Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bao cao tu kiem tra de nghi cong nhan truong chuan Quoc gia nam hoc 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.52 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT THANH OAI. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRƯỜNG MN MỸ HƯNG. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Số:. /BC-MNMH. Mỹ Hưng, ngày. tháng. năm 2017. BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH. - Tổng diện tích đất: 5.780 m2 (Khu T.Tâm 5.080 m2;; khu QM 700 m2) - Tổng số CB,GV,NV: 56 đ/c (CBQL: 2 đ/c (Thiếu 1 PHT) GV: 41 đ/c (35 GVBC; 06 GVHĐ) NV: 13 (8NVND; 1 KT; 1 YT; 1 PV; 2 BV) - Tổng số học sinh: 475 = 15 lớp + Trẻ Nhà trẻ: 54 = 3 lớp + Trẻ Mẫu giáo: 421 = 12 lớp - Tổng số phòng học, phòng chức năng: 26 phòng + Phòng học: 15 (Khu T.Tâm: 12 phòng; QM: 03 phòng) + Phòng chức năng: 11 (BGH: 02; Hội đồng: 01; GD nghệ thuật 01; GD thể chất: 02; Y Tế: 02; Kế toán: 01; Thư viện: 01; Vi tính TE: 01). II. KẾT QUẢ ĐỐI CHIẾU THEO 5 TIÊU CHUẨN: 1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý. 1.1. Công tác quản lý. - Nhà trường có kế hoạch hoạt động cụ thể, chi tiết cho giai đoạn, năm học, học kỳ, tháng, tuần. Có nhiều biện pháp và tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ. - BGH nhà trường đã phân công cán bộ, các tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên một cách hợp lý, đúng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non và Pháp lệnh công chức. - Tổ chức và quản lý tốt các hoạt động hành chính, tài chính, Quy chế chuyên môn, Quy chế dân chủ. Thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ, đổi mới công tác quản lý, quan hệ công việc và lề lối làm việc. - Quản lý và sử dụng CSVC phục vụ cho hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, đảm bảo cảnh quan xanh, sạch, đẹp, an toàn. - Các loại hồ sơ, sổ sách phục vụ công tác quản lý của nhà trường được lưu trữ đầy đủ, khoa học và chính xác. - Chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên và nhân viên được đảm bảo đúng theo quy định của nhà nước. - Thường xuyên tổ chức và duy trì các phong trào thi đua theo đúng hướng dẫn của cấp trên. - Có nhiều biện pháp tích cực tham mưu, huy động đóng góp của phụ huynh nhằm nâng cao đời sống cho nhân viên trong nhà trường. Cán bộ quản lý, giáo viên hưởng theo thang bảng lương của nhà nước quy định. Nhà trường xây dựng và thực hiện tốt Quy chế dân chủ. 2.2. Công tác tổ chức.. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Họ tên + chức danh Năm vào ngành T/gian CT liên tục trong GDMN Trình độ CM Trình độ QLGD Trình độ lý luận chính trị Trình độ QLNN Trình độ Tiếng anh + Tin học. Hiệu trưởng Nhữ Thị Thủy 01/9/1988 29 năm ĐH Chứng chỉ CBQL Trung cấp Chứng chỉ Chứng chỉ. Phó hiệu trưởng Nguyễn Thị Mai 05/9/2002 15 năm ĐH Chứng chỉ CBQL Trung cấp Chứng chỉ Chứng chỉ. Kết quả xếp loại theo quy định chuẩn Xuất sắc Xuất sắc hiệu trưởng, phó hiêu trưởng Năng lực tổ chức, quản lý Tốt Tốt Nắm vững CT GDMN Tốt Tốt Phẩm chất đạo đức Tốt Tốt Tín nhiệm của GV, nhân viên và nhân Tốt Tốt dân địa phương Xếp loại danh hiệu thi đua CSTĐ cấp cơ sở CSTĐ cấp cơ sở 2.3. Các tổ chức, đoàn thể và Hội đồng trong nhà trường: - Chi bộ nhà trường: thường xuyên chăm lo và làm tốt việc