Tải bản đầy đủ (.pdf) (265 trang)

1287 bài tập trắc nghiệm đại cương về kim loại có đáp án và lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 265 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>5. Chương. hủ đề 1. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI. DẠNG 01: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI Câu 1.. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là A. Li. B. Cs. C. Hg. D. Al. Lời giải. Câu 2.. Chọn A Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử kim loại? A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. C. 1s2 2s2 2p6. D. 1s2 2s2 2p6 3s1. Lời giải Chọn A. Câu 3.. Cho các kim loại sau: Ag, Au, Cu, Fe và Al, thứ tự độ dẫn điện giảm dần của các kim loại trên là A. Au > Ag > Cu > Al > Fe. B. Ag > Cu > Au > Al > Fe. C. Cu > Ag > Au > Fe > Al. D. Ag > Au > Cu > Al > Fe.. Câu 4.. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra? A. Ánh kim. B. Độ cứng. C. Tính dẫn điện. D. Tính dẻo. Lời giải Chọn B Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Kim loại X là A. W. B. Pb. C. Hg. D. Cr. Lời giải Chọn C. Câu 5.. Câu 6.. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Ag. Lời giải. Câu 7. Câu 8.. Chọn D Kim loại nào trong các kim loại sau đây dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất? A. Ag. B. Mg. C. Al.. D. Cu.. Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là A. Sắt tây. B. Sắt. C. Đồng. D. Bạc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 9.. Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại trong dãy có độ dẫn điện tốt nhất là A. Al. B. Au. C. Cu. D. Ag. Lời giải Chọn D. Câu 10.. So sánh một số tính chất vật lý của kim loại thì phát biểu nào dưới đây là sai? A. Kim loại nhẹ nhất là liti (Li). B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là vonfram (W). C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là đồng (Cu). D. Kim loại cứng nhất là crom (Cr). Lời giải Chọn C. Câu 11. Kim loại có các tính chất vật lí chung: dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim và A. tính dẻo. B. tính cứng. C. tính khử. Câu 12.. Kim loại cứng nhất là: A. Crom. B. Đồng.. C. Sắt.. D. tính oxi hóa.. D. Bạc.. Lời giải Chọn A Câu 13.. X là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng để làm sợi tóc bóng đèn thay thế cho sợi than, sợi osimi. X là kim loại nào dưới đây? A. W. B. Cr. C. Cs. D. Ag. Lời giải Chọn A W là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng để làm sợi tóc bóng đèn thay thế cho sợi than, sợi osimi.. Câu 14.. Ở điều kiện thường, kim loại có độ cứng lớn nhất là A. Al. B. Fe. C. K. Lời giải Chọn D. D. Cr.. Câu 15. Kim loại X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt và có lớp màng oxit bền vững bảo vệ nên được sử dụng rộng rãi làm dây dẫn điện ngoài trời. Kim loại X là A. Crom. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm. Hướng dẫn giải Chọn D Câu 16. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim. B. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao. D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chọn A Câu 17. Kim loại có tính chất vật lí chung là: A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim. B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng. D. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hổi. Câu 18. Kim loại nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường? A. Na. B. Cs. C. Al. D. Hg. Lời giải Chọn D Câu 19.. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Zn. B. Hg. C. Ag. D. Cu. Lời giải Chọn B Ở điều kiện thường, kim loại Hg có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất (SGK hóa học 12 – trang 84).. Câu 20.. Dãy kim loại nào sau đây được xếp theo chiều độ dẫn điện tăng: A. Fe, Al, Au, Cu, Ag. B. Cu, Ag, Au, Al, Fe. C. Fe, Cu, Au, Al, Ag. D. Ag, Cu, Au, Al, Fe. Lời giải Chọn A. Câu 21. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, dẻo) được gây nên chủ yếu bởi A. Khối lượng riêng của kim loại. B. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại. C. Tính chất của kim loại. D. Các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. Lời giải Chọn D Câu 22. Kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn điện, tính dẻo, ánh kim là do: A. Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể. B. Kim loại có tỉ khối lớn. C. Các electron tự do trong kim loại gây ra. D. Kim loại có bán kính nguyên tử và điện tích hạt nhân nhỏ. Lời giải Chọn C Kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn điện, tính dẻo, ánh kim là do các electron tự do trong kim loại gây ra Câu 23. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Kim loại dẫn điện tốt thứ 2 sau kim loại Ag là A. Au. B. Fe. C. Al. D. Cu. Lời giải Chọn D Câu 24. Kim loại có độ cứng lớn nhất là.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. Cr.. B. Fe.. C. W.. Câu 25. Trong tất cả các kim loại, kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là A. Nhôm. B. Đồng. C. Vàng. Lời giải Chọn D. D. Cu.. D. Bạc.. Câu 26. Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Kim loại X là A. W. B. Pb. C. Hg. D. Cr. Lời giải Chọn C Câu 27. Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Ag. Câu 28. Kim loại nào sau đây cứng nhất? A. W. B. Cr. Câu 29.. C. Hg.. D. Rb.. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất, là vật liệu quan trọng trong sản xuất anot của pin điện là A. Hg B. Cs C. Al D. Li Lời giải Chọn D Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li (d=0,53 g/cm3), là vật liệu quan trọng trong pin lithium. Câu 30.. Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. Al. B. Cu.. C. Fe. Lời giải. D. Ag.. Chọn D Câu 31. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Đề Khảo Sát - 2020) Tính chất hoá học chung của kim loại là A. dễ nhận electron. B. dễ bị oxi hoá. C. thể hiện tính oxi hoá. D. dễ bị khử. Lời giải Chọn B Câu 32. Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại dưới ánh sáng Mặt Trời (do kim loại có khả năng phản xạ hầu hết những tia sáng khả kiến) được gọi là A. tính dẫn điện. B. ánh kim. C. tính dẫn nhiệt. D. tính dẻo. Lời giải Chọn B Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại dưới ánh sáng Mặt Trời (do kim loại có khả năng phản xạ hầu hết những tia sáng khả kiến) được gọi là ánh kim. Câu 33.. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại? A. Dẫn nhiệt. B. Cứng. C. Ánh kim. D. Dẫn điện. Lời giải Chọn B. Câu 34. Kim loại có độ cứng lớn nhất là: A. Crom B. Kim cương. C. đồng Lời giải. D. sắt.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chọn A Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr (độ cứng của nó chỉ kém kim cương). . Câu 35.. Cho các kim loại: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là: A. Al. B. Cu. C. Au. D. Ag. Lời giải Chọn D. Câu 36. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. W. B. Cr. C. Hg. Câu 37.. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. W. B. Al. C. Na.. D. Au.. D. Hg.. Lời giải Chọn D Câu 38. Kim loại nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường? A. Na. B. Cs. C. Al.. D. Hg.. Lời giải Chọn D Câu 39. Trong dãy các kim loại: Al, Cu, Au, Fe. Kim loại có tính dẻo lớn nhất là A. Al. B. Fe. C. Au. D. Cu. Câu 40.. Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại? A. Kali. B. Rubiđi. C. Natri. D. Liti. Lời giải Chọn D. Câu 41.. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại? A. Có ánh kim. B. Tính dẻo. C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện. Lời giải Chọn C. Câu 42. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại? A. Tính cứng. B. Tính dẻo. C. Khối lượng riêng. D. Nhiệt độ nóng chảy. Lời giải Chọn B Câu 43. Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Cu B. Al. C. Ag Lời giải. Chọn C Câu 44. Kim loại nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?. D. Au.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. K.. B. Cu.. C. Na.. D. Ca.. Câu 45. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. W. B. Al. C. Na. D. Hg. Lời giải Chọn D Câu 46.. Trong số kim loại sau: Ag, Fe, Cu, Au, Al; kim loại có độ dẫn điện tốt nhất là A. Al. B. Ag. C. Fe. D. Cu. Lời giải. Chọn B Câu 47. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Dãy kim loại nào sau đây được xếp theo chiều độ dẫn điện tăng? A. Fe, Al, Au, Cu, Ag. B. Cu, Ag, Au, Al, Fe. C. Fe, Cu, Au, Al, Ag. D. Ag, Cu, Au, Al, Fe. Lời giải Chọn A Câu 48. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. W. B. Cr. C. Hg. D. Au. Câu 49. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại? A. Dẫn nhiệt. B. Cứng. C. Ánh kim. D. Dẫn điện. Câu 50. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất? A. Li. B. Os. C. Na. Câu 51.. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là A. Li. B. Cs.. C. Hg.. D. Al. D. Al.. Lời giải Câu 52.. Kim loại X có nhiệt độ nóng chảy thấp được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là A. W. B. Cr. C. Hg. D. Pb. Lời giải Chọn C. Câu 53. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Kim loại nào trong các kim loại sau đây dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất? A. Ag. B. Mg. C. Al. D. Cu. Lời giải Chọn A Câu 54. Kim loại nào sau đây có độ dẫn điện chỉ kém kim loại bạc? A. Cu. B. Cr. C. Au.. D. Rb.. Câu 55. Kim loại nào ở điều kiện thường là chất lỏng và được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế? A. Vonfram. B. Crom. C. Thủy ngân. D. Chì. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhiệt kế thủy ngân → chọn nhanh C. Thủy ngân (Hg). Câu 56. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Đề Khảo Sát - 2020) Tính chất hoá học chung của kim loại là A. dễ nhận electron. B. dễ bị oxi hoá. C. thể hiện tính oxi hoá. D. dễ bị khử. Lời giải Chọn B Câu 57. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho các kim loại: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là: A. Al. B. Cu. C. Au. D. Ag. Lời giải Chọn D Câu 58. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra? A. Tính dẻo. B. Độ cứng. C. Tính dẫn điện. D. Ánh kim. Lời giải Chọn B Câu 59. Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, dẻo) được gây nên chủ yếu bởi A. Khối lượng riêng của kim loại. B. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại. C. Tính chất của kim loại. D. Các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. Lời giải Chọn D Câu 60. X là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng để làm sợi tóc bóng đèn thay thế cho sợi than, sợi osimi. X là kim loại nào dưới đây? A. W. B. Cr. C. Cs. D. Ag. Hướng dẫn giải Chọn A Câu 61. Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây? A. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng. B. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim. D. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. Lời giải Chọn C Câu 62. Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại trong dãy có độ dẫn điện tốt nhất là A. Al. B. Au. C. Cu. D. Ag. Lời giải Chọn D Câu 63. Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. Vàng.. B. Bạc.. C. Nhôm.. D. Đồng.. Lời giải Chọn B Câu 64.. Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Mg B. Al. C. Ag. D. Fe. Câu 65. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Kim loại X có nhiệt độ nóng chảy thấp được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là A. W. B. Cr. C. Hg. D. Pb. Lời giải Chọn C Câu 66. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất? A. Li. B. Na. C. Al.. D. Os.. Hướng dẫn giải Chọn A Câu 67. Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra? A. Ánh kim. B. Độ cứng. C. Tính dẫn điện. D. Tính dẻo. Lời giải Chọn B Câu 68. Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. Ag. B. Cu. Câu 69.. C. Zn.. D. Au.. C. Ag.. D. Al.. Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. Au.. B. Cu.. Lời giải Chọn C Câu 70. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Kim loại cứng nhất là: A. Crom. B. Đồng. C. Sắt. D. Bạc. Lời giải Chọn A Câu 71. Kim loại nào sau đây mềm nhất? A. Na. B. Cr.. C. Zn.. D. Rb.. Câu 72. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Trong dãy các kim loại: Al, Cu, Au, Fe. Kim loại có tính dẻo lớn nhất là A. Al. B. Fe. C. Au. D. Cu. Câu 73.. Câu 74.. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất ? A. W B. Pb C. Na Lời giải Chọn D. D. Hg. Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. Tính dẻo.. B. Độ cứng.. C. Tính dẫn điện.. D. Ánh kim.. Lời giải Chọn B Câu 75. Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là A. Au. B. Ag.. C. Al.. D. Cu.. Lời giải Chọn B Câu 76. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Kim loại có độ cứng lớn nhất là A. Cr. B. Fe. C. W. D. Cu. Lời giải Chọn A Câu 77. Trong các kim loại sau, kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Ag. B. Cu. C. Au. D. Al. Lời giải Chọn A Câu 78.. Vàng kim loại có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua là do vàng có A. độ cứng cao. B. tính dẻo cao. C. tính dẫn điện cao. D. ánh kim đẹp.. Câu 79.. Kim loại nào dưới đây dẫn điện tốt nhất? A. Al B. Fe. C. Ag. D. Cu. Lời giải Chọn C Câu 80.. Trong các kim loại sau đây, kim loại nào có tính khử yếu nhất? A. Al. B. Mg. C. Ag. Lời giải Chọn C. Câu 81. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất? A. Li. B. Os. C. Na.. D. Fe.. D. Al.. Câu 82. Nguyên tố nào sau đây có bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử tương ứng? A. Clo. B. Lưu huỳnh. C. Neon. D. Natri. Lời giải Chọn D Nguyên tố tạo ion dương sẽ có bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử (do mất bớt electron nên số lớp electron giảm).  Chọn Na. Câu 83.. Câu 84.. Dung dịch muối CuSO4 có màu A. vàng. B. đỏ.. C. nâu.. D. xanh.. Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là A. Au. B. Ag.. C. Al.. D. Cu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lời giải Chọn B Câu 85. Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là A. Cs. B. Os. C. Ca. D. Li. Lời giải Chọn B Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os (SGK Hóa học 12 - trang 84) Câu 86.. Dãy kim loại nào sau đây được xếp theo chiều độ dẫn điện tăng? A. Fe, Al, Au, Cu, Ag. B. Cu, Ag, Au, Al, Fe. C. Fe, Cu, Au, Al, Ag. D. Ag, Cu, Au, Al, Fe.. Câu 87. Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. Al. B. Cu.. C. Fe.. D. Ag.. Lời giải Chọn D Câu 88. Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là: A. Đồng B. Bạc C. Sắt D. Sắt tây Lời giải Chọn B Câu 89. Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim. B. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao. D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng. Câu 90. Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là A. Cr và Rb. B. W và Hg. C. Os và Li.. D. Ag và Au.. Câu 91. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và thấp nhất lần lượt là A. Cr và Rb. B. W và Hg. C. Os và Li.. D. Ag và Au.. Câu 92. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Nguyên tố nào sau đây có bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử tương ứng? A. Clo. B. Lưu huỳnh. C. Neon. D. Natri. Lời giải Chọn D Câu 93. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và kim loại dẫn điện tốt nhất lần lượt là A. Cr và Rb. B. Hg và Ag. C. Os và Li. D. Ag và Au. Câu 94.. Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. B. Kim loại Li được dùng làm tế bào quang điện. C. Nước chứa nhiều ion Ca 2 và Mg 2  được gọi là nước cứng. D. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> DẠNG 02: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI Câu 95. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Al. B. K.. C. Mg. Lời giải. D. Ca.. Chọn B Câu 96. Cho các kim loại: K, Mg, Cu, Zn, Fe, Ag. Số kim loại phản ứng được với dung dịch HCl đặc nguội là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D Số kim loại phản ứng được với dung dịch HCl đặc nguội là 4 kim loại, gồm: K, Mg, Zn, Fe. Câu 97. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Mg. B. Ag.. C. Fe.. D. Cu.. Câu 98. Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch A. FeSO4. B. AgNO3.. C. KNO3.. D. HCl.. Câu 99.. Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl? A. Cu.. B. Na.. C. Mg.. D. Fe.. Lời giải Chọn A Câu 100. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Hỗn hợp nào sau đây tan hết trong nước dư ở điều kiện thường? A. Be và Mg. B. Ba và Na. C. Be và Na. D. Ca và Mg. Lời giải Chọn B Câu 101. Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước? A. K. B. Ca. C. Na. D. Be. Lời giải Chọn D - K, Na, Ca tác dụng với nước ngay ở nhiệt độ thường. - Be không tác dụng với nước. Câu 102. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại? A. Kali. B. Rubiđi. C. Natri. D. Liti. Lời giải Chọn D Câu 103. Theo thang quy ước về độ cứng, X là kim loại cứng nhất (độ cứng chỉ đứng sau kim cương) có thể rạch được thủy tinh và được dùng để tạo thép siêu cứng. Kim loại X là A. W. B. Fe. C. Cu. D. Cr. Câu 104. Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. HCl.. B. HNO3 loãng.. C. H2SO4 loãng. Lời giải. D. KOH.. Chọn B Câu 105. Kim loại Ag không tan trong dung dịch: A. HNO3 loãng B. HNO3 đặc nóng. C. H2SO4 đặc nóng. D. H2SO4 loãng. Câu 106. Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Au. B. Ag.. C. Al D. Cu. Lời giải Chọn B Các kim loại dẫn điện theo thứ tự: Ag > Cu > Au > Al > Fe Note 17: Tính chất vật lí của kim loại - Tính chất vật lí chung của kim loại là: Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim. - Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn, trừ thủy ngân (Hg) ở trạng thái lỏng. - Kim loại nhẹ nhất là Li. - Kim loại nặng nhất là Os. - Kim loại mềm nhất là Cs, các kim loại mềm có thể cắt được bằng dao là: Cs, Rb, K,... - Kim loại cứng nhất là Cr. - Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, khả năng dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe.... - Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg (-39°C), cao nhất là W (3410°C).. Câu 107. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là A. Al, Mg, Cu. B. Zn, Mg, Ag. C. Mg, Zn, Fe. D. Al, Fe, Ag. Lời giải Chọn C Câu 108.. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Fe. B. Cu. C. Na.. D. Mg.. Lời giải Câu 109. Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là A. vôi sống. B. cát. C. muối ăn. D. lưu huỳnh. Câu 110. Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây? A. Ag. B. Cu. C. Fe.. D. Au.. Câu 111. Kim loại Cu không tan trong dung dịch A. H2SO4 đặc nóng. B. HNO3 đặc nóng.. D. H2SO4 loãng.. C. HNO3 loãng.. Câu 112. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Một chiếc nhiệt kế bị vỡ, để thu hồi thuỷ ngân rơi vãi tránh độc, người ta có thể dùng: A. Cát. B. Bột sắt. C. Bột lưu huỳnh. D. Bột than. Hướng dẫn giải Chọn C Câu 113. Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất? A. Cu. B. Ag. C. Au. Lời giải Chọn B. D. Al..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 114. Hiện nay, trong số hơn 110 nguyên tố hóa học đã biết, có gần 90 nguyên tố là kim loại. Tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại là A. tính dẫn điện. B. tính dẻo. C. tính dẫn nhiệt. D. tính khử. Lời giải Chọn D Kim loại: M → Mn+ + ne → tính khử là tính chất hóa học đặc trưng của kim loại. Câu 115. Trong dãy các kim loại: Al, Cu, Au, Fe. Kim loại có tính dẻo lớn nhất là A. Fe. B. Au. C. Al. D. Cu. Lời giải Chọn B Câu 116. Cặp chất nào dưới đây phản ứng được với nhau ở điều kiện thường? A. P và O2. B. N2 và Cl2. C. H2 và O2. D. H2 và Cl2. Lời giải Câu 117. Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng: A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Fe. Lời giải Chọn A Câu 118. Kim loại nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường? A. Ca. B. Cu. C. K. Lời giải Chọn B. D. Na.. Câu 119. Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn D Câu 120. Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch? A. Na. B. Fe. C. Mg. D. Al. Lời giải Chọn A Câu 121. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Một nhà máy nhiệt điện sử dụng loại than đá có chứa 2% lưu huỳnh. Nhà máy đó tiêu thụ hết 90 tấn than trong một ngày đêm. Khối lượng khí SO2 do nhà máy xả vào khí quyển trong một năm (365 ngày) là A. 657 tấn. B. 710 tấn. C. 1420 tấn. D. 1314 tấn. Lời giải Chọn D Câu 122. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Trong dãy các kim loại: Al, Cu, Au, Fe. Kim loại có tính dẻo lớn nhất là A. Fe. B. Au. C. Al. D. Cu. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 123. Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng được với kim loại nào sau đây? A. Zn B. Na C. Fe. D. Cu. Câu 124. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Kim loại nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường? A. Ca. B. Cu. C. K. D. Na. Lời giải Chọn B Câu 125. Sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây luôn giải phóng khí H 2? A. HNO3 loãng. B. HNO3 đặc nóng. C. H2SO4 loãng. D. H2SO4 đặc nóng. Câu 126. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Fe3+. B. Al3+. C. Ag+. Lời giải Chọn B Ion Al3+ có tính oxi hóa yếu nhất. → Chọn B. Câu 127. Hai kim loại đều tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường là A. Na và Al. B. Li và Mg. C. K và Ca. Lời giải Chọn C. D. Cu2+.. D. Mg và Na.. Câu 128. Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại? A. Tính cứng. B. Tính dẻo. C. Khối lượng riêng. D. Nhiệt độ nóng chảy. Câu 129. Trong cùng điều kiện, ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Cu2+. B. Fe3+. C. Zn2+.. D. Fe2+.. Câu 130. Cho Cu tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là A. N2. B. NO2. C. NO. D. N2O. Câu 131. Trong các kim loại sau đây, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Ag. B. Cu. C. Fe.. D. Zn.. Lời giải Chọn D Câu 132. Cho dãy các kim loại: Na, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Fe 2(SO4)3 là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Lời giải Chọn A Có 4 kim loại tác dụng được với dung dịch (III) sunfat là Na, Al, Cu, Fe. 2Na  2H 2 O  2NaOH  H 2 Na  6NaOH  Fe2  SO 4 3  3Na2 SO 4  2Fe  OH 3. 2Al  3Fe2  SO4   Al2  SO4   6FeSO4 3 3 Al  2Al  3FeSO4  Al 2  SO 4 3  3Fe. . Cu Cu  Fe2  SO4 3  CuSO4  2FeSO4.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> . Fe Fe  Fe2  SO4 3  3FeSO4 Câu 133. Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 đặc, nóng. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng.. D. HNO3 đặc, nguội.. Câu 134. Cho các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự: A. Ag, Cu, Au, Al, Fe. B. Ag, Cu, Fe, Al, Au. C. Au, Ag, Cu, Fe, Al. D. Al, Fe, Cu, Ag, Au. Lời giải Chọn A Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự: Ag > Cu > Au > Al > Fe. Câu 135. Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3 ? A. HCl. B. HNO3 . C. KBr. D. K 3 PO 4 . Lời giải Chọn B Câu 136. Kim loại có thể khử nước ở nhiệt độ thường là A. Cu. B. Ag. C. K.. D. Zn.. Lời giải Chọn C Câu 137. Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu? A. HCI. B. HNO3 loãng. C. FeSO4.. D. H2SO4 loãng.. Lời giải Chọn B Câu 138. Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng.. D. KOH.. Hướng dẫn giải Chọn C Câu 139. Các dụng cụ nấu nướng trong nhà bếp (như nồi, xoong, chảo) thường được chế tạo từ kim loại (hoặc hợp kim) do kim loại có tính chất vật lí đặc trưng là A. tính dẫn điện. B. tính dẻo. C. tính dẫn nhiệt. D. ánh kim. Lời giải Chọn C Nấu nướng bằng nồi xoong chảo là dùng nhiệt để chế biến thức ăn → liên quan đến các kim loại có tính dẫn nhiệt tốt. Câu 140. Kim loại nào sau đây có độ dẫn điện tốt nhất? A. Ag. B. Na.. C. Al.. D. Fe.. Câu 141. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Kim loại nào vừa tan trong dung dịch HCl vừa tan trong dung dịch NaOH? A. Al. B. Fe. C. Mg. D. Cu. Lời giải Chọn A Câu 142. Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A. 2. B. 3. C. 4 Lời giải. D. 1. Chọn D Câu 143. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây? A. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng. B. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim. D. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. Lời giải Chọn C Câu 144. Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Lời giải Chọn C Câu 145. Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào sau đây? A. Na. B. Fe. C. Ag. D. Ba. Lời giải Chọn B Câu 146. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 loãng, nguội. B. AgNO3. C. FeCl3. D. ZnCl2. Lời giải Chọn D Câu 147. Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại? A. Tính dẻo. B. Tính cứng. C. Ánh kim.. D. Tính dẫn điện.. Lời giải Chọn B Tính chất vật lí chung của KL gồm: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh kim. Tính chất vật lí riêng của KL gồm: tính cứng, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy. Câu 148. Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là? A. Ag. B. Au. C. Cu. D. Al. Câu 149. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng? A. FeCl3. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe(OH)3. Lời giải Chọn A ☆ FeCl3 không phản ứng được với dung dịch H2SO4. Còn lại: ☑ B. Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ☑ C. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O. ☑ D. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O. Câu 150. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 48. X có số khối chênh lệch với số khối trung bình không quá 1 đơn vị. X là A. Si. B. Cl. C. S. D. P. Lời giải Câu 151. Kim loại Cu không tan trong dung dịch A. HNO3 đặc nóng. B. H2SO4 đặc nóng.. C. HNO3 loãng.. D. H2SO4 loãng.. Câu 152. Kim loại M được tác dụng với các dung dịch HCl, Cu (NO 3)2, HNO3 đặc nguội, M là kim loại nào? A. Al B. Ag C. Zn D. Fe Câu 153. Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là A. Cu. B. Au. C. Ag.. D. Mg.. Lời giải Chọn D Câu 154. Cho các kim loại: Al, Fe, K, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là A. K. B. Fe. C. Ag. Câu 155. Kim loại phản ứng được với dung dịch FeSO4 là A. Cu. B. Pb. C. Mg. Lời giải Chọn C Câu 156. Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl? A. Ag. B. Zn. C. Cu.. D. Al.. D. Ni. D. Au.. Lời giải Chọn B Câu 157. Trong các kim loại dưới đây, kim loại nào có tính khử mạnh nhất ? A. Au. B. Cu. C. Ag. Lời giải Chọn D ☆ Thứ tự các cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa:. D. Mg.. Mg2+ Cu 2+ Ag+ Au3+    . Mg Cu Ag Au Theo đó, magie (Mg) là kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy.. Câu 158. Kim loại nào sau đây tan được trong nước tạo dung dịch bazơ? A. Cu. B. Na. C. Mg. Hướng dẫn giải Chọn B. D. Al..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 159. Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là A. Cu và dung dịch FeCl3. C. Fe và dung dịch FeCl3.. B. Fe và dung dịch HCl. D. Cu và dung dịch FeCl2. Lời giải. Chọn D Do cặp điện hoá Cu2+/Cu đứng sau Fe2+/Fe nên Cu không phản ứng được với FeCl2. Câu 160. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. tính bazơ. B. tính oxi hóa.. C. tính axit.. D. tính khử.. Câu 161. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là A. Sắt tây. B. Sắt. C. Đồng. D. Bạc. Câu 162. Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al? A. HCl. B. NaOH. C. HNO3 loãng.. D. NaCl.. Lời giải Chọn D Câu 163. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Kim loại phản ứng được với dung dịch FeSO4 là A. Cu. B. Pb. C. Mg. D. Ni Lời giải Chọn C Câu 164. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. tính oxi hóa B. tính bazơ. C. tính khử D. tính axit Lời giải Chọn C "Khử cho - o (oxi hóa) nhận". Quá trình kim loại M → Mn+ + ne. → Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. Câu 165. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh? A. Fe. B. K.. C. Mg. Lời giải. D. Al.. Chọn B Tính khử của kim loại GIẢM theo quy luật “thần chú”: Khi Cần Nàng May Áo Záp Sắt Nhớ Sang Phố Hỏi Cửa hàng Á Phi Âu. Trong 4 kim loại đã cho thì K xuất hiện trước nên tính khử mạnh nhất. Câu 166. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Al. B. Ca. . C. Na. D. Fe. Câu 167. Đồng tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. H 2SO 4 đặc, nóng. B. HCl . C. H 2SO 4 loãng.. D. FeSO 4 . Lời giải. Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Fe 2 H  Cu 2  + Tính oxi hóa:   Fe H2 Cu + Theo quy tắc   Cu không phản ứng với HCl, H 2SO 4 loãng, FeSO 4 + Cu tác dụng được với H 2SO 4 đặc (do H 2SO 4 đặc có tính oxi hóa mạnh) t Cu  2H 2SO 4 ñaëc   CuSO 4  SO 2  2H 2 O. Câu 168. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Trong các kim loại sau đây, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Zn. Lời giải Chọn D Câu 169. Dung dịch H2SO4 đặc nguội không thể hòa tan được kim loại nào sau đây ? A. Cu B. Na C. Al. D. Zn. Câu 170. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại? A. Vàng. B. Bạc. C. Nhôm. D. Đồng. Lời giải Chọn B Câu 171. Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. KCl. B. Na2SO4.. C. HCl.. D. NaOH.. Lời giải Chọn D Câu 172. Nếu cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu A. Nâu đỏ. B. Vàng nhạt. C. Trắng. D. Xanh lam. Lời giải Chọn D Câu 173. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl? A. Al. B. Cu. C. Mg. D. Zn. Lời giải Chọn B Câu 174. Tính chất hoá học chung của kim loại là A. dễ nhận electron. B. dễ bị oxi hoá. C. thể hiện tính oxi hoá. D. dễ bị khử. Lời giải Chọn B Câu 175. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội? A. Cu B. Fe C. Al D. Cr Lời giải Chọn A + Al, Fe, Cr thụ động trong H2SO4 đặc nguội  không xảy ra phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Cu + 2H2SO4 (đặc, nguội)   CuSO4 + SO2  + 2H2O. Câu 176. Kim loại Cu tan được trong dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. Lời giải. D. H2SO4 loãng.. Chọn C Câu 177. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl? A. Mg. B. Al. C. Cu. D. Zn. Lời giải Chọn C Câu 178. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. tính bazơ. B. tính axit.. C. tính oxi hóa.. Câu 179. Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl? A. Al. B. Cu. C. Mg.. D. tính khử.. D. Zn.. Lời giải Câu 180. Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Cu. B. Fe. C. Zn. Lời giải Chọn A. D. Mg.. Câu 181. Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng A. 5. B. 4. C. 7. D. 6. Câu 182. Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng dư) thu được kết tủa gồm: A. Fe(OH)3. B. Fe(OH)2 va Cu(OH)2. C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Al(OH)3. D. Fe(OH)3 và Al(OH)3. Lời giải Chọn B Vì Cu còn dư sau phản ứng nên muối tạo thành gồm FeCl 2, CuCl2, AlCl3 Khi cho Y tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa gồm Fe(OH)2 va Cu(OH)2. Câu 183. Cho các kim loại sau: Na, Cu, Ag, Mg. Số kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl 3 là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn D Câu 184. Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 ; AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là A. Ag+, Fe2+, Fe3+. B. Fe2+, Ag+, Fe3+. C. Ag+, Fe3+, Fe2+. D. Fe2+, Fe3+, Ag+..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Câu 185. Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây phản ứng với bột lưu huỳnh? A. Zn. B. Fe. C. Hg. D. Cu. Câu 186. Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H 2SO4 loãng nhưng không phản ứng được với dung dịch FeSO4? A. Ni. B. K. C. Zn. D. Ag. Lời giải Chọn A Câu 187. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là: A. 10. B. 12. C. 18. D. 20. Câu 188. Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K và Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 189. Cho các kim loại: K, Mg, Cu, Zn, Fe, Ag. Số kim loại phản ứng được với dung dịch HCl đặc nguội là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D Số kim loại phản ứng được với dung dịch HCl đặc nguội là 4 kim loại, gồm: K, Mg, Zn, Fe. Câu 190. Cho phản ứng: FeS + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Sau khi cân bằng phản ứng hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên dương, tối giản thì tổng hệ số của H2SO4 và FeS là A. 12 B. 10 C. 14 D. 16 Câu 191. Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 Câu 192. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là A. Al, Mg, Cu. B. Zn, Mg, Ag. C. Mg, Zn, Fe. Lời giải Chọn C. D. Al, Fe, Ag.. Câu 193. Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 194. Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau: Kim loại Dung dịch X HCl tác dụng HNO3 đặc, nguội không tác dụng Các kim loại X, Y lần lượt là A. Mg, Fe. B. Fe, Mg.. Y tác dụng tác dụng C. Fe, Cr.. D. Fe, Al..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hướng dẫn giải Chọn B Câu 195. Cho các kim loại sau Al, Fe, Cu, Ag, Au, Zn, Cr. Số kim loại loại bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 196. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Kim loại kiềm thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. B. Tinh thể các kim loại kiềm thổ đều có cấu trúc lục phương. C. Cấu hình electron hóa trị của nhóm IIA là ns2. D. Số oxi hóa đặc trưng của crom là +2, +3, +6. Lời giải Chọn B Câu 197. Nhận xét nào sau đây sai? A. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa. B. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra. C. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng. D. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (vonfram). Lời giải Chọn A Câu 198. Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp gồm X gồm Ag và Cu. Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxi hóa là: A. Cho X vào binh chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện thường). B. Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc). C. Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O 2). D. Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3. Lời giải Chọn D Cho X vào O3: Cu + O3 → CuO + O2 và 2Ag + O3 → Ag2O + O2. Cho X vào HNO3 đặc: Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O và Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O Cho X vào HCl: cả 2 kim loại không phản ứng. Cho X vào lượng dư dung dịch FeCl 3: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2. Câu 199. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Cho các phản ứng sau: AgNO3 + Fe(NO3)2   Ag + Fe(NO3)3 Cu + Fe(NO3)3   Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2 Fe + Cu(NO3)2   Fe(NO3)2 + Cu Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là A. Ag, Cu, Fe2+, Fe C. Fe2+, Cu, Ag, Fe.. B. Ag, Fe2+, Cu, Fe. D. Fe2+, Ag, Cu, Fe.. Câu 200. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Cho các chất: HCl, NaHCO3, Al, Fe(OH)3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A. 1.. B. 3.. C. 2.. D. 4.. Lời giải Chọn B Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là HCl, NaHCO3, Al. Câu 201. Cho a mol hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với a mol khí Cl 2, thu được chất rắn X, cho X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất tan có trong dung dịch Y gồm A. FeCl2 và FeCl3. B. CuCl2 và FeCl3. C. CuCl2 và FeCl2. D. CuCl2, FeCl2 và FeCl3. Lời giải Chọn C BTc  2n Cl2 = 2(n Fe + n Cu )  Fe chỉ bị oxi hóa thành Fe(II). Dung dịch Y chứa CuCl2 và FeCl2. Câu 202. Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 1 chất tan duy nhất? A. Zn. B. Na. C. Al. D. K. Câu 203. Thủy ngân rất độc, dễ bay hơi. Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân? A. Bột than B. Nước C. Bột lưu huỳnh D. Bột sắt Lời giải Chọn C Hg tác dụng với S ở nhiệt độ thường tạo HgS bền, không độc: Hg  S  HgS Câu 204. Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. HNO3 loãng. B. H2SO4 loãng. C. HCl. Câu 205. Hỗn hợp nào sau đây tan hết trong nước dư ở điều kiện thường? A. Be và Mg. B. Ba và Na. C. Be và Na.. D. NaOH. D. Ca và Mg.. Lời giải Chọn B Câu 206. Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch: A. HCl. C. H2SO4 (đặc, nguội).. B. H2SO4 (loãng). D. HNO3 (loãng).. Lời giải Chọn C Câu 207. Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Al. Lời giải Chọn B Câu 208. Cho phương trình phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a: b là A. 3: 5 B. 1: 4 C. 2: 5 D. 3: 8. Lời giải Chọn D 3Cu + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O  a : b  3:8.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Câu 209. Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 210. Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây? A. Al2O3. B. MgO. C. CuO.. D. CaO.. Lời giải Chọn C Câu 211. Dãy kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl và khí Cl 2 cho cùng một muối? A. Cu, Fe, Zn. B. Ni, Fe, Mg. C. Na, Mg, Cu. D. Na, Al, Zn. Câu 212. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Trong bốn kim loại Al, Mg, Fe, Cu, kim loại có tính khử yếu nhất là A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Al. Lời giải Chọn C Câu 213. Một mẫu kim loại Cu có lẫn tạp chất là các kim loại Al, Mg. Để loại bỏ tạp chất thì dùng dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2. Lời giải Chọn B Để loại bỏ tạp chất ta dùng dung dịch Cu(NO3)2: Mg + Cu(NO3)2 -> Mg(NO3)2 + Cu Al + Cu(NO3)2 -> Al(NO3)3 + Cu Dùng NaOH ta chỉ bỏ được Al, dùng Fe(NO3)3 sẽ hòa tan cả 3 kim loại, dùng Fe(NO3)2 thì loại bỏ được Mg, Al nhưng lại bị lẫn Fe. Câu 214. Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch là A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng.. D. KOH.. Câu 215. Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Al, Zn, Fe, Na, Ba và K; số kim loại trong dãy tan được trong dung dịch NaOH là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 216. Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 2 chất tan? A. Zn. B. Cu. C. Al2O3. D. Na. Câu 217. Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường? A. Na. B. Al. C. Fe. D. Mg. Câu 218. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit của kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là A. Cu và Ag. B. Cu và Fe. C. Zn và Al. D. Fe và Cu. Lời giải Chọn D Hai kim loại X và Y lần lượt là Fe và Cu: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> H2 + CuO -> Cu + H2O Câu 219. Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch H2SO4 loãng, nhưng không tan được trong dung dịch H2SO4 đặc nguội A. Na. B. Zn. C. Mg. D. Fe. Câu 220. Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, nhưng không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng A. Na. B. Al. C. Mg. D. Cu. Câu 221. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. tính bazơ. B. tính oxi hóa.. C. tính axit.. D. tính khử.. Lời giải Chọn D Câu 222. Cho các kim loại sau Al, Fe, Cu, Ag, Au, Zn. Số kim loại loại tan được trong dung dịch HCl loãng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 223. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Vàng kim loại có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua là do vàng có A. độ cứng cao. B. tính dẻo cao. C. tính dẫn điện cao. D. ánh kim đẹp. Lời giải Chọn B Câu 224. Phương trình hóa học nào dưới đây không xảy ra? A. Na2 SO4  BaCl2  2 NaCl  BaSO4 B. FeS  ZnCl2  ZnS  FeCl2 C. 2 HCl  Mg  OH 2  MgCl2  2 H 2O. D. FeS  2 HCl  H 2 S  FeCl2 Lời giải. Chọn B Câu 225. Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là ? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 226. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là? A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K. Câu 227. Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 loãng, nguội. B. AgNO3. C. FeCl3. D. ZnCl2. Lời giải Chọn D Câu 228. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Kim loại có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại là Cr. B. Các kim loại Al, Fe, Cr thụ động hóa trong dung dịch HNO 3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội. C. Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halogenua của nó. D. Kim loại thủy ngân tác dụng được với lưu huỳnh ngay ở điều kiện thường. Lời giải Chọn C Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của nó..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Câu 229. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. (b) Cho lá Cu vào dung dịch AgNO3. (c) Cho lá Zn vào dung dịch HNO3 loãng. (d) Đốt dây Mg trong bình đựng khí clo. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn hoá học là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn C Có phản ứng xảy ra là có ăn mòn hoá học, vậy tất cả các thí nghiệm trên đều phản ứng nên có xảy ra ăn mòn hoá học. Câu 230. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Cho các kim loại: Al, Fe, K, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là A. K. B. Fe. C. Ag. D. Al. Lời giải Chọn A Câu 231. Để oxi hóa hoàn toàn 3,60 gam Mg cần tối thiểu V lít oxi (đktc). Giá trị của V là A. 1,68. B. 10,08. C. 3,36. D. 2,24. Lời giải Chọn A Câu 232. Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + N2O + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng A. 38. B. 42. C. 28. D. 11. Câu 233. Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O Tỉ lệ a: b là A. 1: 3. B. 1: 2. C. 2: 3. D. 2: 9. Câu 234. Cho Mg vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 3 cation kim loại và chất rắn Y. Trong Y gồm A. Fe và Cu. B. Cu. C. Fe. D. Fe, Cu và Mg. Lời giải Chọn B Mg 2 , Cu 2 , Fe 2 FeCl3 Quá trình phản ứng: Mg     CuCl 2 Cu. Câu 235. Khi không có không khí, hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với HCl trong dung dịch theo cùng tỉ lệ số mol? A. Na và Mg. B. Fe và Al. C. Na và Zn. D. Fe và Mg. Câu 236. Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch là A. NaCl loãng. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng.. D. NaOH loãng. Câu 237. Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 238. Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu? A. HCI. B. HNO3 loãng. C. FeSO4. Lời giải Chọn B. D. H2SO4 loãng..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Câu 239. Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thu được dung dịch A và một kim loại. Kim loại thu được sau phản ứng là A. Cu B. Ag C. Fe D. Mg Lời giải Chọn B Tính oxi hoá: Cu 2   Ag  nên ion Ag  tham gia phản ứng trước → kim loại đó là Ag. Câu 240. Kim loại nào vừa tan trong dung dịch HCl vừa tan trong dung dịch NaOH? A. Al. B. Fe. C. Mg. D. Cu. Câu 241. Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HNO3 loãng, nhưng không tan được trong dung dịch HCl A. Na. B. Ag. C. Mg. D. Fe. Câu 242. Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch Cu(NO 3)2 là: A. CuO, Al, Mg. B. Zn, Al, Fe. C. MgO, Na, Ba. D. ZnO, Ni, Sn. Lời giải Chọn B Câu 243. Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là A. Fe và Au. B. Al và Ag. C. Cr và Hg. D. Al và Fe. Câu 244. Cho các kim loại sau Al, Fe, Cu, Ag, Au, Zn, Cr. Số kim loại loại tan được trong dung dịch HNO3 đặc nóng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 245. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A. Fe, Al, Cr B. Cu, Fe, Al C. Fe, Mg, Al D. Cu, Pb, Ag Câu 246. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Al, Ag, Na, Ba. Số kim loại trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là: A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn C Các kim loại tác dụng với dung dịch HCl (đứng trước H) là: Fe, Mg, Al, Na, Ba. Câu 247. Cho 6,00 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 4,25 gam AgNO3 . Thành phần phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là A. 69,50%. B. 55,00%. C. 30,50% Lời giải. D. 45,00%. Chọn D Ta có: nAgNO3 . . 4, 25 0, 025 108  0,025mol  %mAg  100%  45% 170 6, 00.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Câu 248. Cho a mol K tan hết vào dung dịch chứa b mol HCl. Sau đó nhỏ dung dịch CuCl2 vào dung dịch thu được thấy xuất hiện kết tủa xanh lam. Mối quan hệ giữa a và b là A. b < a < 2b. B. a >#b. C. a <#b. D. a =#b. Lời giải Chọn B Dung dịch thu được tạo kết tủa với CuCl2 -> Chứa OH   n K  n Cl  a  b Câu 249. Cho các nhận định sau: (1) Tính chất vật lý chung của các kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim. (2) Trong các phản ứng, các kim loại chỉ thể hiện tính khử. (3) Crom là kim loại cứng nhất. (4) Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại. (5) Nhôm, sắt, crom thụ động với dung dịch H 2SO4 loãng, nguội. Số nhận định đúng là: A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn C (1)Đúng (2)Đúng (3)Đúng (4)Đúng (5)Sai, thụ động trong H2SO4 đặc nguội. Câu 250. Kết luận nào sau đây đúng? A. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion dương B. Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa C. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4 không xảy ra ăn mòn điện hóa D. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, nồng độ Cu 2 trong dụng dịch giảm Lời giải Chọn D A/ Sai. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hóa thành ion dương. B/ Sai. Đốt lá sắt trong khí Cl 2 chỉ xảy ra ăn mòn hóa học. C/ Sai. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO 4 có xảy ra ăn mòn điện hóa, do Cu sinh ra tạo cặp điện cực Zn – Cu: Zn  CuSO 4  ZnSO 4  Cu  D/ Đúng. Điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ, nồng độ Cu 2  trong dung dịch giảm: dpdd 2CuSO 4  2H 2 O   2Cu  2H 2SO 4  O 2 . Câu 251. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 2 - 2020) Cho các nhận định sau: (1) Tính chất vật lý chung của các kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim. (2) Trong các phản ứng, các kim loại chỉ thể hiện tính khử. (3) Crom là kim loại cứng nhất. (4) Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> (5) Nhôm, sắt, crom thụ động với dung dịch H 2SO4 loãng, nguội. Số nhận định đúng là: A. 2. B. 5. C. 4.. D. 3.. Lời giải Chọn C (1)Đúng (2)Đúng (3)Đúng (4)Đúng (5)Sai, thụ động trong H2SO4 đặc nguội. Câu 252. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl. (2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2. (3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3. (4) Nối một dãy Ni với một dãy Fe rồi để trong không khí ẩm. (5) Đốt một dãy Fe trong bình kín chứa đầy khí O 2. (6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng. Các thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là A. (1), (3), (5). B. (2), (3), (4), (6). C. (1), (3), (4), (5). D. (2), (4), (6). Lời giải Chọn D Fe bị ăn mòn điện hóa học khi có kim loại tính khử yếu hơn tiếp xúc với Fe và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li. (2) Fe-Cu (4) Fe-Ni (6) Fe-Cu. DẠNG 03: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM Câu 253. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là: A. Đồng B. Bạc C. Sắt D. Sắt tây Lời giải Chọn B Câu 254. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A. Cu, Pb, Ag. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Al, Cr. D. Fe, Mg, Al. Lời giải Chọn C Câu 255. Một chiếc nhiệt kế bị vỡ, để thu hồi thuỷ ngân rơi vãi tránh độc, người ta có thể dùng: A. Cát. B. Bột sắt. C. Bột lưu huỳnh. D. Bột than..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Câu 256. Đốt 6, 4 gam kim loại M trong khí clo dư thu được 13, 5 gam muối clorua. M là A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Al. Hướng dẫn giải Chọn B Câu 257. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A. Cu, Pb, Ag. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Al, Cr. D. Fe, Mg, Al. Lời giải Câu 258.. Chọn C Kim loại Cu không tác dụng với A. dung dịch HNO3 loãng. C. dung dịch H2SO4 đặc.. B. dung dịch AgNO3. D. dung dịch HCl loãng. Lời giải. Chọn D Câu 259. Chọn kim loại phản ứng với clo hoặc dung dịch HCl cho cùng một muối A. Ca B. Cu C. Fe. D. Ag. Lời giải Chọn A Phương trình phản ứng hóa học nào sau đây không đúng? Câu 260. A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu B. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 C. 2Cr + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2 D. KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O Lời giải Chọn C Câu 261. Chọn kim loại phản ứng với clo hoặc dung dịch HCl cho cùng một muối A. Ca B. Cu C. Fe. D. Ag. Lời giải Chọn A Câu 262. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Hai kim loại đều tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường là A. Na và Al. B. Li và Mg. C. K và Ca. D. Mg và Na. Lời giải Chọn C Câu 263. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là A. Cu. B. Au. C. Ag. D. Mg. Lời giải Chọn D Câu 264. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit của kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là A. Cu và Ag. B. Cu và Fe. C. Zn và Al. D. Fe và Cu..