Hội thảo AO, Việt Nam 2009
Sinh cơ học của đinh
nội tủy
Bác sĩ Saw Aik
Khoa Chấn thương Chỉnh hình,
Bệnh Viện Đại Học Y Khoa Malaya,
Malaysia
Dàn bài
Sự phát triển của đinh nội tủy
Cơ chế hoạt động của đinh nội tủy
Ưu điểm và khuyết điểm
Chỉ định và chống chỉ định
Các vấn đề hiện nay
Các biến chứng
Tóm tắt
A. Sự phát triển
của đinh nội tủy
Cơ chế hoạt động của đinh nội tủy
• Giữ yên các đoạn gãy
• Giữ vững tương đối:
có các dịch chuyển rất nhỏ theo trục đinh
kiểm soát các lực xoay và lực xé trượt
• Tổn hại mạch máu ni ở mức tối thiểu
Mạch máu ni từ màng ngồi xương
quan trọng nhất trong sự lành xương
Mạch máu nuôi từ màng trong xương
khoan và khơng khoan lịng tủy
hồi phục trong vịng 2 tuần
Ưu điểm & Khuyết điểm
Sinh học hơn:
Ít gây thương tổn hơn, chia sẻ trọng lượng cơ thể
Cố định xương tốt hơn:
chống đỡ toàn bộ xương
Khuyết điểm:
- Các trường hợp gãy quá cao hay quá thấp (phải dùng nẹp)
- Các trường hợp gãy phạm mặt khớp (phải có vít kết hợp xương)
- Nguy cơ nhiễm trùng (dùng khung cố định ngoài)
Các chỉ định của đóng đinh nội tủy:
Gãy thân xương
Các loại gãy:
- Gãy mới
- Chậm lành xương và không lành xương
- Gãy bệnh lý
Nữ 16 tuổi, bệnh còi xương di truyền
D. Các chống chỉ định
• Trẻ con (do cịn sụn tăng trưởng)
• Nhiễm trùng chưa ổn định
• Khơng có lịng tủy
• Nguy cơ nhiễm trùng : gãy hở
E. Các vấn đề hiện nay
Sinh học:
• Khoan và khơng khoan lịng tủy
• Ích lợi của việc động hóa đinh
• Điểm vào
Cơ học:
• Các kiểu chốt
• Đinh đặc/rỗng
• Chất liệu kim loại
Khoan lịng tủy
•
•
•
•
•
Tăng đường kính đinh: sức mạnh
Tăng diện tích tiếp xúc: độ vững
Cải thiện tốc độ lành xương: chất liệu
Khoan ra
Tạo đường đi cho đinh:
không lành xương
can lệch
Những vấn đề khi khoan lịng tủy
• Nguy cơ tắc mạch do mỡ:
trường hợp bướu
đa chấn thương (gãy nhiều
xương dài)
• Nguy cơ nhiễm trùng:
gãy hở
• Gãy nát:
khơng cần khoan lịng tủy
II. Động hóa
• Các phương pháp thường
dùng:
tháo các vít chốt
lỗ chốt hình bầu dục (động)
hiệu quả chưa được chứng minh
• Cho chịu tải tăng dần:
Đi chịu một phần sức nặng cơ thể
Lỗ chốt trên
Động
Tĩnh
Chốt động
Lỗ chốt dưới
III. Điểm vào
Tùy thuộc vào ý thích của phẫu thuật viên
hoặc hình dạng đinh
Xương đùi :
•
•
•
hố ngón tay: nguy cơ gãy cổ xương đùi
Mấu chuyển lớn: gia tăng sai sót
Đóng ngược dòng
E. Các vấn đề hiện nay
Sinh học:
i. Khoan và không khoan lịng tủy
ii. Ích lợi của việc động hóa đinh
iii. Điểm vào
Cơ học:
i. Các kiểu chốt
ii. Đinh đặc/rỗng
iii. Chất liệu kim loại
Các kiểu chốt đinh
Tùy thuộc vào yêu cầu của lâm sàng:
• khi KHX ổ gãy quá cao hay quá thấp
• nhiều kiểu KHX
• bám chắc hơn vào xương
• khơng ảnh hưởng đến sức mạnh của cây đinh
Loại đinh và chất liệu đinh
Loại đinh:
• đinh đặc: chắc hơn, ít khoảng chết
• đinh rỗng: cho phép sử dụng que hướng dẫn
• đinh có rãnh: chống xoay tốt hơn
Loại đinh
Hình dạng đinh
8.5
Đinh đặc cho xương đùi
10-11
Đinh xương đùi Gross &
Kempf đường kính nhỏ,
khơng có rãnh
12-16
Đinh xương đùi Gross
& Kempf có rãnh
Chất liệu đinh
Thép không rỉ: cứng, rẻ
Titanium: chụp được MRI, hàn lạnh
F. Các biến chứng
Nhiễm trùng
Mất kết quả nắn/kết hợp xương
Dụng cụ dịch chuyển lạc chỗ
Gãy dụng cụ
Tóm tắt
• Đinh chốt là một phương thức tốt để điều trị
gãy thân xương
• Cải thiện các phương pháp kết hợp xương
giúp mở rộng chỉ định lâm sàng
• Điều quan trọng là phải hiểu các cách áp
dụng khác nhau để có thể chọn được dụng cụ
kết hợp xương tốt nhất cho từng loại gãy.
Cám ơn