Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.93 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 30 Ngày soạn: 06 / 04 / 2017 Ngày giảng: Thứ hai 10 / 04 / 2017 Toán. Ki - lô - mét A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét. Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét. 2. Kĩ năng: Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km. Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác khi học nhóm. B. Đồ dùng dạy - học - GV: Bài giảng điện tử, bảng phụ bài 2 - HS : SGK C. Các hoạt động dạy- học I. Tổ chức: Hát II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng điền số: 1m = 100 cm 1m = 10 dm - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: - GV giới thiệu bản đồ VN trên màn - HS quan sát hình. + Để đo khoảng cách quãng đường từ + Ki- lô- mét viết tắt là km. Hà Nội vào Thành phố HCM người ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét. - Gọi HS đọc. 1km = 1000m - HD liên hệ các đơn vị đo bằng km. VD: đo chiều dài con sông, cánh rừng... 3. Luyện tập: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. * Bài 1/151. Số? - Cho HS làm SGK - HS làm bài vào SGK. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp kết quả. 1km = 1000m 1000 m = 1km - GV nhận xét, chữa bài. 1m = 10dm 10 dm = 1m 1m = 100cm 10 cm = 1dm - GV chốt nội dung bài. + Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 2/151: Nhìn hình vẽ, trả lời các câu - Hướng dẫn HS làm vở, 1HS làm hỏi: trên bảng phụ, gắn bảng. - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ a. Quãng đường từ A đến B dài 23km. - GV nhận xét, chữa bài. b. Quãng đường từ B đến D dài là: - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. 42 + 48 = 90 (km) c. Quãng đường từ C đến A dài là: 42 + 23 = 65 (km) - GV chốt nội dung bài. + Củng cố cách tính độ dài đoạn thẳng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.. * Bài 3/152: Nêu số đo thích hợp (theo mẫu): - Hướng dẫn HS quan sát bản đồ - Đại diện tiếp nối nêu kết quả. SGK, thảo luận nhóm. - Nhận xét. Quãng đường Dài Hà Nội - Cao Bằng 285km - GV nhận xét, bổ sung. Hà Nội - Lạng Sơn 169km Hà Nội - Hải Phòng 102km Hà Nội - Vinh 308km Vinh - Huế 368km TPHCM - Cần Thơ 174km TPHCM- Cà Mau 354km - GV củng cố bài. + Nắm được chiều dài một số quãng đường giao thông của đất nước ta. IV. Củng cố – dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực. Tập đọc. Ai ngoan sẽ được thưởng A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS đọc đúng các từ ngữ trong bài. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Hiểu nội dung: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm. 2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính thật thà, trung thực. Qua đó giáo dục HS có ý thức rèn luyện đạo đức để xứng dấng là cháu ngoan Bác Hồ. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bài giảng điện tử, đĩa dạy học TV. - HS: SGK Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy học: I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - 2 HS đọc bài Cây đa quê hương. Nêu nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh trên BGĐT. - HS quan sát, nhận xét. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Cho HS nghe đọc mẫu trên đĩa dạy - Lắng nghe. TV, tóm tắt nội dung. Hướng dẫn giọng đọc chung. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Theo dõi, hướng dẫn HS đọc các từ khó. + Yêu cầu HS chia đoạn. + Yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp. - Sửa lỗi. - Hướng dẫn đọc câu dài trên BGĐT. - Giảng từ. + Đọc đoạn trong nhóm. - Tổ chức cho HS đọc. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.. - HS đọc nối tiếp câu (2 lần) - Bài chia 4 đoạn.. - HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. - 1 HS đọc. - Tìm cách ngắt nghỉ, giọng đọc. - 2 HS đọc. - HS đọc nối đoạn lần 2. - Đọc đoạn trong nhóm 2. - HS đọc. - 1 HS đọc toàn bài. Tiết 2. b. Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc đoạn 1, 2 TLCH. + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? + Bác Hồ hỏi các em những điều gì ? + Các câu hỏi của Bác cho ta thấy điều gì? + Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 3, TLCH. + Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia? - Y/c HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu 5. + Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan? - Yêu cầu HS liên hệ cá nhân. + Nêu nội dung bài. - Gọi HS đọc lại nội dung.. - 1 HS đọc đoạn 1, 2. + Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. + Các cháu chơi có vui không? Các cháu ăn có no không?... + Bác quan tâm rất tỉ mỉ đến cuộc sống của thiếu nhi, Bác còn mang kẹo đến phân phát cho các em. + …cho người ngoan. Chỉ có ai ngoan mới được ăn kẹo. - 1 HS đọc đoạn 3. + Vì bạn Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô giáo. - HS thảo luận nhóm 2. + Vì Tộ biết nhận lỗi, Tộ là người thật thà, dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan. * Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.. 3. Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc cả bài. - HS nêu cách đọc. - Cho HS đọc bài. - 4 HS đọc. - Hướng dẫn đọc phân vai. - HS đọc truyện theo vai. - Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. - Các nhóm đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét. - GV nhận xét. - 2 em đọc cả bài. IV. Củng cố - dặn dò - Gọi HS nhắc lại cách đọc và nội dung bài. + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương HS tích cực..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 06 / 04 / 2017 Ngày giảng: Thứ ba 11 / 04 / 2017 Toán. Mi - li - mét A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài; biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét. Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng-ti-mét, mét. 2. Kĩ năng: Ước lượng độ dài theo đơn vị xăng-ti-mét, mi-li-mét trong một số trường hợp đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác khi học nhóm. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ, thước có vạch chia. - HS: SGK, thước có vạch chia. C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng điền số: 1km = 1000m ; 1000m = 1km. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: - Gọi 2 HS kể tên các đơn vị đo độ dài + Giới thiệu đơn vị đo độ dài mm: dm, m, đã học. km. - GV giới thiệu đơn vị đo độ dài: Mi+ Mi- li- mét là một đơn vị đo độ dài. li- mét + Mi- li- mét viết tắt mm - Hướng dẫn HS quan sát độ dài 1cm - HS quan sát trên thước. + Độ dài 1cm, từ vạch 0 đến vạch 1 - Chia thành 10 phần bằng nhau (độ dài được chia thành mấy phần bằng nhau? của 1 phần là 1mm) + Qua quan sát biết độ dài của 1cm chính bằng bao nhiêu mm? 1cm = 10mm - Yêu cầu HS nhắc lại. 1m = 100cm - GV chốt lại kiến thức. 1m = 1000mm 3. Luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. * Bài 1/153: Số? - Y/c HS làm SGK - HS làm SGK, 3 HS lên chữa bài 1cm = 10mm 1000mm = 1m 1m = 1000mm 10mm = 1cm 5cm = 50mm 3cm = 30mm - GV nhận xét, chữa bài. - Đổi chéo kiểm tra. - GV củng cố bài. + Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài xăng- ti-mét, mét. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 2/153: Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu mi - li - mét?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, thảo - Nêu miêng kết quả. luận nhóm 2 nêu miệng số đo. + Đoạn thẳng MN dài 60mm + Đoạn thẳng AB dài 30mm + Đoạn thẳng CD dài 70mm - GV củng cố bài. + Nhận biết và đọc, viết được kí hiệu đơn vị mi-li-mét. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 3/153: - Hướng dẫn HS phân tích tóm tắt bài. - Làm bài vào vở, 1HS làm trên bảng phụ, gắn bảng, nhận xét. Bài giải Chu vi hình tam giác đó là: - GV nhận xét, chữa bài. 24 + 16 + 28 = 68 (mm) - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. Đáp số: 68mm - GV củng cố bài. + Củng cố cách tính chu vi hình tam giác. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. * Bài 4/153 - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2: tập - Đại diện nêu kết quả. ước lượng chiều dài các đồ vật đã cho. a. 10mm - GV nhận xét, chữa bài. b. 2mm c. 15cm - GV củng cố bài. + Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản. IV. Củng cố, dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực. Chính tả. Ai ngoan sẽ được thưởng A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn Một buổi sáng ... da Bác hồng hào trong bài Ai ngoan sẽ được thưởng. Làm đúng bài tập phân biệt âm vần dễ lẫn tr/ch; êt/êch 2. Kĩ năng: Viết chữ đủ nét, nối chữ đúng kĩ thuật, trình bày bài sạch đẹp. Củng cố quy tắc chính tả tr/ch. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ, giữ VSCĐ B. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ bài tập - HS : Bảng con, VBT. C. Các hoạt động dạy - học: I. Tổ chức: Hát II. Kiểm tra : - Cả lớp viết bảng con: cái sắc, suất xắc, dường xa. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1, Giới thiệu bài 2, Hướng dẫn nghe viết: - Đọc bài viết. - 2HS đọc lại..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. Nhận xét: + Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai + Đây là đoạn 1 ngoan sẽ được thưởng ? + Đoạn văn kể về điều gì? + Đoạn văn kể về việc Bác Hồ đến thăm các cháu nhỏ tại trại nhi đồng . + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 5 câu + Trong bài những chữ nào phải viết + Chữ đầu câu và tên riêng: Bác, Bác Hồ hoa? + Khi xuống dòng chữ đầu câu được + Chữ đầu câu viết hoa và lùi vào 1 ô viết như thế nào? - Đọc cho HS viết bảng con. - Bác Hồ, ùa tới, trở lại, che trở, quây quanh b. Viết bài vào vở: - Hướng dẫn HS nghe viết. - HS viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - Soát lỗi ghi ra lề vở. - Nhận xét. 3, Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu làm bài tập. * Bài 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn - Hướng dẫn HS làm vở bài tập. để điền vào chỗ trống: - Yêu cầu 1em làm bảng phụ, gắn - 1em làm bảng phụ, gắn bảng. bảng. - Lời giải: - GV nhận xét, chữa bài. a. Cây trúc, chúc mừng/ trở lại, che trở. - Yêu cầu HS đổi chéo kiểm tra, nhận b. ngồi bệt, trắng bệch / chênh chếch, đồng xét. hồ chết. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. GV khen những HS viết bài chính tả đúng, sạch đẹp Tập viết. Chữ hoa M. (Kiểu 2). A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng: Mắt sáng như sao theo cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, nét nối đúng quy định. 3. Thái độ: HS có ý thức viết nắn nót, trình bày sạch đẹp B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Đĩa dạy TV. - HS: Vở tập viết, bảng con. C. Các hoạt động dạy- học: I. Tổ chức: Hát II. Kiểm tra bài cũ: - Lớp viết bảng con: A hoa (kiểu 2), Ao - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: a.Viết chữ M hoa (kiểu 2) - GV giới thiệu mẫu chữ hoa M.(Sử.