Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.13 KB, 206 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:20./8/2014 Ngày dạy:. Phần 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN NĂM 1917 ) Chương I: THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN (TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI ĐẾN NỬA SAU THẾ KỶ XIX) Tiết 1-Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN (tiết 1) I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của: + Cách mạng Hà Lan giữa TK XVI. + Cách mạng Anh giữa TK XVII - Các khái niệm cơ bản “CMTS”, “ giai cấp tư sản và vô sản” 2.GD tư tưởng:Bồi dưỡng cho học sinh: - Nhận thức đúng vai trò của giai cấp nông dân trong cuộc cách mạng. - Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, song vẫn chỉ là chế độ bóc lột thay thế cho chế độ phong kiến. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ thế giới, lược đồ cuộc nội chiến ở Anh … - Độc lập giải quyết các vấn đề trong học tập. II.Đồ dùng và phương tiện dạy học: - Bản đồ hành chính thế giới - Lược đồ cuộc nội chiến ở Anh. - Tranh “xử tử Saclơ I” III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KT sĩ số hs 2.Kiểm tra bài cũ: GV KT sự chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: a.Vào bài:Trong thời kỳ chế độ phong kiến suy tàn đã nảy sinh và bước đầu phát triển nền sản xuất của CNTB, dẫn tới mâu thuẫn ngày càng tăng giữa giai cấp phong kiến, tư sản và các tầng lớp nông dân lao động. Một cuộc cách mạng sẽ nổ ra.Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay b.Nội dung:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy. - Học sinh đọc thông tin SGK. -Hãy nêu những biểu hiện mới về KT-XH ở Tây Âu trong các TK XV-XVII *Gv giảng :Nền SX mới ra đời trong lòng XH pk đã suy yếu,bị c/q pk kìm hãm song không ngăn được sự phát triển đó:Các công trường thủ công,các trung tâm Sx,buôn bán lớn ra đời.Nền SX TBCN ra đời cùng với sự hình thành 2 g/c mới là TS và VS.Mâu thuẫn giữa chế độ pk đang suy tàn với g/c TS mới đang lên và các tầng lớp ND ngày càng gay gắt,đây là ng/nh dẫn tới các cuộc đấu tranh Nguyên nhân làm bùng nổ cách mạng Hà Lan?. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt I. Sự biến đổi về KTXH Tây Âu trong các thế kỷ XV- XVII. Cách mạng Hà Lan TK XVI. -Học sinh đọc thông tin SGK -Hs trả lời dựa vào Sgk. 1.Một nền sản xuất mới ra đời (Đọc thêm). -Hs lắng nghe. - Kinh tế TBCN sớm phát triển nhưng thực dân Tây Ban Nha ngăn cản,ND Hà Lan nổi dậy đấu tranh. Giáo viên: Tây Ban Nha vơ vét, bóc lột, tăng thuế: sản -HS theo dõi, ghi xuất chỉ bằng 1/6 tư bản nhưng nhận. phải nộp 40% thuế. ? Cách mạng Hà Lan diễn ra như thế nào?. -HS trả lời dựa vào Sgk: - T8. 1566…………. - Năm 1581……….. - Năm 1648 ............... 2. Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI. * Nguyên nhân: -Kinh tế TBCN sớm phát triển nhưng thực dân Tây Ban Nha ngăn cản sự phát triển này.. * Diễn biến: - T8/1566: Nhân dân Nêđec-lan nổi dậy - Năm 1581: Các tỉnh miền Bắc Nê-đec-lan thành lập “các tỉnh liên.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> hiệp” (Hà Lan) - Năm 1648: Hà Lan giành độc lập ? Cách mạng Hà Lan giành * Ý nghĩa: độc lập có ý nghĩa như thế - Là cuộc cách mạng -Là cuộc cách mạng tư nào? tư sản đầu tiên trên sản đầu tiên trên thế giới, thế giới,...... lật đổ ách thống trị của thực dân Tây ban Nha, mở đường cho CNTB phát triển. II. Cách mạng tư sản Anh TK XVII. ? Tình hình kinh tế ở Anh TK 1. Sự phát triển của chủ XVI ? nghĩa tư bản ở Anh. * Kinh tế: ?Kinh tế TBCN phát triển đem - Quan hệ sản xuất TBCN phát triển - Quan hệ sản xuất TBCN đến hệ quả gì? mạnh. phát triển mạnh:Nhiều công trường thủ công và ngoại thương phát triển + Làm xuất hiện tầng * Xã hội: lớp quý tộc mới và tư - Xuất hiện giai cấp mới, sản. tầng lớp mới (quý tộc ? Tầng lớp quý tộc mới được -HS đọc thông tin mới) và những mâu thuẫn ra đời từ tầng lớp nào? SGK trả lời. mới: Tư sản, quý tộc mới ›‹ chế độ phong kiến … => nguyên nhân bùng nổ cách mạng. 2. Tiến tr×nh c¸ch mạng. a. Giai đoạn 1 (1642- Học sinh đọc. 1648) HS đọc sgk để hiểu b. Giai đoạn 2 (1649thêm 1688) ? Ý nghĩa cuộc cách mạng tư ( Đọc thêm ) sản Anh? 3. ý nghĩa lịch sử của c¸ch mạng tư sản Anh giữa TK XVII. -HS thảo luận câu hỏi: “Cuộc - Là cuộc nội chiến đánh cách mạng Anh đưa lại quyền đổ quan hệ sản xuất lợi cho ai? Ai lãnh đạo cách phong kiến, mở đường.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> mạng? Vì sao cách mạng Anh không triệt để?”. -HS: + Cho giai cấp quý tộc mới và tư sản. + Do quý tộc mới và tư sản lãnh đạo. + Vì quyền lợi nhân dân lao động không được đáp ứng, nông dân không được hưởng chút quyền lợi gì.. cho CNTB phát triển. => chỉ đem lại quyền lợi cho quý tộc mới và tư sản, quần chúng nông dân không được hưởng gì.. 4.Củng cố. 1) Nêu những biểu hiện mới vế kinh tế - xã hội ở Tây Âu? 2) Trình bày diễn biến và kết quả của cách mạng Hà Lan? 3) Trình bày sự phát triển của CNTB ở Anh và hệ quả của nó? 5.Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài,làm BT trong VBT - Chuẩn bị phần III..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn:20/8/2014 Ngày dạy: Tiết 2-Bài 1. NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nguyên nhân, diễn biến, tính chất và ý nghĩa lịch sử của cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 Bang thuộc địa ở Bắc Mĩ. - Việc thành lập hợp chủng quốc Mĩ 2.Tư tưởng: - Nhận thức đúng vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng. 3.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh. - Độc lập làm việc trong quá trình học tập. II.Đồ dùng và phương tiện dạy học: - Bản đồ hành chớnh chõu Mĩ. - Lược đồ 13 thuộc địa Anh ở bắc Mĩ III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn dịnh lớp: KT sĩ số hs 2.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày diễn biến và kết quả của cách mạng Hà Lan? - Trình bày sự phát triển của CNTB ở Anh và hệ quả của nó? 3. Bài mới: a.Vào bài:Cũng giống như ở Châu Âu, ở bên kia bờ đại dương, quan hệ sản xuất TBCN cũng đang phát triển mạnh ở 13 Bang thuộc địa của Anh. Song vấp phải sự kìm hãm của Thực dân Anh → cách mạng bùng nổ. b.Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt III. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. 1. Tình hình các thuộc - Gv yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc Sgk. địa. Nguyên nhân của Sgk. chiến tranh. - Từ TK XVII - TK ? Thực dân Anh thành lập -Từ TK XVII - TK XVIII, Thực dân Anh 13 bang thuộc địa ở bắc XVIII....... thành lập 13 thuộc địa ở Mĩ vào thời gian nào? bắc Mĩ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Tình hình kinh tế ở bắc Mĩ như thế nào? ? Vì sao nhân dân các thuộc địa ở bắc Mĩ đầu tranh chống thực dân Anh?. -GV yêu cầu HS đọc thông tin về diễn biến chiến tranh. -Kinh tế ở bắc Mĩ sớm phát triển theo con đường TBCN…. - Vì thực dân tìm cách ngăn cản sự phát triển thương nghiệp của các thuộc địa. Cư dân các thuộc địa mâu thuẫn gay gắt với chính quốc dẫn đến chiến tranh. -HS đọc thông tin. - Kinh tế ở bắc Mĩ sớm phát triển theo con đường TBCN nhưng thực dân Anh ngăn cản, kìm hãm.. 2. Diễn biến cuộc chiến tranh. HS đọc tham khảo. - Gv yêu cầu học sinh đọc Sgk. ? Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập ở bắc Mĩ? ? Khi một nhà nước mới ra đời, để quản lý đất nước thì phải làm gì? ? Em nhận xét gì về Hiến pháp 1787?. - Học sinh đọc - Theo Hiệp ước Vec-xai 1783,Anh thừa nhận nền độc lập của các thuộc địa ở Bắc Mĩ - Một quốc gia tư sản mới ra đời:Nước Mĩ - 1787 Mĩ ban hành Hiến pháp mới.. -HS đọc thông tin SGK - Ý nghĩa của cuộc CMTS trả lời Mĩ? GV nhấn mạnh: Cũng như cách mạng tư sản Anh, cách mạng này không triệt để vì chỉ có. 3. Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở bắc Mĩ. a. Kết quả: - Theo Hiệp ước Vec-xai 1783, Anh thừa nhận nền độc lập của 13 thuộc địa. - Một quốc gia tư sản mới ra đời- Hợp chủng quốc Mĩ (Mĩ) - 1787 Mĩ ban hành Hiến pháp mới.. b. Ý nghĩa. -Là cuộc cách mạng tư - Là cuộc cách mạng tư sản lật đổ ách thống trị sản lật đổ ách thống trị của thực dân Anh,làm cho của thực dân và mở đường nền KT TB mĩ phát triển cho CNTB Mĩ phát triển. => Là cuộc CMTS không triệt để..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> giai cấp tư sản, chủ nô được hưởng quyền lợi, -HS theo dõi, ghi nhận còn nhân dân lao động nói chung không được hưởng chút quyền hạn gì. 4. Củng cố: ? Tại sao nói cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở bắc Mĩ là cuộc cách mạng tư sản? 5.Hướng dẫn về nhà: Lập niên biểu chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ Niên đại. 12/1773 5/9 26/10/1774 4/1775 4/7/1776 17/10/1777 1783. Sự kiện. Sự kiện Bôxtơn Hội nghị Phi-la-đen-phi-a Chiến tranh bùng nổ giữa chính quốc và thuộc địa Tuyên ngôn độc lập công bố Quân khởi nghĩa thắng lớn ở Xa-ra-tô-ga Anh thừa nhận độc lập của thuộc địa. Ngày soạn:20/8/2014 Ngày dạy: Tiết 3-Bài 2 CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ XVIII.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ( Tiết 1) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nguyên nhân dẫn đến cuộc CMTS Pháp. - Những thắng lợi đầu tiên trên mặt trận tư tưởng và sự kiện tấn công pháo đài Baxti. 2. Tư tưởng. - Giáo dục học trò cách nhìn nhận đánh giá ý nghĩa cách mạng Pháp. 3. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng vẽ, sử dụng bản đồ, lập bảng niên biểu - Biết phân tích, so sánh các sự kiện, liện hệ kiến thức đang học với cuộc sống. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: - Bản đồ nước Pháp thế kỷ XVIII III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KT sĩ số hs 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên? -Tại sao nói cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở bắc Mĩ là cuộc cách mạng tư sản? 3. Bài mới: a.Vào bài:Cách mạng tư sản đã thành công ở một số nước mà chúng ta đã học và nổ ra ở những nước khác trong đó có nước Pháp, cách mạng đã đạt đến đỉnh cao? Vì sao cách mạng nổ ra? Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu được điều đó. b.Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt I. Nước Pháp trước cách mạng. ?Sự lạc hậu của nền nông 1. Tình hình kinh tế. nghiệp Pháp thể hiện ở -HS: Công cụ và phương - Nông nghiệp: Lạc hậu, những điểm nào? thức canh tác thô sơ, lạc công cụ canh tác rất thô hậu, chủ yếu dùng cày và sơ cuốc, năng suất thấp, ruộng đất bị bỏ hoang, mất mùa, đói kém thường xuyên xảy ra. -Nguyên nhân của sự lạc -Do sự bóc lột của địa chủ hậu? phong kiến..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ?Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của công thương nghiệp ra sao? ?Tinh hình chính trị Pháp trước cách mạng có đặc điểm gì?. -Ba đẳng cấp có vai trò như thế nào trong xã hội?. Cho học sinh vẽ sơ đồ.. + Thuế má nặng, không - Công thương nghiệp: đã có đơn vị đo lường và tiền tệ thống nhất, sức mua rất phát triển song lại bị chế độ phong kiến cản trở, hạn chế. kìm hãm. 2. Tình hình chính trịxã hội. - Là nước quân chủ - Là nước quân chủ chuyên chế. chuyên chế. - Xã hội tồn tại ba đẳng - Xã hội tồn tại ba đẳng cấp: Tăng lữ, quý tộc và cấp: Tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3 đẳng cấp thứ 3 -HS:Hai đẳng cấp trên có mọi đặc quyền, không phải đóng thuế. Đẳng cấp thứ 3 phải đóng thuế nhưng không có quyền lợi chính trị...... TĂNG LỮ. QÚY TỘC. + Có mọi đặc quyền + Không phải đóng thuế ĐẲNG CẤP THỨ BA. Tư sản -Cho HS quan sát và mô tả H5-Sgk về tình cảnh nông dân Pháp thời bấy. Nông dân Các tầng lớp khác (Không có quyền, phải đóng thuế ) -“Một nông dân già, tay chống cuốc, cõng trên lưng quý tộc và tăng lữ,.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> giờ?. ? Hãy kể tên những tên tuổi tiêu biểu trên mặt trận đấu tranh tư tưởng.? ? Cuộc đấu tranh của họ có tác dụng như thế nào đối với cách mạng? ? Dựa vào đoạn trích trong SGK hãy nêu một vài điểm trong tư tưởng của những tên tuổi tiêu biểu đó.?. ?Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế thể hiện ở những điểm nào?. trong túi áo, túi quần có những tờ văn tự vay nợ, cầm cố ruộng đất, chim, thỏ nói lên đặc quyền của phong kiến, chuột phá hoại mùa màng.. -Mông te- xki- ơ, Vônte, Rút- xơ… - Thúc đẩy cách mạng nổ ra. -HS: +Tố cáo, phê phán gay gắt chế độ quân chủ chuyên chế. + Quyền tự do của con người và việc đảm bảo quyền tự do + Thể hiện quyết tâm đánh đổ bọn thống trị phong kiến. -Nhà nước vay của tư sản không trả được 5 tỉ livrơ, công thương nghiệp đình đốn, công nhân thất nghiệp. 3. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng. - Trào lưu tư tưởng triết học ánh sáng với những tên tuổi tiêu biểu: Mông te- xki- ơ, Vônte, Rútxơ… => Đả kích vào chế độ quân chủ chuyên chế thúc đẩy cách mạng nổ ra.. II. Cách mạng bùng nổ. 1. Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế. - Chế độ phong kiến ngày càng suy yếu → Nhà nước trở thành con nợ lớn. - Công thương nghiệp đình đốn sa sút. => Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Mở đầu thắng lợi của cách mạng. - 5.5.1789: Hội nghị 3 -Hội nghị 3 đẳng cấp giữa đẳng cấp họp ở Vecxai, nhà vua và đảng cấp thứ song quyền lợi của đẳng 3....... cấp thứ ba không được thoả mãn. ? Sự kiện mở đầu cho - 17.6.1789 Đẳng cấp thứ cuộc cách mạng bùng nổ? -Nhà vua và quý tộc dùng ba tự họp và tuyên bố quân đội để uy hiếp Quốc Quốc hội lập hiến. -GV: Dùng H9-Sgk để nói hội. về cuộc đấu tranh của - 14.7.1789 Khởi nghĩa vũ quần chúng. trang quần chúng tấn công -HS quan sát, theo dõi. pháo đài Baxti. ? Tại sao nói cuộc tấn -Ngục Ba-xti biểu tượng công pháo đài Baxti dã mở đầu cho thắng lợi của quyền lực của chế độ quân chủ chuyên chế bị CMTS Pháp? giáng đòn đầu tiên, quan -Nguyên nhân bùng nổ cách mạng?. trọng, cách mạng bước đầu thắng lợi. 4. Củng cố: ? Tình hình nước Pháp trước cách mạng? ? Hãy nêu những thắng lợi bước đầu của cách mạng? 5. Hướng dẫn về nhà: -Học bài, soạn bài mục III -Làm BT trong VBT. ngày soạn; 25/8/2014 Ngày dạy: Tiết 4-Bài 2 CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ XVIII ( Tiết 2).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Diễn biến cách mạng Pháp qua 3 giai đoạn, vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng. - Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Pháp. 2.Tư tưởng: - Nhận thức tính chất hạn chế của cách mạng, bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng. 3.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vẽ, sử dụng bản đồ, lập niên biểu … II.Đồ dùng và phương tiện dạy học: -Ảnh chân dung của Rôbexpie, -Bản đồ nước Pháp TK XVIII.... III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KT sĩ số hs 2.Kiểm tra bài cũ: -Tình hình kinh tế - xã hội Pháp trước cách mạng như thế nào? -Cách mạng tư sản Pháp 1789 bắt đầu như thế nào? 3. Bài mới: a.Vào bài: Thắng lợi cuộc khởi nghĩa ngày 14/7/1789 phá ngục Ba-xti đã mở đầu cho những thắng lợi tiếp theo của cách mạng Pháp. Cách mạng tiếp tục phát triển như thế nào?Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp trong tiết học hôm nay b.Nội dung:. Hoạt động của thầy -Chế độ quân chủ lập hiến là gì?. Hoạt động của trò -HS: Là chế độ chính trị của một nước trong đó quyền lực của vua bị hạn. Nội dung cần đạt III. Sự phát triển của cách mạng. 1. Chế độ quân chủ lập.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> chế bằng Hiến pháp do Quốc hội tư sản định ra. -GV giảng: Sau ngày 14/7/1789 cách mạng nhanh chóng lan rộng trong cả nước, giai cấp tư sản lợi dụng sức mạnh của quần chúng để nắm chính quyền. -HS đọc nội dung tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền trong Sgk. -Qua nội dung bản tuyên ngôn em có nhận xét gì? ? Nêu những điểm tiến bộ và hạn chế trong “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền” của Pháp?. -HS theo dõi. -HS đọc SGK -Xác nhận quyền tự nhiên của con người, quyền tự do và bình đẳng, quyền sở hữu, quyền được an tòan. -HS: +Tích cực: Đề cao quyền tự do, quyền bình đẳng của con người. +Hạn chế: Phục vụ, bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản, nhân dân hầu như không được hưởng.. hiến (14.7.178910.8.1792) - Phái lập hiến (đại tư sản) lên nắm quyền.. - T8/1789: Quốc hội thông qua “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền”. -GV: 9/1791 Hiến pháp được thông qua, xác lập chế - T9/1791: Thông qua Hiến độ quân chủ lập hiến mọi pháp mới. quyền lực thuộc về Quốc hội. Nhà vua không nắm - Vua liên kết với các phần thực quyền. ?Trước sự việc đó nhà vua tử phản động trong nước và cầu cướ phong kiến đã có hành động gì? Châu Âu chống lại cách mạng -GV giảng: Tháng 4/1792 liên minh Áo-Phổ can thiệp. 8/1792 quân Phổ tràn vào nước Pháp. ? Nhân dân Pari làm gì. -Nhân dân khởi nghĩa lật đổ phái Lập hiến, xóa bỏ. - T8.1972: 80 vạn quân tràn về Pháp.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> trước tình trạng “ Tổ quốc lâm nguy”?Kết quả ra sao? -GV: Sau khi phái Lập hiến bị lật đổ chính quyền chuyển sang tay tư sản công thương nghiệp gọi là phái Girông-đanh.→ -21/9/1792 Quốc hội mớI được bầu theo phổ thông đầu phiếu lập nền Cộng hòa đầu tiên của nước Pháp. Vua Lu-I XVI bị đưa lên máy chém. -Năm 1793, quân Anh cùng các nước phong kiến Châu Âu tấn công nước Pháp cách mạng,… *Giới thiệu HS quan sát hình 10 ? Trước tình hình đó thái độ của phái Girông-đanh ra sao? ? Trước thái độ của phái Gi-rông-đanh quần chúng nhân dân đã có hành động gì? ? Phái Gi-rông-đanh bị lật đổ, chính quyền thuộc về tay ai? *HS quan sát H 11 ? Nêu những việc làm của phái Giacôbanh?. chế độ phong kiến. -HS theo dõi. - 10.8.1792: Nhân dân Pari lật đổ phái Lập hiến → xoá bỏ chế độ phong kiến đi lên nền Cộng hoà tư sản. 2. Bước đầu nền cộng hoà (21.9- 2.6.1793) - Phái Gi-rông-đanh lên nắm quyền. - 21.9.1792: Nền công hoà được xác lập. - 21.1.1793: Vua Lui I XVI bị xử tử. - Mùa xuân 1793, quân Anh tấn công, tình hình nước Pháp hỗn loạn, phái Gi-rông-đanh chỉ lo củng cố quyền lực.. -HS quan sát H10 - Không lo chống giặc ngọai xâm, nội phản và ổn định cuộc sống nhân dân mà chỉ lo củng cố quyền lực. - Khởi nghĩa lật đổ phái Girông-đanh. -Chính quyền thuộc về phái Giacôbanh (những người dân chủ và cách mạng). - Tiến hành trừng trị bọn phản cách mạng, giải quyết vấn đề ruộng đất,. - 2.6.1793. Luật sư Rô beSpie lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ phái Girông-đanh 3. Chuyên chính dân chủ cách mạng Giacôbanh. (2.6.1793-27.7.1794). - Phái Giacôbanh (những người dân chủ và cách mạng) lên nắm quyền → nước Pháp từ chế độ cộng hoà → nền chuyên chính dân chủ cách mạng..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Em có những nhận xét gì về các biên pháp của chính quyền Gia-cô-banh?. mức thuế, lương bổng, … cho nhân dân. -HS: Tiến bộ, đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân.. ? Vì sao sau năm 1794 CMTS Pháp không thể tiếp tục phát triển?. -HS: Các biện pháp của chính quyền Gia-cô-banh đã đụng chạm đến quyền lợi của tư sản. ? Ý nghĩa lịch sử cách mạng tư sản Pháp?. -Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, xoá bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của CNTB..... -HS theo dõi. *GV nhấn mạnh: CMTS Pháp cuối thế kỉ XVIII được coi là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất. Tuy nhiên vẫn còn hạn chế: ? CMTS Pháp có hạn chế + Chưa đáp ứng đầy đủ gì? quyền lợi cơ bản của nhân dân. + Không hoàn toàn xóa bỏ chế độ bóc lột phong kiến. *Cho HS đọc phần in -HS: Là những cuộc cách nghiêng SGK. mạng tư sản còn nhiều hạn -Dựa vào đoạn trích trên chế, chỉ đem lại quyền lợi em hãy nêu nhận xét về các cho giai cấp tư sản, duy trì cuộc cách mạng Mĩ và chế độ bóc lột nhân dân và Pháp trong thế kỉ XVIII. tăng cường áp bước thuộc địa.. -Ngày 27/7/1794 tư sản phản cách mạng đảo chính. Cách mạng kết thúc. 4. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản Pháp cuối TK XVIII. -Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, xoá bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của CNTB. 4. Củng cố: - Cách mạng tư sản Pháp có mấy giai đoạn? giai đoạn nào là đỉnh cao nhất? vì sao? 5.Hướng dẫn về nhà:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Lập bảng niên biểu về các giai đoạn CMTS Pháp. -Học bài cũ,xem trước bài mới -Làm BT trong VBT,tập bản đồ. Ngày soạn: 25/8/2014 Ngày dạy: Tuần 3- Tiết 5-Bài 3. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nguyên nhân vì sao cách mạng công nghiệp lại diễn ra ở Anh,.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nội dung và hệ quả của nó 2. GD tư tưởng: - Có thái độ trân trọng những thành quả mà nhân dân lao động đã sáng tạo ra. - Vai trò to lớn trong phát triển kinh tế của CNTB cũng biểu hiện rõ bản chất bóc lột xâm chiếm của giai cấp tư sản. 3. Kĩ năng: -Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình trong Sgk -Biết phân tích sản xuất để rút ra kết luận, nhận định,liên hệ thực tế II. Đồ dùng và phương tiện dạy học : + Kênh hình SGK. + Tài liệu tham khảo. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: KTSS 2. Kiểm tra cũ: ? Tại sao nói nền chuyên chính dân chủ Giacôbanh là nền chuyên chính đỉnh cao nhất? ? Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp? Những hạn chế? 3. Bài mới: a.Giới thiệu vào bài: Cách mạng tư sản đã lần lượt nổ ra ở các nước Âu – Mỹ, đã đánh đổ chế độ phong kiến, giai cấp tư sản cầm quyền cần phát triển sản xuất nên đã sáng chế và sử dụng máy móc. Cuộc cách mạng công nghiệp đã giải quyết vấn đề đó. b.Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt I.Cách mạng công ? “Cách mạng công - Là sự chuyển biến từ sản nghiệp. nghiệp” là gì? xuất nhỏ thủ công → sản xuất lớn bằng máy móc. 1.Cách mạng công ?-Vì sao cách mạng công + Vì giai cấp tư sản đã nghiệp ở Anh. nghiệp diễn ra đầu tiên ở nắm được quyền, tích lũy Anh? được nguổn vốn khổng lồ, có nguồn nhân công, sớm - Từ những năm 60 (TK cải tiến kĩ thuật sản xuất. XVIII) máy móc được ?-Những phát minh nào + Ngành dệt là ngành sản phát minh và sử dụng có ảnh hưởng lớn đến sản xuất chủ yếu ở Anh nên trong ngành dệt ở Anh. xuất công nghiệp ở Anh? máy móc được phát minh và cải tiến sớm. + 1764 Máy kéo sợi Gienni. -Yêu cầu HS quan sát -HS:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> H12-H13. Em cho biết việc kéo sợi đã thay đổi như thế nào?. ?Khi máy sợi Gien-ni được sử dụng rộng rãi thì điều gì đã xảy ra trong ngành dệt?. + H12: Có rất nhiều phụ nữ kéo sợi để cung cấp cho chủ bao mua. + H13: Từ chỗ 1 người kéo sợi với 1 cọc sợi đã tăng lên 16 cọc sợi làm cho năng suất tăng lên nhiều lần. +Không những giải quyết +1769 Ac-crai-tơ phát nạn thiếu sợi trước đây mà minh ra máy kéo sợi chạy còn dẫn đến tình trạng bằng sức nước. thừa sợi + 1785 Các-rai chế tạo máy dệt chạy bằng sức nước. -HS theo dõi + 1784 Giêm-Oat phát minh ra máy hơi nước.. *GV: 1784 Giêm-Oat phát minh ra máy hơi nước, khắc phục được tất cả nhược điểm của các máy móc trước đây… + Do nhu cầu vận chuyển ?Vì sao máy móc được sử nguyên vật liệu, hàng hóa, dụng nhiều trong giao hành khách tăng. thông vận tải? -Yêu cầu HS xem H15Sgk rồi tường thuật. + “Đây là buổi lễ khánh -HS theo dõi và quan sát thành đường sắt đầu tiên ở H15 => Tường thuật. Anh vào năm 1825, nhân dân suốt đêm không ngủ tụ tập dọc con đường sắt được xây dựng đầu tiên trên thế giới”. ?Vì sao giữa thế kỉ XIX, Anh đẫy mạnh sản xuất gang thép và than đá?. + Máy móc và đường sắt phát triển cần nhiều gang thép và than đá.. ?Kết quả cách mạng công nghiệp Anh?. - Anh từ một nước nông nghiệp, trở thành nước công nghiệp….. -Kết quả: Anh từ một nước nông nghiệp, trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới, được coi là.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> “công xưởng của thế giới” 2)Cách mạng công nghiệp ở Pháp. Đức. (Giảm tải-Không dạy) -Hướng dẫn HS quan sát H17-H18. Nêu những biến đổi của nước Anh sau khi hòan thành cách mạng công nghiệp?. -Hệ quả cách mạng công nghiệp là gì?. + Nước Anh giữa thế kỉ XVIII: - Chỉ có một số trung tâm phát triển thủ công. - Có 4 thành phố trên 58.000 dân. - Chưa có đường sắt. + Nước Anh nửa đầu thế kỉ XIX: - Xuất hiện ngành công nghiệp mới. - Xuất hiện các trung tâm khai thác than đá. - Có 14 thành phố trên 50.000 dân. - Có mạng lưới đường sắt nối liền các thành phố, hải cảng, khu công nghiệp.. -Vì sao có mâu thuẫn giữa + Vì tư sản thống trị xã tư sản và vô sản? hội, vô sản là người làm thuê bị áp bức bóc lột.. 4.Củng cố:. 3)Hệ quả của cách mạng công nghiệp.. -Làm thay đổi bộ mặt của các nước tư bản. -Xã hội hình thành 2 giai cấp: giai cấp tư sản và giai cấp vô sản >< nhau.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Nêu những thành tựu của CMCN ở Anh? ? Hệ quả của CMCN? 5. Hướng dẫn về nhà : -Học bài cũ,xem trước bài mới -Làm BT trong VBT,tập bản đồ -Lập bảng niên biểu về các phát minh máy móc trong cách mạng công nghiệp ở Anh. Niên đại. Tên máy. 1764. Máy kéo sợi Gieni. 1769 1785. Máy kéo sợi chạy bằng sức nước Máy dệt. 1784. Máy hơi nước. Đầu TK XIX. Tàu thuỷ chạy bằng máy hơi nước.. Người sáng chế Giêm Harilơ Ác crai tơ. Tính năng của máy Năng suất sợi tăng lên 8 lần. Chạy bằng sức nước.. Ét-mơn-các-rai Năng suất tăng lên 40 lần. Giêm oát Nhà máy có thể xây dựng ở bất cứ đâu. Thay thế cho thuyền buồm.. Ngày soạn;25/8/2014 Ngày dạy: Tiết 6-Bài 3. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI (Tiếp theo ) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -Vì sao các nước tư bản phương Tây lại đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ở châu Á, châu Phi. -Sự xác lập CNTB trên phạm vi thế giới..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Kĩ năng: - Học sinh biết sử dụng kênh hình SGK. - Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhân định, liên hệ thực tế. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: -GV: Lược đồ thế giới III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những thành tựu của CMCN ở Anh? ? Hệ quả của CMCN? 2. Bài mới.. a. Giới thiệu vào bài: Sang thế kỷ XIX,các cuộc CMTS diễn ra ngày càng mạnh mẽ với nhiều hình thức khác nhau trên phạm vi toàn thế giới,nhất là ở các nước Âu-Mĩ,dẫn tới việc CNTB được xác lập trên phạm vi toàn TG. Sự phát triển của CNTB đòi hỏi nhu cầu lớn về nguyên liệu và thị trường,vì vậy chúng đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa trên TG.Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay b. Nội dung:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt II. CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới. 1)Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX. (Giảm tải-Không dạy). -Vì sao các nước phương Tây đẩy mạnh đi xâm. + CNTB phát triển, nhu. 2)Sự xâm lược của tư bản phương Tây đối với.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> lược thuộc địa? -Đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây?. cầu về nguyên liệu và thị trường tăng nhanh. + Là các nước phương Đông: Ấn Độ, Trung Quốc, Đông Nam Á, Châu Phi.. các nước Á, Phi. *Nguyên nhân: - CNTB phát triển,cần nhu cầu lớn về nguyên liệu và thị trường. -GV dùng bàn đồ thế giới đánh dấu nước bị xâm lược, tên thực dân xâm lược.. + Dựa vào Sgk: -Ấn Độ: thuộc địa của Anh. -Trung Quốc: nửa thuộc địa của Mỹ, Pháp, Đức... -Philippin: thuộc địa của => HS lên bảng xác định Tây Ban Nha. -Inđônêxia: thuộc địa của Hà Lan. -Miến Điện, Mã Lai: thuộc địa của Anh. -Việt Nam, Lào, Campuchia: thuộc địa của Pháp. -Xiêm: trở thành nơi tranh chấp giữa Anh và Pháp. + Kếp ở Nam Phi là thuộc địa của Anh, Angiêri thuộc địa của Pháp. -Qua lược đồ HS có nhận xét gì? -Yêu cầu HS đọc phần thuật ngữ (thuộc địa, phụ thuộc ). - Hầu hết các nước Châu Á, Phi đều trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của thực dân phương Tây -HS đọc phần thuật ngữ. *Câu hỏi và bài tập:. *Kết quả: -Hầu hết các nước Châu Á, Châu Phi đều trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của thực dân phương Tây..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Câu 1: Từ năm 1760-1840, ở Anh diễn ra quá trình gì? a.Từ nền sản xuất nhỏ sang nền sản xuất lớn. b.Từ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất bằng máy móc. c.Từ 1nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp phát triển. d.Từ một nước nông nghiệp, trở thành nước công – nông nghiệp Câu 2: Ngành nào được sử dụng máy móc đầu tiên. a.Đóng tàu b.Ngành dệt c.Thuộc da. d.Khai mỏ Câu 3: Vì sao sau khi tiến hành cách mạng công nghiệp, nước Anh được coi là “công xưởng của thế giới”? a.Anh tiến hành một cuộc cách mạng công nghiệp sản xuất ra nhiều máy móc. b.Cách mạng công nghiệp đã làm cho sản xuất phát triển, của cải làm ra dồi dào. c.Anh từ một nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới. d.Công nghiệp hoá diễn ra đầu tiên ở Anh. Câu 4: Anh xâm lược Miến điện vào năm nào? a.Năm 1824 b.Năm 1825 c.Năm 1826 d.Năm 1827 Câu 5: Vì sao các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa. a.Vì muốn mở rộng lãnh thổ của mình. b.Vì muốn gây ảnh hưởng của mình với nước khác c.Vì nhu cầu về tài nguyên, nhân công, thị trường tiêu thụ hàng hoá. d.Vì sự phát triển của cách mạng công nghiệp. 4. Củng cố: - Những sự kiện nào chứng tỏ đến giữa thế kỉ XIX CNTB đã thắng lợi trên pham vi toàn thế giới? - Dùng lược đồ thế giới đánh dấu các nước Châu Á, Châu Phi đã trở thành thuộc địa, của nước thực dân nào?. Niên đại. Tên nước thực dân. Tên nước thuộc địa phụ thuộc.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> …………………….. …………………………… …………………….. ……………………………. …………………….. ……………………………... ……………………… ……………………… ……………………….. 5. Hướng dẫn về nhà: -Học bài, làm BT trong VBT,tập bản đồ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 7-Bài 4. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC ( Tiết 1 ) I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của công nhân, hình thức đấu tranh ban đầu, đập phá máy móc và bãi công trong nửa đầu thế kỉ XIX. Kết quả của phong trào. 2. GD tư tưởng: - Giáo dục lòng căm thù giai cấp tư sản bóc lột, giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đấu tranh đoàn kết của giai cấp công nhân. 3. Kĩ năng: - Biết phân tích nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và tư sản. - Nhận định về quá trình phát triển của phong trào công nhân thế kỉ XIX II.Đồ dùng và phương tiện dạy học: - Kênh hình SGK: Tranh tình cảnh lao động trẻ em trong các hầm mỏ ở Anh - Tài liệu tham khảo. - Lược đồ hành chính Châu Âu, tranh ảnh minh họa. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức: KTSS học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: ? Những sự kiện nào chứng tỏ CNTB đã thắng lợi trên phạm vi toàn thế giới? ? Vì sao các nước tư bản phương Tây lại đẩy mạnh xâm lược thuộc địa châu Á, châu Phi? 3. Bài mới: a.Giới thiệu vào bài:Giai cấp vô sản ra đời cùng với giai cấp tư sản, nhưng bị bóc lột ngày càng nặng nề, mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản ngày càng sâu sắc, những.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống tư sản diễn ra ngày càng nhiều.Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay b.Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt I. Phong trào công nhân nửa đầu TK XIX. 1. Phong trào đập phá máy móc và bãi công.. Hoạt động 1 ?Vì sao ngay từ khi ra đời + Bị bóc lột ngày càng công nhân đã đấu tranh nặng nề, làm việc nhiều chống CNTB? mà lương thấp, điều kiện lao động và ăn ở thấp -Y/c HS đọc chữ in nhỏ kém. SGK. -HS đọc ? Vì sao giới chủ lại thích -Tiền lương trả thấp, lao sử dụng lao động trẻ em? động nhiều giờ, chưa có ý thức đấu tranh… -Qua bức tranh H.24. Cho -HS: hs phát biểu suy nghĩ của Trẻ em hôm nay được mình về quyền trẻ em chăm sóc, bảo vệ, được hôm nay. học hành vui chơi, được gia đình, xã hội quan tâm, pháp luật bảo vệ…. ? Trước tình cảnh đó giai cấp công nhân đã làm gì?. - Cuối TK XVIII, phong trào đập phá máy móc và đốt công xưởng nổ ra rầm rộ. ? Vì sao trong thời kỳ đấu -Công nhân cho rằng máy tranh đầu tiên công nhân móc làm cho họ khổ cực, lại đập phá máy móc? do nhận thức còn non yếu sai lầm. ? Sang đầu TK XIX công nhân đấu tranh như thế nào?. - Đầu TK XIX công nhân đấu tranh bằng hình thức bãi công,….sgk….. - Giai cấp tư sản bóc lột công nhân tàn bạo: + Làm việc từ 14-16 tiếng/ngày + Điều kiện lao động tồi tệ. + Đàn bà, trẻ em lao động nặng, lương thấp.. - Cuối TK XVIII, phong trào đập phá máy móc và đốt công xưởng nổ ra rầm rộ.. - Đầu TK XIX công nhân đấu tranh bằng hình thức bãi công, đòi tăng lương, giảm giờ làm, thành lập ? Để đoàn kết đấu tranh - Thành lập “các công “các công đoàn” để bảo giai cấp công nhân đã làm đoàn” để bảo vệ quyền lợi vệ quyền lợi của mình..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> gì? *HS liên hệ thực tế ngày nay *GV nhấn mạnh: Công đoàn có vai trò rất quan trọng… Là tổ chức nghề nghiệp của công nhân, đoàn kết, tổ chức họ đấu tranh đòi quyền lợi cho mình, giúp đỡ họ khi gặp khó khăn. ? Em có nhận xét gì về phong trào công nhân thời kỳ này?. của mình.. -HS theo dõi ghi nhận => Thời kỳ đầu do nhận thức còn hạn chế → công nhân đập phá máy móc → sau họ hiểu ra rằng kẻ thù chính của họ là giai cấp tư sản vì vậy họ đấu tranh trực tiếp chống lại giai cấp tư sản.. *Câu hỏi và bài tập Câu1: Em hãy sắp xếp lại các hình thức đấu tranh của công nhân theo thứ tự từ thấp đến cao. a.Đấu tranh chính trị, trực tiếp chống lại giai cấp tư sản. b.Đập phá máy móc và bãi công. c.Bãi công đòi tăng lương, giảm giờ làm. Câu2: Trong quá trình đấu tranh, giai cấp công nhân đã thành lập tổ chức gì? Tổ chức này có vai trò thế nào đối với cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân? 4. Củng cố: ?Vì sao ngay từ khi ra đời công nhân đã đấu tranh chống CNTB? ? Vì sao trong thời kỳ đầu đấu tranh công nhân đập phá máy móc? 5.Hướng dẫn về nhà: -Học bài, làm BT trong VBT và tập bản đồ -Soạn và khai thác mục 2.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 8-Bài 4. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC ( Tiết 2 ) I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -Hs nắm được diễn biến,đặc điểm của phong trào công nhân trong những năm 1830-1840 -Hs tìm hiểu và có những hiểu biết nhất định về C.Mác,Ph.Ăng-ghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học 2. GD tư tưởng: - Giáo dục lòng căm thù giai cấp tư sản bóc lột, giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đấu tranh đoàn kết của giai cấp công nhân. 3. Kĩ năng: - Biết phân tích nguyên nhân dẫn đến ›‹ giai cấp công nhân và tư sản. -Nhận định về quá trình phát triển của phong trào công nhân thế kỉ XIX II.Đồ dùng và phương tiện dạy học: - Tài liệu tham khảo. - Lược đồ hành chính Châu Âu, tranh ảnh minh họa trong Sgk -Ảnh chân dung C.Mác,Ph.Ăng-ghen III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức: KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: ?Vì sao ngay từ khi ra đời công nhân đã đấu tranh chống CNTB? ? Vì sao trong thời kỳ đầu đấu tranh công nhân đập phá máy móc? 3. Bài mới: a.Giới thiệu vào bài: Do sự bóc lột của giai cấp tư sản,giai cấp vô sản đã nổi dậy đấu tranh chống tư sản. Nhưng ở thời kỳ đầu do nhận thức còn hạn chế,giai cấp vô sản đấu tranh mang tính tự phát,chỉ biết đập phá máy móc ,đòi quyền lợi về kinh tế là chủ yếu mà chưa nhận rõ bản chất của tư sản.Tuy nhiên,từ những năm 30-40 của TK XIX,giai cấp công nhân ngày càng trưởng thành và lớn mạnh,đấu tranh của họ ngày càng mang tính tự giác,có tổ chức và chiều sâu.Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay b.Nội dung:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của thầy. ? Đầu thế kỷ XIX hình thức đấu tranh của giai cấp công nhân có gì mới hơn trước? ? Kể tên phong trào tiêu biểu ở Pháp, Đức, Anh?. -HS quan sát H.25 và mô tả. ? Phong trào công nhân thời kỳ này có điểm gì khác phong trào công nhân truớc đó? ( HS khá, giỏi ). Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt 2. Phong trào công nhân trong những năm 18301840. - Những năm 30-40 của - Những năm 30-40 của TK XIX giai cấp công TK XIX giai cấp công nhân tiến hành đấu tranh nhân…sgk… chính trị, trực tiếp chống lại giai cấp tư sản. * Ở Pháp: * Ở Pháp: - năm 1831: Công nhân - năm 1831: Công nhân dệt tơ thành phố Li-ông dệt tơ thành phố Li-ông khởi nghĩa đòi tăng lương, …. giảm giờ làm. * Đức: * Ở Đức: - Năm 1844: Công nhân - Năm 1844: Công nhân dệt vùng Sơ-lê-din dệt vùng Sơ-lê-din khởi * Ở Anh: nghĩa chống lại sự hà - Từ 1836- 1847: Nổ ra khắc của chủ xưởng và “Phong trào Hiến chương” điều kiện lao động tồi tệ. * Ở Anh: - Từ 1836- 1847: Nổ ra -HS quan sát H25, mô tả “Phong trào Hiến chương” -HS: +Có sự đoàn kết +Có tính quần chúng rộng lớn, tính tổ chức và mục tiêu chính trị rõ nét.. ? Nêu kết cục phong trào đấu tranh của công nhân ở -Đều bị dập tắt. Anh, Pháp, Đức ? ? Nguyên nhân thất bại của các phong trào đó?. +Thiếu một tổ chức lãnh đạo. +Chưa có đường lối cách mạng đúng đắn. * Kết quả. -Đều bị thất bại. * Nguyên nhân thất bại. - Thiếu một tổ chức lãnh đạo. - Chưa có đường lối cách mạng đúng đắn..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> =>GV nhấn mạnh: Mặc dù thất bại nhưng đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công nhân quốc tế. Tạo điều kiện cho lí luận cách mạng ra đời. Mục II:Sự ra đời của chủ nghĩa Mác-GV hướng dẫn hs đọc thêm -HS đọc Sgk và tự tìm và tự tìm hiểu theo một số hiểu theo hướng dẫn gợi ý sau: -Tiểu sử của C.Mác, Ph.Ăng-ghen,tình bạn vĩ đại,tình yêu chung thủy,tinh thần vượt khó khăn để phục vụ CM của các ông -Nội dung “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” -Ý nghĩa của bản tuyên ngôn -Phong trào công nhân từ năm 1848 đến năm 1870Quốc tế thứ nhất. II. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC (Đọc thêm). Lập bảng thống kê các sự kiện chủ yếu của phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến những năm 1830 – 1840.. Thời gian. Nơi xảy ra các cuộc đấu tranh. Mục đích đấu tranh. Kết luận.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 4. Củng cố: ? Những phong trào đấu tranh tiêu biểu của công nhân thế giới trong những năm 1830 – 1840. 5. Hướng dẫn về nhà: -Học bài, làm Bt trong VBT và tập bản đồ -Xem t Ngày soạn: Ngày dạy:. Chương II CÁC NƯỚC ÂU- MĨ CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XIX Tiết 9-Bài 5 CÔNG XÃ PA-RI 1871 I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: -Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến của công xã Pari. -Thành tựu của công xã. Cuộc khởi nghĩa ngày18/3/1871 thắng lợi. 2.GD tư tưởng : - Giáo dục lòng tự hào về chủ nghĩa anh hùng và cách mạng của công nhân và nhân dân lao động Pháp. 3.Kĩ năng: -Nâng cao khả năng trình bày, phân tích một sự kiện lịch sử -Liên hệ kiến thức đã học với cuộc sống hiện nay II.Đồ dùng và phương tiện dạy học: -GV: Bản đồ Pa-ri và vùng ngoại ô. -HS: SGK, soạn bài (mụcI) III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KTSS 2.Kiểm tra bài cũ: ? Đầu thế kỷ XIX hình thức đấu tranh của giai cấp công nhân có gì mới hơn trước? ? Kể tên phong trào tiêu biểu ở Pháp, Đức, Anh? 3.Bài mới: a. Giới thiệu vào bài:Từ khi có chủ nghĩa Mác và Quốc tế thứ nhất, phong trào công nhân quốc tế có bước phát triển nhảy vọt. Tiêu biểu nhất là Công xã Pari cuối thế kỉ XIX.Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay b.Nôi dung : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1.Hoàn cảnh ra đời của công xã. ?Mục đích của Pháp và + Pháp gây chiến tranh -Năm 1870 chiến tranh Phổ khi gây chiến tranh là nhằm giảm nhẹ mâu thuẫn Pháp – Phổ nổ ra. gì? trong nước, ngăn cản việc thống nhất Đức. + Phổ nhằm gạt bỏ trở ngại trong việc thống nhất Đức. ?Vì sao chính phủ vệ quốc + Để bảo vệ quyền lợi của -Ngày 2/9/1870 Pháp thất vội vã đầu hàng Đức? mình. bại tại thành Xơ-đăng. -Kết quả chiến tranh?. + Pháp thất bại.. ?Thái độ của nhân dân?. + Rất bất bình đã đứng lên lật đổ chính quyền, thành lập chính phủ lâm thời tư sản.. ?Thái độ của chính phủ tư + Chính phủ tư sản Pháp sản lâm thời? đầu hàng vì sợ nhân dân hơn sợ quân Đức xâm lược. ?Thái độ của nhân dân sau + Nhân dân kiên quyết 4/9/1870? chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.. -Ngày 4/9/1870 nhân dân Pa-ri đứng lên khởi nghĩa, chính phủ tư sản lâm thời được thành lập (chính phủ vệ quốc). -Trước sự tấn công của Phổ, chính phủ tư sản vội vã xin đình chíến. Nhân dân đứng lên bảo vệ Tổ quốc.. 2.Cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871. Sự thành lập Nguyên nhân nào đưa đến -HS: Sự phản bội của giai công xã. cuộc khởi nghĩa cấp tư sản trước đất nươc -Do mâu thuẫn giữa chính 18/3/1871 và nhân dân =>G/c vô sản phủ tư sản với nhân dân (HS khá, giỏi ) khởi nghĩa chống lại g/c Pa-ri ngày gay gắt. tư sản, bảo vệ tổ quốc. -Ngày 18/3/1871 Chi-e tấn công đồi Mông-mác -Yêu cầu hs tường thuật -HS dựa thông tin SGK → thất bại cuộc khởi nghĩa tường thuật. => Âm mưu chiếm đồi Mông-mác của chúng bị ?Sau ngày 18/3/1871 + Về tay Ủy ban trung chính quyền thuộc về ai? ương quốc dân quân (đại thất bại. Nhân dân làm chủ Pari. diện cho nhân dân Pari) đảm nhận vai trò chính.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> phủ lâm thời.. ?Tính chất của cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871?. + Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới, lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản.. -Mục II: Gv hướng dẫn hs đọc thêm và tự tìm hiểu theo những gợi ý sau: -HS đọc Sgk và tự tìm +Sơ đồ tổ chức bộ máy hiểu theo hướng dẫn Hội đồng công xã +Các chính sách của Công xã Pa-ri và những chính sách đó nhằm phục vụ quyền lợi cho ai? -Mục III-phần Nội chiến ở Pháp: Gv hướng dẫn hs đọc thêm và tự tìm hiểu theo những gợi ý câu hỏi trong Sgk -Ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa-ri ? -Tại sao công xã Pa-ri thất bại?. -Công xã Pa-ri đã để lại những bài học gì?. -HS đọc Sgk và tự tìm hiểu theo hướng dẫn. -Công xã Pa-ri thất bại do nhiều nguyên nhân: +Vô sản Pa-ri còn yếu, thiếu Đảng macxit lãnh đạo,còn phạm sai lầm,chưa liên minh với giai cấp nông dân,bị tư sản đàn áp... -Phải có Đảng macxit chân chính lãnh đạo,thực hiện liên minh công-nông, phải kiên quyết tấn công,trấn áp kẻ thù..... -Ngày 26/3/1871, nhân dân Pa-ri tiến hành bầu cử Hội đồng công xã theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.. II.Tổ chức bộ máy và chính sách của công xã Pa-ri (Hướng dẫn Hs đọc thêm). III.Nội chiến ở Pháp.Ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa-ri a.Nội chiến ở Pháp (Hướng dẫn Hs đọc thêm) b. Ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa-ri (Sgk).
