Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bao cao tong ket nam hoc 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.11 KB, 13 trang )

Phòng gd&đt thanh oai
TRNG mn mỹ hng

cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
M Hng, ngy 04 thỏng 05 nm 2016

Số: 30/BC-MNMH

Báo cáo Tổng kết năm học 2015 - 2016
Kính gửi: Phòng GD&ĐT Huyện Thanh Oai
Để đảm bảo đúng kế hoạch và nhiệm vụ năm học của cấp trên giao cho,
trờng mầm non Mỹ Hng thực hiện việc báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
năm học 2015 - 2016 của nhà trờng nh sau:
I. Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học:
1. Công tác tham mu xây dựng văn bản chỉ đạo của địa phơng:
Nhà trng ó thc hin cụng tỏc tham mu với UBND xã và thôn trong
việc quy hoạch xây dựng đề án nông thôn mới giai on 2016 - 2021 v ó c
UBND xó quy hoch t ti hai khu Phng M V an Thm vi tng din tớch
8.138 m2. Đề xuất xây dựng cơ sở vật chất theo mụ hỡnh trng chun Quc gia,
bổ sung trang thiết bị của nhà trng, phấn đấu xây dựng t trng chuẩn Quc
gia vào năm 2017.
2. Kết quả thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua:
Ban giám hiệu ó chỉ đạo CB - GV - NV trong nhà trng tiếp tục hng
ứng cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gng đạo đức Hồ Chí Minh mỗi
cá nhân trong trng có ý thức rèn luyện phẩm chất, t cách đạo đức nhà giáo, thi
đua trong công tác chuyên môn, phục vụ nhiệt tình trong công tác CSGD trẻ Mầm
non. Thực hiện nghiêm chỉnh cuộc vận động Hai không của ngành để nâng cao
chất lng giáo dục trẻ. Cuộc vận động Mỗi thầy cô giáo là một tấm gng đạo
đức tự học và sáng tạo đã có những tấm gng tiêu biểu trong nhà trng. Thực
hiện đánh giỏ chuẩn nghề nghiệp giỏo viờn để giáo viên nhận thức đc năng lực


chuyên môn của mình và tự trau dồi năng lực chuyên môn của bản thân. Không có
giáo viên nào vi phạm quy ch chuyờn mụn v nhng iu giáo viên không đc
làm. Trong các buổi họp Chi bộ, họp Hi ng nhà trng và sinh hoạt chuyên
môn, thng xuyên tuyên truyền nhắc nhở CB - GV - NV thực hiện tốt các cuộc
vận động.
Kết quả thực hiện phong trào thi đua Xây dựng trng học thân thiện Học sinh tích cực CB - GV - NV đã tớch cc tạo môi trờng hc tp thân thiện,
sạch sẽ cho tr, huy động su tầm cây xanh, cây cảnh v cỏc loi rau để trng, cải
tạo môi trờng xanh sạch, đảm bảo an toàn cho trẻ. Giáo dục trẻ có hành vi văn
minh trong giao tiếp, có thói quen giữ gìn vệ sinh môi trng, tích cực su tm
các trò chơi dân gian và các bài hát dân ca a vào chơng trình CS&GD trẻ.
3. Quy mô phát triển GDMN.
- Tổng số cháu trong độ tuổi là: 753 cháu.
1


Trong đó : Trẻ từ 0 -> di 3 tuổi: 272 cháu.
Trẻ từ 3 -> 5 tuổi:

481 cháu.

Trẻ 5 tuổi : 130 cháu (Trong ú cú 10 tr i hc trỏi tuyn)
- Tổng số nhóm lớp: 12.
+ Nhà trẻ: 2 nhóm.
+ Mẫu giáo: 10 lớp (3 tuổi: 2 lớp, 4 tuổi: 4 lớp, 5 tuổi: 4 lớp).
- Tổng số trẻ đến trờng: 436 cháu
Trong đó: - Nhà trẻ: 45 cháu;
- Mẫu giáo: 391 cháu;
- Riêng trẻ 5 tuổi: 120 cháu đạt 100% số cháu trong độ
tuổi (Ngoi ra cũn cú 10 chỏu i hc trỏi tuyn).
* Biện pháp:

- Làm tốt công tác phổ cập trẻ và tuyên truyền trong việc tuyển sinh đầu
năm, tạo điều kiện thuận lợi cho phụ huynh có nhu cầu gửi con tới lớp.
- Duy trì tổ chức tốt các hoạt động chuyên môn, ôn đốc nhắc nhở giỏo viờn
phối kết hợp với phụ huynh trong các hoạt động CS&GD trẻ, động viên trẻ đến lớp
chuyên cần.
4. Chất lợng chăm sóc giáo dục trẻ:
4.1. Công tác nuôi dng và chăm sóc bảo vệ sức khỏe:
* Kt qu thc hin vic XD trng hc an ton, phũng chng TNTT:
- Nh trng ó thc hin nghiờm tỳc thụng t 13/2010/TT-BGDT ngy
15/4/2010 v ban hnh quy nh XD trng hc an ton, phũng chng tai nn
thng tớch trong trng MN. Thnh lp Ban ch o cụng tỏc y t trng hc,
xõy dng v trin khai thc hin k hoch phũng, chng tai nn thng tớch ca
nh trng. Cú cỏn b chuyờn trỏch v cụng tỏc y t trng hc, c tp hun
thc hin tt cỏc hot ng s cu, cp cu tai nn thng tớch. Giỏo viờn, nhõn
viờn trong trng c cung cp nhng kin thc c bn v cỏc yu t nguy c v
cỏch phũng, chng tai nn thng tớch cho tr.
- Nh trng ó ch o GV,NV thng xuyờn quan tõm n mụi trng
xung quanh trng m bo an ton v cú hiu qu. Do vy ó gim c cỏc yu
t nguy c gõy thng tớch cho tr trong nh trng. C th trong nm hc ton
trng khụng cú trng hp tr b t vong hay b thng tớch nng phi nm vin
do tai nn, thng tớch xy ra trong trng.
- Nh trng ó xõy dng cỏc bin phỏp phũng, chng tai nn thng tớch
di cỏc hỡnh thc nh: tuyờn truyn, giỏo dc can thip, khc phc, gim thiu
nguy c gõy tai nn thng tớch:
+ Truyn thụng giỏo dc nõng cao nhn thc v xõy dng trng hc an
ton, phũng, chng tai nn thng tớch bng nhiu hỡnh thc nh t ri, bng rụn,
ỏp phớch, khu hiu;
2



