Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

HOA HOC 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.97 KB, 62 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1 – Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC Ngày soạn: 1/8/2017. Ngày dạy:. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Giúp HS biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng. + Vai trò quan trọng của Hóa học. + Phương pháp học tốt môn Hóa học. 2. Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát. + Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo. + Làm việc tập thể. 3.Thái độ : Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm. *Kiến thức trọng tâm : Khái niệm hóa học. II.PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, hỏi đáp, quan sát, hoạt động nhóm. III.CHUẨN BỊ 1. GV : Chuẩn bị làm các thí nghiệm: Hóa chất. Dụng cụ. -Dung dịch CuSO4. -Ống nghiệm có đánh số. -Dung dịch NaOH. -Giá ống nghiệm. -Dung dịch HCl. -Kẹp ống nghiệm. -Đinh sắt đã chà sạch. -Thìa và ống hút hóa chất. 2. HS : Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Hoá học là một môn học hấp dẫn nhưng rất mới lạ. Để tìm hiểu về hoá học thì chúng ta cùng nghiên cứu hoá học là gì? Hoạt động 1: Hóa học là gì? (20 phút) Mục tiêu: HS biết sơ lược về hóa học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Giới thiệu sơ lược về bộ - Nghe giảng môn hóa học trong chương trình . - Nghe giảng và tiến hành thí - Để hiểu “Hóa học là gì” nghiệm. chúng ta sẽ cùng tiến hành 1 số thí nghiệm sau: + Giới thiệu dụng cụ và hóa - Quan sát màu sắc trạng thái hóa chất. chất trong ống  Yêu cầu HS quan sát màu nghiệm. sắc, trạng thái của các chất trong ống nghiệm trong bộ - Quan sát và ghi: thí nghiệm của mỗi nhóm. * Ống nghiệm 1: dung dịch CuSO4: trong suốt, màu xanh. * Ống nghiệm 2: dung dịch NaOH: trong suốt, không màu. * Ống nghiệm 3: dung dịch HCl: trong suốt, không. Nội dung I. Khái niệm hoá học 1. Thí nghiệm: a) TN1: 1ml dung dịch CuSO4 + 1ml dung dịchNaOH b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch + 1ml dung dịch NaOH. 2. Quan sát: a) TN 1: dung dịch CuSO4 xanh bị nhạt màu, có một chất mới không tan trong nước. b) TN 2: Có bọt khí từ dung dịch HCl bay lên.. 3. Nhận xét: Hoá. Phát triển năng lực.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> màu. * Đinh sắt: chất rắn, màu xám đen.. học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.. - Đọc TN trong SGK. - Nghe giảng và + Yêu cầu học sinh đọc TN1 theo dõi GV làm và TN 2 trong SGK/3. thí nghiệm. + GV làm thí nghiệm và hướng dẫn HS quan sát hiện tượng thí nghiệm theo nhóm. * Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH. * Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl.. - Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét. - Trả lời câu hỏi.. * Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4.  Yêu cầu HS quan sát, rút ra nhận xét. ? Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm trên. ? Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành chất khác. Chúng ta phải nghiên cứu tính chất của các chất  Ứng dụng những tính chất đó vào cuộc sống. Hoạt động 2: Vai trò của Hóa học trong cuộc sống (10 phút) Mục tiêu: HS hiểu vai trò của hóa học với cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của GV -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục II.1 SGK/4. - Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.(4’) - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - Giới thiệu tranh: ứng dụng của oxi, nước và chất dẻo.. Hoạt động của HS - Đọc câu hỏi SGK tr4. - Trả lời câu hỏi. - Trình bày kết quả - Quan sát tranh - Trả lời câu hỏi.. ?Theo em hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận.. Nội dung. Phát triển năng lực. II. HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG ĐỜI SỐNG CỦA CHÚNG TA. Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta như: Sản phẩm hóa học: làm thuốc chữa bệnh, phân bón …. Hoạt động 3: Phương pháp học tập (10 phút) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/5. - Cá nhân tự đọc SGK/5.. - Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt môn hóa học các em phải làm gì ?”. - Thảo luận nhóm và ghi vào giấy theo câu hỏi. - Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 phần: ? Các hoạt động cần chú ý khi học tập bộ môn. ? Tìm phương pháp tốt để học tập môn hóa học.. Nội dung III. CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC ? + Thu thập tìm kiếm kiến thức.. + Đại diện nhóm +Xử lý thông tin. báo cáo thảo luận và nhận xét bổ +Vận dụng. sung. +Ghi nhớ. + Đại diện nhóm +Biết làm thí khác nhận xét nghiệm và quan. Phát triển năng lực.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ sung.. chéo. ?Vậy theo em học như thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học.. - Cuối cùng HS ghi nội dung chính của bài học.. sát thí nghiệm. +Có hứng thú say mê. +Phải nhớ 1 cách chọn lọc. +Phải đọc thêm sách.. 4. Củng cố: (2 phút) Cho HS trả lời câu hỏi: Hóa học là gì? Vai trò của Hóa học trong cuộc sống? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) Tìm hiểu trước bài 2 – Chất. . RÚT KINH NGHIỆM. Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ Tiết 2 - Bài 2: CHẤT Ngày soạn: 1/8/2017. Ngày dạy:. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: + Giúp HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất. + HS biết cách nhận ra tính chất của chất để có biện pháp sử dụng đúng. 2. Kĩ năng: + Rèn luyện kỉ năng biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. + Biết ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất. 3. Giáo dục: Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống. * Kiến thức trọng tâm : Tính chất của chất II. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, giảng giải, hỏi đáp , hoạt động nhóm.... III.CHUẨN BỊ 1. GV : Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt... 2. HS : Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, .. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ:. Gọi HS lên bảng kiểm tra: + Hoá học là gì ? + Vai trò hoá học với đời sống như thế nào ? Ví dụ ? + Phương pháp học tốt môn Hóa học ?. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối,... Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác? Hoạt động 1: Chất có ở đâu (15 phút) Mục tiêu: HS biết chất có mặt ở đâu? Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. ? Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung - Bàn ghế, sách, I. CHẤT quanh chúng ta. bút, quần áo, CÓ Ở cây cỏ, sông ĐÂU? -Các vật thể xung quanh ta được suối, … chia thành 2 loại chính: vật thể tự Chất có ở khắp nhiên và vật thể nhân tạo.Hãy đọc - Cá nhân tự nơi, ở đâu có SGK mục I/7, thảo luận theo nhóm để đọc SGK. vật thể thì ở đó hoàn thành bảng sau: có chất. - Học sinh thảo TT Tên Vật thể Chất. Phát triển năng lực.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cấu vật thể. Tự. Nhân. nhiên tạo. tạo vật thể. 1. Cây mía. 2. Sách. 3. Bàn ghế. 4. Sông suối. 5. Bút bi. luận nhóm (4’) - Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.. -Nhận xét bài làm của các nhóm. *Chú ý:. - Nghe giảng. - Không khí: vật thể tự nhiên gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic,… ? Qua bảng trên theo em: “Chất có ở đâu ?” Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất hay chất có ở khắp mọi nơi.. Hoạt động 2: Tính chất của chất (23 phút) Mục tiêu: HS hiểu tính chất của chất.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - GV giới thiệu: mỗi chất có tính - Nghe giảng và chất nhất định. Vậy làm thế nào trả lời câu hỏi. để biết được tính chất của chất? - Đại diện HS - hướng dẫn HS làm thí nghiệm: trả lời câu hỏi. + Muốn biết muối ăn, nhôm, có màu gì ta làm thế nào?. -Nghe giảng. ? Bằng cách nào ta có thể xác - Trả lời câu định được tính chất của các chất? hỏi. + Để biết được tính chất vật lý: - Nghe giảng chúng ta có thể quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm. + Để biết được tính chất hóa học của chất thì phải làm thí nghiệm. ? Tại sao chúng phải tìm hiểu tính chất của chất và việc biết tính chất của chất có ích lợi gì.. Phát triển năng lực. II. Tính chất hoá học của chất. 