Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.23 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Thứ hai, ngày 11 tháng 9 năm 2017 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP THEO) I.MỤC TIÊU - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông - Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. A. Kiểm tra - Một HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Mẹ ốm ”và nêu nội dung bài thơ . - Một HS đọc truyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ”( phần 1 ) và nêu ý nghĩa truyện. - HS báo cáo kết quả. - GV kiểm tra một cặp HS đọc trước lớp. - GV nhận xét . B. Bài mới: GV giới thiệu bài ghi bảng. Hoạt động 1: Luyện đọc : - Một HS đọc tốt đọc toàn bài – Cả lớp đọc thầm và tự chia đoạn. - GV chốt :.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đoạn 1: Bốn dòng đầu ( Trận địa mai phục của bọn nhện ) Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo ( Dế Mèn ra oai với bọn nhện ) Đoạn 3: Phần còn lại ( Kết cục câu chuyện ). * Luyện đọc lần thứ nhất: - HS luyện đọc đoạn theo nhóm. - HS đọc xong báo cáo kết quả và nêu từ khó đọc, câu dài. - GV ghi bảng từ khó – HS luyện phát âm. - GV ghi câu dài : Ai đứng chóp bu bọn này? - Thật đúng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không ? - HS tự phát hiện chỗ cần ngắt nghỉ (Nếu HS ngắt nghỉ không đúng thì GV đọc mẫu để HS đọc lại) - GV nêu cách đọc. * Luyện đọc lần thứ hai: - Hai nhóm đọc trước lớp – HS theo dõi đọc thầm - Nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét . - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Mỗi nhóm tự đọc thầm, đọc lướt và trả lời các câu hỏi trong SGK. H: Khi Dế Mèn dẫn chị nhà Trò đến thì thấy trận địa mai phục của bọn nhện như thế nào? - Chăng từ bên nọ sang bên kia đường biết bao tơ nhện. - Sừng sững giữa lối đi là anh nhện gộc. - Chung quanh các khe đá lủng củng những nhện là nhện. Đoạn 1 cho ta biết điều gì ? s Y1: Trận địa mai phục của bọn nhện. - Các nhóm đọc tiếp đoạn 2 và trả lời câu hỏi : H : Trước trận đia mai phục của bọn nhện thì Dế Mèn đã làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Dế Mèn cất tiếng hỏi lớn: - Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. H : Vậy có ai trong bọn nhện dám ra nói chuyện với Dế Mèn không? - Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách nhảy kèm. H : Anh Dế Mèn đã nhận xét mụ nhện cái như thế nào? - Dáng đây là vị chúa trùm nhà nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm. H : Thấy thế Dế Mèn có sợ mà bỏ trốn hay không? H : Vậy Dế Mèn đã làm gì? - Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ra oai. H : Trước hành động của Dế Mèn, bọn nhện có thái độ như thế nào? - Mụ nhện co rúm lại…. Ý 2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện. H: Dế Mèn đã làm gì để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ. H: Thái độ lúc đó của bọn nhện thế nào ? Ý 3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải . H: Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ ,chiến sĩ ,hiệp sĩ ,dũng sĩ ,anh hùng? HS: Hiệp sĩ GV kết luận: Dế Mèn xứng đáng được nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối. GV: Nội dung chính của đoạn trích này là gì? HSTL: …. - GV gọi HS nêu nội dung của truyện . Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị nhà trò yếu đuối, bất hạnh. Hoạt động3: Luyện đọc diễn cảm: - 1 HS khá đọc trước lớp. - HS phát hiện chỗ nhấn giọng - GV hướng dẫn thêm. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV hướng dẫn hs đọc 1- 2 đoạn tiêu biểu ( bảng phụ ) + GV đọc mẫu đoạn văn. + HS đọc diễn cảm theo cặp. + HS thi luyện đọc theo lớp - GV sửa chữa. IV.CŨNG CỐ DẶN DÒ : - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS học tập đức tính đáng quý của Dế Mèn, vận dụng vào cuộc sống luôn sẵn lòng bênh vực, giúp đỡ người yếu, ghét áp bức bất công. CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I.MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng BT2 và BT3 a/b. Hoặc BT CT phương ngữ do giáo viên soạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2. - VBT. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. KIỂM TRA: GV đọc - hai bạn lên bảng viết - cả lớp viết vào nháp: Lẫn lộn, nồng nàn. Nhận xét, đánh giá về chữ viết của HS. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động:. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết. a,Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn văn. - GV đọc toàn bài một lượt - HS theo dõi ở SGK. - Đoạn văn cho em biết điều gì ? -->Bạn Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm - Em nhận xét gì về bạn Sinh ?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> --> Bạn Sinh là người tốt biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn ….. - GV liên hệ để giáo dục học sinh b,Hướng dẫn viết từ khó - HS đọc thầm lại đoạn văn - nêu các danh từ riêng và các từ khó có ở trong bài viết. - 3 HS viết bảng ,cả lớp viết vào vở nháp . GV nhận xét. c, Viết chính tả - GV đọc - HS viết. d, Gv đọc, HS đổi vở khảo bài Hoạt động 2: Nhận xét, chữa bài. -GV nhận xét 5 - 10 bài -Tuyên dương những bài viết có tiến bộ -Tuyên dương những bài viết đẹp -Nhận xét về các lỗi mắc phải của HS, yêu cầu HS chữa lỗi. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. Bài tập 2: Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn. - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm truyện vui: “ Tìm chỗ ngồi ”- suy nghĩ và làm bài. - HS nêu đáp án Nhận xét, chốt đáp án đúng: sau- rằng- chăng- xin- băn khoăn- xem- sao. Bài tập 3: ( Lựa chọn ): - GV chọn cho hs làm BT 3a. - Hai HS đọc câu đố. - HS thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đó. a, Chữ “ sáo ”; bỏ sắc thành “ sao ”. IV.CŨNG CỐ DẶN DÒ : - Nhận xét giờ học..