Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giai chi tiet de thi thu mon Hoa hoc Chuyen KHTN lan V 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CÂU 1 – ĐÁP ÁN D nA = 3,52 / 88 = 0,04 (mol); nNaOH = 0,6 . 0,1 = 0,06 (mol)  Mmuối = 4, 08  0, 02.40 = 82 (g/mol). Muối là CH3COONa. Vậy A là CH3COOC2H5. 0, 04. CÂU 2 – ĐÁP ÁN A nNa = 6,9 / 23 = 0,3 (mol). 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. NaOH + HCl → NaCl + H2O. • Nếu NaOH phản ứng hết thì mNaCl = 0,3 . 58,5 = 17,55 (g) > 14,59 (g) Vậy NaOH dư, HCl hết. Đặt a là nNaOH phản ứng = nNaCl thì: 58,5a + 40 (0,3 – a) = 14,59  a = 0,14  nNaOH dư = 0,3 – 0,14 = 0,16 (mol) NaCl + AgNO3 --> AgCl + NaNO3 0.14. 0.14. 2NaOH + 2AgNO3 --> Ag2O + H2O + 2NaNO3 0.16 0.08  mkết tủa = 0,14 . 143,5 + 0,08 . 232 = 38,65 (g). CÂU 3 – ĐÁP ÁN A Khi điện phân dung dịch chứa CuSO4 với anot bằng đồng, thì cực dương xảy ra quá trình khử nước. CÂU 4 – ĐÁP ÁN A X là este no nên có công thức CnH2nO2 (a mol). Y và Z có liên kết đôi trong mạch cacbon nên có công thức CmH2m-2O2 (b mol).  nNaOH = a + b = 0,3 (1) mE = a(14n + 32) + b(14m + 30) = 23,58 (2) nCO2 = an + bm (mol); nH2 O = an + bm – b (mol). ∆m = 44(an + bm) + 18(an + bm – b) – 197(an + bm) = -137,79 (3) Từ (1) (2) và (3)  a = 0,22; b = 0,08; an + bm = 1,01  22n + 8m = 101 Biện luận ẩn n (do n ∈  ): n = 3 và m = 4,375. Vậy X là C3H6O2.  %X = 69,04%..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CÂU 5 – ĐÁP ÁN A Điện phân dung dịch NaCl và KCl có màng ngăn thì sau phản ứng thu được hỗn hợp hai bazơ làm dung dịch có chứa phenolphtalein chuyển hồng. CÂU 6 – ĐÁP ÁN A mmuối = mkim loại + 96 nH = 7,66 (g). 2. CÂU 7 – ĐÁP ÁN B nHCl = nA =. 15, 06  10, 68  0,12 (mol) MA = 15,06 / 0,12 = 89 (g/mol). Vậy A là Ala. 36, 5. CÂU 8 – ĐÁP ÁN B • Nhận xét: Zn, Cu đều có hóa trị II, Fe có hóa trị II và III. Vậy số mol HNO3 cần dùng là nhỏ nhất khi Fe chỉ bị oxi hóa lên Fe2+ sau phản ứng. Có 3nNO = 2 . 0,1 + 2 . 0,05 + 2 . 0,3 = 0,9  nNO = 0,3 (mol)  nHNO = 1,2 (mol). 3. CÂU 9 – ĐÁP ÁN D Poliisopren còn được gọi là cao su isopren hay cao su thiên nhiên. CÂU 10 – ĐÁP ÁN D Nguyên nhân chính gây mưa axit là SO2 và NO2. CÂU 11 – ĐÁP ÁN C Có nO phản ứng = nCO  m = mrắn + m O = 2. 2. 2. 14,14  16.16 = 16,7 (g) 100. CÂU 12 – ĐÁP ÁN A nZn = 13 / 65 = 0,2 (mol). | Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag 0,05 0,1. 0,1. Zn + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Zn2+ 0,05. 0,1. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu 0,1 0,1. 