+ T chc thc hin cỏc hot ng can thip, gim nguy c gõy tai nn,
thng tớch;
+ Ci to mụi trng chm súc, nuụi, dy an ton, phũng, chng tai nn
thng tớch;
+ Kim tra, phỏt hin v khc phc cỏc nguy c gõy thng tớch, tp trung
u tiờn cỏc loi thng tớch thng gp do: ngó, vt sc nhn õm, ct, ui nc,
tai nn giao thụng, bng, in git, ng c;
+ Huy ng s tham gia ca CB,GV,NV, ph huynh ca tr v cng ng,
cựng tham gia phỏt hin v bỏo cỏo kp thi cỏc nguy c gõy tai nn, thng tớch,
cú cỏc bin phỏp phũng, chng tai nn, thng tớch ti c s;
+ Nõng cao nng lc cho cỏn b, giỏo viờn trong ton trng v cỏc ni
dung phũng, chng tai nn thng tớch;
+ Cú t thuc v cỏc dng c s cp cu theo quy nh;
+ Cú quy nh v phỏt hin v x lý tai nn, ng thi cú phng ỏn khc
phc cỏc yu t nguy c gõy tai nn v cú phng ỏn d phũng x lý tai nn
thng tớch.
+ Thit lp h thng ghi chộp, theo dừi, giỏm sỏt v bỏo cỏo xõy dng
trng hc an ton, phũng, chng tai nn, thng tớch.
+ T chc ỏnh giỏ quỏ trỡnh trin khai v kt qu hot ng xõy dng
trng hc an ton, phũng, chng tai nn thng tớch v ó c cp trờn cụng
nhn trng hc an ton, phũng, chng tai nn thng tớch trong nm hc.
* Cụng tỏc nuụi dng tr ti trng:
- Tổng số trẻ ăn bán trú tại trng: 436/436 cháu đạt 100% số trẻ đến lớp.
Trong đó: + Nhà trẻ 45/45 cháu đạt 100 % số trẻ đến lớp.
+ Mẫu giáo 391/391 cháu đạt 100 % số trẻ đến lớp.
- Mức ăn 13.000 đ/trẻ/ngày.
- 100% nhóm lớp thực hiện chế độ vệ sinh của trẻ theo quy chế nuôi dạy
trẻ, thờng xuyên lm tt cụng tỏc phòng chống cỏc dch bệnh cho trẻ, ảm bảo
tuyt i an toàn cho trẻ ở trng.
- 100% trẻ đến trng đợc theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trng, đã

thực hiện 4 đợt cân đo trẻ trong năm học, đối với trẻ SDD, thấp còi, tha cõn và trẻ
di 24 tháng đc cân đo hàng tháng.
- Liên hệ trung tâm y tế Huyện và Trạm y tế xã tổ chức khám sức khỏe cho
trẻ 1 lần/năm. Tng s trẻ đợc kim tra v khỏm sc khe nh k 436 cháu đạt
100% số cháu đến trờng.
- Nh trng ó t chc thnh cụng cỏc ba n t chn (Bỳp phờ) cho cỏc
chỏu ti cỏc khu vo cỏc ngy l ln trong nm hc nh: ngy 20/10; 20/11;
22/12; tt dng lch; tt nguyờn ỏn; 8/3; 30/4.
- Tỷ lệ trẻ SDD v cõn nng đầu năm 6,2% (27 cháu), cuối năm còn 3,4 %
(15 cháu). So với đầu năm giảm 2.8 % (12 chỏu).
3


- T l tr thp cũi u nm 7,3 % (32 chỏu), cui nm cũn 4,1 % (18
chỏu). So vi u nm gim 3,2 % (14 chỏu).
- T l tr tha cõn, bộo phỡ: u nm: 0 chỏu, cui nm: 0 chỏu
- Tổ chức nấu ăn cho trẻ theo thực đơn, tính khẩu phần ăn hàng tháng để
điều chỉnh thực đơn cho phù hợp với thực tế nhm nâng tỷ lệ calo trng cho
trẻ. C th: lng calo trung bỡnh t c trng i vi tr nh tr: 660/calo;
i vi tr mu giỏo: 758 calo.
- Nh trng ó ch o thực hiện nghiờm tỳc nguyên tắc v giao nhận thực
phẩm của cô và trẻ. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, duy trì thực hiện tốt lịch
vệ sinh nhà bếp sạch sẽ gọn gàng.
- Tổ chức nấu ăn tại khu an Thm, tuy nhà bếp cha đảm bảo din tớch
theo yêu cầu chuẩn, nhng nhà trng đã chỉ đạo thực hiện các khâu chế biến
theo hình thức một chiều và đảm bảo tuyệt đối VSATTP trong nhà trờng, ng
thi ó XD b sung thờm CSVC v mua sm tng i y dựng trang thit
b phc v cho cụng tỏc nuụi dng.
- Tổ chức hội thi nhân viên nuôi giỏi cấp trờng đã có 5/8 đ/c tham gia.
Chọn đc 1 đ/c đạt giải nhất đi tham dự hội thi nhân viên nuôi dng giỏi cấp