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tuyên dương những em viết chữ đẹp ,trình bày sạch sẽ, khoa học .Nhắc nhở HS cố gắng luyện viết để những bài viết sau đẹp hơn . TOÁN CÁC SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4(a,b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. Bảng các hàng của số có 6 chữ số. Hàng Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra : Gọi HS lên bảng : Tính giá trị của biểu thức : 321 – a với a = 21 , a = 98 Dưới lớp làm vở nháp Nhận xét, chốt đáp án đúng B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - HS nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục (một chục bằng 10 đơn vị) 10 chục = 1 trăm (một trăm bằng 10 chục) 10 trăm = 1 nghìn (một nghìn bằng 10 trăm) 10 nghìn = 1 chục nghìn (một chục nghìn bằng 10 nghìn) Hoạt động 2: Hàng trăm nghìn. - GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn Một trăm nghìn viết: 100 000 Hoạt động 3: Viết và đọc số có 6 chữ số. - HS quan sát bảng phụ ( Bảng đầu – SGK , trang 8 ) a.Số 432516.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV hướng dẫn hs hình thành số - HS dùng thẻ hình thành số 432516 - HS lên bảng viết cấu tạo số 432516 và viết số 432516 - Em viết số 432516 như thế nào? Ta bắt đầu viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp. - Em hãy đọc số 432516? bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu . - Nêu cách đọc? - Đọc từ trái sang phải . b. Gv ví dụ thêm vài số khác . - Tương tự đối với số: 313 214 Hoạt động 4: Thực hành:. Bài 1: Viết theo mẫu . -Gọi hs nêu yêu cầu - HS tự gắn số và đọc a. 313214: ba trăm mười ba nghìn hai trăm mười bốn . b. 523453: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba. - Hs nhận xét và đọc lại. Bài 2: Viết theo mẫu. Gọi hs nêu yêu cầu - GV tổ chức học nhóm 3 thi đua tiếp sức - 2 nhóm thi đua tiếp sức điền theo mẫu ở bảng phụ: - Hs nhận xét và bình chọn nhóm đúng và nhanh - GV theo dõi và kết luận .. Bài 3: Đọc các số sau..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS đọc các số và ghi vào vở : 96315, 796315, 106315, 106827 Bài 4:Viết các số sau. - HS viết vào vở: 63115, 723936 - GV nhận xét - GV nhận xét một số vở . IV.CŨNG CỐ DẶN DÒ : - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS học tập tốt . - Nhắc HS luyện đọc số,viết số ở nhà. Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I.MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ và tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, thương người. (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Bảng phụ, 3 tờ giấy khổ to, VBT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. A. Kiểm tra : HS viết vào vở tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: - Có một âm ( bố, mẹ , chú , dì …) - Có hai âm ( bác, thím, cậu…) Sau đó đổi vở cho nhau nhận xét . GV kiểm tra một số cặp.Nhận xét . B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn HS làm bài tập ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài tập 1: Tìm các từ ngữ - Một hs đọc yêu cầu bài tập . - Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào vở bài tập . - Bốn nhóm thảo luận 4 phần ( a , b , c , d ) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . a. lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái,tình thương mến,xót thương ,đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm,.... b. hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo,cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn.... c. cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, chở che, nâng đỡ... d.ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập.. Bài tập 2: a,Tìm từ có tiếng “ nhân ”có nghĩa là người b, Tìm từ có tiếng “ nhân ”có nghĩa là lòng thương người HS thảo luận theo nhóm đôi Gv theo dõi, giúp đỡ thêm. Nhắc nhở HS đọc và nắm nghĩa của từ “ nhân ” Gọi các nhóm nêu Nhận xét, chốt đáp án đúng a, Từ có tiếng “ nhân ”có nghĩa là người: nhân dân, nhân loại, nhân tài ,công nhân. b, Từ có tiếng “ nhân ”có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ . Bài tập 3: Đặt câu với từ ở bài tập 2. - HS đọc yêu cầu bài tập . - Mỗi em đặt một câu với một từ thuộc nhóm a (nhân có nghĩa là người); nhóm b ( nhân có nghĩa là lòng thương người ) - hình thức nối tiếp . + Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước. + Bà em rất nhân hậu.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> *Nếu học sinh đã hoàn thành các bài tập GV có thể khuyến khích HS làm bài 4: a. Khuyên ta sống hiền lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt lành, may mắn. b. Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. c. Khuyên con người đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh tinh thần. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ Cho HS nhắc lại nội dung bài học. GV nhận xét giờ học. Tuyên dương HS chú ý học tập, hoàn thành bài tốt . Dặn HS về nhà cùng với sự giúp đỡ của bố mẹ người thân tìm hiểu thêm bài tập 4 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. - HS làm các bài tập : bài 1, bài 2, bài 3 (a,b,c), bài 4 (a,b) II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra : Gọi 2 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào vở nháp. a, chín trăm ba mươi hai nghìn; bảy trăm bảy mươi sáu nghìn; bốn trăm bốn mươi hai nghìn hai trăm. b, Đọc số: 867 302 ; 800 200 ; 763 421 Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Các hoạt động: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. - GV viết: 825 713 . - HS xác định hàng và chữ số thuộc hàng đó. - HS đọc các số: 850 203 ; 820 004 ; 832 100 ; 832 101 Hoạt động 2: HS thực hành..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 1: Viết theo mẫu: - Gọi hs nêu yêu cầu - HS tổ chức đọc số,viết số theo hình thức nối tiếp - Hs thực hiện theo yêu cầu . - GV kiểm tra một số nhóm nêu nhận xét . Viết số TN CN N T C ĐV Đọc số 653267. 6. 5. 3. 2. 6. 