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 4. Củng cố: -Thái độ của “Chính phủ vệ quốc” và của nhân dân Pháp trước tình hình đất nước sau ngày 4/9/1870 ntn? -Trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871. 5.Hướng dẫn về nhà: -Học bài,làm BT trong VBT và tập bản đồ -Xem trước bài mới Ngày soạn; Ngµy d¹y:. Tiết 10-Bài 6. CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: -Các nước tư bản lớn chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. -Tình hình và đặc điểm của từng nước đế quốc Anh, Pháp -Những điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc Anh,Pháp 2.GD tư tưởng: -Nhận thức rõ bản chất của CNTB. -Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hòa bình. 3.Kĩ năng: -Bồi dưỡng kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử II.Đồ dùng và phương tiện cần thiết: -Bđ nước Anh,Pháp -Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu TK XX III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KTSS hs 2.Kiểm tra bài cũ: -Trình bày hoàn cảnh ra đời của công xã Pa-ri. -Trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871. 3.Bài mới: a.Giới thiệu vào bài:Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, sau thời kì tự do cạnh tranh, các nước tư bản bước sang thời kì phát triển mới là tư bản độc quyền hay còn gọi là chủ nghĩa đế quốc. Tình hình kinh tế, chính trị, đối nội, đối ngoại của các nước có gì thay đổi. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. b.Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt I. Tình hình các nước.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động 1. Anh, Pháp, Đức,Mĩ. 1.Anh:. ?Cuộc CMCN diễn ra đầu -Ở Anh, Anh từ một nước tiên ở đâu? Và đưa tới kết nông nghiệp, trở thành quả gì? nước công nghiệp phát triển nhất thế giới. ?Cuối thế kỉ XIX kinh tế -Phát triển chậm hơn Mĩ, Anh thay đổi như thế nào? Đức xuống hàng thứ 3 trên thế giới.. a.Kinh tế: -Trước năm 1870 đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp. Sau năm 1970 mất dần vị trí, đứng hàng thứ 3 thế giới (sau Mĩ, Đức). ?Hãy cho biết guyên nhân chính dẫn tới tình trạng tụt hậu về công nghiệp của Anh? ?Vì sao tư sản Anh chú trọng đầu tư vào các nước thuộc địa?. -HS: Trả lời theo thông tin phần chữ nhỏ SGK. ? Tuy mất vị trí bá chủ thế giới về công nghiệp nhưng Anh vẫn dẫn đầu thế giới ở những lĩnh vực nào?. - Dẫn đầu thế giới về xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa. - Đầu TK XX: nhiều công ty độc quyền về công nghiệp và tài chính ra đời. ? Về chính trị, Anh theo thể chế nào?. - Thể chế quân chủ lập hiến gồm 2 đảng, bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản.. b.Chính trị. -Là nước quân chủ lập hiến với sự tồn tại của hai Đảng: Đảng tự do và Đảng bảo thủ thay nhau cầm quyền.. ? Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Anh? *GVnhấn mạnh: - Thuộc địa Anh rộng 33. - Đầy mạnh xâm lược thuộc địa.. c. Đối ngoại. -Đầy mạnh xâm lược thuộc địa.. -Giá nguyên liệu, nhân công rẻ, đầu tư vào thuộc địa ít vốn, thu lãi nhanh, nhiều.. - Dẫn đầu thế giới về xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa. - Đầu TK XX: nhiều công ty độc quyền về công nghiệp và tài chính ra đời.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> triệu km2 với 400 triệu -HS theo dõi người. Thuộc địa chiếm ¼ diện tích và ¼ dân số thế giới. Người Anh tự hào:”Không bao giờ mặt trời lặn trên đất nước Anh” ?Nêu đặc điểm của chủ -“Chủ nghĩa đế quốc thực nghĩa đế quốc Anh. dân” ?Vì sao Lênin gọi “chủ nghĩa đế quốc Anh là chủ nghĩa đế quôc thực dân?”. - Vì đế quốc Anh xâm chiếm và bóc lột một hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất thế giới. *GV cho hs chỉ trên bản -HS lên xác định và chỉ đồ các thuộc địa của Anh. các thuộc địa của Anh trên lược đồ. 2. Pháp: Hoạt động 2 ? Nét nổi bật về tình hình kinh tế Pháp cuối TK XIX?. - Cuối TK XIX: Công nghiệp từ vị trí thứ 2 ...... ?Vì sao kinh tế Pháp phát triển chậm lại?. -Thua trận phải bồi thường chiến phí, nghèo tài nguyên. - Đầu TK XX một số ngành phát triển: đường sắt, khai mỏ, thương mại... Xuất hiện các công ty độc quyền.. ?Sang đầu thế kỉ XX kinh tế Pháp có gì đáng chú ý?. ?Các tổ chức độc quyền ở Pháp ra đời trong điều kiện kinh tế như thế nào? -Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ SGK =>GV nhấn mạnh: Lê-nin gọi: “chủ nghĩa đế. -HS dựa SGK trả lời “Đầu thế kỉ XX....Nông nghiệp ...” -HS đọc sgk. a.Kinh tế: - Cuối TK XIX: Công nghiệp từ vị trí thứ 2 trên thế giới (sau Anh) tụt xuống hàng thứ 4 (sau Mĩ, Đức, Anh). - Đầu TK XX một số ngành phát triển: đường sắt, khai mỏ, thương mại... -Các công ty độc quyền ra đời và chi phối nền kinh tế Pháp.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> quốc Pháp là chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi?” ?Tại sao Lênin gọi: “chủ nghĩa đế quốc Pháp là chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi?” * Học sinh khá: ? Hình thức xuất khẩu tư bản ở Anh và Pháp có gì khác nhau?. - Vì Pháp chủ yếu cho các nước nghèo vay. - Anh: Chủ yếu đầu tư vào thuộc địa. - Pháp: Hầu hết đầu tư cho những nước chậm tiến vay lấy lãi suất cao.. ?Về chính trị Pháp có gì nổi bật?. - Từ sau CM 4.9.1870 .... - Đối nội: ........ - Đối ngoại: .......... ? Trong chính sách đối ngoại của Pháp có điểm nào giống với nước Anh?. -HS: Xâm lược thuộc địa.. b.Chính trị: - Từ sau CM 4.9.1870 nền cộng hoà thứ 3 được thiết lập. - Đối nội: Thi hành chính sách đàn áp nhân dân. - Đối ngoại: Chạy đua vũ trang và xâm lược thuộc địa.. 4. Củng cố: ?Cuối thế kỉ XIX kinh tế Anh thay đổi như thế nào? ? Về chính trị, Anh theo thể chế nào? ? Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Anh? 4.Hướng dẫn về nhà: -Học bài,làm BT trong VBT và tập bản đồ -Xem trước phần còn lại của bài 6 Ngày soạn; Ngày dạy : Tiết 11-Bài 6. CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: -Các nước tư bản lớn chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> -Tình hình và đặc điểm của từng nước đế quốc Đức, Mĩ -Những điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc Đức,Mĩ 2.Tư tưởng: -Nhận thức rõ bản chất của CNTB. -Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hòa bình. 3.Kĩ năng: -Bồi dưỡng kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: - Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỉ XX. -Bđ nước Đức,Mĩ III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KTSS hs 2.Kiểm tra bài cũ: ? Cuối thế kỉ XIX kinh tế Anh thay đổi như thế nào? ? Nét nổi bật về tình hình kinh tế Pháp cuối TK XIX? 3.Bài mới: a.Giới thiệu vào bài: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, sau thời kì tự do cạnh tranh, các nước tư bản bước sang thời kì phát triển mới là tư bản độc quyền hay còn gọi là chủ nghĩa đế quốc như Anh, Pháp. Tình hình kinh tế, chính trị, đối nội, đối ngoại của các nước này đã có nhiều thay đổi. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp Đức, Mĩ… b.Nội dung. Hoạt động của thầy Hoạt động 1. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt 3. Đức. a.Kinh tế: ?Những biểu hiện nào -Công nghiệp: Vượt Anh, - Về công nghiệp: Vượt chứng tỏ kinh tế Đức phát Pháp, đứng đầu châu Âu, Anh, Pháp, đứng đầu châu triển rất nhanh? đứng thứ 2 trên thế giới Âu, đứng thứ 2 trên thế (sau Mĩ). giới (sau Mĩ). - Cuối TK XIX nhiều ?Tại sao kinh tế Đức lại -HS: công ty độc quyền ra đời: phát triển nhanh như vậy? + Giành được nhiều quyền luyện kim, than đá, sắt.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> lợi từ Pháp (Được Pháp thép...Chi phối nền kinh tế bồi thường chiến tranh). Đức + Ứng dụng những thành => Chuyển sang CNĐQ. tựu KH – KT mới vào sản xuất. + Thống nhất thị trường trong nước. ? Các công ty độc quyền Đức ra đời trong điều kiện -HS: KT phát triển nhanh kinh tế như thế nào? *HS: ? Nét nổi bật về tình hình - Đức là Nhà nước chuyên chính trị Đức? chế với sự thống trị của địa chủ và tư sản độc quyền. - Thi hành chính sách đối nội, đối ngoại phản động: + Đề cao chủng tộc Đức (phân biệt chủng tộc) + Đàn áp phong trào công nhân. + Truyền bá bạo lực. + Chạy đua vũ trang. -HS: Đọc thông tin sgk ? Vì sao nói CNĐQ Đức “ Nước Đức tiến sang là quân phiệt hiếu chiến? giai đoạn…thế giới ”.. ? Hãy cho biết những nét nổi bật về kinh tế Mĩ cuối TK XIX? *GV nhấn mạnh: Năm 1894: Sản phẩm công nghiệp gấp đôi Anh và bằng ½ các nước Tây Âu gộp lại. ?Các công ty độc quyền Mỹ hình thành như thế. *HS: + Trước năm 1870 ...... +Từ năm 1870 trở đi........ b. Chính trị: - Đức là Nhà nước chuyên chế với sự thống trị của địa chủ và tư sản độc quyền. - Thi hành chính sách đối nội, đối ngoại phản động: + Đề cao chủng tộc Đức (phân biệt chủng tộc) + Đàn áp phong trào công nhân. + Truyền bá bạo lực. + Chạy đua vũ trang. => CNĐQ Đức là “ CNĐQ phân biệt, hiếu chiến”.. 4. Mĩ. a. Kinh tế: - Công nghiệp: + Trước năm 1870 đứng -HS theo dõi thứ 4 (sau Anh, Pháp, Đức). +Từ năm 1870 trở đi CN -Các công ty độc quyền là phát triển mạnh vọt lên những tơ-rớt, đứng đầu là đứng đầu thế giới. những ông vua, “vua dầu + Cuối TK XIX- đầu TK.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> nào?. ?Tình hình nông nghiệp của Mĩ?. mỏ” Rôcpheolơ, vua thép Moocgan… - Trở thành nguồn cung cấp lương thực........ -HS: ? Nguyên nhân của sự + Tài nguyên thiên nhiên phát triển nền kinh tế Mĩ? phong phú. Trong các nguyên nhân + Ứng dụng khoa học kỹ đó thì nguyên nhân nào là thuật vào sản xuất. cơ bản nhất? + Lợi dụng sự đầu tư của châu Âu và điều kiện hoà bình của đất nước. ?Trong sự phát triển của nền kinh tế Mĩ, các em thấy có điểm nào giống với các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức?. XX: Xuất hiện các công ty độc quyền khổng lồ có ảnh hưởng tới kinh tếchính trị. - Nông nghiệp: Trở thành nguồn cung cấp lương thực- thực phẩm cho châu Âu.. -HS: Hình thành các công ty độc quyền.. - Đề cao vai trò của Tổng thống do hai Đảng: Đảng cộng hoà và ..... b. Chính trị: ?Chế độ chính trị ở Mỹ - Đề cao vai trò của Tổng như thế nào? Liên hệ với thống do hai Đảng: Đảng chế độ chính trị ở Mỹ cộng hoà và Đảng dân chủ hiện nay. thay nhau cầm quyền. + Bành trướng ở khu vực c.Đối ngoại: -Chính sách đối ngọai của Thái Bình Dương, can - Cuối TK XIX Mỹ như thế nào? thiệp vào khu vực Trung + Bành chướng ở khu vực Nam Mỹ Thái bình duơng. + Gây chiến tranh với Tây Ban Nha. + Can thiệp vào khu vực - Giới cầm quyền Mĩ cũng Trung và Nam Mĩ ? Em có nhận xét gì về thể hiện tính thực dân chính sách đối ngoại của tham lam thuộc địa như Mĩ? các nước đế quốc châu Âu. II.Chuyển biến quan trọng ở các nước đế.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> quốc (Giảm tải-Không dạy) 4.Củng cố. ?Những biểu hiện nào chứng tỏ kinh tế Đức phát triển rất nhanh? ? Nét nổi bật về tình hình chính trị Đức? ? Hãy cho biết những nét nổi bật về kinh tế Mĩ cuối TK XIX? 5.Hướng dẫn về nhà: -Lập bảng so sánh về tình hình kinh tế, chính trị, đối nội, đối ngoại của các nước đế quốc: Anh, Pháp, Đức,Mĩ trước và sau năm 1870? Trước 1870 Tên nước Vị trí Anh 1 Pháp 2 Đức 3 Mỹ 4. Sau 1870 Tên nước Anh Pháp Đức Mỹ. Vị trí 3 4 2 1. -Học bài ,làm BT trong VBT và tập bản đồ -Xem trước bài mới. Tuần 6 Ngày soạn:17/09/2016 Ngµy d¹y: /09/2016 Tiết 11-Bài 7. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: + Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa, tính chất cuộc cách mạng Nga 1905- 1907..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Bài học kinh nghiệm và ảnh hưởng của cách mạng 1905- 1907. +Công lao và vai trò to lớn của Ăng ghen và Lênin đối với phong trào công nhân và cộng sản Quốc tế 2.Tư tưởng: -Bồi dưỡng tinh thần cách mạng, tinh thần quốc tế vô sản, lòng biết ơn đối với các lãnh tụ cách mạng thế giới, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vô sản. 3.Kĩ năng: -Phân tích sự kiện cơ bản của bài bằng phương pháp tư duy lịch sử đúng đắn. II.Đồ dùng và phương tiện dạy học: + Tiểu sử, chân dung Lênin + Các tài liệu tranh ảnh có liên quan đến bài học. III.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nét tiêu biểu về tình hình kinh tế- chính trị của Mĩ? Nguyên nhân sự phát triển nền kinh tế Mĩ? 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Vào cuối TK XIX-đầu TK XX,phong trào công nhân Quốc tế phát triển,Quốc tế thứ hai ra đời.Trong khi đó cuộc cách mạng 1905-1907 bùng nổ ở Nga,làm suy yếu chế độ nga hoàng.Một lãnh tụ xuất sắc của phong trào công nhân và cộng sản QT ra đời,đó là V.I.Lê-nin.Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay b.Nội dung:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 1 *Gv yêu cầu hs đọc sgk -Hs đọc Sgk mục I *Gv hướng dẫn hs tự tìm hiểu ND bài học,trả lời các câu hỏi trong Sgk: -Những sự kiện nào chứng tỏ phong trào công -HS dựa vào thông tin nhân TG vẫn tiếp tục phát SGK trả lời.. Nội dung cần đạt I.Phong trào công nhân Quốc tế cuối TK XIX. Quốc tế thứ hai (Giảm tải-Đọc thêm).
<span class='text_page_counter'>(42)</span> triển trong những năm cuối TK XIX? -Hoàn cảnh ra đời của QT thứ hai? -Nêu hoạt động chủ yếu của QT thứ hai? -Tại sao QT thứ hai tan rã? -Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về Lênin? *Gv bổ sung giới thiệu thêm về tiểu sử,cuộc đời hoạt động CM của Lê-nin -Gọi HS đọc cương lĩnh T49-Sgk.. -HS dựa vào thông tin SGK trả lời. -Hs lắng nghe. II. Phong trào công nhân Nga và cuộc cách mạng 1905- 1907. 1. Lê nin và việc thành lập Đảng vô sản kiểu mới ở Nga. - Lê-nin sinh ngày 22.4.1870 trong một gia đình nhà giáo tiến bộ.. -HS đọc thông tin sgk. - Thời sinh viên, tham gia phong trào cách mạng chống Nga hoàng. -Năm 1893 đến Pê-técbua và trở thành người lãnh đạo nhóm công nhân Macxit ở đây.. ?Những điểm chứng tỏ Đảng Công nhân Xã hội Dân chủ Nga là đảng kiểu mới?. =>GV nhấn mạnh: Lê nin và Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga trở. -HS: + Triệt để đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp công nhân, mang tính giai cấp, tính chiến đấu triệt để + Chống chủ nghĩa cơ hội và tuân theo những nguyên lý của chủ nghĩa Mác + Dựa vào quần chúng nhân dân và lãnh đạo nhân dân đấu tranh.. - Năm 1903 thành lập Đảng công nhân Xã hội dân chủ Nga –Đảng kiểu mới.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> thành lực lượng lãnh đạo phong trào cách mạng ở Nga.. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 1. Nội dung cần đạt II. Phong trào công nhân Nga và cuộc cách mạng 1905- 1907. 2. Cách mạng Nga 19051907.. - Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc cách mạng Nga 1905-1907?. - Đầu TK XX: Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng. - Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh Nga- Nhật → Nga thua. - Từ cuối 1904, nhiều cuộc bãi công nổ ra.. * Nguyên nhân:. ? Diễn biến cuộc cách mạng như thế nào?. -Hs dựa vào thông tin Sgk trả lời; + 9/1/1905……… + 12/1905 ……… + Đến giữa 1907, ……. * Diễn biến:. ? Ý nghĩa cuộc cách mạng 1905- 1907?. -HS: + Giáng một đòn chí tử .... -+Làm suy yếu chế độ Nga hoàng. +Là bước chuẩn bị cho cuộc cách mạng ...... - Đầu TK XX: Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng. - Năm 1905 - 1907Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh NgaNhật. - Cuối năm 1904 nhiều cuộc bãi công nổ ra.. + 9/1/1905 ngày chủ nhật đẫm máu. +12/1905 khởi nghĩa vũ trang bùng nổ ởMatxcơva + Đến giữa 1907, cách mạng chấm dứt * Ý nghĩa: - Giáng một đòn chí tử vào nền thống trị của địa chủ và tư sản. - Làm suy yếu chế độ Nga.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> -+Ảnh hưởng ........ * Học sinh khá – giỏi ? Nguyên nhân thất bại của cuộc cách mạng (1905- 1907)?. +HS suy nghĩ => trả lời.. hoàng. -Là bước chuẩn bị cho cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa sẽ diễn ra vào năm 1917. - Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc.. 4.Củng cố: ? Nguyên nhân cuộc cách mạng 1905- 1907? ? Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm cách mạng 1905- 1907. 5.Hướng dẫn về nhà: -Học bài, làm BT trong VBT và tập bản đồ -Xem trước bài 8 và sưu tầm tranh ảnh về những thành tựu về KHKT. Ngày soạn:17/09/2016 Ngày dạy: /09/2016 Tiết 12-Bài 8. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT, KHOA HỌC, VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT TK XVIII- TK XIX . I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: -Sau thắng lợi của cuộc CMTS, giai cấp tư sản đã tiến hành các cuộc cách mạng công nghiệp, làm thay đổi toàn bộ nền kinh tế của xã hội. CNTB chỉ có thể thắng thế hoàn toàn chế độ phong kiến khi nó thúc đẩy sự phát triển nhanh hơn của lực lượng sản xuất, làm tăng năng suất lao động và đặc biệt là ứng dụng những thành tựu của khoa học – kĩ thuật..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> -Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế với sự xâm nhập của kĩ thuật tiên tiến vào tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội đã tạo điều kiện cho các ngành khoa học phát triển. Đặc biệt sự ra đời của học thuyết tiến hóa của Đác-uyn cùng triết học duy vật của Mác và Ăng-ghen thực sự là những cuộc cách mạng về khoa học và tư tưởng -Những thành tựu nổi bật của văn học, nghệ thuật với trào lưu hiện thực phê phán và lãng mạn đã góp phần làm phong phú đời sống văn hóa tinh thần của CNTB. 2.GD tư tưởng: -So với chế độ phong kiến, CNTB với cuộc cách mạng KH-KT là một bước tiến lớn, có những đóng góp tích cực đối với sự phát triển của lịch sử xã hội. Nó đưa nhân loạI sang kỉ nguyên của nền văn minh công nghiệp. -Nhân thức rõ yếu tố năng động, tích cực của KH-KT đối với sự tiến bộ của xã hội, CNXH chỉ thắng CNTB khi nó ứng dụng những thành tựu KH-KT, ứng dụng nền sản xuất lớn hiện đại. Trên cơ sở đó xây dựng niềm tin vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta hiện nay. 3.Kĩ năng: -Phân biệt được thuật ngữ “cách mạng tư sản” với “cách mạng công nghiệp”. -Hiểu và giải thích được khái niệm “cơ khí hóa”, “chủ nghĩa lãng mạn”, “chủ nghĩa hiện thực phê phán”. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: + SGK, Tranh ảnh phản ánh về những thành tựu KH-KT ở thế kỉ XVIII XIX + Chân dung các nhà bác học, nhà văn, nhạc sĩ, họa sĩ: Niu-tơn, Đác-uyn, Lô-mô-nô-xôp… III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KTSS hs 2.Kiểm tra bài cũ:15’ -Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Nga (1905-1907) * Ý nghĩa: - Giáng một đòn chí tử vào nền thống trị của địa chủ và tư sản. - Làm suy yếu chế độ Nga hoàng. -Là bước chuẩn bị cho cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa sẽ diễn ra vào năm 1917. - Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc 3. Bài mới: a.Giới thiệu vào bài:“Thế kỉ XVIII – XIX là thế kỉ của những phát minh vĩ đại về tự nhiên cũng như xã hội, là thế kỉ phát triển rực rỡ của những trào lưu văn học.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> nghệ thuật với những tên tuổi sống mãi với thời gian”. Vì sao Mác và Ăng-ghen nói như thế? Bài học hôm nay ta sẽ hiểu được điều đó. b.nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt I. Những thành tựu chủ yếu về kỹ thuật. Hoạt động 1 (Nhóm) ? Lập bảng thống kê các -Các nhóm thảo luận và thành tựu chủ yếu của kỹ nghi kết quả lên bảng => thuật TK XVIII- XIX? Nhận xét. Theo mẫu: Lĩnh vực, thành tựu. Lĩnh vực Công nghiệp. Giao thông vận tải. Thành tựu - Kỹ thuật luyện kim, chế tạo máy móc (máy hơi nước) máy chế tạo công cụ - 1807 kĩ sư ngời Mĩ ( Phơn-tơn) đóng tàu thuỷ chạy bằng động cơ hơi nước. - 1814 thợ máy người Anh (Xti-phen-xơn) chế tạo xe lửa chạy trên đường sắt. - Phát minh máy điện tín. - Sáng chế bảng chữ cái cho điện tín.. Nông nghiệp. - Sử dụng phân bón học. - Máy kéo, máy cày làm tăng năng suất …. Quân sự. - Nhiều vũ khí mới: đại bác, súng trường, chiến hạm, ngư lôi, khí cầu …. ? Em có nhận xét gì về sự phát triển của kinh tế thời kỳ này? Tác dụng của nó?. -HS: Nhận xét và nêu tác dụng.. *Thảo luận câu hỏi: -HS: Thảo luận ?Vì sao nói thế kỉ XIX là + Sắt trở thành nguyên thế kỉ của sắt, máy móc và liệu để chế tạo máy móc..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> động cơ hơi nước?. Hoạt động 2 -Hãy kể tên các nhà khoa học và các phát minh vĩ đại trong thế kỉ XVIII XIX mà em biết?. *GV: Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3 -Nêu những phát minh về khoa học xã hội?. *GV nhận xét. *Thảo luận: ? Em hãy cho biết vai trò. + Máy móc được sử dụng rộng rãi và phổ biến . + Phát minh ra máy hơi nước, tiến bộ trong công nghiệp, giao thông vận tải, nông nghiệp, quân sự. II. Những tiến bộ về KHKT và KHXH. 1. Khoa học tự nhiên. -Đầu TK XVIII, Niu-tơn -Đầu TK XVIII, Niu-tơn (Anh) tìm ra thuyết vạn (Anh)… -Giữa TK XVIII, Lô-mô- vật hấp dẫn. -Giữa TK XVIII, Lô-mônô-xốp (Nga) … -1837,Puốc-kim-giơ (Séc) nô-xốp (Nga) tìm ra định luật bảo toàn vật chất và … -1859. Đác-uyn (Anh)….. năng lượng. Vật lý, hóa học. -1837,Puốc-kim-giơ (Séc) khám phá bí mật của sự phát triển của thực vật và đời sống mô động vật. -1859. Đác-uyn (Anh) Thuyết tiến hoá và di truyền. -Hs dựa vào thông tin Sgk 2.Khoa học xã hội trả lời: -Về triết học: Chủ nghĩa +Về triết học: ……… duy vật và phép biện +Về kinh tế: ........... chứng của Phoi-ơ-bách, +Tư tưởng: ............. Hê-ghen (Đức) -Mác- Ăng ghen (Đức), -Về kinh tế: A-đam Xmít Học thuyết CNXHKH và Ri-các-đô (Anh), đã xây dựng học thuyết chính trị, kinh tế học tư sản. -Tư tưởng: Xanh-ximông, Phu-ri-ê (Pháp), Ô-oen (Anh). CNXH -HS: thảo luận không tưởng.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> của KHXH đối với đời sống xã hội loài người trong các TK XVIII- TK XIX?. + Giải thích rõ quy luật vận động của thế giới → thúc đẩy xã hội phát triển. + Đấu tranh xoá bỏ ý thức hệ phong kiến, đề xướng những tư tưởng tiến bộ. .. -Mác- Ăng ghen (Đức), Học thuyết CNXHKH.. 3. Sự phát triển của văn học và nghệ thuật (Giảm tải-Không dạy). 4.Củng cố: ? Hãy cho biết những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội? ? Vai trò của khoa học tự nhiên và khoa học xã hội trong các TK XVIII- TK XX? 5.Hướng dẫn về nhà:- Học bài,làm BT trong VBT và tập bản đồ - Chuẩn bị bài 9.. Ngày soạn:. /11/2014. Ngày dạy:. Chương III CHÂU Á THẾ KỶ XVIII- ĐẦU THẾ KỶ XX. Tiết 15-Bài 9. ẤN ĐỘ THẾ KỶ XVIII- ĐẦU THẾ KỶ XX I.Môc tiªu bài học: 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Học sinh hiểu sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối TK XVIII- đầu TK XX, là nguyên nhân thúc đẩy phong trào đấu tranh ở nước này ngày càng phát triển. - Vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt là Đảng Quốc Đại trong phong trào giải phóng dân tộc, tinh thần đấu tranh anh dũng của nhân dân, công nhân, binh sĩ, điển hình là khởi nghĩa Xipay … 2.GD tư tưởng: - Bồi dưỡng lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với Ấn Độ. - Biểu lộ sự thông cảm và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân lao động. 3.Kỹ năng: - Phân biệt các khái niệm “cấp tiến”, “ôn hoà” và đánh giá vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ. II.Đồ dùng và phương tiện dạy học: Kênh hình SGK III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KTSS 2.Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao nói thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước? ? Nêu những phát minh khoa học thế kỉ XVIII – XIX? 3.Bài mới: a.Giới thiệu vào bài: Năm 1498 Vaxcôđờgama đã tìm tới được Ấn Độ là một đất nước rộng lớn, có lịch sử phát triển lâu đời. Từ đó các nước phương Tây đã xâm nhập và thống trị Ấn Độ, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được. b.Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt I.Sự xâm lược và chính Hoạt động 1 sách thống trị của Anh. Gv yêu cầu hs xác định vị -Hs xác định vị trí đất trí đất nước Ấn Độ trên nước Ấn Độ trên lược đồ lược đồ ? Thực dân Anh đã xâm - Từ thế kỉ XVI, thực dân -Giữa thế kỉ XIX, thực lược Ấn Độ như thế nào? phương Tây đã từng bước dân Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách xâm nhập Châu Á, đặc biệt là Ấn Độ. Sang thế kỉ thống trị đối với Ấn Độ. XVIII Anh và Pháp đánh nhau giành Ấn Độ, Anh.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> ? Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về chính sách thống trị của Anh?. độc chiếm Ấn Độ -Giá trị lương thực xuất khẩu của Ấn Độ tăng nhanh, số người chết đói ngày càng tăng. =>Anh chỉ quan tâm việc vơ vét lương thực để xuất khẩu mà không quan tâm đến cuộc sống của nhân dân Ấn Độ.. ? Chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ ntn? (Thảo luận) ? Chính sách thống trị của Anh đã gây ra những hậu quả gì?. -HS: (Thảo luận) + Đất nước ngày càng lạc hậu, xã hội bị kìm hãm + Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần cùng, chết đói hàng lọat => Mâu thuẫn giữa nhân dân Ân Độ với thực dân Anh. Hoạt động 2. ?Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Xi-pay.. ? Vì sao gọi là khởi nghĩa Xi-pay?. -Chính sách thống trị của thực dân Anh. +Về chính trị, Chính phủ Anh cai trị trực tiếp Ấn Độ. +Thực hiện chính sách “Chia để trị”, khoét sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội.. II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ 1. Khởi nghĩa Xi-pay (1857- 1859). -HS: +Nguyên nhân sâu xa:..... +Duyên cớ: ....sgk..... -HS: Xi-pay là tên gọi những đội quân người Ấn Độ đánh thuê cho thực dân Anh.. a.Nguyên nhân: -Do sự thống trị tàn ác của thực dân Anh, mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh -Binh lính Xi-pay bất mãn trước việc bọn chỉ huy Anh bắt giam những.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> -Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa xi-pay (19571959 ) => Yêu cầu HS quan sát H41.. ?Cuộc khởi nghĩa này có ý nghĩa gì?. Hoạt động 3 Thảo luận nhóm Lập niên biểu về phong trào chống Anh của nhân dân Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.. Thời gian -Cuối năm 1885. người lính có tư tưởng -HS đọc thông tin SGK chống Anh. trả lời => HS nhận xét. b.Diễn biến: -10/5/1952 hàng vạn lính Xi-pay khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh. -Nghĩa quân lập được chính quyền, giải phóng được một số thành phố -HS: lớn. Tiêu biểu cho tinh thần -Năm 1959 bị thực dân bất khuất chống chủ nghĩa Anh đàn áp. thực dân, giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ c.Ý nghĩa: - Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ. - Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống thực dân Anh. 2.Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh HS các nhóm thảo luận cuối thế kỉ XIX đầu thế => kỉ XX. Lên bảng trình bày + bổ sung.. -6/1908. Sự kiện -Đảng Quốc đại – chính Đảng đầu tiên của g/c tư sản Ấn Độ được thành lập. -Nhân dân Ấn Độ biểu tình rầm rộ chống chính sách “Chia để trị” của thực dân Anh. -Thực dân Anh bắt giam Ti-lắc.... -7/1908. -Công nhân Bom-bay tổ chức bãi công chính trị, ...... -7/1905.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 4. Củng cố: ? Chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ ntn? -Nêu những hậu quả sự thống trị của Anh ở Ấn Độ? -Đảng Quốc Đại được thành lập nhằm mục tiêu đấu tranh gì? *Gợi ý: Nhằm mục tiêu đấu tranh chống Anh, để bảo vệ lợi giai cấp 5.Hướng dẫn về nhà: -Học bài, soạn bài 10, trọng tâm phần II, III và khai thác lược đồ SGK. -Làm BT trong VBT. Ngày soạn: Ngày dạy:. /11/2014 Tiết 16- 17 -Bài 10. TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, do chính quyền Mãn Thanh suy yếu, hèn nhát nên đất nước Trung Quốc rộng lớn có nền văn minh lâu đời đã bị các nước đế quốc xâu xé, trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến - Các phong trào đấu tranh chống phong kiến và đế quốc diễn ra hết sức sôi nổi, tiêu biểu là cuộc vận động Duy Tân, phong trào Nghĩa Hòa Đoàn, cách mạng Tân Hợi. Ý nghĩa lịch sử của các phong trào đó. - Các khái niệm “nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, vận động Duy Tân” 2. GD tư tưởng.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> -Giúp cho HS có thái độ phê phán triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc trở thành “miếng mồi” cho các đế quốc xân xé, biểu lộ sự cảm thông, khâm phục nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh chống đế quốc phong kiến, đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi và vai trò của Tôn Trung Sơn 3. Kĩ năng - Bước đầu biết nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh - Biết sử dụng các lược đồ để trình bày các sự kiện tiêu biểu,biết cách lập niên biểu các pt đấu tranh của ND Trung Quốc cuối TK XIX đầu TK XX II.+Kênh hình SGK, Lược đồ các nước đế quốc III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KTSS HS 2.Kiểm tra bài cũ: -Nêu nguyên nhân,diễn biến ,kết quả cuộc khởi nghĩa Xi-pay - Vì các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ đều thất bại?Hãy cho biết ý nghĩa của những cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ. 3.Bài mới: a.Giới thiệu vào bài:Là một đất nước rộng lớn, đông dân ( chiếm1/4 diện tích châu Á, 1/5 dân số thế giới ). Cuối thế kỉ XIX Trung Quốc đã bị các nước tư bản phương Tây xâu xé, xâm lược. Tại sao như vậy? Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng giải đáp và tìm hiểu ở nội dung bài học hôm nay. b.Nội dung: Họat động của thầy Họat động của trò Nội dung cần đạt HĐ1 I.Trung Quốc bị các nước đế -Em có những hiểu biết gì -Hs trả lời theo hiểu quốc chia xẻ. về đất nước Trung Quốc? biết của bản thân - GV giới thiệu khái quát + Là một quốc gia về Trung Quốc? rộng lớn, đông dân, giàu tài nguyên, khoáng sản có nền văn ? Nửa sau thế kỉ XIX tình hóa rực rỡ... hình Trung Quốc như thế -Suy yếu vì chế độ nào? phong kiến mục nát ? Trước tình hình trên, các nước đế quốc có âm mưu + Các nước đế quốc có - Năm 1840 thực dân Anh gây gì? âm mưu xâm chiếm ra cuộc chiến tranh thuốc TQ. phiện mở đầu quá trình xâm + 1840 thực dân Anh lược Trung Quốc..