Huyện là cô Nguyn Th Hng.
* Biện pháp:
- Tích cực vận động tuyên truyền với phụ huynh để huy động trẻ ăn bán trú
trng m bo ch tiờu k hoch ó ra. ng thi tham gia ng h kinh phớ
v cỏc loi lng thc, thc phm sn cú ti a phng cho cỏc chỏu t chc
ba n t chn cho cỏc chỏu vo cỏc ngy l k nim ca t nc trong nm
hc.
- Thực hiện nghiờm tỳc cỏc nguyên tắc quản lý nuôi dng, thay đổi thực
đơn thng xuyên theo mựa v, thc hin ký kết hợp đồng vi cỏc nh cung ng
thực phẩm cú uy tớn v cht lng m bo, duy trì các hoạt động vệ sinh theo
lịch. Chỉ đạo theo dõi lịch cân đo của trẻ, nghiêm túc thực hiện công tác phối kết
hợp với trung tâm y tế để tổ chức khám sức khỏe cho trẻ.
- Phát động phong trào thi đua Nhõn viờn nuụi dng gii, xõy dng thc
n v ch bin mún n ngon cho tr đã có nhiều đng chớ tham gia v có kinh
nghiệm trong việc thay đổi thực đơn và chế biến món ăn phù hợp theo mùa để
nâng cao chất lng chăm sóc nuôi dng trẻ ở trng.
- Trang bị đầy đủ đồ dùng, dụng cụ phục vụ công tác nuôi dng nh: Tủ
đựng bát thìa cho trẻ, tủ cơm ga, bếp ga công nghiệp cú b bng inox, t kho, tủ
lạnh, mỏy xay tht a nng, dựng trang thit b nh bp ó c thay th
bng Inox v c sp xp theo quy trỡnh mt chiu.
* Khó khăn và đề xuất:
Nhà trng tuy ó có bếp ăn mt chiu nhng din tớch cha đảm bảo theo
yờu cu chun, đồ dùng trang thiết bị phc v cho cụng tỏc CS&ND còn thiếu
cha cú t sy bỏt. Đề nghị UBND Huyn v Thnh ph đầu t kinh phớ cho nh
trng để xõy dng bếp ăn theo hng chun.
4


4.2. Kết quả và biện pháp triển khai chơng trình GD mầm non :
- 100 % các nhóm, lớp thực hiện dạy theo chng trình GDMN cho trẻ. ó

thc hin v hon thnh tt cụng tỏc ph cp GD tr 5 tui v s dng b chun
phỏt trin cho tr 5 tui.
- Tip tc tp trung ch o thc hin chuyờn Phỏt trin vn ng,
tng bc tng cng, ci thin cỏc iu kin phc v hot ng giỏo dc phỏt
trin vn ng; tng bc chun hoỏ, u t c s vt cht, trang thit b, dựng
chi...nhm to mụi trng tt phc v cho vic t chc cỏc hot ng phỏt
trin vn ng cho tr. Xõy dng mụ hỡnh im chuyờn ti khu trung tõm
Qung Minh v nhõn rng i tr trong ton trng.
- 100% cỏc lp cú c s vt cht, trang thit b dng c phc v hot
ng GDPTV cho tr.
- Tp trung bi dng, nõng cao cht lng i ng giỏo viờn ton trng
vng vng chuyờn mụn nghip v, sỏng to, i mi trong hỡnh thc t chc cỏc
hot ng phỏt trin vn ng.
- ó b trớ cho i ng cỏn b qun lý, giỏo viờn ct cỏn tham gia cỏc lp
tp hun do PGD&T to t chc.
- ó t chc xõy dng chuyờn cho i ng cỏn b qun lý, giỏo viờn
trong ton trng v d sau khi c i tham gia cỏc lp tp hun do PGD&T
t chc.
- Ch o giỏo viờn cỏc lp mu giỏo trong ton trng chun b cỏc iu kin
bi dng cho tr tham gia cuc thi "Chỳng chỏu vui khe" cp trng v cp
huyn. Kt qu cú 10 lp mu giỏo trong trng tham gia hi thi cp trng c t
chc vo ngy 25/03/2016.
- Ch o v hng dn giỏo viờn t chc tuyờn truyn v tm quan trng, ni
dung, phng phỏp giỏo dc phỏt trin vn ng cho tr mm non ti cỏc bc cha m
v cng ng phự hp vi iu kin thc tin ca a phng.
- T chc kim tra, giỏm sỏt, ỏnh giỏ cỏc hot ng ca chuyờn mt
cỏch linh hot, sỏng to v hiu qu; h tr, giỳp giỏo viờn nng lc t chc
cỏc hot ng giỏo dc phỏt trin vn ng, c bit l vic t chc cho tr vn
ng ngoi tri phự hp vi iu kin thc tin ca nh trng.
- Tổ chức hng dẫn giỏo viờn đánh giá chất lợng trẻ cuối năm học theo

