Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

DE Thi giua HKI 20172018 lop 4 co ma tran theo TT 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.09 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 (17-18) Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng (20%) (30%) (30%) (20%) TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc thành 1 Số điểm 3đ tiếng Đọc hiểu văn 2 Số câu 2 1 1 1 2 3 bản Số điểm 1đ 0,5đ 1đ 1,5đ 1đ 3đ Câu số 1, 2 3 4 5 Kiểm tra kiến 3 Số câu 1 3 1 4 1 thức T.Việt Số điểm 0,5đ 1,5đ 1đ 2đ 1đ 7, 8, Câu số 6 10 9 Tổng số câu 3 3 1 2 1 6 4 Tổng số điểm 1,5đ 1,5 0,5 2đ 1,5đ 3đ 4đ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TH SỐ 1 ÂN ĐỨC Họ và tên: …………......................... Lớp: 4… Điểm. BÀI KIỂM GIỮA KÌ I NAÊM HOÏC 2017 - 2018 MOÂN : TIẾNG VIỆT. Nhận xét. A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng việt (10điểm) I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Học sinh bốc thăm đọc một bài đọc sau, đọc và trả lời câu hỏi: 3. Đôi giày ba ta màu xanh (HDHTV4 tập 1 trang 127)( Đoạn 1); câu hỏi 1 4. Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca (HDHTV4 tập 1 trang 90)(Đoạn 1,2);Câu hỏi 1 5. Chị em tôi (HDHTV4 tập 1 trang 95) ) Đoạn 1,2); câu hỏi 1 HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM Tổng điểm đọc: 3 điểm, trong đó: 1. Đọc (2 điểm); trả lới : (1 điểm) +Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. +Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi 1 điểm. II. Đọc hiểu văn bản (7 điểm) Cho bài văn sau: Về thăm bà Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gõi khẽ: - Bà ơi! Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần. - Cháu đã về đấy ư? Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương: - Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu! Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ. - Cháu đã ăn cơm chưa? - Dạ chưa.Cháu xuống tàu về đây ngay. Nhưng cháu không thấy đói. Bà nhìn cháu, giục: - Cháu rửa mặt đi, rồi nghỉ kẻo mệt!.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi và Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảnh trời xanh. Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, lúc nào bà cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh. (Theo Thạch Lam – Tiếng Việt 4 tập 1 năm 1998) Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Không gian trong ngôi nhà của bà khi Thanh trở về như thế nào? M1 a. Ồn ào. b. Nhộn nhịp. c. Yên lặng. d. Mát mẻ. Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già? M1 a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ. b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. d. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, miệng nhai trầu. Câu 3: Tìm những từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm M2 Thanh cảm thấy …………………………………………… khi trở về ngôi nhà của bà. Câu 4: Vì sao Thanh đã khôn lớn rồi mà vẫn “cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”? M3 Câu 5: Nếu em là Thanh, em sẽ nói gì với bà? (Viết 4 – 5 câu) M4 2. Kiến thức Tiếng Việt (3 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 6: Trong từ bình yên, tiếng yên gồm những bộ phận nào cấu tạo thành? M1 a. Âm đầu và vần. b. Âm đầu và thanh. c. Vần và thanh. d. Âm đầu và âm cuối. Câu 7: Dòng nào sau đây chỉ có từ láy? M2 a. che chở, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng. b. tóc trắng, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng. c. che chở, thuở vườn, mát mẻ, sẵn sàng. d. che chở, thanh thản, âu yếm, sẵn sàng. Câu 8: Trong câu “Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt.” M2 a. Có 1 động từ (đó là……………………………………….) b. Có 2 động từ (đó là……………………………………….) c. Có 3 động từ (đó là……………………………………….) d. Có 4 động từ (đó là……………………………………….) Câu 9: Gạch chân dưới từ ngữ có nghĩa của tiếng tiên khác với nghĩ của tiếng tiên trong từ đầu tiên: M2 tiên tiến, trước tiên, thần tiên, tiên phong, cõi tiên, tiên quyết. Câu 10: Khi trình bày câu nói của một nhân vật, ta có thể kết hợp với những dấu nào? Hãy lấy ví dụ cho mỗi trường hợp đó. M3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. Phần viết: (10 điểm) I. Chính tả (2 điểm) (15 phút) Mười năm cõng bạn đi học Ở xã Vinh Quang, huyện Chiêm Hoá, tỉnh Tuyên Quang, ai cũng biết câu chuyện cảm động về em Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đến trường. Quãng đường từ nhà Sinh tới trường dài hơn 4 ki – lô – mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh. Thế mà Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng bạn Hanh bị liệt cả hai chân đi về. Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền, Hanh là học sinh tiên tiến, có năm còn tham gia đội tuyển học sinh giỏi cấp huyện. Theo báo Đại đoàn kết II. Tập làm văn (8 điểm) (40 phút) Đề bài: Viết một bức thư (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về tình hình học tập của em..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 A. Phần kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Học sinh bốc thăm đọc một bài đọc sau: 3. Đôi giày ba ta màu xanh (HDHTV4 tập 1 trang 127)( Đoạn 1); câu hỏi 1 4. Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca (HDHTV4 tập 1 trang 90)(Đoạn 1,2);Câu hỏi 1 5. Chị em tôi (HDHTV4 tập 1 trang 95) ) Đoạn 1,2); câu hỏi 1 HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM Tổng điểm đọc: 3 điểm, trong đó: 1. Đọc (2 điểm); trả lới : (1 điểm) +Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. +Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi 1 điểm. II. Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng Việt (7 điểm) Đáp án Hướng dẫn chấm Điểm 1. Đọc hiểu văn bản 4 điểm Câu 1: Khoanh c Câu 1: Khoanh đúng 0,5 điểm Câu 2: Khoanh b Câu 2: Khoanh đúng 0,5 điểm Câu 3: Câu 3: Điền đúng 0,5 điểm được bà che chở, thanh thản, bình yên Câu 4: Câu 4: 1 điểm Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu- Nếu có ý đúng, có thể ghi mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu điểm theo các mức 0,75 – 0,5 – thương. 0,25 điểm Câu 5: Học sinh có thể viết” Câu 5: 1,5 điểm Bà ơi, cháu rất nhớ và thương bà. Bà ở - Nếu có ý đúng, có thể ghi nhà một mình chắc là rất buồn. Cháu sẽ điểm theo các mức 1,25- 1 thường xuyên về thăm bà. Bà phải sống-0,75 – 0,5 – 0,25 điểm thật khỏe mạnh, sống lâu trăm tuổi bà nhé. 2. Kiến thức tiếng Việt 3 điểm Câu 6: Khoanh c Câu 6: Khoanh đúng 0,5 điểm Câu 7: Khoanh a Câu 7: Khoanh đúng 0,5 điểm Câu 8: Khoanh c (đó là đến, múc, rửa) Câu 8: 0,5 điểm Khoanh đúng 0,25 điểm Điền đúng 0,25 điểm Câu 9: tiên tiến, trước tiên, thần tiên, tiênCâu 9: 0,5 điểm phong, cõi tiên, tiên quyết. Gạch chân đúng 1 từ 0,25 điểm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 10: Khi trình bày câu nói của một nhân vật, Câu 10: 1 điểm ta có thể kết hợp với dấu hai chấm và dấu - Trả lời đúng 0,5 điểm ngoặc kép hoặc dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng. Ví dụ: Cách 1: Bà tiên nói: “Con thật hiếu thảo.” - Tìm ví dụ đúng và đủ hai cách 0,5 điểm Cách 2: Bà tiên nói: - Con thật hiếu thảo. B. Phần kiểm tra viết 1. Chính tả (2 điểm) + Tốc độ viết đạt yêu cầu , chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm. + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. 2. Tập làm văn (8 điểm) Viết được lá thư gửi cho một người thân ở xa, đủ các phần đúng theo yêu cầu, câu văn hay, đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ 3 phần. Thang điểm cụ thể: - Phần đầu thư (1 điểm) Nêu được thời gian và địa điểm viết thư Lời thưa gửi phù hợp - Phần chính (4 điểm) Nêu được mục đích, lí do viết thư Thăm hỏi tình hình của bạn Thông báo tình hình học tập của bản thân Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người thân + Nội dung (1,5 điểm) + Kĩ năng (1,5 điểm) + Cảm xúc (1 điểm) - Phần cuối thư (1 điểm) Lời chúc, lời cảm ơn hoặc hứa hẹn Chữ kí và họ tên - Trình bày: + Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng + Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn tự nhiên, chân thực. + Sáng tạo (1 điểm) Bài viết có sự sáng tạo. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ma trận nội dung kiểm tra môn Toán lớp 4 giữa học kì I (17-18) Mạch kiến thức, kĩ năng. Số câu, số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 điểm. Số học: Biết đọc viết số đến lớp triệu, xác định giá trị của các chữ số, so sánh số tự nhiên. Thực hiện thành Số câu thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. Giải được các Số điểm bài tập liên quan đến trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Câu số Số câu Đại lượng và đo đại lượng: Biết Số điểm đổi được các số đo khối lượng, số đo thời gian. Câu số. 2. 2. 2. 1. 7. 2. 2. 2. 1. 7. 1-4. 2-6. 5-7. 8. 1 1. Số câu Số điểm Tổng số câu. 2 2. 3. Số câu Yếu tố hình học: Xác định được góc Số điểm nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt. Câu số Tổng. Tổng. 1 1. 1 1. 1 1. 9. 10. 3 3. 3 3. 3 3. 1 1. 10 10. 3. 3. 3. 1. 10.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG TH SỐ 1 ÂN ĐỨC Họ và tên: …………......................... Lớp: 4… Điểm. BÀI KIỂM GIỮA KÌ I NAÊM HOÏC 2017 - 2018 MOÂN : TOÁN THỜI GIAN 40 PHÚT. Nhận xét. Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu? A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000 Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507 Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy? A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x y ) với y = 3 ………………………………………………….. …………………………………………………………………………………. ....................................... Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: a- 58……. = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5 ……. 8 kg Câu 6: Đặt tính rồi tính: 152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9 ………………….………………………………….……………………….. …………………. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Câu 7: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là A. 12kg B. 9kg C. 21kg D. 48kg Câu 8: Tìm số trung bình cộng của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau. Bài giải: …………………………………………………………………………….…. …..……………………………………………………………………….……. ……..……………………………………………………………………. ………. ……………………………………………………………………………. Câu 9: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 26dm. Chiều dài hơn chiều rộng 8m. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài giải: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………............................................................................................................. ..................................................................................................................... Câu 10: Trong hình bên có:. □ góc nhọn □ góc vuông □ góc tù □ góc bẹt.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 4- GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2017 - 2018 Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu? (1điểm) Đáp án D Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: (1điểm) Đáp án A Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy? (1điểm) Đáp án D Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x y) với y = 3 Với y = 3, ta có: 326 - (57 x 3) = 326 - 171 = 155 (1điểm) Câu 5: Điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: (1điểm) a- 58 tấn = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5 tạ 8 kg Câu 6: Đặt tính rồi tính: (1điểm). Câu 7: (1điểm) Đáp án D Câu 8: Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là: 9876 Số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là: 1024 Trung bình cộng của hai số trên là: (9876 + 104) : 2 = 5450 Câu 9: (1điểm) Bài giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: (26 + 8) : 2 = 17(dm) 0,25đ Chiều rộng của hình chữ nhật là: 17 - 8 = 9 (dm) 0,25 đ Diện tích của hình chữ nhật là: 17 x 9 = 153 (dm2) 0,5đ 2 Đáp số: 153dm Câu 10: (1điểm). (0,25 đ) (0,25 đ) (0,5 đ).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trong hình bên có: 4 góc nhọn 2 góc vuông 2 góc tù 1 góc bẹt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×