Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

XAC DINH CONG THUC HOP CHAT kho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.07 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>DẠNG TOÁN XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA MỘT HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 50,4 lít không khí. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O, N2 hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 23,4g và có 70,92g kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 41,664 lít. Biết rằng A vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Xác định công thức cấu tạo của A. Các thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn, không khí gồm có 20% oxi và 80% nitơ theo thể tích, coi như N2 không bị nước hấp thụ. 2.A là hợp chất hữu cơ mạch hở đơn chức có chứa oxi. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol A cần 4 mol oxi thu được CO 2 và hơi nước với thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của A, viết các công thức cấu tạo có thể có của A và gọi tên các chất 3. Đốt cháy 1,8g hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H và O cần 1,344 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích là 1:1. a.Xác định công thức đơn giản nhất của A b.Khi cho cùng một lượng chất A như nhau tác dụng hết với Na và tác dụng hết với NaHCO 3 thì số mol H2 và số mol CO2 bay ra là bằng nhau và bằng số mol A đã phản ứng. Tìm công thức phân tử của chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện của A. Viết công thức cấu tạo có thể có của A 4. Đốt cháy hoàn toàn 1,52g một rượu X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44g H2O a.Xác định công thức đơn giản và công thức phân tử của X b.Viết công thức cấu tạo của X, biết X hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường c.Cho 2,28g rượu X trên tác dụng với 3g axit axetic, có H 2SO4 đặc làm xúc tác. Tính tổng khối lượng este tạo thành. Giả thiết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 100% 5.Một hợp chất A có MA<170. Đốt cháy hoàn toàn 0,486g A sinh ra 405,2ml CO2 (đktc) và 0,270g H2O a.Xác định công thức phân tử của A b.A tác dụng với dung dịch NaHCO3 và với natri đều sinh ra chất khí với số mol đúng bằng số mol A đã dùng. Những nhóm chức nào của A đã phản ứng với NaHCO3 và với natri? Số lượng mỗi nhóm chức đó trong phân tử là bao nhiêu? Viết các phương trình phản ứng c.A và sản phẩm B tham gia phản ứng theo hệ số tỉ lượng như sau: t 0C. t 0C. t 0C. A   B + H2O A + 2NaOH   2D + H2O B + 2NaOH   2D Những nhóm chức nào của A và B đã tham gia các phản ứng trên? Hãy dùng các công thức đã tìm ra viết các phương trình phản ứng đó và suy ra công thức cấu tạo của D, A và B; biết rằng trong phân tử D có nhóm metyl. 6.Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O và N có 63,72% cacbon, 12,39% nitơ, 9,73% hiđro về khối lượng. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A biết A không phân nhánh và không làm mất màu dung dịch brom, A có phân tử lượng bé hơn 115. 