các tiêu chí đánh giá của 5 lĩnh vực: phát triển thể chất, phát triển nhận thức, phát
triển tình cảm xã hội, phát triển ngôn ngữ, phát triển thẩm mỹ đối với trẻ mẫu giáo
và 4 lĩnh vực: phát triển thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm xã hội đối với trẻ
nhà trẻ. Kết quả đạt cụ thể nh sau:
+ Nhà trẻ: Tổng 45 cháu đc đánh giá
Xếp loại đạt yêu cầu cuối độ tuổi 42 cháu đạt tỷ lệ 93,3 %.
Xếp loại không ĐYC cuối độ tuổi 3 cháu đạt tỷ lệ 6,7 %.
+ Mẫu giáo: Tổng 391 cháu đc đánh giá
Xếp loại đạt yêu cầu cuối độ tuổi 372 cháu đạt tỷ lệ 95,1 %.
Xếp loại không ĐYC cuối độ tuổi 19 cháu t tỷ lệ 4,9 %.
5


- ó tổ chức LHVN cho các cháu ti cỏc khu vo các dịp: 20/10; 20/11;
22/12; 8/3; 19/5.
- Đã tổ chức thành công các hội thi cấp trng: Thi GVG, thi làm ĐDĐC
sáng tạo, thi sáng tác thơ ca, bài hát, ca dao, đồng dao, trò chơi (i với GV),
Thi hát dân ca và các trò chơi dân gian, thi bé khéo tay, thi chỳng chỏu vui khe,
thi bé tìm hiểu về LLATGT...( ối với trẻ).
Kết quả xếp loại các nhóm lớp cụ thể nh sau:
+ Xếp loại tốt: 5 lp (A1, A2, A4, B4, C2);
+ Xếp loại khá: 7 lp (A3, B1, B2, B3, C1, D1,D2);
+ Xếp loại ĐYC: 0
* Biện pháp:
- Thờng xuyên tổ chức bồi dỡng chuyên môn cho giáo viên theo kế
hoạch tháng, tổ chức sinh hoạt chuyên môn cho giỏo viờn theo khối, xây dựng các
hoạt động mẫu theo từng chuyên đề cho giáo viên từng khối kiến tập.
- Tổ chức tt các hội thi, hội giảng để GV có cơ hội nâng cao tay nghề.
- Tạo điều kiện cho giỏo viờn đi tham dự các chuyên đề do PGD tổ chức, đi
tham quan học tập tại các trờng điểm trong Huyện và Thành phố, đi theo học các

lớp đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn đặc biệt là các lớp đào tạo về CNTT
để giỏo viờn áp dụng vào công tác giảng dạy.
- Thng xuyên kiểm tra đột xuất về việc thực hiện hồ sơ sổ sách của giáo
viên, kiểm tra đột xuất, kiểm tra có báo trc v cụng tỏc thực hiện quy chế
chuyên môn của giỏo viờn.
- T chc hng dẫn giỏo viờn các nhóm lớp làm ĐDĐC bằng nguyên phế
liệu và xõy dng môi trng học tập theo từng chủ đề cho trẻ hoạt động hàng
ngày theo hình thức tạo môi trờng mở.
- Trang bị đầy đủ các t liệu, tài liệu có liên quan đến chuyên môn cho giỏo
viờn tham khảo và học tập. c bit u tiờn v trang b y dựng chi
cho cỏc lp 5 tui theo thụng t 02 quy nh v dựng chi ti thiu.
* Khó khăn - xut:
- Chất lng đội ngũ giỏo viờn cha đồng đều, đề nghị PGD&T t chc
t chc xõy dng thờm cỏc lp bi dng v cỏc chuyờn bồi dỡng cho đội
ngũ cỏn b qun lý v giáo viên nhm nâng cao thờm nhận thức v chuyên môn.
- Trang thiết bị đồ dùng dạy học tối thiểu theo QĐ 02 cho cỏc lp 3,4 tui
v nh tr ó c trang b nhng cha c bn v p, một số trang thiết bị
đã có nhng cha đảm bảo. Đề nghị đợc bổ sung trang thiết bị và phơng tiện
dạy học cho giáo viên v cỏc chỏu.
4.3. Kết quả triển khai nội dung giáo dục ATGT, giáo dục BVMT và sử
dụng năng lợng tiết kiệm, hiệu quả.
a. Về GDATGT, GDBVM:
6


- Nhà trng đã thờng xuyên tổ chức bồi dỡng cho giỏo viờn về nội dung
GDLLATGT và GDBVMT cho trẻ, hng dẫn giáo viên tích hợp, lồng ghép các
nội dung trên vào trong các hoạt động giỏo dc của trẻ hàng ngày.
- Chỉ đạo giáo viên thực hiện lồng ghép có hiệu quả về GDLLATGT và
GDBVMT trong các hoạt động hàng ngày của trẻ, nhằm hình thành ý thức, thói

