Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.78 KB, 74 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>64 c Ngày soạn : 13. 8 . 2016. Tuần: 1 Tiết : 1 I.Mục tiêu :. Ngày giảng Lớp 8AB: 18. 8. 2016 Ngày điều chỉnh Chương I : TỨ GIÁC TỨ GIÁC. - Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi - Biết vẽ hình, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của tứ giác lồi - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào tình huống thực tiễn đơn giản - Rèn luyện tư duy phân tích, lập luận có lô gíc, xây dựng tinh thần đoàn kết, hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ, thước thẳng, - HS : Thước, ôn kiến thức về tam giác, tổng ba góc của một tam giác, điểm nằm trong, điểm nằm ngoài một hình III. Hoạt động dạy và học:. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Bài cũ (8ph) - Tam giác là gì? Định lí về tổng ba góc trong một tam giác? Vậy tứ giác là hình như thế nào và nó có tính chất gì ta nghiên cứu bài học hôm nay Hoạt động 2: Định nghĩa (12ph) GV: Sử dụng bảng phụ vẽ hình 1a,b,c hình 2 /tr 64 - Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng? Hình nào có đặc điểm khác biệt so với các hình khác? - GV Mỗi hình 1a,1b,1c là một tứ giác. vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào?. Hoạt động của HS - Là hình gồm ba đoạn thẳng khép kín - Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800 1.Định nghĩa. Hình 1 Vì các hình này được tạo bởi 4 đoạn thẳng - Là hình gồm bốn đoạn thẳng khép Định nghĩa tứ giác kín trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào Hình 1d có phải là hình tứ giác không? cũng không cùng nằm trên một đường - Ở các tứ giác hình 1b, c nếu kẻ đường thẳng thẳng theo hai cạnh DC, AD thì tứ giác Hình 1d không là tứ giác vì …. nằm ở mấy nửa mặt phẳng? - Là tứ giác luôn nằm trong một nửa - Còn ở hình 1a nếu kẻ đường thẳng mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa theo một cạnh bất kỳ kl? bất kì cạnh nào của tứ giác Tứ giác lối là tứ giác như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Học sinh đọc định nghĩa tứ giác lồi GV y/c HS nêu các yếu tố về cạnh, Tứ giác ABCD : đỉnh, góc của tứ giác. Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh, Các đoạn AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh * Khi đó tứ giác ABCD gọi là tứ giác ?2 GVvẽ hình và ghi nội dung ?2 trên lồi bảng phụ Cho học sinh thảo luận ĐN: Tứ giác lồi ( SGK/ )(2em đọc) Chú ý: (SGK/tr 65) nhóm (4’) (ở đây đã có các câu trả lời mẫu ta đi HS làm ?2: tìm tiếp các cặp đỉnh, góc đối, cạnh, HS Điền vào chổ trống các câu: a, b, c, đường chéo, điểm nằm trong, điểm nằm d, e, theo mẫu ?2 SGK tr 65 ngoài còn lại ). Hoạt động 3: Tổng các góc của tứ giác(15ph) - Chúng ta đã biết tổng ba góc trong 2. Tổng các góc một tứ giác một tam giác bằng 1800 . Còn tổng các HS làm ?3 góc trong một tứ giác bằng bao nhiêu Tứ giác được chia làm 2 tam giác độ? Tổng các góc trong 1 tứ giác bằng tổng - Yêu cầu một học sinh vẽ hình các góc trong của 2 tam giác cộng lại - Nếu nối AC tứ giác được chia làm mấy tam giác khi ấy tổng các góc trong của tứ giác được tính như thế nào? Tổng các góc của một tứ giác bằng bao nhiêu độ? Hãy phát biểu định lí tổng các góc của một tứ giác Hoạt động 4: Củng cố (10ph) GV vẽ hình 5, 6 trong bảng phụ. Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu cách tìm số đo các góc ở hình 5 và 6 SGK.. Ta có : A1+B+C1+C2+D+A2 = 3600 Hay A + B +C + D = 3600 Định lí: (SGK/65) - HS làm BT 1 (Hình 5) Hình a: x= 500 ; Hình b : x= 900 Hình c: x=1150; Hình d : x=750 Hình 6a: x=1000 ; Hình 6b: x=360 HS ghi nhớ:. BT về nhà: BT 2, 3, 4, 5 tr 66, 67 SGK Đọc có thể em chưa biết Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 14. 8 . 2016. Ngày giảng Lớp 8A: 19. 8; 8B: 20. 8. 2016 Ngày điều chỉnh: Tiết 2. HÌNH THANG. I. Mục tiêu - Học sinh nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. - Biết cách chứng minh một tứ giác là một hình thang, hình thang vuông. Có kĩ năng sử dụng ĐDHT vẽ hình thang, hình thang vuông và kiểm tra một tứ giác có phải là hình thang hay không nhờ dụng cụ và các tính chất về đường thẳng //, góc, hình thang có hai cạnh bên, hai đáy bằng nhau. - Xây dựng ý thức học tập tự giác, nghiêm túc, và hợp tác trong học tập, kĩ năng nhận dạng hình ở nhiều vị trí. II. Phương tiện dạy học - GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo độ, Ê ke - HS: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo độ, Eke III.Hoạt động dạy và học. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (8ph) GV y/c: HS 1: vẽ tứ giác ABCD, trả lời câu hỏi 1 1, Định nghĩa tứ giác ABCD. HS 2: nêu đ/n tứ giác lồi. Vẽ hình, chỉ rõ các yếu tố trên hình vẽ. Vì góc ngoài kề bù với góc trong nên tổng 2, Định nghĩa tứ giác lồi, tính tổng các góc của một góc ngoài và một góc trong tại một ngoài của tứ giác đỉnh bằng 1800 Tổng các góc ngoài bằng GV đánh giá cho điểm 4.1800 - 3600 = 3600 Hoạt động 2: Định nghĩa (18 ph) GV giới thiệu: tứ giác ABCD có AB //CD là HS nghe giảng. một hình thang. Vậy thế nào là hình thang. 1 HS đọc đ/n hình thang trong SGK. Gọi một HS đọc đ/n hình thang. GV vừa vẽ hình vừa hướng dẫn HS cách vẽ HS vẽ hình. (dùng thước thẳng và e ke). Hình thang ABCD (AB//CD). AB, DC là 2 cạnh đáy; BC, AD là cạnh bên; đoạn thẳng BH là đường cao. GV y/c HS làm ?1 SGK. HS trả lời miệng. a.Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC//AD (do 2 góc so le trong bằng nhau) - Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH//FG do có 2 góc trong cùng phía bù nhau. - Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có 2 cạnh đối nào //. b. Hai góc kề 1 cạnh bên của hình thang bù.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhau, vì đó là 2 góc trong cùng phía của 2 đường thẳng //. GV cho HS làm ?2 theo nhóm HS hoạt động theo nhóm , làm ?2. Nửa lớp làm phần a. HS vẽ hình , viết GT, KL như ở SGK . Chohình thang ABCD đáy AB và CD. Biết Nối AC. xét ADC và CBA có A1= AD//BC. c/m AD=CB; AB=CD. C1 (So le trong của AD//BC). ; A2 =C2 (s.l.t của AB//CD). Cạnh AC chung => ADC= CBA (g .c .g) AD=BC;AB=CD (2 cạnh tương ứng) b. HS làm như câu a.(AD//BC.vì có 2 góc s.l.t bằng nhau; AD=BC(2 cạnh tương ứng) HS đọc nhận xét SGK (2em) GV ghi GT, KL của bài toán. Nửa lớp làm phần b. (GV y/c như câu a) Từ kết quả ?2 rút ra nhận xét (SGK tr 70) Hoạt động 3: Hình thang vuông (7 ph). GV vẽ 1 hình thang có 1 góc vuông. Hình thang ABCD có góc D vuông em có nhận xét gì về một trong các góc còn lại HS vẽ hình thang vuông, Đọc đ/n hình thang vuông. Để c/m 1 tứ giác là hình thang ? Để c/m 1 tứ giác là hình thang, hình - Ta cần c/m tứ giác có 2 cạnh đối // Để c/m 1 tứ giác là hình thang vuông ta thang vuông ta cần c/m điều gì cần c/m tứ giác có hai cạnh song song và có 1 góc vuông Hoạt động 4 Luyện tập (10 ph) Bài 6 tr 70 SGK GV gợi ý vẽ thêm 1 đường thẳng vuông HS đọc bài tâp 6.trả lời tứ giác ABCD góc với cạnh đáy rồi dùng e ke để kiểm tra hình 20 a.và tứ giác INMK (H.20c) là hình thang. Cho HS làm BT 7a. Tứ giác EFGH không phải là hình thang. a. HS tính được x=1000; y=1400 b. y=500 ; x=700 c. y=1150; x=900 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - GV căn dặn HS nắm đ/n, nhận xét về HS ghi nhớ hình thang, hình thang vuông. - BT về nhà 7, 8, 9 tr 71 SGK Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày 15 tháng 8 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt. Lê Lương Hạnh.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn : 17. 8 . 2016. Ngày giảng Lớp 8A.B: 25. 8. 2016 Ngày điều chỉnh. Tuần 2 Tiết 3 HÌNH THANG CÂN I. Mục tiêu - Học sinh nắm được định nghĩa, các t/c, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân - HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng đ/n và t/c của hình thang cân trong tính toán và c/m, biết c/m một tứ giác là hình thang cân - Xây dựng ý thức tự giác, nghiêm túc và hợp tác trong học tập, Có kĩ năng nhận dạng hình ở nhiều vị trí. II. Phương tiện dạy học - GV: Bảng phụ, thước, thước đo độ, e ke. - HS: Bảng phụ, thước, thước đo độ, e ke, ôn lại tam giác cân. III.Hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (8ph) ?1 Phát biểu đ/n hình thang, hình thang vuông ?2 Nêu t/c về 2 cạnh bên của hình thang ?3 Nêu đ/n và tính chất tam giác cân GV đánh giá và cho điểm.. HS 1: trả lời câu hỏi 1 HS 2 : trả lời câu hỏi 2. HS 3 : Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bên bằng nhau T/c: Trong tam giác cân 2 góc ở đáy bằng nhau. HS khác nhận xét góp ý, bổ sung.. Hoạt động 2 Định nghĩa (12 ph) GV: Thực hiện ?1 SGK Hình thang HS vẽ hình ABCD có gì đặc biệt GV giới thiệu qua hình vẽ: GV: Hình thang ABCD có D = C như hình vẽ, ABCD là hình thang cân. Vậy thế nào là hình thang cân GV: hãy cho biết mối liên hệ giữa các góc HS: Tứ giác ABCD là hình thang cân, (đáylà AB//CD). của một hình thang cân. HS A = B và C = D A + C = B + D = 1800 Cho HS làm ?2 SGK GV gợi ý và chuẩn hoá kiến thức cho HS HS làm ?2: a. Hình 24.a là hình thang cân, vì AB//CD (A+C=1800) và A = B (= 800) Tương tự H.24c, H.24d là hình thang cân Hình a : D=1000, Hình c: N =700, I=1100, Hình d: S=900 c. Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 3: Tính chất (14 ph) GV: Có nhận xét gì về 2cạnh bên của HS: hai cạnh bên bằng nhau. hình thang cân? GT ABCD hình thang cân (AB// GV: đó chính là nội dung định lý 1 tr72 CD) SGK KL AD = BC GV cho HS đọc định lý 1 , viết GT - KL HS c/m định lý như SGK của định lý. HS có thể c/m cách khác: GV cho HS suy nghĩ tìm cách vẽ đường vẽ AE// BC phụ AE = BC (1) (nhận xét ở mục 2) và GV gợi ý vẽ đường phụ AED=C (cặp góc đồng vị) D=AEDDAE cân tại A AD=BC (2) Từ (1) và (2) AD=BC (Đpcm) GV: Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không? GV vẽ hình và chỉ cho HS thấy không phải mọi hình thang có hai cạnh bên bằng Tứ giác ABCD không phải là hình thang nhau đều là hình thang cân (vì trong cân vì 2 góc ở đáy không bằng nhau. trường hợp này hai góc ở một đáy không HS vẽ hình bằng nhau). GV: 2 đường chéo của hình thang cân có t/c gì? ? Hãy vẽ 2 đường chéo của hình thang cân rồi đo hai đường chéo và đưa ra nhận xét. HS viết GT - KL GV cho HS nêu đlí 2 và viết GT-KL Nêu cách c/m dựa vào tam giác bằng nhau: Nêu cách c/m: DAC=CBD (c.g.c) AC=BD Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết (7ph) Cho HS thực hiện ?3 Cho HS đưa ra dự đoán. GV: Dự đoán đó là nội dung định lí 3 HS đọc định lí 3. HS về nhà tự c/m đ/l Sau đó cho HS nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân HS nêu các dấu GV: Dấu hiệu 1 dựa vào định nghĩa. hiệu nhận biết hình thang cân Dấu hiệu 2 dựa vào định lý 3 Hoạt động 5: Cũng cố - Hướng dẫn về nhà Cho HS nhắc lại các nội dung đã học, HS nhắc lại bài học. Về nhà đọc kỹ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân HS ghi nhớ. BT về nhà: bài 11 đến bài 16 tr 74, 75 SGK Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn : 18. 8. 2016 Tiết 4. Ngày giảng Lớp 8A: 26. 8 ; Ngày điều chỉnh 8A:. 8B: 27. 8. 2016. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân, định nghĩa, tính chất của chúng, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng vẽ hình, kỹ năng suy luận, nhận biết. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II Đồ dùng daỵ học: GV: Thước thẳng, e ke phấn màu, bảng phụ. HS: Thước, com pa, thước đo góc. III. Hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (8ph) ?1: phát biểu định nghĩa và t/c của hình - HS 1 trả câu hỏi 1 thang cân ?2: Làm BT 15 SGK - HS 2 làm BT 15 trên bảng GV y/c HS vẽ hình, tìm cách giải - HS cả lớp làm vào vở BT GT. ABC cân tại A có A = 500; AD = AE. KL. a. BDEC là hình thang cân b.Tính B + C; D2; E2. C/m: GV để c/m BCED là hình thang cân ta a.Vì ABC cân tại A nên B =C = 180 − A làm thế nào? (1) .Ta có ADE cân D1= 2 180 − A (2) Từ (1) và (2) B=D1 E1 = 2. DE// BC (Cặp góc đồng vị bằng nhau) Tứ giác BDEC là hình thang cân. b. Nếu A = 500 => B = C = 650 => D2 = E2 = 1150 Đại diện trình bày đáp án Lớp nhận xét - bổ sung.. Hoạt động 2: Luyện tập (33 ph) - BT 16 tr75 SGK. HS làm BT 16 tr75 SGK GV: y/c HS vẽ hình. Ghi GT, KL Chú ý vẽ chính xác ghi GT - KL GT ABC cân tại A; B1=B2, C1 = C2 , EAB; DAC KL BCDE là hình thang cân và BD=DE C/m: - C/m BCDE là hình thang cân..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV gợi ý để c/m một tứ giác là hình thang cân ta c/m vấn đề gì (ED//BC, 2 đường chéo bằng nhau, hoặc 2 góc kề một đáy bằng nhau). BT17 tr 75 SGK GV y/c HS đọc bài vẽ hình, viết GT- KL. Để c/m hình thang cân ta có thể c/m BCDE là hình thang có 2 đường chéo BD=EC hoặc 2 góc kề 1 đáy bằng nhau. Do B =C và B1=B2, C1=C2 B1=C1; B2= C2. Xét ADB và AEC có AB=AC, A chung, có B2=C2 ABD = AEC (g.c.g) AD = AE (cặp cạnh tương ứng) ADE cân ADE =AED = (1800 -A) : 2 (1) mặt khác B=C = (1800 -A) : 2 (2) Từ (1) và (2) AED =ABC mà hai góc này ở vị trí so le trong nên DE//BC hay ABED là hình thang hơn nữa B=C BCDE là hình thang cân HS làm BT 17: HS đọc bài vẽ hình, viết GT- KL C/m: Gọi E là giao điểm của AC và BD. Tam giác DCE có C1= D1 nên DCE cân tại E => EC=ED.(1) Tương tự EA=EB (2) Từ (1) và (2) => AC= BD. Vậy hình thang ABCD có 2 đường chéo bằng nhau nên nó là hình thang cân.. Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Căn dặn về nhà ôn tập đ/n, tính HS ghi nhớ chất, nhận xét, dấu hiệu nhận biết của hình thang, hình thang cân. - Ôn trung điểm của một đoạn thẳng. - BT về nhà làm các BT còn lại tr 75 SGK, bài 28; 29, 30 tr 63 SBT. - Tiết sau mang com pa và thước có chia khoảng Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Ngày 19 tháng 8 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn : 24. 8. 2016. Lê Lương Hạnh Ngày giảng Lớp 8A: 01. 9 8B: 01. 9. 2016 Ngày Điều chỉnh 8A: 8B:. Tuần 3 Tiết 5 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC I . Mục tiêu - HS nắm được định nghĩa và các định lý 1, 2 về đường trung bình của tam giác. - Biết vận dụng các định lý trong bài học để tính độ dài, c/m hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng //. - Rèn luyện cách lập luận trong c/m định lý và vận dụng các định lý đã học để làm các bài tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Thước thẳng- Com pa - Bảng phụ - Phấn màu HS: Thước thẳng- Com pa. Ôn lại t/c trung điểm của đoạn thẳng. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph) ?: Phát biểu nhận xét về t/c của hình HS: Hình thang có 2 cạnh bên // thì hai thang có 2 cạnh bên // và hình thang có cạnh bên bằng nhau và hai đáy bằng 2 cạnh đáy bằng nhau nhau, nếu 2 cạnh đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên // và bằng nhau Hoạt động 2: Đường trung bình của tam giác (10 ph) Hoạt động 2 .1/ Định lí 1 HS Vẽ ABC bất kì rồi lấy trung điểm GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK GV: Như vậy một đường thẳng đi qua D của AB qua D vẽ đường thẳng// với trung điểm của một cạnh của tam giác BC cắt cạnh AC ở E Hãy dự đoán vị trí và song song với cạnh thứ hai thì sẽ đi của điểm E trên AC. qua trung đi qua trung điểm của cạnh HS Dự đoán: AE=EC thứ ba, đó chính là nội dung định lí 1 SGK y/c HS vẽ hình 34 SGK HS đọc định 1 SGK Nêu GT - KL của định lý HS vẽ H.34 SGK GT KL. GV Để c/m EA=EC ta phải tạo ra 1 tam giác có cạnh EC bằng cạnh EA của tam giác khác. Tứ giác BDEF là hình gì ? vì sao ? Hình này có gì đặc biệt? Vậy ta suy ra điều. ABC; AD = DB; DE// BC AE = EC. C/m: Qua E kẻ đường thẳng EF// AB. (F BC). Để c/m E là trung điểm của AC, ta c/m AE = EC. - Hình thang DEFB có 2cạnh bên // => BD= EF mà BD=AD => AD=EF.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> gì? ADE và EFC có AD=EF; A=E1 Trên hình vẽ ta có những góc nào bằng (đồng vị). D1=F1 (=B) => ADE= EFC (g.c.g)AE= EC hay E là trung nhau? Vì sao? điểm của AC. Hoạt động 2. 2/ Định nghĩa HS vẽ hình GV: Dùng phấn màu tô DE Vừa vẽ vừa và nói đoạn thẳng DE gọi là đường trung bình của tam giác. Đọc đ/n đường TB của tam giác ? Vậy thế nào là đường TB của tam giác (SGK) Lưu ý: Đường TB của tam giác là đoạn thẳng mà các đầu mút là trung điểm của các cạnh. ? Một tam giác có mấy đường T. Bình Một tam giác có 3 đường T. Bình. Hoạt động 2. 3/ Định lí 2 HS : làm ?2 GV y/c HS làm ?2 SGK Nhận xét ADE=B và DE = 1/2 BC Bằng cách đo đạc HS đi đến nhận xét và HS đọc định lý 2 SGK. rút ra nội dung định lý 2. HS vẽ hình, viết GT- KL của định lý GV cho HS đọc đ/lý 2. Vẽ hình. Tự đọc c/m SGK. - Viết GT- KL. Tìm PP c/m đ/lý. Trình bày lại cách c/m GV gợi ý xem phần c/m ở SGK. GV cho HS làm ?3. Tính độ dài đoạn BC trên hình 33 SGK.. HS nêu cách giải. ABC có DE là đường T. Bình BC= 2 DE BC=2.50= 100 (m) Khoảng cách giữa B và C là 100 mét. Hoạt động 3: Luyện tập - cũng cố - dặn dò (13ph) Cho HS làm BT 20 tr 79 SGK. HS dựa vào hình vẽ trả lời: tam giác GV đưa hình vẽ trên bảng phụ ABC có AK=KC=8cm, có KI//CB (cặp góc đồng vị bằng nhau: AKI= Dặn dò: - Nắm đ/n đường T. B của tam ACB = 500) x = IA=IB = 10 cm giác. Nắm các t/c (đ/l 1, 2) về đường T.b của tam giác. BT về nhà: Bài 21, 22 SGK tr 79. BT 34; 35; 36 SBT Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(11)</span> .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Ngày soạn : 25. 8. 2016 Tiết 6. Ngày giảng Lớp 8A: 8. 9.. 8B: 03. 9. 2016. Ngày điều chỉnh 8A:. 8B:. LUYỆN TẬP. I . Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức về đường TB của tam giác. - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, ghi được GT - KL của bài toán qua hình vẽ. - Rèn kỹ năng tính: So sánh độ dài đoạn thẳng - Kỹ năng c/m bài toán hình II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Thước thẳng- Com pa - Bảng phụ - Phấn màu HS: Thước thẳng- Com pa. Ôn lại t/c trung điểm của đoạn thẳng.. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph) ? Phát biểu dấu hiệu nhận biết đường trung HS: Dấu hiệu nhận biết đường trung bình bình của tam giác và nêu tính chất đường + Đường thẳng đi qua trung điểm hai trung bình của tam giác cạnh của tam giác là đường TB của tam giác + Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với một cạnh thứ hai là đường TB của tam giác. Tính chất: Đường TB của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nữa cạnh ấy Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: (Bài 34 SBT) Cho tam giác ABC điểm D thuộc cạnh AC sao cho AD=1/2 DC. Gọi M là trung điểm của BC, I là giao điểm của BD và AM. Chứng minh rằng AI=IM. Hãy vẽ hình và nêu GT, KL ABC; DAC; AD=1/2DC GT MBC; MB=MC; BD cắt AM tại Gọi E là trung điểm DC hãy chứng minh I ME// BD? KL AI=IM Trên hình vẽ có tam giác nào có đường trung bình từ đó suy ra được những cạnh nào song song. Cho biết đoạn thẳng AD bằng đoạn thẳng nào vì sao? AME, ID có phải là đường TB không? BT 2: Cho hình vẽ sẵn HS: vẽ hình điền đủ các GT đã cho vào a, Tứ giác BMNI là hình gì? hình vẽ. 0 b, Nếu góc A= 58 thì các góc của tứ giác - GT của bài toán:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> BMNI bằng bao nhiêu độ?. + ABC có B =900 + Phân giác AD của góc A + M, N, I lần lượt là trung điểm của AD, AC, DC. a. Theo hình vẽ ta có: MN là đường trung bình của tam giác ADC MN//BC BMNI là hình thang. Tam giác ABC có góc B= 900 (gt). GV cho HS q/s kỹ hình vẽ. BN là trung tuyến => BN = 1/2AC (3) ? Cho biết GT của bài toán. ADC có ; MI là đường TB Trả lời các câu hỏi a; b => MI= 1/2AC (4). GV: Từ (3) và (4) => BN = MI =1/2AC a.Tứ giác BMNI là hình gì? =>BMNI là hình thang cân. b.Tính các góc của tứ giác BMNI? b. Tam giác ABD có B=900 BAD =1/2.580= 290 ADB = 1800- (900 + 290)= 610 BIN = 610(đồng vị) MNI=1190(kề bù với NIB) BMN=INM=1190 MBI=NIB=610 (2 góc cùng 1 đáy) Hoạt động 3: Cũng cố - dặn dò (13ph) Hãy nhắc lại dấu hiệu nhận biết đường HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết và tính trung bình của tam giác? chất đường TB của tam giác. Đường trung bình tam giác có tính chất gì ? Hình vẽ trên nếu cho MN =5cm thì DC DC=10cm vì MN là đường TB của tam bằng bao nhiêu? vì sao? giác ADC nên MN=1/2 DC. Về nhà nắm chắc tính chất và dấu hiệu nhận biết đường trung bình của tam giác. Biết vận dụng dấu hiệu và tính chất đường trung bình để làm các bài toán về tam giác. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Ngày 26 tháng 8 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt Lê Lương Hạnh.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn : 31. 8 . 2016. Ngày giảng Lớp 8A: 9. 9. Ngày điều chỉnh 8A:. 8B: 10. 9. 2016 8B:. Tuần 4 Tiết 7. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG I . Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa - các định lý về đường T.B của hình thang. Biết vận dụng các định lý về đường TB của hình thang để tính độ dài, c/m 2 đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng //. Rèn luyện cách lập luận trong c/m định lý và vận dụng các định lý vào việc giải các bài tập. II. Chuẩn bị của GV- HS GV: thước kẻ, com pa, bảng phụ, phấn màu. HS thước thẳng, Com pa III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động : Kiểm tra bài cũ (5 ph) ? Phát biểu định nghĩa - t/c về HS trình bày ở bảng: đường TB của tam giác. Vẽ hình Định nghĩa minh hoạ Tính chất: GV đánh giá cho điểm HS khác góp ý bổ sung Hoạt động 2: Định lý 3 (10 ph) GV yêu cầu HS thực hiện ?2 HS đọc đề bài. ? Có nhận xét gì về vị trí của điểm HS vẽ hình (cả lớp làm) I trên AC, điểm F trên BC?. HS: I là trung điểm của AC; F là trung điểm GV: Nhận xét đó là đúng - Ta có của BC định lý sau: HS đọc định lý 3 SGK Cho HS đọc định lý 3 Nêu GT- KL của định lý Cho HS nêu GT-KL ABCD là hình thang(AB//CD) GT AE= ED; EF // AB,CD GV gợi ý: để c/m BF = FC trước KL BF = FC hết ta c/m IA= IC GV cho HS trình bày HS có thể c/m hoặc xem phần c/m SGK Hoạt động 3: Định nghĩa (7 ph) GV : Hình thang ABCD có AB// CD có E là trung điểm của AD và F.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> là trung điểm của BC. đoạn thẳng EF là đường TB của hình thang ABCD. ? Vậy thế nào là đường TB của hình thang? GV: Một hình thang có mấy đường TB?. HS đọc đ/n SGK. HS: - Nếu hình thang có 1 cặp cạnh // thì có 1 đường TB - Nếu hình thang có 2 cặp cạnh // thì có 2 đường TB Hoạt động 4: Định lí 4 (15 ph) GV từ t/c đường TB của tam giác. HS dự đoán có t/c: Hãy dự đoán t/c đường TB của hình Song song với 2 đáy thang? GV cho HS đọc định lý 4 SGK HS đọc đ/lý 4 GV vẽ H.39 lên bảng HS vẽ hình vào vở. HS vẽ hình và viết GT - KL vào vở Hình thang ABCD. (AB//CD) GT AE = ED; BF = FC KL EF// AB; EF// CD AB CD 2 y/c HS viết GT KL của định lý. EF = Gợi ý: để c/m EF// AB, CD cần tạo Chứng minh: ra tam giác có EF là đường TB (như HS tự đọc phần c/m trong SGK hình vẽ) HS làm BT ?5 GV hướng dẫn HS c/m Nhìn vào hình ta có BE// AD và CH // BE Cho 1vài em đọc c/m ở SGK (cùng DH) GV cho HS làm BT ?5 SGK Và B là trung điểm AC => BE là đường GV: dựa vào hình vẽ SGK TB của hình thang ACHD AD CH HC = x = 32.2 - 24 2 Hướng dẫn: BE = x = 40 (m) 24 x Hay 32 = 2 Hoạt động 5: Luyện tập - cũng cố (6ph) ? Hãy nêu mối liên hệ giữa đường HS ta xem hình tam giác là hình thang có 1 TB của tam giác và đường TB của đáy bằng 0 hình thang về định nghĩa và t/c. HS ghi nhớ. Căn dặn về nhà: - Nắm định nghĩa, t/c đường TB của hình thang - BT về nhà: làm các BT tr 80 SGK, Các BT trang 60 SBT Rút kinh nghiệm giờ dạy:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 01. 9. 2016. Ngày giảng Lớp 8A, 8B: 15. 9. 2016 Ngày điều chỉnh 8A: Tiết 8:. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức về đường TB của tam giác, đường TB của hình thang. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác, ghi được GT - KL của bài toán qua hình vẽ. - Rèn kỹ năng tính-so sánh độ dài đoạn thẳng- kỹ năng c/m bài toán hình II. Chuẩn bị của GV- HS GV: Thước thẳng - Com pa - Bảng phụ. HS : Thước thẳng com pa , làm các BT tr 80 SGK. III . Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5 ph) ? Nêu các t/c đường Trung bình của 1 HS vẽ hình, nêu các t/c. hình thang. Vẽ hình minh hoạ HS khác nhận xét, góp ý bổ sung. GV cho lớp nhận xét bổ sung. GV đánh giá cho điểm Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: bài 27 SGK HS đọc BT 27 SGK. GV cho HS cả lớp vẽ hình, đại diện HS trình bày cá nhân vào vở, 1 HS lên HS vẽ hình ở bảng. trình bày trên bảng. GV vẽ hình chuẩn ở bảng. HS cả lớp vẽ vào vở. Viết GT - KL. GT KL. Tứ giác ABCD: E, K, F lần lượt là trung điểm của AD, AC, BC a. So sánh độ dài EK và CD. KF và AB AB CD 2 b. C/m: EF . Giải: a. Theo bài ra ta có E, F, K lần lượt là trung điểm của AD, BC, AC EK là đường TB của ACD GV y/c HS suy nghĩ: EK =1/2DC (1) So sánh độ dài các đoạn thẳng có Tương tự: FK= 1/2AB (2) những cách nào? Nếu E, K, F không thẳng hàng thì Gọi HS trình bày EKF bao giờ cũng có: EK + KF > EF AB CD 2 EF < (3). Nếu E, K, F thẳng hàng thì.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> AB CD 2 EF = (4). Bài tập 2: Bài 44 SBT Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Gọi O là trung điểm của AM. Qua O kẻ đường thẳng d cắt các cạnh AB, AC. Gọi AA', BB', CC' là các đường vuông góc kẻ từ A, B, C đến đường thẳng d. Chứng minh rằng: AA' . BB'CC ' 2. AB CD EF 2. Từ (3) và (4) ta có (đpcm) HS làm BT 44 SBT HS hoạt động theo nhóm. Đại diện các nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét góp ý, bổ sung HS đối chiếu đáp án- sửa chửa nếu cần ABC, BM=MC, OA=OM, d qua O GT AA’, BB’, CC’ d KL AA' BB'CC '. GV đưa hình vẽ lên bảng phụ. Y/c cả 2 lớp thảo luận theo nhóm Chứng minh: Sau 5’ gọi đại diện nhóm trình bày BB'//CC'//MM' (vì cùng vuông góc với GV kiểm tra 1 vài nhóm, nhận xét d) nên BB'CC' là hình thang. Có MB=MC nên MM' là đường trung bình BB 'CC ' 2 MM'= (1). AOA'=MOM'(C.hg.n)AA'=MM'(2) GV đưa đáp án ở bảng phụ. BB 'CC ' 2 Từ (1) và (2) AA'=. Hoạt động 3 : Cũng cố - Hướng dẫn về nhà (8ph) BT: ? các câu sau đúng hay sai HS trả lời: a. Đường thẳng đi qua trung điểm của a. Đ 1 cạnh của tam giác và // với cạnh thứ 2 thì đi qua trung điểm của cạnh thứ 3. b. Không thể có hình thang mà đường TB bằng độ dài một đáy b. S (Hình thang có hai đáy bằng BT về nhà tr 82 SGK. nhau) Căn dặn: Đọc bài đối xứng trục. Bỏ HS ghi nhớ qua bài dựng hình bằng thước và com pa, các em có thể tự đọc thêm để biết. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Ngày 03 tháng 9 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lê Lương Hạnh Ngày soạn : 07. 9 . 2016 Tuần 5 :. Ngày giảng Lớp 8A: 16. 9. 8B: 17. 9. 2016 Điều chỉnh: Lớp 8A: 8B:. Tiết 9 ĐỐI XỨNG TRỤC. I. Mục tiêu bài học: - Học sinh hiểu được thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. - Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một đường thẳng, biết được hình thang cân có trục đối xứng. - Biết vẽ một điểm đối xứng qua một đường thẳng, đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, biết chứng minh hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. - Nhận dạng được một số hình có trục đối xứng, có kĩ năng áp dụng tính chất đối xứng trục vào vẽ hình, gấp hình. II. Phương tiện dạy học: - GV: Eke, Compa, thước, bảng phụ, phấn màu - HS : Eke, Compa, thước , tấm bìa. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động củaHS. Hoạt động 1: Bài cũ (6ph) Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?. Vẽ điểm A’ sao cho d là trung trực của AA’ Hoạt động 2: Hai điểm đối xứng (10’) GV chỉ vào hình vẽ trên và giới thiệu: Trong hình vẽ trên điểm A’ gọi là điểm đối xứng với điểm A qua đường thẳng d Hai điểm A và A’ gọi là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d. Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai điểm A và A’. Ta còn nói 2 điểm A và A’ đối xứng nhau qua trục. Vậy thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d? Nếu điểm B thuộc d thì điểm đối xứng với điểm B là điểm nào? Hoạt động 3: Hai hình đối xứng(15ph) Y/ cầu HS thực hiện ?2 SGK tr 84. 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. Định nghĩa: Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Quy ước: Nếu điểm B thuộc đường thẳng d thì điểm đối xứng với B qua đường thẳng d cũng là điểm B 2. Hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Cho một học sinh lên vẽ (còn lại vẽ tại chỗ) Khi đó hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua d Hay ta có hai hình AB và A’B’ đối xứng nhau qua d Lúc này d gọi là trục đối xứng Ta thấy mọi điểm thuộc AB đều như thế nào với một điểm của hình A’B’? Vậy hai hình gọi là đ/xứng với nhau khi nào? Có nhận xét gì về các cạnh và các góc của hai tam giác này? Suy ra hai tam giác này như thế nào? Cách ≠ hai hình H, H’ ntn với nhau? Hoạt động 4 : Hình có trục đối xứng AH là gì của tam giác ABC? Đối xứng của AB qua AH ? Đối xứng của AC qua AH ? ta nói AH là Trục ĐX của tam giác ABC? Vậy tam giác cân có trục đối xứng là đường thẳng nào? Tổng quát ta có đ/n: SGK HK là gì của hình thang cân ABCD ? Vậy hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng như thế nào?. Hai tam giác ABC và A’B’C’ đối xứng nhau qua đường thẳng d. Hai hình gọi là đối xứng nhau qua d nếu mỗi điểm của hình này đối xứng với một điểm của hình kia. Chú ý : Nếu hai đoạn thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng nhau qua một trục thì chúng bằng nhau 3> Hình có trục đối xứng. ?. *Tam giác cân: Có trục đối xứng là đường trung trực ứng với cạnh đáy HS đọc đ/n SGK * Hình thang Ta có định lí sau: Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò (4ph) GV treo hình 56 ?4 , bài 37 cho HS thảo luận tìm các hình có trục đ/xứng BTVN : từ bài 35 đến 40 SGK/87,88 Rút kinh nghiệm giờ dạy: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 8. 9 . 2016 Tiết 10. Ngày giảng Lớp 8A, 8B: 22. 9. 2016 Điều chỉnh: Lớp 8A: 8B:. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về đối xứng trục, vận dụng được các kiến thức đã học vào việc chứng minh - Rèn luyện kĩ năng lập luận tư duy, phân tích - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ, đo độ, ê ke, thước - HS : Thước, đo độ, Eke III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động củaHS Hoạt động 1: Bài cũ (7ph) HS 1. Hai hình khi nào thì được gọi là đối HS 1: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua xứng với nhau qua một trục? Tìm các hình d nếu mỗi điểm của hình này đối xứng có trục đối xứng trên hình 59 SGK với một điểm của hình kia. Các hình có trục đối xứng là a, b, c, d, e, g, i. HS 2. Đường thẳng d gọi là trục đối xứng HS 2 Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H khi nào? Tam giác đều có bao của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi nhiêu trục đối xứng? điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H. GV nhận xét cho điểm. Hoạt động 2: Luyện tập (35ph) Bài 36 SGK/87: Cho góc xOy có số đo 500 Bài 36 SGK/87 điểm A nằm trong góc đó. Vẽ điểm B đối xứng với điểm A qua Ox, vẽ điểm C đối xứng với A qua Oy. a) So sánh các độ dài OB, OC. b) Tính số đo góc BOC Ox là gì của AB KL như thế nào? Tương tự OA ? OC KL? AOB là tam giác gì?. Chứng minh a.Vì Ox là đường trung trực của AB OA = OB (1) Vì Oy là đường trung trực của AC. .
