Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

TUAN 8 VAN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.31 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 8 Tiết PPCT: 29-30. Ngày soạn: 07/10/2017 Ngày dạy: 09/10/2017. Văn bản: CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG (Trích) O-Hen-ri A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong truyện. - Thấy được nghệ thuật kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O-Hen -ri B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ. - Lòng cảm thông, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo. - Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức BĐ trong tác phẩm tự sự để đọc – hiểu tác phẩm. - Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn. - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. 3. Thái độ: Cảm thông trước nỗi bất hạnh của người nghèo, thấy được giá trị của nghệ thuật chân chính, thấy được tình người sâu sắc. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS - Lớp 8A1, SS.... Vắng........ (...........................................................................) - Lớp 8A2, SS.... Vắng........ (...........................................................................) 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân tích cặp nhân vật tương phản: Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa? - Nêu ý nghĩa văn bản “Đánh nhau với cối xay gió” của Xéc-van-tét? 3. Bài mới: TIẾT 29 * Vào bài: Văn học Mĩ là một nền văn học trẻ nhưng đã xuất hiện những nhà văn kiệt xuất như Hêminguây, Giắc Lơn-đơn… trong số đó, tên tuổi của O-Hen- ri nổi bật lên như một tác giả truyện ngắn tài danh. “Chiếc lá cuối cùng” là một trong những truyện ngắn hướng vào cuộc sống nghèo khổ bất hạnh của người dân Mĩ, vào sức mạnh của nghệ thuật chân chính đem lại niềm tin cho con người HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Hs đọc phần chú thích dấu sao 1. Tác giả: Gv: Cho biết đôi nét về tác giả tác phẩm ? - O Hen-ri (1862 – 1910 ) là nhà văn Hs: Trả lời chú thích (sgk) Mĩ chuyên viết truyện ngắn. Tinh thần Gv: treo chân dung, giới thiệu kĩ hơn về nhà văn O hen- nhân đạo cao cả được thể hiện một ri. cách cảm động là điểm nổi bật trong tác phẩm của ông. 2. Tác giả: a. Xuất xứ: Đoạn trích là phần cuối truyện ngắn cùng tên của O Hen-ri.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN * Đọc – tìm hiểu từ khó Gv: đọc sau đó gọi Hs đọc tiếp (chú ý phân biệt lời kể, tả của tác giả với những câu, đoạn đặt trong dấu ngoặc kép - lời nói trực tiếp của các nhân vật Gv: Em hãy tóm tắt nội dung văn bản “Chiếc lá cuối cùng” bằng một đoạn văn ngắn? Gv: Giải thích từ khó. * Tìm hiểu văn bản Gv: Văn bản có thế chia làm mấy phần? Cho biết phương thức biểu đạt? Hs: trả lời. P1: Khi hai người lên gác …tảng đá (cụ Bơ -men và Xiu thăm Giôn-xi) P2: Sáng hôm sau …thế thôi (Giôn- xi đã qua cơn nguy hiểm) P3: Còn lại (Giôn-xi đang bình phục và cái chết của cụ Bơ-men) Gv: Theo dõi đoạn trích, em thấy Giôn-xi đang trong tình cảnh như thế nào?