quen cho trẻ khi tham gia giao thông nh: đi bên phải đng, qua đng phải có
ngời lớn dắt, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, hình thành những hành vi
văn minh cho trẻ trong việc tham gia bảo vệ môi trng nh: không vứt rác bừa
bãi, không vẽ bậy, không bẻ cành hái hoa ở trng và nơi công cộng, biết giữ gìn
vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trng
* Khó khăn khi thực hiện:
Kinh phí đầu t trang thiết bị cho việc thực hiện các nội dung GD còn hạn
chế. Đề nghị các cấp lãnh đạo quan tâm trang bị CSVC phục vụ cho chuyên đề.
b. Về GD sử dụng năng lng tiết kiệm hiệu quả:
- Chỉ đạo CB,GV,NV thực hành tiết kiệm nc, tiết kiệm nhiên liệu chất
đốt, tiết kiệm điện trong các hoạt động hàng ngày. Đt ra các mức thởng, phạt
nếu CB,GV,NV trong trờng vi phạm sử dụng năng lng bừa bãi, không đúng
mục đích.
- Yêu cầu giỏo viờn thng xuyên đa nội dung giáo dục trẻ biết sử dụng
tiết kiệm nc và năng lợng trong các hoạt động giỏo dc của trẻ hàng ngày.
4.4. Kết quả và biện pháp triển khai ứng dụng công nghệ thông tin:
- Trờng đã có 35/47 CB,GV,NV có chứng chỉ tin học, có 5 đ/c đã đi học
lớp thiết kế giáo án điện tử và đã đc cấp chứng chỉ.
- Nh trng ó m trang Website riờng v ó cú 100% CB,GV,NV tham
gia lm thnh viờn v s dng cú hiu qu trong cụng tỏc qun lý ch o,
CS&GD tr ca nh trng.
- Nhà trng đã trang bị 3 máy vi tính để phục vụ công tác quản lý của
BGH và kế toán, 1 máy tính xách tay, 1 máy chiếu để phục vụ cho công tác giảng
dạy.
- Nh trng ó cú 52% giỏo viờn trc tip dy trờn lp cú mỏy tớnh riờng
s dng cho hot ng chuyờn mụn ca cỏ nhõn.
* Khó khăn- xut :
- Số máy vi tính, máy chiếu dành cho giáo viên hạn chế, nên việc ứng dụng
công nghệ thông tin của giáo viên trong công tác chuyên môn còn gp khú khn
v hạn chế.

- Đề nghị Phòng giỏo dc, Sở giỏo dc có sự đầu t về máy vi tính để trang
bị cho giáo viên ti cỏc nhúm lp, nhằm giúp cho giỏo viờn cú iu kin ứng dụng
CNTT trong công tác giảng dạy. Đồng thời trang bị cho mỗi nhóm lớp 1 ti vi, đầu
video, 1 máy vi tính, thng xuyên mở các lớp o to v CNTT để bồi dng
cho i ng cỏn b, giáo viên, nhm nâng cao trình độ tin học trong việc xây dựng
giáo án điện tử.
7


5. Xây dựng và nâng cao chất lng đội ngũ CBQL và giáo viên:
- Nhà trng đã tạo điều kiện cho CB,GV,NV c tham gia các lớp học
bồi dng chuyên môn của PGD&T tổ chức.
- Thng xuyên tổ chức bồi dng cho giáo viên theo đợt, để củng cố các
kiến thức về chuyên môn nhằm giúp cho giáo viên của trng nắm vững cách thức
tổ chức các hoạt động giáo dục để phát triển toàn diện cho trẻ về các mặt: thể chất,
nhận thức, ngôn ngữ, thẩm mỹ, tình cảm xã hội, tạo điều kiện cho giáo viên
nghiên cứu tài liệu, tập san để mở mang, tích lũy kiến thức.
- Tổ chức cho toàn thể CB,GV,NV trong trng học tập quy chế chuyên
môn, kế hoạch nhiệm vụ năm học, nắm vững các tiêu chuẩn thi đua và đăng ký
danh hiệu thi đua của cá nhân các cấp.
- Ch o nõng cao cht lng giỏo dc phỏt trin vn ng cho tr mm non
thụng qua cỏc hot ng giỏo dc lng ghộp trng: Tng cng thi lng vn
ng cho tr; tng cng h thng bi tp vn ng giỳp tr mnh dn, t tin, nhanh
nhn, khộo lộo, bn do. Hỡnh thc t chc hot ng phỏt trin vn ng linh hot,
cú s tớch hp vi cỏc hot ng giỏo dc phỏt trin: ngụn ng, trớ tu, thm m v
tỡnh cm xó hi nhm tng cng tớnh c lp, t ch ca tr.
- Tng bc tng cng, ci thin cỏc iu kin phc v hot ng giỏo dc
phỏt trin vn ng; tng bc chun hoỏ, u t c s vt cht, trang thit b,
dựng chi...nhm to mụi trng tt phc v cho vic t chc cỏc hot ng
phỏt trin vn ng cho tr trong trng. Xõy dng mụ hỡnh im chuyờn ti

khu trung tõm v nhõn rng i tr trong ton trng. Kt qu cui nm 100% cỏc
lp xõy dng gúc vn ng cho tr phong phỳ, cú c s vt cht, trang thit b
dng c phc v hot ng GDPTV cho tr.
- Tổ chức hng dẫn GV đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp GVMN.
- Chỉ đạo CB,GV,NV tích cực làm công tác XH hoá GD, tuyên truyền với
phụ huynh để thực hiện tốt công tác CS &GD trẻ.
- Tiếp tục tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đi học các lớp đào
tạo để nâng cao trình độ.
* Đề xuất của nhà trng đối với S GD-T:
- Thờng xuyên tổ chức bồi dng về lý thuyết, về phơng pháp tổ chức
thực hiện chng trình GD mầm non cho giáo viên các trng đc học tập.
- Tổ chức xây dựng các hoạt động giỏo dc mẫu theo chơng trình GDMN
cho cán bộ quản lý và giáo viên đc dự và học tập.
- Tổ chức các buổi giao lu giữa các trng nội thành và ngoại thành tạo
điều kiện cho CB,GV,NV đc trao đổi kinh nghiệm và đợc học tập lẫn nhau về
phng pháp giảng dạy và cách xây dựng môi trng học tập cho trẻ hoạt động.
- Thời gian tổ chức bồi dỡng vào khong tháng 7,8 (T 3-> 5 ngày).
- Hình thức tổ chức bồi dỡng: Tập trung theo cụm, Huyện để 100% giáo
viên của cỏc trng đc tham gia.
* Đ xut ca nh trng ối với Phòng GD:
8