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ox là gì của góc BOA? Góc O1? O2 AOC là tam giác gì? Góc O3? O4 Góc BOC =? Yêu cầu học sinh thực hiện tại chỗ. OA = OC. (2). Từ (1) và (2) OB = OC 1 b.BOA cân tại O có O1=O2 = 2 AOB 1 AOC cân tại O O3=O4= 2 AOC. AOB +AOC =BOC= 2(O2 + O3) = 2xOy = 2.500= 1000 Vậy BOC = 1000 Bài 39 SGK/88. Bài 39 SGK/88 : Hai điểm A và B cùng thuộc một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d. C là điểm đối xứng với A qua d. D là giao điểm của đường thẳng d với CB. E là điểm bất kì của đường thẳng d (E≠D) c/m rằng AD+DB<AE+EB Dựa vào bất đẳng thức trong tam giác So sánh BC với BE + CE Xét BEC có BC < BE + CE BC với AD + DB Mà BC = BD + CD ? Mặt khác CD = AD vì d là trung trực của So sánh AE+EB với BE + CE ? AC Vậy AD + BD < BE + CE (1) Ta có AE=CE vì d là trung trực của AC BE+CE=BE+AE (2) Từ (1) và (2) Vậy bạn Tú nên đi theo con đường nào? AD+DB<AE+EB b. Vậy bạn Tú nên đi theo con đường từ A Cho học sinh trả lời tại chỗ bài 40 đến D lấy nước về B Bài 41 SGK/88 Bài 41 SGK/88 y/c HS làm BT theo nhóm HS làm BT theo nhóm Các câu sau đúng hay sai? a) Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm đối Cử đại diện trình bày đáp án. xứng với chúng qua một trục cũng thẳng a. Đ b. Đ hàng b) Hai tam giác đối xứng nhau qua một c. Đ d. S Vì mỗi đoạn thẳng có một trục đối trục có chu vi bằng nhau xứng là đường trung trực và một trục đối c) Một đường tròn có vô số trục đối xứng d) Một đoạn thẳng chỉ có một trục đối xứng xứng chính là đường thẳng chứa đoạn thẳng đó. Hoạt động 3: Dặn dò (3ph) - Về xem lại các dạng bài tập đã làm, các kiến thức về tứ giác, Hình thang. tính chất hai đường thẳng song song. - BTVN: Bài 60 đến bài 64 SBT /66. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày 9 tháng 9 năm 2016. Tổ chuyên môn kí duyệt Lê Lương Hạnh. Ngày soạn : 14. 9. 2016. Ngày giảng Lớp 8A: 23. 9 Điều chỉnh Lớp 8A:. 8B: 24. 9. 2016. Tuần 6. Tiết 11 HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu - Qua bài này học sinh hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. - Rèn kỹ năng sử dụng ĐDHT để vẽ hình, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Kỹ năng vận dụng các tính chất để chứng minh các đoạn thẳng, các góc bằng nhau, hai đường thẳng //… II. Chuẩn bị - GV : Thước, thước đo độ, bảng phụ. - HS : Thước, thước đo độ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5ph) - Hình thang là gì? HS : Hình thang là tứ giác có hai - Giả sử có tứ giác ABCD như sau: cạnh đối song song. Vì A+D=1800 mà hai góc này là hai góc trong cùng phía nên hai đường thẳng AB và DC song song. Tương tự AD và BC song song với nhau. - Dựa vào các yếu tố về góc hãy đưa ra kết Vậy các cạnh đối của tứ giác luận về các cạnh đối của tứ giác ABCD ? ABCD // - Khi đó ta nói tứ giác ABCD là HBH HS khác nhn xét Hoạt động 2: Định nghĩa (10ph) Vậy hình bình hành là tứ giác như thế 1. Định nghĩa nào? Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song Hay : Tứ giác ABCD là hình.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào - Vậy hình thang có phải là hình bình hành không?. AB // CD AD // BC bình hành. Hình thang không phải là hình bình hành vì hình thang chỉ có hai cạnh đối song song còn hình bình - Hình bình hành có phải là hình thang hành thì các cạnh đối song song. không? Là hình thang đặc biệt có hai cạnh - Hãy tìm hình ảnh của HBH trong thực tế bên song song. Khung cữa, khung bảng đen, … Hoạt động 3: Tính chất (13ph) Hình bình hành là tứ giác, là hình thang HBH mang đầy đủ t/c hình tứ vậy trước tiên hình bình hành có những giác, t/c hình thang. t/c gì? - Trong hình bình hành tổng các Hãy nêu đầy đủ góc bằng 3600 Nhưng HBH là hình thang có hai cạnh - Trong HBH các góc kề với mỗi bên song song. Hãy phát hiện thêm các t/ cạnh bù nhau c về cạnh, về góc, về đường chéo của hình Trong hình bình hành: bình hành đó. a. Các cạnh đối bằng nhau GV khẳng định nhận xét của các em là b. Các góc đối bằng nhau đúng đó chính là nội dung định lí SGK c. Hai đường chéo cắt nhau tại GV vẽ hình yêu cầu HS nêu GT-KL trung điểm của mỗi đường Em nào có thể c/m ý a, b. HS c/m như SGK GV nối đương chéo BC và c/m ý c) như Định lí : SGK . Trong hình bình hành: a. Các cạnh đối bằng nhau b. Các góc đối bằng nhau c. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Vậy để nhận biết một tứ giác là HBH ta dựa vào các dấu hiệu nào? Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết (10ph) GV nhờ vào dấu hiệu nào để nhận biết 3. Dấu hiệu nhận biết một HBH? HS : dựa vào định nghĩa Tứ giác Có thể dựa vào dấu hiệu nào nữa không? có các cạnh đối song song là HBH GV đưa 5 dấu hiệu lên bảng phụ nhấn mạnh : trong 5 dấu hiệu có 3 dấu hiệu về HS nêu tiếp 4 dấu hiệu SGK cạnh, một về góc, một về đường chéo Hoạt động 5: củng cố (5ph) -GV treo bảng phụ bài tập ?3 cho học sinh HS làm?3 theo y/c cđa GV. thảo luận nhóm . HS trả lời miệng a, b, d, e là HBH Cho HS làm bài tập 43, 44 vì thoả mãn dấu hiệu nhận biết. Bài 44 C/m : BEDF là hình bình hành. Hoạt dộng 6: Dặn dò: (2ph).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Về xem kĩ lý thuyết về hình thang, hình thang cân, hình bình hành, tam giác và chứng minh các đoạn thẳng, góc bằng nhau, đoạn thẳng //, … tiết sau luyện tập BTVN: Bài 43 đến bài 48 SGK/ 92, 93. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 15. 9. 2016. Ngày giảng Lớp 8A, 8B: 29. 9. 2016 Điều chỉnh Lớp 8A: 8B: Tiết 12. LUYỆN TẬP. I . Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu các kiến thức về hình bình hành và các tính chất của hình bình hành - Rèn kĩ năng phân tích nhận dạng, lập luận logic trong chứng minh II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ, thước, Eke - HS : Thước, Eke III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5ph) Nêu tính chất và các dấu hiệu nhận biết HS: Nêu 3 tính chất và 5 dấu hiệu hình bình hành? nhận biết hình bình hành trang 90- 91 SGK. Hoạt động 2: Luyện tập (36ph) Bài 46 SGK /92 GV sử dụng bảng phụ cho học sinh trả lời tại chỗ Bài 47 SGK /93 Bài 47 SGK /93 Cho hình vẽ, AH BD; CH GT BD, O là trung điểm HK a. AHKC là hình bình hành KL b. A, O, C thẳng hàng Chứng minh Ta thấy AH //CK Hãy nêu GT và KL của bài toán Ta phải c/m AH=CK Ta thấy AH, CK như thế nào với nhau? Theo dấu hiệu nhận biết ta phải chứng a. Xét AHD và CKB có minh AH, CK như thế nào với nhau nữa? AHD = CKB = 900 AD = BC ( cạnh đối của hbh) Vậy ta phải xét hai tam giác nào? ADH = CBK ( slt) Yêu cầu học sinh chứng minh.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> => AHD = CKB (Ch – Gn) => AH = CK Mặt khác AHBD, CKBD => AH // CK => Tứ giác AHCK là hình bình hành b.Vì tứ giác AHCK là hình bình hành GV: Trong hình bình hành hai đường chéo => hai đường chéo cắt nhau tại trung như thế nào với nhau? điểm của mỗi đường. Mà O là trung Mà O là gì của HK ? => điều gì ? điểm của HK O là trung điểm của AC Hay A, O, C thẳng hàng. HS nêu GT, KL bài toán Bài 48 SGK /93 Tứ giác ABCD; E, F, G, H là GT trung điểm của AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì sao ? Chứng minh Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa EF ABC có EF là đường trung bình 1 và AC ? Tương tự mối quan hệ giữa GH => EF // = 2 AC (1) và AC ? ADC có HG là đường trung bình Vì sao tứ giác EFGH là hình bình hành 1 GV hướng dẫn học sinh thực hiện cách => GH // = 2 AC (2) c/m Từ (1) và (2) => EF //= GH Vậy tứ giác EFGH là hình bình hành Bài 49 SGK /93 Bài 49 SGK /93 Tứ giác ABCD , I, K là trung GT điểm CD, AB. BD cắt AI, CK Tại M và N a. AI // CK KL b. DM = MN = NB Chứng minh Ta có ABCD là HBH => AB = CD mà K, I là trung điểm của AB và CD a) Muốn chứng minh AI //KC ta phải chứng minh tứ giác AKCI là hình gì ? Vì => AK //= IC => AKCI là HBH. b. Xét ABM có KA = KB, KN//AI sao ? b) Cho biết quan hệ giữa KN và AM, quan => NB = NM (1) Tương tự => MD = MN (2) hệ giữa MI và AC? Từ (1) và (2) => M = MN = NB GV hướng dẫn học sinh thực hiện Hoạt động3: Dặn dò (4ph) - Về xem lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa, xem và học thuộc các tính chất, dấu hiệu của hình thang, hình bình hành, các tính chất về các đường trong tam giác - Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học và làm BT vị nhà tr 92,93 SGK. KL.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày 16 tháng 9 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt. Ngày soạn : 21. 9. 2016. Lê Lương Hạnh Ngày giảng Lớp 8A: 30. 9. 2016 8B: 01. 10. 2016 Điều chỉnh Lớp 8A: 8B:. Tuần 7 - Tiết 13:. ĐỐI XỨNG TÂM. I. Mục tiêu : - Học sinh hiểu được các định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm, Hình có tâm đối xứng. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm. Nhận biết được hình bình hành có tâm đối xứng. - Rèn kĩ năng vẽ điểm đối xứng với một điểm qua một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm. Và nhận ra một số hình có tâm đối xứmg trong thực tế. - Biết c/m hai điểm đối xứng nhau qua một điểm.. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ, thước, com pa, phấn màu. - HS : Thước, giấy ô li, com pa, bút chì.. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Bài cũ (5ph). Hoạt động của HS. Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành? Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành đúng hay sai ? giải thích?. HS nêu 3 tính chất và 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành là khẳng định sai vì có khi nó là hình thang cân.. Hoạt động 2: Hai điểm đối xứng nhau qua một điểm (5ph) Cho HS làm BT ?1 GV : Hình vẽ trên, ta gọi A’ là điểm đối xứng với điểm A qua điểm O, A là điểm đối xứng với điểm A’ qua điểm O, hay hai điểm A và A” đối xứng nhau qua O Vậy thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua điểm O Vậy điểm đx của O qua O là điểm nào ? Có bao nhiêu điểm đối xứng với điểm A cho trước qua điểm O cho trước. HS làm BT ?1 V Hình 74 SGK. Điểm A và A’đối xứng qua O Định nghĩa: SGK điểm đối xứng với điểm O qua O là điểm O. HS Đọc quy ước SGK.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động 3: Hai hình đối xứng qua một điểm. (18ph) BT ?2. Cho học sinh thảo luận nhóm GV vẽ lên bảng đoạn thẳng AB và điểm O nằm ngoài đoạn thẳng Yêu cầ một em lên vẽ điểm đối xứng với điểm A và điểm B qua O. Cho HS lấy thêm điểm C bất kì trên AB và y/c HS vẽ điểm đối xứng với nó qua O. Dùng thước để kiểm tra ba điểm A’, B’, C’ và nêu nhận xét? GV Hai đoạn thẳng AB và A’B’ trên hình là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua đểm O. Khi ấy mỗi điểm thuộc đoạn thẳng AB đối xứng với mỗi điểm thuộc đoạn thẳng A’B’ qua O và ngước lại Ta nói hai đoạn thẳng AB và A’B’ là Hai hình đối xứng qua điểm O. Vậy thế nào là Hai hình đối xứng qua một điểm GV : Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình GV đưa hình 77 SGK lên bảng phụ Trên hình có những đoạn thẳng nào đối xứng nhau qua tâm O GV : Trên hình 77 có Hai đoạn thẳng AB và A’B’, hai góc ABC và A’B’C’, hai đường thẳng AC và A’C’, hai tam giác ABC và A’B’C’ đối xứng nhau qua tâm O Có nhận xét gì về hai đoạn thẳng (hai góc, hai tam giác) đối xứng nhau qua một điểm? GV khẳng định nhận xét trên là đúng HS quan sát hình 78 và cho biết quan hệ giữa hai hình này. 2. Hai hình đối xứng qua một điểm HS làm BT ?2. V Hình 76 SGK. - AB và A’B’ đối xứng nhau qua O Khi đó O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó Tổng quát: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua một điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.. Hai đoạn thẳng (hai góc, hai tam giác) đối xứng nhau qua một điểm thì bằng nhau. Hai hình H và H’ đối xứng nhau qua tâm O. Hoạt động 4: Hình có tâm đối xứng.(10ph) BT?3. GV vẽ hình trên bảng phụ, yêu cầu HS tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O Vậy có nhận xét gì về giao điểm hai đường chéo của hình bình hành? Tổng quát khi nào điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H ? trong trường hợp này ta nói hình H có tâm đối xứng Ta có Định lí sau: ( HS đọc Đ/L) HS làm? 4. (H.80). 3. Hình có tâm đối xứng HS làm ?3 Đối xứng với cạnh AB là CD, đối xứng với cạnh AD là CB Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó Định lí: (SGK ) HS làm? 4. (H.80). Hoạt động 5: Củng cố(5ph) Trong các hình sau hình nào có tâm đối xứng, hình nào có trục đối xứng, có mấy trục đối xứng. M , H , I. hình bình hành , tam giác đều Hoạt động 6: Dặn dò (2ph): - Về học kĩ lý thuyết và tìm một số hình có tâm đối xứng.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - BTVN : Bài 51 đến 54 SGK / 96 Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn: 22. 9. 2016. Ngày giảng Lớp 8A, 8B: 06. 10. 2016 Điều chỉnh Lớp 8A: 8B: Tiết 14. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - Củng cố các kiến thức về đối xứng tâm. - Có kĩ năng phân tích nhận dạng các hình có tâm đối xứng. Vận dụng các tính chất của đối xứng tâm vào BT chứng minh, nhận biết khái niệm. - Xây dựng ý thức tự giác, tích cực trong học tập và kĩ năng tư duy hình học, kỹ năng vẽ hình. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, thước, Eke, com pa - HS: Thước, Eke, com pa. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Bài cũ (5ph) Hai hình đối xứng với nhau qua điểm O khi nào? Hoạt động 2: Luyện tập (38ph) Bài 52 SGK /96 Yêu cầu học sinh ghi giả thiết kết luận Cho hbh ABCD, E đối xứng với GT D qua A; F đối xứng với D qua C KL E đối xứng với F qua B Để E và F đối xứng với nhau qua B ta phải chứng minh được điều gì ? Để E, B, F thẳng hàng ta C/m như thế nào ? Để BE // AC ta chứng minh điều gì? Để chứng minh AEBC là hbh ta phải chứng minh gì ? Dựa vào dấu hiệu nào ? GV cho học sinh chứng minh ngược lại. Hoạt động của HS Khi mỗi điểm của hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia HS làmBài 52 SGK /96. Ta cần c/m E, B, F thẳng hàng và BE=BF C/m: Vì AE // BC và AE = BC => AEBC là hình bình hành => EB // AC, EB = AC (1) Tương tự => FB // AC và FB = AC (2) Tư (1) và (2) => E, B, F thẳng hàng.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> theo cách phân tích Bài 54 SGK /96. Để chứng minh B và C đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì ? (c/m : B, O, C thẳng hàng và OB=OC) Muốn chứng minh B, O, C thẳng hàng ta cần c/m điều gì ? (BOC=1800) Trên hình vẽ ta có cặp góc nào bằng nhau? cặp góc nào phụ nhau? (O4=O3; O2=O1; O3+O2=900) Cho học sinh lên thực hiện Bài 55 SGK /96 Yêu cầu học sinh tự ghi GT, KL Để chứng minh M và N đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì ? (OM=ON) Để OM = ON cần có điều gì ? (có AOM = CON) AOM và CON có yếu tố nào bằng nhau ? Vậy chúng bằng nhau theo trường hợp nào? Yêu cầu học sinh thực hiện bài chứng minh ngược Bài 56, 57 : Cho học sinh trả lời tại chỗ. Và EB = BF => E đối xứng với F qua B HS làm bài 54 SGK /96 HS vẽ hình, ghi GT-KL Chứng minh Vì Ox là trung trực của AB OA = OB (1) AOB cân tại O 1 O4 = O3 = 2 AOB hay. AOB=2O3 (2) Tương tự OA = OC(3) 1 O1 = O2 = 2 AOC hay. AOC=2O2 (4) Từ (2) và (4) AOB + AOC = 2 ( O2 + O3 ) = 2 . 900 = 1800 Vậy B, O, C thẳng hàng. mặt khác Từ (1) và (3) OB = OC B đối xứng với C qua O HS làm bài 55 SGK /96. Chứng minh: Xét AOM và CON có: OA = OC (t/c đường chéo hbh) AOM = CON ( đđ) A1 = C1 ( SLT của AB//CD) AOM = CON ( g.c.g) ON = OM M và N đối xứng nhau qua O HS làm bài 56 SGK /96 Các hình có tâm đối xứng là: ha ; hc . HS làmbài 57 SGK /96 a. Đ ; b. S ; c. Đ. Hoạt động 3: dặn dò (2ph) - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hbh, hình thang. Ôn tập phép đối xứng trục, đối xứng tâm. BTVN: Bài 95, 96, 97 SBT tr 70, 71. Rút kinh nghiệm giờ dạy:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày 23 tháng 9 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt. Ngày soạn : 27. 9. 2016. Ngày giảng Lớp 8A: 7. 10. Điều chỉnh Lớp 8A:. Tuần 8 - Tiết 15 :. Lê Lương Hạnh 8B: 8. 10. 2016 8B:. HÌNH CHỮ NHẬT. I. Mục tiêu : - Học sinh hiểu được định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất, các dấu hiệu để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật - Có kĩ năng vẽ hình chữ nhật, biết cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng kiến thức về hình chữ nhật để chứng minh định lí đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông và vận dụng vào thực tế. - Xây dựng ý thức học tập tự giác, nghiêm túc và tính thần hợp tác trong học tập II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, thước, Eke, phấn màu. - HS: Thước, Eke III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ (5ph) Vẽ tứ giác ABCD có góc A, góc B, góc C bằng 900 Góc D = ? độ Hình này có tên là gì ? góc D =900. Hình này gọi là hình chữ nhật. Hoạt động 2: Định nghĩa (8ph) 3. Định nghĩa Vậy hình chữ nhật là một tứ giác như thế nào? Cho học sinh nhắc lại định nghĩa Hãy tìm một vài VD thực tế về hình chữ nhật (Khung cữa sổ, cánh cữa chính, mặt bàn..) Hình chữ nhật là tứ giác có bốn Hình chữ nhật ABCD có phải là hình bình góc vuông hành không ? Hình thang cân không ? Chú ý: Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động 3: Tính chất (7ph) Vì hình chữ nhật vừa là hình bình hành vừa là hình thang cân nên hình chữ nhật có những tính chất nào ? GV: Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân. Trong hình chữ nhật + Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Hãy vẽ hình chữ nhật nêu tính chất dưới dạng GT-KL ABCD là hình chữ nhật GT ACBD=O KL OA=OB=OC=OD. thang cân. 2. Tính chất: HS: Vì hình chữ nhật là hình bình hành nên có : + Các cạnh đối bằng nhau + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Vì hình chữ nhật là hình thang cân nên có : + Hai đường chéo bằng nhau.. Hoạt động 4: Dấu hiệu (10ph) Vậy để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật ta cần c/m điều gì ? Vậy 1 tứ giác như thế nào là hình chữ nhật Hình thang cân có thêm điều kiện gì để trở thành hình chữ nhật ? Hình bình hành có thêm điều kiện gì để trở thành hình chữ nhật. Khi nào nữa thì hình bình hành là hình chữ nhật? Một HS đọc dấu hiệu nhận biết SGK BT?2. Hình chữ nhật có các cạnh đối như thế nào? hai đường chéo như thế nào? => cách kiểm tra bằng Compa? Hoạt động 5. áp dụng vào tam giác (10') BT?3. Học sinh thảo luận nhóm Cho học sinh nhận xét, bổ sung, giáo viên hoàn chỉnh BT?4. Cho học sinh trả lời tại chỗ. 3. Dấu hiệu nhận biết < SGK / 97 > - Tứ giác có ba góc vuông. - HT cân có một góc vuông là hình chữ nhật - HBH có một góc vuông là hình chữ nhật - HBH có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật HS Đọc dấu hiệu nhận biết SGK HS làm BT?2. 4 áp dụng vào tam giác. HS làm BT ?3. HS làm BT ?4 Hướng dẫn học sinh chứng minh ? 4 Hoạt dộng 6: Củng cố dặn dò. Định lí: SGK HS đọc định lí 2 em.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Hãy nêu các tính chất của hình chữ nhật ? Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật - BTVN: Bài 58 đến 61 SGK / 99. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 29. 9. 2016. Ngày giảng Lớp 8A, 8B: 13. 10. 2016 Điều chỉnh Lớp 8A: 8B:. Tiết 16 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết về Hình chữ nhật. - Rèn luyện kĩ năng tư duy phân tích trong hình học, các kĩ năng vẽ hình và vận dụng kiến thức vào bài tập. - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, thước, Ê ke, compa. - HS: Thước, ê ke, compa. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Luyện tập (38ph) Bài 62SGK tr 99 ABC vuông thì khoảng cách từ trung điểm của cạnh huyền đến các đỉnh như thế nào? ? C có thuộc đường tròn đường kính AB không? Ngược lại có đúng không ? Bài 63 . SGK tr100 GV vẽ hình trong bảng phụ Để tìm được x ta phải làm như thế nào ? Nếu kẻ BH vuông góc với DC tại H Để tính được BH ta dựa vào đâu ?. Hoạt động của HS HS làm BT 62 SGK /99 a. Đ b. Đ HS làm BT 63 SGK /100. Giải Từ B kẻ BH DC tại H => DH = 10 => HC = 5 áp dụng ĐL Pi-ta go vào BHC => BH2 = BC2 – HC2 = 132 – 52 = 169 – 25 = 144 Vậy BH = 12 Hay x = 12.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 64 SGK /100 GV vẽ hình trong bảng phụ. D2 ? C1 = ? Vì sao ? Mà D + C = ? 0 => D2 + C1 = ? 0. HS làm BT 64 SGK /100 Chứng minh Xét DEC có D2 + C1 = 1/2( D + C ) Mà D + C =1800 (trong cùng phía) => D2 + C1 = 900 => E = 900 Tương tự : C2+B2=900; A2+B1=900 => F = 900 ; G = 900 Vậy tứ giác EFGH là hình chữ nhật. => Góc HEF = ? Tương tự => các góc còn lại ? Vậy tứ giác EFGH là hình gì ? Bài 65. HS làm BT 65 SGK /100 C/m: EF là đường trung bình của ABC => EF// = 1/2 AC (1) GH là đường trung bình của ADC => GH// = 1/2 AC (2) Từ (1) và (2) => EFGH là hình bình hành . (3) - Mặt khác EF//AC mà ACBD Nên BDEF. Để chứng minh EFGH là hình chữ nhật ta dựa vào dấu hiệu nhận biết nào? ( hình bình Và EH// BD mà EF BD => EF EH Hay HEF = 900 (4) hành có một góc vuông) Để chứng minh EFGH là hình bình hành ta Từ (3) và (4) => EFGH là hình chữ dựa vào dấu hiệu nào? (có một cặp cạnh đối nhật vừa song song vừa bằng nhau). Để chứng minh góc E = 900 ta dựa vào kiến thức nào ? Cho học sinh thực hiện lại chứng minh theo - Tứ giác AECH là hình chữ nhật nhóm . Vì AECH là hình bình hành có một Hoạt động 2: Củng cố (6ph) góc vuông BT: Cho tam giác ABC đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AHCE là hình gì ? Vì sao ? Hoạt động 3: Dặn dò (2ph) - Về học kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa. - Đọc trước bài 10 - BT về nhà: 107, 108 tr71 SBT Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(33)</span> ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày 30 tháng 9 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt Lê Lương Hạnh Ngày soạn : 04.10. 2016 Tuần 9. Ngày giảng Lớp 8A: 14. 10 Điều chỉnh Lớp 8A: Tiết 17. 8B: 15. 10. 2016 8B:. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC I Mục tiêu Qua bài học này học sinh nhận biết được khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách một đg thẳng cho trước một khoảng cho trước. - Biết vận dụng các kiến thức đã học để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, và chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Có kĩ năng vận dụng vào thực tế giải bài tập. II Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, thước, e ke. HS : Thước, E ke, Ôn tập các kiến thức đã học. III Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1/ Khoảng cáh giữa hai đường thẳng song song GV yêu cầu HS làm ?1 Một HS đọc ta ?1 SGK GV vẽ hình trên bảng. HS vẽ hình vào vở. Cho a//b, Aa, Ba, AHb, BKb. Tính BK theo h. GV: Tứ giác ABKH là hình gì? Tại sao?. HS Tứ giác ABKH là hình bình hành vì có a//b và AH//BK ( Cùng vuông góc với b). Có H=900 tứ giác ABHK là hình chữ nhật BK=AH=h. Độ dài BK bằng bao nhiêu? GV AHb và AH=h A cách đường thẳng b một khoảng bằng h. Có điểm nào cách b một khoảng bằng h nữa không? Nếu lấy bất kì một điểm M thuộc a thì điểm này có tính chất gì? Từ HS Mọi điểm thuộc đường thẳng a đây rút ra nhận xét gì? GV ta nói h là khoảng cách giữa hai đều cách b một khoảng bằng h..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> đường thẳng song song a và b Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng Định nghĩa: Khoảng cách giữa hai song song là gì? dường thẳng song song là khoảng GV cho HS đọc định nghĩa (2 em) cách từ một điểm bất kì trên đường thẳng này tới đường thẳng kia. Hoạt động 2/ Tính chất các điểm cách đều một đường thẳn cho trước. Một HS đọc ?2 SGK GV yêu cầu HS làm ?2 HS vẽ hình vào vở. GV vẽ hình 94 lên bảng.. Chứng minh Ma, M'a'. GV dùng phấn màu nối MA và hỏi tứ giác AMKH là Tứ giác AMKH là hình chữ nhật vì có AH//KM (cùng b), AH=KM hình gì? Tại sao? (=h) và có H=900. Tại sao Ma? Có AM//b (do AMKH là hình chữ nhật) Ma ( tiên đề ơ clít) Tương tự M' a' Vậy các điểm cách cách đường thẳng b HS các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên đường nào? một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng a và a' song song với b Yêu cầu HS đọc tính chất SGK và cách b một khoảng bằng h. Bài tập ?3: GV vẽ hình trên bảng phụ cho học sinh Một HS đọc tính chất tr 101 SGK Tính chất: SGK trả lời tại chổ. Bài tập ?3. Các đỉnh A có tính chất gì? Vậy các đỉnh A nằm trên đường nào? Cách đường thẳng BC một khoảng GV vẽ thêm vào hình hai đường thẳng bằng h song song với BC đi qua A và A' và nêu Vậy các đỉnh A ằm trên hai đường nhận xét tr 101 SGK . GV nêu rõ hai ý: thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng h. - Bất kì điểm nào nằm trên hai đường thẳng a và a' cũng cách đường thẳng BC một khoảng bằng h. - Ngược lại bất kì điểm nào cách BC một khoảng bằng h cũng nằm trên đường thẳng a và a'..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động 4/ Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại tính chất về các điểm cách đều một đường thẳng. -Xem lại các kiến thức về tia, tam giác... tiết sau luyện tập. - BTVN: Bài 67-69 tr 102-103 SGK Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 06.10. 2016 Ngày giảng Lớp 8A, 8B: 20. 10. 2016 Điều chỉnh Lớp 8A: 8B: Tiết 18 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lí về đường thẳng song song cách đều. - Rèn kĩ năng phân tích bài toán: Tìm được đường thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào. - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước, Eke HS: Thước, Eke III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức(13ph) GV Sử dụng bảng phụ treo bài 69 SGK/103 Cho học sinh thảo luận nhóm và trình bày Hoạt động 2: Luyện tập (30ph) Bài 70 SGK/130 HS nêu GT, KL xOy = 900, A Oy; OA = G T 2cm, B Ox; CA = CB K Khi B di chuyển trên Ox thì C L di chuyển trên đường nào ? Dự đoán C đường thẳng hay đường gì ? Để chứng minh C Cn//Oy ta phải chứng minh điều gì? (CH không đổi) CH là đường gì của AOB ?. Hoạt động củaHS Học sinh thảo luận nhóm 1 và 7 ; 2 và 5 ; 3 và 8 4 và 6 HS làm: Bài 70. Chứng minh Từ C kẻ CH OB=> CH//AO Cho học sinh thực hiện bài chứng minh. Xét AOB có CA = CB ( gt) GV hướng dẫn học sinh chứng minh cách => CH là đường trung bình của khác: OC là đường gì của AOB ? Vậy OC AOB bằng đoạn thẳng nào? Trên hình những điểm.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> nào cố định? Những điểm nào di động? Điểm 1 C di động nhưng có tính chất gì? Vậy C nằm => CH = 2 AO = 1 cm trên đường thẳng nào? => khi B di chuyển trên Ox thì trung điểm C của AB luôn cách OB một khoảng bằng 1cm Bài 71 Tr 130 SGK : Vậy C n // Ox và cách Ox một Đưa đề bài lên bảng phụ: khoảng bằng 1cm ABC vuông tại A. Lấy M là một điểm bất kì HS làm: Bài 71 thuộc BC. Gọi MD là đường vuông góc kẻ từ M đến AB, ME là đường vuông góc kẻ từ M đến AC, O là trung điểm của DE. a). Chứng minh rằng ba điểm A, M, O thẳng hàng Chứng minh b). Khi M di chuyển trên cạnh BC thì O di a.Tứ giác AEMD là hình chữ chuyển trên đường nào? c). Điểm M ở vị trí nào trên BC thì AM có độ nhật vì có ba góc vuông Mà O là trung điểm của đường dài nhỏ nhất. chéo DE GV hướng dẫn HS vẽ hình. => O cũng là trung điểm của Hãy cho biết GT, KL của bài toán. Để O, A, M thẳng hàng ta phải chứng minh đường chéo AM => A, O, M thẳng hàng điều gì ? b. Từ O kẻ ON BC, AH BC Vì sao tứ giác AEMD là hình chữ nhật ? => ON là đường trung bình của Học sinh đứng tại chỗ chứng minh AMH => ON =1/2AH (cố định) Dự đoán O di chuyển trên đường thẳng nào ? Vậy ta phải chứng minh khoảng cách từ O => O di chuyển trên đường thẳng song song với BC và cách BC đến BC như thế một khoảng bằng AH/2. Khi M nào ? B thì DB, EA O là trung Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh điểm AB, Khi MC thì O là trung điểm AC vậy O là đường trung bình PQ của ABC. c. Khi M H thì AM có độ dài ngắn nhất (Vì đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên) Hoạt động 3: Dặn dò (2ph) Về xem lại kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa, chuẩn bị trước bài 11 tiết sau học. Hãy trả lời các câu hỏi sau: ? Hình thoi là một tứ giác như thế nào ? ? Hình thoi có những tính chất nào ? ? Dấu hiệu nhận biết hình thoi BTVN: Bài 124 đến 128 SBT/73. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(37)</span> ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày 07 tháng 10 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt. Ngày soạn : 11.10. 2016. Ngày giảng Lớp 8A: 21.10. Điều chỉnh Lớp 8A: Tuần 10 - Tiết 19: HÌNH THOI. Lê Lương Hạnh 8B: 22. 10. 2016 8B:. I.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi - Có kĩ năng vẽ hình và biết cách c/ minh một tứ giác là hình thoi, có kĩ năng vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị GV : Bảng phụ, thước, Eke, phấn màu. HS : Thước, com pa, ê ke. Ôn tập về tam giác cân, hình bình hành, hình chử nhật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động củaHS. Kiểm tra 15 phút Câu 1: Nêu các dấu hiệu nhận biết hình Câu 1: Nêu được mỗi dấu hiệu nhận bình hành biết hình bình hành cho 1điểm Câu 2: Điền đúng, sai vào các câu sau: Có 5 dấu hiệu (5điểm) a) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau a) S là hình chữ nhật b) S b) Hình bình hành có hai đường chéo cắt c) Đ nhau tại trung điểm của mỗi đường là d) S hình chữ nhật e) Đ c) Hình bình hành có một góc vuông là Mỗi trường hợp a, b, c, d, e cho 1điểm hình chữ nhật Có 5 trường hợp trả lời đúng d) Hình thang có một góc vuông là hình (5điểm) chữ nhật e) Hình bình hành là trường hợp đặc biệt của hình thang Hoạt động 2: Định nghĩa (10ph) Nhìn hình vẽ cho biết thế nào là hình thoi. Cho HS nhắc lại định nghĩa hình 1. Định nghĩa thoi.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> AB BC ABCD là hình thoi CD DA. BT?1: cho học sinh trả lời tại chỗ. GV nhấn mạnh: Vậy hình thoi là hình bình hành đặc biệt. Hoạt động 3: Tính chất (15ph) Căn cứ vào định nghĩa hình thoi em cho biết hình thoi có những tính chất gì ? Nêu cụ thể GV vẽ thêm vào hình vẽ hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O GV Hãy phát hiện thêm những tính chất khác về hai đường chéo của hình thoi ? GV hướng dẫn học sinh chứng minh tính chất ABC là tam giác gì ? OB là đường gì của tam giác ? => BO còn là đường gì của ABC nữa ? Vậy điều gì ? tương tự có chứng minh được AC là phân giác của góc A, DB là phân giác của góc D, CA là phân giác của góc C ?. Hoạt động 4: Dấu hiệu. (10ph) Tứ gác có thêm điều kiện gì thì trở thành hình thoi? Hình bình hành cần thêm điều kiện gì thì trở thành hình thoi? Hãy c/m dấu hiệu 3 và 4. Hoạt động 5: Củng cố (4ph) Cho học sinh nhắc lại tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi. Trong các hình sau hình nào là hình thoi:. HS làm?1: Tứ giác ABCD có AB=CD; AD=BC ABCD là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau. 2. Tính chất. Hình thoi có đầy đủ tính chất hình bình hành: a. Các góc đối bằng nhau b. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Trong hình thoi : hai đường chéo vuông góc với nhau và là phân giác của các góc của hình thoi. Định lí (SGK) Trong hình thoi: - Hai đường chéo vuông góc với nhau. - Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi 3. Dấu hiệu nhận biết 1. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi 2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi 3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi 4. Hình bình hành có một đường chéo là phân giác của một góc là hình thoi HS nhắc lại tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi hình a, b, c là hình thoi. d không là hình thoi..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động 6: Dặn dò (1ph) - Chuẩn bị trước bài 12 tiết sau học - BTVN: Bài 74 đến 77 SGK /106 Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 12.10. 2016. Ngày giảng Lớp 8A, 8B: 27. 10. 2016 Điều chỉnh Lớp 8A: 8B: Tiết 20 LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: - HS hiểu và nắm vững hơn về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thoi. Qua đó thấy được sự khác biệt của hình thoi so với các tứ giác đã được học. - Biết vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài tập về hình thoi. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác, khoa học, đẹp. II.Chuẩn bị: GV: Thước, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Ôn lý thuyết, làm các bài tập, thước, com pa. III. Hoạt động dạy và học Hoat động của GV Hoat động của HS Hoat động 1: Kiểm tra bài cũ (5ph) Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết một hình 1 HS trả lời trên bảng. thoi ? Tại sao nói hình thoi là hình bình HS khác nhận xét. hành đặc biệt? Hoat động 2: Luyện tập (35ph) GV: Cho HS làm BT 34SGK: Hai đường chéo của hình thoi bằng 8cm; 10cm. Cạnh của hình thoi bằng bao nhiêu ? A. 6cm ; B.. 41 ; C. 164 ; D. 9cm. Theo t/c đường chéo của hình thoi thì: OA= OC= 5cm; OB=OD=4cm. Trong tam giác ABO có AB2=AO2+BO2. BT 75SGK: Chứng minh rằng các trung. = 52+42=25+15=41 =>AB= HS làm BT 75:. 41.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> điểm của các cạnh hình chữ nhật ABCD là đỉnh của môt hình thoi. GV y/c HS vẽ hình. Lưu ý trung điểm của các cạnh. Cho HS trình bày GV bổ sung.. BT77 SGK tr106 GV yêu cầu HS vẽ hình. Nêu cách c/m. HS trình bày. GV đánh giá, bổ sung thiếu sót. Xét các tam giác vuông bằng nhau: AEH, BEF,CGF, DGH. Từ đó suy ra các cạnh HE=EF=FG=GH hay EFGH có 4 cạnh bằng nhau, nên nó là hình thoi. HS làm BT 77: HS Vẽ hình. Thảo luận nhóm tìm cách chứng minh.. a. Hình bình hành nhận giao điểm 2 đường chéo làm tâm đối xứng. Hình thoi cũng là hình bình hành nên giao điểm 2 đường chéo cũng là tâm đối xứng của hình. KL: đây là một bài toán nêu 1 t/c khác b. BD là đường trung trực của AC, nên A của hình thoi đối xứng với C qua BD. Tương tự BD cũng là trục đối xứng của hình. Vậy hình thoi có 2 trục đối xứng là 2 đường chéo của hình. Cử đại diện trình bày HS khác góp ý. BT 78 tr106 SGK: HS làm BT 78: GV vẽ hình trên bảng phụ H103 SGK Từ hình vẽ ta có các tứ giác IEKF, KGMH, là hình thoi có 4 cạnh bằng nhau. T'heo t/c hình thoi KI là tia phân giác của góc EKF, KM là tia phân giác của góc GKH. Do đó ta c/m được I, K, M, thẳng hàng. Chứng minh tương tự các điểm I, K, M, N, O, cùng nằm trên một đường thẳng. Đó là nguyên tắc cấu tạo của cửa xếp, vừa đảm bảo tính thẩm mỹ, vừa chắc. Hoat động 3: Cũng cố – Dặn dò (5ph) - Làm BT 76 Giống BT 48 SGK tr 93 HS làm BT 76: - Dặn dò: Về nhà ôn định nghĩa, tính chất, HS ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi. - Đọc trước mục 12 SGK tr 107. - Chuẩn bị mỗi HS một tờ giấy A4 Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày 14 tháng 10 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt Lê Lương Hạnh Ngày soạn : 19. 11. 2016 Ngày giảng Lớp 8A: 28. 10. 8B: 03. 11. 2016 Điều chỉnh Lớp 8A: Tuần 11 - Tiết 21: HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu : - HS Hiểu được định nghĩa hình vuông và biết được hình vuông là trường hợp đặc biệt của hình thoi và hình chữ nhật. Từ đó nắm và hiểu được tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông. - Có kĩ năng vẽ hình vuông, biết cách c/m tứ giác là một hình vuông. Biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán c/m, tính toán và trong các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước, Eke, com pa, phấn màu. HS: Thước, Eke, com pa. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Định nghĩa hình vuông 1. Định nghĩa (8') Theo em tứ giác bên có gì đặc biệt. Một tứ giác như thế ta gọi là hình vuông. Vậy hình vuông là một tứ giác như thế nào ? Hình vuông là một tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau.. Hình vuông có phải là hình chữ nhật không? Có là hình thoi không?. Hình vuông là Hình chữ nhật c 4 cônh bông nhau Hình vuông là Hình thoi c 4 góc vuông. < SGK/107 > Chú ý:.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động 2: Tính chất (10ph) Vì hình vuông vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật, nên hình vuông có những tính chất nào? Học sinh thảo luận nhóm BT?1. - Hình vuông vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật 2. Tính chất. Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi HS làm ?1: Hai đường chéo của hình vuông có các tính chất sau: - Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường - Bằng nhau - Vuông góc với nhau - Là đường phân giác của các góc tương ứng. 3. Dấu hiệu nhận biết < SGK/ 107 >. Hoạt động 3: Dấu hiệu (15ph) Tứ giác có thêm điều kiện gì thì trở thành hình vuông ? Hình chữ nhật có thêm điều kiện gì thì trở thành hình vuông ? Hình thoi có thêm đk gì thì trở thành hình vuông ? GV treo bảng phụ ghi các dấu hiệu nhận biết hình vuông. GV nêu nhận xét : Một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông. Yêu cầu học sinh làm BT ? 2 GV treo Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình chữ bảng phụ cho học sinh tìm hình vuông nhật vừa là hình thoi là hình vuông. trên hình 105 tr 108 SGK Cho HS trả lời tại chỗ (có giải thích.) HS làm ?2: Học sinh trả lời tại chỗ (có giải thích.) H 105a Tứ giác là hình vuông (Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau) H105b Tứ giác là hình thoi không phải là hình vuông H 105c. tứ giác là hình vuông ( Hình Hoạt động 4: Củng cố (10ph) chữ nhật có hai đường chéo vuông góc Bài 79 SGK/108 với nhau hoặc hình thoi có hai đường Ap dụng định lí Pitago vào tam giác chéo bằng nhau) vuông cân có cạnh góc vuông bằng 3c H 105d : Tứ giác là hình vuông ( hình => Độ dài đường chéo = ? thoi có một góc vuông) => Câu cần chọn ? 4. Bài tập 2 2 Ta thấy đường chéo bằng c c = HS làm BT. 79 2.c 2 mà bài toán cho đường chéo =? 2. => 2.c =2cm => c2 = ? => c = ? Bài 80 SGK/108. HS làm BT. 80 Hình vuông có - Tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo - Các trục đối xứng là: Trung trực của.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> các cạnh và hai đường chéo Hoạt động 5: Dặn dò (2ph) - Về học thuộc các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông. - Chuẩn bị Eke, compa tiết sau luyện tập. - BTVN: Bài 81, 82, 83, 84 SGKtr 108.109. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 22. 10. 2016. Ngày giảng Lớp 8A: 03. 11. 2016 8B: 05. 11. 2016 Điều chỉnh Lớp 8A: 8B:. LUYỆN TẬP. Tiết 22 I. Mục tiêu:. - Củng cố và khắc sâu kiến thức về hình vuông, các dấu hiệu nhận biết hình vuông thông qua các hình khác. - Có kĩ năng áp dụng và vận dụng linh hoạt vào bài tập, có kĩ năng tư duy phân tích và lập luận trong chứng minh - Có ý thức tự giác, tích cực và nghiêm túc trong học tập.. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, thước, Eke - HS: Thước, Eke. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1/ Kiểm tra bài cũ HHS1 chữa bài tập 82 SGK: Đề bài đưa lên bảng phụ ABCD là hình vuông GT AE=BF=CG=DH KL EFGH là hình gì? Vì sao?. Hoạt động của HS Chúng minh: Xét AEH vàBFE có: AE=BF (GT). A=B=900. DA AB AH BE DH AE . AEH=BFE (c.g.c) HE=EF và H3=E3 Có H3+E1=900 E3+E1=900E2=900 Chứng minh tương tự : FE=FG = GH =HE EFGH là hình thoi mà E2= 900 EFGH là hình vuông.. Hoạt động 1: Luyện tập (43ph).
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bài 83 SGK/109 GV treo bảng phụ cho học sinh xác định Đ, S Bài 84 SGK/109. HS làm BT . 83 Các câu: a, d Sai Các câu: b, c, e Đúng HS làm BT. 84. Yêu câu học sinh ghi GT, KL ABC, D nằm giữa B và C GT DE//AB, DF//AC a. AEDF là hình gì ? b.Tìm D BC để AEDF là hình thoi. KL c.ABC vuông tại A thì AEDF là hình gì ? Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì AEDF là hình vuông Dự đoán AEDF là hình gì ? Vì sao ? Dấu hiệu nhận biết hình thoi từ hình bình hành là gì ?. Chứng minh a. Ta có: Tứ giác AEDF có DE//AB, DF//AC => AEDF là hình bình hành b. Hình bình hành AEDF là hình thoi khi đường chéo AD là phân giác của góc A ( Theo dấu hiệu nhận biết hình thoi) Vậy D là giao điểm của tia phân giác của góc A với cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi. c. Khi ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật. Vậy để hình chữ nhật AEDF là hình vuông thì đường chéo AD là phân giác của góc A. Vậy D là giao điểm của tia phân giác của góc A với cạnh BC. HS làm BT .85. Vậy vị trí của điểm D ở chỗ nào trên cạnh BC ? Khi ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì ? Dấu hiệu nhận biết hình vuông qua hình chữ nhật ? ( Dựa vào đường chéo) => Điểm D nằm ở vị trí nào trên cạnh BC Bài tp 85 cho học sinh hoàn thành GT, Kl ABCD là Hình chữ nhật , AB=2AD GT EA=EB, EAB; FC=FD, FCD AF x DE = M; EC x EB = N a. ADFE là hình gì? Vì sao ? KL b. MENF là hình gì ? vì sao ? Tứ giác ADFE có yếu tố nào vừa bằng nhau vừa song song với nhau ? Chứng minh => ADFE là hình gì ? a.Tứ giác ADFE có AE//DF, AE=DF Hình bình hành này có gì đặc biệt ? => ADFE là hình bình hành. ( góc A=? ; cạnh AD và cạnh AE như thế nào Mặt khác ADFE có góc A = 900 với nhau ?) =>ADFE là hình chữ nhật Tứ giác DEBF có phải là hình bình hành không mà AD = AE (gt, AD= # AB) vì sao? điều gì về MENF => ADFE là hình vuông. Tương tự hãy chỉ ra MF//NE b. Tứ giác DEBF có EB// = DF ( gt) => MENF là hình gì ? =>DEBF là hình bình hành Có nhận xét gì về ME và MF hayEMF= ? => DE//BF EF là đường gì của DE Tương tự => AF//CE => Kết luận ? => MENF là hình bình hành.. Mà AEFD là hình vuông (theo câu a).
