Tải bản đầy đủ (.pdf) (524 trang)

2096 bài tập trắc nghiệm este – lipit có đáp án và lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.09 MB, 524 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>1. Chương. hủ đề 1. ESTE-LIPIT ESTE. DẠNG 01: LÝ THUYẾT VỀ ESTE Câu 1.. Axit cacboxylic nào sau đây có mạch cacbon phân nhánh? A. Axit axetic. B. Axit oxalic. C. Axit isobutiric. D. Axit acrylic.. Câu 2.. Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là A. RCOOR’ B. CxHyOz C. CnH2nO2 (n ≥ 2) D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2) Lời giải. Câu 3.. Chọn C (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho bánh kẹo người ta dùng este X có công thức cấu tạo CH3CH2COOC2H5.Tên gọi của X là A. metyl propionat. B. etyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Lời giải. Câu 4.. Câu 5.. Chọn B (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Isoamyl axetat là este được dùng để làm dung môi. Công thức của isoamyl axetat là A. CH3CH(CH3)CH2CH2COOC2H5. B. CH2CH(CH3)CH2CH2COOCH3. C. HCOOCH2CH2CH(CH3)CH3. D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3. Lời giải Chọn D Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là: A. CnH2n+2O2. B. CnH2nO2. C. CnH2n-2O2.. D. CnH2nO4.. Lời giải Chọn B Câu 6.. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 1). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2).. Câu 7.. Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. CH3COOCH3.. D. HCOOCH2CH2CH(CH3)2. Lời giải. Chọn B Câu 8.. Chất nào dưới đây không chứa nhóm chức este? A. CH3COONH3CH3. B. (C15H31COO)3C3H5. C. HCOOCH2CH2NH2. D. NH2CH2COOCH3. Lời giải Chọn A. Câu 9.. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng A. trùng ngưng B. kết hợp. C. trung hòa. D. este hóa. Lời giải Chọn D Câu 10. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Metyl fomat có công thức phân tử là A. C3H6O2. B. C3H4O2. C. CH2O2. D. C2H4O2. Lời giải Chọn D Câu 11. Chất nào sau đây không phải là este? A. CH3COCH3. B. HCOOC2H5.. C. CH3COOCH3.. D. (CH3COO)3C3H5. Câu 12. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO (n  1). B. CnH2n-2O2 (n  1). C. CnH2n+2O2 (n  1). D. CnH2nO2 (n  2). Lời giải Chọn D Câu 13. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là: A. CnH2n+2O2. B. CnH2nO2. C. CnH2n-2O2. D. CnH2nO4. Lời giải Chọn B Câu 14. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH3. B. HO-C2H4-CHO. C. HCOOC2H5. D. C2H5COOH. Lời giải Chọn A Câu 15. Benzyl butirat là este có mùi thơm của quả sơ ri (anh đào hay cherry). Công thức của benzyl butirat là: A.  CH 3  2 CHCOOCH 2C6 H 5 B. CH 3CH 2CH 2COOCH 2C6 H 5 C.  CH 3  CHCOOC6 H 5 D. CH 3CH 2CH 2COOC6 H 5. Lời giải Chọn B Benzyl butirat là CH 3CH 2 CH 2COOCH 2C6 H 5 , là este gây ra mùi thơm của quả sơ ri (anh đào).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chú ý: tránh nhầm lẫn giữa benzyl  CH 2 C6 H5  và phenyl  C6 H5  Câu 16.. Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là A. alanin. B. trimetylamin. C. metyl acrylat. D. saccarozơ. Lời giải Chọn C. Câu 17.. Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là A. RCOOR’ B. CxHyOz C. CnH2nO2 (n ≥ 2) D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2) Lời giải Chọn C. Câu 18. Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm A. CH3COOH và CH3OH. B. CH3COOH và C2H5OH. C. CH3COONa và C2H5ONa. D. CH3COONa và C2H5OH. Lời giải Chọn D Câu 19. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 20. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được natri axetat A. C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Lời giải Chọn D Câu 21. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n–2O2 (n ≥ 4). C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO2 (n ≥ 3). Lời giải Chọn A Câu 22. Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là A. CH3COONa và CH3COOH. B. CH3OH và CH3COOH. C. CH3COOH và CH3ONa. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 23.. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là A. CnH2nO (n  2). B. CnH2n + 2O2 (n  2). C. CnH2n – 2O2 (n  2). D. CnH2nO2 (n  2).. Câu 24. Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm các chất đều không có phản ứng tráng bạc? A. Etyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Etyl fomat. D. Vinyl fomat. Lời giải Câu 25.. Chọn A Mỗi este thường có mùi thơm đặc trưng, este isoamyl axetat có mùi A. Chuối chín. B. Hoa nhài. C. Hoa hồng. Lời giải. D. Dứa chín..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chọn A Câu 26. Chất ứng với công thức cấu tạo CH3COOCH3 có tên gọi là A. đimetyl ete. B. etyl axetat. C. đimetyl axetat. Lời giải Chọn D Câu 27. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng: A. Xà phòng hóa. B. Este hóa. C. Trùng ngưng. Lời giải Chọn A. D. metyl axetat.. D. Tráng gương.. Câu 28. Chất X có công thức phân tử C3H6O2. X là este của axit axetic (CH3COOH). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 29. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng A. xà phòng hóa. B. este hóa. C. trùng hợp. D. trùng ngưng. Câu 30.. Este nào sau đây có phản ứng với dung dịch Br2? A. Etyl axetat. B. Metyl propionat. C. Metyl axetat. D. Metyl acrylat. Lời giải Chọn D. Câu 31. Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở? A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH3.. C. CH3COOC6H5.. D. (HCOO)2C2H4.. Hướng dẫn giải Chọn B Câu 32. Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là A. propyl propionat. B. metyl propionat. C. propyl fomat. D. metyl axetat. Lời giải Chọn B Câu 33. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Este bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa. B. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. C. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. D. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit là phản ứng một chiều. Lời giải Chọn B A sai, vì phản ứng tạo ra este mới được gọi là phản ứng este hóa. C sai, vì phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng một chiều. D sai, vì phản ứng thủy phân este trong môi trường axit phản ứng thuận nghịch..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 34. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây? A. Hoa hồng. B. Chuối chín. C. Dứa chín. D. Hoa nhài. Lời giải Chọn D Câu 35. Chất nào sau đây có tên gọi là etyl axetat? A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5.. C. C2H5COOCH3.. D. C2H5COOC2H5.. Lời giải Câu 36.. Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH2CH2CH(CH3)2.. Câu 37.. Công thức của este (no, đơn chức, mạch hở) tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là A. Cn H 2n 1O 2 (n  3). B. Cn H 2n 1O 2 (n  2). C. Cn H 2n O 2 (n  2).. D. Cn H 2n  2 O 2 (n  3). Lời giải. Chọn C Câu 38. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Chất nào sau đây không phải là este? A. CH3COCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. (CH3COO)3C3H5. Lời giải Chọn A Câu 39. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Chất nào dưới đây không phải là este? A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOH. D. HCOOC6H5. Lời giải Chọn C Câu 40. Etyl axetat có công thức là A. CH3COOH. B. CH3CH2OH. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO. Câu 41. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Este có mùi thơm của hoa nhài là A. etyl axetat. B. benzyl axetat. C. geranyl axetat. D. isoamyl axetat. Lời giải Chọn B Câu 42.. Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO (n  1). B. CnH2n-2O2 (n  1). C. CnH2n+2O2 (n  1). D. CnH2nO2 (n  2). Lời giải Chọn D. Câu 43. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Etyl butirat có mùi dứa. Công thức phân tử của etyl butirat là A. C5H8O2. B. C6H12O2. C. C5H10O2. D. C7H14O2..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lời giải Chọn B Câu 44. Este etyl fomat có công thức là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3.. C. HCOOC2H5.. D. HCOOCH=CH2.. Lời giải Chọn C Câu 45. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Metyl fomat có công thức phân tử là A. C3H6O2. B. C3H4O2. C. CH2O2. D. C2H4O2. Lời giải Chọn D Câu 46. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Este có công thức phân tử C2H4O2 có tên gọi là A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl fomat. D. metyl propionat. Lời giải Chọn B Câu 47. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng: A. xà phòng hóa B. este hóa. C. trùng ngưng. D. trùng hợp. Lời giải Chọn B Câu 48. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là A. CnH2nO (n  2). B. CnH2n + 2O2 (n  2). C. CnH2n – 2O2 (n  2). D. CnH2nO2 (n  2). Lời giải Chọn D Câu 49.. Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng A. este hóa. B. trùng ngưng. C. xà phòng hóa.. D. trùng gương.. Lời giải Chọn C Câu 50.. Câu 51.. Đun nóng metyl axetat với dung dịch NaOH, thu được muối là A. HCOONa. B. CH3OH. C. CH3COONa. Lời giải Chọn C Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2) B. CnH2nO (n ≥ 2) C. CnH2n+2O (n ≥ 2) D. CnH2nO2 (n ≥ 2) Lời giải Chọn D. Câu 52.. Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là. D. C2H5OH..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. HCOOC2H5.. B. C2H5COOC2H5.. C. C2H5COOCH3. Lời giải. D. CH3COOCH3.. Chọn B Este được đọc tên theo kiểu: phía SAU đọc TRƯỚC còn phía TRƯỚC thì đọc SAU. Etyl (C2H5) còn gốc axetat (CH3COO) sẽ tạo thành este Etyl axetat. Note 24: Tính chất vật lí của este Tính chất vật lí - Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với ancol và axit có cùng số nguyên tử C. - Các este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước… - Các este thường có mùi thơm đặc trưng: + Etylbuturat (C3H7COOC2H5) và etylpropionat (C2H5COOC2H5): có mùi dứa chín. + Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2: có mùi chuối chín. + Bezyl axetat: CH3COOCH2C6H5: có mùi hoa nhài. + Geranyl axetat: CH3COOC10H17: có mùi hoa hồng. Câu 53. Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở? A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH3.. C. CH3COOC6H5.. D. (HCOO)2C2H4.. Hướng dẫn giải Chọn B Câu 54. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây? A. Hoa hồng. B. Chuối chín. C. Dứa chín. D. Hoa nhài. Lời giải Chọn D Câu 55. Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,... Este có mùi chuối có công thức cấu tạo thu gọn là: A. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3 B. CH3COOCH2CH(CH3)2 C. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3. Lời giải. Chọn C Câu 56. Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là A. HCOOH và NaOH. B. HCOOH và CH3OH. C. HCOOH và C2H5NH2. D. CH3NOONa và CH3OH. Câu 57.. Chất nào sau đây là este? A. HCOOCH3 B. CH3COCH3. C. CH3COOH. D. CH3CHO. Lời giải Chọn A Câu 58. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được andehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2. C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lời giải Chọn D Để sản phẩm có anđehit axetic thì este phải có đoạn –COOCH=CH2  Cấu tạo: CH3-COO-CH=CH2 Câu 59. Este etyl fomiat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOCH=CH2.. C. HCOOCH3.. D. HCOOC2H5.. Lời giải Chọn D Câu 60. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Công thức cấu tạo thu gọn của metyl axetat là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3. Lời giải Chọn A Câu 61. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Chất nào sau đây không phải là este? A. CH3COCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. (CH3COO)3C3H5. Lời giải Chọn A Câu 62. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là A. CnH2nO (n  2). B. CnH2n + 2O2 (n  2). C. CnH2n – 2O2 (n  2). D. CnH2nO2 (n  2). Lời giải Chọn D Câu 63. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020) Etse X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH=CH2. B. HCOOCH=CH-CH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3. Lời giải Chọn C Câu 64. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 1). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2). Lời giải Chọn C Câu 65. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Nhận định nào sau đây sai? A. Các este đều tham gia phản ứng thủy phân. B. Các este rất ít tan trong nước. C. Các este thường có mùi thơm đặc trưng. D. Các este đều tồn tại ở thể lỏng. Lời giải Chọn D Câu 66. Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây? A. CH2=CH-COOH và CH3CH2OH. B. CH3-COOH và CH2=CH-OH. C. CH3-COOH và CH3CH2OH. D. CH2=CH-COOH và CH3OH. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 67. Phản ứng giữa C2H5OH và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng A. trùng ngưng. B. este hóa. C. xà phòng hóa. D. trùng hợp. Lời giải. Chọn B Câu 68. Khối lượng (gam/mol) của propyl fomat là A. 60. B. 88.. C. 74.. D. 102.. Hướng dẫn giải Chọn B Câu 69. Chất nào sau đây có phản ứng hiđro hóa? A. Axit axetic. B. Glixerol.. C. Tripanmitin.. D. Triolein.. Lời giải Chọn D Câu 70. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Cho các chất sau: metyl fomat, axit axetic, ancol etylic, etyl amin. Chất có độ tan trong nước nhỏ nhất là A. ancol etylic. B. axit axetic. C. metyl fomat. D. etyl amin. Lời giải Chọn C Este có độ tan nhỏ nhất do không tạo liên kết H với H2O  Chọn metyl format. Câu 71. Chất nào sau đây bị thủy phân trong dung dịch KOH, đun nóng là A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Etanol.. D. Etyl axetat.. Lời giải Câu 72. Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là A. CH3OH và CH3COOH. B. CH3COONa và CH3COOH. C. CH3COOH và CH3ONa. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 73. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH2CH2CH2. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH2CH2CH2. Lời giải Chọn B Câu 74. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH2=CHCOOCH3. Lời giải Chọn A Câu 75. Chất nào sau đây là este? A. HCOOH. B. CH3CHO.. C. CH3OH.. D. CH3COOC2H5.. Câu 76. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n–2O2 (n ≥ 4). C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO2 (n ≥ 3). Lời giải Chọn A Câu 77. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Chất nào dưới đây không phải là este?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. HCOOCH3. Câu 78.. B. CH3COOCH3.. C. CH3COOH. Lời giải. D. HCOOC6H5.. Chọn C Metyl acrylat không tác dụng được với chất nào sau đây? A. Kim loại Na. B. Dung dịch NaOH, đun nóng. C. Nước Br2. D. H2 (xúc tác Ni, t°). Lời giải Chọn A Giải: Vì CH2=CH–COOCH3 không chứa H linh động như ancol và axit cacboxylic ⇒ Metyl acrylat không thể tác dụng với kim loại Na ⇒ Chọn A. Câu 79. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Đun nóng este X với dung dịch NaOH, thu được muối CH2=CHCOONa và ancol CH3OH. Tên gọi của este X là A. metyl acrylat. B. etyl acrylat. C. vinyl axetat. D. metyl axetat. Lời giải Chọn A Câu 80. Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 81. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 200 ml. C. 150 ml. D. 300 ml. Lời giải Chọn D Hai este có cùng M = 74  n Este  0, 3  n NaOH  0,3  V  300ml. Câu 82. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được C 2H3COOH và CH3OH. Tên gọi của X là A. metyl propionat. B. vinyl axetat. C. metyl acrylat.. D. vinyl fomat. Lời giải. Chọn C Câu 83. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Este nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở? A. CH3COOC6H5. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOCH3. D. (HCOO)2C2H4. Lời giải Chọn C Câu 84.. Thủy tinh hữu cơ (hay thủy tinh plexiglas) là một vật liệu quan trọng, được sử dụng làm kính lúp, thấu kính, kính chống đạn. Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp: A. CH 3COOCH  CH 2 .. B. CH 2  C  CH 3  COOCH 3 .. C. CH 2  CHCOOCH 3 .. D. CH 2  CH  CN . Lời giải. Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CH 3   | nCH 2  C  COOCH 3    C  CH 2   n | xt ,t , p   | CH 3   COOCH metyl metacrylat 3   poli  metyl metacrylat  PMM  (Thủy tinh hữu cơ) Câu 85. Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm các chất đều không có phản ứng tráng bạc? A. Etyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Etyl fomat. D. Vinyl fomat. Lời giải Câu 86.. Câu 87.. Chọn A (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) Cho các chất: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, HCOOCH3. Số chất thuộc loại este là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn A Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri propionat? A. C2H5OOCCH3.. B. HCOOC2H5.. C. C2H5COOCH3.. D. CH3COOC2H5.. Lời giải Chọn C Câu 88. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol etylic? A. HCOOC3H5. B. HCOOCH3. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC2H5. Lời giải Chọn D Câu 89. Este có mùi chuối chín là A. Geranyl axetat. B. Isoamyl axetat.. C. Etyl axetat.. D. Etyl butirat.. Lời giải Chọn B Câu 90. Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là A. propyl propionat. B. metyl propionat. C. propyl fomat. D. metyl axetat. Lời giải Chọn B Câu 91. Este HCOOCH3 có tên gọi là A. metyl fomat. B. etyl fomat. Lời giải. C. metyl axetat.. Chọn A Câu 92. Tên gọi của este có CTCT thu gọn: CH 3COOCH(CH3)2 là: A. Propyl axetat B. isopropyl axetat C. Sec-propyl axetat D. Propyl fomat. D. etyl axetat..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lời giải Chọn B Câu 93. Chất nào sau đây có phản ứng hiđro hóa? A. Axit axetic. B. Glixerol.. C. Tripanmitin.. D. Triolein.. Lời giải Chọn D Câu 94. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng A. trùng ngưng B. kết hợp. C. trung hòa. D. este hóa. Lời giải Chọn D Câu 95. Chất nào dưới đây không phải là este? A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOH. D. HCOOC6H5. Lời giải Chọn C Câu 96. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Etyl fomat có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức phân tử của etyl fomat là A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C3H4O2 D. C4H8O2 Lời giải Chọn B Câu 97. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phâm, mỹ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây? A. Hoa nhài. B. Dứa chín. C. Chuối chín. D. Hoa hồng. Câu 98. Etyl axetat tác dụng với A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). C. dung dịch NaCl.. B. H2 (xúc tác Ni, nung nóng). D. dung dịch Br2.. Câu 99. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH3. B. HO-C2H4-CHO. C. HCOOC2H5. D. C2H5COOH. Lời giải Chọn A Câu 100. Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO (n ≥ 1) B. CnH2n-2O2 (n ≥ 1) C. CnH2nO2 (n ≥ 2) D. CnH2n+2O2 (n ≥ 1) Lời giải Chọn C Câu 101. Chất nào sau đây là este? A. CH3COCH3. B. HCOOCH3.. C. CH3COOH.. D. CH3CHO.. Lời giải Chọn B Câu 102. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Metyl fomat có công thức hóa học là A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lời giải Chọn B Câu 103. Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,. Este có mùi chuối có công thức cấu tạo thu gọn là: A. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3. B. CH3COOCH2CH(CH3)2. C. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3. Lời giải Chọn C Câu 104. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng A. xà phòng hóa. B. este hóa. C. trùng hợp. D. trùng ngưng. Câu 105. Etyl fomat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5.. C. HCOOCH=CH2.. D. HCOOCH3.. Câu 106. Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên bôi chất nào sau đây vào vết thương để giảm sưng tấy? A. Nước vôi. B. Giấm ăn. C. Nước. D. Muối ăn. Câu 107. Phản ứng đặc trưng của este là A. phản ứng trùng hợp. C. phản ứng cộng.. B. phản ứng xà phòng hóa. D. phản ứng este hóa.. Câu 108. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Etyl fomat có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức phân tử của etyl fomat là A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C3H4O2 D. C4H8O2 Lời giải Chọn B Câu 109. Chất nào sau đây là este? A. CH3COCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. CH3CHO. Lời giải Chọn B Câu 110. Este nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở? A. CH3COOC6H5. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOCH3.. D. (HCOO)2C2H4.. Lời giải Chọn C Câu 111. Phát biểu nào sau đây sai? A. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín B. Các este thường dễ tan trong nước C. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài D. Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo Lời giải Chọn B Câu 112. Phản ứng giữa C2H5OH và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng A. trùng ngưng. B. este hóa. C. xà phòng hóa. D. trùng hợp. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chọn B Câu 113. Este etyl fomiat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOCH=CH2.. C. HCOOCH3.. D. HCOOC2H5.. Lời giải Chọn D Câu 114. Etyl fomat có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức phân tử của etyl fomat là A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C3H4O2 D. C4H8O2 Lời giải Chọn B Câu 115. Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 116. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Etylaxetat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho sản phẩm muối nào sau đây? A. HCOONa. B. CH3COONa. C. C2H5ONa. D. C2H5COONa. Lời giải Chọn B Câu 117. Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. CH3COOCH3. B. HCOOCH2CH3. C. C2H5COOCH=CH2. CH3COOCH=CH2. Lời giải. D.. Chọn B Câu 118. Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là A. C2H5COOC4H9. B. C3H7COOC2H5. C. C4H9COOC2H5. D. C2H5COOC3H7. Lời giải Chọn B Câu 119. Isoamyl axetat là một este lỏng không màu, tan ít trong nước, có mùi thơm tương tự mùi chuối và lê; có thể được dùng làm hương liệu dưới dạng dầu chuối. Phân tử khối của isoamyl axetat bằng A. 130. B. 118. C. 132. D. 116. Lời giải Chọn A isoamyl axetat là este có mùi chuối chín; công thức: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 ⇄ CTPT: C7H14O2 ||→ M = 130. Chọn đáp án A. ♥. Câu 120. Công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n–2O2 (n ≥ 4). C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO2 (n ≥ 3). Câu 121. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là B. 3. C. 2. A. 4.. D. 5..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 122. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được andehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2. C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2. Lời giải Chọn D Để sản phẩm có anđehit axetic thì este phải có đoạn –COOCH=CH2  Cấu tạo: CH3-COO-CH=CH2 Câu 123. Chất nào sau đây không điều chế được trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol? A. CH3COOCH2CH=CH2. B. CH3COOC6H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 124. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO (n  1). B. CnH2n-2O2 (n  1). C. CnH2n+2O2 (n  1). D. CnH2nO2 (n  2). Lời giải Chọn D Câu 125. Este nào nưới đây có phản ứng tráng bạc? A. HCOOH B. HCOOC3H 7. C. C2 H5 COOCH 3. D. C3 H 7 COOH. Lời giải Chọn B Câu 126. Vai trò của H2SO4 đặc trong phản ứng este hóa? A. Xúc tác B. Chất oxi hóa Câu 127. Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở? A. CH COOC H . B. HCOOCH=CH 2 . 3. 6. 5. C. Xúc tác, hút H2O. C. CH3COOCH3.. D. môi trường.. D. (HCOO)2C2H4.. Lời giải Chọn C Câu 128. Chất nào sau đây không tan trong nước? A. CH3COOH. B. C2H5OH.. C. HCOOCH3.. D. CH3NH2.. Câu 129. Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là A. HCOOC6H5. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3. Lời giải Chọn C Câu 130. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH. B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5. C. CH3COOC2H5,CH3CH2CH2OH, CH3COOH. D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5. Câu 131. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) CH3COOC2H5 thuộc loại chất.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A. amin. C. este.. B. axit cacboxylic. D. chất béo. Lời giải. Chọn C Câu 132. Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là A. HCOOH và NaOH. B. HCOOH và CH3OH. C. HCOOH và C2H5NH2. D. CH3NOONa và CH3OH. Câu 133. Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là A. RCOOR’ B. CxHyOz C. CnH2nO2 (n ≥ 2) D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2) Lời giải Chọn C Câu 134. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Cho các chất sau: metyl fomat, axit axetic, ancol etylic, etyl amin. Chất có độ tan trong nước nhỏ nhất là A. ancol etylic. B. axit axetic. C. metyl fomat. D. etyl amin. Lời giải Chọn C Este có độ tan nhỏ nhất do không tạo liên kết H với H2O  Chọn metyl format. Câu 135. Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C 4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là: A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Lời giải Chọn D C4H8O2 tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na -> Các este: HCOO-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH(CH3)2 CH3-COO-CH2-CH3 CH3-CH2-COO-CH3 Câu 136. Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm A. CH3COOH và CH3OH. B. CH3COOH và C2H5OH. C. CH3COONa và C2H5ONa. D. CH3COONa và C2H5OH. Lời giải Chọn D Câu 137. Cho các chất sau đây: HCHO, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C Các chất tham gia phản ứng tráng gương: HCHO, HCOOH, HCOOCH 3. Câu 138. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. HCOOCH3. B. C2H5COOH. C. CH3COOH. D. CH3COOCH3. Lời giải Chọn B Câu 139. Etyl butirat có mùi dứa. Công thức phân tử của etyl butirat là.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. C5H8O2.. B. C6H12O2.. C. C5H10O2.. D. C7H14O2.. Lời giải Chọn B Câu 140. Este nào sau đây có mùi thơm của hoa hồng? A. Isoamyl axetat. B. Etyl axetat.. C. Benzyl axetat.. D. Geranyl axetat.. Câu 141. Hiđro hóa anđehit X thu được ancol etylic. Tên gọi của X là A. axetanđehit. B. fomanđehit. C. anđehit acrylic. D. anđehit propionic. Câu 142. Isoamyl axetat là este được dùng để làm dung môi. Công thức của isoamyl axetat là A. CH3CH(CH3)CH2CH2COOC2H5. B. CH3CH(CH3)CH2CH2COOCH3. C. HCOOCH2CH2CH(CH3)CH3. D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3. Lời giải Chọn D Câu 143. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Đun nóng este X với dung dịch NaOH, thu được muối CH2=CHCOONa và ancol CH3OH. Tên gọi của este X là A. metyl acrylat. B. etyl acrylat. C. vinyl axetat. D. metyl axetat. Lời giải Chọn A Câu 144. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Chất nào sau đây có tên gọi là metyl axetat? A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Lời giải Chọn B Câu 145. Chất X có công thức cấu tạo là CH2=CHCOOCH=CH2. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. vinyl acrylat. C. vinyl metacrylat. D. propyl metacrylat. Lời giải Chọn B Câu 146. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH2CH2CH2. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH2CH2CH2. Lời giải Chọn B Câu 147. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Este nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở? A. CH3COOC6H5. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOCH3. D. (HCOO)2C2H4. Lời giải Chọn C Câu 148. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được natri axetat A. C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lời giải Chọn D Câu 149. Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây? A. CH2=CH-COOH và CH3CH2OH. B. CH3-COOH và CH2=CH-OH. C. CH3-COOH và CH3CH2OH. D. CH2=CH-COOH và CH3OH. Lời giải Chọn D Câu 150. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Este bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa. B. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. C. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. D. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit là phản ứng một chiều. Lời giải Chọn B A sai, vì phản ứng tạo ra este mới được gọi là phản ứng este hóa. C sai, vì phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng một chiều. D sai, vì phản ứng thủy phân este trong môi trường axit phản ứng thuận nghịch. Câu 151. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020) Etse X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH=CH2. B. HCOOCH=CH-CH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3. Lời giải Chọn C Câu 152. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phâm, mỹ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây? A. Hoa nhài. B. Dứa chín. C. Chuối chín. D. Hoa hồng. Câu 153. Đun este X với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có kết tủa trắng bạc sinh ra. X là este nào dưới đây? A. Bezyl axetat. B. Metyl fomat. C. Anlyl axetat. D. Phenyl acrylat. Câu 154. Khối lượng (gam/mol) của propyl fomat là A. 60. B. 88.. C. 74.. D. 102.. Hướng dẫn giải Chọn B Câu 155. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Este etyl axetat có công thức là A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. C2H5COOCH3 Lời giải Chọn A Câu 156. Este nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở? A. CH3COOC6H5. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOCH3. D. (HCOO)2C2H4. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 157. Sản phẩm thu được khi thuỷ phân vinyl axetat trong dung dịch kiềm là A. axit cacboxylic và ancol. B. muối và ancol. C. muối và anđehit. D. muối và xeton. Câu 158. Tên gọi của este có CTCT thu gọn: CH 3COOCH(CH3)2 là: A. Propyl axetat B. isopropyl axetat C. Sec-propyl axetat D. Propyl fomat Lời giải Chọn B Câu 159. Chất nào sau đây tan kém nhất trong nước? A. HCHO B. CH3CH2OH. C. CH3COOH. D. HCOOCH3.. Lời giải Chọn D Câu 160. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Công thức cấu tạo thu gọn của metyl axetat là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3. Lời giải Chọn A Câu 161. Etyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3.. C. HCOOC2H5.. D. CH3COOC2H5.. Lời giải Câu 162. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 200 ml. C. 150 ml. D. 300 ml. Lời giải Chọn D Hai este có cùng M = 74  n Este  0, 3  n NaOH  0,3  V  300ml. Câu 163. Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C 4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là: A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Lời giải Chọn D C4H8O2 tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na -> Các este: HCOO-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH(CH3)2 CH3-COO-CH2-CH3 CH3-CH2-COO-CH3 Câu 164. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C 3H6O2 là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 165. Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. CH3COOCH3. B. HCOOCH2CH3. C. C2H5COOCH=CH2. CH3COOCH=CH2. Lời giải Chọn B Câu 166. Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2? A. Etyl axetat. B. Propyl axetat. C. Vinyl axetat. Lời giải Chọn A Etyl axetat: CH3COOC2H5 ≡ C4H8O2. Propyl axetat là CH3COOC3H7 ≡ C5H10O2. Vinyl axetat là CH3COOCH = CH2 ≡ C4H6O2. Phenyl axetat là CH3COOC6H5 ≡ C8H8O2.. D.. D. Phenyl axetat.. Câu 167. Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. C. CH3COOC2H5.. B. HCOOCH3. D. CH3COOC2H3. Lời giải. Chọn A Câu 168. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Nhận định nào sau đây sai? A. Các este đều tham gia phản ứng thủy phân. B. Các este rất ít tan trong nước. C. Các este thường có mùi thơm đặc trưng. D. Các este đều tồn tại ở thể lỏng. Lời giải Chọn D Câu 169. Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là: A. thuận nghịch. B. luôn sinh ra axit và ancol. C. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường. D. không thuận nghịch. Lời giải Chọn D Câu 170. Phản ứng đặc trưng của este là A. phản ứng este hoá C. phản ứng vô cơ hoá.. B. phản ứng nitro hoá D. phản ứng thuỷ phân Lời giải. Chọn D Câu 171. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Etylaxetat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho sản phẩm muối nào sau đây? A. HCOONa. B. CH3COONa. C. C2H5ONa. D. C2H5COONa. Lời giải Chọn B Câu 172. Chất nào sau đây là chất lỏng ở nhiệt độ thường? A. Sacarozơ. B. Tristearin. Câu 173.. Etyl axetat tác dụng với. C. Glyxin.. D. Anilin..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). C. dung dịch NaCl.. B. H2 (xúc tác Ni, nung nóng). D. dung dịch Br2.. Câu 174. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) CH3COOC2H5 thuộc loại chất A. amin. B. axit cacboxylic. C. este. D. chất béo. Lời giải Chọn C Câu 175. Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C 2H5OH? A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Lời giải Chọn B Câu 176. Chất nào dưới đây không phải là este? A. CH3COOH. B. HCOOCH3.. C. HCOOC6H5.. D. CH3COOCH3.. Lời giải Chọn A Câu 177. Chất ứng với công thức cấu tạo CH3COOCH3 có tên gọi là A. đimetyl ete. B. etyl axetat. C. đimetyl axetat. Lời giải. D. metyl axetat.. Chọn D Câu 178. Hợp chất metyl metacrylat có công thức là A. CH3CH(CH3)COOCH3. C. CH3CH2COOCH3.. B. CH2=CH-COOCH3. D. CH2=C(CH3)-COOCH3.. Câu 179. Este có mùi chuối chín là A. Geranyl axetat. B. Isoamyl axetat.. C. Etyl axetat.. D. Etyl butirat.. Lời giải Chọn B Câu 180. Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phâm, mỹ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây? A. Hoa nhài. B. Dứa chín. C. Chuối chín. D. Hoa hồng. Câu 181. Số hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có có công thức phân tử C 2H4O2 là A. 3. B. 2. C. 1.. D. 4.. Lời giải Chọn B Có 2 chất: HCOOCH3 và CH3COOH Câu 182. Chất nào sau đây không phải là ancol? A. CH3OH. B. CH3C6H4OH.. C. C2H4(OH)2. Lời giải. Chọn B. D. C6H5CH2OH..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Câu 183. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho bánh kẹo người ta dùng este X có công thức cấu tạo CH3CH2COOC2H5.Tên gọi của X là A. metyl propionat. B. etyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Lời giải Chọn B Câu 184. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Este etyl axetat có công thức là A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. C2H5COOCH3 Lời giải Chọn A Câu 185. Chất nào sau đây là chất lỏng ở nhiệt độ thường? A. Sacarozơ. B. Tristearin. C. Glyxin. D. Anilin. Câu 186. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH? A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Lời giải Chọn B Câu 187. Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. CH2=CHCOOCH3.. C. C2H5COOCH3.. D.. Câu 188. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Este có mùi thơm của hoa nhài là A. etyl axetat. B. benzyl axetat. C. geranyl axetat. D. isoamyl axetat. Lời giải Chọn B Câu 189. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl axetat. B. propyl axetat. C. metyl propionat. D. metyl axetat. Lời giải Chọn C Câu 190. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 1). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2). Lời giải Chọn C Câu 191. Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,... Este có mùi chuối có công thức cấu tạo thu gọn là: A. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3 B. CH3COOCH2CH(CH3)2 C. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Câu 192. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol etylic? A. HCOOC3H5. B. HCOOCH3. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC2H5. Lời giải Chọn D Câu 193. Phản ứng hóa học giữa CH3OH và C2H5COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) được gọi là phản ứng A. xà phòng hóa. B. este hóa. C. trùng hợp. D. trùng ngưng. Lời giải Chọn B Câu 194. Chất X có công thức phân tử C3 H 6O2 , là este của axit axetic. Công thức cấu tạo của X là: A. C2 H 5COOH. B. HO  C2 H 4  CHO. C. CH 3COOCH 3. D. HCOOC2 H 5 Lời giải. Chọn C Axit axetic công thức là: CH 3COOH  X có công thức cấu tạo là CH 3COOCH 3 . Câu 195. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol etylic? A. C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H3.. D. HCOOC3H7.. Lời giải Chọn B Câu 196. Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín. Công thức phân tử este đó là A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C7H14O2. D. C6H12O2. Lời giải Chọn C Câu 197. Phản ứng hóa học giữa C2H5OH và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, t°) được gọi là phản ứng A. trùng ngưng. B. este hóa. C. xà phòng hóa. D. trùng hợp. Lời giải Chọn B Câu 198. Este nào sau đây có mùi dứa chín? A. Etyl isovalerat. B. Etyl butirat. C. Benzyl axetat. D. Isoamyl axetat. Lời giải Chọn B Etyl butirat có mùi dứa chín (SGK Hoá học 12 – trang 5). Câu 199. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được C 2H3COOH và CH3OH. Tên gọi của X là A. metyl propionat. B. vinyl axetat. C. metyl acrylat. D. vinyl fomat. Lời giải Chọn C Câu 200. Số nguyên tử hiđro trong phân tử vinyl axetat là A. 4. B. 8.. C. 10.. D. 6..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Lời giải Chọn D Câu 201. Vinyl axetat có công thức là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5.. C. CH3COOCH=CH2.. D. CH3COOCH3.. Câu 202. Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3CHO. B. CH3COONa và C2H3OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 203. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Metyl fomat có công thức hóa học là A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Lời giải Chọn B Câu 204. Isoamyl axetat có mùi chuối chín, được sử dụng làm dầu chuối. Isoamyl axetat có công thức phân tử là A. C8H16O2. B. C5H10O2. C. C6H12O2. D. C7H14O2. Lời giải Chọn D Câu 205. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Chất nào sau đây có tên gọi là metyl axetat? A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Lời giải Chọn B Câu 206. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, các este chỉ bị thủy phân một phần. B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. C. Khi thủy phân este trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol. D. Đốt cháy hoàn toàn etylaxetat thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Lời giải Chọn C Thủy phân các este thông thường trong môi trường axit sẽ thu được axit cacboxylic và ancol. Thủy phân các este đặc biệt, ví dụ CH3COOCH=CH2 sẽ không thu được ancol mà thu được anđehit. Câu 207. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH=CH2. Lời giải Chọn C Câu 208. Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat. Câu 209. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là anđehit và muối natri của axit cacboxylic?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> A. CH2=C(CH3)COOH + NaOH. C. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH.. B. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH. D. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH. Lời giải. Chọn C Câu 210. Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 2ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, ống thứ hai 2ml dung dịch NaOH 30%. Lắc đều cả hai ống nghiêm, lắp ống sinh sản rồi đun sôi nhẹ đồng thời cả hai ông nghiệm khoảng 5 phút. Hiện tượng quan sát được sau khi đun là A. cả hai ống nghiệm chất lỏng đều phân thành hai lớp. B. cả hai ống nghiệm chất lỏng đều trở thành đồng nhất C. ở ống nghiệm 1 thấy chất lỏng đồng nhất, ở ống nghiệm 2 thấy chất lỏng phân thành hai lớp D. ở ống nghiệm 1 thấy chất lỏng phân thành hai lớp, ở ống nghiệm 2 thấy chất lỏng đồng nhất Lời giải Chọn D Tại ống 1 xảy ra phản ứng thuận nghịch, ống 2 xảy ra phản ứng 1 chiều..  ở ống nghiệm 1 thấy chất lỏng phân thành 2 lớp, ở ống nghiệm 2 thấy chất lỏng đồng nhất. Câu 211. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O A. HCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH3. Lời giải Chọn C Câu 212. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. B. Các este thường dễ tan trong nước. C. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. D. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất dẻo. Lời giải Chọn B B. Sai vì các este không có liên kết hiđro với H2O nên không tan trong nước. Câu 213. Chất nào sau đây tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là A. Saccarozơ. B. Polietilen. C. Etyl axetat.. D. Etanol.. Câu 214. Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Lời giải Chọn A Este X có dạng RCOOCH3. MX = MR + 59 = 2,3125 × 32 = 74. MR = 15. ⇒ R là -CH3. Vậy este X là CH3COOCH3. Câu 215. Phát biểu nào sau đây là không chính xác? A. Axit béo là những axit cacboxylic đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh. B. Trong phân tử cacbohidrat luôn có nhóm hiđroxyl. C. Anilin tan ít trong nước D. Este etyl propionat có mùi chuối chín. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Chọn D Câu 216. Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO 3. Tên gọi của X là: A. axit axetic. B. metyl fomat. C. axit fomic. D. ancol propylic. Lời giải Chọn A X tác dụng được với Na, NaOH và NaHCO3  X có chức –COOH. M  60  X là CH3COOH (axit axetic) Câu 217. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất một số chất dẻo, dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4)..   CH3COOC2H5 + H2O. Yếu tố nào sau Câu 218. Cho phản ứng thuận nghịch: CH3COOH + C2H5OH    đây làm tăng hiệu suất phản ứng thuận (cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận): (a) Thêm chất ban đầu axit hoặc ancol; (b) lấy sản phẩm este ra; (c) Thêm H2O vào; (d) thêm axit sunfuric đặc vào; (e) đun nóng. A. (a), (b), (c) B. (a), (c), (e) C. (a), (b), (c), (e) D. (a), (b), (d), (e) Câu 219. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Chất hữu cơ X (công thức phân tử C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2COOCH3. B. HCOOCH(CH3)CH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH2CH3. Lời giải Chọn A Câu 220. Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CHCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2. Lời giải Chọn B Sản phẩm tạo thành đều tham gia phản ứng tráng gương  X là HCOOCH=CHCH3. Câu 221. Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COO−2−OOCCH2CH3. C. CH3OOC−COOCH3. D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). Câu 222. Đốt cháy hoàn toàn este X thuần chức thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. X là este nào sau đây? A. no, mạch hở, đơn chức. B. no, mạch hở, hai chức. C. no, ba chức. D. không no, mạch hở, đơn chức. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Câu 223. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Đun nóng vinyl axetat tác dụng với dung dịch Br2, sau đó thuỷ phân hoàn toàn sản phẩm thu được muối natri axetat và chất hữu cơ X. Cho biết công thức X? A. CH3CH2OH. B. CH3CH=O. C. O=CH-CH2OH. D. CH2=CH-OH. Lời giải Chọn C CH3COOH=CH2 + Br2 -> CH3COOCHBr-CH2Br CH3COOCHBr-CH2Br + 3NaOH -> CH3COONa + O=CH-CH2OH + 2NaBr + H2O X là O=CH-CH2OH, do hợp chất kém bền (HO)2CH-CH2OH chuyển thành. Câu 224. Este bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa. B. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. C. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. D. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit là phản ứng một chiều. Câu 225. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. CH3COOCH3 . B. C2 H3COOC2 H5 . C. CH3COOC2 H5 . D. C2 H5COOCH3 . Lời giải Chọn C CH3COOC2 H 5  NaOH   CH3COONa  C2 H 5OH Câu 226. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Mỡ bò, lợn, gà...dầu lạc, dầu vừng...có thành phần chính là chất béo B. Chất béo nhẹ hơn nước, tan tốt trong nước nhưng không tan trong dung môi hữu cơ C. Trong 1 phân tử triolein có 108 nguyên tử hiđro D. Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5 Câu 227. Este nào sau được điều chế trực tiếp từ axit và ancol? A. Etyl axetat. B. Vinyl fomat. C. Phenyl axetat. D. Vinyl axetat. Lời giải Chọn A Este dạng vinyl và phenyl không điều chế trực tiếp được từ axit và ancol: CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2 (vinyl HCOOH + CH≡CH → HCOOCH=CH2 (vinyl fomat). (CH3CO)2O (anhiđrit axetat) + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH. Chỉ có etyl axetat được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng: CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O. Câu 228. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 4. Biết Y không có đồng phân bền nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ancol Z không hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh. B. Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng. C. Axit Y không tham gia phản ứng tráng bạc. D. Ancol Z không no (có 1 liên kết C=C). Lời giải Chọn C T là HCHO hoặc R(CHO)2  Z là CH3OH hoặc R(CH2OH)2 mà X có k = 3 nên Z là ancol hai chức..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>  X là CH2(COO)2C2H4 (mạch vòng) Sai, Z: HO-C2H4-OH hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh. Sai Anđehit T: (CHO)2 là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng. Đúng Axit Y: CH2(COOH)2 không có tham gia phản ứng tráng bạc. Sai, Ancol Z no, hai chức, mạch hở. Câu 229. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2? A. Phenyl axetat. B. Etyl axetat. C. Vinyl axetat. D. Propyl axetat. Lời giải Chọn B Câu 230. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Thủy tinh hữu cơ (hay thủy tinh plexiglas) là một vật liệu quan trong, được sử dụng làm kính máy bay, kính ôtô, kính chống đạn, ....Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH-COO-C2H5. B. CH2=CH(CH3)-COO-CH3. C. CH3-COO-CH=CH2 D. CH2=CH-CN. Lời giải Chọn B Câu 231. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất một số chất dẻo, dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4). Câu 232. Cho vào một ống nghiệm khoảng 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào 1 ml dung dịch H 2SO4 20% và đun nhẹ (hoặc đun cách thủy). Sau một thời gian, kết quả thu được là A. xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra. B. chất lỏng trong ống nghiệm tạo hỗn hợp đồng nhất. C. chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. D. chất lỏng trong ống nghiệm tách thành ba lớp. Lời giải ChọnB Thủy phân este etyl axetat trong môi trường axit thu được axit cacboxylic và ancol. Cả axit và ancol đều tan trong nước tạo thành dung dịch đồng nhất. Câu 233. (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 3,52 gam oxi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. Lời giải Chọn B VX  VO2  n X  n O2  0,11  M X : 74 : X là C3H6O2 Câu 234. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Chất nào sau đây không điều chế được trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol? A. CH3COOCH2CH=CH2. B. CH3COOC6H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Chọn B Câu 235. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic? A. HCOOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Lời giải Chọn A Câu 236. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Cho các chất: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, HCOOCH3. Số chất thuộc loại este là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn A Chất thuộc loại este là: CH3COOCH=CH2 và HCOOCH3. Câu 237. Nhận định nào sau đây đúng? A. Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. B. Este etyl propionat có mùi thơm của hoa nhài. C. Chất béo không thuộc hợp chất este. D. Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn triolein, Lời giải Chọn D Câu 238.. Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với glixerol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), số sản phẩm hữu cơ chứa chức este có thể thu được là A. 5. B. 1. C. 4. D. 3. Lời giải. Chọn A Axit axetic tác dụng với glixerol theo tỉ lệ mol 1: 1  CH3COOCH2-CH(OH)-CH2OH và HOCH2-CH(OOCCH3)-CH2OH Axit axetic tác dụng với glixerol theo tỉ lệ mol 1: 2  CH3COOCH2-CH(OOCCH3)-CH2OH và CH3COOCH2-CH(OH)-CH2-OOCCH3 Axit axetic tác dụng với glixerol theo tỉ lệ mol 1: 3  (CH3COO)3C3H5 Câu 239. Metyl acrylat không tác dụng được với chất nào sau đây? A. Kim loại Na. B. Dung dịch NaOH, đun nóng. C. Nước Br2. D. H2 (xúc tác Ni, t°). Lời giải Chọn A Giải: Vì CH2=CH–COOCH3 không chứa H linh động như ancol và axit cacboxylic ⇒ Metyl acrylat không thể tác dụng với kim loại Na ⇒ Chọn A Câu 240. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được chất hữu cơ Y và Z. Bằng một phản ứng trực tiếp có thể chuyển hóa Y thành Z. Chất nào sau đây không thỏa mãn tính chất của X? A. Etyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Metyl axetat. D. Metyl propionat. Lời giải Chọn D Thủy phân metylpropionat trong môi trường axit thu được CH3OH và C2H5OH nên không chuyển hóa trực tiếp chất này thành chất kia được. Câu 241. Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C 4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> A. 5.. B. 3.. C. 6.. D. 4. Câu 242. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Etse X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH=CH2. B. HCOOCH=CH-CH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3. Lời giải Chọn C Câu 243. Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất một số chất dẻo, dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4). Câu 244. Cho vào một ống nghiệm khoảng 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào 1 ml dung dịch H 2SO4 20% và đun nhẹ (hoặc đun cách thủy). Sau một thời gian, kết quả thu được là A. xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra. B. chất lỏng trong ống nghiệm tạo hỗn hợp đồng nhất. C. chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. D. chất lỏng trong ống nghiệm tách thành ba lớp. Lời giải ChọnB Thủy phân este etyl axetat trong môi trường axit thu được axit cacboxylic và ancol. Cả axit và ancol đều tan trong nước tạo thành dung dịch đồng nhất. Câu 245. Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B M X  32 / 36,36%  88  X là C4H8O2 Este X có 4 đồng phân cấu tạo: HCOO-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH(CH3)2 CH3-COO-CH2-CH3 CH3-CH2-COO-CH3 Câu 246. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng xúc tác) thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là A. Etyl axetat. B. Metyl propionat. C. Ancol etylic. D. Propyl fomat. Câu 247. Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. Etyl fomat. C. Etyl axetat.. B. Metyl metacrylat. D. Metyl axetat. Lời giải. Chọn A Câu 248. Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z và 2 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> A. 4.. B. 3.. C. 2.. D. 1.. Lời giải Chọn B Các đồng phân của X là HCOOC6H4OH (o, m, p). Câu 249. Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Đây gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là A. Z, T, Y, X. B. T, X, Y, Z. C. Y, T, X, Z. D. T, Z, Y, X. Lời giải Chọn D Câu 250. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Cho hỗn hợp rắn CH3COONa, NaOH và CaO vào ống nghiệm chịu nhiệt rồi đun nóng. Khí sinh ra có đặc điểm nào sau đây? A. Làm mất màu dung dịch brom. B. Nhẹ hơn không khí. C. Làm mất màu dung dịch thuốc tím. D. Tan tốt trong nước. Lời giải Chọn B CH3COONa + NaOH -> CH4 + Na2CO3  Khí sinh ra (M = 16) nhẹ hơn không khí (M = 29) Câu 251. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Số hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có có công thức phân tử C2H4O2 là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn B + Este: HCOOCH3 và axit cacboxylic: CH3COOOH. Câu 252. Mệnh đề không đúng là: A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. Câu 253.. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn A (a) Sai, Không thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (c) Sai, Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phân tách lớp sản phẩm thu được. (d) Sai, Không thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> (e) Sai, Để nâng cao hiệu suất của phản ứng (tức chuyển dịch cân bằng về phía tạo thành este) có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ của sản phẩm. Câu 254. Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) là A. C2 H5 OH .. B. CH 3 NH 2 .. C. CH 3COOC 2 H 3 .. D. CH 3COOH .. Lời giải Chọn C Câu 255. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Nhận định nào sau đây sai? A. Các este đều tham gia phản ứng thủy phân. B. Các este rất ít tan trong nước. C. Các este thường có mùi thơm đặc trưng. D. Các este đều tồn tại ở thể lỏng. Lời giải Chọn D Câu 256. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl → X4 + NaCl (c) X2 + HCl → X5 + NaCl (d) X3 + X4 → X6 + H2O Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của X3. Phát biểu nào sau đây sai? A. X tham gia phản ứng tráng gương. B. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi. C. Phân tử khối của X6 là 104. D. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Lời giải Chọn C (b)(c) -> X1, X2 đều là các muối natri. X2, X3 đều có 2C nên: X là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3 X1 là HCOONa -> X4 là HCOOH X2 là CH3-COONa -> X5 là CH3-COOH X3 là C2H4(OH)2 -> X6 là HCOO-CH2-CH2-OH  B sai. (Cấu tạo HCOO-CH2-COO-C2H5 không thỏa mãn M X5  M X3 ) Câu 257. Các chất hữu cơ thuần chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là A. HOCH2CHO. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. HOCH2CH2OH. Lời giải Chọn B Z1 là HCHO Z2 là HCOOH Các chất có nhóm chức khác nhau  Z3 là HCOOCH3. Câu 258. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Đun nóng este nào sau đây với dung dịch NaOH thì không thu được ancol?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> A. Phenyl axetat.. B. Metyl axetat.. C. Anlyl fomat. Lời giải. D. Etyl propionat.. Chọn A Câu 259. Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CHCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2. Lời giải Chọn B Sản phẩm tạo thành đều tham gia phản ứng tráng gương  X là HCOOCH=CHCH3. Câu 260. Este X có công thức phân tử CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng? A. Tên gọi của X là benzyl axetat. B. X có phản ứng tráng gương. C. Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối. D. X được điều chế bằng phản ứng của axit axetic với phenol. Lời giải Chọn C Câu 261. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Nhận định nào sau đây đúng? A. Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. B. Este etyl propionat có mùi thơm của hoa nhài. C. Chất béo không thuộc hợp chất este. D. Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ. Lời giải Chọn D Câu 262. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Thủy tinh hữu cơ (hay thủy tinh plexiglas) là một vật liệu quan trong, được sử dụng làm kính máy bay, kính ôtô, kính chống đạn, ....Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH-COO-C2H5. B. CH2=CH(CH3)-COO-CH3. C. CH3-COO-CH=CH2 D. CH2=CH-CN. Lời giải Chọn B Câu 263. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Đun nóng vinyl axetat tác dụng với dung dịch Br2, sau đó thuỷ phân hoàn toàn sản phẩm thu được muối natri axetat và chất hữu cơ X. Cho biết công thức X? A. CH3CH2OH. B. CH3CH=O. C. O=CH-CH2OH. D. CH2=CH-OH. Lời giải Chọn C CH3COOH=CH2 + Br2 -> CH3COOCHBr-CH2Br CH3COOCHBr-CH2Br + 3NaOH -> CH3COONa + O=CH-CH2OH + 2NaBr + H2O X là O=CH-CH2OH, do hợp chất kém bền (HO)2CH-CH2OH chuyển thành. Câu 264. Chất nào sau đây tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là A. Saccarozơ. B. Polietilen. C. Etyl axetat.. D. Etanol.. Câu 265. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. Vậy X là.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> A. axit fomic.. B. etyl axetat.. C. metyl fomat.. D. axit axetic.. Lời giải Chọn C X + AgNO3/NH3 X + NaOH X không đổi màu quỳ tím  Chọn X là metyl fomat (HCOOCH3). Câu 266. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong 1 phân tử tristearin có 54 nguyên tử cacbon B. Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng thuận nghịch C. Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, cho chất béo lỏng tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) D. Tất cả các chất béo tạo bởi axit béo không no đều tồn tại ở thể rắn ở điều kiện thường Câu 267. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Số hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có có công thức phân tử C2H4O2 là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn B + Este: HCOOCH3 và axit cacboxylic: CH3COOOH. Câu 268. Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra hai muối? A. Benzyl axetat. B. Etyl fomat. C. Đimetyl oxalat. D. Phenyl axetat. Lời giải Chọn D Các phản ứng xà phòng hóa xảy ra: ☒A. benzyl axetat: CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH. ☒B. etyl fomat: HCOOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH. ☒C. đimetyl oxalat: (COOCH3)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2CH3OH. ☑D. phenyl axetat: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O. → Este phenyl axetat thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra hai muối. Câu 269. Đun nóng este E với dung dịch NaOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm có chứa ancol. Este nào sau đây thỏa mãn tính chất của E? A. CH3CH2COOCH=CH2. B. CH3COOC(CH3)=CH2. C. CH3COOCH2CH=CH2. D. CH3COOCH=CHCH3. Lời giải Chọn C Các phản ứng thủy phân xảy ra theo các phương trình sau: • CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3CHO (anđehit axetic). • CH3COOC(CH3)=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3COCH3 (axeton). • CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CHCH2OH (ancol anlylic). • CH3COOCH=CHCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2CHO (anđehit propylic) ||→ chỉ có TH đáp án C là cho sản phẩm có ancol → Chọn C. ♣. Câu 270. Chất nào dưới đây không chứa nhóm chức este? A. CH3COONH3CH3. B. (C15H31COO)3C3H5. C. HCOOCH2CH2NH2. D. NH2CH2COOCH3. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Câu 271. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây sai? A. Metyl fomat có phản ứng tráng bạc. B. Thủy phân metyl axetat thu được ancol metylic. C. Metyl acrylat không làm mất màu dung dịch brom. D. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng. Lời giải Chọn C Câu 272. Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z và 2 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn B Các đồng phân của X là HCOOC6H4OH (o, m, p). Câu 273. Cho các chất sau: axetilen, axit fomic, but-2-in và metyl fomat. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Chọn C Câu 274. Nhận định nào sau đây sai? A. Các este đều tham gia phản ứng thủy phân. B. Các este thường có mùi thơm đặc trưng. C. Các este rất ít tan trong nước. D. Các este đều tồn tại ở thể rắn. Lời giải Chọn D Câu 275. Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. Câu 276. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây sai? A. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. B. Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. C. Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho mỹ phẩm. D. Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. Lời giải Chọn D Câu 277. Cho các chất sau: phenol, tristearin, saccarozơ, anđehit axetic, vinyl axetat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn B Các chất tác dụng với dung dịch NaOH: phenol, tristearin, vinyl axetat. C6 H 5 OH  NaOH  C6 H 5ONa  H 2O (C17 H 35COO)3 C3H 5  NaOH  C17 H 35COONa+C3H 5 (OH)3 CH 3COOCH=CH 2  NaOH  CH 3COONa+CH 3CHO.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Câu 278. Etyl fomat là chất có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo của etyl fomat là A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H3. Lời giải Chọn B Câu 279. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ trong nhóm OH của axit −COOH và H trong nhóm của ancol -OH B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom. D. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. Câu 280. Phản ứng hóa học giữa C2H5OH và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, t°) được gọi là phản ứng A. trùng ngưng. B. este hóa. C. xà phòng hóa. D. trùng hợp. Lời giải Chọn B Câu 281. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH. B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5. C. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH. D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5. Lời giải Chọn C Câu 282. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Etyl butirat có mùi dứa. Công thức phân tử của etyl butirat là A. C5H8O2. B. C6H12O2. C. C5H10O2. D. C7H14O2. Lời giải Chọn B Câu 283. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH2CH3. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOC2H5. D. C2H5COOCH3. Lời giải Chọn A Câu 284. Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. propyl fomat.. D. metyl acrylat.. Lời giải Chọn D Câu 285. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Đun nóng este có công thức phân tử C5H10O2 với dung dịch NaOH, thu được muối và ancol bậc 2. Số đồng phân este thỏa mãn là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Chọn C Các đồng phân thoả mãn là HCOOCH(CH3)CH2CH3; CH3COOCH(CH3)2. Câu 286. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho các chất: HCOOCH3 (A); CH3COOC2H5 (B); CH3COOCH=CH2 (X). Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất trên: A. dung dịch Br2/CCl4. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3. D. dung dịch AgNO3/NH3. Lời giải Chọn C Dùng dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3. + Mất màu dung dịch Br2 là A và X, không mất màu là B. + Cho 2 chất (A và X) thực hiện phản ứng tráng gương, có kết tủa Ag là A, còn lại là X. Câu 287. Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. HCOOCH3. B. C2H5COOH. C. CH3COOH. D. CH3COOCH3. Lời giải Chọn B Câu 288. Chất thủy phân trong dung dịch KOH đun nóng là A. Saccarozơ B. Polietilen C. Etyl axetat. D. Etanol. Lời giải Chọn C  CH 3COOK  C2 H 5OH Etyl axetat  CH 3COOC2 H 5  : CH 3COOC2 H 5  KOH .  Câu 289. Cho CH3COOC2H5 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là A. C2H5COONa và CH3OH. B. C2H5OH và CH3COOH. C. CH3COOH và C2H5ONa. D. CH3COONa và C2H5OH. Lời giải Chọn D Giải: Ta có phản ứng xà phòng hóa sau: CH3COOC2H5 + NaOH →CH3COONa + C2H5OH Câu 290. Butyl axetat là este được dùng làm dung môi pha sơn. Công thức cấu tạo của butyl axetat là A. CH3-COO-CH2-CH2-CH2-CH3. B. CH3COO-CH2-CH2-CH3 C. CH3-CH2-CH2-CH2-COO-CH3. D. CH3-COO-CH(CH3)-CH2-CH3 Lời giải Chọn A Câu 291. Cho dãy các chất sau: (1) glucozơ, (2) metyl fomat, (3) vinyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 292. Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Câu 293. Cho các phát biểu sau: 1)Etyl fomat và metyl axetat là đồng phân cấu tạo của nhau 2)Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở bất kì ta luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol H2 O 3)Benzyl axetat có mùi hoa nhài, isoamyl axetat có mùi chuối chín 4)Thủy phân tất cả các este trong môi trường kiềm đều thu được muối và ancol. 5)Công thức cấu tạo thu gọn của vinyl propionat là: C3H7COOCH=CH2 Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 294. Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là A. CH3OH và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5OH. C. CH3COONa và C6H5ONa. D. CH3COOH và C6H5ONa. Lời giải Chọn C Phản ứng xà phòng hóa este của phenol: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O. |→ sản phẩm hữu cơ thu được là CH3COONa và C6H5ONa Câu 295. Cho các este sau: (1) CH2=CHCOOCH3; (2) CH3COOCH=CH2; (3) HCOOCH2-CH=CH2; (4) CH3COOCH(CH3)=CH2; (5) C6H5COOCH3; (6) HCOOC6H5; (7) HCOOCH2-C6H5; (8) HCOOCH(CH3)2. Biết rằng C6H5-: phenyl; số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là. A. 7 B. 5 C. 6 D. 4 Lời giải Chọn B (1) CH2=CHCOOCH3 + NaOH -> CH2=CHCOONa + CH3OH (2) CH3COOCH=CH2 + NaOH -> CH3COONa + CH3CHO (3) HCOOCH2-CH=CH2 + NaOH -> HCOONa + CH2=CH-CH2OH (4) CH3COOCH(CH3)=CH2 + NaOH -> CH3COONa + (CH3)2CO (5) C6H5COOCH3 + NaOH -> C6H5COONa + CH3OH (6) HCOOC6H5 + NaOH -> HCOONa + C6H5ONa + H2O (7) HCOOCH2-C6H5 + NaOH -> HCOONa + C6H5CH2OH (8) HCOOCH(CH3)2 + NaOH -> HCOONa + (CH3)2CHOH Câu 296. Cho các chất sau: metyl fomat, axit axetic, ancol etylic, etyl amin. Chất có độ tan trong nước nhỏ nhất là A. ancol etylic. B. axit axetic. C. metyl fomat. D. etyl amin. Câu 297. Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH2CH3. B. CH3COOCH3.. C. CH2=CHCOOC2H5. Lời giải. D. C2H5COOCH3.. Chọn A Câu 298. Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Lời giải Chọn A Các chất tham gia phản ứng tráng gương: HCHO, HCOOH, HCOOCH 3. Câu 299. Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOC6H4C2H5. B. C2H5COOC6H5. C. CH3COOCH2C6H5. D. C6H5COOC2H5. Câu 300. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khối lượng mol phân tử của triolein là 808 (gam/mol) B. Ở điều kiện thường tripanmitin là chất lỏng C. Tất cả các chất béo tạo bởi axit béo no đều tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực Câu 301. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Chất X có công thức C8H8O2 là dẫn xuất của benzen, được tạo bởi axit cacboxylic và ancol tương ứng. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là: A. CH3COOC6H5 B. C6H5COOCH3 C. p-HCOO-C6H4-CH3 D. HCOOCH2-C6H5 Lời giải Chọn B X không tráng gương  Không có HCOOX tạo bởi axit cacboxylic và ancol tương ứng  X là C6H5COOCH3. Câu 302. Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 303. Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3–COO–CH2–CH=CH2. B. CH3–COO–C(CH3)=CH2. C. CH2=CH–COO–CH2–CH3. D. CH3–COO–CH=CH–CH3. Câu 304. Este X có công thức cấu tạo là CH3-COO-CH2-COO-CH=CH2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm A. 1 muối và 2 ancol. B. 2 muối và 1 anđehit. C. 2 muối và 1 ancol. D. 1 muối, 1 ancol và 1 anđehit. Lời giải Chọn B Câu 305. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Đun nóng este X với dung dịch NaOH, thu được muối CH2=CHCOONa và ancol CH3OH. Tên gọi của este X là A. metyl acrylat. B. etyl acrylat. C. vinyl axetat. D. metyl axetat. Lời giải Chọn A Câu 306. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được HCOONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Lời giải Chọn C Câu 307. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HO-C2H4-CHO. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOH..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Lời giải Chọn C Câu 308. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 309. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O A. HCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH3. Lời giải Chọn C Câu 310. Đốt cháy hoàn toàn este X thu được CO2 và H 2 O có số mol bằng nhau, X có thể là este A. no, mạch hở, đơn chức. B. no, ba chức. C. no, mạch hở, hai chức. D. không no, mạch hở, đơn chức Lời giải Chọn A Câu 311. Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH 3COOH và axit C2H5COOH là A. 2. B. 6. C. 4. D. 9. Câu 312. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH=CH2. B. CH2=CHCOOH. C. CH3COOCH3. D. HOCH2CH2OH. Lời giải Chọn A Câu 313. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH. B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5. C. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH. D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5. Lời giải Chọn C Câu 314. Butyl axetat là este được dùng làm dung môi pha sơn. Công thức cấu tạo của butyl axetat là A. CH3-COO-CH2-CH2-CH2-CH3. B. CH3COO-CH2-CH2-CH3 C. CH3-CH2-CH2-CH2-COO-CH3. D. CH3-COO-CH(CH3)-CH2-CH3 Lời giải Chọn A Câu 315. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> (e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3.. D. 4.. Lời giải Chọn A (a) Sai, Không thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (c) Sai, Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phân tách lớp sản phẩm thu được. (d) Sai, Không thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (e) Sai, Để nâng cao hiệu suất của phản ứng (tức chuyển dịch cân bằng về phía tạo thành este) có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ của sản phẩm. Câu 316. Đun nóng este CH2=CHCOOCH=CH2 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3CHO. B. CH2=CHCOONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Lời giải Chọn B Câu 317. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH2CH3. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOC2H5. D. C2H5COOCH3. Lời giải Chọn A Câu 318. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Nhận định nào sau đây đúng? A. Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. B. Este etyl propionat có mùi thơm của hoa nhài. C. Chất béo không thuộc hợp chất este. D. Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ. Lời giải Chọn D Câu 319. Thủy phân hoàn toàn este nào sau đây trong dung dịch NaOH (đun nóng) không thu được ancol? A. etyl axetat. B. metyl acrylat. C. anlyl fomat. D. vinyl axetat. Lời giải Chọn D Các phản ứng thủy phân các chất xảy ra như sau: • etyl axetat: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (ancol etylic). • metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH (ancol metylic). • anlyl fomat: HCOOCH2CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CHCH2OH (ancol anlylic). • vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO (axetanđehit). → TH không thu được anol là đáp án D. ♠. Câu 320. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH2CH2CH(CH3)2. Hướng dẫn giải Chọn B Câu 321. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Chất nào sau đây không điều chế được trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> A. CH3COOCH2CH=CH2. C. C2H5COOCH3.. B. CH3COOC6H5. D. CH3COOCH3. Lời giải. Chọn B Câu 322. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH=CH2. Lời giải Chọn C Câu 323. Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC3H7. C. C2H5COOCH3. Lời giải Chọn A. D. HCOOCH3.. Câu 324. Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → X1 + 4Ag + 4NH4NO3 (b) X1 + 2NaOH → X2 + 2NH3 + 2H2O (c) X2 + 2HCl → X3 + 2NaCl (d) X3 + C2H5OH ⇔ X4 + H2O Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X 2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là A. 118. B. 138. C. 90. D. 146. Lời giải Chọn A Đốt X2 chỉ tạo CO2 và Na2CO3 -> X2 là (COONa)2 X là (CHO)2 X1 là (COONH4)2 X3 là (COOH)2 X4 là HOOC-COOC2H5  M X 4  118 Câu 325. (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. B. Các este thường dễ tan trong nước. C. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. D. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất dẻo. Lời giải Chọn B Câu 326. Xà phòng hóa hoàn toàn CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được muối nào sau đây? A. CH3COONa. B. HCOONa. C. CH3ONa. D. C2H5COONa. Lời giải Chọn A Câu 327. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được chất hữu cơ Y và Z. Bằng một phản ứng trực tiếp có thể chuyển hóa Y thành Z. Chất nào sau đây không thỏa mãn tính chất của X?.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> A. Etyl axetat. C. Metyl axetat.. B. Vinyl axetat. D. Metyl propionat. Lời giải. Chọn D Thủy phân metylpropionat trong môi trường axit thu được CH3OH và C2H5OH nên không chuyển hóa trực tiếp chất này thành chất kia được. Câu 328. Đun nóng este CH2=CHCOOCH=CH2 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3CHO. B. CH2=CHCOONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Lời giải Chọn B Câu 329. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Este X có công thức phân tử CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng? A. Tên gọi của X là benzyl axetat. B. X có phản ứng tráng gương. C. Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối. D. X được điều chế bằng phản ứng của axit axetic với phenol. Lời giải Chọn C Câu 330. Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là A. ancol metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. ancol etylic. Câu 331. Chất có phản ứng tráng bạc nhưng không phản ứng với natri là A. HCOOH. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. Lời giải Chọn C A sai vì vừa có phản ứng tráng bạc, vừa có phản ứng với natri. B sai vì không có phản ứng tráng bạc. C đúng vì có phản ứng tráng bạc nhưng không có phản ứng với natri. D sai vì không có phản ứng tráng bạc.. D. CH3COOCH3.. Câu 332. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C 3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7. Lời giải Chọn C Câu 333. Khi đun nóng chất X có công thức phân tử là C3H 6 O 2 với dung dịch NaOH thu được CH 3COONa . Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOCH 3 .. B. CH3COOCH 3 .. C. CH 3COOC2 H 5 . Lời giải. Chọn B + X có công thức phân tử là C3H 6 O 2  Loại A, C.. D. C2 H 5COOH ..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> + X tác dụng với NaOH thu được muối CH 3COONa  Loại B. + CH3COOCH 3  NaOH   CH 3COONa  CH3OH . Câu 334. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là A. CH3COOCH=CH2. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOC2H5. Lời giải Chọn D H 2SO 4 ñaëc   CH2=CH-COOC2H5. CH2=CH-COOH + C2H5OH   Câu 335. Phát biểu nào sau đây sai? A. Khi đốt cháy hoàn toàn X mol triolein thu được y mol CO2 và z mol H2O thì y  z  5 x B. Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm. C. Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic người ta cho H2SO4 đặc vào để vừa là chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. D. Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein (xúc tác Ni, t°) rồi để nguội thì thu được chất béo rắn là tristearin. Lời giải Chọn B A đúng vì triolein có k  6 , khi đốt cháy: nCO2  nH 2O   k  1 ntriolein  y  x  5 x B sai vì isoamyl axetat là este nên rất ít tan trong nước. C, D đúng. Câu 336. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Geranyl axetat có mùi thơm của hoa nhài B. Xà phòng là muối của axit béo với Na hoặc K C. Các este là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường và chúng tan tốt trong nước D. Phản ứng giữa axit cacboxylic với ancol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) được gọi là phản ứng xà phòng hóa Câu 337. Thủy phân este X ( có H2SO4 loãng, đun nóng) thì thu được các sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương. Chất X có thể là: A. metyl fomat. B. etyl fomat. C. vinyl fomat. D. vinyl axetat. Lời giải Chọn C Vinyl fomat thủy phân trong môi trường axit thu được các sả phẩm đều tráng bạc: ☆ phản ứng thủy phân: HCOOCH=CH2 + H2O ⇄ HCOOH + CH3CHO. Sau đó, phản ứng tráng bạc của các sản phẩm: HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + 2NH4NO3. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3. Câu 338. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Đun nóng este nào sau đây với dung dịch NaOH thì không thu được ancol? A. Phenyl axetat. B. Metyl axetat. C. Anlyl fomat. D. Etyl propionat. Lời giải Chọn A Câu 339. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> A. CnH2nO (n ≥ 1) C. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n-2O2 (n ≥ 1) D. CnH2n+2O2 (n ≥ 1) Lời giải. Chọn C Câu 340. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. HCOOCH3. B. C2H5COOH. C. CH3COOH. D. CH3COOCH3. Lời giải Chọn B Câu 341. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Chất X có công thức C8H8O2 là dẫn xuất của benzen, được tạo bởi axit cacboxylic và ancol tương ứng. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là: A. CH3COOC6H5 B. C6H5COOCH3 C. p-HCOO-C6H4-CH3 D. HCOOCH2-C6H5 Lời giải Chọn B X không tráng gương  Không có HCOOX tạo bởi axit cacboxylic và ancol tương ứng  X là C6H5COOCH3. Câu 342. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây sai? A. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. B. Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. C. Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho mỹ phẩm. D. Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. Lời giải Chọn D Câu 343. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Cho các este sau: (1) CH2=CHCOOCH3; (2) CH3COOCH=CH2; (3) HCOOCH2-CH=CH2; (4) CH3COOCH(CH3)=CH2; (5) C6H5COOCH3; (6) HCOOC6H5; (7) HCOOCH2-C6H5; (8) HCOOCH(CH3)2. Biết rằng C6H5-: phenyl; số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là. A. 7 B. 5 C. 6 D. 4 Lời giải Chọn B Este tác dụng NaOH tạo ancol: (1), (3), (5), (7), (8) (1) CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH (3) HCOOCH2-CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2OH (5) C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa + CH3OH (7) HCOOCH2-C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5CH2OH (8) HCOOCH(CH3)2 + NaOH → HCOONa + (CH3)2CHOH Các este khác tạo anđehit, xeton và muối phenolat (2) CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO (4) CH3COOCH(CH3)=CH2 + NaOH → CH3COONa + (CH3)2CO (6) HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O Câu 344. Từ chất X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> o. H 2 O,t X  2NaOH   2Y  Z  H 2 O. Y  HCl  T  NaCl Z  2Br2  H 2 O  CO 2  4HBr H2O T  Br2   CO 2  2HBr Công thức phân tử của X là A. C3H4O4. B. C8H8O2.. C. C4H6O4. Lời giải. D. C4H4O4.. Chọn A Từ 2 phản ứng cuối, suy ra Z là HCHO, T là HCOOH. Suy ra Y là HCOONa, Z là (HCOO)2CH2. Câu 345. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C 3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7. Lời giải Chọn C Câu 346. Cho các phát biểu sau: 1)Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol 2)Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ 3)Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5 4)Công thức của axit setaric là C17H35COOH 5)Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, cho chất béo lỏng tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, t0) 6)Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực 7)Chất béo là trieste của axit béo với glixerol 8)Xà phòng là muối của axit béo với Na hoặc K 9)Phản ứng thủy phân este bằng dung dịch kiềm được gọi là phản ứng este hóa Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 6. B. 7. C. 4. D. 5. Câu 347. Cho các chất sau: CH3COOH 1 , C2H5COOH  2 , CH3COOCH3  3 , CH3CH2CH2OH  4  . Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất trên là A. 4, 1, 3, 2. B. 4, 3, 1, 2.. C. 3, 4, 1, 2. Lời giải. D. 1, 3, 4, 2.. Chọn C Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào liên kết hiđro và phân tử khối. - Dựa vào liên kết Hiđro, có lực liên kết H trong axit > ancol > este. - Phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng tăng. → Nhiệt độ sôi theo chiều tăng dần:  3   4   1   2  . Câu 348. Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tr|ng bạc và có các phản ứng sau: X + 2NaOH → Y + Z + H2O. Z + HCl → T + NaCl T (H2SO4 đặc) → Q + H2O Biết Q làm mất màu dung dịch brôm. Kết luận nào sau đây đúng? A. Chất Y là natri axetat. B. T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no. C. X là hợp chất hữu cơ đa chức. D. Q là axit metacrylic..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Lời giải Chọn A X không tráng bạc nên không có HCOOX + NaOH tạo H2O nên X có COOH X là CH3COO-CH2-CH-COOH Y là CH3COONa Z là HO-CH2-CH2-COONa T là HO-CH2-CH2-COOH Q là CH2=CH-COOH  A đúng. Câu 349. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng với: K, KOH, KHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn B Các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 gồm CH3COOH và HCOOCH3. Có 4 phản ứng CH3COOH + Na -> CH3COONa + H2 CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O CH3COOH + Na2CO3 -> CH3COONa + CO2 + H2O HCOOCH3 + NaOH -> HCOONa + CH3OH Câu 350. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Cho các este mạch hở có công thức chung CxH6O2 (x ≤ 4). Số este tham gia phản ứng tráng bạc là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn D Với x = 3 ⇒ HCOOC2H5; Với x = 4 ⇒ HCOOCH2=CHCH3 (cis-trans), HCOOCH(CH3)=CH2, HCOOCH2CH=CH2. Câu 351. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là: A. HCOONa và C2H5OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và CH3OH. D. CH3COONa và CH3OH. Lời giải Chọn C Câu 352. Cho dãy các chất sau: (1) glucozơ, (2) metyl fomat, (3) vinyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 353. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là anđehit và muối natri của axit cacboxylic? A. CH2=C(CH3)COOH + NaOH. B. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH. C. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH. D. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Câu 354. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Khi cho X (C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là: A. C2H5COOH. B. HCOOC3H7. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Lời giải Chọn D Câu 355. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các este đều không làm mất màu nước brôm B. Etyl butirat và etyl propionat có mùi thơm của dứa C. Thủy phân hoàn toàn tất cả các este bằng dung dịch NaOH đun nóng đều thu được muối và ancol D. Hầu hết các este đều tan tốt trong nước Câu 356. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic? A. HCOOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Lời giải Chọn A Câu 357. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Phát biểu nào sau đây sai? A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. B. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. C. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. Lời giải Chọn B Câu 358. Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 37. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C5H10O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2. Lời giải Chọn C Este no, đơn chức có dạng CnH2nO2  Meste  14n  32  37.2  n  3 : Este là C3H6O2.. Câu 359. Đun este X với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có kết tủa trắng bạc sinh ra. X là este nào dưới đây? A. Anlyl axetat. B. Metyl fomat. C. Phenyl acrylat. D. Benzyl axetat. Lời giải Chọn B Câu 360.. Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4H6 O2 , sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.. Câu 361. X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. Vậy X là A. axit fomic. B. etyl axetat. C. metyl fomat. D. axit axetic. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> X + AgNO3/NH3 X + NaOH X không đổi màu quỳ tím  Chọn X là metyl fomat (HCOOCH3). Câu 362. Este X có công thức cấu tạo là CH3-COO-CH2-COO-CH=CH2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm A. 1 muối và 2 ancol. B. 2 muối và 1 anđehit. C. 2 muối và 1 ancol. D. 1 muối, 1 ancol và 1 anđehit. Lời giải Chọn B Câu 363. Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây? A. Hoa hồng. B. Chuối chín. C. Dứa chín. D. Hoa nhài. Lời giải Chọn D Câu 364. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Số đồng phân este của hợp chất có CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn D Có 2 đồng phân este tham gia tráng gương: HCOO-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH(CH3)2 Câu 365. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng với: K, KOH, KHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn B Các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 gồm CH3COOH và HCOOCH3. Có 4 phản ứng CH3COOH + Na -> CH3COONa + H2 CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O CH3COOH + Na2CO3 -> CH3COONa + CO2 + H2O HCOOCH3 + NaOH -> HCOONa + CH3OH Câu 366. Cho các phát biểu sau: 1)Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng este hóa 2)Phản ứng giữa axit cacboxylic với ancol (có H2SO4 đặc, đun nóng làm xúc tác) được gọi là phản ứng xà phòng hóa 3)Thủy phân phenyl axetat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch chứa 2 muối. 4)Thủy phân tất cả các este trong moi trường kiềm đều thu được muối và ancol. 5)Công thức phân tử tổng quát của etse no, đơn chức, mạch hở là: C nH2nO2 (n ≥ 2) Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Câu 367. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Este nào sau đây được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol tương ứng? A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH=CH2. Lời giải Chọn C Câu 368. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây sai? A. Metyl fomat có phản ứng tráng bạc. B. Thủy phân metyl axetat thu được ancol metylic. C. Metyl acrylat không làm mất màu dung dịch brom. D. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng. Lời giải Chọn C Câu 369. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Este nào sau đây được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol tương ứng? A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH=CH2. Lời giải Chọn C Câu 370. Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2? A. Phenyl axetat. B. Etyl axetat. C. Vinyl axetat. D. Propyl axetat. Lời giải Chọn B Câu 371. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được HCOONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Lời giải Chọn C Câu 372. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Etyl axetat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho sản phẩm muối nào sau đây? A. HCOONa. B. CH3COONa. C. C2H5ONa. D. C2H5COONa. Lời giải Chọn B Câu 373. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho các chất: HCOOCH3 (A); CH3COOC2H5 (B); CH3COOCH=CH2 (X). Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất trên: A. dung dịch Br2/CCl4. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3. D. dung dịch AgNO3/NH3. Lời giải Chọn C Dùng dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3. + Mất màu dung dịch Br2 là A và X, không mất màu là B. + Cho 2 chất (A và X) thực hiện phản ứng tráng gương, có kết tủa Ag là A, còn lại là X. Câu 374. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> A. HCOOCH=CH2.. B. CH2=CHCOOH. C. CH3COOCH3. Lời giải. D. HOCH2CH2OH.. Chọn A Câu 375. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH2CH2CH(CH3)2. Hướng dẫn giải Chọn B Câu 376. Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B M X  32 / 36,36%  88  X là C4H8O2 Este X có 4 đồng phân cấu tạo: HCOO-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH(CH3)2 CH3-COO-CH2-CH3 CH3-CH2-COO-CH3 Câu 377. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Nhận định nào sau đây đúng? A. Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O. B. Este etyl propionat có mùi thơm của hoa nhài. C. Chất béo không thuộc hợp chất este. D. Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ. Lời giải Chọn D Câu 378. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Chất hữu cơ X (công thức phân tử C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2COOCH3. B. HCOOCH(CH3)CH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH2CH3. Lời giải Chọn A Câu 379. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: to (1) X  2NaOH   X1  X 2  X 3 (2) 2X1  H 2SO 4  Na 2 SO 4  X 4 (3) 2X 2  H 2SO 4  Na 2SO 4  X 5 o. t (4) X 3  CuO   X 6  Cu  H 2 O Biết X (C6H10O4) chứa hai chức este; các phân tử X3; X4; X5 có cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhiệt độ nóng chảy của X4 và X5 đều cao hơn X3. B. Chất X6 bị H2 (xúc tác Ni, to) oxi hóa, thu được X3. C. Dung dịch nước của X4 và X5 đều tác dụng với CaCO3. D. Các chất X3; X4; X5 đều tan tốt trong nước. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Chọn B * Dữ kiện 1: X là C6H10O4 (   2) và X là este 2 chức lại sinh ra được 3 hợp chất hữu cơ.  X là este có dạng R1COOR2COOR3 * Ta lại có X3; X4; X5 là các hợp chất hữu cơ có cùng số cacbon.  X cụ thể là CH3COOCH2COOC2H5. Thật vậy o. t  CH3COONa + HOCH2COONa + C2H5OH (1) CH3COOCH2COOC2H5 + 2NaOH  (2) 2CH3COONa + H2SO4  2CH3COOH + Na2SO4 (3) 2HOCH2COONa + H2SO4  2HOCH2COOH + Na2SO4 o. t  CH3CHO + Cu + H2O (4) CH3CH2OH + CuO  Lựa chọn A: X4 và X5 là các axit có cùng số C với X3 (C2H5OH) nên có nhiệt độ sôi cao hơn X3  Đúng. Ni,t o.  CH3CH2OH thì CH3CHO Lựa chọn B: X6 là CH3CHO. Xét phản ứng CH3CHO + H2  đóng vai trò chất oxi hóa nên bị khử  Sai. Lựa chọn C: X4 và X5 là các axit nên dung dịch của chúng tác dụng được với CaCO3 theo kiểu 2RCOOH + CaCO3  (RCOO)2Ca + H2O + CO2  Đúng. Lựa chọn D: Các chất X3; X4; X5 là các axit và ancol nên đều tan tốt trong nước  Đúng. Câu 380. X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C 6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng): X + 2NaOH → Z + T + H2O T + H2→ T1 2Z + H2SO4 → 2Z1 + Na2SO4 Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng? A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12. B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất. C. X không có đồng phân hình học. D. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức. Lời giải Chọn A Z1 và T1 cùng C  Z và T cùng C  Mỗi chất 3C Z1 là axit đơn chức  Z là muối đơn X là CH3-CH2-COO-CH=CH-COOH Z là CH3-CH2-COONa T là OHC-CH2-COONa Z1 là CH3-CH2-COOH T1 là HO-CH2-CH2-COOH Đúng Sai, thu C2H6 Sai, X có đồng phân hình học Sai, T tạp chất. Câu 381. Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axeat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy khoảng 5-6 phút ở 65-70°C.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm Phát biểu nào sau đây đúng? A. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm xúc tác cho phản ứng. B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH 3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất. Lời giải Chọn C Sai, sai bước 3 sẽ có este không tan, nhẹ hơn, chất lỏng sẽ phân lớp (este phía trên). Sai, thêm NaCl để este tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng hoàn toàn. Đúng, phản ứng este hóa thuận nghịch nên các chất tham gia đều còn dư. Sai, H2SO4 đặc xúc tác và hút nước làm tăng hiệu suất. Câu 382.. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng với: K, KOH, KHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn B Các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 gồm CH3COOH và HCOOCH3. Có 4 phản ứng CH3COOH + Na -> CH3COONa + H2 CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O CH3COOH + Na2CO3 -> CH3COONa + CO2 + H2O HCOOCH3 + NaOH -> HCOONa + CH3OH. Câu 383. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Este Y có công thức C8H8O2. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có 2 muối. Số công thức cấu tạo của Y thỏa mãn tính chất trên là A. 4. B. 6. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn A Các CTCT của Y là HCOOC6H4CH3 (o, m, p) và CH3COOC6H5. Câu 384. Chất X (C9H8O4) là một thuốc cảm. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y; 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với vôi tôi, xút dư, thu được ankan đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T (không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương). Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất X phản ứng với NaOH (to) theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 3. B. Từ Y bằng một phản ứng có thể điều chế được axit axetic. C. Chất Z có công thức phân tử là C7H4O4Na2. D. Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (xt H2SO4 đặc, to). Lời giải Chọn C Chất X (C9H8O4) có CTCT là CH3COO-C6H4-COOH  Y là CH3COONa; Z là NaO-C6H4-COONa và T là HO-C6H4-COOH C. Sai, Chất Z có công thức phân tử là C7H4O3Na2. Câu 385. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở 65-70°C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Lời giải Chọn B A.Đúng B.Sai, them dung dịch NaCl bão hòa để este tách ra. C.Đúng, phản ứng este hóa không hoàn toàn nên axit và ancol đều dư. D.Đúng. Câu 386. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước dưới đây: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ. Sau đó để nguội.. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. B. Ở bước 1, có thể thay thế dầu dừa bằng mỡ động vật. C. Việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sản phẩm để độ tan của xà phòng giảm đi, đồng thời làm tăng tỉ trọng của hỗn hợp sản phẩm giúp xà phòng nổi lên trên mặt, dễ dàng tách ra khỏi hỗn hợp. D. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục. Lời giải Chọn D D. Sai, Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất rắn màu trắng. --------------HẾT--------------Câu 387. Chất X (C9H8O4) là một thuốc cảm. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y; 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với vôi tôi, xút dư, thu được ankan đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T (không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương). Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất X phản ứng với NaOH (to) theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 3. B. Từ Y bằng một phản ứng có thể điều chế được axit axetic. C. Chất Z có công thức phân tử là C7H4O4Na2. D. Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (xt H2SO4 đặc, to)..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Lời giải Chọn C Chất X (C9H8O4) có CTCT là CH3COO-C6H4-COOH  Y là CH3COONa; Z là NaO-C6H4-COONa và T là HO-C6H4-COOH C. Sai, Chất Z có công thức phân tử là C7H4O3Na2. Câu 388. Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen). Tiến hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng): t X + kNaOH   2Y + Z + 2H2O (1) Z + H2SO4   T + Na2SO4 (2) Y + HCl   E + NaCl (3). Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở thể lỏng, a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H 2. B. Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. C. Công thức phân tử của Z là C7H6O2Na2. D. Giá trị của k trong phương trình (1) là 3. Lời giải Chọn D ☆ quan sát nhanh: từ (2) ⇒ Z chứa 2Na, từ (3) ⇒ Y chứa 1N → từ (1) X + kNaOH → 2Y + Z nên k = 2 × 1 + 2 = 4 → D sai. Tự luận: phân tích vòng benzen có 6C mà 9 = 7 + 2 × 1 ⇒ Z có 7C, Y có 1C. Lại thêm số mol H2O là 2 ⇒ X là (HCOO)2C6H3CH3 Tương ứng Y là HCOONa, Z là CH3C6H3(ONa)2. Câu 389. Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen). Tiến hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng): t X + kNaOH   2Y + Z + 2H2O (1) Z + H2SO4   T + Na2SO4 (2) Y + HCl   E + NaCl (3). Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở thể lỏng, a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H 2. B. Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. C. Công thức phân tử của Z là C7H6O2Na2. D. Giá trị của k trong phương trình (1) là 3. Lời giải Chọn D ☆ quan sát nhanh: từ (2) ⇒ Z chứa 2Na, từ (3) ⇒ Y chứa 1N → từ (1) X + kNaOH → 2Y + Z nên k = 2 × 1 + 2 = 4 → D sai. Tự luận: phân tích vòng benzen có 6C mà 9 = 7 + 2 × 1 ⇒ Z có 7C, Y có 1C. Lại thêm số mol H2O là 2 ⇒ X là (HCOO)2C6H3CH3 Tương ứng Y là HCOONa, Z là CH3C6H3(ONa)2. Câu 390. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 37. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C5H10O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2. Lời giải Chọn C Este no, đơn chức có dạng CnH2nO2  M este  14n  32  37.2.  n  3 : Este là C3H6O2..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Câu 391. Từ hợp chất hữu cơ X (C6H8O5, mạch hở), thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2KOH → Y + Z + H2O. (b) Y + H2SO4 → T + K2SO4. (c) nZ + nG → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. Biết T có mạch cacbon phân nhánh. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Phân tử Y chứa 2 nguyên tử hiđro. B. T cộng Br2 trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1: 1. C. G là axit no, hai chức, mạch hở. D. T tác dụng với HBr tạo thành hai sản phẩm cộng. Lời giải Chọn C Y là muối ⇒ từ (a) và (c) có Z là ancol etylen glicol C2H4(OH)2. → G là axit terephtalic C6H4(COOH)2. Rõ hơn phản ứng (c) xảy ra:. Quay lại (a): C6H8O5 + 2KOH → Y + C2H6O2 + H2O. → công thức phân tử Y là C4H2O4K2 → T là C4H4O4 T là axit cacboxylic 2 chức, có mạch cacbon phân nhánh ⇒ cấu tạo phù hợp là HOOC–C(=CH2)–COOH. Theo đó, tương ứng các Chọn C, B, D đúng. C sai vì G chứa vòng benzen. Câu 392. X có vòng benzen và có CTPT là C9H8O2. X tác dụng dễ dàng với dung dịch brom thu được chất Y có công thức phân tử là C9H8O2Br2. Mặt khác, cho X tác dụng với NaHCO3 thu được muối Z có CTPT là C9H7O2Na, X có số công thức cấu tạo là A. 5 B. 3 C. 4 D. 6 Lời giải Chọn A C9H8O2 + Br2 -> C9H8O2Br2  X có 1 nối đôi C=C ở nhánh.. C9H8O2 + NaHCO3 -> C9H7O2Na  X có 1 chức COOH. Cấu tạo của X (5 cấu tạo) C6H5-CH=CH-COOH C6H5-C(CH2)-COOH CH2=CH-C6H4-COOH (o, m, p) Câu 393. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1: 3. B. Chất T không có đồng phân hình học..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. D. Chất Z làm mất màu nước brom Lời giải Chọn B Z là CH3OH -> X là C2H2(COOCH3)2 Y là C2H2(COONa)2 T là C2H2(COOH)2 T + HBr -> 2 sản phẩm nên T có cấu tạo: HOOC-C(CH2)-COOH  Phát biểu A đúng. Câu 394. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Hỗn hợp X gồm 3 chất: CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là A. 35,20. B. 17,60. C. 17,92. D. 70,40. Lời giải Chọn D X có dạng CnH2nOx nên n CO2  n H2O  0,8.  mCO2  35, 2gam. Câu 395. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Đun nóng Y trong AgNO3 dư trong NH3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng hoàn toàn. Số đồng phân của X thỏa mãn là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn C Khi thuỷ phân X thu được sản phẩm đều có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3  X có dạng HCOOCH=CH-R’. Các đồng phân thoả mãn của X là H-COOCH=CH-CH2-CH3 (2 đồng phân); H-COOCH=C(CH3)CH3. Câu 396. Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 ngay ở nhiệt độ thường. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên tủa X là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn A Các đồng phân của X thoả mãn là: H-COO-CH2-CH(OH)-CH3; HCOO-CH(CH3)-CH2-OH và CH3COOCH2-CH2-OH. Câu 397. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở 65-70°C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Lời giải Chọn B A.Đúng B.Sai, them dung dịch NaCl bão hòa để este tách ra. C.Đúng, phản ứng este hóa không hoàn toàn nên axit và ancol đều dư. D.Đúng. Câu 398. Este X mạch hở có 10 liên kết δ trong phân tử. Biết X tham gia phản ứng tráng gương. X có tên gọi: A. etyl fomat. B. vinyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl fomat. Lời giải Chọn A Este X mạch hở có 10 liên kết  trong phân tử là etyl fomat. HCOOCH2CH3 có 3C-O + 6C-H + 1C-C Câu 399. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: - Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm: - Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy trong nồi nước nóng khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70° - Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau về các bước thí nghiệm trên: (a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. (b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để nhận ra sản phẩm este bị tách lớp. (c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H4OH và CH3COOH. (d) Sau bước 3 thu được chất lỏng đồng nhất trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Lời giải Chọn A (a)Đúng (b)Sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa để este tách ra. (c)Đúng, phản ứng este hóa không hoàn toàn nên axit và ancol đều dư. (d)Đúng. Câu 400. Cho hợp chất hữu cơ D mạch hở có công thức phân tử là C6H10O4. Từ D tiến hành chuỗi các phản ứng, sau (hệ số các chất trên phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol) (1) D + 2NaOH → E + F + G (2) 2E + H2SO4 (loãng, dư) → 2H + K (3) H + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → M + 2Ag + 2NH4NO3 (4) 2F + Cu(OH)2 → Q + 2H2O (5) G + NaOH → CH4 + Na2CO3 Công thức cấu tạo phù hợp của D là A. CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3 B. HCOO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3 C. HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH3 D. HCOO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH3 Lời giải Chọn C (5) -> G là CH3COONa (4) -> F là ancol 2 chức có OH kế tiếp nhau (2)(3) -> E là HCOONa, H là HCOOH, K là Na2SO4 và M là (NH4)2CO3.

<span class='text_page_counter'>(59)</span>  D là HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH3 Câu 401. Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, etyl axetat, vinyl axetat, triolein, phenyl fomat, isopropyl propionat. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra ancol là A. 3.. B. 4.. C. 5.. D. 6.. Lời giải Chọn C Metyl acrylat CH2=CH-COOCH3 + NaOH -> CH2=CH-COONa + CH3OH Tristearin (C17H35COO)3C3H5 + NaOH -> C17H35COONa + C3H5(OH)3 Etyl axetat CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH Vinyl axetat CH3COOCH=CH2 + NaOH -> CH3COONa + CH3CHO Triolein (C17H33COO)3C3H5 + NaOH -> C17H33COONa + C3H5(OH)3 Phenyl fomat HCOOC6H5 + NaOH -> HCOONa + C6H5ONa + H2O Isopropyl propionate C2H5COOCH(CH3)2 + NaOH -> C2H5COONa + CH3-CHOH-CH3 Câu 402. Cho các este sau: C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2, HCOOC2H5, HCOOCH=CH2, C6H5OCOCH3, C2H5COOCH3. Số este khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn B Có 3 este thủy phân tạo ancol là: C6H5COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOCH3. Chú ý: C6H5OCOCH3 thủy phân tạo hai muối. Câu 403. Từ hợp chất hữu cơ X (C6H8O5, mạch hở), thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2KOH → Y + Z + H2O. (b) Y + H2SO4 → T + K2SO4. (c) nZ + nG → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. Biết T có mạch cacbon phân nhánh. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Phân tử Y chứa 2 nguyên tử hiđro. B. T cộng Br2 trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1: 1. C. G là axit no, hai chức, mạch hở. D. T tác dụng với HBr tạo thành hai sản phẩm cộng. Lời giải Chọn C Y là muối ⇒ từ (a) và (c) có Z là ancol etylen glicol C2H4(OH)2. → G là axit terephtalic C6H4(COOH)2. Rõ hơn phản ứng (c) xảy ra:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Quay lại (a): C6H8O5 + 2KOH → Y + C2H6O2 + H2O. → công thức phân tử Y là C4H2O4K2 → T là C4H4O4 T là axit cacboxylic 2 chức, có mạch cacbon phân nhánh ⇒ cấu tạo phù hợp là HOOC–C(=CH2)–COOH. Theo đó, tương ứng các Chọn C, B, D đúng. C sai vì G chứa vòng benzen. Câu 404. Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn C X + NaOH -> 2 muối nên X là este của ohenol. X có 4 đồng phân: HCOO-C6H4-CH4 (o, m, p) CH3COOC6H5 Câu 405. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Đun nóng Y trong AgNO3 dư trong NH3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng hoàn toàn. Số đồng phân của X thỏa mãn là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn C Khi thuỷ phân X thu được sản phẩm đều có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3  X có dạng HCOOCH=CH-R’. Các đồng phân thoả mãn của X là H-COOCH=CH-CH2-CH3 (2 đồng phân); H-COOCH=C(CH3)CH3. Câu 406. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1: 3. B. Chất T không có đồng phân hình học. C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. D. Chất Z làm mất màu nước brom Lời giải Chọn B Z là CH3OH -> X là C2H2(COOCH3)2 Y là C2H2(COONa)2 T là C2H2(COOH)2 T + HBr -> 2 sản phẩm nên T có cấu tạo:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> HOOC-C(CH2)-COOH  Phát biểu A đúng.. Câu 407. Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thuỷ phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Lời giải Chọn D Các chất đó là: metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin CH 3COOCH 3  NaOH  CH 3COONa  CH 3OH HCOOC2 H 5  NaOH  HCOONa  C2 H 5OH. C. 15. H 31COO  C3 H 5  3NaOH  3C15 H31COONa  C3 H 5 (OH)3 3. Câu 408. Cho este có công thức phân tử C9H10O2, a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch Y không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là: A. 4. B. 6. C. 5. D. 9. Lời giải Chọn A Este có hai oxi  Đây là este đơn chức. Mặt khác este này tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2  đây là este của phenol Đồng phân 1: C2 H5 COOC6 H 5 Đồng phân 2,3,4:  CH3COOC6 H 4 CH3  o, m, p  Câu 409. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Este Y có công thức C8H8O2. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có 2 muối. Số công thức cấu tạo của Y thỏa mãn tính chất trên là A. 4. B. 6. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn A Các CTCT của Y là HCOOC6H4CH3 (o, m, p) và CH3COOC6H5. Câu 410. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (a) X + 2NaOH → Y + Z + T (b) X + H2 → E (c) E + 2NaOH → 2Y + T (d) Y + HCl → NaCl + F Khẳng định nào sau đây đúng? A. Khối lượng phân tử của E bằng 176. B. Khối lượng phân tử của T bằng 62. C. Khối lượng phân tử của Z bằng 96. D. Khối lượng phân tử của Y bằng 94. Lời giải Chọn B (a) và (c) -> Sau khi cộng H2 thì Z chuyển thành Y, vậy Z có 1 mối đôi C=C -> Y, Z cùng C và ít nhất 3C. (d) -> Y là muối của axit đơn chức X: CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3 Y: CH3-CH2-COONa Z: CH2=CH-COONa.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> E: CH3-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3 T: C2H4(OH)2 F: CH3-CH2-COOH Câu 411. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1: 3. B. Chất T không có đồng phân hình học. C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. D. Chất Z làm mất màu nước brom. Lời giải Chọn B Z là CH3OH  X là C2H2(COOCH3)2 Y là C2H2(COONa)2 T là C2H2(COOH)2 T + HBr  2 sản phẩm nên T có cấu tạo: HOOC-C(=CH2)-COOH  Phát biểu B đúng. Câu 412. Este đa chức, mạch hở X có công thức phân từ C6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Z hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường. B. Chỉ có 02 công thức cấu tạo thỏa mãn X. C. Phân tử X có 3 nhóm  CH 3 . D. Chất Y không làm mất màu nước brom. Lời giải Chọn B. Có   v   2.6  2  8 : 2  3  2CO  C C X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của một axit caboxylic Y và một ancol Z. X không có phản ứng tráng bạc Công thức cấu tạo thảo mãn X là CH 3OOC  CH 2  CH 2  COOCH 3 hoặc CH 2  C  COOCH 3   B đúng. 2. Phân tử X có 2 nhóm  CH 3  C sai Z là CH3OH là ancol đơn chức không có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường  A sai. Y là NaOOC  CH 2  CH 2  COONa hoặc CH 2  C  COONa  đều làm mất màu Brom  D sai 2 Câu 413. Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (a) X + 2NaOH → Y + Z + T (b) X + H2 → E (c) E + 2NaOH → 2Y + T (d) Y + HCl → NaCl + F Khẳng định nào sau đây đúng? A. Khối lượng phân tử của E bằng 176. B. Khối lượng phân tử của T bằng 62. C. Khối lượng phân tử của Z bằng 96. D. Khối lượng phân tử của Y bằng 94. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> (a) và (c) -> Sau khi cộng H2 thì Z chuyển thành Y, vậy Z có 1 mối đôi C=C -> Y, Z cùng C và ít nhất 3 (d) -> Y là muối của axit đơn chức X: CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3 Y: CH3-CH2-COONa Z: CH2=CH-COONa E: CH3-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3 T: C2H4(OH)2 F: CH3-CH2-COOH Câu 414. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (a) X + 2NaOH → Y + Z +T (b) X + H2 → E (c) E + 2NaOH → 2Y + T (d) Y + HCl → NaCl + F Khẳng định nào sau đây đúng? A. Y là ancol etylic. B. T có hai đồng phân C. T là etylen glicol. D. Z là anđehit axetic. Lời giải Chọn C (a) và (c) → Sau khi cộng H2 thì Z chuyển thành Y, vậ Z có 1 nối đôi C=C → Y, Z cùng C và ít nhất 3C. (d) → Y là muối của axit đơn chức. X: CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3 Y: CH3-CH2-COONa Z: CH2=CH-COONa E: CH3-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3 T: C2H4(OH)2 F: CH3-CH2-COOH Câu 415. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: - Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm: - Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy trong nồi nước nóng khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70°C. - Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau về các bước thí nghiệm trên: (a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. (b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để nhận ra sản phẩm este bị tách lớp. (c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H4OH và CH3COOH. (d) Sau bước 3 thu được chất lỏng đồng nhất trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Lời giải Chọn A (a)Đúng (b)Sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa để este tách ra..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> (c)Đúng, phản ứng este hóa không hoàn toàn nên axit và ancol đều dư. (d)Đúng. Câu 416. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 2 - 2020) Este X được tạo bởi một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO 2 có số mol bằng với số mol của O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol) (1) X + 2H2 → Y (2) X + 2NaOH → Z + X1 + X2. Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 170°C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai? A. X, Y đều có mạch không phân nhánh. B. X có công thức phân tử là C7H8O4. C. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2. D. X2 là ancol etylic. Lời giải Chọn C X + 2H2 nên phân tử X có 2 liên kết  giữa C và C. X1 không tách H2O tạo anken nên X1 là CH3OH -> X2 là C2H5OH Đốt X tạo n CO2  n O2 nên phân tử có số nguyên tử H = 2.(Số O) = 8 Vậy X là CH3-OOC-C  C-COO-C2H5 A. Đúng B. Sai, Z là C4O4Na2. C, D đúng. Câu 417. Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. Y có mạch cacbon phân nhánh. C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Z không làm mất màu dung dịch brom. Lời giải Chọn B 0. CaO ,t Z  NaOH   CH 4  Na2CO3  Z là CH 3COONa  D đúng.. Este X có dạng ACOO  R  OCOCH 3 . Do thủy phân tạo được ba sản phẩm hữu cơ khác nhau nên A  CH 3 và R có ít nhất 2C..  A là H và R là C3 H 6 . HCOOCH2 | X có hai công thức phù hợp là CH 3COOCH | CH3. CH3COOCH2 | và HCOOCH | CH3.  A đúng.. CH 2  CH  CH 3 có mạch C không phân nhánh. | | OH OH C đúng vì T là HCOONa có tham gia phản ứng tráng bạc.. B sai vì Y là. Câu 418. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Cho các phản ứng sau: X + NaOH → X1 + X2 (t°) X1 + NaOH → X3 + Na2CO3 (CaO, t°) X2 → X4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C) X2 + O2 → X5 + H2O (men giấm).

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 2X3 → X6 (1500°C, làm lạnh nhanh) X6 + H2O → X7 (HgSO4, 80°C) Nhận định nào sau đây không đúng? A. X là etyl axetat. B. X6 có phản ứng với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa. C. X4 làm mất màu dung dịch KMnO4. D. X5 tham gia phản ứng tráng bạc. Lời giải Chọn D X: CH3COOC2H5 X1: CH3COONa X2: C2H5OH X3: CH4 X4: C2H2 X5: CH3COOH X6: C2H2 X7: CH3CHO  D sai. Câu 419. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được muối Y và hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức là Z và T có cùng số nguyên tử hiđro (MZ < MT). Axit hóa Y thu được hợp chất hữu cơ E đa chức. Cho các phát biểu sau đây: a) Đề hiđrat hóa Z (xt H2SO4 đặc, 170°C), thu được anken. b) Nhiệt độ sôi của chất T cao hơn nhiệt độ sôi của etanol. c) Phân tử chất E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. d) X có hai công thức cấu tạo thoả mãn. e) Từ Z có thể tạo ra T bằng một phản ứng. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn A X + NaOH → Y + Z + T với Y là muối và Z, T cùng H nên: X là CH3-OOC-CH2-COO-CH2-C  CH Y là CH2(COONa)2 Z là CH3OH T là C3H3OH E là CH2(COOH)2 Hoặc: X là CH3-OOC-C2H2-COO-CH=CH2 Y là C2H2(COONa)2 Z là CH3OH T là CH3CHO E là C2H2(COOH)2 Trong đó –C2H2- là –CH=CH- hoặc –C-(=CH2)(a)Sai.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> (b)Sai (c)Đúng (d)Sai, X có 3 cấu tạo thỏa mãn. (e)Sai. Câu 420. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2 X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl nX3 + nX2 → Poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. B. Số nguyên tử H trong phân tử X3 bằng 8. C. Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam. D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. Lời giải Chọn B X3 là C6H4(COOH)2 X2 là C2H4(OH)2 X1 là C6H4(COONa)2 X là C6H4(COO)2C2H4 A.Đúng B.Đúng, dạng muối luôn có nhiệt độ nóng chảy cao hơn axit tương ứng. C.Đúng. D.Sai, X3 có 6H.. DẠNG 02: ĐỒNG PHÂN - DANH PHÁP CỦA ESTE Câu 421. Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH3.. C. HCOOCH3. Lời giải. D. CH2=CHCOOCH3.. Chọn A Câu 422. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là A. C9 H8O 2 . B. C9 H10 O 2 . C. C8 H10O 2 . D. C9 H10 O 4 . Lời giải Chọn B Câu 423. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Este propyl axetat có công thức là A. CH3COOCH2CH2CH3. B. CH3COOC2H5. C. CH3CH2COOCH3. D. HCOOCH=CH2. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Câu 424. Số este có công thức phân tử C4H8O2 là A. 5. B. 4.. C. 2.. D. 3.. Lời giải Câu 425. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Chất nào sau đây có tên gọi là etyl axetat? A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. C2H5COOC2H5. Lời giải Chọn B Câu 426. (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. C2H5COOCH3. Lời giải Chọn A Câu 427. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. C2H5COOCH3. Lời giải Chọn A Câu 428. Metyl axetat có công thức cấu tạo là A. CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Lời giải Chọn C Câu 429. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Số nguyên tử hiđro trong phân tử vinyl axetat là A. 4. B. 8. C. 10. D. 6. Lời giải Chọn D Câu 430. Vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2. Lời giải Chọn D Câu 431. Metyl propionat có công thức cấu tạo là A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5.. C. C2H5COOCH3.. D. CH3COOCH3.. Lời giải Chọn C Câu 432. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. CH3COOCH2C6H5. B. C6H5COOCH3. C. C2H5COOC6H5. D. CH3COOC6H5. Lời giải Chọn A Câu 433. Công thức cấu tạo của vinyl axetat là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH=CHCH3. C. HCOOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Câu 434. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH3. Tên gọi của X là: A. propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl propionat. Lời giải Chọn B Câu 435. Este propyl axetat có công thức là A. CH3COOCH2CH2CH3. B. CH3COOC2H5. C. CH3CH2COOCH3. D. HCOOCH=CH2. Câu 436. Công thức cấu tạo thu gọn của metyl axetat là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H3.. C. CH3COOC2H5. Lời giải. D. HCOOCH3.. Chọn A Câu 437. Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2 là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn C C4H8O2 có các đồng phân este là: HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2; CH3COOCH2CH3; CH3CH2COOCH3. Câu 438. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Este X mạch hở có 10 liên kết δ trong phân tử. Biết X tham gia phản ứng tráng gương. X có tên gọi: A. etyl fomat. B. vinyl axetat. C. metyl axetat. Lời giải Chọn A Este X mạch hở có 10 liên kết  trong phân tử là etyl fomat. HCOOCH2CH3 có 3C-O + 6C-H + 1C-C Câu 439. Este vinylaxetat có công thức cấu tạo là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH2=CHCOOCH=CH2. C. CH3COOCH3. D. CH3COOCH=CH2.. D. metyl fomat.. Lời giải Chọn D Câu 440. Chất có công thức phân tử là C3H6O2 có số đồng phân este là A. 3. B. 4. C. 2. Lời giải Chọn C Câu 441. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH3. Tên gọi của X là: A. propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl propionat. Lời giải Chọn B Câu 442. Số este có công thức phân tử C4H8O2 là. D. 5..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> A. 5.. B. 2.. C. 3. Lời giải. D. 4.. Chọn D Câu 443. Hợp chất X có công thức cấu tạo là C2H5COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Lời giải Chọn B Câu 444. Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức của etyl fomat là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. Lời giải Chọn B Câu 445. Etyl axetat chủ yếu được dùng làm dung môi cho các phản ứng hóa học, cũng như để thực hiện công việc chiết các hóa chất khác. Công thức hóa học của etyl axetat là A. C2H 5COOC2H 5 B. CH3COOC 2H 5 C. C2H 5COOCH 3 D. HCOOC 2 H 5 Câu 446. Este etyl axetat có công thức là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3.. C. HCOOCH3.. D. C2H5COOCH3.. Lời giải Chọn A Câu 447. Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2? A. Vinyl axetat. B. Propyl axetat. C. Phenyl axetat.. D. Etyl axetat.. Câu 448. Metyl fomat có công thức cấu tạo là A. HCOOCH3. B. CH3COOH.. D. CH3COOCH3.. C. HCOOH. Lời giải. Chọn A Câu 449. Este có công thức phân tử C2H4O2 có tên gọi là A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl fomat. D. metyl propionat. Lời giải Chọn B Câu 450. Vinyl axetat là một este có công thức A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH3. CH2=CHCOOCH3.. C. CH3COOCH=CH2. Lời giải. Chọn C. D..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Câu 451. Tên gọi của hợp chất CH3COOCH3 là A. Metyl fomat. B. Metyl axetat.. C. Etyl fomat.. Câu 452. Este tham gia phản ứng tráng gương là A. axit fomic. B. metyl axetat.. C. axit axetic.. D. Etyl axetat.. D. etyl fomat.. Câu 453. Công thức của tripanmitin là A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (HCOO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Lời giải Chọn B Công thức của tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5 Câu 454. Este vinyl axetat có công thức là A. CH 3COOCH  CH 2 . B. CH 3COOCH 3 . C. CH 2  CHCOOCH 3 . D. HCOOCH 3 . Lời giải Chọn A Câu 455. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là A. C9H8O2. B. C8H10O2. C. C9H10O2. D. C9H10O4. Lời giải Chọn C Benzyl axetat: CH3COOC6H5 → C9H10O2 . Câu 456. Chất nào dưới dây không phải là este? A.  CH3COO 3 C3H5 B. CH 3COCH 3 C. CH3COOCH 3. D. CH3COOC6 H 5 Lời giải. Chọn B Câu 457. (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D Câu 458. Tên gọi của este có CTCT thu gọn: CH3COOCH(CH3)2 là: A. Propyl axetat B. isopropyl axetat C. Sec-propyl axetat D. Propyl fomat Lời giải Chọn B Câu 459. Hợp chất X có công thức cấu tạo là CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. Etyl axetat. B. Metyl axetat. C. Propyl axetat. D. Metyl propinat. Câu 460. Công thức cấu tạo thu gọn của metyl axetat là A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3.. C. CH3COOC2H3.. D. CH3COOC2H5..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Câu 461. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Công thức cấu tạo thu gọn của metyl axetat là A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H3. D. CH3COOC2H5. Câu 462. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH3. B. HO-C2H4-CHO. C. HCOOC2H5. D. C2H5COOH. Lời giải Chọn A Câu 463. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Metyl axetat có công thức cấu tạo là A. CH3COOC2 H5 . B. HCOOC2 H5 . C. CH3COOCH3 . D. HCOOCH3 . Lời giải Chọn C Câu 464. Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH3.. C. CH2=CHCOOCH3.. D. HCOOCH3.. Lời giải Chọn A CH3COOCH=CH2: vinyl axetat. CH3COOCH3: metyl axetat. CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat. HCOOCH3: metyl fomat. Câu 465. Chất X có cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. propyl axetat. Lời giải Chọn A Câu 466. Metyl propionat có công thức là A. HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3. Câu 467. Metyl propionat có công thức cấu tạo là A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5.. C. CH3COOC2H5.. D. CH3COOCH3.. C. C2H5COOCH3. Lời giải. D. CH3COOCH3.. Chọn C Câu 468. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Chất nào sau đây có tên gọi là etyl axetat? A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. C2H5COOC2H5. Lời giải Chọn B Câu 469. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Công thức cấu tạo thu gọn của metyl axetat là A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H3. D. CH3COOC2H5. Câu 470. Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH3.. C. CH2=CHCOOCH3. Lời giải. Chọn A CH3COOCH=CH2: vinyl axetat.. D. HCOOCH3..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> CH3COOCH3: metyl axetat. CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat. HCOOCH3: metyl fomat. Câu 471. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH3. Tên gọi của X là: A. propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl propionat. Lời giải Chọn B Câu 472. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Etyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3CH2COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH=CH2. Lời giải Chọn C Câu 473. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Metyl axetat có công thức cấu tạo là A. CH3COOC2 H5 . B. HCOOC2 H5 . C. CH3COOCH3 . D. HCOOCH3 . Lời giải Chọn C Câu 474. Số đồng phân cấu tạo mạch hở có CTPT C3H6O2 tác dụng được với NaOH là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn B Các đồng phân thoả mãn là C2H5COOH; HCOOC2H5 và CH3COOCH3. Câu 475. Este etyl fomiat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOCH=CH2.. C. HCOOCH3.. D. HCOOC2H5.. Lời giải Chọn D Câu 476. Este HCOOCH3 có tên gọi là A. metyl fomat. B. etyl fomat.. C. metyl axetat.. D. etyl axetat.. Lời giải Chọn A Câu 477. Etyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3CH2COOCH3. C. CH3COOC2H5. Câu 478. Metyl axetat có công thức phân tử là A. C2H4O B. C3H6O. C. C3H6O2. D. CH3COOCH=CH2.. D. C2H4O2. Lời giải Chọn C Câu 479. CH 3COOC2 H 5 có tên gọi là gì A. vinyl axetat. B. etyl axetat. Chọn B CH 3COOC2 H 5 có tên gọi là etyl axetat. C. vinyl acrylat. Lời giải. D. metyl axetat..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Note 38: Cách gọi tên este Tên este = tên gốc ancol  R   + tên gốc axit  RCOO  , đuôi (at) Ví dụ: HCOOC 2 H 5 : etyl fomat; CH 3COOCH  CH 2 : vinyl axetat C6 H 5COOCH 3 : metyl benzoat; CH 3COOC6 H 5 : phenyl axetat. Câu 480. Tên gọi của este có công thức CH3COOCH3 là A. Etyl axetat. B. Propyl axetat. C. Metyl fomat. Lời giải Chọn D. D. Metyl axetat.. Câu 481. Ety axetat chủ yếu được dùng làm dung môi cho các phản ứng hóa học, cũng như để thực hiện công việc chiết các hóa chất khác. Công thức hóa học của etyl axetat là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC2H5. Lời giải Chọn B Câu 482. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Etyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3CH2COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH=CH2. Lời giải Chọn C Câu 483. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn A Câu 484. Este etyl fomat có công thức là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3.. C. HCOOC2H5.. D. HCOOCH=CH2.. Lời giải Chọn C Câu 485. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. C2H5COOC6H5. B. C6H5COOCH3. C. CH3COOCH2C6H5. D. CH3COOC6H5. Lời giải Chọn C Câu 486. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Số nguyên tử hiđro trong phân tử vinyl axetat là A. 4. B. 8. C. 10. D. 6. Lời giải Chọn D Câu 487. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Etyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Lời giải Chọn D Câu 488. Metyl propionat có công thức cấu tạo là.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> A. HCOOC2H5.. B. C2H5COOC2H5.. C. C2H5COOCH3. Lời giải. D. CH3COOCH3.. Chọn C Câu 489. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Chất X có cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. propyl axetat. Lời giải Chọn A Câu 490. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl axetat. B. propyl axetat. C. metyl propionat. D. metyl axetat. Lời giải Chọn C Câu 491. Metyl fomat có công thức phân tử là A. C3H6O2. B. C3H4O2.. C. CH2O2.. D. C2H4O2.. Câu 492. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là A. C9H8O2. B. C8H10O2. C. C9H10O2. D. C9H10O4. Lời giải Chọn C Benzyl axetat: CH3COOC6H5 → C9H10O2 . Câu 493. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Este X mạch hở có 10 liên kết δ trong phân tử. Biết X tham gia phản ứng tráng gương. X có tên gọi: A. etyl fomat. B. vinyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl fomat. Lời giải Chọn A Este X mạch hở có 10 liên kết  trong phân tử là etyl fomat. HCOOCH2CH3 có 3C-O + 6C-H + 1C-C Câu 494. Isoamyl axetat là este được dùng để làm dung môi. Công thức của isoamyl axetat là A. CH3CH(CH3)CH2CH2COOC2H5. B. CH3CH(CH3)CH2CH2COOCH3. C. HCOOCH2CH2CH(CH3)CH3. D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3. Lời giải Chọn D Câu 495. Metyl axetat có công thức cấu tạo là A. CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Lời giải Chọn C Câu 496. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Etyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5.. D. CH3COOC2H5.. Lời giải Chọn D Câu 497. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là A. C9H8O2. B. C8H10O2. C. C9H10O2. D. C9H10O4. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Chọn C Câu 498. Chất nào sau đây không phải là đồng phân của C2H4O2? A. HOCH2CHO. B. C2H5OH. C. CH3COOH. Lời giải. D. HCOOCH3.. Chọn B Câu 499. Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOC2H3. Lời giải Chọn A Câu 500. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Este propyl axetat có công thức là A. CH3COOCH2CH2CH3. B. CH3COOC2H5. C. CH3CH2COOCH3. D. HCOOCH=CH2. Lời giải Chọn A Câu 501. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Phân tử đơn chức C8H8O2 chứa vòng benzen, có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH, nhưng không phản ứng với Na. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn là? A. 7. B. 5. C. 4. D. 6. Hướng dẫn giải Chọn D Đồng phân C8H8O2 là: HCOOCH2-C6H5; C6H5COOCH3; CH3COOC6H5; HCOOC6H4CH3 (o, m, p). Câu 502. Isoamyl axetat là một este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là A. CH3CH(CH3)CH2CH2COOCH3. B. HCOOCH2CH2CH(CH3)CH3. C. CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3. D. CH3CH(CH3)CH2CH2COOC2H5. Lời giải Chọn C Công thức của isoamyl axetat là CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3. Câu 503. Số chất đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với NaOH, không tác dụng với NaHCO3. Số chất đó là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn A Chỉ có 1 chất thỏa mãn là HCOOCH3. Câu 504. Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn D Có 6 chất X thỏa mãn: HCOO-CH=CH-CH2-CH3 (Cis-Trans).

