Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.24 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 15 Ngày soạn: 09 / 12 / 2016 Ngày giảng: Thứ hai 12 / 12 / 2016 Toán. 100 trừ đi một số A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi số có một hoặc 2 chữ số. Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến 100 trừ đi 1 số. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính trừ nhanh, chính xác. 3. Thỏi độ: HS có ý thức tự giác khi làm bài tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ bài 3, BGĐT - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: hát II. Bài cũ: - HS làm bảng con 52 - 18; 68 - 29 - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung - Giới thiệu phép trừ trên màn hình, - HS quan sát, nhận xét về số bị trừ, số trừ y/c HS nhận xét về số bị trừ, số trừ 100 100 - Y/c cả lớp làm thực hiện phép tính   100 - 36; 100 - 5. Nêu cách tính. 36 5 - GV nhận xét. 064. 095. 100 - 36 = 64 100 - 5 = 95 - GV nhận xét, chốt lại cách tính. + Đặt tính viết đầy đủ (064) viết hàng ngang không cần viết số 0 bên trái viết 64. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: Tính - Gọi HS làm mẫu 1 phép tính trên - 1 HS nêu miệng 1 phép tính BGĐT - HS làm bảng con các ý còn lại, gắn bảng . - Nhận xét, chữa bài - GV chốt kiến thức bài tập. 100 4 096. . 100 9 091. . 100 22 078. . 100 3 097. + Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính. * Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu): - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Mẫu : 100 - 20 = ? - Hướng dẫn HS phân tích mẫu trên Nhẩm: 10 chục - 2 chục = 8 chục. BGĐT. Vậy : 100 - 20 = 80 - HDHS nhẩm - HS nhẩm, tiếp nối nêu miệng kết quả. - Nhận xét, bổ sung. 100 - 70 = 30 100 - 40 = 60 100 - 10 = 90.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV chốt kiến thức bài tập. + Củng cố cách tính nhẩm * Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt, phân - HS đọc bài toán, phân tích, tóm tắt bài tích, xác định dạng toán. toán - Cho HS làm bài vào vở - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ Bài giải Buổi chiều bán được số hộp sữa là: 100 - 24 = 76 (hộp) Đáp số: 76 hộp sữa - Nhận xét - Đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét - GV chốt kiến thức bài tập + Củng cố cách giải bài toán có lời văn. IV. Củng cố – dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - Nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Tập đọc. Hai anh em A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS đọc đúng các từ ngữ trong bài. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới; hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. 2. Kĩ năng: Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 3. Thái độ: HS biết đoàn kết, yêu thương, đùm bọc giữa anh em trong gia đình. + GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT, đĩa dạy học TV - HS: SGK Tiếng Việt C. Các hoạt động dạy học: I.Tổ chức: hát II. Bài cũ: - 2 HS đọc bài: Nhắn tin. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh trên màn hình - HS quan sát, nhân xét 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Cho HS nghe đọc mẫu( đĩa TV), tóm - Lắng nghe tắt ND - Hướng dẫn giọng đọc chung - HD luyện đọc + Y/ c HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp câu (2 lần) - Theo dõi HD HS đọc các từ khó: + Y/c HS chia đoạn - Bài chia 4 đoạn + Y/ c HS đọc đoạn trước lớp - Sửa lỗi - HS nối tiếp đọc đoạn lần 1 - Hướng dẫn đọc câu dài trên màn hình. + Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi HS đọc lại câu dài - Kết hợp giải nghĩa từ + Đọc đoạn trong nhóm: - Tổ chức cho HS thi đọc - Gọi HS đọc cả bài. thành hai đống bằng nhau, / để cả ở ngoài đồng.// - 2 HS đọc - HS đọc nối đoạn lần 2 - Đọc đoạn trong nhóm 2 - Thi đọc - 1 HS đọc toàn bài Tiết 2. b. Tìm hiểu bài: -Y/c HS đọc đoạn 1,2. TLCH 1, 2 - HS đọc đoạn 1,2. Trả lời câu hỏi 1,2 + Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế + Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để nào ? ở ngoài đồng. + Người em nghĩ gì và đã làm gì ? + Người em nghĩ : Anh mình còn phải nuôi vợ con ... em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm và phần của anh. + Người anh nghĩ gì và đã làm gì ? + Người anh nghĩ: Em ta sống một mình vất vả ... anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. - Gọi HS đọc đoạn 3 trả lời câu 3: + Anh hiểu công bằng là chia cho em + Mỗi người cho thế nào là công bằng? nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. + Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. + Hãy nói một câu về tình cảm của 2 + Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau anh em. nên 2 anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác. - HS liên hệ thực tế. + Nêu ý nghĩa câu chuyện ? + Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. 3. Luyện đọc lại - HD đọc cả bài - HS nêu cách đọc - Cho HS đọc bài - 4 HS đọc - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét - Y/c đọc phân vai (Bình chọn cá nhân, - Đọc theo nhóm tự phân vai: người dẫn nhóm đọc tốt). chuyện, người em, người anh - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 em thi đọc cả bài. IV. Củng cố - dặn dò - Gọi HS nhắc lại cách đọc và nội dung bài. - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 09 / 12 / 2016 Ngày giảng: Thứ ba 13 / 12 / 2016 Toán. Tìm số trừ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu. Biết giải bài toán dạng tìm số trừ . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số trừ nhanh, chính xác. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác khi tham gia học nhóm. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ, BGĐT - HS : Bảng con C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: hát, sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: - HS đặt tính vào bảng con 100 – 4; 100 – 38 - Nhận xét, chữa bài III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu cách tìm số trừ - Cho HS quan sát trên BGĐT, nêu VD: 10 - x = 6 phép tính - Nêu tên gọi thành phần của phép Số bị trừ : 10 10 - x = 6 tính. Số trừ : x x = 10 - 6 - Cho HS thực hiện cách tìm số trừ Hiệu :6 x=4 + Vậy muốn tìm số bị trừ chưa biết + Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. ta làm thế nào ? - Gọi HS đọc quy tắc (màn hình) - HS đọc nối tiếp quy tắc. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập - Nêu yêu cầu bài tập. * Bài 1: Tìm x - Gọi HS nêu tên gọi thành phần của - HS nêu tên gọi thành phần của x x - HS làm bảng con, 4 HS làm phiếu dán - Y/c HS làm bảng con bảng, nhận xét. 15 - x = 10 15 - x = 8 x = 15 - 10 x = 15 - 8 x=5 x=7 - GV chữa bài, nhận xét. 32 - x = 14 32 - x = 18 x = 32 - 14 x = 32 - 18 x = 18 x = 14 - Cho HS nêu cách tìm số trừ - 2 HS nêu - Chốt kiến thức bài tập + Củng cố cách tìm số trừ số bị trừ - Bài yêu cầu gì? * Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. - Cho HS làm bài vào SGK - HS làm SGK, 2 HS chữa bài trên bảng phụ, nhận xét - Cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số - HS nêu, lớp nhận xét trừ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chốt kiến thức bài tập - Gọi HS đọc bài toán - Cho HS làm bài vào vở - GV chữa bài, nhận xét.. Số bị trừ 75 84 58 72 55 Số trừ 36 24 24 53 37 Hiệu 39 60 34 19 18 + Củng cố tên gọi các thành phần của phép tính trừ, cách tìm số trừ, hiệu, số bị trừ. * Bài 3: - 1 HS đọc bài toán, tóm tắt bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ Bài giải Số ô tô đã rời bến là: 35 - 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô. - Đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét.. - Cho HS đổi vở, kiểm tra chéo IV. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại cách tìm số trừ. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực. Tập đọc. Bé Hoa A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS đọc đúng các từ ngữ trong bài. Hiểu các từ ngữ mới. Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. 2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. 3. Thái độ: HS biết yêu thương, chăm sóc những người thân trong gia đình B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Đĩa dạy TV, BGĐT - HS: SGK Tiếng Việt C. Các hoạt động dạy học: I.Tổ chức: hát II. Bài cũ: - 2 HS đọc bài "Hai anh em". Nêu nội dung bài - HS, GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh trên BGĐT - HS quan sát, nhân xét 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - GV cho HS nghe đọc mẫu (dùng đĩa - Lắng nghe TV), tóm tắt ND bài - Hướng dẫn giọng đọc chung - HD luyện đọc + Y/ c HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp câu (2 lần) - Theo dõi HD HS đọc các từ khó: + Y/c HS chia đoạn - Bài chia 3 đoạn + Y/c HS đọc theo đoạn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Sửa lỗi - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ trên BGĐT - Kết hợp giải nghĩa từ + Đọc đoạn trong nhóm: - Tổ chức cho HS thi đọc - Gọi HS đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn1, TLCH. + Gia đình Hoa có mấy người?. - HS nối tiếp đọc đoạn lần 1 - 1 HS đọc - Tìm cách ngắt nghỉ, giọng đọc - 2 HS đọc lại câu dài - HS đọc nối đoạn lần 2 - Đọc đoạn trong nhóm 2 - Thi đọc - 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi + Gia đình Hoa có 4 người: bố mẹ Hoa và em Nụ. - Giảng từ : đen láy - HS lắng nghe + Em Nụ đáng yêu như thế nào ? + Hoa rất yêu em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to tròn, đen láy - Gọi HS đọc đoạn 2 - 1 HS đọc đoạn 2 + Hoa đã làm gì giúp mẹ ? + Hoa ru em ngủ trông em giúp mẹ . - Gọi HS đọc đoạn 3, - HS đọc thầm đoạn 3 + Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì, + Hoa kể về em Nụ, bao giờ bố về bố dạy mong muốn gì? thêm bài hát cho Hoa. + Theo em bé Hoa là người như thế - HS thảo luận nhóm 2, trình bày nào ? + Hoa là cô bé ngoan, rất yêu em, đã biết trông em giúp mẹ. + Nêu nội dung bài? * Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ. 3. Luyện đọc lại - HD đọc cả bài - HS nêu cách đọc - Cho HS đọc bài - 4 HS đọc - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét IV. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách đọc và nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực. Tập viết. Chữ hoa N. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần) 2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, đều nét, nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ: Thông qua câu ứng dụng, giáo dục HS chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Mẫu chữ N, đĩa TV. - HS: Vở tập viết, bảng con. C. Các hoạt động dạy- học: I. Tổ chức: Hát II Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Lớp viết bảng con M - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: a.Viết chữ N hoa - GV cho HS quan sát chữ mẫu. + Chữ N cao mấy li? + Gồm mấy nét là những nét nào?. - HS quan sát và nhận xét. + Chữ N cao 5 li + Gồm nét: Móc ngược trái thắng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. - Cho HS quan sát và nghe cách viết - HS quan sát trên màn hình (đĩa TV) - HS nghe, nhắc lại cách viết - Nhận xét. - HS viết bảng con chữ N hoa (3 lần) b. Viết câu ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau - GV giới thiệu câu ứng dụng. + Em hiểu cụm từ ứng dụng nghĩa như + Suy nghĩ chí chắn trước khi làm một thế nào? việc gì đó. - Cho HS quan sát, nhận xét - HS quan sát nêu độ cao các con chữ: + Nêu độ cao các con chữ. - HS nêu + Khoảng cách giữa các chữ, tiếng như + Bằng khoảng cách viết một chữ o. thế nào? - Cho HS quan sát cách viết mẫu câu - HS quan sát. ứng dụng trên màn hình (đĩa TV) - Hướng dẫn viết bảng con. - Viết chữ Nghĩ vào bảng con 2 - 3 lần. c. Viết vào vở: - Viết theo yêu cầu. - Hướng dẫn viết vào vở Tập viết. - Thu bài, nhận xét. IV. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại quy trình viết chữ N - Nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS viết đúng, đẹp. Kể chuyện. Hai anh em A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết tưởng tượng những chi tiết không có trong truyện. HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. Kĩ năng: Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau giữa anh chị em trong gia đình. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT - HS : SGK C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định: hát.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể Câu chuyện bó đũa. - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Kể từng phần câu chuyện. - Gọi HS đọc y/c, gợi ý trên màn hình. - 1 HS đọc gợi ý - GV hướng dẫn HS kể. Mỗi gợi ý ứng + Mở đầu câu chuyện. với nội dung 1 đoạn trong truyện. + Ý nghĩ và việc làm của người em. + Ý nghĩ và việc làm của người anh. + Kết thúc câu chuyện. - Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1 - 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1. - Y/c kể chuyện trong nhóm. - HS kể theo nhóm 4. - GV theo dõi các nhóm kể. - Gọi các nhóm thi kể - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Y/c sau mỗi lần kể HS nhận xét về - HS nhận xét: Nội dung cách diễn đạt, các mặt: Nội dung cách diễn đạt, cách cách thể hiện. thể hiện. b. Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên cánh đồng. - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc lại đoạn 4 - HS đọc yêu cầu. của câu chuyện. -Y/cầu HS thảo luận nhóm 2, nêu kết - Người anh nghĩ: Em mình tốt quá/ hoá quả. ra em mình làm chuyện này. Em thật tốt chỉ lo cho anh. - Người em nghĩ: Hoá ra anh mình làm chuyện này/ Anh thật tốt với em. c. Kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể nối tiếp theo đoạn - 4 HS nối tiếp nhau kể theo 4 gợi ý. - Y/c kể lại toàn bộ câu chuyện. - 4-5 HS thi kể. - GV nhận xét bình chọn cá nhân nhóm - Nhận xét kể hay nhất. IV. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết, sống hoà thuận, yêu thương anh, chị em. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực.. Luyện đọc. Bán chó A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc đúng các từ ngữ trong bài. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Hiểu được yếu tố gây cười của câu chuyện: Bé Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán của Giang lại làm cho số lượng vật nuôi tăng lên..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc to rõ ràng, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và các cụm từ. 3. Thái độ: HS biết yêu quý và chăm sóc các vật nuôi trong nhà. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Đĩa TV - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: - Hát II. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài Tiếng võng kêu - GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (Đĩa TV) - Quan sát tranh 2 . Luyện đọc, tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài - hướng dẫn giọng đọc. - Đọc nối tiếp từng câu - HS nối tiếp nhau đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp: 2 lần - 2 HS đọc nối tiếp - Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 2. - Gọi đại diện các nhóm đọc. - Các nhóm đọc bài. - Gọi 1 HS đọc cả bài - 1 HS đọc bài b. Nội dung: - Cho HS đọc thầm toàn bài, trả lời câu - HS đọc - trả lời câu hỏi. hỏi. + Câu chuyện xoay quanh vấn đề nào? + Bán chó + Vì sao bố muốn bán bớt chó con đi? + Vì nhà nhiều chó quá, nuôi không xuể. + Hai chị em nhà Giang bàn nhau như + Mang bán chó lấy tiền. Nhưng sợ không thế nào? ai mua nên mang cho. + Giang đã bán chó như thế nào? + Đổi 1 con chó lấy 2 con mèo. Định giá mỗi con mèo mười ngàn đồng. + Sau khi bán chó số vật nuôi trong nhà + Số vật nuôi trong nhà Giang tăng lên. Giang thay đổi ra sao? + Nếu là chị Liên em sẽ nói gì với bạn - 1 vài HS nêu Giang? + Bạn Giang đáng yêu ở điểm nào? + Thật thà và yêu quý động vật. IV. Củng cố, dặn dò : - Cùng HS hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực.. Luyện Toán. Luyện tập (VBT/73) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính trừ nhanh, chính xác. 3. Thái độ: HS cú ý thức tự giác khi làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: hát II. Bài cũ: - HS làm bảng con 74 - 18; - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS làm mẫu 1 phép tính trên bảng. 81 - 29. * Bài 1: Tính - 1 HS nêu miệng 1 phép tính - HS làm bảng con các ý còn lại, gắn bảng con. . - Nhận xét, chữa bài. 100 3 097. . 100. . 8 092. 100. . 54 046. 