(cô đang bị sưng phổi nặng ) Gv: Tình trạng ấy khiến cô hoạ sĩ trẻ này có tâm trạng ra sao? (Chán nản) Gv: Khi cô ra lệnh Xiu kéo mành lần thứ nhất thì cô đã suy nghĩ điều gì? Điều đó có ý nghĩa gì? Hs: Chiếc lá cuối cùng rụng thì cũng lúc đó cô sẽ chết…Đó là những suy nghĩ của một cô gái yếu đuối, bệnh tật, ít nghị lực, không còn tin vào sự sống Hs: Em nghĩ gì về nhân vật Giôn-xi từ tất cả những biểu hiện đó? Hs: yếu đuối tuyệt vọng Gv: Sau một đêm mưa gió dữ dội, khi chiếc mành được kéo lên lúc trời vừa hửng sáng, Giôn-xi đã phát hiện điều gì ? Hs: Chiếc lá thường xuân vẫn còn đó? Gv: Theo em, Giôn-xi đã cảm nhận được điều gì từ chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó? Hs: Trong chiếc lá mỏng manh nhỏ nhoi ấy chứa đựng một sức sống thật mãnh liệt bền bỉ Gv: Chi tiết Giôn-xi xin cháo và sữa, đòi soi gương, muốn ngồi dậy cho thấy điều đổi thay nào ở cô? Hs: Nhu cầu sống đã trở lại với Giôn- xi Gv: Câu nói của Giôn-xi: “chị Xiu thân yêu ơi, một ngày nào đó em hi vọng sẽ được vẽ vịnh Na-plơ” báo hiệu điều đổi thay nào ở Giôn-xi? Hs: Tình yêu bạn, tình yêu nghệ thuật hội hoạ đã trở lại với Giôn- xi, Giôn-xi đã vượt qua được cái chết. Gv: Vậy nguyên nhân làm cho Giôn- xi khỏi bệnh là gì. b. Thể loại: truyện ngắn II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc – tìm hiểu từ khó: * Tóm tắt 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: 3 phần b. Phương thức biểu đạt: tự sự-miêu tả-biểu cảm. c. Phân tích: c1.Cảnh ngộ và tâm trạng của Giônxi: - Tình cảnh: là họa sĩ trẻ, sống trong cảnh nghèo, bị bệnh sưng phổi nặng - Suy nghĩ: Chiếc lá cuối cùng rụng thì cô sẽ chết  Chán nản, thiếu nghị lực.. - Sự hồi sinh: Khi nhìn bức họa chiếc lá thường xuân.  Khỏi bệnh, yêu cuộc sống, yêu nghệ thuật..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hs: Chính chiếc lá cuối cùng đã đem lại nhiệt tình tuổi trẻ của cô về lại cho cô. Chính là cô đã tự chữa bệnh cho mình nhờ chiếc lá, bằng chính sự thay đổi tinh thần, tâm trạng của mình.. TIẾT 30 * Khái quát, chuyển ý Gv: Nhân vật Xiu được giới thiệu ntn ? - Là họa sĩ, kết nghĩa với Giôn- xi Gv: Theo dõi nhân vật Xiu cho biết: Tình yêu thương của Xiu được thể hiện qua những chi tiết nào? - Lo sợ khi thấy chiếc lá thường xuân rụng gần hết. GV: Tại sao Xiu lại lo sợ khi nhìn thấy chiếc lá thường xuân đã rụng gần hết như vậy ? HS: Sợ Giôn- xi chết GV: Ngoài ra tình yêu thương ấy còn được biểu hiện qua những chi tiết nào (Lời nói, việc làm) Hs: - Em thân yêu, thân yêu, em hãy nghĩ đến chị, nếu em không còn nghĩ đến mình nữa, chị sẽ làm gì đây? Hs: Xiu đã động viên, chăm sóc Giôn-xi như thế nào ? Hs: Quấy cháo gà, pha sữa ... Gv: Sáng hôm sau, Xiu có biết chiếc lá cuối cùng là lá giả, lá vẽ hay không? Vì sao? không biết thì làm cho câu chuyện như thế nào? Hs: Không biết vì khi Giôn-xi thều thào ra lệnh kéo mành lên thì Xiu làm theo một cách chán nản. Chính sự bí mật của cụ Bơ-men làm cho câu chuyện thêm bất ngờ và hấp dẫn. Gv: Tại sao tác giả lại để cho Xiu tự kể lại chuyện về cái chết và nguyên nhân dẫn đến cái chết của Cụ Bơmen ? Hs: Làm cho câu chuyện diễn biến một cách tự nhiên Gv: Qua đó người đọc có thể thấy rõ phẩm chất gì của cô hoạ sĩ trẻ này ? Hs: Kính trọng, nhớ tiếc cụ hoạ sĩ, hết lòng với bạn . GV bình: Tình cảm nhân đạo, đầy tình nghĩa ấy đã làm cho tình người ấm lại, và đây chính là tấm lòng của tác giả gửi gắm qua nhân vật này. Gv chuyển ý: Theo dõi phần cuối văn bản, cho biết sự thật về chiếc lá vẫn còn có liên quan đến nhân vật nào ? Hs: Cụ Bơ-men Gv: cụ Bơ - men được giới thiệu như thế nào ? Gv: Cụ Bơ-men là một hoạ sĩ nghèo, mong muốn vẽ được một kiệt tác nghệ thuật, nhưng chưa thực hiện được. Gv: Khi nhìn chiếc lá thường xuân đua nhau rụng cụ đã có tâm trạng gì ?. c2. Hình tượng người nghệ sĩ giàu tình yêu thương: * Xiu: - Là họa sĩ, kết nghĩa với Giôn- xi - Lo sợ khi thấy chiếc lá thường xuân rụng gần hết. -> Sợ Giôn xi chết - Động viên, an ủi, chăm sóc Giôn –xi tận tình. - Kể chuyện về cái chết của cụ Bơ-men cho Giôn-xi nghe.  