<span class='text_page_counter'>(76)</span> HCOO-CH=C(CH3)2 CH3-COO-CH=CH-CH3 (Cis-Trans) CH3-CH2-COO-CH=CH2. Câu 505. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Số đồng phân cấu tạo mạch hở có CTPT C3H6O2 tác dụng được với NaOH là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn B Các đồng phân thoả mãn là C2H5COOH; HCOOC2H5 và CH3COOCH3. Câu 506. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 5,76 gam muối cacboxylat và 2,76 gam ancol. Tên gọi của X là A. Metyl butirat. B. Etyl axetat. C. Propyl axetat. D. Etyl propionat. Lời giải Chọn D Theo BTKL: 102x + 40x = 5,76 + 2,76  x = 0,06  M ancol . 2, 76  46 : C 2 H 5OH 0, 06. Vậy X là C2H5COOC2H5. Câu 507. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với hỗn hợp các axit oleic, axit panmitic và axit stearic trong dung dịch H 2SO4 đặc, có thể thu được tối đa bao nhiêu loại chất béo có chứa gốc axit không no? A. 12. B. 6. C. 14. D. 8. Hướng dẫn giải Chọn A Axit không no là axit oleic Có 1 đồng phân chất béo chứa 3 gốc oleat. Có 3 đồng phân chất béo chứa cả 3 gốc oleat, panmitat và stearat. Có 2 + 2 đồng phân chất béo chứa 2 gốc oleat và 1 gốc panmitat và ngược lại. Có 2 + 2 đồng phân chất béo chứa cả 2 gốc oleat và 1 gốc stearat và ngược lại. Câu 508. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Công thức cấu tạo của vinyl axetat là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH=CHCH3. C. HCOOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3. Lời giải Chọn A Câu 509. Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. metyl axetat. D. etyl acrylat. Câu 510. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Đốt cháy hoàn toàn 9,768 gam một este no, đơn chức, mạch hở thu được 19,536 gam CO2. Công thức phân tử của este là A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. Lời giải Chọn C Câu 511. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Phân tử đơn chức C8H8O2 chứa vòng benzen, có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH, nhưng không phản ứng với Na. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn là? A. 7. B. 5. C. 4. D. 6..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Hướng dẫn giải Chọn D Đồng phân C8H8O2 là: HCOOCH2-C6H5; C6H5COOCH3; CH3COOC6H5; HCOOC6H4CH3 (o, m, p). Câu 512. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là A. C2H5COOC4H9. B. C3H7COOC2H5. C. C4H9COOC2H5. D. C2H5COOC3H7. Lời giải Chọn B Câu 513. Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn Thủy phân X thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc: Hoặc X là este của axit fomic: HCOO-CH=CH-CH 2; HCOO-C(CH3)=CH2; HCOO-CH2-CH=CH2. Hoặc X là vinyl este: CH3-COO-CH=CH2. → Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn. → Câu 514. Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B M X  32 / 36,36%  88  X là C4H8O2 Este X có 4 đồng phân cấu tạo: HCOO-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH(CH3)2 CH3-COO-CH2-CH3 CH3-CH2-COO-CH3 Câu 515. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 5,76 gam muối cacboxylat và 2,76 gam ancol. Tên gọi của X là A. Metyl butirat. B. Etyl axetat. C. Propyl axetat. D. Etyl propionat. Lời giải Chọn D Theo BTKL: 102x + 40x = 5,76 + 2,76  x = 0,06  M ancol  Vậy X là C2H5COOC2H5. Câu 516. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 4. B. 5. C. 2.. 2, 76  46 : C 2 H 5OH 0, 06. D. 3.. Câu 517. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Chọn D Câu 518. Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của Y là A. axit propionic. B. metanol. C. metyl propionat. D. natri propionat. Câu 519. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Lời giải Chọn B Đồng phân C8H8O2 tác dụng với NaOH tạo 2 muối là: HCOOC6H4CH3 (o, m, p) và CH3COOC6H5. Câu 520. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2 Lời giải Chọn C. n CO2  n H 2O  0, 26  X no, đơn chức, mạch hở. n X  (m X  m C  m H ) / 32  0,13.  Số C = n CO2 / n X  2  X là C2H4O2. Câu 521. Phân tử đơn chức C8H8O2 chứa vòng benzen, có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH, nhưng không phản ứng với Na. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn là? A. 7. B. 5. C. 4. D. 6. Lời giải Chọn D Đồng phân C8H8O2 là: HCOOCH2-C6H5; C6H5COOCH3; CH3COOC6H5; HCOOC6H4CH3 (o, m, p). Câu 522. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2 Lời giải Chọn C. n CO2  n H 2O  0, 26  X no, đơn chức, mạch hở. n X  (m X  m C  m H ) / 32  0,13.  Số C = n CO2 / n X  2  X là C2H4O2. Câu 523. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Đun nóng 8,88 gam este có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH dư, thu được ancol metylic và m gam muối. Giá trị của m là A. 9,840. B. 8,160. C. 10,064. D. 12,136. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Câu 524. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Đốt cháy hoàn toàn 9, 768 gam một este no, đơn chức, mạch hở thu được 19, 536 gam CO 2. Công thức phân tử của este là A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. Lời giải Chọn C n CO2  0, 444  Este có dạng CnH2nO2 (0, 444/n mol)  M  14n  32  9, 768n / 0, 444.  n  4(C4 H8 O 2 ) Câu 525. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HO-C2H4-CHO. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOH. Lời giải Chọn C Câu 526. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 2 - 2020) Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. propyl fomat. D. metyl acrylat. Lời giải Chọn D Câu 527. Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất trên là A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Lời giải Chọn C Câu 528. Số este có công thức phân tử C4H8O2 là A. 2. B. 4.. C. 3.. D. 6.. Lời giải Chọn B Câu 529. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là A. C2H5COOC4H9. B. C3H7COOC2H5. C. C4H9COOC2H5. D. C2H5COOC3H7. Lời giải Chọn B Câu 530. Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lit H2 (đktc). Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. Xác định CTCT của A? A. CH3COOCH2CH2CH3 B. CH3COO-CH(CH3)2 C. C2H5COOCH2CH2CH3 D. C2H5COOCH(CH3)2 Lời giải Chọn B. n H2  0,1  n A  n C  0, 2  M A  102; C5H12O2.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> M D  16  D là CH4 -> B là CH3COONa E không phản ứng với AgNO3/NH3 -> E là xeton -> C là ancol bậc 2 -> A là CH3COO-CH(CH3)2 Câu 531. Đun este X với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có kết tủa trắng bạc sinh ra. X là este nào dưới đây? A. Bezyl axetat. B. Metyl fomat. C. Anlyl axetat. D. Phenyl acrylat. Lời giải Chọn B Câu 532. Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2, trong đó: X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH; X, Z đều không tác dụng được với Na, X có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. CH3COOCH3, C2H5COOH, HCOOC2H5. B. HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH. C. HCOOC2H5, C2H5COOH, CH3COOCH3. D. C2H5COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3. Câu 533. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Chất hữu cơ đơn chức A mạch hở có công thức phân tử C4H8O2. Xác định số công thức cấu tạo thoả mãn A, biết A tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với kim loại kiềm? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Lời giải Chọn A A tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với kim loại kiềm -> A là este. Các cấu tạo thỏa mãn: HCOO-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH(CH3)2 CH3-COO-CH2-CH3 CH3-CH2-COO-CH3 Câu 534. Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lit H2 (đktc). Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. Xác định CTCT của A? A. CH3COOCH2CH2CH3 B. CH3COO-CH(CH3)2 C. C2H5COOCH2CH2CH3 D. C2H5COOCH(CH3)2 Lời giải Chọn B. n H2  0,1  n A  n C  0, 2  M A  102; C5H12O2 M D  16  D là CH4 -> B là CH3COONa E không phản ứng với AgNO3/NH3 -> E là xeton -> C là ancol bậc 2 -> A là CH3COO-CH(CH3)2 Câu 535. Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z và 2 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Có 3 CTCT của X là HCOOC6H4OH (o, m, p). Câu 536. Một este E mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân E trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tr|ng bạc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn D 1.X có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn: HCOO-CH=CH-CH3  HCOOH + CH3-CH2-CHO HCOO-CH2-CH=CH2  HCOOH + CH2=CH-CH2OH HCOO-C(CH3)=CH2  HCOOH + CH3-CO-CH3 CH3-COO-CH=CH2  CH3COOH + CH3CHO Sản phẩm in đậm là chất tham gia tráng gương. 2.Có 5 este thỏa mãn (gồm đồng phân cis-trans của chất đầu tiên ở trên) Câu 537. Thủy phân este X trog môi trường axit thu được ancol etylic và axit axetic. Công thức tạo thu gọn của X là A. C2H5COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Lời giải Chọn C Câu 538. Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm chứa hai chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X thỏa mãn tính chất trên là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn D Có 2 công thức cấu tạo phù hợp của X: HCOO-CH=CH-CH2-CH3 HCOO-CH=C(CH3)2 Cấu tạo đầu tiên có đồng phân hình học nên có 3 chất X thỏa mãn. Câu 539. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Lời giải Chọn B Đồng phân C8H8O2 tác dụng với NaOH tạo 2 muối là: HCOOC6H4CH3 (o, m, p) và CH3COOC6H5. Câu 540. Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là? A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC3H7. D. HCOOC3H5. Câu 541. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp hai este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là A. 12,96. B. 31,68. C. 27,36. D. 44,64. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Chọn D Hai este có cùng công thức C4H8O2  n C H O  0,18 4. 8. 2.  n CO2  n H2O  0, 72. m tăng = m CO2  m H2O  44, 64 gam. Câu 542. Số đồng phân este của hợp chất có CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Lời giải Chọn D Có 2 đồng phân este tham gia tráng gương: HCOO-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH(CH3)2 Câu 543. Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn D Có 6 chất X thỏa mãn: HCOO-CH=CH-CH2-CH3 (Cis-Trans) HCOO-CH=C(CH3)2 CH3-COO-CH=CH-CH3 (Cis-Trans) CH3-CH2-COO-CH=CH2. Câu 544. Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn C X + NaOH -> 2 muối nên X là este của ohenol. X có 4 đồng phân: HCOO-C6H4-CH4 (o, m, p) CH3COOC6H5 Câu 545. Số este có công thức phân tử C4H8O2 là A. 5. B. 4.. C. 2. Lời giải. D. 3.. Chọn B Câu 546. Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Lời giải Chọn B Đồng phân C8H8O2 tác dụng với NaOH tạo 2 muối là: HCOOC6H4CH3 (o, m, p) và CH3COOC6H5..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Câu 547. Chất hữu cơ X mạch hở (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 74(u). Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Hướng dẫn giải Chọn A + Đồng phân của axit cacboxylic: C2H5COOH + Đồng phân của este: HCOOC2H5, CH3COOCH3. + Đồng phân tạp chức: HOOC-CHO. Câu 548. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Hợp chất X có %C = 54,54%; %H = 9,1% còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của X là A. C4H8O2. B. C4H10O2. C. C4H10O. D. C5H12O. Lời giải Chọn A Số C = 88.54,54%/12 = 4 Số H = 88.9,1%/1 = 8 MX = 88 -> C4H8O2 Câu 549. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Đun nóng este có công thức phân tử C5H10O2 với dung dịch NaOH, thu được muối và ancol bậc 2. Số đồng phân este thỏa mãn là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn C C5 H10O 2  NaOH  Ancol bậc 2 Các cấu tạo thỏa mãn là: HCOO-CH(CH3)-CH2-CH3 CH3-COO-CH(CH3)2 Câu 550. Số este ứng với công thức phân tử C5H10O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 551. Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là A. C6H10O4. B. C6H10O2. C. C6H8O2. D. C6H8O4. Lời giải Chọn D Câu 552. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D Công thức tính số đồng phân este no đơn chức mạch hở là: 2 (n – 2). Câu 553. Khi thủy phân este X có công thức phân tử C4H6O2 trong môi trường axit, thu được 2 chất có thể tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H - COO - CH  CH - CH3 . B. CH3 - COO - CH  CH 2 . C. CH 2  CH - COO - CH3 .. D. H - COO - CH 2 - CH  CH 2 . Lời giải. Chọn A H ,t    H - COO - CH  CH - CH 3  H 2O   HCOOH  CH 3CH 2CHO  . +.  + CH3 - COO - CH  CH 2  H 2O  CH 3COOH  CH 3CHO . H ,t . A đúng..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> CH3COOH không có phản ứng tráng gương  Loại B.   CH 2  CH - COO - CH3  H 2O   CH 2  CHCOOH  CH 3OH +  2 sản phẩm trên đều không có phản ứng tráng gương  Loại H  ,t . C. H ,t    H - COO - CH 2 - CH  CH 2  H 2O   HCOOH  CH 2  CHCH 2OH . +.  CH 2  CHCH2OH không có phản ứng tráng gương  Loại D. Câu 554. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn A Câu 555. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Chất hữu cơ đơn chức A mạch hở có công thức phân tử C4H8O2. Xác định số công thức cấu tạo thoả mãn A, biết A tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với kim loại kiềm? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Lời giải Chọn A A tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với kim loại kiềm -> A là este. Các cấu tạo thỏa mãn: HCOO-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH(CH3)2 CH3-COO-CH2-CH3 CH3-CH2-COO-CH3 Câu 556. Đun nóng este có công thức phân tử C5H10O2 với dung dịch NaOH, thu được muối và ancol bậc 2. Số đồng phân este thỏa mãn là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn C Các đồng phân thoả mãn là HCOOCH(CH3)CH2CH3; CH3COOCH(CH3)2. Câu 557. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Số đồng phân cấu tạo mạch hở có CTPT C3H6O2 tác dụng được với NaOH là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn B Các đồng phân thoả mãn là C2H5COOH; HCOOC2H5 và CH3COOCH3. Câu 558. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Đun nóng este có công thức phân tử C5H10O2 với dung dịch NaOH, thu được muối và ancol bậc 2. Số đồng phân este thỏa mãn là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn C C5 H10O 2  NaOH  Ancol bậc 2 Các cấu tạo thỏa mãn là: HCOO-CH(CH3)-CH2-CH3.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> CH3-COO-CH(CH3)2 Câu 559. Xà phòng hóa este X hai chức có công thức phân tử C5 H8 O4 thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu  OH 2 tạo dung dịch xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 4.. B. 3.. C. 1.. D. 2. Lời giải. Chọn D Có 2 công thức cấu tạo phù hợp của X là: HCOO  CH 2  CH 2  OOC  CH 3 và HCOO  CH  CH3   CH 2  OOCH . Câu 560. Phân tử C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este mạch hở? A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B C4H6O2 có 5 đồng phân cấu tạo: CH2=CHCOOCH3; CH3COOCH=CH2; HCOOCH=CHCH3; HCOOC(CH3)=CH2; HCOOCH2CH=CH2. Câu 561. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Hợp chất X có %C = 54,54%; %H = 9,1% còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của X là A. C4H8O2. B. C4H10O2. C. C4H10O. D. C5H12O. Lời giải Chọn A Số C = 88.54,54%/12 = 4 Số H = 88.9,1%/1 = 8 MX = 88 -> C4H8O2 Câu 562. Cho các este mạch hở có công thức chung CxH6O2 (x ≤ 4). Số este tham gia phản ứng tráng bạc là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn D Các este tham gia tráng bạc phải có gốc HCOO- trong phân tử x  3  C3 H 6 O 2 (HCOO  C2 H 5 ) x  4  C4 H 6O2 : HCOO-CH=CH-CH3 (Cis-Trans) HCOO-CH2-CH=CH2 HCOO-C(CH3)=CH2  Có 5 este thỏa mãn. Câu 563. Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng. Nguyên liệu điều chế isoamyl axetat là: A. Axit axetic và ancol isoamylic (xt H2SO4 loãng). B. Axit axetic và ancol isoamylic (xt H2SO4 đặc). C. Giấm ăn và ancol isoamylic (xt H2SO4 loãng). D. Natri axetat và ancol isoamylic (xt H2SO4 loãng). Lời giải Chọn B Phương trình điều chế isoamyl axetat: CH3COOH + (CH3)2-CH-CH2-CH2-OH → CH3COOHCH2-CH2-CH-(CH3)2 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> → Chọn B. Câu 564. Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn D Thủy phân C4H6O2 -> Các sản phẩm đều tráng gương nên X có 1 cấu tạo: HCOO-CH=CH-CH3 Các sản phẩm thủy phân gồm HCOOH và CH 3-CH2-CHO. Câu 565. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với hỗn hợp các axit oleic, axit panmitic và axit stearic trong dung dịch H 2SO4 đặc, có thể thu được tối đa bao nhiêu loại chất béo có chứa gốc axit không no? A. 12. B. 6. C. 14. D. 8. Hướng dẫn giải Chọn A Axit không no là axit oleic Có 1 đồng phân chất béo chứa 3 gốc oleat. Có 3 đồng phân chất béo chứa cả 3 gốc oleat, panmitat và stearat. Có 2 + 2 đồng phân chất béo chứa 2 gốc oleat và 1 gốc panmitat và ngược lại. Có 2 + 2 đồng phân chất béo chứa cả 2 gốc oleat và 1 gốc stearat và ngược lại. Câu 566. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Chất hữu cơ X (công thức phân tử C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2COOCH3. B. HCOOCH(CH3)CH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH2CH3. Lời giải Chọn A Câu 567. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Đốt cháy hoàn toàn 9, 768 gam một este no, đơn chức, mạch hở thu được 19, 536 gam CO 2. Công thức phân tử của este là A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. Lời giải Chọn C n CO2  0, 444  Este có dạng CnH2nO2 (0, 444/n mol)  M  14n  32  9, 768n / 0, 444.  n  4(C4 H8 O 2 ) Câu 568. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: t (1) X + NaOH   Y + Z. CaO ,t (2) Y (rắn) + NaOH (rắn)   CH4 + Na2CO3. t (3) Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3. Biết X là chất hữu cơ đơn chức. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. etyl fomat. C. metyl acrylat. D. vinyl axetat.. Lời giải Chọn D + Từ phản ứng (3) → Z là CH3CHO..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> + Từ phản ứng (2) → Y là CH3COONa. + Từ phản ứng (1) → X là CH3COOCH = CH2 (vinyl axetat) Câu 569. Số hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có có công thức phân tử C 2H4O2 là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn B Có 2 chất: HCOOCH3 và CH3COOH Câu 570. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Công thức cấu tạo của vinyl axetat là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH=CHCH3. C. HCOOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3. Lời giải Chọn A Câu 571. Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C 4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là: A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Lời giải Chọn D C4H8O2 tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na -> Các este: HCOO-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH(CH3)2 CH3-COO-CH2-CH3 CH3-CH2-COO-CH3 Câu 572. Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là A. C6H10O4. B. C6H10O2. C. C6H8O2. D. C6H8O4. Lời giải Chọn D Câu 573. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, có số liên kết peptit là n. B. Các dung dịch amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. C. Peptit đều ít tan trong nước. D. Trong phân tử valin chỉ có 1 nhóm amino. Lời giải Chọn D Câu 574. Đun nóng este X với dung dịch NaOH, thu được muối CH 2=CHCOONa và ancol CH3OH. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. metyl acrylat. C. vinyl axetat. D. etyl acrylat. Lời giải Chọn B Câu 575. Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. metyl propionat. B. propyl axetat..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> C. metyl axetat.. D. etyl axetat.. Lời giải Chọn Tên của este: Tên của gốc hidrocacbon R’ + Tên anion gốc axit (thay đổi ic = đuôi at) CH3CH2COOCH3: metyl propionat. →Chọn đáp án#A. Câu 576. Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được ancol Y có số nguyên tử hidro bằng số nguyên tử hidro trong X. Tên gọi của X là A. Metyl axetat. B. Etyl propionat. C. Etyl axetat. D. Metyl fomat. Lời giải Chọn D Cách làm đơn giản nhất là viết công thức cấu tạo trực quan Lựa chọn A: CH3COOCH3  CH3OH Lựa chọn B: C2H5COOC2H5  C2H5OH Lựa chọn C: CH3COOC2H5  C2H5OH Lựa chọn D: HCOOCH3  CH3OH (đều 4H) Câu 577. Dân gian có câu ca dao: “Chẳng thơm cũng thể hoa nhài, dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An”. Benzyl axetat, este tạo nên mùi thơm hoa nhài có công thức cấu tạo là. A.. B.. C.. D. Lời giải. Chọn B ☆ Mùi của một số este thông dụng: • Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 có mùi chuối chín. • Etyl Isovalerat: (CH3)2CHCH2COOC2H5 có mùi táo. • Etyl butirat: C3H7COOC2H5 và etyl propionat: C2H5COOC2H5 có mùi dứa. • Geranyl axetat: CH3COOC10H17 có mùi hoa hồng. • Benzyl axetat: CH3COOCH2C6H5 có mùi thơm hoa nhài. Câu 578. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp hai este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là A. 12,96. B. 31,68. C. 27,36. D. 44,64. Lời giải Chọn D Hai este có cùng công thức C4H8O2  n C H O  0,18 4. 8. 2.  n CO2  n H2O  0, 72. m tăng = m CO2  m H2O  44, 64 gam. Câu 579. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Este X đa chức có tỉ khối so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 và NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 2. B. 6. C. 1. D. 3. Hướng dẫn giải.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Chọn D M X  166 A mol X  4 mol Ag nên X có 2 gốc HCOOn X : n NaOH  1: 4  X là: HCOO-C6H4-OOC-H X có 3 đồng phân o, m, p. Câu 580. Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2 trong NaOH không thu được ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn B Để không thu được ancol thì nhóm –COO– gắn vào vòng benzen hoặc C mang nối đôi.(1) CH3COOCH=CH2(2) HCOOC(CH3)=CH2(3) HCOOCH=CHCH3. Câu 581. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Thủy phân este không no, mạch hở X (có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125), thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Lời giải Chọn C M X  100  X là C5H8O2 X + NaOH  1 muối + 1 anđehit nên X có cấu tạo: C2H5-COO-CH=CH2 CH3-COO-CH=CH-CH3 HCOO-CH=CH-CH2-CH3 HCOO-CH=C(CH3)2 Câu 582. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH → Y + Z + H2O (t°) (b) Y + H2SO4 → Na2SO4 + T. (c) Z + O2 → CH3COOH + H2O (Men giấm) Biết chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất X có 3 công thức cấu tạo phù hợp. B. Z và T đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam, C. Chất T có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. D. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn chất T. Lời giải Chọn C (c)  Z là C2H5OH (a) có tạo H2O nên còn 1 chức axit.  X là HOOC-C2H2-COO-C2H5 Y là C2H2(COONa)2 T là C2H2(COOH)2.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> A. Sai: HOOC-CH=CH-COOH HOOC-C(=CH2)-COOH B. Đúng, T là C4H4O4 C. Sai, X có 2 cấu tạo: HOOC-CH=CH-COOC2H5 HOOC-C(=CH2)-COOC2H5 D. Sai. Câu 583. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C10H14O6) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glixerol và hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y và Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học. B. Phân tử X chứa 1 loại nhóm chức. C. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. D. Tên gọi của Z là natri metacrylat. Lời giải Chọn C Vì X tạo ra glixerol và Y, Z không tráng bạc nên X có cấu tạo là: (CH2=CHCOO)(CH3COO)2C3H5; Y là CH3COONa; Z là CH2=CHCOONa. A. Sai, Axit cacboxylic của muối Z không có đồng phân hình học. B. Sai, Phân tử X chứa 2 loại nhóm chức. D. Sai, Tên gọi của Z là natri acrylat. Câu 584. Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hoá có 50% lượng ancol có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng ancol có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của 2 ancol trong X là A. propan-1-ol và butan-1-ol. B. pentan-1-ol và butan-1-ol. C. etanol và propan-1-ol. D. metanol và etanol. Lời giải Chọn D o. H 2SO 4 , t 2ROH   ROR  H 2 O. n ROH .0,5  0,1mol  M ROR  77, 04  M R  30, 52 2 n Nếu hiệu suất là 40% thì: n ROR  ROH .0, 4  0, 08 mol  M ROR  96, 3  M R  40,15 2  2 gốc R lần lượt là C2H5 (29) và C3H7 (43). Vậy 2 ancol đó là etanol và propan-1-ol. Câu 585. Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tr|ng bạc và có các phản ứng sau: X + 2NaOH → Y + Z + H2O. Z + HCl → T + NaCl T (H2SO4 đặc) → Q + H2O Biết Q làm mất màu dung dịch brôm. Kết luận nào sau đây đúng? A. Chất Y là natri axetat. B. T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no. C. X là hợp chất hữu cơ đa chức. D. Q là axit metacrylic. Lời giải Chọn A X không tráng bạc nên không có HCOOX + NaOH tạo H2O nên X có COOH. Nếu hiệu suất là 50% thì: n ROR .

<span class='text_page_counter'>(91)</span> X là CH3COO-CH2-CH-COOH Y là CH3COONa Z là HO-CH2-CH2-COONa T là HO-CH2-CH2-COOH Q là CH2=CH-COOH  A đúng. Câu 586. Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z và 2 mol H 2O. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn B X  3NaOH  Y  Z  2H 2O.  X có 1 chức este của phenol và 1 chức phenol Các cấu tạo của X: HCOO-C6H4-OH (3 đồng phân vị trí o, m, p) Câu 587. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 2 - 2020) Các chất hữu cơ thuần chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là A. HOCH2CHO. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. HOCH2CH2OH. Lời giải Chọn B Z1 là HCHO Z2 là HCOOH Các chất có nhóm chức khác nhau  Z3 là HCOOCH3. Câu 588. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C4H8O4. Đun nóng X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được chất hữu cơ Y và ancol Z. Biết Y cho được phản ứng tráng bạc. Công thức của Z là A. C3H5(OH)3. B. C2H4(OH)2. C. C3H6(OH)2. D. C2H5OH. Câu 589. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H8O3. Biết 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là A. 6. B. 3. C. 4. D. 9. Lời giải Chọn B n X : n NaOH  1: 3 và X có tráng gương nên X có các cấu tạo: HCOO-C6H3(OH)-CH3 (x10): HCOO gắn số 1, OH gắn số 2, di chuyển CH3 qua 4 vị trí còn lại. HCOO gắn số 1, OH gắn số 3, di chuyển CH3 qua 4 vị trí còn lại. HCOO gắn số 1, OH gắn số 4, di chuyển CH3 qua 2 vị trí còn lại. Câu 590. Số este thuần chức của etylenglicol (mạch hở) có công thức phân tử C 8H12O4, không tham gia phản ứng tráng bạc là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Lời giải Chọn B - Có 5 đồng phân thỏa mãn: CH2=CHCOOCH2CH2OOCC2H5 ; CH2=CHCH2COOCH2CH2OOCCH3; CH3-CH=CHCOOCH2CH2OOCCH3 (cis-trans); CH2=C(CH3)COOCH2CH2OOCCH3. Câu 591. X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): H O, t o. 2 (1) C10 H8O4 + 2NaOH   X 1 + X2. (2) X1 + 2HCl   X3 + 2NaCl to. (3) nX3 + nX2  poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O Phát biểu nào sau đây sai ? A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. B. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng, C. Dung dịch X2 hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam. D. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8. Lời giải Chọn D Các phản ứng xảy ra như sau: to. n(p  HOOCC 6 H 4COOH) n(HOCH 2CH 2 OH)  ( OC  C6 H 4  CO  OCH 2  CH 2  O ) n  2nH 2 O Axit terephtalic (X3 ). Etylen glicol (X 2 ). Poli (etylen  terephtalat) hay tô lapsan. p–NaOOCC6H4COONa (X1) + 2HCl   p–HOOCC6H4COOH (X3) + 2NaCl o. t p–C6H4(COO)2C2H4 (X) + 2NaOH   p–NaOOCC6H4COONa (X1) + C2H4(OH)2 (X2) + H2O D. Sai, số nguyên tử H trong p–HOOCC6H4COOH (X3) bằng 6. Câu 592. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Este X đa chức có tỉ khối so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 và NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 2. B. 6. C. 1. D. 3. Hướng dẫn giải Chọn D M X  166 A mol X  4 mol Ag nên X có 2 gốc HCOOn X : n NaOH  1: 4  X là: HCOO-C6H4-OOC-H X có 3 đồng phân o, m, p. Câu 593. Este E có công thức phân tử C8H14O4 được hình thành từ 2 axit cacboxylic X, Y và ancol Z (Z không hoà tan Cu(OH)2). Biết E không tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. E có mạch C phân nhánh. B. X và Y đồng đẳng kế tiếp. C. Z có phân tử khối là 86. D. E là este không no, mạch hở. Lời giải Chọn B - Cấu tạo của E là: CH3-COO-CH2-CH2-CH2-OOCC2H5 Vậy 2 axit X: CH3COOH và Y: C2H5COOH là đồng đẳng kết tiếp nhau. Câu 594. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H8O3. Biết 0, 1 mol X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> A. 6.. B. 3.. C. 10.. D. 9.. Lời giải Chọn C Cấu tạo của X thỏa mãn là HCOO-C6H3(OH)-CH3. HCOO ở vị trí số 1, OH ở vị trí số 2, di chuyển nhóm CH3 được 4 vị trí trên vòng benzen. HCOO ở vị trí số 1, OH ở vị trí số 3, di chuyển nhóm CH3 được 4 vị trí trên vòng benzen. HCOO ở vị trí số 1, OH ở vị trí số 4, di chuyển nhóm CH3 được 2 vị trí trên vòng benzen. Câu 595. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C10H14O6) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glixerol và hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y và Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học. B. Phân tử X chứa 1 loại nhóm chức. C. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. D. Tên gọi của Z là natri metacrylat. Lời giải Chọn C Vì X tạo ra glixerol và Y, Z không tráng bạc nên X có cấu tạo là: (CH2=CHCOO)(CH3COO)2C3H5; Y là CH3COONa; Z là CH2=CHCOONa. A. Sai, Axit cacboxylic của muối Z không có đồng phân hình học. B. Sai, Phân tử X chứa 2 loại nhóm chức. D. Sai, Tên gọi của Z là natri acrylat. Câu 596. Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn A X không tráng bạc → không có HCOO. Xét 2 TH: • X tạo bởi axit hai chức và ancol đơn chức: (COOC2H5)2; (CH2COOCH3)2 và CH3CH(COOCH3)2. • X tạo bởi axit đơn chức và ancol hai chức: (CH3COO)2C2H4 (chú ý (HCOO)2C4H8 không thỏa mãn như phân tích ban đầu) ⇒ tổng 4 đồng phân thỏa mãn → chọn đáp án A. ♥. Câu 597. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là A. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5. B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. C. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. Lời giải Chọn C nX  n. N2.  0, 025  M X  74 : C3 H 6 O 2.  HCOOC2H5 và CH3COOCH3. Câu 598. Số este thuần chức của etylenglicol (mạch hở) có công thức phân tử C 8H12O4, không tham gia phản ứng tráng bạc là.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> A. 6.. B. 5.. C. 4. Lời giải. D. 3.. Chọn B - Có 5 đồng phân thỏa mãn: CH2=CHCOOCH2CH2OOCC2H5 ; CH2=CHCH2COOCH2CH2OOCCH3; CH3-CH=CHCOOCH2CH2OOCCH3 (cis-trans); CH2=C(CH3)COOCH2CH2OOCCH3. Câu 599. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở và Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12, 32 lít O 2 (đktc), sinh ra 11, 2 lít CO2 (đktc). Công thức của Y là A. HCOOH. B. CH3CH2COOH. C. CH3CH2CH2COOH. D. CH3COOH. Lời giải Chọn D ☆ Giả thiết đốt cháy M liên quan đến CO2 và lượng O2 cần để đốt → dùng “giả thiết chữ” về X, Y, Z quy đổi M gồm: 0, 5 mol CH2 + ? mol H2O (tách từ ancol) + ?? mol O2 (tách từ axit và este). H2O không cần O2 để đốt; 1CH2 cần 1, 5O2 để đốt ⇒ naxit, este = nO2 tách ra = 0, 5 × 1, 5 – 0, 55 = 0, 2 mol. Nhẩm nhanh: 0, 5: 0, 2 = 2, 5 → số C axit, este < 2, 5 mà este thì số C nhỏ nhất là 2 → chỉ có thể là axit CH3COOH (Y: axit axetic) và este HCOOCH3 (Z: metyl axetat). Câu 600. Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z và 2 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Lời giải Chọn A Có 3 CTCT của X là HCOOC6H4OH (o, m, p). Câu 601. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C3H6O2 D. C2H4O2 Lời giải Chọn D. n CO2  n H 2O  0, 26  X no, đơn chức, mạch hở. n X  (m X  m C  m H ) / 32  0,13.  Số C  n CO2 / n X  2  X là C2H4O2. Câu 602. Este E có công thức phân tử C8H14O4 được hình thành từ 2 axit cacboxylic X, Y và ancol Z (Z không hoà tan Cu(OH)2). Biết E không tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. E có mạch C phân nhánh. B. X và Y đồng đẳng kế tiếp. C. Z có phân tử khối là 86. D. E là este không no, mạch hở. Lời giải Chọn B - Cấu tạo của E là: CH3-COO-CH2-CH2-CH2-OOCC2H5 Vậy 2 axit X: CH3COOH và Y: C2H5COOH là đồng đẳng kết tiếp nhau. Câu 603. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở và Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12, 32 lít O 2 (đktc), sinh ra 11, 2 lít CO2 (đktc). Công thức của Y là A. HCOOH. B. CH3CH2COOH. C. CH3CH2CH2COOH. D. CH3COOH. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Chọn D ☆ Giả thiết đốt cháy M liên quan đến CO2 và lượng O2 cần để đốt → dùng “giả thiết chữ” về X, Y, Z quy đổi M gồm: 0, 5 mol CH2 + ? mol H2O (tách từ ancol) + ?? mol O2 (tách từ axit và este). H2O không cần O2 để đốt; 1CH2 cần 1, 5O2 để đốt ⇒ naxit, este = nO2 tách ra = 0, 5 × 1, 5 – 0, 55 = 0, 2 mol. Nhẩm nhanh: 0, 5: 0, 2 = 2, 5 → số Caxit, este < 2, 5 mà este thì số C nhỏ nhất là 2 → chỉ có thể là axit CH3COOH (Y: axit axetic) và este HCOOCH3 (Z: metyl axetat). Câu 604. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H8O3. Biết 0, 1 mol X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là A. 6. B. 3. C. 10. D. 9. Lời giải Chọn C Cấu tạo của X thỏa mãn là HCOO-C6H3(OH)-CH3. HCOO ở vị trí số 1, OH ở vị trí số 2, di chuyển nhóm CH3 được 4 vị trí trên vòng benzen. HCOO ở vị trí số 1, OH ở vị trí số 3, di chuyển nhóm CH3 được 4 vị trí trên vòng benzen. HCOO ở vị trí số 1, OH ở vị trí số 4, di chuyển nhóm CH3 được 2 vị trí trên vòng benzen. Câu 605. Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5, 3 gam M thu được 6, 272 lít CO2 (đktc) và 3, 06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5, 3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì khối lượng NaOH phản ứng hết 2, 8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q (có phản ứng tráng bạc) và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6, 08. B. 6, 18. C. 6, 42. D. 6, 36. Lời giải Chọn A Giải các phản ứng: t ☆ Đốt 5, 3 gam M + ? mol O2   0, 28 mol CO2 + 0, 17 mol H2O. BTKL có nO2 cần đốt = 0, 315 mol → nM = 0, 05 mol (do các este đều đơn chức). ☆ Thủy phân: 5, 3 gam M + 0, 07 mol NaOH → m gam hai muối + ancol T + chất hữu cơ Q. Nhận xét: nM < nNaOH nên M chứa este của phenol → neste của phenol = 0, 07 – 0, 05 = 0, 02 mol. Để chỉ thu được hai muối thì Z là este của phenol và X, Y là hai este đồng phân thuộc loại este “thường”. Gọi số CZ = a và CX = CY = b (a, b nguyên) ta có 0, 03b + 0, 02a = 0, 28 → 2a + 3b = 28. Giải phương trình nghiệm nguyên với điều kiện a ≥ 8; b ≥ 3 ta có a = 8 và b = 4.. HCOOCH=CH 2CH 3  mol  : 0, 03 Tương ứng, hỗn hợp M gồm: HCOOCH 2CH=CH 2  HCOOC6 H 4 CH 3 : 0, 02mol 0, 02 mol CH 3C6 H 4ONa m gam muối gồm  → m = 6, 0 gam. 0, 05 mol HCOONa Câu 606. Đốt cháy hoàn toàn 0, 05 mol hỗn họp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+1NO2) và este hai chức Y (CmH2m–2O4) cần vừa đủ 0, 2875 mol O2, thu được CO2, N2 và 0, 235 mol H2O. Mặt khác, khỉ cho 0, 05 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đù, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp muối khan (có chứa muối của glyxin). Biết ti khối hơi của Z so với H2 là 21. Giá trị cùa a là A. 6, 29. B. 5, 87. C. 4, 54. D. 4, 18..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Lời giải Chọn B Khi đốt cháy E gồm X (a mol) và Y (b mol) thu được CO2: na + mb (mol) và N2: 0, 5a (mol) BT:O    2a  4b  0,575  2na  2mb  0, 235 Ta có: a + b = 0, 05 (1) và  (2) (n  0,5).a  (m  1).b  0, 235 Từ (1), (2) suy ra: na + mb = 0, 24 (3) ; a = 0, 03; b = 0, 02. Thay a, b vào (3) suy ra: n = 4 ; m = 6  H 2 NCH 2COOC 2 H 5 GlyNa : 0, 03 mol Khi cho E    a  5,87 (g) (thoả MZ = C 2 H 5OOCCH 2COOCH 3 CH 2 (COONa) 2 : 0, 02 mol 42) Câu 607. Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5, 3 gam M thu được 6, 272 lít CO2 (đktc) và 3, 06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5, 3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì khối lượng NaOH phản ứng hết 2, 8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q (có phản ứng tráng bạc) và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6, 08. B. 6, 18. C. 6, 42. D. 6, 36. Lời giải Chọn A Giải các phản ứng: t ☆ Đốt 5, 3 gam M + ? mol O2   0, 28 mol CO2 + 0, 17 mol H2O. BTKL có nO2 cần đốt = 0, 315 mol → nM = 0, 05 mol (do các este đều đơn chức). ☆ Thủy phân: 5, 3 gam M + 0, 07 mol NaOH → m gam hai muối + ancol T + chất hữu cơ Q. Nhận xét: nM < nNaOH nên M chứa este của phenol → neste của phenol = 0, 07 – 0, 05 = 0, 02 mol. Để chỉ thu được hai muối thì Z là este của phenol và X, Y là hai este đồng phân thuộc loại este “thường”. Gọi số CZ = a và CX = CY = b (a, b nguyên) ta có 0, 03b + 0, 02a = 0, 28 → 2a + 3b = 28. Giải phương trình nghiệm nguyên với điều kiện a ≥ 8; b ≥ 3 ta có a = 8 và b = 4.. HCOOCH=CH 2CH 3  mol  : 0, 03 Tương ứng, hỗn hợp M gồm: HCOOCH 2CH=CH 2  HCOOC 6 H 4 CH 3 : 0, 02mol. 0, 02 mol CH 3C6 H 4ONa m gam muối gồm  → m = 6, 0 gam. 0, 05 mol HCOONa Câu 608. Đốt cháy hoàn toàn 0, 05 mol hỗn họp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+1NO2) và este hai chức Y (CmH2m–2O4) cần vừa đủ 0, 2875 mol O2, thu được CO2, N2 và 0, 235 mol H2O. Mặt khác, khỉ cho 0, 05 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đù, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp muối khan (có chứa muối của glyxin). Biết ti khối hơi của Z so với H2 là 21. Giá trị cùa a là A. 6, 29. B. 5, 87. C. 4, 54. D. 4, 18. Lời giải Chọn B Khi đốt cháy E gồm X (a mol) và Y (b mol) thu được CO2: na + mb (mol) và N2: 0, 5a (mol) BT:O    2a  4b  0,575  2na  2mb  0, 235 Ta có: a + b = 0, 05 (1) và  (2) (n  0,5).a  (m  1).b  0, 235 Từ (1), (2) suy ra: na + mb = 0, 24 (3) ; a = 0, 03; b = 0, 02. Thay a, b vào (3) suy ra: n = 4 ; m = 6.

<span class='text_page_counter'>(97)</span>  H 2 NCH 2COOC 2 H 5 GlyNa : 0, 03 mol Khi cho E    a  5,87 (g) (thoả MZ = C 2 H 5OOCCH 2COOCH 3 CH 2 (COONa) 2 : 0, 02 mol 42). DẠNG 03: THỦY PHÂN ESTE ĐƠN CHỨC Câu 609. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước? A. HCOOC6 H 5 . B. C6 H 5COOCH 3 . C. CH 3COOCH 2C6 H 5 . D. CH 3COOCH 3 . Lời giải Chọn A HCOOC6 H 5  2 NaOH  HCOONa  C6 H 5ONa  H 2O . Câu 610. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 19,2. B. 9,6. C. 8,2. D. 16,4. Câu 611. Etyl axetat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho sản phẩm muối nào sau đây? A. HCOONa. B. CH3COONa. C. C2H5ONa. D. C2H5COONa. Lời giải Chọn B Câu 612. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Câu 613. Xà phòng hóa hoàn toàn CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C2H5COONa. B. CH3COONa. C. HCOONa. D. C2H5ONa. Câu 614.. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 40 gam kết tủa. X có CTPT là: A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. Không xác định được. D. HCOOC2H5. Lời giải Chọn A Ca(OH)2 dư  n CO2  n CaCO3  0, 4.  Số C  n CO / n X  2 2.  X là HCOOCH3. Câu 615. Cho CH3COOC2H5 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là A. C2H5COONa và CH3OH. B. C2H5OH và CH3COOH. C. CH3COOH và C2H5ONa. D. CH3COONa và C2H5OH. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Giải: Ta có phản ứng xà phòng hóa sau: CH3COOC2H5 + NaOH →CH3COONa + C2H5OH Câu 616. Đun nóng este nào sau đây với dung dịch NaOH thì không thu được ancol? A. Phenyl axetat. B. Metyl axetat. C. Anlyl fomat. D. Etyl propionat. Câu 617. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 200 ml. C. 150 ml. D. 300 ml. Lời giải Chọn D Hai este có cùng M = 74  n Este  0,3  n NaOH  0,3.  V  300ml Câu 618. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là A. phản ứng trung hòa B. phản ứng este hóa C. phản ứng hiđrat hóa D. phản ứng xà phòng hóa Câu 619. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol etylic là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3. Lời giải Chọn C Câu 620. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được metanol và axit etanoic. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Lời giải Chọn C Câu 621. Chất X (C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO, thu được axeton. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH2COOCH3. C. HCOOCH(CH3)2. D. CH3COOC2H5. Câu 622. Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch KOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C2H5OK. B. HCOOK. C. CH3COOK. D. C2H5COOK. Câu 623. Đun nóng metyl axetat với dung dịch NaOH, thu được muối là A. CH3OH. B. CH3COONa. C. C2H5OH. D. HCOONa. Lời giải Chọn D Câu 624. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol etylic? A. HCOOC3H7. B. HCOOC2H5. C. CH3OOCC2H5. D. HCOOCH3. Lời giải Câu 625. Khi cho X (C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được CH 3COONa. Công thức cấu tạo của X là: A. C2H5COOH. B. HCOOC3H7. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Chọn D Câu 626. Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic? A. HCOOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC3H7.. D. CH3COOC2H5.. Lời giải Chọn D Câu 627. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic? A. HCOOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC3H7. D. CH3COOC2H5. Lời giải Chọn D Câu 628. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng lượng NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,2 B. 3,2 C. 4,1 D. 7,4 Câu 629. Cho 6,0 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối HCOONa thu được là A. 4,1 gam. B. 6,8 gam. C. 3,4 gam. D. 8,2 gam. Câu 630. Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch KOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C2H5OK. B. HCOOK. C. CH3COOK. D. C2H5COOK. Câu 631. Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là: A. HCOONa và C2H5OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và CH3OH. D. CH3COONa và CH3OH. Lời giải Chọn C Câu 632. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước? A. HCOOC6H5. B. C6H5COOCH3. C. CH3COOCH2C6H5.. D. CH3COOCH3.. Câu 633. Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là A. 12,3 gam. B. 16,4 gam. C. 4,1 gam. D. 8,2 gam. Câu 634. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là: A. thuận nghịch. B. luôn sinh ra axit và ancol. C. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường. D. không thuận nghịch. Lời giải Chọn D Câu 635. Thuỷ phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH = CH2. C. CH2 = CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH = CH2. Lời giải Chọn B H  ,t o.   CH COOH  CH OH   3 3 + CH3COOCH3  H 2 O  Thu được axit và ancol  Loại A.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> . o. H ,t   CH  CHCOOH  CH OH CH 2  CHCOOCH3  H 2 O   2 3 +  Thu được axit và ancol  Loại C . o. H ,t   HCOOH  CH  CHCH OH HCOOCH 2 CH  CH 2  H 2 O   2 2 +  Thu được axit và ancol  Loại D . o. H ,t   CH COOH  CH CHO  3 3 + CH3COOCH  CH 2  H 2O   Thu được axit và anđehit. Câu 636. Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được HCOONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 637. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là: A. thuận nghịch. B. luôn sinh ra axit và ancol. C. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường. D. không thuận nghịch. Lời giải Chọn D Câu 638. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol etylic? A. C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H3. D. HCOOC3H7. Lời giải Chọn B Câu 639. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic? A. HCOOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Lời giải Câu 640. Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. C2H5COONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và C2H5OH. Câu 641. Thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit thu được A. C2H5COOH, CH2=CH-OH. B. C2H5COOH, HCHO. C. C2H5COOH, CH3CH2OH. D. C2H5COOH, CH3CHO. Lời giải Chọn D Câu 642. Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic t0.  B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH . t0.  D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH .  A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH   C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH . t0. t0. Lời giải Câu 643. Chất hữu cơ X (công thức phân tử C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2COOCH3. B. HCOOCH(CH3)CH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH2CH3. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Câu 644. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho hai muối và nước? A. HCOOC6H5. B. C6H5COOCH3. C. CH3COOCH2C6H5. D. CH3COOCH3. Lời giải Chọn A Câu 645. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là: A. CH3COOC6H5. B. C6H5COOCH3. C. C2H5COOC6H5. D. CH3COOCH2C6H5. Lời giải Chọn D Gốc benzyl là C6H5CH2; gốc axetat là CH3COO  Benzyl axetat: CH3COOCH2C6H5 Câu 646. Đun nóng este CH2=CHCOOCH=CH2 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3CHO. B. CH2=CHCOONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Lời giải Chọn B Câu 647. Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được natri axetat A. C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. Lời giải Chọn D Câu 648. Đun nóng metyl axetat với dung dịch NaOH, thu được muối là A. CH3OH. B. CH3COONa. C. C2H5OH.. D. CH3COOC2H5.. D. HCOONa.. Câu 649. Thủy phân hoàn toàn CH3COOCH3 trong dung dịch NaOH (đun nóng) thu được sản phẩm là A. CH3COONa và CH3COOH. B. CH3OH và CH3COOH. C. CH3COONa và CH3OH. D. CH3COOH và CH3ONa. Lời giải Chọn C Câu 650. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Sản phẩm thu được khi thuỷ phân vinyl axetat trong dung dịch kiềm là A. axit cacboxylic và ancol. B. muối và ancol. C. muối và anđehit. D. muối và xeton. Lời giải Chọn C Câu 651. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là: A. 43,8. B. 42,4. C. 40,6. D. 39,5. Lời giải Chọn A n KOH  0,3 và n NaOH  0, 2 Các chất trong X đều là C4H8O2. n X  n OH   0,5 Bảo toàn khối lượng: m X  m KOH  m NaOH  m muối + m Ancol.

<span class='text_page_counter'>(102)</span>  m muối = 43,8 gam Câu 652. Đun nóng este X với dung dịch NaOH, thu được muối CH2=CHCOONa và ancol CH3OH. Tên gọi của este X là A. metyl acrylat. B. etyl acrylat. C. vinyl axetat. D. metyl axetat. Câu 653. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Hợp chất X có công thức phân tử C4H6O2, cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối có công thức phân tử là C 2H3O2Na và chất hữu cơ Y. Chất Y là A. C2H5OH B. CH3OH. C. CH3CHO. D. (CHO)2. Lời giải Chọn C (X) C4H6O2 + NaOH -> CH3COONa + Y -> X là CH3COOCH=CH2 và Y là CH3CHO Câu 654. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Đun nóng este nào sau đây với dung dịch NaOH thì không thu được ancol? A. Phenyl axetat. B. Metyl axetat. C. Anlyl fomat. D. Etyl propionat. Lời giải Chọn A Câu 655. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 10,4 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 3,28 gam. Lời giải Chọn D n CH3COOC2 H5  0,1. CH 3COOC 2 H 5  NaOH  CH 3COONa +C 2 H 5OH 0,1........................0, 04 0, 04......................0, 04.............0,04 0, 06........................0. Chất rắn chỉ có CH 3COONa (0,04) -> m rắn = 3,28 gam Câu 656. Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là A. 12,2 gam. B. 16,2 gam. C. 19,8 gam. D. 23,8 gam. Câu 657. Este nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1: 2? A. Etyl fomat B. Phenyl axetat C. Metyl fomat D. Benzyl fomat Lời giải Chọn B Este đơn chức tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 2 là este của phenol. Tức là nhóm –COO– phải gắn trực tiếp vào vòng benzen. Ta xét từng lựa chọn: (1) HCOOC 2 H 5 ;(2) CH 3COOC 6 H 5 ; (3) HCOOCH 3 ; (4) HCOOCH 2 C6 H 5 Câu 658. Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> A. CH2=CHCOOCH3 CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CH2. C. HCOOCH3.. D.. Lời giải Chọn B X là HCOOCH=CH2 HCOOCH=CH2 + H2O -> HCOOH + CH3CHO Câu 659. Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H5. Lời giải Chọn B Câu 660. Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 Câu 661. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH. Câu 662. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit thu được A. C2H5COOH, CH2=CH-OH. B. C2H5COOH, HCHO. C. C2H5COOH, CH3CH2OH. D. C2H5COOH, CH3CHO. Lời giải Chọn D Câu 663. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol etylic? A. HCOOC3H7. B. HCOOC2H5. C. CH3OOCC2H5. D. HCOOCH3. Lời giải Chọn B Câu 664. Etse X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH=CH2. B. HCOOCH=CH-CH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3. Lời giải Chọn C Câu 665. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOC6H5. Khi đun nóng, a mol X tác dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch? A. 3a mol. B. 2a mol. C. 4a mol. D. a mol. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Câu 666. Este đơn chức X mạch hở có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH2=CHCOOC2H5. C. CH3COOCH=CHCH3. D. C2H5COOCH=CH2. Lời giải Chọn B Ta có: MX = 100  X là C5H8O2 Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n X  n KOH  0, 2 mol  KOH dư: 0,1 mol Khối lượng rắn gồm KOH dư (0,1 mol) và RCOOK (0,2 mol)  MRCOOK = 110 (C2H3COOK). Vậy CTCT của X là CH2=CHCOOC2H5. Câu 667. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Đun nóng vinyl axetat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH2=CHOH. B. CH3CH2COONa và CH3OH. C. CH3COONa và CH3–CH=O. D. CH2=CHCOONa và CH3OH. Lời giải Chọn C Câu 668. Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH=CHCH3. Câu 669. Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là: A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC3H5. D. CH3COOC2H5. Lời giải Chọn B M Y  16.2  32  Y là CH3OH.  X là C2H5COOCH3. Câu 670. Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: A. (1), (2), (3). B. (3), (4), (5). C. (2), (3), (5). D. (1), (3), (4). Câu 671. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm chứa hai chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X thỏa mãn tính chất trên là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn D Có 2 công thức cấu tạo phù hợp của X: HCOO-CH=CH-CH2-CH3 HCOO-CH=C(CH3)2 Cấu tạo đầu tiên có đồng phân hình học nên có 3 chất X thỏa mãn. Câu 672. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOCH2CH2CH3 B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Câu 673. Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 6. Lời giải Chọn B Các công thức cấu tạo phù hợp của X là CH3COOC6H4CH3 (3 đồng phân); C2H5COOC6H5. Câu 674. Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H5. Lời giải Chọn B Câu 675. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là A. C2H5COOC2H5. B. C2H3COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Lời giải Chọn C n NaOH  0,145 RCOOC2H5 + NaOH -> RCOONa + C2H5OH 0,1…………..0,1……….0,1 Chất rắn gồm RCOONa (0,1) và NaOH dư (0,045) m rắn = 0,1(R + 67) + 0,045.40 = 10  R  15 : CH 3.  Este là CH3COOC2H5. Câu 676. Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khăn. Giá trị của m là A. 0,92 B. 2,90 C. 2,30 D. 1,64 Lời giải Chọn D Câu 677. Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 20,4 gam. B. 16,4 gam. C. 17,4 gam. D. 18,4 gam. Lời giải Chọn A n CH3COOC2H5  0, 2 và n NaOH  0,3  Chất rắn gồm CH3COONa (0,2) và NaOH dư (0,1)  m rắn = 20,4. Câu 678. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Xà phòng hóa este X thu được sản phẩm làm mất màu dung dịch brôm trong CCl4. Tên gọi của X là: A. metyl propionat. B. anlyl axetat. C. tristearin. D. benzyl axetat. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Sản phẩm làm mất màu dung dịch Brom trong CCl 4  Chọn anlyl axetat (CH3COO-CH2CH=CH2) CH3COO-CH2-CH=CH2 + NaOH  CH3COOH + CH2=CH-CH2OH CH2=CH-CH2OH + Br2  CH2Br-CHBr-CH2OH Câu 679. Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOC3H7. Lời giải Chọn C Xét phản ứng xà phòng hóa este đon chức (tỉ lệ phản ứng 1:1) R 1COOR 2  NaOH  R 1COONa  R 2 OH Ta có khối lượng muối lớn hơn khối lượng este. Suy ra: R 1  44  R 2  R 1  44  23  R 2  23 Mà R2 là gốc hidrocacbon hóa trị I  R2 là CH3 –  Kinh nghiệm là: Este đơn chức có dạng R1COOCH3 thì sinh ra khối lượng muối nhỏ hơn khối lượng este Câu 680. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của Y là A. axit propionic. B. metanol. C. metyl propionat. D. natri propionat. Lời giải Chọn D MZ = 16×2 = 32  Z là ancol CH3OH Vậy CTCT đúng của X là C2H5-COO-CH3. CTCT Y: C2H5COONa (natri propionat) Câu 681. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol etylic? A. HCOOC3H7. B. HCOOC2H5. C. CH3OOCC2H5. D. HCOOCH3. Lời giải Chọn B Câu 682. Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Lời giải Chọn A X có dạng RCOOC2H5 RCOOC2H5 + NaOH -> RCOONa + C2H5OH 0,1………….0,135 0,1………….0,1…………0,1 0……………0,035 Chất rắn gồm RCOONa (0,1) và NaOH dư (0,035)  m rắn = 0,1(R + 67) + 0,035.40 = 9,6  R  15 : CH 3.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Vậy X là CH3COOC2H5 Câu 683. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit cho ra phenol? A. Metylbenzoat. B. Metylaxetat. C. Phenylaxetat. D. Etylfomat. Lời giải Chọn C CH3COOC6H5 + H2O → CH3COOH + C6H5OH. Câu 684. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Đun nóng chất hữu cơ X (C5H8O4) với dung dịch NaOH (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và 11,78 gam một ancol đa chức. Giá trị của m là A. 25,84. B. 21,08. C. 28,5. D. 31,26. Lời giải Chọn C X có công thức cấu tạo là HCOO-C2H4-OOCCH3  nX = nancol = 0,19 mol Chất rắn gồm HCOONa (0,19 mol) và CH3COONa (0,19 mol)  mmuối = 28,5 (g) Câu 685. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic t0. . B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH . t0. . D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH . . A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH  . C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH . t0. t0. Lời giải Chọn D Câu 686. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CH3COOCH=CH2 cần dùng a mol O2 thu được b mol CO2. Giá trị của a, b lần lượt là: A. 0,35 và 0,45. B. 0,4 và 0,45. C. 0,4 và 0,4 D. 0,45 và 0,4. Lời giải Chọn D Câu 687. Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 51,84 gam kết tủa Ag. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có thể làm mất màu nước brom. B. X có đồng phân hình học. C. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hidro. D. Có thể điều chế X bằng phản ứng este hóa giữa axit fomic và ancol anlylic. Lời giải Chọn D - TH1: X có dạng HCOOCH2R (hoặc RCOOCH=CR). Khi cho hỗn hợp sau thủy phân tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì: n Ag 10,32 nX   0, 24 mol  M X   43 (loại) 2 0, 24 - TH2: X có dạng HCOOCH2R (hoặc RCOOCH=CR). Khi cho hỗn hợp sau thủy phân tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì: n Ag 10, 32 nX   0,12 mol  M X   86 (C 4 H 6 O 2 ) . 4 0,12 Vậy X có CTCT là HCOOCH=CH-CH3 D. Sai, HCOOCH=CH-CH3 (X) được điều chế từ HCOOH và CH≡C-CH3..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Câu 688. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Đun nóng 10, 36 gam hai este (tỉ lệ mol 1: 1) có cùng công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng thu được m gam ancol. Giá trị của m là A. 5, 46. B. 10, 92. C. 4, 48. D. 6, 44. Lời giải Chọn A Câu 689. Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC(CH3)=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2. Câu 690. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 691. Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2. Lời giải Chọn B Câu 692. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của Y là A. axit propionic. B. metanol. C. metyl propionat. D. natri propionat. Lời giải Chọn D MZ = 16×2 = 32  Z là ancol CH3OH Vậy CTCT đúng của X là C2H5-COO-CH3. CTCT Y: C2H5COONa (natri propionat) Câu 693. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Đun nóng 8, 88 gam este có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH dư, thu được ancol metylic và m gam muối. Giá trị của m là A. 9, 840. B. 8, 160. C. 10, 064. D. 12, 136. Lời giải Chọn A Sản phẩm có CH3OH nên este là CH3COOCH3  n CH 3 COONa  n CH3COOCH3  0,12.  mCH3COONa  9,84 Câu 694. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được andehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2. C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2. Lời giải Chọn D Để sản phẩm có anđehit axetic thì este phải có đoạn –COOCH=CH2  Cấu tạo: CH3-COO-CH=CH2 Câu 695. Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH=CH2. B. CH2=CHCOOH. C. CH3COOCH3. D. HOCH2CH2OH..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Lời giải Chọn A Câu 696. Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2, có đặc điểm sau: - X tác dụng được với Na và tham gia phản ứng tráng bạc. - Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử hiđro. - Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. CH3OCH2CHO, HCOOCH2CH3, CH3COOCH3. B. HOCH2CH2CHO, HCOOCH2CH3. C. CH3CH2COOH, CH3COOCH3, HCOOCH2CH3. D. HOCH2CH2CHO, HCOOCH2CH3.. CH3CH2COOH, CH3COOCH3,. Câu 697. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Một este E mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân E trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn D 1.X có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn: HCOO-CH=CH-CH3  HCOOH + CH3-CH2-CHO HCOO-CH2-CH=CH2  HCOOH + CH2=CH-CH2OH HCOO-C(CH3)=CH2  HCOOH + CH3-CO-CH3 CH3-COO-CH=CH2  CH3COOH + CH3CHO Sản phẩm in đậm là chất tham gia tráng gương. 2.Có 5 este thỏa mãn (gồm đồng phân cis-trans của chất đầu tiên ở trên) Câu 698. Xà phòng hóa este X thu được sản phẩm làm mất màu dung dịch brôm trong CCl 4. Tên gọi của X là: A. metyl propionat. B. anlyl axetat. C. tristearin. D. benzyl axetat. Lời giải Chọn B Sản phẩm làm mất màu dung dịch Brom trong CCl 4  Chọn anlyl axetat (CH3COO-CH2CH=CH2) CH3COO-CH2-CH=CH2 + NaOH  CH3COOH + CH2=CH-CH2OH CH2=CH-CH2OH + Br2  CH2Br-CHBr-CH2OH Câu 699. Thủy phân este nào sau đây thu được sản phẩm có anđehit axetic ? A. HCOOCH=CHCH3. B. CH3COOC2H3. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC(CH3)=CH2. Câu 700. (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) Cho hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl axetat tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 16,4 gam muối và 3,84 gam ancol. Phần trăm số mol của metyl axetat trong X là A. 35,09%. B. 40%. C. 60%. D. 64,91%. Lời giải Chọn C n CH3COOCH3  n CH3OH  0,12. n X  n CH3COONa  0, 2.  %n CH3COOCH3  60%.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Câu 701. X là một este no đơn chức, mạch hở, trong X phần trăm khối lượng của cacbon là 48,65%. Nếu đem đun 7,4 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 6,8 gam muối. X là A. metyl axetat B. metyl propionat. C. etyl fomat. D. etyl axetat. Câu 702. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Đun nóng 10,36 gam hai este (tỉ lệ mol 1: 1) có cùng công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng thu được m gam ancol. Giá trị của m là A. 5,46. B. 10,92. C. 4,48. D. 6,44. Lời giải Chọn A Câu 703. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,6. B. 2,7. C. 4,5. D. 1,8. Lời giải Chọn C Vì đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở nên n CO 2  n H 2 O  n CaCO 3  0, 25 mol  m H 2O  4, 5 (g) Câu 704. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,6. B. 2,7. C. 4,5. D. 1,8. Lời giải Chọn C Vì đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở nên n CO 2  n H 2 O  n CaCO 3  0, 25 mol  m H 2O  4, 5 (g) Câu 705. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Đun nóng 8, 88 gam este có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH dư, thu được ancol metylic và m gam muối. Giá trị của m là A. 9, 840. B. 8, 160. C. 10, 064. D. 12, 136. Lời giải Chọn A Sản phẩm có CH3OH nên este là CH3COOCH3  n CH 3 COONa  n CH3COOCH3  0,12.  mCH3COONa  9,84 Câu 706. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Este nào sau đây khi thủy phân trong dung dịch kiềm thu được hai muối? A. metyl axetat. B. phenyl axetat. C. benzyl fomat. D. vinyl fomat. Lời giải Chọn B Câu 707. Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc? A. CH2=CHCOOH. B. HOCH2CH2OH. C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOCH3. Lời giải Chọn C Loại các đáp án A, B, D vì: ☒ CH2=CHCOOH (axit acrylic) không có khả năng tráng bạc. ☒ HOCH2CH2OH (etylen glicol) không tác dụng được với cả NaOH, AgNO 3/NH3. ☒ CH3COOCH3 (este metyl axetat) không có khả năng tráng bạc. → chỉ có este HCOOCH=CH2 dạng ankyl fomat HCOOR + AgNO3/NH3 → Ag↓..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Câu 708. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Este nào sau đây khi thủy phân trong dung dịch kiềm thu được hai muối? A. metyl axetat. B. phenyl axetat. C. benzyl fomat. D. vinyl fomat. Lời giải Chọn B Câu 709. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. Propyl axetat B. Etyl propionat C. Etyl axetat D. Etyl fomat Lời giải Chọn C n este  n KOH  0,13  M este = 88: C4H8O2 n Y  n KOH  0,13  M Y  46 : C2 H 5OH X là CH3COOC2H5 (etyl axetat). Câu 710. Đun nóng 10,36 gam hai este (tỉ lệ mol 1: 1) có cùng công thức phân tử C 3H6O2 với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng thu được m gam ancol. Giá trị của m là A. 5,46. B. 10,92. C. 4,48. D. 6,44. Câu 711. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic t0. . B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH . t0. . D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH . . A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH  . C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH . t0. t0. Lời giải Chọn D Câu 712. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic? A. CH2=CHCOOCH3 B. HCOOCH=CH2 C. CH3COOC3H7 D. (CH3COO)2C2H4 Lời giải Chọn B Anđehit axetic có công thức là CH3CHO A sai vì: CH 2  CHCOOCH 3  NaOH   CH 2  CHCOONa  CH 3OH B đúng vì: HCOOCH  CH 2  NaOH   HCOONa  CH3CHO; C CH3COOC3H 7  NaOH   CH 3COONa  C3H 7OH D sai vì: (CH 3COO) 2 C2 H 4  2NaOH   2CH 3COONa  C2H 4 (OH) 2 Câu 713. Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai? A. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br 2. B. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2. C. Phân tử X có 5 liên kết π. D. Công thức phân tử của X là C52H102O6. Lời giải Chọn D X là (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5. Đúng, 2 đồng phân có gốc panmitat nằm ngoài và nằm giữa..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Đúng, mỗi gốc oleic có 1C=C Đúng, 2C=C và 3C=O Sai, X là C55H102O6. Câu 714. Hợp chất X có công thức phân tử C4H6O2, cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối có công thức phân tử là C2H3O2Na và chất hữu cơ Y. Chất Y là A. C2H5OH. B. CH3OH. C. CH3CHO. D. (CHO)2. Lời giải Chọn C (X) C4H6O2 + NaOH -> CH3COONa + Y -> X là CH3COOCH=CH2 và Y là CH3CHO Câu 715. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Sản phẩm thu được khi thuỷ phân vinyl axetat trong dung dịch kiềm là A. axit cacboxylic và ancol. B. muối và ancol. C. muối và anđehit. D. muối và xeton. Lời giải Chọn C Câu 716. Cho 5,1 gam este đơn chức Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và 2,3 gam một ancol. Công thức cấu tạo của Y là A. C3H7COOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. HCOOCH3. D. C3H7COOCH3. Lời giải Chọn B Bảo toàn khối lượng  n NaOH  0, 05 M muối = 4,8/0,05 = 96: C2H5COONa M ancol = 2,3/0,05 = 46: C2H5OH  Y là C2H5COOC2H5 Câu 717. Sản phẩm thu được khi thuỷ phân vinyl axetat trong dung dịch kiềm là A. axit cacboxylic và ancol. B. muối và ancol. C. muối và anđehit. D. muối và xeton. Câu 718. Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C5H8O2, thu được axit fomic và ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3. B. 1. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn D Các CTCT của X thoả mãn là: HCOO-CH2-CH2-CH=CH2 ; HCOO-CH-CH=CH-CH3 ; HCOO-CH(CH3)-CH=CH2. Câu 719. Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và benzyl fomat có số mol bằng nhau. Cho m gam X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được gam 10,8 gam ancol và dung dịch Y. Cô cạn Y được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 24,4 gam. B. 26,6 gam. C. 30,6 gam. D. 28,8 gam. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Ancol là C6H5CH2OH (0,1 mol).  n CH3COOC6 H5  n HCOOCH 2C6 H5  0,1 Chất rắn gồm HCOONa (0,1), CH3COONa (0,1), C6H5ONa (0,1) và NaOH dư (0,1)  m rắn = 30,6 gam. Câu 720. Este X  C8 H8 O2  phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. 2. B. 3. C. 4 Lời giải. D. 6. Chọn C Lưu ý: Có hai loại hợp chất tráng bạc quen thuộc là (1) HCOOR và (2) RCHO. Cụ thể thì các đồng phân trên là:  NaOH (1) CH3COOCH  CH 2  CH3CHO  NaOH (2) (3) (4)  HCOONa. Câu 721. Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC(CH3)=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2. Câu 722. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit thu được A. C2H5COOH, CH2=CH-OH. B. C2H5COOH, HCHO. C. C2H5COOH, CH3CH2OH. D. C2H5COOH, CH3CHO. Lời giải Chọn D Câu 723. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỏi ống 2 ml etyl axetat. Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ông nghiện, lập ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. (2) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. (3) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. (4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn B (a) Đúng, Khi chưa đun nóng thì phản ứng chưa xảy ra nên tại các ống nghiệm có sự tách lớp. (b) Sai, Sau bước 3 ống thứ nhất vẫn phân thành hai lớp vì phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch. (c) Sai, Sau bước 3 ống thứ nhất thu đượchỗn hợp axit, ancol, este còn ống thứ hai thu được muối và ancol. (d) Đúng, Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (e) Đúng, Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Câu 724. Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được anđehit axetic? A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. HCOOCH2CH=CH2.. D.. Lời giải Chọn B Câu 725. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Đun nóng 10, 36 gam hai este (tỉ lệ mol 1: 1) có cùng công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng thu được m gam ancol. Giá trị của m là A. 5, 46. B. 10, 92. C. 4, 48. D. 6, 44. Lời giải Chọn A Câu 726. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit cho ra phenol? A. Metylbenzoat. B. Metylaxetat. C. Phenylaxetat. D. Etylfomat. Lời giải Chọn C CH3COOC6H5 + H2O → CH3COOH + C6H5OH. Câu 727. Đun nóng 14,64 gam este X  C7 H 6O2  cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch thu được lượng muối khan là: A. 22,08 gam. B. 28,08 gam.. C. 24,24 gam.. D. 25,82 gam.. Lời giải Chọn A 14, 64 nX   0,12 mol; 122 . 120.8 mNaOH   9, 6 gam  nNaOH  0, 24 mol 100 X là C7 H 6O2  HCOOC6 H 5 ..  HCOONa : 0,12 mol  Muối   mmuoi  68.0,12  116.0,12  22, 08 gam . C6 H 5ONa : 0,12 mol Câu 728. Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5 C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5. Câu 729. Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H5. Lời giải Chọn C MY  16.2  32  Y là CH3OH  X à C2H5COOCH3.. Câu 730. Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được anđehit axetic? A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. HCOOCH2CH=CH2.. D..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Lời giải Chọn B Câu 731. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Cho 6, 8 gam phenyl axetat tác dụng với 125 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn, giá trị của m là A. 5, 1 B. 9, 9 C. 11, 3 D. 10, 9 Lời giải Chọn D n CH3COOC6 H5  0, 05; n NaOH  0,125 CH 3COOC6 H 5  2NaOH  CH 3COONa+C 6 H 5ONa  H 2O.  n H2 O  n CH3COOC6 H5  0, 05 Bảo toàn khối lượng  m rắn = 10, 9 gam. Câu 732. Cho axit acrylic (CH2 = CHCOOH) tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là A. C2H3COOCH3. B. C2H5COOC2H3. C. C2H3COOC2H5. D. CH3COOC2H5. Lời giải Chọn C Câu 733. Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 6,28. B. 8,20. C. 6,94. D. 5,74. Lời giải Chọn C n CH3COOCH3  0, 07 và n NaOH  0,1.  Chất rắn gồm CH3COONa (0,07) và NaOH dư (0,03)  m rắn = 6,94 gam. Câu 734. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm chứa hai chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X thỏa mãn tính chất trên là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn D Có 2 công thức cấu tạo phù hợp của X: HCOO-CH=CH-CH2-CH3 HCOO-CH=C(CH3)2 Cấu tạo đầu tiên có đồng phân hình học nên có 3 chất X thỏa mãn. Câu 735. Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2, có đặc điểm sau: - X tác dụng được với Na và tham gia phản ứng tráng bạc. - Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử hiđro. - Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là CH3CH2COOH, A. CH3OCH2CHO, HCOOCH2CH3, CH3COOCH3. B. HOCH2CH2CHO, HCOOCH2CH3. CH3COOCH3, C. CH3CH2COOH, CH3COOCH3, HCOOCH2CH3. D. HOCH2CH2CHO, HCOOCH2CH3..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Câu 736. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H3COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H3COOC2H5. C. C2H3COOCH3. D. C2H5COOCH3. Lời giải Chọn C Câu 737. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH? A. Metyl axetat. B. Phenol. C. Axit acrylic. D. Ancol metylic. Lời giải Chọn D Giải: Nhóm OH củ ancol không tác dụng với NaOH ⇒ Chọn D Câu 738. Đun nóng 8,88 gam este có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH dư, thu được ancol metylic và m gam muối. Giá trị của m là A. 9,840. B. 8,160. C. 10,064. D. 12,136. Câu 739. Xà phòng hóa hoàn toàn 12,9 gam este X có công thức C4H6O2 bằng 150ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,8 gam chất rắn. Tên của X là A. metyl acrylat. B. etyl axetat. C. vinyl axetat. D. anlyl fomat. Lời giải Chọn C n X  0,15 và n NaOH  0,1875.  Chất rắn gồm RCOONa (0,15) và NaOH dư (0,0375) m rắn = 0,15(R  67)  0, 0375.40  13,8  R  15 : CH 3 X là CH3COOCH=CH2 (Vinyl axetat). Câu 740. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Thủy phân chất hữu cơ X trong môi trường axit vô cơ thu được hai chất hữu cơ, hai chất này đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của cấu tạo của X là: A. HCOOC6H5 (Phenyl fomat). B. HCOOCH=CH2. C. HCOOC2H5. D. CH2=CH-COOH Lời giải Chọn B X là HCOOCH=CH2. HCOOCH=CH2 + H2O  HCOOH + CH3CHO Các sản phẩm HCOOH và CH3CHO đều tráng gương. Câu 741. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CH3COOCH=CH2 cần dùng a mol O2 thu được b mol CO2. Giá trị của a, b lần lượt là: A. 0,35 và 0,45. B. 0,4 và 0,45. C. 0,4 và 0,4 D. 0,45 và 0,4. Lời giải Chọn D Câu 742. Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và C2H5COOH tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 14,8. B. 18,4. C. 7,4. D. 14,6. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Câu 743. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Este đơn chức X mạch hở có tỉ khối hơi so với CH4 là 6, 25. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27, 6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH2=CHCOOC2H5. C. CH3COOCH=CHCH3. D. C2H5COOCH=CH2. Lời giải Chọn B Ta có: MX = 100  X là C5H8O2 Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n X  n KOH  0, 2 mol  KOH dư: 0, 1 mol Khối lượng rắn gồm KOH dư (0, 1 mol) và RCOOK (0, 2 mol)  MRCOOK = 110 (C2H3COOK). Vậy CTCT của X là CH2=CHCOOC2H5. Câu 744. Este Y có công thức C8H8O2. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có 2 muối. Số công thức cấu tạo của Y thỏa mãn tính chất trên là A. 4. B. 6. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn A Các CTCT của Y là HCOOC6H4CH3 (o, m, p) và CH3COOC6H5. Câu 745. Sản phẩm của phản ứng thủy phân A. CH3COC2 H 5 và H 2 O C. CH 3OH và C2 H 5OOH. CH 3COOC 2 H 5. trong môi trường axit là B. CH 3CHO và C2 H5 OH D. CH 3COOH và C2 H 5OH. Lời giải Chọn D Câu 746. Xà phòng hóa 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 10,4 gam B. 8,2 gam C. 3,28 gam D. 8,56 gam Lời giải Chọn C CH 3COOC2 H 5  NaOH  CH 3COONa  C2 H 5OH mol phản ứng:. . 0,1. 0,1  0,1 mol. CH 3COONa : 0,1 mol  m  82.0,1  40.0,3  20, 2 gam .  NaOH : 0,3 mol.  m gam chất rắn khan . Câu 747. Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. Xà phòng hóa X trong dung dịch NaOH, thu được hai muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên? A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn B Este có hai oxi  Đây là este đơn chức. Mặt khác este này tác dụng với NaOH thu hai muối  đây là este của phenol.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Đồng phân 1: CH3COOC6H5 Đồng phân 2,3,4: HCOOC6H4CH3, (o, m, p) Câu 748. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOC6H5. Khi đun nóng, a mol X tác dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch? A. 3a mol. B. 2a mol. C. 4a mol. D. a mol. Lời giải Chọn B Câu 749. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Xà phòng hóa este X thu được sản phẩm làm mất màu dung dịch brôm trong CCl4. Tên gọi của X là: A. metyl propionat. B. anlyl axetat. C. tristearin. D. benzyl axetat. Lời giải Chọn B Sản phẩm làm mất màu dung dịch Brom trong CCl 4  Chọn anlyl axetat (CH3COO-CH2CH=CH2) CH3COO-CH2-CH=CH2 + NaOH  CH3COOH + CH2=CH-CH2OH CH2=CH-CH2OH + Br2  CH2Br-CHBr-CH2OH Câu 750. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1, 5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là: A. 43, 8. B. 42, 4. C. 40, 6. D. 39, 5. Lời giải Chọn A n KOH  0,3 và n NaOH  0, 2 Các chất trong X đều là C4H8O2. n X  n OH  0,5 Bảo toàn khối lượng: m X  m KOH  m NaOH  m muối + m Ancol.  m muối = 43, 8 gam Câu 751. Cho 7,4 gam một este X đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8,2 gam muối khan. Công thức cấu tạo của este là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Lời giải Chọn D n muối = nX = nNaOH = 0,1 M X  7, 4 / 0,1  X là C3H6O2 M muối = 8,2/0,1 = 82  Muối là CH3COONa.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Cấu tạo của X: CH3COOCH3 Câu 752. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 18,38 gam. B. 16,68 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam. Lời giải Chọn D. n C3H5 (OH)3  n NaOH / 3  0, 02 Bảo toàn khối lượng  m xp = 17,8 Câu 753. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Một este E mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân E trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn D 1.X có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn: HCOO-CH=CH-CH3  HCOOH + CH3-CH2-CHO HCOO-CH2-CH=CH2  HCOOH + CH2=CH-CH2OH HCOO-C(CH3)=CH2  HCOOH + CH3-CO-CH3 CH3-COO-CH=CH2  CH3COOH + CH3CHO Sản phẩm in đậm là chất tham gia tráng gương. 2.Có 5 este thỏa mãn (gồm đồng phân cis-trans của chất đầu tiên ở trên) Câu 754. Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400ml. B. 150ml. C. 300ml. D. 200ml. Câu 755. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 40 gam kết tủa. X có CTPT là: A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. Không xác định được D. HCOOC2H5 Lời giải Chọn A Ca(OH)2 dư  n CO2  n CaCO3  0, 4  Số C  n CO2 / n X  2  X là HCOOCH3.. Câu 756. Este X có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol có khả năng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COO-CH=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3. C. HCOO-CH2CH=CH2.. D. CH2=CH-COOCH3. Lời giải. Chọn C Độ bất bão hòa k =. 2× 4 + 2 - 6 = 2 (1-COO- và 1 -C=C-). 2. Ancol làm mất màu nước brom (CH2=CH-CH2-OH).

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Vậy CTCT este X là H-COO-CH2-CH=CH2. Câu 757. Để tác dụng hết 3 gam hỗn hợp gồm axit axetic và metyl fomat cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Giá trị của V là A. 50. B. 100. C. 150. D. 500. Lời giải Chọn A Do CH3COOH và HCOOCH3 đều có công thức phân tử là C2H4O2 và phản ứng NaOH theo tỉ lệ 1:1 nên ta coi hỗn hợp ban đầu chỉ gồm chất C 2H4O2: n C2H4O2  0, 05 mol  n NaOH  0, 05 mol V. n 0, 05   0, 05(lit)  50 ml CM 1. Câu 758. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Este đơn chức X mạch hở có tỉ khối hơi so với CH4 là 6, 25. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27, 6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH2=CHCOOC2H5. C. CH3COOCH=CHCH3. D. C2H5COOCH=CH2. Lời giải Chọn B Ta có: MX = 100  X là C5H8O2 Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n X  n KOH  0, 2 mol  KOH dư: 0, 1 mol Khối lượng rắn gồm KOH dư (0, 1 mol) và RCOOK (0, 2 mol)  MRCOOK = 110 (C2H3COOK). Vậy CTCT của X là CH2=CHCOOC2H5. Câu 759. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1, 5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là: A. 43, 8. B. 42, 4. C. 40, 6. D. 39, 5. Lời giải Chọn A n KOH  0,3 và n NaOH  0, 2 Các chất trong X đều là C4H8O2. n X  n OH  0,5 Bảo toàn khối lượng: m X  m KOH  m NaOH  m muối + m Ancol.  m muối = 43, 8 gam Câu 760. Chất nào sau khi phản ứng với dung dịch KOH tạo ra muối và anđehit? A. Etyl fomat B. Metyl axetat C. Phenyl butirat D. Vinyl benzoat Lời giải Chọn D + Loại A, B vì: sản phẩm tạo ra muối và ancol HCOOC2 H5  KOH   HCOOK  C2H5OH;. CH3COOCH3  KOH   CH3COOK  CH3OH. + Loại C vì: sản phẩm tạo ra hai muối và nước.  C6H5COOK  CH3CHO + D đúng: C6H5COOCH  CH2  KOH  Câu 761. Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> HCOOCH2CH=CH2. Lời giải Chọn B Câu 762. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y và ancol Z. Oxi hóa Z bằng CuO thu được chất hữu cơ Z1. Khi cho 1 mol Z1 tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được tối đa 4 mol Ag. Tên gọi đúng của X là A. metyl propionat. B. etyl axetat. C. n-propyl fomat. D. isopropyl fomat. Câu 763. Cho 6,8 gam phenyl axetat tác dụng với 125 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn, giá trị của m là A. 5,1 B. 9,9 C. 11,3 D. 10,9 Lời giải Chọn D n CH3COOC6 H 5  0, 05; n NaOH  0,125 CH 3COOC6 H 5  2NaOH  CH 3COONa+C6 H 5ONa  H 2 O  n H 2O  n CH3COOC6 H5  0, 05. Bảo toàn khối lượng  m rắn = 10,9 gam. Câu 764. (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Lời giải Chọn A n X  n CH3OH  0,115  M X  88 : C 4 H8O 2 X là C2H5COOCH3. Câu 765. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 40 gam kết tủa. X có CTPT là: A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. Không xác định được D. HCOOC2H5 Lời giải Chọn A Ca(OH)2 dư  n CO2  n CaCO3  0, 4  Số C  n CO2 / n X  2  X là HCOOCH3.. Câu 766. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Thủy phân chất hữu cơ X trong môi trường axit vô cơ thu được hai chất hữu cơ, hai chất này đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của cấu tạo của X là: A. HCOOC6H5 (Phenyl fomat). B. HCOOCH=CH2. C. HCOOC2H5. D. CH2=CH-COOH Lời giải Chọn B X là HCOOCH=CH2..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> HCOOCH=CH2 + H2O  HCOOH + CH3CHO Các sản phẩm HCOOH và CH3CHO đều tráng gương. Câu 767. Thủy phân este nào sau đây thu được sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH  CH 2 . B. HCOOCH 2CH  CH 2 . C. HCOOCH 3 .. D. CH2  CHCOOOCH  CH 2 .. Câu 768. Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7. Lời giải Chọn C Câu 769. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Cho 6, 8 gam phenyl axetat tác dụng với 125 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn, giá trị của m là A. 5, 1 B. 9, 9 C. 11, 3 D. 10, 9 Lời giải Chọn D n CH3COOC6H5  0, 05; n NaOH  0,125 CH 3COOC6 H 5  2NaOH  CH 3COONa+C 6 H 5ONa  H 2O.  n H2 O  n CH3COOC6 H5  0, 05 Bảo toàn khối lượng  m rắn = 10, 9 gam. Câu 770. Thuỷ phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đều có phản ứng tráng bạc, Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là A. HCOOCH=CHCH3. B. HCOOCH=CH2 C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CHO. Câu 771. Đun nóng vinyl axetat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH2=CHOH. B. CH3CH2COONa và CH3OH. C. CH3COONa và CH3–CH=O. D. CH2=CHCOONa và CH3OH. Câu 772. Cho 0, 1 mol phenyl fomat tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 22, 4. B. 10, 8. C. 24, 2. D. 20, 6. Lời giải Chọn A Câu 773. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? A. Metyl axetat. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Triolein. Lời giải Chọn D Câu 774. Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H3COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H3COOC2H5. C. C2H3COOCH3. D. C2H5COOCH3. Lời giải Chọn C Câu 775. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> A. 18,38 gam.. B. 16,68 gam.. C. 18,24 gam. Lời giải. D. 17,80 gam.. Chọn D. n C3H5 (OH)3  n NaOH / 3  0, 02 Bảo toàn khối lượng  m xp = 17,8 Câu 776. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Đun nóng vinyl axetat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH2=CHOH. B. CH3CH2COONa và CH3OH. C. CH3COONa và CH3–CH=O. D. CH2=CHCOONa và CH3OH. Lời giải Chọn C Câu 777. Thuỷ phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH 3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Lời giải Chọn D Câu 778. Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3. C. C2H5COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOC2H5. Câu 779. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CH-CH2-COO-CH3. B. CH2=CH-COO-CH2-CH3. C. CH3-COO-CH=CH-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2. Câu 780. Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là A. một este và một axit. B. hai axit. C. hai este. D. một este và một ancol. Câu 781. Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. propyl axetat. D. etyl axetat. Lời giải Chọn D Ta có: n este  n KOH  n ancol  0,1 mol  Mamcol  46; Meste  88  Este đó là etyl axetat: CH3COOC2H5. Câu 782. Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm các chất đều không có phản ứng tráng bạc? A. Etyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Etyl fomat. D. Vinyl fomat. Lời giải Chọn A Câu 783. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được C 2H3COOH và CH3OH. Tên gọi của X là A. metyl propionat. B. vinyl axetat..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> C. metyl acrylat.. D. vinyl fomat. Lời giải. Chọn C Câu 784. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H3COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H3COOC2H5. C. C2H3COOCH3. D. C2H5COOCH3. Lời giải Chọn C Câu 785. X và Y là hai este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng là Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được E. Lấy E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y có thể lần lượt là A. HCOOCH = C(CH3) – CH3 và CH2 = C(CH3)COOCH3. B. CH3COOCH2 – CH = CH2 và CH3 – COOCH = CH – CH3. C. CH2 = CH – COOC2H5 và CH3 – COOCH = CH – CH3. D. CH3 – COOCH = CH – CH3 và C2H5 – COOCH = CH2. Lời giải Chọn D Z có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 → Z có nhóm CHO hoặc HCOOR  . Khi cho E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T → Z là anđehit và Z, T có cùng số nguyên tử C. Dựa vào đáp án suy ra X, Y lần lượt là CH3 – COOCH = CH – CH3 và C2H5 – COOCH = CH2. Câu 786. Este nào sau đây khi thủy phân trong dung dịch kiềm thu được hai muối? A. metyl axetat. B. phenyl axetat. C. benzyl fomat. D. vinyl fomat. Câu 787. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Hợp chất X có công thức phân tử C4H6O2, cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối có công thức phân tử là C 2H3O2Na và chất hữu cơ Y. Chất Y là A. C2H5OH B. CH3OH. C. CH3CHO. D. (CHO)2. Lời giải Chọn C (X) C4H6O2 + NaOH -> CH3COONa + Y -> X là CH3COOCH=CH2 và Y là CH3CHO Câu 788. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este là A. Propyl fomat. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Etyl axetat. Câu 789. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Cho 0, 3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được ancol Y mạch hở và 53 gam hỗn hợp muối. Dẫn Y vào bình chứa Natri dư thì thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng lên 5, 7 gam. Khối lượng của 0, 3 mol X là A. 32, 6 gam. B. 30, 8 gam. C. 41, 0 gam. D. 34, 4 gam. Lời giải Chọn D n KOH  0,5  n X nên X gồm este của ancol (u mol) và este của phenol (v mol) n X  u  v  0,3 và n KOH  u  2v  0, 5  u  0,1; v  0, 2.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Y  Na  n H2  u / 2  0, 05  m Y  m tăng + m H2  5,8 Bảo toàn khối lượng: m X  m KOH  m muối + m Y  m H2O Với n H2O  v  mX  34, 4 gam. Câu 790. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat. Câu 791. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Cho 18, 81 gam hỗn hợp E chứa một este đơn chức X (chứa một liên kết C=C) và một axit đơn chức Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được ancol metylic và m gam một muối duy nhất. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0, 16 mol E, thu được 122a gam CO2 và 39a gam H2O. Giá trị của m là A. 22, 56. B. 18, 80. C. 21, 60. D. 17, 28. Lời giải Chọn C X, Y đều có k = 2 nên trong phản ứng đốt cháy: n E  n CO2  n H2O  0,16  122a / 44  39a / 18  a  0, 264  Số C  n CO2 / n E  4,575.  E gồm C3H5COOH (0, 068) và C3H5COOCH3 (0, 092)  m E  15, 048 và m C 3 H5COONa  17, 28. Từ 18, 81 gam E sẽ thu được m C3H5COONa  18,81.17, 28 /15, 048  21, 60 gam. Câu 792. Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 19, 6. B. 9, 8. C. 16, 4. D. 8, 2. Lời giải Chọn C Câu 793. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Lời giải Chọn A X có dạng RCOOC2H5 RCOOC2H5 + NaOH → RCOONa + C2H5OH 0,1………….0,135 0,1………….0,1…………0,1 0……………0,035 Chất rắn gồm RCOONa (0,1) và NaOH dư (0,035)  m rắn = 0,1(R + 67) + 0,035.40 = 9,6  R  15 : CH 3 Vậy X là CH3COOC2H5.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Câu 794. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) X là một este đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi so với metan là 5, 5. Nếu đun 22 gam este X với 500ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là: A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7. Lời giải Chọn C M X  5,5.16  88  X là C4H8O2 n X  0, 25; n NaOH  0,5  Chất rắn gồm RCOONa(0, 25) và NaOH dư (0, 25). m rắn = 0, 25(R + 67) + 0, 25.40 = 34  R  29(C2 H 5 ) X là C2H5COOCH3. Câu 795. Thủy phân este không no, mạch hở X (có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125), thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Lời giải Chọn C Ta có: MX = 100: C5H8O2  Các công thức cấu tạo của X là HCOOCH=CH-CH2-CH3 ; HCOOCH=C(CH3)2 ; CH3COOCH=CH-CH3 ; C2H5COOCH=CH2. Câu 796. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Chanh là một loại thực vật cho quả nhỏ, thuộc chi Canh chanh (danh pháp khoa học: Citrus). Chanh có vị chua là do trong chanh chứa hàm lượng axit citric cao. Chất này là một axit hữu cơ yếu và gây ra vị chua của chanh. Tác dụng nào không phải là của chanh? A. Trị táo bón, tăng cường sức đề kháng. B. Giảm cân, trị mụn, giảm lo âu. C. Ngừa nhiệt miệng, hạ sốt, làm mềm vết chai sần. D. Chữa bệnh đau dạ dày. Lời giải Chọn D Câu 797. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 2, 3M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 30, 8 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 10, 08 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14, 4 gam một hiđrocacbon. Giá trị của m là A. 69, 02. B. 49, 40. C. 68, 60. D. 81, 20. Lời giải Chọn D n H2  0, 45  n NaOH phản ứng  n OH (Z)  0,9 n NaOH ban đầu = 1, 38  n NaOH dư = 0, 48 n RCOONa  n NaOH phản ứng = 0, 9  n RH  0, 48  M  14, 4 / 0, 48  30 : C 2 H 6  Y chứa C2H5COONa (0, 9) và NaOH dư (0, 48) Bảo toàn khối lượng: m X  m NaOH phản ứng  m C2 H5COONa  m Z  m X  81, 2gam.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Câu 798. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Cho hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl axetat tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 16, 4 gam muối và 3, 84 gam ancol. Phần trăm số mol của metyl axetat trong X là A. 35, 09%. B. 40%. C. 60%. D. 64, 91%. Lời giải Chọn C n CH3COOCH3  n CH3OH  0,12. n X  n CH3COONa  0, 2  %n CH3COOCH3  60% Câu 799. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được ancol Y mạch hở và 53 gam hỗn hợp muối. Dẫn Y vào bình chứa Natri dư thì thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng lên 5,7 gam. Khối lượng của 0,3 mol X là A. 32,6 gam. B. 30,8 gam. C. 41,0 gam. D. 34,4 gam. Lời giải Chọn D n KOH  0,5  n X nên X gồm este của ancol (u mol) và este của phenol (v mol) n X  u  v  0,3 và n KOH  u  2v  0, 5  u  0,1; v  0, 2 Y  Na  n H2  u / 2  0, 05  m Y  m tăng + m H2  5,8 Bảo toàn khối lượng: m X  m KOH  m muối + m Y  m H2O Với n H2O  v  mX  34, 4 gam. Câu 800. Thủy phân este không no, mạch hở X (có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125), thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Lời giải Chọn C Ta có: MX = 100: C5H8O2  Các công thức cấu tạo của X là HCOOCH=CH-CH2-CH3 ; HCOOCH=C(CH3)2 ; CH3COOCH=CH-CH3 ; C2H5COOCH=CH2. Câu 801. Este X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc cho Z tác dụng với nước brom đều thu được hợp chất hữu cơ T. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CH 2 COOC  CH3   CH 2 . B. CH3CH 2 COOCH 2CH  CH 2 . C. CH3CH 2 COOCH  CHCH3 .. D. CH 2  CHCOOCH2 CH  CH2 . Lời giải. Chọn C Câu 802. Thủy phân hoàn toàn 3,96 gam vinyl fomat trong dung dịch H 2SO4 loãng. Trung hòa hoàn toàn dung dịch sau phản ứng rồi cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 15,12. B. 21,60. C. 11,88. D. 23,76. Lời giải Chọn D nHCOOCH CH 2  0, 055mol.

<span class='text_page_counter'>(128)</span>  AgNO3 / NH 3  2 Ag  HCOOH  H Sơ đồ phản ứng: HCOOCH  CH 2    AgNO3 / NH 3  2 Ag CH 3CHO . Theo sơ đồ: nAg  4nHCOOCH CH 2  0, 055.4  0, 22mol  mAg  0, 22.108  23,76 gam Câu 803. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Este đơn chức X mạch hở có tỉ khối hơi so với CH4 là 6, 25. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27, 6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH2=CHCOOC2H5. C. CH3COOCH=CHCH3. D. C2H5COOCH=CH2. Lời giải Chọn B Ta có: MX = 100  X là C5H8O2 Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n X  n KOH  0, 2 mol  KOH dư: 0, 1 mol Khối lượng rắn gồm KOH dư (0, 1 mol) và RCOOK (0, 2 mol)  MRCOOK = 110 C2H3COOK). Vậy CTCT của X là CH2=CHCOOC2H5. Câu 804. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z đều mạch hở (trong đó X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1, 2 mol oxi, thu được CO2 và 1, 1 mol H2O. Mặt khác, cho 7, 72 gam E tác dụng vừa đủ với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm số mol của Z trong E là A. 33, 33%. B. 22, 22%. C. 44, 44%. D. 16, 67%. Lời giải Chọn C Đặt số mol của CO2 và nhóm chức COO lần lượt là a và x. Trong 7, 72 gam E có: nKOH = x = 0, 13 và m E = 12a + 1, 1.2/k + 16.2x = 7, 72  12ka + 2, 2 = 3, 56k (1) BT: O Khi đốt cháy E thì:   2kx  1, 2.2  2ka  1,1  0, 26k  2, 4  2ka  1,1 (2). Từ (1), (2) suy ra: ka = 1, 3 ; k = 5  a = 0, 26. Nhận thấy số mol C trong E bằng số mol O trong E  X là CH3COOH (y mol); Y là HCOOCH3 (z mol) và Z là (COOCH3)2 (t mol) Ta có: t  n CO2  n H2O  0, 26  0, 22  0,04  x  y  0,13  0,04.2  0,05 . Vậy %nZ = 44, 44% Câu 805. Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi C=C), mạch hở cần vừa đủ 0,405 mol O2, thu được 15,84 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan và 3,96 gam một chất hữu cơ. Giá trị của x là A. 8,82. B. 7,38. C. 7,56. D. 7,74. Lời giải Chọn A Cn H 2n  2 O 2  (1,5n  1,5)O 2  nCO 2  (n  1)H 2O. n CO2  0,36  0, 405n  0, 36(1, 5n  1,5)  n  4.  X là C4H6O2 (0,09 mol) X  NaOH  Chất hữu cơ có M = 3,96/0,09 = 44: CH3CHO  X là CH3COOCH=CH2  mCH3COOK  8,82 gam..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Câu 806. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Đun nóng hoàn toàn 12, 9 gam este CH2=CHCOOCH3 với 100 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan? A. 13, 7 gam. B. 11, 0 gam. C. 9, 4 gam. D. 15, 3 gam. Lời giải Chọn B n CH2  n CHCOOCH3  0,15 và n KOH  0,1.  n CH2  n CHCOOK  0,1.  mrắn = m CH2 CHCOOK  11(gam) Câu 807. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và đimetyl oxalat (trong đó nguyên tố oxi chiêm 52% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45, 2 gam muối. Giá trị của m là: A. 42, 0. B. 40, 0. C. 40, 2. D. 32, 0. Lời giải Chọn B n O  52%m / 16  n NaOH  n CH 3OH  52%m / 32 Bảo toàn khối lượng: m  40.52%m / 32  45, 2  32.52%m / 32  m  40gam Câu 808. Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol cùng dãy đồng đẳng liên tiếp nhau và a gam hỗn hợp T chứa 4 muối; trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn b gam T cần vừa đủ 1,611 mol O2, thu được Na2CO3; 56,628 gam CO2 và 14,742 gam H2O. Khối lượng (gam) của este Z là A. 7,884 gam. B. 4,380 gam. C. 4,440 gam. D. 4,500 gam. Lời giải Chọn A Nhận thấy: n NaOH  n este  Trong E có chứa este của phenol (A) Đặt a là số mol của các este còn lại và b là số mol của A với b = 0,25 – 0,22 = 0,03 mol và a = 0,22 – 0,03 = 0,19 mol 7, 2 Ta có: M ancol   37,89 ⇒ CH3OH (0,11 mol) và C2H5OH (0,08 mol) 0,19 Hỗn hợp b gam muối gồm RCOONa (0,22k mol) và R’C 6H4ONa (0,03k mol) 0, 25 BT: O Khi đốt cháy T có: n Na 2CO3  k  0,125k mol   0, 47k  3, 222  0,375k  3,393  k  1,8 2 BT: C  0, 396.C1  0, 054.C 2  1,512  C1  3; C 2  6. Vì 3 muối có cùng C  C2H5COONa, CH2=CHCOONa, HC≡C-COONa và C6H5ONa. Do Y no và MY > MX nên Y là C2H5COOC2H5 (0,08 mol). Giả sử X là HC≡C-COOCH3 (0,11 mol) và Z là CH2=CHCOOC6H5 (0,03 mol) ⇒ BTNT(H): nH2O/a(g) muối = 0,75 mol  0,455 (loại). Vậy Z là HC≡C-COOC6H5 có m = 4,38 gam. Câu 809. Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, cần thể tích O2 (đktc) tối thiểu là A. 14,56 lít.. B. 17,92 lít.. C. 13,44 lít.. D. 8,96 lít..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Lời giải Chọn Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức → X có 6 O→X có 7C →X là C3H5(OOCH)2(OOCCH3) hay C7H10O6. 1 Cho m gam X+ 0,3molNaOH→ n X  nNaOH  0,1mol 3 o. t Đốt m gam X : 2C7 H10O6  13O2  14CO2  10 H 2O. 13 nX  0, 65mol  VO2 ( dktc)  0,65  22, 4  14,56 (lít) 2 →Chọn đáp án#A.  nO2 . Câu 810. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28, 6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4, 48 lít khí CO2 (đktc) và 6, 3 gam H2O. Giá trị m là A. 30, 40. B. 20, 10. C. 21, 90. D. 22, 80. Lời giải Chọn C Nhận thấy n CO 2  n H 2O  n Y  n H 2O  n CO 2  0,15 mol  n O (Y)  0,15 mol Ta có: m Y  12n CO 2  2n H 2O  16n O (Y)  5, 5 (g) X gồm este của ancol (0, 15 mol) và este của phenol (x mol) nNaOH = 0, 15 + 2x = 0, 35  x = 0, 1  n H2O  0,1 mol BTKL: mX = mmuối + mY + m H 2O - mNaOH = 21, 9 (g) Câu 811. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, mạch hở. Đun nóng 17, 92 gam E với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp muối Y và hỗn hợp Z gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn Z thì thu được 7, 168 lít (đktc) CO2 và 9, 36 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn hơn trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 59%. B. 67%. C. 49%. D. 57%. Lời giải Chọn B Đốt Z  n CO2  0,32 và n H2O  0,52.  n Z  n H2O  n CO2  0, 2.  Số C  n CO2 / n Z  1, 6  Z gồm ACOOCH3 (0, 08) và BCOOC2H5 (0, 12) m E  0,08(A  59)  0,12(B  73)  17,92  2A  3B  111  A  15; B  27 là nghiệm duy nhất E gồm CH3COOCH3 (0, 08) và CH2=CH-COOC2H5 (0, 12)  %CH 2  CH  COOC 2 H 5  66, 96% Câu 812. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este E cần dùng vừa đủ 80 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 16 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (MX < MY). Công thức của Y là A. CHC-COOH. B. C2H5COOH. C. HCOOH. D. CH2=CH-COOH. Lời giải Chọn A Ta có: nNaOH = 2nE  E là este 2 chức có dạng R1-COO-R’-OOC-R2.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Muối thu được gồm R1COONa và R2COONa mà 0,1.(M1 + 67) + 0,1.(M2 + 67) = 16  M1 + M2 = 26  M1 = 1 (H-) và M2 = 25 (CH≡C-) Vậy Y là CHC-COOH. Câu 813. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16, 32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp chất hữu cơ gồm các ancol và 18, 78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ ancol thu được vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3, 83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 120. B. 240. C. 190. D. 100. Hướng dẫn giải Chọn C E gồm các este của ancol A (x mol) và các este của phenol B (y mol) A + NaOH  muối + ROH B + 2NaOH  muối + H2O BTKL Ta có: x + 2y = nNaOH và x + y = 0, 12 (1)  16,32  40.(x  2 y) 18,78  m X  18y (2). Khi. cho. X. tác. dụng. với. ancol. thì:. n H 2  0,5n ancol  0,5x. và. mb.tăng. =. m X  m H 2  m X  x  3,83 (3). Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0, 05; y = 0, 07  nNaOH = 0, 19 mol  VNaOH = 190 ml Câu 814. Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1 ancol và 1 muối. Cho lượng ancol thu được ở trên tác dụng hết với Na, tạo ra 0,168 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng X ở trên, thu được 7,75 gam sản phẩm gồm CO2 và H2O. Công thức cấu tạo của 2 chất trong X là A. C2H5COOH và C2H5COOC2H5. B. HCOOC3H7 và C3H7OH. C. CH3COOH và CH3COOC3H7. D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7. Lời giải Chọn C n NaOH  0,04. n Ancol  2n H2  0, 015  n NaOH  Hỗn. hợp. ban. đầu. gồm. este. Cn H 2n O2 (0, 015) và. axit. Cm H 2m O 2 (0, 04  0, 015  0, 025). m CO2  m H2O  7,75  n CO2  n H2O  0,125  0, 015n  0, 025m  0,125  3n  5m  25 Do n  2 và m  1 nên n = 5 và m = 2 là nghiệm duy nhất. Este là C5H10O2 và axit là C2H4O2 -> Chọn C Câu 815. Este đơn chức X có tỉ khối so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch thu được 28 gam chất rắn khan. CTCT của X là: A. CH2=CH-COO-CH2-CH3. B. CH2=CH-CH2-COOCH. C. CH3-COO-CH=CH-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2. Lời giải Chọn D MX  6, 25.16  100  X là C5H8O2. n X  0, 2; n KOH  0,3  Chất rắn gòm RCOOK (0,2) và KOH dư (0,1) m rắn = 0,2(R + 83) + 0,1.56 = 28.

<span class='text_page_counter'>(132)</span>  R  29;C2 H5 .  X là C2H5-COO-CH=CH2 Câu 816. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Cho 0, 3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được ancol Y mạch hở và 53 gam hỗn hợp muối. Dẫn Y vào bình chứa Natri dư thì thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng lên 5, 7 gam. Khối lượng của 0, 3 mol X là A. 32, 6 gam. B. 30, 8 gam. C. 41, 0 gam. D. 34, 4 gam. Lời giải Chọn D n KOH  0,5  n X nên X gồm este của ancol (u mol) và este của phenol (v mol) n X  u  v  0,3 và n KOH  u  2v  0, 5  u  0,1; v  0, 2. Y  Na  n H2  u / 2  0, 05  m Y  m tăng + m H2  5,8 Bảo toàn khối lượng: m X  m KOH  m muối + m Y  m H2O Với n H2O  v  mX  34, 4 gam. Câu 817. X, Y là hai este đều đơn chức và là đồng phân của nhau. Hóa hơi hoàn toàn 11, 0 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3, 5 gam N2 (đo cùng điều kiện). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Z duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol. Nhận định nào sau đây là sai? A. X, Y, Z đều cho phản ứng tráng gương. B. Trong phân tử X và Y hơn kém nhau một nhóm -CH3. C. Đun F với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp hai anken. D. Hai ancol trong T là đồng phân cấu tạo của nhau. Hướng dẫn giải Chọn C m - Ta có: M X  X  88 nên X là C4H8O2  2 đồng phân đó là: HCOOCH2CH2CH3 và n H2 HCOOCH(CH3)2 - Axit Z là HCOOH và 2 ancol trong T là CH3CH2CH2OH ; CH3CH(CH3)OH. C. Sai, Đun F với H2SO4 đặc ở 1700C chỉ thu được một anken là CH3CH=CH2. Câu 818. Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là A. C2H3COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3 Lời giải Chọn B RCOOCH 3  NaOH   RCOONa  CH 3OH. 3,68 10,12  0,115mol  R  44  15   R  29(C 2H 5 ) 32 0,115  X là C2 H 5COOCH 3 n RCOOCH3  n CH3OH . Câu 819. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2: 1. Biết cứ 1 mol X phản ứng vừa hết với 2 mol NaOH. X không tham gia phản ứng tráng bạc và có khối lượng mol nhỏ hơn 150. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> A. 5.. B. 7.. C. 8.. D. 6.. Lời giải Chọn B Bảo toàn khối lượng  n CO 2  0, 2 và n H 2 O  0,1  n C  0, 2; n H  0, 2  n O  (m X  m C  m H ) / 16  0, 05  C : H : O  0, 2 : 0, 2 : 0, 05  4 : 4 :1  CTPT :  C 4 H 4 O n Do X tác dụng với NaOH và MX < 150 nên X là C8H8O2 n X : n NaOH  1: 2, không tráng gương nên X có các cấu tạo: CH3COOC6H5 CH2=CH-C6H3(OH)2 (6 chất) _____ Cách vẽ: Hai OH ở vị trí o: 2 đồng phân Hai OH ở vị trí m: 3 đồng phân Hai OH ở vị trí p: 1 đồng phân Câu 820. X và Y là hai este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng là Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được E. Lấy E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y có thể lần lượt là A. HCOOCH  C  CH 3   CH 3 và CH 2  C  CH 3  COOCH 3 . B. CH3COOCH2  CH  CH 2 và CH3  COOCH  CH  CH3 . C. CH2  CH  COOC2 H 5 và CH3  COOCH  CH  CH3 . D. CH3  COOCH  CH  CH3 và C2 H5  COOCH  CH 2 . Câu 821. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Thủy phân hoàn toàn 0, 1 mol một este E cần dùng vừa đủ 80 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 16 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (MX < MY). Công thức của Y là A. CHC-COOH. B. C2H5COOH. C. HCOOH. D. CH2=CH-COOH. Hướng dẫn giải Chọn A Ta có: nNaOH = 2nE  E là este 2 chức có dạng R1-COO-R’-OOC-R2 Muối thu được gồm R1COONa và R2COONa mà 0, 1.(M1 + 67) + 0, 1.(M2 + 67) = 16  M1 + M2 = 26  M1 = 1 (H-) và M2 = 25 (CH≡C-) Vậy Y là CHC-COOH. Câu 822. Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của Y là A. axit propionic. B. metanol. C. metyl propionat.. D. natri propionat. Lời giải. Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Z có tỉ khối so với H2 là 16 → MZ =32 → Z là CH3OH →X là C2H5COOCH3→ Y là C2H5COONa Câu 823. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và đimetyl oxalat (trong đó nguyên tố oxi chiêm 52% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45, 2 gam muối. Giá trị của m là: A. 42, 0. B. 40, 0. C. 40, 2. D. 32, 0. Lời giải Chọn B n O  52%m / 16  n NaOH  n CH 3OH  52%m / 32 Bảo toàn khối lượng: m  40.52%m / 32  45, 2  32.52%m / 32  m  40gam Câu 824. Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H3. Lời giải Chọn A nNaOH  0,135.1  0,135 mol  nRCOOR  NaOH dö.  RCOONa : 0,1 mol  10,8 gam   0,1( R  67)  40.0,035  10,8  R  27 (C2 H3 )  NaOH dö : 0,035 mol  Loại B, C, D Câu 825. Hỗn hợp 4 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 240. B. 120. C. 190. D. 100. Lời giải Chọn C ☆ Thủy phân: 16,32 gam E + ? mol NaOH → 18,78 gam muối + ?? gam ancol Y + ??? gam H 2O. Rút gọn E gồm: este thường dạng RCOOR' (a mol) và este của phenol dạng R"COOC 6H4R"' (b mol). Với tỉ lệ phản ứng thủy phân: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH. R"' + 2NaOH → R"COONa + R"'C6H4ONa + H2O (*). Rút ra từ các phương trình: ∑nNaOH phản ứng = 2nH2O ở (*) + nR'OH = a + 2b. Lại có: a mol R'OH + Na → R'ONa + ½.H2↑ ⇒ macnol R'OH = mbình tăng + mH2↑ = (3,83 + a) gam. Theo đó, BTKL: 16,32 + (a + 2b) × 40 = 18,78 + (3,83 + a) + 18b(1) Mà nE = a + b = 16,32: 136 = 0,12 mol(2) Giải hệ (1) và (2) được a = 0,05 mol và b = 0,07 mol → nNaOH phản ứng = a + 2b = 0,19 mol → V = 0,19 lít ⇄ 190 ml. Câu 826. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Thủy phân hoàn toàn 10, 12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3, 68 gam ancol metylic. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> n X  n CH3OH  0,115  M X  88 : C 4 H8O 2 Câu 827. Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là: A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC3H5. D. CH3COOC2H5. Lời giải Chọn B M Y  16.2  32  Y là CH3OH  X là C2H5COOCH3.. Câu 828. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Khi cho 0, 1 mol este X C5H10O2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì khối lượng muối thu được là 8, 2 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3 Lời giải Chọn B n muối = n X  0,1  M muối = 82: CH3COONa Các cấu tạo phù hợp của X: CH3-COO-CH2-CH2-CH3 CH3-COO-CH(CH3)2 Câu 829. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 775 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,20 gam. D. 10,40 gam.. Lời giải Chọn D Câu 830. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn D Thủy phân C4H6O2 -> Các sản phẩm đều tráng gương nên X có 1 cấu tạo: HCOO-CH=CH-CH3 Các sản phẩm thủy phân gồm HCOOH và CH 3-CH2-CHO. Câu 831. Cho 19,1 g hỗn hợp CH3COOC2 H 5 và H 2 NCH 2COOC 2 H 5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 9,2. B. 17,9. C. 19,4. D. 16,6. Lời giải Chọn B CH3COOC 2 H 5 : x mol 88x  103y  19,1  x  0,1 Cách 1: 19,1 gam    H 2 NCH 2COOC2 H 5 : y mol n NaOH  x  y  0, 2  y  0,1. CH3COONa : 0,1  m gam   m  82.0,1  97.0,1  17, 9 gam H 2 NCH 2 COONa : 0,1.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> BTKL Cách 2:   m muoái  19,1  40, 0, 2  46.0, 2  17, 9 gam. Câu 832. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư KOH thì có tối đa 11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là A. 21,2 B. 12,9 C. 20,3 D. 22,1 Câu 833. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28, 6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4, 48 lít khí CO2 (đktc) và 6, 3 gam H2O. Giá trị m là A. 30, 40. B. 20, 10. C. 21, 90. D. 22, 80. Lời giải Chọn C Nhận thấy n CO 2  n H 2O  n Y  n H 2O  n CO 2  0,15 mol  n O (Y)  0,15 mol Ta có: m Y  12n CO 2  2n H 2O  16n O (Y)  5, 5 (g) X gồm este của ancol (0, 15 mol) và este của phenol (x mol) nNaOH = 0, 15 + 2x = 0, 35  x = 0, 1  n H2O  0,1 mol BTKL: mX = mmuối + mY + m H 2O - mNaOH = 21, 9 (g) Câu 834. Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 19, 6. B. 9, 8. C. 16, 4. D. 8, 2. Lời giải Chọn C Câu 835. Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X: A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Lời giải Chọn B X có dạng RCOOC2H5 RCOOC2H5 + NaOH -> RCOONa + C2H5OH 0,1…………..0,135 0,1…………..0,1………….0,1 0…………….0,035 Chất rắn gồm RCOONa (0,1) và NaOH dư (0,035)  m rắn = 0,1(R + 67) + 0,035.40 = 9,6  R = 15: -CH3 Vậy X là CH3COOC2H5. Câu 836. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Đốt cháy 6, 48 gam este X đơn chức, mạch hở thì thu được 11, 88 gam CO2. Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. X tham gia phản ứng tráng gương B. Thủy phân X thu được 2 sản phẩm có số nguyên tử cacbon khác nhau. C. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. D. X có thể được điều chế bằng phản ứng este hóa. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> X có n nguyên tử C. n CO2  0, 27  n X  0, 27 / n  M X  6, 48n / 0, 27  24n  n  3; M X  72 là nghiệm phù hợp, X là C3H4O2 Cấu tạo: HCOOCH=CH2 Phát biểu D không chính xác, X điều chế bằng cách: HCOOH + CH  CH  HCOOCH  CH 2 Câu 837. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Thuỷ phân hoàn toàn 8, 8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4, 6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. propyl axetat. D. etyl axetat. Hướng dẫn giải Chọn D Ta có: n este  n KOH  n ancol  0,1 mol  Mamcol  46; Meste  88  Este đó là etyl axetat: CH3COOC2H5. Câu 838. Cho một este đơn chức X, mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hai muối. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam muối thu được nước, 0,1 mol K 2 CO3 và 0,7 mol CO 2 . Giá trị của m là A. 22,8. B. 28,9. C. 26,4. D. 23,0. Lời giải Chọn D X là este đơn chức mà phản ứng với KOH thu được 2 muối => X là este của phenol BTNT “K”: nKOH = 2nK2CO3 = 0,2 mol X + 2KOH → Muối + H 2O nX = 0,5nKOH = 0,1 mol BTNT “C”: nC(X) = nK2CO3 + nCO2 = 0,1 + 0,7 = 0,8 mol Số C của X = 0,8:0,1 = 8 (chỉ có thể là C8H8O2) BTKL: m muối = mX + mKOH – mH2O = 0,1.136 + 0,2.56 – 0,1.18 = 23 (g). Câu 839. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, glixerol triaxetat và metyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 20 gam X cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 20,0 gam X thu được V lít (đktc) CO2 và 12,6 gam H2O. Giá trị của V là A. 14,56. B. 17,92. C. 16,80. D. 22,40. Lời giải Chọn C n NaOH  0,3  n O (X)  0, 6 Đặt x, y là số mol O2 và CO2 Bảo toàn O:.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 0,6 + 2x = 2y + 0,7 Bảo toàn khối lượng: 20 + 32x = 44y + 12,6  x  0,8 và y = 0,75.  VCO2  16,8 lít. Câu 840. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. Propyl axetat B. Etyl propionat C. Etyl axetat D. Etyl fomat Lời giải Chọn C n este  n KOH  0,13  M este = 88: C4H8O2 n Y  n KOH  0,13  M Y  46 : C2 H 5OH X là CH3COOC2H5 (etyl axetat). Câu 841. Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn D Công thức cấu tạo của X thoả mãn là HCOOCH=CH-CH3. Câu 842. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Chanh là một loại thực vật cho quả nhỏ, thuộc chi Canh chanh (danh pháp khoa học: Citrus). Chanh có vị chua là do trong chanh chứa hàm lượng axit citric cao. Chất này là một axit hữu cơ yếu và gây ra vị chua của chanh. Tác dụng nào không phải là của chanh? A. Trị táo bón, tăng cường sức đề kháng. B. Giảm cân, trị mụn, giảm lo âu. C. Ngừa nhiệt miệng, hạ sốt, làm mềm vết chai sần. D. Chữa bệnh đau dạ dày. Lời giải Chọn D Câu 843. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Cho 0, 3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37, 6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24, 8 gam. Khối lượng của X là A. 30, 8 gam. B. 33.6 gam. C. 32, 2 gam. D. 35, 0 gam. Lời giải Chọn C Nhận thấy 0, 3 mol X phản ứng với tối đa 0, 4 mol NaOH  có 1 este của phenol với = 0, 1 mol và este còn lại là 0, 2 mol Vì Y no và có phản ứng tráng bạc  Y là anđehit no, đơn chức, mạch hở 24,8  0, 4 mol  C Y  2 : CH3CHO Khi đốt cháy Y thu được: n CO2  n H 2O  62 BTKL: mX + 0, 4.40 = 37, 6 + 0, 2.44 + 0, 1.18  mX = 32, 2 Câu 844. Thủy phân 44 gam hỗn hợp T gồm 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14, 3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> toàn. Khối lượng muối trong Z là A. 53, 2 gam. B. 50, 0 gam.. C. 34, 2 gam.. D. 42, 2 gam.. Hướng dẫn giải Chọn A Đun. nóng. hỗn. hợp. Y. với. H2SO4. thì:. BTKL. n H 2O  0, 5n T  0, 25 mol  m Y  m ete  m H 2 O  18,8(g) BTKL   m Z  m T  40n NaOH  m Y  53, 2(g)(víi n NaOH  n T  0,5mol). Câu 845. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Cho 0, 3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37, 6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24, 8 gam. Khối lượng của X là A. 30, 8 gam. B. 33.6 gam. C. 32, 2 gam. D. 35, 0 gam. Lời giải Chọn C Nhận thấy 0, 3 mol X phản ứng với tối đa 0, 4 mol NaOH  có 1 este của phenol với = 0, 1 mol và este còn lại là 0, 2 mol Vì Y no và có phản ứng tráng bạc  Y là anđehit no, đơn chức, mạch hở 24,8  0, 4 mol  C Y  2 : CH3CHO Khi đốt cháy Y thu được: n CO2  n H 2O  62 BTKL: mX + 0, 4.40 = 37, 6 + 0, 2.44 + 0, 1.18  mX = 32, 2 Câu 846. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Thủy phân hoàn toàn 7, 4 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 1M thu được 4, 6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat D. metyl fomat. Lời giải Chọn C n X  n Y  n KOH  0,1  M X  74 : X là C3H6O2 Và MY = 46: Y là C2H5OH  Cấu tạo của X là HCOOC2H5 (etyl fomat) Câu 847. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Thủy phân hoàn toàn 18 gam HCOOCH3 trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được ancol X. Cho X tác dụng hết với Na dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 4,48. C. 2,24. D. 3,36. Lời giải Chọn D HCOOCH3 → CH3OH → 0,5H2 0,3………………………....0,15  VH2  2,36 lít. Câu 848. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E (oxi chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 32,3. B. 30,2. C. 26,3. D. 22,6. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Chọn A Hỗn hợp E gồm 2 axit (a mol) và 2 este (b mol) với b = n CH 3OH  0, 262 mol Theo. BTKL:. m  40.(a  0, 262)  37, 396  8,384  18a (1). và. 16.2.(a  0, 262) .100  41, 2 (2) m Từ (1), (2) suy ra: m = 32 (g). Câu 849. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Khi cho 0, 1 mol este X C5H10O2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì khối lượng muối thu được là 8, 2 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3 %O . Lời giải Chọn B n muối = n X  0,1  M muối = 82: CH3COONa Các cấu tạo phù hợp của X: CH3-COO-CH2-CH2-CH3 CH3-COO-CH(CH3)2 Câu 850. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Thủy phân hoàn toàn 7, 4 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 1M thu được 4, 6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat D. metyl fomat.. Lời giải Chọn C n X  n Y  n KOH  0,1  M X  74 : X là C3H6O2 Và MY = 46: Y là C2H5OH  Cấu tạo của X là HCOOC2H5 (etyl fomat) Câu 851. Thủy phân hoàn toàn 18 gam HCOOCH3 trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được ancol X. Cho X tác dụng hết với Na dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 4,48. C. 2,24. D. 3,36. Lời giải Chọn D HCOOCH3 -> CH3OH -> 0,5H2 0,3……………………….0,15  VH 2  2,36 lít.. Câu 852. (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) Đun nóng hoàn toàn 12,9 gam este CH2=CHCOOCH3 với 100 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan? A. 13,7 gam. B. 11,0 gam. C. 9,4 gam. D. 15,3 gam. Lời giải Chọn B n CH2  n CHCOOCH3  0,15 và n KOH  0,1.  n CH2  n CHCOOK  0,1.  m rắn = m CH2 CHCOOK  11gam.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Câu 853. Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối B và hợp chất hữu cơ Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lit H2 (đktc). Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. Xác định CTCT của A? A. CH3COOCH2CH2CH3 B. CH3COO-CH(CH3)2 C. C2H5COOCH2CH2CH3 D. C2H5COOCH(CH3)2 Lời giải Chọn B n H 2  0,1  n A  n C  0, 2.  M A  102; C5H12O2 M D  16  D là CH4 -> B là CH3COONa E không phản ứng với AgNO3/NH3 -> E là xeton -> C là ancol bậc 2 -> A là CH3COO-CH(CH3)2 Câu 854. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Cho hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl axetat tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 16, 4 gam muối và 3, 84 gam ancol. Phần trăm số mol của metyl axetat trong X là A. 35, 09%. B. 40%. C. 60%. D. 64, 91%. Lời giải Chọn C n CH3COOCH3  n CH3OH  0,12. n X  n CH3COONa  0, 2  %n CH3COOCH3  60% Câu 855. Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 8,2. B. 21,8. C. 19,8. D. 14,2. Lời giải Chọn B CH3COOC6H5 + 2NaOH  CH3COONa + C6H5ONa + H2O n H2O  n CH3COOC6 H5  0,1 Bảo toàn khối lượng: m CH3COOC6H5  m NaOH  m rắn + m H2O.  m rắn = 21,8 gam Câu 856. Thủy phân hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì có 0,6 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m là A. 45,8. B. 52,7. C. 47,3. D. 50,0. Lời giải Chọn D BT: O. BTKL. Khi đốt cháy Y thì:   n Y  0,3 mol và  m Y  9,8 (g) Hỗn hợp X gồm các este của phenol (x mol) và este của ancol (0,3 mol).

<span class='text_page_counter'>(142)</span> mà 2x + 0,3 = 0,6  x = 0,15  n H 2O  0,15 mol Theo BTKL: 38,5 + 0,6.40 = m + 9,8 + 0,15.18  m = 50 (g) Câu 857. Thủy phân hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì có 0,6 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m là A. 45,8. B. 52,7. C. 47,3. D. 50,0. Lời giải Chọn D BT: O. BTKL. Khi đốt cháy Y thì:   n Y  0,3 mol và  m Y  9,8 (g) Hỗn hợp X gồm các este của phenol (x mol) và este của ancol (0,3 mol) mà 2x + 0,3 = 0,6  x = 0,15  n H 2O  0,15 mol Theo BTKL: 38,5 + 0,6.40 = m + 9,8 + 0,15.18  m = 50 (g) Câu 858. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 2, 3M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 30, 8 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 10, 08 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14, 4 gam một hiđrocacbon. Giá trị của m là A. 69, 02. B. 49, 40. C. 68, 60. D. 81, 20. Lời giải Chọn D n H 2  0, 45  n NaOH phản ứng  n OH (Z)  0,9 n NaOH ban đầu = 1, 38  n NaOH dư = 0, 48 n RCOONa  n NaOH phản ứng = 0, 9  n RH  0, 48  M  14, 4 / 0, 48  30 : C 2 H 6  Y chứa C2H5COONa (0, 9) và NaOH dư (0, 48) Bảo toàn khối lượng: m X  m NaOH phản ứng  m C2 H5COONa  m Z  m X  81, 2gam Câu 859. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là A. C2H4O2 và C5H10O2. B. C2H4O2 và C3H6O2. C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2. Câu 860. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Thủy phân hoàn toàn 10, 12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3, 68 gam ancol metylic. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Lời giải Chọn A n X  n CH3OH  0,115  M X  88 : C 4 H8O 2 Câu 861. Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Chọn D Công thức cấu tạo của X thoả mãn là HCOOCH=CH-CH3. Câu 862. Đun nóng 14,08 gam este X có công thức phân tử C4 H8O 2 trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 13,12 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là CH 3COOC 2 H 5 CH 3OOCC 2 H 5 CH 3COOC 2 H 3 C H COOCH 3 A. B. C. D. 2 5 Lời giải Chọn A nX= n muối = 0,16 mol ⇒ MX = 82 ⇒ CH3COONa. X ⇒ CH3COOC2H5 Câu 863. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 10,4 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 3,28 gam. Lời giải Chọn D. n CH3COOC2 H5  0,1 CH 3COOC 2 H 5  NaOH  CH 3COONa +C 2 H 5OH 0,1........................0, 04 0, 04......................0, 04.............0, 04 0, 06........................0. Chất rắn chỉ có CH 3COONa (0,04) -> m rắn = 3,28 gam Câu 864. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Cho 7,4 gam một este X đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8,2 gam muối khan. Công thức cấu tạo của este là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Lời giải Chọn D n muối = nX = nNaOH = 0,1 M X  7, 4 / 0,1  X là C3H6O2 M muối = 8,2/0,1 = 82  Muối là CH3COONa Cấu tạo của X: CH3COOCH3 Câu 865. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm 2 este X, Y đơn chức bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ và 1 ancol D. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol D thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam nước. Đun hỗn hợp muối trên với NaOH trong CaO thu được hỗn hợp khí Z là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 5,82 gam. Giá trị của m là A. 23,82 gam. B. 22,00 gam. C. 24,70 gam. D. 22,92 gam. Lời giải Chọn A đốt ancol D + O2 → 0,5 mol CO2 + 0,75 mol H2O → giải: có 0,25 mol D là C2H5OH ⇒ nX, Y = nZ = nD = 0,25 mol. Quan sát 2 phản ứng xảy ra tiếp: ☆ thủy phân: RCOOC2H5 + KOH → RCOOK + C2H5O (1)..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> t ☆ vôi tôi xút: RCOOK + NaOH   RH + ½.Na2CO3 + ½.K2CO3 (2). có mZ = 5,82 gam → mRCOOK = 5,82 + 0,25 × 82 = 26,32 gam. (tăng giảm khối lượng: thay 0,25 mol –H bằng gốc –COOK ở phương trình (2)) ⇒ mRCOOC2H5 = 26,32 – 0,25 × (39 – 29) = 23,82 gam. (tăng giảm khối lượng: thay 0,25 mol gốc –C 2H5 bằng –K ở phương trình (1)).. Câu 866. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Đun nóng hoàn toàn 12, 9 gam este CH2=CHCOOCH3 với 100 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan? A. 13, 7 gam. B. 11, 0 gam. C. 9, 4 gam. D. 15, 3 gam. Lời giải Chọn B n CH2  n CHCOOCH3  0,15 và n KOH  0,1.  n CH2  n CHCOOK  0,1.  mrắn = m CH2 CHCOOK  11(gam) Câu 867. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 8,2. B. 21,8. C. 19,8. D. 14,2. Lời giải Chọn B CH3COOC6H5 + 2NaOH  CH3COONa + C6H5ONa + H2O n H2O  n CH3COOC6H5  0,1 Bảo toàn khối lượng: m CH3COOC6H5  m NaOH  m rắn + m H2O.  m rắn = 21,8 gam Câu 868. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, mạch hở. Đun nóng 17, 92 gam E với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp muối Y và hỗn hợp Z gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn Z thì thu được 7, 168 lít (đktc) CO2 và 9, 36 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn hơn trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 59%. B. 67%. C. 49%. D. 57%. Lời giải Chọn B Đốt Z  n CO2  0,32 và n H2O  0,52.  n Z  n H2O  n CO2  0, 2.  Số C  n CO2 / n Z  1, 6  Z gồm ACOOCH3 (0, 08) và BCOOC2H5 (0, 12) m E  0,08(A  59)  0,12(B  73)  17,92  2A  3B  111  A  15; B  27 là nghiệm duy nhất E gồm CH3COOCH3 (0, 08) và CH2=CH-COOC2H5 (0, 12)  %CH 2  CH  COOC 2 H 5  66, 96% Câu 869. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, glixerol triaxetat và metyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 20 gam X cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 20,0 gam X thu được V lít (đktc) CO2 và 12,6 gam H2O. Giá trị của V là.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> A. 14,56.. B. 17,92.. C. 16,80.. D. 22,40.. Lời giải Chọn C n NaOH  0,3  n O (X)  0, 6 Đặt x, y là số mol O2 và CO2 Bảo toàn O: 0,6 + 2x = 2y + 0,7 Bảo toàn khối lượng: 20 + 32x = 44y + 12,6  x  0,8 và y = 0,75  VCO2  16,8 lít.. Câu 870. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) X là một este đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi so với metan là 5, 5. Nếu đun 22 gam este X với 500ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là: A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7. Lời giải Chọn C M X  5,5.16  88  X là C4H8O2 n X  0, 25; n NaOH  0,5  Chất rắn gồm RCOONa(0, 25) và NaOH dư (0, 25). m rắn = 0, 25(R + 67) + 0, 25.40 = 34  R  29(C2 H 5 ) X là C2H5COOCH3. Câu 871. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Xà phòng hoá hoàn toàn 22, 2 gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Lời giải Chọn B n CH3COOCH3  0, 3(mol)  n NaOH 0, 3  0,3(lit)  300(ml) 1 Câu 872. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2: 1. Biết cứ 1 mol X phản ứng vừa hết với 2 mol NaOH. X không tham gia phản ứng tráng bạc và có khối lượng mol nhỏ hơn 150. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là A. 5. B. 7. C. 8. D. 6. VNaOH . Lời giải Chọn B Bảo toàn khối lượng  n CO2  0, 2 và n H 2 O  0,1  n C  0, 2; n H  0, 2  n O  (m X  m C  m H ) / 16  0, 05  C : H : O  0, 2 : 0, 2 : 0, 05  4 : 4 :1  CTPT :  C 4 H 4 O n.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Do X tác dụng với NaOH và MX < 150 nên X là C8H8O2 n X : n NaOH  1: 2, không tráng gương nên X có các cấu tạo: CH3COOC6H5 CH2=CH-C6H3(OH)2 (6 chất) _____ Cách vẽ: Hai OH ở vị trí o: 2 đồng phân Hai OH ở vị trí m: 3 đồng phân Hai OH ở vị trí p: 1 đồng phân Câu 873. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là A. 37,24. B. 33,24. C. 35,24. D. 29,24. Lời giải Chọn C. n C3H4O  n CHO4  Gộp thành C4H8O2 C8H14O4 = C4H8O2 + C4H6O2  X gồm C4H8O2 (a) và C4H6O2 (b) mX = 88a + 86b = 19,16. n O2  5a  4,5b  1, 05  a  0,12 và b = 0,1 n CO2  4a  4b  0,88 n H2O  4a  3b  0,78 Ca(OH)2 dư  n CaCO3  n CO2  0,88. m  mCO2  m H2O  mCaCO3  35, 24  Giảm 35,24. Câu 874. Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là A. 51%. B. 50%. C. 44%. D. 22%. Lời giải Chọn C n CH3COOC2 H5  n NaOH  50.4% / 40  0, 05.  %CH 3COOC2 H 5  44% Câu 875. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là: A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H5. Lời giải Chọn C M Y  16.2  32  Y là CH3OH.

<span class='text_page_counter'>(147)</span>  X à C2H5COOCH3. Câu 876. Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q (có phản ứng tráng bạc) và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,08. B. 6,18. C. 6,42. D. 6,36. Lời giải Chọn A Giải các phản ứng: t ☆ Đốt 5,3 gam M + ? mol O2   0,28 mol CO2 + 0,17 mol H2O. BTKL có nO2 cần đốt = 0,315 mol → nM = 0,05 mol (do các este đều đơn chức). ☆ Thủy phân: 5,3 gam M + 0,07 mol NaOH → m gam hai muối + ancol T + chất hữu cơ Q. Nhận xét: nM < nNaOH nên M chứa este của phenol → neste của phenol = 0,07 – 0,05 = 0,02 mol. Để chỉ thu được hai muối thì Z là este của phenol và X, Y là hai este đồng phân thuộc loại este “thường”. Gọi số CZ = a và CX = CY = b (a, b nguyên) ta có 0,03b + 0,02a = 0,28 → 2a + 3b = 28. Giải phương trình nghiệm nguyên với điều kiện a ≥ 8; b ≥ 3 ta có a = 8 và b = 4. HCOOCH=CH 2 CH 3  mol  : 0, 03 Tương ứng, hỗn hợp M gồm: HCOOCH 2 CH=CH 2  HCOOC 6 H 4 CH 3 : 0, 02 mol. 0, 02 mol CH 3C6 H 4ONa m gam muối gồm  → m = 6,0 gam. 0, 05 mol HCOONa Câu 877. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, glixerol triaxetat và metyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 20 gam X cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 20,0 gam X thu được V lít (đktc) CO2 và 12,6 gam H2O. Giá trị của V là A. 14,56. B. 17,92. C. 16,80. D. 22,40. Lời giải Chọn C n NaOH  0,3  n O (X)  0, 6 Đặt x, y là số mol O2 và CO2 Bảo toàn O: 0,6 + 2x = 2y + 0,7 Bảo toàn khối lượng: 20 + 32x = 44y + 12,6  x  0,8 và y = 0,75  VCO2  16,8 lít.. Câu 878. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Xà phòng hoá hoàn toàn 22, 2 gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> n CH3COOCH3  0,3(mol)  n NaOH 0,3  0,3(lit)  300(ml) 1 Câu 879. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Thuỷ phân hoàn toàn 8, 8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4, 6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. propyl axetat. D. etyl axetat. Hướng dẫn giải Chọn D Ta có: n este  n KOH  n ancol  0,1 mol  Mamcol  46; Meste  88  Este đó là etyl axetat: VNaOH . CH3COOC2H5. Câu 880. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) X là este hai chức, mạch hở. Đun nóng 0, 15 mol este X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một muối Y duy nhất và 13, 5 gam hỗn hợp gồm hai ancol Z và T (MZ < MT). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0, 45 mol O2, thu được Na2CO3 và 22, 5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Số nguyên tử C trong X là bao nhiêu? A. 6. B. 7. C. 9. D. 8. Lời giải Chọn D n Z  n T  n X  0,15  m Ancol  0,15M Z  0,15M T  13,5  M Z  M T  90 M Z  M T  M Z  32 (CH3OH) và MT = 58 (CH2=CH-CH2OH) là nghiệm duy nhất. Muối là R(COONa)2 (0, 15 mol)  n Na 2CO3  0,15 Đặt u, v là số mol CO2, H2O  44u  18v  22,5 Bảo toàn O: 0, 15.4 + 0, 45.2 = 0, 15.3 + 2u + v  u  0, 45; v  0,15 Số C của muối = (n CO2  n Na 2 CO3 ) / 0,15  4.  X có 4 + 3 + 1 = 8C Câu 881. Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,1 và 16,6. B. 0,2 và 12,8. C. 0,1 và 13,4. D. 0,1 và 16,8. Lời giải Chọn A. n Y  n H2O  n CO2  0,1  Số C của Y = n CO2 / n Y  2. Vậy Y là C2H5OH hoặc C2H4(OH)2 Do X (C4H6O4) không tráng gương, phản ứng với KOH sinh ra Y nên X là: C2H5-OOC-COOH  n X  a  n Y  0,1 Muối là (COOK)2 (0,1 mol)  m = 16,6 gam. Câu 882. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16, 32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp chất hữu cơ gồm các ancol và 18, 78 gam hỗn.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> hợp muối. Cho toàn bộ ancol thu được vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3, 83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 120. B. 240. C. 190. D. 100. Hướng dẫn giải Chọn C E gồm các este của ancol A (x mol) và các este của phenol B (y mol) A + NaOH  muối + ROH B + 2NaOH  muối + H2O BTKL Ta có: x + 2y = nNaOH và x + y = 0, 12 (1)  16,32  40.(x  2 y) 18,78  m X  18y (2). Khi. cho. X. tác. dụng. với. ancol. thì:. n H 2  0,5n ancol  0,5x. và. mb.tăng. =. m X  m H 2  m X  x  3,83 (3). Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0, 05; y = 0, 07  nNaOH = 0, 19 mol  VNaOH = 190 ml Câu 883. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 10,4 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 3,28 gam. Lời giải Chọn D. n CH3COOC2 H5  0,1 CH 3COOC 2 H 5  NaOH  CH 3COONa +C 2 H 5OH 0,1........................0, 04 0, 04......................0, 04.............0, 04 0, 06........................0. Chất rắn chỉ có CH 3COONa (0,04) -> m rắn = 3,28 gam Câu 884. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H SO đặc ở 140oC, sau 2. khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là A. 4,05. B. 8,10. C. 18,00.. 4. D. 16,20.. Câu 885. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Đun nóng 20, 06 gam một hợp chất hữu cơ X (C4H6O4) với 200 ml dung dịch KOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn Y trong đó có chứa hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là A. 37, 02. B. 39, 40. C. 31, 58. D. 31, 92. Lời giải Chọn B Chất rắn chứa 2 muối cùng C nên X có cấu tạo: CH3-COO-CH2-COOH n X  0,17; n KOH  0, 4 CH 3  COO-CH 2  COOH  2KOH  CH 3COOK+HO-CH 2  COOK  H 2O.  m rắn = m X  m KOH  m H2O  39, 4 gam. Câu 886. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là A. 37,24. B. 33,24. C. 35,24. D. 29,24..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Lời giải Chọn C. n C3H4O  n CHO4  Gộp thành C4H8O2 C8H14O4 = C4H8O2 + C4H6O2  X gồm C4H8O2 (a) và C4H6O2 (b) mX = 88a + 86b = 19,16. n O2  5a  4,5b  1, 05  a  0,12 và b = 0,1 n CO2  4a  4b  0,88 n H2O  4a  3b  0, 78 Ca(OH)2 dư  n CaCO3  n CO2  0,88. m  mCO2  m H2O  mCaCO3  35, 24  Giảm 35,24. Câu 887. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Este X no, đơn chức, mạch hở trong đó số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 2. Đun nóng hoàn toàn este X với 300 ml dung dịch KOH 0, 5M (dư). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được phần rắn có khối lượng m gam và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dung 12, 096 lít O 2(đktc). Giá trị của m là bao nhiêu? A. 11, 68. B. 14, 28. C. 13, 44. D. 11, 76. Lời giải Chọn D X có 2 oxi  Có 4C  X là C4H8O2. n KOH  0,15  n Y  0,15. n O2  0,54  n C(Y)  n O 2 /1,5  0,36 Số C của Y = n CO2 / n Y  2, 4  Y là C3H7OH (0, 36/3 = 0, 12 mol) Vậy X là HCOOC3H7 (0, 12)  Chất rắn gồm HCOOK (0, 12) và KOH dư (0, 03)  m rắn = 11, 76 gam Câu 888. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn D Thủy phân C4H6O2 -> Các sản phẩm đều tráng gương nên X có 1 cấu tạo: HCOO-CH=CH-CH3 Các sản phẩm thủy phân gồm HCOOH và CH 3-CH2-CHO. Câu 889. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Thủy phân hoàn toàn 0, 1 mol một este E cần dùng vừa đủ 80 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 16 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (MX < MY). Công thức của Y là A. CHC-COOH. B. C2H5COOH. C. HCOOH. D. CH2=CH-COOH. Hướng dẫn giải Chọn A Ta có: nNaOH = 2nE  E là este 2 chức có dạng R1-COO-R’-OOC-R2.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Muối thu được gồm R1COONa và R2COONa mà 0, 1.(M1 + 67) + 0, 1.(M2 + 67) = 16  M1 + M2 = 26  M1 = 1 (H-) và M2 = 25 (CH≡C-) Vậy Y là CHC-COOH. Câu 890. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Đun nóng 20, 06 gam một hợp chất hữu cơ X (C4H6O4) với 200 ml dung dịch KOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn Y trong đó có chứa hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là A. 37, 02. B. 39, 40. C. 31, 58. D. 31, 92. Lời giải Chọn B Chất rắn chứa 2 muối cùng C nên X có cấu tạo: CH3-COO-CH2-COOH n X  0,17; n KOH  0, 4 CH 3  COO-CH 2  COOH  2KOH  CH 3COOK+HO-CH 2  COOK  H 2O.  m rắn = m X  m KOH  m H2O  39, 4 gam. Câu 891. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho 11,1 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Mặc khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 20,96. B. 12,88. C. 28,84. D. 25,76. Lời giải Chọn D HCOOC 2 H 5 : 0,13 11,1 > n HCOOR  0,13  2  n  3,8. Với: n  3   Ta có: n X  14n  32 CH3COOCH 3 : 0, 02 mmuối  2.(0,13.84  0, 02.98)  25,76 gam Câu 892. Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,1 và 16,6. B. 0,2 và 12,8. C. 0,1 và 13,4. D. 0,1 và 16,8. Lời giải Chọn A. n Y  n H2O  n CO2  0,1  Số C của Y = n CO2 / n Y  2. Vậy Y là C2H5OH hoặc C2H4(OH)2 Do X (C4H6O4) không tráng gương, phản ứng với KOH sinh ra Y nên X là: C2H5-OOC-COOH  n X  a  n Y  0,1 Muối là (COOK)2 (0,1 mol)  m = 16,6 gam. Câu 893. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm etyl axetat và propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13, 12 gam muối và 8, 76 gam hỗn hợp ancol Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là: A. 39, 80%. B. 56, 85%. C. 34, 11%. D. 45, 47%. Lời giải Chọn C Đặt a, b là số mol etyl axetat và propyl axetat  n CH3COONa  a  b  0,16.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> m Y  46a  60b  8, 76  a  0, 06; b  0,1.  %CH 3COOC 2 H 5  34,11% Câu 894. Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO 2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 2,34. B. 5,64. C. 4,56. D. 3,48. Lời giải Chọn C n Este  0, 05 và n NaOH  2n Na 2CO3  0, 06.  X là este của ancol (x mol) và Y là este của phenol (y mol)  x + y = 0,05 và x + 2y = 0,06  x = 0,04 và y = 0,01 Bảo toàn C  n C  n CO2  n Na 2 CO3  0,15.  Số C = 3  X là HCOOCH3, Y có n nguyên tử C  n C  0, 04.2  0, 01n  0,15 n7  Y là HCOOC6H5 Muối gồm HCOONa (0,05) và C6H5Na (0,01)  m rắn = 4,56 Câu 895.. Cho 0, 05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0, 12 mol CO2 và 0, 03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 3, 48. B. 2, 34. C. 4, 56. D. 5, 64. Lời giải Chọn C n - Nhận thấy rằng 1  NaOH  2 , nên trong hỗn hợp este có chứa este được tạo thành từ phenol n este (hoặc đồng đẳng). Gọi 2 este đó là A và B (với CA ≥ 2 và CB ≥ 7) n A  n B  0,05 n A  0,04 mol - Este tác dụng với NaOH thì :   n A  2n B  n NaOH  0,06 n B  0,01mol - Khi đốt hỗn hợp Z thì : C A  2(HCOOCH 3 ) BT:C  n A . C A  n B .C B  n Na 2CO3  n CO2  0,04C A  0,01C B  0,15   C B  7(HCOOC 6 H 5 )  m muèi  68n HCOONa  116n C 6 H 5ONa  4, 56 (g). Câu 896.. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z đều mạch hở (trong đó X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1, 2 mol oxi, thu được CO2 và 1, 1 mol H2O. Mặt khác, cho 7, 72 gam E tác dụng vừa đủ với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm số mol của Z trong E là A. 33, 33%. B. 22, 22%. C. 44, 44%. D. 16, 67%. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Chọn C Đặt số mol của CO2 và nhóm chức COO lần lượt là a và x. Trong 7, 72 gam E có: nKOH = x = 0, 13 và m E = 12a + 1, 1.2/k + 16.2x = 7, 72  12ka + 2, 2 = 3, 56k (1) BT: O Khi đốt cháy E thì:   2kx  1, 2.2  2ka  1,1  0, 26k  2, 4  2ka  1,1 (2). Từ (1), (2) suy ra: ka = 1, 3 ; k = 5  a = 0, 26. Nhận thấy số mol C trong E bằng số mol O trong E  X là CH3COOH (y mol); Y là HCOOCH3 (z mol) và Z là (COOCH3)2 (t mol) Ta có: t  n CO2  n H2O  0, 26  0, 22  0,04  x  y  0,13  0, 04.2  0,05 . Vậy %nZ = 44, 44% Câu 897. Cho sơ đồ phản ứng:  AgNO.  NaOH  HCl 3 A  B   C  D dd NH.  HCl  E.  NaOH  F A là hợp chất hữu cơ mạch hở (chứa C, H và 2 nguyên tố oxi trong phân tử), có khối lượng phân tử bằng 86, A không phản ứng với Na. Công thức thu gọn của A là A. CH3COOCH  CH2 . B. HCOOCH  CHCH3 . 3. C. CH3OOCCH3 .. D. CH2  CHCOOCH3 .. Câu 898. Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6, 8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0, 06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4, 7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 0, 82. B. 0, 68. C. 2, 72. D. 3, 40. Lời giải Chọn A - Khi cho 0, 05 mol X, Y tác dụng với 0, 06 mol NaOH, nhận thấy: n NaOH  n E  trong E có 1 chất là este của phenol (A) (hoặc đồng đẳng của phenol) và chất còn lại là (B) Với n A  n NaOH  n E  0, 01mol và n B  n E  n A  0, 04 mol - Các cấu tạo thỏa mãn chất A là: HCOOC6H4CH3 (o, m, p) và CH3COOC6H5 - Các cấu tạo thỏa mãn chất B là: HCOOCH2C6H5 và C6H5COOCH3. -. n H 2O  n A  0, 01 mol có:  n ancol  n B  0, 04 mol. Ta BTKL.  M ancol . m E  m NaOH  m T  m H 2O  108 : C6 H 5CH 2OH n ancol.  B là HCOOCH2C6H5: m  m CH3COONa  0,82 (g). 0,. 04. mol. và. A. là. CH3COOC6H5:. 0,. 01. mol. . Câu 899. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Đốt cháy 6, 48 gam este X đơn chức, mạch hở thì thu được 11, 88 gam CO2. Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. X tham gia phản ứng tráng gương B. Thủy phân X thu được 2 sản phẩm có số nguyên tử cacbon khác nhau. C. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. D. X có thể được điều chế bằng phản ứng este hóa. Lời giải Chọn D X có n nguyên tử C. n CO2  0, 27  n X  0, 27 / n  M X  6, 48n / 0, 27  24n.