- Tham mu với UBND Huyn tp trung u t kinh phớ xõy dng
trng theo mụ hỡnh trng chun quc gia ti khu Phng M v tip tc đầu t
cơ sở vật chất phục vụ công tác giảng dạy của nhà trng.
- Tiếp tục tuyển dụng biên chế cho giáo viên v nhõn viờn nuụi dng có
năng lực chuyên môn trên cơ sở các trng đề nghị nhân sự để tránh tuyển dụng
giáo viên không có chất lng làm ảnh hng đến chất lng giỏo dc trẻ.
- Mỗi năm tổ chức 1 lần cho i ng CBQL v GV các trng đc đi

tham quan học tập ti cỏc trng im trong Thnh ph để giỳp CBQL v GV cú
thờm kinh nghim v mở mang kiến thức, nhận thức.
6. Cơ sở vật chất, thiết bị và kinh phí cho GDMN:
- Mua sm dựng trang thit b phc v cho cụng tỏc nuụi dng v vn
phũng cho CB-GV-NV ti khu an Thm vi tng kinh phớ: 48.500.000;
- Mua sm dựng trang thit b phc v cho vic CS&GD tr ti cỏc
nhúm lp nh: dựng chi, t ng ca cc, t ng cỏ nhõn cho tr, giỏ
phi khn, chn, chiu, phn ng, m, cỏc loi dựng phc v cho cỏc hot
ng hc ca tr.vi tng kinh phớ: 122.259.000.
- BGH nhà trờng ó tham mu v c UBND xó quy hoch dn đất từ 5
điểm trờng thành 2 điểm trờng vi din tớch 8.138 m2 để xây dựng mới với đầy
đủ phòng học và các phòng chức năng tạo điều kiện thun li cho việc thực hiện
quản lý chuyên môn của nhà trng có chất lng.
- Nhìn chung cơ sở vật chất của nhà trng vn còn rất khó khăn, thiếu thốn
nhiều, phòng học của trẻ cha đủ vẫn còn phải học tạm, bếp ăn din tớch cũn cha
cht chi v cha đúng quy cách, phòng họp của CB,GV,NV cũn cht chi, phòng
hiệu bộ và các phòng chức năng cha cú v cha đc đầu t, công trình vệ sinh
của trẻ v giỏo viờn cha đảm bảo theo yêu cầu. Vì vậy đã ảnh hng rất lớn đến
các hoạt động hàng ngày của giỏo viờn v cỏc chỏu trng.
- Trong năm vừa qua nhà trng đã lm tt cụng tỏc tuyờn truyn, huy động
s ng h ca cỏc nh ho tõm, cỏc cỏ nhõn, tp th, phụ huynh để mua sắm thờm
trang thiết bị đồ dùng, xp tri nn nh, may ng phc cho cỏc chỏu, mua ti vi,
bỡnh nc núng, lp iu hũa 2 chiu cho 9 lp... v to cnh quan mụi trng
hc tp cho cỏc chỏu vi tng kinh phớ: 216.750.000 ng.
- Phụ huynh đóng tiền học phí theo quy định, tin h tr chm súc bỏn trỳ
và úng tin t nguyn nh D hc liu, dựng phc v cụng tỏc bỏn trỳ
phc v cho các hoạt động chm súc v giỏo dc của nhà trng tổng kinh phớ l:
758.675.000 ng.
- Ngân sách đợc cấp để chi lng cho CB,GV,GV và các hoạt động
chuyên môn ca nh trng là: 2.845.290.000 ng.

Để đảm bảo cho công tác chăm sóc và GD trẻ của nhà trng đc thuận
lợi, nhà trờng kiến nghị Phòng GD, Phòng tài chính, UBND Huyện Thanh Oai
tip tc có kế hoạch đầu t kinh phí để xây dựng khu trung tâm tại khu Phợng
Mỹ vi đầy đủ phòng học, bếp ăn, khu hiệu bộ và các phòng chức năng khác.
9