7. Đốt cháy hoàn toàn 3,61g chất hữu cơ X chỉ thu được hỗn hợp khí gồm CO 2, H2O và HCl. Dẫn hỗn hợp này qua bình chứa dung dịch AgNO 3 dư (trong HNO3), ở nhiệt độ thấp thấy có 2,87g kết tủa và bình chứa tăng thêm 2,17g. Cho biết chỉ có H 2O và HCl bị hấp thu. Dẫn khí thoát ra vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 15,76g kết tủa Y. Lọc bỏ Y. Lấy dung dịch đun sôi, lại có kết tủa nữa. a.Tìm công thức phân tử của X. Biết khối lượng phân tử MX<200. b.A, B và D là các đồng phân của X thỏa mãn các điều kiện sau: 36,1g A + NaOH dư → 9,2g etanol + 0,4 mol muối A1 + NaCl B + NaOH dư → Muối B1 + hai rượu (số nguyên tử C bằng nhau) + NaCl D + NaOH dư → Muối D1 + Axeton + NaCl + H2O Hãy lập luận để tìm công thức cấu tạo của A, B và D. Biết rằng D làm đỏ quỳ tím. Viết các phản ứng xảy ra. 8.Một hợp chất hữu cơ A có công thức C6HyOz, mạch hở, chứa một loại nhóm chức. Phần trăm theo khối lượng của oxi trong A là 44,44%. Cho A tác dụng với NaOH thu được một muối R và một chất hữu cơ Z. Cho R tác dụng với HCl thu được chất hữu cơ B đồng phân với Z. Xác định công thức cấu tạo của A, Z và B. Viết các phương trình phản ứng 9.Hợp chất hữu cơ A có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen, chỉ chứa 4 nguyên tố C, H, O và N, trong đó hiđro 9,09%, nitơ 18,18%. Đốt cháy 7,7g chất A, thu được 4,928 lít khí CO2 đo ở 27,30C, 1atm. a.Xác định công thức phân tử của A b.Cho 7,7g chất A tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH. Sau đó đem cô cạn dung dịch thì thu được 12,2g một chất rắn khan. Tính nồng độ dung dịch NaOH. c. Đốt cháy bằng tia lửa điện 3,08g chất A (giả sử thể tích không đáng kể) trong một bình kín chứa 4,48 lít oxi đo ở 0 0C, 1atm. Sau khi cháy, nhiệt độ của bình là 136,50C. Cho rằng tất cả nitơ đều bị cháy thành NO2, tính áp suất trong bình. d.Cho tất cả sản phẩm đốt cháy hấp thụ vào 50g dung dịch KOH 11,2%. Tính nồng độ % của KOH trong dung dịch mới. 10.Một chất hữu cơ A có C, H, O được đem đốt cháy hoàn toàn. Lấy sản phẩm gồm CO 2, H2O cho vào 600ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 40g kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch tăng lên 7,8g. Tỉ lệ khối lượng giữa C và O trong phân tử là 1,2:1 a.Tìm công thức phân tử của A, cho biết công thức phân tử cũng là công thức đơn giản. b.Lấy 1,9g A cho phản ứng hết bởi dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một rượu (chỉ có chức rượu) và 2,18g hỗn hợp rắn trong đó có hai muối có cấu tạo mạch thẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rắn chỉ thu được CO 2, H2O và 1,59g Na2CO3. Xác định công thức cấu tạo của A. 11. Đốt cháy 5,15g chất A cần vừa đủ 5,88 lít O 2 thu được 4,05g H2O và 5,04 lít hỗn hợp gồm CO2 và N2. Tìm công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A so với H2 là 51,5; các thể tích khí đo đktc. 12.Từ một loại tinh dầu, người ta tách được hợp chất hữu cơ A. Đốt cháy hoàn toàn 2,64g A cần vừa đủ 4,704 lít oxi (đktc), chỉ thu được CO 2. m. :m. 11: 2. H 2O và H2O với tỉ lệ khối lượng CO2 . Biết A có khối lượng phân tử nhỏ hơn 150. a.Tìm công thức phân tử của A. b.Cho biết phân tử A có chứa vòng benzen, A có thể cho phản ứng tráng gương và trong tự nhiên A tồn tại ở dạng trans. Xác định công thức cấu tạo của A. 13.Hai chất X và Y bền, phản ứng chứa C, H và O. Khi đốt một lượng bất kì mỗi chất đều thu được CO 2 và H2O với tỉ lệ khối lượng. mCO2 : mH 2O 44 : 27 a. Xác định công thức phân tử X và Y..

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  H 2O. [O ]. b.Biết rằng: X    X '   Y . Xác định công thức cấu tạo X, Y và viết các phương trình phản ứng. 14.Tỉ khối hơi của chất X (chứa C, H và Cl) so với hiđro bằng 56,5. Phần trăm khối lượng của clo trong X bằng 62,83% a. Xác định công thức phân tử X. b.Viết các phương trình phản ứng khi cho các đồng phân của X tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư. 15.Chất A chứa C, H và O có khối lượng phản ứng bằng 74. Xác định công thức cấu tạo A và