<span class='text_page_counter'>(154)</span>  n  3; M X  72 là nghiệm phù hợp, X là C3H4O2 Cấu tạo: HCOOCH=CH2 Phát biểu D không chính xác, X điều chế bằng cách: HCOOH + CH  CH  HCOOCH  CH 2 Câu 900. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm etyl axetat và propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13, 12 gam muối và 8, 76 gam hỗn hợp ancol Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là: A. 39, 80%. B. 56, 85%. C. 34, 11%. D. 45, 47%. Lời giải Chọn C Đặt a, b là số mol etyl axetat và propyl axetat  n CH3COONa  a  b  0,16 m Y  46a  60b  8, 76  a  0, 06; b  0,1.  %CH 3COOC 2 H 5  34,11% Câu 901. Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5 M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 28,6. B. 25,2. C. 23,2. D. 11,6. Câu 902. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là A. C2H5COOC2H5. B. C2H3COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Lời giải Chọn C n NaOH  0,145 RCOOC2H5 + NaOH -> RCOONa + C2H5OH 0,1…………..0,1……….0,1 Chất rắn gồm RCOONa (0,1) và NaOH dư (0,045) m rắn = 0,1(R + 67) + 0,045.40 = 10  R  15 : CH 3  Este là CH3COOC2H5.. Câu 903. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Cho 18, 81 gam hỗn hợp E chứa một este đơn chức X (chứa một liên kết C=C) và một axit đơn chức Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được ancol metylic và m gam một muối duy nhất. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0, 16 mol E, thu được 122a gam CO2 và 39a gam H2O. Giá trị của m là A. 22, 56. B. 18, 80. C. 21, 60. D. 17, 28. Lời giải Chọn C X, Y đều có k = 2 nên trong phản ứng đốt cháy: n E  n CO2  n H2O  0,16  122a / 44  39a / 18  a  0, 264  Số C  n CO2 / n E  4,575.  E gồm C3H5COOH (0, 068) và C3H5COOCH3 (0, 092).

<span class='text_page_counter'>(155)</span>  m E  15, 048 và m C 3 H5COONa  17, 28 Từ 18, 81 gam E sẽ thu được m C3H5COONa  18,81.17, 28 / 15, 048  21, 60 gam. Câu 904. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Este đơn chức X có tỉ khối so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch thu được 28 gam chất rắn khan. CTCT của X là: A. CH2=CH-COO-CH2-CH3. B. CH2=CH-CH2-COOCH. C. CH3-COO-CH=CH-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2. Lời giải Chọn D M X  6, 25.16  100  X là C5H8O2 n X  0, 2; n KOH  0,3  Chất rắn gòm RCOOK (0,2) và KOH dư (0,1) m rắn = 0,2(R + 83) + 0,1.56 = 28  R  29;C 2 H 5 .  X là C2H5-COO-CH=CH2 Câu 905. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH đun nóng (lấy dư 25% so với lượng phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 3,46. B. 5,04. C. 3,36. D. 3,92. Lời giải Chọn D Bảo toàn khối lượng: mchất rắn = meste + mKOH – mancol m  2,96 . 2, 96 2, 96  1, 25.56   46  3,92 gam 74 74. Câu 906. Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị của m là A. 18,0. B. 2,04. C. 1,80. D. 24,6. Lời giải Chọn C X gồm CH3COOH và HCOOCH3 (Cùng M = 60) n X  n NaOH  0, 03  m X  1,8 gam. Câu 907. Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO 2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 2,34. B. 5,64. C. 4,56. D. 3,48. Lời giải Chọn C n Este  0, 05 và n NaOH  2n Na 2CO3  0, 06.  X là este của ancol (x mol) và Y là este của phenol (y mol)  x + y = 0,05 và x + 2y = 0,06  x = 0,04 và y = 0,01.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Bảo toàn C  n C  n CO2  n Na 2 CO3  0,15.  Số C = 3  X là HCOOCH3, Y có n nguyên tử C  n C  0, 04.2  0, 01n  0,15 n7  Y là HCOOC6H5 Muối gồm HCOONa (0,05) và C6H5Na (0,01)  m rắn = 4,56 Câu 908. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Este X no, đơn chức, mạch hở trong đó số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 2. Đun nóng hoàn toàn este X với 300 ml dung dịch KOH 0, 5M (dư). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được phần rắn có khối lượng m gam và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dung 12, 096 lít O 2(đktc). Giá trị của m là bao nhiêu? A. 11, 68. B. 14, 28. C. 13, 44. D. 11, 76. Lời giải Chọn D X có 2 oxi  Có 4C  X là C4H8O2. n KOH  0,15  n Y  0,15. n O2  0,54  n C(Y)  n O 2 / 1,5  0,36 Số C của Y = n CO2 / n Y  2, 4  Y là C3H7OH (0, 36/3 = 0, 12 mol) Vậy X là HCOOC3H7 (0, 12)  Chất rắn gồm HCOOK (0, 12) và KOH dư (0, 03)  m rắn = 11, 76 gam Câu 909. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 20,4 gam. B. 16,4 gam. C. 17,4 gam. D. 18,4 gam. Lời giải Chọn A. n CH3COOC2 H5  0, 2 và n NaOH  0,3.  Chất rắn gồm CH3COONa (0,2) và NaOH dư (0,1)  m rắn = 20,4 Câu 910. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X: A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Lời giải Chọn B X có dạng RCOOC2H5 RCOOC2H5 + NaOH → RCOONa + C2H5OH 0,1…………..0,135 0,1…………..0,1………….0,1 0…………….0,035 Chất rắn gồm RCOONa (0,1) và NaOH dư (0,035)  m rắn = 0,1(R + 67) + 0,035.40 = 9,6.

<span class='text_page_counter'>(157)</span>  R = 15: -CH3 Vậy X là CH3COOC2H5. Câu 911. Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị m là A. 30,40. B. 20,10. C. 21,90. D. 22,80. Lời giải Chọn C Nhận thấy n CO 2  n H 2O  n Y  n H 2O  n CO 2  0,15 mol  n O (Y)  0,15 mol Ta có: m Y  12n CO 2  2n H 2O  16n O (Y)  5, 5 (g) X gồm este của ancol (0,15 mol) và este của phenol (x mol) nNaOH = 0,15 + 2x = 0,35  x = 0,1  n H2O  0,1 mol BTKL: mX = mmuối + mY + m H 2O - mNaOH = 21,9 (g) Câu 912. Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO 2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 3,48. B. 2,34. C. 4,56. D. 5,64. Lời giải Chọn C có ∑nNaOH phản ứng = 2nNa2CO3 = 0,06 mol > 0,05 mol ⇒ Y là este của phenol; còn X là một este bình thường. có nX = 0,04 mol và nY = 0,01 mol. ☆ phản ứng: 0,05 mol X, Y + NaOH → hỗn hợp chất hữu cơ Z + H2O. đốt Z → 0,03 mol Na2CO3 + 0,12 mol CO2 ||⇒ ∑nC trong Z = 0,03 + 0,12 = 0,15 mol. ⇒ ∑nC trong X và Y = 0,15 mol ⇒ số Ctrung bình X, Y = 0,15 ÷ 0,05 = 3. ⇒ X phải là HCOOCH3 (vì Y là este của phenol, CY ≥ 7). có 0,04 mol HCOOCH3 ⇒ CY = (0,15 – 0,04 × 2) ÷ 0,01 = 7 → Y là HCOOC6H5. vậy, làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn gồm 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C 6H5ONa. ⇒ m = 0,05 × 68 + 0,01 × 116 = 4,56 gam. Câu 913. Một este E mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân E trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tr|ng bạc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn D 1.X có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn: HCOO-CH=CH-CH3  HCOOH + CH3-CH2-CHO HCOO-CH2-CH=CH2  HCOOH + CH2=CH-CH2OH HCOO-C(CH3)=CH2  HCOOH + CH3-CO-CH3 CH3-COO-CH=CH2  CH3COOH + CH3CHO Sản phẩm in đậm là chất tham gia tráng gương. 2.Có 5 este thỏa mãn (gồm đồng phân cis-trans của chất đầu tiên ở trên) Câu 914. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) X là este hai chức, mạch hở. Đun nóng 0, 15 mol este X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một muối Y duy nhất và 13, 5 gam hỗn hợp gồm hai ancol Z và T (MZ < MT). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0, 45 mol O2, thu được Na2CO3 và 22, 5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Số nguyên tử C trong X là bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> A. 6.. B. 7.. C. 9. Lời giải. D. 8.. Chọn D n Z  n T  n X  0,15  m Ancol  0,15M Z  0,15M T  13,5  M Z  M T  90 M Z  M T  M Z  32 (CH3OH) và MT = 58 (CH2=CH-CH2OH) là nghiệm duy nhất. Muối là R(COONa)2 (0, 15 mol)  n Na 2CO3  0,15 Đặt u, v là số mol CO2, H2O  44u  18v  22,5 Bảo toàn O: 0, 15.4 + 0, 45.2 = 0, 15.3 + 2u + v  u  0, 45; v  0,15 Số C của muối = (n CO2  n Na 2 CO3 ) / 0,15  4.  X có 4 + 3 + 1 = 8C Câu 915. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là: A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H5. Lời giải Chọn C M Y  16.2  32  Y là CH3OH  X à C2H5COOCH3. Câu 916. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Đun nóng 20,06 gam một hợp chất hữu cơ X (C4H6O4) với 200 ml dung dịch KOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn Y trong đó có chứa hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là A. 37,02. B. 39,40. C. 31,58. D. 31,92. Lời giải Chọn B X là CH3COOCH2COOH: 0,17 mol Chất rắn gồm CH3COOK (0,17 mol), HOCH2COOK (0,17 mol) và KOH (0,06 mol)  m = 39,40 (g). Câu 917. Hỗn hợp 2 este X, Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C 8H8O2. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 1,6 gam NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là A. 2,66. B. 4,96. C. 3,34. D. 5,94. Lời giải Chọn C n Este  0, 03 và n NaOH  0, 04  X là este của ancol (x mol) và Y là este của phenol (y mol)  n Este  x  y  0, 03 Và n NaOH  x  2y  0, 04  x  0, 02 và y = 0,01. Z chứa 3 chất hữu cơ nên X là HCOOCH2-C6H5 và Y là HCOOC6H4-CH3 Muối gồm HCOONa (0,03) và CH3-C6H4-ONa (0,01) m muối = 3,34 gam..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Câu 918. Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Khi đun nóng Z với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít (đktc) khí O2. Công thức phân tử của axit tạo ra Y là A. C3H6O2. B. C5H10O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2. Lời giải Chọn D MT = 1,7MZ nên T là ete.  2M Z  18  1, 7M Z  M Z  60 : C3 H 7 OH Quy đổi X thành C3H7OH (0,35), CnH2nO2 (0,2) và H2O n O2  0, 35.4,5  0, 2.(1, 5n  1)  1, 975.  n  2 : C2 H 4 O2 Câu 919. Đốt cháy hoàn toàn este X hai chức, mạch hở, cần dùng 1,5a mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và a mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 21,6 gam X (xúc tác Ni, to) thu được 21,9 gam este Y no. Thủy phân hoàn toàn 21,6 gam X trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được ancol Z đơn chức và m gam muối cacboxylat. Giá trị của m là A. 24,0. B. 26,5. C. 21,9. D. 20,1. Lời giải Chọn A y y   Đặt CTPT là CxHyO4, phương trình đốt cháy: C x H y O 4   x   2  O 2   xCO 2  H 2 O 4 2   y 4   a  x     1,5a.0,5y  y  2x  4  k X  3  2CO  1C C 4 2  m  mX L BTK   n X  n H2  Y  0,15 mol ⇒ MX = 144 (C6H8O4) ⇒ X là C2H2(COOCH3)2. 2 Muối thu được là C2H2(COONa)2: 0,15 mol⇒ m = 24 gam. Câu 920. Thủy phân hoàn toàn 5,28 gam este X (C4H8O2) trong 92 gam dung dịch NaOH 4%; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y. Nung nóng Y với bột CaO dư, thu được 0,96 gam một chất khí. Tên gọi của X là A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl acrylat. Lời giải Chọn A Giải: Ta có nEste = 0,06 mol và nNaOH ban đầu = 0,092 mol Ta có phản ứng: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH Sau phản ứng Y chứa: nRCOONa = 0,06 mol và nNaOH dư = 0,092–0,06 = 0,032 mol < nMuối ⇒ Y nung nóng với bột CaO thì phản ứng tính theo số mol của NaOH dư. RCOONa + NaOH → Na2CO3 + RH 0, 96 ⇒ nRH = 0,036 ⇒ MRH = = 30 ⇒ R là gốc C2H5– 0, 036. BTNT ⇒ R' chính là gốc CH3– ⇒ Este là C2H5COOCH3 Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự: Tên R' + Tên RCOO + at ⇒ Tên gọi của C2H5COOCH3 là Metyl propionat ⇒ Chọn A Chú ý: Nếu k xét NaOH dư ⇒ nRH = 0,06 ⇒ Chọn A. ⇒ TẠCH.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> ---------------------------------------● Một số gốc R' thường gặp: CH3–: Metyl. C2H5–: Etyl. CH3CH2CH2–: Propyl. CH3CH(CH3)–: Iso propyl. CH2=CH–: Vinyl. CH2=CH–CH2–: Anlyl. Vòng thơm C6H5–: Phenyl . C6H5–CH2–: Benzyl. ---------------------------------------● Một số gốc RCOO(at) thường gặp: HCOO–: Fomat. CH3COO–: Axetat. C2H5COO–: Propionat. CH2=CHCOO–: Acrylat CH2=C(CH3)COO–: Metacrylat. C6H5COO–: Benzoat. Câu 921. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 720 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 18,48 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 6,048 lít H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,64 gam một chất khí. Giá trị của m gần nhất với A. 40,8. B. 41,4. C. 27. D. 48,6. Lời giải Nhận thấy, X tác dụng với NaOH cho muối axit cacboxylic đơn chức và ancol  X là este. nancol  nRCOONa  2nH 2  0, 54(mol ).  nNaOH ( dl )  0, 72.1,15  0,54  0, 288(mol ) RCOONa  NaOH  RH  Na2CO3 0,54. 0,288 0,288 8, 64  M RH  30(C2 H 6 )  Y : C2 H 5COONa : 0,54(mol ) 0, 288 BTKL : m  0,54.96  18, 48  0, 54.40  48, 72( g ).  Chọn đáp án D. Câu 922. Đốt cháy hoàn toàn este X hai chức, mạch hở, cần dùng 1,5a mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và a mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 21,6 gam X (xúc tác Ni, to) thu được 21,9 gam este Y no. Thủy phân hoàn toàn 21,6 gam X trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được ancol Z đơn chức và m gam muối cacboxylat. Giá trị của m là A. 24,0. B. 26,5. C. 21,9. D. 20,1. Lời giải Chọn A y y   Đặt CTPT là CxHyO4, phương trình đốt cháy: C x H y O 4   x   2  O 2   xCO 2  H 2 O 4 2  .

<span class='text_page_counter'>(161)</span> y 4   a  x     1,5a.0,5y  y  2x  4  k X  3  2CO  1C C 4 2  m  mX L BTK   n X  n H2  Y  0,15 mol ⇒ MX = 144 (C6H8O4) ⇒ X là C2H2(COOCH3)2. 2 Muối thu được là C2H2(COONa)2: 0,15 mol⇒ m = 24 gam. Câu 923. Hỗn hợp 4 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16, 32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18, 78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3, 83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 240. B. 120. C. 190. D. 100. Lời giải Chọn C ☆ Thủy phân: 16, 32 gam E + ? mol NaOH → 18, 78 gam muối + ?? gam ancol Y + ??? gam H 2O. Rút gọn E gồm: este thường dạng RCOOR' (a mol) và este của phenol dạng R"COOC 6H4R"' (b mol). Với tỉ lệ phản ứng thủy phân: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH. R"' + 2NaOH → R"COONa + R"'C6H4ONa + H2O (*). Rút ra từ các phương trình: ∑nNaOH phản ứng = 2nH2O ở (*) + nR'OH = a + 2b. Lại có: a mol R'OH + Na → R'ONa + ½.H2↑ ⇒ macnol R'OH = mbình tăng + mH2↑ = (3, 83 + a) gam. Theo đó, BTKL: 16, 32 + (a + 2b) × 40 = 18, 78 + (3, 83 + a) + 18b(1) Mà nE = a + b = 16, 32: 136 = 0, 12 mol(2) Giải hệ (1) và (2) được a = 0, 05 mol và b = 0, 07 mol → nNaOH phản ứng = a + 2b = 0, 19 mol → V = 0, 19 lít ⇄ 190 ml. Câu 924. Hỗn hợp 4 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16, 32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18, 78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3, 83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 240. B. 120. C. 190. D. 100. Lời giải Chọn C ☆ Thủy phân: 16, 32 gam E + ? mol NaOH → 18, 78 gam muối + ?? gam ancol Y + ??? gam H 2O. Rút gọn E gồm: este thường dạng RCOOR' (a mol) và este của phenol dạng R"COOC 6H4R"' (b mol). Với tỉ lệ phản ứng thủy phân: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH. R"' + 2NaOH → R"COONa + R"'C6H4ONa + H2O (*). Rút ra từ các phương trình: ∑nNaOH phản ứng = 2nH2O ở (*) + nR'OH = a + 2b. Lại có: a mol R'OH + Na → R'ONa + ½.H2↑ ⇒ macnol R'OH = mbình tăng + mH2↑ = (3, 83 + a) gam. Theo đó, BTKL: 16, 32 + (a + 2b) × 40 = 18, 78 + (3, 83 + a) + 18b(1) Mà nE = a + b = 16, 32: 136 = 0, 12 mol(2) Giải hệ (1) và (2) được a = 0, 05 mol và b = 0, 07 mol → nNaOH phản ứng = a + 2b = 0, 19 mol → V = 0, 19 lít ⇄ 190 ml. Câu 925. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1: 1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH 3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là A. HCOOC6H4CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5. B. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> C. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH. D. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5. Lời giải Chọn B A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1muối và 1 anđehit  C6H5COOCH=CH2. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối (có M > 82) và nước  CH2=CHCOOC6H5. Câu 926. Cho 0,6 mol hỗn hợp E chứa 3 este thuần chức mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ; X chiếm 75,723% về khối lượng và mỗi este chỉ tạo nên bởi 1 axit cacboxylic) tác dụng vừa đủ với 340 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp T chứa 3 ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, thuộc 3 dãy đồng đẳng khác nhau (có tỉ khối hơi của T so với He bằng 9) và 49,18 gam hỗn hợp N chứa 3 muối của 3 axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hết 49,18 gam N cần vừa đủ 0,655 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 7,99%. B. 6,70%. C. 9,27%. D. 15,01%. Lời giải Chọn C 0, 68 Khi đốt cháy N thì: n Na 2CO3   0, 34 mol ; Đặt CO2 (x mol) và H2O (y mol) 2 BTKL    44x  18y  34,1 (với nCOONa = nNaOH = 0,68 mol)  x = y = 0,55  BT:O   2x  y  1, 65  0,89  1,3  N gồm 3 muối no, đơn chức, mạch hở, trong đó có 1 muối là HCOONa Ta có: C N  0, 68.  nT = nE = 0,6 mol và MT = 36  mT = 21,6 (g). Áp dụng BTKL cho hỗn hợp E có: mE = 43,58 (g) mà %mX = 75,723% ⇒ mX = 33 (g) và MX bé nhất trong E nên X là HCOOCH3 (0,55 mol) ⇒ nY,Z = 0,05 mol ⇒ Mancol. của Y, Z. =. 0,6.36  0,55.32 = 80 ⇒ Y, Z thuỷ phân tạo C2H4(OH)2, 0, 05. C3H5(OH)3 Giải hệ tìm được mol của 2 ancol lần lượt là 0,02 mol C 2H4(OH)2 và 0,03 mol C3H5(OH)3 Hai chất Y, Z có dạng (R1COO)2C2H4 (0,02 mol) và (R2COO)3C3H5 (0,03 mol) Hai muối còn lại trong N là R1COONa (0,04 mol) và R2COONa (0,09 mol) BT: C   0, 04.C1  0, 09.C 2  0, 55.1  0,89  C1  4 ; C 2  2. Vậy Y là (C3H7COO)2C2H4 ⇒ %mY = 9,27%. Câu 927. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1: 1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH 3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là A. HCOOC6H4CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5. B. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5. C. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH. D. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5. Lời giải Chọn B A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1muối và 1 anđehit  C6H5COOCH=CH2. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối (có M > 82) và nước  CH2=CHCOOC6H5..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> DẠNG 04: THỦY PHÂN ESTE ĐA CHỨC Câu 928. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) X là este thuần chức tạo ra từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với natri. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6 % thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam ancol. Công thức của X là A. (HCOO)2C2H4 B. (HCOO)3C3H5 C. (C2H3COO)3C3H5 D. (CH3COO)2C3H6 Lời giải Chọn B n muối = n NaOH  100.6% / 40  0,15.  M muối =68: HCOONa Ancol có dạng R(OH)r (0,15/r mol).  mAncol   R  17r  .0,15 / r  4, 6  r  3, R  41: Ancol là C3H5(OH)3. X là (HCOO)3C3H5. Câu 929. Đun nóng chất hữu cơ X (C5H8O4) với dung dịch NaOH (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và 11,78 gam một ancol đa chức. Giá trị của m là A. 25,84. B. 21,08. C. 28,5. D. 31,26. Lời giải Chọn C X có công thức cấu tạo là HCOO-C2H4-OOCCH3  nX = nancol = 0,19 mol Chất rắn gồm HCOONa (0,19 mol) và CH3COONa (0,19 mol)  mmuối = 28,5 (g) Câu 930. Este X đa chức có tỉ khối so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 và NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 2. B. 6. C. 1. D. 3. Lời giải Chọn D M X  166 A mol X  4 mol Ag nên X có 2 gốc HCOOn X : n NaOH  1: 4  X là: HCOO-C6H4-OOC-H X có 3 đồng phân o, m, p. Câu 931. Este X đa chức có tỉ khối so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 và NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 2. B. 6. C. 1. D. 3. Lời giải Chọn D Ta có MX = 83.2 = 166  X là C8H6O4. Các cấu tạo của X thoả mãn là HCOO-C6H4-OOCH (3 đồng phân tại các vị trí o, m, p) Câu 932. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. C. CH3OCO-COOC3H7.. B. C2H5OCO-COOCH3. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.. Câu 933. Cho sơ đồ phản ứng sau: X (C4H9O2N) + NaOH, t° → X1; X1 + HCl dư → X2; X2 + CH3OH/HCl khan → X3; X3 + KOH → NH2-CH2-COOK. Vậy X2 là A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-CH2-COONa. C. H2N-CH2COOC2H5. D. ClH3NCH2COOH. Lời giải Chọn D X3 là NH3Cl-CH2-COOCH3 X2 là NH3Cl-CH2-COOH X1 là NH2-CH2-COONa X là NH2-CH2-COO-C2H5 Câu 934. Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3CH2-COONa. C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. D. CH3-COONa, HCOONa và CH3CH=CH-COONa. Câu 935. Thủy phân hoàn toàn este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C 6H10O4 trong dung dịch NaOH, đun nóng, sản phẩm thu được gồm hai muối và một ancol. Công thức của X là A. HCOOCH2CH2OOCCH2CH3. B. CH3OOCCH2CH2COOCH3. C. CH3COOCH2CH2OOCCH3. D. CH3OOCCH2COOCH2CH3. Lời giải Chọn A C6H10O4 + NaOH -> 2 muối + 1 ancol Các cấu tạo thỏa mãn: HCOO-CH2-CH2-OOC-C2H5 HCOO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH3 HCOO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH3 HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH3 Câu 936. Hợp chất X có công thức C8H14O4 . Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O Phát biểu đúng là A. X5 có phân tử khối là 202. B. X là một este 2 chức. C. X1 là muối mononatri của axit ađipic. D. X2 là ancol metylic. Câu 937. Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn D Chất X duy nhất thoả mãn là HCOO-CH2-CH(CH3)-OOCH..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Câu 938. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020). Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 47, 3 gam X trong NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15, 6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho 15, 6 gam Y tác dụng với Na (dư) thu được 5, 6 lít khí H2 (đkc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47, 3 gam X bằng oxi, thu được 92, 4 gam CO2 và 26, 1 gam H2O. giá trị của m là A. 54, 3. B. 57, 9. C. 58, 2. D. 52, 5. Lời giải Chọn B n H2  0, 25  n OH(Y)  0,5  n COO-Ancol  0, 5 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy  n O2  2, 225 Bảo toàn O  n O(X)  1, 2  n COO  0, 6 n COO-Phenol  0,6  n COO-Ancol  0,1 n NaOH  n COO-Ancol  2n COO-Phenol  0, 7. n H2O  n COO-Phenol  0,1 Bảo toàn khối lượng  m muối = 57, 9 Câu 939. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020). Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 47, 3 gam X trong NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15, 6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho 15, 6 gam Y tác dụng với Na (dư) thu được 5, 6 lít khí H2 (đkc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47, 3 gam X bằng oxi, thu được 92, 4 gam CO2 và 26, 1 gam H2O. giá trị của m là A. 54, 3. B. 57, 9. C. 58, 2. D. 52, 5. Lời giải Chọn B n H2  0, 25  n OH(Y)  0,5  n COO-Ancol  0, 5 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy  n O2  2, 225 Bảo toàn O  n O(X)  1, 2  n COO  0, 6 n COO-Phenol  0,6  n COO-Ancol  0,1 n NaOH  n COO-Ancol  2n COO-Phenol  0, 7. n H2O  n COO-Phenol  0,1 Bảo toàn khối lượng  m muối = 57, 9 Câu 940. Cho hợp chất hữu cơ X (C5H8O4) thuần chức, mạch hở. Đun nóng X với dung dịch NaOH chỉ thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Hiđro hóa Z thu được ancol T. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc. Nhận định nào sau đây không chính xác? A. Tách nước ancol T chỉ thu được một anken duy nhất. B. Y làm mất màu dung dịch brom. C. X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. D. Y thuộc dãy đồng đẳng của anđehit fomic. Lời giải Chọn D X: (HCOO)2CHCH2CH3 hoặc (HCOO)2C(CH3)2 ; Y là HCOONa. Z là C2H5CHO hoặc CH3COCH3 và T là CH3CH2CH2OH hoặc CH3CH(OH)CH3. D. Sai, Y thuộc dãy đồng đẳng của anđehit hoặc xeton. Câu 941. Hợp chất X có công thức phân tử C6H8O6. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1:6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau:.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> (1) X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2/ OH  khi đun nóng. (2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic. (3) X có chứa nhóm chức este. (4) X có chứa nhóm chức anđehit. (5) X là hợp chất đa chức. (6) X có chứa liên kết ba đầu mạch. Số kết luận đúng về X là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Lời giải Chọn D n NaOH 3 nX Ta có: X là este 3 chức X có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1:6  X chứa 3 nhóm –CHO X không phản ứng với NaHCO3  X không chứa nhóm –COOH HCOO  CH 2 I HCOO  CH I HCOO  CH 2 Công thức cấu tạo của X là:  Các phát biểu đúng là: (1); (3); (4); (5) Câu 942. Cho 18, 81 gam hỗn hợp E chứa một este đơn chức X (chứa một liên kết C=C) và một axit đơn chức Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được ancol metylic và m gam một muối duy nhất. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0, 16 mol E, thu được 122a gam CO2 và 39a gam H2O. Giá trị của m là A. 22, 56. B. 18, 80. C. 21, 60. D. 17, 28. Lời giải Chọn C Vì thu được 1 muối duy nhất nên X và Y đều có k = 2 61 13 Khi đốt E ta có: n CO 2  n H 2O  n X  n Y  a  a  0,16  a  0, 264 22 6 m E  m C  m H  m O  12n CO 2  2n H 2O  16.2 n E  15, 048 (g) 0, 732 BT: C  C   4,575  X là C3H5COOCH3 và Y là C3H5COOH 0,16 Trong 18, 81 gam có 0, 2 mol E  Muối thu được là C3H5COONa: 0, 2 mol có m = 21, 6 (g) Câu 943. Hợp chất X, mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho 14,4 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa hai muối Z, T (M Z < MT) và 5,8 gam ancol đơn chức R. Khối lượng của muối T có trong Y là A. 8,4. B. 11,4. C. 9,8. D. 19,8. Lời giải Chọn B n R  n X  0,1  M R  58 : R là CH2=CH-CH-CH2OH X là HCOO-CH2-COO-CH2-CH=CH2 Z là HCOOK T là HO-CH2-COOK (0,1 mol)  m T  11, 4gam Câu 944.. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng 0. t theo sơ đồ phản ứng sau: X + 2NaOH   Y + Z + H2O. Biết Z là một ancol không có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> A. X có công thức cấu tạo là HCOO-CH2-COOH. B. X chứa hai nhóm –OH. C. Y có công thức phân tử là C2O4Na2. D. Đun nóng Z với H2SO 4 đặc ở 170oC thu được anken. Lời giải Chọn C o. t - Phản ứng: HOOC-COOCH3 (X) + 2NaOH   NaOOC-COONa (Y) + CH3OH (Z) + H2O A. Sai, X có công thức cấu tạo là HOOC-COOCH3. B. Sai, X chứa nhóm –COO– và –COOH. C. Đúng, Y có công thức phân tử là C2O4Na2. D. Sai, Đun nóng CH3OH với H2SO4 đặc ở 1700C thu được 1 ete là CH3OCH3. Câu 945. Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, anlyl axetat, tripanmitin, etyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng tạo ra ancol là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B Chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng tạo ra ancol là metyl axetat, anlyl axetat, tripanmitin, etyl fomat.. Câu 946. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Este X đa chức có tỉ khối so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 và NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 2. B. 6. C. 1. D. 3. Lời giải Chọn D Ta có MX = 83×2 = 166  X là C8H6O4. Các cấu tạo của X thoả mãn là HCOO-C6H4-OOCH (3 vị trí o-, m-, p-) Câu 947. Đun nóng 20,06 gam một hợp chất hữu cơ X (C4H6O4) với 200 ml dung dịch KOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn Y trong đó có chứa hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là A. 37,02. B. 39,40. C. 31,58. D. 31,92. Lời giải Chọn B X là CH3COOCH2COOH: 0,17 mol Chất rắn gồm CH3COOK (0,17 mol), HOCH2COOK (0,17 mol) và KOH (0,06 mol)  m = 39,40 (g). Câu 948. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Đun nóng chất hữu cơ X (C5H8O4) với dung dịch NaOH (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và 11, 78 gam một ancol đa chức. Giá trị của m là A. 25, 84. B. 21, 08. C. 28, 5. D. 31, 26. Lời giải Chọn C C5 H8 O 4  NaOH  2 muối + Ancol đa chức  Cấu tạo: CH3-COO-CH2-CH2-OOC-H  n HCOONa  n CH3COONa  n C2 H4 (OH)2  0,19.  m muối = 28, 5 gam Câu 949. Từ hợp chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tiến hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng):.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> t X  NaOH   Y  Y. Y  H 2SO 4. t   T  Na 2SO 4. H 2SO4   G  C9 H10O3   H 2 O T  C 2 H 5 OH   t Phát biểu nào sau đây là sai? A. Phân tử X chứa một nhóm chức este. B. G tác dụng với NaOH (dư, t o) theo tỉ lệ mol 1: 1. C. Thực hiện phản ứng vôi tôi xút với Z thu được metan. D. Công thức phân tử của Y là C7H4O3Na2. Lời giải Chọn B ☆ hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng → từ phản ứng (c) ⇒ công thức phân tử của T là C7H6O3 Biết T ⇒ từ phản ứng (b) tính ra công thức của Y là C7H4O3Na2 (☑ D đúng). Biết Y ⇒ từ phản ứng (a) có công thức của Z là C2H3O2Na → cấu tạo của Z là CH3COONa (→ vôi tôi xút Z → CH4 nên ☑ C đúng). → Để ý hệ số H2O là 2 ⇒ 1H2O sinh ra do este phenol CH3COOC6 ⇒ còn 1H2O nữa là do chức axit COOH ⇒ X là CH3COOC6H4COOH. → Vậy, phân tử X chứa một nhóm chức este (☑ A đúng) ⇒ chỉ có B sai vì: cấu tạo G là HOC6H4COOC2H5 tác dụng NaOH dư theo tỉ lệ 1: 2. HOC6H4COOC2H5 + 2NaOH → NaOC6H4COONa + C2H5ONa. Câu 950. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là A. 28,9 gam. B. 24,1 gam. C. 24,4 gam. D. 24,9 gam. Lời giải Chọn A Phân tích nhanh “giả thiết chữ” về X: X tạo hai muối mà ancol lại đơn chức ⇒ dạng “este nối”. Và ứng với C4H6O4 chỉ có duy nhất cấu tạo HCOOCH2COOCH3. ☆ Theo đó: X + 2NaOH → HCOONa + HOCH2COONa + CH3OH. Giả thiết số: nX = 0,15 mol; nNaOH = 0,4 mol ⇒ nNaOH dư = 0,1 mol. → số mol ancol thu được tính theo số mol este X là 0,15 mol ⇥ BTKL, ta có: mrắn = mmuối + NaOH dư = 17,7 + 0,4 × 40 – 0,15 × 32 = 28,9 gam. Câu 951. Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5. B. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5. C. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5. D. CH3OOC–CH2–COO–C3H7.. Câu 952. Cho hợp chất X có công thức C11H20O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được muối của axit hữu cơ Y; 2 ancol Z và T (MZ < MT). Biết Y là nguyên liệu dùng để sản xuất tơ nilon-6,6. Khi đun Z hoặc T với H2SO4 đặc (170°C) đều thu được anken. Kết luận nào sau đây sai? A. Chất X có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn. B. Công thức của Y là HOOC−4−COOH. C. Lên men glucozơ thu được chất T. D. Chất X là đieste no, mạch hở. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Y là nguyên liệu dùng để sản xuất tơ nilon-6,6 -> Y là axit adipic HOOC-(CH 2)4-COOH Ancol Z và T đều tạo anken nên ít nhất 2C  X là CH3-CH2-OOC-(CH2)4-COO-CH2-CH2-CH3 Hoặc CH3-CH2-OOC-(CH2)4-COO-CH(CH3)2 Z là C2H5OH, T là C3H7OH  Phát biểu C sai. Câu 953. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho 15,6 gam Y tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí H 2 (đkc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. giá trị của m là A. 54,3. B. 57,9. C. 58,2. D. 52,5. Lời giải Chọn B n H 2  0, 25  n OH (Y )  0, 5  n COO-Ancol  0, 5 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy  n O2  2, 225 Bảo toàn O  n O( X)  1, 2  n COO  0, 6 n COO-Phenol  0,6  n COO-Ancol  0,1 n NaOH  n COO-Ancol  2n COO-Phenol  0, 7 n H 2O  n COO-Phenol  0,1. Bảo toàn khối lượng  m muối = 57,9 Câu 954. Este đa chức, mạch hở X có công thức C6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Z hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường. B. Phân tử X có 3 nhóm –CH3. C. Chỉ có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn X. D. Chất Y không làm mất màu nước brom. Lời giải Chọn C Câu 955. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Đun nóng chất hữu cơ X (C5H8O4) với dung dịch NaOH (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và 11, 78 gam một ancol đa chức. Giá trị của m là A. 25, 84. B. 21, 08. C. 28, 5. D. 31, 26. Lời giải Chọn C C5 H8 O 4  NaOH  2 muối + Ancol đa chức  Cấu tạo: CH3-COO-CH2-CH2-OOC-H  n HCOONa  n CH3COONa  n C2 H4 (OH)2  0,19.  m muối = 28, 5 gam Câu 956. Hỗn hợp X gồm.  CH 3COO 3 C3H 5 ,. CH 3COOCH 2 CH  OOCCH 3  CH 2OH, CH 3COOH ,. CH3COOCH 2CHOHCH 2OH và CH2 OHCHOHCH2 OH (trong đó CH3COOH chiếm 20% tổng số mol hỗn hợp). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 114,8 gam natri axetat và 0,5412m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần a mol O2. Giá trị của a gần nhất là A. 6,6. B. 4,6. C. 3,6. D. 5,6. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Chọn D Từ phản ứng: nCH3COOH + C3H5(OH)3  (CH3COO)nC3H5(OH)3 – n + nH2O Quy đổi hỗn hợp thành CH3COOH (1,4 mol); C3H5(OH)3 (x mol) và H2O (- y mol) 1, 4.60  92x  18y  m Ta có:  (1) và n CH3COOH (X)  1,4 – y = 0,2.(1,4 + x – y) (2) 92x  0,5412m Từ (1), (2) suy ra: x = 0,8 ; y = 1,2. Khi đốt cháy X cần: n O2  2.1, 4  3,5.x  5,6 mol Câu 957. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 13,6. B. 16,4. C. 6,8. D. 10,2. Lời giải Chọn A. Cn H 2n O 2  (1, 5n  1)O 2  n CO2  n H2O. n O2  n H2O  1,5n  1  n  n  2 Este là HCOOCH3.  n HCOONa  n X  0, 2  m HCOONa  13, 6 gam. Câu 958. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là A. 44 đvC. B. 58 đvC. C. 82 đvC. D. 118 đvC. Câu 959.. Este X hai chức, mạch hở được tạo từ ancol hai chức và hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 12,1. B. 8,1. C. 10,7. D. 6,7. Lời giải Chọn D Gọi CTTQ của este: CnH2n + 2 – 2kO4 (k = πgốc + πchức = πgốc + 2). Sử dụng độ bất bão hoà, ta có: n CO2  n H2O  (k  1).n X (1) Bảo toàn nguyên tố O: 4nX + 2.0,3 = 2n CO2  n H2O (2) Theo đề ta có: n CO2  n H2O = 0,5 (3) Ở đây có 3 phương trình mà có tới 4 ẩn nên chúng ta đi xét các giá trị của k: + Với k = 2 (πgốc = 0) thay vào (1), (2), (3)  không thoả mãn.  n CO2  0,3 mol n CO2  + Với k = 3 (πgốc = 1) thay vào (1), (2), (3)   n H2O  0, 2 mol  C X  6 nX   n X  0, 05 mol  Công thức cấu tạo của X là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-H. Chất rắn gồm KOH dư: 0,1 mol ; C2H3COOK: 0,05 mol và HCOOK: 0,05 mol  mrắn = 12,1 gam..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Câu 960. Hỗn hợp X gồm 9 gam glyxin và 4, 4 gam etyl axetat. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0, 2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 15, 74. B. 16, 94. C. 11, 64. D. 19, 24. Câu 961. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl → X4 + NaCl (c) X2 + HCl → X5 + NaCl (d) X3 + X4 → X6 + H2O Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của X3. Phát biểu nào sau đây sai? A. X tham gia phản ứng tráng gương. B. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi. C. Phân tử khối của X6 là 104. D. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Lời giải Chọn C (b)(c) -> X1, X2 đều là các muối natri. X2, X3 đều có 2C nên: X là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3 X1 là HCOONa -> X4 là HCOOH X2 là CH3-COONa -> X5 là CH3-COOH X3 là C2H4(OH)2 -> X6 là HCOO-CH2-CH2-OH  B sai. (Cấu tạo HCOO-CH2-COO-C2H5 không thỏa mãn M X  M X ) 5. 3. Câu 962. X là este thuần chức tạo ra từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với natri. Thủy phân hoàn toàn a gam X dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6 % thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam ancol. Công thức của X là A. (HCOO)2C2H4 B. (HCOO)3C3H5 C. (C2H3COO)3C3H5 D. (CH3COO)2C3H6 Lời giải Chọn B n muối = n NaOH  100.6% / 40  0,15.  M muối =68: HCOONa Ancol có dạng R(OH)r (0,15/r mol)  mAncol   R  17r  .0,15 / r  4, 6.  r  3, R  41: Ancol là C3H5(OH)3 X là (HCOO)3C3H5. Câu 963. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 4. Biết Y không có đồng phân bền nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ancol Z hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh. B. Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> C. Axit Y không tham gia phản ứng tráng bạc. D. Ancol Z không no (có 1 liên kết C=C). Lời giải Chọn C X là este 2 chức và có độ không no k = 3. Do sản phẩm tạo ra muối no nên X có cấu tạo mạch vòng dạng: (COO)2C3H6 (COO)2C3H6 + 2NaOH  (COONa)2 + CH2(CH2OH)2 CH2(CH2OH)2 + CuO  CH2(CHO)2 + Cu + H2O Phát biểu C đúng. Câu 964. Thủy phân hoàn toàn 4, 84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đúng 6, 496 lít O2 (đktc), thu được 4, 24 gam Na2CO3; 5, 376 lít CO2 (đktc) và 1, 8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là A. 63, 39%. B. 37, 16%. C. 36, 61%. D. 27, 46%. Lời giải Chọn A - Khi đốt cháy hoàn toàn muối X thì: mX = m Na 2CO3  44n CO 2  18n H2O  32n O2 = 7, 32 (g). m A  40.2n Na 2CO 3  m X  0, 04 mol 18  0,04 mol  M A  121 (loại). - Khi cho A tác dụng với NaOH thì: n H 2O  + Nếu A là este đơn chức thì: n A  n H2O. + Nếu A là este hai chức thì: n A  0,5n H 2O  0,02 mol  M A  242 : A là C6H5OOC-COOC6H5 - Hỗn hợp X gồm (COONa)2: 0, 02 mol và C6H5ONa: 0, 04 mol  %mC6H5ONa  63,39% Câu 965. Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X, sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có 1 axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Cho 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là A. 27,0 gam. B. 12,96 gam. C. 25,92 gam. D. 6,48 gam. Lời giải Chọn C X là este no, ba chức, mạch hở. Gốc ancol ít nhất 3C, phần gốc axit có nhánh ít nhất 4C -> không thể có 2 gốc axit loại này. Số C = 9 nên X có 2 gốc axit HCOO-: (CH3)2CH-COO-C3H5(OOC-H)2  n Ag  4n X  0, 24mol (25,92 gam) Câu 966. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 37,0. B. 13,5. C. 43,0. D. 40,5. Lời giải Chọn C + nT = 1,08 – 0,72 = 0,36 = nE  Số C trong T = 0,72/0,36 = 2  Hai ancol là: C2H5OH và C2H4(OH)2.  n X  2 n Y  n NaOH  0, 56 + Ta có:  ⇒ nX = 0,16 mol và nY = 0,2 mol  n X  n Y  0, 36.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> + Bảo toàn khối lượng: mmuối = 40,48 + 0,56.40 – 0,16.46 – 0,2.62 ⇒ a = 43,12 Câu 967. Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức Y, Z và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic T có mạch không phân nhánh. Cho các phát biểu sau: (1) Axit T có chứa 2 liên kết π trong phân tử. (2) Chất hữu cơ X có chứa 12 nguyên tử hiđro. (3) Ancol Y và Z là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau. (4) Số nguyên tử cacbon, hiđro và oxi trong axit T đều bằng 4. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn A n NaOH ban đầu = 0,2 n NaOH dư = n HCl  0, 04  n NaOH phản ứng = 0,16 Do sản phẩm có 2 ancol nên T là axit hai chức. Muối khan gồm R(COONa)2 (0,08 mol) và NaCl (0,04 mol) m muối = 0,08(R + 134) + 0,04.58,5 = 15,14  R  26 : C 2 H 2  X không nhánh nên T là HCOO-CH=CH-COOH n Ancol  n BOH  0, 08  m Ancol  0,08(A  17)  0,08(B  17)  7,36.  A  B  58  A  15(CH 3OH) và B = 43 (C3H7OH) X là CH3-OOC-CH=CH-COO-CH2-CH2-CH3  X có 12H (A sai) T có 4C và X có 8C  B đúng. (1)Sai, T có 3 liên kết pi trong phân tử. (2)Đúng (3)Sai (4)Đúng. Câu 968. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 4,73 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 1,56 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,73 gam X bằng oxi, thu được 9,24 gam CO2 và 2,61 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5,3. B. 5,5. C. 5,9. D. 5,8. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> n H2  0, 25  n OH (Y)  0,5  n COO-Ancol  0, 5 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy  n O2  2, 225 Bảo toàn O  n O (X)  1, 2  n COO  0, 6 n COO Phenol  0, 6  n COO Ancol  0,1 n NaOH  n COO Ancol  2n COO Phenol  0, 7. n H2O  n COO Phenol  0,1 Bảo toàn khối lượng  m muối = 57,9 Câu 969. Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6, 72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0, 7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 57, 2. B. 42, 6. C. 53, 2. D. 52, 6. Lời giải Chọn D Khi đốt a mol X: quan hÖ   n CO 2  n H 2O  n X (k X  1)  4a  a(k X  1)  k X  5  3  COO   2 C C CO vµ H O 2. 2. n H2 BTKL  0,15 mol   m X  m Y  2n H 2  38, 4 (g) 2 - Cho m1 (g) X tác dụng với NaOH thì n X  n C 3H 5 (OH) 3  0,15 mol. - Hidro hóa m1 (g) X với n X . BTKL   m 2  m X  40n NaOH  92n C3H 5 (OH)3  52, 6 (g). Câu 970. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 24,9. B. 28,9. C. 24,4. D. 24,1. Lời giải Chọn B X là HCOO-CH2-COO-CH3 HCOO-CH2-COO-CH3 + 2NaOH  HCOONa + HO-CH2-COONa + CH3OH n X  0,15 và n NaOH  0, 4  n CH3OH  0,15 Bảo toàn khối lượng: m rắn = m X  m NaOH  m CH3OH  28,9 Câu 971. Cho 18, 81 gam hỗn hợp E chứa một este đơn chức X (chứa một liên kết C=C) và một axit đơn chức Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được ancol metylic và m gam một muối duy nhất. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0, 16 mol E, thu được 122a gam CO2 và 39a gam H2O. Giá trị của m là A. 22, 56. B. 18, 80. C. 21, 60. D. 17, 28. Lời giải Chọn C Vì thu được 1 muối duy nhất nên X và Y đều có k = 2 61 13 Khi đốt E ta có: n CO 2  n H 2O  n X  n Y  a  a  0,16  a  0, 264 22 6 m E  m C  m H  m O  12n CO 2  2n H 2O  16.2 n E  15, 048 (g).

<span class='text_page_counter'>(175)</span> BT: C  C . 0,732  4,575  X là C3H5COOCH3 và Y là C3H5COOH 0,16. Trong 18, 81 gam có 0, 2 mol E  Muối thu được là C3H5COONa: 0, 2 mol có m = 21, 6 (g) Câu 972. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Hợp chất X, mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho 14, 4 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa hai muối Z, T (MZ < MT) và 5, 8 gam ancol đơn chức R. Khối lượng của muối T có trong Y là A. 8, 4. B. 11, 4. C. 9, 8. D. 19, 8. Lời giải Chọn B n R  n X  0,1  M R  58 : R là CH2=CH-CH-CH2OH X là HCOO-CH2-COO-CH2-CH=CH2 Z là HCOOK T là HO-CH2-COOK (0, 1 mol)  m T  11, 4gam Câu 973. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H, O. Đốt cháy a mol X thì thu được 4a mol CO2. Mặt khác, a mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2a mol NaOH thì chỉ thu được dung dịch chứa muối của axit cacboxilic Y và ancol Z. Số công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B Số C  n CO2 / n X  4 n X : n NaOH  1: 2 và thu được dung dịch chứa 1 muối cacboxylat + 1 ancol nên X có các cấu tạo: (HCOO)2C2H4 (COOCH3)2 HOOC-COO-CH2-CH3 HOOC-CH2-COO-CH3 Câu 974. Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2 X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl nX3 + nX2 → Poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. B. Số nguyên tử H trong phân tử X3 bằng 8. C. Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam. D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. Lời giải Chọn B X3 là C6H4(COOH)2 X2 là C2H4(OH)2 X1 là C6H4(COONa)2 X là C6H4(COO)2C2H4 A/Đúng B/Đúng, dạng muối luôn có nhiệt độ nóng chảy cao hơn axit tương ứng. C/Đúng. D/Sai, X3 có 6H..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Câu 975. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Este X đa chức có tỉ khối so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 và NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 2. B. 6. C. 1. D. 3. Lời giải Chọn D Ta có MX = 83×2 = 166  X là C8H6O4. Các cấu tạo của X thoả mãn là HCOO-C6H4-OOCH (3 vị trí o-, m-, p-) Câu 976. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H8O3. Biết 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là A. 6. B. 3. C. 4. D. 9. Lời giải Chọn ?. n X : n NaOH  1: 3 và X có tráng gương nên X có các cấu tạo: HCOO-C6H3(OH)-CH3 (x10): HCOO gắn số 1, OH gắn số 2, di chuyển CH3 qua 4 vị trí còn lại. HCOO gắn số 1, OH gắn số 3, di chuyển CH3 qua 4 vị trí còn lại. HCOO gắn số 1, OH gắn số 4, di chuyển CH3 qua 2 vị trí còn lại. Câu 977.. Đốt cháy hoàn toàn este X hai chức, mạch hở, cần dùng 1, 5a mol O2, sau phản ứng thu được b mol CO2 và a mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 21, 6 gam X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được 21, 9 gam etse Y no. Thủy phân hoàn toàn 21, 9 gam Y trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được ancol Z đơn chức và m gam muối T. Giá trị của m là A. 24, 3. B. 22, 2. C. 26, 8. D. 20, 1. Lời giải Chọn A BTKL Khi cho X tác dụng với H2 thì:   n H 2  k.n X  0,15 mol (k là số π ở gốc H.C). Với k = 1  nX = 0, 15 mol (= nY)  MY = 146 (Y có dạng CnH2n–2O4): C6H10O4 (thoả) Khi cho Y tác dụng với NaOH thì thu được muối C2H4(COONa)2  m = 24, 3 (g) Câu 978. Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): to (1) X + 2NaOH   X1 + X2 + X3(2) X1 + HCl   X4 + NaCl (3) X2 + HCl   X5 + NaCl(4) X3 + CuO   X6 + Cu + H2O Biết X có 2 nhóm chức este, công thức phân tử là C6H10 O4; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và M X1  M X 2 . Phát biểu nào sau đây là sai? A. Phân tử X2 có 2 nguyên tử oxi. B. Chất X6 bị oxi hoá bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. C. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Phân tử khối của X4 là 60. Lời giải Chọn A (2), (3)  X1, X2 đều là các muối natri. X1, X2 cùng C  X: CH3COO-CH2-COO-C2H5. X1: CH3COONaX3: C2H5OHX5: HO-CH2-COOH X2: HO-CH2-COONaX4: CH3COOHX6: CH3CHO.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> A. Sai, Phân tử X2 có 3 nguyên tử oxi. Câu 979. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17, 7 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là A. 28, 9 gam. B. 24, 1 gam. C. 24, 4 gam. D. 24, 9 gam. Lời giải Chọn A Phân tích nhanh “giả thiết chữ” về X: X tạo hai muối mà ancol lại đơn chức ⇒ dạng “este nối”. Và ứng với C4H6O4 chỉ có duy nhất cấu tạo HCOOCH2COOCH3. ☆ Theo đó: X + 2NaOH → HCOONa + HOCH2COONa + CH3OH. Giả thiết số: nX = 0, 15 mol; nNaOH = 0, 4 mol ⇒ nNaOH dư = 0, 1 mol. → số mol ancol thu được tính theo số mol este X là 0, 15 mol ⇥ BTKL, ta có: mrắn = mmuối + NaOH dư = 17, 7 + 0, 4 × 40 – 0, 15 × 32 = 28, 9 gam. Câu 980. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H, O. Đốt cháy a mol X thì thu được 4a mol CO2. Mặt khác, a mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2a mol NaOH thì chỉ thu được dung dịch chứa muối của axit cacboxilic Y và ancol Z. Số công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B Số C  n CO2 / n X  4 n X : n NaOH  1: 2 và thu được dung dịch chứa 1 muối cacboxylat + 1 ancol nên X có các cấu tạo: (HCOO)2C2H4 (COOCH3)2 HOOC-COO-CH2-CH3 HOOC-CH2-COO-CH3 Câu 981. Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H, O. Đốt cháy a mol X thì thu được 4a mol CO 2. Mặt khác, a mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2a mol NaOH thì chỉ thu được dung dịch chứa muối của axit cacboxilic Y và ancol Z. Số công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B Số C  n CO2 / n X  4 n X : n NaOH  1: 2 và thu được dung dịch chứa 1 muối cacboxylat + 1 ancol nên X có các cấu tạo: (HCOO)2C2H4 (COOCH3)2 HOOC-COO-CH2-CH3 HOOC-CH2-COO-CH3 Câu 982. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17, 7 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là A. 28, 9 gam. B. 24, 1 gam. C. 24, 4 gam. D. 24, 9 gam. Lời giải Chọn A Phân tích nhanh “giả thiết chữ” về X: X tạo hai muối mà ancol lại đơn chức ⇒ dạng “este nối”..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Và ứng với C4H6O4 chỉ có duy nhất cấu tạo HCOOCH2COOCH3. ☆ Theo đó: X + 2NaOH → HCOONa + HOCH2COONa + CH3OH. Giả thiết số: nX = 0, 15 mol; nNaOH = 0, 4 mol ⇒ nNaOH dư = 0, 1 mol. → số mol ancol thu được tính theo số mol este X là 0, 15 mol ⇥ BTKL, ta có: mrắn = mmuối + NaOH dư = 17, 7 + 0, 4 × 40 – 0, 15 × 32 = 28, 9 gam. Câu 983. Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6, 72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0, 7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 57, 2. B. 42, 6. C. 53, 2. D. 52, 6. Lời giải Chọn D Khi đốt a mol X: quan hÖ   n CO 2  n H 2O  n X (k X  1)  4a  a(k X  1)  k X  5  3  COO   2 C C CO vµ H O 2. 2. n H2 BTKL  0,15 mol   m X  m Y  2n H 2  38, 4 (g) 2 - Cho m1 (g) X tác dụng với NaOH thì n X  n C3H 5 (OH)3  0,15 mol. - Hidro hóa m1 (g) X với n X . BTKL   m 2  m X  40n NaOH  92n C3H 5 (OH)3  52, 6 (g). Câu 984. Khi thủy phân 0,01 mol este của một ancol đa chức và một axit đơn chức phải dùng 1,2 gam NaOH. Mặt khác khi thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của este là A. C3H5(OCOCH3)2(OH). B. C2H4(OCOC2H3)2. C. C3H5(OCOC2H3)3. D. C3H5(OCOC2H5)3. Lời giải Chọn C nNaOH  0,03  mol   3neste  ancol 3 chức.  RCOO 3 R  3NaOH  3RCOONa  R  OH 3 nNaOH  0, 075  mol   nRCOONa  nancol  0, 025  mol  BTKL   mancol  6, 35  3  7, 05  2,3  gam   M ancol . 7, 05  92  C3 H 5  OH 3 0, 075. 7,05  95  R  27  C2 H 3   0,075 →X:C2H3COO)3C3H5 M RCOONa . Câu 985. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: 0. H 2SO4 ,t   X1  X 2  X 3  X 4 (a) X  3H 2O   0. Ni,t   X2 (b) X1  2H 2  . Cho biết X là triglixerit có số liên kết π < 6 và có 55 nguyên tử C trong phân tử; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau, X2 có nhiều hơn X3 hai nhóm CH2. Nhận định nào sau đây không đúng? A. X3 có % mH =12,5%. B. X4 là glixerol. C. X có 5 liên kết π. D. X1 có % mC < 70%..

<span class='text_page_counter'>(179)</span> Lời giải Chọn D (b)-> Số C của X1 = Số C của X2 = a  Số C của X3 = a – 2 X4 là C3H5(OH)3  Tổng C = 2a + a – 2 + 3 = 55.  a  18 X1 là C17H31COOH X2 là C17H35COOH X3 là C15H31COOH  D sai, X1 có %C = 77,14%. Câu 986.. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng 0. t theo sơ đồ phản ứng sau: X + 2NaOH   Y + Z + H2O. Biết Z là một ancol không có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. X có công thức cấu tạo là HCOO-CH2-COOH. B. X chứa hai nhóm –OH. C. Y có công thức phân tử là C2O4Na2. D. Đun nóng Z với H2SO 4 đặc ở 170oC thu được anken. Lời giải Chọn C o. t - Phản ứng: HOOC-COOCH3 (X) + 2NaOH   NaOOC-COONa (Y) + CH3OH (Z) + H2O A. Sai, X có công thức cấu tạo là HOOC-COOCH3. B. Sai, X chứa nhóm –COO– và –COOH. C. Đúng, Y có công thức phân tử là C2O4Na2. D. Sai, Đun nóng CH3OH với H2SO4 đặc ở 1700C thu được 1 ete là CH3OCH3.. Câu 987. Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ và nX = 2nY). Cho 58, 7 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0, 9 mol NaOH, thu được hai muối của axit cacboxylic đơn chức A, B (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và một ancol no, mạch hở Z. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy bình tăng 27 gam. Phần trăm khối lượng của este Y trong T là A. 22, 48%. B. 40, 20%. C. 37, 30%. D. 41, 23%. Hướng dẫn giải Chọn A. n NaOH (x là số x 0,9 27,9 x 2 m Z  27  2.  27,9 (g)  M Z  x   62 2 0,9. Ta. có:. nZ . nhóm. chức. este). BTKL Z là C2H4(OH)2 có 0, 45 mol   mmuối = 66, 8 (g)  Mmuối = 74, 22  A là HCOONa (0, 5 mol) và B là CH3COONa (0, 4 mol) Ba este trong T lần lượt là (HCOO)2C2H4; HCOOC2H4OOCCH3; (CH3COO)2C2H4 Ta có: 2n X  n Y  0, 5  n Y  0,1 mol  %m Y  22, 48%. Câu 988. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> A. 4.. B. 2.. C. 3. Hướng dẫn giải. D. 1.. Chọn D Chất X duy nhất thoả mãn là HCOO-CH2-CH(CH3)-OOCH. Câu 989. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este đa chức Y (CnH6On); trong đó X và Y đều mạch hở. Hóa hơi hoàn toàn 52,6 gam E, thu được thể tích hơi chiếm 11,2 lít (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 52,6 gam E trong dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối M duy nhất và hỗn hợp ancol T. Đốt cháy hoàn toàn M cần vừa đủ 8,96 lít O2 (đktc). Tổng số nguyên tử trong phân tử X bằng A. 11. B. 12. C. 13. D. 14. Lời giải Chọn B Vì thu được duy nhất một muối M nên este Y được cấu tạo từ ancol đa chức và axit đơn chức. Este 3 chức có phân tử khối nhỏ nhất theo dạng cấu tạo trên là (HCOO)3C3H5 đã có 8H, như vậy Y phải là este 2 chức có công thức C4H6O4 → (HCOO)2C2H4. 4n O2 BT e  nM   0,8 Vậy muối M thu được là HCOONa  2 n X  a a + b  0,5 a  0, 2 11, 2 Ta có n E     0,5 , gọi  22, 4 n Y  b a + 2b  0,8  b  0,3. X : HCOOR  0, 2 52,6 (g) E    R  41  X : HCOOC3 H5 Y : (HCOO) 2C2 H 4  0, 3 Vậy tổng số nguyên tử trong X bằng 12. Câu 990. Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C10H14O6) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glixerol và hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y và Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học. B. Phân tử X chứa 1 loại nhóm chức. C. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. D. Tên gọi của Z là natri metacrylat. Lời giải Chọn C Vì X tạo ra glixerol và Y, Z không tráng bạc nên X có cấu tạo là: (CH2=CHCOO)(CH3COO)2C3H5; Y là CH3COONa; Z là CH2=CHCOONa. A. Sai, Axit cacboxylic của muối Z không có đồng phân hình học. B. Sai, Phân tử X chứa 2 loại nhóm chức. D. Sai, Tên gọi của Z là natri acrylat. Câu 991. Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ và nX = 2nY). Cho 58, 7 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0, 9 mol NaOH, thu được hai muối của axit cacboxylic đơn chức A, B (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và một ancol no, mạch hở Z. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy bình tăng 27 gam. Phần trăm khối lượng của este Y trong T là A. 22, 48%. B. 40, 20%. C. 37, 30%. D. 41, 23%. Hướng dẫn giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> n NaOH (x là số x 0,9 27,9 x 2 m Z  27  2.  27,9 (g)  M Z  x   62 2 0,9. Ta. có:. nZ . nhóm. chức. este). BTKL Z là C2H4(OH)2 có 0, 45 mol   mmuối = 66, 8 (g)  Mmuối = 74, 22  A là HCOONa (0, 5 mol) và B là CH3COONa (0, 4 mol) Ba este trong T lần lượt là (HCOO)2C2H4; HCOOC2H4OOCCH3; (CH3COO)2C2H4 Ta có: 2n X  n Y  0, 5  n Y  0,1 mol  %m Y  22, 48%. Câu 992. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Hợp chất X, mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho 14, 4 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa hai muối Z, T (MZ < MT) và 5, 8 gam ancol đơn chức R. Khối lượng của muối T có trong Y là A. 8, 4. B. 11, 4. C. 9, 8. D. 19, 8. Lời giải Chọn B n R  n X  0,1  M R  58 : R là CH2=CH-CH-CH2OH X là HCOO-CH2-COO-CH2-CH=CH2 Z là HCOOK T là HO-CH2-COOK (0, 1 mol)  m T  11, 4gam Câu 993.. X là este 2 chức có tỉ khối so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1:4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 và NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 2. B. 1. C. 3. D. 6. Hướng dẫn giải Chọn C - Ta có: MX = 166. Dựa vào các dữ kiện của đề bài ta suy ra X là: HCOO-C6H4-OOCH (o, m, p) Vậy có 3 đồng phân thỏa mãn của X. Câu 994. Từ hợp chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tiến hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng): t X  NaOH   Y  Y. Y  H 2SO 4. t   T  Na 2SO 4. H 2SO4   G  C9 H10O3   H 2 O T  C 2 H 5 OH   t Phát biểu nào sau đây là sai? A. Phân tử X chứa một nhóm chức este. B. G tác dụng với NaOH (dư, t o) theo tỉ lệ mol 1: 1. C. Thực hiện phản ứng vôi tôi xút với Z thu được metan. D. Công thức phân tử của Y là C7H4O3Na2. Lời giải Chọn B ☆ hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng → từ phản ứng (c) ⇒ công thức phân tử của T là C7H6O3 Biết T ⇒ từ phản ứng (b) tính ra công thức của Y là C7H4O3Na2 (☑ D đúng). Biết Y ⇒ từ phản ứng (a) có công thức của Z là C2H3O2Na → cấu tạo của Z là CH3COONa (→ vôi tôi xút Z → CH4 nên ☑ C đúng). → Để ý hệ số H2O là 2 ⇒ 1H2O sinh ra do este phenol CH3COOC6.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> ⇒ còn 1H2O nữa là do chức axit COOH ⇒ X là CH3COOC6H4COOH. → Vậy, phân tử X chứa một nhóm chức este (☑ A đúng) ⇒ chỉ có B sai vì: cấu tạo G là HOC6H4COOC2H5 tác dụng NaOH dư theo tỉ lệ 1: 2. HOC6H4COOC2H5 + 2NaOH → NaOC6H4COONa + C2H5ONa. Câu 995. Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6 H6 O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc.. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu  OH  ở điều kiện 2. thường. Khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Chất X có mạch cacbon phân nhánh. B. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc. C. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. D. Phân tử chất Z có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. Lời giải Chọn B Khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170C không tạo ra anken  Y là CH3OH  X là H3C  OOC  C  C  COO  CH3  X có mạch C không phân nhánh  A sai  Z là HOOC  C  C  COOH  Z không có phản ứng tráng Ag  B đúng - Nhiệt độ sôi: Z  Y  C sai - Phân tử Z có 2 nguyên tử H và 4 nguyên tử O  D sai.. Câu 996. Đốt a mol X là trieste của glixerol và các axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6, 72 lít H2 (đktc) thu được 133, 5 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 500 ml NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn khan thu được là A. 139, 1 gam. B. 138, 3 gam. C. 140, 3 gam. D. 112, 7 gam. Lời giải Chọn A quan hÖ   n CO 2  n H 2O  n X (k X  1)  4a  a(k X  1)  k X  5  3  COO   2 CC CO vµ H O 2. 2. n H2 BTKL  0,15 mol   m X  m Y  2n H 2  132, 9 (g) 2 - Cho m (g) X tác dụng với NaOH thì n X  n C3H 5 (OH)3  0,15 mol. - Hidro hóa m (g) X với n X . BTKL   m r  m X  40n NaOH  92n C3H 5 (OH)3  139,1 (g). Câu 997. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Hướng dẫn giải Chọn D Chất X duy nhất thoả mãn là HCOO-CH2-CH(CH3)-OOCH. Câu 998. Thủy phân hoàn toàn 4, 84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đúng 6, 496 lít O2 (đktc), thu được 4, 24 gam Na2CO3; 5, 376 lít CO2 (đktc) và 1, 8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là A. 63, 39%. B. 37, 16%. C. 36, 61%. D. 27, 46%. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Chọn A - Khi đốt cháy hoàn toàn muối X thì: mX = m Na 2CO3  44n CO 2  18n H2O  32n O2 = 7, 32 (g). m A  40.2n Na 2CO 3  m X  0, 04 mol 18  0,04 mol  M A  121 (loại). - Khi cho A tác dụng với NaOH thì: n H 2O  + Nếu A là este đơn chức thì: n A  n H2O. + Nếu A là este hai chức thì: n A  0,5n H 2O  0,02 mol  M A  242 : A là C6H5OOC-COOC6H5 - Hỗn hợp X gồm (COONa)2: 0, 02 mol và C6H5ONa: 0, 04 mol  %mC6H5ONa  63,39% Câu 999. Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (a) X + 2NaOH → Y + Z + T (b) X + H2 → E (c) E + 2NaOH → 2Y + T (d) Y + HCl → NaCl + F Phân tử khối của chất F là A. 60. B. 74. C. 46. D. 72. Lời giải Chọn B (a) và (c)  Sau khi cộng H2 thì Z chuyển thành Y, vậy Z có 1 nối đôi C=C  Y, Z cùn C và ít nhất 3C. (d)  Y là muối của axit đơn chức X: CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3 Y: CH3-CH2-COONa Z: CH2=CH-COONa E: CH3-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3 T: C2H4(OH)2 F: CH3-CH2-COOH Đốt cháy hoàn toàn este X hai chức, mạch hở, cần dùng 1, 5a mol O2, sau phản ứng thu Câu 1000. được b mol CO2 và a mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 21, 6 gam X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được 21, 9 gam etse Y no. Thủy phân hoàn toàn 21, 9 gam Y trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được ancol Z đơn chức và m gam muối T. Giá trị của m là A. 24, 3. B. 22, 2. C. 26, 8. D. 20, 1. Lời giải Chọn A BTKL Khi cho X tác dụng với H2 thì:   n H 2  k.n X  0,15 mol (k là số π ở gốc H.C). Với k = 1  nX = 0, 15 mol (= nY)  MY = 146 (Y có dạng CnH2n–2O4): C6H10O4 (thoả) Khi cho Y tác dụng với NaOH thì thu được muối C2H4(COONa)2  m = 24, 3 (g) Câu 1001. Đốt a mol X là trieste của glixerol và các axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6, 72 lít H2 (đktc) thu được 133, 5 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 500 ml NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn khan thu được là A. 139, 1 gam. B. 138, 3 gam. C. 140, 3 gam. D. 112, 7 gam. Lời giải Chọn A quan hÖ   n CO 2  n H 2O  n X (k X  1)  4a  a(k X  1)  k X  5  3  COO   2 CC CO vµ H O 2. 2. n H2 BTKL  0,15 mol   m X  m Y  2n H 2  132, 9 (g) 2 - Cho m (g) X tác dụng với NaOH thì n X  n C3H 5 (OH)3  0,15 mol. - Hidro hóa m (g) X với n X . BTKL   m r  m X  40n NaOH  92n C3H 5 (OH)3  139,1 (g).

<span class='text_page_counter'>(184)</span> Câu 1002. Đốt cháy hoàn toàn một este no đa chức X được tạo thành từ axit hai chức mạch hở và ancol ba chức mạch hở bằng oxi, sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 29,1 gam. Khối lượng mol của X là A. 362. B. 346. C. 350. D. 348. Lời giải Chọn B Theo đề ta có: n CO2  n CaCO3  0, 6 mol và 0, 6.44  m H 2O  60  29,1  n H 2O  0, 25 mol Ancol 3 chức + Axit 2 chức  Este có 6 chức (tương ứng với 12O). n 6 Ta có: C   X là C12H10O12 nH 5 Câu 1003. Khi cho este X mạch hở tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2 thu được một muối Y và một ancol Z, trong đó số cacbon trong muối Y gấp đôi ancol Z. Nếu đun nóng Z ở 170 oC với H2SO4 đặc thu được khí etilen. Mặc khác, 1 mol X tác dụng vừa đủ với 2 mol Br 2. Phát biểu nào dưới đây sai? A. Tỉ lệ số nguyên tử H trong X và Z tương ứng là 5: 3. B. Phân tử Y có 2 nguyên tử H. C. Tỉ lệ số nguyên tử C trong X và Z tương ứng là 4: 1. D. Phân tử X có 4 liên kết pi. Lời giải Chọn B H 2SO4  C2H4 + H2O. Phản ứng hiđrat hóa: Z  170 C → cho biết ancol Z là ancol etylic C2H5OH ⇒ số CY = 4. X + NaOH theo tỉ lệ 1: 2 nên X có dạng C2H?(COOC2H5)2. X + Br2 cũng theo tỉ lệ 1: 2 nên X có 2π → ? = 0 → Tương ứng X có cấu tạo là: C2H5OOC–C≡C–COOC2H5. → Cấu tạo của Y là NaOOC–C≡C–COONa. Theo đó: ☑#A. đúng. Tỉ lệ số nguyên tử H trong X và Z tương ứng là 10: 6 = 5: 3. ☒ B. sai. Phân tử Y có không có nguyên tử H nào cả. ☑ C. đúng. Tỉ lệ số nguyên tử C trong X và Z tương ứng là 8: 2 = 4: 1. ☑ D. đúng. Phân tử X có 4 liên kết pi (gồm 2π trong hai liên kết C=O và 2π trong một liên kết ba C≡C).❒ Câu 1004. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazo tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 28,9. B. 24,1. C. 24,4. D. 24,9. Lời giải Chọn C X có công thức cấu tạo là HCOO-CH2-COO-CH3 BTKL Khi cho X tác dụng với NaOH thì:   m Y  17, 7  0, 4.40  0,15.32  28, 9 (g). Câu 1005.. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7 H10O4 . Thủy phân hoàn toàn X trong. dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> A. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. B. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1: 2. C. X có hai đồng phân cấu tạo. D. Z và T là các ancol no, đơn chức. Lời giải Chọn Ta có: kx=3, mà X tác dụng NaOH đun nóng cho muối + chất hữu cơ nên X là este →X có chưa 2 pi COO và 1 pi C=C. Do Z và T cùng dãy đồng đẳng nên chúng đều là ancol no đơn chức (Vì chỉ có 1 pi C =C) →X là CH 3  OOC  HC  CH  COO  C2 H 5 . →Y là NaOOC  HC  CH  COONa và Z là CH 3OH ; T là C2 H 5OH , →E là HOOC  CH  CH  COOH ( E có số H = số C = 4) và phản ứng với Br2 tỉ lệ 1:1 ( có 1 pi C=C) X còn 1 đồng phân CH 2  C  COOCH 3  COOC2 H 5  → Câu 1006. X là este tạo bởi axit cacboxylic 2 chức và một ancol đơn chức; Y, Z là hai ancol no, đơn chức, kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 7,84 lít CO 2 (đktc) và 6,3 gam nước. Mặt khác đun nóng 8,1 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn và 5,38 gam hỗn hợp gồm 3 ancol. Biết rằng trong E tỉ lệ mol giữa este và ancol là 1: 1. Phần trăm khối lượng của oxi có trong X là A. 40,00%. B. 29,63%. C. 48,48%. D. 34,04%. Lời giải Chọn C Giải đốt: 8,1 gam E gồm 0,35 mol C + 0,35 mol H2 + 0,2 mol O. neste = nancol nên bảo toàn O có 4neste + nancol = 0,2 → neste = nancol = 0,04 mol. cũng từ neste = nancol và để ý ∑nCO2 = ∑nH2O ||→ ancol và axit tạo este X đều phải no. Thủy phân: 8,1 gam E + 0,08 mol NaOH → muối + 5,38 gam 3 ancol ||→ mmuối = 5,92 gam → Mmuối = 5,92 ÷ 0,04 = 148 là CH2(COONa)2 (muối axit malonic). Lại có Mtrung bình 3 ancol = 5,38 ÷ 0,08 = 44,8 → phải có 1 ancol là CH3OH. Xét: • nếu Y là CH3OH → Z kế tiếp là C2H5OH, biết nX = nY + Z = 0,04 mol nên chặn khoảng C: (0,35 – 0,04 × 2) ÷ 0,04 = 6,75 < số C của X < 7,75 = (0,35 – 0,04 × 1) ÷ 0,04 ||→ số C của X = 7. X dạng CH2(COOCancol...)2 → Cancol = 2 là ancol C2H5OH. ||→ loại vì 3 ancol là khác nhau.! • Theo đó, ancol CH3OH là ancol tạo este X → X là CH2(COOCH3)2 ||→ số Ctrung bình 2 ancol Y, Z = (0,35 – 0,04 × 5) ÷ 0,04 = 3,75 → là C3H7OH và C4H9OH. TH này thỏa mãn ||→ yêu cẩu %mO trong X = 64 ÷ 132 ≈ 48,48%. Câu 1007. Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50 gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z . Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một lượng Na dư thu được 24,64 lít H2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với. CaO thu được m gam chất khí H2 . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 5,60. B. 4,20. C. 6,00. D. 4,50. Lời giải Chọn B NaOH :14 gam  0,35 mol   RCOONa ROH : 6, 4 gam  RCOOR   Y     H 2 O : 2 mol H 2 O : 36 gam  NaOH dö  17,2 gam      50 gam dung dòch. 42,4 gam.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Ta có: n H  2. 1 24,64 n ROH  n H O  n ROH  2.  2  0,2 mol 2 2 22, 4. . .  6, 4  R  0, 2  17  15 R  15  CH 3      R  R  44  17,2 R  27  C2 H 3    0,2.  C2 H3COONa  NaOH  C2 H 4   Na2CO3       0,15 mol 0,2 mol.  n C H  0,15 mol  m  28.0,15  4,2 gam 2. 4. Câu 1008. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Cho 0, 6 mol hỗn hợp E chứa 3 este thuần chức mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ; X chiếm 75, 723% về khối lượng; mỗi este chỉ tạo nên bởi 1 axit cacboxylic) tác dụng vừa đủ với 340 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp T chứa 3 ancol no có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau và 49, 18 gam hỗn hợp N chứa 3 muối; tỉ khối hơi của T so với He bằng 9. Đốt cháy hết 49, 18 gam N cần vừa đủ 0, 655 mol O 2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 7, 99%. B. 6, 70%. C. 9, 27%. D. 15, 01%. Lời giải Chọn C Đốt muối  n CO2  u và n H2O  v. n NaOH  0, 68  n Na 2CO3  0, 34 Bảo toàn khối lượng: 49,18  0, 655.32  0,34.106  44u  18v Bảo toàn O: 0, 68.2  0, 655.2  0,34.3  2u  v  u  v  0,55.  Các muối đều đơn chức  n T  n E  0, 6 Ancol có n C  a; n H  b và n O  0, 68 n T  b / 2  a  0, 6 m T  12a  b  0,68.16  0, 6.36  a  0, 68 và b = 2, 56 Do MT = 36  Có CH3OH Mặt khác, các ancol có số C kế tiếp nhau và n C  n O  0, 68 nên các ancol còn lại là C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3. Bảo toàn khối lượng  m E  43,58  M E  72, 63  X là HCOOCH3 (43, 58.75, 723/60 = 0, 55 mol) n E  0,55  n Y  n Z  0, 6 n NaOH  0,55  2n Y  3n Z  0, 68  n Y  0,02; n Z  0, 03 Quy đổi muối thành HCOONa (0, 68), CH2 (u), H2 (v) m muối = 0, 68.68 + 14u + 2v = 49, 18 n O2  0, 68.0,5  1,5u  0,5v  0, 655  u  0, 21 và v = 0. Muối tạo ra từ Y là HCOONa.yCH2 (0, 04) và từ Z là HCOONa.zCH2 (0, 09)  n CH2  0, 04y  0, 09z  0, 21  y  3, z  1 là nghiệm duy nhất..

<span class='text_page_counter'>(187)</span> Y là (C3H7COO)2C2H4 (0, 02) và Z là (CH3COO)3C3H5 (0, 03) Câu 1009. Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở: X (CxH2xO2); Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-4O4) đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO 2 và H2O có tổng khối lượng 47,0 gam. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Nếu đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa 2 ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon, dẫn hỗn hợp T qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,576 lít khí H2 (đktc). Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Phần trăm khối lượng của Y trong E là 27,47%. B. Khối lượng của T là 9,68 gam. C. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,7 mol O2. D. Đun nóng E với dung dịch KOH thu được tối đa 3 muối. Lời giải Chọn D n NaOH  n OH(T)  2n H2  0, 23 n E  n X  n Y  n Z  0, 2. n H2  n Y  n Z  0, 08 n NaOH  n X  n Y  2n Z  0, 23  n X  0,12; n Y  0, 05; n Z  0,03 Đặt u, v là số mol CO2 và H2O.  44u  18v  47 Và u  v  n Y  2n Z  0,11  u  0, 79 và v  0, 68 Bảo toàn C. 0,12x  0, 05n  0, 03m  0, 79  12x  5n  3m  79 Các ancol ít nhất 2C nên x  3, n  5; m  6  x  3; n  5; m  6 là nghiệm duy nhất. X là HCOOC2H5 (0,12) Y là CH2=CH-COOC2H5 (0,05) Z là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-H (0,03)  %Y  27, 47% (A đúng) T gồm C2H5OH (0,17) và C2H4(OH)2 (0,03)  m T  9, 68 (B đúng) HCOOC2H5 + 3,5O2  3CO2 + 3H2O  n O2  0, 2.3, 5  0, 7 (C đúng) D sai, từ E chỉ thu được 2 muối HCOONa và CH2=CH-COONa. Câu 1010. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Cho 0, 6 mol hỗn hợp E chứa 3 este thuần chức mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ; X chiếm 75, 723% về khối lượng; mỗi este chỉ tạo nên bởi 1 axit cacboxylic) tác dụng vừa đủ với 340 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp T chứa 3 ancol no có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau và 49, 18 gam hỗn hợp N chứa 3 muối; tỉ khối hơi của T so với He bằng 9. Đốt cháy hết 49, 18 gam N cần vừa đủ 0, 655 mol O 2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 7, 99%. B. 6, 70%. C. 9, 27%. D. 15, 01%. Lời giải Chọn C Đốt muối  n CO2  u và n H2O  v. n NaOH  0, 68  n Na 2CO3  0, 34 Bảo toàn khối lượng: 49,18  0, 655.32  0,34.106  44u  18v Bảo toàn O: 0, 68.2  0, 655.2  0,34.3  2u  v.

<span class='text_page_counter'>(188)</span>  u  v  0,55.  Các muối đều đơn chức  n T  n E  0, 6 Ancol có n C  a; n H  b và n O  0, 68 n T  b / 2  a  0, 6 m T  12a  b  0,68.16  0, 6.36  a  0, 68 và b = 2, 56 Do MT = 36  Có CH3OH Mặt khác, các ancol có số C kế tiếp nhau và n C  n O  0, 68 nên các ancol còn lại là C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3. Bảo toàn khối lượng  m E  43,58  M E  72, 63  X là HCOOCH3 (43, 58.75, 723/60 = 0, 55 mol) n E  0,55  n Y  n Z  0, 6 n NaOH  0,55  2n Y  3n Z  0, 68  n Y  0,02; n Z  0, 03 Quy đổi muối thành HCOONa (0, 68), CH2 (u), H2 (v) m muối = 0, 68.68 + 14u + 2v = 49, 18 n O2  0, 68.0,5  1,5u  0,5v  0, 655  u  0, 21 và v = 0. Muối tạo ra từ Y là HCOONa.yCH2 (0, 04) và từ Z là HCOONa.zCH2 (0, 09)  n CH2  0, 04y  0, 09z  0, 21  y  3, z  1 là nghiệm duy nhất.. Y là (C3H7COO)2C2H4 (0, 02) và Z là (CH3COO)3C3H5 (0, 03) Câu 1011. X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có 1 axit có một liên kết đôi C=C, MX < MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở và không có phản ứng tráng bạc). Cho 38, 5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp F gồm hai muối và 13, 9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam F cần vừa đủ 27, 776 lít O2 thu được Na2CO3 và 56, 91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 41. B. 66. C. 26. D. 61. Lời giải Chọn D Xét phản ứng đốt cháy muối ta có: n Na 2CO 3  0, 5.0, 47  0, 235 mol BT: O   n CO 2  1, 005 mol C  2, 64  2n COONa  2n O 2  2n CO 2  n H 2O  3n Na 2CO 3    n H 2O  0, 705 mol H  3 44n CO 2  18n H 2O  56,91. CH 3COONa : 0,17 mol BTKL  m  m Na 2CO 3  (m CO 2  m H 2O )  m O 2  42,14 (g)   C 2 H 3COONa : 0,3 mol BTKL. Xét phản ứng thuỷ phân E:  n H 2O  0, 07 mol  n Z  2n T  0, 47  0, 07  0, 4 Ta. có:. 13,9 13,9 C2 H5OH : 0,1 mol  Mancol    T : C2H3 COOC2 H 4OOCCH3  %mT  61,56% 0, 4 0, 2 C2 H 4 (OH)2 : 0,15 mol Câu 1012. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Cho 0, 22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> NaOH 1M, thu được 7, 2 gam hai ancol cùng dãy đồng đẳng liên tiếp nhau và a gam hỗn hợp T chứa 4 muối; trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn b gam T cần vừa đủ 1, 611 mol O2, thu được Na2CO3; 56, 628 gam CO2 và 14, 742 gam H2O. Khối lượng (gam) của este Z là A. 7, 884 gam. B. 4, 380 gam. C. 4, 440 gam. D. 4, 500 gam. Lời giải Chọn B n NaOH  0, 25  n E nên E gồm este của ancol (u mol) và este của phenol (v mol). n E  u  v  0, 22 và n NaOH  u  2v  0, 25  u  0,19 và v = 0, 03  M ancol  7, 2 / u  37,89  CH 3OH (0, 11) và C2H5OH (0, 08).  a gam muối gồm ACOONa (0, 22) và BONa (0, 03)  b gam muối gồm ACOONa (22p), BONa (3p) Bảo toàn Na  n Na 2CO3  12,5p n CO2  1, 287; n H2O  0,819 Bảo toàn O: 2.22p  3p  1, 611.2  3.12, 5p  1, 287.2  0,819  p  0, 018 Đặt n, m là số C của muối cacboxylat và phenolat  n C  22pn  3pm  1, 287  12,5p.  22n  3m  84 Các muối cacboxylat cùng C nên n  3, mặt khác m  6 nên n = 3, m = 6 là nghiệm duy nhất. Trong a gam muối có CH  C  COONa,CH 2  CH  COONa,C 2 H 5COONa và C6H5ONa (0, 03) n H của a gam muối = 0, 819.2.0, 25/25p = 0, 91 M X  M Y  M Z nên Z là este của phenol Y no nên Y là C2H5COOC2H5 (0, 08) Nếu X là CH  C  COOCH 3 (0, 11) và Z là CH2=CH-COOC6H5 (0, 03).  nH của a gam muối = 0, 08.5 + 0, 11.1 + 0, 03.8 = 0, 75 # 0, 91: Loại. Vậy X là CH2=CH-COOCH3 (0, 11) và Z là CH  C  COOC6 H 5 (0, 03) ( n H của a gam muối = 0, 08.5 + 0, 11.3 + 0, 03.6 = 0, 91: Thỏa mãn)  m Z  4,38 gam. Câu 1013. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3. (b) X1 + HCl → X4 + NaCl (c) X2 + HCl → X5 + NaCl. (d) X3 + 2CuO → X6 + 2Cu + 2H2O Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este. X1 có nhiều hơn X2 một nguyên tử cacbon. X3 không hòa tan Cu(OH)2. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cho a mol X3 tác dụng hoàn toàn với Na dư thì thu được#a/2 mol H 2. B. X5 không tham gia phản ứng tráng bạc. C. X6 là anđehit axetic. D. X4 có phân tử khối là 60. Lời giải Chọn D (b), (c) -> X1, X2 đều là các muối có 1Na X1 nhiều hơn X2 một nguyên tử C và X3 không hòa tan Cu(OH)2 nên: X là HCOO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH3.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> X1 là CH3COONa; X4 là CH3COOH X2 là HCOONa; X5 là HCOOH X6 là CH2(CHO)2  Phát biểu D đúng. Câu 1014. (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức. Y, Z là hai ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 7,728 lít O 2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước. Mặc khác, đun nóng 5,7 gam hỗn hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 2 ancol Y, Z có khối lượng 4,1 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E là A. 57,89%. B. 60,35%. C. 61,40%. D. 62,28%. Lời giải Chọn B n O2  0,345 và n H2O  0, 27 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng sốt cháy E  n CO2  0, 27 Vì n CO2  n H2O nên ancol no. Quy đổi E thành: Axit: Cn H 2n  2  2k O 4 : 0, 02mol (Tính theo nNaOH) Ancol: Cm H 2m  2 O : a mol H2O: -0,04mol n H2O  0, 02(n  1  k)  a(m  1)  0, 04  0, 27(2) n O  0,02.4  a  0, 04  0,12  a  0, 08 (1)  0, 02n  0, 08m  0, 27. M ancol  4,1/ 0, 08  51, 25  m  2,375  n  4 Ancol là C2H5OH (0,05) và C3H7OH (0,03) (2)  k  3, vậy axit là: HOOC-CH=CH-COOH (0,02 mol) Vậy hỗn hợp ban đầu chứa: X: C2H5-OOC-CH=CH-COO-C2H5: 0,02 mol Y: C2H5OH: 0,01 mol Z: C3H7OH: 0,03 mol  %X  60,35% Câu 1015. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Cho 0, 22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7, 2 gam hai ancol cùng dãy đồng đẳng liên tiếp nhau và a gam hỗn hợp T chứa 4 muối; trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn b gam T cần vừa đủ 1, 611 mol O2, thu được Na2CO3; 56, 628 gam CO2 và 14, 742 gam H2O. Khối lượng (gam) của este Z là A. 7, 884 gam. B. 4, 380 gam. C. 4, 440 gam. D. 4, 500 gam. Lời giải Chọn B n NaOH  0, 25  n E nên E gồm este của ancol (u mol) và este của phenol (v mol). n E  u  v  0, 22 và n NaOH  u  2v  0, 25  u  0,19 và v = 0, 03  M ancol  7, 2 / u  37,89  CH 3OH (0, 11) và C2H5OH (0, 08).  a gam muối gồm ACOONa (0, 22) và BONa (0, 03).

<span class='text_page_counter'>(191)</span>  b gam muối gồm ACOONa (22p), BONa (3p) Bảo toàn Na  n Na 2CO3  12,5p n CO2  1, 287; n H2O  0,819 Bảo toàn O: 2.22p  3p  1, 611.2  3.12, 5p  1, 287.2  0,819  p  0, 018 Đặt n, m là số C của muối cacboxylat và phenolat  n C  22pn  3pm  1, 287  12,5p.  22n  3m  84 Các muối cacboxylat cùng C nên n  3, mặt khác m  6 nên n = 3, m = 6 là nghiệm duy nhất. Trong a gam muối có CH  C  COONa,CH 2  CH  COONa,C 2 H 5COONa và C6H5ONa (0, 03) n H của a gam muối = 0, 819.2.0, 25/25p = 0, 91 M X  M Y  M Z nên Z là este của phenol Y no nên Y là C2H5COOC2H5 (0, 08) Nếu X là CH  C  COOCH 3 (0, 11) và Z là CH2=CH-COOC6H5 (0, 03).  nH của a gam muối = 0, 08.5 + 0, 11.1 + 0, 03.8 = 0, 75 # 0, 91: Loại. Vậy X là CH2=CH-COOCH3 (0, 11) và Z là CH  C  COOC6 H 5 (0, 03) ( n H của a gam muối = 0, 08.5 + 0, 11.3 + 0, 03.6 = 0, 91: Thỏa mãn)  m Z  4,38 gam. Câu 1016. X là este hai chức, mạch hở. Đun nóng 0,15 mol este X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một muối Y duy nhất và 13,5 gam hỗn hợp gồm hai ancol Z và T (MZ < MT). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,45 mol O2, thu được Na2CO3 và 22,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Số nguyên tử C trong X là bao nhiêu? A. 6. B. 7. C. 9. D. 8. Lời giải Chọn D n Z  n T  n X  0,15  m Ancol  0,15M Z  0,15M T  13,5  M Z  M T  90 M Z  M T  M Z  32 (CH3OH) và MT = 58 (CH2=CH-CH2OH) là nghiệm duy nhất. Muối là R(COONa)2 (0,15 mol)  n Na 2CO3  0,15 Đặt u, v là số mol CO2, H2O  44u  18v  22, 5 Bảo toàn O: 0,15.4 + 0,45.2 = 0,15.3 + 2u + v  u  0, 45; v  0,15 Số C của muối = (n CO2  n Na 2 CO3 ) / 0,15  4.  X có 4 + 3 + 1 = 8C. Câu 1017. X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có 1 axit có một liên kết đôi C=C, MX < MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở và không có phản ứng tráng bạc). Cho 38, 5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp F gồm hai muối và 13, 9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam F cần vừa đủ 27, 776 lít O2 thu được Na2CO3 và 56, 91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 41. B. 66. C. 26. D. 61..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Lời giải Chọn D Xét phản ứng đốt cháy muối ta có: n Na 2CO 3  0, 5.0, 47  0, 235 mol BT: O    n CO 2  1, 005 mol C  2, 64  2n COONa  2n O 2  2n CO 2  n H 2O  3n Na 2CO 3     n H 2O  0, 705 mol H  3  44n CO 2  18n H 2O  56,91. CH 3COONa : 0,17 mol BTKL  m  m Na 2CO3  (m CO 2  m H 2O )  m O 2  42,14 (g)   C 2 H 3COONa : 0,3 mol BTKL Xét phản ứng thuỷ phân E:  n H 2O  0, 07 mol  n Z  2n T  0, 47  0, 07  0, 4. Ta. có:. 13,9 13,9 C2 H5OH : 0,1 mol  Mancol    T : C2H3 COOC2 H 4OOCCH3  %mT  61,56% 0, 4 0, 2 C2 H 4 (OH)2 : 0,15 mol Câu 1018. Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng A. Chất X có mạch cacbon phân nhánh. B. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc. C. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. D. Phân tử chất Z có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. Lời giải Chọn B - Este X, mạch hở, 2 chức có công thức phân tử là C6H6O4 ứng với   4  2 COO  2C C - Ancol Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường và khi đun với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken  Y là CH3OH. Vậy este X được tạo ra từ axit không no, mạch hở 2 chức, có l liên kết CC và CH3OH. H SO. 2 4   H 3COOCC  CCOOCH 3 (X)  2H 2O HOOCC  CCOOH (Z)  2CH 3OH (Y)  o . t. A. Sai, Trong X có mạch cacbon không phân nhánh. B. Đúng. C. Sai, Chất Y có nhiệt độ sôi thấp hơn C2H5OH. D. Sai, Phân tử chất Z có 2 nguyên tử hiđro và 4 nguyên tử oxi. Câu 1019. Hỗn hợp M chứa 3 este X, Y, Z (Mx < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun nóng 36, 24 gam M với 500ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp gồm 2 ancol no, là đồng đẳng kế tiếp nhau và m gam hỗn hợp muối N. Nung nóng m gam N với hỗn hợp vôi tôi xút, thu được 0, 4 mol một chất khí duy nhất. Mặt khác, đốt cháy hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18, 816 lít khí O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40%. B. 70%. C. 60%. D. 50%. Lời giải Chọn D Vì các chất trong E đều mạch hở và không phân nhánh nên E chứa tối đa là 2 chức. Lúc. 2n CO2  n H 2O  0,5  0,84.2 n CO2  0,56 CH 3OH : 0, 44 n OH   n NaOH  0,5 mol     C 2 H 5OH : 0,06 n H 2O  n CO2  0,5 n H 2O  1, 06 BTKL. Khi cho M tác dụng với NaOH thì:  m F  39, 4 (g). đó:.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Hai muối trong N là R1COONa và R2(COONa)2 (R1, R2 cùng C)  RH: 0, 4 mol Giải hệ tìm được mol hai muối lần lượt là 0, 3 mol và 0, 1 mol  (R + 67).0, 3 + (R – 1 + 134).0, 1 = 39, 4  R = 15: -CH3 Xét hỗn hợp M có CH3COOCH3 (x mol); CH3COOC2H5 (0, 06 mol) và CH2(COOCH3)2 (0, 1 mol) Ta có: x + 0, 06 = 0, 3  x = 0, 24. Vậy %mX = 49%. Câu 1020. Hỗn hợp M chứa 3 este X, Y, Z (Mx < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun nóng 36, 24 gam M với 500ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp gồm 2 ancol no, là đồng đẳng kế tiếp nhau và m gam hỗn hợp muối N. Nung nóng m gam N với hỗn hợp vôi tôi xút, thu được 0, 4 mol một chất khí duy nhất. Mặt khác, đốt cháy hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18, 816 lít khí O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40%. B. 70%. C. 60%. D. 50%. Lời giải Chọn D Vì các chất trong E đều mạch hở và không phân nhánh nên E chứa tối đa là 2 chức. Lúc. đó:. 2n CO2  n H 2O  0,5  0,84.2 n CO2  0,56 CH 3OH : 0, 44 n OH   n NaOH  0,5 mol     C 2 H 5OH : 0,06 n H 2O  n CO2  0,5 n H 2O  1, 06 BTKL. Khi cho M tác dụng với NaOH thì:  m F  39, 4 (g) Hai muối trong N là R1COONa và R2(COONa)2 (R1, R2 cùng C)  RH: 0, 4 mol Giải hệ tìm được mol hai muối lần lượt là 0, 3 mol và 0, 1 mol  (R + 67).0, 3 + (R – 1 + 134).0, 1 = 39, 4  R = 15: -CH3 Xét hỗn hợp M có CH3COOCH3 (x mol); CH3COOC2H5 (0, 06 mol) và CH2(COOCH3)2 (0, 1 mol) Ta có: x + 0, 06 = 0, 3  x = 0, 24. Vậy %mX = 49%. Câu 1021. Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng A. Chất X có mạch cacbon phân nhánh. B. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc. C. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. D. Phân tử chất Z có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. Lời giải Chọn B - Este X, mạch hở, 2 chức có công thức phân tử là C6H6O4 ứng với   4  2 COO  2C C - Ancol Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường và khi đun với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken  Y là CH3OH. Vậy este X được tạo ra từ axit không no, mạch hở 2 chức, có l liên kết CC và CH3OH. H SO. 2 4   H 3COOCC  CCOOCH 3 (X)  2H 2O HOOCC  CCOOH (Z)  2CH 3OH (Y)  o . t. A. Sai, Trong X có mạch cacbon không phân nhánh. B. Đúng. C. Sai, Chất Y có nhiệt độ sôi thấp hơn C2H5OH. D. Sai, Phân tử chất Z có 2 nguyên tử hiđro và 4 nguyên tử oxi. Câu 1022. Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở, không phân nhánh; trong đó oxi chiếm 45,436% về khối lượng của hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 25,2 gam H 2O. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và (m + 7,52) gam.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> hỗn hợp Z gồm 2 muối của axit cacboxylic. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 23,28 gam. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X? A. 32,61%. B. 18,75%. C. 24,52%. D. 14,81%. Lời giải Chọn D n KOH  x  n H2  0, 5x  m Y  m tăng + m H2  x  23, 28 Bảo toàn khối lượng: m  56x  m  7,52  x  23, 28  x  0,56  n O(X)  2x  1,12  m X  1,12.16 / 45, 436%  39, 44 gam. n H2O  1, 4  n CO2  n C  (m X  m H  mO ) /12  1,56 Các este không nhánh nên tối đa 2 chức.  n este doi  n CO2  n H2O  0,16  n Este don  n KOH  0,16.2  0, 24 m muối = m X  7,52  46,96 m gốc hiđrocacbon trong muối = m muối - m COOK  0, 48 Dễ thấy m gốc < 0,56  Muối gồm HCOOK (0,48) và (COOK)2 (0,04)  Các este có dạng HCOOA (0,24), (COOA)2 (0,04) và (HCOO)2B (0,12) Y gồm AOH (0,32) và B(OH)2 (0,12) m Y  0,32(A  17)  0,12(B  34)  x  23, 28  8A  3B  358  A  29 và B = 42 là nghiệm duy nhất. X gồm HCOOC2H5 (0,24), (COOC2H5)2 (0,04) và (HCOO)2C3H6 (0,12)  %(COOC 2 H 5 ) 2  14,81%. DẠNG 05: PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ESTE Câu 1023. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO 2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C5H10O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2. Lời giải Chọn C Câu 1024.. Đốt cháy 1,48 gam este X thu được 2,64 gam CO2 và 1,08 gam H2O. CTPT của X là. A. C4H8O2.. B. C3H6O2.. C. C4H6O2.. D. C2H4O2.. Lời giải Chọn B. n CO2  n H 2O  0, 06  X là este no, đơn chức, mạch hở.. n X  n O2  (m X  mC  m H ) / 32  0, 02.  Số C = n CO2 / n X  3  X là C3H6O2. Câu 1025. Đốt cháy một este X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam nước. X thuộc loại este A. Mạch vòng, đơn chức. B. Không no, đơn chức, mạch hở. C. No, đơn chức, mạch hở. D. No, hai chức, mạch hở..

<span class='text_page_counter'>(195)</span> Lời giải Chọn C n CO 2  n H 2 O  0, 3  X là este no, đơn chức, mạch hở. Câu 1026.. Đốt cháy hoàn toàn 1 este X thu được n CO2  n H2O . Este đó là. A. No, hai chức, mạch hở. C. No, đơn chức, mạch hở.. B. No, mạch hở. D. Đơn chức.. Câu 1027. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,4. B. 3,6. C. 6,3. D. 4,5. Lời giải Chọn D Câu 1028. Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C3H6O2 D. C2H4O2 Lời giải Chọn D. n CO2  n H2O  0, 26  X no, đơn chức, mạch hở. n X  (m X  m C  m H ) / 32  0,13.  Số C  n CO2 / n X  2  X là C2H4O2. Câu 1029. Hỗn hợp Z gồm 2 este đơn chức X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần 6,16 lít O2 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức của este X và giá trị của m tương ứng là A. CH3COOCH3 và 6,7. B. HCOOC2H5 và 9,5. C. (HCOO)2C2H4 và 6,6. D. HCOOCH3 và 6,7. Lời giải Chọn D Nhận thấy: n CO2  n H 2O  0, 25 mol  2 este đơn chức, no, mạch hở. BTKL    m  6,7 (g)  CX,Y  2,5  X là C2H4O2: HCOOCH3.  BT: O   n X  0,1 mol. Câu 1030. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CH3COOCH=CH2 cần dùng a mol O2 thu được b mol CO2. Giá trị của a, b lần lượt là: A. 0,35 và 0,45. B. 0,4 và 0,45. C. 0,4 và 0,4. D. 0,45 và 0,4. Lời giải Chọn D Câu 1031. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. metyl fomat. B. etyl axetat. C. n-propyl axetat. D. metyl axetat..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> Câu 1032. Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp hai este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là A. 12,96. B. 31,68. C. 27,36. D. 44,64. Lời giải Chọn D Hai este có cùng công thức C4H8O2  n C H O  0,18 4. 8. 2.  n CO2  n H 2O  0, 72. m tăng = m CO2  m H2O  44, 64 gam. Câu 1033. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là A. 4. B. 6. C. 2. D. 5. Câu 1034. Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H2O A. HCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH3. Lời giải Chọn C Câu 1035. Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C4H8O4. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2. Lời giải Chọn C n CO2  n H 2 O  0, 26  X no, đơn chức, mạch hở.. n X  (m X  m C  m H ) / 32  0,13.  Số C = n CO / n X  2 2.  X là C2H4O2. Câu 1036. Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O? A. CH3COOCH2CH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3. Lời giải Chọn D Câu 1037. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 0, 12 mol este đơn chức mạch hở X, thu được 0, 36 mol CO2 và 0, 36 mol H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C3H4O2. D. C4H8O2. Lời giải Chọn B Câu 1038. Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este X là A. C3H6O2 B. C4H8O4 C. C2H4O2 D. C4H8O2 Câu 1039. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X, thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam nước. Công thức đơn giản nhất của X là.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> A. CH2O.. B. C2H4O2.. C. CH2O2.. D. C2H4O.. Lời giải Câu 1040. Thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH3COOCH3, HCOOC2H5 là A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít. Lời giải Chọn D Câu 1041. Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O A. HCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 1042. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là A. 75%. B. 72,08%. C. 27,92%. D. 25%. Câu 1043. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 0, 12 mol este đơn chức mạch hở X, thu được 0, 36 mol CO2 và 0, 36 mol H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C3H4O2. D. C4H8O2. Lời giải Chọn B Câu 1044. Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 3,52 gam oxi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. Lời giải Chọn B Câu 1045. Đốt cháy hoàn toàn 9,768 gam một este no, đơn chức, mạch hở thu được 19,536 gam CO 2. Công thức phân tử của este là A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. Câu 1046. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là A. 25%. B. 72,08%. C. 27,92%. D. 75%. Câu 1047. X là este đơn chức, chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 18, 0 gam X, thu được 47, 52 gam CO2 và 10, 8 gam H2O. Nếu đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ Y thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Lời giải Chọn D. m X  12n CO 2  2n H 2O  0, 24 mol 16 : 2n H 2O : n O  9 :10 : 2 . Vậy CTPT của X là C9H10 O2. - Đốt hỗn hợp X ta được: n O(trong X)  - Ta có C : H : O  n CO2. - Cho X với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ Y thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic Từ các dữ kiện trên ta được các CPCT của X là.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> C 6 H5CH2COOCH3,CH3C 6 H4COOCH3 (o,m, p) và C6 H5COOC 2H5. Câu 1048. Đốt cháy hoàn toàn 8,16 gam este X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 7,2 gam nước. Mặt khác, 8,16 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được 3,68 gam ancol Y và m gam muối Z. Giá trị m là A. 6.56. B. 8,80. C. 5,44. D. 7,68. Lời giải Chọn D Câu 1049. X là este đơn chức, chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 18, 0 gam X, thu được 47, 52 gam CO2 và 10, 8 gam H2O. Nếu đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ Y thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Lời giải Chọn D. m X  12n CO 2  2n H 2O  0, 24 mol 16 : 2n H 2O : n O  9 :10 : 2 . Vậy CTPT của X là C9H10 O2. - Đốt hỗn hợp X ta được: n O(trong X)  - Ta có C : H : O  n CO2. - Cho X với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ Y thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic Từ các dữ kiện trên ta được các CPCT của X là C 6 H5CH2COOCH3,CH3C 6 H4COOCH3 (o,m, p) và C6 H5COOC 2H5. Câu 1050. Hỗn hợp X gồm 3 chất: CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là A. 35,20. B. 17,60. C. 17,92. D. 70,40. Lời giải Chọn D X có dạng CnH2nOx nên n CO2  n H 2O  0,8  m CO2  35, 2gam.. Câu 1051. Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5, thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là A. 2,484. B. 4,70. C. 2,35. D. 2,62. Lời giải Chọn C BTKL BT: O   n O 2  0, 21 mol   n X  0, 05 mol. Khi cho 2,08 gam X tác dụng với NaOH thì: neste = 0,01 mol  naxit = 0,015 mol BTKL   2,08  0,025.40  m 0, 46  0, 015.18  m  2,35 (g) Câu 1052. X là este đơn chức ; Y là este hai chức; X và Y đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 16,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y (tỉ lệ mol tương ứng 7: 1) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol CO2 và 9,72 gam H2O. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Y là A. 17. B. 18. C. 20. D. 16. Lời giải Chọn B Nhận thấy: n O2 = n CO 2 ⇒ X, Y có dạng Cn(H2O)m.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> BTKL  n CO 2 =. 16,92  9,72 = 0,6 mol. X là este đơn chức (m = 2); Y là este 2 chức (m = 4) 12. X : Ca H 4 O 2 (7x mol) BT: C a  2;b  6  7x.2  4x  0,54  x  0, 03   0, 21a  0, 03b  0, 6    a  2; b  6   Y : Cb H8O 4 (x mol) Vậy tổng số nguyên tử trong Y là 18. Câu 1053. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,4. B. 6,3. C. 4,5. D. 3,6. Lời giải Chọn C Ca(OH)2 dư nên n CO2  n CaCO3  0, 25 Các este đều no, đơn chức, mạch hở nên n H2O  n CO2  0, 25.  m H2O  4,5 gam. Câu 1054. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 7, 8 gam este X thu được 11, 44 gam CO2 và 4, 68 gam H2O. Công thức phân tử của este X là A. C3H6O2 B. C4H8O4 C. C2H4O2 D. C4H8O2 Lời giải Chọn C n CO2  0, 26(mol); n H2O  0, 26(mol). 7,8  0, 26  12  0, 26  2  0, 26(mol) 16 C : H : O  0, 26 : 0,52 : 0, 26  1: 2 :1 Vậy CTPT của X là: C2H4O2. Câu 1055. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Hỗn hợp M gồm este đơn chức mạch hở X, hai anđehit đồng đẳng kế tiếp Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được 3,92 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Đun nóng 0,1 mol M với lượng vừa đủ dung dịch KOH rồi thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là A. 21,6. B. 32,4. C. 27,0. D. 37,8. Lời giải Chọn D n O2  0,1875; n CO2  0,175 và n H 2O  0,15  nO . Số C  n CO2 / n X  1, 75  Y là HCHO, Z là CH3CHO Đặt x, y, z là số mol X, Y, Z  n M  x  y  z  0,1 Bảo toàn O: 2x + y + z + 0,1875.2 = 0,175.2 + 0,15  x  0, 025; y  z  0, 075 Dễ thấy n CO2  n H 2O  n X nên X có 1 nối đôi C=C Đặt n, m là số C của X và anđehit.  n CO 2  0, 025n  0, 075m  0,175 Do 1 < m < 2 nên 1 < n < 4  n  3 là nghiệm duy nhất. X là HCOOCH=CH2. n CO2  0, 025.3  y  2z  0,175  y  0, 05; z  0, 025.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> n Ag  4x  4y  2z  0,35  m Ag  37,8 gam.. Câu 1056. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 3, 42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl axetat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Tăng 2, 70 gam. B. Giảm 7, 38 gam. C. Tăng 7, 92 gam. D. Giảm 7, 74 gam. Lời giải Chọn B Axit acrylic (C3H4O2), vinyl axetat (C4H6O2), metyl acrylat (C4H6O2) và axit oleic (C18H34O2). Đặt CT chung cho hỗn hợp là CnH2n-2O2.  O2 PTPƯ: C n H 2n  2 O 2   nCO 2  (n  1) H 2 O. 3, 42 .n  0,18  n  6 : C6H10O2  n H 2O  0,15 mol 14n  30  m H2O )  7,38 (g). Theo pt: n CO 2  n.n Cn H 2 n  2O 2  Vậy mdd giảm = mCaCO3  (mCO2. Câu 1057. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Đốt hoàn toàn 0, 2 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl acrylat thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0, 08 mol. Nếu đun 0, 2 mol hỗn hợp X trên với 400 ml dung dịch KOH 0, 75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam chất rắn khan thu được là: A. 26, 16 B. 26, 64 C. 20, 56 D. 26, 40 Lời giải Chọn A n C2 H3COOCH3  n CO2  n H 2 O  0, 08  n CH3COOC2 H 5  0, 2  0, 08  0,12. n KOH  0,3  Chất rắn gồm C2H3COOK (0, 08), CH3COOK (0, 12) và KOH dư (0, 1)  m rắn = 26, 16 gam. Câu 1058. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X, Y mạch hở có cùng chức hoá học (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 21, 8 gam hỗn hợp E thu được 24, 64 lít CO2 (ở đktc) và 19, 8 gam H2O. Mặt khác, cho 21, 8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 12 gam ancol đơn chức, bậc I và hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. X, Y lần lượt là A. CH3COOCH2CH2CH3, C2H5COOCH2CH2CH3. B. HCOOCH2CH2CH3, CH3COOCH2CH2CH3. C. CH3COOCH(CH3)2, C2H5COOCH(CH3)2. D. HCOOC2H5, CH3COOC2H5. Lời giải Chọn A n CO2  n H 2O  1,1  X, Y là no, đơn chức, mạch hở. n E  (m E  m C  m H ) / 32  0, 2  Số C  n CO2 / n E  5, 5  X là C5H10O2 và Y là C6H12O2 n Ancol  n E  0, 2  M ancol  12 / 0, 2  60 : CH 3  CH 2  CH 2OH.  X, Y lần lượt là: CH3COOCH2CH2CH3, C2H5COOCH2CH2CH3. Câu 1059. Hỗn hợp M gồm este đơn chức mạch hở X, hai anđehit đồng đẳng kế tiếp Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được 3,92 lít khí.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Đun nóng 0,1 mol M với lượng vừa đủ dung dịch KOH rồi thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là A. 21,6. B. 32,4. C. 27,0. D. 37,8. Lời giải Chọn D Nhận thấy: CM = 1,75  Y và Z lần lượt là HCHO và CH3HO  n X  n Y,Z  0,1  n X  0, 025 Ta có:  BT: O mà n CO 2  n H 2O  (k  1)n X  k  2    2n X  n Y,Z  0,125  n Y,Z  0, 075  X là HCOOCH=CH2 (0,025 mol); HCHO (0,05 mol) và CH3HO (0,025 mol) Khi cho X tác dụng với KOH thu được n Ag  4n X  4 HCHO  2n CH 3CHO  0, 35 mol  m Ag  37,8 (g) Câu 1060. Hỗn hợp E gồm hai este được tạo thành từ cùng một ancol và hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,928 lít khí O2 (đktc), thu được 7,92 gam CO2 và 3,24 gam H2O. Phần trăm số mol của este có phân tử khối lớn hơn trong E là A. 80%. B. 40%. C. 20%. D. 60%. Lời giải Chọn D t ☆ Giải đốt E + 0,22 mol O2   0,18 mol CO2 + 0,18 mol H2O. cùng axit, 2 ancol đồng đẳng kế tiếp, nCO2 = nH2O ||→ hai este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. ► Bảo toàn O có 2nE + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nE = 0,05 mol ||→ số Ctrung bình hỗn hợp E = nCO2: nE = 0,18 ÷ 0,05 = 3,6. → cho biết hai este là: 0,02 mol C3H6O2 và 0,03 mol C4H8O2. → %số moleste lớn trong E = 0,03 ÷ 0,05 × 100% = 60%. p/s: Bài không khó, nhưng đừng tự sai khi đọc sai yêu cầu nhé.! Câu 1061. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 35 gam kết tủa và thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là A. 15, 4. B. 6, 3. C. 21, 7. D. 18. Lời giải Chọn C Este no, đơn chức, mạch hở nên n H2O  n CO2  n CaCO3  0, 35.  m bình tăng = mCO2  mH2O  21, 7 gam. Câu 1062. Đốt cháy 6,48 gam este X đơn chức, mạch hở thì thu được 11,88 gam CO 2. Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. X tham gia phản ứng tráng gương B. Thủy phân X thu được 2 sản phẩm có số nguyên tử cacbon khác nhau. C. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. D. X có thể được điều chế bằng phản ứng este hóa. Lời giải Chọn D X có n nguyên tử. n CO2  0, 27  n X  0, 27 / n  M X  6, 48n / 0, 27  24n  n  3; M X  72 là nghiệm phù hợp, X là C3H4O2 Cấu tạo: HCOOCH=CH2.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> Phát biểu D không chính xác, X điều chế bằng cách: HCOOH + CH  CH  HCOOCH  CH 2 Câu 1063. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 – 2020) Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11, 2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24, 1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4, 48 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị m là A. 21, 20. B. 12, 90. C. 20, 30. D. 22, 10. Lời giải Chọn A Nhận thấy n CO 2  n H 2O  n Y  n H 2O  n CO 2  0,1 mol  C 4 H10 O : m Y  7, 4 (g) X gồm este của ancol (0, 1 mol) và este của phenol (x mol) nKOH = 0, 1 + 2x = 0, 2  x = 0, 05  n H 2O  0, 05 mol BTKL: mX = mmuối + mY + m H 2O - mKOH = 21, 2 (g) Este X hai chức, phân tử có chứa vòng benzen. Thủy phân hoàn toàn 0, 1 mol X trong 300 ml Câu 1064. dung dịch NaOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3, 2 gam metanol và 25 gam hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Số công thức cấu tạo của X là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn D Vì nNaOH = 3nX  X phản với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 3 và có dạng CH3-OOC-R-COO-C6H4-R’ Hỗn hợp muối gồm R(COONa)2 và R’C6H4ONa  0, 1.(R + 134) + 0, 1.(R’ + 115) = 25 R  0  R '  1 Số công thức cấu tạo có thể có thoả mãn là CH3-OOC-COO-C6H5; CH3OOC-C6H4-OOCH (o, m, p) Câu 1065. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 35 gam kết tủa và thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là A. 15, 4. B. 6, 3. C. 21, 7. D. 18. Lời giải Chọn C Este no, đơn chức, mạch hở nên n H2O  n CO2  n CaCO3  0,35.  m bình tăng = mCO2  m H2O  21, 7 gam. Câu 1066. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là A. 5,72 B. 5,42 C. 4,72. D. 7,42. Câu 1067. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 35 gam kết tủa và thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là A. 15,4. B. 6,3. C. 21,7. D. 18. Lời giải Chọn C Este no, đơn chức, mạch hở nên n H2O  n CO2  n CaCO3  0,35.  m bình tăng = mCO2  m H2O  21, 7 gam..

<span class='text_page_counter'>(203)</span> Câu 1068. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3, 6 gam H 2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là: A. 3, 36 lít. B. 2, 24 lít. C. 1, 12 lit. D. 4, 48 lít. Lời giải Chọn D Este no, đơn chức, mạch hở nên n CO 2  n H 2O  0, 2  V  4, 48 lít Câu 1069. Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5, 04 gam H2O và 3, 584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là A. 59. B. 31. C. 45. D. 73. Lời giải Chọn B 2 - Áp dụng độ bất bão hòa ta có: n a min  (n H 2O  n CO2 )  0, 08 mol 3 n CO 2 n - Ta có: C   CO 2  2  Hỗn hợp ban đầu có chứa amin (X) là CH3NH2 với M = n a min  n este n a min 31. Câu 1070. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp Z gồm 2 este đơn chức X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (M X < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần 6, 16 lít O2 thu được 5, 6 lít CO2 (đktc) và 4, 5 gam H2O. Công thức của este X và giá trị của m tương ứng là A. CH3COOCH3 và 6, 7. B. HCOOC2H5 và 9, 5. C. (HCOO)2C2H4 và 6, 6. D. HCOOCH3 và 6, 7. Lời giải Chọn D Nhận thấy: n CO2  n H 2O  0, 25 mol  2 este đơn chức, no, mạch hở. BTKL    m  6, 7 (g)  CX,Y  2, 5  X là C2H4O2: HCOOCH3.  BT: O   n X  0,1 mol Câu 1071. X là este đơn chức, chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam X, thu được 47,52 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ Y thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là A. 3 B. 4 C. 6 D. 5. Câu 1072. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp Z gồm 2 este đơn chức X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (M X < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần 6, 16 lít O2 thu được 5, 6 lít CO2 (đktc) và 4, 5 gam H2O. Công thức của este X và giá trị của m tương ứng là A. CH3COOCH3 và 6, 7. B. HCOOC2H5 và 9, 5. C. (HCOO)2C2H4 và 6, 6. D. HCOOCH3 và 6, 7. Lời giải Chọn D Nhận thấy: n CO2  n H 2O  0, 25 mol  2 este đơn chức, no, mạch hở. BTKL    m  6, 7 (g)  CX,Y  2, 5  X là C2H4O2: HCOOCH3.  BT: O   n X  0,1 mol.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Câu 1073. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là A. 30,8 gam. B. 33.6 gam. C. 32,2 gam. D. 35,0 gam. Lời giải Chọn C Nhận thấy 0,3 mol X phản ứng với tối đa 0,4 mol NaOH  có 1 este của phenol với (0,4 – 0,3) = 0,1 mol và este còn lại là 0,2 mol Vì Y no và có phản ứng tráng bạc  Y là anđehit no, đơn chức, mạch hở 24,8  0, 4 mol  C Y  2 : CH3CHO Khi đốt cháy Y thu được: n CO2  n H 2O  62 BTKL: mX + 0,4.40 = 37,6 + 0,2.44 + 0,1.18  mX = 32,2 (g) Câu 1074. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là: A. 19,85%. B. 75,00%. C. 19,40%. D. 25,00%. Lời giải Chọn C Số C = n CO 2 / n M  3, 25  C3H n O 2 (0,15) và C4Hm (0,05)  n H  0,15n  0,05m  0, 4.2  3n  m  16  n  m  4 là nghiệm duy nhất.. X là C3H4O2 và Y là C4H4.  %Y  19, 40% Câu 1075. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Khi làm bay hơi 8, 14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 3, 52 gam oxi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. Lời giải Chọn B VX  VO2  n X  n O2  0,11  M X : 74 : X là C3H6O2 Câu 1076. Thủy phân hoàn toàn 28, 6 gam hỗn hợp R gồm hai este X và Y (đều mạch hở, mạch không phân nhánh và MX > MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 14, 56 lít (đktc) khí CO2 và 18, 9 gam H2O. Khối lượng của X trong R là A. 17, 7 gam. B. 18, 8 gam. C. 21, 9 gam. D. 19, 8 gam. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> CH 3OH : 0,15 mol Khi đốt cháy Z ta có: n Z  n H 2O  n CO 2  0, 4 mol  C Z  1, 625   C 2 H 5OH : 0, 25 mol Vì 2 este có mạch cacbon không phân nhánh nên chỉ có tối đa 2 nhóm chức Nếu n Z  n R  0, 4 mol  M R  71, 5 (trong R có 1 este là HCOOCH3)  vô lí vì tối đa có 1 muối  Y đơn chức và X hai chức với 71, 5  M R  143  Y là CH3COOC2H5 (0, 1 mol) và X là CH3-OOC-COO-C2H5 (0, 15 mol)  mX = 19, 8 (g) Câu 1077. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 0, 37 gam chất A (chứa C, H, O) thu được 0, 27 gam H2O và 336 ml khí CO2 (ở đktc). Biết dA/CH4 = 4, 625. Khi cho 3, 7 gam A tác dụng với NaOH dư thì thu được 4, 1 gam muối. CTCT của A là: A. CH3-CH2-COOH. B. HCOOC2H5. C. CH3-COOCH3. D. CH3COOC2H5 Lời giải Chọn C M A  74  n A  0, 005 n CO2  0, 015  Số C = n CO2 / n A  3 n H 2O  0, 015  Số H  2n H 2O / n A  6.  A là C3H6O2 Với NaOH: n muối = nA = 0, 05  M muối = 82  Muối là CH3COONa  A là CH3COOCH3. Câu 1078. Este X no, đơn chức, mạch hở trong đó số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 2. Đun nóng hoàn toàn este X với 300 ml dung dịch KOH 0,5M (dư). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được phần rắn có khối lượng m gam và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dung 12,096 lít O2(đktc). Giá trị của m là bao nhiêu? A. 11,68. B. 14,28. C. 13,44. D. 11,76. Lời giải Chọn D X có 2 oxi  Có 4C  X là C4H8O2. n KOH  0,15  n Y  0,15. n O2  0,54  n C(Y)  n O 2 / 1,5  0,36 Số C của Y = n CO2 / n Y  2, 4  Y là C3H7OH (0,36/3 = 0,12 mol) Vậy X là HCOOC3H7 (0,12)  Chất rắn gồm HCOOK (0,12) và KOH dư (0,03)  m rắn = 11,76 gam Câu 1079. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Công thức phân tử của este là A. C3H6O2. B. C2H6O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2. Lời giải Chọn D Cn H 2n O2  (1,5n  1)O 2  nCO 2  nH 2 O.  1,5n  1  n  n  2 : HCOOCH 3 (metyl fomat).

<span class='text_page_counter'>(206)</span> Câu 1080. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Đốt hoàn toàn 0, 2 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl acrylat thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0, 08 mol. Nếu đun 0, 2 mol hỗn hợp X trên với 400 ml dung dịch KOH 0, 75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam chất rắn khan thu được là: A. 26, 16 B. 26, 64 C. 20, 56 D. 26, 40 Lời giải Chọn A n C2 H3COOCH3  n CO2  n H 2 O  0, 08  n CH3COOC2 H 5  0, 2  0, 08  0,12. n KOH  0,3  Chất rắn gồm C2H3COOK (0, 08), CH3COOK (0, 12) và KOH dư (0, 1)  m rắn = 26, 16 gam. Câu 1081. Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5, 04 gam H2O và 3, 584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là A. 59. B. 31. C. 45. D. 73. Lời giải Chọn B 2 - Áp dụng độ bất bão hòa ta có: n a min  (n H 2O  n CO2 )  0, 08 mol 3 n CO 2 n CO 2 - Ta có: C    2  Hỗn hợp ban đầu có chứa amin (X) là CH3NH2 với M = n a min  n este n a min 31. Câu 1082. Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm vinyl fomat, axit axetic, tinh bột bằng lượng oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thấy tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 17,0. B. 12,5. C. 10,0. D. 14,5. Lời giải Chọn B Hỗn hợp gồm C3H4O2, C2H4O2, (C6H10O5)n đều có dạng chung là Cn(H2O)m Khi đốt cháy hỗn hợp trên luôn thu được: n O2  n CO2  n BaCO3  0, 47 mol mà mdd giảm = m BaCO3  (m CO 2  m H 2O )  n H 2O  0,38 mol BTKL.  m  m O 2  m CO 2  m H 2O  m  12, 48 (g). --------------HẾT--------------Câu 1083. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 0, 37 gam chất A (chứa C, H, O) thu được 0, 27 gam H2O và 336 ml khí CO2 (ở đktc). Biết dA/CH4 = 4, 625. Khi cho 3, 7 gam A tác dụng với NaOH dư thì thu được 4, 1 gam muối. CTCT của A là: A. CH3-CH2-COOH. B. HCOOC2H5. C. CH3-COOCH3. D. CH3COOC2H5 Lời giải Chọn C M A  74  n A  0, 005 n CO2  0, 015  Số C = n CO2 / n A  3 n H2O  0, 015  Số H  2n H2O / n A  6.  A là C3H6O2 Với NaOH: n muối = nA = 0, 05  M muối = 82  Muối là CH3COONa.