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> dụng đĩa TV2) - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. + Chữ M được cấu tạo mấy nét ? - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết.. - Chữ hoa M có độ cao 5 li.. - Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con 3 lần. b.Viết cụm từ ứng dụng: - Hướng dẫn HS quan sát, đọc cụm từ ứng dụng trên màn hình. + Em hiểu nghĩa câu trên thế nào ? - Hướng dẫn HS quan sát, nêu độ cao, khoảng cách, cách nối nét giữa các chữ.. - Tập viết:. - Khoảng cách giữa các chữ - Yêu cầu HS viết chữ Mắt vào bảng con. c. Viết vào vở. - Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi HS viết bài.. - Gồm 3 nét (1 nét móc 2 đầu 1 nét móc xuôi trái và một nét kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang cong trái). M. Mắt sáng như sao + Tả đôi mắt to và sáng. - Chữ cao 2,5 li : M, g, h - Chữ có độ cao 1,5 li: t - Chữ có độ cao 1,25 li: s - Các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng khoảng cách viết một chữ o - Viết chữ: Mắt - Viết 1 dòng chữ : M cỡ vừa - Viết 1 dòng chữ : M cỡ nhỏ - Viết 1 dòng chữ Mắt cỡ vừa - Viết 1 dòng chữ Mắt cỡ nhỏ - 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.. - Thu bài, nhận xét. IV. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại quy trình viết chữ M - Nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS viết đúng, đẹp. Luyện đọc. Xem truyền hình A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc đúng các từ ngữ trong bài. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Bài nói lên sự vui mừng, háo hức của những người dân lần đầu tiênđược xem truyền hình. Từ đó cho ta thấy được ích lợi, vai trò của truyền hình trong đời sống. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc to rõ ràng, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và cụm từ. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức xem truyền hình để bồi dưỡng kiến thức. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Đĩa TV - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: - Hát II. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài Cậu bé và cây si già. Nêu - GV nhận xét. nội dung bài. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (Đĩa TV) - Quan sát tranh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2 . Luyện đọc, tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV cho HS nghe đọc mẫu (đĩa TV) hướng dẫn giọng đọc. - Y/c HS đọc nối tiếp từng câu - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp: 2 lần - Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Gọi đại diện các nhóm đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài b. Nội dung: - Cho HS đọc thầm toàn bài, TLCH - Gọi 1 HS đọc đoạn 1 , trả lời câu hỏi1 + Nhà chú La có gì mới? + Chú La mời mọi người đến nhà chú để làm gì? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2, 3. + Tâm trạng của bà con ra sao? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. + Tối hôm ấy, mọi người được xem gì trên ti vi? - Gọi đại diện nêu kết quả. - GV nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS nêu những chương trình trên ti vi mà các em thích. + Bài đọc giúp em hiểu điều gì?. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc nối tiếp - HS đọc theo nhóm 2. - Các nhóm đọc bài. - 1 HS đọc bài - HS đọc - trả lời câu hỏi. + Chú La mới mua ti vi + Chú La mời mọi người đến nhà để xem ti vi đưa tin về xã nhà. + Bà con háo hức chờ xem. + Mọi người được xem cảnh người dân trong xã tổ chức lễ kỉ niệm sinh nhật Bác, phát động trồng 1000 gốc thông phủ kín đồi trọc, thấy cảnh núi Hồng, thấy cả chú La. Sau đó họ xem phim. VD: chương trình hoạt hình ... * Bài nói lên sự vui mừng, háo hức của những người dân lần đầu tiênđược xem truyền hình. Từ đó cho ta thấy được ích lợi, vai trò của truyền hình trong đời sống.. IV. Củng cố, dặn dò : - Cùng HS hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực. Luyện Toán. Luyện tập (Bài 140/VBT/64) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách đọc, viết đơn vị đo độ dài mét. Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học. 2. Kĩ năng: Củng cố cách làm phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức làm bài tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ bài 2, 3 - HS: Bảng con..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> C. Các hoạt động dạy – học: I. Tổ chức: Hát II. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc và viết số có 3 chữ số: 234, 235,134, 146. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài- ghi bảng 2. Nội dung: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 1: Số? - Yêu cầu HS làm bảng con. 1m = 10dm 2m = 20dm - GV nhận xét, chữa bài. 1m = 100cm 3m = 30dm - GV củng cố bài. + Biết được quan hệ đơn vị một với các đơn vị đo độ dài: dm, cm. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 2: Tính - Yêu cầu HS làm vào vở, 1HS làm 27m + 5m = 32m 16m - 9m = 7m bảng phụ 3m + 40m = 43m 59m - 27m = 32m 34m + 16m = 50m 63m - 25m = 38m - GV nhận xét, chữa bài. - Đổi chéo vở kiểm tra. - GV củng cố bài. + Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Gọi 1 HS đọc đề tự tóm tắt, giải * Bài 3: 1HS làm bảng phụ, dán bảng. vàoVBT. Bài giải Tấm vải thứ hai dài là: - GV nhận xét, chữa bài. 21 - 7 = 14 (m) - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. Đáp số: 14 m - GV củng cố bài. + Biết giải bài toán có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 4: - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2, a. Chiều dài chiếc ô tô khoảng 4m làm vào VBT, đại diện lên bảng thi b. Chiều cao chiếc ghế khoảng 10dm điền đúng, nhanh. c. Ngôi nhà hai tầng cao khoảng 8m - GV nhận xét, tuyên dương. d. Lọ hoa cao khoảng 30cm IV. Củng cố - dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Ngày soạn: 06 / 04 / 2017 Ngày giảng: Thứ tư 12 / 04 / 2017 Toán. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về đơn vị đo độ dài. Củng cố cách tính chu vi hình tam giác. 2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo các phép tính có kèm đơn vị đo. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác khi tham gia học nhóm. B. Đồ dùng dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV: Bảng phụ bài 1, 2 - HS: Thước C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: hát II. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng điền số: 1cm = 10mm ; 1m = 1000mm - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 1/154. Tính - Yêu cầu HS làm vào SGK - HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ 13m + 15m = 28m 5km x 2 = 10km - GV nhận xét, chữa bài. 24km = 42km - GV lưu ý viết tên đơn vị ở kết quả 66km 18m : 3 = 6m tính. 23mm +42mm = 65mm. 25mm : 5 = 5mm. - GV củng cố bài.. + Biết thực hiện phép tính có kèm theo đơn vị đo độ dài đã học. - Gọi HS đọc đề, phân tích, tóm tắt. * Bài 2/154 - Hướng dẫn HS làm vở, làm trên - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ, nhận xét. bản phụ, gắn bảng phụ. Bài giải Quãng đường người đó đi được là: - GV nhận xét, chữa bài. 18 + 12 = 30 (km) - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. Đáp số: 30 km. - GV củng cố bài. + Biết giải bài toán có kèm theo đơn vị đo độ dài đã học. - Gọi HS đọc đề bài. * Bài 4/154: - Hướng dẫn HS đo độ dài các cạnh - HS đo các cạnh của tam giác, làm vào vở, của tam giác ABC, làm vào vở, 1em nêu cách làm. lên bảng làm bài, nhận xét. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số: 12cm - GV nhận xét, chữa bài. Hoặc: 4  3 = 12 (cm) - GV củng cố bài. + Củng cố cách tính chu vi hình tam giác. IV. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực. Tập đọc. Cháu nhớ Bác Hồ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS đọc lưu loát toàn bài thơ. Hiểu các từ ngữ mới. Hiểu nội dung bài: Bài thơ cho ta thấy tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi đối với Bác Hồ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng biết ơn, kính yêu Bác Hồ. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bài giảng điện tử, đĩa dạy học TV. - HS: SGK Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy học: I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - 2 HS đọc bài: Ai ngoan sẽ được thưởng. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh trên BGĐT. - HS quan sát, nhận xét. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Cho HS nghe đọc mẫu trên đĩa dạy TV, tóm tắt nội dung. Hướng dẫn - Lắng nghe. giọng đọc chung. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc 2 dòng thơ liền nhau. - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ liền nhau. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Đọc theo 2 đoạn. Đ1: 8 dòng thơ đầu. Đ2: 6 dòng còn lại. - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ. - HS đọc đúng. + Giúp HS hiểu chú giải cuối bài. - HS đọc từ chú giải SGK. - Đọc đoạn trong nhóm. - Đọc đoạn trong nhóm 2. - Các nhóm đọc trước lớp. - Đại diện các nhóm đọc. - 1 HS đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi 1. - 1HS đọc bài, trả lời câu hỏi 1. + Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ? + Bạn nhỏ ở ven sông Ô Lâu, một con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa - GV giới thiệu trên màn hình sông Ô Thiên Huế. Lâu - HS quan sát, lắng nghe + Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác? + Vì giặc cấm nhân dân ta giữ ảnh Bác, cấm nhân dân ta hướng về CM, về Bác, người lãnh đạo nhân dân chiến đấu dành độc lập, tự do. + Hình ảnh của Bác hiện lên như thế + Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp trong tâm nào qua 8 dòng thơ đầu? trí bạn nhỏ. Đôi mắt Bác hồng hào, râu, tóc bạc phơ, mắt Bác sáng tựa vì sao. - Gọi 1 HS đọc 6 dòng cuối. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm + Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác bạn giở ảnh kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ? Bác vẫn cất thầm...Bác hôn. + Liên hệ: cho HS xem tranh thể hiện + Thiếu nhi MN cũng như thiếu nhi cả.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tình cảm của thiếu nhi VN đối với Bác. nước tỏ lòng kính yêu vô hạn đối với Bác Hồ. - Nêu nội dung bài. * Bài thơ cho ta thấy tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi đối với Bác Hồ. 3. Luyện đọc thuộc lòng - Hướng dẫn HS học thuộc lòng 6 - HS đọc thuộc lòng 6 dòng thơ cuối. dòng thơ cuối. - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 em đọc cả bài. IV. Củng cố - dặn dò - Gọi HS nhắc lại cách đọc và nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực. Luyện viết. Cậu bé và cây si già A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nghe viết chính xác, trình bày đúng đẹp đoạn Bờ ao đầu làng ... mới đẹp làm sao trong bài Cậu bé và cây si già. 2. Kĩ năng: Trình bày sạch đẹp bài viết. 3. Thái độ: HS có ý thức viết nắn nót, trình bày sạch đẹp. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK - HS : Bảng con C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định: Hát II. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con: sắc màu, hoa xoan,... - GV theo dõi, nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện viết - GV đọc bài viết. - 1HS đọc lại bài. + Cậu bé đã làm điều gì không phải + Cậu bé dùng dao nhọn khắc tên lên thân với cây si? cây, làm cây đau điếng. + Cây si già đã làm gì để cậu bé hiểu + Cây khen cậu bé có tên rất đẹp...từ đó hiểu nỗi đau của nó? ra. + Đoạn viết gồm mấy câu? + 9 câu + Những từ nào phải viết hoa? + Các chữ cái đầu câu và tên riêng. - GV nhận xét, sửa sai. - HS viết từ khó bảng con: xum xuê, hí hoáy, đau điếng, ngả xuống - GV đọc từng câu. - HS viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi. - Thu bài, nhận xét. IV. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tập làm văn. Nghe - trả lời câu hỏi. Tả ngắn về cây cối A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích cây hoa mào gà. Viết được đoạn văn ngắn nói về 1 loài hoa. 2. Kĩ năng: Nghe và nhận xét lời đáp và câu trả lời của bạn. Rèn kĩ năng viết đoạn văn. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ cây cối. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bài giảng điện tử, sách luyện TV tập 2 - HS : Vở ô li C. Các hoạt động dạy- học: I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - 2 HS đọc đoạn văn viết về 1 loại cây mà em thích. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: - Đọc yêu cầu bài tập. * Bài 1: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi: - Y/c cả lớp quan sát tranh trên MH (sách sách luyện TV tập 2/59) - GV kể chuyện 3 lần. - Kể lần 1: HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh. - Kể lần 2: Vừa kể vừa giới thiệu tranh. - Kể lần 3: không cần kết hợp tranh + Trước kia mào của gà Mơ đẹp như + Mào của gà Mơ rực rỡ như một chùm hoa thế nào ? đỏ rực. + Thấy cây đang khóc, gà Mơ đã + Gà Mơ cho cây cái mào của mình. làm gì? + Vì sao gà Mơ cho cây chiếc mà + Vì gà Mơ thấy 1 mình cây đó không có đẹp? hoa, mà cây khóc mãi không nín. + Gà Mơ có đức tính tốt gì? + Gà Mơ biết quan tâm và giúp đỡ người khác. - Yêu cầu HS kể trong nhóm 2 - HS kể trong nhóm. - Khuyến khích 1,2 HS kể lại toàn bộ - HS kểt toàn bộ câu chuyện. câu chuyện. - GV nhận xét, bổ sung. + Nêu ý nghĩa câu chuyện. + Giải thích về cây hoa mào gà và qua đó giáo dục HS biết quan tâm và giúp đỡ bạn bè. - Đọc yêu cầu bài tập. * Bài 2: Viết đoạn văn ngắn nói về một loài hoa em thích (sách sách luyện TV tập 2/59) - Cho HS quan sát tranh về 1 số loài - HS quan sát hoa.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV hướng dẫn viết đoạn văn theo + Hoa gì, trồng ở đâu? Hoa có màu gì? gợi ý + Hoa to bằng chừng nào, cánh hoa, nhị hoa có gì đẹp? + Hoa có hương thơm như thế nào? - Cho HS viết bài vào vở - HS viết bài - Gọi HS đọc bài viết - 1 vài HS đọc bài viết - Nhận xét, sửa lỗi IV. Củng cố – dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - GVnhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Luyện toán. Luyện tập (Bài 141/VBT/65) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được quan hệ giữa đơn vị ki - lô - mét với đơn vị mét. 2. Kĩ năng: Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km. 3. Thỏi độ: HS có ý thức học tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ bài 2 - HS : VBT C. Các hoạt động dạy- học: I. Tổ chức: Hát tập thể II . Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng 1m = ... cm 1m = ... dm - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 1/65: >, <, =? - HS làm VBT. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp kết quả. 1km = 1000m 68m + 27m > 90m - GV nhận xét, chữa bài. 1m = 100cm 9m + 4m < 1km - GV củng cố bài. + Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị. đo độ dài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 2/65. Viết số thích hợp vào chỗ - Hướng dẫn HS làm vở, 1HS làm chấm. trên bảng phụ gắn bảng. a.Quãng đường từ A đến B dài 18km. - GV nhận xét, chữa bài. b.Quãng đường từ B đến C dài hơn quãng - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. đường từ B đến A là 7 km. c. Quãng đường từ C đến B ngắn hơn quãng đường từ C đến D là 12 km. - GV củng cố bài. + Củng cố cách tính độ dài đoạn thẳng. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. * Bài 3/65. Đọc bảng rồi viết số thích hợp - Hướng dẫn HS quan sát bản đồ, vào chỗ chấm: đọc bảng VBT, thảo luận nhóm 2. + HS quan sát, đọc bảng trong VBT, thảo Gọi đại diện tiếp nối nêu kết quả. luận. Đại diện tiếp nối nêu kết quả..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét, bổ sung. - GV củng cố bài.. a. 688km b. 791km c. 935km + Nắm được chiều dài một số quãng đường xe lửa của nước ta.. IV. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực. Ngày soạn: 06 / 04 / 2017 Ngày giảng: Thứ sáu 14 / 04 / 2017 Toán. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại. 2. Kĩ năng: Củng cố kỹ năng làm bài tập đúng, nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác khi học nhóm. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bài giảng điện tử, bảng phụ bài 2, 3 - HS: SGK, 4 hình tam giác C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - 1 HS làm bảng BT2. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung - GV viết số 357 lên bảng - 2 HS đọc số - Yêu cầu HS nhận xét số 357 gồm có - HS nêu miệng. mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? + Viết số 357 thành tổng các trăm, chục, đơn vị. + 357 gồm 3 trăm, 5 chục, 7 đơn vị. - Viết thành tổng. 357 = 300 + 50 + 7 * Chú ý: Nếu chữ số hàng chục hoặc 529 = 500 + 20 + 9 hàng đơn vị là 0 thì không viết nó vào 736 = 700 + 30 + 6 trong tổng. 412 = 400 + 10 +2 - Viết số 820; 705 thành tổng: 820 = 800 + 20 705 = 700 + 5 3. Luyện tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 1/155: Viết (theo mẫu) - Hướng dẫn HS làm SGK. Chữa bài - HS nêu miêng, lớp nhận xét trên màn hình 389 3 trăm, 8 chục, 9 đơn vị 389 = 300 + 80 + 9 273 2 trăm, 7 chục, 3 đơn vị 273 = 200 + 70 + 3.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 164 1 trăm, 6 chục, 4 đơn vị 164 = 100 + 60 + 4 352 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị 352 = 300 + 50 + 2 658 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị 658 = 600 + 50 + 8 - GV nhận xét, bổ sung. + Củng cố cách viết số có ba chữ số thành - GV củng cố bài. tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 2/155: Viết các số - Hướng dẫn HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bảng phụ, gắn bảng, nhận xét. 271 = 200 + 70 + 1 978 = 900 + 70 + 8. 835 = 800 + 30 + 5 509 = 500 + 9. - GV nhận xét, bổ sung. - Đổi vở KT chéo. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 3/155: Nối các tổng với các số - Hướng dẫn HS làm SGK, 1HS làm bảng phụ, dán bảng.. - GV nhận xét, bổ sung.. 500 + 5 700+30+1 900 + 80. 9 632 7 58 4 2. 600+3 0+2 900+7 800+4 00+5 73 0+2 1 98 0 50 5. - Chữa bài, nhận xét. - Kiểm tra chéo - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 2/155: Viết các số - Cho HS quan sát hình mẫu trên - HS quan sát, thực hành xếp hình theo màn hình nhóm 2 - Gọi HS lên thực hành - HS lên thực hành xếp hình theo mẫu. IV. Củng cố - dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Chính tả. Cháu nhớ Bác Hồ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 6 dòng thơ trong bài Cháu nhớ Bác Hồ. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; êt/êch 2. Kĩ năng: Rèn chữ viết sạch, đẹp, đúng kĩ thuật. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng kính yêu Bác, qua đó có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. B. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ bài tập 2 - HS : VBT. C. Các hoạt động dạy - học: I. Tổ chức: Hát.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Kiểm tra : - Lớp viết bảng con các tiếng bắt đầu bằng tr/ch. - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1, Giới thiệu bài - ghi bảng 2, Hướng dẫn HS nghe - viết : - Đọc bài viết. - 2 HS đọc lại. + Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với + Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ ai? miền Nam đối với Bác Hồ. + Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ + Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, rất nhớ và kính yêu Bác? bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. + Đoạn thơ có mấy dòng ? + Đoạn thơ có 6 dòng + Tìm những từ phải viết hoa trong bài + Những chữ cái đứng đầu dòng thơ, tên chính tả. riêng phải viết hoa. - Hướng dẫn HS viết từ khó bảng con. bâng khuâng, chòm râu, trán rộng - GV đọc bài viết. - HS viết bài vào vở. - GV đọc HS soát bài. - Soát lỗi chính tả. - Chữa bài, nhận xét 3, Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài tập 2/ a: Điền vào chỗ trống: - Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập. a. Chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y - Gọi 2 HS làm bảng phụ. tế. - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. * Bài tập 3/ a: Thi đặt câu nhanh. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2. - Đặt câu. VD: trăng - Yêu cầu HS làm vào VBT. Trăng hôm nay sáng quá. - Gọi đại diện các nhóm lên đặt câu. Ai cũng muốn ngắm trăng. - GV nhận xét, chữa bài. Trăng Trung thu là trăng đẹp nhất. IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. Tuyên dương HS viết đúng, đẹp. Thủ công. Thực hành: Làm vòng đeo tay A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách làm vòng đeo tay theo đúng quy trình. 2. Kĩ năng: Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. 3. Thái độ: Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động . B. Đồ dùng dạy- học - GV: Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. Quy trình làm vòng đeo tay. - HS : Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán. C. Các hoạt động dạy- học I. Tổ chức: Hát II. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: - HDHS quan sát và nhận xét + Vòng đeo tay được làm bằng gì? có mấy màu? + Muốn giấy đủ độ dài để làm thành vòng đeo vừa tay ta phải làm gì?. + Giấy + Có ba màu (tuỳ ý thích ) + Muốn giấy đủ độ dài để làm thành vòng đeo vừa tay ta phải dán nối các nan giấy. - Y/c HS nêu các bước làm vòng đeo Bước 1: Cắt thành các nan giấy. tay? - GV nhắc lại quy trình làm vòng đeo Bước 2: Dán nối các nan giấy. tay. Bước 3: Gấp các nan giấy. Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay - Tổ chức cho HS gấp vòng đeo tay - HS thực hành gấp vòng đeo tay bằng bằng giấy giấy. - GV quan sát HD những HS còn lúng - Trưng bày sản phẩm. túng. - GV nhận xét, đánh giá. VI. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu lại cách làm đồng hồ đeo tay - Nhận xét giờ học Luyên viết. Ôn chữ hoa a. (Kiểu 2). A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa A (kiểu 2) theo cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng: An khang thịnh vượng, An ở hiền lành theo cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, nét nối đúng quy định. 3. Thái độ: HS có ý thức viết nắn nót, trình bày sạch đẹp B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Đĩa dạy TV - HS: Vở viết, bảng con. C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định: Hát II. Kiểm tra: - Lớp viết bảng con: a - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: a.Viết chữ A hoa (kiểu 2) - GV cho HS quan sát chữ mẫu trên đĩa - HS quan sát và nhận xét. TV. + Chữ A hoa cao 5 li. - Yêu cầu HS nhận xét về chữ A hoa + Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> (kiểu 2). ngược. - Cho HS quan sát cách viết trên màn - HS quan sát lại cách viết. hình. - Nhận xét. - HS viết bảng con chữ A hoa. b. Viết câu ứng dụng: An khang thịnh vượng - GV giới thiệu câu ứng dụng. An ở hiền lành - Cho HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát nêu độ cao các con chữ. + Nêu độ cao các con chữ? - HS nêu. + Khoảng cách giữa các chữ, tiếng như + Bằng khoảng cách viết một chữ o. thế nào ? - Cho HS quan sát cách viết mẫu trên - HS quan sát. đĩa TV. - Hướng dẫn HS viết vào bảng con. - Viết chữ An, An vào bảng con c. Viết vào vở: - Viết theo yêu cầu. - Hướng dẫn viết vào vở ô li - Thu bài, nhận xét. IV. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại quy trình viết chữ A - Nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS viết đúng, đẹp. Ngày soạn: 06 / 04 / 2017 Ngày giảng: Thứ bảy 15 / 04 / 2017 Toán. Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính cộng các số có 3 chữ số và cộng nhẩm các số tròn trăm. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác khi tham gia học nhóm. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ bài 2, bài giảng điện tử. - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy - học: I. Tổ chức: Hát II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị các số: 324, 325, 145, 136 - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: - GV đưa ra phép tính a. Ví dụ: 326 + 253 = ? - Y/c HS nhận xét về phép tính - GV hướng dẫn thực hiện bằng số ô - HS thực hiện, lớp nhận xét vuông trên màn hình + Có tất cả năm trăm bảy mươi chín ô vuông..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu HS nêu kết quả tìm được. 326 + 253 = 579 + Tổng này có mấy trăm? mấy chục? + Có 5 trăm, 7 chục, 9 đơn vị. 326 mấy đơn vị? * 6 cộng 3 bằng 9, viết 9  - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách * 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 253 tính * 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 579 - Gọi 1 HS nêu miệng cách tính. - GV chốt lại kiến thức. + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị, tính từ phải sang trái. 3. Luyện tập - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. * Bài 1/156: Tính - Y/c HS làm bảng con, nêu cách tính. - HS làm bảng con, trình bày bài - GV nhận xét, chữa bài. - GV củng cố bài. - Gọi 1HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS làm vào vở - GV nhận xét, chữa bài.. 451. 637  162. 503  354. 686. 799. 857. . 235. + Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. * Bài 2/156: Đặt tính rồi tính - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ 832  152. 257  321. 641  307. 936  23. 984. 578. 948. 959. - GV củng cố bài.. + Biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng các số trong phạm vi 1000. - Gọi 1HS nêu yêu cầu bài tập. * Bài 3/156: Tính nhẩm (theo mẫu ) - HS nhẩm miệng, nêu kết quả. - GV hướng dẫn mẫu. 500 + 200 = 700 600 + 300 = 900 - Yêu cầu HS tự nhẩm, tiếp nối nêu 300 + 200 = 500 200 + 200 = 400 miệng kết quả. 500 + 100 = 600 500 + 300 = 800 - GV nhận xét, chữa bài. 300 + 100 = 400 800 + 100 = 900 400 + 600 = 1000 500 + 500 = 1000 - GV củng cố bài. + Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. IV. Củng cố – dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực.. Luyện từ và câu. Từ ngữ về Bác Hồ A. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác; biết đặt câu với từ tìm được ở BT1. Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng kính yêu Bác. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bài giảng điện tử, bảng phụ - HS: VBT C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - 2 HS đặt câu hỏi có cụm từ Để làm gì ? - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 1/104: Tìm những từ ngữ: - Hướng dẫn HS làm VBT, nối tiếp a. Nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nêu kết quả. nhi. Yêu thương, thương yêu, quý, yêu quý, quý - GV nhận xét, chữa bài. mến, quan tâm, săn sóc, chăm lo, chăm sóc... b. Từ ngữ nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. Kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương... - GV củng cố bài. + Củng cố từ ngữ nói về tình cảm của Bác - Cho HS quan sát tranh ảnh minh Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các họa tình cảm của Bác với các cháu cháu thiếu nhi đối với Bác. thiếu niên trên màn hình. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 2/104. Đặt câu với mỗi từ tìm được ở - Gọi HS tiếp nối nhau đặt câu. bài tập 1: - GV ghi câu lên bảng. a. Bác Hồ luôn chăm lo cho tương lai của - GV nhận xét, chữa bài. thiếu nhi Việt Nam. b. Bác Hồ là lãnh tụ tôn kính của nhân dân Việt Nam - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 3/104. - HD HS quan sát từng tranh trên - Ghi lại hoạt động của thiếu nhi trong mỗi màn hình, suy nghĩ, viết bài vào vở. tranh bằng 1 câu. - Yêu cầu 1HS làm bảng phụ, gắn + T1: Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác. bảng. + T2: Các bạn thiếu nhi đang dâng hoa trước - GV nhận xét, chữa bài. tượng đài của Bác. + T3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác. IV. Củng cố – dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - GVnhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tập làm văn. Nghe - trả lời câu hỏi A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối; viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói rõ ràng rành mạch, viết câu đủ ý. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bài giảng điện tử - HS : SGK C. Các hoạt động dạy- học: I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - 2 HS kể lại câu chuyện: Sự tích hoa dạ lan hương. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 1/106: - Hướng dẫn cả lớp quan sát tranh - Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi: minh hoạ trên BGĐT - GV kể chuyện. Qua suối - Yêu cầu 4 HS hỏi - đáp trước lớp theo 4 câu hỏi trên màn hình. + Bác Hồ và các chiến sĩ đi đâu? + Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi công tác. + Khi đi qua suối, chuyện gì đã xảy + Khi đi qua con suối có những hòn đá… ra? vì có 1 hòn đá bị kênh. + Bác đã bảo các chiến sĩ làm gì? + Kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. + Nêu nội dung, ý nghĩ câu chuyện. + Bác rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm …cho kê lại hòn đá cho người khác đi sau khỏi bị ngã. - Gọi 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 2/106: Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1 - Yêu cầu 1 HS nêu lại câu hỏi d. - Lớp làm vào vở. Ví dụ: Câu chuyện ''Qua suối'' nói lên Bác rất quan tâm tới mọi người. Bác quan - Thu bài, nhận xét. tâm tới anh chiến sĩ, xem anh ngã có đau không, Bác còn cho kê lại hòn đá cho những người đi sau khỏi ngã. IV.Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung câu chuyện ''Qua suối'' - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo dục tập thể. Nhận xét thực hiện nề nếp tuần 30 A. Mục tiêu: - HS nhận thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần. Từ đó có hướng khắc phục trong tuần sau. - Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực thực hiện tốt nề nếp lớp. B. Nội dung sinh hoạt: 1. Nội dung: a. Lớp trưởng nhận xét chung. b. Các tổ trưởng nhận xét, bổ sung. c. GV nhận xét các hoạt động trong tuần. + Ưu điểm: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ + Tồn tại: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 2. Phương hướng tuần sau: - Duy trì tốt nền nếp đã quy định, thi đua học tập tốt. - Tham gia tích cực 1 phút vệ sinh sạch trường, sạch lớp. - Thi đua học tốt chào mừng ngày 30/4, 1/5. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 chủ đề 5 – sách kĩ năng sống. Hướng dẫn tự học Luyện Toán. Luyện tập (Bài 142/VBT/66) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố tên gọi kí hiệu mm; quan hệ giữa cm và mm, giữa m và mm. 2. Kĩ năng: Tập ước lượng độ dài theo đơn vị cm và mm. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác khi làm bài tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS : VBT C. Các hoạt động dạy - học: I. Tổ chức: Hát II . Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng 1km = 1000m; 1000m = 1km - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. Nội dung: - Gọi 1HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS làm VBT, 1HS làm bảng phụ, gắn bảng.. * Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ 1cm = 10mm 1m = 1000mm 4m = 4000mm 20mm = 2cm + Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng-ti-mét, mét. * Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: + Đoạn thẳng CD dài 70mm + Đoạn thẳng MN dài 60mm + Đoạn thẳng AB dài 40mm. - GV nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS đổi chéo kiểm tra, nhận xét. - GV củng cố bài. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, tưởng tượng được cách đo đoạn thẳng bằng thước có vạch mm, nêu miệng số đo. - GV củng cố bài. + Nhận biết và đọc, viết được kí hiệu đơn vị mi-li-mét. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 3: Bài giải - Yêu cầu HS làm vở, 1HS làm bảng Chu vi hình tam giác đó là: phụ, gắn bảng. 15 + 15 + 15 = 45(mm) Đáp số: 45mm - GV nhận xét, chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV củng cố bài. + Vận dụng cách tính chu vi hình tam giác để tính được kết quả. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 4: Viết mm, cm, m hoặc km vào chỗ chấm thích hợp: - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2: tập Đáp án: a) 25cm ước lượng chiều dài các đồ vật đã cho. b) 7m - Gọi đại diện nêu kết quả. c) 319km - GV nhận xét, chữa bài. d) 30cm - GV củng cố bài. + Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, m, km trong một số trường hợp đơn giản. IV. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nêu tên các đơn vị đo độ dài. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Ôn Luyện từ và câu. Từ ngữ về cây cối Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: Mở rộng vốn từ về cây cối. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì? 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng dùng từ đặt câu và xác định bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì? 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức yêu quý thiên nhiên và bảo vệ môi trường. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT, bảng phụ bài 4, sách luyện TV.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - HS: Vở ô li C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - 2 HS Kể tên cây ăn quả, tên các cây lương thực, thực phẩm. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 1: Hãy kể tên các bộ phận của một - Cho HS quan sát tranh về cây ăn quả cây ăn quả. trên BGĐT - HS quan sát - Y/cầu HS nêu tên và chỉ các bộ Rễ, gốc, thân cành lá, hoa, quả, ngọn. phận của cây đó. - Gọi HS đọc yêu cầu. * Bài 2: Viết tiếp một số từ ngữ chỉ hoạt động trồng và chăm sóc cây - HDHS thảo luận nhóm 2, ghi nội - HS trả lời miệng dung vào nháp + Trồng cây: đào hố, đặt cây, lấp đất - Các từ tả các bộ phận của cây là + Chăm sóc cây: tưới nước, bón phân, bắt sâu, ... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau - Cho HS quan sát tranh trên màn - Quan sát tranh hình. - GV nêu câu hỏi - HS trả lời a, Người ta trồng cây bạch đàn để làm + Người ta trồng cây bạch đàn để lấy gỗ gì? b, Người ta trồng cây đa để làm gì? + Người ta trồng cây đa để lấy bóng mát c, Người ta trồng cây sâm để làm gì? + Người ta trồng cây sâm để lấy củ làm thuốc. d, Người ta trồng cây mít để làm gì? + Người ta trồng cây mít để lấy gỗ và quả - Y/c HS liên hệ các việc làm bảo vệ, - HS liên hệ bản thân chăm sóc cây xanh - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 4: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì? Trong mỗi câu sau: - GV gắn bảng phụ, hướng dẫn bài - Quan sát, làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ, gắn bảng, nhận xét a, Chúng em chăm chỉ học tập để trở thành học sinh giỏi. - Chữa bài, nhận xét b, Để hưởng ứng phong trào “Làm xanh môi trường”, lớp em đã trồng thêm 10 cây ở sân trường. c, Em nấu cơm giúp mẹ để mẹ đỡ vất vả. d, Để gây quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn, lớp em đã quyên góp được rất hiều giấy vụn. IV. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×