quán triệt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước. Thường xuyên duy trì ra chế độ Nghị quyết lãnh đạo toàn diện, đầu tư tập trung vào nhiệm vụ trọng điểm có hiệu quả. Luôn phấn đấu Chi bộ trong sạch vững mạnh - Công đoàn nhà trường: Nhà trường có tổ chức Công đoàn hoạt động có hiệu quả, có tác dụng phố hợp với nhà trường để thúc đẩy các phong trào hoạt động trong nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ. - Hội cha mẹ học sinh: phối hợp chặt chẻ với nhà trường trong các ngày hội, ngày lễ, công tác chăm sóc và giáo dục trẻ, huy động và giám sát các khoản đóng góp của phụ huynh... - Các Hội đồng của nhà trường: được thành lập theo đúng quy định của Điều lệ trường mầm non, trong nhà trường có các Hội đồng: Hội đồng trường; Hội đồng thi đua khen thưởng; Hội đồng ký luật; Hội đông chấm SKKN; Hội đồng tư vấn chuyên môn. Các thành viên của các Hội đồng có tư cách đạo đức tốt, trình độ chuyên môn vững vàng, có khả năng bình xét một cách khách quan, trung thực, tư vấn các hoạt động trong nhà trường. 2.4. Chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, sự chỉ đạo của cơ quan quản lý. Nhà trường thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước liên quan đến giáo dục mầm non. Chấp hành nghiêm túc sự quản lý của chính quyền địa phương. Chủ động tham mưu với các Cấp ủy chính quyền địa phương về kế hoạch phát triển và các biện pháp cụ thể để nhà trường thực hiện các mục tiêu giáo dục mầm non. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chấp hành sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn nghiệp vụ của PGD&ĐT, thực hiện đầy đủ các quy định về báo cáo với cơ quan quản lý cấp trên đầy đủ, kịp thời. Đánh giá tiêu chuẩn tổ chức và quản lý: Đạt II. Tiêu chuẩn 2: Đội ngũ giáo viên và nhân viên. Nội dung Giáo viên Nhân viên - Tổng số giáo viên: 41 + Dạy nhóm trẻ 9 13 + Dạy lớp mẫu giáo 32 - Trình độ đào tạo: + Tỷ lệ đạt trình độ chuẩn 11 (26,8%) 7 (53,8%) + Tỷ lệ đạt trình độ trên chuẩn 30 (73,2%) 6 (46,2%) - Định mức giáo viên/lớp 2,73 GV/lớp + Nhà trẻ 3 GV/lớp + Mẫu giáo 2,67/lớp Tỷ lệ GV dạy giỏi cấp trường: 100% (41/41) Tỷ lệ GV dạy giỏi cấp huyện trở lên: 39%(16/41) Tỷ lệ đạt lao động tiên tiến 100 %(41/41) Tỷ lệ đạt CSTĐ 36,6% (15/41) Số lượng GV, NV bị kỷ luật 0 Tỷ lệ GV đạt xuất sắc theo chuẩn NN GVMN: 44% (18/41) Tỷ lệ GV đạt loại khá theo chuẩn NNGVMN 48,7% (20/41) Tỷ lệ GV đạt loại ĐYC theo chuẩn NN GVMN: 7,3 % (3/41) Tỷ lệ GV bị xếp loại kém theo chuẩn NNGVMN: 0 Tham gia các hoạt động chuyên môn, chuyên đề, 100 % hoạt động XH: Số lượng GV có KH tự bồi dưỡng: 100 % Đạt tỷ lệ: Ứng dụng CNTT 100 % Quy hoạch phát triển đội ngũ, có kế hoạch bồi 100 % giáo viên trên chuẩn. dưỡng tăng số lượng GV đạt chuẩn, trên chuẩn về trình độ đào tạo: Thực hiện chương trình bồi dưỡng TX, BD hè, 100 % chuyên đề Tỷ lệ GV có kế hoạch và thực hiện tự bồi dưỡng 100 % nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ Số GV có báo cáo cải tiến đổi mới phương pháp 100 % CS, GD trẻ trong từng năm Số GV có kế hoạch, kiến thức, kỹ năng CS, GD 100 % trẻ SDD, trẻ tự kỷ, trẻ khuyết tật Đánh giá tiêu chuẩn đội ngũ giáo viên và nhân viên: Đạt III. Tiêu chuẩn 3: Chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ. - Chương trình GDMN Nhà trường đang