Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an Ngu van 9 tron bo co dau tu nhat tu truoc den nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.23 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết: 1 – 2 Bài 1 Văn bản. Ngày soạn: 08/08/2013. Ngày dạy: 19/08/2013 tại lớp 9A1. PHONG CAÙCH HOÀ CHÍ MINH (Leâ Anh Traø). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dng văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. - Vận dung các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống. - Xác định giá trị bản thân: xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách HCM. - Giao tiếp: Trình bày, trao đổi về nội dung phong cách HCM trong văn bản. 3. Thái độ: Thông qua bài học, giáo dục học sinh lòng kính yêu, tự hào về Bác. Từ đó, có ý thức tự học tập và rèn luyện theo tấm gương của Bác.  Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: - Chủ đề: Lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại. - Mức độ: toàn bộ - Nội dung tích hợp: Vẽ đẹp trong phong cách lãnh tụ Hồ Chí Minh: sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống-hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị, thanh cao và khiêm tốn.... II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, SGK, SGV, tranh,... 2. HS: SGK, bài soạn ở nhà,.... III. PHƯƠNG PHÁP: - Gợi mở, vấn đáp…. - Kĩ thuật động não, trình bày một phút, thảo luận, phân tích tình huống, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm….. - Tích hợp học tập làm theo tấm gương đạo đức HCM (phong cách sống giản dị).. V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới:  Giới thiệu: “Bác Hồ” hai tiếng ấy thật vô cùng gần gũi và thân thương đối với mỗi người dân Việt Nam. Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vì đại mà Người còn là một danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Phong cách đó như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” – một tấm gương về nhà văn hoá lỗi lạc ở thế kỉ XX. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NOÄI DUNG BAØI HOÏC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về VB - GV: Yêu cầu học sinh đọc chú thích SGK/7. (?) Dựa vào phần chuẩn bị, em hãy giới thiệu về tác giả Lê Anh Trà ? - GV: Giới thiệu thêm cho học sinh một số nét về tác giả. (?) Hãy kể tên các văn bản đã học từ 6- 8 nói về Bác ? - GV Cho học sinh đọc văn bản, tìm hiểu bố cục. (Chú ý đọc đúng, diễn cảm, khúc triết, mạch lạc thể hiện sự kính trọng đối với Bác). - GV đọc mẫu. (?) Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích 2, 3, 5, 6, 7, 9, 10 ? (?) Nêu xuất xứ của văn bản ? (?) PTBĐ chính của VB ? (?) VB được viết theo kiểu loại VB nào ?. I. TÌM HIỂU CHUNG : - HS đọc chú thích. - Hoạt động cá nhân.  Giới thiệu về tác giả.. 1. Tác giả: Lê Anh Trà.  HS nêu: Đức tính giản dị của Bác Hồ… - 2 HS đọc, nhận xét..  Tìm hiểu các chú thích giáo viên đã hướng dẫn - Phát biểu.  Phương thức chính luận. - Văn bản nhật dụng. - Vấn đề: Sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. (?) Theo em, bản sắc văn hóa  HS: Được kết tinh những giá dân tộc có giá trị như thế nào ? trị tinh thần mang tính truyền thống của dân tộc. (?) Trong thời kì hiện nay, vấn  Cần thiết và có ý nghĩa. đề gìn giữ, bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc có cần thiết không ?  Trong thời kì hội nhập hiện nay, vấn đề gìn giữ, bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc càng trở nên có ý nghĩa. (?) Văn bản có thể chia làm mấy - Theo dõi SGK, phát hiện trả phần ? Nêu nội dung từng phần ? lời.  3 phần: - Phần 1: từ đầu đến “rất hiện đại”  HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. - Phần 2: phần còn lại  Vẻ đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của chủ tịch HCM.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản - GV: Yêu cầu học sinh đọc lại. 2. Tác phẩm: - Xuất xứ: VB được trích trong “HCM và văn hóa VN” của tác giả Lê Anh Trà. - Kiểu VB: VB nhật dụng. - Phương thức biễu đạt thuyết minh kết hợp lập luận. - Chủ đề: Vẻ đẹp văn hóa truyền thống và hiện đại trong phong cách vị lãnh tụ nước.. - Bố cục: 2 phần.. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đoạn đầu. (?) Thế nào là “cuộc đời đầy truân chuyên” ? (?) Dựa vào những hiểu biết cuộc đời hoạt động của Bác, em hãy tóm tắt ngắn gọn quá trình ra đi tìm đường cứu nước của Người ?. - HS giải nghĩa dựa vào chú thích. - HS phát biểu, em khác bổ sung (Năm 1911 Người ra đi với 2 bàn tay trắng, sang các nước Pháp, Đức, Thái Lan... làm đủ mọi nghề, đến Liên Xô Người gặp CN Mác Lê Nin...)  Phát hiện (dựa vào SGK): (?) Những tinh hoa văn hoá nhân Trong cuộc đời hoạt động loại đến với HCM trong hoàn CM, HCM đã đi qua nhiều cảnh nào ? nơi, tiếp xúc với nhiều nền  Với hoàn cảnh khát vọng tìm văn hoá. đường cứu nước. (Năm 1911, rời bến cảng Nhà Rồng). Đi rất nhiều nước, ghé lại nhiều nơi. Nói, viết thạo nhiều thứ tiếng và làm nhiều nghề. Học hỏi, tìm hiểu rất sâu văn hóa các nước.  Tiếp thu tri thức nhân loại (?) Bằng cách nào Bác được tiếp bằng con đường học tập và xúc với nền văn hoá nhân loại? lao động.  Nắm vững phương tiện giao (?) Để có được vốn tri thức sâu tiếp là ngôn ngữ. rộng ấy, Người đã làm những gì? - Qua công việc lao động mà học hỏi (làm nhiều nghề khác nhau). - Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc.  Tiếp thu cái hay, cái đẹp, phê (?) Trong quá trình tiếp thu tri phán cái tiêu cực. Kết hợp thức, Bác đã có những suy nghĩ điều tiếp thu được với cái gốc gì? văn hoá dân tộc.  GV: Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại. - Ham hiểu biết, học hỏi, tự (?) Động lực nào đã giúp Người tôn dân tộc. tiếp thu vốn tri thức của nhân loại ? - Đó là sự đan xen kết hợp bổ (?) Em hiểu như thế nào về sự sung sáng tạo hài hoà hai “nhào nặn” của nguồn văn hoá nguồn văn hoá trong tri thức quốc tế và văn hoá dân tộc của văn hoá HCM. Bác ? - Dùng NT đối lập kết hợp kể (?) Nhận xét nghệ thuật sử dụng với lời bình: HCM tiếp thu trong đoạn văn này ? tinh hoa văn hoá dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc. - Thảo luận, phát biểu. (?) Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp. - Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong cuộc đời hoạt động đầy gian nan vất vả, từ khát vọng tìm đường cứu nước.. - Hoàn cảnh tiếp thu: + Đi qua nhiều nơi. + Tiếp xúc với nhiều nền văn hóa.. - Cách tiếp thu: + Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ. + Qua công việc lao động mà học hỏi (làm nhiều nghề khác nhau). + Học hỏi đến mức sâu sắc.. + Tiếp thu có chọn lọc văn hóa nước ngoài. Nói, viết thạo nhiều thứ tiếng. + Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động..  Tiếp thu nền văn hóa nhân loại.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trong phong cách Hồ Chí Minh ?  GV: Đó là kiểu mẫu của tinh thần tiếp nhận văn hoá ở HCM: biết thừa kế và phát triển các giá trị văn hoá. (?) Theo dõi phần hai, nêu nội dung chính ? (?) Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước, Chủ tịch HCM có lối sống như thế nào ?. dựa trên nền tảng văn hóa dân tộc, hình thành 1 nhân cách rất phương Đông, rất hiện đại. - Phát biểu nội dung chính. 2. Nét đẹp trong lối sống  Suy nghĩ, thảo luận theo HCM: nhóm, trả lời. - Nơi ở, nơi làm việc: nhà - Nơi ở nơi làm việc đơn sơ: sàn... - Trang phục: quần áo bà ba nhà sàn vài ba phòng, ao cá… - Trang phục giản dị: bộ (?) Em có nhận xét gì về lối sống nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp… ấy của Người ? - Tư trang: vài chiếc va li con. quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, - Ăn uống: cá kho, rau luộc, đôi dép lốp thô sơ…… - Ăn uống đạm bạc: cá kho, dưa ghém, cà muối cháo rau luộc, cháo hoa… hoa…  Cả lớp quan sát, nhận xét.  GV: yêu cầu HS treo tranh sưu tầm về nơi ở, nơi làm việc của Bác - GV đưa ra tranh về khu nhà sàn - Phủ Chủ Tịch (Hà Nội). - Nghệ thuật: so sánh, đối lập: (?) Tác giả đã sử dụng biện pháp làm nổi bật vẻ đẹp trong lối - Nghệ thuật so sánh, đối lập: làm nổi bật vẻ đẹp trong lối nghệ thuật nào để nói về lối sống sống của Bác. của Bác ? Tác dụng ? - HS nêu cảm nhận và giải sống của Bác.  