7. ..... ..... ..... ... .... ... ..... sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy . .... Bài 2: Đọc các số sau: - GV hướng dẫn . a. 2453: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba; - Chữ số 5 thuộc hàng gì ? --> Chữ số 5 thuộc các hàng chục, - Hs làm bài cá nhân . 65243: Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba; … Chữ số 5 thuộc các hàng nghìn, trăm và chục nghìn. ………………………………………………… HS làm bài đổi bài kiểm tra lẫn nhau. GV nhận xét Bài 3 : Viết các số sau 1 HS làm bảng phụ - HS làm bài cá nhân HS làm bài xong đổi bài kiểm tra lẫn nhau. a. 4300 b. 24316 c. 24301 - HS nhận xét . - GV nhận xét . Bài 4 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1 HS làm bảng phụ - HS làm bài cá nhân HS làm bài xong đổi bài kiểm tra lẫn nhau. a. 600000 ; 700000 b. 380000; 390000 - GV theo dõi, nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Gv hệ thống toàn bài và giáo dục học sinh . - Dặn HS về nhà làm tiếp các bài còn lại . - Chuẩn bị bài Hàng và lớp. - Gv nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Tranh minh hoạ cho truyện kể. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra : Hai HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện : “ Sự tích hồ Ba Bể” Nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Ba HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn thơ. - Một HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc thầm từng đoạn, lần lượt trả lời câu hỏi: Đoạn 1: H: Bà lão nghèo làm gì để sống ? -->Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bà lão làm gì khi bắt được ốc ? -->Thấy ốc đẹp bà thả vào chum nước . Đoạn 2: H: Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ? --> Đi làm về bà thấy nhà cửa đã quét sạch ... Đoạn 3: Khi rình xem bà lão đã thấy gì ? Sau đó bà lão đã làm gì ? -->Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước Bà bí mật đập vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên H: Câu chuyện kết thúc thế nào ? -->Bà lão và nàng tiên sống rất hạnh phúc ... Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể chuyện và rút ra ý nghĩa câu chuyện. - HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. ( GV có thể cho HS dựa vào câu hỏi để kể từng đoạn ). - HS kể chuyện theo cặp ( nhóm ) và rút ra ý nghĩa. - HS tiếp nối thi kể chuyện. - Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Cho HS nhắc lại nội dung câu chuyện. - GV giáo dục HS :Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống. - GV nhận xét giờ học.Nhắc HS thực hiện nội dung bài học ở nhà.. Thứ năm, ngày 14 tháng 9 năm 2017 TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Sưu tầm thêm các tranh minh hoạ về các truyện cổ: “Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây khế ... ’’.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bảng phụ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. A. Kiểm tra : HS đọc nối tiếp 3 đoạn của truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”và trả lời câu hỏi có trong bài. GV kiểm tra một số nhóm nêu nhận xét B. Bài mới: GV giới thiệu bài ghi bảng. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng : - Một HS đọc tốt đọc toàn bài . - Cả lớp đọc thầm và tự chia đoạn. - GV chốt : + Đoạn 1: Từ đầu đến “phật, tiên độ trì”. + Đoạn 2: Tiếp đến “ Rặng dừa nghiêng soi”. + Đoạn 3: Tiếp đến “Ông cha của mình” + Đoạn 4: Tiếp theo đến “Chẳng ra việc gì” + Đoạn 5: Phần còn lại.. * Luyện đọc lần thứ nhất: - HS luyện đọc đoạn theo nhóm. - HS đọc xong báo cáo kết quả và nêu từ khó đọc, câu dài . - GV ghi bảng từ khó, câu dài – HS luyện phát âm. * Luyện đọc lần thứ hai: - Hai nhóm đọc trước lớp - HS theo dõi đọc thầm - Nhận xét bạn đọc..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét . - GV đọc mẫu .. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm, đọc lướt và trả lời các câu hỏi: H: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ? HSTL : + Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu , ý nghĩa rất sâu xa. + Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. + Vì truyện cổ là những lời khuyên dạy của ông cha ta : nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin… H: Em hiểu câu thơ Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa là như thế nào ? HSTL: Ông cha ta đã trải qua bao nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng mưa để dúc rút những bài học kinh nghiệm cho con cháu . H : Từ nhận mặt ở đây nghĩa là thế nào ? HSTL : Nhận mặt là giúp cho con cháu nhận ra bản sắc dân tộc, những truyền thống tốt đẹp của ông cha ta từ bao đời nay. H : Đoạn thơ này nói lên điều gì ? HSTL : GV rút ý chính ghi bảng : Đoạn thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu, ở hiền gặp lành . HS nhắc lại. H: Bài thơ gợi cho em nhớ đến chuyện cổ nào?( Tấm cám, Đẽo cày giữa đường…) H: Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta ? -->Cây tre trăm đốt , Cậu bé thông minh , Nàng tiên ốc, Sự tích hồ Ba Bể ; Hs tự nêu ý nghĩa của câu chuyện . H: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? + Hai câu thơ là lời răn dạy con cháu đời sau: Hãy sống nhân hậu, độ lượng, …. GV ghi ý chính đoạn 2: Đoạn thơ cuối bài là những bài học quý của cha ông ta muốn răn dạy con cháu đời sau..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS nhắc lại. - Bài thơ muốn nói lên điều gì? Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. GV ghi nội dung lên bảng. HS đọc lại nội dung.. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - 1HS đọc diễn cảm - HS theo dõi và phát hiện chỗ cần nhấn giọng. - 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ. - HS luyện đọc theo nhóm, cả lớp. - HS nhẩm thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng cả bài. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ. TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN THỨ NHẤT TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I.MỤC TIÊU: - Hiểu: hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ). - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện. I II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tờ giấy viết sẵn các câu hỏi phần nhận xét . Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Bài mới . Giới thiệu bài – ghi bảng . B. Các hoạt động: 1. Phần nhận xét: Hoạt động 1: Đọc truyện: Bài văn bị điểm không ( Yêu cầu 1 ) - 2 HS giỏi đọc bài - GV đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện. 2 HS trao đổi thực hiện yêu cầu 2 - Làm việc theo nhóm .(HS viết câu trả lời vắn tắt). - GV kiểm tra một số nhóm. - HS trình bày kết quả làm bài. Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động Giờ làm bài : Không tả, không viết , nộp Cậu bé rất trung thực, rất thương giấy trắng cho cô. cha. Giờ trả bài : Làm thinh khi cô hỏi, mãi Cậu rất buồn vì hoàn cảnh của sau mới trả lời. mình. Lúc ra về : Khóc khi bạn hỏi. Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu cha mình dù chưa biết mặt. H : Bạn nào có thể kể câu chuyện ? - HS kể : .... - GV lắng nghe giảng giải – Nhận xét . Yêu cầu 3: Thứ tự kể các hành động a-b-c (hành động xẩy ra trước thì kể trước, hành động xẩy ra sau thì kể sau) Hoạt động 3: Học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ.SGKtrang 21. Hoạt động 4: Luyện tập : 1 hs đọc nội dung bài tập - cả lớp đọc thầm lại..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV giúp học sinh hiểu đúng yêu cầu bài. HS làm bài vào VBT . Gv kiểm tra một số em – Nhận xét . IV.CŨNG CỐ DẶN DÒ - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện Sẻ và chim Chích và chuẩn bị bài sau. TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. BTCL: bài 1, bài 2, bài 3. Giáo viên nên khuyến khích học sinh làm thêm các bài tập còn lại II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A.Kiểm tra : Nhóm trưởng kiểm tra các bạn làm bài tập 4 ( SGK). Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: So sánh các số có nhiều chữ số. a. So sánh: 99 578 và 100 000. - Cho HS viết dấu thích hợp rồi giải thích vì sao ? ( so sánh các chữ số cùng hàng với nhau, bắt đầu từ hàng cao nhất). - HS rút ra nhận xét chung. - GV nhận xét. Hoạt động 2 : Thực hành.. Bài 1: >,<, =.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> HS làm bài GV yêu cầu HS giải thích. Đáp án: 9999 < 10 000 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 43 256 < 432 510 726 585 > 557 652 845 713 < 854 713 Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau: HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ . Gọi HS chữa - cả lớp nhận xét. 59876 , 651321 , 499873 , 902011 . - HS giải thích vì sao chọn được số lớn nhất Bài 3:Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn . HS làm bài – GV gọi HS đọc kết quả. HS – GV nhận xét chốt kết quả đúng: 2467; 28092;932081; 943567. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm những bài tập còn lại. Thứ sáu, ngày 15 tháng 9 năm 2017 ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, hs có khả năng: - Nêu được một số biểu hiện của lòng trung thực. - Biết được: trung thực trong học tập giúp các em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu dược trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. - Nêu được ý nghĩa của việc trung thực trong học tập. - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. * Kỹ năng sống:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Kỹ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân - Kỹ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Kỹ năng làm chủ bản thân trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK đạo đức 4. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra: . - Em biết bạn nào trong lớp ta trung thực trong học tập nào ? - Em cần làm việc gì để thể hiện trung thực trong học tập? - Gv nhận xét, đánh giá 3.Bài mới : GV giới thiệu bài – ghi bảng 4.Các hoạt động : Hoạt động 1: Đúng hay sai - GV chia nhóm theo màu - GV phát phiếu bài tập và yêu cầu hs thảo luận theo phiếu bài tập: + Hs thảo luận và báo cáo: Trung thực Không trung thực 1. 1 2 2 - Hs nhóm khác nhận xét - GV nhận xét và kết luận: - Trong học tập chúng ta phải làm gì? --> Chúng ta phải luôn trung thực, khi mắc lỗi gì chúng ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi .. Hoạt động 2: Xử lý tình huống - Gv đưa 3 tình huống ở bài 3 lên bảng - Yêu cầu hs thảo luận ..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Hs hình thành nhóm 4 - Hs các nhóm theo dõi và đọc 3 tình huống - Hs thảo luận và đưa ra hướng giải quyết. + Tình huống 1: Em chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học tốt bài, em sẽ không chép bài của bạn. +Tình huống 2: Em sẽ báo cáo cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại. + Tình huống 3: Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và nhắc bạn trong giờ làm bài không được phép cho bạn chép bài. - Gv tổ chức trình bày . - Đại diện 3 nhóm trả lời - Hs nhóm khác nhận xét bổ sung - Gv theo dõi, nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai - Hướng dẫn cách chơi: Hs chọn 1 trong 3 tình huống ở bài tập 3 để thể hiện qua trò chơi sắm vai - Tổ chức trò chơi: - các nhóm sắm vai theo tình huống đã thảo luận. - 5 hs làm giám khảo đưa ra nhận xét . -GV theo dõi, nhận xét và kết luận - Vậy trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta không được làm gì? * Liên hệ giáo dục: - Nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực . - Nêu hành vi không trung thực trong học tập mà em biết. 5. Củng cố dặn dò: - Vì sao chúng ta phải trung thực trong học tập - Về nhà học bài và xem: Vượt khó trong học tập; - Gv nhận xét tiết học . TẬP LÀM VĂN TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ)..