<span class='text_page_counter'>(207)</span>  A là CH3COOCH3. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H12O4. X tác dụng với NaOH, thu được hỗn hợp Y Câu 1084. chứa hai muối cacboxylic đơn chức và ancol Z. Axit hóa Y, thu được hai axit cacboxylic Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hidro, trong đó Y1 có phân tử khối lớn hơn Y2. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn với X là 3. B. Y2 có khả năng làm mất màu dung dịch Br2. C. Z hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. Chất Y1 có phản ứng tráng gương. Lời giải Chọn A Các công thức cấu tạo của X thoả mãn là CH3-COO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH=CH2 ; CH3-COO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH=CH2 và CH=CH2-COO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH3. Các chất Y1: CH2=CHCOOH ; Y2: CH3COOH ; Z: C3H6(OH)2 (2 đồng phân) B. Sai, Y2 không làm mất màu dung dịch Br2. C. Sai, Z có 1 đồng phân hòa tan Cu(OH)2 còn 1 đồng phân còn lại không tác dụng. D. Sai, Chất Y1 không có phản ứng tráng gương. Câu 1085. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2: 1. Biết cứ 1 mol X phản ứng vừa hết với 2 mol NaOH. X không tham gia phản ứng tráng bạc và có khối lượng mol nhỏ hơn 150. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là A. 5. B. 7. C. 8. D. 6. Lời giải Chọn B Bảo toàn khối lượng  n CO2  0, 2 và n H2O  0,1  n C  0, 2; n H  0, 2  n O  (m X  m C  m H ) / 16  0, 05  C : H : O  0, 2 : 0, 2 : 0, 05  4 : 4 :1  CTPT :  C 4 H 4 O  n Do X tác dụng với NaOH và MX < 150 nên X là C8H8O2 n X : n NaOH  1: 2, không tráng gương nên X có các cấu tạo: CH3COOC6H5 CH2=CH-C6H3(OH)2 (6 chất) _____ Cách vẽ: Hai OH ở vị trí o: 2 đồng phân Hai OH ở vị trí m: 3 đồng phân Hai OH ở vị trí p: 1 đồng phân Câu 1086. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ a mol O 2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 13,6. B. 16,4. C. 6,8. D. 10,2. Lời giải Chọn A C n H 2n O 2  (1, 5n  1)O 2  n CO 2  n H 2 O.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> n O 2  n H 2 O  1, 5n  1  n  n  2. Este là HCOOCH3.  n HCOONa  n X  0, 2  mHCOONa  13,6 gam. Câu 1087. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là A. 25,00%. B. 27,92%. C. 72,08%. D. 75,00%. Lời giải Chọn A n H2O  0,12 mol Metyl axetat và etyl fomat đều có công thức phân tử là C 3H6O2.  Coi hỗn hợp đầu gồm hai chất: C4H6O2 (x mol) và C3H6O2 (y mol)  86x  74y  3, 08 (1) Bảo toàn nguyên tố H: 6nC4 H 6O2  6nC3 H 6O2  2nH 2O  3x  3 y  0,12 (2) Từ (1) và (2) suy ra: x  0, 01; y  0, 03.  %n C4 H6O2 . 0, 01 .100%  25%. 0, 04. Câu 1088. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X, Y mạch hở có cùng chức hoá học (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 21, 8 gam hỗn hợp E thu được 24, 64 lít CO2 (ở đktc) và 19, 8 gam H2O. Mặt khác, cho 21, 8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 12 gam ancol đơn chức, bậc I và hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. X, Y lần lượt là A. CH3COOCH2CH2CH3, C2H5COOCH2CH2CH3. B. HCOOCH2CH2CH3, CH3COOCH2CH2CH3. C. CH3COOCH(CH3)2, C2H5COOCH(CH3)2. D. HCOOC2H5, CH3COOC2H5. Lời giải Chọn A n CO 2  n H 2O  1,1  X, Y là no, đơn chức, mạch hở. n E  (m E  m C  m H ) / 32  0, 2  Số C  n CO2 / n E  5, 5  X là C5H10O2 và Y là C6H12O2 n Ancol  n E  0, 2  M ancol  12 / 0, 2  60 : CH 3  CH 2  CH 2OH.  X, Y lần lượt là: CH3COOCH2CH2CH3, C2H5COOCH2CH2CH3. Câu 1089. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Công thức phân tử của este là A. C3H6O2. B. C2H6O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2. Lời giải Chọn D Cn H 2n O2  (1,5n  1)O 2  nCO 2  nH 2 O.  1,5n  1  n  n  2 : HCOOCH 3 (metyl fomat) Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H12O4. X tác dụng với NaOH, thu được hỗn hợp Y Câu 1090. chứa hai muối cacboxylic đơn chức và ancol Z. Axit hóa Y, thu được hai axit cacboxylic Y1 và.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> Y2 có cùng số nguyên tử hidro, trong đó Y1 có phân tử khối lớn hơn Y2. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn với X là 3. B. Y2 có khả năng làm mất màu dung dịch Br2. C. Z hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.. D. Chất Y1 có phản ứng tráng gương. Lời giải. Chọn A Các công thức cấu tạo của X thoả mãn là CH3-COO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH=CH2 ; CH3-COO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH=CH2 và CH=CH2-COO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH3. Các chất Y1: CH2=CHCOOH ; Y2: CH3COOH ; Z: C3H6(OH)2 (2 đồng phân) B. Sai, Y2 không làm mất màu dung dịch Br2. C. Sai, Z có 1 đồng phân hòa tan Cu(OH)2 còn 1 đồng phân còn lại không tác dụng. D. Sai, Chất Y1 không có phản ứng tráng gương. Câu 1091. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 3, 42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl axetat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Tăng 2, 70 gam. B. Giảm 7, 38 gam. C. Tăng 7, 92 gam. D. Giảm 7, 74 gam. Lời giải Chọn B Axit acrylic (C3H4O2), vinyl axetat (C4H6O2), metyl acrylat (C4H6O2) và axit oleic (C18H34O2). Đặt CT chung cho hỗn hợp là CnH2n-2O2.  O2 PTPƯ: C n H 2n  2 O 2   nCO 2  (n  1) H 2 O. 3, 42 .n  0,18  n  6 : C6H10O2  n H 2O  0,15 mol 14n  30  m H2O )  7,38 (g). Theo pt: n CO 2  n.n Cn H 2n  2O2  Vậy mdd giảm = mCaCO3  (mCO2. Câu 1092. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 – 2020) Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11, 2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24, 1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4, 48 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị m là A. 21, 20. B. 12, 90. C. 20, 30. D. 22, 10. Lời giải Chọn A Nhận thấy n CO 2  n H 2O  n Y  n H 2O  n CO 2  0,1 mol  C 4 H10 O : m Y  7, 4 (g) X gồm este của ancol (0, 1 mol) và este của phenol (x mol) nKOH = 0, 1 + 2x = 0, 2  x = 0, 05  n H 2O  0,05 mol BTKL: mX = mmuối + mY + m H 2O - mKOH = 21, 2 (g) Câu 1093. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Khi làm bay hơi 8, 14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 3, 52 gam oxi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. Lời giải Chọn B VX  VO2  n X  n O2  0,11  M X : 74 : X là C3H6O2.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> Câu 1094. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH3COOC2H3, C2H5COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 cần 17,808 lít O2 (đktc) thu được 30,36 gam CO2 và 10,26 gam H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với bao nhiêu mol NaOH? A. 0,16. B. 0,12. C. 0,18. D. 0,2. Lời giải Chọn C n O2  0, 795; n CO 2  0, 69 và n H 2O  0,57. Bảo toàn O: n O (X)  2n O2  2n CO2  n H2O.  n O (X)  0,36 n. NaOH.  n COO  n O (X) / 2  0,18. Câu 1095. Thủy phân hoàn toàn 28, 6 gam hỗn hợp R gồm hai este X và Y (đều mạch hở, mạch không phân nhánh và MX > MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 14, 56 lít (đktc) khí CO2 và 18, 9 gam H2O. Khối lượng của X trong R là A. 17, 7 gam. B. 18, 8 gam. C. 21, 9 gam. D. 19, 8 gam. Lời giải Chọn D CH 3OH : 0,15 mol Khi đốt cháy Z ta có: n Z  n H 2O  n CO 2  0, 4 mol  C Z  1, 625   C 2 H 5OH : 0, 25 mol Vì 2 este có mạch cacbon không phân nhánh nên chỉ có tối đa 2 nhóm chức Nếu n Z  n R  0, 4 mol  M R  71, 5 (trong R có 1 este là HCOOCH3)  vô lí vì tối đa có 1 muối  Y đơn chức và X hai chức với 71, 5  M R  143  Y là CH3COOC2H5 (0, 1 mol) và X là CH3-OOC-COO-C2H5 (0, 15 mol)  mX = 19, 8 (g) Câu 1096. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba este (chỉ có chức este) tạo bởi axit fomic với các ancol metylic, etylen glicol và glixerol thu được 4,032 lít CO 2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Giá trị của m là: A. 6,24 B. 4,68 C. 5,32 D. 3,12 Lời giải Chọn C HCOOCH 3 CO 2 .CH 4 CO 2 : (a  b) mol    X (HCOO) 2 C 2H 4  2CO 2 .CH 4 .CH 2  CH 4 : a mol (HCOO) C H   3 3 5 3CO 2 .CH 4 .2CH 2 CH 2 : b mol  CO : (2a  2 b) mol n CO2  2a  2b  0,18mol  O2 X   2  H 2O : (2 a  b) mol n H2O  2a  b  0,14mol a  0,05   m X  44.0,09  16.0,05  14.0,04  5,32gam b  0,04 Câu 1097. Đun nóng 10,36 gam hai este (tỉ lệ mol 1: 1) có cùng công thức phân tử C 3H6O2 với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng thu được m gam ancol. Giá trị của m là.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> A. 5,46.. B. 10,92.. C. 4,48.. D. 6,44.. Câu 1098. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3, 6 gam H 2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là: A. 3, 36 lít. B. 2, 24 lít. C. 1, 12 lit. D. 4, 48 lít. Lời giải Chọn D Este no, đơn chức, mạch hở nên n CO2  n H 2O  0, 2  V  4, 48 lít Este X hai chức, phân tử có chứa vòng benzen. Thủy phân hoàn toàn 0, 1 mol X trong 300 ml Câu 1099. dung dịch NaOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3, 2 gam metanol và 25 gam hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Số công thức cấu tạo của X là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn D Vì nNaOH = 3nX  X phản với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 3 và có dạng CH3-OOC-R-COO-C6H4-R’ Hỗn hợp muối gồm R(COONa)2 và R’C6H4ONa  0, 1.(R + 134) + 0, 1.(R’ + 115) = 25 R  0  R '  1 Số công thức cấu tạo có thể có thoả mãn là CH3-OOC-COO-C6H5; CH3OOC-C6H4-OOCH (o, m, p) Câu 1100. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 7, 8 gam este X thu được 11, 44 gam CO2 và 4, 68 gam H2O. Công thức phân tử của este X là A. C3H6O2 B. C4H8O4 C. C2H4O2 D. C4H8O2 Lời giải Chọn C n CO2  0, 26(mol); n H2O  0, 26(mol). 7,8  0, 26  12  0, 26  2  0, 26(mol) 16 C : H : O  0, 26 : 0,52 : 0, 26  1: 2 :1 Vậy CTPT của X là: C2H4O2. Câu 1101. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat, metyl axetat và etyl axetat thu được CO 2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,4 gam. B. 4,5 gam. C. 3,6 gam. D. 6,3 gam.  nO . Lời giải Chọn C Các este đều no, đơn chức, mạch hở nên n H 2 O  n CO2  n CaCO3  0, 2  m H 2O  3, 6gam.. Câu 1102. Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C, Y chiếm 20% số mol trong T). Hóa hơi 14, 28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6, 4 gam O2 trong cùng điều kiện. Mặt khác, cho 14, 28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R. Phần trăm khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là A. 16, 79%. B. 10, 85%. C. 19, 34%. D. 11, 79%..

<span class='text_page_counter'>(212)</span> Lời giải Chọn B Khi hoá hơi T có nT = 0, 2 mol  MT = 71, 4  X là HCOOCH3 và Y là CH3COOCH3 Nhận thấy: nNaOH > nT  Z là este của phenol có dạng RCOOC6H4R’  nZ = 0, 22 – 0, 2 = 0, 02 mol Xét T: n X  n Y  0, 2  0, 02  0,18 n X  0,14 mol   m Z  2,92 (g)  M Z  146 : CH  CCOOC 6 H 5  n Y  0, 2.(n X  n Y  0, 02) n Y  0, 04 mol Muối R gồm HCOONa; CH3COONa; C2HCOONa; C6H5ONa  %m C 2 HCOONa  10,85% Câu 1103. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6, 88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5, 6 lit CO2 (đktc) và 3, 24 gam nước. Mặt khác 6, 88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thu được 12, 96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là: A. 10, 54 gam. B. 14, 04 gam. C. 12, 78 gam. D. 13, 66 gam. Lời giải Chọn C Hỗn hợp E phản ứng tráng bạc  X là HCOOH và este T có gốc HCOO-. Đặt số mol X, Y, T lần lượt là a, b và#c. Có CO 2 0, 25 mol và H2O 0, 18 mol. 6,88  0, 25.12  0,18.2 Bảo toàn nguyên tố oxi  nO E    0, 22  2a  2b  4c 16 Và 2a  2c  0,12  b  c  0, 05. Axit Y có tổng số liên kết pi là k  tổng số liên kết pi trong este T là k+1..  0, 25  0,18   k  1 b   k  1  1 c  0, 07   b  c  k  b  0, 05k  b. Áp dụng điều kiện: b  0, 05  0, 05k  0, 07  0, 05  k  2, 4. Ta chọn k  2  b  0, 03; a  0, 04; c  0, 02.  0, 04  0, 03n  0, 02m  0, 25 (Bảo toàn nguyên tố cacbon)  n . 21  2m . 3. Ta chọn m  6  n  3..  X  CH 2O2 : 0, 04  X là HCOOH , Y  Cn H 2 n  2O2 : 0, 03 Y là CH2 = CH - COOH  T  Cm H 2 m 4O4  m  4  : 0, 02 T là HCOO - CH2 - CH2 - OOC - CH = CH2. Z là C2H4(OH)2 Bảo toàn khối lượng: mE  mKOH  m  mZ  mH 2O.  6,88  0,15.56  m  62.0, 02  18.  0, 04  0, 03  m  12,78 gam Câu 1104. Cho hỗn hợp E gồm 0, 15 mol X (C2H6O5N2) và 0, 1 mol Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai khí A (ở điều kiện thường đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, có tỉ khối so với H2 bằng 22, 5) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là A. 32, 93%. B. 34, 09%. C. 31, 33%. D. 31, 11%. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> GlyK : 0,15 mol  X : H OOC- CH 2 -NH 3 NO 3   KOH   KNO 3 : 0,15 mol  %m KNO 3  31,11%   Y : C 2 H 5 NH 3 -OOC-COO-NH 2 (CH 3 ) 2 (C OOK) : 0,1 mol 2  Câu 1105. Đun nóng 52,38 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đều mạch hở A, B, ancol no E, và D là este hai chức, mạch hở được tạo bởi A, B, E với 400 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ), thu được ancol E và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dẫn toàn bộ E qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam; đồng thời thu được 8,736 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 23,52 lít O2 (đktc), thu được 0,9 mol CO2, Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của B (MB > MA) trong hỗn hợp X gần nhất là: A. 18%. B. 20% C. 16%. D. 14%. Lời giải Chọn D D là este hai chức tạo bởi 2 axit A, B và ancol E nên E là ancol hai chức và A, B đều đơn chức..  n E  n H2  0,39 và mE = m tăng + m H2  24,18  M E  62 : C2 H 4 (OH)2 n muối = n NaOH  0, 6  n Na 2CO3  0,3 và nO (muối) = 1,2 Bảo toàn O  n H2O  0, 6 Bảo toàn C  n C (muối) = n CO2  n Na 2CO3  1, 2 Số C của muối = 1,2/0,6 = 2.  Muối gồm HCOONa (0,3) và CxHyCOONa (0,3) n C  0,3  0,3(x  1)  1, 2  x  2 n H  0,3  0,3y  0, 6.2  y  3  C2 H 3COONa Quy đổi X thành HCOOH (0,3), C2H3COOH (0,3), C2H4(OH)2 (0,39) và H2O. m X  52,38  n H2O  0, 4  n Este  n H 2O / 2  0, 2  n C2 H3COOH  0,3  0, 2  0,1  %C2 H 3COOH  13, 75%. Câu 1106. Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, CH3OOC-C≡C-COOH và (C17H33COO)3C3H5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng 1,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của x là A. 0,25. B. 0,22. C. 0,28. D. 0,27. Lời giải Chọn B Ta có m H 2O  22,32 (g)  n H 2O  1, 24 mol Khi hidro hóa hoàn toàn X thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ no. Quy đổi Y thành CH4 (a mol), CH2 (b mol), CO2 BT: H    2a  b  1, 24  0, 25 a  0, 22   a  x  0, 22  2a  1,5b  1,89  0, 25 / 2 b  1, 05.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> Câu 1107. Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5, thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là A. 2,484. B. 4,70. C. 2,35. D. 2,62. Lời giải Chọn C BTKL BT: O   n O 2  0, 21 mol   n X  0, 05 mol. Khi cho 2,08 gam X tác dụng với NaOH thì: neste = 0,01 mol  naxit = 0,015 mol BTKL   2, 08  0, 025.40  m  0, 46  0, 015.18  m  2,35 (g). Câu 1108. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6, 88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5, 6 lit CO2 (đktc) và 3, 24 gam nước. Mặt khác 6, 88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thu được 12, 96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là: A. 10, 54 gam. B. 14, 04 gam. C. 12, 78 gam. D. 13, 66 gam. Lời giải Chọn C Hỗn hợp E phản ứng tráng bạc  X là HCOOH và este T có gốc HCOO-. Đặt số mol X, Y, T lần lượt là a, b và#c. Có CO 2 0, 25 mol và H2O 0, 18 mol. 6,88  0, 25.12  0,18.2 Bảo toàn nguyên tố oxi  nO E    0, 22  2a  2b  4c 16 Và 2 a  2c  0,12  b  c  0, 05. Axit Y có tổng số liên kết pi là k  tổng số liên kết pi trong este T là k+1..  0, 25  0,18   k  1 b   k  1  1 c  0, 07   b  c  k  b  0, 05k  b. Áp dụng điều kiện: b  0, 05  0, 05k  0, 07  0, 05  k  2, 4. Ta chọn k  2  b  0, 03; a  0,04; c  0, 02.  0, 04  0, 03n  0, 02m  0, 25 (Bảo toàn nguyên tố cacbon)  n . 21  2m . 3. Ta chọn m  6  n  3..  X  CH 2O2 : 0, 04  X là HCOOH , Y  Cn H 2 n  2O2 : 0, 03 Y là CH2 = CH - COOH  T  Cm H 2 m 4O4  m  4  : 0, 02 T là HCOO - CH2 - CH2 - OOC - CH = CH2. Z là C2H4(OH)2 Bảo toàn khối lượng: mE  mKOH  m  mZ  mH 2O.  6,88  0,15.56  m  62.0, 02  18.  0, 04  0, 03  m  12,78 gam Câu 1109. X là este đơn chức; Y là este hai chức; X và Y đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 16,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y (tỉ lệ mol tương ứng 7: 1) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol CO2 và 9,72 gam H2O. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Y là A. 17. B. 18. C. 20. D. 16. Lời giải Chọn B n CO2  n O2 nên X và Y đều có dạng Cn(H2O)m.  Quy đổi E thành H2O (0,54) và C.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> mE  mH2O  mC  n C  0,6 n X  7e và n Y  e  n O(E)  2.7e  4e  0,54.  e  0, 03  n C  0, 21CX  0, 03C Y  0, 6  CX  2 và CY  6 là nghiệm duy nhất. X là C2H4O2 và Y là C6H8O4  Y có tổng 18 nguyên tử. Câu 1110. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là A. 54,3. B. 57,9. C. 58,2. D. 52,5. Lời giải Chọn B. n H2  0, 25  n OH (Y)  0,5  n COO-Ancol  0, 5 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy  n O2  2, 225 Bảo toàn O  n O(X)  1, 2  n COO  0, 6 n COO-Phenol  0,6  n COO-Ancol  0,1 n NaOH  n COO-Ancol  2n COO-Phenol  0, 7. n H2O  n COO-Phenol  0,1 Bảo toàn khối lượng  m muối = 57,9 Câu 1111. Cho hỗn hợp E gồm 0, 15 mol X (C2H6O5N2) và 0, 1 mol Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai khí A (ở điều kiện thường đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, có tỉ khối so với H2 bằng 22, 5) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là A. 32, 93%. B. 34, 09%. C. 31, 33%. D. 31, 11%. Lời giải Chọn D. GlyK : 0,15 mol  X : H OOC- CH 2 -NH 3 NO 3   KOH  KNO 3 : 0,15 mol  %m KNO 3  31,11%   Y : C 2 H 5 NH 3 -OOC-COO-NH 2 (CH 3 ) 2 (C OOK) : 0,1 mol 2  Câu 1112. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là A. 37,24. B. 33,24. C. 35,24. D. 29,24. Lời giải Chọn C n C3H 4O  n CHO4  Gộp thành C4H8O2. C8H14O4 = C4H8O2 + C4H6O2  X gồm C4H8O2 (a) và C4H6O2 (b).

<span class='text_page_counter'>(216)</span> mX = 88a + 86b = 19,16 n O 2  5a  4, 5b  1, 05.  a  0,12 và b = 0,1. n CO2  4a  4b  0,88 n H 2O  4a  3b  0, 78. Ca(OH)2 dư  n CaCO3  n CO 2  0,88 m  m CO2  m H2O  m CaCO3  35, 24.  Giảm 35,24 Câu 1113. Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C, Y chiếm 20% số mol trong T). Hóa hơi 14, 28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6, 4 gam O2 trong cùng điều kiện. Mặt khác, cho 14, 28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R. Phần trăm khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là A. 16, 79%. B. 10, 85%. C. 19, 34%. D. 11, 79%. Lời giải Chọn B Khi hoá hơi T có nT = 0, 2 mol  MT = 71, 4  X là HCOOCH3 và Y là CH3COOCH3 Nhận thấy: nNaOH > nT  Z là este của phenol có dạng RCOOC6H4R’  nZ = 0, 22 – 0, 2 = 0, 02 mol Xét T: n X  n Y  0, 2  0, 02  0,18 n X  0,14 mol   m Z  2,92 (g)  M Z  146 : CH  CCOOC 6 H 5  n Y  0, 2.(n X  n Y  0, 02) n Y  0, 04 mol Muối R gồm HCOONa; CH3COONa; C2HCOONa; C6H5ONa  %m C 2 HCOONa  10,85%. DẠNG 06: PHẢN ỨNG ĐIỀU CHẾ ESTE (PHẢN ỨNG ESTE HÓA) Câu 1114. Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng A. trùng ngưng B. kết hợp. C. trung hòa. D. este hóa. Câu 1115. Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì A. axetyl etylat. B. metyl axetat. C. axyl etylat. D. etyl axetat. Câu 1116. Este nào sau đây được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol tương ứng? A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH=CH2. Câu 1117. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì A. axetyl etylat. B. metyl axetat. C. axyl etylat. D. etyl axetat. Lời giải Chọn D Câu 1118. Dầu chuối là exte có tên isoamyl axetat, được điều chế từ A. CH3OH và CH3COOH. B. (CH3)2CHCH2CH2OH và CH3COOH. C. C2H5OH và C2H5COOH. D. (CH3)2CHCH2CH2CH2OH và CH3COOH..

<span class='text_page_counter'>(217)</span> Câu 1119. Phản ứng hóa học giữa CH3OH và C2H5COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) được gọi là phản ứng A. xà phòng hóa. B. este hóa. C. trùng hợp. D. trùng ngưng. Câu 1120. Cho ancol metylic phản ứng với axit propionic có xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng thu được este X. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C3H7COOCH3. D. CH3COOC3H7. Hướng dẫn giải Chọn B Câu 1121. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì A. axetyl etylat. B. metyl axetat. C. axyl etylat. D. etyl axetat. Lời giải Chọn D Câu 1122. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 22, 88 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 55% B. 65% C. 60% D. 75% Lời giải Chọn B n CH3COOH phản ứng = n CH3COOC2 H5  0, 26  H  0, 26.60 / 24  65%. Câu 1123. Chất nào sau đây không điều chế được trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol? A. CH3COOCH2CH=CH2. B. CH3COOC6H5. D. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. Câu 1124. Đun 9,0 gam axit axetic với 9,2 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 8,8 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 50,00% B. 75,00% C. 62,50% D. 66,67% Câu 1125. Đun nóng 48 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác axit H 2SO4 đặc), thu được 45,76 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 55%. B. 75%. C. 60%. D. 65%. Lời giải Chọn D n CH3COOH phản ứng = n CH3COOC2 H5  0,52.  Hiệu suất = 0,52.60/48 = 65% Câu 1126. Đun nóng 7,2 gam CH3COOH với 3,2 gam CH3OH (có H2SO4 làm xúc tác) thì thu được 4,44 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 65%. Câu 1127. Đun nóng m gam CH3COOH với C2H5OH dư (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 60%) thì thu được 10,56 gam este. Giá trị của m là: A. 7,20g. B. 12,0g. C. 4,32g. D. 10,32g. Câu 1128. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 22, 88 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> A. 55%. B. 65%. C. 60% Lời giải. D. 75%. Chọn B n CH3COOH phản ứng = n CH3COOC2 H5  0, 26  H  0, 26.60 / 24  65%. Câu 1129. Đun nóng 3,0 gam CH3COOH với 3,2 gam CH3OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 80%). Khối lượng este tạo thành là: A. 2,96g. B. 3,70g. C. 7,40g. D. 5,92g. Câu 1130. Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là A. 4,4 gam. B. 6,0 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam. Lời giải Chọn A. n CH3COOH  0,1 mol n C2H5OH  0,13 mol.  n CH3COOC2H5  0,1.50%  0,05  mCH3COOC2H5  4, 4 Câu 1131. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Phản ứng CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2 thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng trao đổi D. Phản ứng tách. Lời giải Chọn B Câu 1132. Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam. Câu 1133. Đun nóng 7,2 gam CH3COOH với 6,9 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác) thì thu được 7,04 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: A. 66,67%. B. 50,0%. C. 53,33%. D. 60,0%. Câu 1134. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở 65-70° Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C 2H5OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Lời giải Chọn B Đúng Sai, them dung dịch NaCl bão hòa để este tách ra..

<span class='text_page_counter'>(219)</span> Đúng, phản ứng este hóa không hoàn toàn nên axit và ancol đều dư. Đúng. Câu 1135. Thủy phân 0, 1 mol chất béo với hiệu suất 80% thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 11, 50. B. 9, 20. C. 7, 36. D. 7, 20. Câu 1136. Thủy phân 0, 1 mol chất béo với hiệu suất 80% thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 11, 50. B. 9, 20. C. 7, 36. D. 7, 20. Câu 1137. Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là A. 4,4 gam. B. 6,0 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam. Lời giải Chọn A. n CH3COOH  0,1 mol n C2H5OH  0,13 mol  n CH3COOC2H5  0,1.50%  0, 05  mCH3COOC2H5  4, 4 Câu 1138. Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH trộn theo tỉ lệ mol 1: 1. Cho 10,6 gam hỗn hợp X tác dụng với 11,5 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%). Giá trị của m là: A. 16,2. B. 14,08. C. 17,6. D. 12,96. Lời giải Chọn D Gộp 2 axit thành axit chung RCOOH với R = 8 và nX = 0,2. n C2H5OH  0, 25  n RCOOC2H5  0, 2.80%  m RCOOC2 H5  12,96gam.. Câu 1139. Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với glixerol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), số sản phẩm hữu cơ chứa chức este có thể thu được là A. 5. B. 1. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn A Các sản phẩm chứa chức este: CH3COO-CH2-CHOH-CH2OH CH3COOCH(CH2OH)2 CH3COO-CH2-CH(OOC-CH3)-CH2OH CH3COOH-CH2-CHOH-CH2-OOC-CH3 (CH3COO)3C3H5.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> Câu 1140. Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là D. 50,00%. A. 31,25%. B. 40,00%. C. 62,50%. Câu 1141. (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là A. CH3COOCH=CH2. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOC2H5. Lời giải Chọn D Câu 1142.. Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, lắp dụng cụ như hình vẽ sau:. Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là A. axit axetic, etanol và axit H2SO4 đặc. B. Axit axetic và etanol. C. axit axetic và metanol.. D. Axit axetic, metanol và axit H2SO4 đặc.. Lời giải Chọn A Bình 1 chứa CH3COOH, C2H5OH và chất xúc tác H2SO4 đặc. CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O Câu 1143. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Phản ứng CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2 thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng trao đổi D. Phản ứng tách. Lời giải Chọn B Câu 1144. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho 90 gam axit axetic tác dụng với 46 gam ancol etylic ở điều kiện thích hợp, hiệu suất của phản ứng đạt 80%. Khối lượng este thu được là: A. 88, 0. B. 100, 0. C. 70, 4. D. 105, 6. Lời giải Chọn C CH3COOH + C2H5OH -> CH3COOC2H5 + H2O nCH3COOH = 1, 5 và nC2H5OH = 1 H = 80% -> nCH3COOC2H5 = 1.80% = 0, 8 mol -> mCH3COOC2H5 = 70, 4 gam. Câu 1145. Đun một lượng dư axit axetic với 13,8 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 41,67%. B. 60%. C. 75%. D. 62,5%..

<span class='text_page_counter'>(221)</span> Lời giải Chọn A n C 2 H5 OH phản ứng = n CH3COOC 2 H 5  0,125  H  0,125.46 / 13,8  41, 67%. Câu 1146. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Đun 9, 0 gam axit axetic với 9, 2 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 8, 8 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 50, 00% B. 75, 00% C. 62, 50% D. 66, 67% Lời giải Chọn D n CH3COOH  0,15(mol); n C2 H5OH  0, 2(mol); n CH3COOC2H5  0,1(mol) 0,1100  66, 67% 0,15 Câu 1147. Đun nóng 36 gam CH3COOH với 46 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 31,68 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 60,0%. B. 50,0%. C. 40,0%. D. 75,0%. H. Lời giải Chọn A Câu 1148. Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau. + Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra + Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. + Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu? A. 5,20 gam B. 10,56 gam C. 8,80 gam D. 5,28 gam Lời giải Chọn D Trong mỗi phần chứa CH3COOH (a mol) và C2H5OH (b mol) Phần 1: CH3COOH + Na  CH3COONa + 0,5H2 a…………………………………….0,5a C2H5OH + Na  C2H5ONa + 0,5H2 b……………………………….0,5b n H 2  0,5a  0, 5b  0,15(1) Phần 2: 2CH3COOH + CaCO3  (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O b…………………………………0,5b n CO2  0,5b  0, 05(2) (1)(2)  a  0, 2 và b = 0,1.  m mỗi phần = 60a + 46b = 16,6  %CH 3COOH  60a / 16, 6  72, 29% Và %C 2 H 5OH  46b / 16, 6  27, 71% Phần 3: CH3COOH + C2H5OH  CH 3COOC 2 H 5  H 2 O 0,2……………0,1…………..0,1.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> n CH3COOC2 H 5  0,1.60%  0, 06mol  m CH3COOC2H 5  0, 06.88  5, 28. Câu 1149. Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam axit axetic với m gam etanol (xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng), thu được m gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 52,27%. B. 50,00%. C. 60,23%. D. 68,18%. Lời giải Chọn D. m m  CH3COOH dư.  n C2H 5OH  60 46 m 60 .100%  . .100%  68,18% 88 m. So sánh số mol: n CH3COOH  Vậy H . n CH 3COOC 2 H 5 n CH 3COOH. Câu 1150. Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam axit axetic với m gam etanol (xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng), thu được m gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 52,27%. B. 50,00%. C. 60,23%. D. 68,18%. Lời giải Chọn D. m m  CH3COOH dư.  n C2H 5OH  60 46 m 60 .100%  . .100%  68,18% 88 m. So sánh số mol: n CH3COOH  Vậy H . n CH 3COOC 2 H 5 n CH 3COOH. Câu 1151. Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3: 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%) A. 11,616 gam. B. 11,4345 gam. C. 10,89 gam. D. 14,52 gam. Lời giải Chọn A Axit trung bình là ACOOH  A  (1.1  15.1) / 2  8  n ACOOH  0, 21 Ancol trung bình là BOH  B  (15.3  29.2) / 5  20, 6  n BOH  0, 2 ACOOH + BOH -> ACOOB + H2O 0,21………0,21 =>.0,2 Do H = 80% nên n ACOOB  0, 2.80%  0,16  m ACOOB  11, 616 Câu 1152. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong thí nghiệm trên, có thể thay C2H5OH bằng C6H5OH. B. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp..

<span class='text_page_counter'>(223)</span> C. Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch NaOH bão hòa. D. Sau bước 2, trong ống nghiệm chứa sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH 3COOC2H5. Lời giải Chọn B A.Sai, C6H5OH không phản ứng với CH3COOH. B.Đúng, este không tan, nhẹ hơn, nổi lên trên. C.Sai, thêm NaOH bão hòa có thể thủy phân sản phẩm. D.Sai, phản ứng thuận nghịch nên C2H5OH, CH3COOH vẫn còn dư. Câu 1153. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Đun 9, 0 gam axit axetic với 9, 2 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 8, 8 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 50, 00% B. 75, 00% C. 62, 50% D. 66, 67% Lời giải Chọn D n CH3COOH  0,15(mol); n C2 H5OH  0, 2(mol); n CH3COOC2H5  0,1(mol) 0,1100  66, 67% 0,15 Câu 1154. Cho 0, 05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0, 12 mol CO 2 và 0, 03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 3, 48. B. 2, 34. C. 4, 56. D. 5, 64. Lời giải Chọn C có ∑nNaOH phản ứng = 2nNa2CO3 = 0, 06 mol > 0, 05 mol ⇒ Y là este của phenol; còn X là một este bình thường. có nX = 0, 04 mol và nY = 0, 01 mol. ☆ phản ứng: 0, 05 mol X, Y + NaOH → hỗn hợp chất hữu cơ Z + H2O. đốt Z → 0, 03 mol Na2CO3 + 0, 12 mol CO2 ||⇒ ∑nC trong Z = 0, 03 + 0, 12 = 0, 15 mol. ⇒ ∑nC trong X và Y = 0, 15 mol ⇒ số Ctrung bình X, Y = 0, 15 ÷ 0, 05 = 3. ⇒ X phải là HCOOCH3 (vì Y là este của phenol, CY ≥ 7). có 0, 04 mol HCOOCH3 ⇒ CY = (0, 15 – 0, 04 × 2) ÷ 0, 01 = 7 → Y là HCOOC 6H5. vậy, làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn gồm 0, 05 mol HCOONa và 0, 01 mol C 6H5ONa. ⇒ m = 0, 05 × 68 + 0, 01 × 116 = 4, 56 gam. Câu 1155. Chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): H. o. t (a) X + 2NaOH   X1 + X2 + H2O. (b) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4. o. xt, t (c) nX3 + nX4   nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3  X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là A. 202. B. 174. C. 198. D. 216.. Lời giải Chọn A o. xt, t  nilon-6,6 + 2nH2O (c) n HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + nH2N-(CH2)6-NH2 (X4)  (b) NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + H2SO4  HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + Na2SO4. to.  NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + C2H5OH (X2) (a) HOOC-(CH2)4-COO-C2H5 (X) + 2NaOH  + H2O (d) 2C2H5OH (X2) + HOOC-(CH2)4-COOH (X3)  C2H5-OOC-(CH2)4-COO-C2H5 (X5) + 2H2O Vậy phân tử khối của X5 là: 202..

<span class='text_page_counter'>(224)</span> Câu 1156. Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là A. 4,4 gam. B. 6,0 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam. Lời giải Chọn A n CH3COOH  0,1 mol n C 2 H5 OH  0,13 mol.  n CH3COOC2 H5  0,1.50%  0, 05  m CH3COOC2 H 5  4, 4. Câu 1157. Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H 2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7, 04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 3, 36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 13, 60. B. 14, 52. C. 18, 90. D. 10, 60. Lời giải Chọn A ☆ Phản ứng: CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2↑ + H2O. Chỉ có axit axetic trong X phản ứng tạo 0, 15 mol CO2 ⇒ số mol axit là 0, 15 mol. ☆ Phản ứng este hóa: CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O. Nhận xét: neste = 0, 08 mol; naxit tham gia = 0, 15 mol ⇥ Hiệu suất phản ứng là 80% tính theo số mol ancol → nancol = 0, 08: 0, 8 = 0, 1 mol. Vậy, giá trị của m = 0, 1 × 46 + 0, 15 × 60 = 13, 6 gam. Câu 1158. Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H 2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7, 04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 3, 36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 13, 60. B. 14, 52. C. 18, 90. D. 10, 60. Lời giải Chọn A ☆ Phản ứng: CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2↑ + H2O. Chỉ có axit axetic trong X phản ứng tạo 0, 15 mol CO2 ⇒ số mol axit là 0, 15 mol. ☆ Phản ứng este hóa: CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O. Nhận xét: neste = 0, 08 mol; naxit tham gia = 0, 15 mol ⇥ Hiệu suất phản ứng là 80% tính theo số mol ancol → nancol = 0, 08: 0, 8 = 0, 1 mol. Vậy, giá trị của m = 0, 1 × 46 + 0, 15 × 60 = 13, 6 gam. Câu 1159. Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH trộn theo tỉ lệ mol 1: 1. Cho 10,6 gam hỗn hợp X tác dụng với 11,5 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%). Giá trị của m là: A. 16,2. B. 14,08. C. 17,6. D. 12,96. Lời giải Chọn D Gộp 2 axit thành axit chung RCOOH với R = 8 và nX = 0,2. n C2H5OH  0, 25.

<span class='text_page_counter'>(225)</span>  n RCOOC2H5  0, 2.80%  m RCOOC2 H5  12,96gam. Câu 1160. Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H 2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 13,60. B. 14,52. C. 18,90. D. 10,60. Lời giải Chọn A ☆ Phản ứng: CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2↑ + H2O. Chỉ có axit axetic trong X phản ứng tạo 0,15 mol CO2 ⇒ số mol axit là 0,15 mol. ☆ Phản ứng este hóa: CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O. Nhận xét: neste = 0,08 mol; naxit tham gia = 0,15 mol ⇥ Hiệu suất phản ứng là 80% tính theo số mol ancol → nancol = 0,08: 0,8 = 0,1 mol. Vậy, giá trị của m = 0,1 × 46 + 0,15 × 60 = 13,6 gam. Câu 1161. Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH 3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Tính m? A. 52,8 gam. B. 33 gam. C. 44 gam. D. 48,4 gam. Lời giải Chọn C n CO2  0, 5  n COOH  0, 5  n O(X )  1 Đặt a, b là số mol O2 và CO2 Bảo toàn khối lượng: 29,6 + 32a = 14,4 + 44b Bảo toàn O: 1 + 2a = 0,8 + 2b  a  0,9 và b = 1  m CO2  44gam. Câu 1162. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho 90 gam axit axetic tác dụng với 46 gam ancol etylic ở điều kiện thích hợp, hiệu suất của phản ứng đạt 80%. Khối lượng este thu được là: A. 88, 0. B. 100, 0. C. 70, 4. D. 105, 6. Lời giải Chọn C CH3COOH + C2H5OH -> CH3COOC2H5 + H2O nCH3COOH = 1, 5 và nC2H5OH = 1 H = 80% -> nCH3COOC2H5 = 1.80% = 0, 8 mol -> mCH3COOC2H5 = 70, 4 gam. Câu 1163. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam hỗn hợp X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hoá X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là A. 12,24 gam. B. 15,53 gam. C. 10,8 gam. D. 9,18 gam. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> Chọn D n CO 2  0, 9 và n H 2 O  1, 05  Ancol no, mạch hở. Axit: C n H 2n O 2 (a mol) Ancol: Cm H 2m  2 O (b mol) n CO2  na  mb  0, 9 n H 2O  na  b(m  1)  1, 05. m X  a(14n  32)  b(14m  18)  21, 7  a  0, 2 và b = 0,15  n CO 2  0, 2n  0,15m  0, 9.  4n  3m  18  n  3 và m = 2 là nghiệm duy nhất Axit là C2H5COOH (0,2 mol) và ancol là C2H5OH (0,15 mol)  Este C2H5COOC2H5 (0,15.60% = 0,09 mol) m C2 H5COOC2H5  9,18 Câu 1164. Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit). Khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 2,115. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456. Lời giải Chọn B (Để ngắn gọn, viết tắt axit CH3COOH là A, ancol C2H5OH là B, este CH3COOC2H5 là E) A  B     E  H 2O 1.....1 2 / 3..2 / 3...........2 / 3....2 / 3 1 / 3...1/ 3...........2 / 3....2 / 3  K  (2 / 3.2 / 3) / (1 / 3.1 / 3)  4. A  B     E  H 2O 1.....x 0,9..0,9...............0,9....0,9 0,1..x  0,9..........0,9....0,9  K  (0, 9.0,9) /  0,1 1  0, 9    4.  x  2, 925. Câu 1165. Cho 0, 05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0, 12 mol CO 2 và 0, 03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 3, 48. B. 2, 34. C. 4, 56. D. 5, 64. Lời giải Chọn C có ∑nNaOH phản ứng = 2nNa2CO3 = 0, 06 mol > 0, 05 mol ⇒ Y là este của phenol; còn X là một este bình thường. có nX = 0, 04 mol và nY = 0, 01 mol..

<span class='text_page_counter'>(227)</span> ☆ phản ứng: 0, 05 mol X, Y + NaOH → hỗn hợp chất hữu cơ Z + H2O. đốt Z → 0, 03 mol Na2CO3 + 0, 12 mol CO2 ||⇒ ∑nC trong Z = 0, 03 + 0, 12 = 0, 15 mol. ⇒ ∑nC trong X và Y = 0, 15 mol ⇒ số Ctrung bình X, Y = 0, 15 ÷ 0, 05 = 3. ⇒ X phải là HCOOCH3 (vì Y là este của phenol, CY ≥ 7). có 0, 04 mol HCOOCH3 ⇒ CY = (0, 15 – 0, 04 × 2) ÷ 0, 01 = 7 → Y là HCOOC6H5. vậy, làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn gồm 0, 05 mol HCOONa và 0, 01 mol C 6H5ONa. ⇒ m = 0, 05 × 68 + 0, 01 × 116 = 4, 56 gam. Câu 1166. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml C2 H 5OH , 1 ml CH 3COOH nguyên chất và 1 giọt H 2SO 4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 – 6 phút trong nồi nước nóng 65  70C . Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn A (a) Sai vì: Không thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Sai vì: Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phân tách lớp sản phẩm thu được. (c) Sai vì: Không thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (d) Sai vì: Để nâng cao hiệu suất của phản ứng (tức chuyến dịch cân bằng về phía tạo thành este) có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ của sản phẩm. (e) đúng. Câu 1167. (đã có đề em gắn ID hỏi câu này rồi)Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong thí nghiệm trên, có thể thay C2H5OH bằng C6H5OH. B. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. C. Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch NaOH bão hòa. D. Sau bước 2, trong ống nghiệm chứa sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH3COOC2H5. Lời giải Chọn B A.Sai, C6H5OH không phản ứng với CH3COOH. B.Đúng, este không tan, nhẹ hơn, nổi lên trên. C.Sai, thêm NaOH bão hòa có thể thủy phân sản phẩm. D.Sai, phản ứng thuận nghịch nên C2H5OH, CH3COOH vẫn còn dư. Câu 1168. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp P gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> khác m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong P là A. 45,20%. B. 50,40%. C. 62,10%. D. 42,65%. Lời giải Chọn D. n Na 2CO3  0,35  n NaOH  0, 7  n O (T)  1, 4 Bảo toàn O cho phản ứng đốt T  n CO2  0,35 Bảo toàn C  n C (T)  n Na 2CO3  n CO2  0, 7  n C  n Na.  T gồm HCOONa (a) và (COONa)2 (b) n C  a  2b  0, 7 n H  a  2n H2O  0, 4  b  0,15 Bảo toàn khối lượng  m P  41, 5 Đốt P  n CO2  u và n H2O  v  u  v  0, 25. Và 12u  2v  1, 4.16  41,5  u  1, 4 và v = 1,15. n C (ancol)  u  n C (T)  0,7 n H (ancol)  2v  n NaOH  n H (T)  2, 6 n O (ancol)  n NaOH  0,7 Dễ thấy n C  n O nên ancol có số C bằng số -OH. Mặt khác, do n H (ancol)  3n C (ancol) nên ancol chứa CH3OH.  Ancol gồm CH3OH (0,5) và C2H4(OH)2 (0,1) Từ số mol muối và ancol ta có P chứa: (HCOO)2C2H4: 0,1 (<= Tính từ n C2 H4 (OH)2 ) HCOOCH3: 0,2 (<= Tính từ bảo toàn HCOONa) (COOCH3)2: 0,15 (<= Tính từ n (COONa)2 )  %(COOCH 3 ) 2  42, 65%. Câu 1169. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,32 gam ba muối. Cho dung dịch HBr (vừa đủ) vào T rồi thêm tiếp nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là A. 12,8 gam. B. 22,4 gam. C. 19,2 gam. D. 9,6 gam. Lời giải Chọn A. n CO2  0,32  n C  0,32.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> n H2O  0,16  n H  0,32 Bảo toàn khối lượng  m  5, 44  n O  0,08.  C : H : O  4 : 4 :1 Do E đơn chức nên E là C8H8O2 n E  0, 04 và n NaOH  0, 06.  Trong E có 1 este của phenol (0,02 mol) và 1 este của ancol (0,02 mol) n H2O  nEste của phenol = 0,02 Bảo toàn khối lượng  mancol  mE  m NaOH  m T  m H2O  2,16 n ancol  0, 02  M ancol  108 : C 6 H 5  CH 2OH Xà phòng hóa E chỉ thu được 3 muối và ancol trên nên E chứa: HCOO-CH2-C6H5 (0,02) CH3COOC6H5 (0,02) T gồm HCOONa (0,02), CH3COONa (0,02), C6H5ONa (0,02) T + HBr -> HCOOH (0,02), CH3COOH (0,02), C6H5OH (0,02) và NaBr  n Br2  n HCOOH  3n C6 H5OH  0, 08.  m Br2  12,8. DẠNG 07: BÀI TOÁN ESTE TỔNG HỢP KHÓ Câu 1170. Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2, 3125. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Lời giải Chọn A Este X có dạng RCOOCH3. MX = MR + 59 = 2, 3125 × 32 = 74. MR = 15. ⇒ R là -CH3. Vậy este X là CH3COOCH3. Câu 1171. Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-CH=CH-CH3. C. CH3COO-CH=CH2. D. HCOOCH2CH=CH2. Lời giải Chọn B Nhận thấy: n X : n Ag  1: 4 nên cả hai chất trong Y đều tham gia phản ứng tráng bạc.  X là HCOO-CH=CH-CH3. Câu 1172. Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2, 3125. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Lời giải Chọn A Este X có dạng RCOOCH3. MX = MR + 59 = 2, 3125 × 32 = 74. MR = 15. ⇒ R là -CH3. Vậy este X là CH3COOCH3..

<span class='text_page_counter'>(230)</span> Câu 1173. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:. Trong thí nghiệm trên, xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây? A. CH3COOH + CH3CH2OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O B. C2H4 + H2O ⇌ C2H5OH C. NH3 + HCl → NH4Cl. D. C2H5OH ⇌ C2H4 + H2O Lời giải. Chọn A Dựa vào trạng thái các chất: Chất tham gia (Chất lỏng X) điều chế ra sản phẩm (Chất lỏng Y) -> Phản ứng A thỏa mãn. Câu 1174. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:. Trong thí nghiệm trên, xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây? A. CH3COOH + CH3CH2OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O B. C2H4 + H2O ⇌ C2H5OH C. NH3 + HCl → NH4Cl. D. C2H5OH ⇌ C2H4 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> Lời giải Chọn A Dựa vào trạng thái các chất: Chất tham gia (Chất lỏng X) điều chế ra sản phẩm (Chất lỏng Y) -> Phản ứng A thỏa mãn. Câu 1175. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là A. HCOOC(CH3)=CHCH3. B. CH3COOC(CH3)=CH2. C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3. Câu 1176. Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là A. 24,58. B. 25,14. C. 22,08. D. 20,16. Lời giải Chọn C Este : a a  n KOH  0, 2 mol  X A min (Y) : b   BT: N Anin (Z) : b   b  2b  2n N 2  b  0, 08 mol  Ta có: n CO2  n H 2O  n N 2  (b  b)  0,16 (1) (vì este no đơn chức có k = 1, còn các amin có k = 0) BT: O và   2n CO  n H O  2a  2n O  1,8 (2) 2. 2. 2. BTKL Từ (1), (2) suy ra: n CO  0,84 mol ; n H O  1,12 mol  m X  22, 08 (g) 2 2 Câu 1177. Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là A. 59. B. 31. C. 45. D. 73.. Câu 1178. Hỗn hợp X gồm hai este thuần chức. Đun nóng 7, 85 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối E, F ( M E  M F  128 ) và hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, nếu đốt cháy 15, 7 gam X cần vừa đủ 21, 84 lít O2 (đktc), thu được 17, 92 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của F trong hỗn hợp Y là A. 60, 65%. B. 39, 35%. C. 36, 49%. D. 63, 51%. Lời giải Chọn B Vì các muối đều có M < 128 ( M (C OONa) 2  134 )  E, F đều là muối natri của axit hữu cơ đơn chức Khi đốt cháy X, ta có: n H 2 O  0, 65 mol (theo BTKL) C5 BT: O   2n X  2.0, 975.2  0,8.2  0, 65  n X  0,15 mol  C X  5,33   C 6 C 5 H 8O 2 (0,1 mol) Vì n CO 2  n H 2O  n CO 2  n H 2O  (k  1)n X  k  2   C 6 H10 O 2 (0, 05 mol).  CTCT của 2 este trong X là C2H3COOC2H5 ; C4H7COOCH3 Xét 7, 85 gam bằng một nửa so với hỗn hợp X  Hai muối trong Y là E: C2H3COONa (0, 05 mol) và F: C4H7COONa (0, 025 mol). Vậy %mF = 39, 35%.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> Câu 1179. Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đun nóng 0, 15 mol X cần dùng 180 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 14, 1 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là A. 84, 72%. B. 23, 63%. C. 31, 48%. D. 32, 85%. Hướng dẫn giải Chọn C - Cho X tác dụng với NaOH, nhận thấy rằng 1 . n NaOH  2 nên trong hỗn hợp có chứa một este nX. của phenol (hoặc đồng đẳng). Gọi A và B lần lượt là 2 este (B là este của phenol), có: n A  n B  n X  0,15 n A  0,12 mol   n A  2n B  2n NaOH  0,18 n B  0,03mol BTKL   m X  m Y  18n H 2O  46n C 2 H 5OH  40n NaOH  12, 96 (g) (với) n H 2O  n B  0,03 mol. mX  86, 4 và theo để bài thì dung dịch sau phản ứng chứa ancol etylic. nX → Từ các dữ kiện suy ra este có CTCT là HCOOC2H5. 74n HCOOC 2 H 5 - Xét hỗn hợp X ta có : %m A  .100  68,52  %m B  31, 48% mX Câu 1180. X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C  C , Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,96 mol O 2. Mặt khác, đun nóng 23,16 gam hỗn hợp E cần dùng 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và B gam muối B (MA > MB). Tỉ lệ gần nhất của a:b là A. 1,6. B. 0,8. C. 1,1. D. 1,3. - Ta có M X . Câu 1181. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (Mx < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun nóng 36, 24 gam E cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thu được hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng, kế tiếp và phần rắn F. Lấy toàn bộ lượng F đun với vôi tôi xút thu được 1 khí duy nhất có thể tích 8, 96 ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18, 816 lít ở đktc khí O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40%. B. 60%. C. 70%. D. 50%. Lời giải Chọn D Vì E đều mạch hở và không phân nhánh nên E chứa tối đa là 2 chức Lúc. đó:. 2n CO2  n H 2O  0,5  0,84.2 n CO 2  0,56 CH 3OH : 0, 44 n OH   n NaOH  0,5 mol     C2 H 5OH : 0, 06 n H 2O  n CO2  0,5 n H 2O  1,06 BTKL. Khi cho E tác dụng với NaOH thì:  m F  39, 4 (g) Hai muối trong F là R1COONa và R2(COONa)2 (R1, R2 cùng C)  RH: 0, 4 mol Giải hệ tìm được mol hai muối lần lượt là 0, 3 mol và 0, 1 mol  (R + 67).0, 3 + (R – 1 + 134).0, 1 = 39, 4  R = 15: -CH3 Xét hỗn hợp E có CH3COOCH3 (x mol); CH3COOC2H5 (0, 06 mol) và CH2(COOCH3)2 (0, 1 mol) Ta có: x + 0, 06 = 0, 3  x = 0, 24. Vậy %mX = 49%.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> Câu 1182. Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một ancol (ancol). Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm A. một axit và một este. B. một este và một ancol. C. hai este. D. một axit và một ancol. Câu 1183. Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0, 2 mol X thu được 43, 2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12, 6 gam H2O và 31, 8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là A. 14. B. 8. C. 12. D. 10. Hướng dẫn giải Chọn B Đốt cháy E thu được H2O (0, 7 mol) và Na2CO3 (0, 3 mol) Muối thu được là RCOONa (0, 2 mol) và R’(COONa)2 (0, 2 mol). a  5 C2 H5COONa BT: H  0, 2a  0, 2b  0, 7.2  a  b  7     n NaOH  0, 6 mol b  2 CH 2 (COONa)2 BTKL.  m Z  18, 4 (g)  n Y  n Z  0, 2 mol  M Z  92 : C3H 5 (OH)3. Y là CH2(COO)2(C2H5COO)C3H5 và n CO2  n H2O  5n X (tức là có 6 liên kết π) Vậy X là CH2(COO)2(CH≡C-COO)C3H5  8 nguyên tử H. Câu 1184. Đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam este X cần dùng 0,4 mol oxi, sản phẩm cháy dẫn qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 18,0 gam X với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 24,2. B. 26,4. C. 24,6. D. 20,4. Lời giải Chọn B Ca(OH)2 dư  n CO2  n CaCO3  0, 4mol Bảo toàn khối lượng  n H2 O  0, 4. n CO2  n H2O  X là este no, đơn chức, mạch hở. Bảo toàn O: 2n X  2n O2  2n CO2  n H2O  n X  0, 2.  Số C  n CO2 / n X  2 : X là HCOOCH3. Trong phản ứng xà phòng hóa: n X  0,3 và n NaOH  0, 45  Chất rắn gồm HCOONa (0,3) và NaOH dư (0,15).  m rắn = 26,4 gam. Câu 1185. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 1,64 gam. B. 2,72 gam. C. 3,28 gam. D. 2,46 gam..

<span class='text_page_counter'>(234)</span> Câu 1186. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Thủy phân hoàn toàn 10, 32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 51, 84 gam kết tủa Ag. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có thể làm mất màu nước brom. B. X có đồng phân hình học. C. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hidro. D. Có thể điều chế X bằng phản ứng este hóa giữa axit fomic và ancol anlylic. Lời giải Chọn D - TH1: X có dạng HCOOCH2R (hoặc RCOOCH=CR). Khi cho hỗn hợp sau thủy phân tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì: n Ag 10,32 nX   0, 24 mol  M X   43 (loại) 2 0, 24 - TH2 : X có dạng HCOOCH2R (hoặc RCOOCH=CR). Khi cho hỗn hợp sau thủy phân tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì: n Ag 10, 32 nX   0,12 mol  M X   86 (C 4 H 6 O 2 ) . 4 0,12 Vậy X có CTCT là HCOOCH=CH-CH3 D. Sai vì este này không thể điều chế từ axit fomic và ancol anlylic. Câu 1187. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. B. Chất T không có đồng phân hình học. C. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1: 3. D. Chất Z làm mất màu nước brom. Lời giải Chọn B Dựa vào các dữ kiện của đề bài ta xác định được các chất X, Y, Z, T tương ứng là: 0. t CH 2  C(COOCH 3 ) 2 (X)  2NaOH   CH 2  C(COONa) 2 (Y)  2CH3OH (Z) 0. H 2SO4 ,140 C 2CH 3OH (Z)   CH 3OCH 3  H 2O. CH 2  C(COONa) 2 (Y)  H 2SO 4   CH 2  C(COOH) 2 (T)  Na 2SO 4 2CH 2  C(COOH) 2 (T)  2HBr   CH 3CHBr(COOH) 2  CH 2 Br  CH  (COOH) 2. A/ Sai, Chất Y có công thức phân tử C4H2O4Na2. C/ Sai, Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1: 2. D/ Sai, Chất Z không làm mất màu nước brom. Câu 1188. Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hoá có 50% lượng ancol có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng ancol có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của 2 ancol trong X là A. propan-1-ol và butan-1-ol. B. pentan-1-ol và butan-1-ol. C. etanol và propan-1-ol. D. metanol và etanol. Lời giải Chọn C o. H 2SO 4 , t 2ROH   ROR  H 2 O.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> n ROH .0,5  0,1mol  M ROR  77, 04  M R  30, 52 2 n Nếu hiệu suất là 40% thì: n ROR  ROH .0, 4  0, 08 mol  M ROR  96, 3  M R  40,15 2  2 gốc R lần lượt là C2H5 (29) và C3H7 (43). Vậy 2 ancol đó là etanol và propan-1-ol.. Nếu hiệu suất là 50% thì: n ROR . Câu 1189. Hỗn hợp E gồm có các este đều có công thức phân tử C 8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho hoàn toàn lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 13,70. B. 11,78. C. 12,18. D. 11,46. Lời giải Chọn A n H2  0,02 mol Hỗn hợp E gồm este đơn chức  Ancol Y đơn chức: n Y  2n H2  0,04 mol Ta thấy: n ancol  0,04 mol  n E  0,08 mol.  Trong E gồm một este thường và một este của phenol Ta có: neste thường = nancol = 0,04mol  neste của phenol =0,08 – 0,04 = 0,04 mol Dựa vào hai PTHH: nKOH = neste thường + 2neste của phenol = 0,04 +2.0,04 = 0,12 mol n H2 O = neste của phenol = 0,04 mol Bảo toàn khối lượng: meste + mKOH = mchất rắn + mancol Y + m H2 O.  mchất rắn = 0,08.136  0,12.56  3,18  0,04.18  13,7 gam Câu 1190. Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC 2H5, thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là A. 2,484. B. 4,70. C. 2,35. D. 2,62. Lời giải Chọn C Xét 2,08 gam X  NaOH : nC H OH *  0,01 mol 2. 5. Xét phản ứng đốt cháy 4,16 gam X: nRCOOC H  2nC H OH *  0, 02 mol 2. Bảo toàn khối lượng: mO. 2.  nO. 2. pö. pö. 5. 2. 5.  mCO  mH O  mX  0,19.44  2,52  4,16  6,72 gam 2. 2.  0,21 mol. Bảo toàn nguyên tố O: nO X   2nCO  nH O  2nO pö  0,19.2  0,14  0,21.2  0,1 mol 2 2 2  nX . nO  X  2.  0,05 mol  nRCOOH  0, 05  0, 02  0,03 mol. Ta có:  R  45  .0,03   R  73 .0,02  4,16  R  27  C2 H 3  Xét 2,08 gam X  NaOH : nC H COOH  0, 015 mol; nC H COOC H  0, 01 mol 2. 3. 2. 3. 2. 5.  nC H COONa  0,015  0,01  0,025 mol  mC H COONa  0,025.94  2,35 gam 2. 3. 2. 3.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> Câu 1191. Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, mạch hở. Đun nóng 17,92 gam E với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp muối Y và hỗn hợp Z gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn Z thì thu được 7,168 lít (đktc) CO2 và 9,36 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn hơn trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 59%. B. 67%. C. 49%. D. 57%. Lời giải Chọn B Đốt Z  n CO2  0,32 và n H2O  0,52.  n Z  n H2O  n CO2  0, 2.  Số C  n CO2 / n Z  1, 6  Z gồm ACOOCH3 (0,08) và BCOOC2H5 (0,12) m E  0,08(A  59)  0,12(B  73)  17,92  2A  3B  111  A  15; B  27 là nghiệm duy nhất E gồm CH3COOCH3 (0,08) và CH2=CH-COOC2H5 (0,12)  %CH 2  CH  COOC 2 H 5  66, 96% Câu 1192. X và Y là hai este có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm X và Y, thu được 0,7 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Từ X và Y thực hiện các phản ứng theo các phương trình hóa học sau: t t (1) X  2 NaOH   X 1  X 2  H 2O (2) Y  2 NaOH   Y1  Y2  Y3 Trong đó Y2 và Y3 đều là các hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở, phân tử chứa các nguyên tố C, H, O. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X và Y đều có phản ứng tráng gương. B. X và Y là đồng phân của nhau. C. X và Y đều là este hai chức. D. Y cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ 1: 3. Lời giải Chọn D X và Y là hai este có cùng số nguyên tử cacbon  số nguyên tử c trong X, Y là 0, 7 : 0,1  7 Este X tham gia phản ứng thủy phân theo tỉ lệ 1: 2 và sinh ra nước  X là este của phenol  X là C7H6O2  cấu tạo của X là HCOOC6H5. Số nguyên tử H trung bình của X, Y là 0, 3.2 : 0,1  6  Y phải có CTPT là C7H6O4 Y thủy phân tạo ra 3 chất hữu có khác nhau  cấu tạo của Y là HCOO-C=C-C=COOCCH3 hoặc CH 3COO  C  C  OOC  CH  CH 2 ,… Nhận thấy tùy CTCT của Y có thể có phản ứng tráng gương hoặc không  A sai. X, Y có CTPT khác nhau nên không phải là đồng phân  B sai. X là este đơn chức  C sai. Dù với cấu tạo nào thì số liên kết  C  C của Y là 3  Y cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ 1: 3  D đúng. Câu 1193. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CH2OOCH. B. HCOOCH2CH2OOCCH3. C. CH3COOCH2CH2OOCCH3. D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH. Câu 1194. Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1..

<span class='text_page_counter'>(237)</span> Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8. B. Y không có phản ứng tráng bạc. C. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. D. X có đồng phân hình học. Câu 1195. Hai hợp chất M, N có cùng công thức C4H9NO2. Khi cùng đun nóng với dung dịch NaOH, chất M chỉ thu được hai chất X, Y. Còn với chất N, thu được các sản phẩm trong đó có hai chất Z, T. Biết rằng: X và Z là hai muối natri có cùng số nguyên tử cacbon và Z làm mất màu được dung dịch brom; Y và T là các hợp chất hữu cơ; M và N đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Chọn phát biểu đúng A. X có khối lượng phân tử nhỏ hơn Z. B. Ở điều kiện thường, T là chất lỏng, ít tan trong nước. C. Y và T đều làm quỳ tím (ẩm) chuyển sang màu xanh. D. X tác dụng với HCl, tối đa theo tỉ lệ mol tương ứng là (1:2). Lời giải Z làm mất màu brom và T là hợp chất hữu cơ nên N là CH 2=CH-COO-H3N-CH3. Z là CH2=CH-COONa và T là CH3NH2. X có cùng nguyên tử C với Z nên X có thể là CH3CH2COONa hoặc CH3CH(NH2)-COONa. Do đó M là CH3CH(NH2)-COOCH3 và X là CH3-CH(NH2)COONa; Y là CH3OH.  Phát biểu đúng là X tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1:2.  Chọn đáp án D. Câu 1196. Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam este đơn chức G, thu được hỗn hợp X. Cho X lội từ từ qua nước vôi trong dư, thu được 40 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm đi 17,0 gam. Mặt khác, lấy 8,6 gam G cho vào 250 ml KOH 1M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa ancol. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 17,8. B. 19,4. C. 11. D. 15,4. Lời giải Chọn B Ta có: n CO 2  n CaCO 3  0, 4 mol và mdd giảm = m CaCO 3  (m CO 2  m H 2O )  17  n H 2O  0,3 mol C G  4 mà m  12n C  2n H 2O 16.2n X  8, 6  n X  0,1 mol   : C4H 6O2 H G  6 G: HCOOCH2-CH=CH2 tác dụng với KOH thu được HCOOK (0,1 mol) và KOH dư (0,15 mol)  mrắn = 16,8 (g) G: CH2=CHCOOCH3 tác dụng với KOH thu được CH2=CHCOOK (0,1 mol) và KOH dư (0,15 mol)  mrắn = 19,4 (g). Câu 1197. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H 2O . Giá trị của m là: A. 21,2. B. 12,9. C. 20,3. D. 22,1. Lời giải Chọn A Ta có: nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,5 mol → nancol = 0,1 mol; mancol = 7,4 gam.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> Và nKOH = 0,2 mol → nH2O = 0,05 mol BTKL: m + 11,2 = 24,1 + 7,4 + 0,05.18 → m = 21,2 gam Câu 1198. Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (M X < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 1199. Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là A. 13,2 B. 12,3 C. 11,1 D. 11,4 Câu 1200. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (Mx < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun nóng 36, 24 gam E cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thu được hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng, kế tiếp và phần rắn F. Lấy toàn bộ lượng F đun với vôi tôi xút thu được 1 khí duy nhất có thể tích 8, 96 ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18, 816 lít ở đktc khí O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40%. B. 60%. C. 70%. D. 50%. Lời giải Chọn D Vì E đều mạch hở và không phân nhánh nên E chứa tối đa là 2 chức Lúc. đó:. 2n CO2  n H 2O  0,5  0,84.2 n CO 2  0,56 CH 3OH : 0, 44 n OH   n NaOH  0,5 mol     C2 H 5OH : 0, 06 n H 2O  n CO2  0,5 n H 2O  1,06 BTKL. Khi cho E tác dụng với NaOH thì:  m F  39, 4 (g) Hai muối trong F là R1COONa và R2(COONa)2 (R1, R2 cùng C)  RH: 0, 4 mol Giải hệ tìm được mol hai muối lần lượt là 0, 3 mol và 0, 1 mol  (R + 67).0, 3 + (R – 1 + 134).0, 1 = 39, 4  R = 15: -CH3 Xét hỗn hợp E có CH3COOCH3 (x mol); CH3COOC2H5 (0, 06 mol) và CH2(COOCH3)2 (0, 1 mol) Ta có: x + 0, 06 = 0, 3  x = 0, 24. Vậy %mX = 49% Câu 1201. Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancl đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc) và 6,3 gam nước. Giá trị của m là A. 30,4. B. 21,9. C. 22,8. D. 20,1. Câu 1202. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%) A. 11,616 gam. B. 11,4345 gam. C. 10,89 gam. D. 14,52 gam. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> Axit trung bình là ACOOH (1.1  15.1) A 8 2  n ACOOH  0, 21 Ancol trung bình là BOH  B  (15.3  29.2) / 5  20, 6  n BOH  0, 2 ACOOH + BOH → ACOOB + H2O 0,21………0,21  ...0,2 Do H = 80% nên n ACOOB  0, 2.80%  0,16  m ACOOB  11, 616 Câu 1203. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazo tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 28,9. B. 24,1. C. 24,4. D. 24,9. Lời giải Chọn A X có công thức cấu tạo là HCOO-CH2-COO-CH3 BTKL Khi cho X tác dụng với NaOH thì:   m Y  17, 7  0, 4.40  0,15.32  28, 9 (g) Câu 1204. Đốt cháy hoàn toàn 3, 04 gam một chất hữu cơ X bằng O2 dư, thu được 3, 584 lít khí CO2 (đktc) và 1, 44 gam H2O. Mặc khác 3, 04 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y chứa hai muối. Biết X có khối lượng phân tử nhỏ hơn 160 đvC. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y có thể là A. 1, 64 gam. B. 3, 08 gam. C. 1, 36 gam. D. 3, 64 gam. Lời giải Chọn B n - Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n X  NaOH (1: a là tỉ lệ phản ứng của X: NaOH). a n CO 2 0,16 2n a 3 - Khi đốt cháy hoàn toàn X thì: C X   a   C X  8  H X  H 2O  8 và nX 0, 06 nX. OX  3 - Cấu tạo của X là CH3COOC6H4OH → muối có PTK lớn hơn: NaOC 6H4ONa  m = 3, 08 (g) - Cấu tạo của X là HCOOC6H3(CH3)OH → muối có PTK lớn hơn: NaOC 6H3(CH3)ONa  m = 3, 36 (g) Câu 1205. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47, 3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15, 6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5, 6 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47, 3 gam X bằng oxi, thu được 92, 4 gam CO2 và 26, 1 gam H2O. Giá trị của m là A. 54, 3. B. 58, 2. C. 57, 9. D. 52, 5. Lời giải Chọn C Hỗn hợp este X + NaOH   hỗn hợp muối + ancol + H2O Khi cho Y tác dụng với Na dư thì: n OH(trong ancol)  2n H2  0,5mol.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> m X  12n CO2  2n H 2 O n  1, 2 mol  n  COO  O  0,6 mol 16 2 Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì: n C 6 H5  n COO  n OH(trong ancol)  0,1mol Khi đốt cháy hỗn hợp X thì n O(trong X) . Áp dung bảo toàn khối lượng ta có: m muèi  m X  40n NaOH  m ancol  18n H 2 O  57,9 (g) (với n H2O  n C 6H5  0,1mol và) n NaOH  n COO  n C 6H5  0,7 mol Câu 1206. Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở (trong phân tử có hai liên kết π, gốc axit có mạch cacbon phân nhánh) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai loại α-amino axit đều có dạng NH2CnH2n-COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 0,38 mol CO 2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam hỗn hợp E đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol no Z và p gam muối. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Trong phân tử Y có hai gốc Ala B. X chiếm 19,76% khối lượng của hỗn hợp E C. Giá trị của m là 10,12 D. Giá trị của p là 14,36 Lời giải Chọn A n N 2  0, 06  n N  0,12. n NaOH  n N  n X  n X  0, 02 Quy đổi E thành C2H3ON (0,12), CH2 (a), H2O (b) và CO2 (0,02) n CO2  0,12.2  a  0, 02  0, 38. n H2O  0,12.1,5  a  b  0,34  a  0,12; b  0,04  m  10,12 (C đúng). Số N = 0,12/b = 3 -> X là tripeptit. X là (Gly)3.kCH2 (0,04) và Y là CO2.gCH2 (0,02)  n CH 2  0, 04k  0, 02g  0,12. Do k  1 và g  4 nên k = 1 và g = 4 là nghiệm duy nhất. X là (Gly)2(Ala) (0,04) và Y là CH2=C(CH3)-COOCH3 (0,02)  A sai Câu 1207. Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0, 2 mol X thu được 43, 2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12, 6 gam H2O và 31, 8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là A. 14. B. 8. C. 12. D. 10. Hướng dẫn giải Chọn B Đốt cháy E thu được H2O (0, 7 mol) và Na2CO3 (0, 3 mol) Muối thu được là RCOONa (0, 2 mol) và R’(COONa)2 (0, 2 mol). a  5 C2 H5COONa BT: H  0, 2a  0, 2b  0, 7.2  a  b  7     n NaOH  0,6 mol b  2 CH 2 (COONa)2 BTKL.  m Z  18, 4 (g)  n Y  n Z  0, 2 mol  M Z  92 : C3H5 (OH)3.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> Y là CH2(COO)2(C2H5COO)C3H5 và n CO2  n H2O  5n X (tức là có 6 liên kết π) Vậy X là CH2(COO)2(CH≡C-COO)C3H5  8 nguyên tử H. Câu 1208. Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 51,84 gam kết tủa Ag. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có thể làm mất màu nước brom. B. X có đồng phân hình học. C. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hidro. D. Có thể điều chế X bằng phản ứng este hóa giữa axit fomic và ancol anlylic. Lời giải Chọn D - TH1: X có dạng HCOOCH2R (hoặc RCOOCH=CR). Khi cho hỗn hợp sau thủy phân tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì: n Ag 10,32 nX   0, 24 mol  M X   43 (loại) 2 0, 24 - TH2: X có dạng HCOOCH2R (hoặc RCOOCH=CR). Khi cho hỗn hợp sau thủy phân tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì: n Ag 10, 32 nX   0,12 mol  M X   86 (C 4 H 6 O 2 ) . 4 0,12 Vậy X có CTCT là HCOOCH=CH-CH3 Sai, HCOOCH=CH-CH3 (X) được điều chế từ HCOOH và CH≡C-CH3. Câu 1209. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 8, 6 gam este đơn chức G, thu được hỗn hợp X. Cho X lội từ từ qua nước vôi trong dư, thu được 40 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm đi 17, 0 gam. Mặt khác, lấy 8, 6 gam G cho vào 250 ml KOH 1M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa ancol. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 17, 8. B. 19, 4. C. 11. D. 15, 4. Lời giải Chọn B Ta có: n CO 2  n CaCO 3  0, 4 mol và mdd giảm = m CaCO 3  (m CO 2  m H 2O )  17  n H 2O  0,3 mol C G  4 mà m  12n C  2n H 2 O 16.2n X  8, 6  n X  0,1 mol   : C 4 H 6O 2 H G  6 G: HCOOCH2-CH=CH2 tác dụng với KOH thu được HCOOK (0, 1 mol) và KOH dư (0, 15 mol)  mrắn = 16, 8 (g) G: CH2=CHCOOCH3 tác dụng với KOH thu được CH2=CHCOOK (0, 1 mol) và KOH dư (0, 15 mol)  mrắn = 19, 4 (g) Câu 1210. Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;. - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số guyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là: A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. B. Chất Y tan vô hạn trong nước. C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> Câu 1211. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O 2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là A. 3 : 5. B. 3 : 2. C. 2 : 3. D. 4 : 3. Câu 1212. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm vinyl fomat, axit axetic, tinh bột bằng lượng oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, sau phản ứng thấy tách ra 92, 59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65, 07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 17, 0. B. 12, 5. C. 10, 0. D. 14, 5. Lời giải Chọn B Hỗn hợp gồm C3H4O2, C2H4O2, (C6H10O5)n đều có dạng chung là Cn(H2O)m Khi đốt cháy hỗn hợp trên luôn thu được: n O2  n CO2  n BaCO3  0, 47 mol mà mdd giảm = m BaCO3  (mCO2  m H 2O )  n H 2O  0,38 mol BTKL.  m  m O 2  m CO 2  m H 2O  m  12, 48 (g). Câu 1213. Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol mạch hở F và 29, 52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho F vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 10, 68 gam và 4, 032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là A. 12. B. 9. C. 10. D. 11. Hướng dẫn giải Chọn A  n OH  2n H 2  0, 36 mol 92 t3 Ta có:   M F  . t   92 : C 3H 5 (OH) 3 3  m ancol  10, 68  m H 2  11, 04 (g) 68  96  2 muối trong G là HCOONa và C2H5COONa. và n OH  n RCOONa  0,36  M G  82  2 Vì các chất trong E có số mol bằng nhau  X là (HCOO)3C3H5, Y là (HCOO)2(C2H5COO)C3H5, T là (HCOO)(C2H5COO)2C3H5 và Q là (C2H5COO)3C3H5. Vậy Q có 12 nguyên tử C. Câu 1214. Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m 1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là A. 0,8 và 8,82. B. 0,4 và 4,56. C. 0,4 và 4,32. D. 0,8 và 4,56.. Lời giải Chọn B X là các đồng phân của (C17H35COO)(C17H33COO) (C17H31COO)C3H5 hay C57H104O6. n CO2  0, 285  n X  0, 285 / 57  0,005.  n H2O  0, 005.104 / 2  0, 26 Bảo toàn O: 6n X  2n O2  2n CO2  n H2O.

<span class='text_page_counter'>(243)</span>  n O2  a  0, 4 Muối trung bình là C17H33COONa (0,015 mol)  m muối = 4,56 gam. Câu 1215. Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là A. 17,5. B. 14,5. C. 15,5. D. 16,5. Câu 1216. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Giảm 7,38 gam. B. Tăng 2,70 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,74 gam. Câu 1217. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm vinyl fomat, axit axetic, tinh bột bằng lượng oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, sau phản ứng thấy tách ra 92, 59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65, 07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 17, 0. B. 12, 5. C. 10, 0. D. 14, 5. Lời giải Chọn B Hỗn hợp gồm C3H4O2, C2H4O2, (C6H10O5)n đều có dạng chung là Cn(H2O)m Khi đốt cháy hỗn hợp trên luôn thu được: n O2  n CO2  n BaCO3  0, 47 mol mà mdd giảm = m BaCO3  (mCO2  m H 2O )  n H 2O  0,38 mol BTKL.  m  m O 2  m CO 2  m H 2O  m  12, 48 (g) Câu 1218. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit). Khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 2,115. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456. Lời giải. Chọn B (Để ngắn gọn, viết tắt axit CH3COOH là A, ancol C2H5OH là B, este CH3COOC2H5 là E) A  B     E  H 2O 1.....1 2 / 3..2 / 3...........2 / 3....2 / 3 1 / 3...1 / 3...........2 / 3....2 / 3  K  (2 / 3.2 / 3) / (1 / 3.1 / 3)  4. A  B     E  H 2O 1.....x 0,9..0,9...............0,9....0,9 0,1..x  0,9..........0,9....0,9  K  (0,9.0, 9) /  0,11  0,9    4  x  2, 925. --------------HẾT---------------.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> . Câu 1219. Một hợp chất hữu cơ A có công thức C6HyOz, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Phần trăm theo khối lượng của nguyên tử oxi trong A là 44, 44%. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối R và một chất hữu cơ Z. Cho R tác dụng với dung dịch HCl thu được chất B là đồng phân với Z. Hidro hóa hoàn toàn Z (xúc tác Ni, to) thu được ancol D. Đun nóng hỗn hợp B và D trong dung dịch H2SO4 đặc thu được este đa chức E. Phân tử khối của E là A. 146. B. 118. C. 132. D. 104. Lời giải Chọn A Ta có: % O . 16z  0, 4444  20z  y  72 . Với z = 4  y = 8: A là C6H8O4 12.6  y  16z. Vì B là đồng phân của Z nên A là CH3-COO-CH=CH-OOC-CH3  Z là HO-CH2-CHO và B là CH3COOH Hidro hóa hoàn toàn Z (xúc tác Ni, to) thu được ancol D là HO-CH2-CH2-OH Đun nóng hỗn hợp B và D trong dung dịch H2SO4 đặc thu được este đa chức E là (CH3COO)2C2H4 Số nguyên tử H có trong phân tử E là 10. Câu 1220. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47, 3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15, 6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5, 6 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47, 3 gam X bằng oxi, thu được 92, 4 gam CO2 và 26, 1 gam H2O. Giá trị của m là A. 54, 3. B. 58, 2. C. 57, 9. D. 52, 5. Lời giải Chọn C Hỗn hợp este X + NaOH   hỗn hợp muối + ancol + H2O Khi cho Y tác dụng với Na dư thì: n OH(trong ancol)  2n H2  0,5mol. m X  12n CO2  2n H 2 O n  1, 2 mol  n  COO  O  0,6 mol 16 2 Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì: n C 6 H5  n COO  n OH(trong ancol)  0,1mol Khi đốt cháy hỗn hợp X thì n O(trong X) . Áp dung bảo toàn khối lượng ta có: m muèi  m X  40n NaOH  m ancol  18n H 2 O  57,9 (g) (với n H2O  n C 6H5  0,1mol và) n NaOH  n COO  n C 6H5  0,7 mol Câu 1221. Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp E chứa X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 0,75 mol O 2 thu được 0,7 mol CO2. Mặt khác đun nóng 44,9 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa 2 ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp gồm 2 muối có khối lượng m gam. Giá trị gần nhất của m là. A. 55,0 gam B. 56,0 gam C. 54,0 gam D. 57,0 gam Câu 1222. Chất hữu cơ có công thức phân tử C4H6O4 không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,1 và 16,6 B. 0,12 và 24,4 C. 0,2 và 16,8 D. 0,05 và 6,7 Lời giải Chọn A. nH 2O  nCO2  Y no  nY  nH 2O  nCO2  0,1 mol   CY . 0, 2 2 0,1.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> Thủy phân X trong KOH thu được 1 muối và ancol Y, mà số C trong Y là 2  Y là CH2OHCH2OH.  X là HCOO-CH2-CH2-OOCH: 0,1 mol  a  0,1mol.  nHCOONa  0, 2  mol   m  0,1.168  16, 6  gam  Câu 1223. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là A. C3H5COOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C2H5COOH. Câu 1224. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là: A. 19,85%. B. 75,00%. C. 19,40%. D. 25,00%. Lời giải Chọn C Số C = n CO2 / n M  3, 25  C3H n O 2 (0,15) và C4Hm (0,05).  n H  0,15n  0, 05m  0, 4.2  3n  m  16  n  m  4 là nghiệm duy nhất. X là C3H4O2 và Y là C4H4  %Y  19, 40% Câu 1225. Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,35%. B. 16,32%. C. 6,33%. D. 7,28%. Lời giải Chọn A Đặt n CO2  a và n H2O  b  a  b  0,81 (1). n KOH  0,16  n O (Este)  0,32 n H2  0, 095  n OH (Ancol)  0,19  n O (Ancol ban đầu) = 0,19 – 0,16 = 0,03  m X  12a  2b  16(0,32  0, 03)  11,52 (2) (1)(2)  a  0, 43 và b = 0,38. X gồm CnH2n+2O (0,03) và CmH2m+2-2kO2k (0,16/k mol) n CO2  0, 03n  0,16m / k  0, 43(1) n H 2O  0, 03(n  1)  (m  1  k).0,16 / k  0,38(2).

<span class='text_page_counter'>(246)</span> (1)  (2)  k  2 (1)  3n  8m  43. Do n  1; m  4  n  1 và m = 5 là nghiệm duy nhất. X gồm CH3OH (0,03) và C5H8O4 (0,08)  %CH 3OH  8,33% Câu 1226. Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,1 và 16,8. B. 0,1 và 13,4. C. 0,2 và 12,8. D. 0,1 và 16,6. Câu 1227. E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y (có cùng số C, trong phân tử có không quá ba liên kết π, MX < MY và số mol Y nhỏ hơn số mol X). Xà phòng hóa hoàn toàn 7, 98 gam E bằng KOH vừa đủ thu được 8, 74 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 7, 98 gam E thu được 0, 51 mol khí CO2 và 0, 45 mol nước. Khối lượng mol phân tử của X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 281. B. 250. C. 282. D. 253. Lời giải Chọn D BTKL   m E  m KOH  m muoái  m C3H5  OH   7,98  56.3x  8, 74  92x  x  0, 01 3. 7,98  ME   798 0, 01 Cho 0, 01 mol E  O2  0,51 mol CO2  0, 45 mol H2O . 0,51 51  3  Số nguyên tử C của E   51  Số nguyên tử C của X và Y   16 0, 01 3 Ta có: n CO2  n H2O  0,51  0, 45  6n E  E coù boán noái ñoâi C  C Mà X, Y có số liên kết   3, M X  MY  X có 2 liên kết π, Y có 1 liên kết π, E tạo bởi 1 phân tử X và 2 phân tử Y. Công thức của X : C15H27COOH.  MX  252 và. Y: C15H29COOH.  MY  254 . Câu 1228. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở và Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O 2 (đktc), sinh ra 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức của Y là A. HCOOH. B. CH3CH2COOH. C. CH3CH2CH2COOH. D. CH3COOH. Lời giải Chọn D ☆ Giả thiết đốt cháy M liên quan đến CO2 và lượng O2 cần để đốt → dùng “giả thiết chữ” về X, Y, Z quy đổi M gồm: 0,5 mol CH2 + ? mol H2O (tách từ ancol) + ?? mol O2 (tách từ axit và este). H2O không cần O2 để đốt; 1CH2 cần 1,5O2 để đốt ⇒ naxit, este = nO2 tách ra = 0,5 × 1,5 – 0,55 = 0,2 mol. Nhẩm nhanh: 0,5: 0,2 = 2,5 → số Caxit, este < 2,5 mà este thì số C nhỏ nhất là 2 → chỉ có thể là axit CH3COOH (Y: axit axetic) và este HCOOCH3 (Z: metyl axetat). Câu 1229. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> suất cực đại là 90% (tính theo axit). Khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 2,115. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456. Lời giải Chọn B (Để ngắn gọn, viết tắt axit CH3COOH là A, ancol C2H5OH là B, este CH3COOC2H5 là E) A  B     E  H 2O 1.....1 2 / 3..2 / 3...........2 / 3....2 / 3 1 / 3...1 / 3...........2 / 3....2 / 3  K  (2 / 3.2 / 3) / (1 / 3.1 / 3)  4. A  B     E  H 2O 1.....x 0,9..0,9...............0,9....0,9 0,1..x  0,9..........0,9....0,9  K  (0,9.0, 9) /  0,11  0,9    4  x  2, 925. --------------HẾT---------------. . Câu 1230. Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là A. 5. B. 2. C. 4. D. 6. Câu 1231. Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m - 12, 6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26, 2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6, 68) gam chất rắn khan. % khối lượng của X trong A là A. 54, 66%. B. 45, 55%. C. 36, 44%. D. 30, 37%. Lời giải Chọn C Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:. m  mKOH   m  12, 6    m  6, 68  m  28,32  gam  M andehit  26, 2.2  52, 4  CH 3CHO và C2 H 5CHO. mandehit  28,32  12,6  15,72  gam  . CH 3CHO : x  x  y  0,3  x  0,12    C2 H 5CHO : y 44 x  58 y  15,72  y  0,18 este  KOH   RCOOK  andehit 0,3  0,3. . 0,3.  0,3. mol. Số mol KOH dư  0, 4  0,3  0,1mol  mKOH  0,1.56  5, 6  gam  Khối lượng muối axit là: mmuèi  28,32  6,68  5,6  29, 4  gam .

<span class='text_page_counter'>(248)</span> Mmuèi . CH3COOC2 H3 : 0,12 29, 4  98  CH3COOK    mol  0,3 CH3COOC3 H5 : 0,18. 86.0,12 .100%  36, 44  %  28,32 Câu 1232. Hỗn hợp X gồm hai este thuần chức. Đun nóng 7, 85 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối E, F ( M E  M F  128 ) và hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, nếu đốt cháy 15, 7 gam X cần vừa đủ 21, 84 lít O2 (đktc), thu được 17, 92 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của F trong hỗn hợp Y là A. 60, 65%. B. 39, 35%. C. 36, 49%. D. 63, 51%. Lời giải %m X . Chọn B Vì các muối đều có M < 128 ( M (C OONa) 2  134 )  E, F đều là muối natri của axit hữu cơ đơn chức Khi đốt cháy X, ta có: n H 2 O  0, 65 mol (theo BTKL) C5 BT: O   2n X  2.0,975.2  0,8.2  0, 65  n X  0,15 mol  C X  5,33   C 6 C 5 H 8O 2 (0,1 mol) Vì n CO 2  n H 2O  n CO 2  n H 2O  (k  1)n X  k  2   C 6 H10 O 2 (0, 05 mol).  CTCT của 2 este trong X là C2H3COOC2H5 ; C4H7COOCH3 Xét 7, 85 gam bằng một nửa so với hỗn hợp X  Hai muối trong Y là E: C2H3COONa (0, 05 mol) và F: C4H7COONa (0, 025 mol). Vậy %mF = 39, 35% Câu 1233. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là A. 30,8 gam. B. 33.6 gam. C. 32,2 gam. D. 35,0 gam. Lời giải Chọn C nX = 0,3 và n NaOH  0, 4  X gồm este của ancol (a mol) và este của phenol (b mol) n X  a  b  0,3 Và n NaOH  a  2b  0, 4  a  0, 2 và b = 0,1 Y no, mạch hở, có tráng gương  Y là anđehit tạo ra từ ancol kém bền.  n Y  a  0, 2 Đốt Y  n CO2  n H 2O  c  44c  18c  24,8  c  0, 4.  Số C của Y =c/a = 2  Y là CH3CHO X chứa RCOOCH=CH2 (0,2 mol) và RCOOR’ (0,1 mol)  Muối chứa RCOONa (0,3 mol) và R’ONa (0,1 mol) Khối lượng 2 muối là x, y gam  x  y  37, 6 Và x – y = 11,6  x  24, 6 và y = 13.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> Muối 1: R + 67 = 24,6/0,3  R  15 : CH 3 Muối 2: R ' 39  13 / 0,1  R '  91: CH 3  C 6 H 4  Vậy các este là CH3COOCH=CH2 và CH3COO-C6H4-CH3 Câu 1234. Một hợp chất hữu cơ A có công thức C6HyOz, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Phần trăm theo khối lượng của nguyên tử oxi trong A là 44, 44%. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối R và một chất hữu cơ Z. Cho R tác dụng với dung dịch HCl thu được chất B là đồng phân với Z. Hidro hóa hoàn toàn Z (xúc tác Ni, to) thu được ancol D. Đun nóng hỗn hợp B và D trong dung dịch H2SO4 đặc thu được este đa chức E. Phân tử khối của E là A. 146. B. 118. C. 132. D. 104. Lời giải Chọn A Ta có: % O . 16z  0, 4444  20z  y  72 . Với z = 4  y = 8: A là C6H8O4 12.6  y  16z. Vì B là đồng phân của Z nên A là CH3-COO-CH=CH-OOC-CH3  Z là HO-CH2-CHO và B là CH3COOH Hidro hóa hoàn toàn Z (xúc tác Ni, to) thu được ancol D là HO-CH2-CH2-OH Đun nóng hỗn hợp B và D trong dung dịch H2SO4 đặc thu được este đa chức E là (CH3COO)2C2H4 Số nguyên tử H có trong phân tử E là 10. Câu 1235. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho 11,1 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Mặc khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 20,96. B. 12,88. C. 28,84. D. 25,76. Lời giải Chọn D HCOOC2 H 5 : 0,13 11,1 > n HCOOR  0,13  2  n  3,8. Với: n  3   Ta có: n X  14n  32 CH 3COOCH 3 : 0,02 mmuối  2.(0,13.84  0, 02.98)  25,76 gam Câu 1236. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,32 gam ba muối. Cho dung dịch HBr (vừa đủ) vào T rồi thêm tiếp nước Br 2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là A. 12,8 gam. B. 22,4 gam. C. 19,2 gam. D. 9,6 gam. Lời giải Chọn A. n CO2  0,32  n C  0,32 n H2O  0,16  n H  0,32 Bảo toàn khối lượng  m  5, 44  n O  0,08.  C : H : O  4 : 4 :1 Do E đơn chức nên E là C8H8O2 n E  0, 04 và n NaOH  0,06.  Trong E có 1 este của phenol (0,02 mol) và 1 este của ancol (0,02 mol).

<span class='text_page_counter'>(250)</span> n H2O  nEste của phenol = 0,02 Bảo toàn khối lượng  mancol  m E  m NaOH  mT  m H2O  2,16 n ancol  0, 02  M ancol  108 : C 6 H 5  CH 2OH Xà phòng hóa E chỉ thu được 3 muối và ancol trên nên E chứa: HCOO-CH2-C6H5 (0,02) CH3COOC6H5 (0,02) T gồm HCOONa (0,02), CH3COONa (0,02), C6H5ONa (0,02) T + HBr -> HCOOH (0,02), CH3COOH (0,02), C6H5OH (0,02) và NaBr.  n Br2  n HCOOH  3n C6H5OH  0, 08.  m Br2  12,8 Câu 1237. Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu đuợc dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu đuợc 164,7 gam hơi nuớc và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu đuợc 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu đuợc hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và M T  126 ). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng A. 8. B. 12. C. 10. D. 6. Lời giải Chọn A 29,1 BTKL ta được mX  29,1  M X   194 0,15 BTNT: +) nNa  Z   nNaOH  2.0, 225  0, 45mol +) nC  Z   0, 225  1, 275  1, 5mol +) nH  2.0,15  2.0, 085  0, 45  1,5mol  X : C10 H10O4 X + 3NaOH → Z + H2O Z + H2SO4 → 2 Axit cacboxylic + T X có công thức: HCOO-C4H6-CH2-OOC-CH3 T là: HO-C4H6-CH2-OH → T có 8 nguyên tử H. Câu 1238. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0, 5 mol X cần dùng 1, 25 mol O2 thu được 1, 3 mol CO2 và 1, 1 mol H2O. Mặt khác, cho 0, 4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là A. 43, 2 gam. B. 86, 4 gam. C. 108, 0 gam. D. 64, 8 gam. Lời giải Chọn B a  b  c  0,5 a  0,3  HCOOCH 3 : a mol  BT: O   Gọi (COOCH 3 ) 2 : b mol , ta có   2a  4b  2c  1, 2   b  0,1 b  c  1,3  1,1  0, 2 c  0,1  Y : c mol    BT: C   0,3.2  0,1.4  0,1.C Y  1,3  C Y  3 : Y là HCOOCH=CH2..

<span class='text_page_counter'>(251)</span> HCOONa : 0,32 mol  AgNO3 / NH3 Trong 0, 4 mol Z có    Ag : 0,8 mol  m   86, 4 (g) CH 3CHO : 0, 08 mol Câu 1239. Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 0,82 g B. 0,68 g C. 2,72 g D. 3,40 g Câu 1240. Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m 2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là A. 14,6. B. 11,6. C. 10,6. D. 16,2. Câu 1241. X là hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 118 đvC. Đun nóng a mol X cần dùng dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được ancol Y và hỗn hợp chứa hai muối. Y không phản ứng với Cu(OH)2 điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Trong X chứa 2 nhóm -CH2-. B. X cho được phản ứng tráng gương. C. Trong X chứa 2 nhóm -CH3. D. X cộng hợp Br2 theo tỉ lệ mol 1: 1. Hướng dẫn giải Chọn B. 1 n NaOH 2 - Theo dữ kiện đề bài thì ancol Y không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường và khi đun nóng Y với H2SO4 đặc nóng không thu được anken và hỗn hợp Y chỉ chứa hai muối. - Từ các dữ kiện trên ta suy ra CTCT của X là HCOOCH2COOCH3. PT phản ứng : - Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH ta có :. nX. . 0. t HCOOCH 2 COOCH 3 (X)  2NaOH   HCOONa  HOCH 2 COONa  CH 3OH(Y). A. Sai, Trong X chứa 1 nhóm –CH2 -. B. Đúng, X cho được phản ứng tráng gương. C. Sai, Trong X chứa 1 nhóm –CH3. D. Sai, X không phản ứng cộng hợp Br2 Câu 1242. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Thủy phân hoàn toàn 10, 32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 51, 84 gam kết tủa Ag. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có thể làm mất màu nước brom. B. X có đồng phân hình học. C. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hidro. D. Có thể điều chế X bằng phản ứng este hóa giữa axit fomic và ancol anlylic. Lời giải Chọn D - TH1: X có dạng HCOOCH2R (hoặc RCOOCH=CR). Khi cho hỗn hợp sau thủy phân tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì: n Ag 10,32 nX   0, 24 mol  M X   43 (loại) 2 0, 24 - TH2 : X có dạng HCOOCH2R (hoặc RCOOCH=CR). Khi cho hỗn hợp sau thủy phân tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì:.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> n Ag 10, 32  0,12 mol  M X   86 (C 4 H 6 O 2 ) . 4 0,12 Vậy X có CTCT là HCOOCH=CH-CH3 D. Sai vì este này không thể điều chế từ axit fomic và ancol anlylic. Câu 1243. Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng A. 10. B. 8. C. 6. D. 12. nX . Câu 1244. Cho 18,81 gam hỗn hợp E chứa một este đơn chức X (chứa một liên kết C=C) và một axit đơn chức Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được ancol metylic và m gam một muối duy nhất. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol E, thu được 122a gam CO2 và 39a gam H2O. Giá trị của m là A. 22,56. B. 18,80. C. 21,60. D. 17,28. Lời giải Chọn C Vì thu được 1 muối duy nhất nên X và Y đều có k = 2 61 13 Khi đốt E ta có: n CO 2  n H 2O  n X  n Y  a  a  0,16  a  0, 264 22 6 m E  m C  m H  m O  12n CO 2  2n H 2 O  16.2 n E  15, 048 (g) 0, 732 BT: C  C   4,575  X là C3H5COOCH3 và Y là C3H5COOH 0,16 Trong 18,81 gam có 0,2 mol E  Muối thu được là C3H5COONa: 0,2 mol có m = 21,6 (g) Câu 1245. Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO 2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 22,80. B. 34,20. C. 27,36. D. 18,24. Câu 1246. Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3. C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7. Câu 1247. Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là A. (HCOO)2C2H4 và 6,6. B. HCOOCH3 và 6,7. C. CH3COOCH3 và 6,7. D. HCOOC2H5 và 9,5. Câu 1248.. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Cho sơ đồ phản ứng: 0. 0.  C2 H 5OH  Cl2 ,as  O 2 ,xt  NaOH,t  CuO,t C6 H 5CH 3   X   Y   Z   T  E t 0 ,xt. Tên gọi của E là.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> A. etyl benzoat. C. Phenyl etyl ete.. B. phenyl axetat. D. axit benzoic. Lời giải. Chọn A X là C6H5CH2Cl Y là C6H5CH2OH Z là C6H5CHO T là C6H5COOH E là C6H5COOC2H5 (etyl benzoat) Câu 1249. Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là A. 24,24. B. 25,14. C. 21,10. D. 22,44. Lời giải Chọn B Ancol Y + O2  CO2 + H2O Vì n CO2  0,16 mol  n H 2 O  0, 26 mol  n Y  n H 2O  n CO2  0,1 mol.  nO(Y) = 0,1 mol  mY = mC + mH + mO = 4,04 (g) Ta có: neste của ancol = 0,1 mol và neste của phenol = x mol (vì nNaOH > neste đơn chức nên có este của phenol) mà nNaOH= 0,1 + 2x = 0,4  x = 0,15  n H 2O = 0,15 mol BTKL   mX = mmuối + my + m H 2 O – mNaOH = 25,14 (g). Câu 1250. Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m - 12, 6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26, 2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6, 68) gam chất rắn khan. % khối lượng của X trong A là A. 54, 66%. B. 45, 55%. C. 36, 44%. D. 30, 37%. Lời giải Chọn C Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:. m  mKOH   m  12, 6    m  6, 68  m  28,32  gam  M andehit  26, 2.2  52, 4  CH 3CHO và C2 H 5CHO. mandehit  28,32  12,6  15,72  gam  . CH 3CHO : x  x  y  0,3  x  0,12    C2 H 5CHO : y 44 x  58 y  15,72  y  0,18 este  KOH   RCOOK  andehit 0,3  0,3. . 0,3.  0,3. mol. Số mol KOH dư  0, 4  0,3  0,1mol  mKOH  0,1.56  5, 6  gam  Khối lượng muối axit là: mmuèi  28,32  6,68  5,6  29, 4  gam  Mmuèi . CH3COOC2 H3 : 0,12 29, 4  98  CH3COOK    mol  0,3 CH3COOC3 H5 : 0,18. %m X . 86.0,12 .100%  36, 44  %  28,32.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> Câu 1251. Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đun nóng 0,15 mol X cần dùng 180 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 14,1 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là A. 84,72% B. 23,63% C. 31,48% D. 32,85% Lời giải Chọn C  RCOOC2 H 5 : 0,12 mol nNaOH 0,18   1, 2  X gôm  2 nX 0,15  R COOC6 H 5 : 0,18  0,15  0, 03 mol. RCOONa : 0,12 mol   14,1 gam R 2 COONa : 0,03 mol C H ONa : 0,03 mol  6 5. . . . .  0,12 R1  67  0,03 R 2  67  116.0,03  14,1 1 R  1 HCOOC2 H 5 : 0,12 mol  4R1  R 2  19   2  R  15 CH 3COOC6 H 5 : 0, 03 mol.  %m CH COOC H  3. 6. 5. 136.0,03 .100%  31,48% 136.0,03  74.0,12. Câu 1252.. Cho 20,7 gam hợp chất hữu cơ X (phân tử chứa vòng benzen) có công thức phân tử C7 H 6O3 tác dụng hoàn toàn với 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y . Để trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch Y cần 75 ml dung dịch H 2 SO4 1M. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là: A. 39,3 gam B. 33,3 gam C. 36,6 gam D. 42,0 gam Lời giải Chọn A 20,7  n nX   0,15 mol 0, 45  NaOH  pu  138  3  n 0,15 X nNaOH pu voi X  nNaOH  2nH 2 SO4  0, 6  2.0, 075  0, 45 mol   X là HCOOC6 H 4OH .  HCOONa : 0,15 mol   Y C6 H 4  ONa 2 : 0,15 mol  mY  68.0,15  154.0,15  40.0,15  39,3 gam .   NaOH  du  : 0,15 mol. Câu 1253. Hỗn hợp X gồm 1 andehit, 1 axit cacboxylic, 1 este (trong đó axit cacboxylic và este có cùng công thức phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 14 lit O 2 (dktc) thu được 11,76 lit CO2 (dktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, 0,2 mol X tác dụng với vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Giá trị của V là: A. 150 B. 250 C. 75 D. 125 Lời giải Chọn D. n CO2  n H 2O  0,525  Các chất trong X đều no, đơn chức, mạch hở. Anđehit là CnH2nO (a mol) và axit, este là CmH2mO2 (b mol) n X  a  b  0, 2.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> Bảo toàn O: a + 2b + 0,625.2 = 0,525.2 + 0,525  a  0, 075; b  0,125  n NaOH  b  0,125  Vdd  125ml Câu 1254. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,56. B. 7,20. C. 8,88. D. 6,66. Câu 1255. Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1: 1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là A. HCOOC6H4CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5. B. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5. C. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH. D. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5. Lời giải Chọn B A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1muối và 1 anđehit  C6H5COOCH=CH2. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối (có M > 82) và nước  CH2=CHCOOC6H5. Câu 1256. Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là A. 5. B. 2. C. 6. D. 4. Câu 1257. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 8, 6 gam este đơn chức G, thu được hỗn hợp X. Cho X lội từ từ qua nước vôi trong dư, thu được 40 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm đi 17, 0 gam. Mặt khác, lấy 8, 6 gam G cho vào 250 ml KOH 1M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa ancol. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 17, 8. B. 19, 4. C. 11. D. 15, 4. Lời giải Chọn B Ta có: n CO 2  n CaCO 3  0, 4 mol và mdd giảm = m CaCO 3  (m CO 2  m H 2O )  17  n H 2O  0,3 mol C G  4 mà m  12n C  2n H 2 O 16.2n X  8, 6  n X  0,1 mol   : C 4 H 6O 2 H G  6 G: HCOOCH2-CH=CH2 tác dụng với KOH thu được HCOOK (0, 1 mol) và KOH dư (0, 15 mol)  mrắn = 16, 8 (g) G: CH2=CHCOOCH3 tác dụng với KOH thu được CH2=CHCOOK (0, 1 mol) và KOH dư (0, 15 mol)  mrắn = 19, 4 (g). Câu 1258. Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol mạch hở F và 29, 52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho F vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 10, 68 gam và 4, 032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là A. 12. B. 9. C. 10. D. 11..

<span class='text_page_counter'>(256)</span> Hướng dẫn giải Chọn A  n OH  2n H 2  0, 36 mol 92 t3 Ta có:   M F  . t   92 : C 3H 5 (OH) 3 3  m ancol  10, 68  m H 2  11, 04 (g) 68  96  2 muối trong G là HCOONa và C2H5COONa. và n OH  n RCOONa  0,36  M G  82  2 Vì các chất trong E có số mol bằng nhau  X là (HCOO)3C3H5, Y là (HCOO)2(C2H5COO)C3H5, T là (HCOO)(C2H5COO)2C3H5 và Q là (C2H5COO)3C3H5. Vậy Q có 12 nguyên tử C. Câu 1259. Cho a mol este đơn chức X phản ứng với dung dịch nước brom thì thấy có 2a mol brom phản ứng. Đốt hoàn toàn m gam X thì thu được V lít CO2 (đktc) và x gam nước. Biểu thức liên hệ giữa m, x, V là: 5V 7 x 5V 7 x A. m = . B. m = + . 4 9 4 9 55V 5 x 55V 5 x C. m = . D. m = + . 28 3 28 3. Câu 1260. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X; este đơn chức Y và anđehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hidro) có tỉ lệ mol tương ứng 3:1:2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 97,2 gam. B. 86,4 gam. C. 108 gam. D. 64,8 gam. Lời giải Chọn C n H 2 O  1, 2  Số H = 2n H 2 O / n E  4. Các chất có cùng số H nên E gồm: X là CH3OH (3a mol) Y là HCOOCH3 (a mol) Z là CnH4Oz (2a mol).  n E  3a  a  2a  0, 6  a  0,1 n CO2  3a  2a  2na  1,1  n  3 Z no, mạch hở nên Z là OHC-CH2-CHO. n Ag  2n Y  4n Z  1mol  m Ag  108gam Trieste E mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X , Y , Z . Đốt cháy hoàn toàn x mol E thu được y mol CO2 và z mol H 2 O . Biết y  z  5 x và x mol E phản ứng vừa đủ với. Câu 1261.. 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho x mol E phản ứng với dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 49,50. B. 24,75. C. 8,25. Lời giải Chọn A. D. 9,90..

<span class='text_page_counter'>(257)</span> . . Đặt công thức của este E là: RCOO C3 H 5 . 3. Ta có: y  z  5 x  nCO2  nH 2O  5nE ..  E có 6 liên kết  ( 3 trong nhóm chức  3 trong gốc hiđrocacbon). BTKL   mE  110,1  72  38,1 gam. BT mol .   nBr2. nBr 0, 45   0,15 mol  nE  2   3nE   3 3  n RCOONa  3nE  0, 45 mol .  m  mE  mK  mC H   38,1  0, 45.39  0,15.41  49,5 gam 3. 5. Câu 1262. Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH) 2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là A. 37,21%. B. 36,36%. C. 43,24%. D. 53,33%. Câu 1263. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C3H5COOH. Lời giải Chọn C Ta có nCO2  0,12 mol và nH 2O  0,1mol , nCH3OH = 0,03 mol Trong X có m X  mC  m H  m O  m O  1,12g  n O  0, 07mol Gọi số mol của axit, este, ancol lần lượt là x, y, z mol a  b  0, 03 a  0, 01    b  0, 02 Ta có hệ  b  c  0, 03  2a  2b  c  0, 07 c  0, 01   → 0,01. ( MCxHy + 45) + 0,02. ( MCxHy + 44 + 15) + 0,01. 32 = 2,76 → MCxHy = 27 (C2H3) Công thức axit là C2H3COOH. Chọn C. Câu 1264. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0, 5 mol X cần dùng 1, 25 mol O2 thu được 1, 3 mol CO2 và 1, 1 mol H2O. Mặt khác, cho 0, 4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là A. 43, 2 gam. B. 86, 4 gam. C. 108, 0 gam. D. 64, 8 gam. Lời giải Chọn B a  b  c  0,5 a  0,3  HCOOCH 3 : a mol  BT: O   Gọi (COOCH 3 ) 2 : b mol , ta có   2a  4b  2c  1, 2   b  0,1 b  c  1,3  1,1  0, 2 c  0,1  Y : c mol    BT: C   0,3.2  0,1.4  0,1.C Y  1,3  C Y  3 : Y là HCOOCH=CH2..

<span class='text_page_counter'>(258)</span> HCOONa : 0,32 mol  AgNO3 / NH3 Trong 0, 4 mol Z có    Ag : 0,8 mol  m   86, 4 (g) CH 3CHO : 0, 08 mol Câu 1265. Cho este X đơn chức tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 2,4M, thu được dung dịch Y chứa 210 gam chất tan và m gam ancol Z. Oxi hóa không hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau: - Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. - Cho phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc). - Cho phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (ở đktc) và 51,6 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. propyl axetat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Lời giải Chọn B • Giải phần 2: RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2↑ + H2O || → nRCOOH = 0,2 mol. Nếu R là H, tức axit là HCOOH thì 0,2 mol sẽ tham gia phản ứng tráng bạc tạo 0,4 mol Ag. Điều này có nghĩa là trong T chỉ chứa axit và ancol dư, không có anđehit → không hợp lý.! • R khác H thì + AgNO3/NH3 chỉ có thể là anđehit RCHO sinh Ag↓ → nRCHO = 0,2 mol. 1RCHO+1H 2O t o ☆ Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: RCH 2 OH+  O    1RCOOH+1H 2O. RCH 2 OH • Giải phần 3: RCH2OH + Na → RCH2ONa + ½.H2↑ RCOOH + Na → RCOONa + ½.H2↑ và Na + H2O → NaOH + ½.H2↑. Giả thiết ∑nH2↑ = 0,4 mol, axit có 0,2 mol, nước là 0,4 mol ⇒ nancol = 0,2 mol. ∑mrắn = 51,6 = 0,2 × (R + 53) + 0,2 × (R + 67) + 0,4 × 40 ⇒ R = 29 là gốc C2H5. ☆ Giải bài tập thủy phân 1,8 mol X + 2,4 mol KOH → 210 gam (R'COOK + KOH dư) + 1,8 mol ancol (×3 kết quả tính toán trên). Ta có: 210 = 1,8 × (R' + 83) + 0,6 × 56 → R' = 15 là gốc CH 3. Vậy, este X là CH3COOCH2CH2CH3 → tên gọi: propyl axetat. Câu 1266. Cho 7, 36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6, 76 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1, 12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0, 05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 47, 83%. B. 81, 52%. C. 60, 33%. D. 50, 27%. Lời giải Chọn C Theo đề: n H2  0,05 mol  n NaOH  n OH(Z)  0, 05.2  0,1 mol Đặt CT của Z là R(OH)t có 0, 1/t mol Theo BTKL: mz = 7, 36 + 0, 1.40 – 6, 76 = 4, 6  Mz= R + 17t = 46t với t = 1  Z là C2H5OH 0,1 Ta có: n Na 2CO3   0, 05 (mol)  nC(muối) = n CO2  n Na 2CO3  0,1 mol 2 Ta thấy nC = nNa = 0, 1 mol  T gồm HCOONa (a mol) và (COONa)2 (b mol)   (n Na ) : a  2b  0,1 X : HCOOC2 H 5 (0, 06) a  0, 06         b  0, 02    (mT ) : 68a 134b  6, 76  Y : (COOC2 H5 ) 2 (0,02) Vậy % m X . 0, 06.74 .100%  60, 33% 0, 06.74  0, 02.146.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở X1 và X2 ( M X  M X ) đều tạo từ ancol Y và. Câu 1267.. 1. 2. hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hỗn hợp X không tác dụng với Na. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Z và 12,4 gam hơi của ancol Y. Nung chất rắn Z trong bình chứa khí 02 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được Na2CO3, H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, oxi hóa 12,4 gam Y bằng CuO dư, đun nóng thu được chất hữu cơ E (chỉ chứa một nhóm chức). Cho toàn bộ E tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag. Thành phần % theo khối lượng của X trong hỗn hợp X là A. 47,2% B. 52,8% C. 60,0% D. 40,0% Lời giải Chọn A  O .   Ancol   anñehit  Ag : 0 , 8 mol. - Trường hợp 1: Anđehit tạo 2Ag → nancol = 0,4 → - Trường hợp 2: Anđehit tạo 4Ag → nancol = 0,2 →. . Mancol . 12 , 4  31 0,4 (Loại). Mancol . 12 , 4  62 0,2. . RCOO C2 H 4 2 → Y là C2H4(OH)2: 0,2 mol → 2 este : 0,2 mol CO : 0 , 2 mol  RCOONa : 0 , 4 mol  O2  2 Z    Na2CO3 : 0 , 3 mol  NaOH dö : 0 , 2 mol H O  2  HCOONa : 0 , 3 0 ,2  0 ,3  C Muoái   1, 25  2 muoái   nHCOONa  3nCH COONa 3 0 ,4 CH 3COONa : 0 ,1.  X1 :  HCOO  C2 H 4 : 0 ,1 118.0 ,1 2   %mX  .100%  47 , 2% 1 118.0 ,1  132.0 ,1  X 2 : HOOC  C2 H 4  COOCH 3 : 0 ,1. Câu 1268. Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là A. 118. B. 132. C. 146. D. 136. Lời giải Chọn A ☆ Phân tích: MX = 3,125 × 16 = 100; X đơn chức |→ công thức este X là C5H8O2 (este không no, có một nối đôi C=C). Hỗn hợp E + KOH tạo hỗn hợp 2 ancol cùng số cacbon ⇒ ít nhất phải là ancol có 2C. Theo đó, các este trong E đều có số C phải lớn hơn hoặc bằng 3 (nhỏ nhất có thể là HCOOC 2H5). Mà khi đốt 0,2 mol E → 0,7 mol CO 2, tức Ctrung bình hỗn hợp E = 3,5 → phải có một este trong E có số C bằng 3; đề cho MY < MZ ⇒ Y là HCOOC2H5 ⇒ ancol tạo este Z là C2H4(OH)2: etylen glicol. Thêm nữa, ancol tạo X phải đơn chức → là C 2H5OH → cấu tạo của X là CH2=CHCOOC2H5. Este Z no, thủy phân E chỉ thu được hai muối nên cấu tạo của Z phải là (HCOO) 2C2H4 Theo đó, phân tử khối của Z là MZ = 45 × 2 + 28 = 118..

<span class='text_page_counter'>(260)</span> Câu 1269. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phần hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11, 76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1792ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4, 96gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5, 88 gam X thì thu được CO2 và 3, 96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 38%. B. 41%. C. 35%. D. 29%. Lời giải Chọn C X gồm 3 este đơn chức  Y là ancol đơn chức  nY  2nH 2  0,16 mol . Bảo toàn khối lượng: mY  m H2  mb×nh t¨ng  0,08  2  4,96  5,12  g  .  M Y  5,12  0,16  32  Y là CH3OH Đồng nhất số liệu về 11, 76 gam X  đốt X thu được 3, 96  11, 76  5,88  7, 92 gam H2O  nH  2nH 2O  0,88mol  nO  2nCOO  2nY  0,32mol . mX  mC  mH  mO  mC  11, 76  0,88.1  0,32.16  5, 76 g  nCO2  nC  0, 48mol.. Công thức trung bình cho 2 este no, đơn, hở là C nH2nO2 (n > 2). CTTQ cho este đơn, hở, chứa 1 C=C, có đphh là CmH2m-2O2 (m  5). Ta có: nCO2  nH 2O   k  1 .nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC. Áp dụng: nCO2  nH2 O  neste kh«ng no  0, 48  0, 44  0,04 mol  neste no  0,12 mol. n  2; m  5 Bảo toàn C : 0,12n  0, 04m  0, 48   m  5; n  7 / 3..  este không no là C5 H8O2  % meste kh«ng no  0, 04  100  11, 76 100%  34,01%. Câu 1270. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở là este X (C6H6O4) có cấu tạo đối xứng, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-6O6) đều thuần chức. Đốt cháy hoàn toàn 17, 94 gam E (số mol X gấp 3 lần số mol Z) trong oxi vừa đủ, thu được 29, 92 gam CO2. Thủy phân 17, 94 gam E cần dùng 140 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch F chứa 2 muối và 8, 78 gam hỗn hợp T chứa các ancol no. Cô cạn F rồi nung trong vôi tôi xút dư được 4, 928 lít hỗn hợp 2 khí (đktc) nặng 1, 88 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 32, 89%. B. 17, 43%. C. 26, 88%. D. 19, 62%. Lời giải Chọn D X là este có dạng CH3-OOC-C≡C-COO-CH3  Khí thu được là C2H2.. H : x mol  x  y  0, 22  x  0,16 Xử lý hỗn hợp khí M  8, 54   2   CH  CH : y mol 2x  26y  1,88  y  0, 06 Y và Z (đều no) có dạng là (HCOO)2R và (HCOO)3R’  2nY + 3nZ = 0, 16 (1) Ta có: nX = 0, 06 mol  nZ = 0, 02 mol. Từ (1)  nY = 0, 05 mol Theo BT C: 0, 06.6 + 0, 05.(2 + CR) + 0, 02.(3 + CR’) = 0, 68  CR = 2 và CR’ = 3 Vậy Y là (HCOO)2C2H4  %mY = 19, 62%. Câu 1271. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) X, Y, Z là 3 este đều đơn chức mạch hở (trong đó X, Y là este no, MY = MX + 14, Z không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 14, 64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0, 76 mol O 2. Mặt khác đun nóng 14, 64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol T duy nhất và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ T đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8, 1 gam; đồng thời thu được 2, 016 lít khí H2. Tỷ lê mol các muối có khối lượng phân tử tăng dần là:.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> A. 6: 1: 2. B. 9: 5: 4. C. 5: 2: 2 Lời giải. D. 4: 3: 2. Chọn A n H2  0,09  n T  0,18 m T  m tăng + m H2  8, 28  M T  46 : C 2 H 5 OH Đốt E  n CO2  u và n H2O  v Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 14, 64 + 0, 76.32 Bảo toàn O: 2u + v = 0, 18.2 + 0, 76.2  u  0, 64 và v = 0, 6 Z là Cm H 2m  2O 2 (u  v  0, 04mol) X, Y là Cn H 2n O2 (0,18  0, 04  0,14mol). n CO2  0,14n  0,04m  0,64  7n  2m  32 Do n > 3 và m  5 nên n = 22/7 và m = 5 là nghiệm duy nhất.  HCOOC 2 H5 (0,12), CH 3COOC 2 H 5 (0, 02) và CH 2  CH  COOC 2 H 5 (0, 04)  Các muối tỉ lệ 6:1:2 Câu 1272. Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở, thuần chức gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 1 este 2 chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít O2 đktc, thu được 14,96 gam CO2 và 9 gam H2O. Mặt khác nung nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 5,36 gam một muối duy nhất và hỗn hợp Y chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ Y với H 2SO4 đặc ở 140°C thu được m gam hỗn hợp ete. Hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong T đều bằng 80%. Giá trị gần nhất của m: A. 10 B. 4,0 C. 11 D. 9,0 Lời giải Chọn A. n O2  0, 46; n CO2  0, 34; n H2O  0,5 Số C  n CO2 / n X  1, 7  Ancol là CH3OH (a mol) và C2H5OH (b mol). Este là CxHyO4 (c mol). n X  a  b  c  0, 2 n O (X)  a  b  4c  2n CO2  n H2O  2n O2  0, 26  a  b  0,18 và c = 0,02. Bảo toàn khối lượng  m X  9, 24 Trong thí nghiệm với NaOH, lượng X dùng gấp đôi (18,48 gam) nên n ancol = 0,36 và n este = 0,04  M muối = 134 -> (COONa)2 n ancol  n NaOH pư = 0,08. Bảo toàn khối lượng  m ancol  16, 32  m ancol pư = 16,32.80% = 13,056 n ancol tổng = 0,36 + 0,08 = 0,44  n ancol pư = 0,44.80% = 0,352.  n H2O  0,352 / 2  0,176 Bảo toàn khối lượng: m ete  13, 056  0,176.18  9,888.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> Câu 1273. Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm lysin và hexametylenđiamin. Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1, 42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là x mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2, 688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là A. 32, 88. B. 31, 36. C. 33, 64. D. 32, 12. Lời giải Chọn A - Gọi số mol của metyl fomat, etyle axetat, lysin và hexametylenđiamin lần lượt là: C 2 H 4 O 2 (a mol), C 4 H8O 2 (a mol), C 6 H14 O 2 N 2 (b mol), C 6 H16 N 2 (c mol) metyl fomat. etyl axetat. lysin. hexametylen®iamin. - Khi đốt x mol hỗn hợp Z bằng 1, 42 mol O2 thì: n CO 2  2n C 2H 4O2  4n C4 H8O 2  6n C6H14O 2 N 2  6n C6H16 N 2  2a  4a  6b  6c  n H 2O  2n C 2H 4O2  4n C4 H8O 2  7n C6H14O 2 N 2  8n C6H16 N 2  2a  4a  7b  8c BT:N   2n N 2  2n C 6 H14O 2 N 2  2n C 6 H16 N 2  b  c  0,12 (1). - Theo dữ kiện đề bài thì ta có: + n H 2O  n CO2  n C2H4O2  n C4H8O2  n C6H14O2 N 2  n C6H16 N2  b  2c  2a  b  c  2a  c  0 (2) + 2n C 2H 4O2  5n C 4 H8O 2  8,5n C 6 H14O2 N 2  10n C 6H16N 2  n O2 (p­)  7a  8,5b  10c  1, 42 (3) - Giải hệ (1), (2) và (3) ta được a = 0, 04 mol, b = 0, 04 mol và c = 0, 08 mol. - Khi sục hỗn hợp sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì: m dung dÞch gi¶m  100n CaCO3  (44n CO2  18n H2O )  32,88(g) ----------HẾT---------Câu 1274. X là axit cacboxylic no, đơn chức, Y là axit cacboxylic không no, phân tử có hai liên kết pi, có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều thuần chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E gồm X, Y và Z, thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 gam hỗn hợp các chất hữu cơ. Nhận định nào sau đây đúng? A. Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%. B. Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24 C. Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam. D. Số mol của Y trong E là 0,06 mol. Lời giải Chọn B Gọi số mol X, Y, Z lần lượt là x, y, z mol  x  y  0,1 BTKL Khi cho E tác dụng với NaOH thì:   n H 2O  0,1 mol    z  0, 01  x  y  2z  0,12 Khi đốt cháy E, ta có: m E  m C  m H  mO  12n CO2  2n H 2O  16.2n NaOH  n CO2  0, 42 mol Áp dụng độ bất bão hoà: y + 2z = 0,42 – 0,32. Từ đó tìm được: x = 0,02 ; y = 0,08 C X  1; C Y  4 BT: C  C E  3,82   0, 02.C X  0, 08.C Y  0, 01.C Z  0, 42   C Z  8 B. Đúng, Z là (C3H5COO-C3H6-OOCH) có 24 tổng số nguyên tử. Câu 1275. Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 51,36 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q thu được 18,144 lít khí CO2 và 19,44 gam H2O. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Z là.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> A. 41.. B. 40.. C. 42.. D. 30.. Lời giải Chọn A Đốt Q  n CO 2  0,81 và n H 2O  1, 08  n Q  n H 2O  n CO2  0, 27.  Số C  n CO / n Q  3 2. M X  M Y  M Z  C3H 7 OH, C3 H 6 (OH) 2 và C3H5(OH)3 m Q  m C  m H  m O  19, 4. Bảo toàn khối lượng  m RCOONa  50, 76.  M muối = 50,76/0,47 = 108: C3H5COONa M X  M Y  M Z nên các este là: X: C3H5COOC3H7 Y: (C3H5COO)2C3H6 Z: (C3H5COO)3C3H5  Z có 41 nguyên tử. Câu 1276. Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z đều mạch hở (X, Y đơn chức, MX < MY và Z hai chức). Thủy phân 23,36 gam T trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 18,32 gam hỗn hợp E gồm 2 muối của axit cacboxylic no và 15,44 gam hỗn hợp F gồm ba ancol có cùng số cacbon (có khối lượng phân tử khác nhau). Mặt khác, đốt cháy 23,36 gam T cần dùng 29,12 lít O2 (đktc) và đốt cháy 15,44 gam F cần dùng 25,312 lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu khối lượng m Z – mX có giá trị gần nhất là A. 15,4 B. 13,3 C. 14,4 D. 16,3 Lời giải Chọn A Bảo toàn khối lượng  n NaOH  0, 26 n O2 đốt E  n O 2 đốt T  n O 2 đốt F = 0,17. Đốt E  n Na 2CO3  0,13; n CO2  u và n H 2O  v Bảo toàn O: 2u + v + 0,13.3 = 0,26.2 + 0,17.2 Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v + 0,13.106 = 18,32 + 0,17.32  u  0,19 và v = 0,09  n A (COONa)2  u  v  0,1. Bảo toàn Na  n BCOONa  0, 06 m muối = 0,1(A + 134) + 0,06(B + 67) = 18,32  5A  3B  45  A  0 và B = 15 là nghiệm duy nhất. Các muối là (COONa)2 (0,1) và CH3COONa (0,06)  Các ancol đều đơn chức và n F  0, 26  M F  59,38 Các ancol cùng C và phân tử khối khác nhau nên F gồm CH  C  CH 2OH, CH 2  CH  CH 2 OH và C3H7OH Do MF gần phần tử khối của C3H7OH (60) nhất nên C3H7OH có số mol lớn nhất. X là CH 3COOCH 2  C  CH (x).

<span class='text_page_counter'>(264)</span> Y là CH3COOCH2-CH=CH2 (y) Z là (COOC3H7)2 (0,1)  n CH3COONa  x  y  0, 06 Và m T  98x  100y  0,1.174  23,36  x  0, 02; y  0, 04.  m Z  m X  15, 44 Câu 1277. Hỗn hợp E chứa hai este đều hai chức, mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy hoàn toàn 69,6 gam E cần dùng vừa đủ 3,6 mol O2 , thu được 39,6 gam nước. Mặt khác, đun nóng 69,6 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa hai ancol đều no (tỉ khối của F so với H 2 bằng 27,8) và hỗn hợp G chứa hai muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 27 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp E là: A. 80,2%. B. 73,3%. C. 24,4%. D. 26,7% Lời giải Chọn B. CO2 : 3,3 mol  O2  3,6 mol   69, 6 g E (2 este 2 chức)   H 2O : 2, 2 mol BT .O   nE . 2nCO2  nH 2O  2nO2 4.  0, 4 mol  n OH  ancol   2.0, 4  0,8 mol. 1 n  0, 4 mol  mancol  mbình Na tăng  mH 2  27,8 gam 2  OH  ancol  27,8   R ' OH : a mol  a  0, 2 a  b  55, 6 F    R '' OH : b mol n b  0,3   OH  ancol   a  2n  0,8  nH 2 .  M R 'OH  46  C2 H 5OH   0, 2M R ' OH  0,3M R ''OH   27,8   2  M R ''OH 2  62  C2 H 4  OH 2   R1  COOC2 H 5 2 : 0,1 k   2  nCO2  nH 2O  1,1  0,1 k  1  0,3  k ' 1  R COO 2 C2 H 4 : 0,3  k '   1 k  3  R có 1 lk    2  0,1 R1  146   0, 3  2 R 2  116   69, 6 k '  4 R có 1 lk   .  R1  40  C3 H 4  C3 H 4  COOC2 H 5  2 : 0,1  2  E  R  27  C2 H 3   C2 H 3COO 2 C2 H 4 : 0,3 170.0,3  % mC2 H3COO  C2 H 4  .100%  73,3% 2 186.0,1  170.0, 3. Câu 1278. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác,.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO 2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là A. 29,25%. B. 38,76%. C. 40,82%. D. 34,01%. Câu 1279. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất T không có đồng phân hình học. B. Chất Z làm mất màu dung dịch nước Br2. C. Chất Y có công thức phân tử là C4H4O2Na2. D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1: 3. Lời giải Chọn A Z tham gia phản ứng với H2SO4 đặc thu được CH3OCH3  Z là CH3OH. Z không làm mất màu dung dịch Br2  B sai. Biện luận X: C6H8O4 có k = 3 = 2COO + 1C-C Nếu X là CH3-OOC-CH=CH-COO-CH3  T: HOOC-CH=CH-COOH tác dụng với HBr cho 1 sản phẩm. Nếu X là CH3-OOC-C(=CH2)-COO-CH3  T: HOOC-C(=CH2)-COOH tác dụng với HBr cho 2 sản phẩm.  T không có đồng phân hình học  A đúng. X phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1: 1  D sai. Y: NaOOC-C(=CH2)-COONa có CTPT là C4H2O4Na2  C sai. Câu 1280. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0, 015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7, 75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2, 55 gam. B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164. C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49, 5% và 50, 5%. D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán. Lời giải Chọn D Khi đốt cháy X có n CO2  n H2O  44n CO 2  18n H 2O  m b×nh t¨ng  44a  18a  7, 75  a  0,125 mol - Xét quá trình X tác dụng với NaOH : + Nhận thấy rằng, n NaOH  nanken , trong trong X chứa 1 este và 1 axit. Khi dehirat hóa ancol thì : → n este(A)  n anken  0,015mol  n axit(B)  n X  n este  0,025mol - Gọi C A và CB lần lượt là số nguyên tử C của este A và axit B (với CA ≥ 3, CB ≥ 1).   n A .C A  n B .C B  n CO2  0,015C A  0,025C B  0,125  C A  5 vµ C B  2(tháa) Vậy (A) lµ C 5H10O2 vµ (B) lµ C 2 H4O2 A. Sai, Độ chênh lệch khối lượng giữa A và B là: m  102n A  60n B  0,03(g) B. Sai, Tổng khối lượng phân tử khối của A và B là 162..

<span class='text_page_counter'>(266)</span> 102n A .100%  50,5  %m B  49,5 102n A  60n B D. Sai, Este A có 7 đồng phân tương ứng là: CH3COO-C3H7 (2 đồng phân) ; HCOO-C4H9 (4 đồng phân) ; C2H5COOC2H5 (1 đồng phân) và axit B chỉ có 1 đồng phân là CH3COOH. Câu 1281. Hỗn hợp E gồm hai este hai chức X và Y; X mạch hở. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 61,86 gam hỗn hợp muối khan Z gồm ba muối (trong đó có muối natri phenolat) và 12,16 gam một ancol no duy nhất. Đốt cháy hết 61,86 gam Z cần vừa đủ 2,595 mol O2, thu được 20,7 gam H2O. Nếu đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 3,235 mol O2. Phần trăm khối lượng của este Y trong E có giá trị là A. 35,44%. B. 35,97%. C. 35,35%. D. 32,24%. C. Đúng, %m A . Lời giải Chọn A n O2 đốt ancol = 3,235 – 2,595 = 0,64 Cn H 2n  2 O x  (1,5n  0,5  0,5x)O 2  nCO 2  (n  1)H 2 O  n O2  (1,5n  0, 5  0, 5x).12,16 / (14n  16x  2)  0, 64.  9, 28n  16,32x  4,8  x  2 và n = 3: Ancol là C3H6(OH)2 (0,16 mol) X dạng (ACOO)2C3H6 (0,16) và Y dạng B(COOC6H5) (y mol) Muối gồm ACOONa (0,32), B(COONa)2 (y) và C6H5ONa (2y). Bảo toàn Na  n Na 2CO3  2y  0,16. Đặt n CO2  z, bảo toàn khối lượng: 61,86  2, 595.32  106(2y  0,16)  44z  20, 7. Bảo toàn O: 0, 32.2  4y  2y  2, 595.2  3(2y  0,16)  2z  1,15  y  0, 07; z  2,1 m Z  0,32(A  67)  0, 07(B  134)  0,14.116  61,86.  32A  7B  1480  A  41 và B = 24 là nghiệm phù hợp. X là (C3H5COO)2C3H6 (0,16) Y là C2(COOC6H5)2 90,07)  %Y  35, 44% Câu 1282. X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y không no chứa một liên kết C=C); Z là este tạo bởi X, Y và glixerol. Đun nóng 12,84 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 120 ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa, thu được 20,87 gam muối khan. Mặt khác đốt cháy 12,84 gam E cần dùng 6,496 lít O2 (đktc). Thể tích dung dịch Br2 1M phản ứng tối đa với 0,3 mol E là A. 240 ml. B. 60 ml. C. 320 ml. D. 360 ml. Lời giải Chọn D 0,06 mol HCl + 0,06 mol NaOH → 0,06 mol muối NaCl → rút gọn thủy phân: 12,84 gam E cần 0,24 mol NaOH → 17,36 gam muối hữu cơ + a mol glixerol + b mol H2O. Theo đó, 3a + b = 0,24 mol và 92a + 18b = 12,84 + 0,24 × 40 – 17,36 gam. Giải hệ được a = 0,02 mol và b = 0,18 mol ⇒ neste = 0,02 mol; ∑naxit X, Y trong E = 0,18 mol. ☆ Giải đốt cháy 12,84 gam E cần 0,29 mol O2 → 0,38 mol CO2 + 0,3 mol H2O. ⇒ Ctrung bình E = 1,9 → X phải là HCOOH. Đọc yêu cầu → Quy đổi góc nhìn E:.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> mol 0 , 02mol mol , 06mol x  y      0 HCOOH + Cn H 2n 2 O 2 + C3 H 8O3  H 2 O E  : C + O 12 ,84gam  + H  2 0, 48mol 0 ,38mol 0 ,3mol. ☆ Tương quan đốt: ∑nCO2 – ∑nH2O = 0,08 mol = 0 × x + y – 0,02 + 0,06 ⇒ y = 0,04 mol. Lại có: x + y = 0,18 + 0,02 × 3 = 0,24 mol ⇒ x = 0,2 mol. Yêu cầu: dùng 0,3 mol E (gấp 1,5 lần trên) ⇄ có 0,3 mol HCOOH và 0,06 mol CnH2n – 2O2 Lượng Br2 phản ứng là 0,3 + 0,06 = 0,36 mol ⇄ VBr2 cần dùng = 0,36 lít = 360ml. P/s: bảo toàn C xác định được ra Y là C 3H4O2: axit acrylic CH2=CHCOOOH. Câu 1283. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở, không phân nhánh; trong đó oxi chiếm 45, 436% về khối lượng của hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 25, 2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và (m + 7, 52) gam hỗn hợp Z gồm 2 muối của axit cacboxylic. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 23, 28 gam. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X? A. 32, 61%. B. 18, 75%. C. 24, 52%. D. 14, 81%. Lời giải Chọn D n KOH  x  n H2  0, 5x  m Y  m tăng + m H2  x  23, 28 Bảo toàn khối lượng: m  56x  m  7,52  x  23, 28  x  0,56  n O(X)  2x  1,12  m X  1,12.16 / 45, 436%  39, 44 gam. n H2O  1, 4  n CO2  n C  (m X  m H  mO ) /12  1,56 Các este không nhánh nên tối đa 2 chức.  n este doi  n CO2  n H2O  0,16  n Este don  n KOH  0,16.2  0, 24 m muối = m X  7,52  46,96 m gốc hiđrocacbon trong muối = m muối - m COOK  0, 48 Dễ thấy m gốc < 0, 56  Muối gồm HCOOK (0, 48) và (COOK)2 (0, 04)  Các este có dạng HCOOA (0, 24), (COOA)2 (0, 04) và (HCOO)2B (0, 12) Y gồm AOH (0, 32) và B(OH)2 (0, 12) m Y  0,32(A  17)  0,12(B  34)  x  23, 28.  8A  3B  358  A  29 và B = 42 là nghiệm duy nhất. X gồm HCOOC2H5 (0, 24), (COOC2H5)2 (0, 04) và (HCOO)2C3H6 (0, 12)  %(COOC 2 H 5 ) 2  14,81% Câu 1284. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40, 48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16, 128 lít khí CO2 (đktc) và 19, 44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 37, 0. B. 13, 5. C. 43, 0. D. 40, 5. Lời giải Chọn C + nT = 1, 08 – 0, 72 = 0, 36 = nE  Số C trong T = 0, 72/0, 36 = 2.

