Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bai 25 The gioi rong lon va da dang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2, có biển và đại dương bao quanh. - Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính.. THÁI BÌNH DƯƠNG. LĐ PHI. TÂY LĐ NAM MĨ DƯƠNG. CA. ĐẠI. BẮC BĂNG DƯƠNG LĐ Á- ÂU. MADAGAX. LĐ BẮC MĨ. GRONLEN. - Châu lục bao gồm phần lục địa, các đảo, quần đảo bao quanh. - Sự phân chia các châu lục mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị.. ẤN ĐỘ. DƯƠNG. LĐ ÔX-TRÂY-LI-A. LĐ NAM CỰC. H1: Lược đồ phân bố các lục địa trên thế giới. H2: Lược đồ phân bố các châu lục trên thế giới.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cho biết châu lục và lục địa có điểm nào giống nhau và khác nhau.. - Giống nhau: Cả 2 đều có biển và đại dương bao bọc. - Khác nhau: + Lục địa là khối đất liền rộng lớn có biển và đại dương bao quanh. + Châu lục bao gồm các lục địa và các đảo thuộc lục địa đó. +Lục địa mang ý nghĩa tự nhiên là chính, còn châu lục mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, văn hóa, chính trị..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> DIỆN TÍCH CÁC LỤC ĐỊA. Tên Lục địa Á-Âu. Diện tích 50,7 triệu km2. DIỆN TÍCH CÁC CHÂU LỤC. Tên Châu Âu Châu Á Châu Phi. Lục địa Phi 29,2 triệu km2 Lục địa Bắc Mĩ 20,3 triệu km2 Châu MĨ Lục địa Nam Mĩ 18,1 triệu km2 Lục địa Nam Cực 13,9 triệu km2 Châu Nam Cực Lục địa Ô-xtrây-li-a 7,6 triệu km2 Châu Đại Dương. Diện tích 23,0 triệu km2 31,8 triệu km2 30,3 triệu km2 42,0 triệu km2 14,1 triệu km2 8,5 triệu km2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Các lục địa và các châu lục: 2. Các nhóm nước trên thế giới: -Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ:. Châu lục Châu Á Châu Âu Châu Phi Châu Mĩ Châu Đại Dương Châu Nam Cực. Số quốc gia 47 43 54 35 14 0.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Các lục địa và các châu lục: 2. Các nhóm nước trên thế giới:. Để phân loại và đánh giá sự phát triển kinh tế- xã hội các quốc gia, người ta dựa vào chỉ tiêu gì ?. LƯỢC ĐỒ THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA CÁC QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2000.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Các lục địa và các châu lục: 2. Các nhóm nước trên thế giới:. -Tiêu chí để phân loại các quốc gia vào Tiêu chí nhóm nước phát triển hay nhóm nước đang phân loại phát triển: + Thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử Thu nhập bình vong của trẻ em; quân đầu người + Hoặc chỉ số phát triển con người (HDI). (USD/năm) Tỉ lệ tử vong trẻ em (%o) Chỉ số phát triển con người ( HDI). Nhóm Nhóm nước nước phát đang phát triển triển Trên 20.000. Dưới 20.000. Rất thấp. Khá cao. Từ 0,7 đến gần bằng 1. Dưới 0,7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập 2.. Bảng số liệu năm 1997 Thu nhập bình quân đầu người (USD). HDI. Tỉ lệ tử vong của trẻ em(%o). Hoa Kì. 29.010. 0.827. 7. Phát triển. An-giê-ri. 4.460. 0.665. 34. Đang phát triển. Đức. 21.260. 0.906. 5. A Rập Xê -út. 10.120. 0.740. 24. Bra-xin. 6.480. 0.739. 37. Tên nước. Nhóm các nước. Phát triển Đang phát triển Đang phát triển. Em hãy sắp xếp năm quốc gia vào hai nhóm: các nước phát triển và các nước đang phát triển..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Các lục địa và các châu lục: 2. Các nhóm nước trên thế giới:. *Biểu đồ cơ cấu kinh tế Việt Nam năm 2001. -Tiêu chí để phân loại các quốc gia vào nhóm nước phát triển hay nhóm nước đang phát triển: + Thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử *GDP bình quân đầu người năm 2016 của Việt Nam: 2.200 USD vong của trẻ em; + Hoặc chỉ số phát triển con người (HDI).. =>Nước nghiệp sang nước =>Nướcnông ta còn nghèo công nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập 1.. PHIẾU HỌC TẬP. ngày càng mở rộng châu lục Hỏa. đảo. bình lưu. thềm lục địa. Trăng 200. tiếng nói. phong tục tập quán công nghiệp. văn hóa văn minh mức sống. dịch vụ. tín ngưỡng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tập 2. Dựa vào đâu để phân loại các quốc gia vào nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. - Dựa vào thu nhập bình quân đầu người (20.000 USD/người), tỉ lệ tử vong của trẻ em (cao/thấp); - Hoặc chỉ số phát triển con người (HDI) (từ 0,7 đến gần bằng 1) ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×