100 77 023. - GV chốt kiến thức bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Y/c HS nêu cách làm mẫu. + Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính. * Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu): Mẫu : 100 - 20 = ? Nhẩm: 10 chục - 2 chục = 8 chục. Vậy : 100 - 20 = 80 - Cho HS làm bài vào VBT - HS làm VBT, tiếp nối nêu miệng kết quả. - Nhận xét, bổ sung. 100 - 60 = 40 100 - 90 = 10 100 - 30 = 70 - GV chốt kiến thức bài + Củng cố cách tính nhẩm * Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt, phân - 1 HS đoc bài toán, phân tích, tóm tắt bài tích, xác định dạng toán. - Cho HS làm bài vào vở - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ Bài giải - Nhận xét, chữa bài Buổi chiều bán được số l dầu là: 100 - 32 = 68 (l) Đáp số: 68 l dầu - Cho HS đổi vở, kiểm tra chéo. - Đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập * Bài 4: Số? - HS làm VBT, 4 HS thi điền nhanh - Y/c HS làm VBT, gọi 2 nhóm thi - 50 50 100 10 20 80 30 50 điền nhanh trên bảng phụ 0 -5 - Nhận xét, tuyên dương đội thắng 100 - 25 75 75 95 10 - GV chốt kiến thức bài tập IV. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống nội dung bài.. 0. 20. + Củng cố cách thực hiện các phép tính trừ có nhớ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Ngày soạn: 09 / 12 / 2016 Ngày giảng: Thứ tư 14 / 12 / 2016 Toán. Đường thẳng A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. 2. Kĩ năng: Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. Biết ghi tên đường thẳng. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác khi tham gia học nhóm. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ bài 2 - HS: Thước thẳng, SGK C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: hát II. Bài cũ: - 2 HS lên bảng lớp, lớp làm bảng con 32 - x = 18 15 - x = 8 - 1 HS nêu cách tìm số trừ - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung a. Giới thiệu về đường thẳng AB: - GV chấm hai điểm trên bảng. - Có 2 điểm A và B, nối điểm A với điểm B ta được đoạn thẳng AB. - Y/c HS lên bảng vẽ, đặt tên cho 2 - HS lên bảng vẽ, đọc tên đoạn thẳng điểm. B A - Đọc tên đoạn vừa vẽ Đoạn thẳng AB. - Kéo dài mãi đoạn thẳng AB về hai - Kéo dài mãi đoạn thẳng AB về hai phía phía ta được gì? ta được đường thẳng AB. A. B. Đường thẳng AB. - Chấm 3 điểm A, B, C thẳng hàng b. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng: và vẽ một đường thẳng đi qua 3 điểm, A B C giới thiệu 3 điểm thẳng hàng. + Ba điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng . + A, B, C là 3 điểm thẳng hàng. - GV chấm điểm D ở ngoài đường thẳng vừa vẽ vừa giúp HS nhận xét: B C + Ba điểm B, C, D có thẳng hàng + Ba điểm, B,C,D không thẳng hàng, vì không? Vì sao? điểm D không cùng nằm trên 1 đường - GVchốt lại kiến thức. thẳng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS làm SGK - Gọi HS đọc tên các đường thẳng.. * Bài 1/73: - HS làm SGK bằng bút chì, đọc tên các đường thẳng. a, b, c,. - GV chữa bài, nhận xét. - GV củng cố bài. + Củng cố về đường thẳng, đoạn thẳng. - Gắn bảng phụ. Bài yêu cầu gì? * Bài 2/73: Nêu tên ba điểm thẳng hàng - Y/c HS dùng thước thẳng kiểm tra, - HS làm vở, nêu kết quả, nhận xét. làm vào vở, nêu kết quả. a. Ba điểm O, M, N thẳng hàng - GV nhận xét chữa bài. Ba điểm O, P, Q thẳng hàng b. Ba điểm B, O, D thẳng hàng Ba điểm A, O, C thẳng hàng. - GV củng cố bài. + Ba điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng gọi là 3 điểm thẳng hàng. IV. Củng cố – dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực. Chính tả. Hai anh em A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết chính xác một đoạn trong bài Hai anh em. Làm đúng bài tập phân biệt ai/ay, s/x. 2. Kĩ năng: Viết chữ đủ nét, nối chữ đúng kĩ thuật, trình bày bài sạch đẹp. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết anh chị em trong nhà phải yêu quý và đoàn kết yêu thương nhau. B. Đồ dùng dạy học. - GV: SGK, bảng phụ bài 2 - HS : Bảng con, VBT. C. Các hoạt động dạy - học: I. Tổ chức: Hát II. Kiểm tra : - HS viết bảng con: lấp lánh, nặng nề - GV, HS nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1, Giới thiệu bài - ghi bảng 2, Hướng dẫn HS nghe - viết : - GV đọc mẫu bài viết. Củng cố nội - 2 HS đọc lại bài. dung bài. + Tìm những câu nói suy nghĩ của + Anh mình còn phải nuôi vợ em công người em ? bằng. - Hướng dẫn HS viết chữ khó: - HS viết: nghỉ, nuôi, công bằng. - GV đọc bài - Nghe viết bài vào vở. - GV đọc HS soát bài. - Soát lỗi chính tả. - GV nhận xét 1 số bài viết.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3, Bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài vào VBT.. * Bài 2: Tìm 2 từ có chứa vần ai/ ay - HS làm vào VBT, 1 HS làm bảng phụ. + ai: cái chai, dẻo dai. - GV nhận xét, chữa bài. + ay: máy bay, bàn tay - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài * Bài 3: Tìm các từ: tập. - HS lựa chọn làm bài vào VBT. - Đại diện tiếp nối nêu kết quả. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. a. Chứa tiếng bắt đầu bằng s/x + Chỉ thầy thuốc: bác sĩ. - GV nhận xét, bổ sung. + Chỉ tên một loài chim: sáo, sẻ. - GV chốt lại lời giải đúng. + Trái nghĩa với đẹp: xấu - HS đổi chéo kiểm tra vở, nhận xét IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. GV khen những HS viết bài chính tả đúng, sạch đẹp Luyện viết. Ôn chữ hoa M. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa M, chữ và câu ứng dụng: Mỹ Lâm ; Suối khoáng Mỹ Lâm. 2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, đều nét, nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ: Thông qua câu ứng dụng, HS biết về 1 số các điểm du lịch tại địa phương. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Mẫu chữ M, đĩa TV. - HS: Vở viết, bảng con. C. Các hoạt động dạy- học: I. Tổ chức: Hát II Kiểm tra: - Lớp viết bảng con L - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: a.Viết chữ M hoa - GV cho HS quan sát chữ mẫu. - HS quan sát và nhận xét. + Chữ M cao mấy li? + Chữ M cao 5 li + Gồm mấy nét là những nét nào? + Gồm các nét: Móc ngược trái thắng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. - Cho HS quan sát và xem cách viết - HS quan sát trên màn hình (đĩa TV) - HS nghe, nhắc lại cách viết - Nhận xét. - HS viết bảng con chữ M hoa (3 lần) b. Viết câu ứng dụng:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV giới thiệu câu ứng dụng. - Giải thích về câu ứng dụng - Cho HS quan sát, nhận xét + Nêu độ cao các con chữ. + Khoảng cách giữa các chữ, tiếng như thế nào? - Cho HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp. - Hướng dẫn viết bảng con.. Suối khoáng Mỹ Lâm - HS lắng nghe - HS quan sát nêu độ cao các con chữ: - HS nêu + Bằng khoảng cách viết một chữ o. - HS quan sát. - Viết chữ Mỹ Lâm vào bảng con 2 - 3 lần. - Viết theo yêu cầu.. c. Viết vào vở: - Hướng dẫn viết vào vở Tập viết. - Thu bài, nhận xét. IV. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại quy trình viết chữ M - Nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS viết đúng, đẹp. Luyện đọc:. Bé Hoa A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. 3. Thái đô: Giáo dục HS biết yêu thương, chăm sóc anh chị em trong gia đình. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK. - HS : SGK. C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: HS hát. II. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài Nhắn tin. - GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a. Luyện đọc - GV gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài, lớp lắng nghe - Gọi HS đọc từng câu, từng đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, đọc từng trước lớp. đoạn. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3. - Gọi 1 HS đọc lại bài. - Đại diện nhóm đọc từng đoạn, cả bài. b. Tìm hiểu nội dung bài - Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi. + Gia đình Hoa có mấy người, đó là + Gia đình Hoa có 4 người: bố, mẹ Hoa và.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> những ai? em Nụ. + Em Nụ có những điểm gì đáng yêu? + Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to tròn, đen láy. + Hoa đã làm gì giúp mẹ? + Hoa ru em ngủ và trông em giúp mẹ. + Trong thư gửi bố, Hoa kể những + Hoa kể về em Nụ, bao giờ bố về bố dạy chuyện gì? thêm bài hát cho Hoa. + Theo em bé Hoa là người như thế + Hoa là cô bé ngoan, rất yêu em, đã biết nào trông em giúp mẹ. + Nêu nội dung bài. * Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ. c. Luyện đọc lại: - Gọi HS đọc bài cá nhân. - 3- 4 HS đọc bài. - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - GVnhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực Luyện toán. Luyện tập (VBT/74) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu. Biết giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính nhanh, chính xác. 3. Thái độ: HS yêu thích toán học. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ - HS : Bảng con C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: Hát II. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nêu cách tìm số trừ, số bị trừ. - Nhận xét bổ sung. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Nêu yêu cầu bài tập. * Bài 1: Tìm x - Y/c HS nêu tên gọi thành phân của x - HS nêu, lớp nhận xét - Cho HS nêu cách tìm số hạng, số trừ, - HS nêu cách tìm x số bị trừ. - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, 4 HS làm chữa bài trên bảng, lớp nhận xét. 28 - x = 16 20 - x = 9 x = 28 - 16 x = 20 - 9 x = 12 x = 11 - GV chữa bài, nhận xét. x - 14 = 18 x + 20 = 36 x = 18 + 14 x = 36 - 20.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> x = 32 x = 16 - Chốt kiến thức bài. + Củng cố cách tìm số trừ số bị trừ, số trừ, tìm 1 số hạng trong một tổng. + Bài yêu cầu gì ? * Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. - Gắn bảng phụ - HS tự làm vào VBT, HS chữa bài - Yêu cầu HS lên bảng chữa bài. Số bị trừ 64 59 76 86 Số trừ 28 39 54 47 Hiệu 36 20 22 39 - Chốt kiến thức bài. + Củng cố cách tìm số trừ, hiệu, số bị trừ. * Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt bài toán. - Đọc đề toán, phân tích đề, tóm tắt - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ bảng phụ. Bài giải - Nhận xét, chữa bài. Số học sinh đã chuyển đi lớp khác là: 38 - 30 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - Cho HS đổi chéo vở kiểm tra - HS đổi chéo kiểm tra, nhận xét. - Chốt kiến thức bài. + Củng cố giải bài toán có lời văn. IV. Củng cố – dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực Ngày soạn: 09 / 12 / 2016 Ngày giảng: Thứ sáu 16 / 12 / 2016 Toán. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các bảng trừ đã học. Củng cố cách thực hiện các phép tính trừ có nhớ. Biết tìm số bị trừ và số trừ. Vẽ được đường thẳng đi qua các điểm cho trước. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính trừ có nhớ, kĩ năng tìm thành phần chưa biết. Vẽ được đường thẳng chính xác. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong giờ học. Ham thích học môn Toán. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ bài 3 - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: hát II. Bài cũ: - Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ? - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HD HS tính nhẩm, - Ghi kết quả trên bảng - Chốt kiến thức bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Y/c HS làm bảng con. - HS làm bài ghi kết quả vào SGK. Nối tiếp nêu kết quả. 12 - 7 = 5 11 - 8 = 3 14 - 9 = 5 14 - 7 = 7 13 - 8 = 5 15 - 9 = 6 16 - 7 = 9 15 - 8 = 7 17 - 9 = 8 + Củng cố các bảng trừ đã học * Bài 2: Tính - HS làm bảng con, gắn bảng con, trình bày . - Nhận xét, chữa bài. 56 18. . 