Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giao an Tuan 2 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.56 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. LỊCH BÁO GIẢNG - LỚP 4A Giáo viên: Ma Thị Năm Tuần: 2 Thứ Tiết ngày TKB. Hai 04/09 2017. Ba 05/09 2017. Tư 06/09 2017. Năm 07/08 2017. Sáu 08/9 2017. Môn học. Từ ngày:04/09/2017 Đến ngày:08/09/2017. Tiết Phân PP môn CT 3 Tập đọc 6 3 2. 1 2 3 4. Tiếng Việt Toán Khoa học Đạo đức. 5. GDKNS - CC. 2. 1 2 3 4 5 1 2 3 4. Toán Tiếng Việt Tiếng Việt Lịch sử&Địa lí Kỹ thuật Tiếng Việt Tiếng Việt Toán Âm nhạc. 7 2 Chính tả 3 LT&Câu 3 Lịch sử 2 4 Tập đọc 5 Kểchuyện 8 2. 5. Khoa học. 4. 1 2 3 4 5 1. Toán Tiếng Việt Tiếng Việt Lịch sử&Địa lí. 9 6 7 4. Mỹ thuật. 2. 2. Tiếng Việt. 8. 3. Toán. 10. 4. ATGT - SH. 2. TLV LT&Câu Địa lí. TLV. Tên bài dạy Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. (tt) Các số có sáu chữ số. Trao đổi chất ở người (tt) Trung thực trong học tập (tiết 2) - GDKNS: Học cách tiết kiệm. (tt) - Chào cờ: Tuần 2 Luyện tập. Nghe viết: Mười năm cõng bạn đi học. MRVT: Nhân hậu - Doàn kết Làm quen với bản đồ (tt) Vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu. (t.2) Truyện cổ nước mình. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Hàng và lớp. (Gv chuyên) Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường. So sánh các số có nhiều chữ số. Kể lại hành động của nhân vật. Dấu hai chấm. Dãy Hoàng Liên Sơn. (Gv chuyên) Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Triệu và lớp triệu. - ATGT: Giao thông đường bộ. - SH: Tuần 2. 5 Chuyên môn duyệt. Giáo viên lập. Ma Thị Năm Thứ hai ngày 04 tháng 09 năm 2017 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Tiết 1:. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt). I. Mục tiêu: - HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khốt). Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng, chóp bu nặc nô, … - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp ức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK); HS trên chuẩn chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ giải thích được vì sao chọn (CH 4). - KNS: + Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ SGK. - Băng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài tập - HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu ý đọc Mẹ ốm và nêu ý nghĩa bài thơ nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét - HS nhận xét. 3. Bài mới: GTB: - Trong bài tập đọc lần trước, các em đã - HS lắng nghe biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò. HĐ1: Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc cả bài 1 HS khá đọc cả bài. + Bài văn chia thành mấy đoạn? 3 đoạn + Đoạn 1: Bọn nhện … hung dữ + Đoạn 2: Tôi cất tiếng… giã gạo + Đoạn 3: Tôi thét .. quang hẳn - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lượt - Mỗi HS đọc 1 đoạn. 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp…. - Yêu cầu 3 HS đọc lượt 2: GV hướng dẫn HS đọc câu dài và giải nghĩa từ: chóp - 3 HS đọc nối tiếp. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. bu, nặc nô... - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi và 2 cặp HS đọc. - Yêu cầu 1 cặp HS đọc lại bài. - GV đọc diễn cảm cả bài HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm bài và lần lượt trả lời các câu hỏi: +Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? + HS trên chuẩn: Em có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? Giải thích. - Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất đối với hành động của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệu hiệp sĩ bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV yêu cầu 3 HS đọc phân vai . - GV hướng dẫn HS đọc đoạn : “Từ trong hốc đá……… phá hết các vòng vây đi không?” - Yêu cầu HS đọc cặp đôi và đọc thi. - GV nhận xét 4. Củng cố: - Qua đoạn trích em học được Dế Mèn đức tính gì đáng quý? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS đọc kỹ bài, xem lại tìm hiểu bài, chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiết 2: Toán. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. - HS lớp nhận xét. - 1 HS đọc lại toàn bài. - Lắng nghe.. + Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. + Dế Mèn hỏi: Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện?â - Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. + Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải - HS nêu DẾ MÈN là danh hiệu hiệp sĩ.. - HS lắng nghe tìm giọng đọc cho phù hợp - HS nghe. -HS đọc cặp đôi, 4 HS thi đọc. - HS lắng nghe. - Biết giúp đỡ bạn yếu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Ôn tập các hàng kiền kề 10 đơn vị = 1chục; 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn; 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. - HS làm bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a, b) - HS trên chuẩn làm thêm câu c,d. II. Đồ dùng dạy - học: - Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng. - Bảng các hàng của số có 6 chữ số. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. Tính giá trị của biểu thức: a) 14 x n với n = 3, n =7, n = 9 b) m : 9 với m = 72, m = 126, m = 729 - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét bài bạn. 3. Bài mới: - GTB: Các số có sáu chữ số. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn ôn tập * Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - GV treo tranh phóng to trang 8 - Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn - HS nêu quan hệ giữa các hàng liền vị các hàng liền kề kề: + Mấy đơn vị bằng 1 chục? 10 đơn vị = 1 chục 1 chục bằng mấy đơn vị ? ……. 1 chục = 10 đơn vị 10 chục = 1 trăm... + Hãy viết số 1 trăm nghìn. 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. + Số 100 000 có mấy chữ số? Đó là những - Có 6 chữ số. Đó là 1 chữ số 1 và 5 chữ số nào? chữ số 0. * Viết và đọc các số có 6 chữ số - GV treo bảng như SGK/8. - HS quan sát bảng số và thẻ. Giới thiệu số 432 516 + Có mấy trăm nghìn? Mấy chục nghìn? + 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 Mấy nghìn?..... nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. - Gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, chục 1 HS lên bảng gắn thẻ. nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị Giới thiệu cách viết và đọc số 432 516: - Dựa vào cách viết số có 5 chữ số, GV yêu 1 HS viết số vào bảng lớp. cầu HS viết số 432 516 vào bảng con. +Số 432 516 gồm có mấy chữ số? - 6 chữ số. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. - GV hướng dẫn HS viết số và đọc số. - Yêu cầu HS đọc các số: 12 357; 321 357; 381 759 HĐ 2: Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS làm miệng. - Mời HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: - Cho HS tự làm bài. Sau đó chốt kết quả.. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. Bài 1: - HS làm miệng: 523 453 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 2: - HS điền số thích hợp vào cột theo mẫu.. Viết số. Trăm nghìn. Chục Nghìn. Nghì n. Trăm. Chục. Đv. 369815. 