Hết lòng yêu thương bạn kính trọng, nhớ tiếc hoạ sĩ Bơ-men.. => Giàu lòng nhân ái, thương yêu bạn, kính trọng, nhớ tiếc họ sĩ Bơmen. * Cụ Bơ-men: - Là họa sĩ nghèo, khát vọng vẽ một bức tranh kiệt tác..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhìn Xiu chẳng nói gì, lo lắng sợ căn bệnh hiểm nghèo sẽ lấy đi tính mạng của Giôn – xi. Gv: Trước tâm trạng đó, cụ Bơ – men đã có hành động gì với mục đích gì ? Hs: Âm thầm, bí mật vẽ tranh trong đêm mưa gió lạnh buốt ngoài trời Gv: Vẽ chiếc lá cuối cùng với mục đích ấy, nhưng cuối cùng như thế nào ? Tại sao cụ chết ? -> Cụ chết vì sưng phổi. Gv: Cái chết ấy đã biểu hiện ở cụ một phẩm chất gì ? Hs: Cao thượng, quên mình vì người khác. Gv: Em học được gì từ cụ Bơ men và Xiu ? - Tấm lòng thương người dù đó không phải là người thân của mình. Liên hệ: Tục ngữ, ca dao Việt Nam: + Thương người như thể thương Thân ái + Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng - Và đúng như nhà thơ Tố Hữu đã viết (Bài ca mùa xuân 1961) Có gì đẹp trên đời hơn thế Người yêu người sống để yêu nhau” GV bình: Sự cao thượng, quên mình vì người khác của cụ Bơ – men đã cứu sống được con người, đó chính là tấm lòng nhân đạo mà nhà văn O. Hen- ri muốn thể hiện. GV: Tại sao người bạn của Giôn xi lại gọi chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác ? Thảo luận theo cặp (2 phút) : Có thể gọi bức tranh Chiếc lá cuối cùng của cụ Bơ – men là một kiệt tác được không, vì sao ? Gv bình: Bức tranh của họa sĩ Bơ – men không phải là thần dược, đó là tác phẩm nghệ thuật được tạo nên từ tình yêu thương con người. Hơn nữa bức tranh đúng là kiệt tác vì nó đã cứu sống một con người. Đó là bức tranh vẽ bằng tình yêu thương và sự hi sinh cao cả. GV: Từ đây, em hiểu gì thêm về ý nghĩa của truyện « Chiếc lá cuối cùng » ? - Nghệ thuật chân chính được xuất phát từ lòng yêu thương con người, là nghệ thuật vì con người. Liên hệ: Cây bút thần- lớp 6.. - Lo lắng cho tính mạng của Giôn -xi. - Lặng lẽ vẽ tranh để cứu Giôn – xi, bất chấp gió rét và nguy hiểm. -> Cụ chết vì sưng phổi. => Cụ Bơ – men là người cao thượng, quên mình vì người khác.. - Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác vì: + Sinh động, giống như thật. + Tạo ra sức mạnh, khơi dậy sức sống trong tâm hồn Giôn – xi.. => Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật chân chính: vì sự sống của con người. 3. Tổng kết: Ghi nhớ sgk /90 * Tổng kết a. Nghệ thuật: Gv: Nét độc đáo của nghệ thuật truyện này là hiện - Dàn dựng cốt truyện chu đáo, các tình tượng đảo ngược tình huống 2 lần. Em hãy làm rõ điều tiết được sắp xếp tạo nên hứng thú đối này qua cách kết thúc bất ngờ của câu chuyện? với độc giả. Hs: Nhân vật Giôn-xi: từ sắp chết -> sống trở lại. - Nghệ thuật kể chuyện đảo ngược tình Cụ Bơ-men: từ khỏe mạnh -> chết huống hai lần tạo nên sức hấp dẫn cho.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gv: Từ đó, em hiểu gì về tư tưởng và tài năng của nhà thiên truyện. văn, ý nghĩa của kiệt tác Chiếc lá cuối cùng ? b. Nội dung: Hs: tự bộc lộ * Ý nghĩa văn bản: Chiếc lá cuối cùng là câu chuyện cảm động về tình yêu thương giữa những người nghệ sĩ nghèo. Qua đó, tác giả thể hiện quan niệm của mình về mục đích của sáng tạo nghệ thuật. * Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Soạn bài Chương trình địa phương * Bài cũ: + Bài này mang tính chất điều tra, GV hướng dẫn cho hs - Học bài chuẩn bị trước ở nhà. - Ngoài văn bản, chú thích và câu hỏi + Thảo luận ở tổ, mỗi tổ làm chung một bảng điều tra, đọc – hiểu