<span class='text_page_counter'>(45)</span> =>DE AF và ME = MF (t/c hai đường chéo) => EMFN là hình vuông.( đpcm). Hoạt động 2: Dặn dò (2ph) - Về xem lại kĩ lý thuyết ,và các dạng bài tập đã chữa. Ôn tập lại kiến thức tiết sau ôn tập chương - BTVN: 87, 88, 89 SGK /111. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày 21 tháng 10 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt Lê Lương Hạnh Ngày soạn : 26. 10. 2016 Ngày giảng Lớp 8A: 04. 11. 2016 8B: 10. 11. 2016 Điều chỉnh Lớp 8A: Tuần 12 Tiết 23 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức về tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất,...) - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. - Thấy được mối liên hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. II. Chuẩn bị GV: + Bảng phụ, thước, Eke, com pa. + Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác (Không kèm chữ viết cạnh mũi tên) HS: Thước, Eke, com pa. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: A Lý thuyết (20ph) A. lí thuyết GV đưa sơ đồ các loại tứ giác tr 152 Học sinh lập sơ đồ các loại tứ giác. SGV vẽ trên bảng phụ để ôn tập cho HS Sau đó GV yêu cầu HS: On tập định nghĩa các hình bằng cách Học sinh lần lượt trả lời theo yêu cầu trả lời các câu hỏi. (GV chỉ lần lượt từng của GV hình): Nêu định nghĩa tứ giác, hình thang, Cả lớp theo giỏi bạn trả lời và cho hình thang cân, hình bình hành, hình nhận xét đúng, sai và bổ sung các câu chữ nhật, hình thoi, hình vuông. sai. GV lưu ý: Tất cả các hình trên đều được.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> định nghĩa theo tứ giác. Tiếp theo GV cho HS ôn tính chất + Tính chất về góc + Tính chất về đường chéo Trong các tứ giác đã học hình nào có tâm đối xứng, hình nào có trục đối xứng. Hoạt động 2: Bài tập (23ph) Bài tập Bài 88 SGK tr111. Tứ giác EFGH là hình gì? Chứng minh Các đường chéo AC, BD của tứ giác cần có điều kiện gì thì hình bình hành EFGH trở thành Hình chữ nhật ? GV đưa hình vẽ minh họa Để hình bình hành EFGH là hình thoi thì ta cần có điều kiện gì ?. Bài 88. Chứng minh Theo tính chất đường trung bình của tam giác Ta có: HE//GF, EF//HG => Tứ giác EFGH là hbh. Để Hình bình Hình EFGH là hình chữ Để hình bình hành là hình vuông ta cần nhật HEF=900 EHEF những điều kiện gì ? ACBD b. Hình bình hành EFGH là hình thoi khi EH = HG mà EH//= 1/2 BD ; HG//= 1/2 AC. Vậy điều kiện để tứ giác EFGH là hình thoi khi BD = AC (2 đ/chéo) Bài 89 SGK tr111 Cho HS vẽ hình, viết GT- KL của bài c. Hình bình hành EFGH là hình vuông EFGH là hình chữ nhật toán 0 EFGH là hình thoi ABC có A=90 , trung tuyến GT AC BD và AC = BD AM, DA=DB, E đx với M qua D a. c/m E đxứng vơi M qua AB Vậy điều kiện là: Hai đường chéo b. AEMC, AEBM là hình gì bằng nhau và vuông góc với nhau c. Cho BC=4cm. Tính chu vi Bài 89 KL AEMB d. ABC có ĐK gì thì AEMB là hình vuông.. GV hướng dẫn học sinh chứng minh Để E đối xứng với M qua AB ta cần thêm điều gì ? Chứng minh Tứ giác AEBM là hình gì? vì sao ? a. Ta phải c/m EMAB. Theo GT ta có DB = DA ; MB = MC (gt). AEBM là hình thoi vậy để AEBM là hình vuông thì ABC cần điều kiên gì ?.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> GV cùng học sinh giải.. 1 => MD // = 2 AC mà AC AB => MD AB Vậy E đối xứng với M qua AB b. AEMC là hbh vì AC//EM và AC=EM (=2DM). Tứ giácAEBM là Hình thoi, vì có 2 đường chéo và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường c. Chu vi AEBM =4BM=2.BC=2.4=8cm d. tứ giác AEBM là Hình vuông thì tam giácABC phải là tam giác vuông cân. HS tự c/m phần còn lại. Hoạt động 3: Dặn dò (2ph) + Xem lại toàn bộ lý thuyết và các dạng bài tập. Chú ý các bài tập tìm điều kiện, các du hiệu nhận biết. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Ngày soạn : 27. 10. 2016 Ngày giảng Lớp 8A: 10. 11. 2016 8B: 12. 11. 2016 Điều chỉnh Lớp 8A:. Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Tiếp tục hệ thống hoá các kiến thức về tứ giác đã học trong chương (dấu hiệu nhận biết) - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. - Thấy được mối liên hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. II. Chuẩn bị GV: + Bảng phụ, thước, Eke, com pa. + Một số bài tập HS: Thước, Eke, com pa.. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động 1: Lí thuyết (10ph) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết các hình Nêu dấu hiệu nhận biết - Hình thang cân - Hình bình hành - Hình chữ nhật - Hình thoi - Hình vuông Hoạt động 2: Bài tập (33ph). Hoạt động của HS Học sinh trả lời miệng các dấu hiệu nhận biết. Hình thang cân (hai dấu hiệu tr 74-SGK) Hình bình hành (năm dấu hiệu tr 91) Hình chữ nhật (4 dấu hiệu tr 97) Hình thoi (4 dấu hiệu tr 105) Hình vuông (5 dấu hiệu tr 107) Cả lớp theo giỏi bạn trả lời và cho nhận xét đúng, sai và bổ sung các câu sai..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Bài 87 SGK tr111 Sơ đồ hình 109 biểu thị quan hệ giữa các tập hợp hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Hãy điền vào chổ trống: a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình…. b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình… c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và a) Hình bình Hình và Hình thang tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình b) Hình bình Hình và Hình thang … c) Hình vuông. Bài tập: (Bài 161 SGK). Cho tam giác BAC, các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau ở G. Gọi H là trung điểm của GB, K là trung điểm của GC. a) Chứng minh rằng tứ giác DEHK là hình bình hành. b) Tam giác ABC có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật. c) nếu các dường trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là G ABC.BD và EC là hai trung tuyến cắt T nhau tại G. HB=HG, KG=KC. hình gì? K a) Tứ giác DEHK là hình gì ? a) Trên hình vẽ những tam giác nào có L b) Để DEHK là hình chữ nhật thì ABC cần điều kiện gì ? đường trung bình ? c) Nếu BDEC thì DEHK là hình gì Đường trung bình có tính chất gì? HS: Có EA=EB, DA=DC nên DE là đường Có nhận xét gì về DE và HK ? TB của ABCDE// =BC/2 (1) Tứ giác DEHK là hình gì ? Có HB=HG, KC=KG KC là đường TB b)Hình bình hành DEHK trở thành hình của BGC HK//=BC/2 (2) Từ (1) và (2) HK//=DEDEHK là hình chữ nhật khi nào ? bình hành theo dấu hiệu nhận biết 3) HD và BD có quan hệ như thế nào? b) Hình bình hành DEHK trở thành hình KE và CE có quan hệ như thế nào? Vậy BD và CE phải như thế nào để chữ nhật khi có hai đường chéo bằng nhau tức DH=KE (1) DEHK là hình chữ nhật. Có HD=2/3BD (2) vì BG=2/3 BD Có KE=2/3EC (3) vì CG=2/3CE c) Nếu BDCE thì HD và KE như thế Từ (1), (2) và (3) BD=EC ABC cân nào với nhau và từ đó ta suy ra được gì tại A (tam giác có hai trung tuyến bằng nhau là tam giác cân). c) Nếu BDCE thì HDKE DEHK là hình thoi ( Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi). Bài 3: Cho Hình thang cân MNPQ có đáy là MN và PQ. AB là đường trung bình của hình thang. CD là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy, CMN,.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> DPQ Tìm các điểm đối xứng với các điểm M, P, B, D qua CD. Điểm đối xứng với điểm M qua CD là N Điểm đối xứng với điểm P qua CD là Q Điểm đối xứng với điểm B qua CD là A Điểm đối xứng với điểm D qua CD là D. Hoạt động 3: Dặn dò (2ph) + Xem lại toàn bộ lý thuyết và các dạng bài tập. Chú ý các bài tập tìm điều kiện, các dấu hiệu + Chuẩn bị tiết sau kiểm tra chương 1. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Ngày 28 tháng 10 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt Lê Lương Hạnh Ngày soạn : 02. 11. 2016. Ngày giảng Lớp 8A : 11. 11 8B: 17. 11. 2016 Điều chỉnh Lớp 8A:. Tiết 25 : KIỂM TRA CHƯƠNG I I Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức chương 1 và kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào bài tập - Rèn kĩ năng tư duy phân tích lập luận trong chứng minh hình học - Có ý thức trung thực, tự giác, tích cực và nghiêm túc trong kiểm tra II. Chuẩn bị - GV: Đề và đáp án. - HS: Ôn tập kiến thức chương I. Ma trận đề Kiểm tra hình học chương I Cấp độ. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. Chủ đề. Hình thang , hình thang vuông, hình thang cân.... (18t) Số câu. Dựa vào dấu hiệu HS nhận biết được các loại hình T. giác. 1. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Tổng điểm. Biết chỉ ra đựợc Dựa vào dấu hình gì dựa vào hiệu để tìm điều kiện của dấu hiệu một hình. 2 3. 1 3. 2.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Số điểm Đối xứng trục, đối xứng tâm, trục đối xứng. (4t) Số câu Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm. 3. 3 Biết tìm điểm đối xứng của một điểm qua 1 điểm, qua một đường thẳng. 2. 1 2. 1 3. 8. 1 2. 2 3. 1 3. 3. 5. 2. 10. 1. III. Đề ra: Câu1 (3điểm): Cho biết mỗi trường hợp sau đây thuộc hình tứ giác nào: a) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là : b) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau là: c) Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là: d) Hình bình hành có một góc vuông là : e) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là: g) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là: Câu 2 (2điểm): Vẽ hình thang cân ABCD (AB//CD) MN là đường trung bình của hình thang cân. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của AB và CD. Xác định điểm đối xứng của các điểm A ; N qua EF. Vẽ điểm đối xứng của A qua MN. Câu 3 (5điểm) : Cho tam giác ABC Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC. a) Hỏi tứ giác BMNC là hình gì? Vì sao? b) Trên tia đối của tia NM , lấy điểm E sao cho NE=NM. Tứ giác AECM là hình gì? Tại sao? c) Tam giác ABC cần thêm điều kiện gì để tứ giác AECM là hình chữ nhật? Hình thoi?. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu1: (3 điểm) trả lời đúng mỗi hình cho (0,5 điểm) Câu 2: Vẽ hình đúng. (0,5điểm). Xác định đúng các điểm đối xứng Điểm đối xứng của A qua EF là B (0,5điểm) Điểm đối xứng của N qua EF là M (0,5điểm) Vẽ được điểm đối xứng của A qua MN (0,5điểm) Câu 3: Vẽ hình đúng (0,5điểm).
<span class='text_page_counter'>(51)</span> a) Chứng minh tứ giác BMNC là hình thang Vì MN là đường trung bình của tam giác ABC nên MN//BC (t/c đường TB) (0,5điểm) BMNC là hình thang (đ/ n hình thang) (0,5điểm) b) Chứng minh tứ giác AECM là hình bình hành Tứ giác AECM có: NM=NE (GT) (0,5điểm) NA=NC (GT) (0,5điểm) tứ giác AECM là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường (0,5điểm) c) Tứ giác AECM là hình chữ nhật AC=ME mà ME=BC AC=BC hay tam giác ABC cân tại C (1điểm) Tứ giác AECM là hình thoi ACME mà ME//BC ACBC hay tam giác ABC vuông tại C (1điểm) Rút kinh nghiệm giờ dạy: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... Ngày soạn : 03.11. 2016. Ngày giảng Lớp 8A: 17.11. 8B: 19. 11. 2016 Điều chỉnh Lớp 8A: 8B:. Chương II ĐA GIÁC, DIỆN TÍCH ĐA GIÁC Tiết 26 ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được khái niệm đa giác, đa giác lồi, biết cách tính tổng các góc của đa giác. Biết cách xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ các khái niệm tương ứng đã biết. - Biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng của một đa giác đều. Kĩ năng quan sát hình để rút ra công thức tính tổng số đo các góc của đa giác lồi. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước, ê ke, thước đo góc. HS: Thước, ê ke, thước đo góc, Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoat động 1: On tập về tứ giác và đặt vấn đề GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa tứ giác HS Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn ABCD thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì Định nghĩa tứ giác lồi hai đoạn thẳng nào cũng không nằm.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> GV treo bảng phụ hỏi: trong các hình sau trên cùng một đường thẳng. hình nào là tứ giác lồi? Vì sao? Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác Hình b, c là tứ giác còn hình a không phải là tứ giác vì hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng. Tứ giác lồi là hình c Tam giác, tứ giác còn gọi chung là gì ? chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài học: Đa giác – Đa giác đều Hoạt động 2: Khái niệm về đa giác đều GV treo bảng phụ vẽ các hình từ 112 đến 1. Khái niệm về đa giác 117 tr 113 SGK HS quan sát bảng phụ và nghe GV giới thiệu tất cá các hình từ 112-117 đều là đa giác. Tương tự như tứ giác em nào định nghĩa Đa giác ABCDE là hình gồm các đoạn được đa giác ABCDE thẳng AB, BC, CD, DE, EA. Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng GV giới thiêu đỉnh, cạnh của đa giác đó. Hình 118 không phải đa giác vì có hai cạnh DE và EA cùng nằm trên một GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK GV khái niệm đa giác lồi cũng tương tự như đường thẳng khái niệm tứ giác lồi vậy Thế nào là đa giác Học sinh nêu Đ/ n đa giác lồi Định nghĩa: HS đọc Đ/n SGK lồi ? Trong các đa giác trên đa giác nào là đa giác Các đa giác ở hình 115, 116, 117 là các đa giác lồi lồi. HS trả lời ?2: Các hình 112,113,114 Yêu cầu HS làm ?2 không phải là đa giác lồi vì đa giác đó nằm cả hai nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác. Chú ý: < SGK/114 > GV nêu chú ý tr 114 SGK GV đưa ?3 lên bảng phụ yều cầu HS đọc to Học sinh thảo luận nhóm và lên điền và phát phiếu học tập cho HS hoạt động trong bảng phụ. nhóm HS trả lời: Tam giác, tứ giác, ngũ giác, GV vẽ hình và ghi nội dung lục giác, bát giác Đa giác có n (n> = 3) đỉnh gọi hình n giác HS trả lời: Gọi tên theo số cạnh. Các hình có 3,4,5,6,8 ta thường gọi là gì Còn hình có 7, 9, 10,…cạnh ta gọi là hình 7 -HS: Tam giác đều là một đa giác đều cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh ,…… 2. Đa giác đều: Đa giác đều là đa giác Tam giác đều là tam giác như thế nào ? có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả Hoạt động 3. Đa giác đều (15ph) các góc bằng nhau. Vậy đa giác đều là đa giác như thế nào ? GV treo bảng phụ vẽ hình 120 a, b, c, d giới HS làm ?.4 thiệu một số đa giác đều thường gặp Cho học sinh lên vẽ các trục đối xứng, tâm.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> đối xứng Hoạt động 4: Củng cố (10ph) Xây dựng công thức tính tổng các góc của 3. Bài tập một đa giác HS: Đa giác n cạnh có n-2 tam giác. GV vẽ bảng bài 4tr115 cho học sinh lên Tổng các góc trong của 1 tam giác điền. Rút ra công thc. bằng 180o. Vậy tổng các góc trong của một đa giác có n cạnh được tính theo công thức : (n-2).1800 Hoạt động 5: Dặn dò: (3ph) - Về kiến thức , công thức tính tổng các góc trong một đa giác - ôn lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông. - BTVN: 1, 2, 3, 5 SGK/115. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Ngày 04 tháng 11 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt Lê Lương Hạnh Ngày soạn : 08. 11. 2016. Ngày giảng Lớp 8A: 19.11. 2016 8B: 25. 11. 2016 Điều chỉnh Lớp 8A: 8B:. Tiêt 27 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông - Biết chứng minh các công thức nhờ vận dụng tính chất của đa giác. Vận dụng linh hoạt công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán - Xây dựng ý thức tự giác, tích cực, tính chính xác, có tư duy phân tích nhận dạng. Tinh thần hợp tác trong học tập II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ : Vẽ hình BT? 1, ghi nội dung bài tập 6, thước, Eke - HS: Thước, Eke, III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khái niệm về DT đa giác GV 1. Khái niệm diện tích đa giác treo bảng phụ vẽ hình BT? 1 H.A : có 9 ô vuông Cứ một ô vuông là một đơn vị diện tích H B : có 9 ô vuông Hình A có diện tích là mấy ô vuông Hình B ? vì sao ? Có kết luận gì về diện tích hai hình này ? Hai hình này có diện tích bằng nhau Có thể nói hình A bằng hình B được không?.