0,1.  mchất rắn = mAg + mCu = 0,1 . 108 + 0,1 . 64 = 17,2 (g). CÂU 13 – ĐÁP ÁN C Tơ nitron (olon) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp acrilonitrin (vinyl xianua)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CÂU 14 – ĐÁP ÁN D Do nN = nNO  Quy N2 và NO2 về N3O2 rồi từ N3O2 quy ngược về NO và N2O 2. 2. Giả sử hỗn hợp khí thu được chỉ gồm NO (a mol) và N2O (b mol) Vì nFe = nAl = nMg = nkim loại nên ta có: (56 + 27 + 24) . nkim loại = 12,84 (g)  nFe = nAl = nMg = 0,12 (mol).. n. e. cho = 0,12 . (3 + 3 + 2) = 0,96 (mol). TH1 Muối thu được không chứa NH4NO3.  mmuối = 12,84 + 62 . 0,96 = 72,36 (g) < 75,36 (g). Vậy còn có NH4NO3  mNH NO = 75,36 – 72,36 = 3  nNH NO = 4. Do dY / H = 18,5  2. 3. 4. 3. 3 = 0,0375 (mol) 80. 30a  44b  37  a = b ab. Mà 3a + 8b + 8 nNH NO = 0,96  a = b = 0,06 (mol) 4. Vậy. n. HNO3. 3. = 10a + 4b + 10 nNH NO = 1,215 (mol). 4. 3. CÂU 15 – ĐÁP ÁN A • Nhận xét: Đề bài giấu quá nhiều dữ kiện. Dạng bài này buộc phải chỉ định cụ thể hai kim loại A, B để tính toán. • TH1 A đứng trước H, B đứng sau H. (Giả sử A là Al, B là Ag) p1: Al + 3H+ → Al3+ + 0,1. 3 H2 2. p2: 3nAl + nAg = 3nNO. Đến đây ta không. 0,15. tính được V vì không có dữ kiện nAg.. • TH2 Cả A và B đều đứng trước H. (Giả sử A là Al: a mol, B là Zn: b mol) p1: Al + 3H+ → Al3+ +. 3 H2 2. Zn + 2H+ → Zn2+ + H2 . 3 a + b = 0,15 2. p2: 3a + 2b = 3nNO  nNO = a + . 2 b. 3. 3 3 a + b = nNO  nNO = 0,1 (mol) 2 2.  V = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CÂU 16 – ĐÁP ÁN B Nhôm là kim loại hoạt động mạnh nên được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit tương ứng. CÂU 17 – ĐÁP ÁN B Phân tử peptit có hai nhóm –CO-NH- gọi là tripeptit. Có 3 nhóm –CO-NH- gọi là tetrapeptit. CÂU 18 – ĐÁP ÁN C nNa2CO3 = 0,08 (mol); nCO2 = 0,15 (mol). Gọi nNa2CO3 phản ứng là x.. CO2 + NaOH → NaHCO3 0,15 - x 0,15 - x 0,15 - x nNa CO còn lại = 0,08 – x (mol) 2. CO2 + Na2CO3 + H2O --> 2NaHCO3 x x 2x. 3. Ta có (0,15 - x) . 84 + 2 . x . 84 + (0,08 - x) . 106 = 19,98  x = 0,05 (mol) CM NaOH =. 0,15  0, 05 = 0,5M. 0, 2. CÂU 19 – ĐÁP ÁN C Có 8 phản ứng tất cả: Ba(HCO3)2 + CuSO4 ----> BaSO4 + Cu(HCO3)2 Ba(HCO3)2 + 2NaOH ----> BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 ---> BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O Ba(HCO3)2 + K2CO3 ------> BaCO3 + 2KHCO3 Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 ----> BaCO3 + CaCO3 + 2H2O Ba(HCO3)2 + H2SO4 ----> BaSO4 + 2CO2 + 2H2O Ba(HCO3)2 + 2HNO3 ----> Ba(NO3)2 + 2CO2 + 2H2O Ba(HCO3)2 + 2HCl ----> BaCl2 + 2CO2 + 2H2O. CÂU 20 – ĐÁP ÁN B Chất béo không no tồn tại ở dạng lỏng (dầu), được tạo thành từ các gốc axit béo không no. CÂU 21 – ĐÁP ÁN C Đặt nMg = a (mol); nCu = b (mol). nAg  = 0,06 (mol); nCu 2 = 0,05 (mol); nSO2 = 0,09 (mol).