văn bản, chú ý tóm tắt phần cuối bảng cần rút ra những từ ngữ không trùng với từ đầu của truyện để nắm được cốt truyện ngữ toàn dân (nếu có) tập hợp các tổ viên sưu tầm các nội dung nghệ thuật và ý nghĩa của vấn đề thứ 2 và thứ 3. truyện. + Đại diện tổ trình bày kết quả, sưu tầm. GV nhận xét * Bài mới: Chuẩn bị “Chương trình bài làm của các tổ. địa phương phần Tiếng Việt” E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ************************************ Tuần: 8 Tiết PPCT: 31. Ngày soạn: 07/10/2017 Ngày dạy: 10/10/2017. Tiếng Việt: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hóa từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng trong giao tiếp ở địa phương. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích 2. Kĩ năng: Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích 3. Thái độ: Sử dụng từ ngữ đúng hoàn cảnh giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS - Lớp 8A1, SS.... Vắng........ (...........................................................................) - Lớp 8A2, SS.... Vắng........ (...........................................................................) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút (ma trận, đề, đáp án, chất lượng xem cuối giáo án) 3. Bài mới : Ngôn ngữ tiếng Việt rất phong phú, sự phong phú đó thể hiện ở rất nhiều khía cạnh trong đó có hệ thống từ ngữ địa phương. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * Hoạt động 1: CỦNG CỐ KIÊN I. CỦNG CỐ KIÊN THỨC THỨC 1.Từ toàn dân GV: Thế nào là từ ngữ địa phương? Từ 2.Từ địa phương toàn dân? Ví dụ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hoạt động 2: LUYỆN TẬP II. LUYỆN TẬP Yêu cầu HS kẻ bảng trong Sgk tr 91 vào 1.Bảng thống kê từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột vở. thịt tương đương với từ toàn dân. Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, STT Từ ngữ toàn dân Từ ngữ được dùng thân thích được dùng ở địa phương em ở địa phương có nghĩa tương đương với các từ ngữ 1 Cha Bố toàn dân trong bảng? 2 Mẹ Mẹ HS trình bày phần chuẩn bị của bản 3 ông nội ông nội thân. 4 Bà nội Bà nội Gv nhận xét. 5 ông ngoại ông ngoại 6 Bà ngoại Bà ngoại 7 Bác (anh trai của cha) Bác 8 Bác (vợ anh trai của cha) Bác 9 Chú (em trai của cha) Chú 10 Thím (vợ của chú) Cô 11 Bác (chị gái của cha) Bác 12 Bác (chồng chị gái của cha) Bác 13 Cô (em gái của cha) Cô 14 Chú (chồng em gái của cha) Dượng 15 Bác (anh trai của mẹ) Bác 16 Bác (vợ anh trai của mẹ) Bác 17 Cậu (em trai của mẹ) Cậu 18 Mợ (vợ em trai của mẹ) Mợ 19 Bác (chị gái của mẹ) Bác 20 Bác (chồng chị gái của mẹ) Bác 21 Dì (em gái của mẹ) Dì 22 Chú (chồng em gái của mẹ) Dượng 23 Anh trai Anh trai 24 Chị dâu (vợ của anh trai) Chị dâu 25 Em trai Em trai 26 Em dâu (vợ của em trai) Em dâu 27 Chị gái Chị gái 28 Anh rể (chồng của chị gái) Anh rể 29 Em gái Em gái 30 Em rể (chồng của em gái) Em rể 31 Con Con 32 Con dâu (vợ của con trai) Con dâu 33 Con rể (chồng của con gái) Con rể 34 Cháu (con của con) Con 2. Các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác: Bài 2 tr 92. Sưu tầm một số từ ngữ chỉ - mẹ: bầm, u, mạ, má quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng - anh cả: anh hai… ở địa phương khác? - cha: tía, ba, bố,... HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ 3. Một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ sung. ruột thịt thân thích: GV nhận xét. Cây xanh thì lá cũng xanh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 3: Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt của địa phương em? HS trình bày, HS khác nhận xét. Gv nhận xét. * Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV: Hướng dẫn công việc trước để hs có thời gian chuẩn bị cho bài chương trình địa phương phần Văn tháng sau: Gợi hướng sưu tầm tư liệu, mặt khác cung cấp tư liệu mình có thể tạo điều kiện cho hs lựa chọn, hệ thống hoá. GV thường xuyên đôn đốc, nhắc nhở, kiểm tra quá trình chuẩn bị của hs. Nhận biết Mức độ. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Học bài * Bài mới: Soạn bài Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Thông hiểu Vận dụng thấp. Chủ đề Từ vựng - Nắm khái niệm từ địa phương - Nhận biết từ tượng hình, từ trượng thanh - Biết được các loại tình thái từ. - Xác định được trợ từ Số câu 4.5 Số điểm 3.5 Từ lập văn bản Số câu Số điểm Tổng Số câu Số điểm. Cha mẹ hiền lành để đức cho con “Má ơi đừng gả con xa Chim kêu vượn hú biết nhà má đâu”. 4.5. - Phân biệt được từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Hiểu được các từ cùng trường từ vựng.. Cho ví dụ về từ địa phương. 2. 0.5 1.0. Tổng số. 7 0.5. 5.0 Viết đoạn văn có sử dụng tình thái từ 1 1 5.0. 2 3.5. Vận dụng cao. 0.5 1.0. 1 0.5. 5.0. 8 5.0. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT A. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. 10.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 1: Có mấy loại tình thái từ ? A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn. Câu 2: Từ nào không phải là từ tượng hình? A. Ngất ngưỡng. B. Lom khom. C. Rì rào. D. Dong dỏng. Câu 3: Từ nào không phải là từ tượng thanh? A. Màu mè. B. Sù sụ. C. Khò khè. D. Đùng đùng. Câu 4: Các từ “ Tát, ném, túm, đẩy” thuộc trường từ vựng nào dưới đây? A. Bộ phận của tay. B. Đặc điểm của tay. C. Hoạt động của tay. D. Cảm giác của tay. Câu 5: “ Sao cô biết mợ con có con ?”. Từ “Mợ” trong câu văn trên thuộc kiểu từ ngữ nào A. Từ địa phương. B. Biệt ngữ xã hội. C. Từ ngữ toàn dân. D. Từ mượn. Câu 6: Từ “ Chính” trong câu nào dưới đây là trợ từ ? A. Chính tôi tìm ra cách giải bài toán. B. Anh ấy là nhân vật chính trong vở kịch. C. Thạch Sanh là nhân vật chính. D. Đây là cổng chính để vào đền. B. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Thế nào là từ ngữ địa phương? Cho ví dụ minh họa? Câu 2 (5.0 điểm) Hs viết đoạn văn ngắn (Từ 5-8 câu) có sử dụng các loại tình thái từ đã học? ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm: (3.0 điểm ) Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN D C A C B A B. Tự luận: (7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 a. Khái niệm: Từ ngữ địa phương là những từ ngữ chỉ được sử dụng 1.5 điểm trong một số địa phương nhất định. b. Ví dụ: Heo (Lợn) 0.5 điểm Hs viết đoạn văn ngắn (Từ 5-8 câu) có sử dụng các loại tình thái từ đã học a. Yêu cầu chung: 1.0 điểm - Bài làm của học sinh cần đảm bảo bố cục rõ ràng; trình bày dưới dạng đoạn văn ngắn đảm bảo đủ số câu theo quy định. 2 - Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, đúng ngữ pháp, đúng chính tả. 4.0 điểm b. Yêu cầu cụ thể: - Đoạn văn có nội dung hoàn chỉnh, có ý nghĩa trọn vẹn - Có sử dụng ít nhất 4 tình thái từ. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG Lớp Sĩ số Điểm >5 Điểm 8-10 Điểm < 5 Điểm từ 0-3 SL TL SL TL SL TL SL TL 8A1 8A2 E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… *****************************.