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> tiến hành cuộc chiến tranh thuốc phiện, mở đầu quá trình xâm lược Tổ chức ( Nhóm ) Trung Quốc ?Vì sao gọi là chiến tranh *HS thảo luận nhóm thuốc phiện? Thuốc phiện là món hàng thu lợi nhuận lớn của thương nhân Anh, thuốc phiện được nhập lậu vào Trung Quốc gây tác hại cho kinh tế, xã hội Trung Quốc. Lâm Tắc Từ ra lệnh tịch thu và tiêu hủy toàn bộ thuốc phiện, dẫn đến Anh gây chiến ? Nêu tác hại của thuốc với Trung Quốc phiện liên hệ với tình hình -HS dựa vào hiểu biết hiện nay trả lời ? Sau Anh là những nước nào xâm chiếm Trung -Đức, Pháp, Nga Quốc? ? Tư bản Anh, Pháp, Đức, - Cuối thế kỉ XIX các nước đế Nga đã xâu xé TQ như thế - HS: đọc thông tin quốc từng bước xâu xé Trung nào? SGK trả lời Quốc. + Pháp chiếm vùng Vân Nam. ? Vì sao các nước đế quốc + Trung Quốc là thị + Anh vùng châu thổ sông tranh nhau xâm chiếm trường đông dân, giàu Dương Tử. Trung Quốc? tài nguyên khoáng sản + Đức tỉnh Sơn Đông. + Chính quyền phong + Nga, Nhật chiếm đóng vùng kiến Mãn Thanh bị suy Đông Bắc. (HS thảo luận nhóm) yếu mục nát. ? Vì sao không phải là ( HS thảo luận ) một mà là nhiều nước đế “TQ là một đất nước quốc cùng nhau xâu xé rộng lớn, đông dân, có TQ? lịch sử đấu tranh lâu đời, giàu tài nguyên.Một nước khó có thể xâm chiếm được. Nên các nước đế.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> -GV hướng dẫn HS tìm hiểu H42-SGK. * GV kết luận: Triều đình Mãn Thanh suy yếu, nên đã chịu khuất phục trước kẻ thù để bảo vệ lợi ích của mình. Nên các nước đế quốc xâu xé và xâm lược TQ. TQ bị biến thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến. - GV: Giải tích thuật ngữ “nửa thuộc địa, nửa phong kiến” Là chế độ xã hội còn tồn tạichế độ phong kiến. Được độc lập về chính trị, nhưng thực tế chịu ảnh hưởng, chi phối về CT, KT của 1 hay nhiều nước đế quốc. * GV liên hệ với Việt Nam: 1858 đến 1945 dưới triều đại phong kiến nhà Nguyễn. quốc thoả hiệp với nhau cùng xâu xé TQ. - HS: quan sát H42 SGK Các nước đế quốc ví TQ như “ cái bánh ngọt” - HS theo dõi. Học sinh theo dõi ghi nhớ. HĐ 2 - HS: dựa vào kiến ? Nguyên nhân nào dẫn thức mục một trả lời đến phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Tiết 17: II.Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX *Nguyên nhân: - Sự xâu xé, xâm lược của các nước đế quốc. - Sự hèn nhát của triều đình Mãn Thanh..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> * GV: trước nguy cơ xâm lược của các đế quốc và sự hèn yếu của nhà Mãn Thanh. Nhân dân Trung Quốc nổi dậy đấu tranh. *GV hướng dẫn HS lập niên biểu các pt đấu tranh của ND Trung Quốc cuối TK XIX đầu TK XX (theo mẫu): Stt Tên PT Thời gian. ? Kết quả và ý nghĩa của các phong trào này là gì? HĐ 3 * GV giới thiệu sơ lược Dựa vào…Tôn Trung Sơn.(SGK) – GV đưa hình TTS – HS quan sát. ? Nguyên nhân nào diễn ra cách mạng Tân Hợi?. - HS theo dõi. + Đều thất bại + Thúc đẩy nhân dân tiếp tục đấu tranh chống đế quốc.. * Những phong trào tiêu biểu: Stt Tên PT Thời gian 1 PT nông dân 1851Thái Bình Thiên 1864 Quốc 2 Cuộc vận động 1898 Duy Tân của Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu 3 Phong trào nông Cuối dân Nghĩa Hoà thế kỉ đoàn XIX đầu thế kỉ XX - Kết quả: Đều thất bại - Ý nghĩa: Thúc đẩy nhân dân tiếp tục đấu tranh chống đế quốc. III.Cách mạng Tân Hợi (1911). - HS nghe giới thiệu về TTS và quan sát H44. *Nguyên nhân:. -HS dựa vào thông tin SGK hoàn thành bảng niên biểu. - HS: Giải quyết mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản TQ với tư bản nước ngoài và triều đình Mãn Thanh. Năm 1911 cm bùng nổ chống lại lệnh quốc hữu hoá đường xe lửa của triều đình Mãn Thanh, không cho. -9/5/1911 chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hoá đường xe lửa” mâu thuẫn giữa tư sản TQ với TB nước ngoài &triều đình Mãn Thanh.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> phép tư sản TQ xây dựng đường sắt của họ. - HSdựa vào SGK trả lời. *Diễn biến: ? Cách mạng Tân Hợi + 8/1905 Trung Quốc Đồng diễn ra như thế nào? minh Hội được thành lập. + 10/10/1911 khởi nghĩa vũ ? Trung Quốc Đồng minh trang nổ ra ở Vũ Xương thắng Hội là tổ chức của giai - HS: Là chính đảng lợi, lan rộng khắp cả nước. cấp nào? đâu tiên của giai cấp tư + 29/12/1911 Chính phủ lâm * GV dùng H45-Sgk sản thời thành lập ở Nam tường thuật diễn biến cách Kinh,tuyên bố thành lập mạng Tân Hợi -HS quan sát: H45 “Trung Hoa dân quốc” + 2/1912 Viên Thế Khải thay Tôn Trung Sơn làm tổng thống. Cách mạng chấm dứt. ? Ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi?. - Ý nghĩa: SGK -HS dựa SGK trả lời. ? Vì sao cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? (Thảo luận). - HS: SGK trả lời + Không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc + Không tích cực chống phong kiến. + Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến. + Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. 4. Củng cố: Trình bày đôi nét về diễn biến của phong tràoNghĩa Hoà đoàn. Trình bày những nét chính về diễn biến của cách mạng Tân Hợi. 5.Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập, học bài cũ. - Xem trước bài mới.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn: 16/10/2014 Ngày dạy: Tiết 18 -Bài 11. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX I. Môc tiªu bài học: 1. KiÕn thøc: + Nhận thức rõ sự thống trị, bóc lột của chủ nghĩa thực dân là nguyên nhân làm cho phong trào giải phóng dân tộc ngày càng phát triển ở các nước Đông Nam Á..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> + Trong khi giai cấp phong kiến trở thành công cụ, tay sai cho chủ nghĩa thực dân thì giai cấp tư sản dân tộc ở các nước thuộc địa, mặc dù còn non yếu, đã tổ chức lãnh đạo phong trào đấu tranh. + Những phong trào tiêu biểu ở các nước Đông Nam Á: Indonesia, Philippin, Campuchia, Lào, Việt Nam, … 2. GD tư tưởng: - Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân. Có tinh thần đoàn kết, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do và tiến bộ của các nước trong khu vực. 3. KÜ n¨ng: - Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á, phân biệt những nét chung, riêng của các nước Đông Nam Á. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: -GV:Bản đồ Đông Nam Á cuối TK XIX. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp : KTSS HS 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu diễn biến,kết quả,ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tân Hợi? 3.Bài mới: a.Giới thiệu vào bài:Vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, các đế quốc đua nhau xâm chiếm thuộc địa, còn khu vực Đông Nam Á trong đó có Việt Nam như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được điều đó.... b.Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 I. Quá trình xâm lược của ? Những nét chung về + Là khu vực khá rộng, chủ nghĩa thực dân ở các 2 Đông Nam Á? diện tích: 4,5 triệu km nước Đông Nam Á. dân số hơn 500 triệu người, có nền văn hóa rực rỡ, nằm trên đường hàng hải từ Tây sang Đông, là khu vực giàu tài nguyên, có nguồn nhân công rẻ, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Đông Nam Á: ? Tại sao các nước Đông -Đông Nam Á: +Vị trí địa lý quan trọng. Nam Á lại trở thành đối + Vị trí địa lý quan trọng. +Giàu tài nguyên thiên tượng xâm lược của tư + Giàu tài nguyên thiên nhiên. bản phương Tây? nhiên. +Chế độ phong kiến suy + Chế độ phong kiến suy yếu..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> yếu. ? Hãy kể một số nước tiêu biểu là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân?. =>Gọi HS chỉ trên bản đồ những nước Đông Nam Á nào bị những nước thực dân nào xâm chiếm. Hoạt động 2 ? Sau khi hoàn thành công cuộc xâm lược Đông Nam Á, thực dân phương Tây làm gì? ? Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có những điểm chung nào nổi bật? ? Trước tình hình đó, thái độ của nhân dân Đông Nam Á như thế nào?. - Nửa sau TK XIX, tư bản -HS dựa vào thông tin Sgk phương Tây đẩy mạnh xâm trả lời: lược khu vực này => Hầu +Anh: chiếm Mã Lai, hết các nước Đông Nam Á Miến Điện. đều trở thành thuộc địa, + Pháp: chiếm Việt Nam, nửa thuộc địa của tư bản Lào, Campuchia, phương tây (trừ Thái Lan) + Tây Ban Nha rồi Mỹ: chiếm Phi-lip-pin + Hà Lan: chiếm In-đô-nêxi-a + Chỉ có Xiêm thoát khỏi tình trạng là nước thuộc địa II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. - Sau khi biến các nước - Sau khi biến các nước Đông Nam Á thành thuộc Đông Nam Á thành thuộc địa thực dân phương tây địa thực dân phương tây thi thi hành chính sách cai trị: hành chính sách cai trị: chia chia để trị; đàn áp, vơ vét. để trị; đàn áp, vơ vét. -HS: Chia để trị, đàn áp, vơ vét.. -HS: Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân -Cuộc đấu tranh giải phóng Đông Nam Á phát triển dân tộc của nhân dân Đông liên tục. Nam Á phát triển liên tục.. GV hướng dẫn HS đọc Sgk → Lập bảng niên biểu về các cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á. Tên nước. Thời gian. Phong trào tiêu biểu. Thành quả bước đầu.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - 1905 Inđônêxia. - 1908. Philippin. 1896 – 1898. Campuchi a. - 1863 – 1866 - 1866 – 1867. Lào. 1901 - 1885 – 1896. Việt Nam. - 1884 – 1913. ? Kết quả chung của các phong trào trên? ? Nguyên nhân thất bại của các phong trào? ? Tuy thất bại, nhưng các cuộc đấu tranh đó có ý nghĩa như thế nào trong quá trình đấu tranh tiếp theo của nhân dân Đông Nam Á?. - Thành lập công đoàn -Tháng 5/1920:Đảng xe lửa. Cộng sản Inđônêxia - Thành lập Hội Liên được thành lập hiệp Công nhân. Nước Cộng hòa Cách mạng bùng nổ Philippin ra đời - Khởi nghĩa ở Takeo - Khởi nghĩa ở Crachê -Đấu tranh vũ trang ở Xa-va-na-khet -Khởi nghĩa ở cao nguyên Bôlôven - Phong trào Cần Vương - Phong trào nông dân Yên Thế. - Phong trào giải phóng dân tộc chưa giành được thắng lợi. -Thực dân phương Tây còn mạnh,đàn áp... -Các pt chưa có sự liên kết,chưa có đường lối lãnh đạo đúng đắn... -Là tiền đề cho các cuộc đấu tranh sau này đi đến thắng lợi.. Gây cho Pháp nhiều tổn thất. Bước đầu thành lập liên minh chống Pháp. * Kết quả: - Phong trào giải phóng dân tộc chưa giành được thắng lợi.. *Ý nghĩa: Là tiền đề cho các cuộc đấu tranh sau này đi đến thắng lợi.. 4. Củng cố. -Tại sao các nước Đông Nam Á lại trở thành đối tượng xâm lược của tư bản phương Tây? -Hãy kể một số nước tiêu biểu là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây?.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> -Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước ĐNA diễn ra ntn?Kết quả và ý nghĩa?. 5.Hướng dẫn về nhà : -Học bài,làm BT trong VBT và tập bản đồ. -Xem trước bài mới. Ngày soạn: Ngày dạy:. 22 /10/2014 Tiết 18-Bài 12. NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX HƯỚNG DẪN ÔN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> I. Mực tiêu bài học: 1.KiÕn thøc: + Những cải cách tiến bộ của Thiên Hoàng Minh Trị năm 1868. Thực chất đây là cuộc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật nhanh chóng phát triển sang giai đoạn tư bản chủ nghĩa. + Thấy được chính sách xâm lược từ rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản cuối TK XIX- đầu TK XX. 2. GD t tëng: - Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc. 3.KÜ n¨ng: - Nắm được khái niệm “cải cách” và sử dụng bản đồ khi học. II.Đồ dùng và phương tiện dạy học: - Bản đồ nước Nhật cuối TK XIX- đầu TK XX. - Tranh ảnh sách giáo khoa. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 1’.KTSS HS 2. Kiểm tra bài cũ:15’ ? Tại sao các nước Đông Nam Á lại trở thành đối tượng xâm lược của tư bản phương Tây? - Đông Nam Á: +Vị trí địa lý quan trọng. +Giàu tài nguyên thiên nhiên. +Chế độ phong kiến suy yếu. - Nửa sau TK XIX, tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược khu vực này => Hầu hết các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa, nửa thuộc địa của tư bản phương tây (trừ Thái Lan) 3.Bài mới:25’ a.Giới thiệu vào bài: Cuối TK XIX- đầu TK XX, trong khi hầu hết các nước C.Á đều trở thành thuộc địa và phụ thuộc vào các nước TB Phương Tây thì Nhật lại vẫn giữ được độc lập và còn phát triển KT nhanh chóng trở thành đế quốc? Điều gì đã đưa nước Nhật có những chuyển biến to lớn đó? Chúng ta cùng tìm hiểu bài để giải đáp vấn đề nêu ra. b.Nội dung : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hoạt động 1. I. Cuộc Duy Tân Minh Trị.. *GV sử dụng bản đồ thế giới yêu -HS lên bảng xác định. cầu HS xác định nước Nhật trên bản đồ. *GV sử dụng lược đồ “ Đế quốc. -HS theo dõi. Nhật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ. -Chế độ phong kiến mục. XX” giới thiệu sơ lược. nát.. về nước Nhật.. -Các nước TB ph/ Tây can. ? Tình hình Nhật bản Giữa thế kỉ thiệp, đòi “mở cửa”. a.Hoàn cảnh:. - Đến giữa TK XIX, c/độ PK Nhật rơi vào tình trạng khủng hoảng. nghiêm trọng, các nước XIX- đầu thế kỉ XX như thế nào? -Mĩ là tên đế quốc đầu tiên TB P/Tây lại tìm cách xâm nhập -HS theo dõi quyết định dùng vũ lực buộc Nhật phải mở cửa, Mĩ coi nước này. Nhật là một thị trường, là bàn đạp tấn công Trung Quốc và Triều Tiên. * Thiên Hoàng Minh Trị lên ngôi từ lúc 15 tuổi, thông b. Nội dung: minh, biết lo việc nước, biết dùng người. -HS dựa vào thông tin - Đầu năm 1868, Thiên hoàng trong Sgk trả lời ? Hãy nêu nội dung của cuộc Nội dung: Minh Trị đã tiến hành 1 loạt cải Duy Tân Minh Trị? cách tiến bộ. +Về kinh tế:..... +Về chính trị:...... +Về kinh tế: Thống nhất thị. +Về quân sự:...... trường, tiền tệ, tăng cường phát. +Giáo dục:........ triển kinh tế tư bản…..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> +Về chính trị: Đưa Qúy tộc tư sản hóa và đại tư sản lên nắm quyền, lập c/độ quân chủ lập hiến… -Kết quả của cuộc Duy tân minh Trị? -GV hướng dẫn HS quan sát h.48 Sgk HS thảo luận theo cặp ? Căn cứ vào đâu để chứng tỏ cuộc Duy Tân Minh Trị là một cuộc CMTS?. -Cuối TK XIX – đầu TK. +Về quân sự: Tổ chức và huấn. XX, Nhật Bản trở thành. luyện quân đội theo ph/Tây, thực. nước tư bản công nghiệp.. hiện nghĩa vụ quân sự… +Giáo dục: Thi hành giáo dục bắt. -HS: + Đưa quý tộc tư sản và đại tư sản lên nắm quyền. + Thống nhất tiền tệ, xoá bỏ quyền sở hữu ruộng đất. + Tăng cường phát triển GV nhận xét, và kết luận: Cuộc kinh tế tư bản chủ nghĩa. duy tân Minh Trị là cuộc CMTS từ trên xuống, có nhiều hạn chế.. -HS theo dõi. Nhưng dù sao nó cũng đã mở đường cho CNTB phát triển, đưa Nhật bản trở thành nước có nền công thương nghiệp phát triển nhất Châu Á. Hoạt động 2 ? Trong sự phát triển kinh tế của Nhật Bản em thấy có. -Nhiều công ty độc quyền ... -Đẩy mạnh chính sách xâm lược ....... buộc, cử HS ưu tú đi học, đưa nội dung KHKT vào dạy học.. *Kết quả: -Cuối TK XIX – đầu TK XX, Nhật Bản trở thành nước tư bản công nghiệp..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> điểm nào giống với các nước tư bản Âu- Mĩ cuối TK XIX? GV sử dụng lược đồ đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ. II.Nhật bản chuyển sang chủ -HS quan sát H 49 trình bày. nghĩa đế quốc -Nhiều công ty độc quyền ra đời. XX, yêu cầu HS dựa vào lược đồ. như Mít-xưi; Mít-su-bi-si.... trình bày quá trình xâm lược, -Đẩy mạnh chính sách xâm lược và bành trướng mở rộng thuộc địa của đế quốc Nhật.. bành trướng. Nhật mang đặc điểm -Hs về nhà tự ôn tập theo những ND đã được là ĐQ PK quân phiệt. hướng dẫn,chuẩn bị KT 1 tiết. *GV hệ thống hóa kiến thức hs đã học từ bài 1 đến bài 12 với 4 ND chủ yếu: -Các cuộc CM tư sản đầu tiên trên thế giới và việc xác lập hệ thống TBCN trên phạm vi thế giới -Công xã Pa-ri năm 1871 -Giai đoạn phát triển sang CNĐQ của Anh,Pháp,Đức, Mĩ cuối TK XIX đầu TK XX -Quá trình bị xâm lược và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước châu Á 4.Củng cố:3’ -Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản?. III.Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động Nhật bản (Giảm tải-Không dạy) IV.Hướng dẫn ôn tập.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> -Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX –đầu thế kỉ XX Nhật trở thành nước đế quốc? 5.Hướng dẫn về nhà: 1’ -Học bài, làm BT -Ôn tập bài,tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn;1/10/2014 Ngày dạy: 1/11/2013 Tiết 19:. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Đánh giá kiến thức, kĩ năng của học sinh ở ba mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng của HS sau khi học xong các nội dungcủa chương trình nửa đầu học kì 1 2.Tư tưởng: -Có cái nhìn khách qua,khoa học về sự tiến hóa và sự phát triển của XH loài người là sự kế tiếp các hình thái kinh tế-xã hội khác nhau từ trình độ thấp đến cao -Trân trọng các giái trị loài người sáng tạo ra trong lịch sử -GD ý tguwcs tự giác,tích cực,nghiêm túc khi làm bài 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết, phân tích, tổng hợp vấn đề lịch sử,kĩ năng làm các dạng BT lịch sử II.Đồ dùng và phương tiện dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> -GV chuẩn bị ma trận đề,đề bài,đáp án và biểu điểm III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KTSS HS 2.Kiểm tra bài cũ: Không KT,kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: KT 1 tiết a.Giới thiệu vào bài: GV nêu mục đích,yêu cầu của tiết KT b.Nội dung: *Thiết lập ma trận đề KT *Ra đề KT *Đáp án và biểu điểm. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II.NĂM HỌC 2016-2017 Môn:Lịch sử 8. Thời gian làm bài : 45 phút A.Thiết lập ma trận: Tên chủ đề. Nhận biết TN. Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên. TL. Thông hiểu TN TL CII.1: HShiểu k/niệm,nguyên nhân,kết quả,ý nghĩa của các cuộc CMTS. Vận dụng TN TL. Cộng. 2đ.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> 2đ-20% Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới. CI.A.3:HS nắm được thành tựu nổi bật của CMCN ở Anh 0,25đ-2,5%. Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác. Các nước Anh,Pháp, Đức,Mĩ cuối TK XIX đầu TK XX Ấn Độ thế kỷ XVIII-đầu thế kỷ XX Trung Quốc giữa TK XIX đầu TK XX Các nước ĐNA cuối TK XIX đầu TK XX. 0,25đ 2,5% C.II.2 ý 1: HS nêu được nguyên nhân dẫn đến cuộc đấu tranh của công nhân chống tư sản 1đ-10%. CI.B: HS nắm được đặc điểm các nướcđế quốc A,P,Đ,M 1đ-10% CI.A.2: HS biết được k/n Xi-pay 0,25đ-2,5% CI.A.1:HS nắm được g/c lãnh đạo CM Tân hợi 0,25đ-2,5% CI.A.4:HS nắm được cuộc đấu tranh gpdt ở ĐNA 0,25đ-2,5%. 20%. C.II.2 ý 2: HS hiểu được vì sao trong g/đ đầu công nhân đấu tranh chủ yếu đập phá máy móc 1đ-10%. 2đ 20%. 1đ 10% 0,25đ 2,5%. 0,25đ 2,5%. 0,25đ 2,5%.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Nhật Bản giữa TK XIX đầu TK XX. Tổng. 2đ-20%. 1đ-10%. 3đ-30%. CII.3:Hs hiểu,biết vận dụng giải thích vấn đề nước Nhật bản từ giữa TK XIX đầu TK XX 4đ4đ-40% 40% 4đ-40% 10đ 100%. Họ tên: Lớp: Đề kiểm tra sử 8 học kì II I. Trắc nghiệm (2 điểm) A. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:(1điểm) 1. Lãnh đạo cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) Ở Trung Quốc là giai cấp nào? a. Tư sản b. Vô sản c. Địa chủ d. Nông dân 2. Xi-pay là: a. tên một đội quân người Anh ở Ấn Độ. b. tên người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa ở Ấn Độ. c. tên địa phương nổ ra cuộc khởi nghĩa của nhân dân và binh lính Ấn Độ. d. tên gọi những đội quân người Ấn đánh thuê cho đế quốc Anh. 3.Ngành đi đầu trong cách mạng công nghiệp ở Anh là : a. Ngành luyện kim. b. Ngành gốm. c. Công nghiệp nặng. d. Ngành dệt. 4. Nước nào không phải là thuộc địa của các nước đế quốc vào cuối TK XIX đầu.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> TK XX? A. Lào. B. Mã Lai. C. Xiêm. D. Cam Pu Chia. B. Nối tên nước và đặc điểm của mỗi đế quốc sau cho phù hợp : ( 1đ ). Tên nước. Đặc điểm. Nối. 1.. Anh. A. . Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi .. 1 +…... 2.. Pháp. B. Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến.. 2+…... 3. Mĩ. C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân .. 3+….. 4. Đức D. Có tính thực dân và hiếu chiến 4+….. II.Tự luận: (8điểm) 1. Cách mạng tư sản là gì? Nêu nguyên nhân,kết quả,ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản?(2điểm) 2. Nêu nguyên nhân dẫn đến phong trào công nhân nửa đầu thế kỷ XIX? Vì sao trong cuộc đấu tranh chống tư sản, công nhân lại đập phá máy móc? (2điểm) 3.Vì sao trong hoàn cảnh châu Á cuối TK XIX đầu TK XX,Nhật Bản thoát khỏi số phận một nước thuộc địa và vươn lên trở thành một nước đế quốc?(4điểm) Bài Làm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(72)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(73)</span> C.Đáp án và biểu điểm I. Trắc nghiệm: Câu A: (1đ-mỗi ý đúng 0,25đ) Câu 1 2 3 4 Đáp án a d d c Câu B: (1đ- mỗi ý đúng 0,25đ) 1 nối với C 3 nối với D 2 nối với A 4 nối với B II. Tự luận: Câu 1:(2đ) HS trình bày được: -CM tư sản: là cuộc CM do giai cấp tư sản lãnh đạo nhằm lật đổ chế độ phong kiến đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền,mở đường cho CNTB phát triển (0,5đ) -Nguyên nhân bùng nổ CMTS: Giai cấp tư sản ngày càng lớn manh,có thế lực về KT nhưng không có quyền lực về chính trị,lại bị giai cấp phong kiến chèn ép,kìm hãm nên tư sản tiến hành CM lạt đổ g/cpk,mở đường cho CNTB phát triển (0,5đ) -Kết quả: CMTS thắng lợi, đưa g/c TS lên cầm quyền; quần chúng ND lao động là lực lượng tham gia CM chủ yếu nhưng không nhận được bất cứ quyền lợi nào từ thành quả của cuộc CM (0,5đ) -Ý nghĩa: Đánh đổ g/c Pk đã lạc hậu,suy yếu,đưa g/c TS lên cầm quyền,mở đường cho CNTB phát triển (0,5đ) Câu 2: (2đ) HS trình bày được: -Nguyên nhân dẫn đến phong trào công nhân nửa đầu thế kỷ XIX:(1đ) Giai cấp tư sản bóc lột công nhân tàn bạo: + Làm việc từ 14-16 tiếng/ngày + Điều kiện lao động tồi tệ. + Đàn bà, trẻ em lao động nặng, lương thấp..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> -Giải thích được vì sao trong g/đ đầu cuộc đấu tranh của CN chủ yếu là đập phá máy móc: Do trong g/đ đầu nhận thức của CN còn hạn chế,họ chua nhận ra nguyên nhân chủ yếu,kẻ thù gây nên mọi khổ đau của mình là do g/c tư sản mà họ tưởng rằng chính những máy móc vô tri là nguồn gố sinh ra mọi vất vả,khổ đau cho họ.Vì vậy,họ đấu tranh tự phát là chủ yếu và tập trung vào việc đập phá máy móc (1đ) Câu 3: (4đ) HS trình bày được: -Hoàn cảnh các nước châu Á cuối TK XIX đầu TK XX:(1đ) +Cuối TKXIX đầu TKXX CNTB Âu-Mĩ đẩy mạnh qúa trình xl thuộc địa ,châu Á trở thành miếng mồi béo bở cho bầy sói thực dân và trong thực tế hầu hết các nước châu Á lần lượt bị phương Tây xâm lược và đô hộ +Nhật bản là một quốc dân ở châu Á cũng không tránh khỏi sự dòm ngó của các nước ĐQ phương tây .Các nước ĐQ này (Mĩ ,Anh ,Nga ,Pháp …) ngày càng can thiệp vào NB “đòi mở cửa” .Trước sự lựa chọn ấy NBản cần có sự lựa chọn : Hoặc tiếp tục duy trì chế độ PK mục nát để trở thành miếng mồi cho TD Phương Tây Hoặc canh tân phát triển đất nước . Và họ đã chọn con đường thứ hai +Năm 1868 sau khi lên ngôi thiên Hoàng Minh Trị đã đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm đưa NBản thoát khỏi tình trạng PK lạc hậu .Đó là cuộc duy Tân Minh Trị được tiến hành trên nhiều lĩnh vực ,KT Chính Trị ,VH,XH ,GD,QSự … -HS trình bày được ND cải cách minh TRị năm 1868 ở Nhật Bản:(2đ) +Về kinh tế: Thống nhất thị trường, tiền tệ, tăng cường phát triển kinh tế tư bản…. +Về chính trị: Đưa Qúy tộc tư sản hóa và đại tư sản lên nắm quyền, lập c/độ quân chủ lập hiến… +Về quân sự: Tổ chức và huấn luyện quân đội theo ph/Tây, thực hiện nghĩa vụ quân sự… +Giáo dục: Thi hành giáo dục bắt buộc, cử HS ưu tú đi học, đưa nội dung KHKT vào dạy học.. -HS nêu được kết quả, ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Trị năm 1868 (1đ): +Nhờ những cải cách tiến bộ ,toàn diện kịp thời Nhật Bản đã thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa ,p/triển thành một nước TB công nghiệp .Bước sang TKXX Nhật Bản vươn lên trở thành nước ĐQ ,đẩy mạnh c/sách xâm lược và bành trướng ra xung.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> quanh, thực hiện các cuộc chiến tranh Nga –Nhật ,Trung –Nhật ….Thuộc địa của ĐQ Nhật mở rộng rất nhiều ở khu vực Châu Á –Thái Bình Dương.. 4.Củng cố: -GV thu bài,nhận xét,rút kinh nghiệm tiết kiểm tra 5.Hướng dẫn về nhà: -Xem lại các ND đã học -Xem trước bài mới. Ngày soạn: Ngày dạy:. 01 /11/2014. Chương IV CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918) Tiết 20-Bài 13. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918) I. Môc tiªu bµi häc: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được các kiến thức cơ bản sau:.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> + Chiến tranh thế giới thứ I là cách giải quyết mâu thuẫn giữa đế quốc và đế quốc, vì bản chất của đế quốc là gây chiến tranh xâm lược, bọn đế quốc cả hai phe đều phải chịu trách nhiệm về vấn đề này. + Các giai đoạn của cuộc chiến tranh cũng như quy mô, tính chât và những hậu quả tai hại của nó đối với xã hội loài người. + Chỉ có Đảng Bôn-sê-vích Nga, đứng đầu là Lênin đứng vững trước những thách thức của chiến tranh và lãnh đạo giai cấp vô sản cùng các dân tộc trong đế quốc Nga thực hiện khẩu hiệu “biến chiến tranh đế quốc thành chiến tranh cách mạng”. 2. GD t tëng: -Giáo dục tinh thần đấu tranh chống đế quốc, bảo vệ hoà bình, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập và chủ nghĩa xã hội. 3. KÜ n¨ng: -Phân biệt được khái niệm “chiến tranh đế quốc”, “chiến tranh cách mạng”, “chiến tranh chính nghĩa”, “chiến tranh phi nghĩa”. Biết đánh giá một vấn đề lịch sử, nguyên nhân sâu xa … II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: - Bản đồ chiến tranh thế giới I. - Bảng thống kê kết quả của chiến tranh. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra 1 tiết 3.Bài mới: a. Giới thiệu vào bài: TK XX đã đi qua với nhiều cuộc chiến tranh bùng nổ. Trong đó có 2 cuộc chiến tranh lớn có qui mô toàn TG là CTTG I và CTTG II. Vậy CTTG I đã bùng nổ ntn, diễn biến và kết cục của nó đem lại ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học để giải đáp những vấn đề nêu trên. b.Nội dung: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt I. Nguyên nhân dẫn đến.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> ? Chúng ta đã học qua về các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ, một trong những chính sách ưu tiên hàng đầu của giới cầm quyền ở các nước đế quốc này là gì? ? Vậy mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước “đế quốc già” với các nước “đế quốc trẻ” là gì? ? Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh là gì?. chiến tranh. -Gây chiến tranh xâm lược. -Thị trường và thuộc địa.. *Nguyên nhân sâu xa: + Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX + Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường và thuộc địa -Các nước ĐQ hình thành 2 khối -Nhằm: +Thanh toán địch thủ quân sự ,phát động CTTG nhằm +Chia lại thuộc địa,làm bá chủ TG m/đ gì? +Lợi dụng tình hình CT để đàn áp pt CMTG -GV nhấn mạnh: Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về. *Nguyên nhân trực tiếp: vấn đề thuộc địa đã dẫn đến các -Ngày 28/6/1914 ÁoHung tập trận ở Bôcuộc chiến tranh đế quốc đầu xnia. Thái tử Áo là Phéc-đi-nan đến tham tiên: Mĩ – Tây Ban Nha....sgk gia cuộc tập trận thì bị ám hại. Nhân cơ hội đó -Nguyên cớ trực tiếp dẫn đến Đức đòi Áo phải tham chiến với Xéc-bi… CTTG I?. *Nguyên nhân sâu xa: - Do sự phát triển không đều của CN ĐQ các nước ĐQ mâu thuẫn nhau về vấn đề thuộc địa dẫn đến sự hình thành hai khối quân sự: Khối liên minh gồm Đức Áo Hung và khối hiệp ước Anh, Pháp, Nga. Âm mưu phát động CTTG. *Nguyên nhân trực tiếp: -28/6/1914: Thái tử Áo-Hung bị.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> ám sát. Đức,Áo,Hung phát. động chiến tranh -GV: Sau khi có cớ để phát động CT +28/7/1914:Áo-Hung tuyên. -HS theo dõi. II. Những diễn biến chính của chiến sự:. chiến với Xecbi +1/8:Đức tuyên chiến với Nga +3/8:Đức tuyên chiến với Pháp +4/8:Anh tuyên chiến với Đức. -Hai g/đ + Giai đoạn 1 (1914CTTG1 bùng nổ 1916). + Giai đoạn 2 (1917-Lúc đầu chỉ có 5 nước tham gia, 1918). dần dần 38 nước trên TG,nhiều -HS theo dõi thuộc địa của các nước ĐQ bị lôi cuốn vào vòng khói lửa nên gọi là CTTG -Chiến sự xảy ra ở nhiều nước trên lục địa,biển và đại dương. -HS theo dõi,ghi chép -Ưu thế thuộc về phe liên minh. - HS quan sát H50,. nhưng chiến trường chính vẫn là -Các phương tiện chiến tranh hiện đại được sử dụng châu Âu -Cuộc CTTG1 trải qua mấy g/đ? -T/chất ác liệt,tàn khốc, gây hậu quả nghiêm trọng đối với loài người. 1. Giai đoạn 1 (1914- 1916). (Trình bày ở bảng phụ lục 1).
<span class='text_page_counter'>(79)</span> và môi trường -GV dùng lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất để tường thuật diễn biến chính của cuộc chiến tranh giai đọan 1,giới thiệu thuật ngữ : “mặt trận phía Tây”, “mặt trận phía Đông” -Bảng phụ:Diễn biến chính cử CT g/đ 1 ? Giai đoạn 1 ưu thế thuộc về phe nào? -HS quan sát H50 SGK ,gv giới thiệu: Xe tăng lần đầu tiên được Anh s/d trong CTTG1-Xe tăng là 1 vũ khí hạng nặng,có sức công phá lớn,hiện đại -Việc các nước tham chiến sử dụng các vũ khí hiện đại trong cuộc CTTG1 chứng tỏ điều gì? -GV chuyển ý:Từ cuối g/đ 1 phe liên minh chuyển dần từ thế chủ động sang phòng ngự.Cục diện CTTG1 thay đổi,chúng ta cùng tìm hiểu ở g/đ thứ 2(1917-1918) -GV dùng lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất để tường thuật diễn biến chính của cuộc chiến tranh giai đọan 2. -Treo bảng niên biểu các sự kiện chính của g/đ 2 (19171918) ? Giai đoạn 2 của chiến tranh ưu thế thuộc về phe nào?. -HS theo dõi. -HS theo dõi. - HS theo dõi,ghi chép 2. Giai đoạn 2 (1917- 1918). - Ưu thế chuyển về phe hiệp ước -Để chia thành quả thắng lợi sau CT. + 10 triệu người chết. + Hơn 20 triệu người bị thương.. (Trình bày ở bảng phụ lục 2).