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Lời giải. Câu 265.. Câu 266.. Câu 267.. Câu 268.. Chọn D Hai kim loại X và Y lần lượt là Fe và Cu: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 H2 + CuO -> Cu + H2O (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit của kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là A. Cu và Ag. B. Cu và Fe. C. Zn và Al. D. Fe và Cu. Lời giải Chọn D Hai kim loại X và Y lần lượt là Fe và Cu: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 H2 + CuO -> Cu + H2O Các đại dương là những kho muối vô tận với nhiều khoáng chất có giá trị dinh dưỡng quí báu. Trong thành phần nước biển, hai nguyên tố kim loại có nhiều nhất là A. natri và magie. B. đồng và kẽm. C. nhôm và sắt. D. vàng và bạc. Lời giải Chọn A Natri (Na) và magie (Mg) là hai nguyên tố kim loại có nhiều nhất trong nước biển. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Cho hỗn hợp bột hai kim loại Mg, Cu vào cốc đựng dung dịch HCl (vừa đủ) thu được chất khí X, dung dịch chứa muối Y và chất rắn không tan Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. H2, CuCl2, Mg B. H2, CuCl2, MgCl2 C. Cl2, MgCl2, Cu D. H2, MgCl2, Cu Lời giải Chọn D Chỉ có Mg phản ứng: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 -> X, Y, Z lần lượt là H2, MgCl2, Cu. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong bình kín chứa khí O2 (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 17,92 lít. B. 4,48 lít. C. 11,20 lít. D. 8,96 lít. Lời giải Chọn D. Câu 269. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Hiện tượng nào xảy ra khi đưa một dãy đồng mảnh, được uốn thành lò xo, nóng đỏ vào lọ thuỷ tinh đựng đầy khí Clo, đáy lọ chứa một lớp nước mỏng? A. Dãy đồng cháy mạnh, có khói màu nâu B. Dãy đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, khi khói tan, lớp nước ở đáy lọ thuỷ tinh có màu xanh nhạt C. Dãy đồng không cháy D. Không có hiện tượng gì xảy ra Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hiện tương: Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, khi khói tan, lớp nước ở đáy lọ thủy tinh có màu xanh nhạt. Câu 270. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Hiện tượng nào xảy ra khi đưa một dãy đồng mảnh, được uốn thành lò xo, nóng đỏ vào lọ thuỷ tinh đựng đầy khí Clo, đáy lọ chứa một lớp nước mỏng? A. Dãy đồng cháy mạnh, có khói màu nâu B. Dãy đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, khi khói tan, lớp nước ở đáy lọ thuỷ tinh có màu xanh nhạt C. Dãy đồng không cháy D. Không có hiện tượng gì xảy ra Lời giải Chọn B Hiện tương: Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, khi khói tan, lớp nước ở đáy lọ thủy tinh có màu xanh nhạt. Câu 271. Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít (đktc) khí Cl 2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là A. 11,28 gam. B. 16,35 gam. C. 12,70 gam. D. 16,25 gam. Lời giải Chọn D Câu 272. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Nhiệt phân muối CaCO3. (2) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. (3) Nung nóng hỗn hợp rắn Al và CuO (trong điều kiện không có không khí). (4) Cho Cu tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 dư. (5) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. (6) Dẫn khí H2 dư đi qua bột MgO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C o. t (1) CaCO3   CaO + CO2 ñieän phaân dung dòch (2) 2AgNO3 + H2O   2Ag + 2HNO3 + 1/2O2 o. t (3) 2Al + 3CuO   Al2O3 + 3Cu (4) Cu + 2Fe(NO3)3  Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (5) FeCl2 + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag (6) Không xảy ra phản ứng. Câu 273. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Cho phương trình phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là A. 3 : 5 B. 1 : 4 C. 2 : 5 D. 3 : 8.. Lời giải Chọn D 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O  a : b  3:8.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Câu 274. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Cho hỗn hợp bột hai kim loại Mg, Cu vào cốc đựng dung dịch HCl (vừa đủ) thu được chất khí X, dung dịch chứa muối Y và chất rắn không tan Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. H2, CuCl2, Mg B. H2, CuCl2, MgCl2 C. Cl2, MgCl2, Cu D. H2, MgCl2, Cu Lời giải Chọn D Chỉ có Mg phản ứng: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 -> X, Y, Z lần lượt là H2, MgCl2, Cu. Câu 275. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Đề Khảo Sát - 2020) Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nguội A. Fe, Mg, Al. B. Cu, Fe, Al. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Al, Cr. Lời giải Chọn D Câu 276. Để oxi hóa hết 6,0 gam kim loại R (hóa trị II) cần vừa đủ 0,15 mol khí Cl2. Kim loại R là A. Ca. B. Mg. C. Ba. D. Be. Lời giải Chọn A Câu 277. Cho 8, 4 gam sắt tác dụng với 6, 4 gam lưu huỳnh trong bình chân không sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 17, 6. B. 13, 2. C. 14, 8. D. 11, 0. Lời giải Chọn C t Phản ứng: Fe + S   FeS. Giả thiết: nFe = 0, 15 mol; nS = 0, 2 mol ⇒ Fe hết, S còn dư. ► Tuy nhiên, thật chú ý dù chất nào đủ hay dư thì cuối cùng đều trong m gam chất rắn. Theo đó, m = 8, 4 + 6, 4 = 14, 8 gam. Câu 278. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Đề Khảo Sát - 2020) Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nguội A. Fe, Mg, Al. B. Cu, Fe, Al. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Al, Cr. Lời giải Chọn D Câu 279. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Nhận xét nào sau đây sai? A. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa. B. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra. C. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng. D. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (vonfram). Lời giải Chọn A Câu 280. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong khí Cl2 dư, thu được 26,64 gam muối. Kim loại M là A. K. B. Ca. C. Mg. D. Al..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Câu 281.. Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,28. B. 5,67. C. 6,24. D. 8,56. Lời giải Chọn B Khi cho Y tác dụng với HCl thì: n O2 . n H.  0, 09 mol  n Cl2  0, 06 mol 4 BT: Cl Trong 75,36 (g) chất rắn gồm   AgCl : 0, 48 mol và Ag (0,06 mol)  n Fe 2  0, 06 mol Cu : a mol 64a  56b  12, 48 a  0, 09 Xét X    BT: e  Fe : b mol   2a  2.0, 06  3(b  0,06)  2.0, 06  4.0, 09 b  0,12 Khi cho X tác dụng với HNO3 thu được dung dịch T gồm Fe(NO3)2 (x); Fe(NO3)3 (y); Cu(NO3)2 (0,09).  x  y  0,12  x  0,09  Ta có:  và mdd T  mX  mdd HNO3  m NO  127,98 (g) 2x  3y  0, 09.2  0,15.3  y  0, 03 Vậy C% Fe(NO3)3 = 5,67% Câu 282. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2: 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là A. Al. B. Na. C. Ca. D. K. Lời giải Chọn D MCl n  2.M   HCl  H2 . ☆ Sơ đồ gộp quá trình:    Cl   2   0,1 mol MgCl 3.Mg  0,15   2  mol 0,05 mol   7,5 gam. Giả sử M có hóa trị n không đổi, gọi số mol M là 2x mol thì tương ứng Mg có 3x mol. Theo trên, có ngay các phương trình: 2xM + 72x = 7,5 gam và 2xn + 6x = 0,4. 2M  72 75 M  36 75 Rút gọn x từ các phương trình trên được:    . 2n  6 4 n3 4 Lần lượt thay n = 1, 2, 3 vào thì chỉ có trường hợp n = 1 ứng với M = 39 là kim loại Kali (K) thỏa mãn. Câu 283. Cho a mol hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với a mol khí Cl 2, thu được chất rắn X, cho X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất tan có trong dung dịch Y gồm A. FeCl2 và FeCl3. B. CuCl2 và FeCl3. C. CuCl2 và FeCl2. D. CuCl2, FeCl2 và FeCl3. Lời giải Chọn C BTc  2n Cl2 = 2(n Fe + n Cu )  Fe chỉ bị oxi hóa thành Fe(II). Dung dịch Y chứa CuCl2 và FeCl2. Câu 284.. Đốt cháy hoàn toàn 17, 4 gam hỗn hợp Mg và Al trong bình kín chứa khí O2 (dư) thu được 30, 2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 17, 92 lít. B. 4, 48 lít. C. 11, 20 lít. D. 8, 96 lít..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Câu 285. Để oxi hóa vừa hết 3,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al thành muối và oxit tương ứng cần phải dùng 3,36 lít hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2. Biết các khí đo ở đktc và trong X thì số mol của Cl2 gấp đôi số mol của O2. Vậy % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu bằng A. 30,77%. B. 96,23%. C. 69,23%. D. 34,62%. Lời giải Chọn B   Mg  x mol  0,15 mol XOCl2 abmol  2 mol  Bài toán: 3,9  gam     sp  Al  y mol .  3,36  0,15 a  0,05 n X  a  b    22,4  b  0,1  b  2a  m  24x  27y  3,9 x  0,05   KL  BTe : 2x  3y  4a  2b  0, 4 y  0,1  %m Al . 0,1  27 .100%  69,23% 3,9. Câu 286. Đốt cháy 5, 6 gam bột Fe trong khí clo thu được 14, 12 gam rắn X. Hòa tan hết X trong lượng dư nước cất thu được 200 gam dung dịch Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ FeCl3 có trong dung dịch Y là A. 5, 20%. B. 6, 50%. C. 7, 80%. D. 3, 25%. Lời giải Chọn D n FeCl 2  n FeCl3  0,1 n FeCl2  0, 06 mol - Xét dung dịch Y ta có:   127n FeCl2  162,5n FeCl3  14,12 n FeCl3  0, 04 mol 162,5.0,04 .100%  3, 25% Vậy %m FeCl3  200. DẠNG 04: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HCL, H2SO4 LOÃNG Câu 287. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là A. Ag. B. Mg. C. Cu. D. Al. Lời giải Chọn A Câu 288. Kim loại không phản ứng với dung dịch HCl là A. Ba. B. Cr. C. Cu. D. Fe. Câu 289. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Cho dãy các ion kim loại: K+, Ag+, Fe2+, Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Ag+. B. K+. C. Fe2+. D. Cu2+. Lời giải Chọn A Câu 290. Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Cu. Kim loại không tác dụng với dung dịch HCl là.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> A. Al.. B. Cu.. C. Na Lời giải. D. Mg.. Chọn B Các kim loại không tác dụng với HCl hay H2SO4 loãng thường gặp là: Cu, Ag, Hg, Au,... Câu 291. Cho hỗn hợp bột hai kim loại Mg, Cu vào cốc đựng dung dịch HCl (vừa đủ) thu được chất khí X, dung dịch chứa muối Y và chất rắn không tan Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. H2, CuCl2, Mg. B. H2, CuCl2, MgCl2. C. Cl2, MgCl2, Cu. D. H2, MgCl2, Cu. Lời giải Chọn D Chỉ có Mg phản ứng: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 -> X, Y, Z lần lượt là H2, MgCl2, Cu. Câu 292. Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl? A. Al B. Ag C. Zn D. Mg Lời giải Chọn B Các kim loại đứng sau H (hiđro) trong dãy điện hóa không tác dụng được với dung dịch HCl Câu 293. Kim loại nào trong số các kim loại dưới đây không khử được ion Fe3+ trong dung dịch? A. Cu. B. Zn. C. Ag. D. Fe. Lời giải Chọn C Câu 294. Dẫn V lít khí đimetylamin vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,789 gam muối. Giá trị của V là A. 4,6144. B. 4,6414. C. 7,3024. D. 9,2288. Câu 295. Kim loại nào sau đây không tan được trong H2SO4 loãng? A. Cu. B. Al. C. Mg.. D. Fe.. Lời giải Chọn A Câu 296. Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng? A. Cu. B. Ag. C. Au.. D. Al.. Lời giải Chọn D Câu 297. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3? A. Cu. B. Ni. C. Ag. D. Fe. Lời giải Chọn C Câu 298. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 0,2 mol H 2 và dung dịch X. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp là A. 30%. B. 70%. C. 35%. D. 65%..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Câu 299. Hoà tan 1,19 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và V lít khí Y (đktc) Cô cạn dung dịch X được 4,03 gam muối khan. Giá trị của V là A. 0,224. B. 0,448. C. 0,896. D. 1,792. Câu 300. Hòa tan hoàn toàn 52,3 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn bằng dung dịch H 2SO4 loãng thấy thoát ra 22,4 lít khí. Khối lượng muối sunfat thu được là A. 146,3 gam. B. 96,0 gam. C. 150,3 gam. D. 148,3 gam. Câu 301. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg , Na, K và Ba vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,04 lít H 2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,475 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: A. 13,50. B. 21,49. C. 25,48. D. 14,30. Lời giải Chọn A Câu 302. Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Hướng dẫn giải Chọn A Kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là Na, , Fe, Zn. Câu 303. Cho 36,0 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,8. B. 19,2. C. 9,6. D. 6,4. Câu 304. Hoà tan hoàn toàn 1,78 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 5,62. B. 3,70. C. 5,70. D. 6,52. Câu 305. Cho m gam hỗn hợp gồm: Mg, Fe, Al phản ứng hết với dung dịch HCl, thu được 0,896 lít H 2 (đkc) và 5,856 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 3,012 B. 3,016 C. 3,018 D. 3,102 Câu 306. Hoà tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí X (đktc) 2,54g chất rắn Y và dung dịch Z. Khối lượng muối thu được khi cô cạn Z là A. 3,99g. B. 33,25g. C. 31,45g. D. kết quả khác Câu 307. Cho hỗn hợp bột hai kim loại Mg, Cu vào cốc đựng dung dịch HCl (vừa đủ) thu được chất khí X, dung dịch chứa muối Y và chất rắn không tan Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Cl2, MgCl2, Cu. B. H2, CuCl2, Mg. C. H2, CuCl2, MgCl2. D. H2, MgCl2, Cu. Lời giải Chọn D Câu 308. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc) Giá trị của V là A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36. Câu 309. Cho m gam Al tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của m là A. 5,4. B. 2,7. C. 4,05. D. 1,35. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Chọn B. n H2  0,15  n Al  0,1  m Al  2, 7gam. Câu 310. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 15,6. B. 10,5. C. 11,5. D. 12,3. Câu 311. Hòa tan hết 7,74g hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,2M và H 2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lit H2 ở đkc. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 29,33g B. 37,86g C. 38,93g D. 42,48g Câu 312. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam. Câu 313. Hoà tan hoàn toàn 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng: A. 42,36 gam. B. 25,16 gam. C. 24,28 gam. D. 35, 8 gam. Câu 314.. Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam) A. 4,05 và 1,9. B. 3,95 và 2,0. C. 2,7 và 3,25. D. 2,95 và 3,0. Lời giải Chọn C Đặt a, b là số mol Al, Zn  27a  65b  5,95 (1). m H2  5,95  5,55  0, 4  n H2  0, 2 Bảo toàn electron: 2n H2  3n Al  2n Zn 3a  2b  0, 2.2 (2). (1)(2)  a  0,1 và b = 0,05  m Al  2, 7gam m Zn  3, 25 gam. Câu 315. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 0,2 mol H 2 và dung dịch X, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là A. 22,2. B. 18,8. C. 21,8. D. 23,6. Câu 316. Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thu được 0,2 mol H2 và dung dịch X. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp gần nhất với giá trị nào sau đây A. 40%. B. 90%. C. 80%. D. 50%. Câu 317. Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 26,3. B. 19,2. C. 24,6. D. 22,8. Câu 318. Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Ca. Câu 319. Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp ban đầu là.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> A. 2,7 gam.. B. 5,4 gam.. C. 4,5 gam.. D. 2,4 gam.. Câu 320. Cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, đến khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và thu được dung dịch Y chứa m gam muối.Giá trị của m có thể là A. 56,20. B. 59,05. C. 58,45. D. 49,80. Câu 321. Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 5,04 lít. B. 3,36 lít. C. 7,28 lít. D. 5,6 lít. Câu 322. Cho 16,2 gam kim loại M (có hóa trị n không đổi) tác dụng với 3,36 lít O 2 (đktc). Hòa tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H 2 (đktc). M là A. Mg. B. Ca. C. Fe. D. Al. Lời giải Chọn D Bảo toàn electron: n.nM  4nO2  2nH 2  0,15.4  0, 6.2  1,8. 1,8 16, 2 M   9n 1,8 n n Ta có bảng sau: 1 2 3 27 9 (loại) 18 (loại) (Al)  nM . n M. Câu 323. Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4, 48 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 8, 5. B. 2, 2. C. 6, 4. D. 2, 0. Hướng dẫn giải Chọn D Câu 324. Cho Mg phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và H2SO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối và 4,48 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là: A. 20,6. B. 21,5. C. 23,4. D. 19,8. Câu 325. Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 loãng thu đc 1,344 lit khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,52 B. 10,27 C. 8,98 D. 7.25 Câu 326. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Cho các phản ứng sau: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3. Cu + Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2. Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu. Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là A. Fe2+, Cu, Ag, Fe. B. Fe2+, Ag, Cu, Fe. 2+ C. Ag, Cu, Fe2 , Fe. D. Ag, Fe2+, Cu, Fe. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Chọn D Câu 327. Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch H 2SO4 loãng, dư. Phản ứng xong, thu được V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là A. 4,48. B. 1,12. C. 3,36. D. 2,24. Lời giải Chọn D Câu 328. Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và Al vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng Al có trong hỗn hợp (X) là: A. 2,7 gam. B. 1,2 gam. C. 1,35 gam. D. 0,81 gam. Lời giải Chọn A Đặt a, b là số mol Mg, Al  m X  24a  27b  3,9 n H 2  a  1, 5b  0, 2.  a  0, 05; b  0,1.  m Al  2, 7gam Câu 329. Hoà tan hết 3,22g X gồm Fe; Mg và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,344 lít H2 đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 9,52 g. B. 10,27 g. C. 8,98 g. D. 7,25 g. Lời giải Chọn C BT.H   n H SO  n H  2. 4. 2. 1,344  0,06 mol 22,6. BTKL   mmuôi  mkim loai  mH 2 SO4  mH 2  3, 22  98.0,06  2.0, 06  8,98 gam. Câu 330. Cho 0,5 gam kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được 0,28 lít khí H 2 (đktc). Kim loại đó là A. Ba. B. Mg. C. Sr. D. Ca. Lời giải Chọn D Câu 331. Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm có Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí. Phần trăm về khối lượng của Fe trong X là A. 58,70%. B. 60,87%. C. 39,13%. D. 76,91%. Lời giải Chọn B Lưu ý là Fe hóa trị II khi tác dụng H2SO4 loãng 13,8  56x  27y  13,8    BT.E 10, 08 y    2x  3y  2.n H 2  2. 22, 4   x  0,15 0,15.56   %m Fe  .100%  60,87% 13,8  y  0, 2. Fe :  Al :. x.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Câu 332. Cho 13,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2: 1) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 6,72. C. 8,96. D. 4,48. Lời giải Chọn B Câu 333. Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn, Fe, Al vào dung dịch HCl thu được V lít H 2 đktc và dung dịch A. Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là A. 1,12. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,80. Câu 334. Cho hỗn hợp gồm 5, 6 gam Fe và 6, 4 gam Cu vào dung dịch H 2SO4 loãng, dư. Phản ứng xong, thu được V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là A. 4, 48. B. 1, 12. C. 3, 36. D. 2, 24. Lời giải Chọn D Câu 335. Cho 1,21 gam hỗn hợp Zn và Fe vào bình chứa 0,01 mol H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình thay đổi là A. tăng 1,01gam B. tăng 1,19 gam C. giảm 1,19 gam D. giảm 1,01 gam Câu 336. Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn. Câu 337.. Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 và 0,3 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,4. B. 2,8. C. 4,2. D. 5,6.. Lời giải Câu 338. Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 13,95 gam B. 16,75 gam. C. 19,55 gam. D. 18,75 gam. Lời giải Chọn A n Fe  0,15 n HCl  0,1 và n H 2SO4  0, 05  n H   0, 2 Fe  2H   Fe 2   H 2 0,1.....0, 2.....0,1  Fe còn dư.. m muối = m Fe2  m Cl  mSO2  13,95 4. Câu 339. Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B, C trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là A. 9,27. B. 5,72. C. 6,85. D. 6,48. Câu 340. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Cho các phản ứng hóa học sau: (1) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu. (2) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + Fe2+. Nhận xét nào sau đây sai? A. Tính oxi hóa của Fe3+ mạnh hơn Cu2+. B. Tính khử của Fe mạnh hơn Cu..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> C. Tính khử của Cu yếu hơn Fe2+.. D. Tính oxi hóa của Fe2+ yếu hơn Cu2+. Lời giải. Chọn C Câu 341. Nhúng thanh Zn vào dung dịch muối X, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch có khối lượng giảm so với dung dịch ban đầu. X là A. Ni(NO3)2. B. AgNO3. C. Fe(NO3)3. D. Cu(NO3)2. Lời giải Chọn B Câu 342. Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 7,84. B. 8,96. C. 6,72. D. 10,08. Câu 343. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Hòa tan hoàn toàn 3, 9 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và Al vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4, 48 lít H 2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng Al có trong hỗn hợp (X) là: A. 2, 7 gam. B. 1, 2 gam. C. 1, 35 gam. D. 0, 81 gam. Lời giải Chọn A Đặt a, b là số mol Mg, Al  m X  24a  27b  3,9. n H2  a  1,5b  0, 2  a  0, 05; b  0,1.  m Al  2, 7gam Câu 344. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Ngâm một lá đồng nhỏ trong dung dịch AgNO3 thấy bạc xuất hiện. Sắt tác dụng chậm với HCl giải phóng khí H2, nhưng Cu và Ag không phản ứng với HCl. Dãy sắp xếp tính khử tăng dần là A. Ag, H2, Cu, Fe. B. Ag, Cu, H2, Fe. C. Fe, Cu, H2, Ag. D. Cu, Ag, Fe, H2. Lời giải Chọn B Ngâm một lá đồng nhỏ trong dung dịch AgNO3 thấy bạc xuất hiện -> Cu có tính khử mạnh hơn Ag Sắt tác dụng chậm với HCl giải phóng khí H2, nhưng Cu và Ag không phản ứng với HCl -> Fe đứng trước H2, Cu và Ag đứng sau H2.  Tính khử tăng dần: Ag < Cu < H2 < Fe. Câu 345. Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hoà tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 4,9% thì thu được dung dịch chứa 2 muối trong đó nồng độ % của FeSO4 = 3%. Nồng độ % của MgSO4 là A. 3,25%. B. 4,41%. C. 3,54%. D. 4.65%. Câu 346. Cho 6,0 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HCl 18,25% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối X và hiđro thóat ra. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối trong X là A. 22,41% B. 22,51% C. 42,79% D. 42,41% Câu 347. Hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg. Nếu cho 10,88 gam X tác dụng với clo dư thì sau phản ứng thu được 28,275 g hỗn hợp muối khan. Mặt khác 0,44 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,376 lít H2 (đktc). % khối lượng của Fe trong X là A. 67,92% B. 58,82% C. 25,73% D. 43,52%.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Câu 348. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Hòa tan hoàn toàn m gam Zn vào dung dịch loãng chứa 0, 2 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Nếu cho 230 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 260 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là A. 9, 750 và 5, 94. B. 4, 875 và 4, 455. C. 4, 875 và 1, 485. D. 9, 750 và 1, 485. Lời giải Chọn C Dung dịch X chứa H+ dư (0, 4 – 2x mol) và Zn2+ (x mol). Ở TN2 : kết tủa bị hoà tan 1 phần  a n H   (4n Zn   2n Zn (OH) 2 )  n OH   0, 4  2x  4x  2.  0,52 99 + Xét TH1: TN1 không có sự hoà tan kết tủa  3a n H   2n Zn(OH) 2  n OH  (1)  0, 4  2x  2.  0, 46 99 Giải hệ tìm được: x = 0, 105; a = 4, 455 (Loại vì lượng chênh lệch 0, 52 – 0, 46 = 0, 06 < 2n  = 0, 09) + Xét TH1: TN1 kết tủa bị hoà tan 1 phần 3a  n H  (4n Zn   2n Zn(OH)2 )  n OH  0,4  2x  4x  2.  0, 46 99 Giải hệ tìm được: x = 0, 075; a = 1, 485 (Thoả) Câu 349. Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là A. 52,68 gam. B. 52,48 gam. C. 42,58 gam. D. 13,28 gam. Lời giải Chọn B n H 2SO4  n H 2  0,1  m dd H 2SO4  0,1.98 / 20%  49.  mdd phản ứng = m kim loại + m dd H SO  m H  52, 48 2. 4. 2. Câu 350. Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,12. B. 4,16. C. 2,08. D. 2,56. Câu 351. Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là A. 54,0%. B. 49,6%. C. 27,0%. D. 48,6%. Lời giải Chọn A Chỉ có Al phản ứng với HCl.. n H2  0,15  n Al  0,1  %Al  54%. Câu 352. Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 25,75. B. 16,55. C. 23,42. D. 28,20..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Lời giải Chọn A Ta. có:. 0,3  2n H2SO4   0,025 mol mCu(OH)2  2,45 (g) n Cu(OH)2  n OH  2n H2  0,3 mol     m  25,75 (g) 2 m  23,3 (g) BaSO 4  n BaSO4  n Ba  0,1 mol. Câu 353. Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là D. 24. A. 20. B. 36. C. .18. LỜI GIẢI Chọn Ta có: mMg = 0,1 mol; nFe = 0,2 mol Sơ đồ phản ứng: LỜI GIẢI Chọn Ta có: mMg = 0,1 mol; nFe = 0,2 mol Sơ đồ phản ứng:. - BTNT Mg: nMgO = nMg = 0,1 (mol) - BTNT Fe: nFe2O3 = 1/2nFe = 0,1 (mol) => m = 0,1.40 + 0,1.160 = 20 (gam) Câu 354. Cho 5,5 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là A. 2,8 gam và 2,7 gam. B. 2,5 gam và 3 gam. C. 2,7 gam và 2,8 gam. D. 3,5 gam và 2,0 gam. Lời giải Chọn C Đặt a, b là số mol Al, Fe  27a  56b  5, 5. n H2  1, 5a  b  0, 2  a  0,1; b  0, 05  mAl  2,7 và mFe  2,8. Câu 355. Hòa tan hoàn toàn 0, 52 gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0, 336 lít khí (đktc) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối trung hòa). Khối lượng muối trong Y là A. 1, 96 gam. B. 2, 40 gam. C. 3, 90 gam. D. 2, 00 gam. Lời giải Chọn A Câu 356. Hòa tan hết 3,53 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl thu được 2,352 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 11,195. B. 12,405. C. 7,2575. D. 10,985..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Lời giải Chọn D n Cl  n HCl  2n H 2  0, 21.  m muối = m kim loại + m Cl  10,985 gam. Câu 357. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là A. 2,79. B. 3,76. C. 6,50. D. 3,60. Lời giải Chọn B Đặt a, b, c là số mol Al; Na và BaO  n H2  1,5a  0,5b  0,085 1 Kết tủa gồm Al(OH)3 (x mol) và BaSO4 (c mol)  78x  233c  3,11 2  Dung dịch Z chứa SO24  0,03  c  , Cl1  0,1 , Na   b  , Al3  a  x  Bảo toàn điện tích: 3  a  x   b  2  0, 03  c   0,1  3 mmuối = 27  a  x   23b   0,03  c  .96  0,1.35,5  7, 43  4  (1) (2) (3) (4)  a  0, 04; b  0, 05; c  0, 01; x  0, 01  m X  3, 76 Câu 358. Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hòa tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H 2SO4 (loãng) thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của X là A. 197,5gam. B. 213,4gam. C. 227,4gam. D. 254,3gam. Câu 359. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, CH3OOC-C≡C-COOH và (C17H33COO)3C3H5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng 1, 89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 22, 32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X cần dùng 0, 25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của x là A. 0, 25. B. 0, 22. C. 0, 28. D. 0, 27. Lời giải Chọn B Ta có m H2O  22,32 (g)  n H2O  1, 24 mol Khi hidro hóa hoàn toàn X thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ no. Quy đổi Y thành CH4 (a mol), CH2 (b mol), CO2 BT: H   2a  b  1, 24  0, 25 a  0, 22   a  x  0, 22  b  1,05 2a  1,5b  1,89  0, 25 / 2 Câu 360. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,2 M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là A. 150 ml. B. 160 ml. C. 140 ml. D. 130 ml.. Câu 361. Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là A. 0,48 gam. B. 0,90 gam. C. 0,60 gam. D. 0,42 gam. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Câu 362. Cho hỗn hợp X gồm ba kim loại tác dụng với dung dịch gồm NaNO3 và x mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trong đó có 0,15 mol NH4+ và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,05 mol N2O. Giá trị của x là A. 1,8. B. 2,6. C. 2,0. D. 2,4. Lời giải Chọn D Ta có: x  10n NH 4   4n NO  10n N 2O  2, 4 mol Câu 363. Cho 3,68 gam hỗn hợp Al và Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 20% thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng dung dịch sau phản ứng là A. 52,48 gam. B. 42,58 gam. C. 52,68 gam. D. 13,28 gam. Lời giải Chọn A n H 2 SO4  n H 2  0,1  m dd H 2SO4  0,1.98 / 20%  49.  m dd sau phản ứng = m kim loại + m dd H 2SO4  m H 2  52, 48gam. Câu 364. Hòa tan hoàn toàn 2,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng cho 2,0 gam X tácdụng hết với clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 22,4%. B. 19,2%. C. 16,8%. D. 14,0%. Câu 365. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Cho 1, 5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1, 68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là A. 0, 48 gam. B. 0, 90 gam. C. 0, 60 gam. D. 0, 42 gam. Lời giải Chọn C Câu 366. Hoà tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp Mg, Fe, Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là A. 20,6 B. 26,0. C. 32,6. D. 36,2. Câu 367. Hòa tan hoàn toàn 21,125 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe. Lời giải Chọn C Giải: Gọi n là hóa trị của M. Bảo toàn electron: n × nM = 2nH2 ⇒ nM = (0,65 ÷ n) mol. ||⇒ MM = 21,125 ÷ (0,65 ÷ n) = 65n ÷ 2 ⇒ n = 2 và MM = 65 ⇒ M là Kẽm (Zn) Câu 368. Hòa tan hết 3,53 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl thu được 2,352 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 11,195. B. 12,405. C. 7,2575. D. 10,985. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> n Cl  n HCl  2n H2  0, 21.  m muối = m kim loại + mCl  10,985 gam. Câu 369. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 20% (loãng) thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO 4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ % của ZnSO4 trong dung dịch Y là A. 10,21%. B. 18,21%. C. 15,22%. D. 15,16%. Câu 370. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hoà tan 8, 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra thì thu được 3, 36 lít khí H2(đktc). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là A. 3, 2 B. 2, 4 C. 5, 2 D. 6, 4 Lời giải Chọn C Chỉ có Mg phản ứng với HCl dư  n Mg  n H 2  0,15  m Cu  m X  m Mg  5, 2gam. Câu 371. Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 2,8 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 2,4. B. 4,0. C. 3,6. D. 3,0. Lời giải Chọn D Phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑. Giả thiết nH2 = 2,8 ÷ 22,4 = 0,125 mol ⇒ theo tỉ lệ: nMg = 0,125 mol. → yêu cầu: m = mMg = 0,125 × 24 = 3,0 gam. Câu 372. Hòa tan hoàn toàn 3,87 gam hỗn hợp Mg và Al bằng lượng dư axit H 2SO4 thu được 4,368 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng kim loại trên nếu tác dụng với oxy thì khối lượng oxit thu được là A. 6,99 gam B. 7,71 gam C. 7,17 gam D. 7,14 gam Câu 373. Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al , MgCO3 , Fe3O4 vào dung dịch H 2 SO4 loãng, thu được dung dịch X . Cho dung dịch Ba OH 2 tới dư vào dung dịch X , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y . Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm: A. BaSO4 , MgO và FeO . B. BaSO4 , MgO , Al2O3 và Fe2O3 . C. MgO và Fe2O3 . D. BaSO4 , MgO và Fe2O3 . Lời giải Chọn D. Câu 374. Cho 6,4 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa ba chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá trị của m là: A. 57,40. B. 59,56. C. 68,20 D. 63,88 Lời giải Chọn B X chứa MgCl2 (x), FeCl2 (x) và HCl dư (x)  24x  56x  6, 4  x  0, 08 Bảo toàn Cl  n AgCl  0, 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> n NO  n H / 4  0, 02 Bảo toàn electron: n Fe2  3n NO  n Ag.  n Ag  0, 02  m  59,56gam. Câu 375. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Hòa tan hết 3, 53 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl thu được 2, 352 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 11, 195. B. 12, 405. C. 7, 2575. D. 10, 985. Lời giải Chọn D Câu 376. Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3: 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 6,4. B. 9,6. C. 12,8. D. 19,2. Lời giải Chọn C Từ tỉ lệ mol Cu và Fe3O4  số mol lần lượt là 0,3 mol và 0,1 mol Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 0,10,2 Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2 (*) 0,30,2 Từ (*) ta có Cu còn dư: 0,2 mol  mrắn = 12,8 (g) Câu 377. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ba vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,475 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 14,30. B. 21,49. C. 13,50. D. 25,48. Lời giải  Mg  KL  Na 29, 475( g )Y    HCl m( gam) X    Cl K H 2 : 0, 225( mol )  Ba BTNT ( H )   nHCl  2nH 2  0, 45(mol ) BTKL   m  29, 475  0, 225.2  0, 45.36,5  13,5( gam).  Chọn đáp án C.. DẠNG 05: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HNO3, H2SO4 ĐẶC Câu 378. Nhúng một thanh Zn vào dung dịch gồm muối T và H2SO4 loãng thì có xảy ra sự ăn mòn điện hóa của Zn. Muối nào sau đây phù hợp với T? A. CuSO4. B. Na2SO4. C. Al2(SO4)3. D. MgSO4. Lời giải Chọn A Dãy điện hóa: Na > Mg > Al > Zn > Cu → muối T là CuSO 4..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Vì chỉ có CuSO4 thì mới bị Zn đẩy ra khỏi dung dịch theo phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu. khi đó, 3 điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa: 2 cực kim loại Cu-Zn; tiếp xúc nhau trong dung dịch H2SO4 dẫn điện → xảy ra ăn mòn điện hóa của Zn. Câu 379. Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa? A. Đốt Fe trong bình chứa Cl2. B. Cho thanh Cu vào dung dịch FeCl3. C. Gang thép để trong không khí ẩm. D. Cho thanh Fe vào dung dịch HNO3. Lời giải Chọn C Câu 380. Cho 28 gam Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng; sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được 5,04 lít (đktc) SO2 khí duy nhất và 5,88 gam chất rắn. Số mol H2SO4 phản ứng là A. 0,62 mol B. 0,8175 mol C. 0,73 mol D. 0,975 mol Lời giải Chọn A Vì Fe còn dư sau phản ứng nên muối thu được là FeSO4 (0,395 mol) BT S: nH2SO4 = 0,395 + 0,225 = 0,62 mol Câu 381. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl 3. (b) Để miếng tôn (sắt tráng kẽm) đã bị xước trong không khí ẩm. (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO 4. (d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1 Lời giải Chọn A Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có 2 điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li. (a) Cu  Fe3  Cu 2   Fe 2 (Chỉ có 1 điện cực Cu) (b)Điện cực Zn-Fe (c) Zn  Cu 2   Zn 2  Cu (Điện cực Zn-Cu) (d) Fe  O 2  Fe3O 4 Câu 382. Cho các phương pháp sau: (a) Gắn kim loại kẽm vào kim loại sắt. (b) Gắn kim loại đồng vào kim loại sắt. (c) Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. (d) Tráng thiếc lên bề mặt sắt. Số phương pháp điện hóa được sử dụng để bảo vệ kim loại sắt không bị ăn mòn là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn C Phương pháp điện hoá sử dụng bảo vệ kim loại là (a), (b) nhưng trong đó chỉ có (a) là bảo vệ sắt không bị ăn mòn. Câu 383. Quá trình sau không xảy ra sự ăn mòn điện hoá? A. Để miếng tôn ngoài không khí ẩm. B. Cho mẫu thép vào dung dịch H2SO4 loãng, sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO4. C. Phần vỏ tàu bằng sắt nối với tấm kẽm để trong nước biển. D. Cho bột nhôm tiếp xúc trực tiế với khí Cl2..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Câu 384. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:. Đinh sắt trong cốc nào sau đây bị ăn mòn nhanh nhất? A. Cốc 2. B. Cốc 3. C. Cốc 1. D. Tốc độ ăn mòn như nhau. Lời giải Chọn A Ăn mòn điện hóa sẽ phá hủy kim loại nhanh hơn ăn mòn hóa học. Ở cốc 2 định sắt bị ăn mòn nhanh nhất vì Fe là cực âm (bị ăn mòn) và Cu là cực dương (được bảo vệ). Ở cốc 3 đinh sắt bị ăn mòn chậm nhất vì Fe là cực dương (được bảo vệ), Zn là cực âm (bị ăn mòn). Câu 385. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl. (2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2. (3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3. (4) Nối một dãy Ni với một dãy Fe rồi để trong không khí ẩm. (5) Đốt một dãy Fe trong bình kín chứa đầy khí O 2. (6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng. Các thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là A. (1), (3), (5). B. (2), (3), (4), (6). C. (1), (3), (4), (5). D. (2), (4), (6). Lời giải Chọn D Fe bị ăn mòn điện hóa học khi có kim loại tính khử yếu hơn tiếp xúc với Fe và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li. (2) Fe-Cu (4) Fe-Ni (6) Fe-Cu Thực hiện các thí nghiệm sau: Câu 386. (a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. (b) Cho miếng gang (hợp kim Fe-C) vào dung dịch HCl. (c) Cho miếng Na vào dung dịch AgNO3. (d) Quấn dây Cu quanh thanh Al và nhúng vào dung dịch HCl. (e) Cho miếng Cu vào dung dịch FeCl3. (f) Cho miếng sắt vào dung dịch HCl và ZnCl2. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Chọn D Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là (a), (b), (d). Câu 387. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Hòa tan 27, 9 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Zn trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội thu được 4, 48 lít khí SO2 (đktc), dung dịch X và chất rắn A, hòa tan chất rắn A trong dung dịch axit HCl dư thu được 2, 24 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của kim loại Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào? A. 70%. B. 20%. C. 50%. D. 30%. Lời giải Chọn D Vì Fe bị thụ động hóa bởi H2SO4 đặc, nguội nên khi cho A tác dụng với HCl thì Fe không tác dụng được chỉ có Zn còn dư tác dụng. BT: e   2n Zn  2n SO 2  2n H 2  n Zn  0,3 mol  m Fe  8, 4 (g)  %m Fe  30,1%. Câu 388. Cho m gam Mg vào 200ml dung dịch chứa AgNO3 2, 5M và Cu(NO3)2 3M, sau một thời gian thu được 80, 8 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y chỉ gồm 2 muối. Nhúng thanh sắt nặng 8, 4 gam vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh sắt, rửa sạch cân nặng 10 gam. Cho m gam Mg trên vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư không thấy khí thoát ra và thu được dung dịch Z. Khối lượng muối khan trong Z là A. 103, 6. B. 106, 3. C. 117, 6. D. 116, 7. Lời giải Chọn C - Dung dịch Y gồm Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư (x mol). - Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch Y thì: m tăng  (64  56).x  10  8, 4  x  0, 2 mol - Hỗn hợp rắn X gồm Ag (0, 5 mol); Cu (0, 4 mol) và nMg dư =. m X  108n Ag  64n Cu  0, 05 mol 24.  nMg ban đầu = n Cu 2  0, 5n Ag  + nMg dư = 0, 7 mol. - Khi cho Mg tác dụng với HNO3 đặc nóng thì: n NH 4  . 2 n Mg  0,175 mol 8.  mmuối trong Z = 148n Mg(NO 3 ) 2  80n NH 4 NO 3  117, 6 (g) Câu 389. Hoà tan hoàn toàn 14,22 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 38,34 B. 122,58 C. 106,38 D. 97,98 Lời giải Chọn B n N 2O  n N 2  0, 03; n Al  79 / 150. Bảo toàn electron: 3n Al  8n N 2O  10n N 2  8n NH 4.  n NH   0,13 4.  m muối = m Al( NO3 )3  m NH 4 NO3  122,58 gam.. Câu 390. Khử hết m gam CuO bằng H2 dư, thu được chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là A. 9,6. B. 8,0. C. 6,4. D. 12,0 Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> X là Cu, bảo toàn electron  2n Cu  3n NO.  n CuO  n Cu  0,15  m  12gam Câu 391. Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H 2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đkc). Giá trị của m là A. 61,32. B. 65,52. C. 64,84. D. 71,28. Lời giải Chọn B Ban đầu n H 2SO4  0, 5 và n NaNO3  0, 2  n H   1  4n NO  10n NH  4.  n NH   0, 06 4. Bảo toàn N  n NO  0, 2  0,1  0, 06  0, 04 3. Dung dịch Y chứa NH 4 (0, 06), Na  (0, 2),SO 42 (0, 5), NO3 (0, 04)  n Mg2  0, 39  m muối = 65,52. Câu 392. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Cho 10, 42 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S, MgS và ZnS tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối sunfat và 11, 2 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Thêm từ từ Ba(OH)2 vào dung dịch Y (trong điều kiện không có oxi) thì lượng kết tủa lớn nhất tạo ra là 43, 96 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 16. B. 20. C. 21. D. 15. Lời giải Chọn B Quy đổi hỗn hợp về M, S (a mol) với M là các nguyên tố kim loại  mM + 32a = 10, 42 (1) BTDT Dung dịch Y chứa Mn+, SO42- (b mol)   n.n M n   2b. Khi cho Y vào Ba(OH)2 thì: m   m M n   m OH   m BaSO4  m M  17.2b  233.b  43,96 (3) BT: e   n.n M  6a  0,5.2  2b  6a  1 (3). Từ (1), (2), (3) suy ra: mM= 6, 58 (g); b = 0, 14  m = 6, 58 + 0, 14.96 = 20, 02 (g) Câu 393. Cho 9,6 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 dư sinh ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại M là kim loại nào sau đây? A. Ca. B. Fe. C. Mg. D. Cu. Lời giải Chọn D n NO  0,1mol Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron: 9,6x/M = 0,1.3  M  32x  x  2; M  64 : M là Cu Câu 394. Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO 3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lít khí N2 duy nhất ở đktc. Giá trị của m là A. 4,5. B. 4,32. C. 1,89. D. 2,16..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Lời giải Chọn A Phân tích: Để tính nhanh, ta sử dụng phương trình ion biểu diễn quá trình nhường-nhận e 1,12 n N2   0, 05mol 22, 4 Al  Al3  3e 2N 5  10e  N 2 0,5  0, 05 Bảo toàn e, ta có: n Al . 0,5  m Al  4, 5  gam  3. Câu 395. Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4: 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn B nCu = 0,02 và nAg = 0,005 n H  0, 09; n NO  0, 06 3. 4H   NO3  3e  NO  2H 2 O 0, 09...0, 06 0, 09...0, 0225..0, 0675.  n e nhận max – 0,0675 n e nhường max = 2n Cu  n Ag  0, 045.  Chất khử hết, chất oxi hóa dư  n NO  0, 045 / 3  0, 015 Vì n e  0,045  4n O2  0, 4 nên O2 dư  n HNO3  n NO  0, 015   H    0, 015 / 0,15  0,1.  pH  1. Câu 396. Cho hỗn hợp X gồm Mg, Ag tác dụng với dung dịch HNO3 có dư thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch NaCl vào dung dịch Y đến khi kết tủa không thay đổi nữa thấy khối lượng dung dịch NaCl đã dùng là 300 gam. Còn lại dung dịch Y thấy khối lượng tăng 242,6 gam. Lọc tách kết tủa thu được dung dịch Z. Cho NaOH đến dư vào dung dịch Z thu được 17,4 gam kết tủa T. Khối lượng của X là: A. 56,4 gam. B. 50 gam. C. 50,4 gam D. 55,2 gam. Lời giải Chọn A. m AgCl  300  242, 6  57, 4  n Ag  n AgCl  0, 4.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> n Mg  n Mg(OH)2  0,3  m X  50, 4 Câu 397. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị V là A. 3,36. B. 5,60. C. 4,48. D. 2,24. Lời giải Chọn B n Fe  n Cu  a  56a  64a  12  a  0,1 Đặt x, y là số mol NO và NO2 Bảo toàn electron: ne = 3x + y = 0,1.3 + 0,1.2 mX = 30x + 46y = 19.2(x + y)  x  y  0,125  n X  0, 25  V  5, 6 lít.. Câu 398. Hòa tan hoàn toàn 2,82 gam hỗn họp X gồm C, S và P vào 35 gam dung dịch H2SO4 98% (đun nóng), thu được 7,84 lít hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Hấp thụ toàn bộ khí Y vào dung dịch Br2, thấy làm mất màu tối đa 0,3 mol Br2. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 23,67. B. 17,66. C. 35,32. D. 29,31. Lời giải Chọn D Br2  2H 2O  SO 2   2HBr  H 2SO 4.  n Br2  n SO2  0, 3mol CO2 : x C  :x : 0,3  SO2 :z S     H3 PO 4 : y  :y P  H SO dö : z  0,05 H SO : 0,35  2 4  2 4 H 2O  2,82  12x  31y  32z  2,82  x  0, 05  7,84   x  0,3  0,35   y  0, 02    BT.E   4x  5y  6z  0,3.2 z  0, 05  . Tại đây ta có Ba  PO 4  : 0,01 H 3 PO4 : 0, 02 2  keát tuûa  3  H SO dö : 0,1 : 0,1 BaSO 4  2 4  m  0, 01.601  0,1.233  29,31 gam. Bình luận: Bài toán nghiên về kiến thức hóa học lớp 10. Các sai lầm có thể mắc phải trong bài này: (1) Quên đi rằng H2SO4 có thể dư 0. 6. 6. 4. (2) Khi cho S tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì S   S và S  S.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> (3) Ngoài kết tủa BaSO4 quen thuộc thì trong bài còn kết tủa Ba3(PO4)2 Câu 399.. Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch HCl 0, 4M và Cu(NO3)2 0, 2M. Lắc đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0, 75m gam và V lít (ở đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Giá trị của m là A. 9, 31 và 2, 24. B. 5, 44 và 0, 448. C. 5, 44 và 0, 896. D. 3, 84 và 0, 448. Lời giải Chọn B n  - Theo đề bài ta có n NO  H  0,02  VNO  0, 448(l) 4 Áp dụng tăng giảm khối lượng: 3n 3.0,02 0,25m  NO .56  8n Cu2  0,25m  .56  8.0,04  m  5, 44(g) 2 2 Câu 400. Hòa tan 27,9 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Zn trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc), dung dịch X và chất rắn A, hòa tan chất rắn A trong dung dịch axit HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của kim loại Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào? A. 70%. B. 20%. C. 50%. D. 30%. Câu 401. Cho 7,1 gam khí clo tác dụng hết với 17,92 gam kim loại M, thu được hỗn hợp X. Cho 1 nửa hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được 4,256 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, SO2 là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4. Kim loại M là A. Al B. Cu C. Mg D. Fe Lời giải Chọn D BT e.   n.n M  2n Cl 2  2n SO 2  0, 96  M . 17, 92 n3 n   56 : Fe (SO2 gấp đôi lên là 0,38 0, 96. mol) Câu 402. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,03. Lời giải Chọn D n NaOH  0, 4 và n Fe(OH)3  0,1.  n H dư = 0,4 – 0,1.3 = 0,1 Bảo toàn S  n SO2 (Y)  0, 55  0,14  0, 41 4. . Y chứa H (0,1),SO 24 (0, 41), bảo toàn điện tích  n Fe3  0, 24 Bảo toàn electron: 0, 24.3  2n O  2n SO2  n O  0, 22 Trong phản ứng với HCl có n H2O  n O  0, 22.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Bảo toàn H  n HCl phản ứng = 2a + 0,44.  m muối = 0,24.56 + 35,5(2a + 0,44) = 31,19  a  0, 03 Câu 403. Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau, hòa tan hết phần 1 trong dung dịch HCl dư thu được 2,128 lít H 2 (ở đktc). Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít NO (ở đktc). Tìm M? A. Cu. B. Mg. C. Zn. D. Al. Lời giải Chọn D Khối lượng mỗi phần là 3,61, gồm Fe (a mol) và M (b mol). M hóa trị x. Phần 1: 2a + bx = 0,095.2 Phần 2: 3a + bx = 0,08.3  a  0, 05 và bx = 0,09  %Fe  0, 05.56 / 3, 61  77,56%  %M  22, 44%. m hỗn hợp = 56a + Mb = 3,61 thế b = 0,09/x -> M = 9x  x  3, M  27 : M là Al Câu 404. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được x gam hỗn hợp Y chứa các muối; trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111%. Nung nóng toàn bộ Y đến khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của x là A. 64,68. B. 70,12. C. 68,46. D. 72,10 Lời giải Chọn A Khối lượng dung dịch X tăng m gam -> Không có khí thoát ra -> Tạo sản phẩm khử duy nhất NH4NO3 (a mol)  x  m  62.8a  80a (1) n NO tổng = 8a + a = 9a 3.  a  16.3.9a / 60,111% (2). Khi nung Y: NH4NO3 -> N2O + 2H2O a 4NO3  2O 2  4NO 2  O 2 8a.............4a  m oxit = m + 16.4a = 18,6 (3). Giải hệ (1)(2)(3): a = 0,09 m = 12,84 x = 64,68.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Câu 405. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0, 38 mol H 2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0, 29 mol SO2 (khí duy nhất). Cho 2, 24 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và 1, 28 gam kim loại. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0, 3 mol NaOH, thu được 10, 06 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9, 74. B. 7, 50. C. 11, 44. D. 6, 96. Lời giải Chọn B BT: H BT: O   n H 2O  n H2SO4  n H 2O  0,38 mol   4n H 2SO4  4n SO42  2n SO 2  n H 2O  n SO 42  0,14 mol. Dung dịch thu được sau khi tác dụng NaOH là Na + (0, 3 mol); SO42- (0, 14 mol) và AlO2BTDT   2n SO 42  n AlO 2  n Na   n AlO2   0,02 mol (OH- đã phản ứng với Al3+ là 0, 08 mol) Khi cho Fe tác dụng với dung dịch Y thì thu được muối Fe2+, Cu2+ dư, Al3+ (vì rắn thu được là Cu) m Fe 2   m Cu 2   10, 06  (0,3  0, 08).17  6,32 (g)  m Fe,Cu (Y)  6,32  2, 24  1, 28  5,36 (g) BT: S   n S  n H2SO4  n SO4 2  n SO2  n S  0, 05 mol . Vậy m = 5, 36 + 0, 02.27 + 0, 05.32 = 7, 5. (g) Câu 406.. Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 1, 12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0, 1 mol HCl vào X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là A. 3, 36. B. 3, 92. C. 3, 08. D. 2, 8. Lời giải Chọn B Dung dịch Y gồm Fe(NO3)3 (a mol) và HCl dư (b mol) .  n NO  0, 05 . 0,1  b 0,3  b  mol 4 4. Khi cho Y tác dụng với NaOH thì: 3a + b = 0, 23 (1) BT:e. Câu 407..   3n Fe  3n NO  4a  0,3  b (2). Từ (1), (2) ta tính được: a = 0, 07 mol  m = 3,92 (g) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,38 mol H 2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,29 mol SO 2 (khí duy nhất). Cho 2,24 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và 1,28 gam kim loại. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH, thu được 10,06 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,74. B. 7,50. C. 11,44. D. 6,96. Lời giải Chọn B Bảo toàn H  n H 2O  0, 38 Bảo toàn O: 4n H 2SO4  4n SO2 (Y)  2n SO2  n H 2O 4.  n SO2 (Y)  0,14 4. Z + NaOH thu được dung dịch chứa Na  (0, 3),SO 24  (0,14); bảo toàn điện tích  n AlO  0, 02 2. n OH  trong kết tủa  0,3  4n AlO  0, 22 2.  m kim loại trong kết tủa = 10,06 – 0,22.17 = 6,32 Bảo toàn khối lượng cho kim loại Fe, Cu: m(ion của Fe, Cu trong muối) + 2,24 = 1,28 + 6,32.