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần: 8 Tiết PPCT: 32. Ngày soạn: 07/10/2017 Ngày dạy: 14/10/2017. Tập làm văn: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM. HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 2 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết lập bố cục và cách thức xây dựng dàn bài và cách thức xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Cách lập dàn ý cho bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. 2. Kĩ năng: Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ 3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của việc lập dàn ý trước khi viết văn. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS - Lớp 8A1, SS.... Vắng........ (...........................................................................) - Lớp 8A2, SS.... Vắng........ (...........................................................................) 2. Kiểm tra bài cũ: Xây dựng một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm cần làm theo mấy bước? Nêu nội dung từ bước? 3. Bài mới: Muốn viết được một văn bản hay, có hệ thống thì việc lập dàn ý là vô cùng quan trọng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em thực hiện điều ấy. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG Củng cố kiến thức 1. Củng cố kiến thức Gv yêu cầu Hs nhắc lại các kiến thức về bố cục, sự việc, - Bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần yếu tố miêu tả biểu cảm trong văn bản tự sự. - Sự việc trong văn bản tự sự yêu Hs: nhắc lại cầu có thời gian, địa điểm, nguyên Gv bổ sung hoàn thiện nếu Hs không nắm vững. nhân, diễn biến, kết quả. - Yếu tố miêu tả làm văn bản sinh động, yếu tố biểu cảm giúp văn bản giàu cảm xúc. Dàn ý của bài văn tự sự 2. Dàn ý của bài văn tự sự Gv yêu cầu hs đọc bài văn Món quà sinh nhật a. Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự Gv: Xác định ba phần mở bài, thân bài, kết bài và nêu sự: nội dung chính của mỗi phần? * Ví dụ truyện: Món quà sinh nhật (Gv hướng dẫn: Truyện kể về sự việc gì? Ai là người kể chuyện? ở ngôi thứ mấy?) + Bố cục: 3 phần Hs: Kể về món quà sinh nhật độc đáo của Trinh dành - Mở bài: Kể và tả lại quang cảnh cho người bạn thân của mình; ngôi kể: thứ nhất chung của buổi sinh nhật Gv: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Trong hoàn cảnh nào? Hs: Nhà Trang và buổi sáng; trong hoàn cảnh: ngày - Thân bài: Tập trung kể về món sinh nhật của Trang có các bạn đến chúc mừng quà sinh nhật độc đáo của người Gv: Chuyện xảy ra với ai? Có những nhân vật nào? Ai là bạn nhân vật chính? Tính cách của mỗi nhân vật ra sao?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hs: Chuyện xảy ra với Trang (nhân vật chính) ngoài ra còn có Trinh, Thanh và các bạn khác Trang: hồn nhiên, vui mừng, sốt ruột;Trinh: kín đáo, đắm thắm, chân thành; Thanh: hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý Gv: Câu chuyện diễn ra như thế nào? (Mở đầu nêu vấn đề gì? Đỉnh điểm của câu chuyện ở đâu? Kết thúc ở chỗ nào? Điều gì đã tạo nên sự bất ngờ ?) Mở đầu: buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp kết thúc. Trang sốt ruột vì người bạn thân nhất chưa đến Diễn biến: Trinh đến và giải toả những băn khoăn của Trang, đỉnh điểm là món quà độc đáo: một chùm ổi được Trinh chăm sóc từ khi còn là những cái nụ Kết thúc: cảm nghĩ của Trang về món quà độc đáo Gv: Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp và thể hiện ở những chỗ nào trong truyện? Tác dụng những yếu tố miêu tả và biểu cảm này ? + Miêu tả: suốt cả buổi sáng, nhà tôi tấp nập kẻ ra người vào …các bạn ngồi chật cả nhà …nhìn thấy Trinh đang tươi cười …Trinh dẫn tôi ra vườn …Trinh lom khom …Trinh vẫn lặng lẽ cười, chỉ gật đầu