Giản dị và thanh cao. (?) Vì sao có thể nói lối sống của thích. Bác là sự kết hợp giữa giản dị và  Đây không phải lối sống khắc thanh cao ? khổ của những người tự vui  Lối sống của Bác rất dân tộc, trong cảnh nghèo cũng không rất Việt Nam tạo ra phong cách phải tự thần thánh hoá làm HCM. cho khác người. Đây là lối sống có văn hoá đã trở thành quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên. - “Đức tính giản dị của Bác (?) Em đã học văn bản nào nói Hồ”, “Ngắm trăng”, “Tức về lối sống giản dị của Bác ? Kể cảnh Pác Bó”... thêm một vài câu chuyện về lối sống giản dị của Bác? - HS lắng nghe - GV: Kể câu chuyện có một vị khách nước ngoài khi vào Phủ Chủ tịch gặp Bác tưởng là người làm vườn… - Thảo luận, trả lời. (?) Ở phần cuối văn bản, tác giả + Giống: Giản dị, thanh cao. đã so sánh lối sống của Bác với + Khác: Bác gắn bó chia sẻ Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh khó khăn cùng nhân dân, cùng Khiêm. Theo em có điểm gì CM..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> giống và khác giữa lối sống của Bác và các vị hiền triết ?  Lối sống của Bác rất dân tộc, rất Việt Nam tạo ra phong cách HCM. (?) Qua VB, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp phong cách HCM?. (?) Trong cuộc sống hiện đại, VH trong thời kì hội nhập, tấm gương của Bác gợi cho em suy nghĩ gì ? (Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho chúng ta thấy cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động. Qua đó hãy cho biết ý nghĩa văn bản ?)  GV nêu ý nghĩa VB và chốt lại nội dung bài học.  Giáo dục: Kính yêu Bác, tự hào về Bác, học tập và rèn luyện theo gương Bác. (?) Từ việc tìm hiểu văn bản “Phong cách HCM”, hãy nêu nội dung VB ?. - HS xác định: + Kết hợp giữa kể chuyện và bình luận. + Sử dụng NT đối lập… + Lựa chọn chi tiết tiêu biểu + Biện pháp so sánh: Khẳng định sự giản dị tột bậc gợi tới các vị hiền triết xưa... - Rút ra ý nghĩa của việc học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ: Học hỏi, noi gương. Tự tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức.. 3. Nghệ thuật: - Sử dụng ngôn ngữ trang trọng. - Vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, biểu cảm, lập luận. - Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập. 4. Ý nghĩa văn bản: Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả đã cho thấy cốt cách văn hóa của HCM trong nhận thức và trong hanh động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu chọn lọc và phát huy văn hóa, bản sắc dân tộc..  Nhận xét khái quát: Vẻ đẹp của phong cách HCM – sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại. (?) Nêu một vài biểu hiện mà em  HS tự bộc lộ. III. TỔNG KẾT: cho là sống có VH ?  Ghi nhớ SGK/8  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hiện phần tổng kết. (?) Hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ - 1 HS đọc lại ghi nhớ. IV. LUYỆN TẬP: SGK/8. Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị của Bác. 4/ Củng cố: (?) Hãy nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa d.tộc và tính văn hóa nhân loại, giữa giản dị và thanh cao trong phong cách Hồ Chí Minh ?  Bài tập củng cố : Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng. Câu 1: Ý nào nói đúng nhất đặc điểm cốt lõi của phong cách HCM được nêu trong bài viết ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại. B. Có sự thừa kế vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa. C. Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới. Câu 2: Trong bài viết, để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách HCM, tác giả đã không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. Kết hợp giữa kể và bình luận. C. Sử dụng phép nói quá. B. Sử dụng phép đối lập. D. So sánh và sử dụng nhiều từ Hán Việt. 5/ Chuẩn bị bài mới: - Học thuộc lòng phần ý nghĩa VB. - Xem kĩ và nắm chắc nội dung, nghệ thuật của bài. - Soạn bài “Các phương châm hội thoại”. Đọc kĩ và trả lời : + Trong hội thoại có mấy phương châm ? Đó là phương châm nào ? + Anh Ba đã mang đấy đủ nội dung mà An cần biết không ? + Rút ra điều gì trong giao tiếp ? + Trong ví dụ 2, vì sao truyện lại gây cười ? + Từ nội dung a và b rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp ? + Trong giao tiếp ta cần tránh điều gì ?. Tuần 1 Tiết 3 Bài 1 Tiếng Việt. Ngày soạn: 09/08/2013. Ngày dạy: 20/08/2013 tại lớp 9A1. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI. I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. 2/ Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong 1 tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ… - HS: SGK, bài soạn ở nhà… III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới:  Giới thiệu: Ở lớp 8, các em đã học một số nội dung của ngữ dụng học như hành động nói, vai giao tiếp, lượt lời trong hội thoại. Vì vậy, chúng ta đã có những hiểu biết nhất định về hội thoại. Tuy nhiên, phương châm hội thoại là một vấn đề hoàn toàn mới đối với các em. Muốn hiểu rõ hơn, hôm nay, chúng ta đi vào tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV.  HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm về lượng: - GV: treo bảng phụ. Gọi HS đọc và xác định yêu cầu (?) Hãy giải thích nghĩa của từ “bơi” (trong văn cảnh) ? (?) Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều An muốn biết không ? Vì sao ? (?) Theo em bạn Ba cần trả lời như thế nào ?. (?) Từ đó em rút ra bài học gì về giao tiếp ? ♠ Y/c HS đọc VD2 (?) Vì sao truyện lại gây cười ? (?) Hai nhân vật đó chỉ cần hỏi và trả lời như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Đọc ví dụ 1.. NOÄI DUNG BAØI HOÏC. I. PHƯƠNG CHÂM LƯỢNG: 1. Tìm hiểu ví dụ: a. Ví dụ 1 – SGK/8:. VỀ.  Suy nghĩ, trả lời. - Không thoả mãn vì mơ hồ về ý nghĩa. - An muốn biết Ba tập bơi ở địa điểm nào chứ không hỏi bơi là gì ? ♠ Chú ý câu hỏi : - Là gì ? - Như thế nào ? - Ở đâu ?  Cần nói rõ nội dung, không - Rút ra nhận xét. nên ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. - Đọc ví dụ 2. b. Ví dụ 2 - SGK/9: - Vì các nhân vật nói nhiều - Câu hỏi thừa từ : cưới. hơn những gì cần nói. - Câu trả lời thừa từ : áo mới. - Anh có “lợn cưới” : Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không ? - Anh có “áo mới” : Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả. - Nhận xét: Khi giao tiếp,  Không nên nói nhiều hơn khi hỏi, trả lời phải đúng, những gì cần nói. không thừa, không thiếu. - Khái quát lại bài học. - Câu trả lời không mang lại nội dung An muốn biết vì trong nghĩa của từ “bơi” đã có “ở dưới nước”. - Nói rõ địa điểm cụ thể. (?) Từ câu chuyện cười em hãy cho biết khi giao tiếp ta cần tuân thủ yêu cầu gì ? (?) Từ hai tình huống giao tiếp trên em rút ra nhận xét gì ? ♠ Y/c hs đọc ghi nhớ - Đọc.  Ghi nhớ: SGK/9. -GV Hướng dẫn HS làm bài tập 1 –  BT1: Vận dụng phương SGK/9. châm về lượng phân tích lỗi (làm miệng). a. Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”. b. Thừa cụm từ “có hai cánh”.  HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu II. PHƯƠNG CHÂM VỀ phương châm về chất: CHẤT: 1. Tìm hiểu ví dụ SGK/9: - Treo ví dụ (bảng phụ). - HS đọc ví dụ. Câu chuyện “Quả bí khổng lồ” (?) Truyện “Quả bí khổng lồ” phê - Phê phán tính nói khoác. - Phê phán tính khoác lác, nói phán điều gì? những điều mà chính mình.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> (?) “Nói khoác” là nói như thế - Nói không đúng sự thật. nào? (?) Như vậy trong giao tiếp có điều - HS rút ra nhận xét. gì cần tránh ? - GV đưa ra tình huống. - Nghe, xác định tình huống. (?) Nếu không biết chắc vì sao bạn  Không nên. mình nghỉ học thì em trả lời với thầy cô là “bạn ấy nghỉ học vì bị bệnh” có nên không ? (?) Vậy khi giao tiếp cần chú ý điều - Rút ra nhận xét. gì ? (?) Từ hai tình huống trên em rút ra  Khái quát. yêu cầu gì trong giao tiếp ?  GV chốt lại nội dung ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ.  HĐ3: Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập: ♠ Y/c HS đọc BT2 - Đọc yêu cầu bài tập 2. (?) Hãy chọn từ ngữ thích hợp điền - Lên bảng làm bài. vào chỗ trống ? - Nhận xét. (?) Các từ ngữ trên chỉ những cách - Trả lời. nói liên quan đến một phương châm hội thoại: Đó là phương châm hội thoại nào ? ♠ Y/c HS đọc BT4 - GV chia lớp thành hai nhóm. - GV đưa đáp án.. - Đọc y/c bài tập 4 - SGK / 11. - Nhóm 1: Phần a. - Nhóm 2: Phần b.  Thảo luận: Trình bày. - HS đối chiếu đáp án và nhận xét.. ♠ Y/c HS đọc BT5 - GV hướng dẫn HS về nhà làm. (?) Tìm các phương châm hội thoại liên quan về chất.. - Đọc y/c bài tập 5 – SGK/11. - HS chú ý lắng nghe về tìm và giải thích.. không tin.  