3. 6. 9. 8. 1. 5. Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm. 579623. 5. 7. 9. 6. 2. 3. Năm trăm bảy mươi chín nghìn sáu trăm hai ba. 2. Bảy trăm tám mươi sáu nghìn sáu trăm mười hai. 786612. 7. 8. 6. 6. 1. Bài 3: - GV cho HS đọc số. Bài 4: (a,b) - Cho HS viết các số tương ứng vào vở. - GV đánh giá nhận xét 5 HS. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài mới.. Tiết 3:. Đọc số. Bài 3: 4 HS đọc nối tiếp một lượt. - Đọc 5 lượt. Bài 4: (a,b) - Viết vào vở các số: 63 115, 723 936, 943 103, 860 372 . - HS nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng.. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe thực hiện.. Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt). I. Mục tiêu: - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - HS trên chuẩn biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hố, hô hấp, tuần hồn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể, giữa cơ thể với môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: - Sơ đồ các cơ quan trong cơ thể người. (h.5 tr.9) 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. - Phiếu học tập nhóm. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: Hát. Hoạt động của HS - HS hát.. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là quá trình trao đổi chất?. 3 HS trả lời trước lớp.. - Con người, động vật, thực vật sống được là nhờ những gì? - Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất. - GV nhận xét đánh giá.. - HS nhận xét bạn.. 3. Bài mới: - GTB: Trao đổi chất ở người (tt).. - HS nhắc lại tên bài.. HĐ 1: - Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK, trả lời: + Hình minh họa cơ quan nào trong quá trình trao đổi. - HS hoạt động cả lớp, trả lời:. chất? + Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất?. - GV gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh họa vừa giới thiệu. + Nêu vai trò của cơ quan tuần hồn trong việc thực hiện. + H.1: Cơ quan tiêu hóa: trao đổi thức ăn. + H.2: Cơ quan hô hấp: thực hiện quá trình trao đổi khí. + H.3: Cơ quan tuần hoàn: vận chuyển các chất dinh dưỡng đến các cơ quan trong cơ thể. 4 HS lên bảng thực hiện.. quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể. - GV kết luận HĐ 2: - Sơ đồ quá trình trao đổi chất:. - Nhờ có cơ quan tuần hồn mà máu đem các chất dinh dưỡng ……. - GV phát phiếu cho các nhóm. Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành phiếu.. - HS lắng nghe.. - Yêu cầu HS nhìn phiếu nêu lại kết quả. HĐ 3: - Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan…. - GV dán sơ đồ như ở SGK lên bảng, gọi HS đọc phần thực hành. - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ. - HS hoạt động 5 phút, dán phiếu. Đại diện nhóm trình bày. 2 HS đọc.. chấm. - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ và trả lời: + Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò:. - HS quan sát. 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng gắn thẻ chữ vào chỗ chấm để hoàn thành sơ đồ.. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới.. - HS thảo luận cặp đôi. - Cả lớp chú ý theo dõi - HS lắng nghe. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. - HS lắng nghe. - HS lăng nghe và thực hiện. Tiết 4:. Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập * GDKNS: - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là trung thực trong học tập? 3 HS trả lời trước lớp. + Trung thực trong học tập có ích lợi gì? + Lấy 1 VD về trung thực trong học tập. - HS lắng nghe, nhận xét bạn. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Trung thực trong học tập (tt) - HS nhắc lại. HĐ1: HS kể tên những việc làm đúng - sai: - Thảo luận nhóm 4, hoàn thành - Lập nhóm và yêu cầu lần lượt nêu tên phiếu, dán bảng. 3 hành động trung thực và 3 hành động không trung thực. Trung thực Không trung thực ………………... ……………… ………………... ………………. ………………... ……………... 2 HS nhắc lại.. - GV kết luận: yêu cầu 1 HS nhắc lại ý trung thực, 1 HS nhắc lại ý không trung thực. HĐ2: Xử lí tình huống (BT3) - Thảo luận nhóm, cử đại diện trình - Yêu cầu nhóm thảo luận, nêu cách giải bày: quyết và giải thích tại sao chọn cách 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. đó - GV nhận xét, kết luận: + Em không làm được bài trong giờ kiểm tra. + Em bị điểm kém nhưng cô giáo ghi nhầm vào sổ điểm là điểm giỏi. + Trong giờ kiểm tra, bạn ngồi bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em. HĐ3: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4) - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: + Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết hoặc của chính em? - Yêu cầu vài HS đại diện trình bày. + Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? - Kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. HĐ4: Trình bày tiểu phẩm ( BT5) - Yêu cầu các nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở BT 3, cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống và cách xử lí tình huống. - Yêu cầu HS lớp nhận xét cách thể hiện, cách xử lí. - Yêu cầu cả lớp thảo luận: + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? 4. Củng cố: + Thế nào là trung thực trong học tập? + Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? + Vì sao phải trung thực trong học tập? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài mới. Tiết 5:. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. + Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. + Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. + Nói bạn thông cảm, động viên bạn làm bài. - HS thảo luận, kể trong nhóm. - Đại diện 4 nhóm trình bày - HS nêu miệng.... - Hoạt động nhóm 4 và từng nhóm lên thể hiện. - HS nêu cá nhân. -HS thảo luận cả lớp. - Đại diện nhóm trả lời.. - HS trả lời trước lớp. - Cả lớp chú ý theo dõi. - HS lắng nghe và thực hiện.. GDKNS HỌC CÁCH TIẾT KIỆM (tiết 2). Chào cờ tuần 2. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. Thứ ba ngày 05 tháng 09 năm 2017 Tiết 1:. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. - Luyện viết, đọc số có tới sáu chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0) - HS làm bài 1; bài 2; bài 3( a, b,c); bài 4 ( a, b) - HS trên chuẩn làm thêm các bài 3d,e,g; bài 4 c,d,e. II. Đồ dùng dạy - học; - SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết. 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - GV đọc số cho HS viết bảng con. Đáp án: a. 8 802 - 200 417 - GV nhận xét, đánh giá. b. 905 308 - 100 011 3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập - HS lắng nghe. - Hướng dẫn luyện tập: - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Ôn tập. - GV cho HS ôn lại các hàng đã học, - Hoạt động cả lớp. quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề. - GV viết 798345, cho HS xác định các hàng và chữ số đó thuộc hàng nào. - GV cho HS đọc các số: 540203, 280004, 400008, 232100. HĐ 2: - Thực hành.. Bài 1: Bài 1: . - Gọi HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. + 425 301: Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một. + 728 309: + Bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm ba mươi sáu. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. .Bài 2: Bài 2: a. Gọi HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc a. Đọc số: các số trong bài cho nhau nghe . + 2 453: hai nghìn bốn trăm năm mươi ba. + 65 243: sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba. + 762 543: bảy trăm sáu mươi hai nghìn 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. năm trăm bốn mươi ba. + 53 620: năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi. b.Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên b. Chữ số 5 mỗi số trên thuộc hàng thuộc hàng nào? + 2 453: số 5 ở hàng chục + 65 243: số 5 ở hàng nghìn. + 762 543: số 5 ở hàng trăm. + 53 620: số 5 ở hàng chục nghìn. Bài 3: Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, HS khác làm 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng bảng con. con: a. 4 300 d. 180 715 b. 24 316 e. 307 421 - HS trên chuẩn làm thêm câu d,e, g. c. 24 301 g. 999 999. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét. Bài 4: Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp. (Bài c, d, e dành cho HS trên chuẩn) a. 600 000; 700 000; 800 000. - Cho HS đọc từng dãy số trước lớp. b. 380 000; 390 000; 400 000. c. 399 300; 399 400; 399 500. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. d. 399 960; 399 970; 399 980; e. 456 787; 456 788; 456 789. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2:. Chính tả: (Nghe - viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng BT 2 và BT 3a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng - GV gọi 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng con: con ngan, dàn hàng ngang, lớp, cả lớp viết vào bảng con. giang sơn, bàn bạc. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. - GTB: - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. HĐ 1: - Hướng dẫn HS nghe viết. - GVđọc bài viết chính tả. - HS đọc thầm bài chính tả. - HD HS nhận xét các hiện tượng chính tả. - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,... - Nhắc cách trình bày bày bài chính tả. - GV đọc cho HS viết vào vở. - GV đọc lại một lần cho HS soát lỗi. - GV nhận xét đánh giá tại lớp 5 đến 7 bài. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS đọc bài làm hoàn chỉnh. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3a: - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm nháp. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài mới cho tiết sau.. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - Cả lớp lắng nghe. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm, - HS thực hiện. - HS luyện viết từ khó. - HS nhắc lại cách trình bày. - HS nghe, viết vào vở. - Cả lớp soát lỗi - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng làm tờ phiếu in sẵn. * Lời giải đúng: + Lát sau - rằng - Phải chăng - xin bà - băn khoăn - không sao! - để xem. - HS nhận xét, bổ sung, chữa bài Bài 3a: 2 HS đọc câu đố. - Cả lớp thi giải nhanh vào nháp. - Dòng 1: chữ sáo - Dòng 2: chữ ao - HS lắng nghe. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiết 3:. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân( BT1, BT 4); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT 3) - Nắm được cách dùng các từ ngữ đó theo chủ điểm. - Giảm tải: không làm bài tập 4 II. Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ - 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. - Kẻ bảng phân loại để HS làm BT 2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp viết vào bảng con những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: Có 1 âm, có 2 âm. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: MRVT: Nhân hậu - Đoàn kết HĐ: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS suy nghĩ tìm từ và viết vào giấy.. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. Hoạt động của HS - HS hát. 2 HS viết bảng lớp,cả lớp làm bảng con + Có 1 âm: ba, mẹ, cô, dì, chú … + Có 2 âm: Bác, thím, cậu, ông … - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài.. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài 1. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - Đại diện nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu a. Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân thương đồng loại. ái, tình thương mến, yêu quý,… b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu b. Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, thương. cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ tợn… đồng loại. c. Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che d. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ. chắn,... - GV nhận xét, chốt lờì giải đúng. d. Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ,... Bài 2: - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, sau đó 1 HS nêu yêu cầu bài tập. làm vào vở. 2 HS làm bài trên phiếu, trình bày kết quả bài làm trước lớp. a. Nhân dân, nhân công, nhân tài, nhân loại. b. Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. nhân từ. Bài 3: - HS nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS tự đặt câu. Bài 3: - Gọi HS lên bảng đặt câu, 1 số HS đọc - Mỗi HS đặt 2 câu: 1 câu nhóm a, 1 câu mình đặt. câu nhóm b, 2 HS lên bảng làm: + Bố em là công nhân. - GV nhận xét, đánh giá. + Bà em rất nhân hậu. 4. Củng cố: - Cả lớp nhận xét bài làm bạn. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe, tiếp thu. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. - Dặn HS chuẩn bị bài: Dấu hai chấm. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 4:. Lịch sử LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt). I. Mục tiêu: - Nêu được các bước sử dụng Bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng Lịch sử hay Địa lý trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở dạng đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng tren bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Bản đồ là gì? - HS nêu... - Kể một số yếu tố của bản đồ? - GV nhận xét - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - Làm quen với bản đồ (tt) - HS nhắc lại tên bài. a. Cách sử dụng bản đồ: HĐ1: Hoạt động nhóm 4. - Yêu cầu dựa vào kiến thức đã học, trả lời: - Đại diện nhóm trả lời, trình bày: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Cho biết tên của khu vực, những thông tin chủ yếu về khu vực đó… + Dựa vào bảng chú giải ở H.3 để đọc các + Vài HS đọc. kí hiệu của một số đối tượng địa lí. + Chỉ đường biên giới phần đất liền của + 2 HS chỉ. Giải thích: căn cứ vào kí Việt Nam với các nước láng giềng trên hiệu ở bảng chú giải. H.3. Giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia. - Hướng dẫn HS cách sử dụng bảng đồ: - HS nghe. cần theo 3 bước: 1. Đọc tên bản đồ. 2. Xem bảng chú giải. - Xem bảng chú giải, tìm kí hiệu/ màu 3. Tìm đối tượng địa lí trên bản sắc thể hiện núi. đồ. HĐ2: Bài tập thực hành theo nhóm. Mục tiêu: Xác định đươc 4 hướng trên bản đồ theo quy ước; tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV hướng dẫn, yêu cầu HS làm bài tập a,b trang 8 SGK. HĐ3: Thảo luận lớp - Thảo luận chung. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng (phương hướng, vị trí đối tượng trên bản đồ). - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam - GV lần lượt gọi HS: + Đọc tên bản đồ, chỉ các hướng N, B, Đ, T trên bản đồ. + Chỉ vị trí tỉnh mình đang sống trên bản đồ. + Địa lí địa phương: Nêu tên những tỉnh, TP giáp với TP Bạc Liêu. Xem bản đồ Bạc Liêu, nêu các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bạc Liêu. - GV hướng dẫn HS cách chỉ. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo.. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. - HS quan sát. + 1 số HS thực hiện. + 1 số HS nêu. + 1 số HS nêu.. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.. Tiết 5:. Kỹ thuật VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: - Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hóa học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu,…) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. - Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu). - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm. - Một số sản phẩm may, khâu, thêu. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - HS để sẵn đồ dùng học tập. 3. Bài mới: - GTB: - Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu - HS nhắc lại tên bài. HĐ 4: - Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. - GV cho HS quan sát H4 SGK và hỏi: Em - HS quan sát H.4 SGK và trả lời: hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu. Kim khâu, kim thêu có nhiều cỡ 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. - GV nhận xét và nêu đặc điểm chính của kim: Kim khâu và kim thêu làm bằng kim loại cứng, nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau, mũi kim nhọn, sắc, đuôi kim dẹt có lỗ để xâu kim. - Hướng dẫn HS quan sát H5a, b, c SGK để nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - GV nhận xét, bổ sung. - GV nêu những đặc điểm cần lưu ý và thực hiện minh họa cho HS xem. - GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ vào vải để HS thấy tác dụng của vê nút chỉ. HĐ 5: - Thực hành xâu kim và vê nút chỉ. + Hoạt động nhóm: 2 - 4 em/ nhóm để giúp đỡ lẫn nhau. - GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng. - GV gọi một số HS thực hiện các thao tác xâu kim, nút chỉ. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập bài mới: Cắt vải theo đường vạch dấu.. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. to, nhỏ khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau. - HS lắng nghe.. - HS quan sát hình và nêu. - HS thực hiện thao tác này. - HS lắng nghe. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS đọc cách làm ở SGK.. - HS thực hành.. -HS thực hành theo nhóm. -HS nhận xét thao tác của bạn. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ tư ngày 06 tháng 09 năm 2017 Tiết 1:. Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. - Đọc bài với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc lòng 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối) II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ hướng dẫn đọc. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của bài văn. - Hỏi: Em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Truyện cổ nước mình. HĐ 1: - Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Luyện đọc: - Bài thơ ta có thể chia thành bao nhiêu đoạn nhỏ? - Cho HS tiếp nối nhau đoc từng đoạn thơ, kết hợp với đọc từ khó. - GV theo dõi sửa sai cho HS. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp với giải nghĩa từ. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú thích cuối bài đọc (đô trì, độ lượng, đa tình, đa mang). Giải nghĩa thêm những từ ngữ: + Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa + nhận mặt:,… - Yêu cầu đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. - GV nhận xét đánh giá. *Tìm hiểu bài: Câu 1: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. Hoạt động của HS - HS hát. 3 HS đọc. - HS trả lời. - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - HS khá đọc toàn bài. - Bài thơ chia thành 5 đoạn nhỏ: Đ1. Từ đầu - tiên độ trì. Đ2. Tiếp theo - rặng dư nghiêng soi. Đ3. Tiếp theo - Ông cha của mình. Đ4. Tiếp theo - chẳng ra việc gì. Đ5. Phần còn lại. - Lần lượt đọc nối tiếp từng đoạn. + Truyện cổ, sâu xa, rặng dừa. + Kết hợp rèn luyện phát âm, ngắt hơi theo hướng dẫn của GV - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đọc lướt tìm hiểu nghĩa các từ chú giải ở cuối bài. 1-2 cặp đọc. - Theo dõi GV đọc diễn cảm. - HS lắng nghe.. - Thảo luận, trao đổi nêu được các ý: C1:…rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa, giúp ta nhận ra những phẩm Câu 2: Bài thơ gợi cho em nhớ đến những chất quý báu của cha ông: …. truyện cổ nào? C2: Đó là các truyện: - Em hãy kể sơ lược nội dung hai truyện đó. - Tấm Cám; - Đẽo cày giữa đường Câu 3: Tìm thêm những truyện cổ khác thể - Nêu sơ lược nội dung 2 truyện này. hiện lòng nhân hậu của người Việt C3: Tuỳ HS tìm nêu, VD: những Nam ta. truyện cổ Việt Nam như: Sự tích hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Sự tích dưa Câu 4: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như hấu, Trầu cau, Thạch Sanh,… thế nào? C4: …truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời HĐ 2: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và sau. HTL: 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ - Chọn đoạn 1 và đoạn 2 (10 câu đầu ) HD đọc diễn cảm. + GV đọc diễn cảm mẫu. + Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS nhẩm HTL bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. 3 HS tiếp nối đọc bài thơ. - Luyện đọc diễn cảm 10 câu thơ ở đoạn 1 và đoạn 2 theo hướng dẫn đọc của GV.. - Từng HS tự nhẩm HTL bài thơ. - Xung phong thi đoc thuộc lòng bài - GV nhận xét đánh giá. thơ hoặc đoạn thơ thuộc nhất. 4. Củng cố: - HS nhận xét. - Hỏi HS: Em có thích truyện cổ không? Em - Tuỳ HS nêu. thích truyện cổ nào nhất? Vì sao? 2-3 HS trả lời. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe tiếp thu. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài: Thư thăm bạn. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 2:. Tập làm văn KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: - Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: 4 phiếu học tập ghi sẵn các câu hỏi của phần nhận xét III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi HS: - Thế nào là kể chuyện? 