viết các phương trình phản ứng xảy ra, biết: -A tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3/NH3 -Khi đốt cháy 7,4g A, thấy thể tích CO2 thu được vượt quá 4,7 lít (đktc) 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,44g một axit hữu cơ, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 đựng P 2O5 và bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36g và bình 2 tăng 0,88g. Mặt khác để phản ứng hết với 0,05 mol axit cần dùng 250ml dung dịch NaOH 0,2M. Xác định công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo của axit. 17.Cho 4 hợp chất hữu cơ A, B, C và D bền, mạch cacbon liên tục. Khối lượng phản ứng của chúng lập thành một cấp số cộng. Khi đốt cháy một lượng bất kì mỗi chất đều chỉ thu được CO2 và H2O; khối lượng CO2 lớn gấp 1,8333 lần khối lượng H2O a.Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, B, C và Dung dịch b.Từ A viết các phản ứng điều chế B, C và D. 18.Cho hai chất hữu cơ A và B đều có thành phần nguyên tố C, H, N và O. Khối lượng phản ứng của A bằng 77. Cho 1,54g chất A vào bình kín có dung tích là 10,08 lít rồi cho không khí (gồm 80% N 2, 20% O2 theo thể tích) vào bình tới khi đạt áp suất p, nhiệt độ là 54,60C. Nung nóng bình để đốt cháy hoàn toàn A (nitơ tạo thành ở dạng đơn chất). Sau phản ứng, cho sản phẩm khí lần lượt đi qua bình I đựng P 2O5, bình II đựng P trắng, bình III đựng 400ml dung dịch Ba(OH) 2 0,075M. Khí ra khỏi bình III chỉ còn N2 chiếm thể tích 5,6 lít (đktc). Khối lượng bình I tăng 1,26g; ở bình III có 3,94g kết tủa (nếu lọc kết tủa, đun nóng nước lọc, lại tạo ra kết tủa), khối lượng bình II tăng 0,16g a.Tìm công thức phân tử của A và B, biết rằng số nguyên tử C, O và Nguyên tố trong phản ứng A và B như nhau, % khối lượng của H trong B là 6,67%. Viết công thức cấu tạo của A và B biết chúng tác dụng được với các dung dịch HCl và NaOH b.Tính áp suất p. 19. Este Z chỉ chứa C, H, O trong đó có 49,58% C; 6,44% H (theo khối lượng). Xác định công thức phân tử của Z, biết rằng khi làm bay hơi 5,45g Z, thu được 0,56 lít khí Z ở đktc 20.Đốt cháy 11,6g chất A thu được 5,3g Na2CO3, 4,5g H2O và 24,2g CO2. Xác định công thức phân tử của A, biết rằng một phản ứng A chỉ chứa một nguyên tử oxi. 21. Đốt cháy hoàn toàn một lượng rượu đơn chức A, thu được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Xác định công thức cấu tạo của A. 22.Hợp chất hữu cơ X có công thức tổng quát là CxHyOzNt. Thành phần % về khối lượng của N trong X là 15,7303% và của O trong X là 35,9551%. Biết rằng khi X tác dụng với HCl chỉ tạo ra muối dạng R(O z)-NH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo mạch hở của X, biết rằng X tham gia phản ứng trùng ngưng. Viết các phương trình phản ứng của X với dung dịch H 2SO4; dung dịch Ba(OH)2 và phản ứng trùng ngưng của X. 23.Một chất hữu cơ A có công thức C xH2xOzNtClt. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A thu được 0,5 mol CO 2. Tỉ khối hơi của A so với N2 bằng 5,41. Đun nóng A với dung dịch NaOH dư thu được nhiều chất, trong đó có một muối natri của amin axit axetic và một rượu no mạch hở. Xác định công thức cấu tạo có thể có của A. 24.Khi phân tích chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O thì có: mC + mH = 3,5 mO a.Tìm công thức đơn giản của A. b.Lấy hai rượu đơn chức X, Y đem đun nóng với H 2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được A. Xác định công thức cấu tạo mạch hở của A, X và Y biết rằng A là ete 25.Một hợp chất hữu cơ X có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là 