<span class='text_page_counter'>(268)</span>  Hai ancol là: C2H5OH và C2H4(OH)2.  n X  2 n Y  n NaOH  0, 56 ⇒ nX = 0, 16 mol và nY = 0, 2 mol  n X  n Y  0, 36. + Ta có: . + Bảo toàn khối lượng: mmuối = 40, 48 + 0, 56.40 – 0, 16.46 – 0, 2.62 ⇒ a = 43, 12 Câu 1285. Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzene. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đung nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 190. B. 100. C. 120. D. 240. Lời giải Chọn A n E  0,12 mol Gọi số mol este của ancol và este của phenol trong hỗn hợp E lần lượt là a, b mol.  a  b  0,12 (*) Ta có: n estecuûa ancol  n ancol  a mol  n H  0,5a mol 2. Khi cho ancol vào bình Na: m chaát raén taêng  m ancol  m H  m ancol  3,83  a gam 2. Lại có: n este cuûa phenol  n H O  b mol; n NaOH  a  2b mol 2. Bảo toàn khối lượng: m E  m NaOH  m muoái  m ancol  m H O 2.  16,32  (a  2b).40  18,78  3,83  a  18b  39a  62b  6,29(**). Từ (*) và (**) suy ra: a  0, 05; b  0,07.  VNaOH . 0,05  0,07.2  0,19 lít  190 ml 1. Câu 1286. Hỗn hợp X gồm các este đơn chức, mạch hở. Thủy phân m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí Y và 11, 13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34, 5 gam kết tủa và thấy khối lượng bình tăng 19, 77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 6, 51 gam hỗn hợp ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 19, 35. B. 17, 46. C. 16, 20. D. 11, 64. Lời giải Chọn B 44n CO2  18n H 2O  m b×nh t¨ng n CO 2  0,345mol   - Xét quá trình đốt a gam hỗn hợp muối ta có: n CO2  n CaCO3  n H 2O  0,255mol n  2n n  0,21mol Na 2 CO3  X  X mà n O2 (p­)  n CO2  0,5(n H2O  n Na 2CO3 )  0,42 mol  m muèi  m b×nh t¨ng  m Na 2CO3  32n O2  17, 46(g) - Xét quá trình đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 140oC ta có: n n n H 2O  ancol  X  0,105mol 2 2  mancol  m ete  18n H2O  8,4(g) - Xét quá trình thủy m gam hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, áp dụng: BTKL   m X  m muèi  m ancol  40n NaOH  17, 46 (g) (với) n NaOH  2n Na 2CO3  0,21mol.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> Câu 1287. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tảo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38, 86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19, 24 gam; đồng thời thu được 5, 824 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0, 7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0, 4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là A. 8, 88%. B. 26, 40%. C. 13, 90%. D. 50, 82%. Lời giải Chọn D - Khi dẫn Z qua bình đựng Na dư thì: m ancol = mb.tăng + m H 2 = 19, 76 (g) +. Giả sử anol Z có x nhóm mZ x2 MZ  x  38x   M Z  76 : C 3H 6 (OH) 2 (0, 26 mol) 2n H 2. chức. khi. đó:. - Khi cho hỗn hợp E: X + Y + T + Z + 4NaOH   2F1 + 2F2 + C3H6(OH)2 + H2O mol: x y t z 0, 4 + Vì 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1 nên x = y - Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì: n Na 2CO3  0,5n NaOH  0, 2 mol BT: O.  n CO 2 . 2(n F1  n F2 )  2n O 2  3n Na 2CO3  n H 2O C F  2  0, 6 mol   2 H F  2.  Trong F có chứa muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối là 0, 2 mol  X, Y, Z, T lần lượt là HCOOH; CH2=CHCOOH; C3H6(OH)2; CH2=CHCOOC3H6OOCH.  n NaOH  2x  2t  0, 4  x = 0,075   - Ta có hệ sau:  n C3H 6 (OH) 2  z  t  0, 26   z  0,135  %m T  50,82  m  46x  72x  76z  158t  38,86  t  0,125   E Câu 1288. X là este no, 2 chức; Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị m là? A. 27,09 gam B. 27,24 gam C. 19,63 gam D. 28,14 gam Câu 1289. Cho hỗn hợp M gồm một axit hai chức X, một este đơn chức Y và một ancol hai chức Z (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23, 80 gam M thu được 39, 60 gam CO2. Lấy 23, 80 gam M tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu lấy 0, 45 mol M tác dụng với Na dư, thu được 8, 064 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và ancol Z không hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Phần trăm khối lượng của Y trong M là A. 18, 66%. B. 12, 55%. C. 17, 48%. D. 63, 87%. Hướng dẫn giải Chọn A - Khi đốt 23, 80 gam M thì: m X  12n CO2  16n O(trong X) 23,8  0,9.12  16(4n X  2n Y  2n Z ) n H 2O    6,5  32n Z  16n Y  16n Z 2 2 + Áp dụng độ bất bão hòa ta được : n CO2  n H 2O  n X  n Z  31n X  16n Y  17n Z  5,6(1).

<span class='text_page_counter'>(270)</span> - Khi cho 23, 80 gam hỗn hợp M tác dụng với NaOH thì : 2n X  n Y  n NaOH  0,14(2) Cho 0, 45 mol M tác dụng 2n X  2n Z  2n H 2  k(n X  n Z )  0,36 mol  kn Y  0,09 mol. . với. Na. thì. :. ky 0,09 1    n X  n Z  4n Y  0(3) k(x  z) 0,36 4. Giải hệ (1), (2) và (3) ta được n X  0,04 mol , n Y  0,06 mol và n Z  0,2 mol n CO2 0,9   3 nên X, Y và Z đều có 3 nguyên tử C trong n X  n Y  n Z 0,3 phân tử (các trường hợp khác đều không thỏa mãn). 0,06.74 Vậy X, Y và Z lần lượt là CH2(COOH)2, C3H6O2 và C3H7O2  %m Y   18,66 23,8 Câu 1290. Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E chứa X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh, MY < MZ) thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm 2 muối. Phân tử khối của Z là A. 74. B. 88. C. 132. D. 118.. - Xét hỗn hợp M ta có : C M . Câu 1291. Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C; Y chiếm 20% số mol trong T). Hóa hợi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4 gam O2 trọng cùng điều kiện. Mặt khác 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R. Phần trăm khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là A. 10,85%. B. 19,34%. C. 11,79%. D. 16,79% Lời giải Chọn A. n T  n O2  0, 2  M T  71, 4  X là HCOOCH3 (x mol) Y hơn X một nguyên tử C  Y là CH3COOCH3 (0,04) n NaOH  0, 22  n T  Z là este của phenol (z mol) n T  x  z  0, 04  0, 2 n NaOH  x  2z  0, 04  0, 22  x  0,14 và z = 0,02. m T  0,14.60  0,04.74  0, 02M Z  14, 28  M Z  146  CH  C  COOC 6 H 5 Các muối gồm HCOONa (0,14), CH3COONa (0,04), CH  C  COONa (0,02) và C6H5ONa (0,02)  %CH  C  COONa=10,85%. Câu 1292. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, no mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam nước. Mặt khác 8,58 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M là A. 12,08. B. 11,04. C. 9,06. D. 12,08. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> E tham gia phản ứng tráng gương nên X là HCOOH (x mol), Y là RCOOH (y mol) và Z là HCOOZ-OOC-R (z mol). n CO2  0,32 mol n H 2O  0, 29mol  z  n CO2  n H 2O  0, 03mol. n Ag  2x  2z  0,16  x  0, 05mol Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy:.  n O2  0,335 Bảo toàn O: n O  2x  2y  4z  0, 26  y  0,02mol m E  46.0, 05  0, 02(R  45)  0, 03(Z  R  89)  8,58.  5R  3Z  271 Z là ancol 2 chức nên Z = 28, 41, 56…  R  29 và Z = 42 là phù hợp. E với NaOH thu được chất rắn chứa: HCOONa: x + z = 0,08 mol C2H5COONa: y + z = 0,05 mol NaOH dư: 0,02 mol  m rắn = 11,04 gam. Câu 1293. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6, 9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0, 5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6, 9 gam X cần vừa đủ 7, 84 lít O2 (đktc), thu được 15, 4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là: A. 13, 2. B. 12, 3. C. 11, 1. D. 11, 4. Lời giải Chọn B n C  n CO2  0, 35 n H  2n H2O  0,3.  n O  0,15  C:H:O  7:6:3 Vậy X là C7H6O3, nX = 0, 05mol n NaOH  0,18  n NaOH pu  0,15  n X : n NaOH  1: 3  X có 1 chức este của phenol và 1 chức phenol: HCOO-C6H4-OH Chất rắn gồm HCOONa (0, 05), C6H4(ONa)2 (0, 05) và NaOH dư (0, 03)  m rắn = 12, 3 gam. Câu 1294. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2 . Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư, thu được dung.

<span class='text_page_counter'>(272)</span> dịch Y . Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là A. 7,09. B. 5,92. C. 6,53. D. 5,36. Lời giải Chọn A R  COONa  R  COOH   n  2  R  COONa   2    2 2  m  0,04 mol   NaOH  HCl  n nguyên tử C     NaOH dö  0,1 mol 0,02 mol C H OH  NaCl : 0, 02 mol  n 2n 1 C H OH : 0,05 mol n 2n  1   Cn H 2n 1OH : 0,05 mol H 2 O  O2    CO 2 : 0,19 mol. n  3 BTNT.C   0,04n  0,05n  0,19    axit là CH 2  COOH  2 n  1,4  m  m CH  COONa  m NaCl  0,04.148  0,02.58,5  7,09 gam 2. 2. Câu 1295. Làm bay hơi một chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H, O) được một chất hơi có tỉ khối hơi đối với metan bằng 13,5. Lấy 10,8 gam chất A và 19,2 gam O2 cho vào bình kín; dung tích 25,6 lít (không đổi). Đốt cháy hoàn toàn A, sau đó giữ nhiệt độ bình ở 163,8°C thì áp suất trong bình bằng 1,26 atm. Lấy toàn bộ sản phẩm cháy cho vào 160 gam dung dịch NaOH 15%; được dung dịch B có chứa 41,1 gam hỗn hợp hai muối. Khí ra khỏi dung dịch B có thể tích V 1 lít (đktc). Số nguyên tử trong một phân tử A là A. 27 B. 25 C. 24 D. 29 Lời giải Chọn A M A  13,5.16  216  n A  0, 05 n O2 bđ = 0,6 n NaOH  n NaHCO3  2n Na 2CO3  0, 6. n muối = 84n NaHCO3  106m Na 2CO3  41,1  n NaHCO3  0,3 và n Na 2CO3  0,15  n CO2  0, 45  Số C = n CO2 / n A  9. Đặt A là C9HyOz C9HyOz + (9 + y/4 –z/2)O2 -> 9CO2 + y/2H2O 0,05……0,6 0,05……0,05(9 + y/4 –z/2)….0,45…...y/40 0………0,6-0,05(9 + y/4 – z/2)..0,45…y/40  Khí và hơi sau phản ứng = 0,6 – 0,05(9 + y/4 – z/2) + 0,45 + y/40 = y/80 + z/40 + 0,6 = 0,9.  y  2z  24 Mặt khác M A  12.9  y  16z  216.  y  12 và z = 6 Vậy A là C9H12O6. A có thể là (H-COO)(CH3-COO)(CH2=CH-COO)C3H5..

<span class='text_page_counter'>(273)</span> Câu 1296. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no đơn chức mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 28, 8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3, 09 gam hỗn hợp muối được tạo bởi 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 0, 035 mol một ancol duy nhất Y, biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hidro nhỏ hơn 25 và ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3, 09 gam 2 muối trên bằng oxi thì thu được muối Na 2CO3, hơi nước và 2, 016 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 66, 4. B. 75, 4. C. 65, 9. D. 57, 1. Lời giải Chọn B Vì ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50  Ancol đó là C2H5OH. (14n  54)a  3, 09  n  3,5 Đặt công thức của hai muối là CnH2n–1O2Na: a mol   BT: C   na  0,5a  0, 08 a  0, 03   Hai muối đó là C2H5COONa (0, 015 mol) và C3H7COONa (0, 015 mol)  C2H5OH (X): 0, 02 Nếu axit là C2H5COOH (x mol) thì este là C3H7COOC2H5 (x mol) Khi cho X tác dụng với NaHCO3 thì: x = 0, 3 mol  m = 57 + 18, 4 = 75, 4 (g) Câu 1297. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0, 08 mol. Cho 14, 88 gam hỗn hợp H gồm X (x mol); Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa hai muối của hai axit no và hỗn hợp Z chứa hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho Z tác dụng hết với Na dư thu được 0, 08 mol H2. Mặt khác, 14, 88 gam H làm mất màu vừa hết 0, 12 mol Br2. Biết H không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với A. 41, 50%. B. 47, 50%. C. 57, 50%. D. 48, 50%. Lời giải Chọn B Ta có: n H 2  0, 08 mol  n NaOH  n Z  0,16 mol  n O (E)  0, 32 mol  n CO 2  n H 2O  0, 08.2  n CO 2  0, 72 mol Khi đốt cháy E thì:   12n CO 2  2n H 2O  0, 32.16  14,88  n H 2O  0, 56 mol Quy đổi E HCOOH : a mol  (COOH) : b mol 2  a  2b  0,16 a  0,08 CH3OH : 0,16 mol  n X  0,04 mol   a  2b  0,16  c  0,72  b  0,04    n Y  0,08 mol H2O: 0,16 mol a  b  0,162  0,16  c  0,12  0,56 c  0, 4   CH2 : c mol  H2 : 0,12 mol. thành. Đốt X hoặc Y thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0, 08 mol  X có k = 3 và Y có k = 2 X có dạng CH3-OOC-COOCH2CH=CH2.xCH2 Y có dạng HCOO-CH2-CH=CH2.yCH2 Theo BT C ta có: 0, 04.(x + 6) + 0, 08.(y + 4) = 0, 72  x + 2y = 4 Để 2 ancol có số nguyên tử C hơn kém nhau 1 và Y không tráng gương thì x = 2 và y = 1. Vậy X là C2H5-OOC-CH2-COOCH2CH=CH2 và Y là CH3COO-CH2-CH=CH2 Muối thu được gồm CH2(COONa)2 : 0, 04 mol và CH3COONa : 0, 08 mol  % m CH 2  COONa  = 47, 2. 44%. Câu 1298. Thực hiện hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được hai muối Y, Z (MY < MZ) và ancol T duy nhất..

<span class='text_page_counter'>(274)</span> Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được cacbonhiđrat Q. Lên men Q thu được chất hữu cơ T. Nhận định nào sau đây đúng? A. Y là muối của axit axetic. B. Este X không tham gia phản ứng tráng gương. C. Este X được tạo bởi các axit cacboxylic và ancol tương ứng. D. Axit cacboxylic tạo muối Y và hợp chất T có cùng khối lượng phân tử. Câu 1299. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 4. Biết Y không có đồng phân bền nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ancol Z hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh. B. Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng. C. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc. D. Ancol Z không no (có 1 liên kết C=C). Lời giải Chọn C T là HCHO hoặc R(CHO)2  Z là CH3OH hoặc R(CH2OH)2 mà X có k = 3 nên Z là ancol hai chức.  X là CH2(COO)2C2H4 (mạch vòng) A. Sai, Z: HO-C2H4-OH hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh. B. Đúng, Anđehit T: (CHO)2 là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng. C. Sai, Axit Y: CH2(COOH)2 không có tham gia phản ứng tráng bạc. D. Sai, Ancol Z no, hai chức, mạch hở. Câu 1300. Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít O2 thì thu được 17,472 lít CO2 và 11,52 gam nước. Mặt khác m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,26 mol hỗn hợp ancol. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Giá trị V là bao nhiêu? (các khí đo ở đktc) A. 21,952 B. 21,056 C. 20,384 D. 19,600 Lời giải Chọn C 17, 472 11,52 n CO2   0, 78mol; n H2O   0,64mol 22, 4 18  O2   CO 2  H 2 O  . 0,78mol 0,64mol ROH : x mol m gam X  1  ROH : x mol  KOH R COOR  : y mol   0, 26mol  R OH : y mol n CO2 0, 78 este khong co phan ung trang guong C   3   este là CH3COOCH3 nX 0, 26 0, 64.2 H  4, 923  ancol có số nguyên tử C < 4,923 0, 26  x  y  0, 26  ancol thỏa mãn là: CH  C  CH 2 OH   BT.H  n H 2O  2x  3y  0, 64    x  0,14 BT.O cho thi nghiem dot chay X   (0,14  0,12.2)  2 n O2  2.0, 78  0, 64  y  0,12  n O2  0,91mol  V  22, 4.0,91  20,384 lít. Câu 1301. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở với 575 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 17,71 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp..

<span class='text_page_counter'>(275)</span> Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,796 lít khí Hidro (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi đem chất rắn này nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,28 gam một khí. Giá trị của m là: A. 39,68. B. 46,69. C. 35,65. D. 23,50 Lời giải Chọn B n H 2  0, 25875  n NaOH phản ứng = nT = 0,5175 nNaOH ban đầu = 0,7935  n NaOH dư = 0,276 RCOONa + NaOH -> RH + Na2CO3 0,5175……0,276  n RH  0, 276  R  1  8, 28 / 0, 276.  R  29 Bảo toàn khối lượng: m + mNaOH phản ứng = mRCOONa + mT  m  46, 69 gam. Câu 1302. Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12, 84 gam E cần vừa đủ 0, 37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12, 84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2, 8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 6, 48 gam. B. 4, 86 gam. C. 2, 68 gam. D. 3, 24 gam. Lời giải Chọn A Đặt số mol CO2, H2O lần lượt là x, y mol và n E . n NaOH  0,11 mol (vì các chất trong E đều là 2 2. chức). BTKL    44x  18y  12,84  0, 37.32  24, 68  x  0, 43 Ta có:   BT: O  y  0,32   2x  y  0, 22.2  0,37.2  1,18 mà x – y = (k – 1).0, 11  k = 2 nên X, Y, Z, T đều 2 chức, no, mạch hở. 0, 43 Số C E   3, 9  X: C3H4O4 ; Y và Z: C4H6O4 ; T: C5H8O4. 0,11.  CTCT của Z là HCOO-CH2-CH2-OOCH (a mol) và T: CH3OOC-COO-C2H5 (b mol). Vì 3 ancol có số mol bằng nhau nên a = b  62a + 32a + 46a = 2, 8  a = 0, 02 n X  n Y  0,11– 0, 04  0, 07 n X  0,03 Ta có:  BT: C   m Y  6, 48 (g)  3n X  4n Y  0, 43 – 0, 02.4 – 0,02.5  0, 25 n Y  0,04   Câu 1303. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Đốt cháy hết 25, 56 gam hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1, 09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48: 49 và 0, 02 mol khi N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dự 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là: A. 38, 792 B. 34, 760 C. 31, 880 D. 34, 312 Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> n CO2  48x và n H 2O  49x. Bảo toàn khối lượng: 44.48x + 18.49x + 0, 02.28 = 25, 56 + 1, 09.32  x  0, 02 Vậy n CO2  0, 02  n Z  0, 04 Dễ thấy n Z  (n H2 O  n CO2 ) / 0, 5  Các este đều no, đơn chức, mạch hở. CnH2nO2: a mol CmH2m+1NO2: 0, 04 mol n CO2  na  0, 04m  0, 96(1) m H  a(14n  32)  0, 04(14m  47)  25, 56 (2) Thế (1) vào (2)  a  0,32 (1)  8n + m = 24 Do m > 2 -> n < 3 -> Phải có HCOOCH3  Ancol là CH3OH (0, 32 mol) nKOH phản ứng = a + 0, 04 = 0, 36  n KOH ban đầu = 0, 36 + 0, 36.20% = 0, 432 n H 2O  n Z  0, 04. H  KOH  Muối + CH3OH + H2O Bảo toàn khối lượng  m rắn = 38, 792. Câu 1304. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 47, 3 gam X trong NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15, 6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho 15, 6 gam Y tác dụng với Na (dư) thu được 5, 6 lít khí H2 (đkc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47, 3 gam X bằng oxi, thu được 92, 4 gam CO2 và 26, 1 gam H2O. giá trị của m là A. 54, 3. B. 57, 9. C. 52, 5. D. 58, 2. Hướng dẫn giải Chọn B Các chất trong X lần lượt là: H-COO-CH3; HCOO-C6H5; (COOCH3)2; (CH3COO)3C3H5 Tổng quát: -COO- + NaOH  -COONa + -OH -COOC6H5 + 2NaOH  -COONa + C6H5ONa + H2O nancol = 2.n H = 0, 5 mol  neste = 0, 5 mol 2. Xét phản ứng đốt cháy: m  m C  m H  m O  12n CO 2  2n H 2 O  16n O  n O  1, 2 mol mà 2neste + 2neste phenol = 1, 2  neste phenol = 0, 1 mol Ta có: nNaOH = 0, 5 + 0, 1.2 = 0, 7 mol và n H 2O  0, 1 mol BTKL   mmuối= mX + mNaOH – mancol – m H 2O = 57, 9 (g). Câu 1305. (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300ml dung dịch HCl 1M chỉ thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây A. 11,2 B. 13,8 C. 14,5 D. 17,0 Lời giải Chọn C Y chứa FeCl2 (u) và CuCl2 (v) n HCl  2u  2v  0,3 Kết tủa gồm AgCl (0,3) và Ag (u)  m  143,5.0,3  108u  51,15.

<span class='text_page_counter'>(277)</span>  u  v  0, 075. n O  n H2O  n HCl / 2  0,15 m X  56u  64v  m O  mCu dư = 14,6 gam. Câu 1306. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0, 5 mol O2 thu được 0, 45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0, 16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là A. 10, 68. B. 20, 60. C. 12, 36. D. 13, 20. Hướng dẫn giải Chọn C Quy hỗn hợp về (HCOO)2C3H6, (CH2=CHCOO)3C3H5 và CH2 với số mol x, y và z.  n O 2  5x  12, 5y  1,5z  0,5 (1); n CO2  5x  12y  z  0, 45 (2) . Giả sử 0, 16 mol E gấp k lần m(g) E  kx mol (HCOO)2C3H5 và ky mol (CH2=CHCOO)3C3H5. xy 0,16  n E  kx  ky  0,16; n NaOH  2kx  3ky  0, 42   (3) . 2x  3y 0, 42 Từ (1), (2), (3) ta có: x = 0, 015; y = 0, 025; z = 0, 075  k = 4. Gọi m và n là số gốc CH2 ghép vào X và Y (a, b  N, a > 0, b  3)  0, 015m + 0, 025n = 0, 075.  m = 5 và n = 0 . Vậy a = mCH2  m HCOONa  k.(0, 015.5.14  0, 018.68)  12,36 (g) Câu 1307. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 1 este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol X cần dùng 10, 304 lít khí O2 (đktc), thu được 14, 96 gam CO2 và 9 gam nước. Mặc khác, đun nóng 18, 48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và 5, 36 gam một muối duy nhất. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong Y đều bằng 80%. Giá trị gần nhất của m là A. 10, 0. B. 11, 0. C. 9, 0. D. 4, 0. Lời giải Chọn A Vì n H 2O  n CO 2  2 ancol trong X đều no và CX  1, 7 nên 2 ancol đó là CH3OH và C2H5OH BT: O    n ancol  4n este  0, 26  n ancol  0,18 Khi đốt cháy X, ta có:  và mX = 9, 24 (g)   n este  0, 02  n ancol  n este  0, 2. Trong 18, 48 (g) X có 0, 36 mol ancol và 0, 04 mol este BTKL   m ancol  m X  m NaOH  mmuối = 16, 32 (g) và lượng ancol thu được là 0, 44 mol. Khi đó CH3OH (0, 28 mol) và C2H5OH (0, 16 mol), đun nóng với H2SO4 đặc thì: 0, 44 BTKL  n H 2O  .80%  0,176 mol   m  m ancol  m H 2O  9,888 (g) 2 Câu 1308. X là axit no, đơn chức, Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều thuần chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y và Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Nhận định nào sau đây đúng? A. Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61% B. Số mol của Y trong E là 0,06 mol..

<span class='text_page_counter'>(278)</span> C. Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam. D. Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24. Lời giải Chọn D X: CxH2xO2 (a mol) Y: CyH2y-2O2 (b mol) Z: CzH2z-4O4 (c mol). n H2O =ax+b(y-1)+c(z-2)=0,32 m E  a(14x  32)  b(14y  30)  c(14z  60)  9,52 n NaOH  a  b  2c  0,12 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng với NaOH  n H 2O  a  b  0,1  a  0, 02; b  0, 08; c  0, 01; ax  by  cz  0, 42  2x  8y  z  42. Do x  1, y  4, z  7  x  1; y  4; z  8 là nghiệm duy nhất. X là HCOOH: 0,02 Y là CH3-CH=CH-COOH: 0,08 Z là CH3-CH=CH-COO-C3H6-OOC-H: 0,01 %X = 9,66% -> a sai n Y  0, 08  b sai m Z  1, 72  c sai Z là C8H12O4 -> Tổng 24 nguyên tử -> D đúng. Câu 1309. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0, 5 mol O2 thu được 0, 45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0, 16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là A. 10, 68. B. 20, 60. C. 12, 36. D. 13, 20. Hướng dẫn giải Chọn C Quy hỗn hợp về (HCOO)2C3H6, (CH2=CHCOO)3C3H5 và CH2 với số mol x, y và z.  n O 2  5x  12, 5y  1,5z  0,5 (1); n CO2  5x  12y  z  0, 45 (2) . Giả sử 0, 16 mol E gấp k lần m(g) E  kx mol (HCOO)2C3H5 và ky mol (CH2=CHCOO)3C3H5. xy 0,16  n E  kx  ky  0,16; n NaOH  2kx  3ky  0, 42   (3) . 2x  3y 0, 42 Từ (1), (2), (3) ta có: x = 0, 015; y = 0, 025; z = 0, 075  k = 4. Gọi m và n là số gốc CH2 ghép vào X và Y (a, b  N, a > 0, b  3)  0, 015m + 0, 025n = 0, 075.  m = 5 và n = 0 . Vậy a = mCH2  mHCOONa  k.(0, 015.5.14  0,018.68)  12,36 (g) Câu 1310. Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 53,2. B. 57,2. C. 42,6. D. 52,6. Câu 1311. Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Lấy toàn bộ Z cho vào bình đựng Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình đựng Na tăng 5,85. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X là A. 33,67%. B. 28,96%. C. 37,04%. D. 42,09%. Lời giải Chọn D Khi đốt cháy X, áp dụng BTKL và BTNT O ta có: m H 2O  7, 92 (g) và nO(X) = 0,26 mol Ta có: n H 2 . n O(X) n ancol   0,13 mol  mancol = mb.tăng  2n H 2 = 5,98 (g)  Mancol = 46: 4 2. C2H5OH Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH dư = nNaOH – 0,5nX = 0,17 mol Gọi A là este đơn chức (a mol) và B là este hai chức (b mol) Vì khi nung Y chỉ thu được 1 hiđrocacbon duy nhất nên A có dạng RCOOC2H5 và B là R’(COOC2H5)2 2a  4b  0, 26 a  0, 05 mol với  và R = R’ + 1  a  b  0, 09 b  0, 04 mol → 0,05.(R’+ 1 + 73) + 0,04.(R’ + 146) = 11,88  R’ = 26 (-CH=CH-) Vậy A là CH2=CHCOOC2H5 có %m = 42, 09% Câu 1312. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 15, 4 lít không khí (đktc), thu được hỗn hợp B gồm CO2, H2O và N2. Dẫn hỗn hợp B vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa. Sau thí nghiệm, khối lượng bình nước vôi tăng 7, 55 gam và thấy thoát ra 12, 88 lít khí (đktc). Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 150 và A được điều chế trực tiếp từ hai chất hữu cơ khác nhau, không khí chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Cho 7, 7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sản phẩm, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10, 6. B. 6, 8. C. 10, 8. D. 12, 2. Lời giải Chọn C m b.tăng  n CO 2 - Khi đốt cháy A thì: n CO 2  n CaCO3  0,1 mol  n H 2O   0,175 mol 18 - Trong không khí có chứa O2 (0, 1375 mol) và N2 (0, 55 mol)  n N 2   n N 2  n N 2 (kk)  0, 025 mol BT: O.  n O(A)  2n CO 2  n H 2O  2n O 2  0,1 mol. - Lập tỉ lệ: x : y : z : t  n C : n H : nO : n N  2 : 7 : 2 :1 và MA < 150 suy ra CTPT của A là C2H7O2 N - Khi cho 0, 1 mol A (HCOONH3CH3) tác dụng với 0, 2 mol NaOH thì chất rắn thu được gồm HCOONa (0, 1 mol) và NaOH dư (0, 1 mol)  mrắn = 10,8 (g) Câu 1313. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Đun nóng 52, 38 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đều mạch hở A, B, ancol no E, và D là este hai chức, mạch hở được tạo bởi A, B, E với 400 ml dung dịch NaOH 1, 5M (vừa đủ), thu được ancol E và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dẫn toàn bộ E qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 23, 4 gam;.

<span class='text_page_counter'>(280)</span> đồng thời thu được 8, 736 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 23, 52 lít O2, thu được 0, 9 mol CO2, Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của B (MB > MA) trong hỗn hợp X gần nhất là A. 18%. B. 20% C. 16%. D. 14%. Lời giải Chọn D Khi dẫn E qua bình đựng Na dư thì: m ancol = mb.tăng + m H 2 = 24, 18 (g) +. Giả sử anol E có x nhóm mZ x 1 MZ  x  62x   M Z  62 : C 2 H 4 (OH) 2 (0, 39 mol) 2n H 2. chức. khi. đó:. Khi cho hỗn hợp X: A + B + E + D + 4NaOH   2F1 + 2F2 + C2H4(OH)2 + H2O mol: x y t z 0, 6 + Vì 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1 nên x = y Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì: n Na 2CO3  0,5n NaOH  0,3 mol BT: O. BT: C.  n H 2O  0, 6 mol  H F  2 và  n CO 2 (F)  1, 2 mol  C F  2.  Trong F có chứa muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối là 0, 3 mol  A, B, E, D lần lượt là HCOOH; CH2=CHCOOH; C2H4(OH)2; CH2=CHCOOC2H4OOCH.  n NaOH  2x  2t  0, 6  x = 0,1   Ta có hệ sau:  n C3H 6 (OH) 2  z  t  0,39   z  0,19  %m B  13, 7%  m  46x  72x  62z  144t  52,38  t  0, 2   E Câu 1314. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H 2 (xúc tác o Ni, t ), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp khí Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất là A. 55. B. 66. C. 44. D. 33. Lời giải Chọn D n Y  n X  0, 055 mol; n H2  0, 045mol Xét phản ứng của Y với KOH: n KOH  0, 065mol Ta thấy: n KOH  n Y  Trong Y có chứa este đơn chức và este đa chức: Sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm hai muối có mạch không phân nhánh và hai ancol đơn chức nên trong Y chứa este tối đa hai chức.  Y gồm este đơn chức (0,045 mol) và este đa chức (0,01 mol).  n O/ Y  0, 045.2  0, 01.4  0,13mol Đốt 0,1 mol X cần n O2  0,5 mol.  Đốt 0,055 mol X cần n O2 . 0,5.0, 055  0, 275 mol 0,1.  Đốt 0,055 mol Y cần n O2  0, 275 . n H2 2.  0, 2975 mol. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,055 mol Y: Gọi số mol của CO2 và H2O sinh ra lần lượt là a, b mol. Bảo toàn nguyên tố O: n O/Y  2n O2  2n CO2  n H2O.

<span class='text_page_counter'>(281)</span>  2a  b  0, 725 (*). Đốt cháy hỗn hợp este no, đơn chức và este no, hai chức: n CO2  n H 2O  neste hai chức  a  b  0, 01 (**). Từ (*) và (**) suy ra: a  0, 245; b  0, 235. n C/Y  n CO2  0, 245 mol Bảo toàn nguyên tố C, H:  n H/Y  2n H2O  0, 47 mol  m Y  m C/ Y  m H/Y  m O/Y  5, 49gam Bảo toàn khối lượng cho phản ứng của Y với KOH: m Y  m KOH  mmuối + mancol.  mmuối = 5, 49  0, 065.56  3, 41  5, 72 gam Gọi hai muối trong Z có công thức dạng R 1COOK (0, 045 mol) và R 2 (COOK) 2 (0, 01mol)  0, 045.(R1  83)  0, 01.(R 2  166)  5, 72  9R1  2R 2  65  R 1  1 và R 2  28 (thỏa mãn) Muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là C2H4(COOK)2 (0,01 mol) 0, 01.194  %mC2H4 (COOK )2  .100%  33,92% 5, 72 Câu 1315. Đốt cháy hết 12,78 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (Mz>75) cần dùng 0,545 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48:49 và 0,01 mol khí N2. Cũng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn khan và một ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là A. 15,940. B. 17,380. C. 19,396. D. 17,156. Lời giải. nCO2  48 x  nH2O  49 x BTKL :12, 78  0, 545.32  48 x.44  49 x.18  0, 01.28  x  0, 01. BTNT (O) : nO ( X )  0, 48.2  0, 49  0, 545.2  0, 36(mol )  nX  0,18(mol )  nZ  0, 02(mol )  neste  0,16(mol ).  CX . 0, 48  2, 67  2  HCOOCH 3 0,18.  ancol : CH 3OH : 0,16(mol ). 0,18.120  0, 216( mol ) 100 BTKL : m  12, 78  0, 216.56  0,16.32  0, 02.18  19,396( g ).  nKOH .  Chọn đáp án C. Câu 1316. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) X, Y là hai axit no, đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY > MX); Z là ancol 2 chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0, 15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0, 725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16, 74 gam. Mặt khác 0, 15 mol E tác dụng vừa đủ với 0, 17 mol NaOH thu được dung dịch G và 1 ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là A. 7, 74%. B. 14, 32%. C. 16, 00%. D. 61, 94%..

<span class='text_page_counter'>(282)</span> Lời giải Chọn B 44n CO 2  18n H 2O  16, 74  BT: O Khi đốt cháy hỗn hợp E thì:   2n CO 2  n H 2O  0, 725.2  2x  2y  4z (1)  y  z  n CO 2  n H 2O  Khi cho E tác dụng với NaOH thì: x + 2z = 0, 17 (2) và x + y + z = 0, 15 (3) Từ (1), (2) ta tính được mol CO2 và H2O là 0, 63 mol và 0, 61 mol  x = 0, 05; y = 0, 04; z = 0, 06 Ancol thu được có M = 62: C2H4(OH)2 Theo BT C: 0, 05.Caxit + 0, 04.2 + 0, 06.(2Caxit + 2) = 0, 63  Caxit = 2, 53 Y : C 2 H 5COOH (a mol) a  b  0, 05 a  0, 03 0, 03.74    %m Y  .100%  14, 32%  15,5 X : CH 3COOH (b mol) 3a  2b  0,13  b  0, 02. Câu 1317. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X; este đơn chức Y và anđehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hidro) có tỉ lệ mol tương ứng 3:1:2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 97,2 gam. B. 86,4 gam. C. 108 gam. D. 64,8 gam. Lời giải Chọn C. n H2O  1, 2  Số H = 2n H2O / n E  4 Các chất có cùng số H nên E gồm: X là CH3OH (3a mol) Y là HCOOCH3 (a mol) Z là CnH4Oz (2a mol).  n E  3a  a  2a  0, 6  a  0,1 n CO2  3a  2a  2na  1,1  n  3 Z no, mạch hở nên Z là OHC-CH2-CHO Câu 1318. X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2 thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO 3/NO3 sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với? A. 18,74. B. 20,74. C. 22,74. D. 24,74. Lời giải Chọn D M có tráng gương nên các axit X, Y, Z no, đơn chức. Este T có độ không no k = 3 nên: n T  Cách 1: Quy đổi hỗn hợp thành: HCOOH: a mol. n CO2  n H O 2. 2.  0, 05.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> C3H5(OH)3: 0,05 mol CH2: b mol H2O: -0,15 mol n CO 2  a  b  0, 05.3  1. m M  46a  14b  92.0, 05  18.0,15  26, 6 -> a = 0,4 và b = 0,45 n Ag  0, 2  Axit gồm HCOOH (0,1) và n YCOOH  n ZCOOH  0,15 n CH 2  0,15k  0,15g  0, 05h  0, 45. (Với k, g, h là số CH2 cần thêm vào Y, Z và ancol)  3k  3g  h  9 Do 0  k  g  k  1, g  2 và h = 0 là nghiệm duy nhất. Chất rắn gồm: HCOONa (a/2 = 0,2), CH2 (b/2 = 0,225) và NaOH dư (0,2)  m rắn = 24,75 Cách 2: T = X + Y + Z + E – 3H2O Quy đổi hỗn hợp thành: Cn H 2n O 2 : a mol Cm H 2m  2 O3 : b mol H 2 O : 0,15mol n CO2  na  mb  1. m M  a(14n  32)  b(14m  50)  18.0,15  26,6 Giải hệ trên được: a = 0,4 và b = 0,05 Các axit gồm: n HCOOH  n Ag / 2  0,1 và n YCOOH  n ZCOOH  0,15. Hai axit Y, Z có số C tương ứng là u và v n CO2  0,1.1  0,15u  0,15v  0, 05m  1  3u  3v  m  18. Do 1 < u < v và m  3 nên u = 2, v = 3 và m = 3 là nghiệm duy nhất. Trong 13,3 gam M chứa C n H 2n 1O 2 là 0,2 mol, n NaOH  0, 4 mol.  Chất rắn chứa Cn H 2n 1O 2 Na (0,2) và NaOH dư (0,2)  m  24, 75gam.. Câu 1319. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 9,165 gam E bằng O2, thu được 4,995 gam H2O. Mặt khác, cho 0,18 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 1,25 M, thu được hỗn hợp X gồm muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m 1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m2: m1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,35. B. 0,7. C. 0,8. D. 1,2. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(284)</span> Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức (u mol) và hai este 2 chức (tổng v mol) n E  u  v  0,36 n NaOH  u  2v  0,585.  u  0,135 và v = 0,585  Tỉ lệ u: v = 3:5. Trong 12,22 gam E gồm CnH2n-6O2 (3e mol) và CmH2m-6O4 (5e mol) m E  3e(14n  26)  5e(14m  58)  12, 22 n H 2O  3e(n  3)  5e(m  3)  0, 37 m E  14n H 2O  e  0, 01  3n  5m  61. Các axit đều 4C, ancol không no ít nhất 3C nên n  6 và m  8  n = 7 và m = 8 là nghiệm duy nhất.. E gồm CH 2  C(CH 3 )  COO-CH 2  C  CH (0,03 mol) Hai este đa chức là CH2=CH-CH2-OOC-C2H2-COO-CH3 (0,05 mol) (2 đồng phân ở gốc axit) mCH  C  CH 2OH  mCH 2  CH  CH 2 OH  4, 58 mCH3OH = 1,6 tỉ lệ không phụ thuộc lượng chất nên: m1: m2 = 4,58: 1,6 = 2,8625 Câu 1320. Xà phòng hóa hoàn toàn 0, 1 mol este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26, 12 gam chất lỏng và 12, 88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng O2 vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8, 97 gam một muối duy nhất. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán: (a) Thể tích CO2 (ở đktc) thu được là 5, 264 lít. (b) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21. (c) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74. (d) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn C Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp rắn ta có: n KOH  0,13 mol 26.0,28 8,97 BT:M   n MOH  2n M 2CO3   2.  M  39(K)   M  17 2M  60 m H 2O (dung dÞch KOH)  18,72 (g) Xét quá trình xà phòng hóa E: + Nhận thấy 2n E  n KOH suy ra E không có dạng RCOOC6H4R’. + Xét hỗn hợp chất lỏng m ancol  m chÊt láng  m H 2 O(trong KOH)  7, 4 (g)  M ancol  74 (C 4 H 9 OH). ta. có:. + Xét 12, 88 gam hỗn hợp rắn gồm RCOOK và KOH (dư) ta có: 56n KOH(d­)  m muèi  m r¾n m muèi  11,2 (g)   E lµ C 2 H 5COOC 4 H 9 (C 7 H14 O 2 )   M muèi  112 (C 2 H 5COOK) n KOH(d­)  n KOH  n E Vậy có hai nhận định đúng là (a) và (c)..

<span class='text_page_counter'>(285)</span> Câu 1321.. Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau (trong đó nX  nY  nZ ). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,36 gam hỗn hợp. F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp T gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 8,64 gam Ag. Khi cho a gam T phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 13,33%. B. 25,00%. C. 16,67%. D. 20,00%. Lời giải Cho F phản ứng với AgNO3/NH3 dư, thu được 0,08 mol Ag chứng tỏ F chứa HCOONa và CH3COONa  nHCOONa  0, 04(mol )   4, 36  0, 04.68  0, 02( mol )  nCH 3COONa  82  nE  0, 04  0, 02  0, 06(mol )  M E  86(C4 H 6O2 ) T cũng tham gia phản ứng tráng bạc  T là anđehit no, đơn chức, mạch hở. Để từ este thuỷ phân cho anđehit no, đơn chức, mạch hở thấp nhất là tạo CH 3CHO 1  nandehit  n Ag  0,03(mol ) 2 X, Y, Z là đồng phân mà nX  nY  nZ nên.  X : HCOOCH 2  CH  CH 2 : 0, 01(mol ) 0, 01.86   Y : CH 3COOCH  CH 2 : 0, 02( mol ) % .100%  16,67% 5,16  Z : HCOOCH  CH  CH : 0,03(mol ) 3   Chọn đáp án C. Câu 1322. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY); T là este tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,48 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Mặt khác 7,48 gam hỗn hợp E trên phản ứng tối đa với 100ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T: (1) Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25%. (2) Phần trăm số mol của X trong E là 12%. (3) X không làm mất màu dung dịch Br2. (4) Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5. (5) Z là ancol có công thức là C2H4(OH)2. Số phát biểu sai là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn A BTKL khi đốt E: mE + m(O2) = 44.n(CO2) + 18.n(H2O) → n(CO2) = n(H2O) = 0,26 mol X, Y là 2 axit no, đơn chức mạch hở → T là este 2 chức → T chứa ít nhất 2π → đốt E cho n(CO2) > n(H2O) Mà.  n CO    n  H O  → đốt cháy Z cho n(CO2) < n(H2O) → Z là ancol no, 2 chức mạch hở. 2. 2. Quy đổi E với n(HCOOH) = n(KOH) = 0,1 mol. Bài toán trở thành:.

<span class='text_page_counter'>(286)</span>  HCOOH : 0 ,1mol  O :0 ,27 mol CO2  2    C2 H 4  OH 2 : x E    H 2O  7 ,48 gam CH 2 : y   KOH :0 ,1mol    H O : z  2  mE  0 ,146 .  62 x  14 y  18 z  8 ,48  x  0 ,04  BT CO   2 Ta có hệ:    0 ,1  2 x  y  0 , 26   y  0 ,08  BT  H 2O   z  0 ,04  0 ,1  3 x  y  z  0 , 26    → T là este 2 chức nên nT = 0,02 mol Gọi số gốc CH2 ghép vào axit và ancol là a và b (a > 0; b ≥ 0) → 0,1a + 0,04b = 0,08 Ta thấy b < 2 → b = 0 hoặc b = 1.  Với b = 0 → CH2 ghép hết vào axit → a = 0,8 → 2 axit là HCOOH (0,02) và CH3COOH (0,08) Có nZ = 0,02 mol = n(HCOOH). Vô lý, do n(HCOOH) > 0,02 → Loại!  Với b = 1 → Z là C3H6(OH)3 → còn dư 0,04 mol CH2 cho axit → 2 axit là HCOOH (0,06 mol) và CH3COOH (0,04 mol).  X : HCOOH : 0 ,04  Y : CH 3COOH : 0 ,02 Có nZ = 0,02 mol nên E gồm:   Z : C3 H6 OH 2 : 0 ,02 T : HCOO CH COO  C H : 0 ,02 3 3 6  Xét các phát biểu: (1) Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25%. → Sai. Vì %mY = 16,04% (2) Phần trăm số mol của X trong E là 12%. → Sai. Vì %nX = 40% (3) X không làm mất màu dung dịch Br2. → Sai, X có nhóm CHO- làm mất màu nước Br2. (4) Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5. → Sai, vì tổng số C trong T là 6. (5) Z là ancol có công thức là C2H4(OH)2. → Sai, vì Z có công thức C3H6(OH)2 → Số phát biểu sai là 5 → Chọn #A. Câu 1323. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11, 88 gam X cần 14, 784 lít O2 (đktc), thu được 25, 08 gam CO2. Đun nóng 11, 88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Lấy toàn bộ Z cho vào bình đựng Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình đựng Na tăng 5, 85. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2, 016 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X là A. 33, 67%. B. 28, 96%. C. 37, 04%. D. 42, 09%. Lời giải Chọn D Khi đốt cháy X, áp dụng BTKL và BTNT O ta có: m H 2O  7, 92 (g) và nO(X) = 0, 26 mol Ta có: n H 2 . n O(X) n ancol   0,13 mol  mancol = mb.tăng  2n H 2 = 5, 98 (g)  Mancol = 46: 4 2. C2H5OH Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH dư = nNaOH – 0, 5nX = 0, 17 mol Gọi A là este đơn chức (a mol) và B là este hai chức (b mol).

<span class='text_page_counter'>(287)</span> Vì khi nung Y chỉ thu được 1 hiđrocacbon duy nhất nên A có dạng RCOOC2H5 và B là R’(COOC2H5)2 2a  4b  0, 26 a  0, 05 mol với  và R = R’ + 1  a  b  0, 09 b  0, 04 mol → 0, 05.(R’+ 1 + 73) + 0, 04.(R’ + 146) = 11, 88  R’ = 26 (-CH=CH-) Vậy A là CH2=CHCOOC2H5 có %m = 42, 09% Câu 1324. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 12. B. 6. C. 9. D. 5. Lời giải Chọn C Các ancol cùng dãy đồng đẳng nên đều no, đơn chức.  n T  n E  0, 2 Quy đổi T thành CO2 (a), Na (a), C (b) và H (0,055.2 = 0,11) m muối = 44a + 23a + 12b + 0,11 = 24,28 Bảo toàn electron: a + 4b + 0,11 = 0,175.4  a = 0,35 và b = 0,06 T gồm muối đơn (u mol) và muối đôi (v mol) nT = u + v = 0,2 nNa = u + 2v = 0,35  u = 0,05 và v = 0,15 Dễ thấy v > b nên muối đôi không còn C ở gốc  (COONa)2 (0,15) Số H của 2 muối còn lại = 0,11/0,05 = 2,2  Có HCOONa  Muối còn lại gồm CH2=CH-COONa (b/2 = 0,03) và HCOONa (u – 0,03 = 0,02) Quy đổi 12,88 gam ancol thành CH3OH (0,35) và CH2 (0,12) X là HCOOCH3.xCH2 (0,02). Y là CH2=CHCOOCH3.yCH2 (0,03) Z là (COOCH3)2.zCH2 (0,15) n CH 2  0, 02x  0, 03y  0,15z  0,12  z  0 là nghiệm duy nhất. Để có 3 ancol thì x # y # 0  x  3 và y = 2 là nghiệm duy nhất.. X là HCOOC4H9 (0,02) Y là CH2=CHCOOC3H7 (0,03) Z là (COOCH3)2 (0,15)  %X  8,81%. Câu 1325.. Từ chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): t° (a) X + 3KOH   2Y + Z + H 2 O.. (b) 2Y + H 2SO 4  2T + K 2SO 4 .. +. H ,70°C (c) nT   Phát biểu nào sau đây sai?. + nH2O.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> A. Phân tử chất X chỉ có một loại nhóm chức. B. Chất T (o-hiđroxibenzylic) là monome tạo nên nhựa novolac. C. Chất X không có phản ứng tráng bạc. D. Phân tử chất Z có số nguyên tử C bằng số nguyên tử H. Lời giải Chọn C X + NaOH → 3 chất hữu cơ; X chứa 1 loại nhóm chức → X là este. X chứa 4 → X là este 2 chức; X tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1: 3.  X là este của phenol; (c)  T là HO-C6H4-CH2OH.  Y là KO-C6H4-CH2OH  X là HCOOC6H4CH2OOCH. C. Sai, Vì X chứa gốc fomat. Câu 1326. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C, MY < MZ và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Phần tram khối lượng của Y có trong E gần nhất với: A. 23,2%. B. 23,5%. C. 23%. D. 23,3%. Lời giải Chọn A. n E  n NaOH  0,3  n O(E)  0, 6 Đặt a, b là số mol CO2, H2O  m  44a  18b  100a  34, 5 m E  12a  2b  0, 6.16  21, 62  a  0,87 và b = 0,79.  Số C = n CO2 / n E  2,9  X là HCOOCH3 n Y  n Z  n CO2  n H2O  0, 08 (1)  n X  n E  0, 08  0, 22 Vậy nếu đốt Y và X thu được:. n CO2  0,87  0, 22.2  0, 43.  Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08 = 5,375 Y, Z có đồng phân hình học nên Y là: CH3-CH=CH-COOCH3 Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH3-CH=CH-COOC2H5 Vậy muối có M lớn nhất là CH3-CH=CH-COONa (0,08 mol)  m muối = 0,08.108 = 8,64 n CO2  0, 22.2  5n Y  6n Z  0,87 Kết hợp (1) -> nY = 0,05 và nZ = 0,03  %Y  23,13% Câu 1327. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0, 2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12, 88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24, 28.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0, 175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0, 055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9. B. 12. C. 5. D. 6. Lời giải Chọn A X được tạo thành từ axit no và ancol no đều đơn chức (RCOOR 1). Y được tạo thành từ axit không no có 1 liên kết C=C và ancol no đều đơn chức (RCOOR 2). Z được tạo thành từ axit no hai chức và ancol đơn chức (RCOOR 3)2. Hỗn hợp T gồm các muối có dạng RCOONa: x mol và R’(COONa)2: y mol với x + y = 0, 2 (1) 2n H 2O Ta có: H   0,55  Trong có 1 muối không chứa H là (COONa)2 và 1 muối là HCOONa xy BT: Na BT: O   n Na 2CO3  0,5x  y   2x  4y  0,35  1,5x  3y  2nCO2  0,055  nCO2  0, 25x 0,5y 0,1475 BTKL   24, 28  5, 6  106.(0, 5x  y)  44.(0, 25x  0, 5y  0,1475)  0,99 (2). Từ (1), (2) suy ra: x = 0, 05 ; y = 0, 15  (MR + 67).0, 05 + 0, 15.134 = 24, 28  MR = 16, 6  muối còn lại trong T là CH2=CHCOONa. Giải hệ 2 ẩn tìm được mol của HCOONa là 0, 02 mol Xét hỗn hợp ancol, ta có: nancol = x + 2y = 0, 35  Mancol = 36, 8  có CH3OH. Quy đổi hỗn hợp ancol thành CH3OH (0, 35 mol) và CH2 (0, 12 mol) X: HCOOCH3(CH2)x ; Y: C2H3COOCH3(CH2)z ; Z: (COOCH3)2(CH2)z Ta có: 0, 02x + 0, 03y + 0, 15z = 0, 12  z = 0 (bắt buộc) và x = 3; y = 2 (x  y  0) Vậy X là HCOOC4H9 (0, 03 mol) và dùng BTKL tìm mE = 23, 16 (g)  %mX = 8, 88%. Câu 1328. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7, 76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H 2 thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0, 09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4, 96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phần tử khối nhỏ nhất trong X là A. 15, 46%. B. 61, 86%. C. 19, 07%. D. 77, 32%. Lời giải Chọn B Khi đốt cháy Z thu được Na2CO3 (a mol) CO2 (b mol) và H2O (c mol)  44b + 18c = 4, 96 (1) BT: Na BT: O  n NaOH  2n Na 2CO3  2a  n  COONa  n  OH  2a   4a  0, 09.2  3a  2 b  c (2). BTKL   m Z  4,96  106a  0, 09.32  106a  2, 08. Khi cho X tác dụng với NaOH, theo BTKL: 7, 76 + 40.2a = mY + 106a + 2, 08 (a) n mà mb.tăng = mY + 2.a (với) n H2  OH  a  mY = 2a + 4 2 Thay vào mY vào biểu thức (a) ta được: 7, 76 + 40.2a = 2a + 4 + 106a + 2, 08 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0, 06; b = 0, 08; c = 0, 08 C  1,17 : HCOONa và CH3COONa Nhận thấy b = c nên các muối đều là no, đơn chức   Z  M Y  34,33 : CH 3OH và C 2 H5 OH Các este gồm HCOOCH3 (0, 08 mol), CH3COOCH3 (0, 02 mol), HCOOC2H5 (0, 02 mol)  %m = 61, 86%..

<span class='text_page_counter'>(290)</span> Câu 1329. Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được một muối natri của axit cacboxylic hai chức Y và hai chất hữu cơ Z và T có cùng số nguyên tử cacbon (MZ < MT). Phát biểu nào sau đây sai? A. Đun nóng T với H2SO4 đặc (ở 140oC) thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu là etilen. B. Có một công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X. C. Axit Y có mạch cacbon không phân nhánh. D. Chất Z có tham gia phản ứng tráng bạc. Lời giải Chọn A Từ dữ kiện muối ta suy ra X có dạng R1-OOC-R-COO-R2 và kX = 3  X có 1 liên kết C=C. Hai chất hữu cơ Z và T có cùng số nguyên tử cacbon (ít nhất từ 2C trở lên)  X là C2H5-OOC-CH2-COO-CH=CH2, Z là CH3CHO và T là C2H5OH. B. Sai, Đun C2H5OH với H2SO4 đặc (ở 140oC) thu được ete (C2H5OC2H5) và H2O. Câu 1330. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử C trong phân tử; Z là ancol no, 2 chức, mạch hở; T là este mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 45, 72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 2, 41 mol O2 thu được 27, 36 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 45, 72 gam E cần dùng 0, 65 mol H2 (xt Ni, to) thu được hỗn hợp F. Đun nóng F với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41, 90 gam muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 51, 5. B. 52, 0. C. 51, 0. D. 52, 5. Hướng dẫn giải Chọn A Khi đốt cháy E ta tính được CO2: 2, 17 mol; H2O: 1, 52 mol  nO (E) = 1, 04 mol Đặt số mol của (X, Y), Z, T lần lượt là a, b, c mol  2a + 2b + 4c = 1, 04 (1) và (k + 1 – 1).a – b + (2k + 2 – 1).c = 2, 17 – 1, 52  (ka + 2kc) – b + c = 0, 65 (2) với ka + 2kc = n H2 Khi cho F tác dụng với NaOH thì: a + 2c = 0, 4 (3) và Mmuối = 104, 75  2 muối đó là C2H5COONa (0, 15 mol) và C3H7COONa (0, 25 mol) Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0, 16; b = 0, 12; c = 0, 12 Theo BTKL: 47, 02 + 0, 4.40 = 41, 9 + 0, 16.18 + 0, 24.M T  MT = 76: C3H6(OH)2 Theo các dữ kiện tính được suy ra: X là C3HxO2 (0, 03 mol) và Y là C4HyO2 (0, 13 mol) Theo BTNT H: 0, 03x + 0, 13y + 0, 12.8 + 0, 12.(x + y – 2 + 6) = 1, 52.2  x = y = 4 Vậy T là C2H3-COO-C3H6-OOC-C3H3 (0, 12 mol)  %mT = 51, 44%. Câu 1331.. Este X có công thức phân tử dạng Cn H 2 n  2O2 . Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp. thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca  OH 2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng: A. Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%. B. Tên của este X là vinyl axetat. C. X là đồng đẳng của etyl acrylat. D. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(291)</span> nCa ( OH )2  0,924mol  nCO2  1,848mol  C  Chọn. 1,848 0, 42. C  4 : CH 2  CHCOOCH 3 ( N )   C  4, 4   C  4 : CH 3COOCH  CH 2 ( L)  C  3 : HCOOCH  CH ( L ) 2 . → Câu 1332. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO 2 và 3,96 gam H 2 O. Thành phần phần trăm khối lượng của este không no trong X là: A. 40,82% B. 34,01% C. 29,25% D. 38,76% Lời giải Chọn B HCOOH m tang  2, 48(g) NaOH Na CH   m(g) Y   2  H 2 : 0, 04(mol) 5,88(g)X H 2 CO 2 H O O2    2 H 2 O : 0, 22(mol) CH 3OH n H2  0, 04(mol)  n CH3OH(X)  n NaOH  n HCOOH(X)  0, 08(mol). m tang  m Y  m H2  m Y  2, 56(g)  M Y . 2,56  32  Y : CH3OH 0, 08. HCOOH : 0, 08 CH : a  2 46.0,08  14a  2b  0, 08.18  0, 08.32  5,88 a  0, 08 X H 2 : b   0,08  a  b  0,08  0,08.2  0, 22 b  0, 02 H O : 0, 08 2  CH 3OH : 0, 08.  n este(khong no)  0, 02(mol); n este(no)  0, 06(mol) 0, 08  0,08  0, 08  3 C  0,08  H  0, 08.2  0, 08.2  0, 02.2  0, 08.2  0, 08.4  5,5  0, 08. Do este không no có đồng phân hình học được tạo ra bởi từ CH 3OH do dó có ít nhất 5C (>3) vậy 2 este no có este có <3C  HCOOCH 3 . Mà este no còn lại tạo bởi axit là đồng đẳng kế tiếp  CH 3COOCH 3. n CH2 (x)  0, 08  n CH3COOCH3  x.0, 02 HCOOCH 3 : 0, 04 n CH3COOCH3  0.06 n CH3COOCH3  0, 02    E CH 3COOCH 3 : 0, 02   x  3 C H COOCH : 0, 02  x   5  2   3 3  3 5  %m  34, 01%.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> Câu 1333. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt chất hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0, 1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 28, 08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là A. 78, 16%. B. 60, 34%. C. 39, 66%. D. 21, 84% Lời giải Chọn D n CO2  n H2O  Độ bất bão hòa k = 1. n Ag  0, 26  Tỷ lệ 0, 1: 0, 26 = 1: 2, 6  Có 1 chất tráng gương 1:2 và có 1 chất tráng gương 1:4.  HCHO(a) và HCOOH(b). nhh = a + b = 0, 1 n Ag  4a  2b  0, 26  a  0, 03 và b = 0, 07  %HCHO  21,84%. Câu 1334. Cho hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam hỗn hợp X thu được 1,736 lít CO 2(ở đktc) và 1,26 gam H2O.Mặt khác khi cho 1,55 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1M tạo ra m gam muối. Sau phản ứng tổng số gam ancol thu được 0,74 gam và ứng với 0,01 mol .Vậy giá trị của m là : A. 1,175 B. 1,205 C. 1,275 D. 1,305 Câu 1335. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức. Y, Z là hai ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5, 7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 7, 728 lít O 2 (đktc), sau phản ứng thu được 4, 86 gam nước. Mặc khác, đun nóng 5, 7 gam hỗn hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0, 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 2 ancol Y, Z có khối lượng 4, 1 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E là A. 57, 89%. B. 60, 35%. C. 61, 40%. D. 62, 28%. Lời giải Chọn B n O2  0,345 và n H2O  0, 27 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng sốt cháy E  n CO2  0, 27 Vì n CO2  n H2O nên ancol no. Quy đổi E thành: Axit: Cn H 2n  2  2k O 4 : 0, 02mol (Tính theo nNaOH) Ancol: Cm H 2m  2 O : a mol H2O: -0, 04mol n H2O  0,02(n  1  k)  a(m  1)  0, 04  0, 27(2) n O  0,02.4  a  0, 04  0,12  a  0, 08 (1)  0, 02n  0, 08m  0, 27 M ancol  4,1/ 0, 08  51, 25  m  2,375  n  4 Ancol là C2H5OH (0, 05) và C3H7OH (0, 03) (2)  k  3, vậy axit là: HOOC-CH=CH-COOH (0, 02 mol) Vậy hỗn hợp ban đầu chứa: X: C2H5-OOC-CH=CH-COO-C2H5: 0, 02 mol Y: C2H5OH: 0, 01 mol Z: C3H7OH: 0, 03 mol.

<span class='text_page_counter'>(293)</span>  %X  60,35%. Câu 1336. X, Y là 2 axit cacboxxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, Y với 400 ml NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2SO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây#A. 48,88% B. 26,44% D. 33,99% D. 50,88% Lời giải Chọn D T là este 2 chức tạo bởi 1 ancol no và 2 axit nên axit đơn chức và ancol 2 chức. Gọi Z là R  OH  2  nZ  nH 2  0, 26  R  32   19, 24  R  42 thỏa mãn là C3 H 6 Z là C3H6(OH)2. Ta có E tác dụng vừa đủ với 0,4 mol NaOH. Gọi muối tạo thành có dạng RCOONa với số mol là 0,4 (bảo toàn Na). Đốt cháy muối thu được 0,4 mol H2O suy ra số H trung bình của muối là 2 chứng tỏ 2 muối này phải là HCOONa 0,2 mol và CxH3COONa 0,2 mol (2 muối có tỉ lệ mol 1:1 nên số H trung bình là trung bình cộng). Đốt cháy: 2HCOONa + O2   Na2CO3 + CO2 + H2O 2CxH3COONa + (2x+2)O2   Na2CO3 + (2x+1)CO2 + 3H2O.  nO2  0, 2  x  1  0,1  0, 7  x  2 Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CHCOOH. Vậy T là HCOOC3H6OOC-CH=CH2. Quy đổi E thành HCOOH 0,2 mol, CH2=CHCOOH 0,2 mol, C3H6(OH)2 0,26 mol, -y mol H2O (do tách tạo ra este T).  mE  0, 2.46  0, 2.72  0, 26  0, 2.76  18 y  38,86  y  0, 25  nT  0,125  %T  50,82% .. Hỗn hợp G gồm este X no, hai chức và este Y tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không phải tạp chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp G thu được 35,64 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol G cần dùng vừa đủ 114 ml dung dịch NaOH 2,5M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 27,1. B. 19,7. C. 28,2. D. 27,5. Lời giải Chọn D X có công thức dạng Cn H 2 n 2O4 và Y có dạng Cm H 2 m10O6 •Trong 0,12 mol G đặt số mol X và Y lần lượt là a; b  a  b  0,12 mol . Phản ứng với NaOH có: 2 a  3b  0, 285 l  a  0,075 ; b  0, 045 → Tỷ lệ a : b  5 : 3 •Trong 17,02 gam G đặt số mol X và Y lần lượt là 5x; 3x mol..

<span class='text_page_counter'>(294)</span> Đốt cháy G có tương quan CO2 và H2O: nCO2  nH 2O  nX  5nY  20 x  nH 2O  0,81  20 x. mG  mH  mC  mO  2  0,81  20 x   9, 72  608 x  17, 02  x  0, 01 mol → Số mol X  0, 05 mol và số mol Y  0, 03mol  0, 05n  0, 03m  0,81 , tìm được n  9 ; m  12. Để ý rằng thủy phân G thu được 2 ancol có cùng C → ancol tạo X là C 3H8O2. Mà thủy phân G thu được 3 muối nên Công thức của X là: C3H8(OOCCH3)(OOCC3H7) và của Y là C3H8(OOCC2H5)3 → khối lượng muối thu được là 27,36 gam (tính trong 0,12 mol G). Câu 1337. Hỗn hợp X gồm hai este, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (CnHmO2) và este Z (CnH2n-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 12, 98 gam X cần dùng 0, 815 mol O2, thu được 7, 38 gam nước. Mặt khác đun nóng 12, 98 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất và m gam hỗn hợp T gồm ba muối. Giá trị của m là A. 12. B. 10. C. 14. D. 16. Lời giải Chọn D - Khi đốt cháy 12, 98 gam hỗn hợp X thì: m  32n O 2  m H 2O m  12n CO 2  2n H 2O BTKL   n CO 2  X  0, 72 mol  n  COO(trong X)  X  0,11mol 44 32 - Theo dữ kiện đề bài ta có: + kZ = 3 (tức Z là este hai chức, không no và có một nối đôi C = C) + Cho 12, 98 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thì thu được ancol etylic và hỗn hợp T chứa 3 muối. - Từ dữ kiện trên ta suy ra được Z là este có dạng: C 2 H 5OOC  CH  C(R)  COOC 2 H 5 (n  8) - Este Y được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức và HO  C 6 H 4  R '(n  8). n Y  2n Z  n  COO  0,11 n Y  0, 07  Y : C8 H m O 2 - Xét TH1: n = 8   . Ta có hệ sau:   Z : C8H12 O 4 8n Y  8n Z  n CO2  0, 72 n Z  0, 02 2n  12n Z BT:H   m.n Y  2n H 2O  (2n  4)n Z  m  H 2O  8, 28 (loại) nY n Y  2n Z  n COO  0,11 n Y  0, 05 Y : C9 H m O 2 - Xét TH2: n = 9   . Ta có hệ sau:   Z : C9 H14O 4 9n Y  9n Z  n CO 2  0, 72 n Z  0, 03 2n  14n Z BT:H   m.n Y  2n H 2O  (2n  4)n Z  m  H 2O 8 nY -Khi đó Y có CT cấu tạo là C 2 H 5 OOC  CH  C(CH 3 )  COOC 2 H 5 (C 9 H14 O 4 ) và CT cấu tạo của Z là HCOO  C 6 H 4  CH  CH 2 (C 9 H 8 O 2 ) - Khi cho 12, 98 gam X tác dụng với dung dịch NaOH thì: n NaOH  2n Y  2n Z  0,16 mol,n C2H5OH  2n Z  0,06 mol và n H2O  n Y  0,03mol BTKL   m T  m X  40n NaOH  46n C 2 H 5OH  18n H 2O  15,72 (g). - Tất cả các trường hợp n > 9 đều không thỏa mãn, nên ta không xét các TH tiếp theo. Câu 1338. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở và được tạo bởi các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp T gồm các muối của axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Tổng khối lượng của hai este đơn chức trong 0,2 mol X là.

<span class='text_page_counter'>(295)</span> A. 10,82.. B. 14,93.. C. 12,36.. D. 12,44.. Lời giải Chọn C Vì các muối thu được là của axit đơn chức  Hỗn hợp Z gồm 1 ancol đơn chức (a mol) và 1 ancol 2 chức đều no (b mol) a  b  0, 2  n CO 2  0,51 mol    a  0,11 0, 71  n CO 2  a  b  BT: O   b  0, 09   a  2b  0, 72.2  0, 71  2n CO 2 C1  3 : C 3 H 8 O BT: C   C1.0,11  C 2 .0, 09  0, 51   C 2  2 : C 2 H 6 O 2 Gọi A là este đơn chức (0,11 mol), B là este hai chức (0,09 mol) BTKL   m Y  40.(0,11  0, 09.2)  24, 06  12,18  m Y  24, 64 (g). Y gồm CnH2nO2 (0,11 mol), CmH2m - 2O4 (0,09 mol)  11n + 9m = 111  n = 6 và m = 5  C2H5COOC3H7 và CH3COO-C2H4-OOCH  2 este đơn chức là CHCCOOC3H7 ; CH2=CHCOOH và este 2 chức là CH3COO-C2H4-OOCH (thỏa mãn điều kiện 0,2 mol X cộng với 0,2 mol H2) BTKL   m X  m H 2  m Y  m X  24, 24 (g)  m 2 este  24, 24  0, 09.132  12,36 (g). Câu 1339. Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (M X < MY); ancol no, ba chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam M trên bằng lượng vừa đủ khí O 2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Nhận xét nào sau đây là sai? A. Khối lượng của hai axit cacboxylic có trong 12 gam M là 8,75 gam. B. Giá trị của m là 30,8. C. Số mol este T trong 24 gam M là 0,05 mol. D. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong X là 4,35%. Lời giải Chọn D Quy đổi M thành M’ gồm HCOOH (0,35), C3H5(OH)3 (x), CH2 (y) và H2O (z) m M  0,35.46  92x  14y  18z  24. n CO2  0,35  3x  y  0, 75 n H 2O  0,35  4x  y  z  0, 7  x  0,1; y  0,1; z  0,15 n Este   z / 3  0, 05  Các axit trong M’ phải có số mol lớn hơn 0,05..  Hai axit trong M’: HCOOH (0,25) và CH3COOH (0,1) M gồm HCOOH (0,15), CH3COOH (0,05), C3H5(OH)3 (0,05), (HCOO)2(CH3COO)C3H5 (0,05)  A sai (mAxit trong 12 gam M = 4,95 gam). Câu 1340. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn một este no đa chức X được tạo thành từ axit hai chức mạch hở và ancol ba chức mạch hở bằng oxi, sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 29, 1 gam. Khối lượng mol của X là A. 362. B. 346. C. 350. D. 348. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(296)</span> Chọn B Theo đề ta có: n CO2  n CaCO3  0, 6 mol và 0, 6.44  m H 2O  60  29,1  n H 2O  0, 25 mol Ancol 3 chức + Axit 2 chức  Este có 6 chức (tương ứng với 12O). n 6 Ta có: C   X là C12H10O12 nH 5 Câu 1341. Cho các chất hữu cơ: X ,Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở  M Z  90  và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X ,Y với một phân tử Z . Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X , Y , Z và T , thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H 2O . Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,75%. B. 7,70%. C. 7,85%. D. 7,80%. Lời giải Chọn B nCO2 = 0,9 mol => nC = 0,9 mol; nH2O = 0,975 mol => nH = 1,95 mol nH2O>nCO2 => Ancol no Ctb = 0,9/0,325 = 2,77 Do Z đa chức và có M>90 => Z có số C ≥ 3=> 2 ancol chỉ có thể là C 2H5OH và C2H4(OH)2 => Z là axit no, 3 chức, mạch hở: CnH2n-4O6 => T là este no, 3 chức, 1 vòng: Cn+4H2n+2O6 Htb = 1,95/0,325 = 6 Do este có số H>6 nên axit phải có H<6 Vậy E gồm: X: C2H6O (x mol), Y: C2H6O2 (y mol), Z: C4H4O6 (z mol), T: C8H10O6 (t mol) x+y+z+t = 0,325 BTNT C: 2x+2y+4z+8t = 0,9 BTNT H: 6x+6y+4z+10t = 1,95 Giải ta thu được: x+y = 0,25; z = 0,05; t = 0,025 %nT = 0,025/0,325 = 7,7%. Câu 1342. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no đơn chức mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 28, 8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3, 09 gam hỗn hợp muối được tạo bởi 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 0, 035 mol một ancol duy nhất Y, biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hidro nhỏ hơn 25 và ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3, 09 gam 2 muối trên bằng oxi thì thu được muối Na 2CO3, hơi nước và 2, 016 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 66, 4. B. 75, 4. C. 65, 9. D. 57, 1. Lời giải Chọn B Vì ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50  Ancol đó là C2H5OH..

<span class='text_page_counter'>(297)</span>  n  3,5 (14n  54)a  3, 09 Đặt công thức của hai muối là CnH2n–1O2Na: a mol   BT: C   na  0, 5a  0, 08 a  0, 03  . Hai muối đó là C2H5COONa (0, 015 mol) và C3H7COONa (0, 015 mol)  C2H5OH (X): 0, 02 Nếu axit là C2H5COOH (x mol) thì este là C3H7COOC2H5 (x mol) Khi cho X tác dụng với NaHCO3 thì: x = 0, 3 mol  m = 57 + 18, 4 = 75, 4 (g) Câu 1343. Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35, 34 gam X cần dùng 1, 595 mol O2, thu được 22, 14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35, 34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17, 88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là A. 4, 98%. B. 12, 56%. C. 4, 19%. D. 7, 47%. Lời giải Chọn A - Khi đốt cháy hoàn toàn 35, 34 gam hỗn hợp X thì: m  32n O2  18n H 2O m  12n CO 2  2n H 2O BTKL   n CO 2  X  1, 46 mol  n COO  X  0, 48 mol 44 2 - Xét hỗn hợp Z, giả sử trong hỗn hợp chứa C2H5OH và C2H4(OH)2. Khi đó ta có hệ sau:  46n C 2 H 5OH  62n C 2 H 4 (OH)2  17,88  n C H OH  0,2 mol  2 5   n C 2 H 5OH  2n C 2 H 4 (OH)2  n COO  0, 48  n C 2 H 4 (OH)2  0,14 mol * Khi xét các trường hợp khác của hỗn hợp Z đều không thỏa vì giải tương tự hệ trên cho giá trị âm. - Khi cho 35, 34 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với NaOH thì: BTKL   m Y  m X  40n NaOH  m Z  36,66 (g) (với) n NaOH  n  COO  0, 48 mol + Xét hỗn hợp muối Y:  Dùng tăng giảm khối lượng để đưa muối Y về axit tương ứng m axit  m Y  22n NaOH  26,1(g).  Quy đổi 26, 1 gam hỗn hợp axit thành C n H 2n  2 và –COO (0, 48 mol).  m C n H2 n  2  m axit  44n COO  4,98(g) . Giả. sử. đốt:. C n H 2 n 2. thì. BT:C.   n C(trong C n H2 n2 )  n CO2 (ch¸y)  2(n C 2H5OH  n C 2H4 (OH)2 )  n CO2 (trong Y)  0,3mol.  n H(trong C nH 2n 2 )  m C n H2n 2  12n C(trong C nH 2n 2 )  1,38 mol - Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy C n H 2 n  2 có: n Y  n C n H2n 2  n CO2  n H2O  0,39 mol - Nhận thấy rằng 1 . nY n NaOH.  2 , nên trong hỗn hợp axit có chứa axit hai chức. Ta có hệ sau:.  n RCOOH  2n R '(COOH)2  n NaOH  n RCOOH  2n R '(COOH)2  0, 48  n RCOOH  0,3 mol     n R '(COOH)2  0,09 mol  n RCOOH  n R '(COOH)2  n Y  n RCOOH  n R '(COOH)2  0,39 - Xét hỗn hợp axit ta có: BT:C   an RCOOH  bn R '(COOH)2  n CO 2 (sp ch¸y)  2(n C 2 H 5OH  n C 2 H 4 (OH)2 )  0,3a  0,09 b  0,78  a  b  2 Vậy hỗn hợp axit gồm CH3COOH và HOOC-COOH - Nhận thấy rằng trong X chỉ chứa một este đơn chức đó là CH3COOC2H5. 0,02.88 với n CH3COOC 2 H5  n CH3COOH  2n C 2H 4 (OH)2  0,02 mol  %m CH3COOC 2H 5  .100  4,98 35,34. Lớp. I. CẤU TRÚC ĐỀ: MỤC LỤC. Nhận. Vận. dụng Vận dụng TỔNG.

<span class='text_page_counter'>(298)</span> 12. biếtThông hiểu 2 1 2 2 2. thấp. cao. Este – lipit 3 2 Cacbohidrat 1 Amin – Aminoaxit - Protein 1 Polime và vật liệu Đại cương kim loại 2 II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT: - Cấu trúc: 65% lý thuyết (26 câu) + 35% bài tập (14 câu). - Nội dung: Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11 và 1 câu ở 10. - Đề thi được biên soạn theo cấu trúc của đề minh hoạ 2020.. 7 2 3 2 4. chương trình lớp. Câu 1344. X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối A và B có tỉ lệ mol tương ứng là 5:3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong Y là: A. 10. B. 6. C. 8. D. 12. Lời giải Chọn C. R  17a . a  2 12,4  R  14a    0, 4 / a R  28. T là C2H4(OH)2: 0,2 mol 3 este mạch hở, tạo từ ancol C2H4(OH)2 và 2 axit cacboxylic  2 axit cacboxylic đơn chức R COONa : 5x mol (n nguyên tử H)  0,4 mol muoái F  2  5x  3x  0,4  x  0,05 R COONa : 3x mol (n nguyên tử H) 1. n  1 HCOONa : 0,25 BT.H   0,25n  0,15m  2.0,35   F m  3 CH 3COONa : 0,15.  0, 4 n T  Ancol T : R(OH)a  a m T  m bình taêng  m H  12  2.0,2  12, 4 gam  2  X : (HCOO)2 C2 H 4   E Y : HOOC  C2 H 4  COOCH3   Z : (CH COO) C H 3 2 2 4  số nguyên tử H trong Y là 8 Câu 1345. X là este đơn chức, không no, chứa một liên kết đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 46,32 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,92 mol O 2. Mặt khác, đun nóng 46,32 gam E cần dùng 660 ml dung dịch KOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa muối kali của hai axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử H có trong phân tử X và Y là A. 16. B. 14. C. 12. D. 18. Lời giải Chọn B CO2 : a O2 :1,92 mol   X : Cn H 2 n  2O2   H O : b 46,32 (gam) E   2 Y : Cm H 2 m  2O4 KOH :0,66 mol   .

<span class='text_page_counter'>(299)</span> nO  E   2nKOH  1,32  mol . .  BTKL : 44a  18b  46,32  1,92.32  107, 76 a  1,86   BTNT O : 2a  b  1,32  2.1,92  5,16 b  1, 44   . n  nY  nE  nCO2  nH 2O  0, 42  mol  nX  0,18  X  nY  0, 24 nX  nY  nKOH  0, 66  mol  nC  nCO2  0,18n  0, 24m  1,86  3n  4m  31 n,m2  . . n5  X : C5 H 8O2    H E  14 m  4 Y : C4 H 6O4. Câu 1346. Cho X và Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO 2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Đun nóng 15,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp K chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 7,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối K cần dùng 0,21 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là A. 58,25%. B. 65,62%. C. 52,38%. D. 47,62%. Lời giải Chọn D n KOH  0, 2  n OH(F)  0, 2  n H 2  0,1  m F  7, 6  m H 2  7,8. Bảo toàn khối lượng  m Z  18,52 (Với Z là hỗn hợp muối) Z có dạng Cx H y K z O2z (0,2/z mol). 2Cx H y K z O2z  (4x  y  3z) / 2O2  (2x  z)CO 2  yH 2O  zK 2 CO3 Với n Z  0, 2 / z  n O2  0, 05(4x  y  3z) / z  0, 21  4x  y  7, 2z(1) m Z  (12x  y  71z).0, 2 / z  18,52  12x  y  21, 6z(2) (1).3  (2)  y  0  Cả 2 muối đều không có H. Muối của X là KOOC-Cn-COOK (a mol) Muối của Y là KOOC-Cm-COOK (b mol)  n KOH  2a  2b  0, 2 và a – 1,5b = 0  a  0, 06 và b = 0,04.  m muối = 0,06(12n + 166) + 0,04(12m + 166) = 18,52 3n  2m  8 (3) Este mạch hở nên cả 2 ancol đều đơn chức. Đốt este có n CO2  n O2 , mà este 2 chức nên cả 2 este đều có 8H, các gốc axit không có H nên tổng số H trong 2 gốc ancol của mỗi este đều là 8. Mặt khác, n F  0, 2  M F  39  CH 3OH và C2H5OH Do M X  M Y nên (3) -> n = 0 và m = 4 là nghiệm duy nhất. X là CH3-OOC-COO-C2H5 (0,06) Y là CH3-OOC- C  C  C  C - COO-C2H5 (0,04).

<span class='text_page_counter'>(300)</span>  %Y  47, 62% Câu 1347. Cho X và Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO 2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Đun nóng 15,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp K chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 7,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối K cần dùng 0,21 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là A. 58,25%. B. 65,62%. C. 52,38%. D. 47,62%.. Lời giải Chọn D. n KOH  0, 2  n OH(F)  0, 2  n H2  0,1  m F  7,6  m H2  7,8 Bảo toàn khối lượng  m Z  18,52 (Với Z là hỗn hợp muối) Z có dạng C x H y K z O2z (0,2/z mol). 2Cx H y K z O2z  (4x  y  3z) / 2O 2  (2x  z)CO 2  yH 2O  zK 2 CO3 Với n Z  0, 2 / z  n O2  0, 05(4x  y  3z) / z  0, 21  4x  y  7, 2z(1) m Z  (12x  y  71z).0, 2 / z  18, 52  12x  y  21, 6z(2) (1).3  (2)  y  0  Cả 2 muối đều không có H. Muối của X là KOOC-Cn-COOK (a mol) Muối của Y là KOOC-Cm-COOK (b mol)  n KOH  2a  2b  0, 2 và a – 1,5b = 0  a  0, 06 và b = 0,04.  m muối = 0,06(12n + 166) + 0,04(12m + 166) = 18,52 3n  2m  8 (3) Este mạch hở nên cả 2 ancol đều đơn chức. Đốt este có n CO2  n O2 , mà este 2 chức nên cả 2 este đều có 8H, các gốc axit không có H nên tổng số H trong 2 gốc ancol của mỗi este đều là 8. Mặt khác, n F  0, 2  M F  39  CH 3OH và C2H5OH Do M X  M Y nên (3) -> n = 0 và m = 4 là nghiệm duy nhất. X là CH3-OOC-COO-C2H5 (0,06) Y là CH3-OOC- C  C  C  C - COO-C2H5 (0,04)  %Y  47, 62% Câu 1348. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và cả 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X trên thu được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư. Cô cạn phần dung dịch thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là A. 4,995 B. 5,765 C. 4,595 D. 5,180 Lời giải Chọn B. n Ancol  0, 04 và M ancol  39  Ancol gồm CH3OH (0,02) và C2H5OH (0,02).

<span class='text_page_counter'>(301)</span> n NaOH  n HCl  2n Axit  n Axit  0, 035 Quy đổi X thành: CH3OH: 0,04 mol (COOH)2: 0,035 mol CH2: a mol H2O: -b mol m X  32.0, 04  90.0, 035  14a  18b  4,84. n CO2  0, 04  0, 035.2  a  0,165  a  0, 055 và b = 0,02.  n CH2 (axit)  a  n CH2 (Ancol)  0, 035.  Axit là CH2(COOH)2 Muối gồm CH2(COONa)2 (0,035 mol) và NaCL (0,01 mol)  m muối = 5,765 Câu 1349. Hỗn hợp M gồm este no, đon chức mạch hở G; hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X, Y. Cho 65,4 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối natri của alanin, lysin và axit cacboxylic Q (trong đó số mol muối của lysin gấp 14 lần số mol muối của axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 2,36 mol CO2 và 2,41 mol H2O. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phần trăm khối lượng este trong M là 3,23%. B. Khối lượng muối natri của alanin trong a gam hỗn hợp là 26,64 gam. C. Giá trị của a là 85,56. D. Giá trị của b là 54,50. Lời giải Chọn C Quy đổi M thành Cn H 2 n O2 (0,024 mol), C3H5ON (x mol), C6H12ON2 (0,336 mol), H2O (y mol). Theo đề: 0,024  x  0,336  0, 6  x  0, 24  0,024. 14n  32   18 y  5,352 1 Khi đốt cháy M thì:. nCO2  k .  0, 024n  0, 24.3  0,336.6   2,36 0, 024n  2, 736 2,36    2  nH 2O  k .  0, 024n  0, 24.2,5  0,336.6  y   2, 41 0, 024n  y  2, 616 2, 41 Từ 1 ,  2  suy ra: n  4 ; y  0,18  k  5 / 6 Các đáp án A, B, D đúng → C sai. Câu 1350. Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm lysin và hexametylenđiamin. Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1, 42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là x mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2, 688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là A. 32, 88. B. 31, 36. C. 33, 64. D. 32, 12. Lời giải Chọn A - Gọi số mol của metyl fomat, etyle axetat, lysin và hexametylenđiamin lần lượt là:.

<span class='text_page_counter'>(302)</span> C 2 H 4O2 metyl fomat. (a mol), C 4 H8O 2 (a mol), C 6 H14 O 2 N 2 (b mol), etyl axetat. lysin. C 6 H16 N 2 (c mol) hexametylen®iamin. - Khi đốt x mol hỗn hợp Z bằng 1, 42 mol O2 thì: n CO 2  2n C 2H 4O2  4n C4 H8O 2  6n C6H14O 2 N 2  6n C6H16 N 2  2a  4a  6b  6c  n H 2O  2n C 2H 4O2  4n C4 H8O 2  7n C6H14O 2 N 2  8n C6H16 N 2  2a  4a  7b  8c BT:N   2n N 2  2n C6 H14O 2 N 2  2n C6 H16 N 2  b  c  0,12 (1). - Theo dữ kiện đề bài thì ta có: + n H 2O  n CO2  n C2H4O2  n C4 H8O2  n C6H14O2 N 2  n C6H16 N2  b  2c  2a  b  c  2a  c  0 (2) + 2n C 2H 4O2  5n C 4 H8O 2  8,5n C 6 H14O2 N 2  10n C 6H16N 2  n O2 (p­)  7a  8,5b  10c  1, 42 (3) - Giải hệ (1), (2) và (3) ta được a = 0, 04 mol, b = 0, 04 mol và c = 0, 08 mol. - Khi sục hỗn hợp sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì: m dung dÞch gi¶m  100n CaCO3  (44n CO2  18n H2O )  32,88(g) ----------HẾT---------Câu 1351. Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở (phân tử chỉ chứa nhóm COOH) và một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được CO2 và 10,8 gam H 2 O . Nếu đun nóng m gam M trên (có H 2SO 4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau chỉ tạo thành H 2 O và este X (phân tử chỉ chứa chức este, giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn lượng X sinh ra cần dùng vừa đủ 0,5625 mol O2 thu được hỗn hợp CO2 và H 2 O thỏa mãn điều kiện 3n X phan ung  n CO2  n H 2O . Công thức phân tử của X là A. C8 H10O 6 .. B. C8 H8O4 .. C. C7 H8O6 .. D. C7 H 6 O 6 .. Lời giải Chọn A Ta có: n CO2  n H2O   k  1 n X  k  1  3  k  4  Loại B, D Dựa vào Chọn  X là este 3 chức. X tạo bởi axit và ancol no nên X có 3 nhóm COO và 1 vòng  X có dạng MCOON  COO 2 R  a mol  .  Quy đổi M thành HCOOH  a mol  ,  COOH  2  a mol  , C3H 5  OH 3  a mol  và CH 2  b mol  . Ta có: n H2O  a  a  4a  b  0, 6 (1) Nhận xét: Đốt M cũng cần lượng O2 giống như đốt X.  n O2  0, 5a  0, 5a  3,5a  1, 5b  0, 5625 (2). Từ (1) và (2) suy ra: a  0, 075; b  0,15 Nhận thấy: b  2a  X laø HCOO  COO  C3H5 .2CH 2  Công thức phân tử là C8 H10O 6 . Câu 1352. Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; M T  M Z  14 ). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 6,48 gam. B. 4,86 gam. C. 2,68 gam. D. 3,24 gam. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(303)</span> Chọn A Gọi số mol của CO2 và H2O khi đốt cháy hỗn hợp E lần lượt là x, y mol. Bảo toàn khối lượng: m CO  m H O  m E  m O  44x  18y  24,68(*) 2. 2. 2. Mặt khác: n COO(E)  n NaOH  0,22 mol  n O(E)  0,44 mol Bảo toàn nguyên tố O: n O(E)  2n O  2n CO  n H O 2. 2. 2.  2x  y  0, 44  0,37.2  1,18(**). Từ (*) và (**) suy ra: a  0, 43; b  0,32 Lại có: Y và Z là đồng phân của nhau  Các chất trong E đều hai chức  n E . n NaOH  0,11 mol 2. Nhận thấy: n CO  n H O  0,43  0,32  0,22  n E  Các chất trong X đều no. 2. Ta có: C . 2. 0,43  3,91 0,11. Mà este hai chức có ít nhất 4C và X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp, Y là đồng phân của Z  Y có 4C.  X là CH2(COOH)2; Y là C2H4(COOH)2. Y và Z là đồng phân của nhau  Z có thể là (COOCH3)2 hoặc (HCOO)2C2H4. Nếu Z là (COOCH3)2 thì T là C2H5OOCCOOCH3 (Loại vì chỉ thu được hai ancol sau phản ứng thuỷ phân)  Z là (HCOO)2C2H4  T là CH3OOC-COOC2H5  Ba ancol thu được: CH3OH, C2H5OH, C2H4(OH)2. Ta có: m ancol  2,8gam  n CH OH  n C H OH  n C H (OH )  0,02 mol 3. Do đó, n Z  n C H 2. 4 (OH)2. 2. 5. 2. 4. 2.  0,02 mol; n T  n CH OH  0, 02 mol 3. Gọi số mol của X, Y lần lượt là a, b mol.  n E  a  b  0,02  0,02  0,11mol  a  b  0, 07 (1) Bảo toàn nguyên tố C: n CO  3n X  4n Y  4n Z  5n T  3a  4b  0,43  0,02.9  0,25 (2) 2. Từ (1) và (2) suy ra: a  0, 03; b  0, 04  Muối của axit có phân tử khối lớn nhất là: C2H4(COONa)2 (0,04 mol) Do đó, n C H (COONa)  0,04.162  6, 48 gam 2. 4. 2. Câu 1353. X là este no, 2 chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị m là A. 27,09 gam B. 27,24 gam C. 19,63 gam D. 28,14 gam Lời giải Chọn A Với NaOH: n E  n X  n Y  0,12 n NaOH  2n X  3n Y  0, 285  n X  0, 075 và nY = 0,045  nX : nY  5 : 3 X là CnH2n-2O4: 5a mol.

<span class='text_page_counter'>(304)</span> Y là CmH2m-10O6: 3a mol  5a(14n  62)  3a(14m  86)  17, 02 n CO2  5na  3ma  0,81 Giải hệ -> a = 0,01  n E  0, 08.  0,12 mol E nặng 0,12.17,02/0,08 = 25,53 gam Hai ancol là C3H6(OH)2 (0,075 mol) và C3H5(OH)3 (0,045 mol) Bảo toàn khối lượng: 25,53 + 40.0,285 = m + 0,075.76 + 0,045.92  m  27, 09gam. Câu 1354. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Hỗn hợp E gồm hai este hai chức X và Y; X mạch hở. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 61, 86 gam hỗn hợp muối khan Z gồm ba muối (trong đó có muối natri phenolat) và 12, 16 gam một ancol no duy nhất. Đốt cháy hết 61, 86 gam Z cần vừa đủ 2, 595 mol O2, thu được 20, 7 gam H2O. Nếu đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 3, 235 mol O 2. Phần trăm khối lượng của este Y trong E có giá trị là A. 35, 44%. B. 35, 97%. C. 35, 35%. D. 32, 24%. Lời giải Chọn A n O2 đốt ancol = 3, 235 – 2, 595 = 0, 64 Cn H 2n  2 O x  (1,5n  0,5  0, 5x)O 2  nCO 2  (n  1)H 2 O.  n O2  (1,5n  0,5  0,5x).12,16 / (14n  16x  2)  0, 64  9, 28n  16,32x  4,8  x  2 và n = 3: Ancol là C3H6(OH)2 (0, 16 mol) X dạng (ACOO)2C3H6 (0, 16) và Y dạng B(COOC 6H5) (y mol) Muối gồm ACOONa (0, 32), B(COONa)2 (y) và C6H5ONa (2y). Bảo toàn Na  n Na 2CO3  2y  0,16 Đặt n CO2  z, bảo toàn khối lượng: 61,86  2, 595.32  106(2y  0,16)  44z  20, 7 Bảo toàn O: 0, 32.2  4y  2y  2, 595.2  3(2y  0,16)  2z  1,15  y  0, 07; z  2,1 m Z  0,32(A  67)  0, 07(B  134)  0,14.116  61,86  32A  7B  1480  A  41 và B = 24 là nghiệm phù hợp. X là (C3H5COO)2C3H6 (0, 16) Y là C2(COOC6H5)2 90, 07)  %Y  35, 44% Câu 1355. Đốt cháy hoàn toàn 18,26 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức cần 1,215 mol O 2 thu được CO2 và 9,18 gam H2O. Mặt khác đem đun 18,26 gam hỗn hợp X với lượng dư NaOH thu được 1 ancol Y duy nhất và 18,52 gam hỗn hợp muối Z. Dẫn ancol Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 6,42 gam. Thành phần % theo khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử nhỏ hơn có giá trị là? A. 25,7%. B. 22,03%. C. 28,5%. D. 24,5%. Lời giải Chọn A n H 2O  0, 51 Bảo toàn khối lượng  n CO 2  1, 09.

<span class='text_page_counter'>(305)</span>  n X  (m X  m C  m H ) / 32  0,13 X gồm este của ancol (u mol) và este của phenol (v mol). Đặt n, m là số C tương ứng của 2 este này.  u  v  0,13 n NaOH  u  2v; n H 2 O  v. m Ancol  m H 2  m tan g  u  6, 42. Bảo toàn khối lượng: 18, 26  40(u  2v)  18, 52  (u  6, 42)  18v  u  0, 06 và v = 0,07  M ancol  (u  6, 42) / u  108;C6 H 5 CH 2 OH n CO2  0, 06n  0, 07m  1, 09. Do n  8 và m  7 nên n = 10 và m = 7 là nghiệm duy nhất X gồm C2HxCOO-CH2C6H5 (0,06) và HCOOC6H5 (0,07) Muối gồm C2HxCOONa (0,06), HCOONa (0,07) và C6H5ONa (0,07) m muối = 18,52  x  3  %C2 H 3COONa = 30,45% Câu 1356. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (MX < MY); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần tram khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị A. 51. B. 26. C. 9. D. 14. Lời giải Chọn A T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và ancol 2 chức. Đặt Z là R(OH) 2  n R (OH)2  n H2  0, 26.  m tăng = m RO2  0, 26(R  32)  19, 24  R  42 : C3 H 6  Vậy Z là C3H6(OH)2 Muối có dạng RCOONa (0,4 mol) n H2O  0, 4  Số H  2  HCOONa (0,2 mol) và CxH3COONa (0,2 mol) 2HCOONa  O 2  Na 2CO 3  CO 2  H 2 O 0, 2................0,1. 2C x H3COONa+(2x+2)O 2  Na 2 CO3  (2x  1)CO 2  3H 2 O 0, 2.....................0, 2(x  1).  n O2  0, 2(x  1)  0,1  0, 7 x2 Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH  T là HCOO-C3H6-OOC-CH=CH2 Quy đổi E thành: HCOOH (0,2).

<span class='text_page_counter'>(306)</span> CH2=CH-COOH (0,2) C3H6(OH)2 (0,26) H2O: -y mol m E  38,86  y  0, 25  n T  y / 2  0,125  %T  0,125.158 / 38,86  50,82%. ________________ n HCOOH trong E  n HCOOH  n T  0, 075.  m HCOOH trong E  3, 45 ________________ n C3H6 (OH)2 trong E  0, 26  0,125  0,135  %C3 H 6 (OH)2  26, 40% Câu 1357. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Nếu cho 6,88 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 12,96 gam bạc. Mặt khác, nếu lấy 6,88 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với A. 14,0. B. 11,0. C. 13,0. D. 12,0. Lời giải Chọn C t Giải đốt: 6,88 gam E + O2   0,25 mol CO2 + 0,18 mol H2O. BTNT C, H, O ta có trong E: nC = 0,25 mol; nH = 0,36 mol; nO = 0,22 mol.  AgNO 3 / NH 3 Phản ứng tráng bạc chỉ có este dạng 1HCOO   2Ag↓. Giả thiết mAg = 12,96 gam ⇒ nAg = 0,12 mol ⇒ nHCOO = 0,06 mol. Quy đổi góc nhìn:. ☆ Cách quy đổi: 1este (2 chức) + 2H2O = 2axit (đơn chức) + 1ancol (hai chức). Theo đó, bảo toàn O có ngay nRCOOH = 0,05 mol. Ancol no, còn RCOOH chưa rõ cấu tạo. Tương quan đốt: ∑nCO2 – ∑nH2O = 2a – a + (k – 1)nRCOOH ⇒ 0,05 × (k – 1) + a = 0,07. Với k là tổng số π có trong RCOOH và 0 < a < 0,06 → chặn k = 2 và suy ra a = 0,02 mol. k = 2 ⇒ CY ≥ 3 (axit có số C nhỏ nhất thỏa mãn là CH2=CHCOOH). Chặn Cancol ≤ (0,25 – 0,06 × 1 – 0,05 × 3) ÷ 0,02 = 2. Ancol hai chức nên C ancol ≥ 2. → Cancol = 2 và tương ứng CY = 3 là CH2=CHCOOH. ||⇒ đọc ra chất rắn gồm: 0,06 mol HCOOK + 0,05 mol CH 2=CHCOOK và 0,04 mol KOH dư Theo đó, m = 0,06 × 84 + 0,05 × 110 + 0,04 × 56 = 12,78 gam. Câu 1358. Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (MX < MY); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị.

<span class='text_page_counter'>(307)</span> A. 14. B. 9. C. 51 Lời giải. D. 26. Chọn C T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này nên đơn chức và ancol 2 chức. Đặt Z là R(OH) 2  n R (OH)2  n H2  0, 26.  m tăng  m RO2  0, 26(R  32)  19, 24  R  42 : C3H 6  Vậy Z là C3H6(OH)2 Muối có dạng RCOONa (0,4 mol) n H2O  0, 4  Số H = 2  HCOONa (0,2 mol) và CxH3COONa (0,2 mol) 2HCOONa  O 2  Na 2CO 3  CO 2  H 2 O 0, 2...............0,1. 2C x H3COONa+(2x+2)O 2  Na 2 CO3  (2x  1)CO 2  3H 2 O 0, 2.....................0, 2(x  1).  n O2  0, 2(x  1)  0,1  0, 7 x2 Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH  T là HCOO-C3H6-OOC-CH=CH2 Quy đổi E thành: HCOOH (0,2) CH2=CH-COOH (0,2) C3H6(OH)2 (0,26) H2O: -y mol m E  38,86  y  0, 25  n T  y / 2  0,125  %T  0,125.158 / 38,86  50,82%. __________ n HCOOH trong E  n HCOOH  n T  0, 075.  m HCOOH trong E  3, 45 ____________ n C3H6 (OH)2 trong E  0, 26  0,125  0,135  %C3 H 6 (OH)2  26, 40% Câu 1359. Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2 , thu được 0,48 mol H 2 O . Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B  M A  M B  . Tỉ lệ gần nhất của a : b là: A. 0,6.. B. 1,2.. Chọn D - Thí nghiệm 1: 0,2 mol X phản ứng. C. 0,8. Lời giải. D. 1,4..

<span class='text_page_counter'>(308)</span> H. n H2O nX. . 2.0, 48  4,8  có 1 este là HCOOCH 3 0, 2. - Thí nghiệm 2: 24,96 gam X phản ứng BTKL   m muoái  24,96  40.0, 42  13,38  28, 38  gam . CT chung của 2 muối là R  COONa n ; 1  n  2. 28, 38 1 b  2  R  0,5n   0,5  R  1  2 muối là 0, 42 n n NaOH  x  2y  0, 42  x  0, 24   m muoái  68x  134y  28, 38  y  0, 09 a 68.0, 24    1,353 . b 134.0, 09  R  67n . HCOONa : x mol   COONa 2 : y mol. Câu 1360. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0, 27 mol CO2 và 0, 18 mol H2O. Cho 0, 06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0, 04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 0, 3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 89. B. 87. C. 98. D. 39. Lời giải Chọn A  n T  0, 04 mol Khi cho 0, 06 mol M tác dụng với NaOH thì: n NaOH  2n Na 2CO 3  0, 08 mol    n Z  0, 02 mol Hỗn hợp ancol G gồm Y (0, 04 mol) và Z (0, 06 mol)  số nguyên tử C trong G là 3. Vì MY > MZ nên Y là CH2=CH-CH2OH và Z là CH≡C-CH2OH.  Z : x mol 3x  2x.n  0, 27  x  0, 01 BTNT: C, H Xét a gam M có     T (C n H 2 n 8O 4 ) : 2x mol 2x  (n  4).2 x  0,18  n  12. Vậy T là C12H16O4 (0, 02 mol) có %mT = 88, 89%. --------------HẾT--------------Câu 1361. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là A. 8,64 gam. B. 4,68 gam. C. 9,72 gam. D. 8,10 gam. Lời giải Chọn A. Cn H 2 nO2 :  n  2; 1  , x  mol  O CO : a mol 2  2  C H O : 2  ,y mol  H 2O : b mol   m 2 m  2 2   .

<span class='text_page_counter'>(309)</span> C : a  a  0 , 87  12 a  2 b  16 .0 ,6  21,62  21,62 gam  H : 2 b   O : n  2 n 100 a   44 a  18 b   34 , 5  b  0 ,79  2 nNaOH  0 ,6 O  COO  . nCO  nH O  y  0 ,08  x  0 , 22 2  2   y  0 ,08 nNaOH  x  y  0 , 3 n  2 BT .C   0 , 22 n  0 ,08 m  0 , 87   m  5 , 375. HCOOCH 3 : 0 , 22  mol   2 muoá i  NaOH X   CH  CH  CHCOOCH 3  0 ,08 mol  3 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp CH 3  CH  CHCOOC2 H 5  HCOONa : 0 , 22 mol  2 muoái   mCH CH CHCOONa  8 ,64 gam 3 CH 3CH  CHCOONa : 0 ,08 mol. Câu 1362. Cho hỗn hợp A gồm X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác (MX < MY). Khi đốt cháy X cũng như Y với lượng O2 vừa đủ thì số mol O2 đã phản ứng bằng số mol CO2 thu được. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp A (số mol X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp B chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Y là A. 21. B. 20. C. 22. D. 19. Lời giải Chọn A n KOH  0, 4  n OH(F)  0, 4  n H2  0, 2.  m F  15, 2  m H2  15, 6 Bảo toàn khối lượng  m Z  37, 04 (Với Z là hỗn hợp muối) Z có dạng CxHyKzO2z (0,4/z mol) 2C x H y K z O2z  (4x  y  3z) / 2O 2  (2x  z)CO 2  yH 2 O  zK 2 CO3 Với n Z  0, 4 / z  n O2  0,1(4x  y  3z) / z  0, 42  4x  y  7, 2z (1). m Z  (12x  y  71z).0, 4 / z  37, 04  12x  y  21, 6z (2). (1).3 – (2)  y  0  Cả 2 muối đều không có H Muối của X là KOOC-Cn-COOK (a mol) Muối của Y là KOOC-Cm-COOK (b mol)  n KOH  2a  2b  0, 4 và a  1,5b  0  a  0,12 và b = 0,08.  m muối = 0,12(12n + 166) + 0,08(12m + 166) = 37,04  3n  2m  8 (3) Este mạch hở nên cả 2 ancol đều đơn chức. Đốt este có n CO2  n O2 , mà este 2 chức nên cả 2 este đều có 8H, các gốc axit không có H nên tổng số H trong 2 gốc ancol của mỗi este đều là 8. Mặc khác, n F  0, 4  M F  39  CH3OH và C2H5OH.

<span class='text_page_counter'>(310)</span> Do MX < MY nên (3)  n  0 và m = 4 là nghiệm duy nhất. X là CH3-OOC-COO-C2H5 Y là CH 3 -OOC-C  C-C  C-COO-C 2 H 5.  Y là C9H8O4  Y có 21 nguyên tử. Câu 1363. X là este của a-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở (MY < MZ) được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 71,69 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,8275 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 8,624 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly: Ala trong Z là? A. 4: 3. B. 1: 1. C. 2: 3. D. 3: 2. Lời giải Chọn A Muối gồm GlyNa (u) và AlaNa (v) n N 2  0, 5u  0,5v  0,385 n O2  2, 25u  3, 75v  2,8275  u  0, 04 và v = 0,73. X là C5H11NO2 -> T là C2H5OH (0,3) hoặc C3H7OH (0,23) Vì n Gly  0, 23 nên X là Ala-C2H5 (0,3 mol).  Phần còn lại của Y và Z gồm Gly (0,04) và Ala (0,73 – 0,3 = 0,43) Quy đổi Y, Z thành C2H3ON (0,04 + 0,43 = 0,47), CH2 (0,43) và H2O m E  0, 47.57  0, 43.14  m H2O  0,3.117  71, 69  n H2O  0, 21 Số N = 0,47/0,21 = 2,24 Tổng CONH = 7 -> Tổng N = 9 -> Y là (Gly)2.kCH2 (0,2) và Z là (Gly)7.gCH2 (0,01). n CH2  0, 2k  0, 01g  0, 43  k  2 và g = 3 là nghiệm duy nhất. Y là (Ala)2 và Z là (Gly)4(Ala)3  Z có Gly: Ala = 4: 3 Câu 1364. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23, 06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối (có tỉ lệ mol 1: 3) và 3, 68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0, 45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0, 4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 35. B. 26. C. 25. D. 29. Lời giải Chọn B. n NaOH BT: O  0, 2 mol và n O (F)  2n NaOH  0,8 mol   n H 2O  0,3 mol 2 Muối gồm C n H m O 2 Na  0,1mol  và C n ' H m 'O 2 Na  0,3 mol  Ta có: n Na 2CO3 . BT:C   0,1n  0, 3n '  n Na 2CO3  n CO2  n  3n '  6  n  3 và n’ = 1 là nghiệm duy nhất  m’ = 1. BT:H   n H  0,1m  0, 3m '  0, 3  m  3  CH2=CH-COONa: 0, 1 mol và HCOONa: 0, 3 mol.

<span class='text_page_counter'>(311)</span> Quy đổi E thành: HCOOH (0, 3 mol), CH2=CH-COOH (0, 1 mol), C3H5(OH)3 (0, 04 mol), H2O (-a mol) a Với mE = 23, 06  a = 0, 09 mol  nT = = 0, 03 mol mà nX = 8nT = 0, 24 mol  nX (T) = 0, 06 3 mol Ta có: nX (T) = 2nT nên phân tử T có 2 gốc X và 1 gốc Y. Vậy T là  HCOO  2  C 2 H 3COO  C3 H 5 : 0, 03 mol  % m T  26, 28% . Câu 1365. Este X hai chức mạch hở (không có nhóm chức nào khác) được tạo thành từ ancol no, đơn chức và axit hai chức có một liên kết đôi C  C . Đốt cháy hoàn toàn m(g) X bằng O2 dư, hấp thụ hết sản phẩm phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được 7,88g kết tủa và dung dịch Y, dung dịch Y có khối lượng tăng 1,32g so với dung dịch bazơ đầu. Thêm NaOH vào Y thu được kết tủa. Mặt khác, xà phòng hóa m(g) X bằng Vml dung dịch KOH 0,4M thu được dung dịch Z. Để trung hòa Z cần 200ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch G. Cô cạn G thu được 10,8g chất rắn khan. Số đồng phân mạch hở của X thỏa mãn tính chất trên A. 9. B. 6. C. 8. D. 3. Lời giải Chọn A Xét quá trình hấp thụ sản phẩm cháy của X vào dung dịch Ba(OH) 2. n Ba OH   0,1mol ; n BaCO   0,04mol 3. 2. Thêm NaOH vào dd Y thu được kết tủa  Y có Ba(HCO3)2.  n Ba HCO   n Ba OH   n BaCO  0, 06mol 3 2. 3. 2.  nCO  n BaCO  2n Ba HCO   0,16mol  m CO  7,04gam 2. 3. 2. 3 2. m dd giam  m CO  m H O  m BaCO  1,32gam  m H O  2,16gam  n H O  0,12mol 2. 2. 3. 2. 2. Este X hai chức mạch hở được tạo từ ancol no, đơn chức và axit hai chức có 1 liên kết đôi C  C  CT của X có dạng C n H 2n  4 O 4 . Khi đó ta có phản ứng cháy của X: (1) Cn H 2n  4 O4 . 1  n. X. . n CO  n H O 2. 2. 2.  0, 02 mol  n . n CO nX. 2. 3n  6 O2   nCO2   n  2  H 2O 2. mol. 0,04 H 2 SO 4  dd KOH Xét chuỗi phản ứng X   Z  G mol mol  G chứa 0, 02 R  COOK  và 0, 04 K 2 SO4. 2. m CR  m R COOK   m K SO  0,02   R  166   0,04  174  10,8gam 2. 2. 4.  R  26  R là CH  CH  Các đồng phân có thể có của X (9 đồng phân): H 3C  OOC  CH  CH  COO  CH 2  CH 2  CH 3 (cis, trans). H 3C  OOC  CH  CH  COO  CH  CH 3  (cis, trans) 2. C2 H 5  OOC  CH  CH  COO  C2 H 5 (cis, trans). H3C  OOC  C  COO  CH 2  CH 2  CH 3  CH 2 H3C  OOC  C  COO  CH  CH 3  2  CH 2. .  8  X là C8H12O4 và có dạng R COOR. . 2.

<span class='text_page_counter'>(312)</span> C2 H 5  OOC  C  COO  C2 H 5  CH 2 Câu 1366. Hỗn hợp E gồm este X no, đơn chức và este Y no hai chức (đều mạch hở). Hoá hơi hoàn toàn 26,84 gam hỗn hợp E thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N 2 trong cùng điều kiện. Mặt khác đun 26,84 gam hỗn hợp E với lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn T gồm hai muối của axit cacboxylic đơn chức, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy hoàn toàn Z thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 24,68 gam. Tỉ lệ a: b gần với giá trị nào sau đây? A. 0,7. B. 1,0. C. 1,2. D. 1,1. ĐÁP ÁN Lời giải Chọn C n Z  n E  n N 2  0, 2 Đốt Z  n H 2O  u và n CO2  v  18u  44v  24, 68. n Z  u  v  0, 2  u  0, 54 và v = 0,34.  Số C  n CO / n Z  1, 7 2.  Z gồm CH3OH (0,06) và C2H4(OH)2 (0,14) m E  0, 06(14n  32)  0,14(14m  62)  26,84  3n  7m  58 Do n  2 và m  4  Có các cặp nghiệm (10, 4); (3, 7) Xét cặp n = 3 và m = 7, do sản phẩm chỉ có 2 muối nên: X là CH3COOCH3 (0,06) Y là CH3COO-C2H4-OOC-C2H5 (0,14)  m CH3COONa : m C2 H 5 COONa  1, 22 Câu 1367. Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 86,40 B. 64,80 C. 88,89 D. 38,80 Lời giải Chọn C Y : 0,04 Do T hai chức nên n E  n T/ M  n Na CO  0,04mol  n Z/ M  0, 02mol  trong G  mol 2 3  Z : 0,06 Từ phản ứng đốt cháy G:. mol. n CO  0,3mol  CY  0, 06  C Z  0,04 2. Y : CH 2  CHCH 2 OH  CY  CZ  3    Z : CH  CCH 2 OH.

<span class='text_page_counter'>(313)</span>  Z : CH  CCH 2 OH : 0,02 mol  Khi đó M gồm  COOCH 2 CH  CH 2 : 0,04mol T : Cn H 2n COOCH C  CH 2 . . 0,27 n CO2  n  8   0, 04  3  0, 02   n4 0,18 n H O  n  4   0, 04  2  0, 02 2. Vậy: T: C4 H8. COOCH 2 CH  CH 2 COOCH 2 C  CH. Câu 1368. Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có ba liên kết  , mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol O2 . Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam H 2 O Phát biểu nào sau đây sai? A. Z có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. Có thể dùng nước brom để nhận biết X, Y, T. C. Tổng số nguyên tử hiđro trong phân tử Z là 10. D. Y có đồng phân hình học cis – trans. Lời giải Chọn C Xét phản ứng đốt cháy T: n CO2  0, 045 mol; n H 2 O  0, 06 mol Nhận thấy: n H 2O  n CO2  T là ancol no, đa chức. Ta có: n T  0, 06  0,045  0,015 mol  Soá C T  . 0,045 3 0,015. Este Z được tạo từ axit đơn chức X và axit đa chức Y  Số nhóm chức trong Z  3 . Mặt khác, T có số nhóm OH  3 nên Z là este 3 chức, Y là axit 2 chức và T là C3H5  OH 3 . Xét phản ứng E  NaOH : n COO  n NaOH  0, 26 mol  n O E   0, 26.2  0,52 mol Xét phản ứng đốt cháy E: Gọi số mol CO2 , H 2O sinh ra lần lượt là a, b mol. Bảo toàn khối lượng: 44a  18b  14,93  0,3825.32 (1) Bảo toàn nguyên tố O: 2a  b  0, 52  0,3825.2 (2) Từ (1) và (2) suy ra: a  0, 505; b  0, 275. HCOOH : a mol   CHCOOH 2 : b mol Quy đổi E thành  HCOOC3 H 5  OOCCH 2 : 0, 015 mol CH : c mol  2 Ta có: a  2b  0, 015.3  0, 26 (1) a  4b  8.0, 015  c  0, 505 (2) a  2b  4.0, 015  c  0, 275 (3). Từ (1), (2), (3) suy ra: a  0, 045; b  0, 085; c  0 ..

<span class='text_page_counter'>(314)</span> Vậy: X là HCOOH  0, 045 mol  ; Y là HOOC  CH  CH  COOH  0, 085 mol  , Z là HCOOC3H5  OCOCH 2  0, 015 mol  .. / COO CH 2 HCOO  CH 2 CH | |  Z có hai công thức cấu tạo phù hợp là CH  COO  CH || HC OOCH  A đúng || | CH \ | CH  COO  CH 2 COO CH 2  Khi tác dụng với Br2 , X có khí bay ra; Y làm mất màu dung dịch brom; Z vừa làm mất màu vừa có khí bay ra  B đúng.  Tổng số nguyên tử trong Z bằng 8  C sai.  Y có đồng phân hình học  D đúng.. Câu 1369. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 40, 2 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 22, 0 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình dung dịch H2SO4 đặc ở 140oC để chuyển hết toàn bộ ancol thành ete thì thấy có 16, 6 gam ete tạo ra. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0, 45 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 44, 78%. B. 36, 82%. C. 59, 70%. D. 18, 40%. Lời giải Chọn A Xử lí hỗn hợp Y: mY = mete + m H 2 O  n H 2O  0,3 mol. CH 3OH : 0, 4 mol  n Y  0, 6 mol  M Y  36, 67   C2 H5 OH : 0, 2 mol Khi đốt cháy Z thu được Na2CO3 (a mol) CO2 (b mol) và H2O (c mol) BT: Na  n NaOH  2n Na 2CO3  2a  n  COONa  n  OH  0, 6  a  0,3 BT: O BTKL   2.0, 6  0, 45.2  3.0, 3  2 b  c (1) và   m Z  44b  18c  106.0,3  0, 45.32. Khi cho X tác dụng với NaOH, theo BTKL: 40, 2 + 40.0, 6 = 22 + 44b + 18c + 17, 4 (2) Từ (1), (2) suy ra: b = 0, 4; c = 0, 4 Vì b = c nên các muối đều là no, đơn chức C Z  1,17 : HCOONa (0,5 mol) và CH3COONa (0,1 mol). . Các este gồm HCOOCH3 (0, 3 mol), CH3COOCH3 (0, 1 mol), HCOOC2H5 (0, 2 mol)  %mHCOOCH3 = 44, 78%. Câu 1370. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 3,84 gam. B. 3,14 gam. C. 3,90 gam. D. 2,72 gam. Lời giải Chọn B n O2 = 0, 36 (mol).

<span class='text_page_counter'>(315)</span> Áp dụng ĐLBTKL: m E = m CO2 + m H 2O - m O2 = 14, 08 + 2,88 - 0, 36× 32 = 5, 44(g) BTNT Oxi: 2nE + 2 n O2 = 2 n CO2 + n H 2O  nE = 0,04 (mol)  ME = 136  CTPT E: C8H8O2. Thủy phân este E thu được 3 muối  có 1 este có nhóm --COO- liên kết trực tiếp vòng benzen. Ta có. HCOONa : 0, 01mol HCOOCH 2 C6 H 5 : 0, 01mol  E  T CH 3COONa : 0, 03mol  m  3,14 gam mol CH3COOC6 H5 : 0, 03  mol C6 H5 ONa : 0, 03 Câu 1371. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5, thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là A. 2,484. B. 4,70. C. 2,35. D. 2,62. Lời giải Chọn C n CO2  0,19 và n H 2O  0,14  n X  (m X  m C  m H ) / 32  0, 05  2, 08gam X ứng với n X  0,025 n RCOOC2 H5  n C2 H5 OH  0, 01  n RCOOH  0, 015.  n NaOH  0, 025 và n H 2O  0, 015 Bảo toàn khối lượng: m X  m NaOH  m muối + m C2 H5OH  m H 2O.  m muối = 2,35 Câu 1372. Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT - MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 6,48 gam B. 4,86 gam C. 2,68 gam D. 3,24 gam Lời giải Chọn A n 0, 22 Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T đều 2 chức –COO-  n E  NaOH   0,11mol 2 2 12,84  ME   116, 72 0,11  Có 1 chất có khối lượng mol < 116,72 là: (COOH)2 hoặc CH2(COOH)2 X : CH 2 (COOH) 2 : x 𝑋, 𝑌 𝑙à đồ𝑛𝑔 𝑝ℎâ𝑛 𝑘ế 𝑡𝑖ế𝑝  Ta có: 𝑌 𝑣à 𝑍 𝑙à đồ𝑛𝑔 𝑝ℎâ𝑛 𝑐ủ𝑎 𝑛ℎ𝑎𝑢  Y : C2 H 4 (COOH) 2 : y X : (COOCH ) hoac (HCOO) C H 𝑍 𝑙à 𝑒𝑠𝑡𝑒 2 𝑐ℎứ𝑐 → 𝐶 ≥ 4 3 2 2 2 4 . M T  M X  14  Z la (HCOO) 2 C 2H 4 : z Ta có:    NaOH  Z va T  3ancol T : H3C  OOC  COO  C2H 5 : t.

<span class='text_page_counter'>(316)</span> C 2 H 4 (OH) 2 : z z  t   2,8gam CH 3OH : t   z  t  0,02mol 62z  32t  46t  2,8 C H OH : t  2 5. n E  x  y  2.0, 02  0,11  x  0,03   m E  104x  118y  0,02.118  0, 02.132  12,84  y  0,04 Muối có phân tử khối lớn nhất là C2H4(COONa)2: 0,04 mol  m C2H-4  COONa   162.0, 04  6, 48gam 2. Câu 1373. Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử chứa ba liên kết π, mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este X (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol O 2. Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây sai? A. Có thể dùng nước brom để nhận biết X, Y, T. B. Z có hai công thức cấu tạo phù hợp. C. Y có đồng phân hình học cis - trans. D. Tổng số nguyên tử hiđro trong phân tử Z là 10. Lời giải Chọn D Y đã chức, không nhánh  Y hai chức. Đốt T  n CO2  0, 045 và n H 2O  0, 06  n T  n H 2O  n CO2  0, 015.  Số C = n CO2 / n T  3 Từ T tạo ra este thuần chức với 1 axit đơn và 1 axit đôi  T là ancol 3 chức.  T là C3H5(OH)3 (0,015 mol) Quy đổi E thành HCOOH (a), C2H2(COOH)2 (b), CH2 (c), C3H5(OH)3 (0,015) và H2O (-0,045) n NaOH  a  2b  0, 26 m E  46a  116b  14c  0, 015.92  0, 045.18  14,93 n O2  0,5a  3b  1,5c  0, 015.3,5  0,3825  a  0, 06; b  0,1;c  0 Z là C2H2(COO)2(HCOO)C3H5 -> Z có 8H -> A sai. B đúng: X tạo khí CO2: HCOOH + Br2 -> CO2 + HBr Y làm mất màu Br2: C2H2(COOH)2 + Br2 -> C2H2Br2(COOH)2 T không làm mất màu Br2. C đúng. D đúng: Z có 2 đồng phân cấu tạo, ứng với HCOO- nằm giữa và nằm ngoài rìa. Câu 1374. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C, MY < MZ và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu.

<span class='text_page_counter'>(317)</span> được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Phần tram khối lượng của Y có trong E gần nhất với: A. 23,2%. B. 23,5%. C. 23%. D. 23,3%. Lời giải Chọn A. n E  n NaOH  0, 3  n O(E)  0,6 Đặt a, b là số mol CO2, H2O  m  44a  18b  100a  34, 5 m E  12a  2b  0, 6.16  21, 62  a  0,87 và b = 0,79.  Số C = n CO2 / n E  2,9  X là HCOOCH3 n Y  n Z  n CO2  n H2O  0, 08 (1)  n X  n E  0, 08  0, 22 Vậy nếu đốt Y và X thu được:. n CO2  0,87  0, 22.2  0, 43.  Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08 = 5,375 Y, Z có đồng phân hình học nên Y là: CH3-CH=CH-COOCH3 Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH3-CH=CH-COOC2H5 Vậy muối có M lớn nhất là CH3-CH=CH-COONa (0,08 mol).  m muối = 0,08.108 = 8,64 n CO2  0, 22.2  5n Y  6n Z  0,87 Kết hợp (1) -> nY = 0,05 và nZ = 0,03  %Y  23,13% Câu 1375. Cho hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (Mx < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun nóng 36,24 gam E cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thu được hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng, kế tiếp và phần rắn F. Lấy toàn bộ lượng F đun với vôi tôi xút thu được 1 khí duy nhất có thể tích 8,96 ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18,816 lít ở đktc khí O 2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40%. B. 60%. C. 70%. D. 50%. Câu 1376. Cho 0,6 mol hỗn hợp E chứa 3 este thuần chức mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ; X chiếm 75,723% về khối lượng; mỗi este chỉ tạo nên bởi 1 axit cacboxylic) tác dụng vừa đủ với 340 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp T chứa 3 ancol no có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau và 49,18 gam hỗn hợp N chứa 3 muối; tỉ khối hơi của T so với He bằng 9. Đốt cháy hết 49,18 gam N cần vừa đủ 0,655 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 7,99%. B. 6,70%. C. 9,27%. D. 15,01%. Lời giải Chọn C Đốt muối  n CO2  u và n H2O  v.

<span class='text_page_counter'>(318)</span> n NaOH  0, 68  n Na 2CO3  0,34 Bảo toàn khối lượng: 49,18  0, 655.32  0,34.106  44u  18v Bảo toàn O: 0, 68.2  0, 655.2  0,34.3  2u  v.  u  v  0,55  Các muối đều đơn chức  n T  n E  0, 6. Ancol có n C  a; n H  b và n O  0, 68 n T  b / 2  a  0, 6 m T  12a  b  0, 68.16  0, 6.36  a  0, 68 và b = 2,56 Do MT = 36  Có CH3OH Mặt khác, các ancol có số C kế tiếp nhau và n C  n O  0, 68 nên các ancol còn lại là C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3. Bảo toàn khối lượng  m E  43,58  M E  72, 63  X là HCOOCH3 (43,58.75,723/60 = 0,55 mol) n E  0,55  n Y  n Z  0, 6 n NaOH  0,55  2n Y  3n Z  0, 68  n Y  0,02; n Z  0,03 Quy đổi muối thành HCOONa (0,68), CH2 (u), H2 (v) m muối = 0,68.68 + 14u + 2v = 49,18 n O2  0,68.0,5  1,5u  0,5v  0, 655.  u  0, 21 và v = 0 Muối tạo ra từ Y là HCOONa.yCH2 (0,04) và từ Z là HCOONa.zCH2 (0,09)  n CH2  0,04y  0,09z  0, 21  y  3, z  1 là nghiệm duy nhất. Y là (C3H7COO)2C2H4 (0,02) và Z là (CH3COO)3C3H5 (0,03). Câu 1377. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 40,2 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 22,0 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình dung dịch H2SO4 đặc ở 140°C để chuyển hết toàn bộ ancol thành ete thì thấy có 16,6 gam ete tạo ra. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 44,78%. B. 36,82%. --------------HẾT---------------. C. 59,70%.. D. 18,40%..

<span class='text_page_counter'>(319)</span> Lời giải Chọn A n H 2O  (m Ancol  m Ete ) /18  0,3  n Ancol  2n H 2O  0, 6..  M ancol  36, 67  CH3OH (0,4) và C2H5OH (0,2) n NaOH  n Y  0,6, bảo toàn khối lượng  m Z  42, 2 Đốt Z -> Na2CO3 (0,3), CO2 (u) và H2O (v) Bảo toàn O: 0,6.2 + 0,45.2 = 0,3.3 +2u + v Bảo toàn khối lượng: 42,2 + 0,45.32 = 0,3.106 + 44u + 18v  u  v  0, 4  Các muối đều no, đơn chức, mạch hở.. . . Số C của muối = n CO2  n Na 2CO3 / 0, 6  1,17.  Có HCOONa n HCOONa đạt min khi hỗn hợp chỉ có 2 muối (HCOONa và CH3COONa)  n HCOONa  0,5.  Phải có các este HCOOCH3 (x), HCOOC2H5 (y) Do có 2 este cùng C nên este còn lại là CH3COOCH3 (z) n C2 H5OH  y  0, 2 n CH3OH  x  z  0, 4 m muối = 68x + 68y + 82z = 42,4  x  0, 3; z  0,1  %HCOOCH 3  44, 78%.. Câu 1378. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều no, mạch hở, không mạch nhánh thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 26,56 gam. Mặt khác cho 0,16 mol hỗn hợp E tác dụng với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp và phần rắn có khối lượng m gam. Dẫn F vào bình chứa Na dư thấy thoát ra 0,1 mol khí H 2. Giá trị gần nhất của m là? A. 23,5 gam. B. 24 gam. C. 23 gam. D. 24,5 gam. Lời giải Chọn A n H 2  0,1  n NaOH phản ứng  n O(Ancol)  0, 2 E không nhánh nên tối đa 2 chức  E gồm este đơn chức (u) và este hai chức (v) n E  u  v  0,16 n NaOH  u  2v  0, 2  u  0,12 và v = 0,04  n CO2  n H 2O  0, 04. Mặt khác m CO 2  m H 2 O  26, 56  n CO2  0, 44 và n H 2O  0, 4 Đặt n, m là số C tương ứng của este đơn và đôi  n C  0,12n  0, 04m  0, 44.

<span class='text_page_counter'>(320)</span>  3n  m  11 Do n  2 và m  4 nên n = 2 và m = 5 là nghiệm duy nhất. Sản phẩm xà phòng hóa có 2 ancol kế tiếp nên este có cấu tạo là HCOOCH3 và CH3-OOC-COOC 2 H5 Chất rắm gồm HCOONa (0,12), (COONa)2 (0,04) và NaOH dư (0,25)  m rắn = 23,52 Câu 1379. Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là A. 24,24. B. 25,14. C. 21,10. D. 22,44. Lời giải Chọn B Ancol Y + O2  CO2 + H2O Vì n CO2  0,16 mol  n H 2 O  0, 26 mol  n Y  n H 2O  n CO2  0,1 mol.  nO(Y) = 0,1 mol  mY = mC + mH + mO = 4,04 (g) Ta có: neste của ancol = 0,1 mol và neste của phenol = x mol (vì nNaOH > neste đơn chức nên có este của phenol) mà nNaOH= 0,1 + 2x = 0,4  x = 0,15  n H 2O = 0,15 mol BTKL   mX = mmuối + my + m H 2O – mNaOH = 25,14 (g). Câu 1380. Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no đơn chức mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 28,8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối được tạo bởi 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy nhất Y, biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hidro nhỏ hơn 25 và ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3,09 gam 2 muối trên bằng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 66,4. B. 75,4. C. 65,9. D. 57,1. Lời giải Chọn B Vì ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50  Ancol đó là C2H5OH. (14n  54)a  3, 09 n  3,5 Đặt công thức của hai muối là CnH2n–1O2Na: a mol   BT: C   na  0,5a  0, 08 a  0, 03   Hai muối đó là C2H5COONa (0,015 mol) và C3H7COONa (0,015 mol)  C2H5OH (X): 0,02 Nếu axit là C2H5COOH (x mol) thì este là C3H7COOC2H5 (x mol) Khi cho X tác dụng với NaHCO3 thì: x = 0,3 mol  m = 57 + 18,4 = 75,4 (g) Câu 1381. Hỗn hợp E chứa 3 este đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác). Đun nóng 20,62 gam E cần dùng 280 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp F chứa 3 ancol đều no và hỗn hợp muối. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối này đun nóng với vôi tôi xút thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có thể tích là 5,6 lít (đktc). Mặt khác đốt cháy 20,62 gam E cần dùng 0,955 mol O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp là : A. 71,95% B. 20,56% C. 6,85% D. 79,44% Câu 1382. Hỗn hợp A gồm X là este của amino axit (no, chứa 1 -NH2; 1 -COOH) và ha: peptit Y, Z đều được tạo từ glyxin và alanin ( nY : nZ  1: 2 ; tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của amino axit (trong đó có 0,3 mol muối của glyxin) và 0,05 mol ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam A trong O 2 dư, thu được CO2, N2 và 1,425 mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số mol của Z là 0,1 mol. B. Số mol nước sinh ra khi đốt cháy Y, Z là 1,1 mol. C. Y là (Gly)2(Ala)2..