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định: Tính chất vật lý: Màu, mùi, vị. + Muốn biết muối ăn, nhôm có tan trong nước không ta làm thế nào? - Nhận xét câu trả lời của HS.. Nội dung. - Trả lời câu hỏi.. Tính chất hóa học: Tan, dẫn điện,... Phân huỷ... a) Quan sát: tính chất bên ngoài: màu, thể... b) Dùng dụng cụ đo. c) Làm thí nghiệm: Biết được một số TCVL và các TCHH.. Hoạt động 3:Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ?. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. - GV làm thí nghiệm và hướng dẫn HS quan sát:. - Nghe giảng. 2.VIỆC HIỂU BIẾT TÍNH CHẤT CỦA CHẤT CÓ LỢI ÍCH GÌ ?. Để phân biệt được cồn và nước ta dựa vào tính chất của hai chất này:. - Quan sát GV làm TN. Phát triển năng lực.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TN: đốt cồn và nước: lấy 1,2 giọt - Quan sát nước và cồn vào lỗ nhỏ của đê hiện tượng. sứ. dùng que đóm châm lửa đốt. - Trả lời câu ? Tại sao chúng ta phải biết tính hỏi chất của chất? - Nhận xét, bổ sung và đưa ra kết luận.. - Nghe giảng và ghi bài. 4. Củng cố: (2 phút) - Chất có ở đâu? - Nêu các tính chất của chất? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) -. BTVN : 3,4,5 (SGK).. . RÚT KINH NGHIỆM. - Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất. -Biết sử các chất.. dụng. -Biết ứng dụng chất thích hợp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết - Bài 2: CHẤT Ngày soạn: 2/8/2017. Ngày dạy:. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1 . Kiến thức: + Giúp HS phân biệt chất và hỗn hợp: chất không có lẫn chất khác (chất tinh khiết) mới có tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không. + HS biết được nước tự nhiên là nước hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết. 2. Kĩ năng: + Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp. + Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ. + Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp. 3. Giáo dục: Có hứng thú nghiên cứu khoa học, sử dụng đúng các ngôn ngữ khoa học để vận dụng vào học tập. * Kiến thức trọng tâm : chất tinh khiết II. PHUƠNG PHÁP: - Giảng giải, hỏi đáp, quan sát, hoạt động nhóm III.CHUẨN BỊ 1. GV : Chuẩn bị một số mẫu vât: chai nước khoáng, vài ống nước cất, dụng cụ thử tính dẫn điện. 2. HS : Làm các bài tập và xem trước nội dung thí nghiệm ở phần III. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ.. - Gọi HS lên bảng. + Chất có ở đâu? Cho ví dụ các vật thể quanh ta? + Để biết được các tính chất của chất thì cần dùng các phương pháp nào? + Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi chất có những tính chất nhất định. Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp. Hoạt động 1: Chất tinh khiết (15 phút) Mục tiêu: HS biết đặc điểm của chất tinh khiết Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát chai nước khoáng, ống nước cất và cho biết chúng có những tính chất gì giống nhau ?. Hoạt động của HS. -Quan sát: nước III. Chất khoáng, nước khiết. cất, nước ao đều 1. Hỗn hợp. là chất lỏng VD: không màu.. - Hướng dẫn HS làm thí - Nghe giảng và nghiệm: tiến hành thí nghiệm. b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước lên trên kính: + Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất. + Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao. + Tấm kính 3 :1-2 giọt nước khoáng. b2: Đặt các tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi ..  Từ kết quả thí nghiệm trên, các em có nhận xét gì về thành phần của nước cất, nước. Nội dung. Phát trển năng lực tinh. Nước cất Giống Trong suốt, không màu, uống được Khác. Pha chế thuốc, dùng trong PTN. KL: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có tính chất thay - Quan sát hiện đổi. tượng và rút ra 2. Chất tinh khiết: nhận xét. Chất tinh khiết: là chất không lẫn chất.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> khoáng, nước ao? Thông báo:. - Nghe giảng. + Nước cất: không có lẫn chất khác gọi là chất tinh khiết.. khác, có tính chất vật lý và tính chất hóa học nhất định. + Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất khác gọi là hỗn hợp.. VD: Chưng cất nước tự nhiên nhiều lần thì thu được nước cất. ? Theo em, chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần như thế - Trả lời câu hỏi nào.. Nước cất có tonc = 0oC, tos = 100oC, D= 1g/cm3.... ? Nước sông, nước biển, … là chất tinh khiết hay hỗn hợp.. KL: Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định.. -Nước sông, nước biển,… là hỗn hợp nhưng đều có thành phần chung là nước. Muốn tách được nước ra khỏi nước tự nhiên  Dùng đến phương pháp chưng cất. Nước thu được sau khi chưng cất gọi là nước cất.Giới thiệu bộ thí nghiệm chưng cất nước tự nhiên. -Mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của nước cất, nước khoáng, … -Yêu cầu HS rút ra nhận xét: sự - Nghe giảng và khác nhau về tính chất của chất rút ra nhận xét. tinh khiết và hỗn hợp. ?Tại sao nước khoáng không được sử dụng để pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng thí nghiệm. ? Yêu cầu HS lấy 1 số ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp.. VD: Nước cất (nước tinh khiết).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 2:Tách chất ra khỏi hỗn hợp Mục tiêu: Tách được một số chất ra khỏi hỗn hợp Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Trong thành phần cốc nước muối gồm: muối ăn và nước. Muốn tách riêng được muối ăn ra khỏi nước muối ta phải làm thế nào?. Thảo luận theo nhóm ( 3’)  Ghi kết quả vào giấy nháp.. Nội dung III. CHẤT KHỎI HỢP. TÁCH RA HỖN. Dựa vào sự -Như vậy, để tách được muối ăn khác nhau về + Đun nóng nước ra khỏi nước muối, ta phải dựa tính chất vật lý muối  Nước bay vào sự khác nhau về tính chất có thể tách 1 hơi. vật lý của nước và muối ăn. chất ra khỏi hỗn + Muối ăn kết hợp. (tosnước=1000C,tos muối ăn=14500C) tinh. -Yêu cầu HS làm thí nghiệm - Đường tan trong sau: Tách đường ra khỏi hỗn nước còn cát hợp gồm đường và cát. không tan được Câu hỏi gợi ý: trong nước. - Nếu cách làm:. ?Đường và cát có tính chất vật - Thảo luận nhóm lý nào khác nhau.  Tiến hành thí nghiệm: ?Nêu cách tách đường ra khỏi hỗn hợp trên. b1: Cho hỗn hợp vào nước Khuấy ? Yêu cầu đại diện các nhóm đều  Đường tan trình bày cách làm của nhóm. hết. -Nhận xét, đánh giá và chấm b2: Dùng giấy lọc điểm. để lọc bỏ phần cát ?Theo em để tách riêng 1 chất không tan Còn lại ra khỏi hỗn hợp nước đường. b3: Đun sôi nước đường, để nước. Phát triển năng lực.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bay hơi  Thu được đường tinh khiết. - Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự khác 4. Củng cố: Chất có ở đâu? Tính chất của chất (làm thế nào để biết các tính chất của chất, ý nghĩa) ? Chất tinh khiết ? Hỗn hợp là gì ? Có thể dựa vào đâu để tách chất ? 5. Dặn dò : Bài tập về nhà: 7,8 (SGK) * HD bài 8 Hạ nhiệt độ xuống -183oC thì khí oxi bị hoá lỏng, ta tách lấy khí oxi, sau đó tiếp tục làm lạnh đến -196oC thì khí nitơ hoá lỏng ta thu được khí nitơ. Xem trước nội dung bài thực hành, phụ lục trang 154, chuẩn bị cho bài thực hành: 2 chậu nước, hỗn hợp cát và muối ăn. - Chuẩn bị báo cáo thực hành (theo mẫu). TT. Tên TN. Mục đích. Hiện tượng. Giải thích. Kết luận. thí nghiệm 1 2 Rút kinh nghiệm. Tiết 4 - Bài 3: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 Tính chất nóng chảy của chất. Tách chất từ hỗn hợp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 18/8/2015. Ngày day:. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: + HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm. + HS nắm được một số quy tắc an toàn trong PTN. + So sánh được nhiệt độ nóng chảy của một số chất. 2. Kĩ năng: + Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp. + Rèn luyện kĩ năng quan sát, nêu hiện tượng qua thí nghiệm. + Bước đầu làm quen với thí nghiệm hoá học. 3. Giáo dục: Có hứng thú nghiên cứu khoa học, tuân thủ quy tắc PTN, yêu khoa học và thực nghiệm, tính kiên trì, cẩn thận, tiết kiệm. *Kiến thức trọng tâm : nhận biết một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản. II. PHƯƠNG PHÁP -Giảng giải, hoạt động nhóm, thực hành III.CHUẨN BỊ 1. GV : Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm: Kẹp, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc; hoá chất: lưu huỳnh, parafin, muối ăn. 2. HS : Xem trước nội dung bài thực hành, đọc trước phần phụ lục 1 trang 154155, ổn định chỗ ngồi ở PTH. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới:. GV: Nêu các hoạt động trong bài thực hành để HS hình dung ra những việc mà các em phải làm gồm:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1) GV hướng dẫn cách tiến hành làm thí nghiệm. 2) HS tiến hành thí nghiệm 3) HS báo cáo kết quả thí nghiệm và làm tường trình 4) HS vệ sinh phòng thực hành và rửa dụng cụ. Hoạt động 1: Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm (10 phút) Hoạt động của GV Gv: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm. - Nội quy phòng thực hành. - Yêu cầu HS Đọc bảng phụ (mục I và II) sgk Trang 154.. - Giới thiệu nhãn của một số hoá chất nguy hiểm. - Quan sát các hình Trang 155 rồi giới thiệu các dụng và cách sử dụng các dụng này trong phòng TN. Họat động của HS - Nghe giảng.. - Nghe giảng và ghi vào vở - Đọc bảng phụ (mục I và II) SGK Trang 154.. - Quan sát các hình Trang 155 rồi GV giới thiệu các dụng và cách sử dụng các dụng này trong phòng TN. Nội dung I. Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm: 1. Một số quy tắc an toàn: - Mục I Trang 154 SGK. 2. Cách sử dụng hoá chất: -Mục II Trang 154 SGK. -Thao tác lấy hoá chất lỏng, tắt đèn cồn, đun chất lỏng trong ống nghiệm... 3. Một số dụng cụ và cách sử dụng: - Mục III Trang 155 SGK.. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (20 phút). Phát triển năng lực.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 - Tiến hành làm I. TIẾN HÀNH SGK/12. thí nghiệm theo THÍ NGHIỆM. nhóm nhỏ - Hướng dẫn HS làm thí 1. Thí nghiệm 1: nghiệm, quan sát hiện tượng để + Nhiệt độ nóng trả lời các câu hỏi sau: chảy của - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: ?Parafin nóng chảy khi nào, Thảo luận nhóm parafin là: 420C. nhiệt độ nóng chảy của parafin để trả lời các câu + Ở t0 = 1000C là bao nhiêu. hỏi nước sôi, lưu ?Khi nước sôi, lưu huỳnh đã HS đưa ra nhận huỳnh chưa nóng nóng chảy chưa. xét chảy. ?So sánh nhiệt độ nóng chảy - Đại diện nhóm + Nhiệt độ nóng của parafin và lưu huỳnh. khác nhận xét. chảy của S = 1130C lớn hơn -Qua thí nghiệm em có nhận nhiệt độ nóng xét gì về nhiệt độ nóng chảy - Nghe - Ghi bài. chảy của parafin. của các chất? - Nhận xét: - Nhận xét , kết luận: - HS đọc thí Các chất khác Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2 nhau có nhiệt độ nghiệm 1 SGK/13 Làm thí nghiệm Trả nóng cảy khác lời các câu hỏi sau: - Tiến hành làm nhau. thí nghiệm theo ?Dung dịch trước khi lọc và sau 2. Thí nghiệm 2: nhóm nhỏ khi lọc có hiện tượng gì. - Thảo luận nhóm +Dung dịch trước ?Chất nào còn lại trên giấy lọc? khi lọc bị vẩn đục - Đại diện nhóm còn sau khi lọc ?Khi làm bay hơi hết nước thu trả lời câu hỏi trong suốt. được chất gì? - Kết luận: -Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống. Nghe - ghi bàn .. + Chất nào còn lại trên giấy lọc là cát.. Phát triển năng lực.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nghiệm.. + Khi làm bay hơi hết nước thu được: muối ăn tinh khiết. -Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc đầu hơ dọc ống nghiệm đẻ ống nghiệm nóng đều, sau đó tập trung đun ở đáy cốc, vừa đun vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người. Hoạt động 3: Tường trình (10 phút) Hoạt động của GV - HS. Nội dung ghi bảng. HS hoàn thành báo cáo theo mẫu đã chuẩn bị sẵn.. III. Tường trình Báo cáo thực hành theo mẫu. 4. Nhận xét - đánh giá: (2 phút) GV nhận xét giờ thực hành, nhắc nhở những nhóm, HS làm chưa tốt, khen nhóm, HS làm tốt. -. Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ.. 5. Dặn dò: (1 phút) HS đọc trước bài nguyên tử  RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 3:. Tiết 5 – Bài 4: NGUYÊN TỬ. Ngày soạn: 23/8/2015 I.. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: Học sinh biết được: -. Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. điện.. Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện. (Chưa có khái niệm phân lớp e, tên các lớp K, L, M, N) 2. Kĩ năng: Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). 3. Thái độ: -. Yêu khoa học.. II.. Chuẩn bị:. 1. Giáo viên: - Bảng sơ đồ nguyên tử của: Hiđrô - Oxi - Magie - Natri - Heli - Nitơ - Nhôm. - Bảng nhóm, phiếu học tập (có ghi sẵn các bài tập trong bài). 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) KTSS,... 2. KTBC: Không kiểm tra 3. Bài mới: ĐVĐ: Ta biết mọi vật thể đều được tạo ra từ chất này hoặc chất khác. Thế còn các chất được taọ ra từ đâu? Câu hỏi đó đã được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ biết được trong bài này. Hoạt động 1: Nguyên tử là gì? (10 phút) MT: HS hiểu k/n nguyên tư. Hoạt động của GV - HS GV: Thuyết trình: Các chất đều được tạo nên bởi những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử.. Nội dung ghi bảng I. Nguyên tử: - Nguyên tử là những hạt vô.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Vậy nguyên tử là gì? (gọi 1 HS trả lời). cùng nhỏ, trung hòa về điện. - Nguyên tử gồm :. GV thuyết trình: Có hàng chục triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên một trăm loại nguyên tử. GV: Giới thiệu thành phần cấu tạo nguyên tử.. + Hạt nhân mang điện tích dương. + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích âm.. Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử (20 phút) MT : HS biết cấu tạo hạt nhân ng.tư. Hoạt động của GV - HS - HS đọc SGK, nêu thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. - GV: Thông báo đặc điểm của từng loại hạt. (mp =1,6726. 10-24 g, mn= 1,6748. 10. -24. g). (?) Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong nguyên tử? - GV: Em hãy so sánh khối lượng của 1 e với khối lượng của 1 p, khối lượng của 1 n? (?) Vì sao khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. GV: Giới thiệu khái niệm: Nguyên tử cùng loại: Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại. * Gọi 1 HS làm ví dụ theo các câu hỏi gợi ý sau: - Xác định số p (dựa vào số e) - Tra bảng 1 (SGK tr. 42) xác định tên của loại nguyên tử có 13 proton 4. Củng cố: (3 phút). Nội dung ghi bảng II. Hạt nhân nguyên tử - Gồm proton (p) mang điện (+) và nơtron (n) không mang điện. - Số p = số e - Các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.`.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài: 5. KT - đánh giá: (5 phút) -. Làm BT1 SGK. (GV tóm tắt lại bằng sơ đồ). -. Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau?. 6. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) -. Đọc bài đọc thêm (SGK tr. 16). -. BTVN: Bài tập 2, 3 (SGK tr. 15). . RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 3. Tiết 6 - Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. Ngày soạn: 23/8/2015 I.. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: -. HS nắm được định nghĩa nguyên tố hoá học .. -. Biết được ý nghĩa của KHHH.. -. Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của những nguyên tố thường gặp.. 2. Kỹ năng: -. Viết được KHHH của một số nguyên tố thường gặp.. -. Làm việc theo nhóm.. 3. Thái độ: Nghiêm túc, liên hệ thực tế II.. Chuẩn bị:. 1.. Giáo viên:. -. Bảng một số nguyên tố hóa học (SGK tr. 42).. -. PHT Bài 2,3 - củng cố.. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III.. Tiến trình:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) KTSS,… 2. KTBC: (4phút) a. Nêu tên, viết kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử? b. Chữa bài tập số 2, 3 (SGK tr. 15) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì? (30 phút) MT: HS hiểu k/n NTHH. Hoạt động của GV - HS. Nội dung ghi bảng. - HS đọc thông tin mục 1 - SGK, nêu định nghĩa về NTHH (?) Vậy nguyên tố hóa học là gì? GV: Thông báo: Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1.. a) Hãy điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau: ốp Nguyê n tử 1 Nguyê n tử 2 Nguyê n tử 3 Nguyê n tử 4 Nguyê n tử 5. S ốn. 1 9. 2 0. 2 0. 2 0. 1 9. 2 1. 1 7. 1 8. 1 7. 2 0. S ốe. 1. Định nghĩa: - Nguyên tố hóa học (NTHH) là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. + p là số đặc trưng của 1 NTHH.. Bài tâp 1:. S. I. Nguyên tố hoá học là gì?. + Các nguyên tử thuộc cùng 1 NTHH đều có tính chất hoá học như nhau..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> b) Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học? Vì sao? c) Tra bảng (SGK tr. 42) để biết tên các nguyên tố đó.. 2. Kí hiệu hoá học: (KHHH) - Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hóa học" Ví dụ:. - KHHH được quy định thống nhất trên toàn thế giới. GV: Giới thiệu cách viết KHHH, lấy ví dụ cụ thể. GV: Yêu cầu HS tập viết kí hiẹu của một số nguyên tố hóa học thường gặp như: oxi, sắt, bạc, kẽm, magie, natri, bari... GV: Lưu ý HS về các lỗi sai khi viết các KHHH: - GV giới thiệu: Mỗi KHHH của nguyên tố còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.. - KHHH của nguyên tố canxi là Ca. - KHHH của nguyên tố nhôm là Al. - Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. Để biểu diễn n nguyên tử của 1 nguyên tố nào đó ta viết (n + KHHH). VD: 2H, 3Al .. 4. Củng cố: (3 phút) Định nghĩa NTHH, KHHH và ý nghĩa KHHH ? 5. KT - đánh giá: (6 phút) Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm Bài tập: Em hãy điền tên, kí hiệu hóa học và các số thích hợp vào những ô trống trong. bảng sau:. Tên nguyên tố. Kí hiệu hóa học. Tổng số hạt trong nguyên tử. S ốp. S ốe. S ốn. 34. 1 2 1 5. 18. 1 6. 6 1 6.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 6. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) -. Học thuộc kí hiệu HH của một số nguyên tố thường gặp. Đọc bài đọc. -. BTVN: 1, 3, 8 (SGK tr. 20). . RÚT KINH NGHIỆM. thêm..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần 4 :. Tiết 7 - Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. Ngày soạn: 30/8/2015 I.. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: HS hiểu được: nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính băng đơn vị C. Biết được mỗi đơn vị C = 1/12 khối lượng của nguyên tử C. Biết được mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt. 2. Kỹ năng: -. Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết nguyên tố.. -. Xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối.. -. Rèn kĩ năng tư duy hoá học, hoạt động nhóm.. 3. Thái độ: Nghiêm túc, liên hệ thực tế II.. Chuẩn bị:. 2.. Giáo viên:. -. Bảng 1 SGK tr. 42..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -. Phiếu học tập: ghi các đề bài luyện tập có trong tiết học.. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III.. Tiến trình:. 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) KTSS,… 2. KTBC: (4phút) BT 1,2,3 SGK Tr 20 3. Bài mới: ĐVĐ: Tiết trước các em đã biết ĐN, KHHH của Nguyên tố HH. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu xem khối lượng của nguyên tử được tính ntn? Hoạt động 1: Nguyên tử khối (30 phút) MT: HS hiểu về NTK. Hoạt động của GV - HS. Nội dung ghi bảng. ? Hãy cho biết khối lượng của 1 nguyên tử C? ?. NTK. là gì? - Cách viết NTK của 1 nguyên tố. ? của NTK cho ta biết điều gì?. II. Nguyên tử khối: (NTK) NTK là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC) -. Giá trị. 1 đvC =. 1 12. khối. lượng của nguyên tử C. trên. - Khối lượng của một nguyên tử hiđro bằng 1 đ.v.C ⇒ Quy ước viết là: H = 1 (đ. v.C). - Nguyên tử cacbon, nguyên tử oxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro?. Ví dụ: C = 12 (đ.v.C); O = 16 (đ.v.C).  Vậy trong các nguyên tử nguyên tử nào nhẹ nhất?. * Vận dụng: Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro. Em hãy tra bảng 1 (SGK tr. 42) và cho biết: a) R là nguyên tử nào? b) Số p và số e trong nguyên tử.. - Giá trị của NTK cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. - Mỗi nguyên tố có 1 NTK ⇒ Dựa vào NTK của 1 riêng nguyên tố chưa biết ta xác định được đó là nguyên tử của nguyên tố nào..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Gợi ý: - Muốn xác định được R là nguyên tố nào ta phải biết được điều gì về nguyên tố R? - Với dữ kiện đề bài trên, ta có thể xác định được số p trong nguyên tố R không?  Vậy ta phải xác định nguyên tử khối.  Em hãy tra bảng 1 và cho biết tên, kí hiệu của nguyên tố R? số p ? số e? 4. Củng cố: (3 phút) -. Bài tập 4 SGK tr. 20. 5. KT- đánh giá: (5 phút) -. Bài tập 5 SGK tr.20. 6. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) -. Đọc bài đọc thêm (SGK tr. 21). -. Bài tập về nhà: 6, 7 (SGK tr. 20). . RÚT KINH NGHIỆM. VD: nguyên tố có NTK = 32 ⇒ đó là S.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần 4:. Tiết 8 - Bài 6: ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ. Ngày soạn: 30/8/2015 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Học sinh hiểu : -. Đơn chất, hợp chất là gì. Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi. kim. 2. Kĩ năng: -. Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp.. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1.. GV: Tranh: Mô hình tượng trưng mẫu đơn chất, hợp chất.. 2.. HS: Đọc trước bài.. III. Tiến trình: 1.. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) KTSS,.... 2.. KTBC: (4 phút) NTK là gì? BT 5 (SGK). 3. Bài mới: Chất được tạo nên từ đâu? (các NTHH). Dựa vào thành phần của chất người ta chia chất làm 2 loại: đơn chất và hợp chất Hoạt động 1: Đơn chất (20 phút).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Mục tiêu : HS hiểu k/n đơn chất. Hoạt động của GV - HS. Nội dung ghi bảng. Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, cho biết: (?) Đơn chất la gì?. I. Đơn chất 1. Định nghĩa: - Đơn chất là chất được tạo nên từ 1 NTHH.. (?) Có những loại đơn chất nào? (?) Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại và đơn chất phi kim? (?) Dựa vào kiến thức đã học, quan sát mẫu Al, S cho biết kim loại khác phi kim ở đặc điểm nào bằng cách hoàn thành bảng sau A. 2. Phân loại: Chia 2 loại - Đơn chất kim loại (Na, Fe, Cu, Al,...). - Đơn chất phi kim (S, C,. S. P,...).. l. 3. Đặc điểm cấu tạo:. Trạng thái. - Kim loại: các nguyên tử xếp khít nhau theo 1 trật tự xác định.. Màu sắc Tính. VD: đơn chất lưu huỳnh, sắt. ánh. - Phi kim: ở thể khí thường 2 nguyên tử liên kết với nhau.. kim Tính dẫn nhiệt, dẫn điện Từ kết quả bảng trên → Kết luận về tính chất khác nhau giữa kim loại và phi kim.. VD: đơn chất oxi, hiđro, nitơ,.... Hoạt động 2: Hợp chất (15 phút) MT: HS hiểu k/n Hợp chất Hoạt động của GV - HS - Yêu cầu HS đọc SGK, nêu định nghĩa về hợp chất. (?) Hợp chất được chia thành những loại chính nào? Quan sát H 1.12 và H 1.13, trả lời câu hỏi (?) Các nguyên tử của nguyên tố. Nội dung ghi bảng II. Hợp chất 1. Định nghĩa: Là chất được tạo nên từ hai NTHH trở lên. 2. Phân loại: Chia làm 2 loại chính - Hợp chất vô cơ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> liên kết với nhau như thế nào? - Lấy VD 1 số hợp chất. - Hợp chất hữ cơ. 3. Đặc điểm cấu tạo: - Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ và thứ tự nhất định.. 4. Củng cố: (3 phút) Cho HS trả lời câu hỏi: Phân biệt đơn chất kim loại và đơn chất phi kim, đơn chất và hợp chất. 5. KT- đánh giá: (3 phút): GV yêu cầu HS làm BT 1,2 SGK 6. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) BTVN: Bài tập 3 (SGK) . RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 5:. Tiết 9 - Bài 6: ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tiếp). Ngày soạn: 8/9/2015 I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. Kiến thức : Học sinh hiểu : Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 hoặc 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Cách xác định PTK. Đặc điểm cấu tạo phân tử của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. 2. Kĩ năng: -. Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp. Rèn kĩ năng tính PTK.. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV: Giáo án, tranh vẽ, hình vẽ. 2. HS: Đọc trước bài. III. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) KTSS,... 2. KTBC: (4 phút) Gọi 1 HS lên bảng nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất. Cho VD. Gọi 1 HS khác lên làm BT 3 (SGK). 3. Bài mới: Hoạt động 1: Phân tử (15 phút) Mục tiêu : HS hiểu k/n phân tư. Hoạt động của GV - HS HS quan sát H 1.11, 1.12, 1.13, nêu nhận xét về: Thành phần, hình dạng, kích thước của các hại hợp thành các mẫu chất trên. GV giới thiệu về phân tử hiđro, oxi, nước trên tranh – các hạt đó mang đầy đủ tính chất hóa học của chất.. Nội dung ghi bảng I. Phân tử 1. Định nghĩa: - Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 hoặc 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. * Lưu ý: đơn chất kim loại, 1 số đơn chất phi kim (thể rắn): phân.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> (?) Phân tử là gì?. tử = nguyên tử.. GV giới thiệu: Đặc điểm phân tử của đơn chất ở thể rắn, khí. Hoạt động 2: Phân tử khối (15 phút) MT: HS biết tính PTK. Hoạt động của GV - HS Nhắc lại cấu tạo 1 phân tử sắt, hiđro, nước. (?) Biết NTK của các nguyên tố tạo nên chất thì có tính được khối lượng phân tử chất đó không? Tính bằng cách nào? Vận dụng: Tính PTK của muối ăn, clo.. Nội dung ghi bảng 2. Phân tử khối: - Là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị Cacbon. - Cách tính: PTK = tổng các NTK của các nguyên tử tạo nên phân tử. Vận dụng: Tính PTK của phân tử muối ăn (Na, Cl), phân tử clo (gồm 2 nguyên tử Cl).. 4. Củng cố: (3 phút) Cho HS trả lời câu hỏi: Phân tử là gì? Phân tử khối là gì? Tính PTK của 1 số hợp chất: axit sunfuric, canxi cacbonat. 5. KT- đánh giá: (2 phút): GV yêu cầu HS làm BT sau: Chọn câu đúng trong các câu sau đây: a. Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử. b. Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại. c. Phân tử của bất kỳ một đơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử. d. Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về hình dạng, kích thước, khối lượng và tính chất. 6. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) -. BTVN: Bài tập 5, 6, 7 (SGK). -. Chuẩn bị tiết sau thực hành: Mỗi tổ chuẩn bị: Một chậu nước, 1 ít bông..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -. Mỗi HS kẻ sẵn báo cáo thực hành theo mẫu. Đọc trước bào thực hành.. . RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 5:. Tiết 10 – Bài 7: BÀI THỰC HÀNH 2 SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT. Ngày soạn: 12/9/2015 I.. Mục tiêu:. 1. Kiến thức : -. Nhận biết được phân tử là hạt hợp thành của chất.. -. Biết sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hành. 3. Thái độ: Nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1.. GV:. -. Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm (có nút): 4 chiếc, kẹp gỗ: 1 chiếc,.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> cốc thủy tinh: 4 cái, đũa thủy tinh: 4 cái, thìa thủy tinh: 4 cái. -. Hóa chất: Dung dịch ammoniac (đặc), thuốc tím (kalipenmanganat), quỳ. 2.. Học sinh: Một chậu nước, 1 ít bông, báo cáo thực hành theo mẫu.. tím.. III. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức lớp: KTSS,..(1 phút): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và các thiết bị thí nghiệm. 2. KTBC: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm (30 phút) Hoạt động của GV - HS GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. - Quan sát, rút ra kết luận và giải thích.. Nội dung ghi bảng I. Thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của ammoniac: - Cách làm: SGK. - Hiện tượng: Quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. - Giải thích: Khí ammoniac đã khuếch tán từ miếng bông ở miệng ống nghiệm xuống đáy ống nghiệm. 2. Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của Kali pemanganat - Cách làm: SGK. - Hiện tượng: Hạt thuốc tím tan ra trong nước, dung dịch có màu tím. - Giải thích: Thuốc tím khuếch tán vào trong nước, màu tím là màu của dung dịch kali pemanganat (dung dịch thuốc tím).. Hoạt động 2: Tường trình thí nghiệm (10 phút).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động của GV - HS GV hướng dẫn HS làm tường trình thí nghiệm theo mẫu.. Nội dung ghi bảng Tường trình thí nghiệm theo mẫu bảng.. 4. Đánh giá – Tổng kết: (3 phút) lớp học.. GV nhận xét, đánh giá giờ thực hành. Yêu cầu HS rửa dụng cụ và vệ sinh. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) -. Ôn tập các khái niệm cơ bản đã học.. -. Đọc trước bài mới.. . RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần 6:. Tiết 11 – Bài 8: BÀI LUYỆN TẬP 1. Ngày soạn: 15/9/2015 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Củng cố các khái niệm hóa học cơ bản : Nguyên tử, phân tử, NTHH, đơn chất – hợp chất, chất tinh khiết – hỗn hợp. 2. Kĩ năng: -. Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm.. -. Bước đầu rèn kĩ năng giải bài tập hóa học.. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ, sơ đồ, phiếu học tập, ô chữ. 2. HS: Ôn tập các khái niệm cơ bản đã học. III. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức lớp: KTSS,..(1phút) 2. KTBC: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (10 phút) MT: HS củng cố các khái niệm: Nguyên tử, phân tử, NTHH, KHHH, đơn chất, hợp chất.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động của GV - HS GV phát phiếu học tập cho các nhóm (?) Điền nội dung còn thiếu vào sơ đồ:. Nội dung ghi bảng I. Kiến thức cần nhớ: 1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm: SGK – 29. - Gọi 1 đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt kiến thức. (?) Hãy nêu các đặc điểm của chất: tính chất, cấu tạo. (?) Nêu đặc điểm cấu tạo của nguyên tử. - NTK là gì? (?) Phân biệt phân tử và nguyên tử.. 2. Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử: a. Chất: - Tạo nên vật thể. - Có tính chất vật lí và hóa học nhất định. - Được tạo nên từ các phân tử. b. Nguyên tử: - Trung hòa về điện: Số p = Số e. - NTK: khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon. c. Phân tử: - Thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. - Trong đơn chất: Phân tử gồm nguyên tử cùng loại. - Trong hợp chất: Phân tử gồm những nguyên tử khác loại.. Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> MT: HS củng cố các KTCB qua 1 số BT Hoạt động của GV - HS. Nội dung ghi bảng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 1b (SGK – 30).. II. Bài tập: Bài tập 1 – Bài 1b (SGK). - Gọi 1 đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. GV chốt kiến thức chuẩn. HS chữa bài vào vở. Bài tập 3 – SGK - Gọi 1 HS đọc to đầu bài. Gợi ý: - Xác định PTK của Hiđro. - Xác định PTK của hợp chất. - Tính khối lượng của 1 nguyên tử X.. Bài tập 2 – bài 3 (SGK) - PTK của Hiđro = 2 → PTK của hợp chất = 31 x 2 = 62. - Khối lượng của 2 nguyên tử X = 62 – 16 = 46. - NTK của X = 46/2 = 23 → X là Na.. Cho HS thảo luận nhóm làm các bài tập: Gợi ý: Trong nguyên tử có những loại hạt nào mang điện, hạt nào không mang điện? → Xác định e, p, n.. Bài tập 3 Cho biết tổng số các hạt (proton, nơtron và electron) trong nguyên tử X là 28 và số hạt không mang điện là 10. - Tính số p và số e trong nguyên tử. - Viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố. - Giải: Số p = Số e = Số hạt mang điện/2 = 9 Số n = 10, KHHH: F (Flo).. 4.. Củng cố (3 phút). GV yêu cầu hS nhắc lại các KT cần nhớ. 5.. KT- đánh giá (3 phút):.