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bảo toàn electron: 2a + 2b = 2 . 0,09  a + b = 0,09 (1) Dung dịch A chứa a mol Mg2+; 0,16 mol NO3-. Bảo toàn điện tích: nCu = 0,08 – a (mol) 2.  mX = 40a + 80 . (0,08 – a) = 3,6 (2) Từ (1) và (2)  a = 0,07 và b = 0,02.  %mMg = 56,8%. CÂU 22 – ĐÁP ÁN D Đặt hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là H% = x. Lúc này ta có: nglucozơ = 2 .. 3, 42 3, 42 . x = 0,02x (mol); nmantozơ = .(1 – x) = 0,01 – 0,01x (mol) 342 342. nAg = 2nglucozơ + 2nmantozơ = 2 . 0,02x + 2 . (0,01 – 0,01x) =. 3, 78 = 0,035 (mol) 108.  x = 0,75. Vậy hiệu suất phản ứng cần tìm là 75%. CÂU 23 – ĐÁP ÁN A Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + H2O. Ở đây tính oxi hóa của HCl không đủ mạnh để đẩy sắt lên số oxi hóa cao nhất (+3). CÂU 24 – ĐÁP ÁN C Đặt công thức chung của axit cacboxylic là CnH2nO2 (a mol) và của ancol là CnH2n+1OH (b mol). Ta có: . (14 + 32) + . (14 + 18) = 25,62 32 + 18 = 25,62  ( + ) = 1,155 ( + ) = 1,155 ( ố ) . =3( ệ = 0,18 ( = 0,205 (. ậ ) ) . Este hóa với hiệu suất 60% ta thu được meste là: ) meste = 0,18 . M C H COOC H . 60% = 12,528 (g). 2. 5. 3. 7. CÂU 25 – ĐÁP ÁN D FeCl3 + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3NH4Cl. CÂU 26 – ĐÁP ÁN A nH  = 0,08 (mol); nAl = 0,02 (mol)  Al hết, H+ dư. Để ↓max thì nOH  max.. H+ + OH- → H2O.  nOH = 0,08 (mol)  VNaOH = 0,08 / 2 = 0,04 (l) = 40 (ml). .

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CÂU 27 – ĐÁP ÁN B Chất X là C3H6O2 (đề gõ sai). Y là C2H4O2. Thấy rằng X hơn Y một nhóm –CH2do vậy nếu cùng loại nhóm chức thì sẽ không tạo ra được sản phẩm thỏa yêu cầu đề bài (vì sẽ có ít nhất 2 axit, 1 rượu hoặc ngược lại; hoặc sẽ tạo ra 2 muối). Trường hợp X là axit và Y là este thì sẽ tạo ra 2 muối, 1 ancol. Còn lại trường hợp X là este, Y là axit thì thỏa X: CH3COOCH3 và Y: CH3COOH. CÂU 28 – ĐÁP ÁN A Ta quan sát thấy miệng bình chứa khí có được nút bông tẩm dung dịch. Dung dịch này có tác dụng tạo muối với khí C để tránh khí này bay ra gây ô nhiễm không khí. Không thể tạo muối với H2 và N2 nên B, C, D là các đáp án sai. CÂU 29 – ĐÁP ÁN A Đề gõ sai ở công thức muối axit. Công thức đúng là KHCO3. P1: nBaCO = 3. 15, 76 = 0,08 (mol) 197. P2 : nCaCO = 3. 