<span class='text_page_counter'>(321)</span> D. Tổng số nguyên tử cacbon trong X là 5. Lời giải Chọn D Dễ thấy n X  nancol  0, 05mol ; đặt nY  a ; nZ  2a. y  z  7 Gọi số mắt xích của Y và Z lần lượt là y và z khi đó  0, 05  ya  2 za  nNaOH  0,55  y  z  7   y  2 z  a  0,5 Với 2  y , z  5 thì chọn y  4 ; z  3  a  0, 05  (A đúng). Gọi số mắt xích Ala của Y và Z lần lượt là p và q Ta có: 0, 05 p  0,1q   nAla  0,55  0,3  0, 05  0, 2  p  2 ; q  1 Vậy Y là Gly2Ala2 (C10H18N4O5); Z là Gly2Ala (C7H13N3O4) → (C đúng)  nH 2O  9  0, 05  6,5  0,1  1,1mol  (B đúng) Câu 1383. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (M X < MY); Z là ancol 2 chức, không tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiểm; T là este tạo bởi X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 5,152 lít CO2 (đktc) và 4,14 gam H2O. Mặt khác 3,21 gam hỗn hợp M trên phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M. (đun nóng). Thành phần phần trăm về khối lượng của Z trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 20. C. 22. D. 24. Lời giải Chọn D Gọi a, b, c lần lượt là số mol của axit, ancol và este Xét phản ứng đốt cháy BTKL. 6,42. gam. M,. ta. có:. BT: O.  n O 2  0, 245 mol  2a  2b  4c  0, 2 (1). Trong 6,42 gam M khi phản ứng với NaOH thì: a + 2c = 0,08 (2) Từ (1), (2) suy ra: b = 0,02 mol Vì Z là ancol 2 chức, không tác dụng với Cu(OH)2 nên số CZ > 2 Giả sử CZ = 3: C3H6(OH)2  %mZ = 23,7% Nếu giả sử CZ > 3 thì không có đáp án nào thoả mãn. Câu 1384. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có ba liên kết π, mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14, 93 gam E cần dùng vừa đủ 0, 3825 mol O2. Mặt khác, 14, 93 gam E phản ứng tối đa với 260ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được 1, 98 gam CO2 và 1, 08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây là sai? A. Z có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. Y có đồng phân hình học cis – trans. C. Có thể dùng nước brom để nhận biết X, Y, T. D. Tổng số nguyên tử hidro trong phân tử Z là 10. Lời giải Chọn D Y đa chức, không nhánh  Y hai chức Đốt T  n CO2  0, 045 và n H2O  0, 06.  n T  n H2O  n CO2  0, 015.

<span class='text_page_counter'>(322)</span>  Số C  n CO2 / n T  3 Từ T tạo ra este thuần chức với 1 axit đơn và 1 axit đôi  T là ancol 3 chức  T là C3H5(OH)3 (0, 015 mol) Quy đổi E thành HCOOH (a), C2H2(COOH)2 (b), CH2 (c), C3H5(OH)3 (0, 015) và H2O (-0, 045) n NaOH  a  2b  0, 26 m E  46a  116b  14c  0, 015.92  0, 045.18  14,93 n O2  0,5a  3b  1,5c  0, 015.3, 5  0,3825  a  0, 06; b  0,1; c  0 Z là C2H2(COO)2(HCOO)C3H5  Z có 8H  A sai B đúng: X tạo khí CO2: HCOOH  Br2  CO 2  HBr Y làm mất màu Br2 : C2 H 2 (COOH) 2  Br2  C 2 H 2 Br2 (COOH) 2 T không làm mất màu Br2. C đúng. D đúng: Z có 2 đồng phân cấu tạo, ứng với HCOO- nằm giữa và nằm ngoài rìa. Câu 1385. Hỗn hợp X gồm một ancol no, 2 chức, mạch hở và 2 axit hữu cơ không no (chứa 1 liên kết đôi ở mạch C), đơn chức, mạch hở. Lấy 71,72 gam hỗn hợp X đem đốt cháy hoàn toàn, sinh ra 179,56 gam hỗn hợp gồm khí và hơi nước. Nếu đem cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng hoàn toàn với hidro dư rồi mới đem đốt cháy thì thu được 122,32 gam CO2. Mặt khác, nếu thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất các phản ứng este hóa đều đạt 70% (coi như 2 axit có khả năng phản ứng như nhau) thì khối lượng este lớn nhất có thể thu được là a gam. Giá trị của a là: A. 23 gam. B. 22 gam. C. 22,554 gam. D. Cả A, B, C đều sai. Lời giải Chọn C. n CO2  2,78; n H2O  3,18 Quy đổi X thành C2H4(OH)2 (x), C2H3COOH (y) và CH2 (z) m X  62x  72y  14z  71, 72 n CO2  2x  3y  z  2,78 n H2O  3x  2y  z  3,18.  x  0, 7; y  0,3; z  0, 48 Do x < z nên ancol không có thêm CH2.  Este gồm (C2H3COO)2C2H4 (0,15) và CH2 (0,48)  H  70%  m Este  22,554 gam Câu 1386. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liện kết  nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO 2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,56 B. 7,20 C. 6,66 D. 8,88 Lời giải Chọn D n KOH  0,14 mol Gọi công thức của X là Cx H y O2 (y chẵn, x  2y ) y  y  Phương trình hóa học: C x H y O 2   x   1 O 2  xCO 2  H 2 O 4  2 .

<span class='text_page_counter'>(323)</span> VCO2. 6 x 6    2x  3y  12  0 (*) y VO2 7 x  1 7 4 TH1: X chứa 1 liên kết   y  2x (1). Ta có:. . Từ (1) và (*) suy ra: x = 3; y = 6. TH2: X chứa 2 liên kết   y  2x  2 (2) Từ (2) và (*) suy ra x = 4,5; y = 7  Loại Do đó, X là C3 H 6O2  a mol  Xét phản ứng với KOH: RCOOR   KOH  RCOOK  R OH. a  a  a mol Bảo toàn khối lượng: m X  m KOH  m muèi  m ancol Với R là H  74a  0,14.56  12,88  46a  a  0,18  n KOH (loại) Với R là CH 3  74a  0,14.56  12,88  32a  a  0,12  n KOH (nhận) Do đó: m X  0,12.74  8,88 gam Câu 1387. Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm kali stearat, kali panmitat và C 17HyCOOK). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,56 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là A. 19,24. B. 17,2. C. 17,72. D. 18,72. --------------HẾT---------------.

<span class='text_page_counter'>(324)</span> Lời giải Chọn D Theo đề X có CTPT là C55HnO6. n CO2 BT: O BTKL  0, 02 mol  Khi đốt cháy X thì: n X   n H 2O  1, 02 mol   m X  17,16 (g) 55 n KOH  3n X  0, 06 mol BTKL Khi thuỷ phân X thì:    mmuối = 18,72 (g) n C3H5 (OH)3  n X  0, 02 mol --------------HẾT--------------Câu 1388. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 15, 2 gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y (gồm hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp) và 9, 04 gam hỗn hợp X gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cho 0, 04 mol Y tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, t°), thu được 2, 16 gam Ag. Hai ancol trong Z là A. CH3OH và C2H5OH. B. C3H7OH và C4H9OH. C. C2H5OH và C3H7OH. D. C4H9OH và C5H11OH. Lời giải Chọn C Trong phản ứng tráng gương: n HCOONa  n Ag / 2  0, 01  n CH 3COONa  0, 03.  Trong phản ứng xà phòng hóa có n HCOONa  x và n CH3COONa  3x  n NaOH  4x, bảo toàn khối lượng: 15, 2 + 40.4x = 68x + 82.3x + 9, 04  x  0, 04  n Ancol  n NaOH  0,16  M ancol  56,5; C2H5OH và C3H7OH. Câu 1389. Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35, 34 gam X cần dùng 1, 595 mol O2, thu được 22, 14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35, 34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17, 88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là A. 4, 98%. B. 12, 56%. C. 4, 19%. D. 7, 47%. Lời giải Chọn A - Khi đốt cháy hoàn toàn 35, 34 gam hỗn hợp X thì: m  32n O2  18n H 2O m  12n CO 2  2n H 2O BTKL   n CO 2  X  1, 46 mol  n COO  X  0, 48 mol 44 2 - Xét hỗn hợp Z, giả sử trong hỗn hợp chứa C2H5OH và C2H4(OH)2. Khi đó ta có hệ sau:  46n C 2 H 5OH  62n C 2 H 4 (OH)2  17,88 n C 2 H 5OH  0,2 mol    n C 2 H 5OH  2n C 2 H 4 (OH)2  n COO  0, 48  n C 2 H 4 (OH)2  0,14 mol * Khi xét các trường hợp khác của hỗn hợp Z đều không thỏa vì giải tương tự hệ trên cho giá trị âm. - Khi cho 35, 34 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với NaOH thì: BTKL   m Y  m X  40n NaOH  m Z  36,66 (g) (với) n NaOH  n  COO  0, 48 mol + Xét hỗn hợp muối Y:  Dùng tăng giảm khối lượng để đưa muối Y về axit tương ứng m axit  m Y  22n NaOH  26,1(g).

<span class='text_page_counter'>(325)</span>  Quy đổi 26, 1 gam hỗn hợp axit thành C n H 2n  2 và –COO (0, 48 mol).  m C n H2n  2  m axit  44n COO  4,98(g) . Giả. sử. đốt:. C n H 2 n 2. thì. BT:C.   n C(trong C n H2 n2 )  n CO2 (ch¸y)  2(n C 2H5OH  n C 2H4 (OH)2 )  n CO2 (trong Y)  0,3mol.  n H(trong C nH2 n 2 )  m C n H2n 2  12n C(trong C n H2n 2 )  1,38mol - Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy C n H 2 n  2 có: n Y  n C n H2n 2  n CO2  n H2O  0,39 mol - Nhận thấy rằng 1 . nY n NaOH.  2 , nên trong hỗn hợp axit có chứa axit hai chức. Ta có hệ sau:.  n RCOOH  2n R '(COOH)2  n NaOH  n RCOOH  2n R '(COOH)2  0, 48  n RCOOH  0,3mol     n R '(COOH)2  0,09 mol  n RCOOH  n R '(COOH)2  n Y  n RCOOH  n R '(COOH) 2  0,39 - Xét hỗn hợp axit ta có: BT:C   an RCOOH  bn R '(COOH)2  n CO 2 (sp ch¸y)  2(n C 2H 5OH  n C 2 H 4 (OH)2 )  0,3a  0,09 b  0,78  a  b  2 Vậy hỗn hợp axit gồm CH3COOH và HOOC-COOH - Nhận thấy rằng trong X chỉ chứa một este đơn chức đó là CH3COOC2H5. 0,02.88 với n CH3COOC 2 H5  n CH3COOH  2n C 2 H 4 (OH)2  0,02 mol  %m CH 3COOC 2 H 5  .100  4,98 35,34 I. CẤU TRÚC ĐỀ: Nhận Vận dụng Vận dụng Lớp MỤC LỤC biếtThông TỔNG thấp cao hiểu Este – lipit 2 3 2 7 Cacbohidrat 1 1 2 12 Amin – Aminoaxit - Protein 2 1 3 Polime và vật liệu 2 2 Đại cương kim loại 2 2 4 II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT: - Cấu trúc: 65% lý thuyết (26 câu) + 35% bài tập (14 câu). - Nội dung: Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11 và 1 câu ở chương trình lớp 10. - Đề thi được biên soạn theo cấu trúc của đề minh hoạ 2020. Câu 1390. Cho X là axit cacboxylic đa chức (có M X  200 ); Y, Z, T là ba ancol đơn chức có cùng số nguyên tử cacbon và trong phân tử mỗi chất có không quá một liên kết  ; E là este đa chức tạo bởi X, Y, Z, T. Lấy m gam hỗn hợp Q gồm X, Y, Z, T, E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 18% thu được hỗn hợp G gồm các ancol có cùng số mol và dung dịch chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 26,86%. Cô cạn dung dịch này, rồi đem toàn bộ muối khan đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư, sau phản ứng thu được H2O, 0,09 mol Na2CO3 và 0,15 mol CO2. Cho G vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 38,5 gam và có 0,33 mol khí thoát ra. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phần trăm số mol X trong Q là 6,06%. B. Số nguyên tử H trong E là 20. C. Tổng khối lượng các ancol trong m gam Q là 35,6 gam. D. Giá trị m là 46,12.. Lời giải Chọn D E là este ba chức được tạo bởi axit ba chức X và 3 ancol đơn chức Y, Z, T. Khi đốt cháy muối thì:.

<span class='text_page_counter'>(326)</span> BTNT C nR COONa   0,06 mol  CR  COONa   3. 3. 0,09  0,15  4 : CH  COONa 3 0,06. Ta có: mancol  mbìnhtaêng  mH  39,16 và nancol  2 nH 2  0, 66mol  M ancol  59,33 2. → Ba ancol là CH2=CHCH2OH; CH3CH2CH2OH; CH3CH(OH)CH3 với số mol mỗi chất là 0,22 mol. Vì số mol ba ancol bằng nhau nên suy ra số mol của Y, Z, T, E cũng bằng nhau. Theo đề bài: nNaOH  3nX  3nE  0,18 mol (BT: Na) 1 và. mdd NaOH  40 gam  mH 2O NaOH   32,8 gam Mà. mdd sau . mCH  COONa . 3. 0, 2686.  47,8 gam  mH 2O X   mH 2O NaOH   34,96  nH 2O X   0,12 mol  nX  0, 04 mol. Thay vào 1 suy ra: BTKL nE  0,02 mol   mQ  mdd NaOH  mdd sau  mG  mQ  46,96 gam. D sai vì giá trị m là 46,96. Câu 1391. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở và được tạo bởi các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0, 2 mol X cần vừa đủ 0, 2 mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 24, 06 gam hỗn hợp T gồm các muối của axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0, 72 mol O2, thu được CO2 và 12, 78 gam H2O. Tổng khối lượng của hai este đơn chức trong 0, 2 mol X là A. 10, 82. B. 14, 93. C. 12, 36. D. 12, 44. Lời giải Chọn C Vì các muối thu được là của axit đơn chức  Hỗn hợp Z gồm 1 ancol đơn chức (a mol) và 1 ancol 2 chức đều no (b mol) a  b  0, 2  n CO 2  0, 51 mol    a  0,11 0, 71  n CO 2  a  b  BT: O   b  0, 09   a  2b  0, 72.2  0, 71  2n CO 2 C1  3 : C 3 H 8 O BT: C   C1.0,11  C 2 .0, 09  0, 51   C 2  2 : C 2 H 6 O 2 Gọi A là este đơn chức (0, 11 mol), B là este hai chức (0, 09 mol) BTKL   m Y  40.(0,11  0, 09.2)  24,06  12,18  m Y  24, 64 (g). Y gồm CnH2nO2 (0, 11 mol), CmH2m - 2O4 (0, 09 mol)  11n + 9m = 111  n = 6 và m = 5  C2H5COOC3H7 và CH3COO-C2H4-OOCH  2 este đơn chức là CHCCOOC3H7 ; CH2=CHCOOH và este 2 chức là CH3COO-C2H4-OOCH (thỏa mãn điều kiện 0, 2 mol X cộng với 0, 2 mol H2) BTKL   m X  m H 2  m Y  m X  24, 24 (g)  m 2 este  24, 24  0, 09.132  12, 36 (g). Câu 1392. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27, 2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0, 08 mol ba ete (có khối lượng 6, 76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43, 68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là.

<span class='text_page_counter'>(327)</span> A. 40% và 30%.. B. 30% và 30%.. C. 20% và 40%.. D. 50% và 20%.. Lời giải Chọn D. Phản ứng ete hóa: Gọi số mol C2H5OH và C3H7OH phản ứng là a và b (mol) + Ta có: a + b = 2nete = 0, 16 (3) và mancol phản ứng = 6, 76 + 0, 08.18 = 8, 2 gam  46a + 60b = 8, 2 (4) Từ (3), (4) ta tính được: a = 0, 1; b = 0, 06 Hiệu suất ete hóa của C2H5OH và C3H7OH lần lượt là: 50% và 20% Câu 1393. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở, không phân nhánh; trong đó oxi chiếm 45, 436% về khối lượng của hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 25, 2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và (m + 7, 52) gam hỗn hợp Z gồm 2 muối của axit cacboxylic. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 23, 28 gam. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X? A. 32, 61%. B. 18, 75%. C. 24, 52%. D. 14, 81%. Lời giải Chọn D n KOH  x  n H2  0, 5x  m Y  m tăng + m H2  x  23, 28 Bảo toàn khối lượng: m  56x  m  7,52  x  23, 28  x  0,56  n O(X)  2x  1,12  m X  1,12.16 / 45, 436%  39, 44 gam. n H2O  1, 4  n CO2  n C  (m X  m H  mO ) /12  1,56 Các este không nhánh nên tối đa 2 chức.  n este doi  n CO2  n H2O  0,16  n Este don  n KOH  0,16.2  0, 24 m muối = m X  7,52  46,96 m gốc hiđrocacbon trong muối = m muối - m COOK  0, 48 Dễ thấy m gốc < 0, 56  Muối gồm HCOOK (0, 48) và (COOK)2 (0, 04)  Các este có dạng HCOOA (0, 24), (COOA)2 (0, 04) và (HCOO)2B (0, 12) Y gồm AOH (0, 32) và B(OH)2 (0, 12) m Y  0,32(A  17)  0,12(B  34)  x  23, 28.  8A  3B  358  A  29 và B = 42 là nghiệm duy nhất. X gồm HCOOC2H5 (0, 24), (COOC2H5)2 (0, 04) và (HCOO)2C3H6 (0, 12)  %(COOC 2 H 5 ) 2  14,81% Câu 1394. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) X, Y là hai axit no, đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY > MX); Z là ancol 2 chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0, 15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0, 725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16, 74 gam. Mặt khác 0, 15 mol E tác dụng vừa đủ với 0, 17 mol NaOH thu được dung dịch G và 1 ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là A. 7, 74%. B. 14, 32%. C. 16, 00%. D. 61, 94%..

<span class='text_page_counter'>(328)</span> Lời giải Chọn B 44n CO 2  18n H 2O  16, 74  BT: O Khi đốt cháy hỗn hợp E thì:   2n CO 2  n H 2O  0, 725.2  2x  2y  4z (1)  y  z  n CO 2  n H 2O  Khi cho E tác dụng với NaOH thì: x + 2z = 0, 17 (2) và x + y + z = 0, 15 (3) Từ (1), (2) ta tính được mol CO2 và H2O là 0, 63 mol và 0, 61 mol  x = 0, 05; y = 0, 04; z = 0, 06 Ancol thu được có M = 62: C2H4(OH)2 Theo BT C: 0, 05.Caxit + 0, 04.2 + 0, 06.(2Caxit + 2) = 0, 63  Caxit = 2, 53 Y : C 2 H 5COOH (a mol) a  b  0, 05 a  0, 03 0, 03.74    %m Y  .100%  14, 32%  15,5 X : CH 3COOH (b mol) 3a  2b  0,13  b  0, 02. Câu 1395. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất T không có đồng phân hình học. B. Chất Z làm mất màu dung dịch nước Br2. C. Chất Y có công thức phân tử là C4H4O2Na2. D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1: 3. Lời giải Chọn A Z tham gia phản ứng với H2SO4 đặc thu được CH3OCH3  Z là CH3OH. Z không làm mất màu dung dịch Br2  B sai. Biện luận X: C6H8O4 có k = 3 = 2COO + 1C-C Nếu X là CH3-OOC-CH=CH-COO-CH3  T: HOOC-CH=CH-COOH tác dụng với HBr cho 1 sản phẩm. Nếu X là CH3-OOC-C(=CH2)-COO-CH3  T: HOOC-C(=CH2)-COOH tác dụng với HBr cho 2 sản phẩm.  T không có đồng phân hình học  A đúng. X phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1: 1  D sai. Y: NaOOC-C(=CH2)-COONa có CTPT là C4H2O4Na2  C sai. Câu 1396. Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là A. 10,68. B. 20,60. C. 12,36. D. 13,20. LỜI GIẢI CHI TIẾT Lời giải Chọn C Quy hỗn hợp về (HCOO)2C3H6, (CH2=CHCOO)3C3H5 và CH2 với số mol x, y và z.  n O 2  5x  12, 5y  1,5z  0,5 (1); n CO2  5x  12y  z  0, 45 (2) . Giả sử 0,16 mol E gấp k lần m(g) E  kx mol (HCOO)2C3H5 và ky mol (CH2=CHCOO)3C3H5. xy 0,16  n E  kx  ky  0,16; n NaOH  2kx  3ky  0, 42   (3) . 2x  3y 0, 42.

<span class='text_page_counter'>(329)</span> Từ (1), (2), (3) ta có: x = 0,015; y = 0,025; z = 0,075  k = 4. Gọi m và n là số gốc CH2 ghép vào X và Y (a,b  N, a > 0, b  3)  0,015m + 0,025n = 0,075.  m = 5 và n = 0. Vậy a = mCH2  mHCOONa  k.(0, 015.5.14  0,018.68)  12,36 (g) --------------HẾT--------------Câu 1397. X là axit no, đơn chức, Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều thuần chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9, 52 gam E chứa X, Y và Z thu được 5, 76 gam H2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0, 12 mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12, 52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Nhận định nào sau đây đúng? A. Phần trăm khối lượng của X trong E là 12, 61%. B. Số mol của Y trong E là 0, 06 mol. C. Khối lượng của Z trong E là 4, 36 gam. D. Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24. Hướng dẫn giải Chọn D Chỉ có nhận định (d) đúng . - Khi cho E tác dụng với NaOH ta có n  COO  n NaOH  0,12 mol  n O(trong E)  2n COO  0,24 mol. m E  40n NaOH  m hîp chÊt h÷u c¬  0,1mol 18 m E  2n H 2O  16n O(trong E) - Khi đốt hoàn toàn E thì : n CO2  n C(trong E)   0, 42 mol 12 BTKL   n H 2O(s¶n phÈm) . n X  n Y  2n Z  n NaOH  0,12 n X  0,02 mol    n Y  0,08 mol - Xét hỗn hợp E ta có hệ : n X  n Y  n H 2O  0,1 n  2n  n  Z CO 2  n H 2 O  0,1 n Z  0,01mol  Y - Theo đề bài ta có Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C và có đồng phân hình học nên CY ≥4 - Gọi a và b là số nguyên tử C của X và ancol khi đó CZ = a + CY + b Giả sử số C trong Y = 4, có : n X a  n Z b  n CO2  4n Y  0,02a  0,01(a  4  b)  0,1  a  1 vµ b = 3 (*) - Các trường hợp CY > 4 đều không thỏa phương trình (*). Vậy X là HCOOH , Y là CH3-CH=CH-COOH và Z là HCOOC3H6OOCCH=CH-CH3 (C8H12O4) 0,02.46 (a) Sai, Phần trăm khối lượng của X trong E là %m X  .100  9,66 9,52 (b) Sai, Số mol của Y trong E là 0, 08 mol (c) Sai, Khối lượng của Z trong E là m Z  172.0,01  1,72 (g) (d) Đúng, CTPT của Z là C8H12O4 Câu 1398.. . . Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol M X  M Y  M Z  M T  M P  MQ .. Đun nóng hỗn hợp R với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là A. 12. B. 9. C. 10. D. 11. Lời giải Chọn D Xét phản ứng F  Na dư:.

<span class='text_page_counter'>(330)</span> Ta có: n OH  2n H  0,36 mol 2. Bảo toàn khối lượng: m ancol  10,68  0,18.2  11,04 gam Gọi số nhóm OH trong F là x  n F . C3 H 5  OH 3 .. 0,36 92x mol  M X   x  3 thỏa mãn và F là x 3. Xét phản ứng E  NaOH : Ta có: n RCOONa  n OH  0,36 mol  M G . 29,52  82  Hai muối là HCOONa và C2 H5COONa. 0,36. Vì các chất trong E có số mol bằng nhau  X là  HCOO  C3 H 5 , Y là 3.  HCOO   C H COO  C H 2. 2. 5. 3. 5. , T là  HCOO  C2 H 5COO  C3 H 5 và Q là  C2 H 5COO  C3H 5 . 2 3. Vậy Q có 12 nguyên tử C. Câu 1399. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 15, 4 lít không khí (đktc), thu được hỗn hợp B gồm CO2, H2O và N2. Dẫn hỗn hợp B vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa. Sau thí nghiệm, khối lượng bình nước vôi tăng 7, 55 gam và thấy thoát ra 12, 88 lít khí (đktc). Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 150 và A được điều chế trực tiếp từ hai chất hữu cơ khác nhau, không khí chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Cho 7, 7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sản phẩm, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10, 6. B. 6, 8. C. 10, 8. D. 12, 2. Lời giải Chọn C m b.tăng  n CO 2 - Khi đốt cháy A thì: n CO 2  n CaCO3  0,1 mol  n H 2O   0,175 mol 18 - Trong không khí có chứa O2 (0, 1375 mol) và N2 (0, 55 mol)  n N 2   n N 2  n N 2 (kk)  0, 025 mol BT: O.  n O(A)  2n CO 2  n H 2O  2n O 2  0,1 mol. - Lập tỉ lệ: x : y : z : t  n C : n H : nO : n N  2 : 7 : 2 :1 và MA < 150 suy ra CTPT của A là C2H7O2 N - Khi cho 0, 1 mol A (HCOONH3CH3) tác dụng với 0, 2 mol NaOH thì chất rắn thu được gồm HCOONa (0, 1 mol) và NaOH dư (0, 1 mol)  mrắn = 10,8 (g) Câu 1400. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Đốt cháy hết 25, 56 gam hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1, 09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48: 49 và 0, 02 mol khi N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dự 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là: A. 38, 792 B. 34, 760 C. 31, 880 D. 34, 312 Lời giải Chọn A n CO 2  48x và n H 2 O  49x Bảo toàn khối lượng: 44.48x + 18.49x + 0, 02.28 = 25, 56 + 1, 09.32  x  0, 02 Vậy n CO2  0, 02  n Z  0, 04.

<span class='text_page_counter'>(331)</span> Dễ thấy n Z  (n H2 O  n CO2 ) / 0, 5  Các este đều no, đơn chức, mạch hở. CnH2nO2: a mol CmH2m+1NO2: 0, 04 mol n CO2  na  0, 04m  0, 96(1) m H  a(14n  32)  0, 04(14m  47)  25, 56 (2) Thế (1) vào (2)  a  0, 32 (1)  8n + m = 24 Do m > 2 -> n < 3 -> Phải có HCOOCH3  Ancol là CH3OH (0, 32 mol) nKOH phản ứng = a + 0, 04 = 0, 36  n KOH ban đầu = 0, 36 + 0, 36.20% = 0, 432 n H 2O  n Z  0, 04. H  KOH  Muối + CH3OH + H2O Bảo toàn khối lượng  m rắn = 38, 792. Câu 1401. Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp chất hữu cơ gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ ancol thu được vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 120. B. 240. C. 190. D. 100. Lời giải Chọn C E gồm các este của ancol A (x mol) và các este của phenol B (y mol) A + NaOH  muối + ROH B + 2NaOH  muối + H2O BTKL Ta có: x + 2y = nNaOH và x + y = 0,12 (1)  16,32  40.(x  2 y) 18, 78  m X  18y (2) Khi cho X tác dụng với ancol thì: n H 2  0,5n ancol  0,5x và mb.tăng = m X  m H 2  m X  x  3,83 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,05; y = 0,07  nNaOH = 0,19 mol  VNaOH = 190 ml Câu 1402. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) X là axit cacboxylic no, đơn chức, Y là axit cacboxylic không no, phân tử có hai liên kết pi, có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều thuần chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9, 52 gam E gồm X, Y và Z, thu được 5, 76 gam H2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0, 12 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 12, 52 gam hỗn hợp các chất hữu cơ. Nhận định nào sau đây đúng? A. Phần trăm khối lượng của X trong E là 12, 61%. B. Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24 C. Khối lượng của Z trong E là 4, 36 gam. D. Số mol của Y trong E là 0, 06 mol. Hướng dẫn giải Chọn B Gọi số mol X, Y, Z lần lượt là x, y, z mol  x  y  0,1 BTKL Khi cho E tác dụng với NaOH thì:   n H 2O  0,1 mol    z  0, 01  x  y  2z  0,12 Khi đốt cháy E, ta có: m E  mC  m H  mO  12n CO2  2n H 2O  16.2n NaOH  n CO2  0, 42 mol Áp dụng độ bất bão hoà: y + 2z = 0, 42 – 0, 32. Từ đó tìm được: x = 0, 02 ; y = 0, 08 C X  1; C Y  4 BT: C  C E  3,82   0, 02.C X  0, 08.C Y  0, 01.C Z  0, 42   C Z  8.

<span class='text_page_counter'>(332)</span> B. Đúng, Z là (C3H5COO-C3H6-OOCH) có 24 tổng số nguyên tử. Câu 1403. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất. Cho các phát biểu liên quan đến bài toán (1) Thể tích CO2 (ở đktc) thu được 5,264 lít. (2) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21. (3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74. (4) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn A m MOH  7, 28 Bảo toàn M  n MOH  2m M 2CO3.  7, 28(M  17)  2.8, 97 / (2M  60)  M  39 : K Trong dung dịch KOH 28% có n KOH  0,13 và m H 2O  18, 72 gam.  m ancol  m lỏng - m H 2O  7, 4  M ancol  74 : C4 H 9 OH Y gồm RCOOK (0,1) và KOH dư (0,03)  R  29 : C 2 H 5 Vậy E là C2H5COOC4H9. Đốt muối  n CO2  3n C2 H5 COOK  n K 2 CO3  0, 235  VCO2  5, 264 lít  Phát biểu (1)(3) đúng.. Câu 1404. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40, 48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16, 128 lít khí CO2 (đktc) và 19, 44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 37, 0. B. 13, 5. C. 43, 0. D. 40, 5. Lời giải Chọn C + nT = 1, 08 – 0, 72 = 0, 36 = nE  Số C trong T = 0, 72/0, 36 = 2  Hai ancol là: C2H5OH và C2H4(OH)2.  n X  2 n Y  n NaOH  0, 56 ⇒ nX = 0, 16 mol và nY = 0, 2 mol  n X  n Y  0, 36. + Ta có: . + Bảo toàn khối lượng: mmuối = 40, 48 + 0, 56.40 – 0, 16.46 – 0, 2.62 ⇒ a = 43, 12 Câu 1405. Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol cùng dãy đồng đẳng liên tiếp nhau và a gam hỗn hợp T chứa 4 muối; trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên.

<span class='text_page_counter'>(333)</span> tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn b gam T cần vừa đủ 1,611 mol O2, thu được Na2CO3; 56,628 gam CO2 và 14,742 gam H2O. Khối lượng (gam) của este Z là A. 7,884 gam. B. 4,380 gam. C. 4,440 gam. D. 4,500 gam. Lời giải Chọn B n NaOH  0, 25  n E nên E gồm este của ancol (u mol) và este của phenol (v mol). n E  u  v  0, 22 và n NaOH  u  2v  0, 25  u  0,19 và v = 0,03  M ancol  7, 2 / u  37,89  CH 3OH (0,11) và C2H5OH (0,08)  a gam muối gồm ACOONa (0,22) và BONa (0,03)  b gam muối gồm ACOONa (22p), BONa (3p). Bảo toàn Na  n Na 2CO3  12,5p. n CO2  1, 287; n H2O  0,819 Bảo toàn O: 2.22p  3p  1, 611.2  3.12,5p  1, 287.2  0,819.  p  0, 018 Đặt n, m là số C của muối cacboxylat và phenolat  n C  22pn  3pm  1, 287  12,5p  22n  3m  84 Các muối cacboxylat cùng C nên n  3, mặt khác m  6 nên n = 3, m = 6 là nghiệm duy nhất.. Trong a gam muối có CH  C  COONa,CH 2  CH  COONa,C 2 H 5COONa và C6H5ONa (0,03) n H của a gam muối = 0,819.2.0,25/25p = 0,91 M X  M Y  M Z nên Z là este của phenol Y no nên Y là C2H5COOC2H5 (0,08) Nếu X là CH  C  COOCH 3 (0,11) và Z là CH2=CH-COOC6H5 (0,03)  nH của a gam muối = 0,08.5 + 0,11.1 + 0,03.8 = 0,75 # 0,91: Loại. Vậy X là CH2=CH-COOCH3 (0,11) và Z là CH  C  COOC6 H 5 (0,03). ( n H của a gam muối = 0,08.5 + 0,11.3 + 0,03.6 = 0,91: Thỏa mãn)  m Z  4,38 gam. Câu 1406. X là este đơn chức, nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (biết X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Mặt khác đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là A. 37,1. B. 33,3. C. 43,5. D. 26,9. Lời giải Chọn B Ta có: n O(X)  2n X  4n Y  2n NaOH  0,8 mol Khi đốt cháy hỗn hợp E thì: 44n CO2  18n H2O  56, 2 n CO2  0,95 mol BTKL  n O2  0,95 mol    2n CO2  n H 2O  2, 7 n H2O  0,8 mol + Giả sử X no, khi đó: n Y  n CO2  n H 2O  0,15 mol  n X  0,1 mol.

<span class='text_page_counter'>(334)</span> BT: C.  0,1.CX  0,15.CY  0,95  X là HCOOCH3 (0,1 mol) và Y là H3COOC-COOC2H5 (0,15 mol) Khi cho E tác dụng với NaOH thì muối thu được gồm HCOOK và (COOK)2  m = 33, 3 (g) Câu 1407. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 40,2 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 22,0 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình dung dịch H2SO4 đặc ở 140°C để chuyển hết toàn bộ ancol thành ete thì thấy có 16,6 gam ete tạo ra. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 44,78%. B. 36,82%. C. 59,70%. D. 18,40%. Lời giải Chọn A n H 2O  (m Ancol  m Ete ) /18  0,3  n Ancol  2n H 2O  0, 6..  M ancol  36, 67  CH3OH (0,4) và C2H5OH (0,2) n NaOH  n Y  0,6, bảo toàn khối lượng  m Z  42, 2 Đốt Z → Na2CO3 (0,3), CO2 (u) và H2O (v) Bảo toàn O: 0,6.2 + 0,45.2 = 0,3.3 +2u + v Bảo toàn khối lượng: 42,2 + 0,45.32 = 0,3.106 + 44u + 18v  u  v  0, 4  Các muối đều no, đơn chức, mạch hở.. . . Số C của muối = n CO2  n Na 2CO3 / 0, 6  1,17.  Có HCOONa n HCOONa đạt min khi hỗn hợp chỉ có 2 muối (HCOONa và CH3COONa)  n HCOONa  0,5.  Phải có các este HCOOCH3 (x), HCOOC2H5 (y) Do có 2 este cùng C nên este còn lại là CH3COOCH3 (z) n C2 H5OH  y  0, 2 n CH3OH  x  z  0, 4. Câu 1408. Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (MX < MY); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H 2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị gần nhất với A. 14. B. 26. C. 9. D. 51. Lời giải Chọn D Khi dẫn Z qua bình đựng Na dư thì: m ancol = mb.tăng + m H 2 = 19,76 (g) +. Giả sử anol Z có x nhóm mZ x2 MZ  x  38x   M Z  76 : C 3H 6 (OH) 2 (0, 26 mol) 2n H 2. chức. Khi cho hỗn hợp E: X + Y + T + Z + 4NaOH   2F1 + 2F2 + C3H6(OH)2 + H2O. khi. đó:.

<span class='text_page_counter'>(335)</span> mol: x y t z 0,4 + Vì 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1 nên x = y Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì: n Na 2CO3  0,5n NaOH  0, 2 mol BT: O.  n CO2 . C F  2 2(n F1  n F2 )  2n O2  3n Na 2CO3  n H 2O  0,6 mol   2 H F  2.  Trong F có chứa muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối là 0,2 mol  X, Y, Z, T lần lượt là HCOOH; CH2=CHCOOH; C3H6(OH)2; CH2=CHCOOC3H6OOCH.  n NaOH  2x  2t  0, 4  x = 0,075   Ta có hệ sau:  n C3H 6 (OH) 2  z  t  0, 26   z  0,135  %m T  50,82%  m  46x  72x  76z  158t  38,86  t  0,125   E Câu 1409.. Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y  M X  M Y  ; ancol no, ba. chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam M trên bằng lượng vừa đủ khí O 2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Phát biểu nào sau đây sai? A. Khối lượng của hai axit cacboxylic có trong 12 gam M là 8,75 gam. B. Số mol este T trong 24 gam M là 0,05 mol. C. Giá trị của m là 30,8. D. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong X là 4,35%. Lời giải Chọn A Gọi số mol  X  Y  , Z, T lần lượt là a, b,c mol  a  3c  0,35 (1) Xét phản ứng đốt cháy:. Ta có: n CO  n H O   k 2  1 n Z   k T  1 n T   b  2c  0,75  0,7 (2) 2. 2. Bảo toàn khối lượng: m O  0, 75.44  0,7.18  24  21,6 gam  n O  0,675 mol 2. 2. Bảo toàn nguyên tố O : 2n X Y  3n Z  6n T  2n O pö  2n CO  n H O.  2a  3b  6c  0,675.2  0,75.2  0, 7 (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra: a  0,2; b  c  0, 05. . 2. 2. 2. . Bảo toàn nguyên tố C : CX Y .0,2  0,05CZ  3CX Y  C Z .0, 05  0,75  7C X  Y  2C Z  15 Nhận xét: CX Y  1,CZ  3  CZ  3; CX Y . 9 7.  9  0,2  Khối lượng X, Y có trong 12 gam M là:  14.  32  .  5 gam  A sai. 7   2  Theo trên, số mol este T là 0,05 mol  B đúng.  Xét phản ứng M  KOH :. Muoái  X, Y : 0,2 mol   0,35 mol KOH Sơ đồ phản ứng: C3 H 5  OH  : 0, 05 mol   C3H 5  OH 3 : 0,05  0,05  0,1 mol 3   T  0, 05 mol H 2 O : 0,2 mol Bảo toàn khối lượng: m  24  0,35.56  0,1.92  0,2.18  30,8 gam  C đúng..

<span class='text_page_counter'>(336)</span>  CX  Y . 9  X là HCOOH. 7. Phần trăm khối lượng nguyên tố H trong X là:. 2 .100%  4,35%  D đúng. 46. Câu 1410. Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa axit cacboxylic no (X); ancol đơn chức và este của chúng thu được 50,4 lít CO2 (đktc) và 40,5 gam nước. Mặt khác đun nóng a gam hỗn hợp E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 21,0 gam ancol Y. Đun nóng ancol Y với H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối so với Y bằng 1,7. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E ban đầu là A. 27,23%. B. 58,47%. C. 40,84%. D. 31,94%. Lời giải Chọn B dZ/Y = 1,7 nên Z là ete (không phải anken) ⇒ giải ra Y là ancol C3H7OH. đốt E cho nCO2 = nH2O = 2,25 mol ⇒ axit X trong X phải có số π ≥ 2. Thêm nữa, vì X no nên số π này là π C=O hay cứ có bao nhiêu nhóm –COOH là có bấy nhiêu π. 0,6. Quan sát + tổng kết giả thiết lúc này: E  : agam. mol. 0 ,35mol k xmol       R  COOH n + C3 H 7 OH  H 2 O. C +O  + H 2 ?  mol. 2 ,25mol. 2 , 25mol. gọi số nhóm chức hay cũng chính là số π của axit X là k như trên, từ ∑n CO2 = ∑nH2O 0,6  k  1 0,6 ⇒ có  k  1  0,35  x  0  x  0,35  || x  0  k  2, 4 k k Chặn 2 ≤ k < 2,4 → k = 2. Thay lại có x = 0,05 mol. Biết x → bảo toàn O có nO trong E = ? = 1,5 mol ⇒ a = mE = mC + mH + mO = 55,5 gam. Bảo toàn C ⇒ số Caxit = (2,25 – 0,35 × 3) ÷ 0,3 = 4 ⇝ là C2H4(COOH)2. ► Nhìn lại hỗn hợp E ban đầu: có neste = ½.x = 0,025 mol ⇒ naxit trong E = 0,275 mol. ⇒ yêu cầu: %maxit X trong E = 0,275 × 118 ÷ 55,5 ≈ 58,47%. Câu 1411. Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 28,56 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 32,4 gam hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn F cần 26,4 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 25,3 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 59,09%. B. 45,94%. C. 49,62%. D. 62,95%. Lời giải Chọn B Hỗn hợp F gồm CnH2nO2NNa (x mol) và CmH2m–1O2Na (y mol)  (14n  69)x  (14m  54)y  32, 4  nx  my  0, 75  BT: C  Ta có:   nx  my  0, 5x  0, 5y  0,575   x  0, 2  BTKL    25, 3  106.0, 5.(x  y)  0, 5x.28  18.[(n x  (m  0, 5)y]  58,8  y  0,15  m = 2 (CH3COONa) và n = 2,25 (vì muối thu được là Gly và Ala nên 2 < n < 3)  n1  3 2.n1  3.n 2 Với n = 2,25 ta có: (n1, n2 là số mắt xích Gly, Ala có trong X). X:  2, 25   n1  n 2 n 2  1 (Gly)3Ala Khi đốt cháy E cũng chính là đốt cháy F và ancol thu được từ pư thuỷ phân Y  n O 2 (ancol)  0, 675 mol.

<span class='text_page_counter'>(337)</span> 3a .0,15  0,675  a  3: C3H 8O 2 Vậy m = 0,05.260 + 0,15.102 = 28,3 (g)  %mX = 45,94% Đặt CT của ancol là CaH2a+2O : 0,15 mol . Câu 1412. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1413. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7, 76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0, 09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4, 96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 15, 46%. B. 19, 07%. C. 77, 32%. D. 61, 86%. Lời giải Chọn D Khi đốt cháy Z thu được Na2CO3 (a mol) CO2 (b mol) và H2O (c mol)  44b + 18c = 4, 96 (1) BT: Na BT: O  n NaOH  2n Na 2CO3  2a  n  COONa  n  OH  2a   4a  0, 09.2  3a  2 b  c (2) BTKL   m Z  4, 96  106a  0, 09.32  106a  2, 08. Khi cho X tác dụng với NaOH, theo BTKL: 7, 76 + 40.2a = mY + 106a + 2, 08 (a) n mà mb.tăng = mY + 2.a (với) n H 2  OH  a  mY = 2a + 4 2 Thay vào mY vào biểu thức (a) ta được: 7, 76 + 40.2a = 2a + 4 + 106a + 2, 08 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0, 06; b = 0, 08; c = 0, 08 C  1,17 : HCOONa và CH 3COONa Nhận thấy b = c nên các muối đều là no, đơn chức   Z  M Y  34, 33 : CH 3OH và C 2 H 5 OH Các este gồm HCOOCH3 (0, 08 mol), CH3COOCH3 (0, 02 mol), HCOOC2H5 (0, 02 mol)  %m = 61, 86%. Câu 1414. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7, 76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H 2 thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0, 09 mol O2, thu được.

<span class='text_page_counter'>(338)</span> Na2CO3 và 4, 96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phần tử khối nhỏ nhất trong X là A. 15, 46%. B. 61, 86%. C. 19, 07%. D. 77, 32%. Lời giải Chọn B Khi đốt cháy Z thu được Na2CO3 (a mol) CO2 (b mol) và H2O (c mol)  44b + 18c = 4, 96 (1) BT: Na BT: O  n NaOH  2n Na 2CO3  2a  n  COONa  n  OH  2a   4a  0, 09.2  3a  2 b  c (2). BTKL   m Z  4,96  106a  0, 09.32  106a  2, 08. Khi cho X tác dụng với NaOH, theo BTKL: 7, 76 + 40.2a = mY + 106a + 2, 08 (a) n mà mb.tăng = mY + 2.a (với) n H2  OH  a  mY = 2a + 4 2 Thay vào mY vào biểu thức (a) ta được: 7, 76 + 40.2a = 2a + 4 + 106a + 2, 08 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0, 06; b = 0, 08; c = 0, 08 C  1,17 : HCOONa và CH3COONa Nhận thấy b = c nên các muối đều là no, đơn chức   Z  M Y  34,33 : CH 3OH và C 2 H5 OH Các este gồm HCOOCH3 (0, 08 mol), CH3COOCH3 (0, 02 mol), HCOOC2H5 (0, 02 mol)  %m = 61, 86%. Câu 1415. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6, 9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0, 5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6, 9 gam X cần vừa đủ 7, 84 lít O2 (đktc), thu được 15, 4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là: A. 13, 2. B. 12, 3. C. 11, 1. D. 11, 4. Lời giải Chọn B n C  n CO2  0, 35 n H  2n H2O  0,3.  n O  0,15  C:H:O  7:6:3 Vậy X là C7H6O3, nX = 0, 05mol n NaOH  0,18  n NaOH pu  0,15  n X : n NaOH  1: 3  X có 1 chức este của phenol và 1 chức phenol: HCOO-C6H4-OH Chất rắn gồm HCOONa (0, 05), C6H4(ONa)2 (0, 05) và NaOH dư (0, 03)  m rắn = 12, 3 gam. Câu 1416. Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C; Y chiếm 20% số mol trong T). Hóa hợi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4 gam O2 trọng cùng điều kiện. Mặt khác 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R. Phần trăm khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là A. 10,85%. B. 19,34%. C. 11,79%. D. 16,79% Lời giải Chọn A. n T  n O2  0, 2  M T  71, 4.

<span class='text_page_counter'>(339)</span>  X là HCOOCH3 (x mol) Y hơn X một nguyên tử C  Y là CH3COOCH3 (0,04) n NaOH  0, 22  n T  Z là este của phenol (z mol) n T  x  z  0, 04  0, 2 n NaOH  x  2z  0, 04  0, 22  x  0,14 và z = 0,02. m T  0,14.60  0,04.74  0, 02M Z  14, 28  M Z  146  CH  C  COOC 6 H 5 Các muối gồm HCOONa (0,14), CH3COONa (0,04), CH  C  COONa (0,02) và C6H5ONa (0,02)  %CH  C  COONa=10,85%. Câu 1417. Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 6,48 gam. B. 4,86 gam. C. 2,68 gam. D. 3,24 gam. Lời giải Chọn A Đặt số mol CO2, H2O lần lượt là x, y mol và n E . n NaOH  0,11 mol (vì các chất trong E đều là 2 2. chức). BTKL    44x  18y  12,84  0,37.32  24, 68  x  0, 43 Ta có:   BT: O  y  0,32   2x  y  0, 22.2  0,37.2  1,18 mà x – y = (k – 1).0,11  k = 2 nên X, Y, Z, T đều 2 chức, no, mạch hở. 0, 43 Số C E   3, 9  X: C3H4O4 ; Y và Z: C4H6O4 ; T: C5H8O4. 0,11.  CTCT của Z là HCOO-CH2-CH2-OOCH (a mol) và T: CH3OOC-COO-C2H5 (b mol). Vì 3 ancol có số mol bằng nhau nên a = b  62a + 32a + 46a = 2,8  a = 0,02  n X  n Y  0,11 – 0, 04  0, 07  n X  0, 03 Ta có:  BT: C   m Y  6, 48 (g)  3n X  4n Y  0, 43 – 0, 02.4 – 0, 02.5  0, 25  n Y  0, 04   Câu 1418. X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, M X < MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 27,776 lít O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm theo khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 41%. B. 66%. C. 26%. D. 61%. Lời giải Chọn D n NaOH  0, 47  n Na 2 CO3  0, 235 n O2  1, 24, bảo toàn khối lượng  m muối = 42,14.  M muối = 89,66 -> Muối từ X là CH3COONa..

<span class='text_page_counter'>(340)</span> Đốt muối  n CO2  u và n H 2O  v  44u  18v  56,91 Bảo toàn O: 2u  v  0, 235.3  0, 47.2  1, 24.2  u  1, 005 và v = 0,705  n muối từ Y = u – v = 0,3 (Muối này có p nguyên tử C) n CH3COONa  0, 47  0,3  0,17.  n C  0,17.2  0,3p  1, 005  0, 235  p  3 : CH 2  CH  COONa E + NaOH -> Muối + Ancol + H2O Bảo toàn khối lượng  n H 2O  0,07  n NaOH phản ứng với este = 0,47 – 0,07 = 0,4 Ancol dạng R(OH)n (0,4/n mol) M ancol  R  17n  13, 9n / 0, 4  R  17, 75 Do 1 < n < 2 nên 17,75 < R < 35,5 Do hai ancol cùng C -> C2H5OH (0,1) và C2H4(OH)2 (0,15) (Bấm hệ m Ancol và nOH) Do các muối đều có số mol  0, 3 nên T là: CH3COO-C2H4-OOC-CH=CH2 (0,15)  %T  61, 65%. Câu 1419. Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (MX < MY); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần tram khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị A. 51. B. 26. C. 9. D. 14. Lời giải Chọn A T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và ancol 2 chức. Đặt Z là R(OH) 2  n R (OH)2  n H2  0, 26.  m tăng = m RO  0, 26(R  32)  19, 24 2.  R  42 : C3H6  Vậy Z là C3H6(OH)2 Muối có dạng RCOONa (0,4 mol) n H2O  0, 4  Số H  2  HCOONa (0,2 mol) và CxH3COONa (0,2 mol). 2HCOONa  O 2  Na 2CO3  CO 2  H 2 O 0, 2................0,1 2C x H 3COONa+(2x+2)O 2  Na 2CO3  (2x  1)CO 2  3H 2O 0, 2.....................0, 2(x  1).  n O2  0, 2(x  1)  0,1  0, 7 x2 Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH  T là HCOO-C3H6-OOC-CH=CH2.

<span class='text_page_counter'>(341)</span> Quy đổi E thành: HCOOH (0,2) CH2=CH-COOH (0,2) C3H6(OH)2 (0,26) H2O: -y mol mE  38,86  y  0, 25.  n T  y / 2  0,125  %T  0,125.158 / 38,86  50,82%. ________________ n HCOOH trong E  n HCOOH  n T  0, 075.  m HCOOH trong E  3, 45 ________________ n C3H6 (OH)2 trong E  0, 26  0,125  0,135.  %C3H6 (OH) 2  26, 40% Câu 1420. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở là este X (C6H6O4) có cấu tạo đối xứng, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-6O6) đều thuần chức. Đốt cháy hoàn toàn 17, 94 gam E (số mol X gấp 3 lần số mol Z) trong oxi vừa đủ, thu được 29, 92 gam CO2. Thủy phân 17, 94 gam E cần dùng 140 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch F chứa 2 muối và 8, 78 gam hỗn hợp T chứa các ancol no. Cô cạn F rồi nung trong vôi tôi xút dư được 4, 928 lít hỗn hợp 2 khí (đktc) nặng 1, 88 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 32, 89%. B. 17, 43%. C. 26, 88%. D. 19, 62%. Lời giải Chọn D X là este có dạng CH3-OOC-C≡C-COO-CH3  Khí thu được là C2H2.. H : x mol  x  y  0, 22  x  0,16 Xử lý hỗn hợp khí M  8, 54   2   CH  CH : y mol 2x  26y  1,88  y  0, 06 Y và Z (đều no) có dạng là (HCOO)2R và (HCOO)3R’  2nY + 3nZ = 0, 16 (1) Ta có: nX = 0, 06 mol  nZ = 0, 02 mol. Từ (1)  nY = 0, 05 mol Theo BT C: 0, 06.6 + 0, 05.(2 + CR) + 0, 02.(3 + CR’) = 0, 68  CR = 2 và CR’ = 3 Vậy Y là (HCOO)2C2H4  %mY = 19, 62%. Câu 1421. Cho hỗn hợp A gồm X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác (MX < MY). Khi đốt cháy X cũng như Y với lượng O2 vừa đủ thì số mol O2 đã phản ứng bằng số mol CO2 thu được. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp A (số mol X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp B chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Y là A. 20. B. 21. C. 19. D. 22. Lời giải Chọn D 1 Ta có: n H 2  n KOH  0, 2 mol  m ancol  m b.tăng + 2n H 2 = 15,6 (g) 2 m  M CH 3OH  M C 2H 5OH   M F  ancol  39    : 2 ancol đó là CH3OH (0,2 mol) và C2H5OH (0,2 2n H 2 2   mol)..

<span class='text_page_counter'>(342)</span> Khi đốt cháy E thì: n CO2  n O2  n CO2 (K)  n CO2 (F)  n K 2CO3  n CO2 (K)  0,8 m  32n O 2  44n CO 2 20, 64  12n CO 2 (K) BTKL  n H 2O  E  18 18 Khi cho E tác dụng với KOH thì: m K  m E  56n KOH  m ancol  37, 04 (g) 6, 24  12n CO 2 (K) 6, 24  12n CO 2 (K) BT: H (1)  n H(K)  2n H 2O  n KOH  n H(F)   n H 2 O(K)  9 18 Khi đốt cháy K thì: mF  32n O2  44n CO2 (K)  18n H2O(K)  138n K 2CO3  n CO2 (K)  0,52 mol Thay n CO2 vào (1) nhận thấy n H2O(K)  0  trong muối K không chứa H. Gọi muối K C x (COOK) 2 :1, 5a x  0 BT: C  3a  2a = 0,4  a = 0,08  0,12x  0,08y  0,32    y  4 C y (COOK) 2 : a X : H 3COOC  COOC 2 H 5 mà n CH 3OH  n C 2H 5OH  n (COOK) 2  n C 4 (COOK) 2   Y : H 3COOC  C  C  C  C  COOC 2 H 5 Vậy tổng số nguyên tử nguyên tố có trong Y là 21. Câu 1422. Hỗn hợp E gồm ba este hở mạch đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y(không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết  ) và Z(no, hai chức). Cho 0,58 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 38,34 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 73,22 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,365 mol O2 , thu được Na 2CO 3 , H 2 O và 0,6 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5 B. 8 C. 6 D. 7 Lời giải Chọn C Do este đơn hở sinh được ancol no, đơn, hở nên các este Y và Z cũng được tạo ra từ các acol no, đơn, hở  HCOONa :a  :a HCOOCH 3  muèi C 2 H 3COONa : b    COONa 2 : c CH  CHCOOCH 3 : b   NaOH Hỗn hợp E  2   CH 2 :d CH 3OOC  COOCH 3 : c  CH 2  :d  e CH 3OH : a  b  2c ancol CH 2 :e  0,58    a  b  c  0, 58 a  0, 05  mancol b  0, 03   32 a  b  2c  14e  38, 34     mmuèi      68a  94b  134c  14d  73, 22  c  0,5  O2 đốt muối d  0   0,5a  3b  0,5c  1,5d  0, 365  BT.C cho muèi   e  0, 27  a  3b  2c  d  0, 5  a  b  2c   0, 6 . : 0, 05 HCOOCH 3 CH  CHCOOCH : 0, 03  2 3 Hỗn hợp E  CH 3OOC  COOCH 3 : 0,5 CH 2 : 0, 27 Gọi n, m, p là các số nhóm CH 2 lần lượt trong các 3 gốc ancol của X, Y, Z  0, 05n  0, 03m  0,5p  0, 27  p  0.

<span class='text_page_counter'>(343)</span> n  3  0, 05n  0,03m  0, 27   m  4 : 0,05 HCOOCH 3  CH 2 3  Hỗn hợp E C2 H 3COOCH 3  CH 2 4 : 0, 03  CH 3OOC  COOCH 3 : 0,5  %m C2 H3COOCH3  CH 2   6, 23% 4. Câu 1423. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chứcc cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 26, 6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng khí O2 vừa đủ, thu được 2, 24 lít CO2 (đktc) và 16, 2 gam H2O. Đun nóng 26, 6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3.NH3 đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 21, 6 gam Ag. Mặt khác, cho 13, 3 gam hỗn hợp M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 33. B. 25. C. 38. D. 30. Lời giải Chọn B Đun nóng M thu được Ag suy ra trong M có HCOOH, vậy các axit thuộc dãy đồng đẳng của HCOOH. Z)RCOOH,(T)HCOOC m H 2m1 (OOC R)2  O2  CO Đốt cháy: (X)HCOOH,(Y, 2 O (m  3) 2  H    1mol. 26,6(g) hçn hîp M. 0,9 mol. quan hÖ   n T (k T  1)  n CO 2  n H 2O  n T  0,05 mol mà CO vµ H O 2. n O(M) . 2. m M  12n CO2  2n H 2O  0,8 mol 16. BT:O    2(n X  n Y  n Z )  6n T  0,8  n X  n Y  n Z  0, 25. BTKL.  m r¾n  m M  40n NaOH  18n H 2O  (14m  50)n C n H 2 n 1(OH) 3 với n H2O  n HCOOH  n RCOOH  0,125.  m r¾n  27,05  0,025.(14m  50) (*) .. Ta. có:. thay (*) m r¾n(max)  m min  3  m r¾n(max)  24, 75(g). Câu 1424. Hỗn hợp E gồm 6 trieste X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 59,04 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 21,36 gam và có 8,064 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử hiđro có trong Q là A. 22. B. 16. C. 20. D. 18. Lời giải Chọn C  n OH  2n H 2  0, 72 mol 92 t 3 Ta có:   M F  . t   92 : C 3H 5 (OH) 3 m  21, 36  m  22,8 3 H2  ancol 68  96  2 muối trong G là HCOONa và C2H5COONa. và n OH  n RCOONa  0, 72  M G  82  2.

<span class='text_page_counter'>(344)</span> Vì các chất trong E có số mol bằng nhau  X là (HCOO)3C3H5, Y là (HCOO)2(C2H5COO)C3H5,T là (HCOO)(C2H5COO)2C3H5 và Q là (C2H5COO)3C3H5. Vây Q có 20 nguyên tử H. Câu 1425. Đun nóng 52,38 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đều mạch hở A, B, ancol no E, và D là este hai chức, mạch hở được tạo bởi A, B, E với 400 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ), thu được ancol E và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dẫn toàn bộ E qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam; đồng thời thu được 8,736 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 23,52 lít O2, thu được 0,9 mol CO2, Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của B (MB > MA) trong hỗn hợp X gần nhất là A. 18%. B. 20% C. 16%. D. 14%. Lời giải Chọn D Khi dẫn E qua bình đựng Na dư thì: m ancol = mb.tăng + m H 2 = 24,18 (g) +. Giả sử anol E có x nhóm mZ x 1 MZ  x  62x   M Z  62 : C 2 H 4 (OH) 2 (0,39 mol) 2n H 2. chức. khi. đó:. Khi cho hỗn hợp X: A + B + E + D + 4NaOH   2F1 + 2F2 + C2H4(OH)2 + H2O mol: x y t z 0,6 + Vì 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1 nên x = y Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì: n Na 2CO3  0,5n NaOH  0, 3 mol BT: O. BT: C.  n H 2O  0, 6 mol  H F  2 và  n CO2 (F)  1, 2 mol  C F  2  Trong F có chứa muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối là 0,3 mol  A, B, E, D lần lượt là HCOOH; CH2=CHCOOH; C2H4(OH)2; CH2=CHCOOC2H4OOCH.  n NaOH  2x  2t  0, 6  x = 0,1   Ta có hệ sau:  n C3H 6 (OH) 2  z  t  0,39   z  0,19  %m B  13, 7%  m  46x  72x  62z  144t  52,38  t  0, 2   E Câu 1426. Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 89. B. 87. C. 98. D. 39. Lời giải Chọn A  n T  0, 04 mol Khi cho 0,06 mol M tác dụng với NaOH thì: n NaOH  2n Na 2CO 3  0, 08 mol    n Z  0, 02 mol Hỗn hợp ancol G gồm Y (0,04 mol) và Z (0,06 mol)  số nguyên tử C trong G là 3. Vì MY > MZ nên Y là CH2=CH-CH2OH và Z là CH≡C-CH2OH.  Z : x mol 3x  2x.n  0, 27  x  0, 01 BTNT: C, H Xét a gam M có     T (C n H 2 n 8O 4 ) : 2x mol  2x  (n  4).2 x  0,18  n  12. Vậy T là C12H16O4 (0,02 mol) có %mT = 88,89%. Câu 1427. Hỗn hợp E gồm hai este hai chức X và Y ; X mạch hở. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 61,86 gam hỗn hợp muối khan Z gồm.

<span class='text_page_counter'>(345)</span> ba muối (trong đó có muối natri phenolat) và 12,16 gam một ancol no duy nhất. Đốt cháy hết 61,86 gam Z cần vừa đủ 2,595 mol O2, thu được 20,7 gam H2O. Nếu đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 3,235 mol O2. Phần trăm khối lượng của este Y trong E có giá trị là A. 35,44%. B. 35,97%. C. 35,35%. D. 32,24%. Lời giải Chọn A Đốt cháy E cũng chính là đốt cháy Z và ancol  n O2 (ancol)  n O2 (E)  n O2 (Z)  0, 64 mol x  2 3n  1  x 12,16 0, 64.2 O2     C3H8O 2 (0,16 mol) 2 14n  2  16x 3n  1  x n  3 Este trong E có dạng X: (RCOO)2C3H6 (0,16 mol), Y: R1(COOC6H5)2 (a mol) Na 2 CO3 : 0,16  2a (mol) RCOONa(A) : 0,32 mol Đốt ancol: Cn H 2n  2O x . Đốt muối: R1 (COONa) 2 : a mol.  O 2 : 2,595 mol   CO 2. C6 H5ONa : 2a mol. H 2 O :1,15 (mol). BTKL   106.(0,16  2a)  44n CO2  124, 2 a  0, 07  Ta có:   BT:O  n CO2  2,1  3.(0,16  2a)  2n CO2  6a  4, 68   BT:C   0,32.C A  0, 07.C B  0,14.6  2, 4  C A  C B  4 BT:H   0,32.H A  0, 07.H B  0,14.5  2,3  H A  5; H B  0. Vậy X: (C3H5COO)2C3H6 và Y: C6H5OOC-C  C-COOC6H5  %mY  35, 44% Câu 1428. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phần hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11, 76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1792ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4, 96gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5, 88 gam X thì thu được CO2 và 3, 96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 38%. B. 41%. C. 35%. D. 29%. Lời giải Chọn C X gồm 3 este đơn chức  Y là ancol đơn chức  nY  2nH 2  0,16 mol. Bảo toàn khối lượng: mY  mH2  mb×nh t¨ng  0, 08  2  4,96  5,12  g  .  M Y  5,12  0,16  32  Y là CH3OH Đồng nhất số liệu về 11, 76 gam X  đốt X thu được 3, 96  11, 76  5,88  7, 92 gam H2O  nH  2nH 2O  0,88mol  nO  2nCOO  2nY  0,32mol . mX  mC  mH  mO  mC  11, 76  0,88.1  0,32.16  5, 76 g  nCO2  nC  0, 48mol.. Công thức trung bình cho 2 este no, đơn, hở là C nH2nO2 (n > 2). CTTQ cho este đơn, hở, chứa 1 C=C, có đphh là CmH2m-2O2 (m  5). Ta có: nCO2  nH 2O   k  1 .nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC. Áp dụng: nCO2  nH2 O  neste kh«ng no  0, 48  0, 44  0,04 mol  neste no  0,12 mol. n  2; m  5 Bảo toàn C : 0,12n  0, 04m  0, 48   m  5; n  7 / 3..  este không no là C5 H8O2  % meste kh«ng no  0, 04  100  11, 76 100%  34,01%..

<span class='text_page_counter'>(346)</span> Câu 1429. Thuỷ phân hỗn hợp G gồm 3 este đơn chức mạch hở thu được hỗn hợp X gồm 3 axit cacboxylic (1 axit no và 2 axit không no đều có 2 liên kết pi trong phân tử). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư và hấp thụ từ từ hỗn hợpsau phản ứng vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng lên 40,08 gam so với dung dịch NaOH ban đầu. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là A. 18,96 gam B. 12,06 gam C. 15,36 gam D. 9,96 gam Lời giải Chọn B Thực hiện đồng đẳng hoá: Quy đổi hỗn hợp X về HCOOH a mol, CH2=CHCOOH b mol và CH2 c mol.  a  b  0,15.2  0,3mol và 68a  94b  14c  25,56 gam Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư thu được (a + 3b + c) mol CO 2 và (a + 2b + c) mol H2O. Dẫn hỗn hợp khí qua NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng chính là tổng khối lượng của CO 2 và H2O tạo ra.  44  a  3b  c   18  a  2b  c   40,08. Giải được: a = b = 0,15; c = 0,09. Nhận thấy axit no có số mol 0,15 > 0,09 (số mol của CH 2) nên axit no phải là HCOOH và CH2 tách ra là của 2 axit không no.  m axit k no  0,15.72  0, 09.14  12,06 gam. Câu 1430. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 9, 84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở), thu được 7, 168 lít khí CO2 (đktc)và 7, 92 gam H2O. Mặt khác, cho 9, 84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 6, 80. B. 13, 12. C. 10, 48. D. 14, 24. Lời giải Chọn C Vì n H 2O  n CO2  ancol no (k = 0). Sử dụng độ bất bão hoà: -nancol + (k – 1)neste = -0, 12 (1) Ta có: m = mC + mH + mO = 12n CO 2  2n H 2 O  16.(n ancol  2n este ) = 9, 84  n ancol  2n este = 0, 32 (2) Xét k = 1, thay vào (1), (2) suy ra nancol = 0, 12 mol và neste = 0, 1 mol Bảo toàn C: 0, 12.Cancol + 0, 1.Ceste = 0, 32  X chứa CH3OH và HCOOCH3 Khi cho X tác dụng với NaOH thì chất rắn thu được gồm HCOONa và NaOH dư  m rắn = 10, 48g --------------HẾT--------------Câu 1431. Đun nóng 20,06 gam một hợp chất hữu cơ X (C 4H6O4) với 200 ml dung dịch KOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn Y trong đó có chứa hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là A. 37,02. B. 39,40. C. 31,58. D. 31,92. Lời giải Chọn B Chất rắn chứa 2 muối cùng C nên X có cấu tạo: CH3-COO-CH2-COOH n X  0,17; n KOH  0, 4 CH 3  COO-CH 2  COOH  2KOH  CH 3COOK+HO-CH 2  COOK  H 2O  m rắn = mX  m KOH  mH2O  39, 4 gam..

<span class='text_page_counter'>(347)</span> Câu 1432. X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dẫn to{n bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào? A. 9. B. 26. C. 14. D. 51. Lời giải Chọn D T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và ancol 2 chức. Đặt Z là R(OH)2  n R (OH )2  n H 2  0, 26.  m tăng = m RO2  0, 26(R  32)  19, 24  R  42 : C3H 6  Vậy Z là C3H6(OH)2 Muối có dạng RCOONa (0,4 mol) n H 2O  0, 4  Số H = 2  HCOONa (0,2 mol) và CxH3COONa (0,2 mol). 2HCOONa + O2 -> Na2CO3 + CO2 + H2O 0,2………….0,1 2C x H3COONa+(2x+2)O 2  Na 2CO3  (2x  1)CO 2  3H 2 O 0, 2....................0, 2(x  1)  n O2  0, 2(x  1)  0,1  0, 7 x2 Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH.  T là HCOO-C3H6-OOC-CH=CH2 Quy đổi E thành: HCOOH (0,2) CH2=CH-COOH (0,2) C3H6(OH)2 (0,26) H2O: -y mol m E  38,86  y  0, 25  n T  y / 2  0,125  %T  0,125.158 / 38,86  50,82%. _________________ n HCOOH trong E  n HCOOH  n T  0, 075.  m HCOOH trong E  3, 45. _________________ n C3H6 (OH)2 trong E  0, 26  0,125  0,135.  %C3 H 6 (OH)2  26, 40%.

<span class='text_page_counter'>(348)</span> Câu 1433.. Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức OH, CHO, COOH. Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít CO 2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít H 2 (đktc). Đun nóng. một phần ba với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol của chất có phân tử khối lớn nhất trong X là A. 30%. B. 50%. C. 40%. D. 20%. Lời giải Chọn C O2 ,t    0, 05mol CO 2 OH  Na 0,15mol CHO   0, 02mol H 2 COOH AgNO3   0, 08mol Ag . CH 3OH : x mol 0, 05  C  1  HCHO : y mol 0, 05 HCOOH : z mol   x  y  z  0, 05  x  0, 02    x  z  0, 02  2   y  0, 01 4y  2z  0, 08 z  0, 02   0, 02  %m HCOOH  100%  40% 0, 05 Câu 1434. Hỗn hợp X gồm hai este, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (CnHmO2) và este Z (CnH2n-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 12, 98 gam X cần dùng 0, 815 mol O2, thu được 7, 38 gam nước. Mặt khác đun nóng 12, 98 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất và m gam hỗn hợp T gồm ba muối. Giá trị của m là A. 12. B. 10. C. 14. D. 16. Lời giải Chọn D - Khi đốt cháy 12, 98 gam hỗn hợp X thì: m  32n O 2  m H 2O m  12n CO 2  2n H 2O BTKL   n CO 2  X  0, 72 mol  n  COO(trong X)  X  0,11mol 44 32 - Theo dữ kiện đề bài ta có: + kZ = 3 (tức Z là este hai chức, không no và có một nối đôi C = C) + Cho 12, 98 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thì thu được ancol etylic và hỗn hợp T chứa 3 muối. - Từ dữ kiện trên ta suy ra được Z là este có dạng: C 2 H 5OOC  CH  C(R)  COOC 2 H 5 (n  8) - Este Y được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức và HO  C 6 H 4  R '(n  8). n Y  2n Z  n  COO  0,11 n Y  0, 07  Y : C8 H m O 2 - Xét TH1: n = 8   . Ta có hệ sau:   Z : C8H12 O 4 8n Y  8n Z  n CO2  0, 72 n Z  0, 02 2n  12n Z BT:H   m.n Y  2n H 2O  (2n  4)n Z  m  H 2O  8, 28 (loại) nY n Y  2n Z  n COO  0,11 n Y  0, 05 Y : C9 H m O 2 - Xét TH2: n = 9   . Ta có hệ sau:   Z : C9 H14O 4 9n Y  9n Z  n CO 2  0, 72 n Z  0, 03 2n  14n Z BT:H   m.n Y  2n H 2O  (2n  4)n Z  m  H 2O 8 nY.

<span class='text_page_counter'>(349)</span> -Khi đó Y có CT cấu tạo là C 2 H 5 OOC  CH  C(CH 3 )  COOC 2 H 5 (C 9 H14 O 4 ) và CT cấu tạo của Z là HCOO  C 6 H 4  CH  CH 2 (C 9 H 8 O 2 ) - Khi cho 12, 98 gam X tác dụng với dung dịch NaOH thì: n NaOH  2n Y  2n Z  0,16 mol,n C2H5OH  2n Z  0,06 mol và n H2O  n Y  0,03mol BTKL   m T  m X  40n NaOH  46n C 2 H 5OH  18n H 2O  15,72 (g). - Tất cả các trường hợp n > 9 đều không thỏa mãn, nên ta không xét các TH tiếp theo. Câu 1435. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 55 gam CO2; 26,5 gam Na2CO3, và m gam H2O. Giá trị của m là: A. 17,1 B. 15,3 C. 8,1 D. 11,7 Lời giải Chọn D BT.Na   n NaOH  2n Na 2CO3  2.0, 25  0,5mol. 1. RCOOR  : 0,1mol n NaOH 0,5 5   2 nX 0,3 3 RCOOC6 H 4 R  : 0, 2mol. RCOONa : 0,3mol(n nguyen tu C) BT.C  Z   0,3n  0, 2m  1, 25  0, 25  R C H ONa : 0, 2mol(m nguyen tu C) 6 4  HCOONa : 0,3 BT.H 0,3  5.0, 2 Thay n  1  m  6  Z    n H2O   0, 65mol 2 C6 H5ONa : 0, 2  m  18.0, 65  11, 7(gam) Câu 1436. Cho 7, 36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6, 76 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1, 12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0, 05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 47, 83%. B. 81, 52%. C. 60, 33%. D. 50, 27%. Lời giải Chọn C Theo đề: n H2  0,05 mol  n NaOH  n OH(Z)  0, 05.2  0,1 mol Đặt CT của Z là R(OH)t có 0, 1/t mol Theo BTKL: mz = 7, 36 + 0, 1.40 – 6, 76 = 4, 6  Mz= R + 17t = 46t với t = 1  Z là C2H5OH 0,1 Ta có: n Na 2CO3   0, 05 (mol)  nC(muối) = n CO2  n Na 2CO3  0,1 mol 2 Ta thấy nC = nNa = 0, 1 mol  T gồm HCOONa (a mol) và (COONa)2 (b mol)  a  0, 06  (n Na ) : a  2b  0,1  X : HCOOC2 H 5 (0, 06)         b  0, 02    (mT ) : 68a 134b  6, 76  Y : (COOC2 H5 ) 2 (0,02). 0, 06.74 .100%  60, 33% 0, 06.74  0, 02.146 Câu 1437. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17, 02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18, 144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0, 12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0, 5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (T1, T2, T3) và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Biết M T1 < MT2 < MT3 và T3 nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây? Vậy % m X .

<span class='text_page_counter'>(350)</span> A. 25%.. B. 30%.. C. 20%. Lời giải. D. 29%.. Chọn B Với NaOH: n E  n X  n Y  0,12 n NaOH  2n X  3n Y  0, 285  n X  0, 075 và n Y  0, 045  nX : nY  5 : 3 X là Cn H 2n  2 O 4 : 5a mol Y là Cm H 2m 10O6 : 3a mol  5a(14n  62)  3a(14m  86)  17, 02(1) n CO2  5na  3ma  0,81(2) (1) – (2).14  a  0, 01 (2)  5n  3m  81 Do n  6 và m  12 và m lấy các giá trị 12, 15, 18… nên n = 9 và m = 12 là nghiệm duy nhất. Sản phẩm xà phòng hóa gồm 3 muối T1, T2, T3; M T1  M T2  M T3 và T3 nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử cacbon nên cấu tạo các este là: CH3COO-C3H6-OOC-C3H7 (0, 05 mol) (CH2=CH-COO)3C3H5 (0, 03 mol) (Thủy phân 0, 08 mol E hay 0, 12 mol E thì %muối có giá trị không đổi) Các muối gồm: T1 là CH3COONa (0, 05) T2 là CH2=CH-COONa (0, 09) T3 là C3H7COONa (0, 05)  %T3 = 30, 45% Câu 1438. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8, 36 gam CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0, 05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là A. 7, 09. B. 5, 92. C. 6, 53. D. 5, 36. Lời giải Chọn A - Nhận thấy rằng Mancol  46 suy ra hỗn hợp ancol thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH và CTTQ của hỗn hợp ancol là C m H m1OH . Với 32  Mancol  14m  18  46  1  m  2 . Quá trình: HCl. R(COOH)2 ,R(COOC m H2m1 ),C m H2m1OH  NaOH    0,1mol. a(g)hçn hîp X. R(COONa)2 ,NaOHd­   R(COONa)2 ,NaCl   dung dÞch Y. C mH2m1OH :0,02 mol. BT: Na.  n R(COONa) 2  - Ta có: nNaOH dư  n HCl  0,02 mol  -. Khi. đốt. a. n NaOH  n NaCl  0, 04 mol 2. (g). X. BT: C thì  . 1 m  2. a.n R(COONa)2  m.nancol  nCO2  0,04a  0,05m  0,19  a  3 (Với a là số nguyên tử C của axit)  Axit cần tìm là CH2(COOH)2 Vậy, chất rắn Y gồm có CH2(COONa)2: 0, 04 mol và NaCl: 0, 02 mol  mrắn Y = 7,09 gam Câu 1439. Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (MX < MY); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H 2 ở đktc. Đốt hoàn.

<span class='text_page_counter'>(351)</span> toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị gần nhất với A. 14. B. 26. C. 9. D. 51. Lời giải Chọn A Khi dẫn Z qua bình đựng Na dư thì: m ancol = mb.tăng + m H 2 = 19,76 (g) +. Giả sử anol Z có x nhóm mZ x2 MZ  x  38x   M Z  76 : C 3H 6 (OH) 2 (0, 26 mol) 2n H 2. chức. khi. đó:. Khi cho hỗn hợp E: X + Y + T + Z + 4NaOH   2F1 + 2F2 + C3H6(OH)2 + H2O mol: x y t z 0,4 + Vì 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1 nên x = y Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì: n Na 2CO3  0,5n NaOH  0, 2 mol BT: O.  n CO2 . 2(n F1  n F2 )  2n O2  3n Na 2CO3  n H 2O C F  2  0,6 mol   2 H F  2.  Trong F có chứa muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối là 0,2 mol  X, Y, Z, T lần lượt là HCOOH; CH2=CHCOOH; C3H6(OH)2; CH2=CHCOOC3H6OOCH.  n NaOH  2x  2t  0, 4  x = 0,075   Ta có hệ sau:  n C3H 6 (OH) 2  z  t  0, 26   z  0,135  %m T  50,82%  m  46x  72x  76z  158t  38,86  t  0,125   E Câu 1440. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp P gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong P là A. 45,20%. B. 50,40%. C. 62,10%. D. 42,65%. Lời giải Chọn D n Na 2CO3  0, 35  n NaOH  0, 7  n O (T)  1, 4 Bảo toàn O cho phản ứng đốt T  n CO2  0, 35 Bảo toàn C  n C (T)  n Na 2 CO3  n CO 2  0, 7  n C  n Na  T gồm HCOONa (a) và (COONa)2 (b) n C  a  2b  0, 7. n H  a  2n H2O  0, 4  b  0,15 Bảo toàn khối lượng  m P  41, 5 Đốt P  n CO2  u và n H 2 O  v  u  v  0, 25 Và 12u  2v  1, 4.16  41,5  u  1, 4 và v = 1,15 n C (ancol)  u  n C (T)  0, 7 n H (ancol)  2v  n NaOH  n H (T)  2, 6 n O (ancol)  n NaOH  0, 7.

<span class='text_page_counter'>(352)</span> Dễ thấy n C  n O nên ancol có số C bằng số -OH. Mặt khác, do n H (ancol)  3n C (ancol) nên ancol chứa CH3OH  Ancol gồm CH3OH (0,5) và C2H4(OH)2 (0,1) Từ số mol muối và ancol ta có P chứa: (HCOO)2C2H4: 0,1 (<= Tính từ n C2 H4 (OH )2 ) HCOOCH3: 0,2 (<= Tính từ bảo toàn HCOONa) (COOCH3)2: 0,15 (<= Tính từ n (COONa)2 )  %(COOCH 3 ) 2  42, 65%. Câu 1441. X, Y là hai axit no, đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY > MX); Z là ancol 2 chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và 1 ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là A. 7,74%. B. 14,32%. C. 16,00%. D. 61,94%. Lời giải Chọn B 44n CO 2  18n H 2O  16, 74  BT: O Khi đốt cháy hỗn hợp E thì:   2n CO 2  n H 2O  0, 725.2  2x  2y  4z (1)  y  z  n CO 2  n H 2O  Khi cho E tác dụng với NaOH thì: x + 2z = 0,17 (2) và x + y + z = 0,15 (3) Từ (1), (2) ta tính được mol CO2 và H2O là 0,63 mol và 0,61 mol  x = 0,05; y = 0,04; z = 0,06 Ancol thu được có M = 62: C2H4(OH)2 Theo BT C: 0,05.Caxit + 0,04.2 + 0,06.(2Caxit + 2) = 0,63  Caxit = 2,53 Y : C 2 H 5COOH (a mol) a  b  0, 05 a  0, 03 0, 03.74    %m Y  .100%  14, 32%  15,5 X : CH 3COOH (b mol) 3a  2b  0,13  b  0, 02 Câu 1442. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17, 02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18, 144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0, 12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0, 5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (T1, T2, T3) và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Biết M T1 < MT2 < MT3 và T3 nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 25%. B. 30%. C. 20%. D. 29%. Lời giải Chọn B Với NaOH: n E  n X  n Y  0,12 n NaOH  2n X  3n Y  0, 285  n X  0, 075 và n Y  0, 045  nX : nY  5 : 3 X là Cn H 2n  2 O 4 : 5a mol Y là Cm H 2m 10O6 : 3a mol  5a(14n  62)  3a(14m  86)  17, 02(1) n CO2  5na  3ma  0,81(2) (1) – (2).14  a  0, 01 (2)  5n  3m  81.

<span class='text_page_counter'>(353)</span> Do n  6 và m  12 và m lấy các giá trị 12, 15, 18… nên n = 9 và m = 12 là nghiệm duy nhất. Sản phẩm xà phòng hóa gồm 3 muối T1, T2, T3; M T1  M T2  M T3 và T3 nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử cacbon nên cấu tạo các este là: CH3COO-C3H6-OOC-C3H7 (0, 05 mol) (CH2=CH-COO)3C3H5 (0, 03 mol) (Thủy phân 0, 08 mol E hay 0, 12 mol E thì %muối có giá trị không đổi) Các muối gồm: T1 là CH3COONa (0, 05) T2 là CH2=CH-COONa (0, 09) T3 là C3H7COONa (0, 05)  %T3 = 30, 45% Câu 1443. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0, 2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12, 88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24, 28 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0, 175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0, 055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9. B. 12. C. 5. D. 6. Lời giải Chọn A X được tạo thành từ axit no và ancol no đều đơn chức (RCOOR 1). Y được tạo thành từ axit không no có 1 liên kết C=C và ancol no đều đơn chức (RCOOR 2). Z được tạo thành từ axit no hai chức và ancol đơn chức (RCOOR 3)2. Hỗn hợp T gồm các muối có dạng RCOONa: x mol và R’(COONa)2: y mol với x + y = 0, 2 (1) 2n H 2O Ta có: H   0,55  Trong có 1 muối không chứa H là (COONa)2 và 1 muối là HCOONa xy BT: Na BT: O   n Na 2CO3  0,5x  y   2x  4y  0,35  1,5x  3y  2nCO2  0,055  nCO2  0, 25x 0,5y 0,1475 BTKL   24, 28  5, 6  106.(0, 5x  y)  44.(0, 25x  0, 5y  0,1475)  0,99 (2). Từ (1), (2) suy ra: x = 0, 05 ; y = 0, 15  (MR + 67).0, 05 + 0, 15.134 = 24, 28  MR = 16, 6  muối còn lại trong T là CH2=CHCOONa. Giải hệ 2 ẩn tìm được mol của HCOONa là 0, 02 mol Xét hỗn hợp ancol, ta có: nancol = x + 2y = 0, 35  Mancol = 36, 8  có CH3OH. Quy đổi hỗn hợp ancol thành CH3OH (0, 35 mol) và CH2 (0, 12 mol) X: HCOOCH3(CH2)x ; Y: C2H3COOCH3(CH2)z ; Z: (COOCH3)2(CH2)z Ta có: 0, 02x + 0, 03y + 0, 15z = 0, 12  z = 0 (bắt buộc) và x = 3; y = 2 (x  y  0) Vậy X là HCOOC4H9 (0, 03 mol) và dùng BTKL tìm mE = 23, 16 (g)  %mX = 8, 88%. Câu 1444. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. B. Chất T không có đồng phân hình học. C. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1: 3. D. Chất Z làm mất màu nước brom. Lời giải Chọn B Dựa vào các dữ kiện của đề bài ta xác định được các chất X, Y, Z, T tương ứng là: 0. t CH 2  C(COOCH 3 ) 2 (X)  2NaOH   CH 2  C(COONa) 2 (Y)  2CH 3OH (Z) 0. H 2SO 4 ,140 C 2CH 3OH (Z)  CH 3OCH 3  H 2 O.

<span class='text_page_counter'>(354)</span> CH 2  C(COONa) 2 (Y)  H 2SO 4   CH 2  C(COOH) 2 (T)  Na 2SO 4 2CH 2  C(COOH) 2 (T)  2HBr   CH 3CHBr(COOH) 2  CH 2Br  CH  (COOH) 2 A. Sai, Chất Y có công thức phân tử C4H2O4Na2. C. Sai, Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1: 2. D. Sai, Chất Z không làm mất màu nước brom. --------------HẾT--------------Câu 1445. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử C trong phân tử; Z là ancol no, 2 chức, mạch hở; T là este mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 45, 72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 2, 41 mol O2 thu được 27, 36 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 45, 72 gam E cần dùng 0, 65 mol H2 (xt Ni, to) thu được hỗn hợp F. Đun nóng F với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41, 90 gam muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 51, 5. B. 52, 0. C. 51, 0. D. 52, 5. Hướng dẫn giải Chọn A Khi đốt cháy E ta tính được CO2: 2, 17 mol; H2O: 1, 52 mol  nO (E) = 1, 04 mol Đặt số mol của (X, Y), Z, T lần lượt là a, b, c mol  2a + 2b + 4c = 1, 04 (1) và (k + 1 – 1).a – b + (2k + 2 – 1).c = 2, 17 – 1, 52  (ka + 2kc) – b + c = 0, 65 (2) với ka + 2kc = n H2 Khi cho F tác dụng với NaOH thì: a + 2c = 0, 4 (3) và Mmuối = 104, 75  2 muối đó là C2H5COONa (0, 15 mol) và C3H7COONa (0, 25 mol) Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0, 16; b = 0, 12; c = 0, 12 Theo BTKL: 47, 02 + 0, 4.40 = 41, 9 + 0, 16.18 + 0, 24.M T  MT = 76: C3H6(OH)2 Theo các dữ kiện tính được suy ra: X là C3HxO2 (0, 03 mol) và Y là C4HyO2 (0, 13 mol) Theo BTNT H: 0, 03x + 0, 13y + 0, 12.8 + 0, 12.(x + y – 2 + 6) = 1, 52.2  x = y = 4 Vậy T là C2H3-COO-C3H6-OOC-C3H3 (0, 12 mol)  %mT = 51, 44%. Câu 1446. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 12. B. 6. C. 9. D. 5. Lời giải Chọn C Các ancol cùng dãy đồng đẳng nên đều no, đơn chức.  n T  n E  0, 2 Quy đổi T thành CO2 (a), Na (a), C (b) và H (0,055.2 = 0,11) m muối = 44a + 23a + 12b + 0,11 = 24,28 Bảo toàn electron: a + 4b + 0,11 = 0,175.4  a = 0,35 và b = 0,06 T gồm muối đơn (u mol) và muối đôi (v mol) nT = u + v = 0,2 nNa = u + 2v = 0,35.

<span class='text_page_counter'>(355)</span>  u = 0,05 và v = 0,15 Dễ thấy v > b nên muối đôi không còn C ở gốc  (COONa)2 (0,15) Số H của 2 muối còn lại = 0,11/0,05 = 2,2  Có HCOONa.  Muối còn lại gồm CH2=CH-COONa (b/2 = 0,03) và HCOONa (u – 0,03 = 0,02) Quy đổi 12,88 gam ancol thành CH3OH (0,35) và CH2 (0,12) X là HCOOCH3.xCH2 (0,02). Y là CH2=CHCOOCH3.yCH2 (0,03) Z là (COOCH3)2.zCH2 (0,15) n CH2  0, 02x  0, 03y  0,15z  0,12  z  0 là nghiệm duy nhất. Để có 3 ancol thì x # y # 0  x  3 và y = 2 là nghiệm duy nhất.. X là HCOOC4H9 (0,02) Y là CH2=CHCOOC3H7 (0,03) Z là (COOCH3)2 (0,15)  %X  8,81%. Câu 1447. Hỗn hợp X gồm một ancol no, 2 chức, mạch hở và 2 axit hữu cơ không no (chứa 1 liên kết đôi ở mạch C), đơn chức, mạch hở. Lấy 71,72 gam hỗn hợp X đem đốt cháy hoàn toàn, sinh ra 179,56 gam hỗn hợp gồm khí và hơi nước. Nếu đem cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng hoàn toàn với hidro dư rồi mới đem đốt cháy thì thu được 122,32 gam CO2. Mặt khác, nếu thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất các phản ứng este hóa đều đạt 70% (coi như 2 axit có khả năng phản ứng như nhau) thì khối lượng este lớn nhất có thể thu được là a gam. Giá trị của a là: A. 23 gam. B. 22 gam. C. 22,554 gam. D. Cả A, B, C đều sai. Lời giải Chọn C. n CO2  2,78; n H2O  3,18 Quy đổi X thành C2H4(OH)2 (x), C2H3COOH (y) và CH2 (z) m X  62x  72y  14z  71, 72 n CO2  2x  3y  z  2,78 n H2O  3x  2y  z  3,18.  x  0, 7; y  0,3; z  0, 48 Do x < z nên ancol không có thêm CH2.  Este gồm (C2H3COO)2C2H4 (0,15) và CH2 (0,48)  H  70%  m Este  22,554 gam Câu 1448. Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este (chỉ chứa chức este, không có chức khác) tác dụng tối đa với 525 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và 42,9 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Giá trị của m là A. 30,15. B. 32,85. C. 45,60. D. 34,20. Lời giải Chọn B Xét phản ứng đốt cháy Y: nCO  0 , 3mol; nH O  0 , 525 mol 2. 2.

<span class='text_page_counter'>(356)</span> Nhận thấy: nH O  nCO → Ancol no, đơn chức, mạch hở và nY  nH O  nCO  0 , 225 mol 2. Ta có: Số C . 2. 2. 2. 0 ,3  1, 33 → Y chứa ancol CH3OH → Y chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở. 0 , 225.  nO Y   nY  0 , 225mol. Do đó, mancol  mC  mH  mO  0 , 3.12  0 , 525.2  0 , 225.16  8 , 25 gam Xét phản ứng thủy phân: Nhận thấy: nNaOH = 0,525 mol > neste → Có este của phenol. Ta có: nNaOH pư este ancol = nancol  nNaOH pư este của phenol = nNaOH - nancol = 0,525 - 0,225 = 0,3 mol.  nH O . nNaOH pö estecuûa phenol.  0 ,15 mol 2 Sơ đồ phản ứng: X + NaOH → Muối + Ancol + H2O Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mMuối + mancol + mH2O → mX = 42,9 + 8,25 + 0,15.18 - 0,525.40 = 32,85 gam 2. Câu 1449. X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24,74. B. 38,04. C. 16,74. D. 25,10. Lời giải Chọn B - Đun nóng M thu được Ag suy ra trong M có HCOOH, vậy các axit thuộc dãy đồng đẳng của HCOOH. Z)RCOOH,(T)HCOOC m H 2m1 (OOC R)2  O2  CO - Đốt cháy: (X)HCOOH,(Y, 2 O (m  3) 2  H    1mol. 26,6(g) hçn hîp M. quan hÖ   n T (k T CO2 vµ H 2 O. n O(M) . 0,9 mol.  1)  n CO2  n H2O  n T  0,05 mol mà. m M  12n CO 2  2n H 2O  0,8 mol 16. BT:O    2(n X  n Y  n Z )  6n T  0,8  n X  n Y  n Z  0, 25 0,125mol 0,025mol   HCOOH,RCOOH,HCOOC NaOHd­ n H2n1 (OOC R)2  NaOH n H2n 1 (OH) 3  H 2O   HCOONa,RCOONa,       C 13,3(g)hçn hîp M. 0,4 mol. 0,025mol. m(g) r¾n. BTKL.  m r¾n  m M  40n NaOH  18n H2O  (14m  50)n C n H 2n 1(OH) 3 với n H2O  n HCOOH  n RCOOH  0,125.  m r¾n  27, 05  0,025.(14m  50) (*) .. Ta. có:. thay (*) m r¾n(max)  m min  3  m r¾n(max)  24,75(g). Câu 1450. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7, 76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam..

<span class='text_page_counter'>(357)</span> Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0, 09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4, 96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 15, 46%. B. 19, 07%. C. 77, 32%. D. 61, 86%. Lời giải Chọn D Khi đốt cháy Z thu được Na2CO3 (a mol) CO2 (b mol) và H2O (c mol)  44b + 18c = 4, 96 (1) BT: Na BT: O  n NaOH  2n Na 2CO3  2a  n  COONa  n  OH  2a   4a  0, 09.2  3a  2 b  c (2) BTKL   m Z  4, 96  106a  0, 09.32  106a  2, 08. Khi cho X tác dụng với NaOH, theo BTKL: 7, 76 + 40.2a = mY + 106a + 2, 08 (a) n mà mb.tăng = mY + 2.a (với) n H 2  OH  a  mY = 2a + 4 2 Thay vào mY vào biểu thức (a) ta được: 7, 76 + 40.2a = 2a + 4 + 106a + 2, 08 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0, 06; b = 0, 08; c = 0, 08 C  1,17 : HCOONa và CH 3COONa Nhận thấy b = c nên các muối đều là no, đơn chức   Z  M Y  34, 33 : CH 3OH và C 2 H 5 OH Các este gồm HCOOCH3 (0, 08 mol), CH3COOCH3 (0, 02 mol), HCOOC2H5 (0, 02 mol)  %m = 61, 86%. Câu 1451. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp khí Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO 2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thấy tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 7,45. B. 7,17. C. 6,99. D. 7,67. Câu 1452.. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X  M Y ;Z là ancol có cùng số. nguyên tử cacbon với X  M Z  100  ; T là hợp chất chứa hai chức este tạo bởi X, Y và Z, Đốt cháy. hoàn toàn 64,6 gam hỗn hợp E gồm X,Y,Z,T cần vừa đủ 59,92 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 46,8 gam nước. Mặt khác 64,6 gam E tác dụng tối đa với dung dịch 0,2 mol Br2 . Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là A. 23,4 gam B. 21,6 gam C. 32,2 gam D. 25,2 gam Lời giải Chọn A Số mol O 2  2, 675mol số mol H 2 O  2, 6mol Đặt số mol hai axit = a mol; số mol ancol Z=b và số mol este T=c mol; và số nhóm OH trong ancol=x Do T chứa 2 chức este tạo bởi X và Y nên số nhóm OH còn lại trong T=x-2. Bảo toàn khối lượng có: m CO2  64, 6  2, 675  32  46,8  103, 4 gam.  Số mol CO 2  2,35mol Bảo toàn O có số mol O trong E=1,95 mol  2a  bn  4c   n  2   c  1,95  2a  bx   x  2  c  1,95 Để ý rằng số mol H 2 O  số mol CO 2  ancol Z no và số liên kết  trong este = 4. Ancol dạng C x H 2x  2 O n  x  n; x  2;7x  8n  49  15x  49  2  x  3, 26  x  3 Tương quan phản ứng đốt cháy có: n CO2  n H 2O  a  b  3c  0, 25 Phản ứng với Br2 có: a  2c  0, 2 . Giải hệ ta được: a=0,1;b=0,5;c=0,05 mol  Số mol E=0,65 mol Số C tb của E=3,66  axit X là C2 H 3COOH và ancol Z là C3H 8O3.

<span class='text_page_counter'>(358)</span> Có: 64,6 gam E + 0,2 mol KOH  muối + ancol 0,55 mol C3H8 O3 + 0,05 mol H 2 O Bảo toàn khối lượng có m muèi  23, 4 gam Câu 1453. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất): o. t (1) + 2NaOH   X1 + 2X2. H SO ,140o C. 2 4 (2) 2X2   X3 + H2O. CaO, t o. (3) X1 + 2NaOH   H2 + 2Na2CO3 H SO ,170o C. 2 4 (4) X2   X4 + H2O X là este có công thức phân tử là C6H10O4. Nhận định nào sau đây là chính xác? A. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử. B. Trong X có một nhóm –CH2–. C. X3 có hai nguyên tử C trong phân tử. D. Trong X1 có một nhóm –CH2–. Lời giải Chọn A - Các phản ứng xảy ra:. CaO,t o. (3) (COONa)2 (X1) + 2NaOH   H2 + 2Na2CO3 to. (1) C2H5OOC-COOC2H5 + 2NaOH  (COONa)2 (X1) + 2C2H5OH (X2) o. H 2SO 4 ,140 C (2) 2C2H5OH (X2)   C2H5OC2H5 (X3) + H2O o. H 2SO 4 ,170 C (4) C2H5OH (X2)   CH2=CH2 (X4) + H2O B. Sai, Trong X có 2 nhóm – CH2 –. C. Sai, X3 có 4nguyên tử C trong phân tử. D. Sai, Trong X1 không có nhóm –CH2–. Câu 1454. Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,62 mol O2, thu được 0,52 mol CO2 và 0,52 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là A. 32,40 B. 17,28 C. 25,92 D. 21,60 Lời giải Chọn B Bảo toàn nguyên tố O  số mol O có trong X là 0, 52.3  0, 62.2  0, 32mol  số nguyên tử O trung bình trong X là: 0, 32 : 0, 2  1, 6  Y phải là anđehit đơn chức. Đốt cháy X cho số mol CO2 bằng số mol H2O  Y, Z, T đều là hợp chất no đơn chức Gọi số mol của Y là a, tổng số mol của Z và T là b  a  b  0, 2 Số mol nguyên tử O là 0, 32  a  2b  0,32 Giải hệ  a  0, 08, b  0,12 Số C trung bình của X là: 0, 52 : 0, 2  2, 6  2 TH1: Y là C2H4O::0,08 mol  số C của Z là  0,52  0, 08.2  : 0,12  3  Z là C3H6O2 Khi cho X tham gia phản ứng tráng bạc thì nAg  2nY  0,16mol  m  17, 28 gam TH2: Z là C2H4O2: 0,12 mol  số C của Y là  0,52  0,12.2  : 0,08  3,5 (loại) Câu 1455. Cho hỗn hợp X dạng hơi gồm este Y (CnH2nO2) và este Z (CmH2m+1O2N); trong đó Z là este của amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 33, 95 gam X cần dùng 1, 6625 mol O2. Mặt khác đun nóng 33, 95 gam X với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa hai muối có cùng số nguyên tử cacbon. trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a: b là.

<span class='text_page_counter'>(359)</span> A. 1, 6.. B. 2, 0.. C. 1, 8. Hướng dẫn giải. D. 1, 4.. Chọn D - Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n X  n NaOH  0, 4 mol  M X . 33,95  84,875 0, 4. → Este Y có CTPT là C2H4O2 hoặc C3H6O2 (vì MY > 85) - Mặc khác theo dữ kiện đề bài thì hỗn hợp chứa 2 muối có cùng số nguyên tử C. Từ hai dữ kiện trên ta suy ra được CTPT của X và Y lần lượt là CH3COOCH3 và NH2CH2COOR. n Y  n Z  0, 4 n Y  0,25 mol - Giả sử R là –C2H5. Khi đó ta có hệ sau:   74n Y  103n Z  33,95 n Z  0,15mol - Thử lại với dữ kiện oxi ta nhận thấy: n O2  3,5n CH3COOCH3  5,25n NH2CH2 COOC 2H5  1,6625mol  Y là NH2CH2COOC2H5. Hỗn hợp muối gồm CH3COONa : 0,25 mol mCH3COONa   1, 4089  NH2CH2COONa : 0,15 mol mNH2CH2COONa Câu 1456. Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 1,125 mol O 2 , thu được 1,05 mol CO 2 .Mặt khác, đun nóng 67,35 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 82,9 B. 83,9 C. 64,9 D. 65,0 Lời giải Chọn B X(M  100)  O2 :1,125(mol) 0, 3(mol)E Y   CO 2 :1, 05(mol) Z  ancol KOH 67,35(g) E   muoi. M X  100  C5 H8O 2  Mà E + KOH cho 2 ancol có cùng số C vậy 2 ancol chứa ít nhất 2C. 1, 05 C  3,5  HCOOC 2 H 5  X : CH 2  CH  COOC2 H 5 0, 3 Do thu được 2 muối nên este còn lại là  HCOO  2 C2 H 4 . n  x   n E  x  y  z  0,3  x  0, 03  X     y  0,18  n HCOOC2 H5  y   n CO2  5x  3y  4z  1, 05    n  z  n O2  6x  3, 5y  3,5z  1,125  z  0, 09   HCOO 2 C2 H 4  m  26, 94(g). Thí nghiệm 2 dùng gấp 2,5 lần thí nghiệm 1  m  2,5.  0, 03.110  0,36.84   83,85(g) Câu 1457.. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm  CH 3COO 3 C3H 5 , CH 3COOCH 2 CH  OOCCH 3  CH 2OH, CH 3COOH ,. CH3COOCH 2CHOHCH 2OH và CH2OHCHOHCH 2OH (trong đó CH3COOH chiếm 20% tổng số mol hỗn hợp). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch.

<span class='text_page_counter'>(360)</span> chứa 114, 8 gam natri axetat và 0, 5412m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần a mol O2. Giá trị của a gần nhất là A. 6, 6. B. 4, 6. C. 3, 6. D. 5, 6. Lời giải Chọn D Từ phản ứng: nCH3COOH + C3H5(OH)3  (CH3COO)nC3H5(OH)3 – n + nH2O Quy đổi hỗn hợp thành CH3COOH (1, 4 mol); C3H5(OH)3 (x mol) và H2O (- y mol) 1, 4.60  92x  18y  m Ta có:  (1) và n CH3COOH (X)  1, 4 – y = 0, 2.(1, 4 + x – y) (2) 92x  0,5412m Từ (1), (2) suy ra: x = 0, 8 ; y = 1, 2. Khi đốt cháy X cần: n O2  2.1, 4  3,5.x  5,6 mol Câu 1458. X là axit cacboxylic thuần chức, mạch thẳng. Đun hỗn hợp glixerol và X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3, 80 gam Y bằng O2, thu được 6, 16 gam CO2 và 1, 80 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 10. B. Y không có phản ứng tráng bạc. C. Y có khả năng phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1: 1. D. X có đồng phân hình học. Lời giải Chọn A H SO ,t o. 2 4 - Axit X  C3H 5 (OH)3  hỗn hợp chất hữu cơ trong đó có Y.. -. Đốt:.   n C  n CO  0,14 m  12n C  n H O2 2 3,8(g) Y  CO 2  H 2O    n O(Y)  Y  0,12 BT:H 16 0,14mol 0,1mol   n H  2n H 2O  0, 2 BT:C. - Lập tỉ lệ: n C : n H : n O  0,14 : 0, 2 : 0,12  7 :10 : 6  Y có CTPT: C7 H10O6 (kY = 3) Vì Y tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 2. Nên Y thuộc một trong hai trường hợp sau: + Nếu Y chứa 2 chức este khi đó tổng số nguyên tử O chỉ là 5 (không thỏa với CTPT). + Nếu Y chứa 1 chức axit, 1 chức este. Khi đó tổng số nguyên tử O trong Y là 6 (thỏa).  Công thức cấu tạo thỏa mãn của Y là HOOC  CH  CH  COO  CH 2  CH(OH)  CH 2OH .  Công thức cấu tạo của axit X là: HOOC  CH  CH  COOH CâuSai, Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 14. Câu 1459. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4 và este của aminoaxit C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, rồi đem sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 7,45. B. 7,17. C. 6,99. D. 7,67. Lời giải Chọn A n H2  0, 02  n OH  0, 04. Các ancol trong Z đều phải bậc 1 nên khi oxi hóa Z  n CHO  0, 04.

<span class='text_page_counter'>(361)</span> n Ag  0,1  2n CHO  Anđehit chứa CHO (a) và –CHO (b).  a  b  0, 04 và 4a + 2b = 0,1  a  0, 01 và b = 0,03. Dễ thấy n CO2  0, 04  n HCHO  n  CHO  Anđehit chứa HCHO (0,01) và OHC-CHO (0,015)  C 4 H 6 O 4 là (HCOO)2C2H4 (0,015 mol) Và C5H11NO2 là NH2-C3H6-COO-CH3 (0,01 mol) Đipeptit là Gly-Ala (x mol)  n NaOH  0, 015.2  0, 01  2x  0, 08  x  0, 02. Chất rắn gồm HCOONa (0,03), NH2-C3H6COONa (0,01), GlyNa (0,02), AlaNa (0,02)  m rắn = 7,45 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 C C A B B C A A A C B D A C B D C C B 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 C B C C D A C D B A D B D C A B B B B. 20 C 40 A. Câu 1460. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chứcc cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 26, 6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng khí O2 vừa đủ, thu được 2, 24 lít CO2 (đktc) và 16, 2 gam H2O. Đun nóng 26, 6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3.NH3 đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 21, 6 gam Ag. Mặt khác, cho 13, 3 gam hỗn hợp M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 33. B. 25. C. 38. D. 30. Lời giải Chọn B Đun nóng M thu được Ag suy ra trong M có HCOOH, vậy các axit thuộc dãy đồng đẳng của HCOOH. Z)RCOOH,(T)HCOOC m H 2m1 (OOC R)2  O2  CO Đốt cháy: (X)HCOOH,(Y, 2 O (m  3) 2  H    1mol. 26,6(g) hçn hîp M. 0,9 mol. quan hÖ   n T (k T  1)  n CO 2  n H 2O  n T  0,05 mol mà CO vµ H O 2. n O(M) . 2. m M  12n CO2  2n H 2O  0,8 mol 16. BT:O    2(n X  n Y  n Z )  6n T  0,8  n X  n Y  n Z  0, 25. BTKL.  m r¾n  m M  40n NaOH  18n H 2O  (14m  50)n C n H 2 n 1(OH) 3 với n H2O  n HCOOH  n RCOOH  0,125.  m r¾n  27,05  0,025.(14m  50) (*) .. Ta. có:. thay (*) m r¾n(max)  m min  3  m r¾n(max)  24, 75(g). Câu 1461. Hóa hơi hoàn toàn 20,68 gam hỗn hợp X chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích chiếm 4,48 lít (đktc). Nếu đun nóng 20,68 gam X trên với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp, trong đó có a gam muối A và.

<span class='text_page_counter'>(362)</span> b gam muối B (MA< MB). Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp 2 anken, đem đốt cháy hỗn hợp 2 anken này cần 0,78 mol O2. Tỉ lệ gần nhất của a: b là: A. 0,9. B. 0,8 C. 1,1. D. 1,0. ------- Lời giải -------------Chọn A - Số mol este = số mol ancol = 0,2 mol. Vì ancol tách tạo anken nên ancol no, đơn chức Vì ancol = anken + H2O nên lượng O2 đốt anken = lượng oxi đốt ancol CnH2n+2O + 3n/2 O2 --> nCO2 + nH2O → n=2,6 → mY=10,88 gam → mZ=17,8 → Mz=89 → 2 muối là CH3COONa và C2H5COONa Giải hệ số mol và khối lượng được: a: b = 0,8542 -------------------------Câu 1462. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z đều mạch hở (X, Y đơn chức, MX < MY và Z hai chức). Thủy phân 23, 36 gam T trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 18, 32 gam hỗn hợp E gồm 2 muối của axit cacboxylic no và 15, 44 gam hỗn hợp F gồm ba ancol có cùng số cacbon (có khối lượng phân tử khác nhau). Mặt khác, đốt cháy 23, 36 gam T cần dùng 29, 12 lít O2 (đktc) và đốt cháy 15, 44 gam F cần dùng 25, 312 lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu khối lượng m Z – mX có giá trị gần nhất là A. 15, 4 B. 13, 3 C. 14, 4 D. 16, 3 Lời giải Chọn A Bảo toàn khối lượng  n NaOH  0, 26. n O2 đốt E  n O2 đốt T n O2 đốt F = 0, 17 Đốt E  n Na 2CO3  0,13; n CO2  u và n H2O  v Bảo toàn O: 2u + v + 0, 13.3 = 0, 26.2 + 0, 17.2 Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v + 0, 13.106 = 18, 32 + 0, 17.32  u  0,19 và v = 0, 09.  n A(COONa)2  u  v  0,1 Bảo toàn Na  n BCOONa  0, 06 m muối = 0, 1(A + 134) + 0, 06(B + 67) = 18, 32  5A  3B  45  A  0 và B = 15 là nghiệm duy nhất. Các muối là (COONa)2 (0, 1) và CH3COONa (0, 06)  Các ancol đều đơn chức và n F  0, 26  M F  59,38 Các ancol cùng C và phân tử khối khác nhau nên F gồm CH  C  CH 2 OH, CH 2  CH  CH 2OH và C3H7OH Do MF gần phần tử khối của C3H7OH (60) nhất nên C3H7OH có số mol lớn nhất. X là CH 3COOCH 2  C  CH (x) Y là CH3COOCH2-CH=CH2 (y) Z là (COOC3H7)2 (0, 1)  n CH3COONa  x  y  0, 06 Và m T  98x  100y  0,1.174  23, 36  x  0, 02; y  0, 04.  m Z  m X  15, 44 Câu 1463. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O có CTPT trùng CT đơn giản nhất. Cho 2,76 gam A tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch.

<span class='text_page_counter'>(363)</span> NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O, còn lại phần chất rắn khan chứa 2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18 gam Na 2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là: A. 0,36 gam. B. 1,08 gam. C. 0,9 gam. D. 1,2 gam. Lời giải Chọn B. n Na 2CO3  0, 03mol  n NaOH  0, 06mol n CO2  0,11& n H2O  0, 05 Bảo toàn khối lượng  n H2O sinh ra khi A + NaOH là 0,04 Bảo toàn H  n H (A)  0, 04.2  0, 05.2  0, 06  0,12.  Đốt A thu được 0,06 mol H2O (1,08 gam). Câu 1464. (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) X, Y, Z là 3 este đều đơn chức mạch hở (trong đó X, Y là este no, MY = MX + 14, Z không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,76 mol O2. Mặt khác đun nóng 14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol T duy nhất và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ T đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; đồng thời thu được 2,016 lít khí H 2. Tỷ lê mol các muối có khối lượng phân tử tăng dần là: A. 6: 1: 2 B. 9: 5: 4 C. 5: 2: 2 D. 4: 3: 2 Lời giải Chọn A n H2  0,09  n T  0,18 m T  m tăng + m H2  8, 28  M T  46 : C2 H 5 OH Đốt E  n CO2  u và n H2O  v Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 14,64 + 0,76.32 Bảo toàn O: 2u + v = 0,18.2 + 0,76.2  u  0, 64 và v = 0,6 Z là Cm H 2m  2O 2 (u  v  0, 04mol) X, Y là Cn H 2n O 2 (0,18  0, 04  0,14mol). n CO2  0,14n  0, 04m  0, 64  7n  2m  32 Do n > 3 và m  5 nên n = 22/7 và m = 5 là nghiệm duy nhất.  HCOOC2 H 5 (0,12), CH 3COOC2 H 5 (0, 02) và CH 2  CH  COOC2 H 5 (0, 04)  Các muối tỉ lệ 6:1:2 Câu 1465. Este X tạo bởi ancol no, hai chức, mạch hở và các axit no, đơn chức mạch hở. Este Y tạo bởi glixerol và một axit không no, đơn chức, mạch hở (phân tử có hai liên kết  ). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E gồm X và Y, thu được 18,144 lít khí CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 570ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp muối, trong đó tổng khối lượng hai muối của axit nó là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15,2. B. 27,3. C. 14,5. D. 5,5. Lời giải Chọn C Ta tiếp cận bài toán theo hướng đồng đẳng hóa.

<span class='text_page_counter'>(364)</span> Vì các ancol trong phản ứng thủy phân có cùng số C  đều chứa 3C HCOONa : a :a HCOOC 3 H 6 OOCCH 3   CH3COONa : a  NaOH  (CH 2  CHCOO)3 C 3 H 5 : b   CH C 2 H 3COONa : 3b :c  2 CH 2 :c 0,12 mol E    a  b  0,12 a  0,075   0,285mol NaOH    2a  3b  0,285 b  0,045 Trong thí nghiệm thủy phân ta có: Trong thí nghiệm đốt cháy khối lượng hỗn hợp 17,02 0,075.146  254.0,045  14c  h»ng sè    c  0, 225 sè mol CO 2 0,81 6.0,075  12.0,045  c. Gọi n, m lần lượt là số nhóm CH2 trong X và Y. n  3  0,075n  0,045.3m  0,225   m  0  HCOONa 0,075  muèi no CH 3COONa 0,075  Muèi sinh ra  CH 2 0,225  C H COONa 0,135  2 3 Khối lượng muối no = 0,075(68  82)  0, 225.14  14, 4 gam. Note 26: Tính chất hóa học của este 1) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit . o. H ,t    RCOOR’ + H2O  RCOOH + R’OH . o. . o. H ,t    (RCOO)2R’ + 2H2O  RCOOH + R’(OH)2 H ,t    R(COOR’)2 + 2H2O  R(COOH)2 + R’OH . o. H ,t    (RCOO)3C3H5 + 3H2O  RCOOH + C3H5(OH)3. 2) Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) a) Este đơn chức  RCOONa + R’OH RCOOR’ + NaOH   RCOONa + R’CH2CHO RCOOCH=CHR’ + 2NaOH   RCOONa + R’C6H4ONa + H2O RCOOC6H4R’ + 2NaOH . b) Este 2 chức  R1COONa + R2COONa + C6H4(ONa)2 + 2H2O R1COO-C6H4-OOCR2 + 4 NaOH   R(COONa)2 + R’OH + R’’C6H4ONa + H2O R1OOC-R-COOC6H4R’’ + 3NaOH . c) Este 3 chức  3RCOONa + C3H5(OH)3 (RCOO)3C3H5 +3NaOH  3) Đốt cháy este. a) Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở:. C n H 2n O2 (n  2)  n H2O  n CO2. b) Đốt cháy este, không no, có 1C  C, đơn chức, mạch hở: C n H 2n 2 O2 (n  3).  n CO2  n H2 O  n C n H2 n2 O2.

<span class='text_page_counter'>(365)</span> c) Đốt cháy este no, 2 chức, mạch hở:. C n H 2n 2 O 4 (n  4).  n CO2  n H2 O  n C n H2 n2 O2 d) Đốt cháy hỗn hợp 2 este  X : k E  n CO2  n H2 O  (k  1)n X  (k ' 1)n Y Y : k '  Câu 1466. X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,08 mol. Cho 14,88 gam hỗn hợp H gồm X (x mol); Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa hai muối của hai axit no và hỗn hợp Z chứa hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho Z tác dụng hết với Na dư thu được 0,08 mol H2. Mặt khác, 14,88 gam H làm mất màu vừa hết 0,12 mol Br2. Biết H không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với A. 41,50%. B. 47,50%. C. 57,50%. D. 48,50%. Lời giải Chọn B Ta có: n H 2  0, 08 mol  n NaOH  n Z  0,16 mol  n O (E)  0, 32 mol  n CO 2  n H 2O  0, 08.2  n CO 2  0, 72 mol Khi đốt cháy E thì:   12n CO 2  2n H 2O  0, 32.16  14,88  n H 2O  0,56 mol Quy đổi E HCOOH : a mol (COOH) : b mol 2  a  2b  0,16 a  0,08 CH3OH : 0,16 mol  n X  0,04 mol   a  2b  0,16  c  0,72  b  0,04    n Y  0,08 mol H2O: 0,16 mol a  b  0,162  0,16  c  0,12  0,56 c  0, 4   CH2 : c mol  H2 : 0,12 mol. thành. Đốt X hoặc Y thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,08 mol  X có k = 3 và Y có k = 2 X có dạng CH3-OOC-COOCH2CH=CH2.xCH2 Y có dạng HCOO-CH2-CH=CH2.yCH2 Theo BT C ta có: 0,04.(x + 6) + 0,08.(y + 4) = 0,72  x + 2y = 4 Để 2 ancol có số nguyên tử C hơn kém nhau 1 và Y không tráng gương thì x = 2 và y = 1. Vậy X là C2H5-OOC-CH2-COOCH2CH=CH2 và Y là CH3COO-CH2-CH=CH2 Muối thu được gồm CH2(COONa)2 : 0,04 mol và CH3COONa : 0,08 mol  % m CH 2  COONa  = 2 47,44%. Câu 1467. Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy hoàn toàn 0, 24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60, 72 gam CO2 và 22, 14 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0, 24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai ancol đều đơn chức có tổng khối lượng là 20, 88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất của x: y là A. 0, 5. B. 0, 4. C. 0, 3. D. 0, 6. Hướng dẫn giải Chọn C - Nhận thấy khi đốt hỗn hợp X n CO2  n H2O . Nên trong X có chứa este đa chức (B). * Giả sử B là este hai chức và A là este đơn chức khi đó:.

<span class='text_page_counter'>(366)</span> Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt X ta có n B  n CO2  n H2O  0,15mol  n A  n X  n B  0,09 mol - Ta có n  COO  2n B  n A  0,39 mol suy ra m X  12n CO2  2n H2O  32n COO  31,5(g) - Khi cho X tác dụng với KOH thì n KOH  n  COO  0,39 mol BTKL TGKL   m Z  m X  56n KOH  m ancol  32, 46 (g)   m axit tương ứng  m Z  38n KOH  17,64 (g). 17,64  73,5 vậy trong hỗn hợp axit (tương ứng với muối Z) có chứa HCOOH (hoặc 0, 24 CH3COOH) m  46n HCOOH 17,64  46.0,09 - Giả sử A là HCOOH thì: M Y  axit   90 . Vậy B là (COOH)2 nY 0,15 M axit . x 0,09.84   0,3036 y 0,15.166 Câu 1468. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất): Vậy. to. (1) + 2NaOH  X1 + 2X2 o. H 2SO 4 ,140 C (2) 2X2   X3 + H2O o. CaO, t (3) X1 + 2NaOH   H2 + 2Na2CO3 o. H 2SO 4 ,170 C (4) X2   X4 + H2O X là este có công thức phân tử là C6H10O4. Nhận định nào sau đây là chính xác? A. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử. B. Trong X có một nhóm –CH2–. C. X3 có hai nguyên tử C trong phân tử. D. Trong X1 có một nhóm –CH2–. Lời giải Chọn A - Các phản ứng xảy ra: o. CaO,t (3) (COONa)2 (X1) + 2NaOH   H2 + 2Na2CO3 o. t (1) C2H5OOC-COOC2H5 + 2NaOH   (COONa)2 (X1) + 2C2H5OH (X2) H SO ,140o C. 2 4 (2) 2C2H5OH (X2)   C2H5OC2H5 (X3) + H2O. H SO ,170o C. 2 4 (4) C2H5OH (X2)   CH2=CH2 (X4) + H2O B. Sai, Trong X có 2 nhóm – CH2 –. C. Sai, X3 có 4nguyên tử C trong phân tử. D. Sai, Trong X1 không có nhóm –CH2–. Câu 1469. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là A. 34,51. B. 22,60. C. 34,30. D. 40,60. Lời giải Chọn D Nhận xét: X là hợp chất este. Phản ứng xà phòng hóa: –COO– + NaOH → –COONa (muối) + –OH (chức ancol) (*). Sau đó: –OH + Na → –ONa + ½H2↑. Theo đó, nNaOH phản ứng = 2nH2↑ = 0,45 mol. Axit đơn chức nên muối dạng RCOONa: 0,45 mol; nNaOH dư = 0,24 mol. Chất rắn thu được gồm muối và xút dư, trộn cùng CaO.

<span class='text_page_counter'>(367)</span> → thực hiện phản ứng vôi tôi xút: RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3. Theo tỉ lệ và lượng tham gia ⇒ nRH = 0,24 mol (tính theo số mol NaOH). Lại có: mRH = 7,2 gam ⇒ R + 1 = 7,2 ÷ 0,24 = 30 ⇒ R = 29 là gốc C2H5. Thay lại có mRCOONa = 0,45 × (29 + 44 + 23) = 43,2 gam. Bảo toàn khối lượng phản ứng xà phòng hóa (*), ta có: m = mX = 43,2 + 15,4 – 0,45 × 40 = 40,6 gam. Câu 1470. Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,1 và 16,6. B. 0,2 và 12,8. C. 0,1 và 13,4. D. 0,1 và 16,8. Lời giải Chọn A n Y  n H 2O  n CO2  0,1.  Số C của Y = n CO / n Y  2 2. Vậy Y là C2H5OH hoặc C2H4(OH)2 Do X (C4H6O4) không tráng gương, phản ứng với KOH sinh ra Y nên X là: C2H5-OOC-COOH  n X  a  n Y  0,1 Muối là (COOK)2 (0,1 mol)  m = 16,6 gam. Câu 1471. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 47, 3 gam X trong NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15, 6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho 15, 6 gam Y tác dụng với Na (dư) thu được 5, 6 lít khí H2 (đkc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47, 3 gam X bằng oxi, thu được 92, 4 gam CO2 và 26, 1 gam H2O. giá trị của m là A. 54, 3. B. 57, 9. C. 52, 5. D. 58, 2. Hướng dẫn giải Chọn B Các chất trong X lần lượt là: H-COO-CH3; HCOO-C6H5; (COOCH3)2; (CH3COO)3C3H5 Tổng quát: -COO- + NaOH  -COONa + -OH -COOC6H5 + 2NaOH  -COONa + C6H5ONa + H2O nancol = 2.n H = 0, 5 mol  neste = 0, 5 mol 2. Xét phản ứng đốt cháy: m  m C  m H  m O  12n CO 2  2n H 2 O  16n O  n O  1, 2 mol mà 2neste + 2neste phenol = 1, 2  neste phenol = 0, 1 mol Ta có: nNaOH = 0, 5 + 0, 1.2 = 0, 7 mol và n H 2O  0, 1 mol BTKL   mmuối= mX + mNaOH – mancol – m H 2O = 57, 9 (g). Câu 1472. X và Y là hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (M X < MY < MT). Đốt cháy hoàn toàn 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít oxi (ở đktc). Mặt khác 17,28 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,2 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là A. 0,06.. B. 0,02.. C. 0,04. Lời giải. D. 0,03..

<span class='text_page_counter'>(368)</span> Chọn A n NaOH  0,3  n E  0,15 và n O (E)  0,6 a, b là số mol CO2, H2O thu được khi đốt E Bảo toàn khối lượng: 44a + 18b = m E  m O2 Bảo toàn oxi: 2a  b  0, 6  2n O2  a  0,57 và b = 0,42. Số C  n CO2 / n E  3,8 Do axit Y và este Z là đồng phân nên chúng ít nhất 4C. Z và T tạo 3 ancol có số mol bằng nhau nên n Z  n T . Vậy các chất là: X: HOOC-CH2-COOH (x mol) Y: HOOC-C2H4-COOH (y mol) Z: HCOO-CH2-CH2-OOCH (z mol) T: CH3-OOC-COO-C2H5 (z mol). n E  x  y  2z  0,15 n CO2  3x  4y  4z  5z  0,57 m ancol  62z  32z  46z  4, 2 Giải hệ được: x  0, 06 y  z  0, 03 Câu 1473. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY); Z là ancol 2 chức, không tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiểm; T là este tạo bởi X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn 6, 42 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 5, 152 lít CO2 (đktc) và 4, 14 gam H2O. Mặt khác 3, 21 gam hỗn hợp M trên phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0, 1M. (đun nóng). Thành phần phần trăm về khối lượng của Z trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 20. C. 22. D. 24. Lời giải Chọn D Gọi a, b, c lần lượt là số mol của axit, ancol và este Xét phản ứng đốt cháy 6, BTKL. 42. gam. M,. ta. có:. BT: O.  n O 2  0, 245 mol  2a  2b  4c  0, 2 (1). Trong 6, 42 gam M khi phản ứng với NaOH thì: a + 2c = 0, 08 (2) Từ (1), (2) suy ra: b = 0, 02 mol Vì Z là ancol 2 chức, không tác dụng với Cu(OH)2 nên số CZ > 2 Giả sử CZ = 3: C3H6(OH)2  %mZ = 23, 7% Nếu giả sử CZ > 3 thì không có đáp án nào thoả mãn. Câu 1474. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY, Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X, T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2(đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam H2O. Mặt khác cho 11,16 gam hỗn hợp E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là.

<span class='text_page_counter'>(369)</span> A. 5,44 gam.. B. 5,80 gam.. C. 4,68 gam.. D. 5,04 gam.. Lời giải Chọn C Cách 1:. n O2  0,59; n H 2O  0,52 Bảo toàn khối lượng  n CO2  0, 47 Do n H2O  n CO2 nên ancol no. Quy đổi X thành C3H4O2 (0,04), C3H8O2 (x), CH2(y) và H2O (z). m E  0, 04.72  76x  14y  18z  11,16 n CO2  0, 04.3  3x  y  0, 47 n H 2O  0,04.2  4x  y  z  0,52  x  0,11; y  0, 02; z  0, 02 Do y < x nên ancol không chứa thêm CH2  Axit gồm C3H4O2 (0,04) và CH2 (0,02) Muối gồm C3H3O2K (0,04) và CH2 (0,02)  m muối = 4,68 gam Cách 2:. n O2  0,59; n H 2O  0,52 Bảo toàn khối lượng  n CO2  0, 47 Do n H2O  n CO2 nên ancol no. Quy đổi hỗn hợp E thành: Cn H 2n  2 O2 : 0, 04mol (bằng n Br2 ) Cm H 2m (OH) 2 :a mol H2O: -b mol C n H 2n  2O 2  (3n  3) / 2O 2  nCO 2  (n  1)H 2O 0, 04.............0,06n  0, 06........0, 04n C m H 2m (OH) 2  (3m  1) / 2O 2  mCO 2  (m  1)H 2 O a....................1,5ma  0,5a...........ma.  n O2  0, 06n  0, 06  1,5ma  0, 5a  0,59 Và n CO2  0,04n  ma  0, 47  a  0,11. n H 2O  0, 04(n  1)  0,11(m  1)  b  0,52  b  0, 02. m E  0, 04(14n  30)  0,11(14m  34)  18.0, 02  11,16  4n  11m  47 Vì n > 3 và m  3 nên n = 3,5 và m = 3.  Muối CnH2n-3O2K (0,04 mol)  m  4, 68gam. ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT TRƯỜNG NUYỄN VIẾT XUÂN – VĨNH PHÚC (LẦN 2 – MÃ ĐỀ 102).

<span class='text_page_counter'>(370)</span> Câu 1475. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) X, Y là hai hợp chất hữu cơ no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức, X, Y khác chức hóa học và MX > MY. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cũng như Y đều thu được x mol CO2 và y mol H2O, với x = y + a. Lấy 0, 25 mol hỗn hợp E chứa X và Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 86, 4 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 0, 25 mol E với NaOH dư thì sản phẩm thu được chứa 15 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức và 7, 6 gam một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 18, 25 gam X cần dùng V lít O2. Giá trị của V là A. 21, 00. B. 25, 20. C. 23, 52. D. 26, 88. Lời giải Chọn A Từ x = y + a  X và Y đều có 2 liên kết π. n Khi cho E tác dụng với AgNO3/NH3 thì: Ag  3, 2  Có 1 chất pư tạo 4Ag và 1 chất pư tạo 2Ag nE  n X  n Y  0, 25  n X  0,1 mol    2n X  4n Y  0,8  n Y  0,15 mol Khi thuỷ phân E gồm R(CHO)2: 0, 15 và HCOO-R1-OOC-R2: 0, 1 mol  MZ = 76: C3H6(OH)2  0, 1.68 + (R2 + 44 + 23).0, 1 = 15  R2 = 15: CH3. Vậy X: HCOO-C3H6-OOC-CH3 Khi đốt 18, 25 (g) X có 0, 125 mol  n O 2  7,5.n X  0,9375 mol  VO2  21 (lit). Câu 1476. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó X, Y cùng dãy đồng đẳng; Z không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy 13,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Y lớn hơn số mol của Z) cần dùng 0,51 mol O2. Mặt khác đun nóng 13,08 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp chứa 2 muối gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là. A. 6,4 B. 6,5 C. 6,6 D. 6,3 Câu 1477. Este X có công thức phân tử C8H12O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1 , X2 đều đơn chức và một ancol X3 . Biết. X3 tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no,. phân tử chỉ chứa một liên kết đôi  C  C  , có mạch cacbon phân nhánh. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 7.. B. 4.. C. 5. Lời giải. D. 6.. Chọn D. 8.2  2  12  3  Trong X có 2 liên kết COO và 1 liên kết C C . 2 Có 6 đồng phân thỏa mãn là: HCOOCH 2 HCOOOCH 2 HCOOCH 2 | ; ; CH 2  CCH 2 COOCH 2 | | CH 2  CHCH 2 CH 2COOCH 2 CH3CH  CHCH 2 COOCH 2 | CH3 Ta có: k X . HCOOCH 2 HCOOCH 2 | | CH3C  CH 2COOCH 2 ; CH 2  CCH2 COOCH ; | | CH3 CH3. HCOOCH 2 | CH 2  CCOOCH | | CH3 CH3. Câu 1478. Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C và hai este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O 2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng.