thực hiện: Chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành. - Kết quả hằng năm: + 100% trẻ đến trường được tổ chức ăn bán trú ở trường 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Tỷ lệ trẻ được bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần: 100% + Xảy ra dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm trong nhà trường: không + Tỷ lệ trẻ được khám sức khoẻ định kỳ: 100 % + Tỷ lệ chuyên cần của trẻ: Trẻ dưới 5 tuổi: 92%; Trẻ 5 tuổi: 95% + Tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ cân: 2% (10/475) + Tỷ lệ trẻ SDD thể thấp còi: 2,3% (11/475) + Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng: 100% + Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình GDMN: 100% + Tỷ lệ trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn PT trẻ 5 tuổi: 174/174 đạt tỷ lệ 100% + Số trẻ dưới 5 tuổi được học 2 buổi/ngày 475/475 đạt tỷ lệ 100% + Tỷ lệ trẻ khuyết tật học hòa nhập được đánh giá có tiến bộ: 100%(2/2 trẻ) Đánh giá tiêu chuẩn chất lượng CS và GD trẻ: Đạt IV. Tiêu chuẩn 4: Quy mô trường lớp, cơ sở vật chất và thiết bị. 1. Quy mô trường mầm non, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: - Xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập GDMNTENT: Đạt - Số điểm trường: 2 + Địa điểm 1: (Khu Trung Tâm) Phòn g. Phòn g học. P Hội đồn g. Phòn g HT. Phòn g PHT. Phòn g Y tế. Phòn gT viện. Phòn g KT. Phòn g Vi tinh. Phòng GDT C. Phòng GDN T. Nhà VS. SL. 12. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 2. 1. 1. 15. + Địa điểm 2: (Khu Quảng Minh) Phòng. SL. Phòng học. Phòng BGH. Phòng Y tế. Phòng GDTC. Nhà VS. 3. 1. 1. 1. 4. 2. Địa điểm trường: Hai điểm trường đóng tại hai địa điểm tập trung dân cư của xã, đường giao thông đi lại thuận tiện, đảm bảo an toàn và đảm bảo vệ sinh môi trường. 3. Các phòng chức năng: a. Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: - Phòng sinh hoạt chung: Diện tích trung bình 1,89m2/trẻ, có hệ thống cửa đảm bảo ấm vào mùa đông, mát vào mùa hè. Nền và tường ốp gạch men sáng, sạch. Phòng học được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại, đồ dùng đồ chơi đầy đủ theo quy định tại Thông tư 02/2010/TT-BGDĐT, hệ thống camera quan sát. - Phòng vệ sinh: Diện tích trung bình 0,47m2/trẻ, được xây khép kín với nhóm lớp, thuận tiện cho trẻ sử dụng, trung bình 6 trẻ có 1 bồn cầu vệ sinh; có khu vệ sinh nam, vệ sinh nữ riêng, chỗ đi tiêu, đi tiểu được ngăn cách bằng vách ngăn 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> lửng cao 1,2m. Đối với trẻ nhà trẻ dưới 24 tháng trung bình 3 trẻ có 1 ghế ngồi bô. Có đủ nước sạch, bồn rửa tay có vòi nước và xà phòng rửa tay. Các thiết bị vệ sinh bằng men sứ, kích thước phù hợp với trẻ; - Hiên chơi: Diện tích trung bình 0,5m2 cho một trẻ, chiều rộng 2,1m; có lan can bao quanh cao 1,2m. b. Khối phòng phục vụ học tập: - Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật: Diện tích 70m2, có đầy đủ các thiết bị chức năng theo quy định của phòng. c. Nhà bếp: Đảm bảo đúng tiêu chuẩn bếp một chiều theo quy định, có diện tích 100m2, có đầy đủ các trang thiết bị, đồ dùng hiện đại, đảm bảo đạt tiêu chuẩn, có kho thực phẩm, tủ Inox đựng thực phẩm, tủ sấy bát đĩa, tủ đựng xoong nồi, các đồ dùng như, bếp ga, tủ cơm ga, tủ lạnh, bàn giao nhận