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV yêu cầu HS làm BT 8.1, 8.2 (SBT) 6. Dặn dò (2 phút): BTVN: 4,5 (SGK), 8.5, 8.6 (SBT) BT HSG: Bài tập : Cho biết số lớp electron và số e lớp ngoài cùng trong nguyên tư hai nguyên tố Y và Z như sau:. Nguyên tố. Y. Z. Số electron. lớp. 2. 3. Số e ngoài cùng. lớp. 4. 7. a) Hãy giải thích để tìm số e, số p trong mỗi nguyên tử. b) Viết tên và kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố. Đáp án: a) Nguyên tố Y: Tổng số e = 2+ 4 = 6; số p = số e = 6. Nguyên tố Z: Tổng số e = 2+ 8 + 7 = 17; số p = số e = 17. b) Y – Cacbon: C, Z – Clo: Cl . RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tuần 6:. Tiết 12 – Bài 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC. Ngày soạn: 18/9/2015 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được: Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất, cách biểu diễn CTHH của đơn chất, hợp chất. 3.. Kĩ năng:. HS biết cách ghi công thức hóa học khi cho biết kí hiệu hay tên nguyên tố và một số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử của một chất. 3. Thái độ: Nghiêm túc chú ý nghe giảng. II. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh, mô hình tượng trưng mẫu: Kim loại đồng, khí hiđro. Khí oxi, nước, muối ăn. 2.. HS: Học bài cũ và làm bài tập. Đọc trước bài mới.. III. Tiến trình:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1. Ổn định tổ chức lớp: KTSS,..(1 phút) 2. KTBC: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: Hoạt động 1: Công thức hóa học của đơn chất (10 phút) MT: HS hiểu công thức hóa học của đơn chất ntn Hoạt động của GV - HS GV: Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu đồng, oxi, hiđro → Yêu cầu HS nhận xét: Số nguyên tử có trong một phân tử ở mỗi mẫu đơn chất trên?. Nội dung ghi bảng I. Công thức hóa học của đơn chất: - Công thức chung của đơn chất là: An. GV: Em hãy nhắc lại định nghĩa đơn chất? → Vậy trong công thức hóa học của đơn chất có mấy kí hiệu hóa học?. Trong đó: - A là kí hiệu hóa học của nguyên tố. - n là chỉ số (có thể là 1, 2, 3, 4, …). Vậy ta có công thức chung của đơn chất như sau: An.. Nếu n = 1 thì không cần viết.. GV: Yêu cầu HS giải thích các chữ A, n? GV: Khái quát: Thường gặp n = 1 đối với kim loại và một số phi kim; n = 2 đối với một số phi kim…. Ví dụ: Cu, H2, O2… * Một số đơn chất có CTHH = KHHH (KL, PK ở thể rắn: C, S, P, Si).. GV: Ghi ví dụ Hoạt động 2: Công thức hóa học của hợp chất (15 phút) MT: HS hiểu được công thức hóa học của hợp chất ntn. Hoạt động của GV - HS GV: Gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa hợp chất (Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên). → Trong CTHH của hợp chất có. Nội dung ghi bảng II. Công thức hóa học của hợp chất: CT chung là: AxBy; AxByCz… Trong đó: - A, B, C là kí hiệu hóa học..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> bao nhiêu KHHH?. - x, y, z, là chỉ số.. - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ. Ví dụ:. (?) Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử của chất trên?. - CTHH của nước là: H2O. - CTHH của muối ăn là: NaCl.. GV: Hướng dẫn HS lập công thức chung.. - CTHH của khí cacbonic là: CO2.. Vận dụng: Ghi lại công thức của muối ăn, nước, khí cacbonic,… Bài tập 1: Viết CTHH của các chất sau:. Bài tập 1:. a) Khí metan, biết trong phân tử gồm 1C và 4H.. a) CH4 b) Al2O3. b) Nhôm oxit, biết trong phân tử có 2Al và 3O.. c) Cl2. c) Khí clo, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Cl. * Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Hoạt động 3: Ý nghĩa của công thức hóa học (10 phút) MT: HS hiểu được ý nghĩa của công thức hóa học. Hoạt động của GV - HS. Nội dung ghi bảng. GV: Đặt vấn đề: Các công thức hóa học trên cho chúng ta biết những điều gì? → Yêu cầu HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của công thức hóa học. GV: Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của công thức H2SO4. GV: Yêu cầu 1 HS khác nêu ý nghĩa của công thức P2O5. - GV hướng dẫn HS cách tính PTK. III. Ý nghĩa của công thức hóa học: * CTHH của một chất cho biết: - Nguyên tố nào tạo ra chất. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất. - PTK của chất. * Ví dụ: Công thức H2SO4 cho ta biết: - 3 nguyên tố tạo nên chất là: H, S,.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> của chất.. O.. - Cho HS tính PTK của 1 số chất: nước, canxi cacbonat, đồng sunfat.. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử của chất là: 2H, 1S, 4O. - PTK = 98. 4. Củng cố: (3 phút) -. Công thức chung của đơn chất, hợp chất? Ý nghĩa của công thức hóa học?. 5. Kiểm tra – Đánh giá: (3 phút) Cho các chất sau: C2H6, Br2, MgCO3 Hãy cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất? Tính PTK của các chất đó? 6. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) -. Bài tập về nhà: 1, 2. 3. 4 (SGK – 33, 34).. -. Học bài cũ và đọc trước bài mới.. . RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần 7:. Tiết 13 – Bài 10: HÓA TRỊ (tiết 1). Ngày soạn: 22/9/2015 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm -. Hoá trị của nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử).. HS hiểu và vận dụng được quy tắc về hóa trị trong hợp chất hai nguyên tố để tính hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của một nguyên tố. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định hóa trị, lập CTHH. 3. Thái độ: Chú ý nghe giảng. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ, phiếu BT..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2. HS: Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức lớp: KTSS,..(1 phút) 2. KTBC (4 phút): Viết công thức dạng chung của đơn chất, hợp chất? Nêu ý nghĩa của CTHH? - Chữa bài tập số 1, 2, 3 (SGK tr. 33, 34) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Cách xác định hóa trị của một nguyên tố (7 phút) MT: HS hiểu k/n hóa trị; Cách xác định hóa trị.. Hoạt động của GV - HS GV thuyết trình: Người ta quy ước gán cho H hóa trị I. Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử hiđro thì nói nguyên tố đó có hóa trị bấy nhiêu. Ví dụ: HCl, NH3, CH4 - Em hãy xác định hóa trị của clo, nitơ, cacbon trong các hợp chất trên và giải thích? GV giới thiệu: Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi (hóa trị của oxi bằng hai đơn vị).. Nội dung ghi bảng I. Hóa trị: Biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử. 1. Cách xác định hóa trị: - Dựa vào số nguyên tử H: 1 nguyên tử khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị bấy nhiêu (H có hóa trị I). - VD: Trong HCl, Cl hóa trị I; trong H2S, S hóa trị II. - Dựa vào khả năng liên kết với O (O có hóa trị II).. Ví dụ: Em hãy xác định hóa trị của kali, kẽm, lưu huỳnh trong các công thức: K2O, ZnO, SO2. GV giới thiệu cách xác định hóa trị của một nhóm nguyên tử. Ví dụ: Trong công thức H2SO4, H3PO4 ta xác định được hóa trị của nhóm (SO4) và (PO4) bằng bao nhiêu?. 2. Kết luận: - Hóa trị là khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - HS về nhà học thuộc hóa trị của một số nguyên tố thường gặp.. nguyên tố khác. - Xác định hóa trị dựa vào khả năng liên kết với H, O (H – I, O – II).. Hoạt động 2: Qui tắc về hóa trị (10 phút) MT: HS hiểu qui tắc về hóa trị. Hoạt động của GV - HS. Nội dung ghi bảng. - Giả sử hoa strij của nguyên tố A là a, nguyên tố B là b. - Thảo luận nhóm để tìm được các giá trị x  a và y  b và mối liên hệ giữa hai giá trị đó đối với các hợp chất sau: Al2O3, P2O5, H2S. GV giới thiệu hóa trị của nhôm, phốt pho, lưu huỳnh trong các hợp chất trên lần lượt là III, V, II.. II. Quy tắc hóa trị: 1. Quy tắc hóa trị: - Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. - Trong hợp chất AxBy có: a  x = by. Đó là biểu thức của quy tắc hóa trị → Vậy em hãy nêu quy tắc hóa trị? GV thông báo: Quy tắc này đúng ngay cả khi A hoặc B là một nhóm nguyên tử. Ví dụ 1: Tính hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất SO3? - Em hãy viết lại biểu thức của quy tắc hóa trị. - Em hãy thay hóa trị của oxi, chỉ số của lưu huỳnh, oxi vào biểu thức trên? - Tính a GV: Chấm vở một số HS, lưu ý chỗ sai để HS cả lớp cùng rút kinh nghiệm. Ví dụ 2: Xác định hóa trị của các. 2. Vận dụng: a. Tính hóa trị của 1 nguyên tố: VD 1: Tính hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất SO3? ax=by→a1=b3→ a = VI. Vậy hóa trị của S trong hợp chất là:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) trong các công thức sau: a. H2SO4. b. N 2O5. c.. MnO2 GV: Trong công thức H2SO3 chỉ số 3 là chỉ số của oxi, không phải là của nhóm SO3 mà chỉ số của nhóm SO3 là 1.. VI. VD 2: Xác định hóa trị của các nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) trong các công thức sau: a. H2SO4. b. N 2O5. MnO2 Giải: a. Hóa trị của nhóm SO4 là II. b. Hóa trị của nitơ là V. c. Hóa trị của Mn là IV.. 4. Củng cố (2 phút): GV yêu cầu HS nhắc lại: Hóa trị là gì? Qui tắc hóa trị? 5. KT- đánh giá (3phút): BT 1,2 6. Dặn dò (1 phút) : BTVN: 1, 2, 3, 4, (SGK tr. 37. 