14,28%; 1,19%; 84,53%. Hãy lập luận để tìm công thức phân tử của X. Viết các công thức cấu tạo có thể có của X 26.Một chất A có (C, H, O và N) được đem đốt cháy hoàn toàn thu được CO 2, H2O, N2. Cho biết số mol H2O bằng 1,75 lần số mol CO2; tổng số mol CO2 và H2O bằng hai lần số mol O2 tham gia phản ứng. Khối lượng phân tử của A nhỏ hơn 95. Xác định công thức cấu tạo của A biết rằng A phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl. Viết phương trình phản ứng. 27.Nhiệt phân 12,96g muối A của một axit hữu cơ thơm đơn chức được 4,77g natri cacbonat; 13,104 lít CO2 (đktc) và 4,050g nước. a.Cho biết công thức phân tử và công thức cấu tạo của A b.Nếu thêm dần axit vào dung dịch nước của A thì có phản ứng gì xảy ra? c.Viết sơ đồ phản ứng điều chế A từ toluen 28.Dùng 16,8 lít không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (oxi chiếm 20% và nitơ chiếm 80% thể tích) để đốt cháy hoàn toàn 3,21g hỗn hợp A gồm 2 aminoaxit kế tiếp có công thức tổng quát C nH2n+1O2N. Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem làm khô được hỗn hợp khí B. Cho B qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 9,5g kết tủa. Tìm công thức cấu tạo và khối lượng của 2 aminoaxit. Nếu cho khí B vào bình dung tích 16,8 lít, nhiệt độ 136,50C thì áp suất trong bình là bao nhiêu? 29. Đốt cháy hoàn toàn 4,45g este A được điều chế từ aminoaxit X và rượu metylic, ta được 3,15g H 2O; 3,36 lít CO2 và 0,56 lít N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí bằng 3,069 a.Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và X b. Để điều chế 133,5g A cần dùng bao nhiêu gam rượu metylic và bao nhiêu gam X, nếu hiệu suất phản ứng là 76%? c.Viết phương trình phản ứng trùng ngưng của X thành polime d.Cho 1,5g X phản ứng với 100ml HCl 0,3M rồi đem cô cạn thì thu được bao nhiêu gam sản phẩm? 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một axit hữu cơ A mạch hở được 4,4g CO2 và 1,8g nước. a.Tìm công thức cấu tạo của A. b.Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi điều chế caosu Buna đi từ nguyên liệu đầu là chất A. 31.Một hợp chất đơn chức X chứa C, H và O. Khi đốt cháy 1 mol X cần vừa đủ 3 mol O 2. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của X. Xác định công thức cấu tạo đúng của X biết rằng: khi oxi hóa hết một lượng X bằng oxi (có xúc tác, t 0) thì nhận được hỗn hợp Y có khả năng phản ứng với Na, AgNO3 trong dung dịch NH3 và Na2CO3. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> n. :n. 2. H 2O 32. Đốt cháy 1,7g este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO 2 và H2O với tỉ lệ số mol CO2 . Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3 trong amoniac ngay cả khi đun nóng. Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X biết MX<140 33.Làm bay hơi một chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H và O), được một chất hơi có tỉ khối hơi đối với metan bằng 13,5. Lấy 10,8g chất A và 19,2g O2 cho vào bình kín, dung tích 25,6 lít (không đổi). Đốt cháy hoàn toàn A, sau đó giữ nhiệt độ bình ở 163,8 0C thì áp suất trong bình bằng 1,26atm. Lấy toàn bộ sản phẩm cháy cho vào 160g dung dịch NaOH 15%, được dung dịch B có chứa 41,1g hỗn hợp hai muối. Khí ra khỏi dung dịch B có thể tích V1 lít (đktc). a.Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A. (Biết rằng khi cho A tác dụng với kiềm tạo ra 1 rượu và 3 muối) b.Tính V1 và C% của các chất trong dung dịch B. c.Cho 10,8g A tác dụng vừa đủ với V2 lít dung dịch NaOH 3M thu được ag hỗn hợp muối. Tính V2 và a. 34. Đốt cháy hoàn toàn 1,72g chất hữu cơ A thu được 3,52g CO 2 và 1,8g H2O. Mặt khác, phân tích 1,29g A thu được 336 ml khí nitơ (đktc). Hãy tìm công thức phân tử của A, biết khi hóa hơi 1,29g A có thể tích đúng bằng thể tích của 0,96g oxi trong cùng điều kiện. 35.Phân tích hợp chất hữu cơ X chứa: C, H và O ta có tỉ lệ khối lượng mC:mH:mO=2,24:0,375:2. a.Tìm công thức nguyên của X. b.Tìm công thức phân tử của X. Biết 1g X khi làm bay hơi có thể tích 1,2108 lít (00C và 0,25atm) 36.Hợp chất A chỉ chứa C, H và O có dA/etan=2. Lập công thức phân tử của A. 37.Cho hai hiđrocacbon A và B. a.Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A. Biết tỉ khối hơi của A đối với axetilen là 1,692 b.Hỗn hợp X chứa A và B (với tỉ lệ thể tích 1:1) có tỉ khối hơi đối với etan là 1. Xác định công thức cấu tạo của B 38.Khi phân tích hợp chất hữu cơ X có thành phần gồm: 12%N; 27,3%O và có dX/kết quả khác=4,05. Lập công thức phân tử của X. 39. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau, người ta thu được 20,16 lít CO 2 (đktc) và 19,8g H2O. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon và tính phần trăm theo số mol của mỗi chất. 40. Đốt cháy 200ml hơi một chất hữu cơ A chứa C, H và O trong 900ml O 2. Thể tích thu được là 1,3 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ, chỉ còn 700ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH đặc, chỉ còn 100ml (các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của A. 41.Cho 5cm3 CxHy ở thể khí với 30cm3 O2 lấy dư vào khí nhiên kế. Sau khi bật tia lửa điện và lam lạnh, trong khí nhiên kế còn 20cm 3 và 15cm3 bị hấp thụ bởi KOH, phần còn lại bị hấp thụ bởi photpho. Lập công thức phân tử của hiđrocacbon. 42.Trộn 400cm3 hỗn hợp hiđrocacbon A và nitơ với 900cm 3 oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp sau phản ứng là 1,4 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ (hóa lỏng) thì còn 800cm3, tiếp tục cho qua dung dịch KOH thì còn 400cm3. Tìm công thức phân tử của hiđrocacbon A. 43.Trộn 6 cm3 chất A có công thức C2xHy và 6cm3 chất B có công thức CxH2x với 70cm3 oxi rồi đốt. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước thu được 49cm3 khí trong đó có 36cm3 bị hấp thụ bởi nước vôi trong và phần còn lại bị hấp thụ bởi photpho. Xác định công thức phân tử của A và B. 44. Hỗn hợp A chứa một số các đồng đẳng liên tiếp của các hiđrocacbon mạch hở. Tổng số phân tử khối của chúng là 252. Trong đó phân tử khối của hiđrocacbon nặng nhất bằng 2 lần phân tử khối của hiđrocacbon nhẹ nhất. Tìm công thức phân tử của các hiđrocacbon 45. Hỗn hợp p gồm a chất hiđrocacbon mạch hở A 1, A2,…,Aa có dạng CnHm trong đó m lập thành một cấp số cộng có tổng là 32 và công sai dm=14. Các hiđrocacbon này có phân tử khối lần lượt là M 1, M2,…,Ma trong đó tổng số phân tử khối là 212 và từ M 1 đến Ma-1 tạo thành một cấp số cộng có công sai dM=16. Xác định a và tìm công thức phân tử các hiđrocacbon. 46.Phân tích xg chất hữu cơ A chỉ thu được ag CO 2 và bg H2O. Biết 3a=11b và 7x=3(a+b). Xác định công thức nguyên của A rồi suy ra, công thức phân tử nếu tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 3. 