<span class='text_page_counter'>(371)</span> số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là A. 13,6%. B. 25,7%. C. 15,5%. D. 22,7%. Lời giải Chọn A Số C = 3,875. Do hai ancol cùng C nên chúng phải ít nhất 2C  X chứa HCOOC2H5 và ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2 Ban đầu đặt a, b là số mol este đơn chức và 2 chức  a  b  0, 24 Bảo toàn O  n O (X)  2a  4b  0,58  a  0,19 và b = 0,05. Do este 2 chức có 1 nối C=C nên các chất trong X là: CnH2n-1COOC2H5 (x mol) HCOOC2H5 (y mol) CnH2n-1COO-CH2-CH2-OOCH (0,05 mol)  x  y  0,19 n CO2  x(n  3)  3y  0, 05(n  4)  0,93 n H 2O  x(n  1)  3y  0, 05(n  2)  0,8.  n CO2  n H2O  x  0,1  0,13  x  0,13  y  0,16 n2 Vậy este đơn chức lớn nhất là CH2=CH-COO-C2H5 (0,03 mol) Bảo toàn khối lượng  m X  22, 04  %CH 2  CH  COO-C 2 H 5  13, 6%. Câu 1479. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z đều mạch hở (X, Y đơn chức, MX < MY và Z hai chức). Thủy phân 23, 36 gam T trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 18, 32 gam hỗn hợp E gồm 2 muối của axit cacboxylic no và 15, 44 gam hỗn hợp F gồm ba ancol có cùng số cacbon (có khối lượng phân tử khác nhau). Mặt khác, đốt cháy 23, 36 gam T cần dùng 29, 12 lít O2 (đktc) và đốt cháy 15, 44 gam F cần dùng 25, 312 lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu khối lượng m Z – mX có giá trị gần nhất là A. 15, 4 B. 13, 3 C. 14, 4 D. 16, 3 Lời giải Chọn A Bảo toàn khối lượng  n NaOH  0, 26. n O2 đốt E  n O2 đốt T n O2 đốt F = 0, 17 Đốt E  n Na 2CO3  0,13; n CO2  u và n H2O  v Bảo toàn O: 2u + v + 0, 13.3 = 0, 26.2 + 0, 17.2 Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v + 0, 13.106 = 18, 32 + 0, 17.32  u  0,19 và v = 0, 09.  n A(COONa)2  u  v  0,1 Bảo toàn Na  n BCOONa  0, 06 m muối = 0, 1(A + 134) + 0, 06(B + 67) = 18, 32  5A  3B  45  A  0 và B = 15 là nghiệm duy nhất. Các muối là (COONa)2 (0, 1) và CH3COONa (0, 06).

<span class='text_page_counter'>(372)</span>  Các ancol đều đơn chức và n F  0, 26  M F  59,38 Các ancol cùng C và phân tử khối khác nhau nên F gồm CH  C  CH 2 OH, CH 2  CH  CH 2OH và C3H7OH Do MF gần phần tử khối của C3H7OH (60) nhất nên C3H7OH có số mol lớn nhất. X là CH 3COOCH 2  C  CH (x) Y là CH3COOCH2-CH=CH2 (y) Z là (COOC3H7)2 (0, 1)  n CH3COONa  x  y  0, 06 Và m T  98x  100y  0,1.174  23, 36  x  0, 02; y  0, 04.  m Z  m X  15, 44 Câu 1480. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) X, Y là hai hợp chất hữu cơ no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức, X, Y khác chức hóa học và MX > MY. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cũng như Y đều thu được x mol CO2 và y mol H2O, với x = y + a. Lấy 0, 25 mol hỗn hợp E chứa X và Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 86, 4 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 0, 25 mol E với NaOH dư thì sản phẩm thu được chứa 15 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức và 7, 6 gam một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 18, 25 gam X cần dùng V lít O2. Giá trị của V là A. 21, 00. B. 25, 20. C. 23, 52. D. 26, 88. Lời giải Chọn A Từ x = y + a  X và Y đều có 2 liên kết π. n Khi cho E tác dụng với AgNO3/NH3 thì: Ag  3, 2  Có 1 chất pư tạo 4Ag và 1 chất pư tạo 2Ag nE  n X  n Y  0, 25  n X  0,1 mol    2n X  4n Y  0,8  n Y  0,15 mol Khi thuỷ phân E gồm R(CHO)2: 0, 15 và HCOO-R1-OOC-R2: 0, 1 mol  MZ = 76: C3H6(OH)2  0, 1.68 + (R2 + 44 + 23).0, 1 = 15  R2 = 15: CH3. Vậy X: HCOO-C3H6-OOC-CH3 Khi đốt 18, 25 (g) X có 0, 125 mol  n O 2  7,5.n X  0,9375 mol  VO2  21 (lit). Câu 1481. Hỗn hợp X gồm các este đơn chức, mạch hở. Thủy phân m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí Y và 11, 13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34, 5 gam kết tủa và thấy khối lượng bình tăng 19, 77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 6, 51 gam hỗn hợp ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 19, 35. B. 17, 46. C. 16, 20. D. 11, 64. Lời giải Chọn B 44n CO2  18n H 2O  m b×nh t¨ng n CO 2  0,345mol   - Xét quá trình đốt a gam hỗn hợp muối ta có: n CO2  n CaCO3  n H 2O  0,255mol n  2n n  0,21mol Na 2 CO3  X  X mà n O2 (p­)  n CO2  0,5(n H2O  n Na 2CO3 )  0,42 mol  m muèi  m b×nh t¨ng  m Na 2CO3  32n O2  17, 46(g).

<span class='text_page_counter'>(373)</span> - Xét quá trình đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 140oC ta có: n n n H 2O  ancol  X  0,105mol 2 2  mancol  m ete  18n H2O  8,4(g) - Xét quá trình thủy m gam hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, áp dụng: BTKL   m X  m muèi  m ancol  40n NaOH  17, 46 (g) (với) n NaOH  2n Na 2CO3  0,21mol Câu 1482. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z có công thức tổng quát dạng CnH2n-6O4. Đốt cháy hoàn toàn 30, 61 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T, thu được 1, 29 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 30, 61 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 5, 89 gam ancol Z và 36, 4 gam muối. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là A. 45, 67%. B. 53, 79% C. 44, 43%. D. 54, 78%.. Lời giải Chọn C n RCOONa  n NaOH  0, 4  R  24  Phải có axit no. Phân tử T có 4 liên kết   X có 1 và Y có 3 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng E  NaOH  n H 2O  0, 24  n X  n Y  0, 24 n NaOH  n X  n Y 2n T  n T  0,08 Vậy sau phản ứng với NaOH  n Ancol  0, 08  M ancol  5,89 / 0, 08  73, 625.  Ancol là C2H4(OH)2 (0, 095 mol) Quy đổi hỗn hợp E thành: CnH2nO2: a mol CmH2m-4O2: b mol C2 H 4 (OH)2 : 0,095mol H 2O : n NaOH  a  b  0, 4 n CO2  na  mb  0, 095.2  1, 29. m muối = a(14n  54)  b(14m  50)  36, 4.  a  0, 25; b  0,15;na  mb  1,1.  0, 25n  0,15m  1,1  5n  3m  22 Do n  1 và m  3  n  2 và m = 4 là nghiệm duy nhất Vậy T là CH3COO-C2H4-OOC-C3H8 (0, 08 mol).  %T  44, 43% Câu 1483. Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO 2 và 1,275 mol H 2 O . Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 20,60. B. 20,15. C. 22,15. D. 23,35. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(374)</span> Ta có: n Br2 pö   k  3 .n chaát beùo  k . 0, 05 3 a. 0, 05   n CO2  n H 2O   k  1 n chaát beùo  1, 375  1, 275   3   1 .a  0,1  2a  0, 05 a  . n NaOH  3.0, 025  0, 075  a  0, 025mol   n C3H5  OH 3  0, 025  m Chaát beùo  m C  m H  m O  12.1,375  2.1, 275  16.6.0, 025  21, 45 gam BTKL   m muoái  m chaát beùo  m NaOH  m C3H5  OH   22,15 gam . 3. Câu 1484. X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19, 28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1: 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8, 1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0, 39 mol H2O và 0, 13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là A. 3, 84%. B. 3, 92%. C. 3, 96%. D. 3, 78%. Lời giải Chọn A Khi đốt cháy muối F thì: n COONa  n NaOH  n OH  2n Na 2CO 3  0, 26 mol Khối lượng bình m ancol  m H 2  m ancol  0, 26  8,1  m ancol  8,36 (g)  32, 2  M ancol  64, 3. tăng:.  Hai ancol đó là C2H5OH (0, 02 mol) và C2H4(OH)2 (0, 12 mol) BTKL   m F  21,32 (g) và hai muối trong Z có số mol bằng nhau và bằng 0, 13 mol  MF = 82  Hai muối trong F là HCOONa và muối còn lại là C2H5COONa Xét hỗn hợp ban đầu có X, Y (0, 02 mol) và Z (0, 12 mol)  X và Y có mol bằng nhau (vì số mol hai muối bằng nhau). Dựa vào số mol  este có PTK nhỏ nhất là HCOOCH3 0, 01 mol  %m = 3, 84%. Câu 1485. Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, CH3OOC-C≡C-COOH và (C17H33COO)3C3H5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng 1,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng binh tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của x là A. 0,25. B. 0,22. C. 0,28. D. 0,27. Lời giải Chọn B X + H2 -> X’ chứa C2H4O2, C6H12O2, C6H10O4, C5H8O4, C57H110O6. C2H4O2 = CH4 + CO2 C6H12O2 = C5H12 + CO2 C6H10O4 = C4H10 + 2 CO2 C5H8O4 = C3H8 + 2 CO2 C57H110O6 = C54H110 + 3 CO2 Quy đổi X’ thành CnH2n+2 (x mol) và CO2. Để đốt X’ cần n O2  1,89  0, 25 / 2  2, 015 và tạo ra n H2O  1, 24  0, 25  1, 49 Cn H 2n  2  (1,5n  0,5)CO 2  nCO 2  (n  1)H 2O.

<span class='text_page_counter'>(375)</span>  2, 015(n  1)  1, 49(1,5n  0,5)  n  127 / 22. n H2O  x(n  1)  1, 49  x  0, 22 Câu 1486. Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C =C . Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu đươc 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là: A. 22,7% B. 15,5% C. 25,7% D. 13,6% Lời giải Chọn D C. nCO nX. 2. . 0,93  3,875  0,24. có 1 este có 3 nguyên tử C là: HCOOC2H5.  NaOH. X  Y gồm 2 ancol có cùng số nguyên tử C + Z gồm 2 muối.  HCOOC2 H 5 (1 ) : x mol  CO : 0,93  O2   2  1  0,19 mol  1,04  X  R COOC2 H 5 (2 , n nguyên tử C ) : y mol   H 2O : 0,8  1  HCOOC2 H 4OOCR (m nguyên tử C ) : z mol  x  y  0,19  x  0,16  BT .O      2 x  2 y  4z  2.1,04  2.0,93  0,8   y  0, 03 n  n  0,13  y  0,1  H 2O  z  0, 05  CO2.  HCOOC2 H 5 : 0,16 n  5    0,16.3  0, 03n  0, 05.m  0,93    X C2 H 3COOC2 H 5 : 0, 03 m  6  HCOOC H OOCC H : 0,05 2 4 2 3  BT .C. 100.0,03 .100%  13,6% 2 3 2 5 74.0,16  100.0, 03  144.0, 05 Câu 1487. X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với dung dịch KOH dư đến khi phản từng hoàn toàn thì số mol KOH phản ứng là 0,20 mol. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 16,5%. B. 24,0%. C. 59,5%. D. 28,0%.  %mC H COOC H . Lời giải Chọn A Z  C2 H 4 (OH)2  X  Y  2H 2O nên quy đổi E thành: Cn H 2n  2  2k O 2 : 0,2 mol (Tính từ n KOH  0, 2) C2H4(OH)2: x mol H2O: -2x mol Độ không no trung bình  n Br2 / n E  0,1 / 0, 36 Do 50 < MX < MY nên E không chứa HCOOH, vậy các chức axit đều không phản ứng với Br 2.  0, 2(k  1) / (0, 2  x  2x)  0,1/ 0,36  x  0, 72k  0, 92.

<span class='text_page_counter'>(376)</span> n O2  0, 2(1, 5n  0,5k  0,5)  2,5x  0,5 m E  0, 2(14n  34  2k)  62k  18.2x  13,12  n  2, 25; x  0, 02; k  1, 25.  X là CH3COOH. X có C = 2, độ không no = 1 nên Y có C = m, độ không no = 2. Từ k = 1,25  n X  0,15 và n Y  0, 05  n C  0,15.2  0, 05m  0, 2n  m  3 : CH 2  CH  COOH Muối gồm CH3COOK (0,15) và CH2=CH-COOK (0,05)  a : b  2, 673 Z là CH3COO-C2H4-OOC-C2H3 (0,02 mol)  %Z  24, 09%. Câu 1488. Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12, 84 gam E cần vừa đủ 0, 37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12, 84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2, 8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 6, 48 gam. B. 4, 86 gam. C. 2, 68 gam. D. 3, 24 gam. Lời giải Chọn A Đặt số mol CO2, H2O lần lượt là x, y mol và n E . n NaOH  0,11 mol (vì các chất trong E đều là 2 2. chức). BTKL    44x  18y  12,84  0,37.32  24, 68  x  0, 43 Ta có:   BT: O  y  0,32   2x  y  0, 22.2  0, 37.2  1,18 mà x – y = (k – 1).0, 11  k = 2 nên X, Y, Z, T đều 2 chức, no, mạch hở. 0, 43 Số C E   3, 9  X: C3H4O4 ; Y và Z: C4H6O4 ; T: C5H8O4. 0,11.  CTCT của Z là HCOO-CH2-CH2-OOCH (a mol) và T: CH3OOC-COO-C2H5 (b mol). Vì 3 ancol có số mol bằng nhau nên a = b  62a + 32a + 46a = 2, 8  a = 0, 02 n X  n Y  0,11– 0, 04  0, 07 n X  0,03 Ta có:  BT: C   m Y  6, 48 (g)  3n X  4n Y  0, 43 – 0, 02.4 – 0,02.5  0, 25 n Y  0,04   Câu 1489. Cho hỗn hợp A gồm X , Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác  M X  M Y  . Khi đốt cháy X cũng như Y với lượng O2 vừa đủ thì số mol O2 đã phản ứng bằng số mol CO2 thu được. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp A (số mol X gấp 1,5 lần số mol Y ) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp B chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,42 mol O2 . Tổng số nguyên tử có trong Y là: A. 21 B. 20 C. 22 D. 19 Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(377)</span> nKOH 0, 4   mol 0, 4 nR ' OH a  Ta có:  a a  m bình tăng =  R ' 17a   2.0, 2  15, 2 . a nH  0, 2  2. CH 3OH : 0, 2 a  1  R '  22a    2 ancol   R '  22 C2 H 5OH : 0, 2 Đốt cháy X cũng như Y ta có: BT .O nO2  nCO2   nH 2O  nO A  0,8  mol  BT . H cho pu voi KOH   0,8.2  0, 4  nH  muoi   0, 2.2  0, 2.6  nH  muoi   0 BTKL   mmuoi  30, 24  56.0, 4  15, 6  37, 04 gam. Cn  COOK 2 :1,5 x BT . K   3x  2 x  0, 4  x  0,08 .  2 muối  Cm  COOK 2 : x n  0  0,12 12n  166   0, 08 12m  166   37, 04   m  4  X : H 3C  OOC  COOC2 H 5  Y : H 3C  OOC  C4  COOC2 H 5  Tổng số nguyên tử trong Y là 21. Câu 1490. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0, 015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7, 75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2, 55 gam. B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164. C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49, 5% và 50, 5%. D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán. Lời giải Chọn D Khi đốt cháy X có n CO2  n H2O  44n CO 2  18n H 2O  m b×nh t¨ng  44a  18a  7,75  a  0,125 mol. - Xét quá trình X tác dụng với NaOH : + Nhận thấy rằng, n NaOH  nanken , trong trong X chứa 1 este và 1 axit. Khi dehirat hóa ancol thì : → n este(A)  n anken  0,015mol  n axit(B)  n X  n este  0,025mol - Gọi C A và CB lần lượt là số nguyên tử C của este A và axit B (với CA ≥ 3, CB ≥ 1).   n A .C A  n B .C B  n CO2  0,015C A  0,025C B  0,125  C A  5 vµ C B  2(tháa) Vậy (A) lµ C 5H10O2 vµ (B) lµ C 2 H4O2 A. Sai, Độ chênh lệch khối lượng giữa A và B là: m  102n A  60n B  0,03(g) B. Sai, Tổng khối lượng phân tử khối của A và B là 162. 102n A .100%  50,5  %m B  49,5 C. Đúng, %m A  102n A  60n B D. Sai, Este A có 7 đồng phân tương ứng là: CH3COO-C3H7 (2 đồng phân) ; HCOO-C4H9 (4 đồng phân) ; C2H5COOC2H5 (1 đồng phân) và axit B chỉ có 1 đồng phân là CH3COOH..

<span class='text_page_counter'>(378)</span> Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở  M X  M Y  ; T là este hai chức tạo bởi X,. Câu 1491.. Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam nước. Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung dịch AgNO 3 / NH 3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M là A. 15,81 gam. B. 19,17 gam. C. 20,49 gam. D. 21,06 gam. Lời giải Chọn B. 10,32  0,375.12  0,27.2  0,33  2n X  2n Y  4n T  0,33 16 Nhận thấy E tham gia phản ứng tráng bạc  X là Bảo toàn nguyên tố O  nO . HCOOH  2n X  2n T  0,18  n Y  n T 0,075 1. Gọi số liên kết  trong Y là k  số liên kết  trong T là k  1. n H O  n CO   k  1 n Y  k.n T  k  n Y  n T   n Y  0,105  2  2. 2. Kết hợp (1) và (2)  k.0, 075  n Y  0,105  n Y  k.0, 075  0,105 Từ (1)  n Y  0, 075  k.0, 075  0,105  0, 075  k  2, 4 Nếu k  1 thì n Y  k.0, 075  0,105  0 (loại) Nếu k  2 thì n Y  k.0, 075  0,105  0,045; n T  0, 03  n X  0,06. Gọi số C của Y và T lần lượt là n và m (với n  3 , m  6 )  0, 06.1  0, 045.n  0,03m  0,375  3n  2m  21  n  3, m  6 Khi cho 10,32 gam E tác dụng với 0,225 mol KOH thì thu được chất rắn chưuá HCOOK: 0,09 mol; CH 2  CH  COOK : 0,075 mol và KOH dư: 0,06 mol  m  19,17 gam Câu 1492. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp E gồm 6 trieste X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 59, 04 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 21, 36 gam và có 8, 064 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử hiđro có trong Q là A. 22. B. 16. C. 20. D. 18. Hướng dẫn giải Chọn C  n OH  2n H 2  0, 72 mol 92 t3 Ta có:   M F  .t   92 : C 3 H 5 (OH) 3 3  m ancol  21, 36  m H 2  22,8. 68  96  2 muối trong G là HCOONa và C2H5COONa. 2 Vì các chất trong E có số mol bằng nhau  X là (HCOO)3C3H5, Y là (HCOO)2(C2H5COO)C3H5, T là (HCOO)(C2H5COO)2C3H5 và Q là (C2H5COO)3C3H5. Vây Q có 20 nguyên tử H. Câu 1493. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilenglycol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là và n OH  n RCOONa  0, 72  M G  82 .

<span class='text_page_counter'>(379)</span> A. 46,4.. B. 51,0.. C. 50,8.. D. 48,2.. Lời giải Chọn C Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với n C 2H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H2O  n X  n Y  0,3mol ) Câu 1494. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 40, 2 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 22, 0 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình dung dịch H2SO4 đặc ở 140oC để chuyển hết toàn bộ ancol thành ete thì thấy có 16, 6 gam ete tạo ra. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0, 45 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 44, 78%. B. 36, 82%. C. 59, 70%. D. 18, 40%. Lời giải Chọn A Xử lí hỗn hợp Y: mY = mete + m H 2 O  n H 2O  0,3 mol. CH 3OH : 0, 4 mol  n Y  0, 6 mol  M Y  36, 67   C2 H5 OH : 0, 2 mol Khi đốt cháy Z thu được Na2CO3 (a mol) CO2 (b mol) và H2O (c mol) BT: Na  n NaOH  2n Na 2CO3  2a  n  COONa  n  OH  0, 6  a  0,3 BT: O BTKL   2.0, 6  0, 45.2  3.0, 3  2 b  c (1) và   m Z  44b  18c  106.0,3  0, 45.32. Khi cho X tác dụng với NaOH, theo BTKL: 40, 2 + 40.0, 6 = 22 + 44b + 18c + 17, 4 (2) Từ (1), (2) suy ra: b = 0, 4; c = 0, 4 Vì b = c nên các muối đều là no, đơn chức C Z  1,17 : HCOONa (0,5 mol) và CH3COONa (0,1 mol). . Các este gồm HCOOCH3 (0, 3 mol), CH3COOCH3 (0, 1 mol), HCOOC2H5 (0, 2 mol)  %mHCOOCH3 = 44, 78%. Câu 1495. Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2 và 22,14 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai ancol đều đơn chức có tổng khối lượng là 20,88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (M X < MY). Tỉ lệ gần nhất của x: y là A. 0,5. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,6. Lời giải Chọn B n CO2  1,38 và n H2O  1, 23 Xà phòng hóa X thu được các ancol đơn chức và các muối không nhánh  X có tối đa 2 chức.  n Este hai chức = n CO2  n H2O  0,15.

<span class='text_page_counter'>(380)</span>  n Este đơn chức = nX – 0,15 = 0,09  n O  0,15.4  0, 09.2  0, 78 Vậy m X  mC  m H  m O  31, 5 n KOH  n O / 2  0,39 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa: m muối = m X  m KOH  m Ancol  32, 46 Muối gồm có: n A(COOK)2  0,15 và n BCOOK  0, 09.  m muối = 0,15(A + 166) + 0,09(B + 83) = 32,46  5A  3B  3  A  0 và B = 1 là nghiệm duy nhất. Các muối gồm: HCOOK: x = 7,56 gam (COOK)2: y = 24,9 gam  x : y  0,3 Câu 1496. X, Y, Z là ba axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hết 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với A. 16,74. B. 24,74. C. 25,10. D. 38,04. Lời giải Chọn B M có tráng gương nên các axit X, Y, Z no, đơn chức. Este T có độ không no k = 3 nên: n T  (n CO2  n H2O ) / 2  0, 05 Cách 1: Quy đổi hỗn hợp thành: HCOOH: a mol C3H5(OH)3: 0,05 mol CH2: b mol H2O: -0,15 mol. n. CO2.  a  b  0, 05.3  1. m M  46a  14b  92.0, 05  18.0,15  26, 6  a  0, 4 và b = 0,45. n Ag  0, 2  Axit gồm HCOOH (0,1) và n YCOOH  n ZCOOH  0,15. n CH2  0,15k  0,15g  0, 05h  0, 45 (Với k, g, h là số CH2 cần them vào Y, Z và ancol)  3k  3g  h  9. Do 0  k  g  k  1, g  2 và h = 0 là nghiệm duy nhất..

<span class='text_page_counter'>(381)</span> Chất rắn gồm: HCOONa (a/2 = 0,2), CH2 (b/2 = 0,225) và NaOH dư (0,2)  m rắn = 24,75 Cách 2: T = X + Y + Z + E – 3H2O Quy đổi hỗn hợp thành: CnH2nO2: a mol CmH2m+2O3: b mol H2O: -0,15 mol n CO2  na  mb  1 n H 2O  na  b(m  1)  0,15  0,9. n M  a(14n  32)  b(14m  50)  18.0,15  26, 6 Giải hệ trên được: a = 0,4 và b = 0,05 Các axit gồm: n HCOOH  n Ag / 2  0,1 và n YCOOH  n ZCOOH  0,15 Hai axit Y, Z có số C tương ứng là u và v n CO2  0,1.1  0,15u  0,15v  0, 05m  1  3u  3v  m  18 Do 1 < u < v và m  3 nên u = 2, v = 3 và m = 3 là nghiệm duy nhất.. Trong 13,3 gam M chứa CnH2nO2 là 0,2 mol, n NaOH  0, 4mol.  Chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,2) và NaOH dư (0,2)  m = 24,75 gam. Câu 1497. Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc)và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 6,80. B. 13,12. C. 10,48. D. 14,24. Lời giải Chọn C Vì n H2O  n CO2  ancol no (k = 0). Sử dụng độ bất bão hoà: -nancol + (k – 1)neste = -0,12 (1) Ta có: m = mC + mH + mO = 12n CO2  2n H2O  16.(n ancol  2n este ) = 9,84  n ancol  2n este = 0,32 (2) Xét k = 1, thay vào (1), (2) suy ra nancol = 0,12 mol và neste = 0,1 mol Bảo toàn C: 0,12.Cancol + 0,1.Ceste = 0,32  X chứa CH3OH và HCOOCH3 Khi cho X tác dụng với NaOH thì chất rắn thu được gồm HCOONa và NaOH dư  mrắn = 10,48g Câu 1498. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là A. 43,2 gam. B. 86,4 gam. C. 108,0 gam. D. 64,8 gam. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(382)</span>  HCOOCH 3 : a mol  Gọi (COOCH 3 ) 2 : b mol , ta có  Y : c mol . a  b  c  0, 5 a  0,3  BT: O    2a  4b  2c  1, 2  b  0,1 b  c  1,3  1,1  0, 2  c  0,1 . BT: C   0, 3.2  0,1.4  0,1.C Y  1, 3  C Y  3 : Y là HCOOCH=CH2.. HCOONa : 0,32 mol  AgNO3 / NH3 Trong 0,4 mol Z có    Ag : 0,8 mol  m   86, 4 (g) CH 3CHO : 0, 08 mol Câu 1499. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Hỗn hợp E gồm hai este hai chức X và Y; X mạch hở. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 61, 86 gam hỗn hợp muối khan Z gồm ba muối (trong đó có muối natri phenolat) và 12, 16 gam một ancol no duy nhất. Đốt cháy hết 61, 86 gam Z cần vừa đủ 2, 595 mol O2, thu được 20, 7 gam H2O. Nếu đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 3, 235 mol O 2. Phần trăm khối lượng của este Y trong E có giá trị là A. 35, 44%. B. 35, 97%. C. 35, 35%. D. 32, 24%. Lời giải Chọn A n O2 đốt ancol = 3, 235 – 2, 595 = 0, 64 Cn H 2n  2 O x  (1,5n  0,5  0, 5x)O 2  nCO 2  (n  1)H 2 O.  n O2  (1,5n  0, 5  0, 5x).12,16 / (14n  16x  2)  0, 64  9, 28n  16, 32x  4,8  x  2 và n = 3: Ancol là C3H6(OH)2 (0, 16 mol) X dạng (ACOO)2C3H6 (0, 16) và Y dạng B(COOC 6H5) (y mol) Muối gồm ACOONa (0, 32), B(COONa)2 (y) và C6H5ONa (2y). Bảo toàn Na  n Na 2CO3  2y  0,16 Đặt n CO2  z, bảo toàn khối lượng: 61,86  2, 595.32  106(2y  0,16)  44z  20,7 Bảo toàn O: 0, 32.2  4y  2y  2, 595.2  3(2y  0,16)  2z  1,15  y  0, 07; z  2,1 m Z  0,32(A  67)  0, 07(B  134)  0,14.116  61,86  32A  7B  1480  A  41 và B = 24 là nghiệm phù hợp. X là (C3H5COO)2C3H6 (0, 16) Y là C2(COOC6H5)2 90, 07)  %Y  35, 44% Câu 1500. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este đa chức Y (CnH6On); trong đó X và Y đều mạch hở. Hóa hơi hoàn toàn 52,6 gam E, thu được thể tích hơi chiếm 11,2 lít (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 52,6 gam E trong dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối M duy nhất và hỗn hợp ancol T. Đốt cháy hoàn toàn M cần vừa đủ 8,96 lít O2 (đktc). Tổng số nguyên tử trong phân tử X bằng A. 11. B. 12. C. 13. D. 14. Lời giải Chọn B Vì thu được duy nhất một muối M nên este Y được cấu tạo từ ancol đa chức và axit đơn chức. Este 3 chức có phân tử khối nhỏ nhất theo dạng cấu tạo trên là (HCOO)3C3H5 đã có 8H, như vậy Y phải là este 2 chức có công thức C4H6O4 → (HCOO)2C2H4. 4n O2 BT e Vậy muối M thu được là HCOONa   nM   0,8 2.

<span class='text_page_counter'>(383)</span> Ta có n E . 11, 2  0,5 , gọi 22, 4. n X  a a + b  0,5 a  0, 2    n Y  b a + 2b  0,8  b  0,3. X : HCOOR  0, 2 52,6 (g) E    R  41  X : HCOOC3 H5 Y : (HCOO) 2C2 H 4  0, 3 Vậy tổng số nguyên tử trong X bằng 12. Câu 1501. X là este no, hai chức, Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 0,81 mol CO 2. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,95M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ba muối có khối lượng m gam và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là A. 28,14 B. 27,50 C. 19,63 D. 27,09 Lời giải Chọn D Với NaOH: n E  n X  n Y  0,12 n NaOH  2n X  3n Y  0, 285  n X  0, 075 và n Y  0, 045  nX : nY  5 : 3 X là CnH2n-2O4: 5a mol Y là CmH2m-10O6: 3a mol  5a(14n  62)  3a(14m  86)  17,02 n CO2  5na  3ma  0,81. Giải hệ  a  0, 01  n E  0, 08.  0,12 mol E nặng 0,12.17,02/0,08 = 25,53 gam Hai ancol là C3H6(OH)2 (0,075 mol) và C3H5(OH)3 (0,045 mol) Bảo toàn khối lượng: 25,53 + 40.0,285 = m + 0,075.76 + 0,045.92  m  27,09gam. Câu 1502. Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z ( M X  M Y  M Z và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M thì thu được CO2 và 23,4 gam H 2O . Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là A. 34,01% B. 43,10% C. 24,12% D. 32,18% Lời giải Chọn D. n NaOH t¸c dông M . 0, 49  0,35mol 1, 4.

<span class='text_page_counter'>(384)</span> MM . 38, 5   0, 49  0, 35   40  94  CH 2  CHCOOR 0, 35. BTKL   34,8  0, 49  40  38,5  m r  m r  15,9gam  M r .  X : CH 2  CHCOOCH 3  x mol   n CO2 . 15,9  45, 43 0,35. 34,8  0,35  2 16  1,3  2 1 1,3  1, 75  1, 75mol  k  1   2, 286 12 0,35.   x  y  z  0,35  x  0,1 Y : CH 2  CHCOOC 2 H 5  y mol       y  0,15  L   TH1  Z : CH  CHCOOC H z mol  6x  8y  8z  2 1,3    2 3 5 86x  100y  112z  34,8 z  0,1       x  y  z  0,35  x  0,175   TH Y : CH 2  CHCOOC3H 5  y mol   6x  8y  10z  2 1, 3   y  0,1  N    2  Z : CH  CHCOOC H  z mol   2 3 7     86x  112y  114z  34,8 z  0, 075. 112  0,1 100%  32,18% 34,8 Câu 1503. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Hỗn hợp X chứa ancol đơn chức A, axit hai chức B và este hai chức D đều no, hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3: 2: 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 6, 272 lít O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y và hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO, thu được sản phẩm khí chỉ chứa một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0, 24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. Cho các phát biểu sau: (1) Ancol A phải là C2H5OH (2) Có 2 công thức cấu tạo của D thỏa mãn. (3) Giá trị % về khối lượng của B là 29, 03% (4) Giá trị của m là 7, 24 gam Số phát biểu hoàn toàn đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn D Hỗn hợp X gồm A (3x mol); B (2x mol); D (3x mol) Dung dịch Y chứa R(COONa)2: 5x mol và NaOH dư: 0, 13 – 10x mol Khi nung Y với CaO thu được 1 hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0, 015 mol)  R là –CH2 và phản ứng nung Y tạo CH4 tính theo mol của muối thì: 0, 13 – x = 0, 03  x = 0, 01 mol (vì nếu tính theo mol của NaOH thì nmuối < nhiđrocacbon). Dựa vào các đáp án nhận thấy các anol đều no đơn chức nên công thức của ancol là CnH2n + 2O (n > 0) Gọi công thức của D là CmH2m – 4O4 (m > 4) Khi đốt cháy X thì: 0, 045n + 0, 04 + 0, 03.(1, 5m – 2, 5) = 0, 28  n + m = 7 + Với n = 1và m = 6 ta suy ra A là CH3OH và D là CH3OOCCH2COOC2H5 + Với n = 2 và m = 5 ta suy ra A là C2H5OH và D là CH3OOCCH2COOCH3 (1) Sai, Có 2 ancol thoả mãn. (2) Đúng. (3) Sai, %mB = 28, 03% (B là HOOC-CH2-COOH). (4) Sai, m = 7, 42 (g). Câu 1504. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Hỗn hợp X gồm 1 andehit, 1 axit cacboxylic, 1 este (trong đó axit cacboxylic và este có cùng công thức phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 14 lit O2 (dktc) thu được 11,76 lit CO2 (dktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, 0,2 mol X tác dụng với vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Giá trị của V là:  %m Y .

<span class='text_page_counter'>(385)</span> A. 150. B. 250. C. 75. D. 125. Lời giải Chọn D. n CO2  n H2O  0,525  Các chất trong X đều no, đơn chức, mạch hở. Anđehit là CnH2nO (a mol) và axit, este là CmH2mO2 (b mol) n X  a  b  0, 2 Bảo toàn O: a + 2b + 0,625.2 = 0,525.2 + 0,525  a  0, 075; b  0,125  n NaOH  b  0,125  Vdd  125ml Câu 1505. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong A) thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0, 25 mol. Mặt khác, m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22, 2 gam hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0, 275 mol O2, thu được CO2, 0, 35 mol Na2CO3 và 0, 2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là A. 45, 20%. B. 50, 40%. C. 62, 10%. D. 42, 65%. Lời giải Chọn D Khi BT: Na. đốt. cháy. T,. BT: O. có:. BTKL.   n  COONa  0, 7 mol  n CO 2  0, 35 mol  m T  47, 3 (g). Nhận thấy: n COONa  n CO 2  n Na 2CO3  muối thu được có số C = số nhóm chức mà mT  mCOONa  mH  n H  0, 4 (0,5n H2O )  2 muối đó là HCOONa (0, 4) và (COONa)2 (0, 15) BTKL Khi thuỷ phân A thì: n NaOH  n OH  0, 7 mol  m A  41, 5 (g). Ta có: 31, 7 < Mancol < 63, 4  Hai ancol thu được gồm CH3OH (0, 5) và C2H4(OH)2 (0, 1) Các este thu được gồm HCOOCH3 (0, 2); (HCOO)2C2H4 (0, 1); (COOCH3)2 (0, 15) Vậy %mZ = 42, 65% (tính theo (COOCH3)2 là lớn nhất). Câu 1506. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, dimity oxalate và este Y đơn chức, có hai liên kết  trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là A. 43,2 gam. B. 81,0 gam. C. 64,8 gam. D. 108,0 gam. Lời giải Chọn C Câu 1507. Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y chỉ thu được 164,7 gam hơi H2O và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 23,85 gam Na 2CO3, 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác Z phản ứng với H2SO4 loãng dư thu được 2 axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T chứa C, H, O (MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng: A. 6 B. 12 C. 8 D. 10 Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(386)</span> n Na 2CO3  0, 225  n NaOH  0, 45mol n CO2  1, 275 và n H2O  0,825 Bảo toàn khối lượng  m X  29,1gam. m H2O trong dd NaOH = 162  n H2O mới sinh = 0,15 mol Trong X:. n C  n Na 2CO3  n CO2  1,5 n H  2.0,15  2.0,825  0, 45  1,5 M X  194  X là C10H10O4 X + 3NaOH -> Z + H2O Z + H2SO4 -> Hai axit cacboxylic + T X có dạng: H-COO-C6H4-CH2-OOC-CH3  T là HO-C6H4-CH2-OH.  T có 8H. Câu 1508. Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, CH3OOC-C≡C-COOH và (C17H33COO)3C3H5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng 1,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của x là: A. 0,27. B. 0,28. C. 0,25. D. 0,22. Lời giải Chọn D X  H 2  X ' chứa C2H4O2, C6H12O2, C6H10O4, C5H8O4, C57H11O6. C2H4O2 = CH4 + CO2 C6H12O2 = C5H12 + CO2 C6H10O4 = C4H10 + 2CO2 C5H8O4 = C3H8 + 2CO2 C57H110O6 = C54H110 + 3CO2 Quy đổi X’ thành CnH2n+2 (x mol) và CO2. Để đốt X’ cần n O2  1,89  0, 25 / 2  2, 015 và tạo ra n H 2O  1, 24  0, 25  1, 49 C n H 2n  2  (1, 5n  0, 5)O 2  n CO 2  (n  1)H 2 O.  2, 015(n  1)  1, 49(1, 5n  0,5).  n  127 / 22 n H2O  x(n  1)  1, 49  x  0, 22. Câu 1509. Este X hai chức, mạch hở được tạo từ ancol hai chức và hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 12,1. B. 8,1. C. 10,7. D. 6,7..

<span class='text_page_counter'>(387)</span> Lời giải Chọn A Gọi CTTQ của este: CnH2n + 2 – 2kO4 (k = πgốc + πchức = πgốc + 2). Sử dụng độ bất bão hoà, ta có: n CO2  n H 2 O  (k  1).n X (1) Bảo toàn nguyên tố O: 4nX + 2.0,3 = 2n CO2  n H 2 O (2) Theo đề ta có: n CO2  n H 2O = 0,5 (3) Ở đây có 3 phương trình mà có tới 4 ẩn nên chúng ta đi xét các giá trị của k: + Với k = 2 (πgốc = 0) thay vào (1), (2), (3)  không thoả mãn.  n CO2  0,3 mol n CO2  + Với k = 3 (πgốc = 1) thay vào (1), (2), (3)   n H2O  0, 2 mol  C X  6 nX   n X  0, 05 mol  Công thức cấu tạo của X là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-H. Chất rắn gồm KOH dư: 0,1 mol ; C2H3COOK: 0,05 mol và HCOOK: 0,05 mol  mrắn = 12,1 gam. Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,816 mol HCl thu được dung dịch Y và 3,2256 lít khí NO (dktc). Cho từ từ AgNO3 vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thì lượng AgNO3 tối đa là 1,176 mol, thu được 164,496 gam kết tủa; 0,896 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Z chứa m gam chất tan đều là muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 88 gam. B. 43 gam. C. 86 gam. D. 44 gam. Lời giải Chọn A. AgCl n AgCl  n Ag  1,176 n AgCl  1, 056 mol Kết tủa gồm  với   Ag 143,5n AgCl  108n Ag  164, 496 n Ag  0,12 mol BT: Cl   n FeCl2 . Ta có: n H. n AgCl  n HCl.  0,12 mol và n H  dư = 2n NO  0, 08 mol 2  4n NO  10n NH   0,816  0,08  n NH   0, 016 mol 2. 4. BT: N   n Fe(NO3 )2 . 4. n NO  n NH . 4  0, 08 mol  m Al  m Mg  5,88 2 Dung dịch Z gồm Mg2+, Al3+, Fe3+ (0,2 mol), NH4+ (0,016 mol), NO3–.. BT: N   n NO  (Z)  n AgNO3  n NO2  1,136 mol  m Z  87,8 gam 3. Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (MX < MY); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H 2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị gần nhất với A. 14. B. 26. C. 9. D. 51. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(388)</span> Khi dẫn Z qua bình đựng Na dư thì: m ancol = mb.tăng + m H 2 = 19,76 (g) +. Giả sử anol Z có x nhóm mZ x2 MZ  x  38x   M Z  76 : C 3H 6 (OH) 2 (0, 26 mol) 2n H 2. chức. khi. đó:. Khi cho hỗn hợp E: X + Y + T + Z + 4NaOH   2F1 + 2F2 + C3H6(OH)2 + H2O mol: x y t z 0,4 + Vì 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1 nên x = y Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì: n Na 2CO 3  0,5n NaOH  0, 2 mol BT: O.  n CO 2 . 2(n F1  n F2 )  2n O 2  3n Na 2CO3  n H 2O C F  2  0, 6 mol   2 H F  2.  Trong F có chứa muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối là 0,2 mol  X, Y, Z, T lần lượt là HCOOH; CH2=CHCOOH; C3H6(OH)2; CH2=CHCOOC3H6OOCH.  n NaOH  2x  2t  0, 4  x = 0,075   Ta có hệ sau:  n C3H 6 (OH) 2  z  t  0, 26   z  0,135  %m T  50,82%  m  46x  72x  76z  158t  38,86  t  0,125   E Câu 1510. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E (oxi chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 32,3. B. 30,2. C. 26,3. D. 22,6. Lời giải Chọn A n CH3OH  0, 262 và n NaOH  e  n H2O  e  0, 262. n O(e)  2e  me  16.2e / 41, 2% Bảo toàn khối lượng: 16.2e / 41, 2%  40e  37,396  8,384  18(e  0, 262).  e  0, 412  m E  32 gam. Câu 1511.. Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E, thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol H2O. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam, đồng thời thoát ra 6,16 lit khí H2 ở đktc. Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020). A. 46,5%. B. 48%. Lời giải. Chọn A Cách 1: Quy đổi 46,6 gam E thành: HCOOCH3: a mol (COOH)2: b mol. C. 43,5%. D. 41,3%.

<span class='text_page_counter'>(389)</span> CH2: c mol H2: d mol m E  60a  90b  14c  2d  46, 6 (1) Trong dung dịch NaOH chứa n NaOH  0, 6 và n H2O  88 / 9 mol.  Phần hơi Z chứa CH3OH (a mol) và H2O (2b + 88/9) mol m bình = 32a + 18(2b + 88/9) – 0,275.2 = 188,85 (2) Do mỗi chất đều có 1 nối đôi C=C nên: a + b = -d (3) n CO2  0, 43 và n H2O  0, 32  32n CO2  43n H2O nên: 32(2a  2b  c)  43(2a  b  c  d) (4) (1)(2)(3)(4)  a  0, 25; b  0,15; c  1,35; e  0, 4. Đặt u, v là số CH2 trong X, Y  0, 25u  0,15v  1, 35.  5u  3v  27 Do u  2 và v  2 nên u = 3 và v = 4 là nghiệm duy nhất. X là C3H5-COO-CH3 (0,25) Y là C4H6(COOH)2 (0,15)  %Y  46, 35% Cách 2: Lượng este mang đốt cháy gồm: X: CnH2n-2O2 (a mol) Y: CmH2m-4O4 (b mol).  n CO2  na  mb  0, 43 (1) Và n H2O  (n  1)a  (m  2)b  0, 32  a  2b  0,11 (2). Trong 46,6 gam E thì n X  ka và n Y  kb  m E  ka(14n  30)  kb(14m  60)  46, 6 Thế (1)(2)  6, 02  30(a  2b)  46, 6. k 5 Trong dung dịch NaOH chứa n NaOH  0, 6 và n H2O  88 / 9mol Ancol T có M = 32  CH 3OH Phần hơi Z chứa CH3OH (5a mol) và H2O (10b + 88/9 mol). Khi dẫn Z vào bình đựng Na thì: m bình tăng = 32.5a + 18(10b + 88/9) – 0,275.2 = 188,85 (3) (2)(3)  a  0,05 và b = 0,03 Thế vào (1)  5n  3m  43 Do n  4 và m  4 nên n = 5 và m = 6 là thỏa mãn Vậy: X: C2H5O2 (0,05 mol) Y: C6H8O4 (0,03 mol)  %Y  46,35%. Câu 1512. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp E gồm 6 trieste X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 59, 04 gam hỗn hợp G gồm.

<span class='text_page_counter'>(390)</span> hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 21, 36 gam và có 8, 064 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử hiđro có trong Q là A. 22. B. 16. C. 20. D. 18. Hướng dẫn giải Chọn C  n OH  2n H 2  0, 72 mol 92 t3 Ta có:   M F  . t   92 : C 3 H 5 (OH) 3 m  21, 36  m  22,8 3 H2  ancol 68  96  2 muối trong G là HCOONa và C2H5COONa. và n OH  n RCOONa  0, 72  M G  82  2 Vì các chất trong E có số mol bằng nhau  X là (HCOO)3C3H5, Y là (HCOO)2(C2H5COO)C3H5, T là (HCOO)(C2H5COO)2C3H5 và Q là (C2H5COO)3C3H5. Vây Q có 20 nguyên tử H. Câu 1513. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có ba liên kết π, mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14, 93 gam E cần dùng vừa đủ 0, 3825 mol O2. Mặt khác, 14, 93 gam E phản ứng tối đa với 260ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được 1, 98 gam CO2 và 1, 08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây là sai? A. Z có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. Y có đồng phân hình học cis – trans. C. Có thể dùng nước brom để nhận biết X, Y, T. D. Tổng số nguyên tử hidro trong phân tử Z là 10. Lời giải Chọn D Y đa chức, không nhánh  Y hai chức Đốt T  n CO2  0, 045 và n H2O  0, 06.  n T  n H2O  n CO2  0, 015.  Số C  n CO2 / n T  3 Từ T tạo ra este thuần chức với 1 axit đơn và 1 axit đôi  T là ancol 3 chức  T là C3H5(OH)3 (0, 015 mol) Quy đổi E thành HCOOH (a), C2H2(COOH)2 (b), CH2 (c), C3H5(OH)3 (0, 015) và H2O (-0, 045) n NaOH  a  2b  0, 26 m E  46a  116b  14c  0, 015.92  0, 045.18  14,93 n O2  0,5a  3b  1,5c  0, 015.3, 5  0,3825  a  0, 06; b  0,1; c  0 Z là C2H2(COO)2(HCOO)C3H5  Z có 8H  A sai B đúng: X tạo khí CO2: HCOOH  Br2  CO 2  HBr Y làm mất màu Br2 : C2 H 2 (COOH) 2  Br2  C 2 H 2 Br2 (COOH) 2 T không làm mất màu Br2. C đúng. D đúng: Z có 2 đồng phân cấu tạo, ứng với HCOO- nằm giữa và nằm ngoài rìa. Câu 1514. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Hỗn E gồm ba axit đơn chức, mạch hở X, Y, Z và trieste T. Đốt cháy hoàn toàn 22, 36 gam E cần dùng vừa đủ 2, 01 mol O2. Toàn bộ lượng E trên phản ứng tối đa với 0, 09 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, cho 44, 72 gam E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0, 16 mol NaOH, thu được glixerol và dung dịch F chỉ chứa m gam hỗn hợp ba muối của X, Y, Z. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 47, 47. B. 25, 01. C. 23, 73. D. 48, 75..

<span class='text_page_counter'>(391)</span> Hướng dẫn giải Chọn A Trong 22, 36 (g) E có nNaOH = 0, 16/2 = 0, 08 mol  naxit + 3neste = 0, 08 (1) BTKL    44n CO2  18n H 2O  22,36  2, 01.32 n CO2  1, 43   BT: O n H2O  1,32   2.(n axit  3 n este )  2, 01.2  2n CO2  n H2O. Ta có: n CO2  n H 2O  (k1  1  1).n axit  (k 2  3  1).n este   k1.n axit  k 2 .n este   2n este  0,11  neste =    n Br2. 0, 01 Từ (1) suy ra: naxit = 0, 05 mol. Xét 44, 72 gam E (gấp 2 lần ở phần trên) có C3H5(OH)3: 0, 02 mol và H2O: 0, 1 mol  m = 47, 48 (g) Câu 1515. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) X là axit cacboxylic no, đơn chức, Y là axit cacboxylic không no, phân tử có hai liên kết pi, có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều thuần chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9, 52 gam E gồm X, Y và Z, thu được 5, 76 gam H2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0, 12 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 12, 52 gam hỗn hợp các chất hữu cơ. Nhận định nào sau đây đúng? A. Phần trăm khối lượng của X trong E là 12, 61%. B. Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24 C. Khối lượng của Z trong E là 4, 36 gam. D. Số mol của Y trong E là 0, 06 mol. Hướng dẫn giải Chọn B Gọi số mol X, Y, Z lần lượt là x, y, z mol  x  y  0,1 BTKL Khi cho E tác dụng với NaOH thì:   n H 2O  0,1 mol    z  0, 01  x  y  2z  0,12 Khi đốt cháy E, ta có: m E  mC  m H  mO  12n CO2  2n H 2O  16.2n NaOH  n CO2  0, 42 mol Áp dụng độ bất bão hoà: y + 2z = 0, 42 – 0, 32. Từ đó tìm được: x = 0, 02 ; y = 0, 08 C X  1; C Y  4 BT: C  C E  3,82   0, 02.C X  0, 08.C Y  0, 01.C Z  0, 42   C Z  8 B. Đúng, Z là (C3H5COO-C3H6-OOCH) có 24 tổng số nguyên tử. Câu 1516. Cho hỗn hợp A gồm X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác (MX < MY). Khi đốt cháy X cũng như Y với lượng O2 vừa đủ thì số mol O2 đã phản ứng bằng số mol CO2 thu được. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp A (số mol X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp B chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Y là A. 20. B. 21. C. 19. D. 22. Lời giải Chọn B. 1 n KOH  0, 2 mol  m ancol  m b.tăng + 2n H 2 = 15,6 (g) 2 m  M CH 3OH  M C 2H 5OH   M F  ancol  39    : 2 ancol đó là CH3OH (0,2 mol) và C2H5OH (0,2 2n H 2 2  . Ta có: n H 2 . mol)..

<span class='text_page_counter'>(392)</span> Khi đốt cháy E thì: n CO2  n O2  n CO2 (K)  n CO2 (F)  n K 2CO3  n CO2 (K)  0,8. m E  32n O 2  44n CO 2 20, 64  12n CO 2 (K)  18 18 Khi cho E tác dụng với KOH thì: m K  m E  56n KOH  m ancol  37, 04 (g) 6, 24  12n CO 2 (K) 6, 24  12n CO 2 (K) BT: H (1)  n H(K)  2n H 2O  n KOH  n H(F)   n H 2 O(K)  9 18 Khi đốt cháy K thì: mF  32n O2  44n CO2 (K)  18n H2O(K)  138n K 2CO3  n CO2 (K)  0,52 mol BTKL.  n H 2O . Thay n CO2 vào (1) nhận thấy n H2O(K)  0  trong muối K không chứa H. Gọi muối C x (COOK) 2 :1, 5a x  0 BT: C  3a  2a = 0,4  a = 0,08  0,12x  0,08y  0,32    y  4 C y (COOK) 2 : a. K. X : H 3COOC  COOC 2 H 5 mà n CH 3OH  n C 2H 5OH  n (COOK) 2  n C 4 (COOK) 2   Y : H 3COOC  C  C  C  C  COOC 2 H 5 Vậy tổng số nguyên tử nguyên tố có trong Y là 21. Câu 1517. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 0,21 mol CO2 và 0,24 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đếu bằng 100%), sản phẩm sau phản ứng chỉ có nước và 5,4 gam các este thuần chức. Phần trăm khối lượng của ancol có phần tử khối lớn trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5%. B. 7%. C. 9%. D. 11%. Lời giải Chọn B. RCOOH  CO 2 : 0, 21mol O2 a mol      mol  R '  COOH 2  H 2 O : 0, 24  C n H 2n  2 O : b mol  a(1  k)  b  0, 2  a  b  ak  0,3 mol  ak  a  b Thực hiện phản ứng este hóa E (giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%), thì:  n OH  n COOH  n H 2O  b.  a  b  2a  2a  a  b  3a  ak  3a  k  3  k  2  b  a  0, 3 mol Theo BTKL: 0, 21.12  0, 24.2  b.16  b.32  5, 4  18b  b  0, 08  a  0,05 mol BT: C   0,05.x  0,08.y  0, 21  x  2,6  HOOC  COOH. Cn H 2n 2O2 : x  x  y  0, 05  x  0, 02   +  HOOC  COOH : y  x  2y  0, 08  y  0,03  BT: C   0, 02.n  0, 03.2  0, 08.y  0, 21  n  4  n  3 : CH 2  CH  COOH : 0,02 mol. CH3OH : c c  d  0,08  0, 02.3  0, 03.2  0, 08.y  0, 21  y  1,125    C2 H5OH : d c  2d  0,09 c  0,07 0, 46.100   %mC2 H5OH   6, 72% 6,84 d  0,01.

<span class='text_page_counter'>(393)</span> Câu 1518. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở: X (CxH2xO2); Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-4O4) đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 47, 0 gam. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0, 2 mol E cần dùng 0, 08 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Nếu đun nóng 0, 2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa 2 ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon, dẫn hỗn hợp T qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2, 576 lít khí H 2 (đktc). Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Phần trăm khối lượng của Y trong E là 27, 47%. B. Khối lượng của T là 9, 68 gam. C. Đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol X cần dùng 0, 7 mol O 2. D. Đun nóng E với dung dịch KOH thu được tối đa 3 muối. Lời giải Chọn D n NaOH  n OH(T)  2n H2  0, 23 n E  n X  n Y  n Z  0, 2. n H2  n Y  n Z  0, 08 n NaOH  n X  n Y  2n Z  0, 23  n X  0,12; n Y  0, 05; n Z  0,03 Đặt u, v là số mol CO2 và H2O.  44u  18v  47 Và u  v  n Y  2n Z  0,11  u  0, 79 và v  0, 68 Bảo toàn C: 0,12x  0, 05n  0, 03m  0, 79  12x  5n  3m  79 Các ancol ít nhất 2C nên x  3, n  5; m  6  x  3; n  5; m  6 là nghiệm duy nhất. X là HCOOC2H5 (0, 12) Y là CH2=CH-COOC2H5 (0, 05) Z là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-H (0, 03)  %Y  27, 47% (A đúng) T gồm C2H5OH (0, 17) và C2H4(OH)2 (0, 03)  m T  9, 68 (B đúng) HCOOC2H5 + 3, 5O2  3CO2 + 3H2O  n O2  0, 2.3,5  0, 7 (C đúng) D sai, từ E chỉ thu được 2 muối HCOONa và CH2=CH-COONa. Câu 1519. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27, 2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0, 08 mol ba ete (có khối lượng 6, 76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43, 68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là A. 40% và 30%. B. 30% và 30%. C. 20% và 40%. D. 50% và 20%. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(394)</span> Phản ứng ete hóa: Gọi số mol C2H5OH và C3H7OH phản ứng là a và b (mol) + Ta có: a + b = 2nete = 0, 16 (3) và mancol phản ứng = 6, 76 + 0, 08.18 = 8, 2 gam  46a + 60b = 8, 2 (4) Từ (3), (4) ta tính được: a = 0, 1; b = 0, 06 Hiệu suất ete hóa của C2H5OH và C3H7OH lần lượt là: 50% và 20% Câu 1520. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1521. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1522. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và.

<span class='text_page_counter'>(395)</span> KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1523. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1524. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g).

<span class='text_page_counter'>(396)</span> (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1525. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1526. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1527. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16.

<span class='text_page_counter'>(397)</span> +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1528. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1529. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1530. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2..

<span class='text_page_counter'>(398)</span> Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1531. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1532. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1533. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2.

<span class='text_page_counter'>(399)</span> (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1534. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1535. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì.

<span class='text_page_counter'>(400)</span> BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1536. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1537. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1538. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16.

<span class='text_page_counter'>(401)</span> +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1539. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1540. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1541. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2..

<span class='text_page_counter'>(402)</span> Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1542. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1543. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1544. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2.

<span class='text_page_counter'>(403)</span> (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1545. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1546. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì.

<span class='text_page_counter'>(404)</span> BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1547. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1548. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1549. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16.

<span class='text_page_counter'>(405)</span> +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1550. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1551. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1552. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2..

<span class='text_page_counter'>(406)</span> Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1553. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1554. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1555. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2.

<span class='text_page_counter'>(407)</span> (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1556. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1557. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì.

<span class='text_page_counter'>(408)</span> BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1558. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1559. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1560. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16.

<span class='text_page_counter'>(409)</span> +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1561. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1562. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1563. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2..

<span class='text_page_counter'>(410)</span> Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1564. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1565. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1566. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2.

<span class='text_page_counter'>(411)</span> (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1567. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1568. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì.

<span class='text_page_counter'>(412)</span> BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1569. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1570. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1571. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16.

<span class='text_page_counter'>(413)</span> +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1572. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1573. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1574. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2..

<span class='text_page_counter'>(414)</span> Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1575. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1576. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1577. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2.

<span class='text_page_counter'>(415)</span> (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1578. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1579. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì.

<span class='text_page_counter'>(416)</span> BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1580. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1581. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1582. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16.

<span class='text_page_counter'>(417)</span> +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1583. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1584. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1585. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2..

<span class='text_page_counter'>(418)</span> Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1586. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1587. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1588. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2.

<span class='text_page_counter'>(419)</span> (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1589. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1590. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì.

<span class='text_page_counter'>(420)</span> BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1591. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1592. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1593. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16.

<span class='text_page_counter'>(421)</span> +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1594. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1595. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1596. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2..

<span class='text_page_counter'>(422)</span> Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1597. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2 O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1598. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1599. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2.

<span class='text_page_counter'>(423)</span> (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol Câu 1600. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35, 4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31, 36 lít khí CO2 (đktc) và 23, 4 gam H2O. Mặt khác, cho 35, 4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0, 5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46, 4. B. 51, 0. C. 50, 8. D. 48, 2. Lời giải Chọn B - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì n O(trong E) . m E  12n CO2  2n H 2 O  1  n  COO  0,5mol 16. +. n X  n Y  2n Z  n COO n X  n Y  2n Z  0,05 n X  n Y  0,3mol    n Z  0,1 n Z  0,1mol (k X  1)n X  (k Y  1)n Y  (k Z  1)n Z  n CO2  n H 2O - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì BTKL   m r¾n  m E  40n NaOH  56n KOH  62n C 2 H 4 (OH)2  18n H 2O  51(g). (với) n C 2 H 4 (OH)2  n Z  0,1mol vµ n H 2O  n X  n Y  0,3mol.

<span class='text_page_counter'>(424)</span> hủ đề 2. LIPIT. DẠNG 01: LÝ THUYẾT VỀ CHẤT BÉO Câu 1601. A. B. C. D.. Nhận định nào sau đây đúng? Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Este etyl propionat có mùi thơm của hoa nhài. Chất béo không thuộc hợp chất este. Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ.. Câu 1602. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Este (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là: A. tripanmitin B. stearic C. tristearin D. triolein Lời giải Chọn D Câu 1603. Từ dầu thực vật (chất béo lỏng) làm thế nào để có được bơ (chất béo rắn) A. Hidro hóa axit béo. B. Xà phòng hóa chất béo lỏng. C. Hidro hóa chất béo lỏng. D. Đehidro hóa chất béo lỏng. Lời giải Chọn C Câu 1604. (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) Chất béo là A. trieste của glixerol và axit béo. B. trieste của axit hữu cơ và glixerol. C. hợp chất hữu cơ chứa C, H, N, O. D. là este của axit béo và ancol đa chức. Lời giải Chọn A Câu 1605. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol. B. ancol đơn chức. C. este đơn chức. D. glixerol. Lời giải Chọn D Câu 1606. Công thức của triolein là : A. (CH316COO)3C3H5. B. (CH37CH=CH5COO)3C3H5. C. (CH37CH=CH7COO)3C3H5. D. (CH314COO)3C3H5. Câu 1607. Công thức phân tử của tristearin là A. C57H110O6. B. C54H110O6.. C. C54H104O6. Lời giải. D. C51H98O6.. Chọn A tristearin có 3 gốc stearat (C17H35COO) kết hợp với gốc hiđrocacbon của glixerol là C 3H5 ||→ công thức của tristearin là (C17H35COO)3C3H5 → CTPT là C57H110O6..

<span class='text_page_counter'>(425)</span> Câu 1608. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Công thức phân tử của axit panmitic là A. C17H33COOH. B. HCOOH. C. C15H31COOH. D. CH3COOH. Lời giải Chọn C Câu 1609. Chất nào dưới đây không tan trong nước? A. Tristearin. B. Saccarozơ. C. Glyxin. D. Etylamin. Lời giải Chọn A Tristearin là triglixerit nên không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. Câu 1610. Chất béo là trieste của axit béo với A. etylen glicol. B. glixerol.. C. etanol.. D. phenol.. Câu 1611. Công thức của triolein là A. (C2H5COO)3C3H5. B. (CH3COO)3C3H5. C. (HCOO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 1612. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Công thức phân tử tristearin là A. C54H98O6. B. C54H104O6. C. C57H104O4. D. C57H110O6. Lời giải Chọn D Câu 1613. A. B. C. D.. Chọn đáp án đúng? Chất béo là trieste của ancol với axit béo. Chất béo là trieste của glixerol với axit. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ. Lời giải. Chọn C Câu 1614. Chất béo (CH316COO)3C3H5 có tên là A. tripanmitin. B. triolein.. C. tristearic.. D. tristearin.. Câu 1615. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức. Câu 1616. Este (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là: A. tripanmitin B. stearic. C. tristearin. D. triolein. Lời giải Chọn D Câu 1617. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn A.  C17 H 31COO  C3 H 5 . B.  C17 H35COO  C3 H 5 . 3. C.  C17 H 33COO  C3 H 5 . 3. 3. D. C2 H 5OH. Lời giải. Chọn B (C17H35COO)3C3H5 là chất rắn do là chất béo của axit béo no. 3 chất còn lại là các chất lỏng ở điều kiện thường..

<span class='text_page_counter'>(426)</span> Câu 1618. Công thức của tristearin là A. C17 H35COOH . B.  C15 H 31COO 3 C3 H 5 . C.  C17 H 35 COO 3 C3 H 5 . D.  C17 H 33COO 3 C3 H 5 . Lời giải Câu 1619. Công thức phân tử của axit stearic là A. C17H35O2. B. C17H36O2.. C. C18H36O2.. D. C18H34O2.. Câu 1620. Công thức của triolein là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (HCOO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5. Lời giải Câu 1621. Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là A. C17H35COOH và glixerol. B. C17H35COONa và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C15H31COONa và etanol. Lời giải Chọn C Câu 1622. Triolein có công thức cấu tạo là A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5. Lời giải Chọn C Câu 1623. Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là A. C17H35COOH và glixerol. B. C17H35COONa và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C15H31COONa và etanol. Lời giải Chọn C Câu 1624. Axit nào sau đây là axit béo? A. Axit fomic. B. Axit oleic.. C. Axit acrylic.. D. Axit axetic.. Câu 1625. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Chất béo là A. trieste của glixerol và axit béo. B. trieste của axit hữu cơ và glixerol. C. hợp chất hữu cơ chứa C, H, N, O. D. là este của axit béo và ancol đa chức. Lời giải Chọn A Câu 1626. Công thức của tristearin là A. (C15H33COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5.. B. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Lời giải. Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(427)</span> Câu 1627. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Công thức của triolein là A. (C2H5COO)3C3H5. B. (CH3COO)3C3H5. C. (HCOO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Lời giải Chọn D Câu 1628. Công thức phân tử của tristearin là A. (C17H33COO)3C3H5. C. C17H33COOH.. B. C17H35COOH. D. (C17H35COO)3C3H5. Lời giải. Chọn D Câu 1629. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol. B. ancol đơn chức. C. este đơn chức. D. glixerol. Lời giải Chọn D Câu 1630. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. C15H31COOCH3. B. (C17H33COO)2C2H4. C. CH3COOCH2C6H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Lời giải Chọn D Câu 1631. A. B. C. D.. Ứng dụng nào sau đây không phải là của chất béo? Làm xúc tác cho một số phản ứng tổng hợp hữu cơ. Làm thức ăn cho con người và một số loại gia súc. Dùng để điều chế xà phòng và glixerol. Dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp... Lời giải. Chọn A Câu 1632. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Bơ thực vật là một thuật ngữ chỉ chung về các loại bơ có nguồn gốc từ thực vật và là loại bơ được chế biến từ dầu thực vật. Phương pháp chế biến bơ từ dầu thực vật là A. Xà phòng hóa dầu thực vật. B. Đề hiđro hóa dầu thực vật. C. Hiđro hóa axit béo. D. Hiđro hóa dầu thực vật. Lời giải Chọn D Câu 1633. Chất nào sau đây là tripanmitin? A. C3H5(COOC17H33)3. B. C3H5(OCOC17H31)3. C. (C15H31COO)3C3H5. D. C3H5(OCOC17H33)3. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(428)</span> Câu 1634. Magarin (margarine) là một loại bơ nhân tạo được sản xuất chủ yếu từ dầu thực vật. Để có được bơ nhân tạo từ dầu thực vật ta đã A. hiđro hóa axit béo lỏng. B. xà phòng hóa chất béo lỏng. C. oxi hóa chất béo lỏng. D. hiđro hóa chất béo lỏng. Lời giải Chọn D Bơ rắn (chứa chất béo no), dầu thực vật lỏng (phần lớn chất béo lỏng). Ngẫm: chất béo lỏng → chất béo no ||⇒ dùng phản ứng hiđro hóa. t  (C17H35COO)3C3H5. Ví dụ: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2  Câu 1635. Để chuyển hóa một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình A. cô cạn ở nhiệt cao. B. hiđro hóa (xúc tác Ni). C. xà phòng hóa. D. làm lạnh. Lời giải Chọn B Giải: Phản ứng hidro hóa được dùng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dâu) thành mỡ rắn thuận tiện cho việc vận chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và để sãn xuất xà phòng Câu 1636. Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là A. triolein. B. tripanmitin. C. stearic.. D. tristearin.. Lời giải Chọn A Câu 1637. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Thủy phân chất béo luôn thu được chất nào sau đây? A. Metanol. B. Glixerol. C. Etanol. D. Etilen glicol. Lời giải Chọn B Câu 1638. CH3COOC2H5 thuộc loại chất A. amin. B. axit cacboxylic. C. este. D. chất béo. Lời giải Chọn C Câu 1639. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Công thức của axit panmitic là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C17H33COOH. D. C15H31COOH. Lời giải Chọn D Câu 1640. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. glucozơ và glixerol. B. xà phòng và glixerol. C. glucozơ và ancol etylic. D. xà phòng và ancol etylic. Lời giải Chọn B Câu 1641. Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường). C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng)..

<span class='text_page_counter'>(429)</span> Lời giải Chọn B Câu 1642. Chọn đáp án đúng: A. Chất béo là trieste của glixerol với axit. B. Chất béo là trieste của ancol với axit béo. C. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ. D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Lời giải Chọn D Câu 1643. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Chất béo (triglixerit) là trieste của glixerol với A. axit béo. B. axit thơm. C. axit no. D. axit không no. Lời giải Chọn A Câu 1644. Công thức phân tử của tristearin là A. C57H110O6. B. C54H110O6. C. C54H104O6. D. C51H98O6. Lời giải Chọn A tristearin có 3 gốc stearat (C17H35COO) kết hợp với gốc hiđrocacbon của glixerol là C3H5 ||→ công thức của tristearin là (C17H35COO)3C3H5 → CTPT là C57H110O6. Câu 1645. Công thức hóa học của tristearin là A. C17 H 31CO O 3 C3 H 5 . B. C17 H 35CO O 3 C3 H 5. C. C15 H 31CO O 3 C3 H 5 D. C17 H 35CO O 3 C3 H 5 Lời giải Chọn D Tên của các chất lần lượt là:.  C17 H 31COO 3 C3 H 5 : trilinolein.  C17 H 33COO 3 C3 H 5 : triolein.  C15 H 31COO 3 C3 H 5 : tripanmitin.  C17 H 35COO 3 C3 H 5 : tristearin.  Câu 1646. Công thức của tripanmitin là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. Lời giải Chọn D Câu 1647. Từ dầu thực vật (chất béo lỏng) làm thế nào để có được bơ (chất béo rắn) A. Hidro hóa axit béo B. Xà phòng hóa chất béo lỏng C. Hidro hóa chất béo lỏng. D. Đehidro hóa chất béo lỏng Lời giải. Chọn C Câu 1648. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Công thức của tristearin là.

<span class='text_page_counter'>(430)</span> B.  C15 H 31COO 3 C3 H 5 .. A. C17 H35COOH . C.  C17 H 35 COO 3 C3 H 5 .. D.  C17 H 33COO 3 C3 H 5 .. Lời giải Chọn C Câu 1649. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Công thức của tripanmitin là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. Lời giải Chọn D Câu 1650. Chất nào sau đây không thuộc loại chất béo? A. Tripanmitin. B. Glixerol. C. Tristearin. D. Triolein. Lời giải Chọn B Tripanmitin, tristearin và triolein là các triglixerit, thuộc loại chất béo. Chỉ có glixerol: C3H5(OH)3 là ancol đa chức. Công thức hóa học của triolein là Câu 1651. A. (C15H31 COO)3C3H5. B. (C17 H33COO)3C3H5. (C H COO) C H . C. 17 31 D. (C17H35 COO)3C3H5. 3 3 5 Lời giải Chọn B Câu 1652. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. C15H31COOCH3. B. (C17H33COO)2C2H4. C. CH3COOCH2C6H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Lời giải Chọn D Câu 1653. Công thức hóa học của tristearin là: A.  C15 H 31COO 3 C3 H 5 . B.  C17 H 31COO 3 C3 H 5 .. C.  C17 H 31COO 3 C3 H 5 . D.  C17 H 35COO 3 C3 H 5 . Lời giải Chọn D. Câu 1654. Công thức của axit oleic là: A. CHCOOH. B. C17H33COOH.. C. HCOOH. Lời giải. D. CH3COOH.. Chọn B - Axit oleic: C17H33COOH là axit béo có một liên kết  giữa các cacbon Note 16: Khái niệm, tên gọi chất béo 1) Khái niệm - Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo có công thức tổng quát là (RCOO) 3C3H5, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. - Axit béo là axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử C (khoảng 12C đến 24C) không phân nhánh. - Các axit béo thường gặp + Các axit béo no.

<span class='text_page_counter'>(431)</span> + Các axit béo không no + Axit panmitic: C15H31COOH + Axit oleic: C17H33COOH + Axit stearic: C17H35COOH + Axit linoleic: C17H31COOH 2) Tên gọi của chất béo + (C17H33COO)3C3H5: triolein; (C15H31COO)3C3H5: tripanmitin Câu 1655. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. (CH3COO)3C3H5. B. (C17H35COO)2C2H4. C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C2H3COO)3C3H5. Câu 1656. Chất béo là trieste của axit béo với A. metanol. B. glixerol.. C. etilen glycol.. D. etanol.. Lời giải Chọn B Câu 1657. Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường? A. Tristearin. B. Triolein. C. Tripanmitin. D. Saccarozơ. Lời giải Chọn B ☆ Triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5: chất béo không no là chất lỏng ở điều kiện thường. Còn lại tripanmitin và tristearic là các chất béo no → ở thể rắn ở điều kiện thường. Saccarozơ: đường mía như chúng ta sử dụng hàng ngày là chất rắn rõ rồi. Câu 1658. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. glucozơ và glixerol. B. xà phòng và glixerol. C. glucozơ và ancol etylic. D. xà phòng và ancol etylic. Lời giải Chọn B Câu 1659. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. xà phòng và glixerol. B. glucozơ và ancol etylic. C. glucozơ và glixerol. D. xà phòng và ancol etylic. Lời giải Chọn A Câu 1660. Tên gọi của chất béo có công thức (CH316COO)3C3H5 là A. triolein. B. tristearin. C. tripanmitin.. D. trilinolein.. Lời giải Chọn B Câu 1661. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Công thức của tristearin là A. C17 H35COOH . B.  C15 H 31COO 3 C3 H 5 . C.  C17 H 35 COO 3 C3 H 5 .. D.  C17 H 33COO 3 C3 H 5 .. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(432)</span> Câu 1662. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? A. Metyl axetat. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Triolein. Lời giải Chọn D Câu 1663. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Trong cơ thể, lipit bị oxi hóa thành những chất nào sau đây? A. NH3, CO2. B. NH3, CO2, H2O. C. H2O và CO2. D. NH3 và H2O Lời giải Chọn C Câu 1664. Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều kiện thường) thì người ta cho chất béo lỏng phản ứng với A. H2, đun nóng, xúc tác Ni. B. khí oxi. C. nước brom. D. dung dịch NaOH đun nóng. Lời giải Chọn A Câu 1665. Muối Na, K của axit béo được dùng để sản xuất A. xà phòng. B. glixerol. C. chất khử trùng.. D. axit axetic.. Câu 1666. 1 mol chất béo tác dụng được với tối đa A. 3 mol NaOH. B. 2 mol NaOH.. D. 4 mol NaOH.. C. 1 mol NaOH.. Câu 1667. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Công thức phân tử của axit stearic là A. C17H35O2. B. C17H36O2. C. C18H36O2. D. C18H34O2. Lời giải Chọn C Câu 1668. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất. A. Xà phòng. B. Ancol etylic. C. Glucozơ. D. Etylen glicol. Lời giải Chọn A Câu 1669. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dầu thực vật và mỡ động vật đều là chất béo. B. Dầu thực vật là chất béo thành phần có nhiều gốc axit béo không no nên ở thể lỏng. C. Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng 1 chiều, xảy ra chậm. D. Tristearin có CTPT là C54H110O6. Câu 1670. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Công thức phân tử của axit stearic là A. C17H35O2. B. C17H36O2. C. C18H36O2. D. C18H34O2. Lời giải Chọn C Câu 1671. Công thức hóa học của tristearin là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(433)</span> Câu 1672. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Axit nào sau đây là axit béo không no? A. Axit stearic. B. Axit axetic. C. Axit acrylic. D. Axit oleic. Lời giải Chọn D Câu 1673. Ở nhiệt độ thường, dầu thực vật thường ở trạng thái lỏng là do chất béo trong dầu thực vật chứa chủ yếu A. gốc axit béo no. B. gốc axit béo không no. C. gốc axit thơm. D. gốc axit vòng no. Lời giải Chọn B Bài học: ◈ chứa gốc axit béo no → chất béo ở trạng thái rắn (mỡ, bơ, ...) ◈ chứa gốc axit béo không no → chất béo ở trạng thái lỏng (dầu, ...) Câu 1674. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Công thức phân tử của axit stearic là A. C17H35O2. B. C17H36O2. C. C18H36O2. D. C18H34O2. Lời giải Chọn C Câu 1675. Thủy phân hoàn toàn hợp chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thì thu được ancol đa chức? A. metyl acrylat. B. tristearin. C. phenyl axetat. D. vinyl axetat. Lời giải Chọn B thủy phân chất béo (phản ứng xà phòng hóa) thu được gilxerol là ancol đa chức: ◈ (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3. Còn lại, các chất khác thủy phân xảy ra các phản ứng như sau: ☒ metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH. ☒ phenyl axetat: CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa. ☒ vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO. Câu 1676. Ở nhiệt độ thường, dầu thực vật thường ở trạng thái lỏng là do chất béo trong dầu thực vật chứa chủ yếu A. gốc axit béo no. B. gốc axit béo không no. C. gốc axit thơm. D. gốc axit vòng no. Lời giải Chọn B Bài học: ◈ chứa gốc axit béo no → chất béo ở trạng thái rắn (mỡ, bơ,...) ◈ chứa gốc axit béo không no → chất béo ở trạng thái lỏng (dầu,...) Câu 1677. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Chọn đáp án đúng? A. Chất béo là trieste của ancol với axit béo. B. Chất béo là trieste của glixerol với axit. C. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. D. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ. Lời giải Chọn C Câu 1678. Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều kiện thường) thì người ta cho chất béo lỏng phản ứng với.

<span class='text_page_counter'>(434)</span> A. H2, đun nóng, xúc tác Ni. C. nước brom.. B. khí oxi. D. dung dịch NaOH đun nóng. Lời giải. Chọn A Câu 1679. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Công thức của triolein là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (HCOO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5. Lời giải Chọn A Chất béo có thành phần chính là Câu 1680. A. đieste. B. triglixerit. C. photpholipit. D. axit béo. Lời giải Chọn B Chất béo là trieste (triglixerit) của glixerol với các axit béo. Câu 1681. Chất béo là trieste của axit béo với A. metanol. B. glixerol. C. etilen glycol.. D. etanol.. Lời giải Chọn B Câu 1682. Chất béo có thành phần chính là A. đieste. B. triglixerit.. C. photpholipit.. D. axit béo.. Lời giải Chọn B Chất béo có thành phần chính là triglixerit và có một lượng nhỏ các axit béo tự do Câu 1683. Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là A. triolein. B. trilinolein. C. tristearin. D. tripanmitin. Lời giải Chọn A C17H33COOH là axit oleic → tương ứng (C17H33)3C3H5 có tên gọi là triolein. Một số công thức chất béo khác thường gặp: • tristearin: (C17H35)3C3H5. • trilinolein: (C17H31)3C3H5. • tripanmitin: (C15H31)3C3H5. Câu 1684. Bơ thực vật là một thuật ngữ chỉ chung về các loại bơ có nguồn gốc từ thực vật và là loại bơ được chế biến từ dầu thực vật. Phương pháp chế biến bơ từ dầu thực vật là A. Xà phòng hóa dầu thực vật. B. Đề hiđro hóa dầu thực vật. C. Hiđro hóa axit béo. D. Hiđro hóa dầu thực vật. Câu 1685. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa thành các chất nào sau đây ? A. H2O và CO2 B. NH3 và CO2 C. NH3 và H2O D. NH3, CO2 và H2O. Lời giải Chọn A Phân tử chất béo chỉ chứa các nguyên tố C, H, O nên khi bị oxi hóa trong cơ thể sẽ tương ứng tạo thành CO 2 và H2O (không thể tạo sản phẩm chứa N là NH3 được)..

<span class='text_page_counter'>(435)</span> Câu 1686. Ở ruột non của cơ thể người nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật, chất béo bị thủy phân thành: A. NH3, CO2 và H2O B. CO2 và H2O C. axit béo và glixerol D. axit cacboxylic và glixerol Câu 1687. Để chuyển hóa một số dầu thành mỡ rán, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình A. cô cạn ở nhiệt độ cao B. hiđro hóa (xúc tác Ni) C. xà phòng hóa D. làm lạnh Lời giải Chọn B Dầu thực vật tạo bởi các gốc axit béo không no nên muốn trở thành mỡ rán, bơ nhân tạo phải thực hiện quá trình hiđro hóa (xúc tác Ni) hóa các gốc axit này thành các gốc axit béo no Câu 1688. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây là ở trạng thái rắn? A. Triolein. B. Tristearin. C. Etyl axetat.. D. Trilinolein.. Lời giải Chọn B Câu 1689. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Ở ruột non của cơ thể người nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật, chất béo bị thủy phân thành: A. axit béo và glixerol B. axit cacboxylic và glixerol C. NH3, CO2 và H2O D. CO2 và H2O Lời giải Chọn A Câu 1690. Thủy phân hoàn toàn hợp chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thì thu được ancol đa chức? A. metyl acrylat. B. tristearin. C. phenyl axetat. D. vinyl axetat. Lời giải Chọn B thủy phân chất béo (phản ứng xà phòng hóa) thu được gilxerol là ancol đa chức: ◈ (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3. Còn lại, các chất khác thủy phân xảy ra các phản ứng như sau: ☒ metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH. ☒ phenyl axetat: CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa. ☒ vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO. Câu 1691. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Công thức của triolein là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (HCOO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5. Lời giải Chọn A Câu 1692. Công thức phân tử của axit panmitic là A. C17H33COOH. B. HCOOH.. C. C15H31COOH. Lời giải. D. CH3COOH.. Chọn C Câu 1693. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol? A. Dầu ôliu. B. Dầu vừng. C. Dầu gan cá. D. Dầu luyn..

<span class='text_page_counter'>(436)</span> Lời giải Chọn D Câu 1694. Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử chất béo là A. 4. B. 3. C. 1. Câu 1695. Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure? A. Ala-Gly-Gly. B. Ala-Gly. C. Ala-Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly. Lời giải Chọn B đipeptit không có phản ứng màu biure → Ala-Gly là đipeptit Câu 1696. Chất nào sau đây axit béo no? A. Axit oleic. B. Stearin. C. Axit axetic. Lời giải Chọn D. D. 2.. D. Axit panmitic.. Câu 1697. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Ở ruột non của cơ thể người nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật, chất béo bị thủy phân thành: A. NH3, CO2 và H2O B. CO2 và H2O C. axit béo và glixerol D. axit cacboxylic và glixerol Câu 1698. Ứng dụng nào sau đây không phải là của chất béo? A. Làm xúc tác cho một số phản ứng tổng hợp hữu cơ. B. Làm thức ăn cho con người và một số loại gia súc. C. Dùng để điều chế xà phòng và glixerol. D. Dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp... Lời giải Chọn A Câu 1699. Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. Este đơn chức. B. Phenol. C. Ancol đơn chức. D. Glixerol. Câu 1700. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Axit nào sau đây là axit béo không no? A. Axit stearic. B. Axit axetic. C. Axit acrylic. D. Axit oleic. Lời giải Chọn D Công thức hóa học của triolein là Câu 1701. A. (C15H31 COO)3C3H5. B. (C17 H33COO)3C3H5. C. (C17H31 COO)3C3H5. D. (C17H35 COO)3C3H5. Lời giải Chọn B Câu 1702. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Công thức của tristearin là A. (HCOO)3C3H5. B. (C2H5COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(437)</span> Câu 1703. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. xà phòng và glixerol. B. xà phòng và etanol. C. glucozơ và glixerol. D. glucozơ và etanol. Lời giải Chọn A Câu 1704. Axit nào sau đây là axit béo? A. Axit ađipic. B. Axit axetic.. C. Axit stearic.. D. Axit glutamic.. Lời giải Chọn C Câu 1705. Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. X là A. C17H35COOCH3. B. (C17H35COO)3C3H5. C. C17H33COOCH3. D. (C17H33COO)3C3H5. Lời giải Chọn D Câu 1706. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. xà phòng và glixerol. B. glucozơ và ancol etylic. C. glucozơ và glixerol. D. xà phòng và ancol etylic. Lời giải Chọn A Câu 1707. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Công thức của tristearin là A. (HCOO)3C3H5. B. (C2H5COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Lời giải Chọn C Câu 1708. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Công thức phân tử của axit panmitic là A. C17H33COOH. B. HCOOH. C. C15H31COOH. D. CH3COOH. Lời giải Chọn C Câu 1709. Công thức của tristearin là A.  C2 H5COO 3 C3H5 B.  C17 H35COO 3 C3 H5 C.  CH3COO 3 C3H5. D.  HCOO3  C3 H 5 Lời giải. Chọn B Tristearin là chất béo được tạo từ 3 gốc C17 H35COO  Câu 1710. Một phân tử triolein có bao nhiêu nguyên tử hiđro? A. 102. B. 104. C. 106. Lời giải Chọn B Triolein có công thức là  C17 H 33COO 3 C3 H 5 , có 104 nguyên tử H .. D. 98..

<span class='text_page_counter'>(438)</span> Câu 1711. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Chọn đáp án đúng? A. Chất béo là trieste của ancol với axit béo. B. Chất béo là trieste của glixerol với axit. C. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. D. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ. Lời giải Chọn C Câu 1712. Xà phòng hóa hòan toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glyxerol và 83,4 gam muối của một axit béo no B. Chất B là: A. axit axetic B. axit panmitic C. axit oleic D. axit stearic Lời giải Chọn B. n RCOONa  3n C3H5 (OH)3  0,3  M  83, 4 / 0,3  278  Muối là C15H31COONa  B là axit panmitic. Câu 1713. Tripanmitin là hợp chất hữu cơ thuộc loại? A. Chất béo. B. Polime.. C. Protein.. D. Cacbohiđrat.. Hướng dẫn giải Chọn A Câu 1714. Cho các chất sau: etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là A. 6. B. 4. C. 5. D. 7. Lời giải Chọn D Chất tham gia phản ứng thủy phân là etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Câu 1715. Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường). C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Lời giải Chọn B Câu 1716. Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là A. triolein B. tripanmitin. C. stearic. D. tristearin. Lời giải Chọn A Câu 1717. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. xà phòng và ancol etylic. B. glucozơ và glixerol. C. glucozơ và ancol etylic. D. xà phòng và glixerol. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(439)</span> Chọn D Câu 1718. Công thức phân tử tristearin là: A. C54H98O6 B. C54H104O6. C. C57H104O4. D. C57H110O6. Lời giải Chọn D Câu 1719. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl axetat. Lời giải Chọn A Câu 1720. Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure? A. Ala-Gly-Gly. B. Ala-Gly. C. Ala-Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly. Lời giải Chọn B đipeptit không có phản ứng màu biure → Ala-Gly là đipeptit Câu 1721. Axit nào sau đây là axit béo: A. Axit ađipic. B. Axit glutamic. C. Axit stearic. D. Axit axetic. Lời giải Chọn C Câu 1722. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Công thức của triolein là A. (C2H5COO)3C3H5. B. (CH3COO)3C3H5. C. (HCOO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Lời giải Chọn D Câu 1723. (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. xà phòng và ancol etylic. B. glucozơ và glixerol. C. glucozơ và ancol etylic. D. xà phòng và glixerol. Lời giải Chọn D Câu 1724. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Bơ thực vật là một thuật ngữ chỉ chung về các loại bơ có nguồn gốc từ thực vật và là loại bơ được chế biến từ dầu thực vật. Phương pháp chế biến bơ từ dầu thực vật là A. Xà phòng hóa dầu thực vật. B. Đề hiđro hóa dầu thực vật. C. Hiđro hóa axit béo. D. Hiđro hóa dầu thực vật. Lời giải Chọn D Câu 1725. Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử chất béo là A. 4. B. 3. C. 1. Câu 1726. Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. Khí H2 (xúc tác Ni nung nóng). B. Kim loại Na.. D. 2..

<span class='text_page_counter'>(440)</span> C. Dung dịch KOH (đun nóng).. D. Dung dịch Brom. Lời giải. Chọn B Triolein là este không no, mạch hở nên có phản ứng với H2 (Ni, to) và phản ứng làm mất màu dung dịch Br2. o. Ni,t (C17 H 33COO)3 C3 H 5  3H 2  (C17 H 35 COO)3 C3 H 5 . o. Ni,t (C17 H 33COO)3 C3 H 5  3H 2  (C17 H 35Br2 COO)3 C3 H 5 .. Triolein là este ba chức nên có phản ứng với dung dịch KOH, không phản ứng với Na. (C17 H 33COO )3 C3 H 5  3KOH   3C17 H 33COOK  C3 H 5 (OH )3 Câu 1727. Tripanmitin là hợp chất hữu cơ thuộc loại? A. Chất béo. B. Polime.. C. Protein.. D. Cacbohiđrat.. Hướng dẫn giải Chọn A Câu 1728. Xà phòng được điều chế bằng cách nào trong các cách sau? A. Phân hủy mỡ. B. Thủy phân mỡ trong kiềm. C. Phản ứng của axit với kim loại. D. Đehiđro hóa mỡ tự nhiên. Lời giải Chọn B Xà phòng có thể được điều chế bằng cách thủy phân mỡ trong môi trường kiềm Câu 1729. Công thức phân tử tristearin là A. C54H98O6. B. C54H104O6. C. C57H104O4. D. C57H110O6. Câu 1730. Công thức nào sau đây của chất béo? A. (CH3COO)3C3H5. B. CH3COOC2H5. C. (HCOO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5. Lời giải Chọn Dhất béo là trieste các axit béo và glixerol.  C17 H 31COO 3 C3 H 5 là trieste của glixerol C3 H 5  OH 3 và axit linoleic C17 H 31COOH . → Câu 1731. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Công thức của axit panmitic là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C17H33COOH. D. C15H31COOH. Lời giải Chọn D Câu 1732. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. xà phòng và glixerol. B. xà phòng và etanol. C. glucozơ và glixerol. D. glucozơ và etanol. Lời giải Chọn A Câu 1733. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Chất béo (triglixerit) là trieste của glixerol với A. axit béo. B. axit thơm. C. axit no. D. axit không no. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(441)</span> Câu 1734. Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol? A. Dầu ôliu. B. Dầu vừng. C. Dầu gan cá. D. Dầu luyn. Lời giải Chọn D Câu 1735. Trong cơ thể, lipit bị oxi hóa thành những chất nào sau đây? A. NH3, CO2. B. NH3, CO2, H2O. C. H2O và CO2.. D. NH3 và H2O.. Lời giải Chọn C Câu 1736. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. C15H31COOCH3. B. (C17H33COO)2C2H4. C. (C16H33COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Lời giải Chọn D Câu 1737. Axit nào sau đây là axit béo không no? A. Axit stearic. B. Axit axetic.. C. Axit acrylic.. D. Axit oleic.. Lời giải Chọn D Câu 1738. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Thủy phân chất béo luôn thu được chất nào sau đây? A. Metanol. B. Glixerol. C. Etanol. D. Etilen glicol. Lời giải Chọn B Câu 1739. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl axetat. Lời giải Chọn A Câu 1740. Triolein không có phản ứng với A. NaOH, đun nóng. C. H2SO4 đặc, đun nóng.. B. với Cu(OH)2. D. H2 có xúc tác Ni, to. Hướng dẫn giải. Chọn B Câu 1741. Công thức hóa học của tristearin là A. (C17H33COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5.. B. (C17H35COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. Lời giải. Chọn B Câu 1742. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. xà phòng và glixerol. B. glucozơ và ancol etylic. C. glucozơ và glixerol. D. xà phòng và ancol etylic. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(442)</span> Câu 1743. Xà phòng hóa hòan toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glyxerol và 83,4 gam muối của một axit béo no B. Chất B là: A. axit axetic B. axit panmitic C. axit oleic D. axit stearic Lời giải Chọn B. n RCOONa  3n C3H5 (OH)3  0,3  M  83, 4 / 0,3  278  Muối là C15H31COONa  B là axit panmitic. Câu 1744. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Công thức phân tử của axit stearic là A. C17H35O2. B. C17H36O2. C. C18H36O2. D. C18H34O2. Lời giải Chọn C Câu 1745. Ứng dụng nào sau đây không phải là của chất béo? A. Làm xúc tác cho một số phản ứng tổng hợp hữu cơ. B. Làm thức ăn cho con người và một số loại gia súc. C. Dùng để điều chế xà phòng và glixerol. D. Dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp... Lời giải Chọn A Câu 1746. Từ dầu thực vật (chất béo lỏng) làm thế nào để có được bơ (chất béo rắn) A. Hidro hóa axit béo B. Xà phòng hóa chất béo lỏng C. Hidro hóa chất béo lỏng D. Đehidro hóa chất béo lỏng Lời giải Chọn C Câu 1747. Chất nào sau đây làm mất màu nước brom? A. Triolein. B. Tripanmitin.. C. Tristearin.. D. Sobitol.. Câu 1748. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. (CH3COO)3C3H5. B. (C17H35COO)2C2H4. C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C2H3COO)3C3H5. Câu 1749. Khi sục khí H2 dư vào triolein (xúc tác Ni, đun nóng) tới phản ứng hoàn toàn, thu được sản phẩm hữu cơ là A. sobitol. B. tripanmitin. C. tristearin. D. glixerol. Lời giải Chọn C Xảy ra phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 –––Ni, to–→ (C17H35COO)3C3H5. → sản phẩm thu được là tristearin (chất béo rắn). Câu 1750. Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta cho chất béo lỏng tác dụng với A. H2 (có Ni nung nóng làm xúc tác). B. dung dịch NaOH đun nóng. C. nước brom. D. dung dịch HCl đun nóng..

<span class='text_page_counter'>(443)</span> Câu 1751. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Ở ruột non của cơ thể người nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật, chất béo bị thủy phân thành: A. axit béo và glixerol B. axit cacboxylic và glixerol C. NH3, CO2 và H2O D. CO2 và H2O Lời giải Chọn A Câu 1752. Tên gọi của chất béo có công thức (CH316COO)3C3H5 là A. trilinolein. B. tripanmitin. C. tristearin.. D. triolein.. Lời giải Chọn C Tên gọi chất béo (triglixerit) = tri + tên axit béo nhưng đổi đuôi “ic” thành “in”. Câu 1753. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Ở ruột non của cơ thể người nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật, chất béo bị thủy phân thành: A. NH3, CO2 và H2O B. CO2 và H2O C. axit béo và glixerol D. axit cacboxylic và glixerol Câu 1754. Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH , thu được glixerol và chất hữu cơ X . Chất X là: A. C17 H 33COONa B. C17 H 35COONa C. C17 H 33COOH D. C17 H 35COOH Lời giải Chọn A Triolein công thức là:  C17 H 33COO 3 C3 H 5.  C17 H 33COO 3 C3 H 5  3NaOH  3C17 H 33COONa  C3 H 5  OH 3 . Câu 1755. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? A. Metyl axetat. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Triolein. Lời giải Chọn D Câu 1756. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Công thức phân tử tristearin là A. C54H98O6. B. C54H104O6. C. C57H104O4. D. C57H110O6. Lời giải Chọn D Câu 1757. (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) Axit cacboxylic nào sau đây là axit béo? A. Axit oxalic. B. Axit fomic. C. Axit axetic. D. Axit stearic. Lời giải Chọn D Câu 1758. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Trong cơ thể, lipit bị oxi hóa thành những chất nào sau đây? A. NH3, CO2. B. NH3, CO2, H2O. C. H2O và CO2. D. NH3 và H2O Lời giải Chọn C Câu 1759. Tristearin là chất béo ở trạng thái rắn. Công thức của tristearin là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H21COO)3C3H5..

<span class='text_page_counter'>(444)</span> Lời giải Chọn B Tristearin có công thức là (C17H35COO)3C3H5 Note 30: Tính chất vật lí, tính chất hóa học của chất béo 1/ Tính chất vật lí - Các chất béo nhẹ hơn nước, đều không tan trong nước (tách lớp với nước), nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không phân cực như benzen, hexan,... - Các axit béo no thường là chất rắn - Các axit béo không no thường là chất lỏng 2) Tính chất hóa học - Chất béo là trieste nên có tính chất của este như phản ứng thủy phân trong môi trường axit và thủy phân trong môi trường kiềm. - Chất béo không no có phản ứng với H2 (Ni, t°), phản ứng làm mất màu dung dịch Br2. Câu 1760. Chất béo là trieste của axit béo với A. ancol etylic. B. ancol metylic.. C. etylen glicol. Lời giải. D. glixerol.. Chọn D Chất béo là trieste của axit béo với glixerol. Câu 1761. Khi sục khí H2 dư vào triolein (xúc tác Ni, đun nóng) tới phản ứng hoàn toàn, thu được sản phẩm hữu cơ là A. sobitol. B. tripanmitin. C. tristearin. D. glixerol. Lời giải Chọn C Xảy ra phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 –––Ni, to–→ (C17H35COO)3C3H5. → sản phẩm thu được là tristearin (chất béo rắn). Câu 1762. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. C15H31COOCH3. B. (C17H33COO)2C2H4. C. (C16H33COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Lời giải Chọn D Câu 1763. Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo? A. Sợi bông. B. Mỡ bò. C. Bột gạo. D. Tơ tằm. Lời giải Chọn B • sợi bông: thành phần chính là xenlulozơ • bột gạo: thành phần chính là tinh bột. • tơ tằm: thành phần chính là các amino axit (tơ hữu cơ). • mỡ bò có thành phần chính là chất béo, chính là trieste của glixerol và axit béo. Câu 1764. Công thức nào sau đây là công thức của chất béo? A.  CH3COO 3 C3H5 B.  C17 H35COO  2 C2H 4 C.  C17 H33COO 3 C3H5. D.  C2 H3COO 3 C3H 5. Câu 1765. Tên gọi của chất béo có công thức (CH316COO)3C3H5 là A. trilinolein. B. tripanmitin. C. tristearin.. D. triolein..

<span class='text_page_counter'>(445)</span> Lời giải Chọn C Tên gọi chất béo (triglixerit) = tri + tên axit béo nhưng đổi đuôi “ic” thành “in”. Câu 1766. Công thức của tristearin là A. (C15H33COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Lời giải Chọn D Câu 1767. Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là A. triolein B. tripanmitin. C. stearic. D. tristearin. Lời giải Chọn A Câu 1768. Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. Lời giải Chọn A. D. Benzyl axetat.. Câu 1769. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Công thức của axit panmitic là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C17H33COOH. D. C15H31COOH. Lời giải Chọn D Câu 1770. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Công thức của tripanmitin là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. Lời giải Chọn D Câu 1771. Triolein không có phản ứng với A. NaOH, đun nóng. B. với Cu(OH)2. C. H2SO4, đun nóng. D. H2 có xúc tác Ni, to. Lời giải Chọn B Triolein có phản ứng với NaOH, H2SO4, H2  Loại A, C, D Các phương trình hoá học:. (C17 H33COO)3 C3H 5  3NaOH   3C17 H33COONa  C3H 5 (OH)3 o. H2 SO4 ,t   3C H COOH  C H (OH) (C17 H33COO)3 C3H 5  3H2 O   17 33 3 5 3 o. Ni,t (C17 H 33COO)3 C3 H 5  3H 2   (C17 H 35COO)3 C3 H 5. Câu 1772. Chất không phải axit béo là A. axit axetic. B. axit panmitic.. C. axit stearic.. D. axit oleic.. Câu 1773. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Axit cacboxylic nào sau đây là axit béo? A. Axit oxalic. B. Axit fomic. C. Axit axetic. D. Axit stearic..

<span class='text_page_counter'>(446)</span> Lời giải Chọn D Câu 1774. Chất béo (triglixerit) là trieste của glixerol với A. axit béo. B. axit thơm. C. axit no. o. D. axit không no. o.  H 2 dö (Ni,t )  NaOH dö , t  HCl Câu 1775. Cho sơ đồ chuyển hóa: Triolein   X   Y   Z. Tên của Z là A. axit linoleic. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit stearic.. Câu 1776. Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). B. Dung dịch NaOH (đun nóng). C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). D. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường). Câu 1777. Đun nóng hỗn hợp axit oleic và glixerol (xúc tác H2SO4 đặc) thu được chất béo X có tên gọi là A. trioleic glixerol. B. trioleat. C. triolein. D. glixeryl oleat. Câu 1778. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối natri của axit panmitic và axit stearic. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là A. 6. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn C Chất béo có thể là: 2 đồng phân được tạo bởi 2 gốc axit panmitic + 1 gốc axit stearic hoặc 2 đồng phân được tạo bởi 1 gốc axit panmitic + 2 gốc axit stearic. Câu 1779. Số triglixerit tối đa được tạo thành từ quá trình este hoá giữa hỗn hợp axit panmitic, axit oleic và glixerol là A. 10. B. 8. C. 4. D. 6. Hướng dẫn giải Chọn D + Triglixerit được tạo thành từ 1 axit béo và glixerol là 2 đồng phân. + Triglixerit được tạo thành từ 2 axit béo và glixerol là 4 đồng phân. Câu 1780. Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với hỗn hợp các axit oleic, axit panmitic và axit stearic trong dung dịch H2SO4 đặc, có thể thu được tối đa bao nhiêu loại chất béo có chứa gốc axit không no? A. 12. B. 6. C. 14. D. 8. Lời giải Chọn A Axit không no là axit oleic Có 1 đồng phân chất béo chứa 3 gốc oleat. Có 3 đồng phân chất béo chứa cả 3 gốc oleat, panmitat và stearat. Có 2 + 2 đồng phân chất béo chứa 2 gốc oleat và 1 gốc panmitat và ngược lại. Có 2 + 2 đồng phân chất béo chứa cả 2 gốc oleat và 1 gốc stearat và ngược lại. Câu 1781. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (d) Tripanmitin, triolein có công thức lần lượt là: (C 15H31COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là.

<span class='text_page_counter'>(447)</span> A. 3.. B. 1.. C. 4.. D. 2.. Lời giải Chọn A (a)Đúng (b)Sai, chất béo chỉ tan trong dung môi hữu cơ không phân cực. (c)Sai, thuận nghịch trong môi trường axit. (d)Sai, tristesrin là (C17H35COO)3C3H5 và triolein là (C17H33COO)3C3H5. (e)đúng, 3 pi trong chức và 3 pi trong gốc. Câu 1782. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Công thức phân tử tristearin là: A. C54H98O6 B. C54H104O6 C. C57H104O4 D. C57H110O6 Hướng dẫn giải Chọn D Câu 1783. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Chất béo (CH316COO)3C3H5 có tên là A. tripanmitin. B. triolein. C. tristearic. D. tristearin. Lời giải Chọn D Câu 1784. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai dung dịch glucozơ và fructozơ? A. NaOH. B. Dung dịch Br2. C. AgNO3/NH3. D. Quì tím. Lời giải Chọn B Câu 1785. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất A. glucozơ và ancol etylic. B. xà phòng và ancol etylic. C. glucozơ và glixerol. D. xà phòng và glixerol. Câu 1786. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai dung dịch glucozơ và fructozơ? A. NaOH. B. Dung dịch Br2. C. AgNO3/NH3. D. Quì tím. Lời giải Chọn B Câu 1787. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đông lạnh chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn. B. Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin cao hơn triolein. C. Trong phân tử tristearin có 54 nguyên tử cacbon. D. Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước. Lời giải Chọn B Câu 1788. Chất nào sau đây có phản ứng hiđro hóa? A. Axit axetic. B. Glixerol. C. Tripanmitin. Lời giải Chọn D. D. Triolein..

<span class='text_page_counter'>(448)</span> Câu 1789. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. B. Chất béo chứa các gốc axit không no thường ở trạng thái chất lỏng ở nhiệt độ thường. C. Chất béo là trieste của ancol với axit béo. D. Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước. Câu 1790. Chất nào sau đây không phải là axit béo? A. Axit stearic. B. Axit panmitic. C. Axit axetic. Lời giải. D. Axit oleic.. Chọn C Câu 1791. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đông lạnh chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn. B. Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin cao hơn triolein. C. Trong phân tử tristearin có 54 nguyên tử cacbon. D. Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước. Lời giải Chọn B Câu 1792. Cho một lượng tristearin vào cốc thủy tinh chịu nhiệt đựng lượng dư dung dịch NaOH, thấy chất trong cốc tách thành hai lớp. Đun sôi hỗn hợp đồng thời khuấy đều một thời gian đến khi thu được chất lỏng đồng nhất; để nguội hỗn hợp và thêm vào dung dịch muối ăn, khuấy cho tan hết thấy hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất màu trắng X, phía dưới là chất lỏng. Chất X là A. axit stearic. B. natri stearat. C. glixerol. D. natri clorua. Lời giải Chọn B Tristearin là chất béo rắn, nhẹ hơn dung dịch nên tách hẳn thành lớp nổi lên trên. Khi đun sôi hỗn hợp, xảy ra phản ứng xà phòng hóa (thủy phân chất béo): t (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   3C17H35COONa + C3H5(OH)3. Sản phẩm muối natri stearat và glixerol dễ tan trong dung dịch nên thu được chất lỏng đồng nhất. Sau đó, để nguội và hòa tan thêm NaCl (muối ăn) vào → làm giảm độ tan của muối natri stearat; thêm nữa khối lượng riêng của dung dịch lúc này cũng tăng lên → muối natri stearat bị tách ra khỏi dung dịch, nhẹ hơn dung dịch ⇒ chính là chất màu trắng ở phía trên. H ,t o. NaOH,t o. HCl. 2 Câu 1793. Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein   Z. Tên gọi của Z là  X  Y  A. axit oleic. B. axit linoleic. C. axit stearic. D. axit panmitic. Lời giải Chọn C Câu 1794. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.. Câu 1795. A. B. C. D.. Phát biểu nào sau đây sai? Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(449)</span> Chọn A Câu 1796. Cho a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 5a mol Br2. Đốt a mol X được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức giữa V với a, b là A. V = 22,4.(b + 7a). B. V = 22,4.(b + 6a). C. V = 22,4.(b + 3a). D. V = 22,4.(4a - b). Lời giải Chọn A. n Br2  (k  3).n X  k  8. n X (k  1)  n CO2  n H2O  7a  V / 22, 4  b  V  22, 4(7a  b) Câu 1797. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17H35COOH và C15H35COOH. Số loại Trieste tối đa được tạo ra là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 1798. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 1799. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Phân tử C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este mạch hở? A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải Chọn B C4H6O2 có 5 đồng phân cấu tạo: CH2=CHCOOCH3; CH3COOCH=CH2; HCOOCH=CHCH3; HCOOC(CH3)=CH2; HCOOCH2CH=CH2. Câu 1800. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Công thức phân tử tristearin là: A. C54H98O6 B. C54H104O6 C. C57H104O4 D. C57H110O6 Hướng dẫn giải Chọn D Câu 1801. Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mối ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) 2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là: A. 4. B. 3. C. 5. D. 2 Lời giải Chọn D Glixerin trioleat (hay triolein) (C17H33COO)3C3H5 thuộc loại este không no nên có phản ứng với dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Câu 1802. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. B. Chất béo chứa các gốc axit không no thường ở trạng thái chất lỏng ở nhiệt độ thường. C. Chất béo là trieste của ancol với axit béo. D. Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(450)</span> Chọn B A sai, vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. C sai, vì chất béo là trieste giữa axit béo với glixerol. D sai, vì chất béo rắn không tan trong nước và nhẹ hơn nước. Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều kiện thường) thì người ta cho chất béo Câu 1803. lỏng phản ứng với A. H2, đun nóng, xúc tác Ni. B. khí oxi. C. nước brom. D. dung dịch NaOH đun nóng. Lời giải Chọn A Câu 1804. Cho các chất: etyl axetat, ancol etylic, axit acrylic, phenol, ancol benzylic, p-crezol, triolein. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Lời giải Chọn A Các chất tác dụng với NaOH: Etyl axetat: CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH Axit acrylic: CH2=CH-COOH + NaOH -> CH2=CH-COONa + H2O Phenol: C6H5OH + NaOH -> C6H5ONa + H2O p-crezol: CH3-C6H4-OH + NaOH -> CH3-C6H4-ONa + H2O triolein: (C17H33COO)3C3H5 + NaOH -> C17H33COONa + C3H5(OH)3 Câu 1805. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đông lạnh chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn. B. Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin cao hơn triolein. C. Trong phân tử tristearin có 54 nguyên tử cacbon. D. Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước. Lời giải Chọn B Câu 1806. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 1807. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17 H 35COOH và C15 H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là: A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn A Câu 1808. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ. B. Chất béo là chất rắn không tan trong nước. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố..

<span class='text_page_counter'>(451)</span> D. Chất béo không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Câu 1809. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và A. 1 mol natri stearat. B. 3 mol axit stearic. C. 3 mol natri stearat. D. 1 mol axit stearic. Lời giải Chọn C (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa  Thu được 1 mol glixerol và 3 mol natri stearat. Câu 1810. Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 1811. Để tác dụng hết a mol triolein cần dùng tối đa 0, 6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0, 20. B. 0, 30. C. 0, 15. D. 0, 25. Câu 1812. Cho a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 5a mol Br2. Đốt a mol X được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức giữa V với a, b là A. V = 22,4.(b + 7a). B. V = 22,4.(b + 6a). C. V = 22,4.(b + 3a). D. V = 22,4.(4a - b). Lời giải Chọn A. n Br2  (k  3).n X  k  8 n X (k  1)  n CO2  n H2O  7a  V / 22, 4  b  V  22, 4(7a  b) Câu 1813. A. B. C. D.. Phát biểu nào sau đây đúng? Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm đều thu được muối và ancol. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm luôn thu được glixerol. Phản ứng giữa axit hữu cơ và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. Lời giải. Chọn B Câu 1814. Chất nào sau đây không phải là axit béo? A. Axit stearic. B. Axit panmitic. C. Axit axetic. Lời giải. D. Axit oleic.. Chọn C Câu 1815.. Cho các phát biểu sau:. (1) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. (2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo..

<span class='text_page_counter'>(452)</span> (3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (4) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein (5) Hidro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin. (6) Chất béo là este của glixerol và các axit béo. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn A (1)Đúng (2)Đúng (3)Sai, phản ứng xà phòng hóa 1 chiều. (4)Đúng, trong điều kiện thường tristearin là chất rắn, triolein là chất lỏng. (5)Đúng. Hiđro hóa hoàn toàn (C17H33COO)3C3H5 hay (C17H31COO)3C3H5 đều thu được (C17H35COO)3C3H5 (6)Sai. Câu 1816. Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được chất X còn khi thủy phân thu được ancol Y. X và Y lần lượt là A. Tripanmitin và glixerol. B. Tristearin và glixerol. C. Tripanmitin và etylenglicol. D. Tristearin và etylenglicol. Câu 1817. Để chuyển hóa một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình A. cô cạn ở nhiệt cao. B. hiđro hóa (xúc tác Ni). C. xà phòng hóa. D. làm lạnh. Lời giải Chọn B Giải: Phản ứng hidro hóa được dùng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dâu) thành mỡ rắn thuận tiện cho việc vận chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và để sãn xuất xà phòng Câu 1818. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. B. Chất béo chứa các gốc axit không no thường ở trạng thái chất lỏng ở nhiệt độ thường. C. Chất béo là trieste của ancol với axit béo. D. Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước. Lời giải Chọn B A sai, vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. C sai, vì chất béo là trieste giữa axit béo với glixerol. D sai, vì chất béo rắn không tan trong nước và nhẹ hơn nước. Câu 1819. Triglixerit X phản ứng với H2 theo tỉ lệ mol 1: 1, thu được triglixerit no Y (Y được tạo ra từ một axit béo). Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn C Vì X tác dụng với H2 theo tỉ lệ mol 1: 1  X có 1 liên kết C=C nên trong X có 2 gốc axit béo khác nhau. Vậy số đồng phân của X thoả mãn là 2 (R1R1R2, R1R2R1)..

<span class='text_page_counter'>(453)</span> Câu 1820. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Chất béo (CH316COO)3C3H5 có tên là A. tripanmitin. B. triolein. C. tristearic. D. tristearin. Lời giải Chọn D Câu 1821. Cho các mô tả sau: (a) đơn chức (b) mạch cacbon không phân nhánh. (c) mạch cacbon dài. (d) no, đơn chức, mạch hở. Số mô tả đúng cho các axit béo nói chung là? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn B Câu 1822. Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 1823. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Phân tử C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este mạch hở? A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải Chọn B C4H6O2 có 5 đồng phân cấu tạo: CH2=CHCOOCH3; CH3COOCH=CH2; HCOOCH=CHCH3; HCOOC(CH3)=CH2; HCOOCH2CH=CH2. Câu 1824. Đun nóng hỗn hợp axit oleic và glixerol (xúc tác H2SO4 đặc) thu được chất béo X có tên gọi là A. trioleic glixerol. B. trioleat. C. triolein. D. glixeryl oleat. Câu 1825. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng. (2) Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất. (3) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa. (4) Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. (5) Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng này để điều chế xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C (1)Đúng, lớp xà phòng nổi lên trên. (2)Đúng. Nếu có chất béo dư thì nó cũng tan trong xà phòng vừa tạo ra nên các chất sau phản ứng đều tan vào nhau..

<span class='text_page_counter'>(454)</span> (3)Sai, mục địch thêm NaCl bão hòa là để kết tinh xà phòng. (4)Đúng, chất lỏng này có chứa C3H5(OH)3 nên hòa tan Cu(OH)2. (5)Đúng. Câu 1826.. Đun nóng glixerol với hỗn hợp bốn axit: axit axetic, axit stearic, axit panmitic, axit oleic có H mặt 2SO 4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no? A. 40 B. 1 C. 18 D. 6 Lời giải Chọn D Chỉ có axit panmitic và stearic thỏa mãn điều kiện đề bài. ⇒ số chất béo no là 6.. Câu 1827. Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước dưới đây: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ. Sau đó để nguội. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. B. Ở bước 1 có thể thay thế dầu dừa bằng mỡ động vật. C. Việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sản phẩm để độ tan của xà phòng giảm đi, đồng thời làm tăng tỉ trọng của hỗn hợp sản phẩm giúp xà phòng nổi lên trên mặt, dễ dàng tách ra khỏi hỗn hợp. D. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục. Lời giải Chọn D Đúng, phản ứng thủy phân nên cần có H2O tham gia (Kiềm chỉ để trung hòa axit tạo ra). Đúng, dầu dừa hay mỡ động vật đều là chất béo, đều tạo được xà phòng. Đúng. Sai, chất rắn màu trắng đục. Đó chính là xà phòng nổi lên. Câu 1828. Để tác dụng hết a mol triolein cần dùng tối đa 0, 6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0, 20. B. 0, 30. C. 0, 15. D. 0, 25. Câu 1829. Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là trieste của glixerol với axit cacboxylic. (2) Lipit gồm có chất béo, sáp, stearoid, photpholipit,... (3) Chất béo đều là các chất lỏng. (4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái lỏng, tristearin ở trạng thái rắn. (5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (6) Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật, dầu thực vật. Số phát biểu đúng là A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 Lời giải Chọn D (1) Sai, Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (3) Sai, Chất béo có thể ở trạng thái rắn hoặc lỏng..

<span class='text_page_counter'>(455)</span> Câu 1830. Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mối ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) 2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là: A. 4. B. 3. C. 5. D. 2 Lời giải Chọn D Glixerin trioleat (hay triolein) (C17H33COO)3C3H5 thuộc loại este không no nên có phản ứng với dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Câu 1831. Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo. (2) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (3) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động thực vật. (4) Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín. (5) Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (6) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phân nguyên tố. Số phát biểu đúng là A. 6.. B. 4.. C. 3.. D. 5.. Lời giải Chọn D Phát biểu đúng là (1), (2), (3), (4), (5) Câu 1832. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tính chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B Có 4 phát biểu đúng là (a), (b), (c), (e). (d) sai vì dầu nhớt không có bản chất là chất béo.. DẠNG 02: THỦY PHÂN (XÀ PHÒNG HÓA) CHẤT BÉO Câu 1833. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là A. 101. B. 89. C. 93. D. 85..

<span class='text_page_counter'>(456)</span> Lời giải Chọn B. n NaOH  3n C3H5 (OH)3  0, 3  m  mC3H5 (OH)3 + m muối – mNaOH = 89 gam. Câu 1834. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Thủy phân hoàn toàn chất béo trong dung dịch NaOH luôn thu được A. glixerol. B. ancol etylic. C. ancol benzylic. D. etylen glicol. Lời giải Chọn A Câu 1835. Khi xà phòng hóa tristearn ta thu được sản phẩm là: A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COONa và etanol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol. Lời giải Chọn A Câu 1836. Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và chất hữu cơ X. Chất X là: A. C17 H 33COONa B. C17 H 35COONa C. C17 H 33COOH D. C17 H 35COOH Lời giải Chọn A Câu 1837. (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) Thủy phân hoàn toàn chất béo trong dung dịch NaOH luôn thu được A. glixerol. B. ancol etylic. C. ancol benzylic. D. etylen glicol. Lời giải Chọn A Câu 1838. A. Tristearin.. Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? B. Benzyl axetat. C. Metyl axetat. D. Metyl fomat.. Câu 1839. Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối có công thức phân tử là A. C17H35COONa. B. CH3COONa. C. C2H5COONa. D. C17H33COONa. Câu 1840. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol chất béo thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 11,50. B. 9,20. C. 7,36. D. 7,20. Lời giải Chọn C Câu 1841. Thủy phân chất béo luôn thu được chất nào sau đây? A. Metanol. B. Glixerol. C. Etanol.. D. Etilen glicol.. Câu 1842. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C17H33COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Lời giải Chọn B Câu 1843.. Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là.

<span class='text_page_counter'>(457)</span> A. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol.. B. C17H35COONa và glixerol. D. C15H31COONa và etanol. Lời giải. Chọn C Câu 1844. Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và chất hữu cơ X. Chất X là A. C17H33COONa. B. CH3COONa. C. C17H33COOH. D. C17H35COOH. Lời giải Chọn A Câu 1845. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol. B. ancol đơn chức. C. este đơn chức. D. glixerol. Lời giải Chọn D Câu 1846. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C17H33COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Lời giải Chọn B Câu 1847. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Xà phòng hóa hoàn toàn 17, 24 gam một triglixerit cần vừa đủ 0, 06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 16, 68 gam. B. 18, 24 gam. C. 18, 38 gam. D. 17, 80 gam. Lời giải Chọn D 1 3NaOH → C3H5(OH)3  n C3H5 (OH)3  n NaOH  0, 02(mol) 3 BTKL: mxà phòng = mtriglixerit + mNaOH - mglixerol = 17, 24 + 0, 06×40 – 0, 02×92 = 17, 8 (gam) Câu 1848. Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và A. 3 mol axit stearic. B. 1 mol natri stearat. C. 3 mol natri stearat. D. 1 mol axit stearic. Hướng dẫn giải Chọn C Câu 1849. Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dd NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol . Giá trị của m là A. 27,6 B. 4,6 C. 14,4 D. 9,2 Câu 1850. Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và A. 1 mol natri stearat. B. 3 mol axit stearic. C. 3 mol natri stearat. D. 1 mol axit stearic. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(458)</span> Chọn C (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa  Thu được 1 mol glixerol và 3 mol natri stearat. Câu 1851. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo cần vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + a) gam xà phòng. Giá trị của a là A. 2,8. B. 8,4. C. 1,6. D. 5,7. Lời giải Chọn A. n NaOH  100.12% / 40  0, 3  n C3H5 (OH)3  0,1 Bảo toàn khối lượng: m  0, 3.40  m  a  0,1.92  a  2,8 Câu 1852. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri stearat và natri panmitat. Số nguyên tử H trong X có thể là: A. 104 B. 102 C. 98 D. 108 Lời giải Chọn B X có thể là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 hoặc (C17H35COO)(C15H31COO)2C3H5  Phân tử X có 106 hoặc 102 nguyên tử H. Câu 1853. Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được chất X còn khi thủy phân thu được ancol Y. X và Y lần lượt là A. Tripanmitin và glixerol. B. Tristearin và glixerol. C. Tripanmitin và etylenglicol. D. Tristearin và etylenglicol. Lời giải Chọn B Câu 1854. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam một triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 16,68 gam. B. 18,24 gam. C. 18,38 gam. D. 17,80 gam. Câu 1855. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Xà phóng hóa m gam triglixerit X cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối của axit oleic và axit panmitic có tỉ lệ mol tương ứng 2: 1. Giá trị m là A. 176,8. B. 171,6. C. 172,0. D. 174,0. Lời giải Chọn A Từ tỉ lệ mol 2 muối  X là (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5 n X  n NaOH / 3  0, 2  m X  0, 2.858  171, 6gam Câu 1856. Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X có số nguyên tử cacabon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Thể tích O 2 (đktc) tối thiểu để đốt cháy hoàn toàn m gam X là A. 17,92 lít. B. 14,56 lít. C. 13,44 lít. D. 8,96 lít. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(459)</span> Trieste có 6O → Số C  6  1  7 Vậy X có công thức là: (CH3COO)(HCOO)2C3H5 hay C7H10O6 1 1 12 nC7 H10O6  nNaOH  .  0,1mol 3 3 40 13 C7 H10O6  O2  7CO2  5 H 2O 2 mol 0,1  0, 65mol  VO2  0, 65.22, 4  14,56 (lít). Câu 1857. Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic và axit linoleic. Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 99,2. B. 97. C. 91,6. D. 96,4. Lời giải Chọn D C15 H 31COONa : 0,1 C H COONa : 0,1  17 31 X  m  96, 4(gam) C17 H33COONa : 0,1  NaOH du : 0, 2 Câu 1858. Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và A. 3 mol axit stearic. B. 1 mol natri stearat. C. 3 mol natri stearat. D. 1 mol axit stearic. Hướng dẫn giải Chọn C Câu 1859. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam B. 18,24 gam C. 16,68 gam D. 18,38 gam Câu 1860. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 18,38 gam. B. 16,68 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam. Lời giải Chọn D n C3H5 (OH )3  n NaOH / 3  0, 02. Bảo toàn khối lượng  m xp = 17,8 Câu 1861. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là A. 101. B. 89. C. 93. D. 85. Lời giải Chọn B. n NaOH  3n C3H5 (OH)3  0, 3.

<span class='text_page_counter'>(460)</span>  m  mC3H5 (OH)3 + m muối – mNaOH = 89 gam. Câu 1862. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Xà phòng hóa hoàn toàn 17, 24 gam một triglixerit cần vừa đủ 0, 06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 16, 68 gam. B. 18, 24 gam. C. 18, 38 gam. D. 17, 80 gam. Lời giải Chọn D 1 3NaOH → C3H5(OH)3  n C3H5 (OH)3  n NaOH  0, 02(mol) 3 BTKL: mxà phòng = mtriglixerit + mNaOH - mglixerol = 17, 24 + 0, 06×40 – 0, 02×92 = 17, 8 (gam) Câu 1863. Thuỷ phân chất X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Chất X không thể là? A. Triolein. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Lời giải Chọn A Câu 1864. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy m gam X thu được 275,88 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là A. 96,80. B. 97,02. C. 88,00. D. 88,20. Lời giải Chọn A Các muối đều 18C nên X có 57C. n CO2  6, 27  n X  n CO2 / 57  0,11 n Br2  0,55  m X  0,11.890  0,55.2  96,8 Câu 1865. Xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và 1 muối natri panmitat. Phân tử X có số nguyên tử C là A. 51. B. 45. C. 48. D. 54. Câu 1866. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? A. Metyl axetat. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Triolein. Câu 1867. Khi thủy phân một triglixerit X thu được các axit béo: axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là: A. 20,016 lít. B. 17,472 lít. C. 16,128 lít. D. 15,680 lít. Lời giải Chọn B X là (C17H33COO)(C15H31COO)(C17H35COO)C3H5 hay C55H104O6 (0,01 mol) C55H104O6 + 78O2 -> 55CO2 + 52H2O 0,01……….0,78.  VO2  17, 472 Câu 1868. Khi xà phòng hóa tristearn ta thu được sản phẩm là: A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COONa và etanol..

<span class='text_page_counter'>(461)</span> C. C15H31COONa và glixerol.. D. C17H33COONa và glixerol. Lời giải. Chọn A Câu 1869. Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai? A. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br. B. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2. C. Phân tử X có 5 liên kết T. D. Công thức phân tử của X là C52H102O6. Lời giải Chọn D X là (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 A.Đúng, 2 đồng phân có gốc panmitat nằm ngoài và nằm giữa. B.Đúng, mỗi gốc oleic có 1C=C C.Đúng, 2C=C và 3C=O D.Sai, X là C55H102O6. Câu 1870. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri stearat và natri panmitat. Số nguyên tử H trong X có thể là: A. 104 B. 102 C. 98 D. 108 Lời giải Chọn B X có thể là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 hoặc (C17H35COO)(C15H31COO)2C3H5  Phân tử X có 106 hoặc 102 nguyên tử H. Câu 1871. Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 22,8 gam muối. Giá trị của m là A. 22,1. B. 21,8. C. 21,5. D. 22,4. Lời giải Chọn A Câu 1872. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 18,38 gam. B. 17,80 gam. C. 16,68 gam. D. 18,24 gam. Câu 1873. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng 250 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng (lượng KOH được lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 100,2 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm hai chất. Tên gọi của X là A. trilinolein. B. tristearin. C. triolein. D. tripanmitin. Lời giải Chọn C nKOH ban dau  0,375. mol. nKOH pl  0,3mol   mol NKOH dl  0,075 lay dl 25%. Chất rắn khan sau khi cô cạn chứa là 0,3mol RCOOK vµ 0,075mol KOH..  mCR  mROOK  mKOH dl  0,3  ( R  83)  0,075  56  100,2 gam  R  237  R lµ C17 H33 .  X là triolein. .

<span class='text_page_counter'>(462)</span> Câu 1874. Thủy phân 440 gam một chất béo trung tính cần vừa đủ 60 gam NaOH. Đốt cháy 0,5mol chất béo này sinh ra 28,5 mol CO2. Tính khối lượng H2 để chuyển hết 440 gam chất béo trên thành chất rắn A. 0 gam. B. 2 gam. C. 5 gam. D. 10 gam. Câu 1875. Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của y là A. 29. B. 35. C. 33. D. 31. Lời giải Chọn D Theo đề X có CTPT là C55HnO6. n CO2 BT: O Khi đốt cháy X thì: n X   0, 02 mol   n H 2O  1, 02 mol 55 BTKL   m X  17,16 (g)  M X  858  M C17 H 35COO  M C15H31COO  M C17 H yCOO  M C3H5  y  31. Câu 1876. Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic (C 17H33COOH) và axit linoleic (C17H31COOH). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br2 1M. Tìm V A. 120 B. 150 C. 360 D. 240 Lời giải Chọn A + Thủy phân hoàn toàn X thu được glixerol và hỗn hợp 2 axit C 17H33COOH và C17H31COOH →. 𝑆ố 𝑛𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑡ử 𝐶 𝑆ố 𝑛𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑡ử 𝑂. = 18.3 + 3 = 57 𝑛𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑡ử 𝐶 = 2.3 = 6 𝑛𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑡ử 𝑂. + Bài hỏi thể tích của dung dịch Br2  ta đi tìm số liên kết  trong X  ta cần xác định thêm số nguyên tử H trong X trước. Đặt công thức của X là C57HyO6 y y  t C57 H y O 6   54   O 2   57CO 2  H 2O 4 2  mol pư: 2,3851,71  y  1,71 54  4   57.2,385  y  102      n  n CO2  0, 03mol  X 57. 2.57  2  102  7  3COO  4CC 2 0,12  4n X  4.0,03  0,12mol  V   0,12 lít = 120 ml 1.  Số liên kết  trong X  Bao toan mol    n Br2. Câu 1877. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo cần vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + a) gam xà phòng. Giá trị của a là A. 2,8. B. 8,4. C. 1,6. D. 5,7. Lời giải Chọn A n NaOH  100.12% / 40  0, 3  n C3H5 (OH )3  0,1 Bảo toàn khối lượng:.

<span class='text_page_counter'>(463)</span> m  0,3.40  m  a  0,1.92  a  2,8. Câu 1878. Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa hai muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần hai đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Phân tử khối của X là A. 884.B. 888. C. 890. D. 886. Lời giải Chọn D n Br2  n C17 H33COONa  0,12 mol Do đó, m C17 H35COONa  54,84  m C17 H33COONa  54,84  0,12.304  18,36 gam.  n C17 H35COONa  0,06 mol Nhận thấy: C17 H 33COONa : C17 H 35COONa  2 :1.  Công thức X: ((C17H33COONa)2C17H35COO)C3H5  M X  886 Câu 1879. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là? A. 58,4 B. 88,6 C. 78,4 D. 72,8 Lời giải Chọn D X dạng Cn H 2n  2 2k O 6. n Br2  0, 08(k  3)  0,32  k  7 Cn H 2n  2  2k O6  (1,5n  0, 5k  2,5)O 2  nCO 2  (n  1  k)H 2O.  n O2  0, 08(1,5n  0, 5k  2,5)  6,36  n  57 n C3H5 (OH)3  n X  0,8 và n NaOH  3n X  0, 24 Bảo toàn khối lượng: m X  m NaOH  m muối + m C3H5 (OH)3.  m muối = 72,8 gam Câu 1880. Xà phóng hóa m gam triglixerit X cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối của axit oleic và axit panmitic có tỉ lệ mol tương ứng 2: 1. Giá trị m là A. 176,8. B. 171,6. C. 172,0. D. 174,0. Lời giải Chọn A Từ tỉ lệ mol 2 muối  X là (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5 n X  n NaOH / 3  0, 2  m X  0, 2.858  171, 6gam Câu 1881. Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z là.

<span class='text_page_counter'>(464)</span> A. 256 đvC. B. 280 đvC. C. 284 đvC Lời giải. D. 282 đvC. Chọn C RCOONa : 0, 05(mol) RCOOCH 2  CH  OOCR  CH 2OOCR NaOH:0,05(mol)  14,58(g)   C3H 5  OH 3 : 0, 01(mol) RCOOH  H 2 O n NaOH  3n X  n Y  n Y  0, 05  3.0, 01  0, 02(mol).  n H2O  0, 02(mol) BTKL : m RCOONa  14, 58  0, 05.40  0,92  0,02.18  15, 3(g).  M RCOONa . 15,3  306  M RCOOH  306  22  284 0, 05. Câu 1882. X là một trieste mạch hở được tạo bởi glixerol với các axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O, (biết rằng b  c  6a). Biết a mol X tác dụng vửa đủ với dung dịch chứa 12,8 gam brom thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6. B. 5. C. 8. D. 7. Lời giải Chọn A nCO2  nH 2O  (k  1)nchât béo b  c  (k  1)a   b  c  6a Ta có: b  c  6a  k  1  6  k  7  3 COO   4CC nBr2 pu  sô C C .nchât béo  nchât beó . nBr2 pu sô C C. . 0, 08  0, 02 mol 4. BTKL   mchât beo  18,12  12,8  5, 32  gam    nNaOH  3nchât beo  0, 06  mol  ; nC3 H 5 ( OH )3  nchât beó  0, 02 mol. BTKL   m muoái  m chaát beùo  m NaOH  m C H 3. 5 (OH)3.  5,32  40.0, 06  92.0, 02  5,88 gam. Note 3 Este ba chức, chất béo tác dụng với NaOH, H2, Br2, O2 (RCOO)3 C3 H 5  C x H y O6 Este 3 chức X có công thức n X  nC3 H5 ( OH )3  nNaOH  nMuôi  3nX -Phản ứng với NaOH  n CO  n H O  (k X  1)n X k 2 2 -Phản ứng đốt cháy X ( X là số liên kết  của X)  nBr2 pu  sô C C .nX ; sô C C  k X  3 -Phản ứng với dung dịch Br2 n  sô C C .nX -Phản ứng với H2  H 2 pu. Câu 1883. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br2. Giá trị của m là? A. 38,56 B. 34,28 C. 36,32 D. 40,48.

<span class='text_page_counter'>(465)</span> Lời giải Chọn C X có 57C nên n X  x, n CO2  57x và n H2O  y Bảo toàn O   6x  3,16.2  2.57x  y (1) n X  (n H2O  n CO2 ) / (1  k)  k  1  (57x  y) / x. n Br2  (k  3).n X  55x  y  0, 2 (2) (1)(2)  x  0, 04 và y = 2 -> k = 8 -> X là (C17H31COO)2(C17H33COO)C3H5 Muối gồm C17H31COONa (0,08) và C17H33COONa (0,04)  m muối = 36,32 gam. Câu 1884. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 57,40. B. 86,10. C. 83,82. D. 57,16. Lời giải Chọn B Bảo toàn O: 6n X  2n O2  2n CO2  n H2O.  n CO2  3,38 Bảo toàn khối lượng: m X  m O2  m CO2  m H2O  m X  52, 6. n X  (n H2O  n CO2 ) / (1  k)  k  5  X cộng được 2H2. M X  m X / n X  52 / 6 / 0, 06 Khi m X  78,9 thì n X  0, 09 X + 2H2 -> Y.  m Y  m X  m H2  79, 26 Y  3KOH  Muối + C3H5(OH)3 Bảo toàn khối lượng -> m muối = 86,1 gam Câu 1885. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Khối lượng glixerol tristearat cẩn để điều chế 9, 2 tấn glixerol với hiệu suất phản ứng đạt 75% là A. 89, 00 tấn. B. 181, 67 tấn C. 66, 75 tấn D. 118, 67 tấn Lời giải Chọn D (C17H35COO)3C3H5  C3H5(OH)3 890……………………….92 m…………………………9, 2  m cần dùng = 9, 2.890/(92.75%) = 118, 67 tấn. Câu 1886. Để phản ứng với 100 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 phải dùng hết 17,92 gam KOH. Tính khối lượng muối (xà phòng) thu được?.