<span class='text_page_counter'>(58)</span>  m (ion Fe, Cu trong muối) = 5,36  m kim loại trong muối = 5,36 + 0,02.27 = 5,9  m muối = 5,9 + 0,14.96 = 19,34 Bảo toàn khối lượng: m  m H 2SO 4  m muối + mSO2  m H2O  m  7,50 gam.. Câu 408. Để m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và Fe trong không khí, sau một thời gian thu được 27 gam rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào hỗn hợp T gồm H2SO4 và HNO3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 0,25 thì thu được dung dịch Z chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 3,48 gam hỗn hợp khí T chỉ chứa 4 khí là sản phẩm khử của N+5. Trong T, oxi chiếm 25% tổng số nguyên tử. Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,85 mol Ba(OH)2 thu được 227,34 gam kết tủaGiá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28,6. B. 22,7. C. 26,4. D. 21,9. Lời giải Chọn D H2SO4 = x mol và HNO3 = 0,25x mol Khi có O chiếm 25%, N chiếm 75% nên khí quy thành N3O = 0,06 mol Bảo toàn N  NH 4  0, 25x  0,18mol Tủa BaSO 4  x mol  Ba(AlO 2 ) 2  0,85  x mol HH đầu gọi kim loại = y gam và O = z mol y + 16z = 27. 16H   3NO3  13e  N3O  8H 2O n H  2, 25x  16.0, 06  10.(0, 25x  0,18)  2z Kết tủa 227,34 + 78.2(0,85 – x) gam gồm: BaSO4 = x mol, OH   n Điện tích kim loại = 1,75x + 0,18 mol và Kim loại: y gam  233x  17(1, 75x  0,18)  y  227,34  78.2.(0,85  x). x = 0,8 mol, y = 21,88 gam, z = 0,32 mol.. DẠNG 06: BÀI TOÁN HỖN HỢP KIM LOẠI, OXIT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HNO3 Câu 409. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Ca. C. Cu. D. Ag. Câu 410. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit tương ứng? A. Na. B. Al. C. Cr. D. Fe. Lời giải Chọn B Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại kiềm, kiềm thổ và Al..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Câu 411.. Ở nhiệt độ cao, khí hiđro khử được oxit nào sau đây? A. CaO. B. Na2O. C. CuO.. D. MgO.. Lời giải Chọn C Câu 412. Phương pháp chung để điều chế kim loại nhóm IA và IIA trong công nghiệp là A. điện phân dung dịch. B. điện phân nóng chảy. C. nhiệt luyện. D. thủy luyện. Lời giải Chọn B Muốn điều chế kim loại kiềm từ các chợp chất, cần phải khử các ion của chúng: Mn+ + ne → M. Vì ion kim loại kiềm rất khó bị khử nên phải dùng dòng điện (phương pháp điện phân). Thêm nữa, các kim loại kiềm phản ứng với nước nên không thể dùng phương pháp điện phân dung dịch được → Theo đó, phương pháp điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ là điện phân nóng chảy oxit, hiđroxit hay muối tương ứng, quan trọng nhất là muối halogenua. Câu 413. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Na. B. Fe. C. Ca. D. Al. Lời giải Chọn B Câu 414. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây? A. Al2O3. B. MgO. C. CuO. D. CaO. Lời giải Chọn C Tiến hành các thí nghiệm sau: Câu 415. (a) Dẫn khí CO đi qua FeO nung nóng. (b) Đốt miếng Mg rồi nhanh chóng cho vào hỗn hợp gồm Al và Fe2O3. (c) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn). (d) Nung AgNO3 ở nhiệt độ cao. Số thí nghiệm thu được sản phẩm đơn chất kim loại sau phản ứng là A. 4. B. 2. C. 1.. D. 3.. Lời giải Chọn D Thí nghiệm thu được sản phẩm đơn chất kim loại sau phản ứng là (a), (b), (d). Câu 416. Hòa tan hết một lượng bột Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít (đktc) khí H 2 và dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần không bằng nhau. Phần (1) đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,6 gam kết tủa. Phần (2) cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N 5 ) và 68,2 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 4.48. B. 3,36. C. 5,60. D. 2,24. Lời giải Chọn A P1: nFe(OH)2 = 3,6/90 = 0,04 mol => nFe2+ = 0,04 mol P2: Fe2+: x mol.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> H+: y mol Cl-: 2x + y. => y = 0,08 Fe2++Ag+→Fe3++Ag x-0,06. → x-0,06. Ag+ + Cl- → AgCl 2x+y → 2x+y => 108(x-0,06) + 143,5(2x+y) = 68,2 => x = 0,16 => nFe phản ứng ban đầu = nH2 = 0,04+0,16 = 0,2 mol => VH2 = 4,48 lít Câu 417. Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hỗn hợp (X) gồm Mg, Al, Zn trong khí oxi (dư) thu được m gam hỗn hợp (Y) gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn m gam (Y) bằng dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 4,8 gam hỗn hợp muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 1,605 gam (X) bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là A. 0,896. B. 0,448. C. 0,672. D. 1,344. Lời giải Chọn C n Cl  (m muối  m X ) / 35,5  0, 09  n e  3n NO  n Cl  0, 09.  n NO  0,03.  V = 0,672 lít Câu 418. Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10: 5: 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu được 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của Mg trong E là A. 29,41%. B. 26,28%. C. 28,36%. D. 17,65%. Lời giải Chọn D X gồm NO (0,2), H2 (0,1) và NO2 (0,06) Bảo toàn N  n NH   0, 08 4. n Mg(OH)2  0,3 Y gồm Al3 (x), Mg 2 (0, 2), NH 4 (0, 08), K  ,SO 24 . n OH  4x  2.0,3  0, 08  2, 28  x  0, 4 Bảo toàn electron: 3n Al  2n Mg  3n NO  2n H2  n NO2  8n NH  4.  n Mg  0,15.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Bảo toàn Mg  n MgO  0, 3  0,15  0,15  %MgO  29,14%. Câu 419. Oxi hóa hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg bằng oxi hóa dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được hỗn hợp muối khan là A. 74,7 gam B. 49,8 gam C. 99,6 gam. D. 100,8 gam Lời giải Chọn C Trong oxit, m O  44, 6  28,6  16gam  n O  1mol Bảo toàn điện tích, trong muối n Cl  1.2  2 mol.  m Muối = 28,6 + 2.35,5 = 99,6 gam. Câu 420. Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Cho 0,75 gam X phản ứng với HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 1,568 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), tiếp tục cho thêm dung dịch NaOH dư vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Tìm m? A. 0,78 gam. B. 1,16 gam. C. 1,49 gam. D. 1,94 gam. Lời giải Chọn B  Mg : 0,02 mol  Al : 0,01 mol. BT: e Ta có: n NO2  0,07 mol  . Kết tủa thu được là: mMg(OH)2  1,16 (g) Câu 421. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm khối lượng của Fe 2O3 trong X là A. 65,38%. B. 34,62%. C. 51,92%. D. 48,08%. Câu 422. Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất N+5, đktc) và dung dịch Y. Cho 650 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, thu được 16,05 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 6,72. B. 8,96. C. 11,2. D. 4,48. Lời giải Chọn B. n Fe(OH)3  0,15 và n NaOH  0, 65.  n H dư = 0,65 – 0,15.3 = 0,2 Quy đổi X thành Fe (a), O (b). Đặt n NO2  c m X  56a  16b  12,8 Bảo toàn electron: 3a = 2b + c. n H phản ứng = 1,2 – 0,2 = 2b + 2c  a  0, 2; b  0,1; c  0, 4  V  8,96 lít.. Câu 423. Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 9,6. B. 6,4. C. 3,2. D. 7,8. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Chọn D nCu  NO3 2  0,1  nNO3  0, 2  nH    0, 05 nHCl  0, 2  nH   0, 2  nNO max  4  nFe  0, 2 Nhận thấy 3.nNO  2nCu 2  2nFe  Fe dư, Cu2+ phản ứng hết, NO thoát tối đa. BT(e): 2.nFe p /u  3.nNO  2.nCu 2  nFe p / u  0,175  mr  56  0, 2  0,175  64.0,1  7,8  g  Câu 424. Cho 12,4 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được x gam muối. Còn nếu cho 12,4 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thì thu được y gam muối và được khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết x và y chênh lệch nhau 25,464 gam. Nung nóng a gam hỗn hợp gồm oxit MO và cacbon trong bình kín, thu được 4,48 lít hỗn hợp CO, CO 2 có tỉ khối so với heli bằng 9. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là: A. 24,0. B. 21,6. C. 22,8. D. 24,9. Lời giải Chọn A Nếu M có hóa trị n không đổi.  n M  25, 464 / (62n  35,5n)  0,961/ n.  M  12, 4n / 0,961: Vô nghiệm Vậy M có hóa trị thay đổi. Xét MCl2 và M(NO3)3  n M  25.464 / (62.3  35,5.2)  0, 221426  M  56 : M là Fe.. n CO  n CO2  0,1. Bảo toàn O  n FeO  0,3  m FeO  21,6 Câu 425. Cho 77,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 725 ml dung dịch H2SO4 2M loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 193,1 gam muối sunfat trung hòa và 7,84 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với He là 4,5. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây A. 20. B. 14. C. 12. D. 12,5. Lời giải Chọn D Trong khí Z: n NO  0,1 và n H2  0, 075 Bảo toàn khối lượng  n H2O  0, 55 Bảo toàn H  n NH   0, 05 4. Bảo toàn N  n Fe( NO3 )2  0, 075 n H   4n NO  10n NH   2n H 2  2n O trong oxit 4.  n O trong oxit = 0,2  n ZnO  0, 2 Đặt a, b là số mol Mg và Al.

<span class='text_page_counter'>(63)</span>  mX  24a  27b  0, 2.81  0,075.180  38,55 n e  2a  3b  0,1.3  0,075.2  0,05.8  a  0, 2 và b = 0,15  %n Mg  0, 2 / (0, 2  0,15  0, 2  0, 075)  32% Câu 426. Để 10,7 gam hỗn hợp X (Mg, Al, Fe) trong không khí sau một thời gian thu được 14,7 gam hỗn hợp Y. Cho lượng Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 2,24 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Mặt khác cho 10,7 gam hỗn hợp X cháy trong clo dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 39,1. B. 40. C. 43,1. D. 32,45. Lời giải Chọn A n O  (mY  mX ) /16  0, 25; n NO  0,1. n Cl  n e  2n O  3n NO  0,8.  m muối = 10,7 + 0,8.35,5 = 39,1 gam. Câu 427. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al và Mg (trong đó số mol Mg gấp hai lần số mol Al). Cho 29,64 gam X phản ứng với dung dịch chứa 1,16 mol KHSO4, thu được dung dịch Y chứa 179,72 gam muối sunfat trung hòa và 6,72 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Tỉ khối của Z so với H2 là 3,8. Phần trăm khối lượng của Mg trong X là A. 13,66%. B. 29,80%. C. 14,58%. D. 17,22%. Lời giải Chọn B.  NO : x  x  y  0,3  x  0,06 Xử lý Z    30x  2y  0,3.7, 6  y  0, 24 H 2 : y Sơ đồ phản ứng  FeO  Fe  NO3   2 29,64  Al  Mg  KHSO  4.  ion kim loại   179,72 NH 4 d  SO24     a NO : 0,06 2a H : 0,24  2 1,16 H 2 O : b. : c : : : :. BTKL   29,64  1,16.136  179,72  0,3.7, 6  18b  b  0,3 BT.H  1,16  4n NH   0, 24.2  0,3.2  n NH   0, 02 4. 4.   2d  0, 02  0, 06  d  0, 04 BT.N. BT.O   c  0, 04.6  0, 06  0,3  c  0,12 29,64 gam X  0,12.72  0, 04.180  27a  48a  29, 64  a  0,184 mol.  %m Mg  29,80%. Câu 428. Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 12,98 gam X trong 627,5 ml dung dịch HNO 3 1M (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 60,272. B. 51,242. C. 46,888. D. 62,124..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Lời giải Chọn C ☆ Sơ đồ quá trình phản ứng: 0,01 mol Al3+   Al   ?+   NO    NO3    Fe   HNO   H 2O. 3   Fe  N 2 mol + O : 0,15  0,6275 mol  NH     4       0,01 mol  12,49 gam. Bảo toàn electron mở rộng:. m gam. n. H+.  10n NH +  12n N2  4n NO  2n O  n NH +  0, 01675 mol. 4. 4. Bảo toàn nguyên tố H ta có: nH2O = 0,2805 mol. Bảo toàn khối lượng sơ đồ phản ứng, ta có: 12,49 + 0,6275 × 63 = m + 0,01 × (28 + 30) + 0,2805 × 18 ⇒ m = 46,888 gam. Câu 429. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg vào dung dịch HNO3 loãng (vừa đủ), thu được dung dịch Y chứa a gam muối (trong đó oxi chiếm 60% khối lượng), không có khí thoát ra. Cô cạn Y rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 20,8 gam hỗn hợp oxit kim loại. Giá trị của a là A. 72. B. 75. C. 70. D. 68. Lời giải Chọn A Do không có không khí thoát ra nên sản phẩm khử duy nhất là NH 4NO3 Xét bán phản ứng 10H   NO3  8e   NH 4  3H 2O.  10HNO3  8e   NH 4 NO3  8NO3  3H 2O Kim loại : m gam   : 8x Kim loại NO3 Kim loại : m gam to    oxit kim loại  2   : 4x O HNO3 NH 4 NO3 : x H O  2 9x.48  57,85%  0, 6  m  14, 4     m  8x.62  80x 23,48  x  0,1    m  16.4x  20,8   Khối lượng muối  14, 4  8.0,1.62  80.0,1  72 gam Câu 430. Hòa tan hoàn toàn 7,6 gam chất rắn X gồm Cu, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 5,04 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 27,7375 gam. B. 20,3875 gam. C. 28,9625 gam. D. 7,35 gam. Lời giải Chọn A Quy đổi X thành Cu (a) và S (b)  mX  64a  32b  7,6 Bảo toàn electron: 2a + 6b = 0,225.3  a  0, 075; b  0, 0875. n BaSO4  n S  0, 0875. n Cu(OH)2  n Cu  0,075.  m  27,7375.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Câu 431. Thực hiện các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HCl dư, thu được V lít khí. Thí nghiệm 2: Cho a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V2 lít khí. Thí nghiệm 3: Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V lít khí. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 trong các thí nghiệm trên và các khí đều đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng? A. V1 > V2 > V3. B. V1 = V3 > V2. C. V1 > V3 > V2. D. V1 = V3 < V2. Câu 432. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong 800 ml dung dịch HNO 3 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa 52 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 và N2O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với A. 22,5. B. 18,2. C. 20,8. D. 16,5. Lời giải Chọn C Z gồm N2 (0,025) và N2O (0,025). n H  0,8  12n N2  10n N2O  10n NH 4.  n NH  0, 025 4.  n e  n NO (muối của kim loại) = 10n N 2  8n N2O  8n NH   0, 65 3. 4.  m kim loại = m muối - m NO - (muối của kim loại)  m NH4 NO3  9,7 3. Bảo toàn điện tích  n OH  (  )  n NO (muối của kim loại) = 0,65 3.  m  m kim loại + m OH  ( )  20, 75. Câu 433. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan 18, 6 gam X trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa 68, 88 gam muối và 2, 24 lít khí NO (đktc). Biết lượng HNO 3 đã phản ứng là 0, 98 mol. Phần trăm khối lượng oxi trong X gần nhất với giá trị nào? A. 21%. B. 22%. C. 30%. D. 25%. Lời giải Chọn A Đặt n O (X)  a và n NH   b 4. n H   2a  10b  0,1.4  0, 98. m muối = (18, 6 – 16a) + 62(0, 98 – b – 0, 1) + 18b = 68, 88  a  0, 24 và b = 0, 01.  m kim loại = 18, 6 – 16a = 14, 76 Câu 434. Cho một lượng kim loại Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol HCl, 0,05 mol NaNO 3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối, b gam kim loại và 0,125 mol hỗn hợp khí Y (gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hoá nâu ngoài không khí). Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là A. 27,275. B. 46,425. C. 33,375. D. 43,500. Lời giải Chọn C - Hỗn hợp khí Y gồm H2 (0,025 mol) và NO (0,1 mol)..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> BT: e. BT:N  nAl  n NH 4  n NaNO3  n KNO3  n NO  0, 05 mol . =. pư. 2n H 2  3n NO  8n NH 4.  0, 25 mol 3 - Hỗn hợp muối gồm NaCl (0,05 mol); AlCl3 (0,25 mol); KCl (0,1 mol) và NH4Cl (0,05 mol). Vậy mmuối = 46, 425 (g). Câu 435. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong 800 ml dung dịch HNO 3 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa 52 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 và N2O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với A. 22,5. B. 18,2. C. 20,8. D. 16,5. Lời giải Chọn C Z gồm N2 (0,025) và N2O (0,025). n H  0,8  12n N2  10n N2O  10n NH  4.  n NH   0, 025 4.  n e  n NO (muối của kim loại) = 10n N 2  8n N2O  8n NH   0, 65 3. 4.  m kim loại = m muối - m NO - (muối của kim loại)  m NH4 NO3  9,7 3. Bảo toàn điện tích  n OH  (  )  n NO (muối của kim loại) = 0,65 3.  m  m kim loại + m OH  ( )  20, 75. Câu 436. Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29, 2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9, 85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4, 48 lít NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là A. 79, 45% và 0, 525 lít. B. 20, 54% và 1, 300 lít. C. 79, 45% và 1, 300 lít. D. 20, 54% và 0, 525 lít. Lời giải Chọn D - Khi cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì: n CO2  n BaCO3  0,05 mol - Khi cho X tác dụng với CO thì: n O (oxit)  n CO 2  0, 05 mol  m Y  m X  16n O  28, 4 (g) - Quy đổi hỗn hợp rắn Y về Fe (3x mol), Cu (y mol) và O dư (z mol) - Khi cho Y tác dụng với HNO3 thì: 3n Fe  2n Cu  n NO2  2n O  9x  2y  2z  0, 2 (1) 232x  80y  29, 2 - Ta có hệ sau:  (2).Từ (1), (2) ta tính được: x = 0, 1 ; y = 0, 075 ; z = 0, 425 4x  y  z  0, 05  %m Fe 3O 4  (m Fe3O 4 : m X ).100%  79, 45%. - Dung dịch T chứa cation Fe3+: n H  n HNO3  2(n NO2  n O(Z) )  0, 25 mol. 0,. 3. mol. ;. Cu2+:. - Khi cho T tác dụng với NaOH thì: VNaOH  3n Fe3  2n Cu 2  n H   1,3 (l). 0,. 075. mol. và.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Câu 437. Cho 6,4 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa ba chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá trị của m là A. 57,40. B. 59,56. C. 68,20. D. 63,88. Lời giải Chọn B Vì 3 chất tan có nồng độ bằng nhau nên nMg = nFe = 0,08 mol Dung dịch X gồm FeCl2 (0,08 mol), MgCl2 (0,08 mol) và HCl (0,08 mol) Kết tủa thu được. gồm. BT: Cl    n AgCl  0, 4 mol   m   59,56 (g)  BT: e 0, 08  n Fe 2  n Ag  3n NO  n Ag  0, 08  3.  0, 02 mol   4 . Câu 438. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Hòa tan hết 12, 8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 1, 2 mol HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất N+5) và dung dịch Y. Cho 650 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, thu được 16, 05 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 6, 72. B. 8, 96. C. 11, 2. D. 4, 48. Lời giải Chọn B Vì HNO3 dư nên dung dịch Y chứa Fe(NO3)3 (x mol) và HNO3 dư (y mol) BTDT   3x  2y  z  n OH  (m ax)  1, 2 mà đề bài cho 0, 65 mol NaOH chứng tỏ NaOH thiếu Kết tủa thu được là Fe(OH)3: 0, 15 mol  3.0, 15 + y = 0, 65  y = 0, 2 56x  16z  12,8  Fe : x mol  BT: e Gọi      3x  2z  n NO 2  n NO 2  0, 4 mol  VNO 2  8,96 (l) O : z mol 2n  NO 2  2z  1, 2  0, 2  1 Câu 439. Cho 25 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 có dư thu được dung dịch muối X. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X thu được 30,3 gam kết tủa Y. Hòa tan Y trong dung dịch NH3 có dư thấy còn lại 10,7 gam chất rắn Z. Khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là: A. 8,1 gam. B. 6,6 gam. C. 5,4 gam. D. 2,7 gam. Lời giải Chọn B NaOH dư hòa tan Al(OH)3; NH3 dư hòa tan Cu(OH)2  Z là Fe(OH)3 (0,1 mol) Y gồm Fe(OH)3 và Cu(OH)2  n Cu (OH )2  0, 2  m Al  25  m Fe  m Cu  6, 6gam. Câu 440. Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H 2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo ra kết tủa của Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm đi 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản rứng hóa học). Phần trăm khối lượng FeSO 4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> A. 18.. B. 20.. C. 24. Lời giải. D. 22.. Chọn D. Câu 441. Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, ZnCO3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1:1 tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít khí T (đktc) gồm NO, N2O, CO2 và H2 (Biết tỉ khối hơi của T so với H2 là 218/15). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì lượng NaOH đã phản ứng là 1,21 mol. Giá trị của V gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 3,0. B. 2,6. C. 4,0. D. 5,0. Lời giải Chọn A n Zn  0,18, n ZnO  n ZnCO3  0, 06. Dung dịch Y chứa Zn 2  (0, 3mol), Na  ,SO 42  (0,34) và NH 4 n OH  max=4n Zn 2  n NH   1, 21 4.  n NH   0, 01 4. Bảo toàn điện tích cho Y  n Na   0, 07 Khí T chứa NO (a), N2O (b), H2 (c) và CO2 (0,06) Bảo toàn N: a + 2b + 0,01 = 0,07. m T  30a  44b  2c  44.0, 06  (a  b  c  0, 06).436 /15.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hỗn hợp đầu quy đổi thành Zn, O (0,12) và CO2 n H   4a  10b  2c  0, 01.10  2.0,12  0, 34.2. Giải hệ: a = 0,04 b = 0,01 c = 0,04  V  0,15.22, 4  3, 36 lít.. Câu 442. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 (0, 34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8, 064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10: 5: 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2, 28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thấy có 17, 4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu là A. 29, 41%. B. 26, 28%. C. 32, 14%. D. 28, 36%. Lời giải Chọn A Hỗn hợp X gồm NO (0, 2 mol), H2 (0, 1 mol) và NO2 (0, 06 mol). BT: N   n NH   0, 08 mol và kết tủa là Mg(OH)2 có 0, 3 mol 4. Dung dịch Y có chứa Al3+ ; Mg2+ (0, 3 mol); NH4+ (0, 08 mol) Mà n OH   4n Al3  2n Mg 2  n NH   n Al3  0, 4 mol 4. BT:e   n Mg . 3n NO  2n H 2  n NO 2  8n NH   3n Al 4. 2. BT: Mg  0,15 mol    n MgO  0,15 mol. Vậy %mMgO = 29, 41%. Câu 443. Hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe. Cho hỗn hợp X tác dụng với O2 sau một thời gian thu được (136a + 11,36) gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 3 sản phẩm khử có cùng số mol gồm NO; N2O; NH4NO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 647a gam chất rắn khan. Đốt hỗn hợp X bằng V lít hỗn hợp khí Cl 2 và O2 (đktc) thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hỗn hợp Z cần vừa đủ 0,8 lít dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 354,58 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 12,32 B. 14,56 C. 15,68 D. 16,80 Lời giải Chọn C n O  (m Y  m X ) /16  0, 71. n NO  n N2O  n NH4 NO3  b Bảo toàn electron: 2n Mg  3n Fe  2n O  3n NO  8n N2O  8n NH4 NO3  2a  3.2a  0, 71.2  3b  8b  8b. m muối = 148a + 242.2a + 80b = 647a  a  0, 32 và b = 0,06. n Cl2  u và n O2  v Bảo toàn Cl  n AgCl  2u  1, 6 Bảo toàn electron: 2a  3.2a  2u  4v  n Ag.