ng thi tip tục đầu t, bổ sung ngân sách cho nhà trng để mua sắm trang
thiết bị phục vụ cho công tác CS&GD trẻ ca nh trng.
7. Công tác phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng
đồng và tuyên truyền về GDMN:
- Trong năm học 2015 - 2016 CB,GV,NV trong nhà trng đã làm tốt công
tác tuyên truyền với phụ huynh để huy động số trẻ trong độ tuổi ra lớp v n ng
ti trng t 100% (Nh tr t 100%; Mu giỏo t 100%). Hng thỏng ph
huynh u ng h thờm tin v cỏc loi thc phm sn cú ti a phng thc
hin ba n t chn cho cỏc chỏu ti trng.
- Nh trng ó trin khai xây dựng góc tuyên truyền với phụ huynh tại các
khu và tại các nhóm, lớp để phụ huynh cùng phối hợp tham gia CS & GD trẻ.
- Vit tin bài v k hoch CS&GD tr ca nh trng để tuyờn truyn phát
thanh trên loa đài của xã, thôn nhm thông báo, tuyên truyền với phụ huynh và
cộng đồng cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ CS & GD trẻ cùng nhà trờng.
- Đa số phụ huynh trong trng đã nhận thức đợc rõ trách nhiệm của gia
đình đối với việc cho con vào học ở trng mm non và tin tng vào công tác
chăm sóc, nuôi dng và giỏo dc các cháu của nhà trờng, chấp hành v thực
hiện đúng các nội quy, quy định của nhà trờng đề ra.
8. Công tác quản lý.
- Tổng số CB - GV - NV trong toàn trng: 47 đ/c.
Trong đó : + CBQL:

3 đ/c


+ Giáo viên: 31 đ/c
+ Nhân viên: 13 đ/c (NVND: 8 đ/c, NV kế toán: 1 đ/c; NV y tế:
1 đ/c; NV phc v: 1; NV bảo vệ 2).
- Nhà trng đã thực hiện việc phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng đồng
chí trong nhà trng chịu trách nhiệm trong công tác.
- Nhà trng đã thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo về các hoạt động chuyên
môn theo văn bản chỉ đạo của Phòng và Sở GD & ĐT. Triển khai đầy đủ các nội
dung văn bản của cấp trên đến toàn thể CB,GV,NV thông qua các buổi họp giao
ban BGH và họp hội đồng nhà trờng để CB,GV,NV nắm bắt đc các nhiệm vụ
cụ thể và thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ đc giao của mình.
- Công tác thanh tra, kiểm tra của nhà trờng đc thực hiện nghiêm túc và
đúng kế hoạch đã đề ra.
+ Đã kiểm tra đột xuất và có báo trc về việc thực hiện quy chế chuyên
môn 100% GV,NV trong trng.
+ Nh trng ã kiểm tra toàn diện đc 30% giỏo viờn trong trng. Tổng
số giỏo viờn đợc kiểm tra toàn diện trong nm là 10 đ/c. Cụ thể :
- Xếp loại tốt: 6 /c (Phm Hng; Thỳy (1981); Trnh Hng; Dung; Sỏng;
Hong Hng).
- Xếp loại khá: 3 đ/c (Lu Hng, T Hng, Tuyt;)
10


- Xếp loại ĐYC: 1 đ/c (o Trang)
- Hàng tháng BGH đã lên kế hoạch dự giờ đột xuất và có báo trớc giáo
viên để đánh giá xếp loại hàng tháng.
- Đã tiến hành kiểm tra HSSS giáo viên, nhân viên 4 lần/năm, kết quả là
100% GV - NV thực hiện đầy đủ các loại HSSS theo quy định, 100% GV soạn bài
bằng máy vi tính.
- Tổ chức thi giáo viên giỏi v NV nuôi dỡng giỏi cấp trng đã có 31

giáo viên, NV tham gia. Kết quả 25/31 giáo viên, NV đạt cấp trng, nhà trng
đã chọn 1 giáo viên và 1 NV đi dự thi cấp cơ sở.
- Kết quả đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVMN:
Tổng số GV đợc đánh giá: 31/31 đ/c.
+ Đạt loại xuất sắc: 16 đ/c đạt tỷ lệ 51,6 % (BC: 11; H: 5).
+ Đạt loại khá:

11 đ/c đạt tỷ lệ 35,5 % (BC: 10; H: 1).

+ Đạt loại TB :

4 đ/c đạt tỷ lệ 12,9 % (BC: 3; H: 1).

+ Không ĐYC :

0

* Công tác cải cách hành chính:
- Nhà trng đã thực hiện nghiêm túc thời gian làm việc đúng giờ, đảm bảo
ngày công, chỉ đạo phân công nhiệm vụ bằng văn bản. Công tác thu chi tài chính
thực hiện theo các văn bản hớng dẫn của ngành.
- Địa phơng đang xây dựng đề án nông thôn mới trong đó có tiêu chí về
xây dựng trờng MN đạt chuẩn quốc gia.
II. Đánh giá chung về tình hình năm học.
1. Kết quả nổi bật.
- Đã huy động c 436 chỏu trong tui ra lp.
- Đã huy động số trẻ ăn bán trú tại trng đạt tỷ lệ cao 100% số trẻ đến lớp.
Thc hiện nghiêm túc công tác quản lý nuôi dỡng, đảm bảo tuyệt đối vệ sinh
ATTP trong nhà trng, đảm bảo tuyt i an toàn cho trẻ trong nhà trng.
- Tỷ lệ trẻ SDD ton trng giảm 2,8% so với đầu năm (còn 3,4% tr SDD