<span class='text_page_counter'>(466)</span> A. 108,265 gam. B. 100,265 gam. C. 100 gam. D. 120 gam. Lời giải Chọn A n KOH  0,32 n KOH trung hòa axit tự do = 100.7/(56.1000) = 0,0125  n H 2O  0, 0125. NKOH phản ứng với Trieste = 0,32 – 0,0125 = 0,3075  n C3H 5 (OH )3  0, 3075 / 3  0,1025. Bảo toàn khối lượng: m chất béo + mKOH = m muối + m H 2O  m C3H5 (OH )3.  m muối = 108,265 Câu 1887. Cho hỗn hợp X gồm tristearin và triolein. Hiđro hóa hoàn toàn 26,64 gam hỗn hợp X thì cần 0,672 lít H2 (đktc). Cho 26,64 gam hỗn hợp X nói trên tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 90 ml. B. 30 ml. C. 45 ml. D. 60 ml. Lời giải Chọn A Triolein + 3H2 -> Tristearin  m (C17 H35COO)3C3 H5  26, 64  0, 03.2  26, 7  n (C17 H 35COO)3C3H5  0, 03.  n NaOH  3n (C17 H35COO)3C3H5  0, 09  VddNaOH  90ml Câu 1888. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm kali stearat, kali panmitat và C17HyCOOK). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1, 56 mol O2, thu được H2O và 1, 1 mol CO2. Giá trị của m là A. 19, 24. B. 17, 2. C. 17, 72. D. 18, 72. LỜI GIẢI CHI TIẾT Hướng dẫn giải Chọn D X là (C17H35COO)(C15H31COO)(C17HyCOO)C3H5  X có 55C  n X  n CO2 / 55  0,02 Bảo toàn O: 6n X  2n O2  2n CO2  n H2O.  n H2O  1, 04 Bảo toàn khối lượng  m X  17, 2 n KOH  3n X  0, 06 và n C3H5 (OH)3  n X  0, 02 Bảo toàn khối lượng: m X  m KOH  m  mC3H5 (OH)3  m  18, 72.

<span class='text_page_counter'>(467)</span> Câu 1889. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Khối lượng glixerol tristearat cẩn để điều chế 9, 2 tấn glixerol với hiệu suất phản ứng đạt 75% là A. 89, 00 tấn. B. 181, 67 tấn C. 66, 75 tấn D. 118, 67 tấn Lời giải Chọn D (C17H35COO)3C3H5  C3H5(OH)3 890……………………….92 m…………………………9, 2  m cần dùng = 9, 2.890/(92.75%) = 118, 67 tấn. Câu 1890. Cho 0,05 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2. Lời giải Chọn B Câu 1891. Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri stearat và natri panmitat. Số nguyên tử H trong X có thể là: A. 104 B. 102 C. 98 D. 108 Lời giải Chọn B X có thể là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 hoặc (C17H35COO)(C15H31COO)2C3H5  Phân tử X có 106 hoặc 102 nguyên tử H. Câu 1892. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm kali stearat, kali panmitat và C17HyCOOK). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1, 56 mol O2, thu được H2O và 1, 1 mol CO2. Giá trị của m là A. 19, 24. B. 17, 2. C. 17, 72. D. 18, 72. LỜI GIẢI CHI TIẾT Hướng dẫn giải Chọn D X là (C17H35COO)(C15H31COO)(C17HyCOO)C3H5  X có 55C  n X  n CO2 / 55  0, 02 Bảo toàn O: 6n X  2n O2  2n CO2  n H2O.  n H2O  1, 04 Bảo toàn khối lượng  m X  17, 2 n KOH  3n X  0, 06 và n C3H5 (OH)3  n X  0, 02 Bảo toàn khối lượng: m X  m KOH  m  mC3H5 (OH)3  m  18, 72 Câu 1893. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 57,40. B. 86,10. C. 83,82. D. 57,16. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(468)</span> Bảo toàn O: 6n X  2n O2  2n CO2  n H2O.  n CO2  3, 38 Bảo toàn khối lượng: m X  mO2  mCO2  m H2O  m X  52, 6. n X  (n H2O  n CO2 ) / (1  k)  k  5  X cộng được 2H2. M X  m X / n X  52 / 6 / 0, 06 Khi m X  78,9 thì n X  0, 09 X + 2H2 -> Y.  m Y  m X  m H2  79, 26 Y  3KOH  Muối + C3H5(OH)3 Bảo toàn khối lượng -> m muối = 86,1 gam Câu 1894. Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol; 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai? A. Công thức phân tử chất X là C52H95O6. B. Phân tử X có 5 liên kết  . C. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2. D. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch. Lời giải Chọn A X thủy phân cho ra C3 H 5  OH 3  C15 H 31COONa  2C17 H 33COOH.  X có 1 nhóm panmitat và 2 nhóm oleat  X là  C15 H 31COO  C17 H 33COO  2 C3 H 5. Xét từng phát biểu: A. Sai vì X có CTPT C52H102O6. B. Đúng vì X có 2 C C trong oleat và 3 C O trong gốc este. C. Đúng, cấu tạo có thể là P-O-P và P-P-O D. Đúng, vì X có 2 C C trong oleat. Câu 1895. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Xà phòng hoá hoàn toàn 35, 6 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0, 12 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 38, 08. B. 29, 36. C. 36, 72. D. 38, 24. Lời giải Chọn C n C3H5 (OH )3  n NaOH / 3  0, 04 Bảo toàn khối lượng: m X  m NaOH  m muối + m C3H5 (OH )3.  m muối = 36, 72 gam Câu 1896. Xà phòng hóa hòan toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glyxerol và 83,4 gam muối của một axit béo no Chất B là: A. axit axetic B. axit panmitic C. axit oleic D. axit stearic Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(469)</span> Chọn B n RCOONa  3n C3 H5 (OH )3  0, 3.  M  83, 4 / 0,3  278.  Muối là C15H31COONa  B là axit panmitic Câu 1897. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là? A. 58,4 B. 88,6 C. 78,4 D. 72,8 Lời giải Chọn D X dạng Cn H 2n  2 2k O 6. n Br2  0, 08(k  3)  0,32  k  7 Cn H 2n  2  2k O6  (1,5n  0, 5k  2,5)O 2  nCO 2  (n  1  k)H 2O.  n O2  0, 08(1,5n  0, 5k  2,5)  6,36  n  57 n C3H5 (OH)3  n X  0,8 và n NaOH  3n X  0, 24 Bảo toàn khối lượng: m X  m NaOH  m muối + m C3H5 (OH)3.  m muối = 72,8 gam Câu 1898. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo cần vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + a) gam xà phòng. Giá trị của a là A. 5, 7. B. 8, 4. C. 2, 8. D. 1, 6. Lời giải Chọn C BTKL   m  12  m  a  0,1.92  a  2,8. Câu 1899. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br2. Giá trị của m là? A. 38,56 B. 34,28 C. 36,32 D. 40,48 Lời giải Chọn C X có 57C nên n X  x, n CO2  57x và n H2O  y Bảo toàn O   6x  3,16.2  2.57x  y (1) n X  (n H2O  n CO2 ) / (1  k)  k  1  (57x  y) / x. n Br2  (k  3).n X  55x  y  0, 2 (2) (1)(2)  x  0, 04 và y = 2 -> k = 8.

<span class='text_page_counter'>(470)</span> -> X là (C17H31COO)2(C17H33COO)C3H5 Muối gồm C17H31COONa (0,08) và C17H33COONa (0,04)  m muối = 36,32 gam. Câu 1900. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Khi thủy phân một triglixerit X thu được các axit béo: axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O 2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là: A. 20,016 lít. B. 17,472 lít. C. 16,128 lít. D. 15,680 lít. Lời giải Chọn B X là (C17H33COO)(C15H31COO)(C17H35COO)C3H5 hay C55H104O6 (0,01 mol) C55H104O6 + 78O2 → 55CO2 + 52H2O 0,01………..0,78  VO2  17, 472 Câu 1901. Cho triglixerit X tác dụng vừa đủ 45 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối natri oleat; 2,085 gam muối natri panmitat và m gam glixerol. Phát biểu nào sau đây là sai? A. m gam glixerol tác dụng Na thu được 0,504 lít H2 (đktc). B. Công thức phân tử của X là C55H102O6. C. X tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, t ). D. X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 2,4 gam Br2. Lời giải nNaOH  0, 0225(mol ); nnatripanmitat  0, 0075(mol ).  nnatrioleat  0, 015(mol ); nglixerol  0, 0075( mol )  m  0, 69( g ). nH2  0,252( mol )   X : (C17 H 33COO )2 (C15 H 31COO )C3 H 5  C55 H102O6  nBr2  2nX  0,015( mol )  X  H  (C H COO ) (C H COO )C H  2 17 35 2 15 31 3 5  Chọn đáp án#A. Câu 1902. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo cần vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + a) gam xà phòng. Giá trị của a là A. 5, 7. B. 8, 4. C. 2, 8. D. 1, 6. Lời giải Chọn C BTKL   m  12  m  a  0,1.92  a  2,8. Câu 1903. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo cần vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + a) gam xà phòng. Giá trị của a là A. 5,7. B. 8,4. C. 2,8. D. 1,6. Lời giải Chọn C BTKL   m  12  m  a  0,1.92  a  2,8.

<span class='text_page_counter'>(471)</span> Câu 1904. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 3, 22 mol O2 thu được H2O và 2, 28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0, 04. B. 0, 08. C. 0, 2. D. 0, 16. Lời giải Chọn B X được cấu tạo từ C17H35COOH và C17H33COOH nên X là C57HnO6 n CO2 BT: C BT: O   nX   0, 04 mol   n H2O  6n X  2n O2  2n CO2  2,12 mol 57 Theo độ bất bão hoà: n CO2  n H 2O  (CC  3  1).n X  CC .n X  n Br2  0, 08 mol Câu 1905. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 3, 22 mol O2 thu được H2O và 2, 28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0, 04. B. 0, 08. C. 0, 2. D. 0, 16. Lời giải Chọn B X được cấu tạo từ C17H35COOH và C17H33COOH nên X là C57HnO6 n CO2 BT: C BT: O   nX   0, 04 mol   n H2O  6n X  2n O2  2n CO2  2,12 mol 57 Theo độ bất bão hoà: n CO2  n H 2O  ( CC  3  1).n X  C  C .n X  n Br2  0, 08 mol Câu 1906. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Xà phòng hoá hoàn toàn 35, 6 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0, 12 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 38, 08. B. 29, 36. C. 36, 72. D. 38, 24. Lời giải Chọn C n C3H5 (OH )3  n NaOH / 3  0, 04 Bảo toàn khối lượng: m X  m NaOH  m muối + m C3H5 (OH )3.  m muối = 36, 72 gam Câu 1907. Thủy phân triglixerit X trong trong dung dịch NaOH người ta thu được xà phòng là hỗn hợp 2 muối natri oleat, natri panmitat theo tỉ lệ mol là lần lượt là 2: 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là A. b – c = 4a. B. b – c = 2a. C. b – c = 5a. D. b – c = 3a. Lời giải Chọn A Từ phản ứng thủy phân  X có chứa 5 liên kết pi. Theo độ bất bão hòa: n CO 2  n H 2O  (k  1) n X  b  c  4a Câu 1908. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 57,74. B. 59,07. C. 55,76. D. 31,77..

<span class='text_page_counter'>(472)</span> Lời giải Chọn A Triglixerit X có 57 nguyên tử C và Axit béo có 18 nguyên tử C.  3a  b  0, 2 X : a mol a  0, 03  . Số mol trong m (g) X gấp đôi với 0,07 mol E.  ab 0, 07     Axit : b mol   b  0,11  57a  18b 1,845 Khi cho X tác dụng với Br2 thì: n CO 2  n H 2O  (k1  3  1).0, 03  (k 2  1  1).0,11.  3,69  n H2O  (k1.0, 03  k 2 .0,11)  0, 06  3, 69  n H2O  n Br2  0,06  n H2O  3,53 mol Vậy m  12n CO2  2n H 2O  16.(6a  2b)  57,74 (g) Câu 1909. Thủy phân hoàn toàn 1 mol triglixerit X trong dung dịch KOH, thu được 1 mol glixerol, 1 mol kali panmitat và 2 mol kali oleat. Số liên kết pi (π) trong phân tử X bằng A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn D X là (C17H33COO)2C3H5OOCC15H31  X chứa 5 liên kết π (2 liên kết π trong gốc hiđrocacbon của axit oleic và 3 liên kết π trong gốc –COO–). Câu 1910. Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O 2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 42,528. B. 41,376. C. 42,720. D. 11,424. Lời giải Chọn C n CO 2  x và n H 2 O  y  x  y  0, 064. Bảo toàn khối lượng: 44x + 18y = 13,728 + 1,24.32  x  0,88 và y = 0,816 Bảo toàn O: 6n X  2n O  2n CO  n H O 2. 2. 2.  n X  0, 016 và M X  858 Mặt khác, n X  (n H O  n CO ) / (1  k)  k  5 2. 2.  X cộng 2H2. n H 2  0, 096  n X  n Y  0, 048 m Y  m X  m H 2  0, 048.858  0, 096.2  41, 376. n NaOH  3n Y  0,144 và n C H 3. 5 (OH )3. Bảo toàn khối lượng: m Y  m NaOH  m muối + m C H 3.  0, 048. 5 (OH )3.  m muối = 42,72 gam.. Câu 1911. Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 97,6. B. 82,4. C. 88,6. D. 80.6. Lời giải Chọn C Bảo toàn O cho phản ứng cháy:.

<span class='text_page_counter'>(473)</span> 6n X  2n O2  2n CO2  n H2O  n H2 O  6a  4,5 Độ không no của X là k = 3 + 0,2/a n X  n H2O  n CO2 / (1  k). . .  a  (6a  4,5  5,5) / (1  3  0, 2 / a)  a  0,1 Bảo toàn khối lượng: m X  m CO2  m H2O  mO2  85,8 n C3H5 (OH)3  a  0,1 n NaOH  3a  0,3 Bảo toàn khối lượng: m X  m NaOH  m muối + m C3H5 (OH )3.  m muối = 88,6. Câu 1912. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 145. B. 150. C. 155. D. 160. Lời giải Chọn B Chất X là trieste được tạo thảnh từ gốc Cl7H35COO và C17H33COO. nCO2  0,16 mol → Chất X có 57 nguyên tử c trong phân tử: nX  57 H2 NaOH   C17 H 35COO 3 C3 H 5   3C17 H 35COONa Ta có quá trình: X  0,16→ 0,48 mol Bảo toàn nguyên tố H: nH 2O . 35 nC H COONa  8, 4 mol  mH 2O  151, 2 gam 2 17 35. DẠNG 03: ĐỐT CHÁY CHẤT BÉO Câu 1913. Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là A. 45,6. B. 46,2. C. 45,2. D. 44,8. Lời giải Chọn A Câu 1914. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo no X thu được 4,539 mol CO2 và 4,361 mol H2O. Thủy phân hết m gam X trong dung dịch NaOH thu được 74,226 gam muối. Tổng số nguyên tử trong X là A. 57. B. 155. C. 173. D. 806. Câu 1915. Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là A. 45,6. B. 46,2. C. 45,2. D. 44,8..

<span class='text_page_counter'>(474)</span> Lời giải Chọn A Câu 1916. Khi thuỷ phân triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là: A. 26,208 lít. B. 15,680 lít. C. 17,472 lít. D. 20,9664 lít. Lời giải Chọn C Khi thuỷ phân chất béo X, thu được C17H33COOH, C15H31COOH và C17H35COOH.  X có dạng: (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5 hay C55H104O6 Phương trình đốt cháy: C55 H104 O6  78O2  55CO2  52H2 O. nX . 8,6  0,01mol  n O  78.0,01  0,78mol  VO  0,78.22,4  17,472  lít  2 2 860. Câu 1917. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,16. B. 0,12. C. 0,2. D. 0,24. Lời giải Chọn B Đặt nX = x; n CO2 = y; độ bất bão hoà của X là k. Theo BT O: 6x + 6,16 = 2y + 2 (1) và m = mC + mH + mO = 12y + 2.2 + 16.6x Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 3x mol và n C3H8O3 = x mol BTKL   96x + 12y + 4 + 3x.40 = 35,36 + 92x (2) Từ (1), (2) suy ra: x = 0,04; y = 2,2 Theo độ bất bão hoà: x.(k – 1) = y – 2 (1)  k = 6  n Br2 = x.(k – 3) = 0,12 mol.. Câu 1918. X là 1 loại triglixerit hỗn tạp có chứa các gốc axít của 2 axit béo Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít khí CO2 (đktc) với V = 22,4.(b + 6a). Hai axít béo Y, Z không thể là A. axit panmitic; axit stearic B. axit oleic; axit linoleic C. axit stearic; axit linoleic D. axit panmitic; axit linoleic Lời giải Chọn A Axit panmitic Axit stearic Axit oleic Axit linoleic C15 H 31COOH k  1. C17 H 35COOH  k  1. Có: nX  k X  1  nCO  nH O  nX  2. 2. C17 H 33COOH k  2. C17 H 31COOH k  3. nCO  nH O 2. 2. kX  1. 3 COO   kX  7 4 C C   2  1  1  2  1 0   22 axit oleic axit linoleic axit linoleic   axit stearic  axitpanmitic  → Y, Z không thể là 2 axit béo no axit panmitic và axit stearic. → Chọn A. Câu 1919. Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH dư (đun nóng), thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là.

<span class='text_page_counter'>(475)</span> A. 200, 8.. B. 183, 6.. C. 211, 6.. D. 193, 2.. Câu 1920. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn (m + 4, 32) gam triglixerit X cần dùng 3, 1 mol O2, thu được H2O và 2, 2 mol CO2. Mặt khác, cũng lượng X trên tác dụng tối đa với 0, 08 mol H2 (Ni, t°C). Nếu cho (m + 0, 03) gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam muối. Giá trị của a là A. 31, 01. B. 32, 69. C. 33, 07. D. 31, 15. Lời giải Chọn B Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (x), CH2 (y) và H2 (-0, 08) n O2  5x  1,5y  0, 08.0,5  3,1. n CO2  6x  y  2, 2  x  0, 04; y  1, 96.  m X  m  4,32  34, 32  m  30 và MX = 585 Với KOH: n X  (m  0, 03) / 858  0, 035  n KOH  0,105 và n C 3 H5 (OH)3  0, 035 Bảo toàn khối lượng  m muối = 32, 69 gam Câu 1921. Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó) cần vừa đủ 18,816 lít O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá a gam X bằng NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 10,68. B. 11,48. C. 11,04 D. 11,84. Lời giải Chọn A. n O2  0,84; n CO2  0, 6; n H2O  0,58 Bảo toàn khối lượng  m X  9, 96 Gọi chất béo là A, các axit béo tự do là B. Các axit béo đều no nên chất béo có k = 3.  n A  (n CO2  n H2O ) / 2  0, 01 Bảo toàn O: 6n A  2n B  2n O2  2n CO2  n H2O  n B  0,02 n C3H5 (OH)3  n A ; n CO2  n B ; n NaOH  3n A  n B  0, 05. Bảo toàn khối lượng: m X  m NaOH  m muối + mC3H5 (OH)3  m H2O.  m muối = 10,68. Câu 1922. Đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp X gồm các triglixerit và các axit béo, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, 24,64 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối gồm natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30. Lời giải Chọn A Ta tiếp cận bài toán theo hướng đồng đẳng hóa..

<span class='text_page_counter'>(476)</span> Nhận xét: Do các muối sinh ra là no nên X là hỗn hợp các chất no.  (HCOO)3 C 3H 5 (HCOO)3 C 3H 5 : a Triglixerit CH 2   X   HCOOH :b HCOOH  CH :c  2 Axit CH 2 . HCOONa : (3a  b)  NaOH   c CH 2. 24,46   176a  46b  14c  24,64 a  0,02  1,56   b  0,03   6a  b  c  1,56    1,52 4a  b  c  1,52 c  1, 41 .  Khối lượng muối  68(3.0,02  0,03)  1, 41.14  25,86 gam. Câu 1923. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ X mol O2, sau phản ứng thu được CO2, và y mol H2O) Biết m = 78x - 103y. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,45. B. 0,30. C. 0,35. D. 0,15. Câu 1924. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 7,675 mol O2, thu được H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 89,2. B. 89,0. C. 86,3. D. 86,2. Lời giải Chọn B n NaOH  0,3  n O (X)  0, 6 Bảo toàn O  n H2O  5, 25 m X  mC  m H  m O  84,3 Các axit tự do có k = 1 và Y có k = 3 nên n Y  (n CO2  n H2O ) / 2  0, 05 n NaOH  3n Y  n Axit  n Axit  0,15. X  NaOH  n C3H5 (OH)3  n Y  0, 05 và n H2O  n Axit  0,15 Bảo toàn khối lượng  m muối = 89 gam. Câu 1925. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl axetat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,38 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,74 gam. Lời giải Chọn B Axit acrylic (C3H4O2), vinyl axetat (C4H6O2), metyl acrylat (C4H6O2) và axit oleic (C18H34O2). Đặt CT chung cho hỗn hợp là CnH2n-2O2. O2 PTPƯ: C n H 2n  2 O 2   nCO 2  (n  1) H 2 O Theo pt: n CO 2  n.n Cn H 2n  2O2 . 3, 42 .n  0,18  n  6 : C6H10O2  n H 2O  0,15 mol 14n  30. Vậy mdd giảm = mCaCO3  (mCO2  m H2O )  7,38 (g).

<span class='text_page_counter'>(477)</span> Câu 1926. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO 2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng? A. 11,90 gam. B. 18,64 gam. C. 21,40 gam. D. 19,60 gam. Lời giải Chọn B BTKL X có CTPT là C55H100O6 và n C3H 5 (OH)3  n X  0, 02 mol   m  18, 64 (g). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một loại chất béo thì thu được 12,768 lít khí CO2 (đktc) và 9,18. Câu 1927.. gam H 2O . Mặt khác khi cho 0,3 mol chất béo trên tác dụng với dung dịch Br2 0,5M thì thể tích dung dịch Br2 tối đa phản ứng là V lít. Giá trị của V là A. 3,60. B. 0,36. C. 2,40. D. 1,2. Lời giải Chọn C Ta có: n CO  n H O   k  1 n chaát beùo  0,57  0,51   k  1 .0, 01  k  7  3 COO  4 CC 2. 2. n Br pö  soá C C  n chaát beùo  4.0,3  1,2  mol   V  2. 1,2  2, 4 (lít) 0,5. Câu 1928. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br2. Giá trị của m là A. 38,56. B. 34,28. C. 36,32. D. 40,48. Lời giải Chọn C + Giả sử X chứa 2 gốc oleat và 1 gốc linoleat (C57H102O6)  n X . n Br2  0, 05 mol 4. Từ phản ứng đốt cháy suy ra: n O 2  79, 5n X  3, 975 mol (Loại). n Br2  0, 04 mol 5 Muối thu được gồm C17H33COONa (0,04 mol) và C17H31COONa (0,08 mol)  m = 36,32 (g) + Vậy X chứa 1 gốc oleat và 2 gốc linoleat (C57H100O6)  n X . Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2 , sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H 2O . Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là:. Câu 1929.. A. V  22,4  3x  y  .. B. V  44,8  9 x  y  .. C. V  22,4  7 x  1,5 y  . D. V  22,4  9 x  y  . Lời giải Chọn D Độ không no của X là k = 7x/x + 3 = 10 —> x(10 – 1) = V/22,4 – y —> V = 22,4(9x + y). Câu 1930. Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C 17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 3,1 mol O2, thu được H2O và 2,2 mol CO2. Giá trị của m là A. 35,92. B. 32,24. C. 39,12. D. 35,44. LỜI GIẢI Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(478)</span> - Sơ đồ (1): X + NaOH  glixerol + m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C 17HyCOONa Số nguyên tử C trong chất béo = 3+18+16+18=55 - Sơ đồ (2): m gam X + 3,1 mol O2  H2O + 2,2 mol CO2 Số mol X = 2,2/55=0,04 mol Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O, ta có số mol H 2O=0,04.6+3,1.2-2,2.2=2,04 mol A = mC + mH + mO = 2,2.12 + 2,04.2 + 0,04.6.16 = 34,32 gam - Trong sơ đồ (1): nNaOH =3.nX = 0,12 mol ; nglixerol = nX = 0,04 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được m = 34,32 + 0,12.40-0,04.92=35,44 gam Câu 1931. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Thủy phân triglixerit X trong trong dung dịch NaOH người ta thu được xà phòng là hỗn hợp 2 muối natri oleat, natri panmitat theo tỉ lệ mol là lần lượt là 2: 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là A. b – c = 4a. B. b – c = 2a. C. b – c = 5a. D. b – c = 3a. Lời giải Chọn A Từ phản ứng thủy phân  X có chứa 5 liên kết pi. Theo độ bất bão hòa: n CO 2  n H 2O  (k  1) n X  b  c  4a Câu 1932. Hiđro hoá hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 448 ml H2 (đktc). Xà phòng hoá hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư, thu được 9, 14 gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oelat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là A. 18, 144. B. 17, 080. C. 18, 032. D. 17, 360. Lời giải Chọn D. n H2  0, 01 mol 2 Muối thu được gồm C17H35COONa (0, 01 mol) và C17H33COONa (0, 02 mol)  m = 9, 14 (g) (Thỏa) Khi đốt cháy hoàn toàn X (C54H106O6) thì: n O 2  77,5.n X  VO 2  17,36 (l) Giả sử X có chứa 2 gốc oleat  n X . Câu 1933. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO 2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng? A. 11,90 gam. B. 18,64 gam. C. 21,40 gam. D. 19,60 gam. Lời giải Chọn B n CO2  0, 55; n H 2 O  0, 5 Các chất trong X đều có 55C  n X  n CO2 / 55  0, 01  m X  mC  m H  m O  8,56 n KOH  3n X  0, 03 và n C3H5 (OH )3  n X  0, 01 Bảo toàn khối lượng  m xà phòng = m X  m KOH  m C3 H5 (OH )3  9,32.  Từ 2m gam X thu được 9,32.2 = 18,64 gam xà phòng. Câu 1934. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó) cần vừa đủ 18, 816 lít O 2.

<span class='text_page_counter'>(479)</span> (đktc). Sau phản ứng thu được 13, 44 lít CO 2 (đktc) và 10, 44 gam nước. Xà phòng hóa a gam X bằng NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 10, 68. B. 11, 48. C. 11, 04. D. 11, 84. Lời giải Chọn A Đặt x, y lần lượt là số mol của axit béo no (k = 1) và triglixerit no (k = 3) BT: O    2x  6y  0,84.2  0,6.2  0,58  x  0, 02 BTKL và   m X  9,96 (g)    2y  0, 6  0, 58  y  0, 01 Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n C3H 5 (OH)3  0, 01 mol; n H 2O  0, 02 mol BTKL   9,96  40.(0, 02  0,01.3)  m  0, 01.92  0, 02.18  m  10, 68 (g). Câu 1935. Thủy phân chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 53,088 lít O2 (đktc), thu được 38,304 lít CO2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 60 B. 180 C. 90 D. 150 Lời giải Chọn D X có 18.3+3=57 nguyên tử C Công thức chung của X là C57 H116 2k O6 (với k là số liên kết  trong phân tử) t C57 H116 2k O6   83  0, 5k  O 2   57CO 2   58  k  H 2 O. 2,37 mol1,71mol  1,71 83  0,5k   57.2,37  k  8   goghidrocacbon   k  COO  8  3  5  n X  0,03  mol  X.  Br2  s¶n phÈm. 0,03  0,15.  mol .  VddBr2  n.C M  0,15.1  0,15 1st  150ml. Câu 1936. Một loại chất béo có chứa tristearin, triolein, tripanmitin, axit oleic, axit panmitic. Thủy phân hoàn toàn 70 gam chất béo đó cần dùng V lít dung dịch KOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng, thu được 7, 36 gam glixerol và 76, 46 gam xà phòng. Giá trị của V là A. 0, 27. B. 0, 25. C. 0, 24. D. 0, 26. Lời giải Chọn B Đặt x là số mol của chất béo và y là số mol của axit béo  nKOH = 3x + y mol Theo BTKL: 70 + 56.(3x + y) = 7, 36 + 76, 46 + 18y (với x =) n C3H5 (OH)3  0, 08 mol  y = 0, 01 Vậy V = 0, 25 (lít). Câu 1937. Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0, 12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54, 84 gam muối. Phân tử khối của X là A. 884. B. 888. C. 890. D. 886. Lời giải Chọn B Giả sử X chứa 2 gốc oleat và 1 gốc stearat  X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5. n Br2 C17 H33COONa : 0,12 mol Ta có: n X   0, 06 mol    m  54,84 (g) (thoả mãn) 2 C17 H35COONa : 0, 06 mol.

<span class='text_page_counter'>(480)</span> Câu 1938. Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH dư (đun nóng), thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là A. 200, 8. B. 183, 6. C. 211, 6. D. 193, 2. Câu 1939. Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0, 12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54, 84 gam muối. Phân tử khối của X là A. 884. B. 888. C. 890. D. 886. Lời giải Chọn B Giả sử X chứa 2 gốc oleat và 1 gốc stearat  X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5. n Br2 C17 H33COONa : 0,12 mol Ta có: n X   0, 06 mol    m  54,84 (g) (thoả mãn) 2 C17 H35COONa : 0, 06 mol Câu 1940. Hiđro hoá hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 448 ml H2 (đktc). Xà phòng hoá hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư, thu được 9, 14 gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oelat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là A. 18, 144. B. 17, 080. C. 18, 032. D. 17, 360. Lời giải Chọn D n H2  0, 01 mol 2 Muối thu được gồm C17H35COONa (0, 01 mol) và C17H33COONa (0, 02 mol)  m = 9, 14 (g) (Thỏa) Khi đốt cháy hoàn toàn X (C54H106O6) thì: n O 2  77,5.n X  VO 2  17,36 (l). Giả sử X có chứa 2 gốc oleat  n X . Câu 1941. Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO 2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 23,35. B. 20,15. C. 22,15. D. 20,60. Lời giải Chọn C Độ không no của X là = 0,05/a + 3 a(k  1)  n CO2  n H2O  a  0,025.  n O  6a  0,15.  mX  mC  mH  mO  21, 45 n NaOH  3a  0,075 và n C3H5 (OH)3  a Bảo toàn khối lượng: m muối  m X  m NaOH  mC3H5 (OH)3  22,15 Câu 1942. Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp 2 muối natrioleat và natristearat theo tỉ lệ mol 1: 2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là A. b – c = 4a B. b - c = a C. b – c = 2a D. b - c = 3a.

<span class='text_page_counter'>(481)</span> Câu 1943. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 25,02 gam. B. 28,86 gam. C. 27,14 gam. D. 27,42 gam. Lời giải Chọn B Trong phản ứng cháy: Bảo toàn khối lượng -> m chất béo = 17,72 Bảo toàn O -> n chất béo = 0,02  M chất béo = 886 Trong phản ứng với NaOH: n chất béo = 7,088/886 = 0,008  n NaOH  0,024 và n C3H5 (OH )3  0, 008 Bảo toàn khối lượng -> m xà phòng = 7,312 Câu 1944. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 25,02 gam. B. 28,86 gam. C. 27,14 gam. D. 27,42 gam. Lời giải Chọn B Trong phản ứng cháy: Bảo toàn khối lượng -> m chất béo = 17,72 Bảo toàn O -> n chất béo = 0,02.  M chất béo = 886 Trong phản ứng với NaOH: n chất béo = 7,088/886 = 0,008  n NaOH  0,024 và n C3H5 (OH)3  0,008 Bảo toàn khối lượng -> m xà phòng = 7,312 Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2 , sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H 2O . Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là: A. 7,612 gam. B. 7,512 gam. C. 7,412 gam. D. 7,312 gsm. Lời giải Chọn D 1,14.2  1, 06  2.1, 61 BT .O   6nX  2nO2  2nCO2  nH 2O  n X   0, 02 mol 6 BTKL   mX  mCO2  mH 2O  mO2  17, 72 gam. Câu 1945..  Trong 7,088 gam X có nX . nNaOH  3nX  0, 024 mol 7, 088 .0,02  0, 008 mol   17,72 nC3 H5  OH 3  0, 008 mol. BTKL   mmuoi  mX  mNaOH  mC3 H 5  OH   7, 088  40.0, 024  92.0, 008  7,312 gam . 3.

<span class='text_page_counter'>(482)</span> Câu 1946. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Thủy phân triglixerit X trong trong dung dịch NaOH người ta thu được xà phòng là hỗn hợp 2 muối natri oleat, natri panmitat theo tỉ lệ mol là lần lượt là 2: 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là A. b – c = 4a. B. b – c = 2a. C. b – c = 5a. D. b – c = 3a. Lời giải Chọn A Từ phản ứng thủy phân  X có chứa 5 liên kết pi. Theo độ bất bão hòa: n CO 2  n H 2O  (k  1) n X  b  c  4a Câu 1947. Cho m gam hỗn hợp gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối X gồm natri stearat, natri oleat và natri panmitat (có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2: 2). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,27 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Giá trị của m là: A. 28,50. B. 26,10. C. 31,62. D. 24,96. Lời giải Chọn B Ta tiếp cận bài toán theo hướng đồng đẳng hoá C17 H 35COONa : 6 x  HCOO 3 C3H 5 : 3 x   2x y CH 2 : C17 H 33COONa: Triglixerit   2x z H 2 : C17 H 31COONa  NaOH : 3x 9x C3H 5  OH 3 : .  2,27 36  34  32      5x 17    2x 17    2x 15    2, 27   4  4  4       BT.C  3x.6  y  5x.18  2x.18  2x.16  3x.3     BT.H  8.3x  2y  2z  9x  35.5x  33.2x  31.2x  8.3x  .  x  0, 01    y  1, 49  m  0, 03.176  1, 49.14  0, 04  26,1gam z  0, 02  Bình luận: * C17 H 35COONa  C17 H 35 Na  COO  C17 H 36  CO 2 . Nên lượng O2 dùng để đốt natri stearat chính là lượng O2 dùng để đốt C17 H 36 * Khi học sinh làm bài quen có thể giải nhanh chóng các biến số x, y, z theo thứ tự mà không tốn thời gian để viết ra hệ phương trình. Câu 1948. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br 2. Giá trị của a là: A. 0,10. B. 0,14. C. 0,12. D. 0,16. Lời giải Chọn B Bảo toàn O: 6n X  2n O2  2n CO2  n H2O  n X  0, 014 Số C  n CO2 / n X  57 Số H  2n H2O / n X  100.  X là C57H100O6.

<span class='text_page_counter'>(483)</span> Trong phản ứng với Br2: n X  24, 64 / 880  0, 028 Chất béo này có k  (2C  2  H) / 2  8.  n Br2  0, 028(k  3)  0,14 Câu 1949. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó) cần vừa đủ 18, 816 lít O 2 (đktc). Sau phản ứng thu được 13, 44 lít CO 2 (đktc) và 10, 44 gam nước. Xà phòng hóa a gam X bằng NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 10, 68. B. 11, 48. C. 11, 04. D. 11, 84. Lời giải Chọn A Đặt x, y lần lượt là số mol của axit béo no (k = 1) và triglixerit no (k = 3) BT: O    2x  6y  0,84.2  0,6.2  0,58  x  0, 02 BTKL và   m X  9,96 (g)    2y  0, 6  0, 58  y  0, 01 Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n C 3H 5 (OH)3  0, 01 mol; n H 2O  0, 02 mol BTKL   9,96  40.(0, 02  0,01.3)  m  0, 01.92  0, 02.18  m  10, 68 (g) Câu 1950. Cho a mol triglixerit X cộng hợp tối đa với 5a mol Br2. Đốt a mol X được b mol H2O và V lít CO2. Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là A. V = 22,4.(b + 7a. B. V = 22,4.(b + 6a). C. V = 22,4.(b + 5a). D. V = 22,4.(4a - b). Lời giải Chọn A. n Br2  5n X  X có k = 8 n X  (n H2O  n CO2 ) / (1  k)  a  (V / 22, 4  b) / 7  V  22, 4(7a  b). Câu 1951. Một loại chất béo có chứa tristearin, triolein, tripanmitin, axit oleic, axit panmitic. Thủy phân hoàn toàn 70 gam chất béo đó cần dùng V lít dung dịch KOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng, thu được 7, 36 gam glixerol và 76, 46 gam xà phòng. Giá trị của V là A. 0, 27. B. 0, 25. C. 0, 24. D. 0, 26. Lời giải Chọn B Đặt x là số mol của chất béo và y là số mol của axit béo  nKOH = 3x + y mol Theo BTKL: 70 + 56.(3x + y) = 7, 36 + 76, 46 + 18y (với x =) n C3H5 (OH)3  0, 08 mol  y = 0, 01 Vậy V = 0, 25 (lít). Câu 1952. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn (m + 4, 32) gam triglixerit X cần dùng 3, 1 mol O2, thu được H2O và 2, 2 mol CO2. Mặt khác, cũng lượng X trên tác dụng tối đa với 0, 08 mol H2 (Ni, t°C). Nếu cho (m + 0, 03) gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam muối. Giá trị của a là A. 31, 01. B. 32, 69. C. 33, 07. D. 31, 15. Lời giải Chọn B Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (x), CH2 (y) và H2 (-0, 08).

<span class='text_page_counter'>(484)</span> n O2  5x  1,5y  0, 08.0,5  3,1 n CO2  6x  y  2, 2  x  0, 04; y  1, 96.  m X  m  4,32  34, 32  m  30 và MX = 585 Với KOH: n X  (m  0, 03) / 858  0, 035  n KOH  0,105 và n C 3 H5 (OH)3  0, 035 Bảo toàn khối lượng  m muối = 32, 69 gam Câu 1953. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3, 08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35, 36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0, 16. B. 0, 12. C. 0, 2. D. 0, 24. Lời giải Chọn B Đặt nX = x; n CO 2 = y; độ bất bão hoà của X là k. Theo BT O: 6x + 6, 16 = 2y + 2 (1) và m = mC + mH + mO = 12y + 2.2 + 16.6x Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 3x mol và n C3H8O3 = x mol BTKL   96x + 12y + 4 + 3x.40 = 35, 36 + 92x (2) Từ (1), (2) suy ra: x = 0, 04; y = 2, 2 Theo độ bất bão hoà: x.(k – 1) = y – 2 (1)  k = 6  n Br2 = x.(k – 3) = 0, 12 mol.. Câu 1954. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0, 15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0, 07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x: y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0, 4. B. 0, 3. C. 0, 5. D. 0, 2. Lời giải Chọn B X chứa 2 gốc stearat và 1 gốc oleat còn Y chứa 1 gốc stearat và 2 gốc oleat 3x  4y  0,15  x  0, 01 Ta có:    x : y  0, 333  x  2y  0, 07  y  0, 03 Câu 1955. Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2 . Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là A. 0,80 và 8,82.. B. 0,40 và 4,32.. C. 0,40 và 4,56. D. 0,75 và 5,62.. Lời giải Chọn C Xét phản ứng đốt cháy X:. 0, 285  0, 005 mol 57 t Phương trình hóa học: C57 H104 O 6  80O 2   57CO 2  52H 2 O Chất X có công thức phân tử là C57 H104O6  n X .  n O 2  80n x  0, 4 mol. Bảo toàn khối lượng: m X  0, 285.44  0, 26.18  0, 4.32  4, 42gam.

<span class='text_page_counter'>(485)</span> Xét X tác dụng với NaOH: 0, 005  0, 015. X .  3NaOH  Muoái + C3H5  OH3  0, 005. mol. Bảo toàn khối lượng: m1  4, 42  0, 015.40  0, 005.92  4,56 gam . Câu 1956. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan và etylamin (trong đó triolein chiếm 26,224% khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol X cần dùng vừa đủ là 5,605 mol, thu được m gam CO2; 71,46 gam H2O và 0,07 mol N2. Giá trị của m là A. 112,34. B. 134,54. C. 157,78. D. 173,36. Lời giải Chọn D Gly, Val, Ala = ?CH2 + CO2 + NH + H2 Lys = 5CH2 + CO2 + 2NH + H2 Tripanmitin, tristearin = ?CH2 + 3CO2 + H2 Triolein = ?CH2 + 3CO2 + H2 – 3H2 Metan, etan = ?CH2 + H2 Etylamin = 2CH2 + NH + H2 Quy hỗn hợp thành CH2 (x mol); CO2 (y mol); NH (0,14 mol); H2 (0,34 mol) và H2 (-3z mol). 884z  26, 224%.(14x  14y  0,14.15  0,34.2  6z)  x  3,62  BT: H    y  0, 32   2x  0,14  0, 34.2  6z  3,97.2 1,5x  0, 25.0,14  0, 5.(0,34  3z)  5, 605 z  0, 06   Tiếp tục BT C suy ra số mol CO2 là 3,94 mol  m = 173,36 (g) Câu 1957. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3, 08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35, 36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0, 16. B. 0, 12. C. 0, 2. D. 0, 24. Lời giải Chọn B Đặt nX = x; n CO 2 = y; độ bất bão hoà của X là k. Theo BT O: 6x + 6, 16 = 2y + 2 (1) và m = mC + mH + mO = 12y + 2.2 + 16.6x Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 3x mol và n C3H8O3 = x mol BTKL   96x + 12y + 4 + 3x.40 = 35, 36 + 92x (2) Từ (1), (2) suy ra: x = 0, 04; y = 2, 2 Theo độ bất bão hoà: x.(k – 1) = y – 2 (1)  k = 6  n Br2 = x.(k – 3) = 0, 12 mol.. Câu 1958. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82. D. 57,16. Lời giải Chọn A Khi đốt cháy X thì: 6.n X  2n O2  n H2O BT:O BTKL   n CO2   3,38 mol   mX  m CO2  m H2O  mO 2  52,6 (g) 2 Theo độ bất bão hoà: (k  3  1).n X  n CO 2  n H 2O  0, 24  k  2.

<span class='text_page_counter'>(486)</span> Với mX = 52,6 (g) thì nX = 0,06 mol  với mX = 78,9 (g) thì nX = 0,09 mol Khi thủy phân: Y + 3KOH  muối + C3H5(OH)3  n X  n C3H5 (OH)3  0, 09 mol; n KOH  0, 27 mol BTKL: mmuối  m X  m KOH  m C3H5 (OH)3  86,1 (g). DẠNG 04: BÀI TOÁN TỔNG HỢP CHẤT BÉO Câu 1959. Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,6 gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 91,2. B. 30,4. C. 45,6. D. 60,8. Lời giải Câu 1960. Cho a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 5a mol Br2. Đốt a mol X được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức giữa V với a, b là A. V = 22,4.(b + 7a). B. V = 22,4.(b + 6a). C. V = 22,4.(b + 3a). D. V = 22,4.(4a - b). Lời giải Chọn A n Br2  (k  3).n X  k  8 n X (k  1)  n CO2  n H 2O.  7a  V / 22, 4  b  V  22, 4(7a  b). Câu 1961. Để phản ứng với 100 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 phải dùng hết 17,92 gam KOH. Tính khối lượng muối (xà phòng) thu được? A. 108,265 gam B. 100,265 gam C. 100 gam D. 120 gam Lời giải Chọn A n KOH  0,32 n KOH trung hòa axit tự do = 100.7/(56.1000) = 0,0125.  n H2O  0, 0125 NKOH phản ứng với Trieste = 0,32 – 0,0125 = 0,3075.  n C3H5 (OH)3  0,3075 / 3  0,1025 Bảo toàn khối lượng: m chất béo + mKOH = m muối + mH2O  mC3H5 (OH)3  m muối = 108,265. Câu 1962. Thể tích H2(đktc) cần để hidro hóa hoàn toàn 1 tấn triolein là A. 7608 lít B. 760,18 lít C. 7,6018 lít. D. 7601,8 lít. Câu 1963. Để phản ứng với 100 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 phải dùng hết 17,92 gam KOH. Tính khối lượng muối (xà phòng) thu được? A. 108,265 gam B. 100,265 gam C. 100 gam D. 120 gam.

<span class='text_page_counter'>(487)</span> Lời giải Chọn A n KOH  0,32 n KOH trung hòa axit tự do = 100.7/(56.1000) = 0,0125.  n H2O  0,0125 NKOH phản ứng với Trieste = 0,32 – 0,0125 = 0,3075.  n C3H5 (OH)3  0,3075 / 3  0,1025 Bảo toàn khối lượng: m chất béo + mKOH = m muối + mH2O  mC3H5 (OH)3  m muối = 108,265 Câu 1964.. Thủy phân hoàn toàn 1 mol triglixerit X trong dung dịch KOH, thu được 1 mol glixerol, 1 mol kali panmitat và 2 mol kali oleat. Số liên kết pi (π) trong phân tử X bằng B. 3. C. 4. D. 5. A. 2. Lời giải Chọn D X là (C17H33COO)2C3H5OOCC15H31  X chứa 5 liên kết π (2 liên kết π trong gốc hiđrocacbon của axit oleic và 3 liên kết π trong gốc –COO–).. Câu 1965.. Một loại xenlulozơ trong thành phần của sợi bông có khối lượng phân tử là 5184000 đv Trong phân tử trên có x nguyên tử H và y nhóm OH. Tổng (x + y) có giá trị là A. 352000. B. 384000. C. 416000. D. 320000. Lời giải Chọn C Số mắt xích = 5184000/162 = 32000 Mỗi mắt xích có 10H và 3OH nên: x + y = 32000(10 + 3) = 416000. Câu 1966. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất béo thu được số mol CO 2 nhiều hơn số mol nước là 0,8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng với 60 ml dung dịch brom 1M. Giá trị của a là A. 0,015 B. 0,010 C. 0,012 D. 0,020 Câu 1967. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trung tính trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12, 32 lít CO2 (đktc) và 8, 82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là A. axit stearic và axit oleic. B. axit panmitic và axit oleic. C. axit stearic và axit linoleic. D. axit panmitic và axit linoleic. Hướng dẫn giải Chọn D - Giả sử hidro hóa hoàn toàn X thu được X’. Khi đốt X’ thì : n H 2O(*)  n H 2O  n Br2  0,53 mol n CO2  n H 2 O(*) n  0,01mol  CO 2  55(a) 2 nX - Trở lại với hỗn hợp X, áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy hoàn toàn X ta có : n  n H 2O 0, 55  0, 49 k A  CO 2 1   1  7  3 C O  4 C  C (b) nA 0,01 - Từ (a) và (b) ta suy ra X là este được tạo bởi axit axit panmitic và axit linoleic.. - Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt X’ ta có : n X .

<span class='text_page_counter'>(488)</span> - Công thức phân tử của X là : (C17 H31COO)2 C 3H 5OOCC15H31 Câu 1968. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, to), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là. A. 86,10 gam. B. 85,92 gam. C. 81,78 gam. D. 81,42 gam. Lời giải Chọn A Khi đốt cháy X thì: 6.n X  2n O2  n H2O BT:O BTKL   n CO2   3,38 mol   mX  mCO2  m H2O  mO2  52,6 (g) 2 Theo độ bất bão hoà: (k  3  1).n X  n CO 2  n H 2O  0, 24  k  2 Với mX = 52,6 (g) thì nX = 0,06 mol  với mX = 78,9 (g) thì nX = 0,09 mol Khi thủy phân: Y + 3KOH  muối + C3H5(OH)3  n X  n C3H5 (OH)3  0, 09 mol; n KOH  0, 27 mol BTKL: mmuối  m X  m KOH  m C3H5 (OH)3  86,1 (g) Câu 1969. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5: 1,75: 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là A. 4,254. B. 5,370. C. 4,100. D. 4,296. Lời giải Chọn D Đặt số mol các muối tương ứng là 2,5x; 1,75x và x mol BTKL Khi đó: 2,5x + 1,75x + x = 3nglixerol  x = 0,04   mE = mmuối + mglixerol – mNaOH = 59,36 (g) Trong 47,488 gam có 0,056 mol E (gấp 1/1,25 lần so với ban đầu) và CO2: 3,032 mol (tính từ tổng số mol C trong muối và C trong glixerol) mà m E  m C  m H  m O  12n CO 2  2n H 2O  16.6 n E  n H 2O  2,864 mol BT: O   n O 2  4, 296 mol. Câu 1970. Đốt cháy hoàn toàn 54, 36 gam hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và các chất béo tạo bởi hai axit đó, thu được a mol CO2 và (a - 0, 12) mol H2O. Mặt khác, 54, 36 gam X tác dụng vừa hết với 0, 2 mol KOH trong dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 57, 42. B. 60, 25. C. 59, 68. D. 64, 38. Hướng dẫn giải Chọn C Ứng dụng độ bất bão hoà: n CO 2  n H 2O  2n c.béo  n c.béo  0, 06 mol Khi cho X tác dụng với KOH thì: naxit béo = n H 2O = 0, 2 – 0, 06.3 = 0, 02 mol BTKL   m X  m KOH  m Y  m H 2O  m C3H 5 (OH)3  m Y  59, 68 (g). Câu 1971. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần dùng 0,06 mol H2 (xúc tác Ni, to). Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,03..

<span class='text_page_counter'>(489)</span> Câu 1972. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0, 07 mol E thu được 1, 845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0, 1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 57, 74. B. 59, 07. C. 55, 76. D. 31, 77. Lời giải Chọn A Các axit béo gọi chung làCác muối đều 18C nên X có 57C và A có 18C. Số C  n CO2 / n E  369 /14  n X : n A  3:11 Trong phản ứng xà phòng hóa: n X  3e và n A  11e  n NaOH  3,3e  11e  0, 2  e  0, 01 Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (3e), C17H35COOH (11e) và H2 (-0, 1)  m E  57, 74 Câu 1973. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005. Câu 1974. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X được tạo bởi từ cả 3 axit: axit panmitic, axit oleic, axit linoleic thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là A. 19,32. B. 11,90. C. 21,40. D. 18,64. Lời giải Chọn D X là (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5.  n CO2  0,55  n X  0, 55 / 55  0, 01  m X  0,01.856  8,56 n KOH  3n X  0, 03 và n C3H5 (OH)3  n X  0, 01 Bảo toàn khối lượng: m X  m KOH = m xà phòng + m C3H5 (OH)3.  m xà phòng = 9,32  Từ 2m gam X thu được m xà phòng = 18,64 gam. Câu 1975. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0, 07 mol E thu được 1, 845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0, 1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 57, 74. B. 59, 07. C. 55, 76. D. 31, 77. Lời giải Chọn A Các axit béo gọi chung làCác muối đều 18C nên X có 57C và A có 18C. Số C  n CO2 / n E  369 /14  n X : n A  3:11 Trong phản ứng xà phòng hóa: n X  3e và n A  11e.

<span class='text_page_counter'>(490)</span>  n NaOH  3,3e  11e  0, 2  e  0, 01 Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (3e), C17H35COOH (11e) và H2 (-0, 1)  m E  57, 74 Câu 1976. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3, 16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0, 2 mol Br2. Giá trị của m là A. 38, 56. B. 34, 28. C. 36, 32. D. 40, 48. Lời giải Chọn C + Giả sử X chứa 2 gốc oleat và 1 gốc linoleat (C57H102O6)  n X . n Br2  0, 05 mol 4. Từ phản ứng đốt cháy suy ra: n O 2  79, 5n X  3, 975 mol (Loại). n Br2  0, 04 mol 5 Muối thu được gồm C17H33COONa (0, 04 mol) và C17H31COONa (0, 08 mol)  m = 36, 32 (g) Câu 1977. Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 24,18. B. 27,72. C. 27,42. D. 26,58. + Vậy X chứa 1 gốc oleat và 2 gốc linoleat (C57H100O6)  n X . Lời giải Chọn D Đặt nX = x; n CO 2 = y; độ bất bão hoà của X là k. Ta có: mX = mC + mH + mO = 12y + 1,53.2 + 16.6x = 25,74 (1) Theo độ bất bão hoà: x.(k – 1) = y – 1,53 (2) và n Br2 = x.(k – 3) = 0,06 (3) Từ (1), (2),(3)  kx = 0,15; x = 0,03; y = 1,65 Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 3.nX = 0,09 mol và n C3H8O3 = x = 0,03 mol BTKL   mmuối = mX + mNaOH – m C3H8O3 = 26,58 (g).. Câu 1978. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit béo Y và triglixerit Z, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 0, 84 mol. Mặt khác, đun nóng 17, 376 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được natri oleat và x gam glixerol. Biết m gam X phản ứng tối đa với 0, 6 mol Br2. Giá trị của x là A. 1, 656. B. 2, 208. C. 1, 104. D. 3, 312. Hướng dẫn giải Chọn C Vì muối thu được là natri oleat (C17H33COONa) nên Y, Z lần lượt là axit oleic và triolein. axit oleic : a mol a  5b  0,84 a  0, 24 X    m X  173, 76 (g)  triolein : b mol a  3b  0, 6 b  0,12 Vậy trong 17, 376 gam X có m C3H5 (OH)3  0,012.92  1,104 (g) Câu 1979. Đốt cháy hoàn toàn 54, 36 gam hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và các chất béo tạo bởi hai axit đó, thu được a mol CO2 và (a - 0, 12) mol H2O. Mặt khác, 54, 36 gam X tác dụng vừa.

<span class='text_page_counter'>(491)</span> hết với 0, 2 mol KOH trong dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 57, 42. B. 60, 25. C. 59, 68. D. 64, 38. Hướng dẫn giải Chọn C Ứng dụng độ bất bão hoà: n CO 2  n H 2O  2n c.béo  n c.béo  0, 06 mol Khi cho X tác dụng với KOH thì: naxit béo = n H 2O = 0, 2 – 0, 06.3 = 0, 02 mol BTKL   m X  m KOH  m Y  m H 2O  m C3H 5 (OH)3  m Y  59, 68 (g). Câu 1980. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 3,22 mol O2, sinh ra 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là : A. 18,28 gam. B. 33,36 gam. C. 46,00 gam. D. 36,56 gam. Câu 1981. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,2. D. 0,16. Lời giải Chọn B Polime thuộc loại chất dẻo là poli(vinyl clorua), polietilen. Câu 1982. Cho 14, 58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit béo Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0, 05 mol NaOH thu được 0, 92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z (g/mol) là A. 284. B. 239. C. 282. D. 256. Hướng dẫn giải Chọn A - Ta có: n C3H5 (OH)3  n Y  0,01 mol  n Z  n NaOH  3n Y  0, 02 mol mà n Z .M Z  n Y .(3M Z  3  41)  14, 58  M Z  284 Câu 1983. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Xà phòng hóa hoàn toàn x mol chất béo X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam toàn x mol X thu được 2, 55 mol H2O và 2, 75 mol CO2. Mặt khác, x mol X tác dụng tối đa với 0, 1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 23, 35. B. 46, 70. C. 44, 30. D. 22, 15. Lời giải Chọn B Theo độ bất bão hoà: x.(k – 1) = 2, 75 – 2, 55 n Br2 = x.(k – 3) = 0, 1  x = 0, 05 Ta có: m = mC + mH + mO = 42, 9 (g) Khi cho X tác dụng với KOH thì: nKOH = 3x = 0, 15 mol và nglixerol = 0, 05 mol BTKL   42, 9  0,15.56  0, 05.92  m Y  m Y  46, 7 (g) .. Câu 1984. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy m gam X thu được 275,88 gam CO 2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là A. 96,80. B. 97,02. C. 88,00. D. 88,20. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(492)</span> Các muối đều 18C nên X có 57C. n CO2  6, 27  n X  n CO2 / 57  0,11 n Br2  0,55  m X  0,11.890  0,55.2  96,8 Câu 1985. Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b  c  4a) . Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 57,2. B. 42,6. C. 53,2. D. 52,6. Lời giải Chọn D b  c  4a  nCO  nH O  (5  1)nX 2 2 Ta có:  X có 5 liên kết   3 ( -COO -)  2 ( goác hiñrocacbon )  nH pö  2nX 2 X cộng H2 vào 2 liên kết ở gốc hiđrocacbon  nX . Ta có:. nH. 2. 2. pö. . 0,3  0,15 mol  m1  mY  mH  39  2.0,3  38,4 gam 2 2. nNaOH 0,7   4,67  3  NaOH dö  nC H (OH )  nX  0,15 mol 3 5 3 nX 0,15. BTKL   m2  mX  mNaOH  mC H 3. 5 ( OH )3.  38,4  40.0,7  92.0,15  52,6 gam. Câu 1986. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,30. C. 0,18. D. 0,15. Câu 1987. Xà phòng hóa hoàn toàn x mol chất béo X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối Y. Đốt cháy hoàn toàn x mol X thu được 2,55 mol H2O và 2,75 mol CO2. Mặt khác, x mol X tác dụng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 23,35. B. 46,70. C. 44,30. D. 22,15. Lời giải Chọn B Theo độ bất bão hoà: x.(k – 1) = 2,75 – 2,55 n Br2 = x.(k – 3) = 0,1  x = 0,05 Ta có: m = mC + mH + mO = 42,9 (g) Khi cho X tác dụng với KOH thì: nKOH = 3x = 0,15 mol và nglixerol = 0,05 mol BTKL   42, 9  0,15.56  0, 05.92  m Y  m Y  46, 7 (g). Câu 1988. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4, 83 mol O2, thu được 3, 42 mol CO2 và 3, 18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 54, 84. B. 57, 12. C. 60, 36. D. 53, 16. Hướng dẫn giải Chọn A 2n  n H 2O  2n O 2 BTKL BT:O   m X  44n CO 2  18n H 2O  32n O 2  53,16 (g)   n X  CO2  0, 06 mol 6.

<span class='text_page_counter'>(493)</span> Khi cho X tác dụng với NaOH thì : n NaOH  3n X  3n C3H 5 (OH) 3  0,18 mol BTKL   m muèi  m X  40n NaOH  92n C 3H 5 (OH)3  54,84 (g). Câu 1989. Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm kali stearat, kali panmitat và C 17HyCOOK). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,56 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là A. 19,24. B. 17,2. C. 17,72. D. 18,72. Lời giải Chọn D X là (C17H35COO)(C15H31COO)(C17HyCOO)C3H5  X có 55C  n X  n CO2 / 55  0,02 Bảo toàn O: 6n X  2n O2  2n CO2  n H 2 O  n H 2O  1, 04. Bảo toàn khối lượng  m X  17, 2 n KOH  3n X  0, 06 và n C3H5 (OH )3  n X  0, 02 Bảo toàn khối lượng: m X  m KOH  m  m C3H5 (OH)3  m  18, 72 Câu 1990. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 0, 06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4, 77 mol O2, thu được 56, 52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78, 9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là. A. 86, 10 gam B. 85, 92 gam C. 81, 78 gam D. 81, 42 gam Lời giải Chọn A n H2O  3,14 Bảo toàn O  n CO2  3,38 Bảo toàn khối lượng  m X  52, 6. n X (1  k)  n H2O  n CO2  k  5 X có 3COO nên còn lại 2 liên kết pi C=C Trong phản ứng cộng H2: M X  2630 / 3  n X  0, 09 X  2H 2  Y 0, 09...0,18.  m Y  m X  m H2  79, 29 n Y  0, 09  n KOH  0, 27 và n C3H5 (OH)3  0, 09 Bảo toàn khối lượng: m Y  m KOH  x  m C3H5 (OH)3  x  86,1. Câu 1991. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong môi trường axit, thu được glixerol, axit stearic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 51,52 gam O2, thu được 50,16 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với V ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là A. 80. B. 200. C. 160. D. 120. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(494)</span> "tinh tế" quan sát thấy 2 gốc axit tạo chất béo X đều có 18C ⇒ Công thức cấu tạo của X có dạng C57H2nO6. t ☆ Giải đốt: C57H2nO6 + 1,61 mol O2   1,14 mol CO2 + ? mol H2O. Theo đó, nX = 1,14 ÷ 57 = 0,02 mol ⇒ Bảo toàn nguyên tố O: nH2O = 1,06 mol. Vậy, X là C57H106O6 ⇒ ∑số π = 5 = 3πC=O + 2πC=C ⇒ ∑nπC=C = 0,04 mol. Mà: 1πC=C + 1Br2 ⇒ nBr2 = 0,04 mol ⇒ V = n ÷ CM = 0,04 ÷ 0,5 = 0,08 lít ⇄ 80 ml. Câu 1992. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Xà phòng hoá hoàn toàn a mol triglixerit X trong NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7, 75 mol oxi, thu được 5, 5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng với tối đa 0, 2 mol brom trong dung dịch. Giá trị m là A. 80, 60. B. 82, 40. C. 88, 60. D. 97, 60. Lời giải Chọn C Theo BT O: 6a + 7, 75.2 = 5, 5.2 + b (với b là số mol của H 2O) Theo độ bất bão hoà:#a.(k – 1) = 5, 5 – b (2) và n Br2 =#a.(k – 3) = 0, 2 (3) Từ (1), (2), (3)  ka = 0, 5; a = 0, 1; b = 5, 1 Ta có: mX = mC + mH + mO = 85, 8 (g) Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 3a = 0, 3 mol và n C3H8O3 = a = 0, 1 mol BTKL   mmuối = mX + mNaOH – m C3H8O3 = 88, 6 (g).. Câu 1993. Triglyxerit X được tạo bởi glixerol và ba axit béo gồm axit panmitic, axit oleic và axit Y. Cho 49, 56 gam E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được glixerol và 54, 88 gam muối. Mặt khác, a mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với Br2 trong dung dịch, thu được 63, 40 gam sản phẩm hữu cơ. Giá trị của a là A. 0, 105. B. 0, 125. C. 0, 070. D. 0, 075. Lời giải Chọn D Đặt x là số mol của X và 2x là số mol của Y  n H O  2x mol Khi cho E tác dụng với KOH thì:  2 và n NaOH  3x  2x  5x mol  n C3H5 (OH)3  x mol Áp dụng BTKL: 49, 56 + 5x.56 = 54, 88 + 92x + 2x.18  x = 0, 035  .0, 035 + 0, 07.MY = 49, 56  MY = 280: C17H31COOH BTKL Khi cho E tác dụng với Br2 thì: n Br2 = 3x + 2.2x = 0, 245 mol   msản phẩm hữu cơ = 88, 76 (g). a 63, 40   a  0, 075 0,105 88, 76 Câu 1994. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho 15,6 gam Y tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đkc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. giá trị của m là A. 54,3. B. 57,9. C. 52,5. D. 58,2. Lời giải Chọn B Các chất trong X lần lượt là: H-COO-CH3; HCOO-C6H5; (COOCH3)2; (CH3COO)3C3H5 Tổng quát: -COO- + NaOH  -COONa + -OH. Vậy.

<span class='text_page_counter'>(495)</span> -COOC6H5 + 2NaOH  -COONa + C6H5ONa + H2O nancol = 2.n H = 0,5 mol  neste = 0,5 mol 2. Xét phản ứng đốt cháy: m  m C  m H  m O  12n CO 2  2n H 2O  16n O  n O  1, 2 mol mà 2neste + 2neste phenol = 1,2  neste phenol = 0,1 mol Ta có: nNaOH = 0,5 + 0,1.2 = 0,7 mol và n H 2 O  0,1 mol BTKL   mmuối= mX + mNaOH – mancol – mH2O = 57,9 (g). Câu 1995. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,06 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,03. Lời giải Chọn B BT: O    6n X  1, 54.2  2n CO 2  1  n X  0, 02 mol  BTKL (1)  Ta có:    m  49, 28  44n CO 2  18   n CO 2  1,1 mol  k  6 (có 3π gốc H.C)  BTKL (2)  m  17,12 (g)    m  3n X .56  18, 64  92n X Khi cho X tác dụng với H2 thì a = 0,02 mol Câu 1996. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 7,675 mol O2, thu được H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 89,2. B. 89,0. C. 86,3. D. 86,2. Lời giải Chọn B (x mol) Axit  NaOH  Muối của axit béo no + Glixerol + H2O X:  Triglixerit Y (y mol) Hỗn hợp gồm axit béo có k1 = 1 và triglixerit no có k2 = 3. Theo độ bất bão hoà: n CO 2  n H 2O  (k1  1)x  (k 2  1)y  5, 35  n H 2O  2y (1) Ta. có:. naxit. +. 3ntriglixerit. =. nNaOH. . x. +. 3y. =. 0,3. (2). và. BT:O.  2.5, 35  n H 2O  2.7, 675  (2x  6y) (3).. Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,15 ; y = 0,05 ; n H 2 O  5,25 BTKL   mX = mCO2  mH2O  mO2  84,3 (g) BTKL   mmuối = mX  m NaOH  mglixerol  mH2O  89 (g). Câu 1997. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Thuỷ phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7, 75 mol O2 và thu được 5, 5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0, 2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 97, 6. B. 82, 4. C. 88, 6. D. 80, 6. Lời giải Chọn C Theo BT O: 6a + 7, 75.2 = 5, 5.2 + b (với b là số mol của H 2O).

<span class='text_page_counter'>(496)</span> Theo độ bất bão hoà:#a.(k – 1) = 5, 5 – b (2) và n Br2 =#a.(k – 3) = 0, 2 (3) Từ (1), (2), (3)  ka = 0, 5; a = 0, 1; b = 5, 1 Ta có: mX = mC + mH + mO = 85, 8 (g) Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 3a = 0, 3 mol và n C3H8O3 = a = 0, 1 mol BTKL   mmuối = mX + mNaOH – m C3H8O3 = 88, 6 (g).. Câu 1998. Cho m gam triglixerit T tạo bởi axit panmitic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 129 gam hỗn hợp 2 muối. Biết ½ dung dịch X làm mất màu vừa đủ 0,075 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là A. 128,70. B. 132,90. C. 64,35. D. 124,80. Lời giải Chọn D Cấu tạo các axit béo: axit panmitic là C15H31COOH; axit oleic là C17H33COOH (có 1 nối đôi C=C). ⇒ trong X chỉ có muối của axit oleic phản ứng với Br 2 (tỉ lệ: 1π + 1Br2) ⇒ nmuối natri oleat = 0,075 × 2 = 0,15 mol (lượng trong 129 gam X lúc chưa chia đôi). ⇒ nmuối panmitat = (129 – 0,15 × 304) ÷ 278 = 0,3 mol ⇒ Triglixerit T gồm 2 gốc panmitat và 1 gốc oleat. Theo đó, ta có MT = 862 và nT = ngốc oleat = 0,15 mol ⇒ m = 124,80 gam. Câu 1999. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất béo (triglixerit) X bằng oxi thu được (2,2m + 5,28) gam CO2 và (0,9m + 1,26) gam hơi nước. Mặt khác, hiđro hóa a gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít H2 (đktc) thu được gam 133,5 chất béo rắn X’. Nếu thủy phân hoàn toàn a gam X bằng 500 ml dung dịch KOH 1M rồi cô cạn thì thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 147,7 gam. B. 146,8 gam. C. 153,7 gam. D. 143,5 gam. Lời giải Chọn B Tương quan đốt: ∑n CO2 – ∑nH2O = 0,05 mol = 5.n X ⇒ ∑nπ trong X = 6. Mà cấu tạo của triglixerit sẵn có 3πC=O ⇒ số πC=C = 3. Theo đó: X + 3H2 → X' || Giả thiết: nH2 = 0,45 mol ⇒ nX = 0,15 mol. Bảo toàn khối lượng: a = 133,5 – 0,45 × 2 = 132,6 gam. ☆ Phản ứng thủy phân: X + 3KOH → muối + C 3H5(OH)3 (glixerol). Ta có nX = 0,15 mol ⇒ KOH dùng dư và nC3H5(OH)3 = 0,15 mol. |→ Bảo toàn khối lượng: m rắn = 132,6 + 0,5 × 56 – 0,15 × 92 = 146,8 gam. Câu 2000. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là. A. 86,10 gam B. 85,92 gam C. 81,78 gam D. 81,42 gam Lời giải Chọn A n H2O  3,14 Bảo toàn O  n CO2  3, 38 Bảo toàn khối lượng  m X  52, 6 n X (1  k)  n H 2 O  n CO2  k  5. X có 3COO nên còn lại 2 liên kết pi C=C Trong phản ứng cộng H2: M X  2630 / 3  n X  0, 09.

<span class='text_page_counter'>(497)</span> X  2H 2  Y 0, 09...0,18  m Y  m X  m H 2  79, 29. n Y  0, 09  n KOH  0, 27 và n C3H5 (OH )3  0, 09 Bảo toàn khối lượng: m Y  m KOH  x  m C3H5 (OH )3  x  86,1. Câu 2001. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x: y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2. Lời giải Chọn B X và Y đều tạo bởi axit oleic và axit stearic; MX > MY nên: X là (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5 (k = 4) Y là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5 (k = 5) n CO2  n H 2O  3x  4y  0,15 n Br2  x  2y  0, 07  x  0, 01 và y = 0,03.  x : y  1: 3  0,3. Câu 2002. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là : A. 18,28 gam. B. 16,68 gam. C. 20,28 gam. D. 23,00 gam. Câu 2003. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2, 5: 1, 75: 1 và 6, 44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47, 488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là A. 4, 254. B. 5, 370. C. 4, 100. D. 4, 296. Lời giải Chọn D n C3H5 (OH)3  0, 07. n C17 H31COONa  2,5e; n C17 H33COONa  1,75e; n C17H35COONa  e  n NaOH  2,5e  1, 75e  e  0, 07.3  e  0, 04 Quy đổi E thành C3H5(OH)3 (0, 07), HCOOH (0, 21), CH2 (2, 5e.15 + 1, 75e.17 + 17e = 3, 37), H2 (-1, 75e = -0, 07) và H2O (-0, 21)  m E  59,36 và n O2  0,07.3,5  0, 21.0,5  3,37.1,5  0, 07.0, 5  5,37.  Đốt 47, 488 gam E cần n O2  5,37.47, 488 / 59,36  4, 296 Câu 2004. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo no, mạch hở X, thu được m + 0,28 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên, thu được Na2CO3, H2O và 10,864 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 8,16. B. 8,62. C. 8,52. D. 8,34..

<span class='text_page_counter'>(498)</span> Câu 2005. Thuỷ phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 154,56 gam O 2 thu được 150,48 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br 2 1M. Giá trị của V là A. 300. B. 180. C. 150. D. 120. Lời giải Chọn D. nO  2. 154,56 150,48  4,83 mol; n CO   3,42 mol 2 32 44. Cách 1: Trường hợp 1: X có 2 gốc oleat và 1 gốc stearat  X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5  C57H106O6 BT.C   nX . n CO. 2. 57. . 3,42  0, 06 mol 57.   n H O  53n X  53.0, 06  3,18 mol BT.H. 2.  Độ bất bão hoà k  3 COO  2 C  C  5 n  n H O  (k  1)n X  3,42  3,18  (5  1).0, 06  0,24  0,24 2 Ta có: CO2  Trường hợp này đúng..  n Br  soá CC .n X  2.0,06  0,12 mol  V  2. 0,12  0,12 lít  120 ml 1. Trường hợp 2: X có 1 gốc oleat và 2 gốc stearat  X là (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5  C57H108O6 BT.C   nX . n CO. 2. 57. . 3,42  0, 06 mol 57. 108 n  54.0,06  3,24 mol 2 X  Độ bất bão hoà k  3COO  1CC  4 BT.H   nH O  2. n  n H O  (k  1) n X  3, 42  3,18  (4  1).0, 06  0,24  0,18 2 Ta có: CO2 (Vô lí)  Trường hợp này không thoả mãn. Cách 2 X là (C17H33COO)a(C17H35COO)3 – aC3H5  số C = 57. BT.C   nX . 3, 42  0,06 mol 57. BT.O   6n X  2n O  2n CO  n H O  n H O  3,18 mol 2. Ta có:. 2. 2. 2. n CO  n H O  (k  1) n X  3,42  3,18  (k  1).0,06  k  5  3COO  soá CC 2. 2.  soá C C  2  n Br  soá CC .n X  2.0,06  0,12 mol  V  2. 0,12  0,12 lít  120 ml 1. Câu 2006. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 40,40. B. 36,72. C. 31,92. D. 35,60..

<span class='text_page_counter'>(499)</span> Câu 2007. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O 2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 57,40. B. 86,10. C. 83,82. D. 57,16. Lời giải Chọn B Bảo toàn O: 6n X  2n O2  2n CO 2  n H 2O  n CO 2  3, 38. Bảo toàn khối lượng: m X  m O2  m CO 2  m H 2O  m X  52, 6 n X  (n H 2O  n CO2 ) / (1  k)  k  5  X cộng được 2H2.. M X  m X / n X  52 / 6 / 0, 06 Khi m X  78,9 thì n X  0, 09 X + 2H2 -> Y  m Y  m X  m H 2  79, 26. Y  3KOH  Muối + C3H5(OH)3 Bảo toàn khối lượng -> m muối = 86,1 gam Câu 2008. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy m gam X thu được 275, 88 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là A. 96, 80. B. 97, 02. C. 88, 00. D. 88, 20. Lời giải Chọn A 6, 27  0,11 mol 57  (k + 3 – 1).nX  6, 27 – n H 2O = knX + 2.0, 11 (1). Trong X có các gốc oleat và gốc linoleat  X là C57HyO6 với n X  Áp dụng độ bất bão hoà: n CO 2  n H 2O. Khi cho X tác dụng Br2 thì: n Br2  knX = 0, 55 (2). Thay (1) vào suy ra: n H 2O = 5, 5 Ta có: m = 12n CO 2  2n H 2O  16.6n X  96,8 (g) Câu 2009. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84. Câu 2010. Đốt cháy m gam một chất béo X cần 67, 2 lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình đựng Ca(OH)2 (dư), thu được 213, 75 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 129, 15 gam. Khối lượng muối thu được, khi cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư là A. 36, 0 gam. B. 39, 0 gam. C. 35, 7 gam. D. 38, 8 gam. Lời giải Chọn A n CO2  2,1375 mol - Khi cho sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư thì:   n H 2O  1,95 mol 44n CO 2  18n H 2O  129,15.

<span class='text_page_counter'>(500)</span> - Sử dụng bảo toàn khối lượng và bảo toàn O ta tính được: n O(X)  0, 0375 mol và m = 33, 15 (g) - Khi cho X tác dụng với KOH thì: mmuối = m + 56.3nX – 92.nX = 36 (g) Câu 2011. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 0, 06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4, 77 mol O2, thu được 3, 14 mol H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 78, 9 gam X (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 86, 10. B. 57, 40. C. 83, 82. D. 57, 16. Lời giải Chọn A Khi đốt cháy X thì: 6.n X  2n O2  n H2O BT:O BTKL   n CO2   3,38 mol   m X  m CO2  m H2O  mO2  52, 6 (g) 2 Theo độ bất bão hoà: (k  3  1).n X  n CO 2  n H 2O  0, 24  k  2 Với mX = 52, 6 (g) thì nX = 0, 06 mol  với mX = 78, 9 (g) thì nX = 0, 09 mol Khi thủy phân: Y + 3KOH  muối + C3H5(OH)3  n X  n C3H5 (OH)3  0, 09 mol; n KOH  0, 27 mol BTKL: mmuối  m X  m KOH  m C3H5 (OH)3  86,1 (g) Câu 2012. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 0, 06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4, 77 mol O2, thu được 3, 14 mol H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 78, 9 gam X (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 86, 10. B. 57, 40. C. 83, 82. D. 57, 16. Lời giải Chọn A Khi đốt cháy X thì: 6.n X  2n O2  n H2O BT:O BTKL   n CO2   3,38 mol   m X  mCO2  m H2O  mO2  52, 6 (g) 2 Theo độ bất bão hoà: (k  3  1).n X  n CO2  n H 2O  0, 24  k  2 Với mX = 52, 6 (g) thì nX = 0, 06 mol  với mX = 78, 9 (g) thì nX = 0, 09 mol Khi thủy phân: Y + 3KOH  muối + C3H5(OH)3  n X  n C3H5 (OH)3  0, 09 mol; n KOH  0, 27 mol BTKL: mmuối  m X  m KOH  m C3H5 (OH)3  86,1 (g) Câu 2013. E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacbonxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O (biết y = z + 5x). Khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110, 1 gam sản phẩn hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 9, 90. B. 49, 50. C. 8, 25. D. 24, 75. Lời giải Chọn B Theo đề bài ta có: n CO 2  n H 2 O  5n X  k X  6  3 C  O  3 C  C Khi cho X tác dụng với 72 gam Br2 thì: n X . n Br2  0,15 suy ra m X  m Hchc  m Br2  40,1(g) 3. BTKL Cho X tác dụng với dung dịch KOH:   m muèi  m X  40n NaOH  92n C 3H 5 (OH)3  49, 5(g). Câu 2014. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH.

<span class='text_page_counter'>(501)</span> trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30. Lời giải Chọn A (x mol) Axit  NaOH  Muối của axit béo no + Glixerol + H2O X:  Triglixerit Y (y mol) Hỗn hợp gồm axit béo có k1 = 1 và triglixerit no có k2 = 3. Theo độ bất bão hoà: n CO2  n H 2O  (k1  1)x  (k 2  1)y  y  0, 02 Ta có: naxit = nNaOH – 3ntriglixerit = 0,03 mol 2n CO 2  n H 2O – (2n axit  6 n triglixerit ) BT: O   n O2   2, 23 mol 2 BTKL   mX = m CO2  mH 2O  mO2  24,64 (g) BTKL   mmuối = m X  m NaOH  mglixerol  mH 2O  25,86 (g). Câu 2015. Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2: 2). Hiđro hóa hoàn toàn m gam X, thu được 26,14 gam hỗn hợp chất béo no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,375 mol O2. Giá trị của m là A. 28,50. B. 26,10. C. 31,62. D. 24,96. Lời giải Chọn B Ta tiếp cận bài toán theo hướng đồng đẳng hóa C17 H x COONa 5a  HCOO 3 C3 H 5 3a   b CH 2 C17 H y COONa 2a Triglixerit    c H 2 C15 H 31COONa 2a  NaOH C3 H 5  OH  3a 9a  3  2,375   5a.5  2b.1, 5  c.0,5  2,375  26,14  3a.176  14b  26,14    BT.C  3a.6  b  5a.18  2a.18  2a.16  3a.3  . a  0, 01   b  1, 49  m  0, 03.176  1, 49.14  0, 04  26,1gam c  0, 02  Thử thách: hãy tính các giá trị chính xác của x và y Câu 2016. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO 2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng? A. 11,90 gam. B. 18,64 gam. C. 21,40 gam. D. 19,60 gam. Lời giải Chọn B BTKL X có CTPT là C55H100O6 và n C3H 5 (OH)3  n X  0, 02 mol   m  18, 64 (g).

<span class='text_page_counter'>(502)</span> Câu 2017. Để tác dụng hết với x mol triglixerit Y cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol Y bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x, y là A. V  22, 4  9x  y  . B. V  44,8  9x  y  . C. V  22, 4  7x  1,5y  .. D. V  22, 4  3x  y  . Lời giải. Chọn A Nhận thấy x mol triglixerit  7x mol Br2  trong X chứa 7 C  C.  Tổng  trong X  7 C  C  3 C  O  10  n CO  n H O  10  1 .n Y  2. 2. V  y  9x hay V  22, 4  9x  y  . 22, 4. Câu 2018. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit E, thu được 2,12 mol CO 2 và 1,96 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 33,36 gam chất béo no T. Xà phòng hóa hoàn toàn T bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được bao nhiêu gam muối? A. 36,40 gam B. 40,08 gam C. 35,64 gam D. 34,48 gam Câu 2019. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,2 B. 0,24. C. 0,12 D. 0,16. Lời giải Chọn C Đặt nX = x; n CO 2 = y; độ bất bão hoà của X là k. Theo BT O: 6x + 6,16 = 2y + 2 (1) và m = mC + mH + mO = 12y + 2.2 + 16.6x Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 3x mol và n C3H8O3 = x mol BTKL   96x + 12y + 4 + 3x.40 = 35,36 + 92x (2) Từ (1), (2) suy ra: x = 0,04; y = 2,2 Theo độ bất bão hoà: x.(k – 1) = y – 2 (1)  k = 6  n Br2 = x.(k – 3) = 0,12 mol.. Câu 2020. Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic và axit linoleic. Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 97. B. 99,2. C. 96,4. D. 91,6. Lời giải Chọn C ☆ Cấu tạo chất béo: (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 ⇄ C55H100O6 có M = 856. Phản ứng vừa đủ với 0,1 mol chất béo chỉ cần 0,3 mol NaOH tạo muối và 0,1 mol glixerol. Sơ đồ quá trình: 0,1 mol chất béo + 0,5 mol NaOH → m gam hỗn hợp + 0,1 mol glixerol. Theo bảo toàn khối lượng, ta có: 0,1 × 856 + 0,5 × 40 = m + 0,1 × 92 ⇒ m = 96,4 gam. Câu 2021. Thủy phân triglixerit X sau phản ứng thu được axit oleic (C 17H33COOH), axit linoleic (C17H31COOH) và glixerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M trong dung môi CCl4. Giá trị của V là A. 120. B. 150. C. 360. D. 240. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(503)</span> Chọn A ☆ Nhận xét: dù là gốc oleic hay linoleic thì đều có đúng 18C và 2O → công thức phân tử của triglixerit X có dạng C 57H2nO6. Giải đốt cháy m gam C57H2nO6 + 2,385 mol O2 → 1,71 mol CO2 + ? mol H2O. Theo đó, ta có nX = 1,71: 57 = 0,03 mol → nH2O = 1,53 mol (theo bảo toàn nguyên tố O). Gọi k là số π trong X, ta có tương quan: (k – 1)nX = ∑nCO2 – ∑nH2O = 0,27 ⇒ k = 1. Xét phản ứng với dung dịch Br2, chỉ xảy ra phản ứng giữa 1πC=C + 1Br2 thôi. Mà tổng 7π tính được trên gồm sẵn có 3π trong COO rồi → số πC=C = 4. Theo đó, số mol Br2 phản ứng bằng 4 × 0,03 = 0,12 mol → V = 0,12 lít ⇄ 120 ml. Câu 2022. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1, 56 mol CO2 và 1, 52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0, 09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 25, 86. B. 26, 40. C. 27, 70. D. 27, 30. Lời giải Chọn A (x mol) Axit  NaOH  Muối của axit béo no + Glixerol + H2O X:  Triglixerit Y (y mol) Hỗn hợp gồm axit béo có k1 = 1 và triglixerit no có k2 = 3. Theo độ bất bão hoà: n CO2  n H 2O  (k1  1)x  (k 2  1)y  y  0, 02 Ta có: naxit = nNaOH – 3ntriglixerit = 0, 03 mol 2n CO 2  n H 2O – (2n axit  6 n triglixerit ) BT: O   n O2   2, 23 mol 2 BTKL   mX = m CO2  mH 2O  mO2  24, 64 (g) BTKL   mmuối = m X  m NaOH  mglixerol  mH 2O  25, 86 (g). Câu 2023. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn 0, 06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4, 77 mol O2, thu được 56, 52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78, 9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, to), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là. A. 86, 10 gam. B. 85, 92 gam. C. 81, 78 gam. D. 81, 42 gam. Hướng dẫn giải Chọn A Khi đốt cháy X thì: 6.n X  2n O2  n H2O BT:O BTKL   n CO2   3,38 mol   mX  m CO2  m H2O  mO 2  52,6 (g) 2 Theo độ bất bão hoà: (k  3  1).n X  n CO 2  n H 2O  0, 24  k  2 Với mX = 52, 6 (g) thì nX = 0, 06 mol  với mX = 78, 9 (g) thì nX = 0, 09 mol Khi thủy phân: Y + 3KOH  muối + C3H5(OH)3  n X  n C3H5 (OH)3  0, 09 mol; n KOH  0, 27 mol BTKL: mmuối  m X  m KOH  m C3H5 (OH)3  86,1 (g) Câu 2024. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3, 16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0, 2 mol Br2. Giá trị của m là.

<span class='text_page_counter'>(504)</span> A. 38, 56.. B. 34, 28.. C. 36, 32.. D. 40, 48.. Lời giải Chọn C + Giả sử X chứa 2 gốc oleat và 1 gốc linoleat (C57H102O6)  n X . n Br2  0, 05 mol 4. Từ phản ứng đốt cháy suy ra: n O 2  79, 5n X  3, 975 mol (Loại). n Br2  0, 04 mol 5 Muối thu được gồm C17H33COONa (0, 04 mol) và C17H31COONa (0, 08 mol)  m = 36, 32 (g) Câu 2025. Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là: A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72. + Vậy X chứa 1 gốc oleat và 2 gốc linoleat (C57H100O6)  n X . Câu 2026. Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br 2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 22,4(4a – b). B. V = 22,4(b + 3a). C. V = 22,4(b + 6a). D. V = 22,4(b + 7a). Câu 2027. Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 57,2. B. 42,6. C. 53,2. D. 52,6. Lời giải Chọn D Khi quan hÖ    CO 2 vµ H 2 O. đốt. a. mol. X:. n CO 2  n H 2O  n X (k X  1)  4a  a(k X  1)  k X  5  3  COO   2 C C. n H2 BTKL  0,15 mol   m X  m Y  2n H 2  38, 4(g) 2 Cho m1 (g) X tác dụng với NaOH thì n X  n C 3H 5 (OH)3  0,15 mol Hidro hóa m1 (g) X với n X . BTKL   m 2  m X  40n NaOH  92n C 3H 5 (OH) 3  52, 6 (g). Câu 2028. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 7, 675 mol O2, thu được H2O và 5, 35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0, 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 89, 2. B. 89, 0. C. 86, 3. D. 86, 2. Hướng dẫn giải Chọn B (x mol) Axit  NaOH  Muối của axit béo no + Glixerol + H2O X:  Triglixerit Y (y mol) Hỗn hợp gồm axit béo có k1 = 1 và triglixerit no có k2 = 3. Theo độ bất bão hoà: n CO2  n H 2O  (k1  1)x  (k 2  1)y  5, 35  n H 2O  2y (1).

<span class='text_page_counter'>(505)</span> BT :O Ta có: naxit + 3ntriglixerit = nNaOH  x + 3y = 0, 3 (2) và   2.5,35  n H 2O  2.7, 675  (2x  6y). (3). Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0, 15 ; y = 0, 05 ; n H 2O  5, 25 BTKL   mX = m CO2  mH 2O  mO2  84, 3 (g) BTKL   mmuối = m X  m NaOH  mglixerol  mH 2O  89 (g). Câu 2029. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit béo Y và triglixerit Z, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 0, 84 mol. Mặt khác, đun nóng 17, 376 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được natri oleat và x gam glixerol. Biết m gam X phản ứng tối đa với 0, 6 mol Br2. Giá trị của x là A. 1, 656. B. 2, 208. C. 1, 104. D. 3, 312. Hướng dẫn giải Chọn C Vì muối thu được là natri oleat (C17H33COONa) nên Y, Z lần lượt là axit oleic và triolein. axit oleic : a mol a  5b  0,84 a  0, 24 X    m X  173, 76 (g)  triolein : b mol a  3b  0, 6 b  0,12 Vậy trong 17, 376 gam X có mC3H5 (OH)3  0,012.92  1,104 (g) Câu 2030. Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ. thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15. Câu 2031. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối C 17HxCOONa và C15HyCOONa. Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1, 56 mol O2, thu được H2O và 1, 1 mol CO2. Giá trị của m là A. 19, 24. B. 17, 2. C. 17, 72. D. 18, 72. Lời giải Chọn D Theo đề X có CTPT là C55HnO6. n CO2 BT: O BTKL Khi đốt cháy X thì: n X   0, 02 mol   n H2O  1, 02 mol   m X  17,16 (g) 55 Câu 2032. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84. Lời giải Chọn D Bảo toàn O  n X  0, 06 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy  a  53,16 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa: b  a  m NaOH  m C3H 5 (OH)3  54,84. Câu 2033. X là trieste của glixerol với các axit hữu cơ, thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 30,2 gam este no. Đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là.

<span class='text_page_counter'>(506)</span> A. 34,4.. B. 37,2.. C. 43,6.. D. 40,0.. Lời giải Chọn D Theo đề, X có 6 liên kết π (trong đó có 3 liên kết C=C). nH BTKL Khi cho X tác dụng với H2 thì n X  2  0,1 mol và  mX  29,6 (g) 3 BTKL Khi cho X tác dụng với KOH thì:  a  m X  m KOH  m C3H5 (OH)3  40 (g) Câu 2034. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn 0, 06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4, 77 mol O2, thu được 56, 52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78, 9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, to), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là. A. 86, 10 gam. B. 85, 92 gam. C. 81, 78 gam. D. 81, 42 gam. Hướng dẫn giải Chọn A Khi đốt cháy X thì: 6.n X  2n O2  n H2O BT:O BTKL   n CO2   3,38 mol   mX  m CO2  m H2O  mO 2  52,6 (g) 2 Theo độ bất bão hoà: (k  3  1).n X  n CO 2  n H 2O  0, 24  k  2 Với mX = 52, 6 (g) thì nX = 0, 06 mol  với mX = 78, 9 (g) thì nX = 0, 09 mol Khi thủy phân: Y + 3KOH  muối + C3H5(OH)3  n X  n C3H5 (OH)3  0, 09 mol; n KOH  0, 27 mol BTKL: mmuối  m X  m KOH  m C3H5 (OH)3  86,1 (g) Câu 2035. Cho m gam hỗn hợp gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối X gồm C17 H x COONa, C17 H y COONa và C15 H 31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2: 2). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,27 mol O2 , thu được Na 2CO3 , H 2 O và 1,535 mol CO 2 . Giá trị của x và y lần lượt là A. 35 và 33 B. 33 và 35 C. 31 và 33 D. 33 và 31 Lời giải Chọn A Ta tiếp cận bài toán theo hướng đồng đẳng hóa C17 H x COONa : 5a  Na 2 CO3 : 4,5a   O2 ,t   C17 H y COONa : 2a  :1,535 CO 2  C15 H 31COONa : 2a Bảo toàn C cho quá trình đốt cháy: 5a.18  2a.18  2a.16  4, 5a  1, 535  a  0, 01 x 1  y 1 31  1     2,27mol O 2   0, 05  17    0, 02  17    0, 02 15    2, 27 4  4  4     Lần lượt cho X = 31, 33, 35 ta giải ra được các giá trị y  x  35 Chỏ có cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn:   y  33. Lưu ý: C17 H x COONa  C17 H x Na  COO  C17 H x 1  CO 2 Nên lượng O2 đùng để đốt C17 H x COONa chính là lượng O2 dùng để đốt C17 H x 1.

<span class='text_page_counter'>(507)</span> Câu 2036. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần 9,016 lít O2, thu được 6,384 lít CO2 và 4,77 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với x gam Br2 (trong dung môi CCl4). Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của x là A. 4,0 B. 3,2 C. 4,8 D. 1,6 Câu 2037. Trieste E mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn x mol E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và x mol E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho x mol E phản ứng với dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 49,50. B. 9,90. C. 8,25. D. 24,75. Lời giải Chọn A n E  (n CO 2  n H 2O ) / 5  k  6  Gốc R có k = 3. (RCOO)3C3H5 + 3Br2 -> (RBr2COO)3C3H5 0,15……………0,45……..0,15  R  27  m RCOOK  49, 5 Câu 2038. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam triglixerit X (mạch hở) cần dùng 1, 55 mol O2 thu được 1, 10 mol CO2 và 1, 02 mol H2O. Cho 25, 74 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m2 gam muối. Giá trị của m2 là A. 30, 78. B. 24, 66. C. 28, 02. D. 27, 42. Lời giải Chọn C BTKL BT:O   m X  17,16 (g)   n X  0, 02 mol BTKL Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n KOH  3n X  3n C3H 5 (OH)3  0, 09 mol   m  28, 02 (g). Câu 2039. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl metacrylat cần vừa đủ V lít O2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 8,400. B. 8,736. C. 13,440. D. 7,920. Lời giải Chọn B Ca(OH)2 dư  n CO2  n CaCO3  0, 3 X có dạng chung là CnH2n-2O2 (0,3/n mol) m X  (14n  30).0, 3 / n  5, 4  n  7, 5. Cn H 2n  2 O 2  (1,5n  1,5)O 2  nCO 2  (n  1)H 2O. n O2  (1, 5n  1,5).0, 3 / n  0, 39  V  8,736 lít.. Câu 2040. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1, 106 mol O2, sinh ra 0, 798 mol CO2 và 0, 7 mol H2O. Cho 24, 64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là: A. 0, 10. B. 0, 14. C. 0, 12. D. 0, 16. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(508)</span> Chọn B Bảo toàn O: 6n X  2n O2  2n CO2  n H2O  n X  0, 014 Số C  n CO2 / n X  57 Số H  2n H2O / n X  100.  X là C57H100O6 Trong phản ứng với Br2: n X  24, 64 / 880  0, 028 Chất béo này có k  (2C  2  H) / 2  8  n Br2  0, 028(k  3)  0,14 Câu 2041. Triglyxerit X được tạo bởi glixerol và ba axit béo gồm axit panmitic, axit oleic và axit Y. Cho 49, 56 gam E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được glixerol và 54, 88 gam muối. Mặt khác, a mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với Br2 trong dung dịch, thu được 63, 40 gam sản phẩm hữu cơ. Giá trị của a là A. 0, 105. B. 0, 125. C. 0, 070. D. 0, 075. Lời giải Chọn D Đặt x là số mol của X và 2x là số mol của Y  n H O  2x mol Khi cho E tác dụng với KOH thì:  2 và n NaOH  3x  2x  5x mol  n C3H5 (OH)3  x mol Áp dụng BTKL: 49, 56 + 5x.56 = 54, 88 + 92x + 2x.18  x = 0, 035  .0, 035 + 0, 07.MY = 49, 56  MY = 280: C17H31COOH BTKL Khi cho E tác dụng với Br2 thì: n Br2 = 3x + 2.2x = 0, 245 mol   msản phẩm hữu cơ = 88, 76 (g). a 63, 40   a  0, 075 0,105 88, 76 Câu 2042. Đốt cháy m gam một chất béo X cần 67, 2 lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình đựng Ca(OH)2 (dư), thu được 213, 75 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 129, 15 gam. Khối lượng muối thu được, khi cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư là A. 36, 0 gam. B. 39, 0 gam. C. 35, 7 gam. D. 38, 8 gam. Lời giải Chọn A n CO2  2,1375 mol - Khi cho sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư thì:   n H 2O  1,95 mol 44n CO 2  18n H 2O  129,15 - Sử dụng bảo toàn khối lượng và bảo toàn O ta tính được: n O(X)  0, 0375 mol và m = 33, 15 (g). Vậy. - Khi cho X tác dụng với KOH thì: mmuối = m + 56.3nX – 92.nX = 36 (g) Câu 2043. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam một triglixerit X cần dùng vừa đủ 17,36 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,06 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là A. 26,8 B. 17,5 C. 17,7 D. 26,5 Câu 2044. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2, 5: 1, 75: 1 và 6, 44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47, 488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là A. 4, 254. B. 5, 370. C. 4, 100. D. 4, 296. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(509)</span> n C3H5 (OH)3  0, 07 n C17 H31COONa  2,5e; n C17 H33COONa  1, 75e; n C17 H35COONa  e  n NaOH  2,5e  1, 75e  e  0, 07.3  e  0, 04 Quy đổi E thành C3H5(OH)3 (0, 07), HCOOH (0, 21), CH2 (2, 5e.15 + 1, 75e.17 + 17e = 3, 37), H2 (-1, 75e = -0, 07) và H2O (-0, 21)  m E  59,36 và n O2  0, 07.3,5  0, 21.0,5  3,37.1,5  0, 07.0,5  5,37.  Đốt 47, 488 gam E cần n O2  5,37.47, 488 / 59,36  4, 296 Câu 2045. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Thuỷ phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7, 75 mol O2 và thu được 5, 5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0, 2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 97, 6. B. 82, 4. C. 88, 6. D. 80, 6. Lời giải Chọn C Theo BT O: 6a + 7, 75.2 = 5, 5.2 + b (với b là số mol của H 2O) Theo độ bất bão hoà:#a.(k – 1) = 5, 5 – b (2) và n Br2 =#a.(k – 3) = 0, 2 (3) Từ (1), (2), (3)  ka = 0, 5; a = 0, 1; b = 5, 1 Ta có: mX = mC + mH + mO = 85, 8 (g) Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 3a = 0, 3 mol và n C3H8O3 = a = 0, 1 mol BTKL   mmuối = mX + mNaOH – m C3H8O3 = 88, 6 (g).. Câu 2046. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x: y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2. Lời giải Chọn B X chứa 2 gốc stearat và 1 gốc oleat còn Y chứa 1 gốc stearat và 2 gốc oleat 3x  4y  0,15  x  0, 01 Ta có:    x : y  0, 333  x  2y  0, 07  y  0, 03 Câu 2047. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam triglixerit X (mạch hở) cần dùng 1, 55 mol O2 thu được 1, 10 mol CO2 và 1, 02 mol H2O. Cho 25, 74 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m2 gam muối. Giá trị của m2 là A. 30, 78. B. 24, 66. C. 28, 02. D. 27, 42. Lời giải Chọn C BTKL BT:O   m X  17,16 (g)   n X  0, 02 mol BTKL Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n KOH  3n X  3n C3H 5 (OH)3  0, 09 mol   m  28, 02 (g). Câu 2048. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy m gam X thu được 275, 88 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là A. 96, 80. B. 97, 02. C. 88, 00. D. 88, 20..

<span class='text_page_counter'>(510)</span> Lời giải Chọn A 6, 27  0,11 mol 57  (k + 3 – 1).nX  6, 27 – n H 2O = knX + 2.0, 11 (1). Trong X có các gốc oleat và gốc linoleat  X là C57HyO6 với n X  Áp dụng độ bất bão hoà: n CO 2  n H 2O. Khi cho X tác dụng Br2 thì: n Br2  knX = 0, 55 (2). Thay (1) vào suy ra: n H 2O = 5, 5 Ta có: m = 12n CO 2  2n H 2O  16.6n X  96,8 (g) Câu 2049. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 54,84. B. 57,12. C. 60,36. D. 53,16. Lời giải Chọn A 2n  n H 2O  2n O 2 BTKL BT:O   m X  44n CO 2  18n H 2O  32n O 2  53,16 (g)   n X  CO2  0, 06 mol 6 Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n NaOH  3n X  3n C3H 5 (OH) 3  0,18 mol BTKL   m muèi  m X  40n NaOH  92n C 3H 5 (OH)3  54,84 (g). Câu 2050. Đốt chát hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 53,16. B. 60,36. C. 57,12. D. 54,84. Câu 2051. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5: 1,75: 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là A. 4,254. B. 5,370. C. 4,100. D. 4,296. Lời giải Chọn D Đặt số mol các muối tương ứng là 2,5x; 1,75x và x mol BTKL Khi đó: 2,5x + 1,75x + x = 3nglixerol  x = 0,04   mE = mmuối + mglixerol – mNaOH = 59,36 (g) Trong 47,488 gam có 0,056 mol E (gấp 1/1,25 lần so với ban đầu) và CO2: 3,032 mol (tính từ tổng số mol C trong muối và C trong glixerol) mà m E  m C  m H  m O  12n CO 2  2n H 2O  16.6 n E  n H 2O  2,864 mol BT: O   n O 2  4, 296 mol. Câu 2052. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 0, 06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4, 77 mol O2, thu được 56, 52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78, 9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là. A. 86, 10 gam B. 85, 92 gam C. 81, 78 gam D. 81, 42 gam Lời giải Chọn A n H2O  3,14 Bảo toàn O  n CO2  3,38 Bảo toàn khối lượng  m X  52, 6.

<span class='text_page_counter'>(511)</span> n X (1  k)  n H2O  n CO2  k  5 X có 3COO nên còn lại 2 liên kết pi C=C Trong phản ứng cộng H2: M X  2630 / 3  n X  0, 09 X  2H 2  Y 0, 09...0,18.  m Y  m X  m H2  79, 29 n Y  0, 09  n KOH  0, 27 và n C3H5 (OH)3  0, 09 Bảo toàn khối lượng: m Y  m KOH  x  m C3H5 (OH)3  x  86,1. Câu 2053. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O 2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16. Câu 2054. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Xà phòng hóa hoàn toàn x mol chất béo X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam toàn x mol X thu được 2, 55 mol H2O và 2, 75 mol CO2. Mặt khác, x mol X tác dụng tối đa với 0, 1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 23, 35. B. 46, 70. C. 44, 30. D. 22, 15. Lời giải Chọn B Theo độ bất bão hoà: x.(k – 1) = 2, 75 – 2, 55 n Br2 = x.(k – 3) = 0, 1  x = 0, 05 Ta có: m = mC + mH + mO = 42, 9 (g) Khi cho X tác dụng với KOH thì: nKOH = 3x = 0, 15 mol và nglixerol = 0, 05 mol BTKL   42, 9  0,15.56  0, 05.92  m Y  m Y  46, 7 (g) .. Câu 2055. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglierit tạo bởi cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng? A. 11,90 B. 18,64 C. 21,40 D. 19,60 Câu 2056. E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacbonxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O (biết y = z + 5x). Khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110, 1 gam sản phẩn hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 9, 90. B. 49, 50. C. 8, 25. D. 24, 75. Lời giải Chọn B Theo đề bài ta có: n CO 2  n H 2 O  5n X  k X  6  3 C O  3 C  C Khi cho X tác dụng với 72 gam Br2 thì: n X . n Br2  0,15 suy ra m X  m Hchc  m Br2  40,1(g) 3. BTKL Cho X tác dụng với dung dịch KOH:   m muèi  m X  40n NaOH  92n C 3H 5 (OH)3  49, 5(g). Câu 2057. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 7, 675 mol O2, thu được H2O và 5, 35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0, 3 mol NaOH.

<span class='text_page_counter'>(512)</span> trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 89, 2. B. 89, 0. C. 86, 3. D. 86, 2. Hướng dẫn giải Chọn B (x mol) Axit  NaOH  Muối của axit béo no + Glixerol + H2O X:  Triglixerit Y (y mol) Hỗn hợp gồm axit béo có k1 = 1 và triglixerit no có k2 = 3. Theo độ bất bão hoà: n CO2  n H 2O  (k1  1)x  (k 2  1)y  5, 35  n H 2O  2y (1) BT :O Ta có: naxit + 3ntriglixerit = nNaOH  x + 3y = 0, 3 (2) và   2.5,35  n H 2O  2.7, 675  (2x  6y). (3). Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0, 15 ; y = 0, 05 ; n H 2O  5, 25 BTKL   mX = m CO2  mH 2O  mO2  84, 3 (g) BTKL   mmuối = m X  m NaOH  mglixerol  mH 2O  89 (g). Câu 2058. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam triglixerit X (mạch hở) cần dùng 1,55 mol O2 thu được 1,10 mol CO2 và 1,02 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m2 gam muối. Giá trị của m2 là A. 30,78. B. 24,66. C. 28,02. D. 27,42. Câu 2059. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là? A. 58,4. B. 88,6. C. 78,4. D. 72,8. Lời giải Chọn D X dạng Cn H 2n  2 2k O6 n Br2  0, 08(k  3)  0, 32  k  7. Cn H 2n  2  2k O6  (1,5n  0,5k  2,5)O 2  nCO 2  (n  1  k)H 2O  n O 2  0, 08(1, 5n  0, 5k  2, 5)  6,36.  n  57 n C3H 5 (OH )3  n X  0,8 và n NaOH  3n X  0, 24. Bảo toàn khối lượng: m X  m NaOH  m muối + m C3H5 (OH )3.  m muối = 72,8 gam Câu 2060. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO 2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH (vừa đủ) thì sẽ thu được bao nhiêu gam muối? A. 11,90. B. 21,40. C. 19,60. D. 18,64. Lời giải Chọn B - X được tạo từ glixerol và các axit béo gồm axit oleic (C17H33COOH) , axit panmitic (C15H31COOH), axit linoleic (C17H31COOH). Vậy CTPT của X là C55H100O6 (k = 6)..

<span class='text_page_counter'>(513)</span> n CO2  n H 2O  0, 01 mol 5 - Khi xà phòng hóa 2m gam X thì: mmuối = m RCOOK  18, 64 (g) Câu 2061. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X ta thu được 250,8 gam CO 2 và 90 gam H2O. Mặt khác 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là: A. 0,5 B. 0,7 C. 0,1 D. 0,3 - Khi đốt cháy m gam X thì: n X . Câu 2062. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84. Lời giải Chọn D Bảo toàn O  n X  0, 06 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy  a  53,16 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa: b  a  m NaOH  m C3H 5 (OH)3  54,84. Câu 2063. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,10. C. 0,05. D. 0,15. Câu 2064. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4, 83 mol O2, thu được 3, 42 mol CO2 và 3, 18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 54, 84. B. 57, 12. C. 60, 36. D. 53, 16. Hướng dẫn giải Chọn A 2n  n H 2O  2n O 2 BTKL BT:O   m X  44n CO 2  18n H 2O  32n O 2  53,16 (g)   n X  CO2  0, 06 mol 6 Khi cho X tác dụng với NaOH thì : n NaOH  3n X  3n C3H 5 (OH)3  0,18 mol BTKL   m muèi  m X  40n NaOH  92n C 3H 5 (OH)3  54,84 (g). Câu 2065. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 0,805 mol O 2, sinh ra 0,57 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 8,34 gam. B. 11,50 gam. C. 9,14 gam. D. 10,14 gam. Câu 2066. Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó) cần vừa đủ 18,816 lít O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá a gam X bằng NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 10,68. B. 11,48. C. 11,04 D. 11,84. Lời giải Chọn A n O2  0,84; n CO2  0, 6; n H 2O  0,58.

<span class='text_page_counter'>(514)</span> Bảo toàn khối lượng  m X  9, 96 Gọi chất béo là A, các axit béo tự do là B. Các axit béo đều no nên chất béo có k = 3  n A  (n CO 2  n H 2O ) / 2  0, 01. Bảo toàn O:. 6n A  2n B  2n O2  2n CO2  n H2O  n B  0, 02 n C3H5 (OH)3  n A ; n CO2  n B ; n NaOH  3n A  n B  0, 05 Bảo toàn khối lượng: m X  m NaOH  m muối + m C3H5 (OH )3  m H2O.  m muối = 10,68. Câu 2067. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Cho a mol triglixerit X cộng hợp tối đa với 5a mol Br2. Đốt a mol X được b mol H2O và V lít CO2. Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là A. V = 22,4.(b + 7a.) B. V = 22,4.(b + 6a). C. V = 22,4.(b + 5a). D. V = 22,4.(4a - b). Lời giải Chọn A. n Br2  5n X  X có k = 8 nX . (n H 2O  n CO2 ) (1  k).  V   22, 4  b   a 7  V  22, 4(7a  b) Câu 2068. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1, 106 mol O2, sinh ra 0, 798 mol CO2 và 0, 7 mol H2O. Cho 24, 64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là: A. 0, 10. B. 0, 14. C. 0, 12. D. 0, 16. Lời giải Chọn B Bảo toàn O: 6n X  2n O2  2n CO2  n H2O  n X  0, 014 Số C  n CO2 / n X  57 Số H  2n H2O / n X  100.  X là C57H100O6 Trong phản ứng với Br2: n X  24, 64 / 880  0, 028 Chất béo này có k  (2C  2  H) / 2  8  n Br2  0, 028(k  3)  0,14 Câu 2069. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là.

<span class='text_page_counter'>(515)</span> A. 0,09.. B. 0,12.. C. 0,15. Lời giải. D. 0,18.. Chọn A Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X: Gọi số mol của X và H2O lần lượt là x và y mol Bảo toàn O cho phản ứng cháy: 6x  2, 31.2  y  1, 65.2  y  6x  1, 32 (1) Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy ta có: m  2, 31.32  44.1, 65  18.y  m  18y  1, 32 Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ: Ta có: n NaOH  3n X  3x mol; n C3H5 (OH )3  n X  x mol Bảo toàn khối lượng ta có: 18y  1,32  40.3x  26,52  92x  28x  18y  27,84 (2) Từ (1) và (2) suy ra: x  0, 03; y  1, 5 Lại có: n CO2  n H 2O  (k  1)n X  k  6 (với k là độ không no của X)  n Br2  (k  3)n X  (6  3).0, 03  0,09 mol. Câu 2070. Thủy phân hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH, thu dược glixerol, natri stearat, natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,16. C. 0,08. D. 0,21. Câu 2071. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br 2. Giá trị của m là? A. 38,56. B. 34,28. C. 36,32. D. 40,48. Lời giải Chọn C X có 57C nên n X  x, n CO2  57x và n H2O  y Bảo toàn O   6x  3,16.2  2.57x  y (1) n X  (n H2O  n CO2 ) / (1  k)  k  1  (57x  y) / x n Br2  (k  3).n X  55x  y  0, 2 (2). (1)(2)  x  0, 04 và y = 2 -> k = 8 -> X là (C17H31COO)2(C17H33COO)C3H5 Muối gồm C17H31COONa (0,08) và C17H33COONa (0,04)  m muối = 36,32 gam. Câu 2072. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối C 17HxCOONa và C15HyCOONa. Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1, 56 mol O2, thu được H2O và 1, 1 mol CO2. Giá trị của m là A. 19, 24. B. 17, 2. C. 17, 72. D. 18, 72. Lời giải Chọn D Theo đề X có CTPT là C55HnO6. n CO2 BT: O BTKL Khi đốt cháy X thì: n X   0, 02 mol   n H2O  1, 02 mol   m X  17,16 (g) 55.

<span class='text_page_counter'>(516)</span> Câu 2073. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Xà phòng hoá hoàn toàn a mol triglixerit X trong NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7, 75 mol oxi, thu được 5, 5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng với tối đa 0, 2 mol brom trong dung dịch. Giá trị m là A. 80, 60. B. 82, 40. C. 88, 60. D. 97, 60. Lời giải Chọn C Theo BT O: 6a + 7, 75.2 = 5, 5.2 + b (với b là số mol của H 2O) Theo độ bất bão hoà:#a.(k – 1) = 5, 5 – b (2) và n Br2 =#a.(k – 3) = 0, 2 (3) Từ (1), (2), (3)  ka = 0, 5; a = 0, 1; b = 5, 1 Ta có: mX = mC + mH + mO = 85, 8 (g) Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 3a = 0, 3 mol và n C3H8O3 = a = 0, 1 mol BTKL   mmuối = mX + mNaOH – m C3H8O3 = 88, 6 (g).. Câu 2074. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 gam O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 60,36. B. 57,12. C. 53,15. D. 54,84. Lời giải Chọn D Câu 2075. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Trieste E mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn x mol E thu được y mol CO 2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và x mol E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho x mol E phản ứng với dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 49,50. B. 9,90. C. 8,25. D. 24,75. Lời giải Chọn A. n E  (n CO 2  n H2O ) / 5  k  6  Gốc R có k = 3 (RCOO)3C3H5 + 3Br2 -> (RBr2COO)3C3H5 0,15……………0,45……..0,15  R  27  m RCOOK  49, 5 Câu 2076. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y (có cùng số C, trong phân tử có không quá ba liên kết π, , số mol Y nhỏ hơn số mol X) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 7, 98 gam E bằng KOH vừa đủ thu được 8, 74 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 7, 98 gam E thu được 0, 51 mol khí CO2 và 0, 45 mol nước. Khối lượng mol phân tử của X gần nhất với? A. 282. B. 281. C. 253. D. 250. Lời giải Chọn C BTKL   m E  m KOH  m muoái  m C3H5  OH   7,98  56.3x  8, 74  92x  x  0, 01 3. 7,98  ME   798 0,01 Cho 0, 01 mol E  O2  0,51 mol CO2  0, 45 mol H2O ..

<span class='text_page_counter'>(517)</span> 0,51 51  3  51  Số nguyên tử C của X và Y   16 0,01 3  0, 51  0, 45  6n E  E coù boán noái ñoâi C  C.  Số nguyên tử C của E  Ta có: n CO2  n H2 O. Mà X, Y có số liên kết   3, M X  MY  X có 2 liên kết π, Y có 1 liên kết π, E tạo bởi 1 phân tử X và 2 phân tử Y. Công thức của X : C15H27COOH.  MX  252 và. Y: C15H29COOH.  MY  254  . Câu 2077. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0, 15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0, 07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x: y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0, 4. B. 0, 3. C. 0, 5. D. 0, 2. Lời giải Chọn B X là 2 gốc stearat và 1 gốc oleat còn Y chứa 1 gốc stearat và 2 gốc oleat 3x  4y  0,15  x  0, 01 Ta có:    x : y  0,333  x  2y  0, 07  y  0, 03 Câu 2078. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,16. B. 0,12. C. 0,2. D. 0,24. Lời giải Chọn B Đặt nX = x; n CO 2 = y; độ bất bão hoà của X là k. Theo BT O: 6x + 6,16 = 2y + 2 (1) và m = mC + mH + mO = 12y + 2.2 + 16.6x Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 3x mol và n C3H8O3 = x mol BTKL   96x + 12y + 4 + 3x.40 = 35,36 + 92x (2) Từ (1), (2) suy ra: x = 0,04; y = 2,2 Theo độ bất bão hoà: x.(k – 1) = y – 2 (1)  k = 6  n Br2 = x.(k – 3) = 0,12 mol.. Câu 2079. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 57,74. B. 59,07. C. 55,76. D. 31,77. Lời giải Chọn A Triglixerit X có 57 nguyên tử C và Axit béo có 18 nguyên tử C..  3a  b  0, 2 X : a mol a  0, 03   ab . Số mol trong m (g) X gấp đôi với 0,07 mol E. 0, 07     Axit : b mol   b  0,11  57a  18b 1,845 Khi cho X tác dụng với Br2 thì: n CO 2  n H 2O  (k 1  3  1).0, 03  (k 2  1  1).0,11.  3,69  n H2O  (k1.0,03  k 2 .0,11)  0,06  3,69  n H2O  n Br2  0, 06  n H 2O  3,53 mol Vậy m  12n CO2  2n H 2O  16.(6a  2b)  57,74 (g).

<span class='text_page_counter'>(518)</span> Câu 2080. Đốt cháy hoàn toàn 4, 03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25, 5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9, 87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8, 06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 4, 87. B. 9, 74. C. 8, 34. D. 7, 63. Lời giải Chọn A - Gọi a là số mol trong 4, 03 gam X. Khi đốt cháy 4, 03 gam X, ta có: n CO 2  n CaCO 3  0, 255 mol mà m dung dÞch gi¶m  m   (44n CO 2  18n H 2 O )  n H 2 O  0, 245 mol - Lại có: m X  12n CO 2  2n H 2O  16n O  12.0, 255  2.0, 245  16.6a = 4,03  a = 0,005 mol - Trong 8, 06 gam X có: n X  2a  0,01 mol BTKL. mmuèi  mX  40nNaOH  92nC3H5 (OH)3  8,34(g) Câu 2081. Đốt cháy hoàn toàn 4, 03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25, 5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9, 87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8, 06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 4, 87. B. 9, 74. C. 8, 34. D. 7, 63. Lời giải Chọn A - Gọi a là số mol trong 4, 03 gam X. Khi đốt cháy 4, 03 gam X, ta có: n CO 2  n CaCO 3  0, 255 mol mà m dung dÞch gi¶m  m   (44n CO 2  18n H 2 O )  n H 2 O  0, 245 mol - Lại có: m X  12n CO 2  2n H 2O  16n O  12.0, 255  2.0, 245  16.6a = 4,03  a = 0,005 mol - Trong 8, 06 gam X có: n X  2a  0,01 mol BTKL. mmuèi  mX  40nNaOH  92nC3H5 (OH)3  8,34(g) Câu 2082. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C 17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 57,74. B. 59,07. C. 55,76. D. 31,77. Lời giải Chọn A Các axit béo gọi chung là# Các muối đều 18C nên X có 57C và A có 18 Số C  n CO2 / n E  369 /14  n X : n A  3:11 Trong phản ứng xà phòng hóa: n X  3e và n A  11e  n NaOH  3,3e  11e  0, 2  e  0, 01 Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (3e), C17H35COOH (11e) và H2 (-0,1)  m E  57, 74 Câu 2083. Hỗn hợp X gồm hai chất béo được tạo bởi từ axit oleic và axit stearic. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 104 gam hỗn hợp X chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119,8 gam hỗn hợp Y chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 5,33 mol H2O và 0,33 mol Na2CO3. Nếu.

<span class='text_page_counter'>(519)</span> đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được CO, N2 và 5,5 mol H2O. Phần trăm khối lượng muối của glyxin trong hỗn hợp T là A. 16,19%. B. 19,43%. C. 21,05%. D. 14,57%. Lời giải Chọn B. Quy T thành: C2H4 NO2 Na (x mol),C17 H35COONa (y mol), H2 (z mol),CH2 (t mol) BTNT.Na    x  y  0,33.2   x  0, 42 35 BTNT.H    2x  y  z  t  5, 33  y  0, 24   2   m  97x  306y  2z  14t  119,8  T  z  0,13  BTKL y 0, 66 y   t  0, 42   5, 33  4.     104  40.0, 66  119,8  92.  18.  5, 5  3 2 3  . Đặt số mol các muối GlyNa : a mol, AlaNa : b mol, ValNa : c mol BTKL BTNT.C   n Y  n H2O  0,18(mol)   Cpeptit . (Gly)2 Ala : b 2.0,42  0,42 7 0,18 (Gly)1 Val) : c.  n C2H3NO  a  b  c  0, 42 a  0, 24  BTNT.C      2a  3b  5c  2.0, 42  0, 42  b  0, 06  %m GlyNa  19, 43%  n  b  c  0,18 c  0,12   Y. Câu 2084. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3, 08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35, 36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0, 2 B. 0, 24. C. 0, 12 D. 0, 16. Lời giải Chọn C Đặt nX = x; n CO 2 = y; độ bất bão hoà của X là k. Theo BT O: 6x + 6, 16 = 2y + 2 (1) và m = mC + mH + mO = 12y + 2.2 + 16.6x Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 3x mol và n C3H8O3 = x mol BTKL   96x + 12y + 4 + 3x.40 = 35, 36 + 92x (2) Từ (1), (2) suy ra: x = 0, 04; y = 2, 2 Theo độ bất bão hoà: x.(k – 1) = y – 2 (1)  k = 6  n Br2 = x.(k – 3) = 0, 12 mol.. Câu 2085.. X là trieste của glixerol và ba axit đơn chức, mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H 2 O . Hiđro hóa m gam X cần 5,6 lít H 2 (đktc) thu được 32,75 gam Y. Nếu đun m. gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được m’ gam muối khan. Biết b – c = 4a; các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m’ là A. 41,00 B. 35,50 C. 30,00 D. 35,75 Lời giải Chọn D b-c =4a → X có 5 lk π → 1 mol X cần 2 mol H2: nX = 0,25/2 = 0,125 ĐlBt: mX = 32,75 -0,25 x2 =32,25 n glixerol =nX = 0,125 Đlbt: m c r = mX + mNaOH -m lixerol → m cr = 32,25+0,125x3x40+0,125x92 = 35,75.

<span class='text_page_counter'>(520)</span> Câu 2086. Cho hai axit cacboxylic X, Y đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá hai liên kết  và 46 < MX < M Y); Z là trieste được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 13, 36 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z cần dùng 0, 52 mol O2. Mặt khác, 0, 32 mol E làm mất màu tối đa 0, 1 mol Br2 trong dung dịch. Cho 20, 04 gam E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp F gồm hai muối F1 và F2 ( M F1  M F2 ). Phần trăm khối lượng của F1 trong F gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 72. B. 75. C. 71. D. 73. Lời giải Chọn A Ta có 20, 04: 13, 36 = 1, 5  Trong 13, 36 gam E thì có 0, 2 mol NaOH phản ứng. Đặt x, y là số mol của X, Y và z là số mol của Z  x + y + 3z = 0, 2 (1) BTKL    44n CO2  18n H 2O  30 n CO 2  0,51  Khi đốt cháy E thì:  BT: O   2n CO 2  n H 2O  2.0, 2  0,52.2 n H 2O  0, 42 n Vì tỉ lệ Br2  0,3125 nên trong E có Y là axit không no chứa 1 liên kết C=C; còn X là axit no nE và Z tạo bởi X, Y trong đó có 1 liên kết C=C (chứa 2 gốc X và 1 gốc Y) yz   0,3125 (2) xyz Dựa vào độ bất bão hòa: (1  1) x  (2  1) y  (4  1) z  0,51  0, 42  y  3z  0, 09 (3). Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0, 11 ; y = 0, 03 ; z = 0, 02 C X  2 BT: C   0,11.C X  0, 03.C Y  0, 02.(2 C X  C Y  3)  0,51   (C X , C Y  1) C Y  3 Trong 20, 04 gam E có chứa muối F1 là CH3COONa: 1, 5.(0, 02.2 + 0, 11) = 0, 225 mol và C2H3COONa 1, 5.(0, 02 + 0, 03) = 0, 075 mol  %m CH 3COONa  72,35% Câu 2087. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol khí O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác a gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 54,84. B. 57,12. C. 28,86. D. 60,36. Lời giải Chọn A BTKL   a + 32.4,83 = 44.3,42 + 18.3,18 → a = 53,16 gam. nC H OH   nX  0 ,06  3 5 3 BT .O nNaOH  3nX  0 ,18   6nX + 2.4,83 + 3,18 → nX = 0,06 BTKL   mX  mNaOH  mmuoái  mC H OH  3 5 3.  mmuoái  53 ,16  40.0 ,18  92.0 ,06  54 , 84 gam. Câu 2088. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y (có cùng số C, trong phân tử có không quá ba liên kết π, , số mol Y nhỏ hơn số mol X) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 7, 98 gam E bằng KOH vừa đủ thu được 8, 74 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 7, 98 gam E thu được 0, 51 mol khí CO2 và 0, 45 mol nước. Khối lượng mol phân tử của X gần nhất với? A. 282. B. 281. C. 253. D. 250. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(521)</span> BTKL   m E  m KOH  m muoái  m C3H5  OH   7,98  56.3x  8, 74  92x  x  0, 01 3. 7,98  ME   798 0, 01 Cho 0, 01 mol E  O2  0,51 mol CO2  0, 45 mol H2 O . 0,51 51  3  Số nguyên tử C của E   51  Số nguyên tử C của X và Y   16 0,01 3 Ta có: n CO2  n H2 O  0, 51  0, 45  6n E  E coù boán noái ñoâi C  C Mà X, Y có số liên kết   3, M X  MY  X có 2 liên kết π, Y có 1 liên kết π, E tạo bởi 1 phân tử X và 2 phân tử Y. Công thức của X : C15H27COOH.  MX  252 và. Y: C15H29COOH.  MY  254 . Câu 2089. Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, CH3OOC-C≡C-COOH và (C17H33COO)3C3H5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng 1,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng binh tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của x là A. 0,25. B. 0,22. C. 0,28. D. 0,27. Lời giải Chọn B X + H2 -> X’ chứa C2H4O2, C6H12O2, C6H10O4, C5H8O4, C57H110O6. C2H4O2 = CH4 + CO2 C6H12O2 = C5H12 + CO2 C6H10O4 = C4H10 + 2 CO2 C5H8O4 = C3H8 + 2 CO2 C57H110O6 = C54H110 + 3 CO2 Quy đổi X’ thành CnH2n+2 (x mol) và CO2. Để đốt X’ cần n O2  1,89  0, 25 / 2  2, 015 và tạo ra n H 2O  1, 24  0, 25  1, 49 Cn H 2n  2  (1,5n  0,5)CO 2  nCO 2  (n  1)H 2O.  2, 015(n  1)  1, 49(1,5n  0,5)  n  127 / 22 n H2O  x(n  1)  1, 49  x  0, 22. Câu 2090. Hỗn hợp X gồm ba triglixerit được tạo bởi axit oleic và axit linoleic (có tỉ lệ mol tương ứng của hai axit là 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 37,62 gam CO2 và 13,77 gam H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 2a gam X thu được chất hữu cơ Y. Đun Y với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 28,98.. B. 27,30.. C. 27,54. Lời giải. Chọn A X có công thức chung (C17H33COO)2(C17H31COO)C3H5 n CO2  0,855 và n H 2O  0, 015. Y là (C17H35COO)3C3H5 (0,015)  n C17 H35COOK  0, 045  m  14, 49. D. 26,50..

<span class='text_page_counter'>(522)</span> Vậy từ 2a gam X -> Y -> m muối = 14,49.2 = 28,98 Câu 2091. Cho hai axit cacboxylic X, Y đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá hai liên kết  và 46 < MX < M Y); Z là trieste được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 13, 36 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z cần dùng 0, 52 mol O2. Mặt khác, 0, 32 mol E làm mất màu tối đa 0, 1 mol Br2 trong dung dịch. Cho 20, 04 gam E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp F gồm hai muối F1 và F2 ( M F1  M F2 ). Phần trăm khối lượng của F1 trong F gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 72. B. 75. C. 71. D. 73. Lời giải Chọn A Ta có 20, 04: 13, 36 = 1, 5  Trong 13, 36 gam E thì có 0, 2 mol NaOH phản ứng. Đặt x, y là số mol của X, Y và z là số mol của Z  x + y + 3z = 0, 2 (1) BTKL    44n CO2  18n H 2O  30 n CO 2  0,51  Khi đốt cháy E thì:  BT: O   2n CO 2  n H 2O  2.0, 2  0,52.2 n H 2O  0, 42 n Vì tỉ lệ Br2  0,3125 nên trong E có Y là axit không no chứa 1 liên kết C=C; còn X là axit no nE và Z tạo bởi X, Y trong đó có 1 liên kết C=C (chứa 2 gốc X và 1 gốc Y) yz   0,3125 (2) xyz Dựa vào độ bất bão hòa: (1  1) x  (2  1) y (4  1) z  0,51  0, 42  y  3z  0, 09 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0, 11 ; y = 0, 03 ; z = 0, 02 C X  2 BT: C   0,11.C X  0, 03.C Y  0, 02.(2 C X  C Y  3)  0,51   (C X , C Y  1) C Y  3. Trong 20, 04 gam E có chứa muối F1 là CH3COONa: 1, 5.(0, 02.2 + 0, 11) = 0, 225 mol và C2H3COONa 1, 5.(0, 02 + 0, 03) = 0, 075 mol  %m CH 3COONa  72,35% Câu 2092. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0, 15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0, 07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x: y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0, 4. B. 0, 3. C. 0, 5. D. 0, 2. Lời giải Chọn B X là 2 gốc stearat và 1 gốc oleat còn Y chứa 1 gốc stearat và 2 gốc oleat 3x  4y  0,15  x  0, 01 Ta có:    x : y  0,333  x  2y  0, 07  y  0, 03 Câu 2093. Hiđro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bơi glixerol và các axit caboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng ban đầu), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết  . Giá trị của m là A. 17,42. B. 17,08. C. 17,76. D. 17,28. Lời giải Chọn B Phân tử X có chứa 7 liên kết  (trong đó có 3 liên kết COO là 4 liên kết C C ).

<span class='text_page_counter'>(523)</span> nH. 0, 08  0,02 mol 4 4 Xét phản ứng X  NaOH :  nX . 2. .  n NaOH  lt   3n X  0, 06 mol  n NaOH  lt   0, 06.125%  0, 08 mol  Ta có:   n C3H5  OH 3  n X  0, 02 mol. Bảo toàn khối lượng: m X  18,44  0,02.92  0,08.40  17,08 gam Câu 2094. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3, 08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35, 36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0, 2 B. 0, 24. C. 0, 12 D. 0, 16. Lời giải Chọn C Đặt nX = x; n CO 2 = y; độ bất bão hoà của X là k. Theo BT O: 6x + 6, 16 = 2y + 2 (1) và m = mC + mH + mO = 12y + 2.2 + 16.6x Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 3x mol và n C3H8O3 = x mol BTKL   96x + 12y + 4 + 3x.40 = 35, 36 + 92x (2) Từ (1), (2) suy ra: x = 0, 04; y = 2, 2 Theo độ bất bão hoà: x.(k – 1) = y – 2 (1)  k = 6  n Br2 = x.(k – 3) = 0, 12 mol.. Câu 2095. E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y (có cùng số C, trong phân tử có không quá ba liên kết π,, số mol Y nhỏ hơn số mol X) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,98 gam E bằng KOH vừa đủ thu được 8,74 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol khí CO2 và 0,45 mol nước. Khối lượng mol phân tử của X gần nhất với? A. 282. B. 281. C. 253. D. 250. Lời giải Chọn C BTKL   m E  m KOH  m muoái  m C3H5  OH   7,98  56.3x  8, 74  92x  x  0, 01 3. 7,98  ME   798 0, 01 Cho 0,01 mol E  O2  0,51 mol CO2  0, 45 mol H2O . 0,51 51  3  Số nguyên tử C của E   51  Số nguyên tử C của X và Y   16 0, 01 3 Ta có: n CO2  n H2O  0,51  0, 45  6n E  E coù boán noái ñoâi C  C Mà X, Y có số liên kết   3, M X  M Y  X có 2 liên kết π, Y có 1 liên kết π, E tạo bởi 1 phân tử X và 2 phân tử Y. Công thức của X : C15H27COOH  MX  252  và Y: C15H29COOH  MY  254  . Câu 2096. Hỗn hợp E gồm tripeptit X, pentapeptit Y đều mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam E trong môi trường axit, thu được 178,5 gam hỗn hợp các amino axit. Cho 149,7 gam E vào dung dịch chứa 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu dược dung dịch T. Tổng khối lượng chất tan trong T là A. 199,8 gam. B. 212,3 gam. C. 185,2 gam. D. 256,7 gam. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(524)</span> BTKL. Khi thuỷ phân E trong môi trường axit ta có:  n H 2O  1, 6 mol.  2n X  4n Y  1, 6 mà 3nX = 2nY  nX = 0,2 mol và nY = 0,3 mol Khi cho E tác dụng với hỗn hợp bazơ thì: m T  m E  m KOH  m NaOH  18.(n X  n Y )  256, 7 (g) ------------- HẾT -------------.

<span class='text_page_counter'>(525)</span>

×