<span class='text_page_counter'>(80)</span> + Nhiều thành phố, làng -Vì sao gần cuối CT,Mĩ mới mạc bị huỷ diệt. + Chi phí cho chiến tham chiến và đứng về phe hiệp tranh 85 tỉ USD. ước?. + Đức mất hết thuộc địa. -GV giới thiệu h.51Sgk: Ngày + Diện tích thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ mở 11/11/1918:Hiệp định đình chiến rộng. được ký ở rừng Coongpennho. Theo đó,quân Đức phải rút khỏi Pháp&Bỉ trong vòng 15 ngày,phải lùi đến bờ s.Ranh trong thời gian 1 tháng.Đức phải giải giáp toàn bộ hải quân,giao nộp vật liệu CT và phương tiện gtvt.Đức phải từ bỏ thuộc địa,các nước thắng trận chia xẻ những lãnh thổ này *Thảo luận theo bàn: ? Chiến tranh thế giới thứ I đã để lại hậu quả như thế nào? -HS quan sát bảng số liệu về thiệt hại của một số nước tham chiến. Bảng số liệu về thiệt hại của một số nước tham chiến trong CTTG 1. III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ I. + 10 triệu người chết. + Hơn 20 triệu người bị thương. + Nhiều thành phố, làng mạc, đường sá phá huỷ. + Chi phí cho chiến tranh 85 tỉ USD. - Kết cục chiến tranh: + Đức mất hết thuộc địa. + Diện tích thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ mở rộng. * Tính chất: Là cuộc chiến tranh đế quốc chủ nghĩa mang tính chất phi nghĩa phản động.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> trong CTTG 1 và y/cầu rút ra nhận xét ? Kết cục của chiến tranh thế giới I? ? Từ DB và kết cục của CTTG1,em hãy nêu tính chất của chiến tranh thế giới 1? Nước Nga Pháp Đức Anh Mĩ Áo-Hung. Thiệt hại về người (triệu người ) 2.30 1.40 2.00 0.70 0.80 1.4. Thiệt hại về của ( triệu USD ) 7.658 11.208 19.884 24.143 17.337 5.499. -Cuộc CTTG1 đã để lại những hệ quả ngoài mong muốn của các nước ĐQ như thế nào? (+Các nước ĐQ gây ra CTTG1 ,muốn lợi dụng tình hình CT để đàn áp pt CMTG. +Thực tế:Pt đấu tranh của CN và ND các nước tham chiến,pt CM TG phát triển.Đặc biệt,CM tháng 10Nga thắng lợi,thành lập nhà nước Xô Viết đánh dấu bước chuyển lớn trong cục diện chính trị TG) -Kết cục CTTG1,mâu thuẫn cơ bản của CNĐQ đã được g/q chưa? (Chưa,Đức bị thất bại nặng nề,mất hết thuộc địa sự hận thù,tiềm ẩn CT.Và chính Đức cũng là thủ phạm gây ra CTTG2) BẢNG PHỤ LỤC 1-GIAI ĐOẠN 1 CỦA CTTG1 Thời gian Mặt trận phía Tây Mặt trận phía Đông Tháng 8/1914 -Đức chiếm Bỉ,tấn công Pháp Tháng 12/1914 -Quân Anh,Pháp rút lui -Nga tấn công Đông Đức -Đức chuyển một phần quân từ mặt trận phía Tây sang phía Đông.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> -Anh,Pháp chuyển sang tấn công -Chiến sự tạm lắng -Hai bên cầm cự. Cuối 1914 Năm 1915. -Đức dồn lực lượng sang phía Đông,cùng Áo-hung tấn công Nga nhưng thất bại -Cầm cự. +2/1916 +Cuối 1916. -Đức tấn công pháo đài Vec đoong, bị thất bại -Đức chuyển sang phòng ngự. -Quân Đức,Áo-Hung chuyển sang phòng ngự. BẢNG PHỤ LỤC 2-GIAI ĐOẠN 2 CỦA CTTG1. Thời gian 4/1917 7/11/1917. Mặt trận phía Tây -Mĩ tham gia chiến tranh. 7/1918 9/1918. -Anh,Pháp phản công -Anh,Pháp,Mĩ tổng tấn công trên khắp các mặt trận.Các đồng minh của Đức lần lượt đầu hàng -CM Đức thắng lợi,thiết lập chế độ Cộng hòa -Đức ký hiệp ước đầu hàng. CTTG1 kết thúc. 9/11/1918 11/11/1918. Mặt trận phía Đông -CM tháng Mười Nga thắng lợi,nhà nước Xô Viết rút khỏi chiến tranh. 4.Củng cố: -GV sơ kết tiết học 5.Hướng dẫn về nhà: -Học bài và làm bài tập LS của bài 13. -Hướng dẫn HS lập niên biểu những sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ nhất Niên đại. Sự kiện. Cuối tháng 7 đầu tháng 8/1914 Chiến tranh thế giới bùng nổ.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> 1914 – 1916 Từ cuối 1916 7/11/1917 9/1918 11/11/1918. Đức tấn công Pháp. Nga tấn công Đức cứu nguy cho Pháp. Cả 2 phe chuyển sang thế phòng ngự Cách mạng Tháng 10 Nga thành công. Nước Nga xô-viết rút khỏi chiến tranh Anh, Pháp, Mỹ tổng tiến công Chính phủ mới của Đức đầu hàng. Chiến tranh kết thúc. -Chuẩn bị bài 15 (đọc kỉ và trả lời các câu hỏi trong SGK). Ngày soạn: Ngày dạy:. /11/2014 Tiết 22. Làm bài tập lịch sử I. Mục tiêu bài học: 1. KiÕn thøc: -Củng cố, hệ thống hoá kiến thức đã học từ phần chương I đến chương IV của lịch sử thế giới Cận đại. 2. GD t tëng:.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> -Giáo dục ý thức giai cấp và tinh thần đoàn kết quốc tế. 3. KÜ n¨ng: -Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức, khái quát hoá các vấn đề lịch sử. Kỹ năng lập bảng thống kê, rút ra kết luận. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: +GV: Bảng thống kê các sự kiện lịch sử Cận đại.Bài tập III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KTSS HS 2.Kiểm tra bài cũ: -Nêu những sự kiện chính của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất? -Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất? 3.Bài mới: a.Giới thiệu vào bài: Các em vừa tìm hiểu xong phần lịch sử thế giới cận đại (từ giữa thế kỉ XVI đến 1917). Đây là thời kì lịch sử có nhiều chuyển biến quan trọng, tác động to lớn đến sự phát triển của lịch sử xã hội loài người. Chúng ta cùng làm bài tập I. Những sự kiện lịch sử chính ? Lập bảng thống kê những sự kiện chính của lịch sử thế giới (theo mẫu)? -Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng những sự kiện cơ bản nhất của lịch sử thế giới cận đại (từ giữa TK XVI đến năm 1917). CÁC SỰ KIỆN CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI Thời gian. Sự kiện. 8/1566. Cách mạng Hà Lan. 1640 – 1688. Cách mạng tư sản Anh. Kết quả Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây Ban Nha Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> cho CNTB phát triển Anh công nhận nền độc lập của thuộc Chiến tranh giành độc lập địa. 1775 của 13 thuộc địa Anh Thành lập Hợp chủng quốc Hoa Kỳ ở Bắc Mỹ (USA) Phá bỏ tận gốc chế độ phong kiến, 1789 – 1794 Cách mạng tư sản Pháp mở đường cho CNTB phát triển Nêu bật quy luật phát tiển của xã hội Tuyên ngôn Đảng Cộng sản 2/1848 loài người và sự thắng lợi của CNXH ra đời Giai cấp vô sản xác định được sứ Phong trào cách mạng ở 1848 – 1849 mệnh của mình, có sự đoàn kết quốc Pháp và Đức tế Đưa Nhật Bản chuyển sang CNTB 1868 Minh Trị Duy Tân rồi CNĐQ Là cuộc CMVS đầu tiên trên thế giới, 1871 Công xã Pari lật đổ chính quyền giai cấp tư sản Là cuộc CMTS lật đổ chế độ phong kiến ở Trung Quốc, ảnh hưởng đến 1911 Cách mạng Tân Hợi phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Âu Là cuộc chiến tranh đế quốc phi Chiến tranh 1914 – 1918 nghĩa, ảnh hưởng đến tình hình thế thế giới thứ nhất giới sau chiến tranh Là cuộc CMVS thắng lợi đầu tiên 10/1917 Cách mạng Tháng 10 Nga trên thế giới. Mở đầu thời kỳ lịch sử thế giới hiện đại. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt II. Những nội dung chủ ? Những sự kiện nào -SX công nghiệp phát yếu. chứng tỏ một nền sản triển,các công trường thủ - Sự ra đời và phát triển của nền sản xuất mới tư xuất mới ra đời trong công ra đời bản chủ nghĩa dẫn đến lòng xã hội phong kiến? -Buôn bán phát triển mâu thuẫn giữa chế độ.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> ? Mâu thuẫn chế độ phong kiến, tư sản và các tầng lớp nhân dân biểu hiện ở những điểm nào? Kết quả của mâu thuẫn này là gì? ? Em hãy kể tên các cuộc cách mạng tư sản? Hình thức của các cuộc cách mạng tư sản? Tại sao lại có những hình thức khác nhau đó? ? Căn cứ vào đâu để khẳng định: Cuối TK XIX đầu TK XX- chủ nghĩa tư bản đã được xác lập trên phạm vi toàn thế giới? ? Để phục vụ cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, giai cấp tư sản ở các nước đã thi hành chính sách gì? ? Nhân dân các nước thuộc địa đã làm gì trước sự xâm lược của thực dân phương Tây? ? Cùng với phong trào đấu tranh của nhân dân thuộc địa chống thực dân phương Tây còn có phong trào nào khác. ? Bên cạnh sự phát triển về kinh tế thì thời kỳ này đã có những thành tựu gì về kỹ thuật, văn hoá-. -G/c TS ngày càng lớn mạnh,có thế lực về KT nhưng không có quyền lực về chính trị,lại bị giai cấp phong kiến chèn ép,kìm hãm nên tư sản tiến hành CM lật đổ g/cpk,mở đường cho CNTB phát triển -HS kể tên các cuộc CMTS đã học: CMTS Hà Lan,Anh,Pháp, Chiến tranh giành độc lập của 13 Bang thuộc địa Bắc Mĩ. phong kiến- tư sản và các tầng lớp nhân dân gay gắt → cách mạng tư sản bùng nổ.. -Một loạt các cuộc CMTS diễn ra khắp mọi nơi trên TG:Đức,Italia,Nga,Nhật... CNTB được xác lập trên phạm vi toàn TG. => Cuối TK XIX đầu TK XX ,chủ nghĩa tư bản thắng lợi trên phạm vi toàn thế giới→ một số nước chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.. -Các cuộc CMTS đầu tiên trên TG: (Bảng phụ lục 1). -Bóc lột g/c CN trong nước - Cùng với sự phát triển -Bành trướng,xâm lược của chủ nghĩa tư bản, sự bóc lột thuộc địa xâm lược của thực dân -Phong trào đấu tranh của phương Tây đối với các nhân dân thuộc địa diễn ra nước phương Đông được đẩy mạnh→ phong trào sôi nổi đấu tranh của nhân dân thuộc địa diễn ra sôi nổi. -Phong trào công nhân phát triển mạnh - Phong trào công nhân phát triển mạnh, chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời, các tổ chức quốc tế -Văn học- nghệ thuật, khoa của công nhân thành lập. học- kỹ thuật phát triển. - Văn học- nghệ thuật, khoa học- kỹ thuật phát triển..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> nghệ thuật? -HS trình bày theo các ND ? Nguyên nhân, diễn đã học ở bài 13 biến, kết cục và tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ I? -HS tự lựa chọn 5 sự kiện lịch sử TG cận đại mà em Câu 1: Em hãy chọn 5 sự cho là tiêu biểu nhất cho kiện tiêu biểu nhất của giai đoạn này,giải thích vì lịch sử thế giới Cận đại sao em lại lựa chọn những và giải thích vì sao? sự kiện đó. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các câu hỏi còn lại. Stt 1 2. Tên cuộc CMTS CMTS Hà Lan. Thời gian 1566. Giai cấp lãnh đạo g/c TS Nê đéc lan. CMTS Anh. 1640-. TS Anh+. - Chiến tranh thế giới I: Nguyên nhân, diễn biến, tính chất và kết cục → là cuộc chiến tranh phi nghĩa. II. Bài tập thực hành. Câu 1: (Ví dụ) Năm sự kiện tiêu biểu nhất. - Cách mạng Hà Lan: mở đầu thời kỳ lịch sử thế giới Cận đại. - Cách mạng tư sản Pháp: Cuộc cách mạng triệt để nhất . - Phong trào công nhân: Cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản. - Sự ra đời của chủ nghĩa Mác: Vũ khí đấu tranh của giai cấp công nhân thế giới. - Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự thắng lợi của CMT10 Nga 1917: mở ra thời kỳ mới- Thời kỳ lịch sử thế giới hiện đại.. Hình thức -Gpdt (khỏi sự thống trị của TBN) -Nội chiến.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> 1688 3 4. CMTS Pháp. Qúy tộc mới TS Pháp. 1789-Nội chiến 1794 - gpdt Chiến tranh 1773- TS,Chủ đồn - gpdt giành ĐLcủa 1783 điền Mĩ các thuộc địa (chủ nô) Anh ở Bắc Mĩ Bảng phụ lục 1. 4.Củng cố: -GV sơ kết tiết học 5. Hướng dẫn về nhà: -Về xem và học kĩ các nội dung chính của bài ôn tập, -Làm hết các bài tập còn lại -Chuẩn bị bài mới: Cách mạng tháng mười Nga 1917.. Ngày soạn: 12/11/2014 Ngày dạy:. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> (PHẦN TỪ NĂM 1917- 1945) CHƯƠNG I CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNGCHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921- 1941) Tiết 23 - 24-Bài 15 CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917- 1921) I.Môc tiªu bài học: 1.KiÕn thøc: + Những nét chung về tình hình nước Nga đầu TK XX. + Diễn biến chính của cuộc cách mạng tháng hai năm 1917. 2. GD t tëng: - Bồi dưỡng cho học sinh ý thức đúng đắn về tình cảm cách mạng đối với cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. 3. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ nước Nga để xác định vị trí nước Nga trước cách mạng và cuộc đấu tranh bảo vệ nước Nga sau cách mạng. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: - tranh cuộc biểu tình... -Tranh ảnh lịch sử, tư liệu lịch sử đối với Cách mạng Tháng 10 Nga III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KTSS HS 2.Kiểm tra bài cũ: -Nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại từ giữa TK XVI đến năm 1917 3.Bài mới: a.Giới thiệu vào bài: Từ trong lòng chiến tranh thế giới I, cuộc CMT10 Nga năm 1917 đã bùng nổ và giành thắng lợi, mở ra thời đại mới trong lịch sử xã hội loài người- thời kỳ lịch sử thế giới hiện đại … b.Nội dung:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt I. Hai cuộc Cách mạng ở nước Nga năm 1917.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> GV sử dụng bản đồ thế giới. -HS theo dõi. 1.Tình hình nước Nga trước cách mạng. cho HS quan sát lãnh thổ Nga trước cách mạng để thấy Nga là lãnh thổ rộng nhất thế giới ? Nêu những nét chính về tình hình nước Nga vào đầu TK XX?. -Gọi HS đọc phần chữ nhỏ Sgk T76 -Yêu cầu HS quan sát H52-Sgk. Nhận xét về tình hình nước Nga?. -GV tường thuật diễn biến của Cách mạng Tháng Hai: Từ biểu tình tổng bãi công khởi nghĩa vũ trang lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế ? Nhiệm vụ của cách mạng tháng hai là gì?. ? Kết quả của cuộc cách mạng tháng hai?. - Nga là một đế quốc rất lớn, hơn 100 dân tộc khác nhau, tồn tại chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng→ nhà tù của các dân tộc Nga. - HS đọc sách giáo khoa + HS: Phương tiện canh tác lạc hậu, phụ nữ làm việc ngoài đồng vì đàn ông tham gia chiến tranh. -Nước Nga là một nước đế quốc quân chủ chuyên chế. -Năm 1914 Nga Hoàng đẩy nước Nga vào cuộc chiến tranh thế giới -Kinh tế suy sụp, đời sống nhân dân cực khổ, phong trào đấu tranh lên cao. 2. Cách mạng tháng 2 năm 1917. -HS theo dõi. -HS: Lật đổ chế độ phong kiến quân chủ, thực hiện cải cách dân chủ, đem lại quyền tự do dân chủ cho nhân dân lao động. +HS: - Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ. - Đưa tới tình trạng hai chính quyền song song tồn tại:. - T2/1917: Cách mạng bùng nổ. + 23/2: 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tô-grat biểu tình. + 27/2: Dưới sự lãnh đạo của Đảng Bôsevich công nhân chuyển từ tổng bãi công thành khởi nghĩa vũ trang..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> ? Tại sao gọi CM tháng Hai là cách mạng dân chủ tư sản?. +HS: - Là CMTS do giai cấp tư sản lãnh đạo. - Quần chúng nhân dân là lực lượng quan trọng. - Nhiệm vụ: Đánh đổ phong kiến giành dân chủ. - Cách mạng thành công, giai cấp tư sản lên nắm quyền, mở đường cho chủa nghĩa tư bản phát triển.. 4.Củng cố. - Nêu những nét chính về tình hình nước Nga vào đầu TK XX? - Nêu diễn biến,kết quả,tính chất của cuộc CM tháng Hai ở Nga năm 1917? 5.Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài,làm BT trong VBT và tập bản đồ - Chuẩn bị tiếp phần II.. Ngày soạn : 15/11/2014 Ngày dạy: Tiết 23-Bài 15.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917- 1921) (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - HS giải thích được vì sao ở Nga năm 1917 lại có 2 cuộc cách mạng? - Diễn biến chính của Cách mạng Tháng 10 Nga năm 1917 - Cuộc đấu tranh để bảo vệ thành quả cách mạng và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tháng 10 Nga 2. GD tư tưởng: - Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn và tình cảm cách mạng đối với cuộc cách mạng XHCN đầu tiên trên thế giới 3. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng trình bày DB CM Tháng Mười trên bản đồ -Kĩ năng tổng hợp,tư duy so sánh CM tháng Hai và CM tháng Mười II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: -Bài giảng P.P -Tranh ảnh lịch sử, tư liệu lịch sử đối với Cách mạng Tháng 10 Nga III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KTSS HS 2.Kiểm tra bài cũ: ?Nêu những nét chính tình hình nước Nga vào đầu TK XX? ? Cách mạng Dân chủ tư sản Tháng Hai đã lãm được những gì? 3.Bài mới: a.Giới thiệu vào bài: Tháng Hai năm 1917,cuộc CM DCTS diễn ra ở Nga,lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế nhưng lại đem đến một cục diện hai chính quyền song song tồn tại.Trong bối cảnh lịch sử đó,Lê-nin và Đảng Bô-sê-vích Nga quyết định tiếp tục cuộc CMXHCN,lật đổ CP lâm thời chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại .Cuộc CM đó đã diễn ra như thế nào,đạt kết quả ra sao,có ý nghĩa gì đối với nước Nga và TG,chúng ta cùng tìm hiểu tiếp trong tiết học hôm nay b.Nội dung:. Họat động của thầy Họat động của trò ?Sau Cách mạng Tháng - HS: Sau CMT2 hai Hai tình hình nước Nga có chính quyền song song. Nội dung cần đạt 3. Cách mạng tháng Mười năm 1917..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> điểm gì nổi bật. tồn tại→ Lênin và Đảng Bônsevich chuẩn bị kế hoạch dùng bạo lực lật đổ chính phủ tư sản→ chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.. ? Lê-nin đóng vai trò như thế nào đối với thắng lợi của CMT10.1917?. -HS: Lê-nin đóng vai trò quan trọng, người vạch kế hoạch, trực tiếp chỉ huy cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Pê-tơ-rô-grat.. *Hoàn cảnh: Sau CMT2 hai chính quyền song song tồn tại→ Lênin và Đảng Bônsevich chuẩn bị kế hoạch dùng bạo lực lật đổ chính phủ tư sản→ chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. * Giáo viên tường thuật -HS theo dõi. *Diễn biến: diễn biến CM Tháng - 24.10 (6.11): Tại điện Mười 1917. Xmô-nưi, Lê-nin trực tiếp ? Kết quả của cách mạng -HS: CMT10 đã lật đổ T10? chính phủ lâm thời tư sản, chỉ huy→ cuộc khởi thiết lập nhà nước vô sản nghĩa ở Pê- tô- rô- grát giành chính quyền về tay thắng lợi. - Đêm 25-10 (7.11): Cung nhân dân. điện Mùa Đông bị chiếm. → Chính phủ lâm thời tư ? So với cách mạng tháng -HS: Lật đổ chính phủ sản hoàn toàn sụp đổ. hai, những gì CMT10 đem lâm thời tư sản, thiết lập lại có gì tiến bộ hơn. nhà nước vô sản giành chính quyền về tay nhân dân.. II.Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ thành quả cách mạng. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 1)Xây dựng chính quyền Xô-viết ( Giảm tải-Không dạy).
<span class='text_page_counter'>(94)</span> 2)Chống thù trong giặc ngoài ( Giảm tải-Không dạy) 3)Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tháng Mười ?Ý nghĩa lịch sử của CM/10 Nga? + Đối với nước Nga + Đối với thế giới. - Đối với nước Nga: + Làm thay đổi vận mệnh đất nước và …… + Đưa những người lao động lên nắm chính quyền …… -Đối với thế giới: + Dẫn đến những biến đổi lớn lao trên thế giới + Cổ vũ mạnh mẽ và tạo ra những điều kiện thuận lợi cho cuộc đáu tranh giải phóng của g/c vô sản và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.. -HS thảo luận cặp: ?Vì sao Giôn Rit lại đặt tên cuốn sách là “Mười ngày dung chuyển thế giới”?. GV nhấn mạnh: Cách mạng tháng Hai năm 1917 là cuộc cách mạng. -HS trình bày, HS khác bổ sung. “ Tác động làm thay đổi thế giới với sự ra đời của một nhà nước XHCN rộng lớn → Làm cho các nước đế quốc hoảng sợ. Để lại nhiều bài học cho cuộc đấu tranh của g/c công nhân và nhân dân lao động.”.. -Đối với nước Nga: + Làm thay đổi vận mệnh đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga + Đưa những người lao động lên nắm chính quyền xây dựng chế độ mới (XHCN). -Đối với thế giới: + Dẫn đến những biến đổi lớn lao trên thế giới + Cổ vũ mạnh mẽ và tạo ra những điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải phóng của g/c vô sản và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> dân chủ tư sản và Cách HS theo dõi nghi nhớ. mạng tháng Mười năm 1917 là cuộc cách mạng XHCN (Hay còn gọi là cách mạng vô sản ). 4.Củng cố: -Tại sao ở nước Nga năm 1917 lại diễn ra hai cuộc CM? -Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917? Bài tập : - Điền vào ô trống để hoàn thành bảng dưới đây. Nội dung Cách mạng tháng hai Lãnh đạo Đảng Bônsevich Động lực Công, nông, binh Nhiệm vụ Lật đổ chính phủ Nga hoàng Tính chất Cách mạng dân chủ tư sản 5. Hướng dẫn về nhà: -Học bài, làm BT trong VBT và tập bản đồ -Soạn bài 16 và trả lời câu hỏi giữa bài. CMT10 Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vich Công, nông, binh Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản Cách mạng vô sản. Ngày soạn : 15/11/2014 Ngày dạy:. Tiết 25-Bài 16:. LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ( 1921 – 1941 ).
<span class='text_page_counter'>(96)</span> I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: -Vì sao nước Nga Xô-viết phải thực hiện chính sách kinh tế mới, nội dung chủ yếu và tác dụng của chính sách này đối với nước Nga -Những thành tựu chính của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1925 - 1941 2. GD tư tưởng: -Giúp HS nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt của chế độ XHCN đồng thời có cái nhìn chính xác, đúng đắn về những sai lầm thiếu sót của những nhà lãnh đạo Liên Xô trước đây trong công cuộc xây dựng CNXH, không để HS ngộ nhận, phủ định quá khứ lịch sử và những thành tựu vĩ đại của CNXH được xây dựng bằng sức lao động quên mình, thậm chí bằng xương máu của nhân dân Liên Xô trong thời kì lịch sử này 3.Kĩ năng: -Giúp HS tập hợp tư liệu, sự kiện lịch sử để nhìn nhận đánh giá bản chất của sự kiện, hiện tượng II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: + Bản đồ Liên Xô + Tranh ảnh về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KTSS HS 2. Kiểm tra bài cũ: ? Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917? 3. Bài mới: a. Giới thiệu vào bài: Sau khi chống thù trong giặc ngoài thắng lợi. Nước Nga Xôviết bước vào thời kì xây dựng CNXH.Bằng “chính sách kinh tế mới” (1921-1925) nhân dân Xô Viết đã hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế và bước vào thời kỳ đầu xây dựng CNXH (1925-1941) b. Nội dung:. Họat động của thầy -Gọi HS đọc Sgk mục I. Họat động của trò -HS đọc sgk. -Sau CM,tình hình nước Nga như thế nào?. + Sau 7 năm chiến tranh đã tàn phá nặng nề nền. Nội dung cần đạt I.Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921 – 1925)..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> kinh tế: + Năm 1920, sản lượng nông nghiệp chỉ bằng ½ so với trước chiến tranh. Sản lượng công nghiệp chỉ bằng 1/7, nhiều vùng bệnh dịch, nạn đói trầm trọng, bọn phản cách mạng chống phá nhiều nơi, +3/1921 Đảng Bônsêvich Nga quyết định thực hiện “chính sách kinh tế mới”. -GV hướng dẫn HS quan sát h.58 SGK +Bức áp phích H58 nói lên điều gì?. *Hoàn cảnh: -Sau 7 năm chiến tranh. Nền kinh tế nước Nga bị tàn phá nặng nề. +Năm 1920, sản lượng nông nghiệp chỉ bằng ½ so với trước chiến tranh, công nghiệp chỉ bằng 1/7, dịch bệnh, nạn đói trầm trọng, bọn phản cách mạng chống phá. -Hình ảnh đói rét, lạc hậu của nước Nga sau chiến tranh và quyết tâm xây dựng lại đất nước của -Trong bối cảnh trên, nhân dân Lê-nin và Đảng Bôn-sê-3/1921 Đảng Bônsêvich vích Nga đã có quyết định Nga thực hiện “chính sách -3/1921 Đảng Bônsêvich gì? kinh tế mới”. Nga thực hiện “chính sách kinh tế mới”. ? Nội dung chính sách + Bãi bỏ chế độ trưng thu *Nội dung: kinh tế mới là gì? lương thực thừa thay bằng + Bãi bỏ chế độ trưng thu thuế lương thực lương thực thừa thay bằng + Thực hiện tự do buôn thuế lương thực bán, mở lại các chợ + Thực hiện tự do buôn + Cho phép tư nhân mở bán, mở lại các chợ các xí nghiệp nhỏ + Cho phép tư nhân mở + Khuyến khích tư bản các xí nghiệp nhỏ nước ngoài vào đầu tư ở + Khuyến khích tư bản Nga nước ngoài vào đầu tư ở ? Chính sách kinh tế mới Nga đã có tác dụng như thế + Nông nghiệp và các *Tác dụng: nào? ngành kinh tế được phục + Nông nghiệp và các hồi và phát triển nhanh ngành kinh tế được phục chóng hồi và phát triển nhanh -GVnhấn mạnh: + Đời sống nhân dân chóng Tháng 12/1922 Liên bang được cải thiện + Đời sống nhân dân.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết ( Liên Xô ) được thành lập trên cơ sở tự -HS: Theo dõi nguyện và bình đẳng giữa các dân tộc……. được cải thiện. ? Thành tựu Liên Xô đạt được trong thời kỳ đầu xây dựng CNXH (19251941)?. *Thành tựu: Thực hiện thắng lợi hai kế hoạch 5 năm (1928-1932 và 19331937) -Công nghiệp: 1936, sản lượng công nghiệp đứng đầu Châu Âu và đứng thứ 2 thế giới(sau Mỹ). -Nông nghiệp: Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp, quy mô sản xuất lớn và được cơ giới hoá. - VHGD: Thanh toán nạn mù chữ, phổ cập giáo dục trung học -Xã Hội: Các giai cấp bóc lột bị xóa bỏ chỉ còn 2 giai cấp: công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức XHCN.. + Đến 1936, tính theo sản lượng công nghiệp, Liên Xô đứng đầu Châu Âu và đứng thứ 2 thế giới sau Mỹ. +Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. II.Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (1925 --1941). 4.Củng cố : ? Nội dung chính sách kinh tế mới và tác dụng của nó? ? Thành tựu của Liên Xô đạt được trong thời kỳ đầu xây dựng CNXH (19251941)? 5.Hướng dẫn về nhà: -Học bài cũ,làm BT trong VBT và tập bản đồ -Xem trước bài mới. Ngày soạn : 15/11/2014 Ngày dạy:.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Chương II:. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 – 1939 ) Tiết 26-Bài 17:. CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIÊN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 – 1939 ) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -Những nét khái quát về tình hình Châu Âu trong những năm 1918 – 1939 -Sự phát triển của phong trào cách mạng 1918- 1923 ở Châu Âu va sự thành lập Quốc thế cộng sản 2. GD tư tưởng: -Giúp HS thấy rõ tính chất phản động và nguy hiểm của chủ nghĩa phát xít, từ đó căm ghét chế độ phát xít bảo vệ hòa bình thế giới 3. Kĩ năng: -Sử dụng bản đồ, biểu đồ để hiểu những biến động lịch sử đã tác động đến lãnh thổ các quốc gia như thế nào II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: - SGK III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KTSS HS 2.Kiểm tra bài cũ: - Nội dung chính sách kinh tế mới và tác dụng của nó? - Thành tựu của Liên Xô đạt được trong thời kỳ đầu xây dựng CNXH (1925-1941) 3.Bài mới: a. Giới thiệu vào bài: Sau chiến tranh thế giớ thứ nhất tình hình Châu Âu có nhiều biến động, chúng ta sẽ tìm hiểu những nét khái quát của Châu Âu giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới ở bài học sau đây b. Nội dung: Họat động của thầy Họat động của trò Nội dung cần đạt I. Châu Âu trong những năm 1918 -1929 - Những năm đầu sau chiến tranh TG thứ nhất ,tình hình các nước Châu Âu có những biến đổi gì?. + Xuất hiện một số quốc gia mới: Áo, Ba Lan, Tiệp Khắc, Nam Tư, Phần Lan + Các nước Châu Âu đều. 1)Những nét chung *Giai đoạn 1918 – 1923 - Chính trị: +Một số quốc gia mới đã ra đời từ sự tan vỡ của đế.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> bị suy sụp về kinh tế -Kinh tế suy sụp dẫn đến hậu quả gì? -Tại sao sau CTTG I,cao trào CM phát triển mạnh ở các nước châu Âu?. -Trong những năm 19241929,tình hình các nước châu Âu thay đổi như thế nào? -Vì sao từ 1924 – 1929 các nước Châu Âu ổn định về chính trị? -Quan sát bảng thống kê Sgk tr88,nhận xét về tình hình sản xuất công nghiệp ở ba nước Anh,Pháp,Đức?. +HS: Một cao trào cách mạng bùng nổ ở các nước Châu Âu, nền thống trị của giai cấp tư sản không ổn định -Do những hậu quả CTTG để lại,sự suy sụp đời sống KT và do ảnh hưởng của CM tháng Mười Nga -Ổn định về chính trị và phát triển nhanh về kinh tế. - Kinh tế: suy sụp -Xã hội: Một cao trào cách mạng bùng nổ ở các nước Châu Âu. *Giai đoạn 1924-1929: Ổn định về chính trị và phát triển nhanh về kinh tế. - Đàn áp, đẩy lùi được cao trào cách mạng, kinh tế phát triển - Tốc độ tăng trưởng nhanh. -GV hướng dẫn học sinh đọc thêm và trả lời các câu hỏi giữa bài: +Cách mạng tháng 11/1918 -HS đọc thêm và trả lời ở Đức diễn ra như thế nào? các câu hỏi Đạt được kết quả và còn những hạn chế gì? +Quốc tế cộng sản được thành lập trong hoàn cảnh nào?. Họat động của thầy. quốc Áo – Hung và sự bại trận của nước Đức. +Chính trị bất ổn. Họat động của trò. 2.Cao trào cách mạng 1918 – 1923. Quốc tế cộng sản thành lập. (Giảm tải-Đọc thêm). Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> II.Châu Âu trong những năm 1929 – 1939. 1.Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (19291933) và những hậu quả của nó -Nguyên nhân nào dẫn đến -HS: Do sản xuất ồ ạt, cuộc khủng hoảng kinh tế chạy theo lợi nhuận, hàng 1929 – 1933? hóa ế thừa, cung vượt quá cầu, người dân không tiền mua. -Biểu hiện của sự khủng hoảng?. -Nhìn vào H62 em có nhận xét gì về tình hình sản xuất ở Liên Xô và Anh trong những năm 1929-1931? -Cuộc khủng hoảng này gây ra hậu quả gì?. - HS: + Mức sản xuất bị đẩy lùi hàng chục năm. + Hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng đói khổ. -Nguyên nhân: + Do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận. + Hàng hóa ế thừa, cung vượt quá cầu + Người dân không tiền mua sắm. -Biểu hiện: Sản xuất sụt giảm.. -HS: + Anh: sụt giảm sản lượng thép. + Liên Xô: tăng trưởng nhanh - HS: Sản xuất đình đốn, nạn thất nghiệp, nhân dân lao động đói khổ, phong trào đấu tranh của nhân dân lên cao. -Đứng trước khủng hoảng, các nước tư bản đã làm gì? -HS: + Thực hiện những chính sách cải cách kinh tế xã hội:Anh,Pháp.. + Một số nước phát xít -Nêu tác động của khủng hóa chính quyền:Đức,Ý hoảng kinh tế đối với nước Đức?. -Hậu quả: + Sản xuất đình đốn, nạn thất nghiệp, nhân dân lao động đói khổ, phong trào đấu tranh của nhân dân lên cao + Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> -Em hiểu thế nào về câu nói: “Chủ nghĩa phát xít Đức có nghĩa là chiến tranh”?. +HS: Thế hiện tính chất phản động, muốn làm bá chủ thế giới bằng những cuộc chiến tranh xâm lược 2.Phong trào Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh1929-1939 (Giảm tải-Không dạy). 4. Củng cố : -Nguyên nhân và hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)? 5. Hướng dẫn về nhà: -Học bài cũ, làm BT trong VBt và tập bản đồ -Xem trước bài mới. Ngày soạn : 15/11/2014 Ngày dạy: TiÕt 27-Bài 18:. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được: 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> -Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới và nguyên nhân của sự phát triển đó. -Sự phát triển của phong trào công nhân Mĩ trong thời kỳ này. -Sự ra đời của Đảng cộng sản Mĩ, tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đối với nước Mĩ. -Chính sách của Tổng thống Ru- đơ- ven nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng. 2.GD tư tưởng: -Nhận thức rõ bản chất của đế quốc Mĩ là khôn ngoan, xảo quyệt. Nhận thức rõ về công cuộc đấu tranh chống áp bức trong xã hội tư bản, đặc biệt là mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản là không thể điều hoà được. 3.Kĩ năng: -Học sinh biết nhận xét những bức tranh ảnh lịch sử, thấy được những vấn đề kinh tế- xã hội, rèn tư duy lôgic, so sánh và rút ra kết luận. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: - Tranh ảnh có liên quan và bản đồ thế giới. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KTSS HS 2.Kiểm tra bài cũ: -Nguyên nhân và hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)? 3.Bài mới: a.Giới thiệu vào bài: Trong thập niên 20 của TK XX,nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng nhưng cũng không tránh khỏi cuộc khủng hoảng KTTG 19291933.Trong bối cảnh đó,tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven áp dụng Chính sách mới để giải quyết những khó khăn của nước Mĩ..Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay b.Nội dung:. Họat động của thầy. Họat động của trò. ? Tình hình kinh tế Mĩ sau -phát triển nhanh, là trung chiến tranh thế giới I như tâm công nghiệp, tài chính thế nào? thương mại thế giới. +Công nghiệp:Tăng69%, chiếm 48% sản lượng công nghiệp thế giới. +Đứng đầu thế giới về công nghiệp ôtô, dầu lửa.. +Chiếm 60% trữ lượng -GV hướng dẫn học sinh vàng trên thế giới.. Nội dung cần đạt I. Nước Mĩ trong thập niên 20 của TK XX. * Kinh tế: phát triển nhanh, là trung tâm công nghiệp, tài chính thương mại thế giới. -Công nghiệp:Tăng69%, chiếm 48% sản lượng công nghiệp thế giới. -Đứng đầu thế giới về công nghiệp ôtô, dầu lửa...
<span class='text_page_counter'>(104)</span> quan sát H.65- H.66 -Theo em 2 bức tranh trên phản ánh điều gì? -Sự phát triển kinh tế Mĩ -Nguyên nhân của sự phát -Giai cấp tư sản Mĩ dùng triển đó? mọi biện pháp cải tiến kĩ thuật,thực hiện phương pháp SX dây chuyền,tăng cường lao động và bóc lột công nhân -Bên cạnh sự phồn vinh của kinh tế Mĩ thì đời sống người lao động ở Mĩ như thế nào? -Quan sát H.65, H.66, H.67, em có nhận xét gì về những hình ảnh khác nhau của nước Mĩ? -Đảng cộng sản Mĩ được thành lập trong hoàn cảnh nào? -Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ diễn ra như thế nào? -Gánh nặng của cuộc khủng hoảng ở Mĩ chủ yếu đè nặng lên vai tầng lớp nào? - Để thoát khỏi khủng hoảng nước Mĩ đã làm gì? -Nội dung của “chính sách mới” ?. -Chiếm 60% trữ lượng vàng trên thế giới.. * Xã hội: -Phân biệt giàu nghèo và -Đời sống ND lao động phân biệt chủng tộc gay khó khăn, khoảng cách gắt. giàu nghèo lớn -Tư sản ›‹ vô sản gay gắt. -Phong trào công nhân phát triển khắp các bang. -Bên cạnh sự giàu khó, -T5/1921: Đảng cộng sản phồn vinh của nước Mĩ, Mĩ thành lập. nhiều người lao động Mĩ vẫn còn sống trong cảnh tối tăm. -Trong h/c phong trào CN phát triển mạnh ở nước Mĩ II. Nước Mĩ trong những năm 1929- 1939. *Cuộc khủng hoảng -Bắt đầu trong lĩnh vực tài kinh tế 1929- 1933 ở Mĩ. chính → công, nông - Bắt đầu trong lĩnh vực nghiệp.SX giảm sút,thất tài chính → công, nông nghiệp,nghèo đói lan tràn nghiệp. +SX giảm sút +Thất nghiệp,nghèo đói -Công nhân và các tầng lan tràn lớp ND lao động Mĩ *Chính sách kinh tế mới -Năm 1932, Ru-đơ-ven của Ru-đô-ven. đưa ra “chính sách mới” - Năm 1932, Ru-đơ-ven đưa ra “chính sách mới” + Giải quyết thất nghiệp, - Nội dung: phục hồi sự phát triển của + Giải quyết thất nghiệp, kinh tế- tài chính. phục hồi sự phát triển của +Phục hưng công nghiệp, kinh tế- tài chính..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> nông nghiệp, ngân hàng đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước. + Nhà nước nâng cao vai trò cải tổ hệ thống ngân hàng, tổ chức lại sản xuất, cứu trợ thất nghiệp, tạo việc làm, ổn định tình hình xã hội. -Tác dụng của chính sách kinh tế mới?. +Phục hưng công nghiệp, nông nghiệp, ngân hàng đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước. + Nhà nước nâng cao vai trò cải tổ hệ thống ngân hàng, tổ chức lại sản xuất, cứu trợ thất nghiệp, tạo việc làm, ổn định tình hình xã hội. -Tác dụng: -Đưa Mĩ thoát khỏi cuộc + Đưa Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng. khủng hoảng. -Duy trì được chế độ dân +Duy trì được chế độ dân chủ tư sản. chủ tư sản.. 4. Củng cố: -Tình hình nước Mĩ trong thập niên 20 của TKXX? -Chính sách mới của Ru-đơ-ven? Tác dụng? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài,làm BT trong VBT và tập bản đồ - Xem trước bài mới. Ngày soạn : 15/11/2014 Ngày dạy: Chương III. CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) TiÕt 28-Bài 19. NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) I. Mục tiêu bài học:Giúp học sinh nắm được: 1.Kiến thức: -Khái quát về tình hình kinh tế- xã hội Nhật Bản sau chiến tranh thế giới I..