47. Oxi hóa hoàn toàn 0,42g chất hữu cơ X chỉ thu được khí CO 2 và hơi nước mà khi dẫn toàn bộ vào bình chứa nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng thêm 1,86g, đồng thời xuất hiện 3g kết tủa. Mặt khác, khi hóa hơi một lượng chất X, người ta thu được một thể tích vừa đúng bằng 2/5 thể tích của khí nitơ có khối lượng tương đương trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Lập công thức phân tử của X. 48.Chia một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y chỉ chứa C, H và O liên tiếp trong dãy đồng đẳng làm hai phần bằng nhau. Phần 1, hóa hơi hoàn toàn được 2,24 lít hơi (đktc). Phần 2, đốt cháy hoàn toàn cần 7,36g oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình chứa dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy bình nặng thêm 13,64g và có 22g kết tủa xuất hiện. Xác định công thức phân tử của X và Y. Tính % theo khối lượng của chúng. 49. Đốt cháy 1 lít hỗn hợp hiđrocacbon thể khí, thu được 1,6 lít CO 2 và 1,4 lít hơi nước. Thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Xác định 2 chất và % mol của hỗn hợp 50.Bình kín 1 lít có hiđrocacbon A và O2 ở 135,50C, 1atm trong đó lượng O2 gấp đôi lượng cần thiết. Sau khi cháy đưa bình về nhiệt độ đầu thì áp suất bình tăng 5% so với lúc đầu, khi cháy tạo 0,162g H2O. Xác định A và % mol hỗn hợp đầu. Biết A ở thể khí trong điều kiện thường. 51. Hỗn hợp gồm một số hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có khối lượng mol trung bình là 64. Ở 100 0C hỗn hợp này ở thể khí, còn khi làm lạnh đến nhiệt độ phòng thì một số chất trong đó bị ngưng tụ. Các chất ở trạng thái khí có khối lượng mol trung bình là 54, còn các chất lỏng có khối lượng mol trung bình là 74. Tổng khối lượng phân tử các chất trong hỗn hợp đầu bằng 252. Khối lượng mol phân tử của chất nặng nhất trong hỗn hợp này gấp đôi so với chất nhẹ nhất. Hãy xác định: a. Công thức phân tử các chất trong hỗn hợp ban đầu. b.Tỉ lệ thể tích của các chất trong hỗn hợp trên.. 52. Đốt cháy hoàn toàn 1,48g chất hữu cơ A dùng 2,016 lít oxi (đktc) thì thu được hỗn hợp khí có thành phần như sau:. mCO2 2, 444mH 2O. VCO2 3VO2. và. . Tìm công thức phân tử của A. Biết khi hóa hơi 1,85g A chiếm thể tích đúng bằng thể tích của 0,8g oxi ở cùng điều kiện. 53. Đốt cháy 0,1 mol chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O với oxi theo tỉ lệ mol 1:2. Toàn bộ sản phẩm cháy được cho qua bình 1 chứa dung dịch PdCl2 dư, rồi bình 2 chứa dung dịch Ca(OH) 2 dư. Sau thí nghiệm bình 1 tăng 0,4g và xuất hiện 21,2g kết tủa còn ở bình 2 có 30g kết tủa. Tìm công thức phân tử của A. 54.Phân tích ag chất hữu cơ A thu được mg CO 2 và ng H2O. Cho biết m=22n/9 và a=15(m+n)/31. Xác định công thức phân tử A, biết nếu đặt d là tỉ khối hơi của A đối với không khí thì : 2<d<3. 55.Cho 4,6 lít hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon A và CO vào 30 lít oxi dư rồi đốt. Sau phản ứng thu được một hỗn hợp 38,7 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn lại 22,7 lít và sau khi lội qua dung dịch KOH còn lại 8,5 lít. Tìm công thức phân tử của hiđrocacbon A, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 56.Cho 6,4g oxi và ag hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon vào bình kín dung tích không đổi 10 lít, ở nhiệt độ 0 0C, áp suất khí là 0,4704 atm. Sau khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hiđrocacbon, giữ bình ở nhiệt độ 127 0C, áp suất khí là p. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng đi rất chậm qua bình 1 đựng lượng dư H2SO4 và bình 2 đựng lượng dư KOH đặc thì khối lượng các bình đựng tương ứng tăng lên là 0,324g và 0,528g. a.Tính p. b.Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon và tính hàm lượng % theo thể tích của chúng trong A. 57..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×