Đừng nói những điều mình không tin là đúng sự thật.. - Đừng nói những điều mình không có bằng chứng xác thực.  Ghi nhớ: SGK/10. III. LUYỆN TẬP:  Bài tập 2 - SGK/11. a. Nói có sách, mách có chứng. b. Nói dối. c. Nói mò. d. Nói nhăng nói cuội. - Những từ ngữ này chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm ph/châm về chất.  Bài tập 4 - SGK /11. a. Để đảm bảo phương châm về chất, người nói phải dùng cách nói trên nhằm báo cho người nghe biết tính xác thực của thông tin mà mình đưa ra chưa được kiểm chứng. b. Để đảm bảo phương châm về lượng, người nói dùng cách nói đó nhằm báo cho người nghe biết việc nhắc lại nội dung cũ là do chủ ý của người nói.  Bài Tập 5: Tổ chức cho HS tìm hiểu ý nghĩa của các thành ngữ:  Ăn đơm nói đặt : vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác. - Ăn không nói có: vu khống, bịa đặt. - Cãi chày, cãi cố : Cố tranh cãi nhưng không có lý lẽ gì cả..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Khua môi múa mép: nói năng ba hoa, khoác loác. - Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực. - Hứa hươu hứa vượn: hứa để lấy lòng, không thực hiện. e) nói nhiều g) nói linh tinh h) nói mà không làm.  Vi phạm phương châm vềchất (trừ e). Các thành ngữ này chỉ là những điều tối kị trong giao tiếp. - Gọi HS lên bảng làm bài tập củng - HS lên bảng làm bài (bảng  Bài tập bổ sung (có thể về cố. phụ) nhà làm) :  Nhận xét. Xây dựng một đoạn hội thoại (gồm hai cặp thoại) trong đó phải đảm bảo phương châm về chất, lượng.  BT bổ sung: (bảng phụ) Đọc đoạn hội thoại sau và cho biết bạn Bình đã vi phạm phương châm hội thoại nào bằng cách đánh dấu X vào ô trống: Cô giáo: - Tại sao hôm nay bạn An nghỉ học? Bình: - Thưa cô, bạn ấy bị bệnh ạ! Cô giáo: - Em biết chắc như thế chứ ? Bình: - Thưa cô, không ạ. Cô giáo: - Không biết chắc sao em lại nói An bị bệnh ? Bình lúng túng, không biết trả lời thế nào, đành đứng im. Phương châm về lượng Phương châm về chất X 4/ Củng cố: (?) Thế nào là phương châm về lượng ? về chất ? (?) Trong giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì ? (?) Khi giao tiếp, cần lưu ý những vấn đề gì? 5/ Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị bài: “Thuyết minh kết hợp với lập luận” Chú ý : + Xem lại văn bản thuyết minh đã học ở Ngữ văn lớp 8. Văn bản thuyết minh có những tính chất gì ? Chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn + Nó được viết ra nhằm mục đích gì ? Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân... Về các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên + Cho biết các phương pháp thuyết minh thường dùng : Nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại… + Đọc văn bản “Hạ Long - Đá và nước”.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật : Ẩn dụ, nhân hóa. Hãy chỉ ra cụ thể. + Chuẩn bị phần luyện tập SGK/14. Tuần 1 Tiết 4 Bài 1: TLV. Ngày soạn: 10/08/2013. Ngày dạy: 20/08/2013 tại lớp 9A1. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VAÊN BAÛN THUYEÁT MINH. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo,... 2. HS: SGK, bài soạn ở nhà,... III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới:  Giới thiệu: Ở lớp 8, các em đã được học và vận dụng văn bản thuyết minh, nhưng nếu chỉ thuyết minh đơn thuần thì văn bản chỉ mang tính khoa học. Do vậy để bài thuyết minh thêm sinh động và có yếu tố văn chương, ta tìm hiểu cách đưa các biện pháp tu từ vào trong loại văn bản này.. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung bài học. I. Tìm hiểu việc sử dụng một số  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số biện biện pháp nghệ thuật trong văn pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh: bản thuyết minh: - GV hướng dẫn HS củng  HS hệ thống lại kiến thức. 1. Ôn tập văn bản thuyết minh: cố lại kiến thức: (?) Nhắc lại văn bản thuyết - Là kiểu văn bản thông dụng a) Khái niệm: Là kiểu văn bản minh là gì ? trong mọi lĩnh vực đời sống thông dụng trong mọi lĩnh vực đời nhằm cung cấp tri thức về các sống nhằm cung cấp tri thức về các hiện tượng và sự vật trong tự hiện tượng và sự vật trong thiên nhiên, xã hội bằng phương nhiên, xã hội, bằng phương thức thức trình bày, giới thiệu, giải trình bày, giải thích…. thích. (?) Mục đích của văn bản - HS nhớ lại kiến thức cũ trả b) Mục đích : Cung cấp tri thức.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thuyết minh là gì ? (?) Các phương pháp thuyết minh thường dùng ?. lời. - Nhận xét, bổ sung.. khách quan về những sự vật, hiện tượng, vấn đề …được chọn làm đối tượng để thuyết minh. - HS kể một số phương pháp c) Phương pháp thuyết minh: được sử dụng trong văn Định nghĩa, ví dụ, liệt kê, nêu số thuyết minh. liệu, phân loại, so sánh, giải thích…. (?) Nêu đặc điểm chủ yếu - Tri thức khách quan, phổ của văn bản thuyết minh ? thông.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật: - Y/c HS đọc văn bản “Hạ Long - đá và nước” ? (?) Văn bản này thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào? (?) Vấn đề thuyết minh trong văn bản là gì ? (?) VB có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng không ? Vì sao ? (?) Tác giả đã vận dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu ?. - Đọc. 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật:  Ví dụ: Văn bản: “Hạ Long Đá và nước”. - Đối tượng “Hạ Long - Đá và nước”. - HS trả lời. a) Vấn đề thuyết minh: Sự kỳ lạ của đá và nước.. - Quan sát ví dụ, trả lời. - Giải thích. - Phương pháp liệt kê (Hạ b) Phương pháp thuyết minh: Long có nhiều đảo, nhiều - Liệt kê. nước, nhiều hang động…) - Giải thích. - Phương pháp giải thích (?) Để cho bài văn sinh - Biện pháp tưởng tượng, liên  Các biện pháp NT: động, tác giả cần vận dụng tưởng (nước tạo sự di - Tưởng tượng, liên tưởng những biện pháp nghệ thuật chuyển…sự thú vị của cảnh ; + Nước tạo nên sự di chuyển. nào ? tuỳ theo tốc độ, góc độ di + Thu tùy theo hướng ánh sáng. chuyển tạo nên thế giới sống + Thiên nhiên tạo nên thế giới động ) kỳ lạ. - Nghệ thuật: Nhân hoá, miêu - Nhân hoá tả - cảnh vật có hồn. - Tác giả đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long nhờ các biện pháp tưởng tượng, liên tưởng, miêu tả… - Cần đưa thêm (sử dụng) một số biện pháp nghệ thuật…. (?) Tác giả đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long chưa ? Trình bày được như thế nhờ biện pháp gì ? (?) Để bài văn thuyết minh được sinh động, hấp dẫn ta cần phải làm gì ?Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp NT đó?  GV: Treo tranh ảnh về - HS nêu tác dụng Vịnh Hạ Long - nhấn mạnh.  Làm cho cảnh vật có hồn,sống động .bài văn hấp dẫn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> vẻ đẹp của cảnh quan này (?) Khi sử dụng các biện - Sử dụng thích hợp  Nổi bật pháp nghệ thuật trong bài đặc điểm của đối tượng, gây văn thuyết minh ta cần chú hứng thú cho người đọc. ý điều gì? ♠ Y/c HS đọc nội dung - HS đọc ghi nhớ. phần ghi nhớ.  Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập: - Đọc yêu cầu bài tập 1 SGK/13. (?) Văn bản có tính chất  Thảo luận, phát biểu. TM không? Tính chất đó thể hiện ở những đặc điểm nào? Những phương pháp nào đã được sử dụng ?. (?) Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? Tác dụng ?  GV chốt lại phàn nội dung bài học.. (?) Tích hợp môi trường: Theo em được biết ruồi là loài côn trùng gây ảnh hưởng nhiều đến vấn đề môi trường. Vậy em có.  Ghi nhớ: SGK/13. II. Luyện tập: Bài tập 1 - SGK/13. a) VB là một câu chuyện vui có tính chất thuyết minh (Tính chất thuyết minh thể hiện ở chổ giới thiệu ruồi rất có hệ thống. Giới thiệu về họ, giống, loài, về các tập tính sinh sống, đặc điểm cơ thể ). - Các phương pháp thuyết minh: + Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng hai cánh, mắt lưới + Phân loại: Các loại ruồi, + Liệt kê: mắt lưới, chân tiết ra chất dính.. + Số liệu. + So sánh. + Kể chuyện. + Miêu tả. + Ẩn dụ, nhân hóa. - Phát biểu, nhận xét. b) Bài thuyết minh này có một số - Góp ý, bổ sung hoàn chỉnh nét đặt biệt: nội dung bài. - Hình thức: Giống như một văn bản tường thuật một phiên tòa - Cấu trúc: Giống như một biên bản một cuộc tranh luận pháp lí - Nội dung: Giống như một câu chuyện kể về loài ruồi - Các biện pháp nghệ thuật: + Nhân hóa + Ẩn dụ. c) Tác dụng của biện pháp tu từ : Tác dụng gây hứng thú bạn đọc nhỏ tuổi, vừa truyện vui, vừa học thêm tri thức.  Sinh động, hấp dẫn, thú vị. - HS nêu ý kiến - Phát biểu, bổ sung một số biện pháp diệt ruồi: dùng các sản phẩm keo dính chuột,....