không nói + Biểu cảm: tôi vẫn cứ bồn chồn không yên .. bắt đầu lo ..tủi thân và giận Trinh ...giận mình quá ...tôi run run …cảm ơn Trinh quá … qúy giá làm sao Tác dụng: góp phần thể hiện rõ tình cảm của nhân vật. Gv: Những nội dung trên được tác giả kể theo thứ tự nào? Hs: Tác giả vừa kể theo trình tự thời gian nhưng trong khi kể, tác giả có dùng hồi ức ngược thời gian nhớ về sự việc đã diễn ra “lâu lắm, từ mấy tháng trước, lúc ổi đang ra hoa…” Gv yêu cầu hs tìm hiểu mục 2 trong sgk Gv: Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm, thường gồm mấy phần, là những phần nào ? Nêu nhiệm vụ của mỗi phần ? Gọi hs đọc ghi nhớ sgk/95 * Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Hs đọc bài tập 1 Gv: Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? Hs: Thảo luận nhóm- 4 phút – mỗi nhóm 4 HS Gv: Phần mở bài giới thiệu ai? Trong hoàn cảnh nào ? Hs: Thân bài Nêu các sự việc chính xảy ra với nhân vật theo trật tự thời gian (lúc đầu, sau đó, tiếp theo) và kết quả (mấy lần quẹt diêm? Mỗi lần diễn ra như thế nào và kết quả ra sao?). - Kết bài: Nêu cảm nghĩ của người bạn về món quà sinh nhật. + Kết hợp miêu tả và biểu cảm để góp phần thể hiện rõ tình cảm của nhân vật trong truyện + Kể theo trình tự thời gian. b. Dàn ý của một bài văn tự sự - Mở bài: Giới thiệu sự việc nhân vật chính. - Thân bài: Diễn biến câu chuyện - Kết bài: Cảm nghĩ của người trong cuộc. * Ghi nhớ: SGK / 95. II. LUYỆN TẬP Bài 1: Dàn ý văn bản Cô bé bán diêm + Mở bài: - Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của em bé bán diêm. + Thân bài: Diễn biến câu chuyện - Không bán được diêm nên em bé không dám về nhà. Gv: Trong khi nêu các sự việc chính, chỉ ra các yếu tố - Các lần quẹt diêm và mộng tưởng miêu tả và biểu cảm được sử dụng trong đó? + Các yếu tố miêu tả và biểu cảm:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gv: Kết cục số phận của nhân vật ntn và cảm nghĩ của người kể ra sao? Gv hướng dẫn Hs lập dàn ý. + Mở bài: giới thiệu người bạn của mình là ai? Kỉ niệm khiến mình xúc động là kỉ niệm gì ? + Thân bài: Tập trung kể về kỉ niệm xúc động ấy - Nó xảy ra ở đâu, lúc nào? (thời gian, hoàn cảnh) với ai? - Chuyện xảy ra như thế nào? (mở đầu, diễn biến, kết quả) - Điều gì khiến em xúc động? Xúc động như thế nào? (miêu tả các biểu hiện của xúc động) + Kết bài: Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm đó ? - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày, Hs khác nhận xét. - Gv: Góp ý, bổ sung dàn bài của Hs * Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Xem lại văn bản để liệt kê các sự việc. - Nên lập dàn bài chi tiết cho các đề trong sgk/103. Đọc một số bài văn mẫu về các đề đó để tham khảo cách viết bài hoàn chỉnh.. đan xen vào trong quá trình kể chuyện về cô bé bán diêm. + Kết bài: - Kết cục em bé bán diêm đã chết “vì giá rét trong đêm giao thừa” Bài 2: Lập dàn ý + Mở bài: giới thiệu người bạn của mình là ai và kỉ niệm gì? + Thân bài: Tập trung kể về kỉ niệm xúc động ấy + Kết bài: Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm đó ?. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Xác định thứ tự các sự việc được kể trong văn bản Chiếc lá cuối cùng * Bài mới: Hướng dẫn bài viết số 2: -Tham khảo các đề văn trong sgk/103. - Lập dàn ý cho các đề văn đó. Xác định các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào các sự việc cụ thể. - Chú ý đề số 2, 4. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ******************************.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×