<span class='text_page_counter'>(70)</span>  n Ag  2,56  2u  4v m  143, 5(2u  1, 6)  108(2, 56  2u  4v)  354, 58. n H2O  2v  n HCl  1, 6  2.2v  u  0,3 và v = 0,4  V  15, 68. Câu 444. Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N 2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 59,76. B. 29,88. C. 30,99. D. 61,98. Lời giải Chọn C n SO2  0, 595. Bảo toàn electron  n H 2  0,595 Đăt n O (A)  x  n H 2O  x Bảo toàn H  n HCl  2x  1,19 m muối = m = 16x + 35,5 (2x + 1,19) = m + 70,295.  x  0, 51 Với HNO3: nNO = 0,08 và n N 2O  0, 09 bảo toàn lectron  0, 595.2  3n NO  8n N2 O  8n NH 4 NO3  n NH 4 NO3  0, 02875. m muối = (m – 16x) + 62(0,595.2 + 2x) + 80.0,02875 = 162,15.  m  30, 99 Câu 445. Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, Fe3O4 , Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82%. theo khối lượng hỗn hợp X ) với 7,05 gam Cu  NO3 2 , thu được hỗn hợp Y . Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl ; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N 2 và NO . Tỉ khối của T so với H 2 là 14,667. Cho phản ứng với dung dịch Ba OH 2 dư, kết thúc. các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30,5. B. 32,2. C. 33,3. D. 31,1. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Câu 446. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0, 35 mol Mg, 0, 1 mol Fe, MgCO3 và Mg(NO3)2 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0, 05 mol HNO3 và 1, 49 mol NaHSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y chỉ chứa 198, 21 gam các muối trung hòa và 0, 3 mol hỗn hợp khí Z gồm 4 khí không màu không hóa nâu trong không khí và có tỉ khối so với hidro là 539/30. Cho dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch Y, sau đó lấy lượng kết tủa đun nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol N2 trong hỗn hợp khí Z là A. 0, 01 mol. B. 0, 02 mol. C. 0, 03 mol. D. 0, 04 mol. Lời giải Chọn B Hỗn hợp khí Z gồm H2 (x mol), CO2 (y mol), N2 (z mol), N2O (t mol)  x + y + z + t = 0, 3 (1) và 2x + 44y + 28z + 44t = 10, 78 (2) Chất rắn gồm Fe2O3 (0, 05 mol) và MgO  nMgO = 0, 6 mol BT: C BT: Mg   n MgCO3  y mol    n Mg( NO3 ) 2  0, 25  y mol. BT: N   2.(0, 25  y)  0, 05  n NH 4  2z  2t  n NH 4   2x  0, 05 (thay (1) vào biểu thức để tính). Ta có: n H   2x  2y  12z  10t  10.(2x  0, 05)  0, 05  1, 49 (3) và mmuối = 24.0, 6  0,1.56  1, 49.23  1, 49.96  18 n NH 4   198, 21  n NH 4   0, 05 mol n  Thay NH 4 vào (1), (2), (3) suy ra: x = 0, 05 ; y = 0, 2 ; z = 0, 02 ; t = 0, 03 Câu 447. Hoà tan hoàn toàn 7,9 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe (tỉ lệ mol tương ứng là 2: 2: 1) bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,815 mol HCl và X mol KNO3. Phản ứng kết thúc được 2,464 lít NO (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 122,5. B. 118. C. 119. D. 117..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Câu 448. Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg , Al , ZnO và Fe  NO3 3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H 2 SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40 B. 30 C. 25 D. 15 Lời giải Chọn B.  Mg 2  : x  3  Al : y 96,55 gam Y  2  2   Zn ; Fe ; NH 4  SO 2  : 0, 725 mol  4.  Mg : x mol  Al : y mol  H : 0, 075 mol   H 2 SO4  0,725 mol  38, 55 gam X    0,175 mol  Z  2  NO : 0,1 mol  ZnO  Fe  NO3  H 2O 3 . BTKL   nH 2O  BT . H   nNH  . mX  mH 2 SO4  mmuoi  mZ 2nH 2 SO4. 4. 4  nNO. 0, 05  0,1  0, 075 mol 2 2 2  nNO  nH 2O  6nFe NO3   0,1  0,55  6.0, 075  0, 2 mol. BT . N   nFe NO3   BT .O   nZnO. nNH . 18  2nH 2  2nH 2O. 38,55  98.0, 725  96,55  0,175.18  0,55 mol 18 2.0, 725  2.0, 075  2.0,55   0,05 mol 4 . 4. . 2.  24 x  27 y  81.0, 2  180.0, 075  38, 55  x  0, 2     BTDT cho Y    2 x  3 y  2.0, 2  2.0, 075  0, 05  2.0, 725  y  0,15 0, 2  %nMg  .100%  32% 0, 2  0,15  0, 2  0, 075 BTKL. Note: Dấu hiệu có NH 4 tạo ra khi Kim loại  K   NO3 . -Thông thường dữ kiện đề bài cho không nói rõ là có sản phẩm khử NH 4 tạo ra, để chứng minh có NH 4 ta có thể làm 2 cách sau:. Cách 1: Chỉ ra: ne cho  ne nhan (của các sản phẩm khử là khí)  có NH 4 tạo ra. Cách 2: Chỉ ra: m (muối thu được)  m. (muối nitrat kim loại) . có NH 4 tạo ra.. Ngoài 2 cách trên ta có thể áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch thu được hoặc bảo toàn nguyên tố H để tính số mol NH 4 . -Việc chứng minh có ion NH 4 đôi khi không dễ dàng, để đơn giản ta dựa vào các dấu hiệu có ion NH 4 phía dưới đây và giả sử có ion NH 4 tạo ra:. + Hỗn hợp X chứa Mg , Al , Zn khi tác dụng với HNO3 thu được khí và dung dịch Y , cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan  Thường có NH 4 tạo ra..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> + Kim loại tác dụng với HNO3 không có khí tạo ra  Sản phẩm khử là NH 4 NO3 . Câu 449. Cho hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6, 72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (dktc) có tỉ khối so với H2 là 15, 933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129, 4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 15, 68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là A. 22, 0. B. 28, 5. C. 27, 5. D. 29, 0. Lời giải Chọn D. - Quá trình: Fe, Mg, O    m gam X. HNO3   Fe3 , Mg 2 , NH 4 , NO3   NO , N 2O (1)    0,26 mol  0,04 mol. 129,4 (g) dd Y. H 2SO4  Fe3 , Mg 2 ,SO24  SO 2 (2)     104 (g) dd Z. BT: e cho (1) và (2)   n NH 4 NO3 . 0,7 mol. 2n SO 2  3n NO  8n N 2O.  0, 0375 mol 8 + Gọi T là hỗn hợp muối chứa Fe(NO3)2 và Mg(NO3)2 suy ra: mT  mY  m NH4 NO3  126, 4gam. + Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng + bảo toàn điện tích cho hỗn hợp T và Z ta có: mT  m Z 126, 4  104  2n NO   n SO 2    0,8mol 3 4 2.M NO   MSO 2 2.62  96 3. 4. BT: S  BT: H + Xét quá trình (2):   n H2O  n H 2SO4  n SO2  n SO 2   1, 5 mol 4. BTKL.  m X  m H2SO4  m Z  mSO2  m H2O  m  28,8gam Câu 450. Hòa tan hết 21,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,42 mol H2SO4 loãng và 0,02 mol KNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 54,08 gam các muối trung hòa) và 3,74 gam hỗn hợp z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,82 mol NaOH, thu được 26,57 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là A. 40,10%. B. 58,82%. C. 41,67%. D. 68,96%. Lời giải Chọn C Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,82 mol NaOH được dung dịch sau:. K  : 0,02   Na : 0,82 BTDT   n NO  0 phản ứng có  2 3 SO : 0,42  4 NO   3 BTKL   21, 48  0,42.98  0, 02.101  54,08  3, 74  18n H O 2.  n H O  0,38 2.  Sơ đồ phản ứng:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span>  Fe2  Fe3   Mg2   54, 08gam Fe  K  : 0,02   Mg NH 4 : b     H2O NO3 a SO 24 : 0,42  H SO : 0, 42  0,38  2 4  KNO3 : 0,02  N :  a  0,02  b   3,74gam khi O : c  1  H 2 :  0,08  4b   2 Ta có hệ BT.O    3a  0, 02.3  c  0,38 1  3,74 14  a  0, 02  b   16c   0, 08  4b   3, 74  . Fe2 Fe3 54,08gam. Mg 2  K  : 0,02 NH 4 : b SO24 : 0, 42.  K  : 0,02    NaOH ket OH   Na : 0,82   tua   + NH 4    0,82 26,57 gam  b mol  2 SO4 : 0, 42.  54, 08  0,82.40  0,02.39  0,82.23  0, 42.96  26,57  35b  b  0,01 a  0,14  Khí Thế vào 1   c  0,1. N : 0,15  O : 0,1 H : 0, 02  2. NO : 0,05    N 2 O : 0, 05  %VN O  41,67% 2 H : 0, 02  2 Hai khi bang nhau. Câu 451. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa HNO 3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10: 5: 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thấy có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu là A. 29,41%. B. 26,28%. C. 32,14%. D. 28,36%. Lời giải Chọn A X gồm NO (0,2), H2 (0,1) và NO2 (0,06) Bảo toàn N  n NH   0, 08 4. n Mg (OH )2  0,3. Y gồm Al3 (x), Mg 2 (0, 3), NH 4 (0, 08), K  ,SO 42  ..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> n OH  4x  2.0,3  0, 08  2, 28  x  0, 4 Bảo toàn electron: 3n Al  2n Mg  3n NO  2n H2  n NO2  8n NH  4.  n Mg  0,15. Bảo toàn Mg  n MgO  0, 3  0,15  0,15  %MgO  29, 41%. Câu 452. Nhiệt phân m gam hỗn hợp Y chứa FeCO3 , Cu  NO3 2 (4a mol) và Fe  NO3 3 (13a mol) một thời gian, thu được 0,18 mol hỗn hợp khí X. Phần rắn còn lại hòa tan hoàn toàn trong 350 mol dung 361 dịch H 2SO 4 1M thu được 0,18 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và CO 2 có tỉ khối so với H 2 là và 18 dung dịch T chỉ chứa các muối. T tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,48 mol NaOH, thu được kết tủa gồm hai chất. Phần trăm khối lượng của Fe  NO3 3 trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 48. B. 64. C. 75 Lời giải. D. 52. Chọn B  NO Ta xử lý khối khí:  CO 2.  x  y  0,18  x  0, 05    30x  44y 361    y   y  0,13 9  0,18. x. Xét quá trình. FeCO3  Cu  NO3 2 Hỗn hợp Y  Fe  NO3 3 H SO  2 4. b 4a.  NO   13a CO 2 0,35.   NO 2   0,18mol CO 2 O   2  3 13a  b 0, 05 Fe   2 0,13 Cu 4a SO 2  0,35  4  NO3 c  H 2 O 0,35.  Ta có hệ BTDT    3 13a  b   8a  0, 7  c a  0, 02  BT.O   3b  24a  117a   0, 05  0,13.2   0,18.2  3c  0,35  b  0,18    1,48mol NaOH   3 13a  b   8a  1, 48 c  0, 78   13.0,02.242  m Y  98,84 gam  %m Fe NO3   .100%  63, 66% 3 94,84. Câu 453. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2 và Fe vào dung dịch chứa 0, 5 mol HCl và 0, 03 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25, 13 gam các muối và 0, 05 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 bằng 10, 6 (trong T có chứa 0, 02 mol H2). Cho Y phản ứng tối đa với 0, 58 mol NaOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 78, 23 gam kết tủa Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 17, 09%. B. 31, 78%. C. 25, 43%. D. 28, 60%..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Lời giải Chọn C Cho Y tác dụng với NaOH thu được Na+ (0, 61 mol),. Cl- (0, 5 mol) và. BTDT.  n AlO 2   0,11 mol. Dung dịch Y chứa Al3+ (0, 11 mol), Fe2+, Fe3+, NH4+, Na+ (0, 03 mol), Cl- (0, 5 mol) Khi cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được n AgCl  0,5 mol  n Ag  0, 06 mol  n Fe 2   0, 06 mol BTDT (Y)    3n Fe3  n NH 4   0, 02  n Fe3  0  không tồn tại Fe3+   n  0, 02 mol   NH 4 56n Fe3  18n NH 4   0,36. 0,5 BTKL  2n NH 4  n H 2  0,19 mol  m X  8,81 (g) 2 Fe : x mol 56x  180y  0,11.27  8,81  x  0, 04   %m Fe  25, 43%   Fe(NO 3 ) 2 : y mol  x  y  0, 06  y  0, 02 BT: H.  n H 2O . Câu 454. Cho 10, 8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0, 06 mol khí H2, đồng thời thu được 18, 08 gam hỗn hợp chất rắn không tan. Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z chứa 106, 16 gam muối và thoát ra 0, 18 mol khí NO duy nhất. Khối lượng của Fe 3O4 có trong m gam X là A. 21, 92 gam. B. 27, 84 gam. C. 19, 21 gam. D. 24, 32 gam. Hướng dẫn giải Chọn B Gọi a, b và c lần lượt là số mol của CuO, Fe3O4 và NH4NO3. 2n n  n Al(d­) BT:e - Xét phần 1:   n Al  H 2  0,04 mol  n Al2O3  Al  0,08 mol 3 2 BTKL   m Al  m CuO  m Fe3O 4  m hçn hîp r¾n  m Al2O3  m Al(d­)  80a  232b  21, 92 (1). BT:e  3n Al  n Fe3O4  3n NO  8n NH 4  b  8c  0,06 (2) - Xét phần 2: . mà m Al(NO3 )3  mCu(NO3 )2  m Fe(NO3 )3  m NH 4 NO3  106,16  188a  726b  80c  63,56(3) + Giải hệ gồm (1), (2) và (3) ta được: a  0,1 ; b = 0,06; c = 0,015  m Fe 3O 4  13,92 (g) Câu 455. X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng). Hòa tan hết m gam X trong 2107 gam dung dịch H2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 là 6,6. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan Z và 1922,4 gam H 2O. Phần trăm khối lượng của Mg trong X là A. 45,5%. B. 26,3%. C. 33,6%. D. 32,4%. Câu 456. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3 và Cu (trong đó số mol nguyên tử oxi trong X gấp 1,625 lần số mol hỗn hợp X) vào 250 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y và 1,92 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được dung dịch Z, 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất N 5 , ở đktc) và 78,23 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là A. 40,5% B. 10,9% C. 67,4% D. 13,7% Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Cho m gam hỗn hợp X vào 0,5 mol HCl thu được dung dịch Y và 1,92 gam rắn không tan. Do vậy rắn không tan là Cu. Cho AgNO3 dư vào Y thu được 0,03 mol NO và 78,23 gam kết tủa nên Y còn chứa 0,12 mol H  dư. Vậy Y chứa FeCl2, CuCl2 và HCl dư 0,12 mol. Kết tủa thu được gồm AgCl 0,5 mol (bảo toàn Cl) và Ag. 78,23  0,5. 108  35,5  n Ag   0, 06 mol 108 Bảo toàn e: n FeCl  0, 06  0,03.3  0,15 mol. . . 2. 0,5  0,15.2  0,12  0,04 mol 2 1,92  n Cu X   0,04   0, 07 mol 64 Gọi số mol Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 lần lượt là a, b,#c. Bảo toàn Fe: 3a  b  c  0,15 Bảo toàn e: 2a  c  0, 04.2 Bảo toàn Cl: nCuCl  2. Ta có: 4a  2b  3c  1,625.  a  b  c  0,07  Giải được a  0,03; b  0, 04; c  0, 02.  %Fe3O 4  40,51%.. Câu 457. Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO và kim loại M (M có hóa trị không đổi, số mol của ion O2- gấp 2 lần số mol của M). Hòa tan 48 gam X trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thấy có 2, 1 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 157, 2 gam hỗn hợp muối Y và 4, 48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10, 25%. B. 15, 00%. C. 20, 00%. D. 11, 25%. Lời giải Chọn A m X  63n HNO3  30n NO  m Y - Khi cho X tác dụng với HNO3 thì: n H 2O   0, 95 mol 18 n HNO3  2n H 2O - Nhận thấy: n HNO3  2n H 2O  n NH 4   0, 05 mol 4 n HNO3  10n NH 4  4n NO mà n O(X)   0, 4 mol  n M  0, 2 mol 2 BT: e  a.0, 2  3n NO  8n NH 4  (2n Cu 2O  n FeO )  1  (2n Cu 2O  n FeO ) (1) (a là hóa trị của M) và 0, 2.MM + 72.( 2n Cu 2O  n FeO ) = 48 (2) - Từ (1), (2) kết hợp với các giá trị của a có thể là 2, 3 ta suy ra: a = 2 và M = 24 (Mg) Vậy %m Mg  10% Câu 458. Hòa tan hoàn toàn 21,78 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3 và Al(NO3)3 bằng dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 0,65 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O, H2 (trong đó số mol của H2 là 0,06 mol và tỉ khối của Z so với He bằng 7,25). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 57,6 gam, đồng thời thu được 24,36 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng của N2O trong Y là A. 37,93%. B. 22,76%. C. 14,48%. D. 30,34%. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Chọn D. n Mg 2  n Mg(OH) 2  0, 42 mol Khi cho dung dịch tác dụng với NaOH dư ta được:  4n Al3  n NH 4   2.0, 42  1, 44 (1) Xét dung dịch Y có chứa Al3+ , Mg2+ (0,42 mol), NH4+, SO42- (0,65 mol) n Al3  0,14 mol BTDT   3n Al3  n NH 4   2.0, 42  2.0, 65 (2). Từ (1), (2) suy ra:   n NH 4  0, 04 mol  x  t  0, 42 Mg : x mol  y  z  0,14 Al : y mol   Ta có:   (*) Al(NO 3 ) 3 : z mol 24x  27y  213z  84t  21, 78 MgCO 3 : t mol  BT: e  2x  3y  10.0, 03  0, 04.8  8n N O  2.0, 06 2   BT:N   3z  2n N 2O  2.0, 03  0, 04 (**). Từ (*), (**) suy ra: x = 0,35 ; y = 0,08; z = 0,06 ; t = 0,07 Số mol khí N2O là 0,04 mol  %m = 30,34%. Câu 459.. Cho 7, 488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0, 3 mol HCl và 0, 024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0, 032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0, 009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 44, 022 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 46, 6%. B. 35, 8%. C. 37, 8%. D. 49, 6%. Lời giải Chọn C - Khi cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì m  143,5n AgCl n Ag    0,009 mol  n Fe2   3n NO  n Ag  0,036 mol 108 - Xét dung dịch Y ta có n H  (d­)  4n NO  0,036 mol. n Cl   2n Fe2   n H   0,064 mol  m chÊt tan (trong Y)  56n Fe  n H   35, 5n Cl   16,286 (g) 3 n HNO3  n HCl  n H  (d­) BT:H - Xét quá trình hòa tan hỗn hợp X ta có:   n H 2O   0,144 mol 2 BTDT   n Fe3 . BTKL   m Z  m X  36, 5n HCl  63n HNO3  18n H 2O  m Y  1,072 (g). + Xét hỗn hợp khí Z ta có: n NO  n N 2O  0,032 n NO  0,024 mol BT:N n  2n N 2O  n HNO3    n Fe(NO3 )2  NO  0,008 mol  2 30n NO  44n N 2O  1,072 n N 2O  0,008 mol - Xét hỗn hợp X ta có n Fe  3n Fe3O 4  n Fe n   n Fe(NO3 )2 n Fe  0,05mol   %m Fe  37,39%  56n Fe  232n Fe3O 4  m X  180n Fe(NO3 )2 n Fe3O 4  0,014 mol Câu 460. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10: 5: 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thấy có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu là A. 29,41%. B. 26,28%. C. 32,14%. D. 28,36%..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Lời giải Chọn A X gồm NO (0,2), H2 (0,1) và NO2 (0,06) Bảo toàn N  n NH   0, 08 4. n Mg(OH)2  0,3 Y gồm Al3 (x), Mg 2 (0,3), NH 4 (0,08), K  ,SO 24 . n OH  4x  2.0,3  0, 08  2, 28  x  0, 4 Bảo toàn electron: 3n Al  2n Mg  3n NO  2n H2  n NO2  8n NH  4.  n Mg  0,15 Bảo toàn Mg  n MgO  0, 3  0,15  0,15  %MgO  29, 41%. Câu 461. Hoà tan hoàn toàn 7, 9 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe (tỉ lệ mol tương ứng là 2:2:1) bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0, 815 mol HCl và x mol KNO 3. Phản ứng kết thúc được 2, 464 lít NO (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 122, 5. B. 118. C. 119. D. 117. Lời giải Chọn C - Hỗn hợp X gồm Mg (0, 1 mol); Al (0, 1 mol); Fe (0, 05 mol). - Vì dung dịch Y chỉ chứa muối clorua nên NO3 hết  n NH 4  (x  0,11) mol - Dung dịch Y chứa Mg2+ (0, 1 mol); Al3+ (0, 1 mol); K+ (x mol); Cl– (0, 815 mol); NH4+ (x – 0, 11 mol) Fe2+ (y mol) và Fe3+ (z mol). BT: Fe   y  z  0, 05   y  0,02  BTĐT (Y) - Ta có:    2x  2y  3z  0, 425    z  0, 03  BT: e   8x  2y  3z  1, 05  n Ag  n Fe 2   0, 02 mol - Khi cho Y tác dụng với AgNO3 dư thì:   m   119,1125 (g) n AgCl  n Cl   0,815 mol. Câu 462. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4: 5 bằng dung dịch HNO3 20% (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 và dung dịch Q. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư thì có 4,48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào Q thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong Q gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9,5%. B. 9,3%. C. 9,9%. D. 9,7%. Lời giải Chọn D Đặt 4x, 5x lần lượt là số mol của Mg, Al Khi cho NaOH vào Q thì: 58.4x  78.5x  24.4x  27.5x  39,1  x  0,1 Ta có: n NO  n X  n Z  0,1 mol Z gồm 2 khí N2O (0,15 mol) và N2 (0,05 mol).