38) . RÚT KINH NGHIỆM. c..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tuần 7:. Tiết 14 – Bài 10: HÓA TRỊ (tiếp theo). Ngày soạn: 22/9/2015 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách lập CTHH và xác định được công thức hóa học đúng hay sai khi biết hóa trị của cả hai nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định hóa trị, lập CTHH. 3. Thái độ: Chú ý nghe giảng. II. Chuẩn bị: 1. GV: Phiếu BT. 2. HS: Học bài cũ. III. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức lớp: KTSS,..(1 phút) 2. KTBC (8 phút): a. Hóa trị là gì? Nêu quy tắc hóa trị. Viết công thức. b. Chữa bài tập 2, 4 (SGK trang 37) (?) Nêu cách xác định hóa trị của các nguyên tố? (?) Nêu nguyên tắc chung để tính hóa trị của các nguyên tố? GV: Yêu cầu các HS khác nhận xét → GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị (25 phút) MT: HS biết cách lập CTHH của hợp chất theo hóa trị. Hoạt động của GV - HS - GV hướng dẫn HS các bước lập CTHH. - Áp dụng để lập CTHH của 1 hợp chất cụ thể. VD 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ (IV) và oxi. GV: Hướng dẫn HS làm theo từng bước.. Nội dung ghi bảng 2. Vận dụng: a. Tính hóa trị của 1 nguyên tố: b. Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị: VD 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ (IV) và oxi. Bước 1: Giả sử công thức hợp chất cần lập là NxOy. Bước 2: Theo quy tắc hóa trị: IV  x = II  y Bước 3: Chuyển thành tỉ lệ:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> x/y = b/a = II/IV = ½ Bước 4: Công thức cần lập là NO2.. VD 2: Lập công thức của hợp chất gồm: Kali () và nhóm CO3 (II) (?) Có cách nào để lập công thức nhanh hơn không?. VD 2: Lập công thức của hợp chất gồm: Kali () và nhóm CO3 (II) - Viết công thức chung Kx(CO3)y - Ta có: x   = y  II -. → Yêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra các cách lập nhanh. GV tổng hợp: Có 3 trường hợp: 1) Nếu a = b thì x = y = 1. 2) Nếu a  b và tỉ lệ a : b (tối giản) thì x = b; y = a 3) Nếu a ; b chưa tối giản thì giản ước để có a' : b' và lấy x = b'; y = a'. GV: Yêu cầu HS áp dụng để làm nhanh ví dụ 3. VD 3: Lập công thức của các hợp chất gồm: a) Na () và S (II). b) Fe () và nhóm OH () c) Ca (II) và nhóm PO4 (). x / y =II /  =2 /1. Vậy công thức cần tìm là K2CO3 VD 3: Lập công thức của các hợp chất gồm: a) Na () và S (II). b) Fe () và nhóm OH () c) Ca (II) và nhóm PO4 () d) S (VI) và O (II). * Các bước lập CTHH: 1) Viết công thức dạng chung. 2) Viết biểu thức quy tắc hóa trị. 3) Chuyển thành tỉ lệ:. 4) Viết công thức hóa học đúng của hợp chất.. d) S (VI) và O (II). GV: Gọi 4 HS làm lần lượt từng phần. 4. Củng cố: (4 phút) Các bước lập CTHH của hợp chất theo hóa trị? 5. Kiểm tra - đánh giá: (5 phút). x b b' = = y a a'.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hãy cho biết các công thức sau đúng hay sai? Hãy sửa lại công thức sai cho đúng. a) K(SO4)2. b) FeCl3. c) Cu. d) Zn(OH)3. e) Na2O. g) SO2 h) Al(NO3)3. GV: Treo bảng nhóm của cả 4 nhóm lên bảng, gọi ở mỗi nhóm lần lượt từng HS lên sửa.  Chấm điểm cho nhóm làm nhanh và đúng nhất. GV: Nhận xét và chấm điểm bảng của mỗi nhóm. 6. Hướng dẫn học ở nhà: (2phút) -. Bài tập 5, 6, 7, 8 (SGK tr. 38). Ôn tập: Công thức hóa học - Ý nghĩa của công thức hóa học - Hóa trị Qui tắc hóa trị,… . RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 8:. Tiết 15 – Bài 11: BÀI LUYỆN TẬP 2. Ngày soạn: 28/9/2015 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -. HS củng cố: Cách ghi và ý nghĩa CTHH, khái niệm hóa trị và quy tắc hóa. trị. 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng tính hóa trị nguyên tố; biết đúng hay sai cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị. 3. Thái độ: Nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 2. HS: Ôn lại kiến thức CTHH – Hóa trị - Quy tắc hóa trị. III. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức lớp: KTSS,..(1 phút) 2. KTBC (4 phút): Kết hợp trong bài. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (10 phút) MT: HS củng cố: Cách ghi và ý nghĩa của CTHH, khái niệm hóa trị và quy tắc hóa trị.. Hoạt động của GV - HS. Nội dung ghi bảng. GV: Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản sau: 1. Công thức chung của đơn chất và hợp chất.. I. Kiến thức cần nhớ: 1. CTHH: - Biểu diễn thành phần chất, 1 phân tử chất.. 2. Hóa trị là gì?. - CTHH đơn chất: An. 3. Quy tắc hóa trị.. - CTHH hợp chất: AxBy. Quy tắc hóa trị được vận dụng để làm những loại bài tập nào?. 2. Hóa trị 3. Quy tắc hóa trị: AxBy → a  x = by. Hoạt động 2: Luyện tập (10 phút) Hoạt động của GV - HS Cho HS thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập sau:. Nội dung ghi bảng Bài tập 1: 1) Lập công thức hóa học của hợp chất:. Bài tập 1:. a) Si (IV) và O. 1) Lập công thức HH của hợp chất.. b) Ca (II) và nhóm OH (). 2) Tính phân tử khối của các chất. c) Al (III) và Cl (). trên.. d) Cu (II) và (SO4) (II) Đáp án: SiO2; PH3; AlCl3; Ca(OH)2 2) Phân tử khối của các hợp chất đó là:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> a) SiO2 = 28  1 + 16  2 = 60 (đ.v.C) b) Ca(OH)2 = 74 ; c) AlCl3 = 133,5 ; d) CuSO4 = 160 Bài tập 2: Gợi ý: 1) Hóa trị của X? 2) Hóa trị của Y? 3) Lập công thức của hợp chất gồm X và Y so sánh với các phương án đề bài ra. 4) Nguyên tử khối của X, Y?  Tra bảng để biết tên, kí hiệu của X, Y. Bài tập 2: Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với hiđro như sau: X2O; YH2 (X,Y là nguyên tố chưa biết) a/ Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y trong các công thức cho dưới đây: XY2; X2Y; XY; X2Y3 b/ Xác định X, Y biết rằng: - H/c X2O có PTK là 62; H/c YH2 có PTK là 34. Giải: 1) Trong công thức X2O: X có hóa trị I 2) Trong công thức YH2: Y có hóa trị II 3) Công thức hóa học của hợp chất gồm X và Y là: X2Y  Vậy ý b đúng. 4) Nguyên tử khối của X, Y là: X= 62 - 16 / 2 = 23. Y= 34 -. 2 = 32  Vậy X là natri (Na), Y là lưu huỳnh (S) Bài tập 3: Trong các công thức hóa học sau: AlCl4; Al(NO3); Al2O3; Al3(SO4)2; Al(OH)2.  Công thức của hợp chất là: Na2S. công thức nào đúng, công thức nào sai? Sửa lại công thức sai cho đúng.. a) Công thức viết đúng là: Al2O3. Bài tập 3:. b) Các công thức còn lại sai, sửa.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> GV: Gọi một số HS nhắc lại hóa trị của Al, nhóm ( NO3), (Cl), (PO4), (OH).... lại: - AlCl4 sửa là: AlCl3 - Al(NO3) sửa là: Al(NO3)3 - Al3(SO4)2 sửa là: Al2(SO4)3 - Al(OH)2 sửa là: Al(OH)3. 4. Củng cố: (3 phút) GV nhấn mạnh KTCN 5. Kiểm tra – đánh giá: BT cuối bài 6. Dặn dò: (2 phút) GV hướng dẫn HS ôn tập kiểm tra 1 tiết và yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK trang 41)  RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 8:. Tiết 16: KIỂM TRA VIẾT. Ngày soạn: 30/9/2015 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -. Kiểm tra các kiến thức cơ bản về chất, CTHH, hóa trị.. 2. Kĩ năng: Thông qua kiểm tra giúp HS và GV đánh giá mức độ nhận thức và kĩ năng vận dụng của HS. Qua đó phát hiện ra những thiếu sót và có kế hoạch bổ sung những kiến thức và kĩ năng còn thiếu của HS. 3. Thái độ: Nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1. GV: Đề bài kiểm tra. 2. HS: Kiến thức cũ. III. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức lớp: KTSS,..(1 phút), GV phát đề cho HS..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 2. Nội dung: GV tính giờ cho HS bắt đầu làm bài, yêu cầu HS nghiêm túc. Nhắc nhở HS và đánh dầu bài những HS vi phạm. Thu bài khi có hiệu lệnh trống hết giờ làm bài. . RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 9. CHƯƠNG 3: PHẢN ỨNG HÓA HỌC. Tiết 17 – Bài 12: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT Ngày soạn: 2/10/2015.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -. HS phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.. Nhận biết các hiện tượng xảy ra xung quanh là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, nhận xét. 3. Thái độ: Liên hệ thực tế. II. Chuẩn bị: 1. GV: -. Hóa chất: Bột sắt, bột lưu huỳnh, đường, nước, muối ăn.. -. Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy. tinh. 2. HS: Đọc trước bài mới. III. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức lớp: KTSS,…(1 phút) 2. KTBC: Không kiểm tra 3. Bài mới (40’): ĐVĐ Hoạt động 1: Hiện tượng vật lí (15 phút) MT: HS phân biệt các HTVL xảy ra Hoạt động của GV - HS - GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 2.1 (SGK tr. 45) (?) Hình vẽ đó nói lên điều gì?. Nội dung ghi bảng I. Hiện tượng vật lí: - Nước đá (r)  hơi nước (h). Nước (l) . (?) Trong các quá trình trên có sự thay đổi về chất không?. + nuoc dung dịch - Muối ăn(rắn) ⃗ cocan muối muối (l) ⃗. - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. * KL: Hiện tượng vật lí có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất .. - HS quan sát và ghi lại sơ đồ của.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> quá trình biến đổi. Sau 2 TN trên em có nhận xét gì? (Về trạng thái, về chất) - GV giới thiệu các quá trình biến đổi đó gọi là hiện tượng vật lí. - GV: Dẫn dắt để chuyển sang hiện tượng hóa học.. Hoạt động 2: Hiện tượng hóa học (15 phút) MT: HS phân biệt các HTHH xảy ra. Hoạt động của GV - HS - GV: Làm thí nghiệm 1: Sắt tác dụng với lưu huỳnh. (Lưu ý trộn bột S : Fe > 32 : 56 về khối lượng) - Yêu cầu HS quan sát sự biến đổi màu sắc của hỗn hợp. Đưa nam châm lại gần sản phẩm thu được. Nhận xét hiện tượng → rút ra kết luận. - GV: Làm thí nghiệm 2. - Cho 1 ít đường trắng vào ống nghiệm. - Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn. → Quan sát hiện tượng. - GV: Các quá trình biến đồi trên có phải là hiện tượng vật lí không? Tại sao? - GV thông báo: Đó là các hiện tượng hóa học. Vậy hiện tượng hóa học. Nội dung ghi bảng II. Hiện tượng hoá học: Thí nghiệm 1: - Fe + S ⃗t 0 chất mới. Thí nghiệm 2: - Đường ⃗t 0. than + nước.. * KL: Hiện tượng hóa học là quá trình biến đổi về chất (có tạo ra chất khác).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> là gì? GV: Muốn phân biệt hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lí ta dựa vào dấu hiệu nào? (Có sự biến đổi chất không). 4. Củng cố: (2 phút) GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài: a. Hiện tượng vật lí là gì? Hiện tượng hóa học là gì? b. Dấu hiệu để nhận biết được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học? 5. Kiểm tra – đánh giá: (3 phút) GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở Bài tập 1: Trong các quá trình sau, quá trình nào là hiện tượng vật lí / hiện tượng hóa học? Giải thích? a. Dây sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh. b. Hòa tan axit axetic loãng, dùng làm giấm ăn. c. Cuốc xẻng làm bằng sắt để lâu trong không khí bị gỉ. d. Đốt cháy gỗ, củi. Bài tập 2: Hãy điền vào chỗ trống những từ, cụm từ thích hợp: a. Với các……..có thể xảy ra những biến đồi thuộc hai loại hiện tượng. Khi có sự thay đồi về…..mà….vẫn giữ nguyên thì biến đổi thuộc loại hiện tượng……còn khi có sự biến đổi……này thành……khác, sự biến đổi thuộc loại hiện tượng…….. b. Trong các hiện tượng vật lí: Trước khi biến đổi về…….và sau khi biến đổi……… không có sự thay đổi về…… Còn trong hiện tượng hóa học thì có sự xuất hiện…….mới. 6. Dặn dò: (1 phút) -. Bài tập về nhà 1, 2, 3 (SGK tr.47).. -. Học bài cũ. Đọc trước bài 13 “Phản ứng hóa học”.. . RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tuần 9. Tiết 18 – Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tiết 1). Ngày soạn: 4/10/2015 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -. HS nắm được khái niệm và bản chất của phản ứng hóa học.. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết phương trình chữ, phân biệt được chất tham gia và chất tạo thành trong một phản ứng hóa học. 3. Thái độ: Liên hệ thực tế. II. Chuẩn bị:. 1. GV: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi tạo thành nước. 2. HS: Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) KTSS,… 2. KTBC: (12 phút) a. Hiện tượng vật lí là gì? Hiện tượng hóa học là gì? (Cho mỗi loại 1 ví dụ minh họa). b. Chữa bài tập 2, 3 (SGK) (HS chữa bài lên góc bảng để lưu lại dùng cho bài mới). 3. Bài mới (25 phút): Hoạt động 1: Định nghĩa (15 phút) MT: HS hiểu định nghĩa phản ứng hóa học. Hoạt động của GV - HS Từ bài làm của HS trên bảng, GV liên hệ đến PƯHH - GV thuyết trình: Quá trình biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là phản ứng hóa học.. Nội dung ghi bảng I. Định nghĩa: Quá tình biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là phản ứng hóa học. - Chất ban đầu (chất bị biến đổi).

<span class='text_page_counter'>(61)</span> (?) PƯHH là gì? (?) Chất như thế nào được gọi là chất tham gia, sản phẩm?. gọi là chất tham gia phản ứng. - Chất mới sinh ra gọi là chất tạo thành hay còn gọi là sản phẩm.. - GV giới thiệu cách viết sơ đồ phản ứng hóa học (PT chữ). - Yêu cầu cả lớp viết phương trình chữ của hai hiện tượng hóa học còn lại ở bài tập 2, 3 (SGK tr. 47) và chỉ rõ các chất tham gia, sản phẩm. - GV giới thiệu: Các quá trình cháy của một chất trong không khí thường là tác dụng của chất đó với oxi (có trong không khí). - GV giới thiệu cách đọc phương trình chữ. - Yêu cầu HS làm bài tập 1: Hãy cho biết trong các quá trình biến đổi sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí? Hiện tượng hóa học? Viết các phương trình chữ của phản ứng hóa học. a. Đốt cồn (rượu etylic) trong không khí, tạo ra khí cacbonic và nước. b. Chế biến gỗ thành giấy, bàn ghế, … c. Đốt bột nhôm trong không khí, tạo ra nhôm oxit. d. Điện phân nước, ta thu được khí hiđro và khí oxi. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập. - GV hướng dẫn HS ghi điều kiện của các phản ứng lên dấu → Gọi 1 HS đọc phương trình chữ. Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học (15 phút).

<span class='text_page_counter'>(62)</span> MT: HS hiểu diễn biến của PƯHH → bản chất PƯHH Hoạt động của GV - HS. Nội dung ghi bảng. - GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 2.5 (SGK – tr. 48) trả lời câu hỏi sau: (?) Trước phản ứng (hình a) có những phân tử nào? Các nguyên tử nào liên kết với nhau? (?) Trong phản ứng (hình b): Các nguyên tử nào liên kết với nhau? So sánh số nguyên tử hiđro và oxi trong phản ứng b. và trước phản ứng a.? (?) Sau phản ứng c. có các phân tử nào? Các nguyên tử nào liên kết với nhau? (?) Em hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về: - Số nguyên tử về mỗi loại? - Liên kết trong phân tử? GV bổ sung: Vậy các nguyên tử được bảo toàn. 4. Củng cố: (3 phút) GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài: - Định nghĩa phản ứng hóa học? Diễn biến của phản ứng hóa học? 5. Kiểm tra- đánh giá: (3 phút) - Khi chất phản ứng thì hạt vi mô nào thay đổi? 6. Dặn dò: (1 phút) -. Bài tập về nhà 1, 2, 3 (SGK tr. 50). . RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(63)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×