<span class='text_page_counter'>(106)</span> -Những nguyên nhân chính dẫn tới quá trình phát xít hoá ở Nhật và hậu quả của quá trình này đối với lịch sử cũng như lịch sử thế giới. 2.GD tư tưởng: - Giúp học sinh nhận thức rõ bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật, giáo dục tư tưởng chống chủ nghĩa phát xít, căm thù những tội ác mà chủ nghĩa phát xít gây ra cho nhân loại. 3.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng, khai thác tư liệu, tranh ảnh để hiểu những vấn đề lịch sử. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: - Bản đồ thế giới. - Tranh ảnh về Nhật Bản thời kỳ (1918- 1939) III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 1’KTSS HS 2. Kiểm tra bài cũ:15’ -Tình hình nước Mĩ trong thập niên 20 của TKXX? * Kinh tế: phát triển nhanh, là trung tâm công nghiệp, tài chính thương mại thế giới. -Công nghiệp:Tăng69%, chiếm 48% sản lượng công nghiệp thế giới. -Đứng đầu thế giới về công nghiệp ôtô, dầu lửa.. -Chiếm 60% trữ lượng vàng trên thế giới.. * Xã hội: -Phân biệt giàu nghèo và phân biệt chủng tộc gay gắt. -Tư sản ›‹ vô sản gay gắt. -Phong trào công nhân phát triển khắp các bang. -T5/1921: Đảng cộng sản Mĩ thành lập. -Chính sách mới của Ru-đơ-ven? Tác dụng? 3.Bài mới:25’ a.Giới thiệu vào bài: Sau CTTG 1(1914-1918),kinh tế Nhật Bản phát triển nhưng không ổn định.Để tìm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng,Nhật Bản tăng cường chính sách quân sự hóa đất nước,đẩy mạnh việc tiến hành chiến tranh xâm lược và bành trướng ra bên ngoài.Chúng ta cùng tìm hiểu trong ND tiết học hôm nay b.Nội dung:. Họat động của thầy. Họat động của trò. Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> I. Nhật Bản sau chiến -GV yêu cầu HS đọc Sgk -HS đọc Sgk tranh thế giới thứ I. ? Em hãy nêu những nét -Sau CTTG I: Là nước - Sau CTTG I: Là nước khái quát tình hình kinh tế thắng trận,thu được nhiều thắng trận,thu được Nhật Bản sau chiến tranh lợi nhuận nhiều lợi nhuận thế giới I? -Kinh tế: phát triển trong *Kinh tế: phát triển trong vài năm đầu sau chiến vài năm đầu sau chiến tranh. tranh. + Trong vòng 5 năm sản - Trong vòng 5 năm sản lượng công nghiệp tăng 5 lượng công nghiệp tăng 5 lần. lần. + Nông nghiệp không phát - Nông nghiệp không triển. phát triển. + Giá cả tăng → đời sống - Giá cả tăng → đời sống nhân dân khó khăn nhân dân khó khăn … ? Sự phát triển kinh tế - Giống: đều thắng trận, Nhật Bản trong thời kỳ này thu nhiều lời. có gì giống và khác so với - Khác: + Kinh tế Mĩ phát nước Mĩ? triển nhanh do cải tiến kinh tế, sản xuất dây truyền, bóc lột … + Nhật chỉ phát triển trong vài năm đầu rồi lại rơi vào khủng hoảng, kinh tế phát triển chậm chạp, bấp bênh … * Xã hội: ? Tình hình kinh tế có tác - Năm 1918: bùng nổ động như thế nào đến tình phong trào chiếm kho hình xã hội? gạo của quần chúng. - Phong trào công nhân diễn ra sôi nổi. - T7/1922: Đảng cộng sản Nhật thành lập. ? Tình hình Nhật sau năm -Năm 1927: Lâm vào 1927? khủng hoảng tài chính → mất lòng tin của nhân dân với chính phủ. II. Nhật Bản trong ? Cuộc khủng hoảng kinh - Từ 1929- 1931: những năm 1929- 1939. tế 1929- 1933 đã tác động +Sản lượng công nghiệp *Cuộc khủng hoảng.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> như thế nào đến nền kinh giảm 32,5%; tế Nhật Bản? +Ngoại thương giảm80% +Người thất nghiệp: 3triệu người. + Phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân lên cao.. ? Để đưa nuớc Nhật thoát khỏi khủng hoảng giới cầm quyền Nhật đã làm gì? ? Trình bày kế hoạch xâm lược của Nhật Bản?. -Nhật đã quân sự hoá bộ máy chính quyền, gây chiến tranh xâm lược thuộc địa. -HS dựa vào Sgk trả lời. ? Em hiểu như thế nào về chủ nghĩa phát xít?. - Thủ tiêu mọi quyền tự do dân chủ, quân sự hoá bộ máy chính quyền, thi hành chính sách xâm lược trắng trợn … -Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của mọi tầng lớp nhân dân diễn ra sôi nổi. -Góp phần làm chậm lại quá trình phát xít hoá ở Nhật Bản. ? Thái độ của nhân dân Nhật Bản như thế nào đối với chủ nghĩa phát xít ? ? Cuộc đấu tranh của nhân dân có tác động như thế nào?. kinh tế 1929-1933 ở Nhật. - Từ 1929- 1931: +Sản lượng công nghiệp giảm 32,5%; +Ngoại thương giảm80% +Người thất nghiệp: 3triệu người. + Phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân lên cao. *Chủ nghĩa phát xít Nhật ra đời. - Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, Nhật đã quân sự hoá bộ máy chính quyền, gây chiến tranh xâm lược thuộc địa. - Trong thập niên 30 (TK XX), chế độ phát xít đã được thiết lập ở Nhật Bản. - Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của mọi tầng lớp nhân dân diễn ra sôi nổi. → Góp phần làm chậm lại quá trình phát xít hoá ở Nhật Bản.. 4. Củng cố:3’ -Kinh tế Nhật Bản đã phát triển như thế nào sau CTTG1? -Vì sao giới cầm quyền Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược,bành trướng ra bên ngoài? 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Học nội dung bài,làm Bt trong VBT và tập bản đồ - Chuẩn bị bài 20..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: TiÕt 29 Bài 20. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918- 1939) I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được: 1.Kiến thức: -Những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á giữa hai cuộc đại chiến thế giới. - Phong trào cách mạng Trung Quốc (1919- 1939), cách mạng Trung Quốc diễn ra phức tạp. - Đảng cộng sản Trung Quốc ra đời, lãnh đạo cách mạng Trung Quốc phát triển theo xu hướng mới. 2.GD tư tưởng: - Bồi dưỡng cho học sinh thấy tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của các quốc gia châu Á chống chủ nghĩa thực dân. - Mỗi quốc gia châu Á có đặc điểm riêng, nhưng đều chung mục đích là quyết tâm đấu tranh giành chính quyền. 3.Kĩ năng: - Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu, tranh ảnh để hiểu bản chất sự kiện lịch sử. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: - Bản đồ châu Á. - Bản đồ Trung Quốc. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: KTSS HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Nét cơ bản về tình hình Nhật sau chiến tranh thế giới I? -Quá trình phát xít hoá ở Nhật? Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật chống chủ nghĩa phát xít đã diễn ra như thế nào? 3. Bài mới. a.Giới thiệu vào bài: Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á (1918- 1939) có nhiều nét chung, đồng thời nổi lên những đặc điểm của mỗi nước, mỗi khu vực như Ấn Độ, Trung Quốc, Đông Nam Á... b.Nội dung:. Họat động của thầy. Họat động của trò. Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Nhớ lại kiến thức đã học, em cho biết vì sao các nước tư bản phát triển lại đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ La Tinh?. -GV yêu cầu HS đọc Sgk -Vì sao sau chiến tranh thế giới I, phong trào độc lập dân tộc ở châu Á lại phát triển mạnh mẽ?. ? Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á diễn ra như thế nào?. ? Nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á sau chiến tranh thế giới I?. -Do KT TBCN phát triển,cần nhu cầu lớn về nguyên liệu và thị trường -Các nước Á, Phi, Mĩ la tinh đất rộng,người đông,tài nguyên phong phú,chế độ pk lạc hậu sớm trở thành đối tượng xâm lược của CNĐQ -HS đọc Sgk -Do ảnh hưởng của CMT10 Nga. -Đời sống nhân dân các thuộc địa cực khổ do chính sách khai thác thuộc địa nhằm phục hồi kinh tế của các nước tư bản chính quốc. Phong trào lên cao và lan rộng khắp: Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á. +Trung Quốc: Phong trào Ngũ tứ +CM Mông Cổ thắng lợi, Nhà nước DCND mông Cổ thành lập +Ấn Độ:Đảng Quốc Đại l/đ ND đấu tranh chống TD Anh +Thổ Nhĩ Kì: Nước CH Thổ Nhĩ Kì thành lập +Ở ĐNA và VN: Phong trào phát triển mạnh -Động lực chủ yếu của CM là liên minh công -nông trong đó vai trò lãnh đạo thuộc về giai cấp công nhân. - Đảng cộng sản ra đời và. I. Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á, cách mạng Trung Quốc trong những năm 19191939. 1. Những nét chung. a. Nguyên nhân: - Do ảnh hưởng của CMT10 Nga. - Đời sống nhân dân các thuộc địa cực khổ do chính sách khai thác thuộc địa nhằm phục hồi kinh tế của các nước tư bản chính quốc. b. Diễn biến: - Phong trào lên cao và lan rộng khắp: Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á. +Trung Quốc: Phong trào Ngũ tứ +CM Mông Cổ thắng lợi, Nhà nước DCND mông Cổ thành lập +Ấn Độ:Đảng Quốc Đại l/đ ND đấu tranh chống TD Anh +Thổ Nhĩ Kì: Nước CH Thổ Nhĩ Kì thành lập +Ở ĐNA và VN: Phong trào phát triển mạnh c. Kết quả: - Phần lớn đều chưa thành công.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> ? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Á? ? Cách mạng Trung Quốc từ 1919 mở đầu bằng sự kiện nào? ? Phong trào Ngũ tứ nổ ra nhằm mục đích gì? ?Theo em,khẩu hiệu đấu tranh của Phong trào Ngũ tứ có điều gì mới so với khẩu hiệu “Đánh đổ Mãn Thanh” trong CM Tân Hợi?. giữ vai trò lãnh đạo CM ở nhiều nước: Trung Quốc, Việt Nam … -4/5/1919: Phong trào Ngũ tứ bùng nổ mở đầu cho phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Á. -Nhằm chống lại âm mưu xâu xé TQ của các nước ĐQ -CM Tân Hợi:Nhằm vào pk-triều đình Mãn Thanh -Pt Ngũ tứ:Nhằm vào các nước ĐQ,chống lại âm mưu xâu xé TQ của các nước ĐQ -HS dựa vào Sgk trả lời. ?Phong trào Ngũ tứ đã diễn ra như thế nào? ? Cách mạng Trung Quốc từ 1926- 1927?. ? Cách mạng Trung Quốc sau năm 1927 có điểm gì nổi bật?. -Từ 1926- 1927: Cách mạng Trung Quốc tiến hành tiêu diệt bọn quân phiệt ở phía Bắc. -Từ 1927- 1937: Nhân dân Trung Quốc tiến hành cuộc nội chiến chống lại tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch -Hợp tác để tạo sức mạnh đoàn kết dân tộc để chống kẻ thù xâm lược Nhật.. 2. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919- 1939. - 4/5/1919: Phong trào Ngũ tứ bùng nổ mở đầu cho phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Á. - T7.1921: Đảng cộng sản Trung Quốc thành lập. - Từ 1926- 1927: Cách mạng Trung Quốc tiến hành tiêu diệt bọn quân phiệt ở phía Bắc. - Từ 1927- 1937: Nhân dân Trung Quốc tiến hành cuộc nội chiến chống lại tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch. - T7.1937: Quốc- Cộng hợp tác để cùng nhau chống Nhật. => Đảng cộng sản Trung Quốc đã sáng suốt, chủ động kịp thời phối hợp với Quốc dân Đảng để tạo sức mạnh đoàn kết dân tộc để chống kẻ thù xâm lược. ? Vì sao năm 1937, Đảng cộng sản lại bắt tay hợp tác với Quốc dân Đảng? ? Em có nhận xét gì về -Diễn ra sôi nổi,mạnh mẽ cách mạng Trung Quốc thời kỳ này? 4. Củng cố. -Vì sao sau chiến tranh thế giới I phong trào độc lập dân tộc ở châu Á lại bùng nổ mạnh mẽ? -Những nét nổi bật nhất về cách mạng Trung Quốc từ 1919- 1939?.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài,làm BT trong VBt và tập bản đồ - Xem trước phần còn lại của bài 20. Ngày soạn: Ngày dạy: TiÕt 30-Bài 20. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918- 1939) (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được: 1.Kiến thức: - Những nét chung về phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. -Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Dương, Indonesia, Malaysia. 2.GD tư tưởng: - Học sinh thấy rõ nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh giành độc lập dân tộc đó là tất yếu. -Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á có những nét tương đồng. 3.Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: - Bản đồ Đông Nam Á. - C¸c t liÖu tham kh¶o kh¸c. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KTSS HS 2.Kiểm tra bài cũ: -Vì sao sau chiến tranh thế giới I phong trào độc lập dân tộc ở châu Á lại bùng nổ mạnh mẽ? -Những nét nổi bật nhất về cách mạng Trung Quốc từ 1919- 1939? 3. Bài mới. a.Giới thiệu vào bài: Cùng với phong trào đấu tranh ở Trung Quốc,Ấn Độ,các quốc gia và khu vực khác ở châu Á,phong trào đấu tranh ở các nước Đông Nam Á đã phát triển mạnh mẽ trong những năm 1918-1939... b.Nội dung:. Họat động của thầy -Giáo viên: Yêu cầu học sinh kể tên các nước Đông Nam Á và xác định vị trí các nước trên bản đồ. ? Em hãy nêu những nét chung nhất của các quốc gia Đông Nam Á đầu TK XX? ? Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á?. Họat động của trò Nội dung cần đạt -Hs kể tên 11 nước ĐNA II. Phong trào độc lập hiện nay và xác định vị trí dân tộc ở Đông Nam Á, các nước trên bản đồ (1918- 1939). 1. Tình hình chung. -Đầu TK XX, hầu hết các -Đầu TK XX, hầu hết các nước Đông Nam Á đều là nước Đông Nam Á đều thuộc địa của chủ nghĩa là thuộc địa của chủ thực dân (trừ Thái Lan). nghĩa thực dân (trừ Thái - Do chính sách khai thác Lan). và bóc lột thuộc địa tàn * Nguyên nhân: bạo của chủ nghĩa thực - Do chính sách khai thác dân. và bóc lột thuộc địa tàn - Ảnh hưởng của CMT10 bạo của chủ nghĩa thực Nga 1917. dân. - Ảnh hưởng của CMT10 Nga 1917. ? Nét mới của phong trào - Giai cấp vô sản trưởng * Nét mới của cách giành độc lập dân tộc ở thành và lãnh đạo phong mạng Đông Nam Á: Đông Nam Á sau chiến trào cách mạng. - Giai cấp vô sản trưởng tranh thế giới I? - Một loạt các Đảng cộng thành và lãnh đạo phong sản ra đời: trào cách mạng. + Indonesia (5. 1920) - Một loạt các Đảng cộng + Việt Nam (3.2.1930) sản ra đời: + Mã lai và Xiêm (4.1930) + Indonesia (5. 1920).
<span class='text_page_counter'>(114)</span> + Philippin (11.1930) -Phong trào CM các nước ? Sự thành lập các Đảng có sự lãnh đạo đúng cộng sản có tác động như đắn,thúc đẩy pt Cm phát thế nào đối với phong trào triển độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á? + Khởi nghĩa Gia-va và ?Kể tên các pt đấu tranh Xuma tơ ra (26-27) tiêu biểu của các nước (Indonesia) ĐNÁ? + Xô viết- Nghệ tĩnh (3031) (Việt Nam) -Thất bại ? Kết quả của các phong trào đó? -Phong trào dân chủ tư ? Bên cạnh phong trào đấu sản cũng có bước tiến tranh của giai cấp vô sản ở mới. Đông Nam Á còn có phong trào của tầng lớp nào? - GV yêu cầu HS đọc Sgk. - Học sinh đọc.. -Phong trào diễn ra dưới ? Phong trào độc lập dân nhiều hình thức phong tộc ở Đông Dương diễn ra phú,lôi cuốn đông đảo các như thế nào? tầng lớp ND tham gia +Ở Lào: K/n do Ong Kẹo và Com-ma-đam lãnh đạo (1901-11936) +Ở CPC: Pt yêu nước theo xu hướng dân chủ tư sản do nhà sư A-cha Hemchiêu(1930-1935) +Ở VN:Đảng cộng sản Việt Nam thành lập và lãnh đạo phong trào.. + Việt Nam (3.2.1930) + Mã lai và Xiêm (4.1930) + Philippin (11.1930) * Các phong trào tiêu biểu: + Khởi nghĩa Gia-va và Xuma tơ ra (1926-1927) (Indonesia) + Xô viết- Nghệ tĩnh (1930- 1931) (Việt Nam) → Các phong trào đều thất bại. - Đầu TK XX: Song song với phong trào vô sản, phong trào dân chủ tư sản cũng có bước tiến mới. 2. Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á. * Ở Đông Dương: - Phong trào diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú,lôi cuốn đông đảo các tầng lớp ND tham gia +Ở Lào: K/n do Ong Kẹo và Com-ma-đam lãnh đạo (1901-11936) +Ở CPC: Pt yêu nước theo xu hướng dân chủ tư sản do nhà sư A-cha Hem-chiêu(1930-1935) +Ở VN:Đảng cộng sản Việt Nam thành lập và lãnh đạo phong trào. - Bước đầu có sự liên minh chống đế quốc của 3 nước Đông Dương..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> ? Phong trào độc lập dân tộc ở Indonesia diễn ra như thế nào?. -Khởi nghĩa bùng nổ ở Gia-va và Xu-ma-tơ-ra → thất bại. -Phong trào dân tộc tư sản phát triển -Khi chiến tranh thế giới II bùng nổ, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á chưa giành được thắng lợi nhất định -Diễn ra sôi nổi,mạnh mẽ,có nhiều nét mới nhưng chưa giành được những thắng lợi có ý nghĩa quyết định. * Ở Indonesia. - 1926-1927:Khởi nghĩa bùng nổ ở Gia-va và Xuma-tơ-ra → thất bại. -Phong trào dân tộc tư sản phát triển Năm 1940: Phát xít Nhật tràn vào Đông Nam Á, cách mạng Đông Nam Á có nhiệm vụ chống phát xít Nhật.. ? Kết quả phong trào giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á đến khi chiến tranh thế giới II bùng nổ? ? Nhận xét về phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới I? -GV:Năm 1940,phát xít Nhật tràn vào Đông Nam Á, cách mạng Đông Nam Á có nhiệm vụ chống phát xít Nhật. 4. Củng cố: -GV sơ kết tiết học 5. Hướng dẫn về nhà: - Lập bảng thống kê phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Á. - Học bài cũ,làm BT trong VBT và tập bản đồ - Xem trước bài mới.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Chương IV. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945) TiÕt 31-Bài 21. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945) I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được: 1.Kiến thức: -Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chiến tranh thế giới II. - Giai đoạn 1 của cuộc chiến tranh, tích chất của chiến tranh thay đổi khi Liên xô tham chiến. 2.GD tư tưởng: - Giáo dục tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân loại chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ độc lập dân tộc. -Hiểu rõ vai trò to lớn của Liên xô trong cuộc đấu tranh này đối với loài người. 3.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Bản đồ CTTG II và chiến thắng Xtalingrat. - C¸c t liÖu kh¸c III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KTSS HS 2.Kiểm tra bài cũ: -Nêu những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới I? -Nhận xét gì về phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các quốc gia Đông Nam Á? 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Do tham vọng phân chia lại thế giới,CN phát xít Đức,Ý,Nhật phát động cuộc CTTG2.Đó là cuộc chiến tranh gây nên những tổn thất lớn nhất về người và của trong lịch sử nhân loại.Cuộc chiến tranh đó đã diễn ra như thế nào,chúng ta cùng tìm hiểu trong ND tiết học hôm nay b.Nội dung:. Họat động của thầy -GV yêu cầu HS đọc Sgk. Họat động của trò Học sinh đọc.. - Hãy nhớ lại kiến thức lịch sử, em cho biết kết cục của CTTG I? ? Những nguyên nhân nào dẫn đến CTTG II? ? Nguyên nhân bùng nổ CTTG I và CTTG II có gì giống và khác nhau?. -Đức mất hết thuộc địa. -Diện tích thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ mở rộng. -Hs dựa vào Sgk trả lời. ?Những mâu thuẫn đó được phản ánh như thế nào trong quan hệ quốc tế trước chiến tranh? ? Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với Liên xô có. * Giống: Đều nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề phân chia thị trường và thuộc địa. * Khác: CTTG II còn nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với Liên xô- Nhà nước XHCN -Hình thành hai khối đế quốc đối nghịch nhau: Khối Anh, Pháp, Mĩ và khối phát xit gồm Đức, Italia, Nhật. - Từ sau CMT10 Nga, mâu thuẫn giữa hai hệ. Nội dung cần đạt I.Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới II. - Sau CTTG I những mâu thuẫn mới về quyền lợi, thị trường, thuộc địa tiếp tục nảy sinh giữa các nước đế quốc. - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929- 1933, đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc → CNPX Đức, Ý, Nhật ra đời → ý đồ gây chiến tranh chia lại thế giới. -Hình thành hai khối đế quốc đối nghịch nhau: Anh,Pháp,Mĩ >< Đức,Ý, Nhật và đều mâu thuẫn với Liên Xô.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> ảnh hưởng như thế nào tới thống TBCN và XHCN là cuộc chiến tranh? cơ bản nhất → giai cấp tư sản muốn tập hợp các nước tư bản để chống Liên xô → sử dụng chủ nghĩa phát xít là lực lượng xung kích→ các nước phát triển làm ngơ trước những hành động xâm lược trắng trợn của CNPX ? Quan sát H.75, em hãy -Hít-le được ví như người giải thích tại sao Hitle lại khổn lồ còn các chính tấn công các nước châu Âu khách châu Âu bé nhỏ, trước? nhu nhược,nhượng bộ Hítle vì muốn lợi dụng CN phát xít chĩa mũi nhọn vào liên Xô nên làm ngơ trước những hành động trắng trợn của CNPX,vì vậy Hítle tấn công các nước châu Âu trước ? Nêu diễn biến chính giai -Hs dựa vào Sgk trả lời đoạn 1 của cuộc chiến tranh? -GV trình bày DB chính -HS theo dõi trên bản đồ ? Tính chất của chiến tranh - Cuộc chiến tranh mang giai đoạn từ T9.1939- tính chất đế quốc chủ T6.1941 như thế nào? nghĩa, phi nghĩa đối với cả hai bên tham chiến → chiến tranh giữa đế quốc và phát xít nhằm tranh nhau thuộc địa và thống trị thế giới. ? Khi Liên xô tham chiến, - Đó là chiến tranh chính tính chất của chiến tranh nghĩa, chiến tranh giải thay đổi như thế nào? phóng của Liên xô và các dân tộc nhằm tiêu diệt CNPX. ? Trước sự lên ngôi của -Đoàn kết TG chống lại. - Ngày 1.9.1939, Đức tấn công Ba Lan, Anh và Pháp tuyên chiến với Đức. => Chiến tranh thế giới bùng nổ. II. Những diễn biến chính. 1. Chiến tranh bùng nổ và lan rộng toàn thế giới (1.9.1939- 1943). * Ở châu Âu. - Đức đánh chiếm hầu hết các nước châu Âu. - 22/6/1941: Đức tấn công và tiến sâu vào lãnh thổ Liên xô. Cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại của nhân dân Liên xô bắt đầu. * Ở Thái Bình Dương. - 7/12/1941: Nhật bất ngờ tấn công hạm đội Mĩ ở Trân Châu Cảng, chiếm Đông Nam Á và.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> CNPX đã đặt ra yêu cầu CN phát xít gì? - T1/1942: Mặt trận đồng minh chống phát xít thành lập.. một số đảo ở Thái Bình Dương. * Ở Bắc Phi: - T9/1940: Italia tấn công Ai cập => Chiến tranh thế giới lan rộng toàn thế giới.. 4. Củng cố: -GV sơ kết tiết học 5. Hướng dẫn về nhà: -Hướng dẫn HS lập bảng niên biểu giai đoạn 1 của cuộc CTTG2 (theo mẫu):. Thời gian. Mặt trận châu Âu. Mặt trận chấu Á-TBD. Mặt trận Bắc Phi. -Học bài cũ,làm BT trong VBt và tập bản đồ -Xem trước phần còn lại của bài 21 Ngày soạn: Ngày dạy: TiÕt 32-Bài 21. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945) (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được: 1.Kiến thức: -Diễn biến chính của chiến tranh thế giới II trong g/đ 2 -Kết quả và hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với thế giới. 2.GDtư tưởng: - Giáo dục tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân loại chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ độc lập dân tộc. Hiểu rõ vai trò to lớn của Liên xô trong cuộc chiến tranh này. 3.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: - Bản đồ CTTG II và chiến thắng Xitalingrat. III. Tiến trình dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> 1. Ổn định lớp: KTSS HS 2. Kiểm tra bài cũ: -Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh thế giới II? -Diễn biến giai đoạn 1 của cuộc chiến tranh? Khi Liên xô tham chiến tính chất của cuộc chiến tranh thay đổi như thế nào? 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài: CTTG II là cuộc chiến tranh tàn khốc nhất, gây nên những tổn thất nặng nề nhất về người và của trong lịch sử nhân loại. Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu về nguyên nhân của chiến tranh, giai đoạn 1, bài hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu tiếp… b.Nội dung:. Họat động của thầy. Họat động của trò. ? Diễn biến chính của giai -Hs dựa vào Sgk trả lời đoạn 2 của CTTG II? -GV trình bày DB trên bản -HS theo dõi đồ. Nội dung cần đạt II. Những diễn biến chính. 1. Chiến tranhbùng nổ và lan rộng toàn thế giới (1.9.1939- 1945). 2. Quân đồng minh phản công, chiến tranh kết thúc (từ đầu 1943T8.1945). - Chiến thắng Xtalingrat (2.2.1943) mở ra bước ngoặt của cuộc chiến tranh. - Hồng quân Liên xô và liên quân Mĩ Anh liên tiếp mở nhiều cuộc phản công trên các mặt trận. * Mặt trận Xô- Đức: + Cuối 1944: Toàn bộ lãnh thổ Liên xô được giải phóng. + Hồng quân Liên xô đã giúp nhân dân Đông Âu giải phóng khỏi ách phát xít. * Mặt trận Bắc Phi: +T5/1943: Liên quân Mĩ, Anh tấn công; Đức và.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> ? Liên xô có vai trò như thế nào trong việc đánh bại CNPX? ? Vì sao Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản?. Italia phải hạ vũ khí. * Mặt trận Tây Âu: + 6/6/1944: Liên quân Mĩ, Anh mở mặt trận thứ hai. - Đêm 8, rạng 9/5/1945: Phát xít Đức ký văn kiện đầu hàng vô điều kiện. → Chiến tranh kết thúc ở châu Âu với sự thất bại của phát xít Italia và Đức. - Đóng vai trò là lực * Mặt trận châu Á- Thái lượng đi đầu và là lực Bình Dương: lượng chủ chốt góp phần + Hồng quân Liên xô quyết định thắng lợi…. đánh tan đạo quân quan đông của Nhật. - Để chứng tỏ sức mạnh + Ngày 6 và 9/8/1945: quân sự của Mĩ. Mĩ ném 2 quả bom - Tranh công với Liên xô nguyên tử xuống Hirosima và Nagasaki của Nhật + 15/8/1945: Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện. => Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. III. Kết cục của chiến - Học sinh đọc. tranh thế giới thứ hai. -HS dựa vào Sgk trả lời (SGK). -GV yêu cầu HS đọc Sgk ? Chiến tranh thế giới II đã gây ra những hậu quả gì? ? Qua H.77, 78, 79, em có -HS quan sát h.a và tự liên suy nghĩ gì về hậu quả của hệ trả lời CTTG II đối với nhân loại?. 4. Củng cố: ? Trình bày diễn biến chính của giai đoạn 2? Vai trò của Liên xô trong việc tiêu diệt CNPX? ? Kết cục của CTTG II ?Em có suy nghĩ gì về hậu quả của chiến tranh? 5. Hướng dẫn về nhà:.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Lập tiếp bảng niên biểu những sự kiện chính của CTTG II theo mẫu: Thời gian Mặt trận châu Âu Mặt trận chấu Á-TBD Mặt trận Bắc Phi. -Học bài cũ,làm BT trong VBt và tập bản đồ -Xem trước bài 22. Ngày dạy: Chương V. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC- KỸ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX. TiÕt 33- Bài 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC- KỸ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU TK XX. I. Mục tiêu bài học: - Giúp học sinh nắm được: 1.Kiến thức: - Những tiến bộ của KHKT đầu TK XX. -Sự phát triển của nền văn hoá mới- văn hoá Xô viết. 2.GD tư tưởng: - Học sinh biết trân trọng, bảo vệ những thành tựu văn hóa của nhân loại. 3.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng so sánh đối chiếu lịch sử. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: -Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học về thành tựu KH-KT và văn hóa thế giới nửa đầu TK XX III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp:KTSS HS 2. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> ? Trình bày diễn biến chính của giai đoạn 2? Vai trò của Liên xô trong việc tiêu diệt CNPX? ? Kết cục của CTTG II ? Em có suy nghĩ gì về hậu quả của chiến tranh? 3. Bài mới: a.Giới thiệu vào bài: Trong nửa đầu thế kỉ XX,khoa học-kỹ thuật và văn hóa thế giới đã có những phát triển vượt bậc,đặc biệt là những thành tựu của nên văn hóa Xô viết b.Nội dung:. Họat động của thầy. Họat động của trò. ? Những thành tựu chủ yếu -Hs dựa vào Sgk trả lời về Khoa học - kỹ thuật của thế giới nửa đầu TK XX là gì? -Gv hướng dẫn hs quan sát -Hs quan sát và lắng nghe h.80 và h.81 Sgk:Giới thiệu về nhà bác học An-be Anh-xtanh và chiếc máy bay đầu tiên trên TG của hai anh em người Mĩ sáng tạo ra đầu TK XX ? Sự phát triển của KHKT nửa đầu TK XX đã mang lại những kết quả tích cực và hạn chế gì cho nhân loại? ? Nhà khoa học A.Nô-ben nói “Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt đẹp hơn là điều xấu”. Em hiểu như thế nào về câu nói đó?. -Tích cực: Tạo ra một khối lượng sản phẩm vật chất khổng lồ cho xã hội, làm thay đổi đời sống vật chất và tinh thần của nhân loại. -Hạn chế: Ứng dụng trong sản xuất vũ khí và chiến tranh trở thành phương tiện giết người hàng loạt, gây tổn thất, đau thương cho nhân loại.. Nội dung cần đạt I. Sự phát triển của KH- KT thế giới nửa đầu TK XX. *Thành tựu: - Vật lí: Sự ra đời của thuyết nguyên tử hiện đại, đặc biệt là thuyết tương đối của nhà bác học An-be Anh-xtanh. - Các khoa học khác: Hoá học, sinh học, các khoa học về trái đất đạt nhiều thành tựu rực rỡ. * Tác động của KHKT: - Tích cực: Tạo ra một khối lượng sản phẩm vật chất khổng lồ cho xã hội, làm thay đổi đời sống vật chất và tinh thần của nhân loại. - Hạn chế: Ứng dụng trong sản xuất vũ khí và chiến tranh trở thành phương tiện giết người hàng loạt, gây tổn thất, đau thương cho nhân loại. II. Nền văn hoá Xô viết hình thành và phát.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> - GV yêu cầu Hs đọc Sgk. -Học sinh đọc.. - Em hiểu thế nào là nền -Đó là nền văn hoá mới văn hóa Xô viết? được hình thành ở nước Nga Xô viết sau CMT10, được xây dựng cơ sở tư tưởng của chủ nghĩa MácLênin và kế thừa những tinh hoa di dản văn hoá của nhân loại. -Nêu những thành tựu tiêu -Hs dựa vào Sgk trả lời biểu của nền văn hoá Xô viết? -Tỉ lệ người biết đọc, biết -Vì sao xoá nạn mù chữ viết là tiêu chí đánh giá sự được coi là nhiệm vụ hàng phát triển KT- XH một đất đầu trong việc xây dựng nước. một nền văn hoá mới ở - Nạn mù chữ ở Nga: Liên xô? chiếm ¾ dân số … - Muốn thay đổi tình trạng lạc hậu, chậm phát triển người dân phải biết đọc, biết viết…. ? Hãy nêu những thành tựu -Hs dựa vào Sgk trả lời khoa học- kỹ thuật Xô +Thành tựu nổi bật là viết? nghiên cứu và chinh phục khoảng không vũ trụ.. ? Văn hoá nghệ thuật Xô viết đạt được những thành tựu gì? ? Em có nhận xét gì về nền văn hóa Xô viết?. -Văn học, thi ca, sân khấu, điện ảnh đạt nhiều thành tựu to lớn, nhiều nhà văn nổi tiếng như: M.Gooc-ki, Tôn-xtôi …. triển.. * Thành tựu : -Văn hóa: + Xoá bỏ tình trạng mù chữ và nạn thất học. + Sáng tạo chữ viết cho các dân tộc trước đây chưa có chữ viết. + Phát triển hệ thống giáo dục, văn học nghệ thuật.. - KH- KT : +Sau CTTG II, giải quyết vấn đề nguyên tử, phá thế độc quyền của Mĩ, xây dựng nhà máy điện nguyên tử, tàu phá băng nguyên tử. +Thành tựu nổi bật là nghiên cứu và chinh phục khoảng không vũ trụ. - Văn học- nghệ thuật : +Văn học, thi ca, sân khấu, điện ảnh đạt nhiều thành tựu to lớn, nhiều nhà văn nổi tiếng như: M.Gooc-ki, Tôn-xtôi … => Nền văn hóa Xô viết.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> đã đạt nhiều thành tựu rực rỡ đã có những đóng góp lớn cho nhân loại. 4.Củng cố: -Em biết gì về những tiến bộ của khoa học-kĩ thuật thế giới nửa đầu TK XX? -Hãy nêu những thành tựu nổi bật của nền văn hóa Xô viết? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài,làm BT trong VBT và tập bản đồ - Xem trước bài 23. Ngày dạy: TiÕt 34- Bài 23. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ 1917 đến năm 1945) I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: 1.Kiến thức: - Củng cố hệ thống hoá những sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. -Nắm được những nội dung chính của lịch sử thế giới trong những năm 19171945. 2.GD tư tưởng: - Nâng cao tư tưởng, tình cảm cách mạng, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính. 3.Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng lập bảng thống kê, lựa chọn sự kiện lịch sử tiêu biểu, tổng hợp II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: -Bảng phụ và bút dạ. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: KTSS HS 2.Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> -Em biết gì về những tiến bộ của khoa học-kĩ thuật thế giới nửa đầu TK XX? -Hãy nêu những thành tựu nổi bật của nền văn hóa Xô viết? 3.Bài mới: a.Giới thiệu vào bài: Từ sau thắng lợi của cuộc CM tháng Mười Nga,lịch sử TG bước vào thời kỳ phát triển mới : đó là thời kỳ phát triển lịch sử TG hiện đại. Trong giai đoạn đầu của lịch sử TG hiện đại từ 1917 đến 1945,lich sử TG chứng kiến nhiều biến động lớn,có ảnh hưởng lớn đến đời sống TG trong giai đoạn này và trong giai đoạn tiếp theo.Chúng ta cùng điểm lại những sự kiện và ND chính của lịch sử TG trong giai đoạn này trong tiết học hôm nay b.Nội dung:. Họat động của thầy. Nội dung cần đạt I. Những sự kiện lịch sử - Giáo viên hướng dẫn học sinh lập -Hs lập bảng theo chính. bảng thống kê theo mẫu. hướng dẫn (Bảng phụ lục 1) Thời Sự kiện gian 2/1917 CM DCTS thắng lợi ở Nga. Họat động của trò. Kết quả -Lật đổ chế độ Nga hoàng -Hai chính quyền song song tồn tại ...... II. Những nội dung chủ yếu. -Thắng lợi của CM XHCN T10 Nga, lần đầu tiên -Hs dựa vào Sgk trả CNXH đã trở thành hiện -Nêu những nội dung chủ yếu của lời thực ở một nước→ tác lịch sử TG hiện đại từ 1917-1945 động to lớn đến tình hình thế giới. -Phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước tư bản Âu- Mĩ lên cao→ các ĐCS ra đời, Quốc tế cộng sản được thành lập lãnh đạo phong trào cách mạng đi theo con đường CMXHCN T10 Nga. -Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở thuộc địa phụ thuộc lên ...... ......
<span class='text_page_counter'>(127)</span> -Trong số các sự kiện lịch sử từ năm 1917-1945,em hãy lựa chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất và nêu lý do vì sao em chọn những sự kiện đó? * Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia lớp làm 5 nhóm, mỗi nhóm tự lựa chọn một trong 5 sự kiện đó và giải thích vì sao lại chọn sự kiện đó.. -Thảo luận -HS dựa vào những sự kiện chính đã được thống kê ở phần I,từ đó lựa chọn 5 sự kiện cho là tiêu biểu nhất và giải thích vì sao lựa chọn những sự kiện đó. Câu 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. 1.Nguyên nhân của cuộc khủng -Câu 1: ý a hoảng kinh tế thế giới(1929-1933) -Câu 2: ý d là do: a.Năng suất cao, sản xuất ồ ạt. b.Lạm phát, dân đói. c.Năng suất cao, thị trường tiêu thụ giảm. d.Sản xuất suy giảm, cung không đủ cầu. 2. Tại sao gọi cuộc CM T10 Nga là cuộc CMXHCN? a.Đánh đổ chính phủ lâm thời Kerenxki.. cao, giai cấp vô sản bắt đầu trưởng thành và tham gia lãnh đạo phong trào cách mạng. -Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929- 1933→ CNPX Đức, Italia, Nhật ra đời, mưu toan chiến tranh chia lại thế giới. -Chiến tranh thế giới II bùng nổ (1939- 1945), nhân loại phải gánh chịu những hậu quả khủng khiếp. III. Bài tập thực hành. Câu 1: Trong số các sự kiện lịch sử từ năm 19171945,em hãy lựa chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất và nêu lý do vì sao em chọn những sự kiện đó?. Câu 2: Trắc nghiệm -Câu 1: ý a -Câu 2: ý d.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> b.Đảng Bonsevich lãnh đạo cuộc CM. c.Thành lập chính quyền côngnông. d.Tất cả các câu trên đều đúng. Bảng phụ lục 1: Những sự kiện lịch sử chính của lịch sử TG (từ 1917-1945) Thời gian Nước Nga (Liên xô) - T2/1917 - 7/11/1917. 1918- 1920 1921- 1941. Sự kiện Cách mạng dân chủ tư sản Nga thắng lợi CMT10 Nga thắng lợi. Kết quả Lật đổ chế độ Nga hoàng, 2 chính quyền song song tồn tại. - Lật đổ Chính phủ lâm thời tư sản. - Thành lập nước cộng hoà xô viết và xoá bỏ chế độ người bóc lột người. Xây dựng và bảo vệ Xây dựng hệ thống chính trịchính quyền Xô viết Nhà nước mới đánh thắng thù trong giặc ngoài. Liên xô xây dựng Công nghiệp hoá XHCN, tập CNXH thể hoá Nông nghiệp, từ một nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp.. Các nước khác 1918- 1923 1924- 1929 1929- 1933 1933- 1939. Cao trào cách mạng châu Âu, châu Á. Thời kỳ ổn định, phát triển của CNTB. Các Đảng cộng sản ra đời, quốc tế cộng sản thành lập Sản xuất công nghiệp phát triển nhanh chóng chính trị ổn định. Cuộc khủng hoảng Kinh tế giảm sút nghiêm trọng, kinh tế thế giới. bất ổn định. Các nước tư bản tìm - Đức, Ý, Nhật: Phát xít hoá cách thoát khỏi cuộc chế độ chính trị. khủng hoảng. - Anh, Pháp, Mĩ: Cải cách kinh tế- xã hội..