<span class='text_page_counter'>(80)</span> BT: e   2.4x  3.5x  3n NO  8n N 2O  10n N 2  8n NH 4 NO3  n NH 4 NO3  0, 0375 mol. mà n HNO3  4n NO  10n N 2O  12n N 2  10n NH 4 NO3  2,875 mol và n HNO3 dư = 2,875.20% = 0,575 mol  n HNO3 bđ = 3,45 mol  m dd HNO3 = 1086,75 (g) Theo BTKL: mdd A = mMg + mAl + m dd HNO3 – mX = 1098,85 (g)  C% Al(NO3)3 = 9,69%. Câu 463.. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 25, 157% về khối lượng). Hòa tan hết 19, 08 gam X trong dung dịch chứa 1, 32 mol NaHSO4 và a mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 171, 36 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 7, 5. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 19, 72 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0, 10. B. 0, 18. C. 0, 16. D. 0, 12. Hướng dẫn giải Chọn C. 0,25157.19,08  0,3mol 16 - Khi cho dung dịch tác dụng với NaOH dư ta được : n Mg2   n Mg(OH)2  0,34 mol - Theo đề bài ta có : n O(trong X) . -. Xét. dung. dịch. Y. BTĐT    3n Al 3  n NH 4   2n SO 4 2   n Na   2n Mg 2   0,64 n Al  0,2 mol có   27n Al  18n NH 4   m Y  96n SO 42   23n Na   24n Mg 2   6,12  n NH 4   0,04 mol - Quy đổi hỗn hợp rắn X thành Mg, Al, O và C. Xét hỗn hợp rắn X ta có m X  24n Mg  27n Al  16n O BT:C   n MgCO3  n C   0,06 mol 12 - Quay lại hỗn hợp rắn X với Al, Al2O3, Mg và MgCO3 có : n Mg  n Mg2   n MgCO3  0,28 mol. n O(trong X)  3n MgCO3  0,04 mol  n Al  n Al3  2n Al2 O3  0,12 mol 3 n CO2  n N 2O 2y   n N 2O  2y  n CO2  2y  0,06 n H 2  y mol - Xét hỗn hợp khí Z ta có : n H2 y BT:O   n Al 2O3 . - Xét toàn bộ quá trình phản ứng của X với dung dịch chứa 1, 32 mol NaHSO4 và x mol HNO3 có: n NaHSO 4  n HNO3  4n NH 4   2n H 2 BT:H   n H 2O   0,5x  y  0,58 2 BTKL   m  63n HNO3  120n NaHSO 4  m Y  m Z  18n H 2O.  19,08  63x  120.1,32  171,36  90y  18(0, 5x  y  0,58)  54 x  72 y  4,32 (1) BT:N   2n N 2O  n NH 4   n HNO3  2(2 y  0,06)  0,04  x  x  4 y  0,08(2). - Giải hệ (1) và (2) ta được : x  0,16 và y = 0,06 Câu 464. Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch X. Cho luợng dư dung dịch AgNO3 du vào X, thấy luợng AgNO3 phản ứng là 98,6 gam, thu đuợc m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí 5. NO là sản phẩm khử duy nhất của N trong cả quá hình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 82. B. 80. C. 84. D. 86..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Lời giải Chọn A Theo giả thiết ta có sơ đồ:    23,76g (FeCl2, Cu, Fe(NO3)2) + 0,4 mol HCl   NO↑ + dd Y   0,02 mol NO + AgNO3 pu 0,58 mol 1. 2. Kết tủa + dd Z Từ sơ đồ này ta thấy. Kết tủa sẽ gồm AgCl và có thể có Ag. Trong dung dịch Z chỉ có Fe(NO 3)3 và Cu(NO3)2. 0, 4 Do số mol H   0, 4 mol  nNO   0,1 mol   trong giai đoạn 4. 1 nNO  0,1  0,02  0,08  mol  Trong X số mol Fe(NO3)2 là 0,04 mol → trong dung dịch Z số mol gốc NO3 là 0, 58  0, 02  0,56 mol . Đặt số mol của FeCl2 và Cu trong 23,76g hỗn hợp ban đầu là x, y. Ta có hệ phương trình. x.127  y.64  0, 04.180  23, 76 g 1 ; Số mol gốc NO3 trong z   x  0, 04  .3  y.2  0,56  mol   2  Từ pt 1 và  2  x  0, 08 ; y  0,1 mol . Trong kết tủa thu được ta có: n AgCl  nCl   0, 4  2.0, 08  0,56 mol ;. Ag  0,08  0,1.2  0, 04  0,1.3  0, 02  mol  . Vậy khối lượng kết tủa là: 0, 56.143, 5  0, 02.108  82,52gam → gần nhất với giá trị 82. Câu 465. Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, Mg, Na2O vào 415 ml dung dịch HNO3 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0, 448 lít khí NO (đktc). Dung dịch Y phản ứng vừa đủ dung dịch chứa 0, 295 mol NaOH, thu được một lượng kết tủa, đun nóng kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 4, 4 gam rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7, 36. B. 8, 82. C. 7, 01. D. 8, 42. Hướng dẫn giải Chọn C - Chất rắn Z là MgO: 0, 11 mol - Khi cho dung dịch Y phản ứng với NaOH thì: n HNO 3 dư = n NaOH  2n Mg(OH) 2  0, 075 mol - Dung dịch Y chứa Mg(NO3)2; NaNO3 và HNO3 dư. BT: e.  n Mg  - Khi cho dung dịch X phản ứng với HNO3 thì: . 3n NO  0, 03 mol 2. BT: Mg   n MgO (X)  n MgO (Z)  n Mg  0, 08 mol mà n NaNO3  n HNO 3 pư - 2n Mg(NO3 )2 - nNO = 0,. 1 mol. n NaNO3  7, 02 (g) 2 Câu 466. Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H 2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học). Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?  m X  40n MgO  24n Mg  62.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> A. 22.. B. 21.. C. 20.. D. 24.. Lời giải Chọn A Bảo toàn N  n NH   0, 02 4. Bảo toàn H  n H2O  0,38 Bảo toàn khối lượng  m Z  80,36. n Ba (OH)2  n H2SO4  0, 64  n OH  trong   0, 64.2  n NH   1, 26 4. Bảo toàn H  n H2O tạo ra khi nung Y = 0,63 n Fe2  a  n O2  0, 25a m  32.0, 25a  0, 63.18  10, 42.  a  0,115  n FeSO4  0,115  %FeSO 4  21, 75%. Câu 467. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Nung 0, 48 mol hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong bình kín đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và 6, 72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 22, 8. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp 1, 35 mol HCl và 0, 19 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch E và 3, 584 lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm NO và N2O. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào E thu được 0, 448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 210. B. 230. C. 413. D. 207. Lời giải Chọn D Vì Y còn tính khử nên Z không chứa O2.. FeCO3 : 0,06 mol CO 2 : 0, 06 mol   Al : 0,3 mol Theo đề ta có:   NO 2 : 0, 24 mol Fe(NO3 ) 2 : 0,12 mol  Fe : 0,18 mol  Quy đổi Y thành  Al : 0, 3 mol (với nO = nO(X) – nO(Z))và đặt O : 0,3 mol .  NO : a mol   N 2 O : b mol với a  b  0,16 (1)    NH 4 : c mol. Cho E tác dụng với AgNO3 thoát khí NO (0, 02 mol) nên E chứa H+ dư (0, 08) và A không chứa NO3– BT: N   a  2b  c  0,19 (2) và n H = 4a + 10b + 10c + 0, 3.2 = 1, 35 + 0, 19 – 0, 08 = 1, 46 mol Từ (1), (2), (3) suy ra: a  0,14; b  0, 02; c  0, 01 BT: Cl    n AgCl  n Cl  1,35 mol  m  206, 685 (g)  BT: e  3n Al  3n Fe  2n O  3a  8b  8c  0, 02.3  n Ag  n Ag  0, 12 mol   Câu 468. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O 4 và Fe(NO3 ) 2 trong dung dịch chứa 0,61. mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe 3 và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H 2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là A. 22,18% B. 25,75% C. 15,92% D. 26,32%.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Lời giải Chọn B. Cu Mg  HCl:0,61(mol) m(g)X    Fe O  3 4 Fe  NO3   2. Fe 2   2 Mg NaOH  24, 44(g)   m  16,195  (g)Y Cu 2   NH  4  Cl   NO 0,085(mol)Z  m  1,57(g)  H 2 O H 2. BTKL : m  0, 6.36,5   m  16,195   1,57  m H2O  m H2O  4,5(g)  n H2O  0, 25(mol)  NO : a a  b  0, 085 a  0, 05 Z   30a  2b  1, 57 b  0, 035 H 2 : b BTNT (Cl): n Cl (Y)  0, 61(mol) BTNT (H): n NH  (Y) . n HCl  2n H2O  2n H2 4. 4. BTNT (N): n Fe NO3   2. BTNT (O): n Fe3O4 . n NO  n NH (Y) 4. 2.  0, 01(mol).  0, 03(mol). n NO  n H 2O  6n Fe NO3 . 2. 4   n Fe  0,03  0,03.3  0,12(mol).  0, 03(mol). 2  x  0,1 Mg : x 2a  2y  2n Fe2  n NH4 (Y)  0,61    2 m kt  m Mg(OH)2  m Cu (OH)2  m Fe(OH)2  24,4  y  0,08 Cu : y. %. 0,08.64.100%  25,75% 0,08.64  0,1.24  0,03.232  0,03.180. Câu 469. Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Al và 0,35 mol Fe tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp gồm Cu  NO3 2 và H 2SO 4 thu được hỗn hợp khí (trong đó có H 2 ; không có sản phẩm khử NH 4 ) dung dịch chứa m gam muối và 10,04 gam hỗn hợp hai kim loại (trong đó kim loại mạnh hơn chiếm 80,88% khối lượng). Giá trị của m là A. 41,96 B. 39,98 C. 38,00 D. 52,07 Lời giải Chọn C Hỗn hợp hai kim loại sau phản ứng 56x  64y  10, 04 :x  Fe  x  0,145    56x   0,8088 :y  Cu  y  0, 03 10, 04 Do khí sinh ra có H 2  muối chỉ gồm muối sunfat Do kim loại sau phản ứng là Fe, Cu  ion sắt là Fe 2 . Al3 : 0, 04   muèi Fe 2 : 0,35  0,145  0, 205 SO 2  BTDT  n SO2  0, 265 mol  4 4.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Khối lượng muối = 38 gam Câu 470. Hòa tan hoàn toàn 24,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch chứa 1,42 mol NaHSO 4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Z(chỉ chứa các muối), hỗn hợp khí Y gồm CO 2 , N 2 , NO, H 2 (trong đó có 0,08 mol H 2 , số mol NO bằng 2 lần số mol của N 2 ). Tỉ khối của Y so với He bằng 6,76. Cho dung dịch NaOH đến dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 28,8 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong X là A. 54,19% B. 59,11% C. 49,26% D. 68,97% Lời giải Chọn A Do sau phản ứng có H 2 nên dung dịch không có NO3 “Cuộc chơi” lúc này chỉ là của phi kim Ký hiệu kim loại: KL KL : m gam  KL : m gam  CO 2 24,36  CO3 : b  NH 4 : 0,16  4a      N2 :1, 42    Na :1, 42  M  27,04   NaHSO 4 HNO   NO 2 : 0,16 SO :1, 42 3 4   H 2  H 2 O : c. :b :a : 2a : 0, 08.  BT.O    3b  0, 48  c  2b  2a a  0, 02  BT.H     1, 42  0,16  4  0,16  4a   2c  0,16  b  0,11   44b  28a  60a  0,16 c  0, 55 M  27,04     27, 04 b  3a  0, 08  Mg 2  : x  y :x Mg    NaHSO 4 .HNO3 Trở lại hỗn hợp X MgCO3 : y    ion kim lo¹i Fe 2  : t FeCO : z  Fe 3 : z  t 3   BT.C   y  z  0,11  x  0,55  24,36  y  0, 05  24x  84y  116z  24, 36      BTDT cho Z    2 x  y  2t  3 z  t  0, 08  1, 42  1, 42.2      z  0,06 28,8gam kÕt tña    t  0, 04  40  x  y   80t  80  z  t   28,8 .  %m Mg  54,19% Câu 471. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,35 mol Mg, 0,1 mol Fe, MgCO3 và Mg(NO3)2 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 1,49 mol NaHSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y chỉ chứa 198,21 gam các muối trung hòa và 0,3 mol hỗn hợp khí Z gồm 4 khí không màu không hóa nâu trong không khí và có tỉ khối so với hidro là 539/30. Cho dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch Y, sau đó lấy lượng kết tủa đun nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol N2 trong hỗn hợp khí Z là A. 0,01 mol. B. 0,02 mol. C. 0,03 mol. D. 0,04 mol. Lời giải Chọn B 32 gam chất rắn gồm Fe2O3 (0,05)  n MgO  0, 6.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Khí Z gồm CO2 (a), N2O (b), N2 (c), H2 (d) n Z  a  b  c  d  0,3(1) m Z  44a  44b  28c  2d  0, 3.2.539 / 30  10, 78(2). n MgCO3  a, bảo toàn Mg  n Mg( NO3 )2  0, 25  a Bảo toàn N  n NH   0,55  2a  2b  2c  2d  0, 05 (Thế (1) vào) 4. n H  1, 49  0, 05  2a  10b  12c  2d  10(2d  0, 05) (3) Bảo toàn H  n H2O  0,87  5d Bảo toàn khối lượng: 0, 35.24  0,1.56  84a  148(0, 25  a)  198, 21  10, 78  18(0,87  5d) (4). (1)(2)(3)(4) -> a = 0,2; b = 0,03; c = 0,02; d = 0,05 Câu 472. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Hòa tan hoàn toàn 21, 78 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 bằng dung dịch chứa 0, 12 mol HNO3 và 0, 65 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí X gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của N2 là 0, 03; tỉ khối của Z so với He bằng 7, 25). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 57, 6 gam, đồng thời thu được 24, 36 gam kết tủa. Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm: (1) Khi Y tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thì có khí thoát ra; (2) Số mol khí CO2 trong Z là 0, 07 mol; (3) Khối lượng Mg trong X là 8, 4 gam; (4) Thành phần phần trăm về khối lượng của N2O trong Z là 30, 34%; (5) Khối lượng muối trong dung dịch Y là 76, 98 gam. Số kết luận đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn A. n Mg 2   n Mg(OH)2  0, 42 mol Khi cho dung dịch tác dụng với NaOH dư ta được:  4n Al3  n NH 4  2.0, 42  1, 44 (1) và trong Y có NH4+ nên có khí NH3 thoát thoát ra  ý số (1) Đúng. Xét dung dịch Y có chứa Al3+ , Mg2+ (0, 42 mol), NH4+, SO42- (0, 65 mol)  n Al3  0,14 mol BTDT   3n Al3  n NH 4  2.0, 42  2.0, 65 (2). Từ (1), (2) suy ra:    n NH 4   0, 04 mol  m Y  m Al  m NH 4   m SO 4 2   m Mg 2   76, 98 gam (ý số (5) đúng).  x  t  0, 42 Mg : x mol  Al : y mol   y  z  0,14 Ta có:   (*) Al(NO 3 ) 3 : z mol 24x  27y  213z  84t  21, 78 BT: e MgCO 3 : t mol    2x  3y  10.0, 03  0, 04.8  8n N 2O  2n H 2 . Xét hỗn hợp khí có CO2 (t mol), N2 (0, 03 mol), N2O, H2.. n H   10n N 2O  2n H 2  2t  12.0, 03  10.0, 04  0,12  0, 65.2 mà  BT:N (**)  3z  2n N 2O  2.0, 03  0, 04   Từ (*), (**) suy ra: x = 0, 35 ; y = 0, 08; z = 0, 06 ; t = 0, 07  mMg = 8, 4 (g) (ý số (3) Đúng). Số mol khí CO2 là 0, 07 mol (ý số (2) Đúng). Số mol khí N2O là 0, 04 mol  %m = 30, 34% (ý số (4) Đúng)..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Câu 473. Hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và (trong đó oxi chiếm 21, 951% khối lượng hỗn hợp). Dẫn 6, 72 lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ chứa 32, 8 gam X, nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ Y trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 122, 7 gam muối và 4, 48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với He là 8, 375. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là A. 1, 7655. B. 1, 715. C. 1, 825. D. 1, 845. Lời giải Chọn A hçn hîp khÝ Z gåm CO d­ vµ CO2 0,45 mol 0,3 mol   0,15 mol 0,05 mol   - Quá trình: Mg,Fe, O  CO    HNO3 2 3     r¾n Y   Mg , Fe , NH 4 ,NO3   NO , N 2O     32,8 (g) hh X 122,7 (g) muèi. 0,2 mol hh khÝ. n CO(Z)  n CO 2  0,3 - Ta có:   n CO 2 = nOpư = 0, 15 mol  nO dư (Y) = nO (X) – nOpư = 0, 3 mol 28n CO(Z)  44n CO 2  10,8 BT: e.  3n Fe  2n Mg  3n NO  8n N 2O  8n NH 4  2n O (Y)  1, 45  8n NH 4 18n NH 4  62n NO 3  m Y  m KL  97,1 n NH 4  0, 0125   BTĐT  n NO3  1,5625   n NO3  n NH 4  3n Fe  2n Mg  1, 45  8n NH 4 BT: N.  n HNO3  n NH 4  n NO3  n NO  n NO 2  1,825 mol Câu 474. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4: 5 bằng dung dịch HNO3 20% (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được 6, 72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 và dung dịch Q. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư thì có 4, 48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào Q thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39, 1) gam. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong Q gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9, 5%. B. 9, 3%. C. 9, 9%. D. 9, 7%. Lời giải Chọn D Đặt 4x, 5x lần lượt là số mol của Mg, Al Khi cho NaOH vào Q thì: 58.4x  78.5x  24.4x  27.5x  39,1  x  0,1 Ta có: n NO  n X  n Z  0,1 mol Z gồm 2 khí N2O (0, 15 mol) và N2 (0, 05 mol) BT: e   2.4x  3.5x  3n NO  8n N 2O  10n N 2  8n NH 4 NO3  n NH 4 NO3  0, 0375 mol. mà n HNO 3  4n NO  10n N 2O  12n N 2  10n NH 4 NO 3  2,875 mol và n HNO3 dư = 2, 875.20% = 0, 575 mol  n HNO3 bđ = 3, 45 mol  m dd HNO3 = 1086, 75 (g) Theo BTKL: mdd A = mMg + mAl + mdd HNO3 – mX = 1098, 85 (g)  C% Al(NO3)3 = 9, 69%.. DẠNG 07: BÀI TOÁN OXIT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HCL, H2SO4 LOÃNG Câu 475. Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với oxi không khí, sau phản ứng thu được 39,2 gam hỗn hợp A gồm (CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4). Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khối lượng muối sunfat (gam) thu được là:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> A. 68,6. B. 87,2. C. 88,4. D. 92,2. Câu 476. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO và Al2O3. Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít dung dịch HCl 0,5M. Lấy 14,55 gam hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư (nung nóng) thu được 3,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là A. 55,00%. B. 54,98%. C. 57,10%. D. 42,09%. Lời giải Chọn B 160x  80y  102z  29,1  x  0,1  Fe 2 O3 : x mol    Gọi CuO : y mol  6x  2y  6z  n HCl  1,1   y  0,1  %m Fe 2O3  54,98%  Al O : z mol    2 3 3x  y  n O  n H 2O  0, 4  z  0, 05. Câu 477. Cho 24,12 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 77,92 gam B. 86,8 gam C. 76,34 gam D. 99,72 gam Câu 478. Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M(vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là A. 6.81g B. 4,81g C. 3,81g D. 5,81g Câu 479. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO và Al2O3. Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít dung dịch HCl 0,5M. Lấy 14,55 gam hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư (nung nóng) thu được 3,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là A. 42,09%. B. 57,10%. C. 54,98%. D. 55,00%. Lời giải Chọn C  Fe 2 O3 : x mol 160x  80y  102z  29,1   (29,1g gấp 2 lần 14,55g)  x = 0,1  CuO : y mol  6x  2y  6z  1,1  Al O : z mol 3x  y  n H 2 O  0, 4  2 3  %m Fe2O3  54, 98%. Câu 480. Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là A. 93,0 B. 80,4 C. 67,8 D. 91,6 Câu 481. Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 7,095. B. 9,795. C. 7,995. D. 8,445. Lời giải Chọn D 1 nguyên tử O sẽ thay bằng 2 nguyên tử Cl.  0,075 mol O sẽ thay bằng 0,15 mol Cl. Ta có: mmuoái  4,32  0, 075.16  0,15.35,5  8, 445 gam Câu 482. Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng dư) thu được kết tủa gồm: A. Fe(OH)3. B. Fe(OH)2 và Cu(OH)2. C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Al(OH)3. D. Fe(OH)3 và Al(OH)3. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Chọn B Y chứa FeCl2, AlCl3, CuCl2 và HCl dư. Z là Cu dư.  Kết tủa gồm Fe(OH)2 và Cu(OH)2. Câu 483. Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 160 B. 360 C. 240 D. 480 Lời giải Chọn A n O  (3, 43  2,15) /16  0, 08.  n H2O  0, 08  n HCl  2n H 2O  0,16  V  320ml Câu 484. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Điện phân dung dịch hỗn hợp AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3. Các chất lần lượt xuất hiện tại catot theo thứ tự A. H2–Cu–Ag. B. Cu–Ag–Fe. C. Ag-Cu-Fe. D. Ag-Cu-H2. Lời giải Chọn D Các ion có tính oxi hóa mạnh sẽ bị khử tại catot trước:. Ag   1e  Ag Fe3  1e  Fe 2 . Cu 2  2e  Cu 2H   2e  H 2.  Thứ tự Ag-Cu-H2. Câu 485. Nung một lượng sắt ngoài không khí một thời gian thu được 13,6 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho lượng X trên vào 340 ml dung dịch HCl 1M. Thu được dung dịch Y. 0,448 lít khí H2 (đktc) và m1 gam Fe. Cho AgNO3 dư vào Y thấy có m2 gam kết tủa xuất hiện. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m1 + m2 gần nhất với A. 67 B. 69 C. 50 D. 46 Câu 486. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m A. 31,04 gam B. 40,10 gam C. 43,84 gam D. 46,16 gam Câu 487. Hỗn hợp H gồm m gam Al, m gam Fe2O3, m gam CuO. Nung nóng hỗn hợp đến khi không còn phản ứng xảy ra thì thu được hỗn hợp rắn X (chứa 3 đơn chất và 1 hợp chất). Biết X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1,47M. Khối lượng hợp chất có trong X là A. 4,59g B. 6,885g C. 13,77g D. 8,16g Câu 488. Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là A. 1,75 mol. B. 1,80 mol. C. 1,50 mol. D. 1,00 mol.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Câu 489. Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH) 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Cu. Câu 490. Cho 50 gam hổn hợp X gồm bột Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hổn hợp X là A. 40,8%. B. 40%. C. 20,4%. D. 53,6 %. Câu 491. Cho 50, 0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2, 24 lít H2 (đktc) và còn lại 18, 0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe 3O4 trong X là A. 59, 2%. B. 25, 92%. C. 46, 4%. D. 52, 9%. Câu 492. Cho 51,44g hỗn hợp H gồm Ca, MgO, Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch HCl 2,45M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan có chứa m gam FeCl3 và m1 gam FeCl2. Tổng giá trị m + m1 là A. 55,250g B. 49,215g C. 64,770g D. 76,840g Câu 493. Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam chất rắn X. Hòa tan X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 300. B. 200. C. 400. D. 150. Câu 494. Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe, FeO, Fe3O4, Al2O3. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H 2 và m gam muối. Giá trị của m là A. 41,97 B. 32,46 C. 32,79 D. 31,97 Câu 495. Cho 20,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, MgO tác dụng với dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch X trong đó nồng độ của FeCl 2 là 11,51%. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch X là A. 7,96% B. 8,61% C. 9,46% D. 10,25% Câu 496. Hòa tan hoàn toàn a gam Fe3O4 vào lượng dư axit HCl thu được dung dịch X. Thêm lượng dư bột đồng kim loại vào X, khuấy đều cho các phản ứng hoàn toàn. Lọc bỏ phẩn không tan. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch nước lọc, rồi lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng khôi đổi, thu được 6,4 gam chất rắn. Giá trị của a là A. 8,38 B. 4,64 C. 6,96 D. 2,32 Câu 497. Cho 46, 8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch X. Cho m gam Mg vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 45, 0 gam chất rắn E. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6, 6. B. 11, 0. C. 13, 2. D. 8, 8. Lời giải Chọn D Hỗn hợp gồm CuO: 0, 15 mol và Fe3O4: 0, 15 mol Dung dịch X thu được gồm CuSO4 (0, 15 mol); FeSO4 (0, 15 mol); Fe2(SO4)3 (0, 15 mol) Giả sử Mg phản ứng hết với Fe3+, Cu2+ và hoà tan 1 phần với Fe2+ (x mol) Khi đó: 2n Mg  2n Cu 2   n Fe3  2n Fe 2  pư  2nMg – 2x = 0, 6 (1)  Fe2+ dư: 0, 45 – x (mol) Rắn X gồm 2 chất rắn là MgO và Fe2O3 (0, 225 – 0, 5x)  40nMg + 160.(0, 225 – 0, 5x) = 45 (2).

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Từ (1), (2) suy ra: nMg = 0, 375 mol  m = 9 (g). DẠNG 08: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI Câu 498. Cho 2,24 gam Fe tác dụng hết với dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được m gam kim loại Cu. Giá trị của m là A. 2,56. B. 6,40. C. 5,12. D. 3,20. Lời giải Chọn A Fe + Cu(NO3)2 -> Cu + Fe(NO3)2 0,04…………….0,04  m Cu  2,56 gam. Câu 499. Ngâm một lá Zn trong 50ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại tạo ra bám hết vào lá Zn. Sau khi phản ứng xảy ra lấy lá Zn ra sấy khô, đem cân thấy A. Khối lượng lá kẽm tăng 0,755 gam. B. Khối lượng lá kẽm tăng 0,215 gam. C. Khối lượng lá kẽm tăng 0,43 gam. D. Khối lượng lá kẽm giảm 0,755 gam. Câu 500. Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. MgCl2. B. AgNO3. C. FeCl3.. D. CuSO4.. Câu 501. Fe có thể tan trong dung dịch chất nào sau đây? A. NaCl. B. FeCl2.. D. FeCl3.. C. CaCl2.. Câu 502. Cho 2,24 gam Fe tác dụng hết với dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được m gam kim loại Cu. Giá trị của m là A. 2,56. B. 6,40. C. 5,12. D. 3,20. Lời giải Chọn A Fe + Cu(NO3)2 -> Cu + Fe(NO3)2 0,04…………….0,04  m Cu  2,56 gam. Câu 503. Trong các kim loại sau: Zn, Cu, Fe, Ag, kim loại có tính khử yếu nhất là A. Ag. B. Fe. C. Zn.. D. Cu.. Câu 504. Cho một đinh sắt sạch, dư vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M. Khối lượng đinh sắt sau phản ứng tăng m gam. Giá trị của m là A. 2,0. B. 0,8. C. 1,2. D. 1,6. Lời giải Chọn C. n CuSO4  0,15 Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu 0,15…0,15……………0,15.