38. 74 29. 88 39. . 45. 49. . 40 11 29. . 93 37 56. - Chốt kiến thức bài tập. + Củng cố cách đặt tính và tính. * Bài 3: Tìm x - Cho HS nêu tên gọi thành phần của - 2 HS nêu, lớp nhận xét x - Y/c HS nêu cách tìm số trừ, số bị trừ - HS nêu cách tìm số trừ, số bị trừ - Cho HS làm bảng phụ, gắn bảng, - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ, trình bày bài trình bày bài 32 – x = 18 20 – x = 2 x = 32 – 18 x = 20 – 2 - Nhận xét, chữa bài x = 14 x = 18 x - 17 = 25 x = 25 + 17 x = 42 - Chốt kiến thức bài tập + Củng cố cách tìm số bị trừ, số trừ. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 4: Vẽ đường thẳng. - Hướng dẫn HS vẽ hình vào SGK. - HS làm SGK, 3 HS lên bảng vẽ đường Gọi 3 HS lên bảng, mỗi em vẽ một thẳng, nhận xét. đường thẳng. a. Đi qua 2 điểm M, N M N b. Đi qua điểm O. o c. Đi qua 2 trong ba điểm A, B, C - GV nhận xét, chữa bài.. .. A B. .. .C. IV. Củng cố – dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Luyện từ và câu. Từ chỉ đặc điểm - Câu kiểu Ai thế nào? A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật sự vật. Biết chọn các từ thích hợp để tạo thành câu theo mẫu Ai thế nào?..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng dùng từ, biết chọn các từ thích hợp để thành câu hoàn chỉnh. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương, chăm sóc những người trong gia đình. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT, bảng phụ bài 2, 3 - HS: VBT C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: hát II. Bài cũ: - 2 HS đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập * Bài 1: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi. - HDHS quan sát kỹ từng tranh trên - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi, BGĐT nêu ý kiến - Gọi đại diện nêu ý kiến. a. Em bé rất xinh./ Em bé rất đẹp. - GV nhận xét, bổ sung. b. Con voi rất khoẻ./ Con voi thật to. c. Những quyển vở này rất đẹp./ Những quyển vở này rất nhiều màu. d. Những cây cau này rất cao./ Những cây cau này rất thẳng. + Bài yêu cầu gì? * Bài 2: Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật? - HDHS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm 2, làm vài vào VBT, - Gọi đại diện 3 nhóm lên thi tìm - Đại diện 3 nhóm lên làm bài nhanh những từ chỉ đặc điểm của người và vật. - Tính tình của - tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, dữ, - GV nhận xét, bổ sung. một người. - Màu sắc của một vật - Hình dáng của người, vật. + Thế nào là từ chỉ đặc điểm? - Chốt kiến thức bài tập. chăm chỉ, chịu khó, siêng năng... - trắng, trắng muốt, xanh, đỏ, đỏ tươi, vàng, tím, nâu, ghi… - cao, dong dỏng, ngắn, dài, to, bé, gầy nhom, vuông, tròn.... - 1 vài HS nêu + Củng cố cách tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật. - Gọi HS đọc yêu cầu và câu mẫu, * Bài 3: Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với phân tích câu mẫu. từ ấy để tả: + Mái tóc ông em trả lời cho câu hỏi + Mái tóc ông em trả lời cho câu hỏi Cái nào? gì? + bạc trắng trả lời cho câu hỏi nào ? + bạc trắng trả lời cho câu hỏi thế nào ? - HDHS làm bài vào vở, đọc bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ - GV chữa bài, nhận xét. Ai (cái gì, con gì ) thế nào ? + Lưu ý: Viết hoa chữ đầu câu, đặt.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> dấu chấm kết thúc câu. Có thể đặt nhiều câu theo mẫu Ai thế nào ?. Mái tóc của bà em Tính tình mẹ em Bàn tay của em bé Nụ cười của chị em. vẫn còn đen nhánh. rất hiền hậu. mũm mĩm. tươi tắn.. IV. Củng cố – dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - GVnhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Chính tả. BÐ Hoa. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: Bé Hoa; Làm đúng bài tập phân biệt ai/ay; s/x; ât/âc 2. Kĩ năng: Rèn chữ viết sạch, đẹp, đúng kĩ thuật. Biết trình bày đúng một đoạn văn xuôi. 3. Thái độ: Thông qua nội dung khổ thơ, giáo dục HS biết yêu thương anh chị em trong gia đình. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ bài tập 2. - HS : Bảng con, VBT. C. Các hoạt động dạy - học: I. Tổ chức: Hát II. Kiểm tra bài cũ : - HS viết bảng con: cái chai, bàn tay - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1, Giới thiệu bài 2, Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc mẫu bài viết. - 2HS đọc lại + Em Nụ đáng yêu như thế nào? + Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn,đen láy. + Bé Hoa yêu em như thế nào? + Hoa cứ nhìn em mãi, rất yêu em và + Em cần viết hoa những chữ nào trong thích đưa võng ru em ngủ. đoạn viết? + Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em. - GV đọc cho HS viết bảng con, chỉnh - Viết bảng con các từ khó: Nụ, lớn lên sửa lỗi cho HS. - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - Soát lỗi ghi ra lề vở. 3, Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 2: Tìm những tiếng có vần ai, ay. - GV đọc gợi ý, HS viết tiếng vào bảng - HS làm bảng con. con a) Chỉ sự di chuyển trên không: bay. - Nhận xét, chữa bài. b) Chỉ nước tuôn thành dòng: chảy c) Trái nghĩa với đúng : sai. - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. * Bài 3: Điền vào chỗ trống: - Gắn bảng phụ - Làm bài vào VBT. Đại diện tiếp nối nêu - HD HS làm bài vào VBT. kết quả..