<span class='text_page_counter'>(129)</span> 1939- 1945. Chiến tranh thế giới - 72 nước trong tình trạng thứ 2 bùng nổ. chiến tranh. - CNPX thất bại. - Thắng lợi thuộc về Liên xô và nhân loại tiến bộ.. 4.Củng cố: -Hãy nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại từ 1917- 1945? 5.Hướng dẫn về nhà: -Học kỹ bài, ôn tập tốt. -Giờ sau kiểm tra học kỳ I.. Tuần 18 Ngày soạn :12/12/2016 Ngày dạy: /12/2016 Tiết 35.. KIỂM TRA HỌC KỲ I. I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Giúp học sinh củng cố, hệ thống hoá và ghi nhớ các sự kiện của lịch sử thế giới từ giữa TK XVI đến năm 1917. - Thông qua bài kiểm tra giáo viên nhận được tín hiệu ngược từ học sinh, qua đó điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh, bổ sung những phần học sinh còn khiếm khuyết. 2.GD tư tưởng: - Giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, bồi dưỡng tinh thần CM, chủ nghĩa yêu nước… 3.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng làm bài độc lập, tự giác, kỹ năng phân tích đánh giá các vấn đề lịch sử. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học - Đề và đáp án III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Kiểm tra HK I MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 8 Mức độ Tên Chủ đề. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. Tổng VD thấp. 1. Cách mạng tư sản và sự xác lập của chủ nghĩa tư bản Số Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. 2. Các nước Âu-Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu XX Số Số câu: Số điểm:. Biết được tên các cuộc cách mạng tư sản. VD cao. 1câu (câu 1) 1,0 điểm. 1 câu (câu 1) 1,0 điểm Hiểu được chính sách của công xã Pa ri 1/2 câu (câu 2). Giải thích được vì sao công xã Pa ri là nhà nước kiểu mới. 1 câu (câu 2) 3,0 điểm.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Tỉ lệ:. 2,0 điểm 20%. 1/2 câu (câu 2) 1,0 điểm 10%. 3.Chiến tranh Biết được thế giới thứ hai những (1939-1945) nguyên nhân dẫn đến Số chiến tranh Số Số câu: thế giới thứ Số điểm: hai. .. 1 câu (câu 3) 3,0 điểm. Tỉ lệ: 1 câu (câu3). 3,0 điểm 30% 4.Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xd CNXH. Giải thích được vì sao năm 1917 nước Nga lại có hai cuộc cách mạng. Số câu: Số điểm:. 1 câu(câu 4). Tỉ lệ:. 3,0 điểm = 30%. Tổng số 4 câu. 2 câu. TSĐ:10 điểm Tỉ lệ 100%. 4,0 điểm 40%. 1/2 câu 2,0 điểm 20%. 1 câu(câu 4) 3,0 điểm = 30%. 1,5 câu. 4 câu. 4,0 điểm. 10 điểm 100%.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 8 ( Thời gian: 45 phút không kể giao đề ) Câu 1: ( 1,0 điểm) Kể tên các cuộc cách mạng tư sản mà em đã được học ở các thế kỉ XVI, XVII, XVIII ? Câu 2: ( 3,0 điểm) Công xã Pa ri đã ban hành những chính sách gì? Vì sao nói công xã Pa ri là nhà nước kiểu mới? Câu 3: (3,0 điểm) Trình bày nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai? Câu 4: (3,0 điểm) Vì sao năm 1917 nước Nga lại có hai cuộc cách mạng?. ………………..Hết………………….
<span class='text_page_counter'>(133)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2016- 2017.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> MÔN : LỊCH SỬ - LỚP 8. Câu. Câu trả lời. Các cuộc cách mạng tư sản đã học ở các thế kỉ XVI,XVII,XVIII: - Cách mạng tư sản Hà Lan - Cách mạng tư sản Anh Câu 1 - Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ 1,0điểm - Cách mạng tư sản Pháp Những chính sách của công xã Pa-ri: -Công xã đã ra sắc lệnh giải tán quân đội và bộ máy cảnh sát của tư Câu 2 sản,thành lập lực lượng vũ trang của nhân dân. 3,0 - Công xã ban hành các sắc lệnh mới:tách nhà thờ ra khỏi hoạt động của điểm nhà nước, qui định tiền lương tối thiểu, thực hiện giáo dục bắt buộc, qui định giá bán bánh mì…. * Tất cả những chính sách trên của công xã đều phục vụ quyền lợi cho nhân dân lao động. Đây thực sự là một nhà nước kiểu mới. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai: - Sự phát triển không đồng đều giữa các nước tư bản …. Câu 3 - Mâu thuẫn về quyền lợi,thị trường và thuộc địa giữa các nước đế quốc 3,0 - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 làm cho mâu thuẫn đó điểm thêm sâu sắc… - Do chính sách thỏa hiệp, nhượng bộ của khối Anh-Pháp-Mĩ… Câu 4 Năm 1917 nước Nga có hai cuộc cách mạng vì: 3,0điểm - Cách mạng dân chủ tư sản tháng 2/1917 đã lật đổ chế độ Nga hoàng,lật đổ chế độ phong kiến song nước Nga lại có hai chính quyền song song tồn tại: Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản và các Xô Viết đại biểu công nhân,nông dân và binh lính. - Để chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại Lê-nin và Đảng bôn- sê-vích xác định phải tiếp tục làm cách mạng,dùng bạo lực lật đổ Chính phủ lâm thời.Cách mạng tháng Mười đã lật đổ Chính phủ lâm thời tư sản đưa người lao động lên nắm chính quyền.. Điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm 1,5 điểm. 1,5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> Ngày dạy:10/1/2013. Phần 2.. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918. Chương I:. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ 1858 ĐẾN CUỐI TK XIX. Tiết 36- Bài 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873.. I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được: 1. Kiến thức: + Nguyên nhân sâu xa của các cuộc chiến tranh xâm lược thực dân TK XIX. Nguyên nhân và tiến trình xâm lược Việt Nam của TB Pháp. + Cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân Việt Nam chống xâm lược Pháp nổ ra ngay từ đầu, thể hiện rõ ở mặt trận Đà Nẵng (1858) Gia Định (1959) và các tỉnh Nam Kỳ. 2. GD tư tưởng: - Hiểu được bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến của chủ nghĩa thực dân. - Tinh thần bất khuất, kiên cường chống thực dân của nhân dân ta. 3. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát ảnh, sử dụng bản đồ, các sự kiện lịch sử. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: - Bản đồ Đông Nam Á trước sự xâm lược của tư bản phương tây. - Bản đồ chiến trường Đà Nẵng, Gia Định từ 1858- 1861 - Bản đồ hành chính Việt Nam. -Thơ văn yêu nước cuối TK XIX III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gv không KT bài cũ đầu giờ 3. Bài mới: a. Giới thiệu vào bài: GV giới thiệu khái quát tiến trình lịch sử Việt Nam từ giữa TK XIX trở đi với ND chủ yếu là cuộc xâm lược của TDP và các phong trào đấu tranh chống xâm lược của ND ta. b. Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> HS đọc SGK Giáo viên gíơi thiệu Bản đồ -Hs suy nghĩ,trả lời thế giới – Đông Nam Á Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta?. *Gv mở rộng;Như vậy, từ giữa TK XIX,trước cơn bão táp xâm -Hs lắng nghe lược thuộc địa của TB phương Tây đặt VN và nhiều nước phương Đông khác đứng trước thách thức ls nghiêm trọng.Tuy nhiên,đứng trước thách thức ls đó việc có để đất nước rơi vào tay CN Thực dân hay không tùy thuộc vào từng quố gia dân tộc -Tại sao TDP chọn Đà Nẵng là -Đay là TP biển,có các điểm đánh đầu tiên của quá trình cảng nước sâu để cho xâm lược VN? tàu chiến Pháp dễ dàng ra vào -Gv chỉ vị trí Đà Nẵng trên bđ -Thực hiện kế hoạch và giải thích tại sao Pháp chnj “đánh nhanh thắng nhanh”chiếm Đà Nẵng đánh ĐN đầu tiên và đánh thẳng Huế -> buoäc Triều đình Nguyễn đầu hàng ,kết thúc chiến tranh -Hs trả lời -TDP đánh ĐN như thế nào?. I. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam 1.Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858-1859 *Nguyên nhân Pháp xâm lược nước ta: -Từ giữa TK XIX,các nước TB phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa để mở rộng thị trường,vơ vét tài nguyên -VN có vị trí địa lý thuận lợi,giàu TNTN -Chế độ phong kiến VN khủng hoảng , suy yếu. *Pháp đánh Đà Nẵng:. -1/9/1858:Quân Pháp nổ súng.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> -Giáo viên tường thuật chiến -Hs theo dõi trận Đà Nẵng trên lược đồ.. đánh Đà Nẵng -Quân dân ta dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Tri Phương lập phòng tuyến anh dũng chống -Hs trả lời trả -Kết quả của cuộc tấn công Đà Sau 5 tháng thực dân Pháp Nẵng? chỉ chiếm được bán đảo Sơn -Bước đầu quân Pháp đã bị thất -Do Pháp chủ quan Trà,kế hoạch “Đánh nhanh bại ntn? -Quân dân ta đồng lòng thắng nhanh” bước đầu thất -Tại sao quân Pháp bước đầu đấu tranh chống Pháp bại thaát baïi ? Giaùo vieân phaân tích keát luaän 2. Chiến sự ở Gia Định năm -Thảo luận: Tại sao thực dân -Cắt đứt nguồn lương 1859 -17/2/1859 Thực dân Pháp tấn Pháp sau khi thất bại ở Đà thực của triều đình coâng Gia Ñònh ,quân triều đình Nẵng TDP kéo vào đánh Gia Hueá chống cự yếu ớt rồi đầu hàng Ñònh ? -Đi trước nước Anh, chiếm các cảng ở mieàn Nam Vieät Nam -Chuaån bò chieám Campu chia, dò đường sang miền nam Trung Quoác *Gv:Tháng 7/1860 phần lớn quân Pháp bị điều động sang chiến trường châu Âu và TQ,số quân còn lại ở GĐ chưa đến 100 tên,lại phải dàn mỏng trên một phòng tuyến dài trên 1km,trong khi đó lực lượng quân nguyễn ở đó đông hơn rất nhiều lại đóng ở đại đồn Chí Hòa trong tư thế thủ hiểm -Em nhận xét gì về thái độ -Quaân Triều đình -2/1861 pháp chiếm được đại chống quân Pháp xâm lược của chống cự yếu ớt, nhu đồn Chí Hoà,thừa thắng chiếm chieàu ñình Hueá ? nhược,khơng kiên 3 tỉnh miền Đông và thành quyết chống Pháp, Vĩnh Long không tận dụng được 5/6/1862 triều đình Huế kí với.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> thời cơ để đánh Pháp Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất lấy lại GĐ -Tinh thần chiến đấu của ND -Hs trả lời dựa vào Sgk Gia Định chống TDP như thế nào? -5/6/1862: Triều đình Huế ký -Triều đình Huế phản ứng ra -Kí hiệp ước Nhâm hiệp ước Nhâm Tuất thừa nhận sao? Tuất quyền cai quản của Pháp ở 3 -Nguyeân nhaân naøo Triều đình -Bảo vệ quyền lợi ích tỉnh miền Đơng Nam Kỳ và Huế kí Hiệp ước Nhâm Tuất? – kỷ của giai cấp. Đảo Côn Lôn -Rảnh tay đối phoù phong trào đấu tranh của ND phía bắc -Nêu nội dung Hiệp ước Nhâm -Nội dung (SGK) Tuất? Nhaän xeùt -Đây thực chất là bản hiệp ước bán nước đầu tiên của triều đình nguyễn.Triều đình Huế đang từng bước đầu hàng giặc 4. Củng cố: Gv sơ kết tiết học - Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam? Bước đầu thực dân Pháp đã bị thất bại như thế nào? - Hoàn cảnh? Nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất? Thái độ của em như thế nào trước việc triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài,làm BT ở VBT - Chuẩn bị tiếp phần II bài 24. Ngày soạn: 14/1/2013.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> Ngày dạy: 17/1/2013 Tiết 37-Bài 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873 (Tiếp). I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: + Trước sự xâm lược trắng trợn của thực dân Pháp, cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân Việt Nam chống xâm lược Pháp nổ ra ngay từ những ngày đầu tiên, thể hiện rõ ở mặt trận Đà Nẵng (1858). + Cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân Việt Nam chống xâm lược Pháp nổ ra ngay từ đầu, thể hiện rõ ở mặt trận Đà Nẵng (1858) Gia Định (1959) và các tỉnh Nam Kỳ. 2.GD tư tưởng: +Hiểu được bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến của chủ nghĩa thực dân. +Tinh thần bất khuất, kiên cường chống thực dân của nhân dân ta. 3.Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát ảnh, sử dụng bản đồ, các sự kiện lịch sử. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: -Lược đồ những địa điểm nổ ra khởi nghĩa ở nam Kỳ -Văn thơ yêu nước cuối TK XIX -TLTK III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Vì sao Pháp xâm lược Việt Nam? Bước đầu Pháp đã bị thất bại như thế nào? - Hoàn cảnh? Nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất? 3. Bài mới: a.Giới thiệu vào bài: Trước cuộc tấn công xâm lược của TDP,ND ta với truyền thống yêu nước,đã anh dũng đứng lên chống TDP xâm lược,kể cả khi triều đình Huế bạc nhược,không kiên quyết đấu tranh tyhif phong trào vũ trang của quần chúng vẫn nổi lên quyết liệt,chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay. b. Nội dung: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt. - Học sinh đọc.. II.Cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858 đến năm 1873.. ? Trước hành động xâm. 1.Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền đông Nam. - Nhân dân tích cực.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> lược của thực dân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào?. phối hợp với Triều đình chống Pháp.. Kỳ. - Tại Đà Nẵng:Nhiều toán nghĩa binh nổi dậyphối hợp - Năm 1859: Pháp đánh với Triều đình chống Pháp. -Tại Gia Định và các tỉnh Gia Định, nghĩa quân -Tại ba tỉnh miền Đông Nam miền Đông nam Kỳ nhân Nguyễn Trung Trực đốt Kì: dân đã anh dũng kháng cháy tàu Ét- pê- răng + Nghĩa quân Nguyễn Trung chiến chống Pháp như thế của Pháp trên sông Vàm Trực đốt cháy tàu Ét pêrăng nào?Kể tên các cuộc đấu Cỏ Đông (10.12.1861) của Pháp trên sông Vàm Cỏ tranh tiêu biểu của ND - Cuộc khởi nghĩa do Đông (10.12.1861) Nam kỳ Trương Định lãnh đạo +K/n của Trương Định ở Gò đã làm cho địch thất Công làm cho quân Pháp điên bát đảo. khốn đốn và gây cho chúng - HS dựa SGK trả lời nhiều thiệt hại ? Trình bày những hiểu biết của em về Trương Định? - HS tóm tắt ? Tóm tắt diễn biến khởi nghĩa của Trương Định? - HS quan sát H 85 -Buổi lễ giản dị nhưng ? Quan sát H85 em hãy mô tả “Quang cảnh buổi trang nghiêm,diễn ra tại một vùng nông thôn ở lễ phong soái Trương Nam Bộ xưa.Có một lễ Định?(Địa điểm,những đài bằng gỗ,trên đặt người tham dự...) hương án,có bức trướng ghi dòng chữ:”Bình Tây đại nguyên soái”.Đông đảo các tầng lớp ND có mặt.Đại diện ND trịnh trọng dâng kiếm lệnh cho Trương Định. -ND:Kiên quyết chống Pháp. -So sánh thái độ,hành động của Nd và của triều -Triều đình:Thái độ không kiên quyết,thủ đình pk trước cuộc xâm hiểm,hành động ký hiệp lược của TDP? ước đầu hàng - Triều đình tập trung 2. Kháng chiến lan rộng ra.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> ? Thái độ của Triều Đình như thế nào sau khi ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất?. ? Hậu quả của các việc làm trên của Triều Đình Huế là gì?. đàn áp khởi nghĩa của nhân dân ở Trung kỳ và Bắc kỳ…. -Nuôi ảo tưởng,tin vào pháp,cử phái đoàn sang Pháp chuộc lại 3 tỉnh miền Đông đã mất. -Từ ngày 20-24/6.1867: Pháp chiếm các tỉnh miền Tây (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên).. - Nhân dân nổi dậy ? Thái độ và tinh thần khắp nơi, nhiều trung chống Pháp của nhân dân tâm kháng chiến được nam Kỳ khi Pháp trắng thành lập: Đồng Tháp trợn từng bước xâm lược Mười, Tây Ninh, Bến nước ta? Tre, Trà Vinh, Hà Tiên, …. -Hs trả lời,nêu cảm nghĩ -Em suy nghĩ gì về câu nói của Nguyễn Trung Trực trước khi lên máy chém: “Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người nam đánh Tây”? -Hs đọc thơ (nếu biết) -Hãy đọc một đoạn thơ của Nguyễn Đình Chiểu mà em biết nói về cuộc. ba tỉnh miền Tây Nam kỳ: -Triều đình: +Tập trung đàn áp khởi nghĩa của nhân dân ở Trung kỳ và Bắc kỳ.. +Ra sức ngăn cản phong trào kháng chiến của nhân dân Nam kỳ. +Cử phái đoàn sang pháp thương lượng “đòi lại đất” - 6/1867: Pháp chiếm nốt các tỉnh miền Tây (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) mà không tố viên đạn nào - Phong trào đấu tranh chống Pháp của ND Nam kỳ diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức phong phú: +Bất hợp tác với giặc +Đấu tranh vũ trang,nhiều trung tâm k/c ra đời ở Đồng Tháp Mười, Tây Ninh, Bến Tre, Trà Vinh, Hà Tiên.. +Dùng văn thơ lên án TDP và tay sai,cổ vũ lòng yêu nước; Nguyễn Đình Chiểu,Phan Văn Trị....
<span class='text_page_counter'>(142)</span> k/c chống pháp -Gv đọc cho hs nghe đoạn thơ tham khảo bài “Chạy giặc”-NĐC -Gv đọc đoạn trích trong “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” nói về động cơ k/c và khí thế chống giặc của ND ta(Sgv Sử 8) ? Em nhận xét gì về phong trào chống Pháp của nhân dân ta ở Nam kỳ?. => Số lượng người tham gia đông đảo, nhiều tầng lớp nhân dân, đặc biệt là nông dân. Quy mô: Rộng khắp 6 tỉnh Nam Kỳ. Kq đều bị thất bại.. 4. Củng cố. - Hãy so sánh 2 thái độ, 2 kiểu hành động của nhân dân và triều đình trước sự xâm lược của thực dân Pháp? - Em hãy nhận xét về phong trào chống Pháp của nhân dân ta ở Nam kỳ theo thứ tự: Số lượng, quy mô, kết quả? 5.Dặn dò: - Học nội dung bài,làm BT ở VBT - Chuẩn bị bài 25.. Ngày soạn: 20/1/2013.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> Ngày dạy: 23/1/2013 Tiết 38-Bài 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873- 1884). I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: + Tình hình Việt Nam khi thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ (1867- 1873). + Thực dân Pháp tiến đánh Bắc kỳ lần 1 (1873). + Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc kỳ (1873- 1874). + Nội dung chủ yếu của Hiệp ước và thương ước 1874. Đây là hiệp ước thứ 2 nhà Nguyễn ký với Pháp, từng bước đầu hàng Pháp. 2.GD tư tưởng: - Có thái độ đúng đắn khi xem xét sự kiện lịch sử, nhất là công, tội của nhà Nguyễn. - Củng cố lòng tự hào dân tộc, trước những chiến công của cha ông, trân trọng lịch sử tôn kính các vị anh hùng dân tộc. 3.Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tường thuật sự kiện lịch sử 1 cách hấp dẫn, kỹ năng nêu vấn đề và giải đáp các vấn đề bằng các kiến thức có tính thuyết phục. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam cuối TK XIX. - Bản đồ Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 1. - Bản đồ chiến sự Hà Nội năm 1973. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày tóm lược của kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Nam kỳ từ 1858- 1875? ? Hãy so sánh 2 kiểu thái độ, 2 kiểu hành động của Triều đình và nhân dân ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp? 3. Bài mới: a.Giới thiệu vào bài: Sau khi thực dân Pháp chiếm được lục tỉnh Nam Kì ( 1867 ), phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì tiếp tục lên mạnh và tình hình nước Pháp có nhiều khó khăn. Thực dân Pháp phải tìm cách đối phó với cuộc kháng chiến ở Nam Kì, đến năm 1873 tình hình nam Kì ổn định hơn. Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất….. b.Nội dung:.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. -GV yêu cầu hs đọc phần 1 sgk -Hs đọc phần 1 Sgk ? Tình hình Việt Nam trước khi - Thiết lập bộ máy chính Pháp đánh chiếm Bắc kỳ? trị có tính chất quân sự từ trên xuống. - Đẩy mạnh chính sách bóc lột kinh tế → bàn đạp đánh chiếm Campuchia và ? Trước tình hình đó thái độ chiếm nốt 3 tỉnh miền tây của triều đình Nguyễn như thế Nam kỳ. nào? Nhận xét? - Tiếp tục thi hành chính sách đối nội, đối ngoại lạc hậu lỗi thời.. -Em có nhận xét gì về tình hình XHVN từ sau năm 1867?. -Tại sao đến năm 1873 quân Pháp ở Nam Kỳ lại triển khai mở rộng đánh chiếm ra Bắc Kỳ?. ? Thực dân Pháp thực hiện âm mưu đánh Bắc kỳ lần 1 như thế nào?. -(tình hình trên tạo đk cho Pháp thực hiện mưu đồ mở rộng cuộc xâm lăng của chúng). Nội dung cần đạt I. Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 1. Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc kỳ. 1.Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ. * Thực dân Pháp: - Thiết lập bộ máy chính trị và tiến hành bóc lột về kinh tế ở Nam Bộ. * Triều đình nhà Nguyễn: - Tiếp tục thi hành chính sách đối nội, đối ngoại lạc hậu lỗi thời. => Kinh tế sa sút, binh lực suy yếu, mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc. K/n nông dân nổ ra ở nhiều nơi. 2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần thứ nhất (1873-1874).. Vì: -Nam Kỳ đã được củng cố -Triều đình Huế suy yếu không có p.ư gì đáng kể -Để Pháp hoàn thành quá a. Nguyên nhân: trình xâm lược VN Lấy cớ giải quyết vụ Đuypuy→ thực dân Pháp cử Gac-ni-ê chỉ huy hơn 200 -Học sinhh đọc SGK trả.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> lời -Em có nhận xét gì về lực lượng của quân Pháp đánh ra Bắc? ? Chiến sự diễn ra ở Bắc kỳ như thế nào?. -HS: -Sáng 10/11/1873… -Trưa 20/11/1873….. + Trang bị tổ chức thô sơ, lạc hậu. + Triều đình không tổ chức cho nhân dân kháng chiến. + Diễn ra đơn lẻ không có sự phối hợp của các nơi.. ? Tại sao quân triều đình đông mà vẫn bị thất bại? (-Quân Pháp có: 212 quân lính,11 khẩu đại bác,2 tàu chiến,1 tàu đổ bộ -Quân triều đình: có 7000 quân chưa kể lực lượng ND phối hợp) *GV phân tích việc Nguyễn Tri Phương và con trai đã chiến đấu anh dũng,thà chết không chịu hàng giặc.Các toán nghĩa binh ở Ô Quan Chưởng,h/đ yêu nước của các sĩ phu văn thân yêu nước HN..nhưng cuối cùng thành vẫn mất.Thất bại này là thất bại của đường lối chính trị bạc nhược và bảo thủ của nhà Nguyễn cùng những sai lầm chủ quan của Nguyễn Tri Phương.Song cần khẳng định NTP là một vị ahdt có tấm lòng yêu nước thiết tha,ông thà nhịn đói chứ không chịu đầu hàng - Nhân dân anh dũng giặc kháng chiến:… - 21.12.1873:… ? Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội diễn ra như thế nào?. quân kéo ra Bắc.. b. Diễn biến: - Sáng 20.11.1873: Pháp đánh thành Hà Nội. - Trưa 20.11.1873: Hà Nội thất thủ. - Sau đó trong vòng 1 tháng, Pháp chiếm Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Nam Định, ... 3. Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ (1873- 1874): a. Tại Hà Nội: - Nhân dân anh dũng kháng chiến: tập kích, đốt cháy.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> kho đạn của địch. - 21/12/1873: Ta làm nên chiến thắng Cầu Giấy lần 1, - Quân Pháp đi đến đâu Gác ni- ê bị giết tại trận. ? Tại các tỉnh khác, phong trào cũng vấp phải sự kháng cự b. Tại các tỉnh Bắc kỳ. kháng chiến chống Pháp diễn ra của nhân dân ta. - ND quyết liệt k/c,nhiều như thế nào? căn cứ k/c được hình thành -Triều đình ký h/ư Giáp ở Thái Bình,Nam Định... ? Thái độ của triều đình Huế Tuất c. Hiệp ước Giáp Tuất sau chiến thắng Cầu Giấy? 15/3/1874. + Nhu nhược yếu hèn. ? Tại sao triều đình Huế ký với + Tư tưởng chủ hoà, bảo Pháp Hiệp ước Giáp Tuất? vệ quyền lợi của giai cấp. + Trượt dài trên con đường đi đến đầu hàng thực dân Pháp. *Ta mất thêm 3 tỉnh Nam * Nội dung: ? Nội dung của Hiệp ước Giáp kỳ. - Pháp sẽ rút quân khỏi Bắc Tuất? Em có nhận xét gì về => Hiệp ước Giáp Tuất đã kỳ. Hiệp ước 1874 so với Hiệp ước mất 1 phần quan trọng chủ - Triều đình thừa nhận 6 Nhâm Tuất 1862? quyền lãnh thổ, ngoại giao tỉnh Nam kỳ hoàn toàn và thương mại của Việt thuộc Pháp. Nam. 4. Củng cố: ? Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc kỳ lần 1? ? Thực dân Pháp âm mưu đánh Bắc kỳ như thế nào, diễn biến chiến thắng Cầu Giấy 1873? ? Nội dung Hiệp ước Giáp Tuất 1874, so sánh với Hiệp ước Nhâm Tuất 1862? 5.Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài,làm BT ở VBT - Chuẩn bị phần II. Ngày dạy: 27/1/2013 Ngày soạn:30/1/2013.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> Tiết 39-Bài 25. KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC(1873- 1884) (Tiếp theo) I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: + Hs biết được âm mưu,diễn biến cuộc tấn công đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ hai của thực dân Pháp + Nội dung của Hiệp ước Hác-măng và Hiệp ước patơnốt 1884. +Trong quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, nhân dân kháng chiến tới cùng, Triều đình mang nặng tư tưởng chủ hoà không vận động tổ chức nhân dân kháng chiến. 2.Tư tưởng: +Giáo dục lòng yêu nước, trân trọng những chiến tích chống giặc của cha ông, tôn kính những anh hùng dân tộc vì nghĩa lớn. + Căm ghét bọn thực dân cướp nước. +Hs đánh giá được trách nhiệm của nhà nguyễn trước việc để nước ta rơi vào tay TDP 3.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ. - Tường thuật trận đánh bằng bản đồ. II.Đồ dùng và phương tiện dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 2. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Diễn biến chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất, ý nghĩa? ? Nội dung Hiệp ước Giáp Tuất 1874 so sánh với hiệp ước Nhân Tuất 1862? 3.Bài mới: a.Giới thiệu vào bài: Tại sao phải mất thời gian 10 năm chờ đợi thực dân Pháp mới lại tiến đánh Bắc kỳ lần 2? Do phong trào kháng chiến của nhân dân lên mạnh, nước pháp gặp nhiều khó khăn. Đầu những năm 80nước Pháp tương đối ổn định nên mới đẩy mạnh xâm lược Bắc Kì lần thứ hai. b.Nội dung: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt II. Thực dân Pháp đánh.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> -Hs đọc Sgk mục 1 từ đầu đến …quyết tâm xâm chiếm bằng được ? Sau Hiệp ước Giáp Tuất tình hình nước ta và Pháp như thế nào?. Bắc kỳ lần 2, Nhân dân Bắc kỳ tiếp tục kháng chiến trong những năm 1882- 1884. 1.Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần 2 (1882). -Nước ta: + Kinh tế kiệt quệ, nhân dân đói khổ. + Các đề nghị cải cách dân tộc đều bị khước từ. +Các cuộc khởi nghĩa bùng nổ +Triều đình bất lực,cầu cứu nhà Thanh. *Tình hình nước ta và Pháp: -Nước ta: +Kinh tế kiệt quệ,đ/s Nđ đói khổ +XH rối loạn +Phong trào đấu tranh chống Pháp và triều đình sôi nổi ? Đứng trước tai hoạ -HS: dựa vào nội dung +Triều đình bất lực,cầu cứu mới, thái độ của Triều SGK trả lời nhà Thanh đình Huế như thế nào? -TDP:Pháp quyết tâm chiếm bằng được Bắc Kì, ? Trên thế giới đã có biến nước ta thành thuộc nước nào tiến hành cải HS: Nhật Bản địa. cách Duy Tân thành -Lấy cớ chiều đình Huế vi công? phạm Hiệp ước năm 1874, ? Tại sao Pháp quyết tâm -HS: - Chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc. tiếp tục giao thiệp với nhà đánh Bắc kỳ một lần - Nhu cầu xâm lược thuộc Thanh,Pháp đánh Bắc Kỳ nữa? địa ngày càng cao→ Pháp lần 2 quyết tâm đánh Bắc kỳ lần 2. b. Diễn biến: - Ngày 3.4.1882 quân Pháp đổ bộ lên Hà Nội. - Ngày 25.4.1882: Ri-vi-e gửi tối hậu thư cho Hoàng Diệu đòi nộp khí giới và ? Trước việc Pháp chiếm thành Hà Nội, triều đình -HS: - Triều đình cầu cứu giao thành. quân Thanh → Pháp- Quân ta anh dũng chống Huế đã làm gì? Thanh xâu xé Việt Nam. trả nhưng thất bại. - Pháp chiếm một số nơi ? Pháp đánh Bắc kỳ lần 2 -HS: như thế nào? +3/4/1882… + 25/4/1882….
<span class='text_page_counter'>(149)</span> -Thái độ và hành động của ND ta và của triều đình Huế khi Pháp đánh Bắc Kỳ lần 2. -ND kiên quyết chống Pháp -Triều đình:Ảo tưởng thương thuyết,ra lệnh bắt quân ta rút lên mạn ngược. -Gv bổ sung:Cuộc c/đ bảo vệ thành năm 1882 -Hs lắng nghe có nhiều điểm khác năm 1873:Tăng cường phòng thủ,trong ngoài phối hợp, 1 số người chủ trương trình triều đình thực hiện kế sách c/đ lâu dài dựa vào rừng nui(nhưng ko được triều đình chấp nhận) -Em có nhận xét gì về -Hs trả lời hành động hi sinh của Hoàng Diệu -Trước sự lấn chiếm của thực dân Pháp, nhân dân Bắc kỳ có thái độ như thế nào?. ? Chiến thắng Cầu Giấy lần 2 diễn ra như thế nào? ? Sau chiến thắng Cầu Giấy thái độ của triều đình Huế như thế nào? -GV:Tuy nhiên lần này Pháp đã ko nhượng bộ. khác như: Hòn Gai, Nam Định….. 2. Nhân dân Bắc kỳ tiếp tục kháng Pháp. -Tại Hà Nội: Nhân dân đào hào, đắp luỹ chặn giặc… - Tại các địa phương khác: Nhân dân tích cực đắp kè, làm hầm chống Pháp.. -HS: - Nhân dân tích cực phối hợp với triều đình kháng chiến. + Tại Hà Nội: Nhân dân đào hào, đắp luỹ chặn giặc… + Tại các địa phương: -Ngày 19.5.1883: Quân cờ Nhân dân tích cực đắp kè, đen phối hợp với quân của làm hầm chống Pháp. Hoàng Tá Viêm làm nên chiến thắng Cầu Giấy lần 2, HS: Ngày 19.5.1883… Ri-vi-e bị giết tại trận. Pháp hoang mang dao động - Triều đình Huế chủ - Triều đình Huế chủ trương thương lượng với trương thương lượng hi Pháp. vọng Pháp sẽ rút quân => 7.1883 thực dân Pháp tấn công Thuận An..
<span class='text_page_counter'>(150)</span> triều đình.Tháng 7/1883 sau khi có thêm viện binh,lợi dụng triều đình Huế lục đục do vua Tự Dức mới qua đời,Pháp tấn công Thuận An,cửa ngõ kinh thành Huế -Tại sao TDP không -Vì Pháp nhận rõ bản nhượng bộ triều đình chất và thái độ nhu nhược Huế sau khi Rivie tử trận của triều đình ? Khi Pháp tấn công Thuận An, thái độ của triều đình Huế như thế nào?. ? Nội dung cơ bản của Hiệp ước Hác-măng là gì? ? Thái độ của nhân dân ta trước việc triều đình Huế ký Hiệp ước Hácmăng? ? Hiệp ước 1884 khác với Hiệp ước 1883 ở điểm gì? ?Âm mưu xảo quyệt của thực dân Pháp thể hiện như thế nào?. -HS: - Triều đình Huế chủ trương thương lượng với Pháp. HS: - Triều đình Huế hoảng hốt đình chiến. - 25.8.1883: Triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Hắc- măng (Quý Mùi).. -HS: Dựa sgk. 3. Hiệp ước Patơnốt, Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ (1884): *. Hoàn cảnh: - 18.8.1883: Thực dân Pháp bắn phá Thuận An. - Triều đình Huế hoảng hốt đình chiến. - 25.8.1883: Triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Hắcmăng (Quý Mùi). *.Nội dung. (SGK). -HS: - Phong trào kháng chiến ở Bắc kỳ vẫn bùng nổ dữ dội. - 6.6.1884: Triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Pa-HS: Liên hệ nội dung hai tơ- nốt → Chấm dứt sự tồn Hiệp ước … tại của triều đình phong kiến nhà Nguyễn với tư - (vừa đánh, vừa mua cách một quốc gia độc lập chuộc xoa dịu, lấy lòng vua quan phong kiến triều.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> Nguyễn) -Em có đánh giá gì về trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước rơi vào tay TDP? 4. Củng cố. ? Chiến thắng Cầu Giấy lần 2 diễn ra như thế nào? Ý nghĩa? ? Hoàn cảnh, nội dung, hậu quả của Hiệp ước Hác-măng và Patơnốt? 5.Hướng dẫn về nhà: - Bài tập 1: Lập bảng so sánh thái độ, hành động của nhân dân và triều đình Huế trong việc Pháp đánh Bắc kỳ lần 2? - Bài tập 2: Tại sao nói từ 1858- 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược. - Học bài cũ,làm BT ở VBT - Xem trước bài mới. Ngày soạn: 3/2/2013 Ngày dạy: 6/2/2013 Tiết 40-Bài 26.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỲ XIX I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Học sinh cần nắm: + Nguyên nhân cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế tháng 7.1885. + Diễn biến cơ bản của cuộc phản công và mở đầu của phong trào Cần Vương chống Pháp. + Quy mô và tính chất của phong trào Cần Vương. + Vai trò của các sỹ phu văn thân trong phong trào vũ trang chống Pháp cuối TK XIX. 2.GD tư tưởng: - Bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc tôn trọng và biết ơn những vị anh hùng dân tộc. 3.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, mổ tả, sử dụng bản đồ. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: - Lược đồ cuộc phản công kinh thành Huế T7.1885. - Chân dung: vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết. - Bản đồ chung về phong trào Cần Vương cuối TK XIX. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nội dung chủ yếu của Hiệp ước 1883 và 1884? -Tại sao nói từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược? 3. Bài mới: a. Giới thiệu vào bài: Hiệp ước Hác măng và Pa tơ nốt được ký với tư bản Pháp đẫ đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của nhà nước pk độc lập VN và sự đầu hàng của triều Nguyễn trước CNTB Pháp.Tuy nhiên,trong triều đình Huế vẫn có một số người yêu nước,do tình thế trước mắt buộc phải ngồi im nhưng bên trong vẫn nuôi chí hành động khi có thời cơ.Đó chính là những người có tư tưởng chủ chiến trong triều đình mà đứng đầu là Tôn Thất Thuyết.Họ sẽ tiếp tục cuộc kháng chiến chống Pháp như thế nào,chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay b. Nội dung: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> - Giáo viên giải thích: về sự phân hoá thành 2 phái “chủ chiến” và “chủ hoà” trong kinh thành Huế, phái chủ chiến mâu thuẫn gay gắt với phái chủ hoà -Học sinh theo dõi khi vua Tự Đức mất (17.7.1883). ? Nguyên nhân cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế? ? Diễn biến cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế? -Gv trình bày DB trên lược đồ(Đêm 4 rạng sáng 5/7/1885 hai đạo quân của triều đình nổ súng vào các căn cứ Pháp tại kinh thành Huế,đạo 1 do Tôn Thất Lệ(em trai TTT) chỉ huy tấn công vượt sông Hương đánh tòa khâm sứ Pháp,đạo 2 do Trần Xuân Soạn chỉ huy đánh đồn Mang Cá..Bị đánh bất ngờ,quân địch lúc đầu hoảng loạn nhưng sau đó chúng đã chấn chỉnh lực lượng đến gần sáng quân Pháp mở cuộc phản công chiếm lại kinh thành Huế, cuộc phản công thất bại -Kết quả của cuộc phản công kinh thành Huế?. -HS: Do chiều đình Huế kí với Pháp 2 Hiệp ước…. I. Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế, vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần Vương. 1.Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế T7.1885.. - Sau hai hiệp ước 1883 và 1884, phe chủ chiến vẫn nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp.. - Đêm mồng 4 rạng sáng 5.7.1885 Tôn Thất Thuyết -HS: Đêm mồng 4 hạ lệnh tấn công Pháp ở toà rạng sáng 5.7.1885 Khâm sứ và đồn Mang Cá. Tôn Thất Thuyết…. - Quân Pháp phản công chiếm lại Hoàng Thành. Cuộc phản công thất bại. -HS: Quân ta anh dũng chống trả nhưng thất bại.. 2. Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng..
<span class='text_page_counter'>(154)</span> - Học sinh đọc ? Em biết gì về vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết? ? Phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào?. -DB của phong trào Cần Vương phát triển qua những giai đoạn nào? - Giáo viên dùng bản đồ chỉ những điểm nổ ra phong trào Cần Vương. ? Em cho biết số lượng tham gia, thành phần tham gia và lãnh đạo phong trào? -GV(mở rộng):Mặc dù diễn ra dưới danh nghĩa Cần Vương,thực tế đây là phong trào đấu tranh yêu nước chống. a.Hoàn cảnh: -HS: Xem thông tin -Cuộc tấn công kinh thành SGK trả lời.( Xem Huế thất bại, TTT đưa vua hình 89 và 90 ) hàm Nghi chạy lên Tân Sở (Quảng Trị ) …. -HS: - 13.7.1885 Tôn Thất Cuộc tấn công kinh Thuyết nhân danh vua Hàm thành Huế thất bại, Nghi ra “chiếu Cần Vương” TTT đưa vua hàm kêu gọi văn thân,sĩ phu và Nghi chạy lên Tân ND đứng lên giúp vua cứu Sở (Quãng Trị ) ….- nước 13.7.1885 Tôn Thất Phong trào yêu nước Thuyết nhân danh chống Pháp dưới ngọn cờ vùa Hàm Nghi ra Cần Vương diễn ra sôi nổi “chiếu Cần Vương”. từ năm 1885 đến cuối TK → 1 phong trào yêu XIX gọi là phong trào Cần nước chống xâm Vương lược dâng lên sôi nổi từ 1885 đến cuối thế kỉ XIX được gọi là phong trào “Cần Vương”. b. Diễn biến: Phong trào chia làm 2 giai -2 giai đoạn đoạn. -HS: *Giai đoạn 1: 1885- 1888: - Lãnh đạo phong Phong trào bùng nổ rầm rộ, trào Cần Vương khắp cả nước nhất là ở không còn là những Trung kỳ và Bắc kỳ. võ quan như thời kỳ * Giai đoạn 2: 1888- 1896: đầu chống Pháp mà - Từ 11.1888 Vua Hàm là những sĩ phu văn Nghị bị bắt sang An-giê-ri thân yêu nước, có - Phong trào vẫn được duy nỗi đau chung với trì và quy tụ thành những quần chúng lao cuộc khởi nghĩa lớn:Ba động. Đình,Bãi Sậy,Hương Khê....
