Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.58 KB, 3 trang )
HƯỚNG DẪN KIỂM SOÁT LIỀU HEPARIN
Khoa Tim mạch – Lồng ngực BV. Việt Đức
Heparin và LMW- Heparin
1. Unfractionated Heparin (UFH)= hỗn hợp aminoglycan, 3000-30.000 Da
Ức chế Thrombin gián tiếp thông qua kết hợp với Antithrombin III (AT III) và
tăng hoạt tính của AT III --> tăng ức chế Thrombin và Xa + IXa, XIa, XIIa.
- Tỉ lệ ức chế Xa:IIa = 1:1 UFH tác dụng lên IIa mạnh hơn LMWH (Low
Mocular Weight Heparin) vì cấu trúc chuổi dài, gắn với cả IIa và AT. Trung hồ
hồn tồn bằng protamin
- Khơng qua hàng rào nhau thai --> tối hơn wafarin/thai phụ
- Trọng lượng phân tử lớn, khơng đồng đều --> khó hấp thu khi tiêm dưới da,
tác dụng không hằng định do sự gắn kết với protein huyết tương không đều như
LMWH --> cần XN theo dõi.
- Khả năng ức chế kém đối với "IIa đã gắn với fibrin" và "Xa đã gắn với tiểu
cầu trong cục huyết khối --> cục huyết khối có thể tiếp tục lớn lên khi đang
dùng UFH, và tiểu cầu tiếp tục kết tập sau khi ngưng UFH.
- Có thể gây nguy cơ giảm tiểu cầu (Thrombocytopenia) lớn hơn nhiều so với
LMWH
Cách dùng UFH:
* Khởi đầu 80U/kg bolus (4000U), duy trì 18 U/kg/h (900U/h)
* Theo dõi: TCK (aPTT: ative partial thromboplastine) mỗi 6h --> TCK = 50'70' (1.5-2 lần bình thường) --> theo dõi 12-24h. Đếm tiểu cầu 2-3 ngày / lần
theo dõi thrombocytopenia.
*Note: Sau mỗi lần chỉnh liều phải theo dõi lại sau 6h. 12h đầu thưo2ng chỉnh
khó khăn.
Phối hợp UFH với Wafarin thì TCK tăng 16' --> INR tăng 1.0
Tác dụng chống động mất sau 3-4h ngưng heparin. Half life = 30'-60'
* Chỉnh liều: aPTTT 80U/kg bolus (4000U) + Tăng thêm 4U/kg/h (200U/h)
35'-49' --> 40U/kg bolus + tăng 2U/kg/h
50'-70' --> giữ nguyên tốc độ truyền