(15 chỏu); t l tr thp cũi gim 3,2% so vi u nm (cũn 4,1% tr thp cũi (18
chỏu); t l tr tha cõn khụng cú chỏu no.
- Tổ chức tốt các hội thi của cô và trẻ, tham gia đầy đủ các hội thi do Phòng
GD tổ chức đảm bảo chất lng, tổ chức tt các buổi bồi dng chuyên môn cho
giáo viên, nâng cao chất lng CS và GD trẻ trong năm học.
- ó mua sm, trang b tng i y cỏc loi dựng trang thit b cho
nh bp v vn phũng nh trng vi tng kinh phớ: 48.500.000 .
- ó u t, mua sm, trang b c khỏ nhiu dựng trang thit b phc
v cho cỏc hot ng CS&GD tr vi tng kinh phớ: 122.259.000.
- Làm tốt công tác XH hoá, phối hợp tốt trong việc tuyên truyền với phụ
huynh, cán bộ lãnh đạo địa phơng trong công tác CS &GD trẻ mầm non đc
11


cán bộ địa phơng, phụ huynh tin tng, nhiệt tình ủng hộ kinh phớ mua sm thờm
mt s dựng trang thit b nh xp tri nn, ti vi, mỏy iu hũa, ng phc
v XD cnh quan mụi trng s phm cho cỏc chỏu khu Qung Minh v khu
Phng M vi tng kinh phớ: 216.750.000.
- ó mua sm, trang b tng i y dựng trang thit b cho cỏc lp,
c bit l u tiờn cho cỏc lp 5 tui theo thụng t 02 quy nh v dựng
chi ti thiu cho tr.
- ó c UBND xó quy hoch t cho 2 khu an Thm v Phng M
vi tng 8.138 m2 t (Khu Phng M: 5.000 m2; Khu an Thm: 3.138 m2).
2. Những khó khăn, hạn chế:
- Hin ti nh trng cũn nhiu im trng (5 im), c s vt cht cha
m bo yờu cu, phũng hc ca tr cũn thiu, din tớch nh bp cht chi cha
m bo ỳng quy cỏch, cha cú cỏc phũng chc nng, cụng trỡnh v sinh cho tr
v CB,GV,NV cũn thiu v cha ỳng quy cỏchdo vy ó nh hng rt ln
n vic qun lý cht lng CS&GD tr ca trng.
- Nhà trờng còn một số giáo viên cao tuổi, nên việc tiếp thu chng trình

giáo dục mầm non còn nhiều hạn chế, việc cập nhật CNTT còn khó khăn. Do vậy
cũng ảnh hởng đến chất lng chăm sóc và giáo dục trẻ của trng.
- Năng lực chuyên môn của giáo viên không đồng đều, sự năng động và
sáng tạo trong công tác của một số GV- NV còn hạn chế.
- Việc ứng dụng CNTT trong chuyên môn của GV - NV còn khó khăn vì lý
do nhà trng cha có đủ máy vi tính phục vụ cho giáo viên áp dụng vào công tác
chuyên môn của mình.
- Trang thiết bị đồ dùng dạy học còn nghèo nàn, cha c bn v p.
3. Bài học kinh nghiệm.
- Nhà trng đã làm tốt công tác tuyên truyền với phụ huynh và cộng đồng
để tiếp tục đa phong trào của nhà trng ngày càng phát triển. Huy động trẻ đến
trng đảm bảo đủ chỉ tiêu, tăng tỷ lệ trẻ MG ăn bán trú tại trng.
- Công tác chỉ đạo, bồi dng và thực hiện chuyên môn trong nhà trng
đc nâng cao, chất lng CS &GD ngày càng đc tăng cng.
- Làm tốt công tác quản lý chỉ đạo, quản lý sát xao các hoạt động của
CB,GV,NV trong nhà trng, tổ chức thng xuyên theo định kỳ các buổi họp
của nhà trng để đánh giá kết quả và triển khai kế hoạch công tác hàng tháng
của nhà trng.
- Tích cực tham mu đề nghị các cấp lãnh đạo để xin đầu t kinh phí xây
dựng CSVC cho nhà trng ti 2 khu an Thm v Phng M theo thit k mụ
hỡnh trng chun Quc gia.
4. Kiến nghị đề xuất.
- Phòng GD và Sở GD tiếp tục đầu t kinh phí, trang bị thêm đồ dùng, đồ
chơi phục vụ cho việc dạy và học của giáo viên và trẻ theo thụng t 02 quy nh
v dựng chi ti thiu phc v cho cụng tỏc CS&GD tr.
12


- Phòng GD tham mu vi UBND Huyn cp kinh phớ xây dựng cơ sở
vật chất cho nhà trng theo mụ hỡnh trng chun Quc gia, để có bếp ăn t

yờu cu và y cỏc phòng hc, phũng chức năng theo yêu cầu.
- Trang bị máy vi tính cho cỏc lp, để giáo viên ứng dụng CNTT trong công
tác giảng dạy.
- Thng xuyên tổ chức các chuyên đề và bồi dng chuyên môn cho giáo
viên của nhà trng. Tạo điều kiện tổ chức cho CB,GV,NV đi tham quan học tập
ti cỏc trng chuẩn Quốc gia trong Thành phố.
- Tiếp tục quan tâm đến chế độ chính sách của giáo viên, nhõn viờn mầm
non, c bit l nhng GVMN hp ng ó cú 3 nm cụng tỏc trong ngnh GD v
nhõn viờn nuụi dng để h yên tâm công tác.
Trên đây là báo cáo tổng kết năm học 2015 - 2016 của trng MN Mỹ
Hng. Kính mong đc sự chỉ đạo, quan tâm và giúp đỡ của các cấp lãnh đạo tạo
điều kiện cho nhà trng chúng tôi tiếp tục thực hiện tốt hơn nữa các chỉ tiêu, kế
hoạch và nhiệm vụ của cấp trên giao cho vo nhng nm hc tip theo./.
Ni nhn:
- PGD&T Thanh Oai ( b/c);
- Trng MNMH;
- Lu VP nh trng.

HIU TRNG

Nh Th Thy

13



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×