<span class='text_page_counter'>(155)</span> Pháp xâm lược của ND ta.Trong thời kỳ này,hoàn toàn vắng mặt sự tham gia của quân đội triều đình.Lãnh đạo cuộc k/n không phải là những võ quan như thời kỳ đầu chống Pháp mà là những sĩ phu văn thân yêu nước, có chung nỗi đau mất nước với quần chúng lao động nên đã tự nguyện đứng về phía ND chống Pháp xâm lược ? Ý nghĩa của phong trào Cần - HS: => Thể hiện Vương? tinh thần yêu nước và khí phách anh hùng của dân tộc ta, hứa hẹn 1 năng lực chiến đấu dồi dào trong cuộc đương đầu với chủ nghĩa đế quốc.. * Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước và khí phách anh hùng của dân tộc ta, hứa hẹn 1 năng lực chiến đấu dồi dào trong cuộc đương đầu với chủ nghĩa đế quốc.. 4. Củng cố: ? Nguyên nhân, kết quả cuộc phản công kinh thành Huế? ? Nêu khái quát về phong trào Cần Vương? Ý nghĩa phong trào Cần Vương? 5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ,làm BT trong VBT - Chuẩn bị tiếp phần II. Ngày soạn: 17/02/2013 Ngày dạy: 20/02/2013.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> Tiết 41-Bài 26 PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX. (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -Hs nắm được nguyên nhân,diễn biế cơ bản của cuộc khởi nghĩa Hương KhêCuộc khởi nghĩa lớn nhất,tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương 2.GD tư tưởng: - Bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc tôn trọng và biết ơn những vị anh hùng dân tộc. 3.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ trình bày diễn biến cuộc kn Hương Khê -Biết phân tích tổng hợp đánh giá các sự kiện để thấy k/n Hương Khê là cuộc k/n lớn và tiêu biểu nhất trong pt Cần Vương II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: -Lược đồ căn cứ hương Khê -Ảnh Phan Đình Phùng III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu diễn biến, tính chất, ý nghĩa của phong trào Cần Vương? 3.Bài mới: a.Giới thiệu vào bài: Phong trào Cần Vương là pt yêu nước chống Pháp của các tầng lớp ND do các văn thân,sĩ phu lãnh đạo nhằm hưởng ứng chiếu Cần Vương đứng lên giúp vua cứu nước.Trong pt diễn ra nhiều cuộc k/n lớn trong đó cuộc k/n Hương Khê được coi là cuộc khởi nghĩa lớn và tiêu biểu nhất trong pt Cần Vương b.Nội dung:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt II. Những cuộc khởi nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> -Phần 1 và 2 không dạy(Giảm tải)Gv khuyến khích hs về nhà tự tìm hiểu về cuộc k/n Ba Đình và k/n Bãi Sậy. ? Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê là ai? ? Em biết gì về Phan Đình Phùng và Cao Thắng? -Gv giới thiệu thêm: +PĐP(1847-1895) quê ở Đông Thái (nay là Châu Phong,Đức Thọ,Hà Tĩnh) Ông đỗ Đình Nguyên tiến sĩ năm 1877 sau làm tới Ngự sử viện Đô sát.Do bất đồng quan điểm với triều đình nên về quê.Khi pt Cần Vương bùng nổ,ông tự nguyện đứng ra tổ chức pt k/c ở Hà Tĩnh,trở thành lãnh tụ tối cao pt chống Pháp ở đây. +Cao Thắng là một tướng trẻ,xuất thân từ nông dân,sinh năm 1864 ở Hương Sơn,Hà Tĩnh.Ông có nhiều đóng góp trong việc rèn đúc và chế tạo vũ khí trang bị cho nghĩa quân,chế tạo thành công sứng trường kiểu Pháp -Địa bàn h/đ của k/n Hương Khê là gì? -Em có nhận xét gì về địa bàn h/đ của k/n Hương Khê?. lớn trong phong trào Cần Vương. 1.Khởi nghĩa Ba Đình. (Giảm tải,không dạy=> Đọc thêm) 2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (18831892). (Giảm tải-không dạy=> Đọc thêm) 3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885- 1895). -Phan Đình Phùng và *Lãnh đạo: Phan Đình Cao Thắng Phùng và Cao Thắng. - HS: Đọc thông tin SGK trả lời. -4 tỉnh:Thanh Hóa, Nghệ An,Hà Tĩnh, Quảng Bình -Địa bàn h/đ khá rộng,dựa vào địa thế. *Địa bàn hoạt động : 4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An,Hà Tĩnh, Quảng Bình.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> -Lực lượng tham gia k/n Hương Khê là những ai?Lực lượng đó được tổ chức ntn? (Giữa các quân thứ thường xuyên liên lạc với nhau và liên lạc với 1 quân thứ ở trung tâm đóng ở đại bản doanh do PĐP trực tiếp chỉ huy,đảm bảo sự chỉ huy thống nhất) ? Diễn biến khởi nghĩa Hương Khê? -Gv giới thiệu thêm: Nghĩa quân xd 4 căn cứ lớn: +Cồn Chùa:Nơi cất giấu lương thực,rèn đúc vũ khí +Thượng Bồng-Hạ Bồng:Hệ thống hào lũy,đồn trại,kho lương,bãi tập.Đây là căn cứ lớn nhất của nghĩa quân +Trùng Khê-Trí Khê:Căn cứ dự bị,có đường sang Lào +Căn cứ Vụ Quang:Căn cứ lớn nhất của nghĩa quân về sau -Nghĩa quân đã chế tạo được súng trường kiểu Pháp chỉ kém hơn ở chỗ trong nòng súng không có rãnh xoắn và lò xo hơi yếu nên bắn kém chính xác và không xa được. -G/đ 2:Nghĩa quân đã tổ chức nhiều trận đánh đồn,phục kích,diệt quân tăng viện và chống địch càn quét.VD tấn công đồn Dương Liễu,huyện lị Hương Sơn,đồn Trường Lưu… Đặc biệt đêm 23/8/1892 nghĩa quân do Bá hộ Thuận chỉ huy bí mật tập kích TX Hà Tĩnh,phá. hiểm trở của vùng rừng núi Bắc Trường Sơn -Hs trả lời dựa vào Sgk. -HS trả lời dựa vào Sgk + Giai đoạn 1:... + Giai đoạn 2:.... *Lực lượng : nghĩa quân khá mạnh và được tổ chức thành các quân thứ,mỗi quân thứ có từ 100 đến 500 người. *Diễn biến :2 giai đoạn -Giai đoạn 1: (1885- 1888): Xây dựng căn cứ, chuẩn bị lực lượng, rèn đúc vũ khí, tích trữ lương thảo.. -Hs lắng nghe. - Giai đoạn 2: (1888- 1895): + Dựa vào rừng núi hiểm trở đầy lùi những cuộc càn quét của địch. + Thực dân Pháp bao vây, tấn công căn cứ chính. +17/10/1894 PĐP chỉ huy đánh một trận lớn ở Vụ Quang.Sau khi Phan Đình Phùng hi sinh, cuộc k/n dần bị.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> nhà lao,giải phóng hơn 700 tù chính trị -Gv kể về cách đánh giặc ở núi rừng Vụ Quang (Điều đáng căm giận là sau khi PĐP đã mất,giặc đã hèn hạ sai lính đào mộ PĐP lấy thi hài cụ đốt thành tro,rồi nhồi với thuốc súng bắn xuống dòng sông La...) ? Ý nghĩa lịch sử cuộc khởi -Mặc dù thất bại Hương Khê và các cuộc k/n nhưng có vị trí hết khác trong pt Cần Vương? sức to lớn trong sự nghiệp đấu tranh chống đế quốc, vì nền độc lập tự do của nhân dân ta, để lại nhiều tấm gương và bài học kinh nghiệm quý báu. -K/n HK là cuộc k/n tiêu biểu nhất trong pt Cần Vương ? Chứng minh khởi nghĩa +Thời gian k/n kéo Hương Khê là cuộc khởi nghĩa dài nhất.. tiêu biểu nhất trong phong trào +Địa bàn h/đ rộng Cần Vương? nhất… * GV nhấn mạnh: + Có sự chuẩn bị chu K/n Hương Khê là cuộc khởi đáo: Xây dựng lực nghĩa tiêu biều nhất trong phong lượng,vũ khí,lương trào Cần Vương, có quy mô lớn thảo… nhất, trình độ tổ chức cao và + Chỉ huy thống chiến đấu bền bỉ. nhất, chặt chẽ … ? Nguyên nhân thất bại của k/n Hương Khê và các cuộc k/n - HS: * Nguyên nhân khác trong pt Cần Vương? thất bại của các cuộc khởi nghĩa: - Hạn chế về mục đích đấu tranh. - Hạn chế về mặt lãnh đạo: Chiến lược,. tan rã.. -Ý nghĩa : Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong pt Cần Vương Sau k/n Hương Khê,phong trào yêu nước dưới ngọn cờ Cần Vương hoàn toàn thất bại.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> chiến thuật sai lầm, --Các cuộc k/n chưa có sự liên kết… 4.Củng cố : ? Tại sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? ? Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối TK XIX của nhân dân ta? 5.Hướng dẫn về nhà: -Lập bảng niên biểu về các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương theo mẫu: Thời gian, địa bàn, lãnh đạo, kết quả. -Học bài cũ,làm BT trong VBT -Xem trước bài mới. Ngày soạn:24/2/12013 Ngày dạy: 27/2/2013.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> Tiết 42-Bài 27 KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỶ XIX. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: + Một phong trào đấu tranh của nhân dân ta cuối TK XIX là phong trào tự vệ vũ trang kháng Pháp của quần chúng mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Yên Thế. Đó là cuộc khởi nghĩa có thanh thế nhất (tồn tại 30 năm), thực dân Pháp phải 2 lần hoà hoãn với Hoàng Hoa Thám. + Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến và nguyên nhân tồn tại lâu dài của cuộc khởi nghĩa Yên Thế. 2. Tư tưởng : - Giáo dục cho học sinh lòng biết ơn đối với những anh hùng dân tộc. Nhận thấy rõ khả năng cách mạng to lớn của quần chúng nhân dân. 3. Kĩ năng : - Sử dụng tư liệu lịch sử để miêu tả những sự kiện lịch sử, đối chiếu, so sánh, phân tích các sự kiện lịch sử. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học : - Bản đồ khởi nghĩa Yên Thế. - Tranh ảnh về thủ lĩnh phong trào nông dân Yên Thế. III. Tiến trình dạy học : 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra baì cũ : ? Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? ? Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối TK XIX? 3. Bài mới: a. Giới thiệu vào bài: Từ cuối TK XIX,TDP đẩy mạnh thực hiện c/s bình định quân sự đối với trung du,miền núi nhằm ổn định tình hình chính trị,chuẩn bị cho cuộc khai thác thuộc địa sắp tới.Công việc trên của Pháp vấp phải sự chống cự quyết liệt của ND các địa phương,kết hợp với truyền thống yêu nước vốn có đã trở thành nguyên nhân của phong trào vũ trang chống Pháp ở các địa phương cuối TK XIX đầu TK XX... b. Nội dung: Hoạt động của thầy HĐ 1. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt I. Khởi nghĩa Yên Thế.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> (1884-1913) -Gv y/c hs quan sát lược đồ căn cứ Yên Thế: +Xác định vị trí của Yên Thế trên bản đồ + Em có những hiểu biết gì về địa hình,khí hậu,phong thổ,con người của vùng đất này?. ?Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Yên Thế? ?Nguyên nhân bùng nổ k/n Yên Thế có giống nguyên nhân bùng nổ các cuộc k/n trong phong trào Cần Vương không?Vì sao?. - Phía Bắc tỉnh Bắc Giang. - Địa hình hiểm trở,đồi núi là chủ yếu,cây cối rậm rạp,gò bụi um tùm… -Con người chủ yếu là dân cư từ vùng Bắc Bộ phiêu tán lên,phần lớn người YT là dân ngụ cư,đã từng phải trốn tránh phu phen,tạp dịch,thiên tau,địch họa..Họ gan góc,dũng cảm,họ căm ghét bọn thực dân pk và sẵn sàng nổi dậy đấu tranh bảo vệ c/s của họ -Hs trả lời dựa vào Sgk -Pt Cần Vương:Hưởng ứng chiếu Cần Vương,đứng lên giúp vua cứu nước.. -Pt Yên Thế:Khi Pháp bình định,tấn công lên vùng Yên Thế,ND yên Thế đấu tranh để bảo vệ c/s của mình. *GV nhấn mạnh:Vì vậy nên dù diễn ra cùng thời nhưng k/n Yên Thế không được xếp vào pt Cần Vương -Lãnh đạo k/n Cần Vương -Lãnh đạo đều là nông dân là những ai?Họ thuộc giai cấp nào? -Lãnh đạo k/n Cần Vương có gì khác so với lãnh đạo - Được chia làm 3 gđ: của pt cần Vương?. * Nguyên nhân: -Kinh tế nông nghiệp sa sút, đời sống nông dân đồng bằng Bắc Kì vô cùng khó khăn,một bộ phận phải phiêu tán lên YT,họ sẵn sàng nổi dậy đấu tranh bảo vệ c/s của mình - Thực dân Pháp thi hành c/s bình định,c/s bị xâm phạm → Nhân dân Yên Thế đứng lên đấu tranh..
<span class='text_page_counter'>(163)</span> ?Cuộc Khởi nghĩa Yên Thế được chia làm mấy giai đoạn? *GV hướng dẫn hs lập bảng thống kê các giai đoạn của cuộc k/n Yên Thế,theo mẫu:. Giai đoạn. Thời gian. ND chính. -HS lập bảng thống kê. -Yêu cầu hs lập bảng thống kê các giai đoạn. ? Vì sao ở giai đoạn 2, Đề Thám lại 2 lần tìm cách -HS: giảng hoà với Pháp? + Do lực lượng quá chênh lệch. +Do lực lượng nghĩa quân ? Trong thời gian hoà suy yếu. hoãn, nghĩa quân làm gì? - Xây dựng cơ sở vật,. ? Kết quả cuộc khởi nghĩa Yên Thế? - 10.2.1913: Đề Thám hy sinh, phong trào tan rã. ?Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế?. -Do pháp lúc này còn mạnh, lực lượng nghĩa quân còn mỏng và yếu. Cách thức tổ chức và lãnh đạo còn nhiều hạn chế.. *Diễn biến: Ba gia đoạn. - Giai đoạn 1: (18841892): Các toán nghĩa binh h/đ riêng rẽ,Chưa có sự chỉ huy thống nhất, Đề Nắm là thủ lĩnh. - Giai đoạn 2: (18931908): +Là thời kỳ vừa chiến đấu vừa xây dựng cơ sở vật, dưới sự chỉ huy của Đề Thám. + Đề Thám 2 lần giảng hoà với Pháp,xd căn cứ Phồn Xương,tích lũy lương thảo,huấn luyện binh sĩ.. -Giai đoạn 3: (1909- 1913): +Nghĩa quân tham gia vụ đầu độc binh lính pháp ở HN,Pháp tập trung lực lượng, liên tiếp càn quét và tấn công Yên Thế,lực lượng nghĩa quân hao mòn +10.2.1913: Đề Thám hy sinh, phong trào tan rã. *Nguyên nhân thất bại. -Khách quan:TDP còn mạnh,câu kết với phong kiến .. -Chủ quan: +Lực lượng nghĩa quân còn mỏng,yếu.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> +Cách thức tổ chức và lãnh đạo còn hạn chế ?Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Yên Thế?. -Thể hiện tinh thần yêu nước chống Pháp của giai cấp nông dân. Góp phần làm chậm quá trình bình định của ? Khởi nghĩa Yên Thế tồn Pháp. tại bao nhiêu năm? Vì sao phong trào có thể tồn tại +10 năm lâu dài như vậy? +K/n diễn ra ở một địa bàn rừng núi hiểm trở +Tập hợp được đông đảo nd trên địa bàn rộng lớn +Kết hợp được vấn đề dân tộc với vấn đề dân chủ (giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân), lãnh đạo mưu trí dũng cảm,tận tụy với nguyện vọng của ND,đồng cam cộng khổ,giản dị hòa mình với *Gv nhấn mạnh:K/n Yên ND Thế là pt đấu tranh tiêu -Hs lắng nghe biểu của g/c nd VN trong những năm cuối TK XIX. Sự tồn tại bền bỉ,dẻo dai của pt đã phản ánh sứ mạnh to lớn,tiềm tàng của g/c nd VN.Nhưng nd chỉ có thể trở thành lực lượng CM thật sự khi được g/c tiên phong dẫn đường *Phần II:Phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi-(Giảm tảiKhông dạy). Gv khuyến khích hs về nhà tự tìm hiểu,đọc thêm. *Ý Nghĩa: -Thể hiện tinh thần yêu nước chống Pháp của giai cấp nông dân. Góp phần làm chậm quá trình bình định của Pháp.. II. Phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi. (Giảm tải-Không dạy).
<span class='text_page_counter'>(165)</span> 4. Củng cố: -Khởi nghĩa Yên Thế có đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời?Tại sao nó không được xếp vào pt Cần Vương? -Nêu DB của pt khởi nghĩa Yên Thế 5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ,làm BT trong vở bài tập -Tìm hiểu,sưu tầm tư liệu về lịch sử Đảng bộ Bắc Ninh. Ngày soạn: 3/3/2013 Ngày dạy: 6/3/2013 Tiết 43.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> Lịch sử địa phương-Lịch sử Đảng bộ Bắc ninh BÀI 4 ĐẢNG BỘ LÃNH ĐẠO NHÂN DÂN BẮC NINH TIẾN HÀNH CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945- 1954) I/ Mục tiêu bài học:. 1.Kiến thức: -Cung cấp cho HS những hiểu biết về quá trình đấu tranh anh dũng, kiên cường của nhân dân Bắc Ninh từ những ngày đầu giành chính quyền sau Cách mạng tháng Tám 20- 8- 1945 đến 10- 10- 1954, góp phần cùng cả nước giành thắng lợi hoàn toàn trong cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện chống TD Pháp. 2. GD tư tưởng: -Giáo dục cho HS tình yêu quê hương đất nước, tinh thần cách mạng, tự hào về truyền thống đấu tranh chống TD Pháp của Đảng bộ và nhân dân Bắc Ninh. 3. Kỹ năng: -Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình quê hương, đất nước sau Cách mạng tháng Tám, thấy được những sáng tạo trong đường lối kháng chiến chống TD Pháp của Đảng bộ và nhân dân Bắc Ninh. II/ Đồ dùng và phương tiện dạy học: - Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh - Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh - Tranh, ảnh, lược đồ minh họa quá trình quân và dân Bắc Ninh kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1945- 1954 (Tiểu đoàn thiên Đức, hình ảnh các làng chiến đấu, những thắng lợi của nhân dân địa phương…) III/Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Trình bày nguyên nhân,diễn biến,kết quả,ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Yên Thế(1884-1913) 3/ Bài mới: a. Giới thiệu vào bài:Sau CM tháng Tám thành công,cùng với ND cả nước,ND Bắc ninh bước vào cuộc k/c chống TDP xâm lược trở lại dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ bắc Ninh.Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay b.Nội dung: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt I- Bảo vệ và xây dựng chính quyền cách mạng, chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> -Sau Cách mạng tháng Tám, Bắc Ninh có những khó khăn, thuận lợi gì?. -Đảng bộ, Chính quyền Bắc Ninh có biện pháp gì nhằm giải quyết nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính và XD chính quyền CM?. ? Cuộc kháng chiến chống. kháng chiến (9/1945 - 12/1946) 1. Tình hình Bắc Ninh sau Cách -Khó khăn: Giặc ngoại mạng tháng Tám 1945 xâm ,nạn đói, lụt lội,sx -Khó khăn: Cũng như cả nước công nghiệp, TCN Bắc Ninh gặp vô vàn khó khăn: đình đốn,nạn mù chữ + Giặc ngoại xâm - Thuận lợi: Chính + Kinh tế: nạn đói, lụt lội,sx công quyền về tay ND từng nghiệp, TCN đình đốn… à đời bước được củng cố sống ND vô cùng khó khăn kiện toàn, ND phấn + Nạn mù chữ khởi tăng gia SX, ra - Thuận lợi: Chính quyền về tay sức diệt giặc đói, giặc ND từng bước được củng cố kiện dốt, giặc ngoại xâm. toàn, ND phấn khởi tăng gia SX, ra sức diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. 2. Bảo vệ và xây dựng chính quyền cách mạng - Nạn đói: + ND Bắc Ninh hưởng -Hs dựa vào tài liệu trả ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ lời Chí Minh và noi gương Người, lập các hũ gạo cứu đói, tổ chức “Ngày đồng tâm”, + Việc tăng gia sản xuất với tinh thần “Không một tấc đất bỏ hoang”, “Tấc đất tấc vàng” được đẩy mạnh. - Nạn mù chữ: phát động phong trào “Bình dân học vụ”. - Về tài chính, hưởng ứng xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào “Tuần lễ vàng”... -XD chính quyền: ngày 6- 11946, hơn 90% cử tri Bắc Ninh đã nô nức đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội khóa I. Ngày 26- 4- 1946, cuộc bầu cử HĐND tỉnh được tiến hành, 26 đại biểu đã trúng cử. II. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946- 1954). -Chuẩn bị toàn diện 1. Bắc Ninh giai đoạn đầu của.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> thực dân Pháp của nhân dân Bắc Ninh được chuẩn bị như thế nào?”. -Về chính trị -Về kinh tế -Về giáo dục -Về quân sự ?Âm mưu của Pháp ở Bắc Ninh?. -Chủ trương đối phó của ta? *GV giới thiệu cho HS một số hình ảnh về cuộc kháng chiến của ND Bắc Ninh: thành lập Tiểu đoàn Thiên Đức -Vương Văn Trà. Chiến thắng Cầu Đào (Nhân Thắng GB); Chiến thắng chợ Nê (Lang Tài).. -Từ năm 1951,cuộc kháng chiến của ND ta đã phát triển như thế nào?. trên tất cả các lĩnh vực chính trị,kinh tế,VHGD,y tế,an ninh quốc phòng.... cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (từ tháng 12- 1946 đến tháng 10- 1951). *Âm mưu của TDP: -Hs trả lời dựa vào tài -4/1947: chiếm đóng và kiểm soát liệu vùng Nam phần BN(Thuận Thành, Lang Tài, Gia Bình) -Cuối1949, mở rộng vùng chiếm đóng ra toàn tỉnh Bắc Ninh. Chúng tăng cường các hoạt động quân sự, cho máy bay oanh tạc nhiều làng mạc, mở các cuộc càn quét, khủng bố, gây cho ta nhiều thiệt hại. -Tỉnh ủy Bắc Ninh chủ - Về phía ta: Tỉnh ủy Bắc Ninh trương lập các ban tề chủ trương lập các ban tề “cứu “cứu quốc”; phát động quốc”; phát động chiến dịch chiến dịch “Tổng giải “Tổng giải tán hội tề”, phá đường tán hội tề”, phá đường giao thông, đắp ụ đất; tiêu thổ giao thông, đắp ụ đất; kháng chiến; xây dựng làng chiến tiêu thổ kháng chiến; đấu; xây dựng khu căn cứ du kích. xây dựng làng chiến đấu; xây dựng khu căn 2. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến, cứ du kích từ tháng 10- 1951 đến tháng 101954 -Từ cuối năm 1951, lực lượng vũ -Hs trả lời: lực lượng trang địa phương trưởng thành về vũ trang địa phương mọi mặt, phong trào chiến tranh trưởng thành về mọi du kích phát triển mạnh mẽ. mặt, phong trào chiến -Quân và dân Bắc Ninh đã đấu tranh du kích phát triển tranh làm thất bại hàng loạt các mạnh mẽ. trận càn quét lớn của địch: trận càn -Quân và dân Bắc Pôlô- Poóctô- Tuyếccô ,trận càn Ninh đã đấu tranh làm Nítxơ thất bại hàng loạt các trận càn quét lớn của địch: trận càn PôlôPoóctô- Tuyếccô ,trận.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> -Nêu các hoạt động tiêu biểu của quân và dân Bắc Ninh đã phối hợp với các chiến trường trong cả nước, nhất là chiến trường Điện Biên Phủ?”.. -Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) đối với quân và dân Bắc Ninh?. càn Nítxơ -Đông Xuân 19531954, phối hợp với các chiến trường trong cả nước, nhất là chiến trường Điện Biên Phủ, quân dân Bắc Ninh liên tục tiến công địch trên các mặt trận quân sự, kinh tế, chính trị, địch vận và giành thắng lợi. Ngày 7- 5- 1954, Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. Ngày 8- 8- 1954, Đoàn cán bộ của ta cùng với các đơn vị bộ đội vào tiếp quản thị xã Bắc Ninh. Ngày 10- 10- 1954, tên lính viễn chinh Pháp cuối cùng đã rút khỏi Gia Lâm- quê hương Bắc Ninh hoàn toàn sạch bóng quân thù.. - Đông Xuân 1953- 1954, phối hợp với các chiến trường trong cả nước, nhất là chiến trường Điện Biên Phủ, quân dân Bắc Ninh liên tục tiến công địch trên các mặt trận quân sự, kinh tế, chính trị, địch vận và giành thắng lợi. -Ngày 7- 5- 1954, Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. Ngày 8- 81954, Đoàn cán bộ của ta cùng với các đơn vị bộ đội vào tiếp quản thị xã Bắc Ninh. -Ngày 10- 10- 1954, tên lính viễn chinh Pháp cuối cùng đã rút khỏi Gia Lâm- quê hương Bắc Ninh hoàn toàn sạch bóng quân thù.. III- Ý nghĩa lịch sử -Bảo vệ thành quả của Cách mạng -Bảo vệ thành quả của tháng Tám Cách mạng tháng Tám, -Chấm dứt ách thống trị của thực chấm dứt ách thống trị dân Pháp trong gần một thế kỷ của thực dân Pháp -Bắc Ninh hoàn toàn giải phóng, trong gần một thế kỷ, tạo điều kiện hoàn thành cách cùng với miền Bắc, mạng ruộng đất, xóa bỏ chế độ bóc Bắc Ninh hoàn toàn lột của giai cấp địa chủ phong giải phóng, tạo điều kiến. kiện hoàn thành cách -Để lại những bài học kinh nghiệm mạng ruộng đất, xóa cho quân dân BN bỏ chế độ bóc lột của giai cấp địa chủ pk -Để lại những bài học kinh nghiệm cho quân.
<span class='text_page_counter'>(170)</span> dân BN. 4/ Củng cố: -GV sơ kết tiết học,đánh giá thái độ học tập của HS. 5/ Hướng dẫn về nhà: -Học bài cũ -GV hướng dẫn học sinh lập bảng theo mẫu sau: Lập bảng các niên đại và sự kiện về thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân và dân Bắc Ninh trong kháng chiến chống thực dân Pháp từ tháng 12- 1946 đến tháng 7- 1954. Thứ tự Thời gian Sự kiện 1 2 …. ..… …... Ngày dạy: 10/03/2013 Ngày soạn:13/03/2013 Tiết 44:.
<span class='text_page_counter'>(171)</span> LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ. I/ Muïc tieâu bài học: 1. Kiến thức: - Hs biết: Các kiến thức cơ bản về lịch sử VN giai đoạn 1858- 1913 - Hs hiểu: Quá trình đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân ta. 2. GD tư tưởng: - Thói quen: thích sưu tầm, nghiên cứu tài liệu, các dạng bài tập. - Tính cách: Trân trọng và biết ơn những vị anh hùng 3. Kyõ naêng: -Hs thực hiện thành thạo cách làm các dạng BT lịch sử,từ đĩ khắc sâu những noäi dung cô baûn cuûa baøi hoïc II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: -Các bảng phụ III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục khó khăn của Bắc Ninh sau Cách mạng tháng Tám. -Đảng bộ lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp như thế nào? 3.Bài mới: a.Giới thiệu vào bài: Gv nêu mục đích,yêu cầu của tiết học làm BTLS b.Nội dung: Hoạt động của thầy -BT1:Vì sao thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam?. Hoạt động của trò -Hs trả lời. -BT2: Điền các sự kiện lịch sử. -Hs lập bảng. tương ứng với thời gian đã cho về quá trình TDP xâm lược nước ta. Thời gian 1/9/185 8. Sự kiện chính. Nội dung cần đạt I.Các dạng bài tập trắc nghiệm 1.Bài tập 1: -Chuû nghóa tö baûn phaùt trieån caàn nguyên liệu và thị trường -Vieät Nam coù vò trí quan troïng giàu tài nguyên, chế độ phong kieán suy yeáu. 2.Bài tập 2: Thời gian 1/9/185 8. Sự kiện chính Pháp đánh Đà Nẵng.
<span class='text_page_counter'>(172)</span> 5/6/186 2 15/3/18 74 25/8/18 83 6/6/188 4. -BT3: Khoanh tròn vào đáp án đúng 1.Cuộc phản công quân Pháp tai kinh thành Huế của phái chủ chiến diễn ra vào: a.Ngày 18/8/1883 b.Ngày 25/8/1883 c.Ngày 6/6/1885 d.Đêm 4 rạng sáng 5/7/1885. 2.Người chỉ huy cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế là: a.Vua Hàm Nghi b.Tôn Thất Thuyết c.Nguyễn Thiện Thuật d.Phan Đình Phùng 3.Sự kiện đánh dấu phong trào Cần Vương bùng nổ là: a.Khởi nghĩa Ba Đình bùng nổ b.Khởi nghĩa Bãi Sậy bùng nổ. 5/6/186 2. Pháp buộc triều đình Huế ký Hiệp ước Nhâm Tuất. 15/3/18 74. Pháp buộc triều đình Huế ký Hiệp .ước GiápTuất. 25/8/18 83. Pháp buộc triều đình Huế ký Hiệp .ước Hác-măng. 6/6/188 4. Pháp buộc triều đình Huế ký Hiệp .ước Pa-tơ-nốt. 3.Bài tập 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng: Đáp án: 1-d 2-b 3-d 4-c.
<span class='text_page_counter'>(173)</span> c.Khởi nghĩa Hương Khê bùng nổ d.Ngày 13/7/1885 “Chiếu Cần Vương” được ban bố 4.Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là: a.Khởi nghĩa Ba Đình b.Khởi nghĩa Bãi Sậy c.Khởi nghĩa Hương Khê d.Khởi nghĩa Yên Thế. 4.Bài tập 4: 1 Bắc kì. 2 Trung kì, 3 Bình Thuận 4 Trung kì 5 Nam kì 6 Bắc kì 7 Trung kì 8 Huế 9 Bắc kì 10 Trung kì. -BT4 :. Hãy lựa chọn những địa danh( Bắc kì, Trung kì, Huế, Bình Thuận, Nam kì) điền vào chổ trống sao cho phù hợp với nội dung của hiệp ước HácMăng(25/8/1883): Triều đình chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở …1…và…2…., cắt tỉnh…3… ra khỏi …..4…. để sát nhập vào đất..5… thuộc Pháp. Ba tỉnh Thanh-Nghệ-Tĩnh được sát nhập vào đất….6….Triều đình chỉ được cai quản vùng đất…7…., nhưng mọi việc đều phải thông qua viên khâm sứ Pháp ở…8….Công sứ Pháp ở các tỉnh …9… thường xuyên kiểm soát những công việc của quan lại triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ. Mọi việc giao thiệp với nước ngoài đều do Pháp nắm. Triều đình Huế phải rút quân đội ở…9… về….10… BT tự luận *Thảo luận nhóm: -Nhóm 1: Tại sao nói khởi. -Các nhóm thảo luận,làm việc theo nhóm -Cử đại diện báo cáo. II.Các dạng BT tự luận -Tại sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa lớn và tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? -Khởi nghĩa Yên Thế có gì khác.
<span class='text_page_counter'>(174)</span> nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa lớn và tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? -Nhóm 2: Khởi nghĩa Yên Thế có gì khác các cuộc khởi nghĩa cùng thời?Tại sao diễn ra cùng thời nhưng nó không được xếp vào phong trào cần Vương? 4.Củng cố: GV sơ kết tiết học 5.Hướng dẫn về nhà: -Làm các BT -Xem trước bài mới. Ngày soạn:17/3/2013. kết quả -Các nhóm khác bổ sung -GV chuẩn kiến thức. các cuộc khởi nghĩa cùng thời? Tại sao diễn ra cùng thời nhưng nó không được xếp vào phong trào cần Vương?.
<span class='text_page_counter'>(175)</span> Ngày dạy:20/3/2013 Tiết 45-Bài 28:. TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX.HƯỚNG DẪN ÔN TẬP I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: + Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối TK XIX. + Nội dung chính của phong trào cải cách duy tân và nguyên nhân vì sao những cải cách này không được thực hiện. 2.GD tư tưởng: - Giáo dục cho học sinh thấy rõ đây là một hiện tượng mới của lịch sử Việt Nam, thể hiện khía cạnh của lòng yêu nước. Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực và thẳng thắn, trân trọng những đề xướng cải cách của các nhà Duy Tân nửa cuối TK XIX. 3.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định 1 vấn đề lịch sử. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học : -Tài liệu về nhà cải cách Nguyễn Trường Tộ và các đề nghị cải cách của ông III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Không KT 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Vào nửa cuối TK XIX,ở Việt Nam đã ra đời các trào lưu cải cách duy tân.Nhưng các đề nghị cải caxhs duy tân cuối cùng đều không thực hiện được. Vì sao vậy?Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ1 I. Tình hình Việt Nam nửa ? Em nêu những nét -HS: cuối thế kỷ XIX. chính về tình hình kinh *. Chính trị. *. Chính trị. tế- chính trị- xã hội Việt + Nhà Nguyễn thi hành.... - Nhà Nguyễn thi hành Nam cuối TK XIX? + Bộ máy chính quyền.... chính sách nội trị- ngoại *. Kinh tế. giao lỗi thời lạc hậu. - Nông nghiệp, thủ công - Bộ máy chính quyền từ nghiệp đình trệ. Trung ương tới địa phương - Tài chính cạn kiệt. mục ruỗng. * Xã hội: - Nhân dân đói khổ, mâu *. Kinh tế. thuẫn dân tộc, giai cấp - Nông nghiệp, thủ công.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> gay gắt. nghiệp đình trệ. - Khởi nghĩa nông dân nổ - Tài chính cạn kiệt. * GV nhấn mạnh: Trước ra nhiều nơi. * Xã hội: tình hình xã hội như vậy, - Nhân dân đói khổ, mâu đây là nguyên nhân dẫn thuẫn dân tộc, giai cấp gay đến các cuộc khởi nghĩa HS nghe gắt. nổ ra. Đặc biệt là Nguyễn - Khởi nghĩa nông dân nổ ra bảo thủ lạc hậu về mọi nhiều nơi. mặt, nhân dân đói khổ, => XH Việt Nam khủng mâu thuẩn xã hội sâu sắc. hoảng nghiêm trọng II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối HĐ2 TK XIX. *Nguyên nhân: ? Xuất phát từ đâu mà - HS: - Xuất phát từ thực trạng các sĩ phu lại đề xướng - Đất nước ngày một suy khủng hoảng KT-XH Việt các cải cách dân tộc ở yếu. Nam Việt Nam? - Xuất phát từ lòng yêu - Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, muốn nước, cương trực,dũng cảm cho nước nhà giàu mạnh, của các nhà cải cách có thể đương đầu với -Các sĩ phu học rroongj,đi cuộc tấn công dồn dập nhiều,biết nhiều,chứng kiến của kẻ thù.... sự giàu có của tư bản ÂuMĩ.. -Kể tên các nhà cải cách *Các nhà cải cách tiêu tiêu biểu của VN ở nửa biểu:Nguyễn Lộ Trạch, cuối TK XIX Nguyễn Trường Tộ,Nguyễn Huy Tế,Trần Đình Túc... * Giáo viên cho học sinh kẻ bảng theo mẫu: Thời gian, người đề nghị, nội dung đề nghị(theo mẫu) Thời Người gian đề nghị 1868 Trần. Nội dung đề nghị Mở. - HS: Làm việc theo mẫu. Thời Người gian đề nghị 1868 Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế … …. Nội dung đề nghị Mở cửa biển Trà Lí ….
<span class='text_page_counter'>(177)</span> Đình cửa Túc và biển Nguyễn Trà Huy Tế Lí … … … ? ? ? -Em hãy nêu nội dung chính trong các đề nghị cải cách của họ? *Gv giới thiệu thêm về nhân vật Nguyễn Trường Tộ và các đề nghị cải cách của ông -Em có nhận xét gì về các đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ nói riêng và của các nhà cải cách ở VN nửa cuối TK XIX? ? Em có suy nghĩ gì về những cải cách của sĩ phu duy Tân?. ?. ?. ?. -Hs trả lời dựa vào Sgk. -Hs lắng nghe. * Nội dung: -Chấn chỉnh bộ máy quan lại -Phát triển KT:Nông,công thương nghiệp và tài chính -Chấn chỉnh bộ máy quốc phòng,mở rộng ngoại giao,cải tổ giáo dục.... -Khá toàn diện,nhiều điểm tiến bộ... -HS: Trong bối cảnh bế tắc của xã hội phong kiến, các sĩ phu đề xứng cải cách là rất dũng cảm,vì họ đã đi ngược lại với suy nghĩ và hành động của vua quan nhà Nguyễn.... ? Kết cục các đề nghị cải cách?. -HS: Những đề nghị cải cách không được thực hiện.. III. Kết cục của các đề nghị cải cách. 1. Kết cục: - Những đề nghị cải cách không được thực hiện.. ? Vì sao những cải cách đó không được thực hiện?. -HS: - Những cải cách Duy Tân chưa xuất phát từ cơ sở trong nước. - Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ.. 2. Nguyên nhân: - Những cải cách Duy Tân còn nhiều hạn chế: +Cải cách lẻ tẻ,rời rạc +Chưa xuất phát từ cơ sở. HĐ3.
<span class='text_page_counter'>(178)</span> - Chưa động chạm đến mâu thuẩn xã hội... ? Ý nghĩa của các trào lưư cải cách Duy Tân?. -Em hãy nêu những nội dung chính của LSVN từ 1858 đến những năm cuối TK XIX -Gv treo bảng phụ hệ thống kiến thức. -HS: +Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ.. +Thể hiện trình độ nhận thức mới của những người VN hiểu biết,thức thời,chuẩn bị cho sự ra đời pt Duy tân ở VN vào đầu TK XX. -Hs trả lời. trong nước,chưa đặt vấn đề giải quyết các mâu thuẫn chủ yếu trong XH VN - Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ,cầu an,từ chối mọi cải cách. 3. Ý nghĩa. - Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của triều đình. - Thể hiện trình độ nhận thức mới của người Việt Nam hiểu biết, thức thời. => Chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy Tân ở Việt Nam đầu thế kỷ XX. IV.Hướng dẫn ôn tập. -Hs theo dõi bảng phụ. 4.Củng cố: ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam? ? Kể tên và nêu nội dung các đề nghị cải cách Duy Tân ở Việt Nam ? 5. Hướng dẫn về nhà: -Ôn tập lại các bài đã học => Kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: 24/03/2013.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> Ngày dạy: 27/03/2013. Tiết 46: KIỂM TRA 1 TIẾT I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá quá trình nắm bài và hiểu bài của học sinh về một số vấn đề lịch sử dân tộc VN từ năm 1858 đến cuối TK XIX - Dựa trên bài kiểm tra để giáo viên nhận xét, đánh giá học lực của từng đối tượng học sinh. - Làm cơ sở để giáo viên có biện pháp và hướng phụ đạo cho học sinh yếu, kém 2.GD tư tưởng: -GD lòng yêu nước,có thái độ đúng đắn đối với công-tội của nhà Nguyễn,kính trọng,biết ơn các nhà yêu nước -Ý thức trung thực,tự giác,tích cực khi làm bài 3.Kỹ năng: - Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học II.Đồ dùng và phương tiện dạy học: ← -Gv chuẩn bị ma trận đề,đề KT,đáp án và biểu điểm III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Không KT 3.Bài mới: KT 1 tiết a.Giới thiệu vào bài:GV nêu mục đích,yêu cầu của tiết KT b.Nội dung:. A. LẬP MA TRẬN ĐỀ.
<span class='text_page_counter'>(180)</span> Nội dung bài học Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873 Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối TK XIX Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối TK XIX Trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối TK XIX Tổng cộng. Mức độ đánh giá Biết Hiểu TN TL TN TL CI.1;I.2 I.3 (1,5đ) C.II. Vận dụng TN TL. Tổng điểm. 1,5đ. (2đ). 2đ C.III. CI.4 1,5đ 15%. 2đ 20%. (0,5đ) 0,5đ 5%. (3đ) C.IV ý2 (2đ) 5đ 50%. 3đ C.IV ý1 (1đ) 1đ 10%. 3,5đ 10đ 100%. B. ĐỀ KIỂM TRA Câu I: Khoanh tròn vào đáp án đúng(2đ) 1.TDP chính thức xâm lược nước ta từ khi nào? a.31/8/1858 c.2/9/1858 b.1/9/1858 d.17/2/1859 2. “Bình Tây đại nguyên soái” là danh hiệu ND ta phong cho vị thủ lĩnh nào? a.Trương Định c.Nguyễn Trung Trực b.Nguyễn Hữu Huân d.Nguyễn Tri Phương 3.Ai là tác giả câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”? a.Hoàng Diệu c.Nguyễn Đình Chiểu b.Nguyễn Tri Phương d.Nguyễn Trung Trực 4.Lý do cơ bản nào khiến cho các đề nghị cải cách của các sĩ phu yêu nước cuối TK XĨ không thực hiện được? a.Do không có tiền b.Không có thời gian c.Tính không hiện thực của các đề nghị cải cách. Câu II:Hoàn thành bảng dưới đây nói về cuộc khởi nghĩa Hương Khê (2đ). Thời gian. Người lãnh đạo. Địa bàn hoạt động. Kết quả.
