Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.85 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC LỘC CHÂU 2 KHỐI 4. TỔNG KẾT NĂM HỌC 2016 -2017 I - ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016 -2017 1- Những khó khăn và thuận lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 2016 -2017. a. Thuận lợi: Đội ngũ cán bộ giáo viên trực tiếp giảng dạy nhiệt tình năng động, có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn, có tay nghề chuyên môn vững, sáng tạo và tâm huyết với nghề. Sự quan tâm chỉ đạo sát sao, kịp thời của Bán Giám hiệu nhà trường, công đoàn; Hội cha mẹ học sinh. Học sinh chăm ngoan, có ý thức trong học tập, đi học chuyên cần, thực hiện tốt nội quy trường lớp. b. Khó khăn: Địa phương là một xã miền núi kinh tế thuần nông, là xã nghèo khó khăn, đời sống kinh tế của nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo còn cao. Học sinh đi học 2 buổi đến lớp nhất là buổi chiều các em rất mệt mỏi, ảnh hưởng đến việc tiếp thu và thực hành các nội dung hoạt động học tập. 2- Các nhiệm vụ đã thực hiện trong năm học 2016 - 2017 1.1. Thực hiện Phổ cập giáo dục tiểu học, giảm lưu ban, chống học sinh bỏ học Khối đã làm tốt công tác điều tra, nắm chắc số liệu trẻ em trong độ tuổi, huy động ra lớp 100%. Trong giảng dạy, giáo dục đã có nhiều biện pháp phụ đạo để đến cuối năm xóa học sinh chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập, không có học sinh thi lại và lưu ban và đặc biệt là không để học sinh bỏ học giữa chừng. Thực hiện tốt việc đổi mới PPDH, áp dụng phương pháp d ạy h ọc M ĩ thu ật theo d ự án của Đan Mạch. Giáo nỗ lực cố gắng giúp học sinh hoàn thành chương trình lớp học 100%. 1.2. Nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học - Thực hiện chương trình và chuẩn kiến thức kĩ năng: Khối triển khai và thực hiện giảng dạy theo mô hình trường tiểu học mới Vnen đúng tinh thần của Chuẩn kiến thức, kỹ năng và hướng dẫn điều chỉnh nội dung chương trình của Bộ GD&ĐT. - Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày ổn định và có hiệu quả. - Ứng dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” trong dạy học môn Khoa học 4: Phân công giáo viên soạn giảng để trao đổi rút kinh nghiệm trong từng buổi sinh hoạt tổ cũng như họp chuyên môn nhà trường. Số tiết dạy để trao đổi góp ý trong năm: 4 tiết - Ứng dụng phương pháp dạy học Mĩ thuật mới của Đan Mạch: Bước đầu đã chỉ đạo giáo viên dạy học Mỹ thuật xây dựng kế hoạch soạn giảng, thiết kế kế hoạch dạy học và tổ chức thực hiện chuyên đề Hoạt động giáo dục Mĩ thuật cấp trường. - Việc hổ trợ và rèn luyện học sinh thi giải toán qua mạng còn hạn chế. Chưa có học sinh thi vào vòng trong cấp thành phố - Dạy học cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn: Học sinh có hoàn cảnh khó khăn được giáo viên quan tâm giúp đỡ để các em vươn lên, hoà nhập với bạn bè trong học tập cũng như các hoạt động khác. - Tổ chức dạy học Tiếng Anh 4 tiết/tuần..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tích hợp giáo dục môi trường, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục quyền và bổn phận trẻ em, giáo dục an toàn giao thông,...; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp: Nhà trường đã chỉ đạo việc lồng ghép các nội dung ngay trong quá trình soạn bài và giảng dạy trên lớp. Đồng thời các hoạt động ngoài giờ lên lớp cũng được chú trọng, triển khai và thực hiện bằng nhiều hình thức linh hoạt như giao lưu, hội thi, xem băng đĩa, phim tài liệu... qua máy chiếu. 1.3. Đánh giá học sinh theo thông tư 22. - Khối tổ chức thực hiện đúng quy định việc đánh giá học sinh theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Triển khai, quán triệt đến toàn thể cán bộ giáo viên tinh thần đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo Thông tư, tổ chức dự giờ để trao đổi, giúp đỡ, điều chỉnh cách đánh giá cho từng giáo viên phù hợp với đối tượng học sinh; tổ chức thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm trong đánh giá; phản hồi những băn khoăn, thắc mắc và đề xuất của giáo viên về thực hiện Thông tư 22 về Phòng GD&ĐT để được trao đổi, giải đáp. - Tổ chức bàn giao chất lượng cuối năm: Khối đã tổ chức bàn giao chất lượng học sinh cuối năm với Ban chuyên môn nhà trường một cách nghiêm túc. 1.4. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua: - Thực hiện chủ đề năm học: Trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của nhà trường và của khối luôn luôn gắn nhiệm vụ trọng tâm của năm học. - Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực: Khối đã xây dựng kế hoạch lồng ghép các hoạt động xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực trong các hoạt động thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường. - Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Khối đã tổ chức thực hiện các cuộc vận động bằng cách yêu cầu giáo viên là đảng viên thực hiện theo việc làm đã đăng ký và đánh giá theo các nhiệm vụ đã đăng ký, còn giáo viên không phải là đảng viên cũng phải nghiêm túc thực hiện bằng việc làm cụ thể của mình thông qua hoạt động trong tập thể sư phạm. 3. Về kết quả giáo dục: (Có phụ lục kèm theo) - Số học sinh được khen thưởng về mức độ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ học tập là : ... em. Số học sinh được khen thưởng về mức độ hoàn thành tốt nhiệm vụ là 38 em - Học sinh tham gia hội khỏe phù đổng có tích cực tham gia nhưng chưa có thành tích cao ở vòng thi cấp thành phố. - Tham gia các cuộc thi như: Thi vẽ ATGT "Chiếc ô tô mơ ước" (có 19 em tham gia) 4. Kết quả xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực: - Khối tự đánh giá xếp loại: Khá 5. Trong năm học không có học sinh bỏ học giữa chừng. 6. Những tồn tại, yếu kém và hạn chế trong năm học 2016 - 2017 - Biện pháp chỉ đạo bồi dưỡng học sinh năng khiếu chưa hiệu quả, chất lượng còn thấp. - Công tác kiểm tra toàn diện giáo viên còn mang tính hình thức. - Công tác nhận xét đánh giá học sinh theo thông tư 22 vẩn còn lúng túng, 7.Nguyên nhân của những thành công, tồn tại. Nguyên nhân thành công: - Có sự chỉ đạo sâu sát của nhà trường, sự nỗ lực phần đấu và tinh thần đoàn kết của Gv trong khối. Nguyên nhân tồn tại: - Giáo viên trong khối đôi khi xử lý tình huống sư phạm chưa linh hoạt..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Khối trưởng chưa có nhiều biện pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn cũng như công tác rèn luyện học sinh năng khiếu tham gia các cuộc thi cấp thành phố. - Trong khối có 01 GV phải tham gia lớp tập huấn TCCT nhiều đợt nên ảnh hưởng chất lượng môn học của học sinh . - Trong quá trình xử lý công việc khối trưởng đôi lúc thiếu cương quyết, nhiều vấn đề thiên về tình cảm nên hiệu quả công việc không cao. Kiểm tra đánh giá xếp loại tay nghề GV còn vị nể… 8. RÚT KINH NGHIỆM Bám sát nhiệm vụ năm học, xây dựng kế hoạch hằng tháng, hằng tuần và thực hiện đúng kế hoạch đề ra. Phát huy vai trò, trách nhiệm, sự chủ động, sáng tạo của từng cá nhân, tổ khối chuyên môn. Thực hiện nghiêm túc quy chế hoạt động của nhà trường, tăng cường kỷ cương, kỷ luật lao động. Kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường và các đoàn thể, tạo sự thống nhất về chủ trương, kế hoạch và hành động. 9. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC - Duy trì sĩ số : 100% - Xếp loại năng lực và phẩm chất: Năng lực : Tốt : 50em Tỉ lệ : 58.8% Đạt : 35 em Tỉ lệ : 41.2% Phẩm chất : Tốt : 50 em Tỉ lệ : 58% Đạt : 35 em Tỉ lệ : 41.2% - Xếp loại giáo dục: Hoàn thành chương trình lớp học: 100% Khen thưởng cuối năm: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ học tập và rèn luyện : 20 em Khen từng mặt + đột xuất : 32 em - 100 % giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Xếp loại : Đề nghị “Lao động tiên tiến” : 5GV II - NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT. - BGH Thường xuyên quan tâm kiểm tra đôn đốc, để giúp khối nhận ra những sai sót kịp thời uốn nắn và điều chỉnh. - BGH đầu tư tu bổ và trang trí lớp học theo đúng chuẩn. GVCN không có kinh phí để trang trí . *** Lộc Châu, Ngày 23 tháng 5 năm 2017 Khối trưởng. Võ Thị Phương Yến.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. BÁO CÁO SỐ LIỆU VỀ XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC HỌC SINH TIỂU HỌC CUỐI NĂM HỌC 2014-2015 1) Mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học Lịc Nội Tiế Toá Kho h sử Ngo Tin a & ại Tiếng Dân tộc dun ng n học Việt học Địa ngữ g lý T.S T.S T.S T.S T.S T.S Đơn Học Hoàn Hoàn Hoàn Hoàn Hoàn Hoàn Học Học Học Học Học Hoàn thành thành thành thành thành thành thành T.S vị Sinh Sinh Sinh Sinh Sinh Sinh Số lượng. TH Phú c Thị nh. 304. 304. Số lượng. Tỉ lệ (%). 100. 304. 298. Số lượng. Tỉ lệ (%). 98. 122. 122. Số lượng. Tỉ lệ (%). 100. 122. 122. Tỉ lệ (%). 100. Học Sinh. Số lượng. 189. 189. Tỉ lệ (%). Số lượng. Số lượng. Tỉ lệ (%). 100. 2. Mức độ hình thành và phát triển năng lực. 3.Mức độ hình thành và phát triển phẩm chất. Đạt. Đạt. Đơn vị TH Phúc Thịnh. Số lượng 298. Tỉ lệ 98%. Số lượng 304. Tỉ lệ 100%.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>
<span class='text_page_counter'>(7)</span>