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Biết dựa vào đặc điểm của ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III); Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). GDKNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin - Tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra : Hai HS nhắc lại ghi nhớ trong bài học “Kể lại hành động của nhân vật ”. GV: Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ? (Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật ). GV nhận xét . 2 Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi bảng : 3. Các hoạt động:. Hoạt động 1: Phần nhận xét. - Ba HS đọc tiếp nối các BT 1, 2, 3. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, từng em ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò ( ý 1 ). H: Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ? ( ý 2 ). - GV phát phiếu cho HS. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại: Ý1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau: - Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như mới lột. - Cánh: Mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu. - Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ý2: Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương dễ bị bắt nạt ( ăn hiếp ). - Ngoại hình của nhân vật nói lên điều gì? - Ngoại hình của nhân vật nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. Hoạt động 2 : HS đọc phần ghi nhớ: - Ba, bốn HS đọc phần ghi nhớ trong SGK, lớp đọc thầm lại. - GV có thể nêu thêm ví dụ để HS hiểu rõ hơn nội dung phần Ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài tập 1:Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm đoạn văn và dùng bút chì gạch mờ trong VBT dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc và trả lời câu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? - GV treo bảng phụ viết đoạn văn - Một HS lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả và trả lời câu hỏi. - GV cho cả lớp nhận xét và kết luận. a) Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. b) Các chi tiết ấy nói lên điều gì? - Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, chiếc quần chỉ dài đến đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng nhiều thứ đồ chơi nặng của trẻ nông thôn trong túi áo; cũng có thể cho thấy chú bé đã dùng túi áo đựng rất nhiều thứ, có thể cả lựu đạn trong khi đi liên lạc. - Hai bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, gan dạ ... Bài tập 2: Kể lại câu chuyện Nàng Tiên Ốc , kết hợp tả ngoại hình của nhân vật. - GV nêu yêu cầu – HS nhắc lại. - HS có thể kể 1 một đoạn, kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (Quan sát tranh minh hoạ). - Từng cặp trao đổi, thực hiện yêu cầu của bài. - Vài ba HS thi kể - HS - GV nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Qua tiết học em cần ghi nhớ điều gì? - Muốn tả ngoại hình nhân vật em chú ý điều gì? -Vóc người, khuôn mặt, tóc, trang phục, cử chỉ, … - Gv giáo dục hs say mê học TLV TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. BTCL: bài 1, bài 2 và bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ:. Đọc số. Viết số. Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng trăm chục triệu trăm chục nghìn trăm chục đơn triệu triệu nghìn nghìn vị. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Kiểm tra : GV viết: 653 720 ; yêu cầu HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào ? Lớp nào? - GV hỏi: Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? - Lớp nghìn gồm những hàng nào ? - GV nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: Triệu, chục triệu, trăm triệu..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - HS lên bảng lần lượt viết: 1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000 - GV giới thiệu: “ Mười trăm nghìn gọi là một triệu ” Một triệu viết là: 1 000 000 - HS đếm xem “ Một triệu ”có tất cả mấy chữ số 0 tận cùng. - GV giới thiệu tiếp: Mười triệu còn gọi là một chục triệu và cho HS viết: 10 000 000. - GV nêu tiếp: Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu và ghi: 100 000 000. - GV: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu. - HS nhắc lại. - GV cho HS nêu các hàng, lớp từ bé đến lớn. Hoạt động 2:Thực hành. Bài 1: Đếm thêm 1 triệu từ một triệu đến 10 triệu : - HS làm bài vào vở – 2 hs làm ở bảng phụ 1000000,2000000,3000000,… HS - GV nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 1 HS nêu yêu cầu em làm gì? Một hs đếm - một hs viết bảng 30 000 000 ; 40 000 000 ; 50 000 000 ; 60 000 000 ; 70 000 000 ; 80 000 000 ; 90 000 000 ; 100 000 000 ; 200 000 000 ; 300 000 000. - Gv kiểm tra một số nhóm .. Bài 3 :Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số , mỗi số có bao nhiêu chữ số 0..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - 2 hs lên bảng - lớp làm vào vở + 15000 . có 5 chữ số và có 3 chữ số 0 + 350. có 3 chữ số và có 1 chữ số 0 HS – GV nhận xét, đánh giá bài làm của bạn . IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS học bài và làm bài tốt . - Nhắc HS ôn lại bài và làm các bài tập còn lại ở nhà. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I.MỤC TIÊU: - Sau tiết sinh hoạt giúp học sinh thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần và có hướng phấn đấu trong tuần tới - Rèn tính mạnh dạn trong sinh hoạt - Giáo dục tính trung thực trong học tập, sinh hoạt - Giáo dục các em biết đoàn kết thương yêu, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. - HS làm vệ sinh trường lớp. II.CÁC HOẠT ĐỘNG. 1. Sơ kết tuần : - Các tổ tiến hành sinh hoạt theo tổ. - Tổ trưởng từng tổ báo cáo tổng kết các mặt họat động của tổ mình trong tuần vừa qua * Tổ trưởng tổ 1 : Hải Anh + Tích cực phát biểu trong giờ học: …………….. + Quên sách ,vở: ………….. . + Đi chậm, nói chuyện riêng nhiều: ………….. + Tuyên dương bạn hoạt động tích cực : ………………… + Tổ chức cho các bạn đọc sách , báo vào các giờ sinh hoạt 15 phút đầu giờ và lúc ra chơi đầy đủ ..