<span class='text_page_counter'>(181)</span> Câu III: (3đ):Khởi nghĩa Yên Thế có gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời? Tại sao nó không được xếp vào cùng phong trào Cần Vương? Câu IV(3đ): Em có nhận xét gì về các đề nghị cải cách của các nhà cải cách Việt nam nửa cuối TK XIX?Tại sao các đề nghị cải cách đó cuối cùng đều không thực hiện được? C.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu I: (2đ) Mỗi ý đúng 0,5đ 1 2 3 4 b a d d Câu II: (2đ) Mỗi nội dung đúng,đầy đủ được 0,5đ Thời gian Người lãnh đạo Địa bàn hoạt động Kết quả 1885-1895 Phan Đình Phùng 4 tỉnh:Thanh Hóa, Bị thất bại Cao Thắng Nghệ An,Hà Tĩnh, Quảng Bình Câu III: (3đ) *Hs nêu được các điểm khác nhau cơ bản của k/n Yên Thế so với các cuộc k/n cùng thời trong phong trào Cần Vương: -Nguyên nhân k/n: +Các cuộc k/n khác:hưởng ứng chiếu cần Vương đứng lên giúp vua cứu nước (0,5đ) +Khởi nghĩa Yên Thế;ND tự động đấu tranh để bảo vệ cuộc sống của mình(0,5đ) -Lãnh đạo: +Các cuộc k/n khác:Văn thân,sĩ phu phong kiến(0,5đ) +Khởi nghĩa Yên Thế:nông dân(0,5đ) -Thời gian cuộc k/n Yên Thế kéo dài gần 30 năm(0,5đ) *Từ đó,hs rút ra kết luận:tuy diễn ra cùng thời song k/n Yên Thế không ảnh hưởng bởi chiếu Cần Vương,đây là cuộc đấu tranh tự phát của bộ phận dân cư Yên Thế bảo vệ cuộc sống của mình nên nó không được xếp vào phong trào Cần Vương(0,5đ) Câu IV(3đ) *HS nhận xét được các đề nghị cải cách của các nhà cải cách VN nửa cuối TK XIX: -Toàn diện trên mọi mặt (Chính trị,kinh tế,văn hóa,giáo dục,ngoại giao,quốc phòng..)(0,5đ) -Có nhiều điểm mới,tiến bộ,tích cực có thể thực hiện được...(0,5đ) *Hs giải thích được tại sao các đề nghị cải cách cuối cùng không thực hiện được: - Những cải cách Duy Tân còn nhiều hạn chế: +Cải cách lẻ tẻ,rời rạc (0,5đ).
<span class='text_page_counter'>(182)</span> +Chưa xuất phát từ cơ sở trong nước,chưa đặt vấn đề giải quyết các mâu thuẫn chủ yếu trong XH VN (0,5đ) - Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ,cầu an,từ chối mọi cải cách(0,5đ) *Hs khẳng định được nguyên nhân nhà Nguyễn bảo thủ cầu an..là căn nguyên cơ bản nhất khiến cho các đề nghị cải cách không thực hiện được (0,5đ) 4.Củng cố: Gv thu bài,rút kinh nghiệm tiết những tồn tại trong tiết KT 5.Hướng dẫn về nhà: -Xem trước bài mới-bài 29. Ngày soạn: 25/3/2014 Ngày dạy: 02/4/2014. Chương II. XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897- 1918. Tiết 46 -Bài 29.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ- XÃ HỘI VIỆT NAM. (Tiết 1) I. Môc tiªu bài học: 1.Kiến thức: - Mục đích và nội dung chính sách khai thác thuộc địa lần 1 của thực dân Pháp ở Việt Nam. - Học sinh thấy được: Thực chất của chính sách khai thác thuộc địa lần 1 là thực dân Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa để làm giàu cho chính quốc. 2.GD tư tưởng: -Giáo dục lòng căm ghét bọn đế quốc áp bức bóc lột. 3.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng đánh giá sự kiện lịch sử II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: -GV: +Sách giáo khoa và sách giáo viên. +Tranh ảnh,tài liệu thơ văn –sử có liên quan III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra của học sinh 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Sau khi hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam,TDP bắt tay vào khai thác thuộc địa.Chương trình khai thác thuộc địa lần I (1897-1914) gây nên nhiều chuyển biến về KTXH ở Việt Nam…. Hoạt động của thầy. ? Sau khi hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam thì Thực dân Pháp làm gì?. ? Thực dân Pháp tổ chức bộ máy Nhà nước ở Việt. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt I. Cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của thực dân Pháp (1897- 1914). 1. Tổ chức bộ máy nhà nước. - Tổ chức bộ máy nhà - Năm 1897, thực dân Pháp nước. thành lập liên bang Đông Dương (Lào, Campuchia, Việt - Năm 1897, thực dân Nam) do viên toàn quyền Pháp thành lập liên bang người Pháp đứng đầu. Đông Dương (Lào, - Việt Nam chia làm 3 xứ. Campuchia, Việt Nam) + Bắc kỳ: Nửa bảo hộ. do viên toàn quyền người + Trung kỳ: Xứ bảo hộ. Pháp đứng đầu. + Nam kỳ: Thuộc địa. - Việt Nam chia làm 3 xứ. => Bộ máy chính quyền từ + Bắc kỳ: Nửa bảo hộ. Trung ương tới địa phương + Trung kỳ: Xứ bảo hộ. đều do thực dân Pháp chi phối..
<span class='text_page_counter'>(184)</span> Nam như thế nào?. ? Trên cơ sở những kiến thức trên, em hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy Nhà nước ở Việt Nam do thực dân Pháp dựng lên? => Giáo viên treo sơ đồ mẫu, học sinh so sánh. ? Trong lĩnh vực nông nghiệp, thực dân Pháp thực hiện chính sách gì?. ? Trong công nghiệp, chính sách của Pháp như thế nào?. + Nam kỳ: Thuộc địa. => Bộ máy chính quyền từ Trung ương tới địa phương đều do thực dân Pháp chi phối. -HS: Trao đổi cặp để vẽ sơ đồ. HS quan sát. - HS: - Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất. - Phương pháp bóc lột: Phát canh thu tô, thu lợi nhuận tối đa.. - HS: - Tập trung khai thác mỏ, kim loại. - Xây dựng và phát triển một số ngành công nghiệp sản xuất: Xi măng, gạch … ? Vì sao Pháp tập trung -HS: Dựa vào kiến thức vào công nghiệp khai thác trả lời mỏ? ? Trong giao thông vận - Tăng cường xây dựng tải, Pháp thực hiện chính hệ thống đường giao sách gì? thông. => Phục vụ công cuộc bóc lột kinh tế đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân. ? Chính sách của Pháp. 2. Chính sách kinh tế. a. Nông nghiệp. - Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất. - Phương pháp bóc lột: Phát canh thu tô, thu lợi nhuận tối đa. b. Công nghiệp: - Tập trung khai thác mỏ, kim loại. - Xây dựng và phát triển một số ngành công nghiệp nhẹ,CN chế biến: Xi măng, gạch,xay xát gạo.... c. Giao thông vận tải: - Tăng cường xây dựng hệ thống đường giao thông. => Phục vụ công cuộc bóc lột kinh tế &đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân. d. Thương nghiệp:.
<span class='text_page_counter'>(185)</span> trong thương nghiệp? ? Về tài chính, Pháp thực hiện chính sách gì?. - Đề ra nhiều loại thuế: thuế rượu, thuế muối, …. ? Em nhận xét gì về chính -HS: sách kinh tế của Pháp? Nhằm vơ vét sức người, sức của của nhân dân Đông Dương. ? Pháp thi hành chính sách văn hoá- giáo dục - Duy trì nên giáo dục như thế nào? phong kiến, sau đó có thêm môn tiếng Pháp. ? Chính sách giáo dục đó của Pháp có phải nhằm => Mục đích: Nô dịch và mục đích “khai hoá văn ngu dân. minh” cho dân tộc Việt Nam không?. - Độc chiếm thị trường Việt Nam e. Tài chính: - Đề ra nhiều loại thuế: thuế rượu, thuế muối, …. 3. Chính sách về văn hoágiáo dục. - Duy trì nền giáo dục phong kiến, sau đó có thêm môn tiếng Pháp. -Mở trường học nhằm đào tạo đội ngũ tay sai phục vụ công việc cai trị -Mở 1 số cơ sở VH,y tế => Mục đích: Nô dịch và ngu dân.. 4.Củng cố. - Nhấn mạnh về nội dung khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam, qua đó thấy được hậu quả của chính sách đó. 5.Hướng dẫn về nhà: - Bài tập về nhà: Tìm hiểu nội dung, thực chất chương trình khai thác thuộc địa lần 1 của thực dân Pháp, theo em có mặt nào tích cực và mặt nào tiêu cực đối với nước ta? -Học bài cũ,làm BT trong VBT -Xem trước các ND còn lại của bài 29. Ngày soạn:29/3/2014 Ngày dạy: Tiết 47-Bài 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ- XÃ HỘI VIỆT NAM..
<span class='text_page_counter'>(186)</span> ( Tiết 2) I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Dưới chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp xã hội Việt Nam có nhiều biến đổi: + Giai cấp phong kiến, nông dân, công nhân đều có sự biến đổi. + Tầng lớp tư sản và tiểu tư sản ra đời. - Xã hội Việt Nam thay đổi→ nội dung, tính chất cách mạng thay đổi. - Xu hướng cách mạng dân chủ tư sản đã xuất hiện trong phong trào cách mạng giải phóng dân tộc. -Hiểu rõ thái độ chính trị của từng giai cấp, tầng lớp cách mạng. 2.GD tư tưởng: -HS nắm được mâu thuẫn cơ bản của XHVN đầu TK XX. -Thấy được thái độ chính trị và khả năng CM của từng giai cấp,tầng lớp đối với độc lập dân tộc -Trân trọng h/đ yêu nước của các sĩ phu đầu TK XX 3.Kĩ năng: -Rèn kỹ năng nhận xét, phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. II.Đồ dùng và phương tiện dạy học: -Thầy: +Sách giáo khoa và sách giáo viên. +Hình ảnh người nông dân,công nhân VN trong thời kỳ Pháp thuộc III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Đông Dương thời thuộc Pháp -Nêu các thủ đoạn của TDP trên các lĩnh vực KT-VH ở nước ta 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1,TDP đã thi hành nhiều thủ đoạn về chính trị,kinh tế văn hóa ở VN.Các chính sách đó có t/đ mạnh mẽ đến nền KT-XH,đặc biệt là những chuyển biến về mặt XH.Các giai cấp cũ trong XH phân hóa sâu sắc,nhiều giai cấp,tầng lớp mới ra đời.Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.. Hoạt động của thầy. ? Dưới tác động của cuộc. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt II. Những biến chuyển của xã hội Việt Nam. 1. Các vùng nông thôn. * Giai cấp phong kiến..
<span class='text_page_counter'>(187)</span> khai thác thuộc địa lần 1 của thực dân Pháp giai cấp phong kiến Việt Nam có biến chuyển như thế nào? ? Giai cấp địa chủ phong kiến bị phân hoá như thế nào? Thái độ chính trị của giai cấp địa chủ?. -Giai cấp địa chủ phong kiến đã đầu hàng, làm chổ dựa, tay sai cho thực dân Pháp. ? Nêu những nét tiêu biểu nhất về giai cấp nông dân? Thái độ chính trị của giai cấp này?. - Bị bần cùng hoá, nghèo khổ không lối thoát. - Căm ghét chế độ bóc lột của thực dân Pháp và địa chủ phong kiến. => Sẵn sàng hưởng ứng, tham gia đấu tranh để giành tự do, no ấm.. - Một số bộ phận làm tay sai cho Pháp. - Một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước.. - Một số bộ phận làm tay sai cho Pháp,số lượng ngày càng đông đảo,địa vị KT-chính trị được tăng cường - Một bộ phận địa chủ nhỏ có tinh thần yêu nước.. * Giai cấp nông dân. - Bị bần cùng hoá, nghèo khổ không lối thoát. - Căm ghét chế độ bóc lột của thực dân Pháp và địa chủ phong kiến. => Sẵn sàng hưởng ứng, tham gia đấu tranh để giành tự do, no ấm.. - Học sinh quan sát H.99. -HS quan sát H99 =>Nhận Nhận xét về tình cảnh xét của giai cấp nông dân thời kỳ này? ? Điểm mới trong xã hội Việt Nam cuối TK XIXXX? ? Tại sao thời kỳ này đô thị ra đời và phát triển nhanh chóng?. - Đô thị ra đời và phát triển nhanh chóng. 2. Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới.. HS dựa vào kiến thức đã học trả lời. *Đô thị ra đời. - Cuối TK XIX đầu TK XX đô thị ra đời và phát triển ngày càng nhiều: Sài Gòn, Hải Phòng …. *Các tầng lớp mới, giai cấp mới ra đời: - Tầng lớp tư sản. + Là những nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp.. ? Bên cạnh giai cấp cũ, xuất hiện tầng lớp mới nào?. - Tầng lớp tư sản.. ? Thái độ chính trị của. - Thái độ chính trị không.
<span class='text_page_counter'>(188)</span> tầng lớp tư sản?. + Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm. + Thái độ chính trị không ? Cùng với sự ra đời của mạnh dạn tham gia cách tầng lớp tư sản thì xã hội mạng. có thêm giai cấp nào - Tầng lớp tiểu tư sản - Tầng lớp tiểu tư sản mới? thành thị. thành thị. + Bao gồm: tiểu thương, ? Điểm khác của tầng lớp -HS: tiểu chủ, trí thức, học sinh, tiểu tư sản với các tầng + Bao gồm: tiểu thương, … lớp khác như thế nào? tiểu chủ, trí thức, học sinh, + Cuộc sống bấp bênh. Đặc điểm đó ảnh hưởng … + Thái độ chính trị: sẵn như thế nào tới thái độ + Cuộc sống bấp bênh. sàng tham gia cách mạng chính trị của họ? + Sẵn sàng tham gia cách thành phần ô hợp dễ bị kẻ mạng thành phần ô hợp dễ thù lợi dụng. bị kẻ thù lợi dụng. - Giai cấp công nhân: ? Giai cấp công nhân ra + Chính sách khai thác đời như thế nào? thuộc địa của Pháp làm cho công thương nghiệp ? Đời sống của giai cấp Việt Nam phát triển (ngoài - Đời sống khổ cực, có công nhân? Thái độ ý muốn của Pháp) => Hình tinh thần đấu tranh mạnh thành giai cấp công nhân. chính trị của họ? mẽ chống giới chủ nhằm + Bị bóc lột nặng nề → có cải thiện đời sống. tinh thần cách mạng triệt để.. ? Xu hướng mới dân chủ tư sản ở nước ta đầu TK XX xuất hiện trên cơ sở nào?. mạnh dạn tham gia cách mạng.. - Chính sách khai thác thuộc địa làm cho xã hội Việt Nam biến đổi, sự xuất hiện của những tầng.... - Tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu được truyền bá vào nước ta => Xuất hiện ..... 3. Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc. - Chính sách khai thác thuộc địa làm cho xã hội Việt Nam biến đổi, sự xuất hiện của những tầng lớp, giai cấp mới là cơ sở để tiếp thu luồng gió mới. - Tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu được truyền bá vào nước ta => Xuất hiện xu hướng cách mạng dân.
<span class='text_page_counter'>(189)</span> chủ tư sản ở Việt Nam vào đầu TK XX. 4. Củng cố. - Hãy phân tích sự phân hoá giai cấp, thái độ chính trị, khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam. 5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập trong VBT - Chuẩn bị bài 30. Tuần31 Ngày soạn: 3/04/2017 Ngày dạy: / /2017 Tiết 48-Bài 30. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN NĂM 1918. I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Học sinh nhận thức rõ: + Xu hướng cách mạng mới trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam- xu hướng cách mạng dân chủ tư sản với nhiều hình thức phong phú. + Phong trào Đông Du 1905- 1909..
<span class='text_page_counter'>(190)</span> + Phong trào Đông Kinh nghĩa thục 1907. + Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kỳ. 2.GD tư tưởng: - Giáo dục lòng trân trọng những cố gắng phấn đấu của các sĩ phu yêu nước tiến bộ. - Học sinh hiểu rõ bản chất tàn bạo, xảo quyệt của chủ nghĩa đế quốc. 3.Kĩ năng: -Hình thành kỹ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, nhận định, đánh giá hành động của các nhân vật lịch sử. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học. - Chân dung các nhà yêu nước đầu TK XX: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. - Văn thơ yêu nước đầu thế kỷ. III.Tiến trình dạy học. 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ. Câu 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 1. Khởi nghĩa Yên Thế là phong trào của ai: A. Phong trào của nông dân B. Phong trào của tiểu tư sản.. C. Phong trào của công nhân D. Phong trào của tư sản.. 2. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? A. 5.6.1911 B. 6.5.1911.. C. 5.6.1912 D. 6.5.1912.. 3. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là: A. Khởi nghĩa Bãi Sậy B. Khởi nghĩa Ba Đình.. C. Khởi nghĩa Hương Khê D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.. 4. Hiệp ước chấm dứt sự tồn tại của triều đình Phong kiến nhà Nguyễn là: A. Hiệp ước Nhâm Tuất. B. Hiệp ước Giáp Tuất. Đáp án 1. A 2. A. C. Hiệp ước Patơ-nốt D. Hiệp ước Hac-măng. 3. C 4..
<span class='text_page_counter'>(191)</span> 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài: Như bài học trước chúng ta đã học,từ cuối TK XIX,dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất,nền KT-XH VN bị biến đổi sâu sắc.Trong khi đó,dưới tác động của các trào lưu CMTG,ở VN đầu TK XX đã xuất hiện một khuynh hướng đấu tranh mới:Con đường DCTS với các lãnh tụ tiêu biểu như Phan Bội Châu,Phan Châu Trinh...Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay... b.Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt I. Phong trào yêu nước GV:Có người nói,trên bầu trước chiến tranh thế trời sao các nhà yêu nước giới thứ nhất. VN,trước khi lãnh tụ NAQ 1. Phong trào Đông Du xuất hiện thì PBC là ngôi sao (1905- 1909). sáng nhất.Cả cuộc đời ông lăn lộn cứu nươc cưu dân,là người khởi xướng phát động pt Đông du -Em có những hiểu biết gì về -HS trả lời theo ý hiểu PBC? của mình *GV:Phan Bội Châu, hiệu SàoNam, sinh năm 1867 tại -HS lắng nghe Nam Đàn-Nghệ An. Ông sinh ra trong một gia đình nhà nho nghèo, từ nhỏ đã bộc lộ tinh thần yêu nước. Năm 17 tuổi, ông viết hịch “Bình Tây thu Bắc”, 19 tuổi ông đã lập một đội thiếu sinh quân nhằm ứng cứu Kinh thành Huế nhưng việc không thành. Từ đó ông nuôi chí hướng, tìm mọi cách đưa đồng bào thoát khỏi ách thống trị của thực dân Pháp. -Tư tưởng:Dựa vào Nhật ? Cơ sở nào mà Phan Bội -Vì NB là nước duy để cứu nước Châu muốn nhờ cậy vào Nhật nhất ở châu Á nhờ đi để đánh Pháp? theo con đường TBCN mà thoát khỏi số phận một nước thuộc địa và vươn lên thành một.
<span class='text_page_counter'>(192)</span> nước đế quốc -NB là một nước đồng chủng đồng văn.. -Lập Duy Tân hội -Để thực hiện mục đích trên,PBC có hành động gì? ? Mục đích,chủ trương của Hội Duy Tân? ? Dựa vào đâu Hội Duy tân chủ trương bạo động vũ trang để giành độc lập? Em nghĩ gì về chủ chương này?. * Năm 1904: PBC lậphội -HS: Lập ra 1 nước Việt Duy Tân Nam độc lập. - Mục đích: Lập ra 1 nước Việt Nam độc lập. -Đây là con đương đấu -Chủ trương:Dùng bạo tranh truyền thống của động vũ trang đánh pháp dân tộc - Hoạt động: -PBC vẫn tin tưởng vào + Phát động phong trào tinh thần đấu tranh của Đông Du,đưa được khoảng ND 200 hs sang nhật du học. ? Hoạt động của Hội Duy Tân? *GV giới thiệu:Trong đk xa gđ,khí hậu không hợp,ăn đói, mặc rét,ngôn ngữ bất đồng,du hs VN vừa học vừa làm,nghiêm chỉnh thực hiện quy chế của trường và Hội.Ngoài ra,họ còn tham gia sinh hoạt chính trị để nâng cao trình độ hiểu biết và củng cố lòng yêu nước.nhiều tp văn thơ yêu nước và CM trong pt Đông du được chuyển về nước,có t/đ to lớn đến tinh thần CM của ND ta:Hải ngoại huyết thư,VN quốc sử khảo… -HS theo dõi đoạn tích trong “Hải ngoại huyết thư” Lời huyết lệ gởi về trong nước Kể tháng ngày chưa được bao lâu, Nhác trông phong cảnh Thần châu. -HS: + Phát động phong trào Đông Du (xuất dương sang Nhật).
<span class='text_page_counter'>(193)</span> Gió mây phẳng lặng dạ sầu ngẩn ngơ... -Hs trả lời -Em có nhận xét gì về tinh thần yêu nước của PBC? -KQ của pt Đông Du. -Tai sao pt Đông du thất bại?. ? Từ sự thất bại của pt Đông du rút ra bài học gì?. -Mặc dù thất bại nhưng h/đ yêu nước của PBC và pt Đông Du có ý nghĩa gì?. + T9.1908 Pháp cấu kết -Hs trả lời với Nhật trục xuất du học + T9.1908 Pháp cấu kết sinh yêu nước. với Nhật trục xuất du + T3.1909: Phong trào học sinh yêu nước. Đông Du tan rã, Hội Duy + T3.1909: Phong trào Tân ngừng hoạt động. Đông Du tan rã, Hội Duy Tân ngừng hoạt động. -Vì Nhật-Pháp cấu kết với nhau.Do hạn chế ls,PBC đã không nhận ra bản chất g/c của Nhật và pháp đều là CNĐQ.Sau này Nguyễn Tất Thành có nhận xét rằng cách làm đó chẳng khác gì “đuổi hổ cửa trước,rước beo cửa sau” - Chủ trương bạo động là đúng nhưng tư tưởng cầu viện là sai. - Cần xây dựng lực lượng trong nước trên cơ sở thực lực mà tranh thủ sự hỗ trợ quốc tế chân chính. -Cách mạng Việt Nam bắt đầu hướng ra thế giới, gắn vấn đề dân tộc với vấn đề thời đại.. -Ý nghĩa: Cách mạng Việt Nam bắt đầu hướng ra thế giới, gắn vấn đề dân tộc với vấn đề thời đại. 2. Đông Kinh nghĩa thục (1907).. -Hs trả lời -Em có hiểu biết gì về Lương Văn Can?. - T3.1907: Lương Văn Can, Nguyễn Quyền ….
<span class='text_page_counter'>(194)</span> ? Hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục là gì?. *GV nhấn mạnh: Đông Kinh nghĩa thục là một tổ chức cách mạng. ?Em hãy cho biết quy mô hoạt động của ĐKNT? ?ĐKNT có ảnh hưởng gì đến phong trào yêu nước trống Pháp ở nước ta?. *GV:Người khởi xướng pt Duy Tân là PCT -Em có những hiểu biết gì về PCT? *GV:PCT cùng với PBC là hai nhà yêu nước xuất sắc nhất của VN đầu TK XX,đại diện cho khuynh hướng cứu nước theo con đường DCTS nhưng với 2 cách làm hoàn toàn trái ngược nhau -HS quan sát chân dung 2 nhà yêu nước PBC và PCT.Hãy nhận xét sự khác nhau của 2 nhà yêu nước về trang phục,vẻ bề ngoài? ? Nêu những hiểu biết của em về cuộc vận động Duy Tân?. mở trường Đông Kinh Nghĩa Thục ở Hà Nội. - Hoạt động: + Dạy Địa lý, lịch sử, bình văn, xuất bản sách báo … + Bồi dưỡng lòng yêu nước, truyền bá tri thức mới… => Cổ động cách mạng, phát triển văn hoá, ngôn ngữ dân tộc.. -HS: + Dạy Địa lý, lịch sử, bình văn, xuất bản sách báo … + Bồi dưỡng lòng yêu nước, truyền bá tri thức mới… -HS: Lúc đầu chủ yếu tại Hà Nội….Sau lan dộng ra các tỉnh Bắc Kì. -HS: Thức tỉnh lòng yêu nước, bước đầu tấn công vào hệ tư tưởng phong kiến.Mở đường cho sự phát triển của hệ tư tưởng mới ( tư sản ) 3. Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kỳ (1908). a. Cuộc vận động Duy Tân. -Tư tưởng:Dựa vào Pháp để lật đổ pk - Lãnh đạo: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng. -PBC:Áo the khăn xếp(mang đậm t/c một sĩ phu pk) -PCT:Cắt tóc ngắn,mặc áo ngắn… -Hs: + Dạy học theo lối mới. + Đả kích hủ tục phong kiến. + Vận động mở mang. - Hoạt động: + Dạy học theo lối mới. + Đả kích hủ tục phong kiến. + Vận động mở mang công thương nghiệp..
<span class='text_page_counter'>(195)</span> công thương nghiệp. ? Phong trào Duy Tân có ảnh -HS: hưởng như thế nào tới phong Phong trào chống thuế trào đấu tranh của nhân dân ta ở Trung kỳ. ở Trung kỳ?. ? Kết quả của phong trào? ? Ý nghĩa của phong trào?. => Thể hiện rõ tinh thần và năng lực cách mạng của nhân dân ta trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, đồng thời cho thấy những hạn chế của họ khi chưa có sự lãnh đạo của 1 giai cấp tiên tiến.. b. Phong trào chống thuế ở Trung kỳ. - Năm 1908: Phong trào bùng nổ. - Bắt đầu từ Quảng Nam sau đó lan rộng khắp Trung kỳ → thực dân Pháp đàn áp. => Thể hiện rõ tinh thần và năng lực cách mạng của nhân dân ta trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, đồng thời cho thấy những hạn chế của họ khi chưa có sự lãnh đạo của 1 giai cấp tiên tiến.. 4.Củng cố. - GV sơ kết tiết học -Em hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa chủ trương cưu nước của PBC và PCT? 5.Hướng dẫn về nhà:- Học bài cũ,làm BT trong VBT. Tuần 32 Ngày soạn: 10/4/2017 Ngày dạy: / /2017 Tiết 49-Bài 30. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN NĂM 1918. (tiếp theo) I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Học sinh nhận thức rõ: + Trong thời kỳ chiến tranh thế giới I (1914- 1918), mâu thuẫn trong lòng xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt, nội dung và tính chất cách mạng có nhiều thay đổi..
<span class='text_page_counter'>(196)</span> + Một số phong trào đấu tranh điển hình của binh lính Việt Nam trong quân đội Pháp. + Những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc (1911- 1917) → cách mạng Việt Nam có sự thay đổi về đường hướng. 2.GD tư tưởng: - Giáo dục lòng căm thù thực dân Pháp tàn bạo, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất, lòng kính yêu, biết ơn những anh hùng dân tộc. 3.Kĩ năng: - Làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, phân tích, nhận định, đánh giá. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học. - Tranh ảnh có liên quan. -Tư liệu về tiểu sử và hành trình ra đi tìm đường cứu nước của Bác Hồ - Thơ “ Người đi tìm hình của nước”- Chế Lan Viên. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Những nét chính về phong trào Đông Du (1905- 1909)? ? Hoạt động của Đông kinh nghĩa thục và ảnh hưởng của nó đối với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở nước ta? 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài: Đầu TK XX,phong trào yêu nước Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt II. Phong trào yêu nước trong thời kỳ chiến tranh thế giới I (19141918). 1. Chính sách của thực ? Chính sách kinh tế của -HS: dân Pháp ở Đông Pháp ở Đông Dương - Vơ vét sức người, sức của Dương trong thời chiến. trong thời kỳ chiến tranh để phục vụ chiến tranh. - Vơ vét sức người, sức thế giới I? + Nông nghiệp:…. của để phục vụ chiến + Tăng cường khai thác kim tranh. loại quý hiếm. + Nông nghiệp: Từ + Bắt nhân dân ta mua công chuyên canh cây lúa → trái … trông cây công nghiệp (thầu dầu, đậu, cao su …) -HS: + Tăng cường khai thác ? Cho biết mặt tích cực và + Tiêu cực: Bóc lột của cải kim loại quý hiếm. hạn chế trong chính sách để ném vào chiến tranh. + Bắt nhân dân ta mua.
<span class='text_page_counter'>(197)</span> kinh tế của Pháp ở Đông Dương?. + Tích cực: Công nghiệp khởi sắc; Nông nghiệp: Tăng diện tích trồng các loại cây công nghiệp năng suất chủng loại giống phong phú …. công trái … => Đời sống nhân dân ta khổ cực → mâu thuẫn dân tộc và giai cấp gay gắt. 2. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916). Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917). (Giảm tải-Không học). ? Em biết gì về Nguyễn Tất Thành? ? Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?. ? Hành trình ra đi tìm đường cứu nước của Người diễn ra như thế nào? ? Tại sao Nguyễn Tất Thành không đi theo con đường cứu nước như các bậc tiền bối trước (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh …) mà quyết định đi tìm đường cứu nước. -HS đọc thông tin sgk trả lời +Đất nước hoàn toàn rơi vào tây Pháp +Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra nhưng đều thất bại +cáh mạng bế tắc về đường lối -HS : + Năm 1911.... + Từ 1911- 1916... +Năm 1917.... -HS tìm hiểu trả lời. 3. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước. b. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ 1911- 1916. - Năm 1911: Ra đi tìm đường cứu nước. - Từ 1911- 1916: Người qua nhiều nước ở châu Phi, châu Âu, châu Mĩ. - Năm 1917: Người trở lại Pháp. + Hoạt động trong phong trào công nhân Pháp. + Tiếp nhận ảnh hưởng của CMT10 Nga. => Bước đầu hoạt động của Người mở ra chân trời mới cho cách mạng Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(198)</span> theo 1 con đường mới? ? Em có nhận xét gì về con đường và cách thức mà Nguyễn Tất Thành đã trải qua tìm đường cứu nước?. => Bước đầu hoạt động của Người mở ra chân trời mới cho cách mạng Việt Nam.. 4.Củng cố. ? Trình bày đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước trong những năm 1914- 1918? ? Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác so với các bậc tiền bối? 5.Hướng dẫn về nhà: -Học bài. Chuẩn bị bài ôn tập.. Tuần 33 Ngày soạn: 17/04/2017 Ngày dạy: / /2017. Bài 31 ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1858- 1918 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản về: + Lịch sử dân tộc thời kỳ giữa TK XIX đến chiến tranh thế giới I..
<span class='text_page_counter'>(199)</span> + Tiến trình xâm lược của Pháp, cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta, nguyên nhân thất bại của công cuộc giữ nước cuối TK XIX. + Đặc điểm, diễn biến cơ bản của phong trào đấu tranh vũ trang trong phạm trù phong kiến. + Bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu TK XIX. 2.Tư tưởng: - Củng cố lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc. Trân trọng các tấm gương dũng cảm vì dân, vì nước, noi gương học tập cha anh. 3.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp trong việc học tập môn lịch sử, kỹ năng phân tích, nhận xét, đánh giá. II. CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên: - Lược đồ một số cuộc khởi nghĩa cuối TK XIX. - Tranh ảnh có liên quan. 2.Học sinh: -Sưu tầm tranh ảnh có liên quan, soạn bài, sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm trabài cũ. Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới. I. Những sự kiện lịch sử chính. 1. Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ 1858- 1884 (lập bảng thống kê). Thời gian 1.9.1858. Quá trình xâm lược của thực Cuộc đấu tranh của nhân dân ta. dân Pháp - Thực dân Pháp đánh chiếm - Quân dân ta dưới sự lãnh đạo của bán đảo Sơn Trà mở màn xâm triều đình đã đánh trả quyết liệt. lược Việt Nam.. T2.1959. - Pháp kéo vào Gia Định. T2.1962. - Pháp đánh Gia Định, Định - Quân triều đình chống đỡ không Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long. nổi → ký Hiệp ước Nhâm Tuất (5.6.1862) cắt cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ.. - Ta ngăn chặn địch ở đây..
<span class='text_page_counter'>(200)</span> T6/1867. - Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. 20.11.1873 - Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất 15/3/1874. - Nhân dân 6 tỉnh Nam kỳ nổi lên khởi nghĩa quân triều đình thất bại. Nhân dân Bắc kì kháng chiến.. Thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần Nhân dân bắc Kì tiếp tục kháng hai Pháp. -18.8.1883 - Pháp đánh vào Huế. -6/6/1884. - Triều đình đầu hàng, kí Hiệp ước Hác-măng, nhân dân tiếp tục kháng Pháp - Triều đình Huế tiếp hiêp ước Patơ-nốt chính thức đầu hàng thực dân Pháp.Biến nước ta từ một nước phong kiến độc lập thành nước nửa thuộc địa phong kiến. 2. Phong trào Cần Vương (1885- 1896) (Lập niên biểu). Thời gian 5.7.1885 13.7.1885 1886- 1887 1883- 1892 1885- 1895. Sự kiện tiêu biểu - Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế. - Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương. - Khởi nghĩa Ba Đình → thất bại. (Lãnh đạo: Phạm Bành và Đinh Công Tráng). - Khởi nghĩa Bãi Sậy → thất bại. (Lãnh đạo: Đinh Gia Quế- Nguyễn Thiện Thuật). - Khởi nghĩa Hương Khê → thất bại sau 10 năm tồn tại. (Lãnh đạo; Phan Đình Phùng- Cao Thắng). 3. Phong trào yêu nước đầu Tk XX (đến năm 1918) (lập bảng). Phong trào. Chủ trương. Biện pháp đấu tranh. Thành phần tham gia - Phong trào - Giành độc - Bạo động vũ trang để - Nhiều thành Đông Du lập, xây dựng giành độc lập. Cầu viện phần nhưng chủ (1905- 1909) xã hội tiến bộ. Nhật Bản. yếu là thanh niên.
<span class='text_page_counter'>(201)</span> - Đông kinh - Giành độc - Truyền bá tư tưởng mới, nghĩa thục lập, xây dựng vận động chấn hưng đất (1907) xã hội tiến bộ. nước. - Cuộc vận động Duy Tân ở Trung kỳ (1908). - Nâng cao ý thức tự cường để đi đến giành độc lập.. yêu nước. - Đông đảo nhân dân tham gia nhiều tầng lớp xã hội. - Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.. - Mở trường, diễn thuyết tuyên truyền, đả phá phong tục lạc hậu, bỏ cái cũ, học theo cái mới, cổ động mở mang công thương nghiệp. - Phong trào - Chống đi phu, - Từ đấu tranh hoà bình, - Đông đảo chống thuế ở chống sưu cao phong trào dần thiên về xu các tầng lớp nhân Trung kỳ thuế nặng. hướng bạo động. dân tham gia, chủ yếu là nông dân. II. Những nội dung chủ yếu. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm.. Nhóm 1: Vì sao thực dân Pháp xâm lược - Nguyên nhân sâu xa: Do sự phát triển nước ta? của chủ nghĩa thực dân → nhu cầu xâm luợc thuộc địa … Nhóm 2: Nguyên nhân nước ta trở thành - Thái độ của triều đình Huế gồm 2 phái thuộc địa của Pháp. chủ chiến và chủ hoà. → Trách nhiệm của triều đình Huế trong việc để mất nước ta vào tay Pháp. Nhóm 3: Nhận xét chung về phong trào - Quy mô rộng lớn, lực lượng tham gia chống Pháp cuối TK XIX? đông đảo các tầng lớp nhân dân, tính chất quyết liệt. Nhóm 4: Nhận xét về phong trào yêu - …… nước ở Việt Nam đầu TK XX? Nhóm 5: Nêu và nhận xét về bước đầu - …… hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành? III. Bài tập thực hành. Bài tập 1: So sáng khởi nghĩa Yên Thế có điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời? Bài tập 2: So sánh xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh? (Xu hướng, chủ trương, biện pháp, khả năng thực hiện, tác dụng, hạn chế). 4. Củng cố..
<span class='text_page_counter'>(202)</span> - Hệ thống nội dung cơ bản. 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập tốt chuẩn bị cho thi học kỳ II.. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 50: KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh: + Hệ thống hoá lại toàn bộ phần lịch sử Việt Nam từ 1958- 1918. + Học sinh ghi nhớ những sự kiện lịch sử tiêu biểu của giai đoạn này. - Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần học tập tự giác, yêu thích bộ môn này. - Rèn kỹ năng đánh giá, nhận định, so sánh các vấn đề lịch sử..
<span class='text_page_counter'>(203)</span> II. CHUẨN BỊ. ; - Đề phô tô cho học sinh. III. THỰC HIỆN. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới. ĐỀ BÀI. Câu 1: a. Lập bảng thống kê về những đề nghị cải cách của Việt Nam cuối TK XIX- đầu TK XX theo mẫu: Thời gian Người đề nghị Nội dung đề nghị. b. Kết cục, ý nghĩa của những đề nghị cải cách nêu trên? Câu 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Họ tên: Lớp: Kiểm tra:15 phút Môn lịch sử 8 Đề bài 1. Khởi nghĩa Yên Thế là phong trào của ai: A. Phong trào của nông dân B. Phong trào của tiểu tư sản.. C. Phong trào của công nhân D. Phong trào của tư sản.. 2. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? A. 5.6.1911 B. 6.5.1911.. C. 5.6.1912 D. 6.5.1912..
<span class='text_page_counter'>(204)</span> 3. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là: A. Khởi nghĩa Bãi Sậy B. Khởi nghĩa Ba Đình.. C. Khởi nghĩa Hương Khê D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.. 4. Hiệp ước chấm dứt sự tồn tại của triều đình Phong kiến nhà Nguyễn là: A. Hiệp ước Nhâm Tuất. B. Hiệp ước Giáp Tuất.. C. Hiệp ước Patơ-nốt D. Hiệp ước Hac-măng.. Câu 3: Trình bày nội dung Hiệp ước Hac-măng? Câu 4: Tại sao nói từ 1858- 1884 là quá trình đầu hàng từng bước đi đến đầu hàng toàn bộ của triều đình Huế trước thực dân Pháp xâm lược? ĐÁP ÁN. Câu 1: (2đ)..
<span class='text_page_counter'>(205)</span> - Năm 1868: Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển Trà Lí (Nam Định). Đinh Văn Điền xin đẩy mạnh khai khẩn đất hoang… - Năm 1872: Viện Thương Bạc xin mở 3 cửa biển ở miền Bắc và miền Trung để thông thương với bên ngoài. - Từ 1863- 1871: Nguyễn Trường Tộ đã kiên trì gửi lên triều đình Huế 30 bản điều trần … - Từ 1877- 1882: Nguyễn Lộ Trạch dâng 2 bản “Thời vụ sách” lên vua Tự Đức … bảo vệ đất nước. - Kết cục: Các đề nghị cải cách đều không được thực hiện. - Ý nghĩa: + Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ của triều đình nhà Nguyễn. + Phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết thức thời. => Chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy Tân ở Việt Nam đầu TK XX. Câu 2: (1đ). 1. A 3. C 2. A 4. C Câu 3: (3đ): Trình bày đủ 5 nội dung cơ bản, có nhận xét, đánh giá của bản thân. Câu 4: (4đ). Chứng minh được: - T9.1858: Pháp xâm lược nước ta. - Ngày 5.6.1862 triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất nhượng cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ. - Ngày 15.3.1874: Triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất thừa nhận 6 tỉnh Nam kỳ hoàn toàn thuộc Pháp - Ngày 6.6.1884: Hiệp ước Patơ-nốt được ký, Việt Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến. => Có nhận xét gì đánh giá của bản thân. 4. Củng cố. - Nhắc nhở học sinh làm bài tự giác, nghiêm túc. - Hết giờ thu bài chấm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị những mẩu chuyện về lịch sử của địa phương, quê hương đất nước. - Tìm hiểu những.
<span class='text_page_counter'>(206)</span>
<span class='text_page_counter'>(207)</span>