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Không vì hình A không thể chồng khí lên hình B Diện tích hình C ? Hình D ? H. C: có 2 ô vuông Diện tích hình C và hình D có bằng nhau ? H. D: có 8 ô vuông. Diện tích hình C ? diện tích hình E ? H. E: có 8 ô vuông. DT hình C nhỏ hơn diện tích hình D => Diện tích đa giác là gì ? DT hình C nhỏ hơn DT hình E Nhận xét - Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa Diện tích đa giác có tính chất gì? giác đó GV gợi ý: Mỗi đa giác có mấy diện tích ? Hai tam giác bằng nhau có diện tích như thế Mỗi đa giác có một diện tích xác định Diện tích đa giác là một số dương nào ? Ngược lại hai tam giác có diện tích bằng nhau + Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau => bằng nhau không ? Đơn vị diện tích tuỳ thuộc vào sự lựa chọn + Nếu một đa giác được chia thành nhiều đa giác không có điểm trong hình vuông làm đơn vị đo diện tích chung thì diện tích của nó bằng tổng Đơn vị m2; dm2; cm2…. diện tích của những đa giác đó + Đơn vị diện tích tuỳ thuộc vào hình vuông được chọn làm đơn vị đo diện Hoạt động 2: Công thức diện tích hình tích chữ nhật (10ph) Hãy nêu diện tích hình chữ nhật mà em đã 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật biết Chiều dài nhân chiều rộng chính là hai kích Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng thước hình chữ nhật Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai Ta thừa nhận định lí sau: DT hình chữ nhật bằng tích hai kích thước kích thước của nó S = a.b của nó: S=a.b VD: Tính diện tích hình chữ nhật có kích thước là 5cm và 2,5 cm? S = 5. 2,5=12,5(cm2) Hoạt động 3: Diện tích hình vuông, tam giác vuông (15ph) Từ công thức tính DT hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính DT hình vuông.. 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông Công thức tính DT hình chữ nhật là: S=a.b mà hình vuông là hình chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau a=b Vậy S=a.a=a2 Hãy tính DT hình vuông có cạnh là 3m GV HS: S hình vuông có cạnh bằng 3m là: cho hình chữ nhật ABCD Nối AC. Hãy tính S=3.3=9 (m2 ) DT tam giác ABC biết AB=a; BC=b => CT tính diện tích HS: ABC=ADC (c.g.c)SABC=SCDA (t/c 1 DT đa giác) Diện tích hình vuông bằng bình SABCD=SABC+SCDA (T/C 2 DT đa giác) phương cạnh của nó. SABCD=2SABC SABC=SABCD/2 =a.b/2 S = a2 a Vậy DT tam giác vuông được tính như thế nào?. - Diện tích tam giác a vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông S = 1/2 a.b a.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> GV đưa hình vẽ và KL trong khung tr118 SGK lên bảng phụ yêu cầu HS nhắc lại.. Hoạt động 4: Củng cố (7ph) BT 6 SGK tr118 4. Bài tập GV treo bảng phụ bài 6 SGK tr118 cho học Bài 6 a. Ta có: a’=2a; b’= b sinh thảo luận nhóm và trả lời kết quả => S’= a’.b’= 2 a. b = 2 S GV hoàn chỉnh nội dung b. Ta có: a’=3a; b’=3b => S’= a’.b’= 3a.3b = 9ab = 9S c. Ta có: a’= 4a; b’ = b/4 => S’=a’.b’= 4a.b/4 = a.b = S Hoạt động5 : Dặn dò (2ph) - Về xem kĩ lại lý thuyết, - BTVN: Bài 7, 8, 9,10 SGK/119 Rút kinh nghiệm giờ dạy: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Ngày soạn : 10. 11. 2016. Ngày giảng Lớp 8A: 25. 11. 2016 8B: 26. 11. 2016 Điều chỉnh Lớp 8A:. Tiết 28: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích các hình đã học thông qua CT tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác vuông, diện tích hình vuông. - Có kĩ năng vẽ hình, vận dụng linh hoạt, chính xác vào bài tập. - Có ý thức nghiêm túc, xây dựng tính tự giác, cẩn thận và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ: Vẽ hình: 123, 124, 125 - HS: Kéo, giấy, Eke III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện tập (42ph) Bài 9 SGK/119 ABCD là hình vuông, cạnh Bài 9 12cm, SABE=1/3SABCD Tính x ABCD là hình vuông nên: SABCD =AB . AB=12 . 12=144 (cm2) Vì ABE là tam giác vuông nên S ABE = 1/2AB . AE =1/2 . 12 . AE.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> = 6x Mà: S ABE = 1/3 SABCD SABCD = ? S ABE = ? Vì sao ? Mà S ABE = ? SABCD. Hay : 6x = 1/3 . 144 = 48 Vậy x = 8 (cm) Bài 10. Tìm x ?. Bài 10 SGK /119 GV yêu cầu học sinh vẽ hình SH1 = ? SH2 = ? SH3 = ? Theo Pi-ta -go thì a2 =? => Kết luận ?. Bài 12. SGK /119 Vẽ hình trong bảng phụ Hình chữ nhật có diện tích = ? Hình bình hành 1 ? vì sao ? Hình bình hành 2 ? vì sao ? Bài 13 SGK/119: GV vẽ hình trong bảng phụ GV Gợi ý: so sánh ABC và CDA Tương tự ta còn suy ra được những tam giác nào có diện tích bằng nhau? Vậy tại sao SEFBK=SHEGD GV lư ý HS : Cơ sở để c/m bài toán trên là t/c 1 và 2 của diện tích đa giác.. Ta có: SH2 = b . b = b2 ; SH1 = c . c = c2 ; SH3 = a . a = a2 áp dụng Pi-Ta-go trong tam giác vuông ta có: a2 = b2 + c2 Vậy: SH1 + SH2 = SH3 Bài 12 SHCN = 6 (đvdt) SHBH1 = 4 + 2 .1/2 .1.2 = 6 (đvdt) SHBH2 = 2. 1/2 . 2 . 3 = 6 (đvdt) Bài 13. Ta có: ABC=ADC (c.g.c) SABC = SCDA (t/c diện tích đa giác) HS: tương tự SAFE = SAHE (1) SEKC = SEGC Mà: SHEGD = SCDA - SEGC -SEHA (2) Và SFBKE = SABC - SAFE - SEKC (3) Từ (1) ; (2) Và (3) => SHEGD = SFBKE Bài 14 SGK/119 Vì hình chữ nhật có kích thườc là: 700m và 400m Ta có: SHCN = 700 . 400 = 280000 (m2) Bài 14 SGK/119 Đám đất hình chữ nhât dài = 0,28 (km2) 700m, rộng400m Tính DT đám đất theo đơn = 2800a =28 ha. vị m2, km2, a, ha..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động 2: Dặn dò (3ph) - Về xem kĩ lại 3 tính chất của diện tích đa giác - Cách vẽ đường cao của tam giác - Công thức tính diện tích tam giác. Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học - Chuẩn bị kéo giấy có kẻ ô. - BTVN: 12 đến bài 17 SBT/127, 128. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Ngày 11 tháng 11 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt. Lê Lương Hạnh. Ngày soạn : 16. 11. 2016 Tiết 29:. Ngày giảng Lớp 8A: 26. 11. 2016 8B: 02. 12. 2016 Điều chỉnh Lớp 8A: 8B:. DIỆN TÍCH TAM GIÁC. I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác - Biết c/m định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn gẽ chứng minh đó. - HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán. - HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một hình cho trước. - Vẽ cắt dán cẩn thận, chính xác.. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ vẽ hình 126, bài 16, 17 SGK/121 Thước, Eke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, phấn màu. - HS : Thước, Eke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ (7ph) HS1: Viết công thức tính diện tích tam giác HS1: Phát biểu và viết công thức tính vuông và hình chữ nhật.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tính SABC hình a diện tích HCN: S=a.b (với a, b là hai HS2: Phát biểu ba tính chất diện tích đa giác. kích thước) Tính SABC hình b S vuông=1/2 a.b với a, b là hai cạnh góc vuông. H.a: SABC =1/2AB.BC=1/2.3.4=6(cm2) HS2: Phát biểu ba tính chất diện tích đa giác tr117 SGK SABC =SAHB+SAHC (t/c 2 Diện tích đa giác) = 1/2AH.BH+1/2AH.HC ở hình b em nào có cách tính khác SABC 2 Qua đây em nào nhắc lại cách tính diện tích = 3.1/2+3.3/2=6cm . SABC =1/2 AH.BC=1/2.3.4=6 (cm2) tam giác ở tiểu học . Nhưng công thức này đươc c/m như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta điều đó. Hoạt động 2: Định lí (15ph) Hãy phát biểu định lí về diện tích tam giác HS phát biểu định lí: SGK Hãy viết GT-KL định lí GV đưa bảng phụ có vẽ ba tam giác trong ba trường hợp. Yêu cầu HS đọc tên các loại tam giác, sau đó lên vẽ ba đường cao tương ứng tại đỉnh A xuống cạnh BC. Nêu vị trí của điểm H trong mỗi trường hợp Tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác GV yêu câu HS c/m trường hợp a B=900 tù Điểm H trùng với B, Điểm H nằm giữa B và C, H nằm ngoài BC. Nếu B=900 thì HBAHAB Nếu B nhọn thì sao? SABC=1/2.BC.AB=1/2.CB.AH Nếu B tù thì sao? GV KL: trong mọi trường hợp diện tích tam B nhọn thì H nằm giữa B và C giác luôn bằng nữa tích của một cạnh nhân SABC = SABH + SACH SABC = 1/2AH . BH+1/2 AH . HC với đường cao tương ứng với cạnh đó. SABC = 1/2AH . (BH + HC) = 1/2 AH . BC SABC = SACH - SABH SABC = 1/2 AH .HC - 1/2 AH . HB SABC = 1/2 AH . (HC - HB) = 1/2 AH . Hđộng 3: Tìm hiểu các cách c/m khác về BC diện tích tam giác ABC GV đưa ?. tr121 lên bảng phụ. Xem hình 127 em có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật có trên hình Vậy diện tích hai hình đó như thế nào? GV cho học sinh thực hành cắt hình và lên Vì tam giác có cạnh là một cạnh của dán hình trên bảng.Mỗi nhóm có hai tam hình chữ nhật và đường cao tương ứng giác bằng nhau giữnguyên một tam giác dán gấp đôi độ dài cạnh còn lại của hình chữ vào bảng, tam giác thứ hai cắt thành ba mãnh nhật nên S=SHCN=1/a.h ghép lại thành hình chữ nhật. Qua thực hành S=SHCN=S1+S2+S3 (với S1, S2, S3 đã kí hiệu). hãy giải thích tại sao S=SHCN 2. Bài tập Hoạt động 3: Bài tập (20ph) Bài 16.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> a. SABC=S2+S3 SBCDE=S1+S2+S3+S4 Mà S1=S2; S3=S4 SABC=1/2SBCDE=1/2ah GV treo bảng phụ vẽ hình b. Tam giác vuông có cạnh và đường bài 16 SGK/121 cao tương ứng là các cạnh của h.c nhật. Hình a: vì sao ? c. Tam giác có cạnh a là một cạnh của GV lưu ý trường hợp a là một cách c/m khác hình chữ nhật, đường cao tương ứng là về diện tích tam giác. độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật. Hình b ? Bài 17 Hình c ? Giải thích vì sao OA.OB=OM.AB Ta có: AOB vuông tại O => SAOB = 1/2 OA . OB (1) Mặt khác OM AB Bài 17 SGK/121 => SAOB = 1/2 OM . AB (2) Từ (1) và (2) => 1/2OA . OB = 1/2 OM . AB Hay OA . OB = OM . AB Tam giác AOB là tam giác gì ? => SAOB = ? Mặt khác OM là gì của tam giác AOB ? => SAOB = ? => Kết luận ? Hoạt động 4: Dặn do (3ph) - Về xem kĩ lại lí thuyết, công thức tính diện tích tam giác chuẩn bị tiết sau luyện tập - ôn các loại tam giác: Cân, đều, vuông, tính chất của nó. - BTVN: 18, 19, 20, 21 SGK/121, 122. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Ngày soạn : 17. 11. 2016. Ngày giảng Lớp 8A: 02. 12. 8B: 03. 12. 2016 Điều chỉnh Lớp 8A: 8B:. Tiết 30: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu công thức tính diện tích tam giác - HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán: tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích tam giác. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ vẽ hình bài 19, hình 135, thước, Eke, phấn màu. - HS: Thước, Eke, Ôn tập tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hoạt động 1: Bài cũ (8ph) Nêu công thức tính diện tích tam giác Viết công thức: S=1/2 a.h Chữa bài tập 19 tr122 SGK a là một cạnh của tam giác GV vẽ hình trong bảng phụ cho học sinh h là đường cao tương ứng tìm các tam giác có cùng diện tích dựa vào Bài 19 các ô vuông. a. Các tam giác 1, 3, 6 có cùng diện tích vì cùng bằng 4 ô vuông Các tam giác 2, 8 có cùng diện tích vì cùng bằng 3 ô vuông b. Các tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết phải bằng nhau. Hoạt động 2: Luyện tập (35ph) Bài 21 Bài 21 SGK tr122 Ta có: SABD= 1/2 AD . EH = 1/2 .5.2= 5 (cm2) SABCD = AD . x = 5 . x (cm2) Mà SABCD = 3 SABD => 5x = 3 . 5 = 15 => x = 3 (cm) Vậy cạnh còn lại của hình chữ nhật là 3 cm SABD = ? Bài 23 SABCD = ? C/ minh: Vẽ MK AC và BH Mà SABCD = ? SABD AC => x = ? Theo giả thiết ta có: M nằm trong ABC Bài 23 SGK /123 => SAMB + SBMC +SMAC = SABC => SMAC + SMAC = SABC => SMAC = 1/2SABC Mà ABCvà MAC có chung đáy AC => MK =1/2 BH EI là đường TB của tam giác Vì M nằm trong ABH IH=IB ; Tứ giác IMKH là tam giác ABC nên SABC bằng tổng diện hình chữ nhậtMK=1/2 BH M tích các tam giác nào ? nằm trên đường trung bình EF của tam giác ABC Mà SAMB + SBMC = ? SMAC =? Bài 24: Hai tam giác này có chung cạnh đáy nào ? Chứng minh: S = 1/2 h.a Gọi EF là đường TB của ABC. Có nhận Mà h2 = b2 –(a/2)2 ( theo Pi-ta-go) xét gì về IH và IB; IH và MK 4b 2 a 2 2 h . Bài 24 SGK/123. h. 4 4b 2 a 2 2.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> => S = 1/2 . S =? Mà theo pi-tago h2 = ? => h = ? => S = ?. S = 1/2a.. 4b 2 a 2 2 .a 4b 2 a 2. Bài 25 Từ công thức tính diện tích tam giác cân ta có: 2 2 S = 1/2a. 4a a. = 1/2a.. 3a 2 . a2. 3 4. Bài 25 SGK tr123 Khi là tam giác đều thì b = ? => S = ? Hoạt động 4: Dặn dò (2ph) Về học kĩ lý thuyết, xem kĩ lại các bài tập đã làm Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học: Xậy dựng CT tính diện tích hình thang từ CT tính diện tích tam giác. BTVN: Bài 26 đến bài 30 SBT/129. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Ngày 18 tháng 11 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt. Lê Lương Hạnh. Ngày soạn : 23. 11. 2016 Tuần 16 (1 tiết) Tiết 31:. Ngày giảng Lớp 8A: 03. 12. 2016 8B: 09. 12. 2016 Điều chỉnh Lớp 8A: 8B:. ÔN TẬP HỌC KÌ I.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> I. Mục tiêu : - Ôn tập và củng cố các kiến thức về các tứ giác đã học. - Ô tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình tam giác. - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. - Thấy được mối quan hệ giữa các loại hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ vẽ hệ thống tứ giác cùng với các dấu hiệu nhận biết và công thức tính diện tích. – Thước thẳng, e ke, com pa, phấn màu. - HS: Ôn tập kiến thức và làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV. - Thước thẳng, com pa, e ke. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết Nêu định nghĩa hình vuông? Hình vuông là tứ giác có 4 cạnh bằng Nêu các tính chất đường chéo hình nhau và 4 góc vuông. vuông T/c: - Hai đường chéo bằng nhau và Nói hình vuông là hình thoi đặc biệt có cắt nhau tại trung điểm của mỗi đúng không? Giải thích ? đường - Hai đường chéo vuông góc và là phân giác của các góc của hình vuông. - Hình vuông là hình thoi đặc biệt vì hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông. Hoạt động 2: Ôn tập.(33ph) Bài 1: (bài 161tr 77 SBT) Bài 1: (bài 161tr 77 SBT) Đề bài đưa lên bảng phụ. GV vẽ hình lên HS có thể nêu một số cách chứng minh bảng: a) Cách 1: DEHK có: EG = GK = 1/2 GC; DG = GH = 1/2 BG DEHK là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Cách 2: ED là đường TB của ABC nên ED//= 1/2 BC (1); HK là đường Tb của GBC nên HK//= 1/2 BC (2) Từ (1) và (2) DEHK là hình bình hành vì có Cho ABC, các đường trung tuyến BD và một cặp cạnh đối vừa song song vừa CE cắt nhau ở G. Gọi H và K lần lượt là bằng nhau trung điểm của GB, GÓC. b) Để DEHK là hình chữ nhật thì a) Chứng minh rằng DEHK là hình bình EHK là góc vuông tức EHHK EH hành BC mà EH//AMAMBC ABC b) ABC có điều kiện gì thì DEHK là là tam giác cân tại A. hình chữ nhật c) Nếu trung tuyến BDCE thì hình c) Nếu BD CE thì DEHK là hình gì? bình hành DEHK là hình thoi vì có hai.