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a. s hay x: sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao. b. ât hay âc. giấc ngủ, thật thà, chủ nhật. - HS đổi chéo kiểm tra vở, nhận xét.. - GV nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. Tuyên dương HS viết đúng, đẹp. Luyện viết. Hai anh em A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 trong bài:Hai anh em. 2. Kĩ năng: Rèn chữ viết sạch, đẹp, đúng kĩ thuật. Biết trình bày đúng một đoạn văn xuôi. 3. Thái độ: HS biết yêu thương, giúp đỡ anh chị em trong gia đình. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK. - HS : Bảng con. C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: Hát II. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc 1 số từ có vần iê/yê để HS viết bảng con - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết bài: - Đọc đoạn 4 bài: Hai anh em - 2 HS đọc lại, trả lời câu hỏi, nhận xét: + Qua đoạn văn, em thấy tình cảm + Hai anh em rất yêu thương nhau của 2 anh em như thế nào? + Anh em cùng 1 nhà nên yêu - HS lắng nghe thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. + Những chữ đầu câu viết như thế + Viết hoa. nào? - Viết chữ khó bảng con. - HS viết bảng con: ngạc nhiên, xúc động - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi. - Nhận xét bài viết IV. Củng cố, dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS viết đẹp. Ngày soạn: 09 / 12 / 2016 Ngày giảng: Thứ bảy 17 / 12 / 2016 Toán.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Luyện tập chung A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ và số hạng chưa biết, Củng cố cách giải bài toán về ít hơn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích, say mê môn học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: hát II. Bài cũ: - 2 HS đọc các bảng trừ đã học. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS làm bài tập: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 1: Tính nhẩm - Y/c HS nhẩm ghi kết quả vào SGK. - HS làm vào SGK, nêu kết quả, nhận xét. - GV ghi kết quả, nhận xét, 16 - 7 = 9 12 - 6 = 6 10 - 8 = 2 11 - 7 = 4 13 - 7 = 5 17 - 8 = 9 14 - 8 = 6 15 - 6 = 9 11 - 4 = 7 - GV chốt kiến thức bài + Củng cố bảng trừ đã học. - Nêu yêu cầu bài tập * Bài 2: Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu cách đặt tính và thực - 1 HS nêu. Lớp làm bảng con, gắn bảng hiện tính 1 ý con, trình bày bài. - Nhận xét, chữa bài. . 32 25 7. . 61 19 42. . 44 8 36. . 53 29 24. . 94 57 37. - GV chốt kiến thức bài + Củng cố cách đặt tính và tính. - Đọc yêu cầu bài tập * Bài 3: Tính - Gọi HS nêu cách tính và thực hiện - HS nêu cách thực hiện tính phép tính. - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài. 42 - 12 - 8 = 22 36 + 14 - 28 = 22 58 - 24 - 6 = 18 72 - 36 + 24 = 60 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. * Bài 4: Tìm x - HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, - HS nêu cách tìm x số trừ - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ a) x + 14 = 40 b) x - 22 = 38 x = 40 - 14 x = 38 + 22 x = 26 x = 60 - GV nhận xét, chữa bài. c) 52 - x = 17 x = 52 - 17 x = 35.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV chốt kiến thức bài - Gọi HS đọc bài toán, tóm tắt bài - Cho HS làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài. + Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. * Bài 5: - HS đọc bài toán, tóm tắt - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ, gắn bảng Bài giải Băng giấy màu xanh dài là: 65 - 17 = 48 (cm) Đáp số: 48 cm. + Củng cố cách giải bài toán có lời văn. - GV chốt kiến thức bài IV. Củng cố – dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Tập làm văn. Chia vui - Kể về anh chị em A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp. Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em của mình. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết dùng từ để viết được một đoạn văn theo chủ đề cho trước. 3. Thái độ: Có tình cảm gần gũi, yêu quý anh chị em trong gia đình. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: BGĐT - HS : VBT C. Các hoạt động dạy- học: I.Tổ chức: hát II. Bài cũ: - 2 HS đọc đoạn văn ngắn viết về gia đình. - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập * Bài 1: - Y/cầu HS quan sát tranh trên - Quan sát tranh trên màn hình BGĐT, nêu nội dung tranh. + Tranh vẽ cảnh gì? + Bé trai ôm hoa tặng chị. + Vì sao Nam lại tặng hoa cho chị + Chị đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi Liên ? cấp tỉnh. + Nam chúc mừng chị Liên như thế + Nam tặng hoa và nói “Chúc mừng chị. nào? Chúc chị sang năm được giải nhất” - Bài yêu cầu gì? * Bài 2: Em hãy nói gì để chúc mừng chị - Y/cầu HS thảo luận nhóm đôi nối Liên tiếp nêu kết quả. + Chúc chị sang năm sau được giải cao hơn. + Chúc chị học giỏi hơn nữa! Em rất tự hào - GV nhận xét, bổ sung. về chị..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc * Bài 3: Viết từ 3 đến 4 câu kể, về anh, chị, thầm em ruột ( hoặc anh chị em họ của em) - Gọi HS đọc bài. - HS tự làm bài vào vở, 1 HS viết bảng phụ VD: Chị em tên là Ngọc, năm nay chị em 13 - GV thu một số bài, nhận xét. tuổi. Chị em học lớp 7 trường THCS Lê Qúy Đôn. Chị em có dáng người dong dỏng cao, mái tóc óng mượt, đôi mắt chị đen láy. Mỗi tối sau khi ăn cơm xong, chị em thường hướng dẫn em học bài. Em rất yêu quý chị của em. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại những nội dung đã học. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực Giáo dục tập thể. Nhận xét thực hiện nền nếp tuần 15 A. Mục tiêu: - HS nhận thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần. Từ đó có hướng khắc phục trong tuần sau. - Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực thực hiện tốt nền nếp lớp. B. Nội dung: - Cho cả lớp hát chung 1 - 2 bài. - Các tổ trưởng nhận xét, bổ sung. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nhận xét các hoạt động trong tuần. + Ưu điểm: ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ + Tồn tại: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ + Phương hướng tuần sau: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm, thực hiện tốt các nền nếp trong tuần sau. Chấp hành nội quy, nền nếp của lớp, của trường. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đủ khi đến lớp. - Tích cực tham gia chào mừng ngày 22/12 - Tiếp tục thực hiện tốt các hoạt động của liên đội và nhà trường đề ra. + Hướng dẫn HS làm bài tập 6 chủ đề 2 – Kĩ năng sống. Hướng dẫn tự học Luyện Toán. Luyện tập (VBT/77).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Củng cố giải bài toán về ít hơn. Biết tìm số bị trừ, số trừ và số hạng chưa biết. Vẽ được đường thẳng qua các điểm cho trước. Củng cố khái niệm các điểm thẳng hàng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác khi hợp tác học nhóm. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ bài 4, 5 - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: hát II. Bài cũ: - 2 HS đọc các bảng trừ đã học. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS làm bài tập: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 1: Tính nhẩm - Y/c HS nhẩm ghi kết quả vào VBT. - HS làm vào VBT, nêu kết quả, nhận xét. - GV ghi kết quả lên bảng 12 - 9 = 3 11 - 6 = 5 16 - 9 = 7 17 - 6 = 8 15 - 7 = 8 17 - 9 = 8 14 - 7 = 7 13 - 5 = 8 12 - 5 = 7 - GV nhận xét, củng cố bảng trừ đã + Củng cố về tính nhẩm 11, 12, 13, 14,15, học 16, 17 trừ đi một số - Nêu yêu cầu bài tập * Bài 2: Đặt tính rồi tính - HDHS làm bài. - HS làm bảng con, gắn bảng. - Nhận xét, chữa bài. . 66 29 37. . 41 15 26. . 82 37 45. . 53 18 35. . 94 57 37. - Chốt kiến thức bài tập + Củng cố cách đặt tính và tính. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập * Bài 3: Tính - Gọi HS nêu cách tính và thực hiện - HS nêu cách thực hiện tính phép tính. - HS làm vở, 2 HS lên bảng làm bài 56 - 18 -2 = 38 – 2 48 + 16 - 25 = 64- 25 - Nhận xét, chữa bài. = 36 74 -27 - 3 = 47 - 3 = 44. = 39 93 - 55 + 24 = 38+24 = 62. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. * Bài 4: Tìm x - HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, - HS nêu cách tìm x số trừ - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ a) x + 18 = 50 b) x - 35 = 25 x = 50 - 18 x = 25 + 35 x = 32 x = 60 - GV nhận xét, chữa bài. c) 51 - x = 19 x = 51 - 19 x = 32.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Chốt kiến thức bài tập. + Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. * Bài 5: - Gọi HS tóm tắt bài - HS đọc bài toán, tóm tắt - Cho HS làm bài vào vở - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ, gắn bảng Bài giải Chiều cao của em là: - Nhận xét, chữa bài 15 - 6 = 9 (dm) Đáp số: 9 dm. - Chốt kiến thức bài tập + Củng cố cách giải bài toán có lời văn * Bài 6: - Hướng dẫn HS vẽ hình vào VBT. - HS làm VBT, 2 HS lên bảng vẽ đường Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ một thẳng, nhận xét. đường thẳng. a. Đi qua 2 điểm A, B A B b. Lấy điểm C để có 3 điểm thẳng hàng. - GV nhận xét, chữa bài. A. C. B. IV. Củng cố – dặn dò: - GV cùng HS hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Ôn Luyện từ và câu. Từ ngữ về tình cảm gia đình Câu kiểu Ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Điền được 1 số từ ngữ về tình cảm gia đình vào chỗ trống sao cho thành câu hoàn chỉnh. Biết xác định các bộ phận câu theo mẫu Ai làm gì? Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói viết thành câu, biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương, chăm sóc những người trong gia đình. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ bài 2, 3; sách luyện Tiếng Việt - HS: Vở ghi C. Các hoạt động dạy – học : I.Tổ chức: hát II. Bài cũ: - Gọi 2 HS đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. * Bài 1. Tìm từ ngữ chỉ tình cảm điền vào chỗ trống để tạo thành câu. (Sách luyện TV/63) - Cho HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận, đại diện lên bảng điền từ - GV nhận xét, bổ sung. a. Chị rất yêu em bé. b. Em thương anh học hành vất vả. c. Cha mẹ rất yêu thương các con. - Gọi HS khác đọc bài làm - 1 vài HS đọc bài - Gọi 1 HS đọc yêu cầu, câu mẫu. * Bài 2. Xác định các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? và trả lời cho câu hỏi làm gì? (Sách luyện TV/63) - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS làm bài vào vở; 1 HS làm bảng phụ, gắn bảng a. Chú Khôi và cô Hoa / xây nhà giúp bố - GV nhận xét, chữa bài. mẹ em. b. Bà nội / mang xoài từ quê ra cho em. c. Em và Loan / làm thiếp chúc mừng sinh nhật mẹ. - GV nêu yêu cầu bài tập. * Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào ô trống. - Gắn bảng phụ. Y/c cả lớp làm bài - Lớp thảo luận, 1 HS làm bài trên bảng phụ, trình bày bài. Hà đi chơi về muộn. Mẹ hỏi Hà: - Con đi đâu mà giờ này mới về thế ? - Thưa mẹ, con đi học nhóm ở nhà bạn - GV nhận xét, chữa bài. Linh ạ. Bé Quang ở đâu lon ton chạy ra nói: - Chị Hà ơi, nhà chị Linh chuyển đến chỗ sân chùa à ? Lúc nãy em gặp chị chơi với chị Linh ở đó mà. Mẹ nhòn Hà với ánh mắt buồn. Hà rất ân hận vì đã nói dối mẹ. - Y/c HS nêu cách sử dụng dấu chấm, - 2 HS nêu, lớp nhận xét. dấu chấm hỏi trong câu IV. Củng cố – dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - GVnhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×