10 = 0,1 (mol) > nBaCO3  Trong X còn ion HCO3-. 100. OH- + HCO3- → CO32- + H2O. 2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O. nOH  = nCO2 = 0,16 (mol)  m = 0,16 . 56 = 8,96 (g) 3. nHCO = 0,24 (mol)  a = 0,12M. 3. CÂU 30 – ĐÁP ÁN D Quỳ tím chuyển xanh khi cho vào C2H5NH2, chuyển đỏ khi cho vào CH3COOH, không chuyển màu khi cho vào H2N-CH2-CH2-COOH. CÂU 31 – ĐÁP ÁN B Chỉ số axit của chất béo X = 0,3 . 56 / 4,2 = 4. CÂU 32 – ĐÁP ÁN D mancol etylic = [(54 . 92 / 54) / 50%] / 80% = 230 (g) CÂU 33 – ĐÁP ÁN B Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> CÂU 34 – ĐÁP ÁN B nAla = 0,16 (mol) và nGly = 0,07 (mol)  Ala : Gly = 16 : 7 Gọi 3 peptit là Y, Z, T. Gộp 3 peptit này lại thành peptit lớn hơn: Y + Z + T + T + T → Y-Z-T-T-T + 4H2O Peptit lớn có công thức tối giản (Ala)16(Gly)7  npeptit = 0,01 (mol) Y + Z + T + T + T —> (Ala)16(Gly)7 + 4H2O 0,01 Vậy a = m( Ala ). 16 ( Gly )7. 0,04. + mH O = 0,01 . (89 . 16 + 75 . 7 – 22.18) + 0,04 . 18 = 16,25 (g). 2. CÂU 35 – ĐÁP ÁN D CuS là một kết tủa rất bền với axit. CÂU 36 – ĐÁP ÁN B nFe2 ( SO4 )3 = 80 / 400 = 0,2 (mol). Bảo toàn S: nS = 3 . 0,2 = 0,6 (mol) nSO2 = 0,1 (mol) . n. S. = 0,7 (mol)  nH SO = 0,7 (mol). 2. 4. CÂU 37 – ĐÁP ÁN D Bảo toàn khối lượng: mCu+ mAg + mZn ban đầu = mX + mZ + mZn phản ứng .  m + 0,2 . 0,2 . 108 + 1,95 = 3,12 + 3,45 + 65 . 0,02  m = 1,6 (g). CÂU 38 – ĐÁP ÁN D Chất béo có chỉ số axit bằng 7  mKOH = 7 . 100 = 700 (mg) = 0,7 (g)  nOH = nKOH = 0,0125 (mol).  nH O = 0,0125 (mol) . 2. nOH  = 17,92 / 56 - 0,0125 = 0,3075 (mol).  nglixerol = 0,3075 / 3 = 0,1025 (mol)  mMuối = 100 + 17,92 - 0,0125 . 18 - 0,1025 . 92 = 108,265 (g)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CÂU 39 – ĐÁP ÁN C Xem hỗn hợp ban đầu gồm Fe và O2, số mol lần lượt là a, b mol.  56a + 32b = 19,84 nNO = 0,21 (mol)  nN = 3 . 0,21 = 0,63 (mol) 5. Sau phản ứng có thể có Fe dư khử Fe3+ về Fe2+. Gọi x, y lần lượt là số mol 2 muối Fe3+ và Fe2+  x + y = a; 242x + 180y = 71,86 ne Fe nhường = 3x + 2y (mol); ne O2 nhận = 4 nO = 4b (mol)  3x + 2y = 4b + 0,63 2. Mà b = (19,84 - 56a) / 32 = 0,62 – 1,75a  3x + 2y = 3,11 - 7a Lại có x + y = a  10x + 9y = 3,11 242x + 180y = 71,86  x = 0,23 (mol); y = 0,09 (mol)  a = 0,32 (mol)  nO = (19,84 – 56 . 0,32) / 32 = 0,06 (mol) 2.  nFe O = 0,5 nO = 0,03 (mol) 3 4. 2.  mFe O = 232 . 0,03 = 6,96 (g)  %Fe3O4 = 35,08% 3 4. CÂU 40 – ĐÁP ÁN A Toluen là một đồng đẳng của benzen nên không có phản ứng trùng hợp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×