<span class='text_page_counter'>(13)</span> sáng kiến gì để diệt trừ được ruồi không? ♠ Y/c HS đọc nội dung bài tập 2 SGK/15 (?) Nhận xét về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng để thuyết minh ? (?) Tại sao có thể sử dụng một số biện pháp NT để làm văn thuyết minh ?. - Đọc yêu cầu bài tập 2 Bài tập 2 - SGK/15: SGK/15. - Nhận xét. Phương pháp thuyết minh: - Kể chuyện. - Giải thích. - Phát biểu - Định nghĩa. - Lấy sự ngộ nhận mê tín làm cơ sở cho câu chuyện. Sau đó dùng khoa học để đẩy lùi ngộ nhận.. 4/ Củng cố: (?) Muốn văn bản thuyết minh có tính thuyết phục, ta cần lưu ý những vấn đề gì? GV chốt lại lý thuyết chung về thuyết minh. 5/ Chuẩn bị bài mới: - Học thuộc nội dung ghi nhớ. - Làm bổ sung thêm bài tập 2 (phân tích) trang 15. - Chuẩn bị bài: “Luyện tập sử dụng…..thuyết minh” + GV hướng dẫn chọn một trong những đề bài SGK trang 15, Có thể thuyết minh cái quạt hoặc cái bút bi. + Yêu cầu: Về nội dung thuyết minh  Nêu được công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt hoặc cái bút bi. + Về hình thức thuyết minh : Vận dụng một số phương pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui tươi, hấp dẫn như kể cuyện, tự thuật, nhân hóa,… + Lập dàn bài theo bố cục của bài văn thuyết minh.. Tuần 1 Tiết 5 Bài 1 TLV. Ngày soạn: 13/08/2013. Ngày dạy: 23/08/2013 tại lớp 9A1. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUAÄT TRONG VAÊN BAÛN THUYEÁT MINH. I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kẹo…). - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. - Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng. 3. Thái độ Nghiêm túc, quan sát được mọi vật xung quanh, hăng say phát biểu. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ,… 2. HS: SGK, bài soạn ở nhà,… III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a/ Nêu 1 số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản thuyết minh? b/ Tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đó? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Để sử dụng nhuần nhuyễn các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau rèn luyện kĩ năng trên.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung bài học. I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:  Đề bài luyện tập:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập dàn ý, viết phần mở bài a. Đề bài 1: Hãy thuyết minh về trong đề văn TM có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật: chiếc quạt (cái bút, cái kéo, chiếc nón). (?) Đề văn yêu cầu làm gì? - HS trả lời. 1. Tìm hiểu đề.  Thuyết minh (có sử dụng một số - Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu: thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật). biện pháp nghệ thuật). HS trả lời. - Nội dung: công dụng, cấu tạo, (?) Xác định vấn đề cần thuyết chủng loại, lịch sử… của cái quạt. minh?  Thuyết minh về công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử… của cái quạt. ♠ Y/c đại diện tổ 1, 2 treo dàn ý đã - Quan sát dàn ý của tổ 1, 2. Lập dàn ý: ghi ra bảng phụ ở nhà. tổ 2. a. Mở bài: (?) Phần mở bài ta cần nêu những  Giới thiệu khi quát về - Giới thiệu về quạt. (Định nghĩa ý nào? quạt là một dụng cụ như thế nào?) cái quạt. (?) Thử nêu phần mở bài theo  HS trình bày. cách của riêng em? (?) Tìm ý và sắp xếp ý cho phần  HS giới thiệu cụ thể về b. Thân bài: thân bài của đề bài trên? cái quạt. - Quạt là dụng cụ mang gió mát  Giới thiệu cụ thể về cái quạt: đến cho muôn nhà, muôn vật … + Quạt là một đồ dùng như thế - Quạt gồm nhiều loại: quạt trần, nào? (Phương pháp nêu định quạt bàn, quạt mo, quạt giấy … nghĩa). + Họ nhà quạt đông đúc và có - Cấu tạo, công dụng, cách bảo nhiều loại như thế nào? (Phương quản … pháp liệt kê). - Gặp người biết bảo quản: mới, + Mỗi loại quạt có cấu tạo và.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> công dụng như thế nào? (Phương pháp phân tích phn loại). + Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản quạt như thế nào? (?) Thái độ của em ra sao đối với quạt nói riêng và các đồ vật khác nói chung?. sạch, bền … - Gặp người không biết bảo quản: mau hỏng. - Quạt nơi công sở … - Quạt giấy ngày xưa …  HS tự bộc lộ.. - Quạt thóc ở nông thôn … - Quạt lúc cần, lúc không cần …. (?) Nêu suy nghĩ của em về vai trò của quạt trong xã hội hiện nay?.  HS trình bày.. (?) Nhận xét dàn ý ?. - Thảo luận. Nhận xét (Bổ sung, sửa chữa dàn ý). - Rút ra dàn ý chung. - Nội dung thuyết minh: nêu được công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử... - Hình thức thuyết minh : Sử dụng linh hoạt các phương pháp, biện pháp thuyết minh như : Định nghĩa, giải thích, kể chuyện, liệt kê, miêu tả, so sánh, nhân hoá. - 2 HS nhận xét..  Lưu ý: dàn ý phải đảm bảo bố cục ba phần, chi tiết và phải dự kiến cách sẻ dụng biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh (Tự thuật về mình, phỏng vấn các loại quạt, thăm một nhà sưu tầm các loại quạt…). c. Kết bài. Ý nghĩa của quạt đối với con người trong xã hội hiện đại.. (?) Hãy đọc đoạn MB cho đề văn thuyết minh về cái quạt. - Nhận xét. - Nghe ♠ Y/c HS ở tổ 3, 4 trình bày dàn ý đã lập ở nhà. (?) Hãy nhận xét dàn ý ? ♠ Lưu ý: Khi trình bày dàn ý cần dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật. (?) Hãy trình bày phần mở bài cho đề văn thuyết minh về chiếc bút ? (các nhóm viết trong 5 phút)  GV: đọc đoạn văn mở bài mẫu..  Đề bài 2 : Hãy thuyết minh về chiếc bút. - Trình bày a. Mở bài: - Giới thiệu về chiếc bút.  Thảo luận - Nhận xét b. Thân bài: (Bổ sung, sửa chữa dàn - Giới thiệu về các loại bút. - Cấu tạo, công dụng, cách bảo quản ý). của mỗi loại. - Rút ra dàn ý chung. c. Kết bài: - Bày tỏ thái độ về chiếc bút. - HS viết bài-trình bày 3. Viết bài : phần mở bài.  Viết đoạn văn thuyết minh - Nhận xét. (chiếc nón lá) - Mẫu: * Bài viết phần mở bài: Tôi là cây viết, một vật dụng rất - HS nghe. quan trọng và cần thiết đối với người - Nhận xét : (chú ý) về học sinh. Nói đến tôi, chắc hẳn trong tất.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Nội dung (Đặc điểm cấu tạo, giá trị, lịch sử ra đời, quá trình làm ...) + Về hình thức trình bày : vận dụng các phương pháp, biện pháp thuyết minh linh hoạt tạo sự hấp dẫn . ♠ Y/c HS đọc các bài viết vừa thực - Đọc. hiện. - Lắng nghe và nhận xét, sửa chữa. (?) Nếu hai đề văn trên ta không - Không sinh động, sử dụng biện pháp nghệ thuật thì không hấp dẫn. bài văn sẽ như thế nào?. cả các bạn không ai là không biết bởi lẽ tôi luôn luôn ở bên bạn ngay cả lúc ở trường cũng như khi về nhà.. 4. Đọc và sửa chữa :. II. LUYỆN TẬP: Kiến thức cần nhớ: (?) Nêu vai trò của các biện pháp - Rút ra nhận xét. (nhắc - Vai trò của các biện pháp nghệ nghệ thuật trong văn bản thuyết lại kiến thức ) thuật trong văn bản minh ? thuyết minh.  góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chốt lại kiến thức:. 4/ Củng cố: Nhắc nhở HS khi làm bài văn thuyết minh cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật để bài viết sinh động, hấp dẫn và đối tượng thuyết minh nổi bật, gây ấn tượng. 5/ Chuẩn bị bài mới: - GV hướng dẫn HS về đề bài : Thuyết minh về chiếc nón là Việt Nam - HS về nhà làm hoàn chỉnh dàn ý cho đề bài này (viết cụ thể phần mở bài và kết bài) - Tiếp tục ôn lại lý thuyết : Thuyết minh - Đọc và tham khảo các đề bài Thuyết minh - SGK - Chuẩn bị bài : Văn bản : “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” + Đọc kỹ văn bản, tìm hiểu chú thích. + Dựa vào các câu hỏi trong SGK để trả lời. + Cụ thể : - Nêu các luận điểm và hệ thống luận cứ ? Tìm hiểu và phân tích các luận điểm và l.cứ ? - Theo em, vì sao văn bản này lại được đặt tên là “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” + Viết một đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em sau khi tìm hiểu văn bản.. Đoạn văn mẫu bổ sung: ĐỀ BÀI VỀ CHIẾC NÓN LÁ: 1. Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc nón : Chiếc nón lá Việt Nam là một phần cuộc sống của ngời Vịêt Nam. Đó là người bạn thuỷ chung của người lao động một nắng hai sương. Chiếc nón lá không chỉ dùng che nắng che mưa mà còn là một phần không thể thiếu làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho người Việt Nam. 2. Thân bài :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nón lá Việt Nam có lịch sử lâu đời. - Hình ảnh chiếc nón lá đã được khắc trên chiếc trống đồng Ngọc Lũ, trên thạp đồng Đào Thịnh khoảng 3000 năm về trước. - Nón đã hiện diện trong đời sống hàng ngày của người Việt Nam trong suốt cuộc chiến tranh dựng nước và giữ nước. - Họ hàng nhà nón cũng thật phong phú và thay đổi theo từng thời kì. Có chiếc nón rất nhỏ như chiếc mũ bây giờ dùng cho các quan lại trong triều đình phong kiến, có chiếc nón quai thao dùng cho các nghệ sĩ dân gian.... - Chiếc nón được làm từ lá cọ. - Muốn co chiếc nón đẹp, người làm phải biết chọn lá có mầu trắng xanh, gân lá vẫn còn mầu xanh nhẹ, mặt lá phải bóng khi đan nên trông mới đẹp. -Trước khi đan lá nón, người ta phải dựng khung bằng dây mây... - Chiếc nón là không chỉ đem lại hữu ích trong cuộc sống hằng ngày, dùng để che nắng che m ưa mà còn có giá trị tinh thần. Chiếc nón đã đi vào ca dao dân ca.. Qua đình ngả nón trông đình Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu. 3. Kết bài: Khẳng định vai trò ý nghĩa, vị trí của nón lá trong thời đại ngày nay. Đoạn tham khảo Người xứ Huế yêu thơ và nhạc lễ Tà áo dài trắng nhẹ nhàng bay Nón bài thơ e lệ trong tay Thầm bước lặng những khi trời dịu nắng. Đã từ lâu, tà áo dài và chiếc nón bài thơ xứ Huế đã đi vào nhiều bài thơ, ca Việt, trở thành một biểu tượng của người phụ nữ cố đô. Chiếc áo dài kín đáo, dịu dàng cộng với vẻ thanh mảnh, nhẹ nhàng của chiếc nón bài thơ đã làm tôn lên vẻ đẹp của người con gái Việt. ĐỀ BÀI VỀ CHIẾC QUẠT : 1. Mở bài: - Chúng tôi là họ nhà quạt. Chúng tôi là một sản phẩm nhân tạo rất quan trọng nhằm phục vụ nhu cầu cuộc sống. - Các bạn ạ! Họ nhà quạt chúng tôi có rất nhiều chủng loại và công dụng khác nhau. 2. Thân bài: a. Giới thiệu về lịch sử ra đời của họ nhà quạt: - Có nguồn gốc từ lâu đời như quạt mo, nan, giấy… được làm bằng các vật liệu đơn giản như mo cau, giấy tre… - Để đáp ứng nhu cầu cuộc sống hiện đại hơn, con người đã sáng tạo ra quạt bằng nhựa, quạt máy… b. Cấu tạo và chủng loại:  Họ nhà quạt chúng tôi rất đa dạng, phong phú. - Quạt mo : được làm từ các mo cau (tức là bẹ ngoài của buồng cau), tôi có cấu tạo đơn giản, có thể cắt thành nhiều hình thù theo ý muốn, cuộc sống của chúng tôi rất gần gũi với người dân Việt Nam. - Quạt giấy, quạt nhựa : Chúng tôi được làm bằng chất liệu giấy và nhựa. Chúng tôi có rất nhiều màu sắc, hình dạng thì vô cùng phong phú… Ngày xưa, chúng tôi là những đồ vật rất cần thiết để đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống của mỗi người, còn ngày nay chúng tôi được dùng rất nhiều trong nghệ thuật..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Quạt máy: Hiện nay tôi là loại quạt được yêu thích nhất và có công dụng nhiều nhất. Tôi được cấu tạo bằng động cơ chạy bằng điện. Bản thân tôi có cánh quat, có khung sắt bao ngoài hình tròn có tác dụng tránh nguy hiểm, có hộp số để điều chỉnh độ mạnh yếu của quạt. c. Công dụng : được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như: - Trong cuộc sống hằng ngày để tạo ra gió mát, làm quà tặng… - Trong sản xuất dùng để quạt thóc, thông gió trong các nhà máy… - Trong nghệ thuật dùng để múa… d. Cách bảo quản: - Quạt mo, quạt giấy : không để nơi ẩm ướt, khi sử dụng thì quạt nhẹ nhàng tránh sự va chạm để quạt khỏi bị hư. - Quạt nhựa : không nên để vật nặng lên trên để khỏi bị vỡ, tránh để gần lửa… - Quạt máy : bảo quản bằng cách thường xuyên kiểm tra, lau chùi các bộ phận cấu tạo của quạt, tra dầu vào máy…  Nếu chúng ta biết bảo quản tốt thì quạt sẽ bền, dùng được lâu. Những người thiếu ý thức đồ vật sẽ nhanh hỏng. Đặc biệt hiện nay tại các công sở, do ý thức bảo quản của chúng ta chưa tốt nên dễ gây tai nạn đáng tiếc. Do vậy chúng ta cần khắc phục và bảo quản các loại quạt tốt hơn. Các em là HS khi học xong các buổi học thì nhớ phải tắt quạt trước khi ra về để vừa tiết kiệm điện vừa giữ độ bền của quạt. 3. Kết bài : - Khẳng định lại công dụng. - Mong ước của chính nó. ………………. ………………. Tuần 3 Tiết: 11 – 12 Bài 3 Văn bản:. Ngày dạy: 02-03/09/2013 tại lớp 9A1. TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền đựơc phát triển, bảo vệ của trẻ em Việt Nam 2. Kĩ năng: - Nâng cao một bước kỹ năng đọc – hiểu về văn bản nhật dụng. Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. - KNS: Tự nhận thức về quyền được bảo vệ và chăm sóc của trẻ em và trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em. - Xác định giá trị bản thân cần hướng tới để bảo vệ và chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện nay. - Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với những hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh của trẻ em. 3. Thái độ: Biết yêu thương và có trách nhiệm, quan tâm tới trẻ em..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh minh họa,… 1. HS: Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, trực quan, gợi tìm. - Kĩ thuật động não, chia nhóm, đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Tại sao nói: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn thể loài người và sự sống trên trái đất? (?) Hãy chứng minh Cuộc chạy đua vũ trang làm mất khả năng cải thiện đời sống của con người. Câu hỏi: (?) Giữa chiến tranh hạt nhân với động đất và sóng thần có sự gần gũi và khác biệt nhau như thế nào? Mỗi chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì một thế giới hòa bình? Phương án trả lời - So sánh đấu tranh hạt nhân và động đất, sóng thần: + Sự gần gũi: Cùng có sức hủy diệt lớn, nguy cơ đe dọa tính mạng của con người. + Khác biệt ở chỗ:  Chiến tranh hạt nhân do con người sáng tạo và mang lại.  Động đất và sóng thần do hiện tượng tự nhiên mang lại.  Nhiệm vụ của chúng ta là: phản đối chiến tranh, đấu tranh chống việc sản xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân trên thế giới... 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: Có thể nói trong mấy chục năm cuối của thế kỉ XX, vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em được loài người tiến bộ có sự quan tâm đặc biệt. Một trong những việc làm của sự quan tâm ấy là Hội nghị cấp cao về trẻ em họp tại trụ sở Liên Hiệp Quốc Niu-oóc ngày 30 - 09 -1990. Sau đây là đoạn trích của tuyên bố trên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS  Hoạt động 1 : Hương dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích: - GV gọi HS đọc phần chú  Đọc theo yêu cầu GV. thích. (?) Dựa vào chú thích trong  Phát hiện. SGK, em hãy nêu những nét cơ bản về xuất xứ của văn bản này? - GV đọc mẫu một đoạn, gọi - Hai học sinh đọc. HS thay nhau đọc đến hết. - Nhận xét. (?) Cho biết kiểu loại văn  Giải thích: bản? Phương thức biểu đạt của văn bản? (?) Em hiểu thế nào là lời - Nói rõ một cách nghiêm chỉnh tuyên bố? cho mọi người biết một việc quan trọng, cần thiết. (?) Theo em lí do nào khiến  Những năm cuối thế kỉ XX,. Nội dung bài học I. GIỚI THIỆU CHUNG: - Xuất xứ: Văn bản này được trích trong “Tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em”, họp tại trụ sở Liên hợp quốc ở Niu-oóc ngày 30/09/1990. - Thể loại: Thuộc VB nhật dụng. - PTBĐ: Nghị luận xã hội, chính trị..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> tuyên bố này ra đời?. khoa học kĩ thuật phát triển, kinh tế tăng trưởng, tính cộng đồng, hợp tác giữa các quốc gia mở rộng. Đó là điều kiện thuận lợi đối với nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Nhưng vẫn còn có nhiều khó khăn, nhiều vấn đề cấp bách đặt ra: sự phân biệt về mức sống, tình trạng chiến tranh, bạo lực, trẻ em bị tàn tật, bóc lột, thất học  Hướng dẫn học sinh tìm - Tìm hiểu chú thích theo hướng hiểu các chú thích 2, 3, 4, 5, dẫn. 6, 7. (chế độ a-pác-thai, thôn tính, tị nạn, công ước, giải trừ quân bị, …). (?) Đoạn trích gồm có mấy  Phát hiện: Sau hai đoạn đầu - Bố cục: 3 phần phần? Nêu nội dung từng khẳng định quyền được sống, phần. Phân tích tính hợp lí, được phát triển của trẻ em, kêu chặt chẽ của bố cục văn bản. gọi khẩn cấp toàn nhân loại quan tâm đến vấn đề này. Đoạn còn lại văn bản chia làm ba phần: - P1: Sự thách thức: Thực trạng cuộc sống và hiểm hoạ của nhiều trẻ em trên thế giới. - P2: Cơ hội: Khẳng định những điều kiện thuận lợi  bảo vệ chăm sóc trẻ em. - P3: Nhiệm vụ: Xác định những nhiệm vụ cụ thể mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế cần.