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Nhắc nhở một số bạn mượn sách , báo trả đúng hạn. * Các hoạt động khác. + Thường xuyên lắng nghe và bảo vệ quyền lợi của các bạn trong lớp . + Không còn tình trạng các bạn nam còn trêu ghẹo các bạn gái nữa. + Giải quyết kịp thời mâu thuẫn giữa các bạn trong lớp . ………………… + Tham gia đầy đủ các phong trào của trường như hát dân ca, thường xuyên tổ chức cho các bạn sinh hoạt 15 phút đầu giờ đầy đủ , tổ chức cho các bạn chơi các trò chơi dân gian và các trò chơi trong tiết học . Lớp trưởng tự nhận xét đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt của lớp - GV nhận xét chung: * Ưu điểm: + Đạo đức: Nhìn chung đầu năm các em đều lễ phép, biết đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, các em đã thực hiện đúng nội quy của nhà trường, của lớp, thực hiện tốt an ninh học đường. + Học tập: Đa số các em đều cố gắng học tập, trong giờ học chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ ở nhà, dụng cụ học tập đầy đủ . + Các hoạt động khác: - Xếp hàng ra vào duy trì đều đặn. Xếp hàng tương đối nhanh, thẳng, đều * Tồn tại : - Bên cạnh đó còn một vài em chưa thuộc bài, lười làm bài - Một vài em quên sách vở - Một vài em còn nói chuyện trong giờ học - Lao động trực nhật chưa đoàn kết, vẫn còn nhiều bạn chưa siêng - HS phát biểu ý kiến xây dựng. Xét các bạn, các tổ được tuyên dương, bị phê bình - Một số bạn còn hay nói bậy - Kĩ năng tính toán chưa nhanh, còn nhiều sai sót và viết bài chưa đẹp 2. Kế hoạch tuần sau : - Thực hiện tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các hoạt động. - Đi học đầy đủ, chuyên cần. - Phát huy những mặt mạnh, khắc phục những tồn tại. - Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân cũng như trong và ngoài lớp sạch sẽ.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Duy trì nề nếp, thể dục, vệ sinh. - Đồng phục đúng quy định. - Xây dựng nhóm ngày càng tiến bộ. - Phát huy những ưu điểm về học tập, nề nếp, nghiêm túc trong giờ học, hăng say phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài, làm bài đầy đủ, đưa sách vở đầy đủ. Những đôi bạn cùng tiến phát huy tác dụng - Tiếp tục rèn viết, rèn đọc, kĩ năng tính toán cho học sinh - Các tổ trưởng tiếp tục theo dõi và giúp đỡ các bạn cùng thực hiện tốt - Lao động trường lớp sạch sẽ, đúng thời gian. 3. Hoạt động tập thể: - Cho học sinh hát, múa tập thể theo chủ điểm . - Chơi trò chơi. GV chuẩn bị trước.. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP I .MỤC TIÊU : - Sau tiết sinh hoạt giúp học sinh thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần và có hướng phấn đấu trong tuần tới - Rèn tính mạnh dạn trong sinh hoạt - Giáo dục tính trung thực trong học tập, sinh hoạt - Giáo dục các em biết đoàn kết thương yêu, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. - Giáo dục HS vệ sinh cá nhân ,trường lớp và khu vực được phân công thường xuyên đầy đủ . - Thực hiện tốt nề nếp, nội qui. II. NỘI DUNG SINH HOẠT : 1.Ổn định lớp . Cả lớp hát tập thể một bài . 2Sơ kết tuần : Giáo viên hướng dẫn cán sự lớp báo cáo tình hình học tập trong tuần qua - Các tổ tiến hành sinh hoạt theo tổ. - Tổ trưởng từng tổ báo cáo tổng kết các mặt họat động của tổ mình trong tuần vừa qua - Lớp trưởng tự nhận xét đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt của lớp. + Về học tập. + Về nề nếp. + Các hoạt động.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV nhận xét chung: * Ưu điểm: + Đạo đức: Nhìn chung đầu năm các em đều lễ phép, biết đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, các em đã thực hiện đúng nội quy của nhà trường, của lớp, thực hiện tốt an ninh học đường. + Học tập: Đa số các em đều cố gắng học tập, trong giờ học chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ ở nhà, dụng cụ học tập đầy đủ như em:............................................................................ + Các hoạt động khác: - Xếp hàng ra vào lớp duy trì đều đặn. Xếp hàng tương đối nhanh, thẳng, đều * Tồn tại : - Bên cạnh đó còn một vài em đi học quên sách vở . - Chưa thực hiện đúng nội quy nề nếp của trường ,lớp . - Một vài em còn nói chuyện trong giờ học - Lao động trực nhật chưa đoàn kết, vẫn còn nhiều bạn chưa tham gia . - HS phát biểu ý kiến xây dựng. Xét các bạn, các tổ được tuyên dương - Một số bạn còn hay nói bậy - Kĩ năng tính toán chưa nhanh, còn nhiều sai sót và viết bài chưa đẹp 2. Kế hoạch tuần sau : - Phát huy những ưu điểm về học tập, nề nếp, nghiêm túc trong giờ học, hăng say phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài, làm bài đầy đủ, đưa sách vở đầy đủ. - Xây dựng đôi bạn cùng tiến . - Lao động trường lớp sạch sẽ, đúng thời gian. - Thực hiện tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Các tổ trưởng tiếp tục theo dõi và giúp đỡ các bạn cùng thực hiện tốt 3. Hoạt động tập thể: - Cho học sinh hát, múa tập thể - Chơi trò chơi. GV chuẩn bị trước..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2. Các phó chủ tịch lần lợt điều hành các ban mình lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua . 3 .Các trởng ban cùng các thành viên thảo luận ,nhận xét sau đó cử đại diện lên báo cáo tình hình hoạt động của ban mình trong tuần qua . 4. Chủ tịch Hội đồng tự quản đánh giá hoạt động của lớp tuần qua. - Học tập: - Nề nếp: - Vệ sinh: - Phát huy u điểm tuần qua: + Thực hiện thi đua giữa các tổ. 5. Giáo viên tổng hợp chung về các mặt hoạt động ..