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> đường chéo vuông góc với nhau. Bài 163 SBT Bài 163 SBT tr 77: Cho hình bình hành a) Có EB= 1/2 AB (GT); DF= 1/2 CD ABCD Có E, F theo thứ tự là trung điểm (GT) mà AB=CD (GT) EB=FD của AB, CD. Có EB//DF (cạnh đối của hình bình a) Tứ giác DEBF là hình gì ? vì sao? hành) EBFD là hình bình hành vì có b) Chứng minh rằng các đường thẳng AC, một cặp cạnh vừa song song vừa bằng BD, EF cùng cắt nhau tại một điểm nhau. c) Gọi giao điểm của AC với DE và BF b) Gọi I là giao điềm của DB và theo thứ tự là M và N. Chứng minh rằng tứ EFID=IB (Tính chất hình bình hành ) giác EMFN là hình bình hành Vậy I là giao điểm của AC ( T/c hai đường chéo hình bình hành ABCD) hay nói cách khác: AC, BD, EF cùng cắt nhau tại một điểm. c) Có EM//NB và EA=EB EM là đường TB của ANBMA=MN Chứng minh tương tự ta có NC=NMAM=NC mặt khác ta có IA=ICIA-AM=IC-CN hay IM=IN MENF có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên MENF là hình bình hành . Hoạt động 2: Củng cố (10 phút) GV treo bảng hệ thống tứ giác cùng dấu hiệu nhận biết và CT tính diện tích cho học sinh quan sát và phát biểu hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Dặn dò (2ph) - Về ôn lại các dấu hiệu nhận biết các dạng hình đã học, cách chứng minh một tứ giác là hình đặc biệt dựa vào dấu hiệu và điều kiện của các yếu tố. - Xem lại công thức tính diện tích của các loại tứ giác, cách chứng minh ba điểm thẳng hàng. - Ôn tập chuẩn bị thi học kì 1. BTVN Xem kĩ lại các dạng bài tập đã chữa. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày 25 tháng 11 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt Lê Lương Hạnh.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn :. Ngày Kiểm tra Lớp 8A, 8B: Điều chỉnh Lớp 8A:. TUẦN 17 (1 tiết) TIẾT 32 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐẠI SỐ VÀ HÌNH HỌC - 90 phút). 8B:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> A. Mục tiêu: Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua kết quả kiểm tra cuối năm. Hướng dẫn HS giải và trình bày chính xác bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những sai sót phổ biến, những lỗi sai điển hình. Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: Tập hợp kết quả bài kiểm tra cuối năm của lớp. tính tỉ lệ số bài giỏi, khá, trung bình, yếu, kém. Lên danh sách những em cần tuyên dương, nhắc nhở. Đánh giá chất lượng bài làm, nhận xét lỗi sai phổ biến, những lỗi điển hình của HS Thước kẻ, com pa, ê ke HS: Tự rút kinh nghiệm về bài làm của mình Thước kẻ, com pa, ê ke C.Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1) Nhận xét, đánh giá tình hình học tập của lớp thông qua kết quả bài kiểm tra GV thông báo kết quả kiểm tra của lớp + Số bài từ TB trở lên là: Bài Chiếm tỷ lệ: % Trong đó + Loại giỏi (8, 10): TL: % + Loại khá (6,5đ- < 8) : TL: % + loại TB (5 - < 6,5): TL: % Số bài dưới TB là: TL: % Trong đó: HS lắng nghe + loại yếu (3,5 - <5) : TL: % + loại kém (0 - <3,5) TL: % Những HS có bài đạt điểm giỏi là: …………………………………………… …………………………………………… Số em có bài đạt điểm kém là: …………………………………………… …………………………………………… ………………….............………………… Hoạt động 2 : Trả - chữa bài kiểm tra GV đưa lần lượt từng câu của đề bài lên HS trả lời các câu hỏi của đề bài theo bảng yêu cầu HS trả lời lại yêu cầu của GV. ở mỗi câu GV phân tích rõ yêu cầu cụ thể, HS chữa những câu làm sai có thể đưa ra bài giải mẫu, nêu những lỗi HS có thể nêu ý kiến của mình về bài sai phổ biến, những lỗi sai điển hình để HS làm, yêu cầu GV giải đáp những kiến rút kinh nghiệm thức chưa rõ hoặc đưa ra các cách giải Nêu biểu điểm để HS đối chiếu. khác. Đặc biệt những câu hỏi khó GV giảng kĩ cho HS. Sau khi đã chữa xong bài kiểm tra cuối kì GV nhắc nhở HS về ý thức học tập, thái độ trung thực, tự giác khi làm bài và những.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> điều chú ý (như cận thận khi đọc đề, vẽ hình, không nên tập trung vào câu hỏi khó khi chưa làm xong các câu hỏi khác để kết quả làm được tốt hơn. Các lỗi HS thường mắc …………………………………………… ………………………………………… …………………………………………… ………………………………………… …………………………………………… ………………………………………… …………………………………………… ………………………………………… …………………………………………… ………………………………………… …………………………………………… ………………………………………… ………………………............................… ………………………………………… …………………………………………… ………………………………………… …………………………………………… ………………………………………… …………………………………………… ………………………………………… …………………………………………… ………………………………………… …………………………………………… ………………………………………… …………………………………………… ………………………………………… …………………………………………… ………………………………………… ……………................................………… ………………………………………… Hướng dẫn về nhà: HS cần ôn lại những kiến thức mình chưa vững để củng cố khắc sâu kiến thức. Làm lại các bài sai để tự mình rút kinh nghiệm. Với HS khá giỏi nên tìm thêm các cách giải khác để phát triển tư duy. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Ngày tháng năm 201 Tổ chuyên môn kí duyệt Lê Lương Hạnh.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tiết 8:. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COM PA. DỰNG HÌNH THANG. I. Mục tiêu: - HS biết dùng thước và com pa để dựng hình (chủ yếu dựng hình thang), theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày 2 phần: cách dựng và c/m - HS biết sử dụng thước và com pa để dựng hình trên giấy chính xác - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, có kỹ năng sử dụng các dụng cụ vẽ hình thành thạo. Rèn luyện khả năng suy luận vận dụng hình trong thực tế. II. Chuẩn bị của GV- HS GV: Thước thẳng có chia khoảng, com pa, thước đo góc, bảng phụ, HS: Thước thẳng có chia khoảng, com pa, thước đo góc. III. Hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán dựng hình (5 ph) GV: Chúng đã dùng nhiều dụng cụ để vẽ HS nghe giảng. hình như thước thẳng, com pa, thước đo góc, e ke, nhưng ở đây ta chỉ xét việc dựng hình chỉ bằng 2 dụng cụ là thước và com pa . Gọi là bài toán dựng hình. ? Hãy cho biết tác dụng của thước thẳng, - HS dùng thước thẳng để vẽ đường tác dụng của com pa trong vẽ hình thẳng, đoạn thẳng, tia. - Com pa dùng để vẽ cung tròn, đường tròn, khi biết tâm và bán kính Hoạt động 2: Các bài toán dựng hình đã biết (13 ph) GV: ở chương trình hình lớp 6 và lớp 7, HS: Các bài toán dựng hình đã học: ta có các bài toán dựng hình cơ bản nào. - Dựng 1 góc bằng 1 góc cho trước. Nêu cách giải các bài toán đó? - Dựng tia phân giác của 1 góc. - Dựng đường tròn biết tâm và BK. - Dựng đường trung trực của 1 đoạn thẳng, dựng trung điểm của đoạn thẳng. - Dựng tam giác. - Dựng đường thẳng vuông góc. - Dựng dường thẳng song song. HS lần lượt trả lời cách dựng các bài toán trên. Hoạt động 3: Dựng hình thang (20ph) Xét ví dụ tr 82 SGK HS đọc ví dụ SGK: . GV hướng dẫn: thông thường để tìm ra Nghe GV phân tích: cách dựng 1 hình người ta vẽ phác hình Dựng hình thang ABCD, biết đáy cần dựng với các yếu tố đã cho trên hình AB = 3 cm, CD = 4 cm, vẽ, sau đó phân tích tìm xem những yếu cạnh bên AD = 5 cm. tố nào dựng được ngay, yếu tố nào cần Góc D = 700 tìm, yếu tố cần tìm thoả mản ĐK gì. Đó HS vẽ hình điền các yếu tố đã cho trên.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> chính là bước phân tích a. Phân tích :. hình vẽ. HS trình bày bước phân tích: - Tam giác ADC dựng được ngay vì biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa. - Cần phải xác định đỉnh B. Đỉnh B thoả mản ĐK: nằm trên đường thẳng đi qua A và // với BC. Vậy B nằm trên đường tròn tâm A bán kính 3 cm. HS tiến hành dựng hình như phân tích. Tứ giác ABCD dựng được là hình thang vì có AB// CD theo cách dựng. Hình thang dựng được thoả mản các ĐK của bài toán : có cạnh AB = 3 cm, AD= 2cm, DC= 4 cm và góc D = 700. Tam giác nào dựng được ngay? Chỉ cần xác định đỉnh nào nữa - Nêu cách dựng tam giác ADC - GV trình bày cách dựng b. Cách dựng: - Dựng ACD (c.g.c) - Dựng Ax // BC. Ta chỉ dựng được 1 hình thang thoả - Dựng đường tròn (A; 3cm) cắt Ax tại mản các ĐK của bài toán vì chỉ xác B nối B với C. định được 1 điểm B duy nhất. Tứ giác ABCD cần dựng c.- C/m: (HS c/m như SGK) d.- Biện luận: Ta có thể dựng được bao nhiêu hình thang thoả mản ĐK của bài toán (không xét về vị trí) Hoạt động 4: Luyện tập (5 ph) BT 31 tr 83 SGK: Dựng hình thang ABCD (AB// CD). Biết AB = AD = 2cm; AC =DC = 4 cm GV gợi ý: vẽ hình phác theo y/c của bài toán, sau đó tìm cách dựng. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) GV y/c: ôn lại các bài toán dựng hình cơ bản; nắm vững y/c các bước giải bài toán dựng hình (nắm nội dung 2 bước phân tích và c/m) BT về nhà: Làm các BT còn lại tr 83 SGK. HS : làm BT 31. Đọc bài vẽ hình Tự phân tích tìm cách dựng.. HS nghe và ghi nhớ.. Ngày tháng năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt. Lê Lương Hạnh.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tiết 9. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu bài học : - Củng cố và khắc sâu veµ các phaµn của bài toán dựng hình. . Biết vẽ phác hình để phân tích miệng bài toán. Biết trình bày cách dựng và chứng minh. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước và com pa để dựng hình. - Pháp triển tư duy phân tích, lập luận lôgíc trong hình học, xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực. II.Phương tiện dạy học: -GV: Thước, E¢ke, Compa, bảng phụ -HS: Thước, E¢ke, Compa, bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thaµy Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(8ph) Bài 30 SGK/ 82. - Dựng góc xBy = 900 - Dựng (B, 2cm) cắt Bx tại C - Dựng (C,4cm) cắt By tại A ta được ABC.. Hoạt động 2: Luyện tập(30ph) 33/SGK/83 : Dựng hình thang cân 33/SGK/83 ABCD biết đáy CD=3cm, Đường chéo CD=4cm, D=800 - Ta phải dựng yếu tố nào trước? - Dựng góc nào? - Dựng điểm A? - B phải thoả mãn đieµu kiện gì ? - Vậy dựng điểm B như thế nào?. DC =3cm, CDx =800 (C,4cm) cắt Dx tại A Dựng Ay// DC. Dựng(D,4cm) cắt Ay tại B Cách dựng: - Dựng DC =3cm - Dựng CDx = 800 - Dựng (C,4cm) cắt Dx tại A Ta phải chứng minh những yếu tố nào? - Dựng Ay //DC( Ay và C nằm cùng.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> -Yêu caµu HS chứng minh. một nửa mặt phẳng bờ AD - Dựng (D, 4cm) cắt Ay tại B ABCD là hình thang caµn dựng Chứng minh: Ta có: Bài 34 SGK : Dựng hình thang ABCD Ay // DC => ABCD là hình thang. biết D=900, đáy CD=3cm, cạnh bên D = 800, DC = 3cm AD=2cm, cạnh bên BC=3cm. AC = BD = 4cm => ABCD là hình thang cân. Bài 34 SGK : Cách dựng: Ta có thể dựng được tam giác nào? => dựng điểm B như thế nào?. - Dựng ADC , có D =900 , Yêu caµu học sinh thực hiện phaµn AD =2cm, DC =3cm, - Dựng Ax //DC chứng minh GV chú ý cho học sinh bài này chúng - Dựng đường tròn (C, 3cm) cắt Ax tại B ta dựng được hai hình thang =>ABCD là hình thang caµn dựng. Chứng minh Ta có AB // DC=> ABCD là hình thang Có AD =2cm, DC= 3cm, BC=3cm, D = 900. Hoạt động 4: Dặn do (2ph) - Veµ xem kĩ lại lý thuyết và các bài tập đã làm, nắm được cách dựng hình thang, hình thang cân - Xem trước bài 6 tiết sau học + Khi nào thì hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng? + Hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng là hai hình như thế nào ---------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> 1.. SƠ ĐỒ TÍNH CHẤT VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁC LOẠI TỨ GIÁC.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> SƠ ĐỒ TƯ DUY TÓM TẮT KIẾN THỨC CHƯƠNG I HÌNH HỌC 8.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> 6. SƠ ĐỒ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI TỨ GIÁC. 7. MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG I HÌNH 8 Câu 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Câu 2. sau:. Đánh dấu X vào ô thích hợp Nội dung Trong tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi Hình bình hành có một đường chéo là tia phân giác của một góc là hình thoi Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành Hình vuông có cạnh bằng 1 cm thì đường chéo bằng √ 2 cm Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm đối xứng với chúng qua cùng một tâm bất kì cũng thẳng hàng. Một tam giác và tam giác đối xứng với nó qua một trục thì có cùng chu vi nhưng khác nhau về diện tích.. Đúng. Sai. Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái in hoa trước câu tr ả lời đúng trong các câu.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> 1. Đoạn thẳng MN là hình :. 2. Một hình là hình chữ nhật, nếu:. A. Có một tâm đối xứng.. A. Là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.. B. Có hai tâm đối xứng.. B. Là hình thang có hai góc vuông.. C. Có vô số tâm đối xứng.. C. Là hình thang có một góc vuông.. D. Không có tâm đối xứng.. D. Là hình bình hành có một góc vuông.. 3. Tam giác cân là hình: A. Không có trục đối xứng. B. Có một trục đối xứng. C. Có hai trục đối xứng. D. Có ba trục đối xứng.. 4. Cho hình vẽ. Độ dài của EF là: A. 22. B. 22,5. C. 11. D. 10.. A. 6. B F. E D. C. 16. 7. MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG I HÌNH 8. Câu 1 Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Câu 2. Đánh dấu X vào ô thích hợp. Nội dung Trong tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi Hình bình hành có một đường chéo là tia phân giác của một góc là hình thoi Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành Hình vuông có cạnh bằng 1 cm thì đường chéo bằng √ 2 cm Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm đối xứng với chúng qua cùng một tâm bất kì cũng thẳng hàng. Một tam giác và tam giác đối xứng với nó qua một trục thì có cùng chu vi nhưng khác nhau về diện tích.. Đúng. Sai. Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái in hoa trước câu tr ả lời đúng trong các câu. sau: 1. Đoạn thẳng MN là hình :. 2. Một hình là hình chữ nhật, nếu:. A. Có một tâm đối xứng.. A. Là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.. B. Có hai tâm đối xứng.. B. Là hình thang có hai góc vuông.. C. Có vô số tâm đối xứng.. C. Là hình thang có một góc vuông.. D. Không có tâm đối xứng.. D. Là hình bình hành có một góc vuông.. 3. Tam giác cân là hình: A. Không có trục đối xứng. B. Có một trục đối xứng. C. Có hai trục đối xứng. D. Có ba trục đối xứng.. 4. Cho hình vẽ. Độ dài của EF là: A. 22. B. 22,5. C. 11. D. 10.. A. 6. B F. E D. 16. C.
<span class='text_page_counter'>(75)</span>