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> làm vì sự sống còn, phát triển của trẻ em. Những nhiệm vụ có tính cấp bách này được nêu lên một cách hợp lí bởi dựa trên cơ sở tình trạng, điều kiện thực tế. (?) Nêu nhận xét về bố cục? - HS nhận xét.  Rõ ràng, mạch lạc, liên kết  Rõ ràng, mạch lạc, liên kết - Lắng nghe, bổ sung. chặt chẽ các phần. chặt chẽ các phần  GV chuyển: Văn bản không phải là toàn bộ lời tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về quyền trẻ em… - Gọi HS đọc VB mục 1, 2: II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: (?) Hãy nêu nội dung, ý - Đọc phần văn bản. 1/ Mở đầu: nghĩa từng mục ? - M1: Nhiệm vụ mở đầu, nêu vấn đề - M2: Khái quát những đặc điểm, yêu cầu của trẻ em khẳng định quyền được sống, được phát (?) Qua tìm hiểu phần đầu triển trong HB, HP. văn bản “Tuyên bố thế giới - Nhận thức: Trong trắng, hiểu - Quyền sống, quyền được bảo về sự sống còn ...”, nhận thức biết,....dễ bị tổn thương và còn vệ của trẻ em trên toàn thế của cộng đồng quốc tế về trẻ phụ thuộc. Phải được sống trong giới là một vấn đề mang tính vui tươi được chơi, được học... nhân bản. em như thế nào? Tương lai của chúng phải được hình thành trong sự hòa hợp và - GV nhận xét kết quả phần tương trợ. - Nghe và ghi nhớ.  Cách nêu vấn đề gọn, rõ có mở đầu tính chất khẳng định giới thiệu mục đích, nhiệm vụ của Hội - GV yêu cầu HS đọc phần nghị cấp cao TG. - HS đọc theo yêu cầu. “Sự thách thức”. 2/ Sự thách thức:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> (?) Chú ý những từ “hàng ngày, mỗi ngày...” bắt đầu ở mỗi mục 4,5,6 có tác dụng gì? Nêu ND các mục đó? (?) Ở phần này, bản “Tuyên bố” đã nêu lên thực tế cuộc sống của trẻ em TG ra sao? (?) Chỉ ra những mặt gây hiểm hoạ, khổ cực cho trẻ em trên thế giới ?. - Phát hiện: Sự diễn ra thường xuyên. - Nhận xét, bổ sung. - Tình trạng bị rơi vào hiểm họa, cuộc sống khổ cực về nhiều mặt của trẻ em trên TG. - Phát hiện + Bị trở thành nạn nhân của - Bị trở thành nạn nhân: chiến tranh và bạo lực, sự phân + Của chiến tranh và bạo lực biệt chủng tộc, sự xâm lược, + Sự phân biệt chủng tộc chiếm đóng và thôn tính của + Sự xâm lược, chiếm đóng của nước ngoài. nước ngoài.. + Chịu đựng thảm hoạ của đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, tình trạnh vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ, môi trường xuống cấp. (?) Theo em, những nguyên - Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do nhân ấy ảnh hưởng đến đời suy dinh dưỡng và bệnh tật. sống trẻ em thế nào? (Hậu quả gì ?) (?) Em hiểu như thế nào về chế độ a-pac-thai, như thế nào về AIDS ? (?) Em có nhận xét gì về cách phân tích, lập luận trong đoạn này? Tác dụng của cách phân tích đó?  GV: Hiện nay nạn buôn bán trẻ em, mắc HIV, sớm phạm tội, tình trạng trẻ em lang thang, cơ nhỡ, sau động đất...còn rất nhiều trên các nước. (?) Theo em những nỗi bất hạnh đó có cách nào giải thoát không? (?) Nhận thức, tình cảm của em sau khi đọc phần “Sự thách thức”? - Gọi hs đọc mục 8, 9 (?) Tóm tắt lại các điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế hiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo. - Chịu đựng những thảm họa của: đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, tình trạng vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ, môi trường xuống cấp.  Hậu quả: 40.000 trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng và bệnh tật.. - HS tự bộc lộ - Giải thích. - HS nhận xét. - Lớp góp ý, bổ sung..  Ngắn gọn nhưng nêu khá đầy đủ, cụ thể nguyên nhân khiến trẻ em rơi vào hiểm hoạ, khổ cực.. - HS thảo luận nhóm - đưa ra ý kiến (loại bỏ chiến tranh, bạo lực, xoá đói nghèo...) - Thách thức là những khó khăn  Đó là thách thức lớn với các trước mắt phải vượt qua. nhà chính trị đặt quyết tâm vượt qua. - Theo dõi phần 3: “Cơ hội”. 3/ Cơ hội: - Suy nghĩ. Tóm tắt. Tóm tắt những điều kiện thuận Trẻ em: - Được bảo vệ sinh mệnh lợi để chăm sóc, bảo vệ trẻ em: + Liên kết quốc gia – công ước - Được tôn trọng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> vệ trẻ em ?  Sự liên kết lại của các quốc gia cùng ý thức cao của cộng đồng quốc tế… Đã có công ước với quyền trẻ em làm cơ sở, tạo ra một cơ hội mới. Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày càng có hiệu quả… phong trào giải trừ quân bị được đẩy mạnh tạo điều kiện cho một số tài nguyên to lớn được chuyển sang phục vụ các mục tiêu kinh tế, tăng cường phúc lợi xã hội.  Liên hệ thực tế: (?) Em suy nghĩ gì về sự quan tâm của Đảng, NN ta hiện nay đối với phong trào chăm sóc, bảo vệ trẻ em?  GV: Đảng và Nhà nước đã có pháp lệnh quy định về quyền trẻ em: UBBV và chăm sóc trẻ em, sự nhận thức và tham gia tích cực của nhiều tổ chức xã hội vào phong trào chăm sóc trẻ, quan tâm đúng mức về trẻ: VD trong lĩnh vực giáo dục lập nhiều trường dành cho trẻ khuyết tật, bệnh viện nhi, hệ thống các trường mầm non, nhà hát, công viên, NXB truyện sách thiếu nhi... (?) Em biết những tổ chức nào của nước ta thể hiện ý nghĩa chăm sóc trẻ em VN? (?) Em có đánh giá gì về những cơ hội trên?. về quyền trẻ em. - Sự liên kết lại của các quốc + Hợp tác quốc tế – phong trào gia cùng ý thức cao của cộng giải trừ quân bị được đẩy mạnh. đồng quốc tế. - Đã có công ước về quyền trẻ em làm cơ sở, tạo cơ hội mới. - Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày càng có hiệu quả. - Phong trào giải trừ quân bị được đẩy mạnh.. - GV gọi 1 HS đọc (?) Ở phần này, bản “Tuyên bố” đã nêu lên khá nhiều điểm mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế cần phải nỗ lực phối hợp hành động. Nêu những nhiệm vụ cấp. 4/ Nhiệm vụ: Những đề xuất nhằm bảo đảm cho trẻ em được chăm sóc được bảo vệ phát triển: - Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng. - Quan tâm trẻ khuyết tật, trẻ.  HS thảo luận nhóm - Nước ta có đủ phương tiện, kinh tế. - Trẻ em nước ta được chăm sóc, tôn trọng... - Chính trị ổn định, kinh tế phát triển... + Mở nhiều trường học, nhất là trường khuyết tật, các trường mầm non… + Công viên, nhà thiếu nhi,… + Giúp đỡ thiết thực của NN các tổ chức phúc lợi XH …. - Bà mẹ và trẻ em.. - HS tự bộc lộ: Những cơ hội khả quan đảm bảo công ước thực hiện. - Theo dõi phần 3 - Phát hiện, tóm tắt những nội dung chính từ mục 10 – 15. - Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng của trẻ em. - Quan tâm chăm sóc trẻ em bị bệnh tật, có hoàn cảnh khó khăn..  Những cơ hội khả quan đảm bảo cho công ước thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> thiết của cộng đồng quốc tế, - Đối xử bình đẳng với trẻ em. của từng quốc gia đối với sự - Xoá mù chữ cho trẻ em sống còn của trẻ em ? (PCTHCS) - Gia đình là nền tảng để trẻ em lớn khôn và phát triển … - Khuyến khích trẻ tham gia sinh hoạt văn hoá xã hội. - Cần cấp bách khôi phục kinh tế. - Các nước cần phối hợp thực hiện. (?) Em có nhận xét gì về - Nhận xét : Dựa trên tình trạng những nhiệm vụ mà bản thực tế của trẻ em TG hiện tuyên bố đưa ra ? Dựa trên cơ nay,những thuận lợi đối với n/v sở nào? N/V nào là quan bảo vệ chăm sóc trẻ trọng nhất? (?) Để thực hiện được những - Các nước cần đảm bảo tăng nhiệm vụ đó cần có những trưởng KT, cần những nỗ lực cách thức thực hiện ntn? phối hợp... (?) Nhận xét về cách trình - Nhận xét. bày lời văn, ý văn của phần - Ý và lời văn rõ ràng, dứt khoát. văn bản? (?) Em có nhận xét gì về nghệ thuật của VB? Tác giả đã sử dụng những phương pháp TM nào? (?) Chỉ ra mối liên hệ giữa - Mối liên hệ chặt chẽ, tự nhiên. các phần trong văn bản? Phương pháp được vận dụng? (?) Hãy nêu khái quát nội - Tổng hợp nội dung của văn dung ý nghĩa của văn bản ? bản.. (?) Qua bản “tuyên bố” em - Tự bộc lộ. nhận thức như thế nào về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, sự quan tâm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này ? - GV chốt lại phần nội dung - Lắng nghe. ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ SGK. 4. Củng cố:. có hoàn cảnh khó khăn. - Đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ, trẻ được học hành, khuyến khích trẻ tham gia vào các hoạt động xã hội..  