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV nhận xét chung về tình hình học tập , nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần qua. + Nề nếp lớp: ………………………. + Vệ sinh, trực nhật: ……………………… + Học tập: Nhiều em có ý thức học tốt: ……………. + Tuyên dương các em : …………………………………. Điểm thi đua giữa các nhóm . Nhóm Điểm Xếp loại Hoa Sim 93 Tốt Hoa Đào 95 Tốt Hoa Cúc 96 Tốt Hoa Lan 95 Tốt Hoa Ban 94 Tốt Hoa Mai 93 Tốt Hoa Mơ 95 Tốt Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. - Tiếp tục đọc báo và viết bài gửi báo - Tích cực tham gia giải toán và giải tiếng anh qua mạng,trạng nguyên nhỏ tuổi,toán tiếng anh kịp thời. - Tham gia tốt ngày hội “ Em yêu tổ quốc Việt Nam ” NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA BAN GIÁM HIỆU ....................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(32)</span> HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I .MỤC TIÊU : - Sau tiết sinh hoạt giúp học sinh thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần và có hướng phấn đấu trong tuần tới - Rèn tính mạnh dạn trong sinh hoạt - Giáo dục tính trung thực trong học tập, sinh hoạt - Giáo dục các em biết đoàn kết thương yêu, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. - HS làm vệ sinh trường lớp. II. NỘI DUNG SINH HOẠT : 1. Sơ kết tuần : Lớp trưởng tự nhận xét đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt của lớp - Các tổ tiến hành sinh hoạt theo tổ. - Tổ trưởng từng tổ báo cáo tổng kết các mặt họat động của tổ mình trong tuần vừa qua - GV nhận xét chung: * Ưu điểm: + Đạo đức: Nhìn chung đầu năm các em đều lễ phép, biết đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, các em đã thực hiện đúng nội quy của nhà trường, của lớp, thực hiện tốt an ninh học đường. + Học tập: Đa số các em đều cố gắng học tập, trong giờ học chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ ở nhà, dụng cụ học tập đầy đủ như em: Tuấn Kiệt, Cẩm Ly, Thanh Bình, Nhật Duy,.... + Các hoạt động khác: - Xếp hàng ra vào duy trì đều đặn. Xếp hàng tương đối nhanh, thẳng, đều * Tồn tại : - Bên cạnh đó còn một vài em chưa thuộc bài, lười làm bài - Một vài em quên sách vở - Một vài em còn nói chuyện trong giờ học - Lao động trực nhật chưa đoàn kết, vẫn còn nhiều bạn chưa siêng.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - HS phát biểu ý kiến xây dựng. Xét các bạn, các tổ được tuyên dương, bị phê bình - Một số bạn còn hay nói bậy - Kĩ năng tính toán chưa nhanh, còn nhiều sai sót và viết bài chưa đẹp 2. Kế hoạch tuần sau : - Phát huy những ưu điểm về học tập, nề nếp, nghiêm túc trong giờ học, hăng say phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài, làm bài đầy đủ, đưa sách vở đầy đủ. Những đôi bạn cùng tiến phát huy tác dụng - Lao động trường lớp sạch sẽ, đúng thời gian. - Thực hiện tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Các tổ trưởng tiếp tục theo dõi và giúp đỡ các bạn cùng thực hiện tốt 3. Hoạt động tập thể: - Cho học sinh hát, múa tập thể - Chơi trò chơi. GV chuẩn bị trước.. KĨ THUẬT. Cắt vải theo đường vạch dấu I. MỤC TIÊU: - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải và cách cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng , đường cong… - Vật liệu và dụng cụ: Vải , kéo , phấn , thước....
<span class='text_page_counter'>(34)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu vật mẫu, HS quan sát, nhận xét các đường vạch dấu. - Nêu tác dụng của đường vạch dấu. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Vạch dấu trên vải. - Cắt theo đường vạch dấu. HĐ3: HS thực hành: - GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS. - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành. - HS thực hành - GV quan sát và chỉ dẫn thêm. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - HS tự đánh giá sản phẩm. - GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho giờ sau.. Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2015 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU HAI CHẤM I.MỤC TIÊU : - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ. - VBT Tiếng Việt. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> A. Kiểm tra : Gọi HS làm bài tập 4. GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét - Ba HS đọc nối tiếp nhau bài tập 1. - HS đọc lần lượt từng câu văn, thơ nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm. * Lời giải: + Câu a: Dấu 2 chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Ở trường hợp này, dấu 2 chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. + Câu b: Dấu 2 chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu 2 chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. + Câu c: Dấu 2 chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà, như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm ... Hoạt động 2 :Rút ra ghi nhớ. Qua các ví dụ a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ? Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào ? HS : Rút ra ghi nhớ. - Ba HS đọc nối tiếp ghi nhớ - cả lớp học thuộc. Hoạt động 3: Luyện tập:. Bài tập 1: Hai HS đọc tiếp nối nhau bài tập 1. - HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm. * Lời giải: + Câu a: - Dấu 2 chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” (người cha). - Dấu 2 chấm thứ hai (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. + Câu b: Dấu 2 chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu bài tập - cả lớp đọc thầm. *GV nhắc HS: + Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu 2 chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những đoạn đối thoại). + Trường hợp cần giải thích thì chỉ cần dùng dấu 2 chấm. - HS thực hành viết đoạn văn vào vở bài tập. - HS đọc đoạn văn mình viết lớp - GV và cả lớp nhận xét. IV.Cũng cố dặn dò : - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. H: Dấu hai chấm có tác dụng gì ? - Dặn HS về nhà tìm trong bài tập đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm và học thuộc lòng ghi nhớ. KHOA HỌC. Các chất dinh dưỡng trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường I. MỤC TIÊU - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn... - Nêu được vai trò của chất bột đường đói với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số loại thức ăn chứa các nhóm chất dinh dưỡng, bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức :.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất? - Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất ở người? - 2 Hs trả lời câu hỏi - Hs nhận xét - Gv theo dõi nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: 3.1 - Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu và ghi đà 3.2- Hoạt động 1 : Phân loại thức ăn và nước uống . - GV giới thiệu tranh SGK / 10 - Em hãy phân loại thức ăn theo nguồn gốc động vật, thực vật? - 2 nhóm Hs xếp thẻ chữ và bảng .. Thực vật Đậu xét. cô ve, cam, rau cải, chuối,… - HS nhận. Động vật Trứng, tôm, gà, cá, cua,…. - Gv theo dõi và kết luận - Mời hs đọc phần bạn cần biết -Người ta còn có cách phân loại thức ăn nào ngoài cách trên? - Người ta phân loại thức ăn dựa vào các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường + Nhóm thức ăn có nhiều chất đạm + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo + Nhóm thức ăn nhiều vitamin và chất khoáng - Vậy có mấy cách phân loại thức ăn? - Có hai cách phân loại:… 3.3 - Hoạt động 2: Các loại thức ăn có nhiều chất bột đường và vai trò của chúng. - Gv chia lớp thành nhóm 4 và nêu yêu cầu: quan sát tranh và kể tên những thức ăn giàu chất bột đường ở Sgk /11; rồi nêu vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - HS học nhóm theo yêu cầu của GV và đại diện HS trình bày: + Những thức ăn có bột đường là: gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, khoai tây, chuối,… + Hằng ngày em thường ăn các chất chứa nhiều bột đường là:… + Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. - HS nhóm khác nhận xét -Gv theo dõi nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: -Nội dung của bài học hôm nay là gì? - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chất bột đường - Hằng ngày em cần ăn thức ăn gì? Vì sao? - Gv kết hợp giáo dục hs ăn đủ chất . 5. Dặn dò: - Học bài và xem bài Vai trò của chất đạm và chất béo; Gv nhận xét tiết học. ---------------------------------------------_______________________________________ ĐỊA LÝ. Dãy Hoàng Liên Sơn I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất của Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sường núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lí tự nhiên Viêt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản: dựa vào bảng số lệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vaò tháng 1 và tháng 7. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: H: Thế nào là bản đồ ? Các yếu tố của bản đồ ? Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: HĐ1: Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. - GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ - Dựa vào kí hiệu, HS tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở H 1( SGK ) - HS dựa vào lược đồ H1 và kênh chữ ở mục 1 (SGK) trả lời các câu hỏi sau: H: Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc ? Dãy núi nào cao nhất ? H: Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km ? rộng bao nhiêu km ? H: Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy Hoàng Liên Sơn như thế nào ? - HS trình bày kết quả trước lớp. - HS chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn và mô tả nó. - GV nhận xét và bổ sung. Kết luận : Dãy Hoàng Liên Sơn là một trong những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta và nó nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà. Đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m, là đỉnh núi cao nhất nước ta. Đỉnh nhọn xung quanh có mây mù che phủ. HĐ2: Khí hậu lạnh quanh năm. - HS đọc mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ? - HS trả lời trước lớp - GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS. - HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lí Việt Nam. - GV KL : Ở những nơi cao khí hậu lạnh quanh năm, nhất là những tháng mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. Trên những đỉnh núi mây mù hầu như bao phủ quanh năm. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> -. Cho HS nhắc lại nội dung bài học. _________________________________.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> I. MỤC TIÊU - Sơ kết tuần 20 - Phổ biến kế hoạch tuần tới. II. LÊN LỚP 1. Sơ kết tuần 2 - Các tổ trởng lên bảng xếp loại thành viên trong tổ mình Kết quả: - Nền nếp học tập: Số ngày nghỉ: 1 không phép (Anh) + Giờ giấc ra vào lớp: Đúng giờ quy đinh của nhà trường + Tình hình học và làm bài ở nhà: Một số bạn cha chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp: Đình Đạt + Tinh thần tham gia xây dựng bài ở lớp chưa hăng hái + Sách vở, đồ dùng học tập còn quên ở nhà. - HS chưa mang đồ dùng học tập đi đầy đủ + Sinh hoạt 15 phút đầu khá nghiêm túc - Sinh hoạt đúng nội dung do nhà trường đề ra. Thứ 3 (hát) ; thứ 4 (chữa bài tập) ; thứ 5(hát) ; thứ 6 (đọc báo) + Vệ sinh: Cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, trang phục đúng quy định. - Lớp học sạch sẽ, ngăn nắp. Khu vực được phân công: Hoàn thành tương đối tốt nhưng bên cạnh đó còn có một số học sinh chưa thực hiện tốt nhiệm vụ của mình . - Luyện viết tuần 2: Một số em đang còn mang tính đối phó, hoặc chưa viết kịp thời. - GV và HS xếp điểm cho tổ và bình xét tuyên dơng, phê bình.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tổ 1 10. Tổ 2 9. Tổ 3 8. - Tuyên dơng: 2. Kế hoạch tuần tới - Tiếp tục duy trì ổn định nền nếp. - Hoàn thành tốt tất cả các bài tập còn thiếu trong các vở in. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra cuối kì. - Vệ sinh khu vực đợc phân công kịp thời, sạch sẽ. _____________________________.
<span class='text_page_counter'>(43)</span>