2 HS trả lời câu hỏi. - Nhân vật trong truyện là những ai? - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: - Kể lại hành động của nhân vật. - HS nhắc lại tên bài. *Phần nhận xét: - HS chú ý theo dõi. HĐ 1: Đọc truyện Bài văn bị điểm không - Gọi 2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc 2 lần 2 HS đọc bài (chú ý đọc phân biệt toàn bài. rõ lời thoại của các nhân vật, đọc diễn cảm chi tiết gây bất ngờ,xúc động: Thưa cô, con không có ba với giọng buồn. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. - GV đọc diễn cảm bài văn. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hoạt động nhóm đôi. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2,3 (tr.21-SGK).. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. - HS lắng nghe. - HS nhận xét.. - Từng cặp HS trao dổi tìm hiểu yêu cầu của bài. - Gọi 1HS giỏi lên bảng thực hiện thử một 1 HS đọc to ,các HS khác đọc thầm. ý của BT 2: - Ghi lại vắn tắt một hành động của cậu 1 HSG lên bảng ghi: bé bị điểm không. Giờ làm bài: nộp giấy trắng. - GV nhận xét bài làm của em HS.Lưu ý - HS lắng nghe. nhấn mạnh đối với yêu cầu này chỉ cần ghi vắn tắt. - Làm việc theo nhóm: Chia lớp thành 4 - Các nhóm HS tổ chức thảo luận, rồi nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học ghi lên phiếu học tập để trình bày tập đã chuẩn bị sẵn. Các nhóm họp, thảo và diễn giải trước lớp luận ghi vắn tắt câu trả lời lên phiếu. - Cho đại diện các nhóm trình bày - HS có thể ghi vắn tắt: thể hiện tính kết quả. trung thực. * Mỗi hành động trên của cậu bé nói lên tình yêu với cha,tính cách trung thực của cậu. * Phần ghi nhớ: Cho HS đọc phần ghi 2,3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung nhớ. phần ghi nhớ ở trang 21 SGK. * Phần luyện tập: - Cho HS đoc, tìm hiểu nội dung bài tập. 1 HS đọc nôi dung bài tập, cả lớp đọc thầm. - Giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: - Theo dõi nắm yêu cầu của bài và +Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim cách làm bài Chích vào chổ trống. +Sắp xếp lại các hành động đã cho thành một câu chuyện. +Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí. - Cho HS làm bài tập. 2 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm bài ở vở. - Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng - Cả lớp nhận xét bài làm ở bảng rồi lớp. căn cứ vào đó để tự chữa ở vở. - Cho HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã 2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý sắp xếp. đã được sắp xếp lại hợp lí. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - Khi kể chuyện, cần chú ý điều gì? 2 HS nêu. - Gọi vài HS nhắc lại phần ghi nhớ SGK. 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ ở SGK. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS HTL phần ghi nhớ và chuẩn bị - HS lắng nghe và thực hiện. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. bài TLV tiếp theo. Tiết 3:. Toán HÀNG VÀ LỚP. I. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được: - Lớp đơn vị gồm ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; Lớp nghìn gồm ba hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số. - Viết số thành tổng theo hàng. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ kẻ sẵn như phần đầu của bài học (chưa viết số). III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Đọc các số sau: 1567, 23478, 76500 và 3 HS đọc nối tiếp nhau và nói rõ hàng cho biết chữ số 7 ở mỗi số trên thuộc của chữ số 7 ở số mình đọc. hàng nào? - Đọc cho HS viết các số: 306 521, 45 - Cả lớp viết các số vào bảng con. 875, 284 150. - GV nhận xét, đánh giá - HS nhận xét, bổ sung chữa bài. 3. Bài mới: - GTB: - Hàng và lớp. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn tìm hiểu bài. * Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: - Hãy kể tên các hàng đã học theo thứ tự - Thảo luận theo nhóm đôi rồi nêu: từ nhỏ đến lớn? hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn . - Giới thiệu: Treo bảng phụ kẻ sẵn, chỉ - Vài HS nhắc lại. vào bảng và nêu. + Hàng đơn vị , hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị. + Hàng ngìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. - Viết số 321 vào cột số rồi cho HS lên 1 HS lên bảng viết chữ số 1 vào cột bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 vào cột hàng hàng. chục, chữ số 3 vào cột hàng trăm. - Tiến hành tương tự với các số 654 000, 2 HS thực hiện như trên. 654 321 - Lưu ý HS: Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái). Khi viết các 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút. HĐ 2: - Thực hành. Bài 1: - Cho HS quan sát và phân tích mẫu ở SGK rồi nêu kết quả các phần còn lại. Bài 2: a. Viết lên bảng số 46 307.Chỉ lần lượt vào các chữ số 7, 0, 3, 6, 4 cho HS nêu tên hàng tương ứng và xác định yêu cầu 2 của bài tập . - Hướng dẫn HS làm tương tự với các số còn lại. b. Cho HS nêu lại mẫu rồi làm vào vở, sau đó thống nhất kết quả. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm theo mẫu. - Gọi 4 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.. - GV nhận xét, bổ sung, đánh giá. 4. Củng cố: - Cho HS nêu lại tên các hàng và lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn để củng cố kiến thức. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài: So sánh số có nhiều chữ số.. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. Bài 1: - Từng nhóm 4 HS, mỗi HS nêu một số. Bài 2: 1 HS nêu: chữ số 7 thuộc hàng đơn vị, chữ số 0 thuộc hàng chục,…Trong số 46 307, chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. - HS tự làm ở vở ,kết quả : 7 000; 70 000; 70; 700 000. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. 52314 = 50000+ 2000 +300 +10+4 503060 = 500000+ 3000 +60 83760 = 80000+ 3000 +700 +60 176091 = 100000+70000+6000+90+1 - HS nhận xét, bổ sung. 2 HS nhắc lại tên các hàng và lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiết 4: Tiết 5:. Âm nhạc (Giáo viên chuyên) Khoa học CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin, chất khống. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn, 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ, phiếu học tập, III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất? - Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Các chất dinh dưỡng... HĐ1: - Phân loại thức ăn và đồ uống. - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 10 và hoàn thành phiếu. + Kể tên các thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật; có nguồn gốc thực vật. - GV nhận xét, kết luận. - Yêu cầu HS kể thêm tên một số thức ăn, đồ uống khác có nguồn gốc động vật, thực vật. - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết SGK: + Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác? + Theo cách này, thức ăn được chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào? + Có mấy cách phân loại thức ăn? Dựa vào đâu để phân loại như vậy? - GV nhận xét đánh giá. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường và xác định nguồn gốc các thức ăn chứa nhiều chất bột đườn. - Yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 11 SGK, trả lời: + Kể tên các thức ăn giàu chất bột đường có trong H.11 + Hằng ngày em thường ăn những. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. Hoạt động của HS - HS hát. 2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV, lớp theo dõi. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài.. - Hoạt động nhóm, trình bày. NGUỒN GỐC THỰC VẬT ĐỘNG VẬT Đậu cô ve, nước cam, Trứng, tôm, sữa đậu nành, tỏi, tép, cua, sò, cá, rau cải, khoai tây, cà gà, thịt, ốc, rốt, chuối, táo, bánh nghêu, ếch, mì, bún, phở, cơm, sữa bò, vịt, pakhoai lang, đậu, bí tê, chả lụa, đao… nem…. - Hoạt động cả lớp. + Phân loại dựa vào chất dinh dưỡng có trong thức ăn. + Chia thành 4 nhóm: nhóm chất bột đường, nhóm chất đạm, nhóm chất béo, nhóm vitamin và chất khống. + Có 2 cách phân loại thức ăn dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng được chứa trong thức ăn đó. - HS lắng nghe.. - HS hoạt động nhóm, trình bày: + gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, bánh quy, bún, khoai mì, khoai tây, chuối… + cơm, cháo, bánh mì, đường, phở.... 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. thức ăn nào có chứa chất bột đường? + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất + Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi bột đường có vai trò gì? hoạt động sống của cơ thể. - GV phát phiếu bài tập cho từng - HS làm cá nhân, 3 HS trình bày HS, yêu cầu suy nghĩ và làm bài. Tên thức ăn chứa Từ loại cây nhiều chất bột đường nào? Gạo Cây lúa Bắp Cây bắp Bánh quy Cây lúa mì Mì sợi Cây lúa mì Chuối Cây chuối Khoai lang Cạy khoai lang Khoai tây Cây khoai tây - Những thức ăn chứa nhiều chất đường bột có nguồn gốc từ thực vật - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung. 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn chuẩn bị bài: Vai trò của - HS lắng nghe và thực hiện. chất đạm và chất béo. Thứ năm ngày 07 tháng 09 năm 2017 Tiết 1:. Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: - HS so sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS làm Bài1; bài 2; bài 3, nhanh chính xác, khoa học. - HS trên chuẩn làm thêm bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. 372 282; 430 279; 920 300; 704 753 a. Nêu giá trị của chữ số 3 b. Viết mỗi số sau thành tổng. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. 3. Bài mới: GTB: - So sánh các số có nhiều chữ số. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Nội dung: a) So sánh các số có nhiều chữ số. - GV viết lên bảng số 99578 và số - HS điền dấu và giải thích: 100000, yêu cầu HS so sánh rồi giải => 99578 < 100000 thích. * vì số 99578 có 5 chữ số. - GV kết luận: Trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó nhỏ hơn. b) So sánh các số có chữ số bằng nhau - GV viết bảng: 693 251 . . . 693 500 - HS so sánh: 693251 < 693500 - Yêu cầu HS so sánh rồi giải thích vì sao * Vì: Các chữ số ở các hàng trăm lại chọn dấu đó. nghìn, chục nghìn, nghìn đều bằng nhau. Chữ số hàng trăm của số 693251 bé hơn chữ số hàng trăm của số 693 00 nên số: 693251 < 693500 - HS nhắc lại. - GV hướng dẫn cách so sánh và kết luận: khi so sánh hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số), nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo… HĐ 2: - Luyện tập: Bài 1: Bài 1: - HS nêu so sánh và điền dấu >,<,= - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. vở. 9999 < 10000 653211 = 653211 99999 < 100000 43256 < 423510 726585 >557652 845713< 854713 - Y/c HS giải thích.. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Bài 2: - Tìm số lớn nhất trong các số đã cho. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. + ... so sánh các số với nhau. + Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã 902 011 là số lớn nhất trong 4 số đã cho, chúng ta làm gì? cho. - HS tự làm làm miệng. - HS nêu miệng: - Y/c HS giải thích.. + Số lớn nhất: 902011. - GV nhận xét. Bài 3: Bài 3: 1 HS nêu: Sắp xếp các số thự tự từ - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. bé đến lớn. - HS nêu. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. - Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét một số bài Bài 4: HS trên chuẩn. - Yêu cầu HS nêu y/cầu bài và sau đó tổ chức cho HS thi tìm nhanh kết quả vào bảng con. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu.. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. - HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở 2467; 28092; 932018; 943567. - HS lắng nghe. Bài 4: - Yêu cầu HS nêu y/cầu bài và thi. a. 999 b. 100 c. 999 999 d. 100 000 - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiết 2:. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu 2 HS kể chuyện rồi nêu được câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể rồi nêu ý chuyện giải thích sự hình thành hồ Ba nghĩa câu chuyện. Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - Kể chuyện đã nghe đã học. - HS nhắc lại tên bài. - Hướng dẫn kể chuyện: HĐ 1: Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Cả lớp lắng nghe. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, 1 HS 3 em đọc nối tiếp,1 em đọc cả bài. đọc toàn bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1: - HS đọc, trả lời: + Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh + Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua sống? bắt ốc. + Con ốc bà bắt được có gì lạ? + Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh. + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? + Thấy ốc đẹp, bà thương, không muốn 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì? + Sau đó, bà lão đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Thế nào là kể chuyện bằng lời của em?. bán, thả vào chum để nuôi. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời: + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. - HS lắng nghe.. - Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ. - GV yêu cầu 1 HS nhìn bảng phụ đã - 1 HS kể mẫu đoạn 1 ghi 6 câu hỏi và kể mẫu đoạn 1. + Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm + Kể chuyện trong nhóm và thi kể và thi kể chuyện trước lớp: từng chuyện trước lớp đoạn và cả chuyện. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 3: Trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về - 5 HS trình bày: Câu chuyện nói về tình nội dung, ý nghĩa câu chuyện. thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu nhau. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Con người phải yêu thương nhau . đùm bọc lẫn nhau. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện - HS lắng nghe và thực hiện. cho người thân nghe và xem trước nội dung tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Tiết 3:. Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. I. Mục tiêu: - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc các từ ngữ, - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. tục ngữ ở BT 1,4 tiết trước. - GV yêu cầu 2 HS đặt câu với 1 2 HS lên bảng đặt câu. từ ngữ hoặc với 1 câu tục ngữ ở BT 1,4. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: Dấu hai chấm. - HS nhắc lại tên bài. HĐ1: Nhận xét. 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài - HS đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận tập, trả lời: xét, trả lời: + Trong câu văn, dấu hai chấm có + Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời tác dụng gì? nói của Bác Hồ. Ở trường hợp này, dấu hai + Nó dùng phối hợp với dấu câu chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. nào? + Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà. - GV kết luận: Chốt lại ý đúng. - HS lắng nghe. * Ghi nhớ : - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 3-4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK. SGK, cả lớp đọc thầm. HĐ2: Luyện tập. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi - HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác về tác dụng của dấu hai chấm dụng của dấu hai chấm, trả lời: trong từng câu văn. 1 HS đọc. 1 HS nghe. a) *Dấu hai chấm thứ nhất: có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. nhân vật “tôi”. *Dấu hai chấm thứ 2: báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. - HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm nháp, 1 HS lên bảng làm bài.. - GV nhận xét, bổ sung, chữa bài. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm nháp, 1 HS lên bảng làm bài. - GV lưu ý HS trường hợp sử dụng - HS lắng nghe. dấu 2 chấm. - Yêu cầu HS viết đoạn văn và đọc 4 HS đọc đoạn văn đã viết trước lớp. trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung, chữa bài. - HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. 4. Củng cố: + Dấu hai chấm có tác dụng gì? + Báo hiệu bộ phận sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài: Từ đơn và - HS lắng nghe và thực hiện. từ phức. Tiết 4:. Địa lý DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN. I. Mục tiêu: *HS biết: - Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn + Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - HS trên chuẩn chỉ được những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản; dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước sử dụng bản đồ. 2 HS trả lời câu hỏi GV. - Em đang ở tỉnh nào? Chỉ vị trí tỉnh ấy trên bản đồ và những tỉnh lân cận? - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. 3. Bài mới: - GTB: - Dãy núi Hoàng Liên Sơn *Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ 1: Hoạt động cá nhân. - GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam trên bảng và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1 SGK. - Hướng dẫn HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trong SGK trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. - HS nhắc lại tên bài. - Chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ ở SGK.. - Lần lượt từng HS trả lời.. + Tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn + Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía và dãy Đông Triều. Hoàng Liên nào của sông Hồng và sông Đà? Sơn là dãy núi dài nhất. + Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa + Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu sông Hồng và sông Đà. ki-lô-mét? Rộng bao nhiêu ki-lô-mét? + …dài khoảng 180 km, trải rộng + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi gần 30 km. Hoàng Liên Sơn như thế nào? + Đây là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung - GV nhận xét, đánh giá. lũng thường hẹp và sâu. HĐ 2: Hoạt động nhóm. - Cả lớp tham gia nhận xét. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Chỉ đỉnh núi Phan - xi -păng và cho - Các nhóm thảo luận, nêu: biết độ cao của nó? +… cao 3143 km. + Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “ nóc nhà” của Tổ quốc? + … vì đó là đỉnh núi cao nhất nước + Quan sát hình 2 (trang 71 SGK) rồi mô ta. tả đỉnh núi Phan-xi-păng. + …đỉnh nhọn, xung quanh có mây - Cho các nhóm thảo luận rồi cử đại diện mù che phủ. lên trình bày kết quả. GV giúp HS hoàn - Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp thiện phần trình bày. tham gia nhận xét, bổ sung. *Khí hậu lạnh quanh năm: HĐ 3: Hoạt động cả lớp. - Cho HS đọc thầm mục 2 trong SGK: + Cho biết khí hậu ở những nơi cao của - Đọc thầm mục 2 SGK. Hoàng Liên Sơn như thế nào? +…khí hậu lạnh quanh năm, nhất là về mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. Càng lên cao, khí hậu càng lạnh - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí Sa Pa trên bản hơn, gió thổi mạnh. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 SGK. - GV nhận xét và đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK. - GV nhận xét và đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẫn bị bài tiết sau.. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. - Vài HS chỉ vị trí Sa Pa trên bản đồ trên bảng. - Các HS khác chỉ trên lược đồ ở SGK rồi trả lời. - HS lắng nghe. 2 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe.. Thứ sáu ngày 08 tháng 09 năm 2017 Tiết 1: Tiết 2:. Mỹ thuật (Giáo viên chuyên) Tập làm văn TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật (ND ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc, tìm hiểu truyện (BT 1 mục III). - Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện (BT 2). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò. - bài 1 (phần nhận xét). III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: + Khi kể lại hành động của nhân vật cần 2 HS nêu trước lớp. chú ý điều gì? - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: Tả ngoại hình của - HS nhắc lại tên bài. nhân vật trong bài văn kể chuyện. - Ở con người, hình dáng bên ngồi thường - HS chú ý theo dõi. thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. HĐ 1: - Nhận xét: 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. - Yêu cầu HS đọc đề bài. 3 HS đọc nối tiếp. - Y/c HS thảo luận và hoàn thành phiếu. - Các nhóm trình bày kết quả ở bảng: + GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao điểm ngoại hình như sau: đổi với các bạn về bài 2. + Sức vóc: gầy yếu như mới lột. + Thân mình: bé nhỏ. + Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở. + Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị. - Cho vài HS nêu, GV nhận xét và sửa sai. 2 HS nêu và nhận xét. * Phần ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. (SGK). 2 HS đọc ở SGK. Cả lớp đọc thầm. HĐ2: - Luyện tập Bài 1: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn dùng bút chì gạch dưới những từ văn đã chép trên bảng phụ: miêu tả hình dáng nhân vật: + Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều + Gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ gì về chú bé? xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch. + Chú là con nhà nghèo, vất vả, hiếu - GV nhận xét, bổ sung, chôt ý đúng. động, thông minh, nhanh nhẹn… Bài 2: - HS nhận xét, bổ sung, chôt ý đúng. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lại 1 HS đọc yêu cầu bài tập. truyện thơ Nàng tiên Ốc. 1 HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên - Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn, kết hợp Ốc. tả ngoại hình nhân vật. - HS nghe. - Yêu cầu HS tự làm bài, 5 HS kể. - Yêu cầu HS đóng vai một đoạn có tả 5 HS thi kể. ngoại hình nhân vật. - HS xung phong đóng vai một đoạn - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. có tả ngoại hình nhân vật. 4. Củng cố: - HS nhận xét, tuyên dương. - Khi tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? - Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. khuôn mặt, đầu tóc, quần áo, trang phục, cử chỉ. - HS lắng nghe tiếp thu.. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu - Biết viết các số đến lớp triệu. - Nhận biết nhanh và chính xác về các hàng, lớp đã học. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu). III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: 1. Xếp các số sau theo t.t. từ lớn đến bé: 2 HS lên bảng, cả lớp làm nháp. 213897;213978;213789;213798;213987 213987;213978;213897;13798;213789 2. Xếp các số sau theo t.t. từ bé đến lớn: 546102;546201;546210;546012;546120 546012;546102;546120;546201;546210 - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: GTB: - Triệu và lớp triệu. - HS nhắc lại tên bài. - Giờ học toán hôm nay các em sẽ được - HS lắng nghe. làm quen với các hàng, lớp lớn hơn các hàng lớp đã học. HĐ1: - Giới thiệu hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. + Yêu cầu HS kể các hàng đã học theo + Hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục thứ tự từ bé đến lớn. nghìn, trăm nghìn. + Hãy kể tên các lớp đã học? + Lớp đơn vị, lớp nghìn. - GV đọc cho HS viết số: 100, 1000, - HS viết vào bảng con, 2 HS viết bảng 10000, 100 000, 1 000 000. lớp. - GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được - HS nghe và nhắc lại. gọi là 1 triệu. + 1 triệu bằng mấy trăm nghìn? + Bằng 10 trăm nghìn. + Số 1 triệu gồm mấy chữ sô? Đó là + Gồm 7 chữ số, có 1 chữ số 1 và 6 chữ những chữ số nào? số 0 đứng bên phải chữ số 1. - GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là - HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp. một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào - HS tiếp nối nhau đọc "mười triệu" bảng con số mười triệu. và viết: 10 000 000 - GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là - HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào đọc số: một trăm triệu bảng con số một trăm triệu. viết: 100 000 000 - Y/c HS nhắc lại ba hàng mới được học: -Vài HS nhắc lại 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. + Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó? - GV nhận xét đánh giá. HĐ2:- Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. + GV cho HS đếm miệng nối tiếp thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. + Từ 10 triệu đến 100 triệu. + Mở rộng cho HS làm thêm: Đếm thêm 10 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu. - GV nhận xét. Bài 2: (2 câu) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS quan sát mẫu, sau đó tự làm bài. 1 HS làm ở bảng lớp, sau đó thống nhất kết quả, chữa chung. *Lưu ý HS chỉ cần viết số theo thứ tự lớn dần. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 3: (cột 2) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 4 HS cùng lên bảng, mỗi em viết 1 số. Sau đó, lần lượt từng em đọc số đó, nêu rõ số đó có mấy chữ số, mấy chữ số 0.. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. + Lớp triệu. - HS lắng nghe. Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài tập. + HS làm miệng: một triệu, hai triệu, ba triệu, bốn triệu… mười triệu. + mười triệu, hai mươi triệu, ba mươi… + một trăm triệu ,hai trăm triệu,…chín trăm triệu. - HS nhận xét. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS quan sát và tự làm nháp. + Viết đúng: 10 000, 20 000, 30 000, 40 000, 50 000, 60 000, 70 000, 80 000, 90 000,…. - HS nhận xét. Bài 3: 1 HS nêu Viết vào ô trống (theo mẫu) 4 HS lên bảng, mỗi HS viết, đọc, nêu được theo yêu cầu. + Năm mươi nghìn: 50 000 000 có 8 chữ số trong đó có 7 chữ số 0. + Bảy triệu : 7 000 000 có bảy chữ số trong đó có 6 chữ số 0. + Ba sáu triệu: 36 000 000 có 8 chữ số trong đó có 7 trong đó có 6 chữ số 0. + Chín trăm triệu: 900 000 000 có chín chữ số trong đó có 8 chữ số 0. - Cả lớp nhận xét.. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu (tt). - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 4:. ATGT - Sinh hoạt tuần 2 VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN I. Mục tiêu: - hs hiểu được ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn trong giao thông. - HS nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. - Chấp hành đúng luật ATGT. II. Đồ dùng dạy - học: - Biển báo giao thông. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Kể tên các biển báo giao thông đã học? - GV nhận xét. 3. Bài mới: GTB: Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn. 1. Tìm hiểu vạch kẻ đường: - Cho HS quan sát vạch kẻ đường. - Gọi HS lên chỉ vị trí, hình dạng, màu sắc của vạch kẻ đường. + Người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì? Kết luận: Vạch kẻ đường dùng để phân chia lan đường, làn xe, hường đi, vị trí đứng lại. 2. Tìm hiểu cọc tiêu và rào chăn: a) Cọc tiêu: - Cho HS quan sát tranh cọc tiêu trên đường. + Cọc tiêu có tác dụng gì?. Kết luận: Cọc tiêu cắm ở các đoạn đường nguy hiểm để người đi đường biết giới hạn của đường, hướng đi trên đường (đường cong, dốc, có vực thẳm,..) b) Rào chắn: - GV treo tranh. + Rào chắn dùng để làm gì? + Có mấy loại rào chắn? Kết luận: Rào chắn dùng để ngăn không cho người và xe qua lại. Có hai loại rào chăn: rào chăn cố định và rào chắn di động (có thể nâng lên, hạ. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. Hoạt động của HS - HS hát. - HS kể... - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát. 2 HS lên chỉ và nêu hình dạng, màu sắc của vạch kẻ đường. + Để phân chia làn đường, làn xe, hướng đi, vị trí đứng lại.. - HS quan sát. 2 HS lên chỉ và trả lời. + Cọc tiêu cắm ở các đoạn đường nguy hiểm để người đi đường biết giới hạn của đường, hướng đi trên đường (đường cong, dốc, có vực thẳm,..) - HS lắng nghe.. - HS quan sát tranh. + Rào chắn dùng để ngăn không cho người và xe qua lại. + Có hai loại rào chăn: rào chăn cố định và rào chắn di động (có thể nâng lên, hạ xuống). - HS lắng nghe.. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. xuống). 5. Củng cố: - Nêu tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn. - Khi tham gia giao thông cần chú ý điều gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 6. Dặn dò: - Dặn HS thực hiện tôt ATGT.. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 2. - HS nêu.... - HS trả lời... - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. SINH HOẠT TẬP THỂ. . 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×