thực phẩm, bàn chế biến thực phẩm, máy xay thịt.... đều bằng Inox. d. Khối phòng hành chính quản trị: Phòng Hội đồng: Có diện tích 70m2, có đầy đủ bảng biểu và bàn ghế theo quy định, máy chiếu, màn chiếu, thiết bị âm thanh loa đài.... Phòng Hiệu trưởng: Diện tích 18m2, có bàn ghế tiếp khách, bàn ghế làm việc, tủ đựng tài liệu, máy vi tính làm việc, máy in, thiết bị theo dõi camera... Phòng Phó Hiệu trưởng: Có diện tích 18m2, có bàn ghế làm việc, tủ đựng tài liệu, máy vi tính làm việc, máy in, máy photocopy... Phòng hành chính quản trị (Kế toán): Diện tích 18m2, có bàn ghế làm việc, tủ đựng tài liệu, máy vi tính, máy in... Phòng y tế: Diện tích 18m2, có giường nằm, tủ thuốc, các loại thuốc, cân đo, bàn ghế làm việc, các biểu bảng theo quy định và dụng sơ khám ban đầu. Phòng Thư viện: Diện tích 18m2, có đầy đủ giá, kệ, bàn ghế, thảm trải sàn, các loại sách, tranh truyện.... Phòng Vi tính trẻ em: Có 25 chiếc máy tính trẻ em, bàn ghế cho trẻ hoạt động. Phòng GD nghệ thuật: Có đầy đủ đàn organ, tủ đựng trang phục, đầu video, các loại trang phục biểu diến, các dụng cụ âm nhạc, hệ thống loa đài.... Phòng GD thể chất: Có đủ các loại đồ dùng cho trẻ vận động, các trang thiết bị cho trẻ vận động. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nhà vệ sinh cho trẻ và giáo viên: Có đầy đủ các loại đồ dùng cho GV và các cháu đi vệ sinh, có đủ nước, gương, bồn vệ sinh, rửa mặt, thùng đựng rác,... Nhà bảo vệ: Diện tích 10 m2, có đủ bàn ghế đồ dùng phục vụ cho NVBV, hệ thống camera quan sát. Khu để xe: Diện tích 40m2, an toàn, thuận lợi. 5. 1. Sân vườn: Diện tích 3.500m2, được lát gạch Terazo, an toàn, thuận lợi, được thiết kế khu vui chơi ngoài trời, vườn rau, vườn cây ăn quả, cây xanh, vườn cổ tích, khu vui chơi phát triển vận động. Sân chơi có 10 loại thiết bị và đồ chơi Đánh giá tiêu chuẩn quy mô trường, lớp, CSVC và thiết bị: Đạt V. Tiêu chuẩn 5. Công tác xã hội hóa giáo dục. 1. Công tác tham mưu phát triển giáo dục mầm non: Nhà trường có kế hoạch tham mưu với lãnh đạo các cấp, các ngành, Cấp ủy Đảng và chính quyền tại địa phương trong công tác quy hoạch quỹ đất, xây dựng trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia, thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục. Nâng chế độ cho nhân viên nhà trường và các giải pháp thực hiện các chủ trương của Đảng và Nhà nước, chăm lo cho sự nghiệp giáo dục mầm non. 2. Các hoạt động xây dựng môi trường giáo dục nhà trường, gia đình, xã hội: Thường xuyên tổ chức tuyên truyền về mục tiêu giáo dục mầm non cho phụ huynh và cộng đồng, tạo điều kiện để phụ huynh được giám sát các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, các nguồn đóng góp của phụ huynh. Phối hợp với phụ huynh trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ, tổ chức hội lễ trong nhà trường. Đánh giá tiêu chuẩn XHH GD: Đạt D. KẾT LUẬN: Căn cứ vào tình hình thực tế của Nhà trường, đối chiếu với 5 tiêu chuẩn được Quy định tại TT02/2014/TT-BGD, nhà trường tự đánh giá: Trường mầm non Mỹ Hưng đủ điều kiện đề nghị cấp trên xét duyệt và công nhận “Trường chuẩn Quốc gia” tại thời điểm hiện tại./. Nơi nhận:. HIỆU TRƯỞNG. - Sở GD&ĐT Hà nội (Để b/c); - PGD&ĐT Huyện T.Oai (để b/c); - Lưu VT./.. Nhữ Thị Thủy 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×