Các nhiệm vụ đưa ra cụ thể, toàn diện, dựa trên tình hình thực tế. Chỉ ra nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng quốc tế..  Hình thức nghệ thuật: - Gồm 17 mục, chia 4 phần trình bày rõ ràng, hợp lí, logic, làm cho văn bản có kết cấu chặt chẽ. - Sử dụng phương pháp nêu số liệu, phân tích khoa học..  Ý nghĩa văn bản : Văn bản nêu lên nhận thức đúng đắn và hành động phải làm vì quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển trẻ em. III. TỔNG KẾT: Ghi nhớ SGK/35.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> (?) Phát biểu ý kiến về sự quan tâm, chăm sóc của Đảng, NN, các tổ chức XH đối với trẻ em hiện nay ở địa phương em? Nhận thức hoạt động của bản thân?  Sự quan tâm chăm sóc của chính quyền địa phương, các tổ chức XH đối với trẻ em: khám chữa bệnh cho trẻ, vận động đi học, tổ chức lễ tết, tặng quà cho trẻ nghèo… Câu 1: Theo tác giả nhiệm vụ quan trọng hàng đầu đối với trẻ em là gì? a. Tăng cường sức khỏe. c. Tăng cường giáo dục. b. Đảm bảo quyền bình đẳng. d. Kế hoạch hóa gia đình. Câu 2: Theo em biết ở Việt Nam chính phủ đã thực hiện những cơ hội nào? a. Tham gia công ước quốc tế về trẻ em. c. Xóa đói giảm nghèo. b. Thực hiện giáo dục cho mọi người. d. Câu a,b,c. 5. Chuẩn bị bài mới: - Tìm hiểu thực tế công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em ở địa phương. - Sưu tầm một số tranh ảnh, bài viết về cuộc sống của trẻ em, những quan tâm của các cá nhân, các đoàn thể, các cấp chính quyền, các tổ chức xã hội, các tổ chức quốc tế đối với trẻ em. - Xem và học nội dung bài học - Chuẩn bị tiếp bài mới:Các phương châm hội thoại (tt) + Đọc trước các ví dụ ở SGK, trả lời các câu hỏi bên dưới. Qua soạn bài, cần rút ra: + Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp? + Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại? Ngày dạy: 03 - 06/09/2013 tại lớp 9A1 Tuần 3 Tiết 13 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI Tiếng Việt:. (TT). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp - Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại 2. Kĩ năng : - Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp - Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại 3. Thái độ: Tuân thủ phương châm hội thoại trong giao tiếp II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ,... 2. Học sinh: Bài soạn, đọc trước ngữ liệu mẫu, trả lời các câu hỏi tình huống ở SGK trang 37 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên các phương châm hội thoại đã học.Yêu cầu của mỗi phương châm? -Tình huống giao tiếp sau đã tuân thu phương châm hội thoại nào? Chỉ cụ thể? Sơn:- Ba mẹ cậu làm nghề gì? Hải: - Ba mẹ tôi đều là những giáo viên dạy học.  PC về lượng, thừa dạy học 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: Trong những giờ học trước, các em đã được tìm hiểu một số phương châm hội thoại. Song chúng ta sẽ vận dụng những phương châm này vào tình huống giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> cụ thể ra sao và phương châm hội thoại có phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp hay không? Để lý giải được vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS  Hoạt động 1: Yêu cầu HS đọc - 1 HS đọc văn bản truyện cười “Chào hỏi” (?) Hai người giao tiếp với nhau trong hoàn cảnh nào? (?) Anh đã chào hỏi bằng cách nào? Và chào hỏi như thế nào? (?) Trong trường hợp này, nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng phương châm lịch sự không? Vì sao?. GDHS, LHTT: (?) Vậy nếu ở trong trường hợp này, em sẽ chào hỏi như thế nào để tuân thủ đúng phương châm lịch sự?. Nội dung bài học I/ Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp: VD: Truyện Chào hỏi - Người đốn củi đang đốn cành - Bác làm việc vất vả trên trên cây cao. Anh chàng rể lắm phải không? (câu chào đi qua và muốn chào hỏi. không đúng tình huống giao - HS phát hiện: Anh chàng rể tiếp). đã ra hiệu gọi anh đốn củi xuống chỉ để hỏi: Bác làm việc vất vả lắm phải không? - Chào hỏi là lịch sự nhưng  Chàng rể không tuân thủ trong tinh huống nào gây phiền đúng phương châm lịch sự. hà cho người khác  không đạt vì: Chàng ta đã làm việc hiệu quả giao tiếp. quấy rối, gây phiền người  Chàng rể không tuân thủ đúng khác. phương châm lịch sự. vì: Người được hỏi bị gọi từ trên cao xuống lúc người đó đang làm việc  quấy rối, gây phiền cho người khác - HS đưa ra nhiều phương án khác nhau. Có thể là:  Đứng dưới hỏi: Bác đang đốn củi đấy à? Hay: Hôm nay bác đốn được nhiều củi chưa?. (?) Qua câu chuyện này em có - Ghi nhớ 1 SGK/36 thể rút ra bài học gì cho mình  GV: Vậy một câu nói có thể được coi là tuân thủ PCHT trong tình huống này nhưng lại không tuân thủ phương châm hội thoại trong tình huống khác. Như vậy để giao tiếp thành công người nói ko chỉ nắm vững phương châm hội thoại mà còn phải xác định rõ những đặc điểm của tình huống giao tiếp, phải biết rõ đang nói với ai, nói khi nào.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS.  Ghi nhớ 1 - SGK/36. II/. Những. trường. hợp.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> tìm hiểu về nhưng trường hợp không tuân thủ phương không tuân thủ PCHT: châm hội thoại:  Y/c HS đọc lại các ví dụ và cho  Trừ tình huống phương châm  Đoạn đối thoại: SGK/36 biết những tình huống nào lịch sự, các tình huống còn lại  Ví dụ1,2: PCHT không được tuân thủ. đều không tuân thủ PCHT. - Cậu có biết chiếc máy bay đầu tiên chế tạo vào  Y/c HS đọc đoạn đối thoại năm nào không ? - Không đáp ứng vì: An mong mục 2: - Đâu khoảng thế kỉ XX. (?) Vậy, câu trả lời của Ba có muốn: Biết chiếc máy bay đầu  Đảm bảo PC về chất. Không đáp ứng nhu cầu của An không? tiên được chế tạo vào năm nào tuân thủ PC về lượng (chưa  Câu trả lời đầu TK XX chưa đưa được thông tin chính xác Vì sao? cụ thể năm nào. – năm). - Phương châm về lượng  Thiếu sự hiểu biết về lĩnh (?) Vậy có phương châm hội (không cung cấp lượng thông vực đó. thoại nào đã không được tuân tin như mong muốn) thủ? - Vì: Người nói không biết (?) Tại sao người nói (Ba) chính xác chiếc máy bay đầu không tuân thủ phương châm tiên trên TG được chế tạo vào hội thoại ấy? năm nào. Để tuân thủ phương châm về chất (không nói điều mà mình không có bằng chứng xác thực), người nói phải trả lời một cách chung chung: Đâu khoảng đầu TK XX - Do người nói vô ý, vụng về, (?) Từ các ví dụ (1; 2 ) em rút ra thiếu văn hoá giao tiếp nguyên nhân nào khiến người nói không tuân thủ các phương châm hội thoại ?  Y/C HS đọc mục 3: - Không nên nói thật, vì: Bênh  Ví dụ3: (?) Giả sử có một người mắc nhân lo sợ, tuyệt vọng. - Bệnh của ông nếu cố bệnh ung thư đã đến giai đoạn gắng sẽ vượt qua… cuối, thì sau khi khám bệnh, bác  Không nói sự thật – là sỹ có nói thật cho người ấy biết không tuân thủ phương - Không tuân thủ phương châm châm hội thoại về chất. hay không? Tại sao? (?) Khi bác sĩ nói tránh đi để về chất (nói điều mà mình tin Nhưng đó là việc làm nhân bệnh nhân yên tâm thì bác sĩ đã là không đúng). đạo và cần thiết (ưu tiên cho không tuân thủ phương châm một yêu cầu khác quan trọng - Có thể chấp nhận được, vì: hơn). hội thoại nào? (?) Việc nói không đúng sự thật Điều này hoàn toàn có lợi cho này của bác sĩ có thể chấp nhận bệnh nhân ,giúp bệnh nhân lạc quan trong cuộc sống. được không? Tại sao? - Người nói ưu tiên cho một (?) Tóm lại, phương châm về phương châm hội thoại, một chất ở đây không tuân thủ là bởi yêu cầu khác quan trọng hơn nguyên nhân gì? - Tình huống khác: người chiến.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> sĩ không may rơi vào tay địch, không thể vì tuân thủ PC về chất mà khai thật hết tất cả những gì mình biết về đồng đội, về bí mật của đơn vị,...  Y/C HS đọc mục 4: (?) Khi nói “Tiền bạc chỉ là tiền bạc” thì có phải người nói không tuân thủ phương châm về lượng hay không?  (GV gợi ý: Câu nói trên có mấy lớp nghĩa? Mỗi lớp nghĩa đó có tuân thủ phương châm về lượng hay không?).  Ví dụ4: - 2 lớp nghĩa: Nhận xét nghĩa - Tiền bạc chỉ là tiền bạc. tường minh: Tiền bạc vẫn chỉ  Lời răn dạy, khuyên bảo. là tiền bạc.  Không tuân thủ phương châm về lượng (không cho người nghe một thông tin nào) Xét nghĩa hàm ẩn: Tiền bạc chỉ là phương tiện sống, chứ không phải là mục đích cuối cùng của con người,  Nhắc nhở: Ngoài tiền bạc để duy trì cuộc sống, con người còn có mối quan hệ thiêng liêng khác như: Quan hệ anh em, bạn bè, cha con, ... không nên vì tiền mà quên đi tất cả.  