Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Nguyên tắc vững tương đối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 28 trang )

Nguyên tắc vững tương đối

Nguyên tắc vững tương đối

Wu xinbao
Bệnh viện Ji Shui Tan, Trung Quốc


Nguyên tắc vững tương đối

Các mục tiêu
- Hiểu định nghĩa của sự vững tương đối &

tác động của vững tương đối lên sự lành
xương.
- Hiểu các yêu cầu cơ học & sinh học để đạt
được sự vững tương đối
- Hiểu các chỉ định lâm sàng cho sự vững
tương đối & các phương pháp có thể sử
dụng.


Ngun tắc vững tương đối

Vững
• mơ tả sự dịch
chuyển giữa hai
mặt xương gãy
Cứng
• mơ tả đặc tính
của kim loại


Vững ≠ Cứng


Nguyên tắc vững tương đối

Gãy xương và Tính vững
-gãy xương có thể
tạo ra tình trạng
mất vững
-phản ứng tự nhiên
là tạo ra can xương
- nếu khơng nắn
hồn chỉnh – sẽ có
biến dạng


Nguyên tắc vững tương đối

Các kiểu lành xương
Lành xương gián tiếp

Tạo can
Vững tương đối
Tiêu xương ở mặt gãy
Xuất hiện khe gãy nhìn thấy
được

Lành xương trực tiếp

Lành xương kiểu osteone

Vững tuyệt đối
Khơng tiêu xương ở mặt gãy
Khe gãy khơng nhìn thấy được


Nguyên tắc vững tương đối

Sự vững tương đối
- sự dịch chuyển có kiểm sốt tại ổ gãy
- do vậy, lành xương xảy ra kèm tạo lập can xương
- nhưng luôn duy trì kết quả nắn ở mức chấp nhận được
trong suốt thời gian dịch chuyển xương


Nguyên tắc vững tương đối

Dịch chuyển bao nhiêu thì vừa?
Mức căng giãn = Mức thay đổi chiều dài x 100
Chiều dài nguyên thủy

Hơn 5%, nhưng phải nhỏ hơn 30%


Nguyên tắc vững tương đối

Lý thuyết căng giãn của Perren


Nguyên tắc vững tương đối


Lý thuyết căng giãn của Perren


Nguyên tắc vững tương đối

Lý thuyết căng giãn của Perren
Khe hở nhỏ


Nguyên tắc vững tương đối

Lý thuyết căng giãn của Perren
Khe hở nhỏ


Nguyên tắc vững tương đối

Lý thuyết căng giãn của Perren
Khe hở nhỏ


Nguyên tắc vững tương đối

Lý thuyết căng giãn của Perren
Khe hở nhỏ

Dịch chuyển => mức căng giãn cao


Nguyên tắc vững tương đối


Lý thuyết căng giãn của Perren
Khe hở lớn


Nguyên tắc vững tương đối

Lý thuyết căng giãn của Perren
Khe hở lớn


Lý thuyết căng giãn của Perren

Khe hở lớn

Cùng mức dịch chuyển

mức căng giãn thấp


Nguyên tắc vững tương đối

Các yêu cầu
- bảo vệ hệ thống mạch máu nuôi
- nắn ở mức chấp nhận được, nghĩa là ở
các di lệch: chồng ngắn, thẳng trục, xoay
- dịch chuyển ở mức vừa đủ để kích thích
sự biệt hóa mơ nhưng ở dưới mức căng
giãn nguy hiểm



Nguyên tắc vững tương đối

Các chỉ định lâm sàng
- gãy không phạm mặt khớp
- gãy thân xương/hành xương
nhiều tầng


Ngun tắc vững tương đối

Gãy nát
- nắn khơng thể hồn chỉnh
- lực căng giãn được chia ra ở
nhiều khe gãy
- sự vững tương đối khiến xương
lành theo cơ chế gián tiếp
- mạch máu nuôi được bảo tồn
- phương pháp điều trị tốt nhất là
cặp nẹp (đinh nội tủy có chốt,
khung cố định ngoài, nẹp LISS,
nẹp bắc cầu)


Nguyên tắc vững tương đối

Các phương pháp tạo sự vững
tương đối
Cặp nẹp ổ gãy nhưng không loại bỏ sự vận động tại ổ gãy,
cho phép chi vận động chủ động không đau.


- đinh chốt
- nẹp bắc cầu
- khung cố định ngoài


Nguyên tắc vững tương đối


Nguyên tắc vững tương đối

Áp dụng sự vững tương đối trong lâm sàng

postop

Ngay sau mổ

8 we

8 tuần

7 mo

7 tháng


Nguyên tắc vững tương đối

Ngay sau mổ


5 tháng


Nguyên tắc vững tương đối

Cần sự vững tối ưu
Tuy nhiên:
- không bao giờ hy sinh
các yếu tố sinh học để
đạt mục tiêu vững
- ghi nhớ: bảo tồn mạch
máu nuôi


Nguyên tắc vững tương đối

Sự vững tương đối là đủ
(Máu nuôi tốt)

Nhiễm trùng + không
lành xương

Chuyển thành sự vững tuyệt đối
(Phá hủy hệ thống mạch máu nuôi)


×