Phương châm về lượng - Do người nói muốn gây sự không được tuân thủ, không chú ý,để người nghe hiểu câu cung cấp lượng thông tin nói theo một hàm ý như mong muốn. - Ghi nhớ 2 SGK/37.  Ghi nhớ 2 : SGK/37. (?) Như vậy câu nói này không tuân thủ phương châm về lượng là do đâu? (?) Tóm lại, qua tất cả các VD vừa tìm hiểu trên, hãy nhắc lại việc không tuân thủ các PCHT có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân nào?  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS - HS tiến hành thảo luận nhóm thực hiện phần luyện tập: - GV cho HSThảo luận nhóm theo sự phân công của giáo viên, đại diện các nhóm trình bài tập 1: bày kết quả thảo luận. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. III. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1: Phân tích sự vi phạm PCHT : Câu trả lời của ông bố không tuân thủ phương châm cách thức. Cách nói của ông bố đối với cậu bé là - HS đọc và thực hiện và thực không rõ vì đứa trẻ 5t ko thể  Y/C HS đọc bài tập 2 và thực hiện theo yêu cầu bài tập. nhận biết được tập truyện - Lớp nhận xét, bổ sung hoàn ngắn Nam Cao. hiện theo yêu cầu. chỉnh nội dung bài học. 2. Bài tập 2: Phân tích sự vi phạm PCHT: Thái độ và lời nói của chân, tay, tai, mắt không tuân thủ phương châm lịch sự. Việc không tuân thủ pc.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ấy là không có lí do không thích hợp với tình huống giao tiếp, vì: Khách đến nhà chưa chào hỏi chủ nhà mà lại nói ngay với chủ nhà những lời lẽ giận dữ. 3. Bài tập 3: (yêu cầu) PCLS không được - HS thực hiện yêu cầu bài tập. tuân thủ. Câu trả lời của B - Lớp nhận xét, bổ sung hoàn cộc lốc. Vì : người nói ưu chỉnh nội dung. tiên cho 1 yêu cầu khác quan trọng hơn.. - Bài tập bổ sung: GV cho thêm bài tập yêu cầu : Tình huống sau vi phạm phương châm hội thoại nào? Phân tích và lí giải nguyên nhân của việc vi phạm PCHT Đã sắp trễ giờ học B hấp tấp chạy lẹ thì nghe tiếng hỏi: A:- Cậu đi đâu đấy ? B: - Học ! 4. Củng cố: Câu 1 : Phương châm nào nào được tuân thủ trong tình huống sau. Phân tích ? Trên đường đi học về, khi vào đường xóm, A gặp bác Độ đang sủa xe ở ngã ba xóm, An cất tiếng: Cháu chào bác! Muộn rồi mà bac vẫn chưa nghỉ à?  Tuân thủ phương châm lịch sự  Chào hỏi bác Độ Câu 2 : Để không vi phạm các phương châm hội thoại cần phải làm gì? A. Nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp. B. Hiểu rõ nội dung mình định nói. C. Biết im lặng khi cần thiết D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau 5. Chuẩn bị bài mới: - Tìm trong truyện dân gian một số ví dụ về việc vận dụng hoặc vi phạm PCHT trong các tình huống cụ thể và rút ra nhận xét của bản thân. - Xem lại nội dung bài học. - Sưu tầm thêm những tình huống không tuân thủ đúng phương châm hội thoại do những nguyên nhân đã học . - Soạn bài: “Viết bài tập làm văn số 1 – văn thuyết minh” + Xem lại kiến thức về văn bản thuyết minh ở lớp 8, đặc biệt là sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để 2 tiết sau làm bài viết Tập làm văn số 1 tại lớp. + Tham khảo các đề bài trong SGK. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: 03 - 08/09/2013 tại lớp 9A1. Tuần 3 Tiết: 14 – 15 TLV. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 (Thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS nắm chắc được phần lý thuyết về văn thuyết minh có sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. - HS viết được bài thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. 2. Kĩ năng Xác định được đúng yêu cầu của đề bài viết và đưa được một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả vào bài viết. 3. Thái độ: GDHS ý thức trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày có bố cục. II/ HÌNH THỨC: 1/ Hình thức : kiểm tra tự luận. 2/ Cách tổ chức kiểm tra : HS làm tại lớp trong 90 phút. III/ THIẾT LẬP MA TRẬN: 1/ Các đơn vị kiến thức bài học: - Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. - Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. 2/ Xây dựng khung ma trận: MA TRẬN ĐỀ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Mức độ Chủ đề/Nội dung Phần làm văn Thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả (thuyết minh về con vật, một loại cây). Số câu Số điểm. Nhận Thông Vận dụng biết hiểu thấp. Vận dụng cao Đề1: Một loài động vật hay vật nuôi ở quê em (Mèo, chó, trâu,...) Đề2: Thuyết minh về cây lúa trên đồng ruộng Việt Nam. 01 10 điểm. Cộng. 01. 01 10 điểm. BIỂU ĐIỂM HƯỚNG DẪN CHẤM BỐ CỤC. Đề1: Mở bài Thân bài. HÌNH THỨC / NỘI DUNG HÌNH THỨC - Bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài - Bài viết không quá ba lỗi chính tả - Bài viết sạch, rõ ràng - Bài viết không viết tắt, viết số.. ĐIỂM 1đ. Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam.. 1.5 đ. - Con trâu trong nghề làm ruộng: cày, bừa, kéo xe, trục lúa. - Lợi ích kinh tế từ con trâu: + Thịt trâu : chế biến món ăn. + Da, sừng trâu : làm đồ mĩ nghệ. - Con trâu trong lễ hội: Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn. - Con trâu gắn liền với kí ức tuổi thơ: hình ảnh trẻ con vắt vẻo trên lưng trâu trên cánh đồng làng.. hình ảnh đẹp  vẻ đẹp thanh bình của làng quê Việt. 1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Kết bài Đề2: Mở bài. Thân bài. Kết bài. Nam. Con trâu trong tình cảm của người nông dân. NỘI DUNG Giới thiệu cây lúa trong đời sống con người nói chung, người Việt Nam nói riêng. 1. Nguồn gốc: - Có nguồn gốc từ cây lúa hoang, xuất hiện từ thời nguyên thủy được con người thuần hóa thành lúa trồng. 2. Đặc điểm: - Là loại cây thân cỏ, thân mềm, lá dài, có bẹ ôm lấy thân, gân lá song song, rễ chùm. - Cây nhiệt đới, ưa sống dưới nước, ưa nhiệt độ cao… 3. Lịch sử: - Theo truyền thuyết - Theo lịch sử, lúa có mặt ở VN từ rất sớm, thời Hùng Vương đã có nghề trồng lúa. 4. Gieo trồng và chăm sóc - Làm đất. - Gieo mạ. - Cấy và chăm sóc; các giai đoạn phát triển của cây lúa. - Thu hoạch, bảo quản. - Từ hạt lúa đến hạt gạo. 5. Các loại lúa: + Dựa vào đặc điểm của hạt; Lúa nếp và lúa tẻ. Trong họ nếp lại có các giống nếp Hoa Vàng, nếp Mỡ, nếp Nàng Tiên….Trong họ lúa tẻ cũng có nhiễu giống lúa: lúa Tài Nguyên, lúa Lài, lúa Sơ Ri, lúa Nàng Hương…. + Dựa vào đặc điểm thích nghi của các giống lúa: Lúa nước và lúa cạn. Lúa nước là giống được trồng phổ biến ở nước ta. 5. Các vựa lúa lớn: vựa lúa đồng bằng châu thổ sông Hồng và vựa lúa đồng bằng châu thổ sông Cửu Long. Ngoài ra, còn các vựa lúa nhỏ ở dãy đồng bằng ven biển miền Trung… 6. Lợi ích, vai trò của cây lúa trong đời sống con người: + Thân lúa làm thức ăn cho gia súc, xưa kia nhân dân ta còn dùng để lợp nhà, làm chất đốt…. + Hạt lúa chế biến thành gạo, là nguồn lương thực chính trong đời sống con người. Ngoài ra, hàng năm ta còn xuất khẩu ra nước ngoài một lượng gạo lớn, đứng hàng thứ hai trên thế giới (đất nước phát triển). + Từ hạt gạo, hạt nếp, người ta còn chế biến ra các loại bánh rất ngon và có giá trị: bánh chưng, bánh giầy, bánh tét,... để thờ cúng, để biếu tặng,... + Hình ảnh cây lúa trên trống đồng và các sản phẩm văn hóa từ xưa của nền văn minh lúa nước. Cây lúa với các lễ hội: hội xuống đồng, lễ cúng cơm mới… Cây lúa đi vào thơ ca, nhạc, họa,.. 7. Tương lai của cây lúa Việt Nam + Sự phát triển của họ nhà lúa nhờ các nhà khoa học nông nghiệp. + Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới. Cảm nhận về sự gắn bó của cây lúa với đất nước, con người Việt Nam.. 1.5 đ 1.5 đ. 6.0 đ. 1.5 đ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>  Chuẩn bị bài mới : - Về xem lại bài vừa làm và lập lại dàn ý. - Ôn lại lí thuyết thuyết minh. - Soạn bài: “Chuyện người con gái Nam Xương” + Đọc văn bản, tóm tắt truyện. + Giới thiệu khái quát về tác giả Nguyễn Dữ. + Những chi tiết nào chứng tỏ Vũ Nương là người vừa đẹp người, vừa đẹp nết? + Nỗi oan của nàng là gì? Nàng có mấy lần giải bày cùng chồng? Thái độ của người chồng trước lời kêu oan của nàng? + Tại sao nàng quyết định nhảy sông tự vẫn? Liệu còn con đường nào khác để nàng chọn lựa không? + Tìm những yếu tố hoang đường kì ảo và nêu tác dụng của nó. + Qua phân tích em hãy khái quát về con người, tính cách, tâm hồn, số phận nàng Vũ Nương?. Bạn nào cần giáo án 9 (cả 6, 7, 8) trọn bộ thì liên hệ với mình (thầy Minh): 01267.567.068.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

×