<span class='text_page_counter'>(91)</span>  m tăng = mCu – mFe phản ứng = 1,2 gam. Câu 505. Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Al. B. Na. C. Mg.. D. Fe.. Câu 506. Cho dãy các ion kim loại: Na+, Al3+, Fe2+, Cu2+. Ở cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Cu2+. B. Fe2+. C. Na+. D. Al3+. Câu 507. Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. Sr. B. Li. C. Ba.. D. Zn.. Câu 508. Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là: A. Cu2+, Mg2+, Fe2+ B. Mg2+, Cu2+, Fe2+ C. Mg2+, Fe2+, Cu2+ D. Cu2+, Fe2+, Mg2+ Câu 509. Trong các ion sau: Zn2+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, ion có tính oxi hóa yếu nhất là A. Zn2+. B. Fe3+. C. Fe2+.. D. Cu2+.. Câu 510. Mệnh đề không đúng là: A. Fe2+ oxi hoá được Cu. B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+. Câu 511. Dung dịch FeCl3 không phản ứng với chất nào sau đây? A. AgNO3. B. NaOH. C. Ag.. D. Fe. Câu 512. Cho Fe, Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp 2 kim loại. 2 kim loại đó là A. Cu và Ag. B. Cu và Zn. C. Fe và Ag. D. Cu và Fe. Câu 513. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Cho 6, 0 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 7, 0. B. 6, 4. C. 12, 4. D. 6, 8. Lời giải Chọn D Câu 514. Ngâm một thanh Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy thanh Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1, 6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là A. 8, 2 gam. B. 6, 4 gam. C. 12, 8 gam. D. 9, 6 gam. Lời giải. Chọn C Câu 515. Nhúng một đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,45M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô và đem đi cân thì thấy khối đinh sắt tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 5,76. B. 0,48. C. 0,72. D. 2,88. Lời giải Chọn C Phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Đinh sắt → Fe dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn mà nCuSO4 = 0,09 mol ⇥ Δmthanh sắt tăng = 0,09 × (64 – 56) = 0,72 gam..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Câu 516. Ngâm một thanh Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy thanh Fe ra rửa nhẹ, làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là A. 8,2 gam. B. 9,6 gam. C. 12,8 gam. D. 6,4 gam. Câu 517. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là: A. Mg, Fe2+, Ag B. Mg, Fe, Cu C. Fe, Cu, Ag+. D. Mg, Cu, Cu2+. Câu 518. Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 12,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4. Lời giải Chọn D Ta có: nFe pư = nCu = 0,1 mol  mrắn = (11,6 – 5,6) + 6,4 = 12,4 gam Câu 519. Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là A. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. B. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+. 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ C. Pb > Sn > Fe > Ni > Zn . D. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+. Câu 520. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là: A. Fe, Cu B. Cu, Fe C. Ag, Mg D. Mg, Ag Câu 521. Nhúng một thanh Zn vào dung 50 ml dung dịch CuSO 4 đến khi dung dịch mất màu xanh, thấy khối lượng thanh kẽm giảm 0,08 gam. Nồng độ dung dịch CuSO 4 là A. 0,08M. B. 0,16M. C. 1,6M. D. 0,8M. Câu 522. Cho dãy các kim loại sau: Na, Mg, Al, Zn, Fe, Cu, số kim loại trong dãy tác dụng được với dung dịch Ni(NO3)2 sinh ra kim loại Ni là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 523. Cho 7,8 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,0M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là: A. 29,4. B. 21,6. C. 22,9. D. 10,8. Lời giải Chọn C. nZn . 7,8  0,12 mol; nAgNO  0,2 mol 3 65 Dung dòch Zn( NO3 )2 : 0,1 mol (BT .N ). Zn  AgNO3  .  Ag : 0,12 ( BT . Ag) m gam   Zn dö : 0,02 mol (BT .Zn)  m  108.0,12  65.0, 02  14,26 gam. Note 6: Bài toán bảo toàn liên kết . Z (không phản ứng với Br2 ) hiñrocacbon Ni  dd Br2 Hỗn hợp X    Y  t mdd Br2 taêng  H2 - Bài toán:  n M  mX  mY  nX .M X  nY .M Y  X  Y  BTKL nY M X     mX  mZ  mdd Br2 taêng.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Baûo toøan mol    nBr. 2. pö.  nH. 2. pö.  n  nanken  2nankin  3nvinylaxetilen  .... Ni ,t  X   Y ta thấy số mol khí giảm bằng. nH. 2. pö.  nH. 2. pö.  nX  nY. Câu 524. Cho 6,0 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 7,0. B. 6,4. C. 12,4 D. 6,8. Lời giải Chọn D. n Fe  6 / 56  n CuSO4  0,1 nên Fe dư. Fe  CuSO 4  Cu  FeSO 4 0,1.....0,1.........0,1.  m kim loại = 6 – 0,1.56 + 0,1.64 = 6,8 Câu 525. Ngâm một thanh Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy thanh Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là A. 8,2 gam. B. 6,4 gam. C. 12,8 gam. D. 9,6 gam. Lời giải Chọn C Câu 526. Kim loại nào có khả năng đẩy được sắt ra khỏi FeCl3 ? A. Fe B. Cu C. Mg. D. Ag. Câu 527. Bạc có lẫn các tạp chất Fe, Cu. Để làm sạch bạc, hoá chất cần dùng là A. HNO3 B. HCl C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3. Câu 528. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 28, 8 gam Cu. Giá trị của m là A. 50, 4. B. 12, 6. C. 16, 8. D. 25, 2. Lời giải Chọn D Ta có: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. 28,8  56  25,2(gam). 64 Câu 529. Cho các kim loại Fe, Cu, Ag và Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch Fe(NO3)3 dư là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. m. Lời giải Chọn A Chất tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 là Fe, Cu, Zn. Câu 530. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Ngâm một lượng dư bột kẽm vào dung dịch 200 ml dung dịch AgNO3 0, 2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với khối lượng bột kẽm ban đầu. Giá trị của m là A. 0, 430. B. 1, 510. C. 0, 755. D. 3, 020. Lời giải Chọn D n AgNO3  0,04.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Zn  2AgNO 3  Zn(NO3 ) 2  2Ag 0, 02....0, 04..............................0, 04.  m tăng = m Ag  m Zn  3, 02gam Câu 531. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Nhúng thanh sắt có khối lượng 100 gam vào 0, 1 lít dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt là 100, 8 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là A. 0, 05M. B. 0, 1M. C. 1M. D. 2M. Lời giải Chọn C Câu 532. Cho dãy các dung dịch sau: FeCl2, FeCl3, AgNO3, Mg(NO3)2, số dung dịch trong dãy tác dụng được với Cu kim loại là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 533. Cho 11, 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 12, 0. B. 6, 8. C. 6, 4. D. 12, 4. Lời giải Chọn D Ta có: nFe pư = nCu = 0, 1 mol  mrắn = (11, 6 – 5, 6) + 6, 4 = 12, 4 gam Câu 534. Cho a gam Mg vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và CuSO4 3M thu được 21,9 gam hỗn hợp chất rắn gồm hai kim loại. Giá trị của a là A. 14,4. B. 21,6. C. 13,4. D. 10,8. Lời giải Chọn D. Al Al2  SO4  :0,1 mol  3 a  g  Mg   21,9  g   CuSO4 :0,3 mol  Cu.   n Cu  2nCuSO  0,3  mol   m Cu  19,2  g  BTNT Al . 4.  m Al  21,9  19,2  2,7  g   n Al  0,1 mol   n Al  SO   p.u  0, 05  mol  2 4 3 BT e : n Mg . 6n Al  SO   p.u  2n CuSO  p.u 6.0,05  2.0,3 2 4 3 4   0,45  mol  2 2.  a  10,8  g . Câu 535. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. B. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. C. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. D. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. Câu 536. Cho 14 gam bột sắt vào 150 ml dung dịch CuCl2 2M và khuấy đều, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 16,4. B. 22,0. C. 19,2. D. 16,0. Lời giải Chọn D ☆ Phản ứng xảy ra: Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu. Giả thiết: nFe = 0,25 mol; nCuCl2 = 0,3 mol |⇝ Từ tỉ lệ phản ứng ⇒ Fe tan hết ⇥ nCu thu được = 0,25 mol. Theo đó, m = 0,25 × 64 = 16,0 gam. Câu 537. Một hỗn hợp kim loại gồm Cu, Fe, Ag. Dung dịch nào sau đây có thể dùng để tách lấy Ag mà.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> không làm thay đổi khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ? A. CuSO4 B. Fe2(SO4)3 C. AgNO3 Câu 538. Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là A. Fe + FeCl3. B. Fe + HCl.. C. Cu + FeCl3.. D. HCl D. Cu + FeCl2.. Câu 539. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là: A. Al, Cu, Ag. B. Al, Fe, Cu. C. Fe, Cu, Ag. D. Al, Fe, Ag. Câu 540. Cho các kim loại: Cu, Fe, Ag và các dung dịch: FeCl3, CuSO4, AgNO3. Số cặp chất (kim loại và muối) tác dụng được với nhau tối đa là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 541. Kim loại Ni đều tác dụng với các dung dịch nào sau đây? A. Zn(NO3)2, CuSO4, AgNO3. B. FeCl3, CuSO4, AgNO3. C. Zn(NO3)2, FeCl3, AgNO3. D. Zn(NO3)2, FeCl3, CuSO4. Câu 542. Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO 4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4, 2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là A. 1, 9990 gam. B. 1, 9999 gam. C. 2, 1000 gam. D. 0, 3999 gam. Hướng dẫn giải Chọn B Câu 543. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 28,8 gam Cu. Giá trị của m là A. 50,4. B. 12,6. C. 16,8. D. 25,2. Lời giải Chọn D Câu 544. Cho 2 phương trình ion rút gọn M2+ + X → M + X2+; M + 2X3+ → M2+ +2X2+. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Tính khử: X > X2+ >M. B. Tính khử: X2+ > M > X. 2+ 3+ 2+ C. Tính oxi hóa: M > X > X . D. Tính oxi hóa: X3+ > M2+ > X2+. Câu 545. Cho 4, 0 gam Al vào 200 ml dung dịch AgNO3 1, 5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 33, 7. B. 32, 4. C. 36, 4. D. 35, 1. Hướng dẫn giải Chọn A Chất rắn gồm Ag (0, 3 mol) và Al dư  m = 0, 3.108 + 4 – 0, 1.27 = 33, 7 (g) Câu 546. Ngâm Ni vào các dung dịch muối sau: NaCl, MgSO4, AgNO3 , AlCl3, Pb(NO3)2, CuSO4, ZnCl2. Muối xảy ra phản ứng với Ni là: A. NaCl, AlCl3, ZnCl2 B. MgSO4, CuSO4, AgNO3. C. Pb(NO3)2, CuSO4, AgNO3 D. ZnCl2, CuSO4, AgNO3. Câu 547. Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 xM. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Giả sử tất cả lượng Cu sinh ra đều bám hết vào đinh sắt. Giá trị của x là A. 1,5. B. 2,0. C. 0,5. D. 1,0. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Fe + CuSO4 -> Cu + FeSO4 0,2x….0,2x…..0,2x m  64.0, 2x  56.0, 2x  1, 6.  x 1 Câu 548. Cho 6, 5 gam bột Zn vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 10, 8. B. 21, 6. C. 16, 2. D. 12, 9. Lời giải Chọn B Phản ứng: Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag. Phản ứng xảy ra hoàn toàn nên theo tỉ lệ phản ứng: nAg = 2nZn = 2 × 6, 5 ÷ 65 = 0, 2 mol → m = mAg = 0, 2 × 108 = 21, 6 gam. Câu 549. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Ni phản ứng được với tất cả các muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây? A. NaCl, Pb(NO3)2, AgNO3. B. Pb(NO3)2, CuSO4, AgNO3. C. NaCl, AlCl3, ZnCl2. D. MgSO4, CuSO4, AgNO3. Lời giải Chọn B Câu 550. Cho Fe, Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp 3 kim loại. 3 kim loại đó là A. Cu, Ag và Fe. B. Fe, Cu và Zn. C. Ag, Cu và Zn. D. Zn, Ag và Fe. Câu 551. Cho hỗn hợp bột 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm 2 kim loại. Dung dịch sau phản ứng gồm các chất A. Fe(NO3)3 và AgNO3 B. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 C. AgNO3 và Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 Câu 552. Hỗn hợp Fe, Cu có thể tan hết trong dung dịch nào sau đây? A. HCl B. Fe2(SO4)3 C. ZnSO4. D. H2SO4 loãng. Câu 553. Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3 và 0,3 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,4. B. 2,8. C. 4,2. D. 5,6. Lời giải Chọn B n Al  0, 2 mol Phương trình ion: Al  3Fe3  0, 2  0, 2 3 Al.  3H . Al3.  3Fe 2.  . 0, 2 Al3. 3  H2 2. 0,1  0, 3 2Al 1 30.  3Fe2  0, 2. mol. mol  2Al3 . . 3Fe. 0, 05. mol.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Do đó, m cr  m Fe  0, 05.56  2,8 gam Câu 554. Ngâm một lượng dư bột kẽm vào dung dịch 200 ml dung dịch AgNO 3 0,2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với khối lượng bột kẽm ban đầu. Giá trị của m là A. 0,430. B. 1,510. C. 0,755. D. 3,020. Lời giải Chọn D n AgNO3  0, 04 Zn  2AgNO3  Zn(NO 3 ) 2  2Ag 0, 02....0, 04..............................0, 04  m tăng = m Ag  m Zn  3, 02gam. Câu 555. Cho m gam Fe phản ứng với 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,8 gam kim loại. Giá trị của m là A. 5,6. B. 5,2. C. 5,0. D. 6,0. Lời giải Chọn D Cách 1:. Fe  CuSO 4   FeSO4  Cu  Mol phản ứng: 0,1  0,1 . 0,1. Cu : 0,1 mol  6,8 gam  Fe dö : 6,8  64.0,1  0,4 gam  m  m Fe (pö )  m Fe (dö )  56.0,1  0,4  6 gam. Cu : 0,1 mol (BT.Cu) Fe pö : 0,1 mol (BTE) 6,8 gam   m gam  Fe dö : 6,8  64.0,1  0,4 gam Fe dö : 0,4 gam Cách 2:  m  56.0,1  0, 4  6 gam Câu 556. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là A. Fe(NO3)2, AgNO3 B. Zn(NO3)2, AgNO3 C. Fe(NO3)2, Zn(NO3)2 D. Fe(NO3)3, Zn(NO3)2 Câu 557. Hòa tan hoàn toàn một lượng Zn trong dung dịch AgNO3 loãng, dư thấy khối lượng chất rắn tăng 3,02 gam so với khối lượng Zn ban đầu. Cũng lấy lượng Zn như trên cho tác dụng hết với oxi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 1,1325 B. 1,6200 C. 0,8100 D. 0,7185 Lời giải Chọn B Zn  2 AgNO3   Zn  NO3 2  2 Ag. nZn  x  nAg  2 x. mtan g  mAg  mZn  2 x.108  65 x  3, 02  x  0, 02  mol  nZnO  nZn  0, 02  mol   m  0, 02.81  1, 62  g .

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Câu 558. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Cho bột nhôm dư vào 100 ml dung dịch CuSO4 0, 15 M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối? A. 1, 16. B. 5, 13. C. 3, 42. D. 1, 71. Lời giải Chọn D Câu 559. Cho 5,4 gam bột Al vào dung dịch chứa 0,15 mol CuSO4. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,3. B. 15,5. C. 9,6. D. 12,8. Câu 560. Nhúng thanh sắt có khối lượng 100 gam vào 0,1 lít dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt là 100,8 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO 4 là A. 0,05M. B. 0,1M. C. 1M. D. 2M. Lời giải Chọn C Câu 561. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Thí nghiệm nào sau đây không thu được kim loại sau khi kết thúc phản ứng? A. Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. B. Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. C. Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4. D. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. Lời giải Chọn B A. Fe(NO3)2 + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag B. Fe + FeCl3 dư -> FeCl2 C. Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu D. Fe + AgNO3 -> Fe(NO3)2 + Ag Câu 562. Kim loại Cu tác dụng với dung dịch chất nào sau đây? A. AgNO3. B. MgSO4. C. FeCl2.. D. AlCl3.. Câu 563. Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu 2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên? A. 1,5.. B. 2,0.. C. 1,2.. D. 1,8.. Lời giải Chọn C Dung dịch chứa 3 ion kim loại là Mg2+, Zn2+ và Cu2+ dư. Để Mg và Zn phản ứng hết và Cu2+ dư thì: 1,2.2 + 2x < 2.2 + 1.1 -> x < 1,3  x  1, 2 Câu 564. Dãy gồm các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là A. Cu, Zn, Al, Mg B. Mg, Cu, Zn, Al C. Cu, Mg, Zn, Al. D. Al, Zn, Mg, Cu. Câu 565. Một lá vàng bị bám các vết sắt trên bề mặt. Hoá chất dùng để làm sạch lá vàng là: A. FeCl3 B. FeSO4 C. ZnSO4 D. CuSO4 Câu 566. Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại: A. Ba. B. K. C. Na.. D. Fe..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Câu 567. Cho 5,4 gam bột Al vào dung dịch chứa 0,15 mol CuSO4 . Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 12,3 B. 15,5 C. 9,6 D. 12,8 Lời giải Chọn A. Al2  SO4 3 : 0, 05 mol  BT .S  Cu : 0,15 mol  BT .Cu  m  Al  du  : 0, 2  2.0, 05  0,1 BT . Al   m  64.0,15  27.0,1  12,3 gam 0, 2 mol Al  0,15 mol CuSO4 . Câu 568. Cho Fe, Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1 kim loại duy nhất. Kim loại đó là A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Zn. Câu 569. Cho 7 gam Zn vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 7,0. B. 6,9. C. 6,5. D. 6,4. Câu 570. Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây: A. FeCl3 B. NaCl C. ZnCl2. D. MgCl2. Câu 571. Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra còn lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là A. 0,64 gam. B. 1,28 gam. C. 1,92 gam. D. 2,56 gam. Lời giải Chọn C 2Al + 3CuSO4 -> Al2(SO4)3 + 3Cu 2x…………………………….3x.  45  27.2x  64.3x  46,38  x  0, 01  m Cu  64.3x  1,92gam Câu 572. Cho 6,0 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 7,0. B. 6,4. C. 12,4 D. 6,8. Lời giải Chọn D n Fe  6 / 56  n CuSO 4  0,1 nên Fe dư.. Fe  CuSO 4  Cu  FeSO 4 0,1.....0,1.........0,1.  m kim loại = 6 – 0,1.56 + 0,1.64 = 6,8 Câu 573. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể hoà tan hoàn toàn chất rắn ? A. Cho hỗn hợp Cu, CuO vào dung dịch H2SO4 loãng dư. B. Cho hỗn hợp Cu, Fe, Sn vào dung dịch FeCl3 dư..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> C. Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội dư. D. Cho hỗn hợp Na, Mg vào H2O dư. Câu 574. Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư A. kim loại Cu. B. kim loại Mg. C. kim loại Ba.. D. kim loại Ag.. Câu 575. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 là: A. CuO, Al, Mg. B. Zn, Al, Fe. C. MgO, Na, Ba. D. ZnO, Ni, Sn. Lời giải Chọn B Câu 576. Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng này xảy ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M là A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Pb. Lời giải Chọn C Câu 577. Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4 x(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giả sử tất cả lượng Cu sinh ra đều bám hết vào đinh sắt. Giá trị của x là A. 1,0. B. 1,5. C. 2,0. D. 0,5. Lời giải Chọn C Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu 0,2x…0,2x……………..0,2x. m  m Cu  m Fe  0, 2x.64  0, 2x.56  3, 2 x2 Câu 578. Cho bột nhôm dư vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,15 M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối? A. 1,16. B. 5,13. C. 3,42. D. 1,71. Câu 579. Cho m gam hỗn hợp bột Mg và Cu tác dụng với 100ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO 3 0,5M và Cu(NO3)2 0,75M. Sau khi phản ứng xong, được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5,6 gam hỗn hợp hai oxit. Hoà tan hoàn toàn B trong H 2SO4 đặc, nóng được 1,792 lít khí SO2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 2,72 B. 2,96. C. 5,04 D. 4,69. Lời giải Chọn A Ban đầu, đặt a, b là số mol Mg và Cu n Ag   0, 05; n Cu 2  0, 075; n SO2  0, 08. Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,08.2 (1) Dung dịch A chứa Mg 2 (a mol),NO3 (0, 2 mol). Bảo toàn điện tích  n Cu 2  0,1  a mol  m X  40a  80(0,1  a)  5, 6 (2) (1)(2)  a = 0,06 và b = 0,02.

<span class='text_page_counter'>(101)</span>  m  2, 72. Câu 580. Cho 1,68 gam bột sắt và 0,36 gam Mg tác dụng với 375 ml dung dịch CuSO 4 khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh, thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch trước phản ứng là A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M. Lời giải Chọn C n Mg  0, 015; n Fe  0,03 Khi Mg phản ứng hết thì m kim loại = 0,015.64 + 1,68 = 2,64 < 2,82 Vậy Mg phản ứng hết, Fe đã phản ứng x mol  64(0, 015  x)  1, 68  56x  2,82  x  0, 0225.  CM  (x  0,015) / 0,375  0,1M Câu 581. Cho 6,3 gam Al vào 500 ml dung dịch chứa AgNO3 0,6M và Fe(NO3)3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 11,2. B. 32,4. C. 38,0. D. 38,9. Lời giải Chọn D. n AgNO3  0,3; n Fe( NO3 )3  0,1; n Al  7 / 30 Dễ thấy 3n Al  n Ag   3n Fe3 nên Al còn dư, Ag  và Fe 3 bị khử hết. Bảo toàn electron: 3n Al phản ứng = n Ag  3n Fe3  n Al phản ứng = 0,2.  m rắn = 6,3 – 0,2.27 + 0,3.108 + 0,1.56 = 38,9 gam. Câu 582. Cho các dung dịch sau: dung dịch HCl, dung dịch Ca(NO3)2, dung dịch FeCl3, dung dịch AgNO3, dung dịch chứa hỗn hợp HCl và NaNO3, dung dịch chứa hỗn hợp NaHSO4 và NaNO3. Số dung dịch hoà tan được kim loại đồng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 583. Cho 11,34 gam bột nhôm vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl 3 1,2M và CuCl2 xM sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của x là A. 0,5. B. 0,4. C. 1,0. D. 0,8. Lời giải Chọn A n Al  0, 42mol Hai kim loại thu được là Cu (a mol) và Fe (b mol)  64a  56b  26, 4(1) Quá trình cho nhận electron: Fe3  1e  Fe2 Al  Al 3  3e 0, 42.  1,26 mol. 0,36  0,36. mol.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Cu 2   2e  Cu 2a  a. mol. 2. Fe  2e  Fe 2b  b mol Bảo toàn electron: 1, 26  0, 36  2 a  2b (2) Từ (1) và (2) suy ra: a  0,15; b  0,3. x. 0,15  0,5 lít. 0,3. Câu 584. Nhúng thanh sắt có khối lượng 100 gam vào 0,1 lít dung dịch CuSO 4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt là 100,8 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO 4 là A. 1M. B. 0,05M. C. 0,1M. D. 2M. Lời giải Chọn A Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu x……x…………x………..x  100  56x  64x  100,8  x  0,1  C M(H 2SO4 )  0,1/ 0,1  1M Câu 585. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO)3. B. Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3. C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. D. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. Lời giải Chọn D.  Fe  Fe2  SO4   3FeSO4 3  Các phản ứng: 4 Mg  10 HNO3  4 Mg  NO3 2  NH 4 NO3  3H 2O   Zn  CuSO4  ZnSO4 +Cu Ag là kim loại đứng sau H → Ag không phản ứng với dung dịch HCl. → Chọn D. Câu 586. Cho 1,76 gam bột Cu vào 100 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,22M và Fe(NO3)3 0,165M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng của chất rắn Y là A. 2,838 gam. B. 2,684 gam. C. 2,904 gam. D. 2,948 gam. Lời giải Chọn C nCu  0 ,0275 mol; nAgNO  0 ,022 mol; nFe NO   0 ,0165 mol 3 3 3. Phương trình hóa học: Cu  2 Ag   Cu 2   2 Ag 0 ,011  0 ,022  0 ,022 Cu. . 2 Fe  Cu  2 Fe 3. 2. mol 2. 8 , 25.10 3  0 ,0165 mol -3 nCu dư = 0,0275 - 0,011 - 8,25.10 = 8,25.10-3 mol → mcr =mCu dư + mAg = 8,25.10-3.64 + 0,022.108 = 2,904 gam.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Câu 587. Cho bột nhôm dư vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,15 M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối? A. 1,16. B. 5,13. C. 3,42. D. 1,71. Lời giải Chọn D. n CuSO4  0, 015 2Al  3CuSO 4  Al 2 (SO 4 )3  3Cu .............0, 015.......0, 005.  m Al2 (SO4 )3  1, 71gam. Câu 588. Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 10,8. B. 21,6. C. 16,2. D. 12,9. Lời giải Chọn B Phản ứng: Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag. Phản ứng xảy ra hoàn toàn nên theo tỉ lệ phản ứng: nAg = 2nZn = 2 × 6,5 ÷ 65 = 0,2 mol → m = mAg = 0,2 × 108 = 21,6 gam. Câu 589. Cho 12,8 gam kim loại X hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl 2 thu được muối Y. Hòa tan muối Y vào nước để được 400 ml dung dịch Z. Nhúng thanh Zn nặng 13,0 gam vào Z, sau một thời gian thấy kim loại X bám vào thanh Zn và khối lượng thanh Zn lúc này là 12,9 gam, nồng độ ZnCl2 trong dung dịch là 0,25M. Kim loại X và nồng độ mol của muối Y trong dd Z lần lượt là A. Fe; 0,57M B. Fe; 0,25M. C. Cu; 0,25M. D. Cu; 0,5M. Lời giải Chọn D. n ZnCl2  0, 4.0, 25  0,1 Zn + XCl2 -> ZnCl2 + X 0,1….0,1……0,1….0,1  13  0,1.65  0,1X  12, 9.  X  64 : X là Cu. n CuCl2  n Cu  0, 2  CM (CuCl2 )  0, 5M Câu 590. Nhúng thanh Mg vào V ml dung dịch CuSO4 2M đến khi dung dịch không còn màu xanh, lấy thanh Mg ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh Mg tăng 12,8 gam. Giá trị của V là A. 100 B. 160 C. 200 D. 267 Lời giải Chọn B Phản ứng: Mg  CuSO 4  MgSO 4  Cu  Vì dung dịch không còn màu xanh  Cu 2  đã hết Đặt: n CuSO4  n Mg  x mol  12,8=64x-24x  x  0,32. V. 0,32  0,16  lÝt   160ml 2.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Câu 591. Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa FeCl 3 0,8M và CuCl2 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 11,84 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 87,58 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 13,52. B. 11,52. C. 13,92. D. 11,68. Lời giải Chọn D Kết tủa thu được gồm AgCl: 0,52 mol (tính từ BT Cl) và Ag: 0,12 mol (tính từ khối lượng) Vì Y chứa 2 kim loại là Cu, Fe nên dung dịch X chứa Mg2+, Fe2+ (0,12 mol) và Cl- (0,52 mol) Theo BTĐT suy ra Mg2+: 0,14 mol Theo BTKL của kim loại: m + 0,16.56 + 0,02.64 = 0,14.24 + 0,12.56 + 11,84  m = 11,68 (g) Câu 592. Cho 11,2 g bột sắt vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là: A. 12,8. B. 19,2. C. 0, 0. D. 11,2. Lời giải Chọn A 11,2 BTE   n Cu  n Fe   0,2 mol  m Cu  64.0,2  12,8 gam 56 Câu 593. Cho hỗn hợp kim loại chứa 0,1 mol Mg và 0,3 mol Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol AgNO3. Khối lượng kim loại thu được khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn bằng A. 21,6 gam. B. 12,8 gam. C. 34,4 gam. D. 40,9 gam. Lời giải Chọn D Giả sử phản ứng xảy ra vừa đủ, theo BT e: 0,1.2 + 0,3.2 > 0,2.2 + 0,2.1  Zn còn dư Khi đó: 0,1.2 + 2nZn pư = 0,2.2 + 0,2.1  nZn pư = 0,2 mol Kim loại thu được gồm Cu (0,2 mol); Ag (0,2 mol) và Zn dư (0,1 mol)  m = 40,9 (g). Câu 594. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong mỗi phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etilen glicol. Đốt cháy 13, 12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0, 5 mol O2. Nếu đun nóng 13, 12 gam E với dung dịch KOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì số mol KOH phản ứng là 0, 20 mol. Mặt khác, cho 0, 36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0, 1 mol Br2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 16, 5%. B. 28, 0%. C. 24, 0%. D. 59, 5%. Lời giải Chọn A Theo đề X là axit no và Y là axit không no (có 1 liên kết C=C) CO 2 : x mol  44x  18y  13,12  0, 5.32  x  0, 49 Ta có:    BT: O   H 2 O : y mol   2x  y  2n KOH  0,5.2  y  0, 42 a  b  2c  0, 2  X : a mol  a  0,13  b  2c  0, 49  0, 42  Đặt  Y : b mol     b  0, 03  C E  2, 72  X là CH3COOH  Z : c mol k.(a  b  c)  0,36   c  0, 02 k(b  c)  0,1 BT: C   0,13.2  0, 03.C Y  0, 02.(C Y  2  2)  0, 49  C Y  3  Y là CH2=CHCOOH. Vậy %mY = 16, 46% Câu 595. Nhúng lá sắt vào 150 ml dung dịch chứa CuCl2 1M và HCl 2M. Sau một thời gian, thu được dung dịch X; 2,24 lít H2 (ở đktc) và lá sắt lấy ra có khối lượng thay đổi 5,2 gam so với ban đầu. Thêm.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> tiếp 2,125 gam NaNO3 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 37,075 gam. B. 36,875 gam. C. 32,475 gam. D. 36,675 gam. Lời giải Chọn B Ban đầu: n CuCl2  0,15 và n HCl  0, 3 Fe  Cu 2   Fe 2   Cu x.............................x. Fe  2H   Fe 2   H 2 0,1.........................0,1 m  64x  56(x  0,1)  5, 2  x  0, 05. Dung dịch X chứa Fe 2 (0,15); Cu 2 (0,1);Cl (0, 6) và H dư (0,1) Thêm vào X một lượng n NaNO3  0, 025 3Fe 2   4H   NO3  3Fe3  NO  2H 2 O 0,15.....0,1.....0, 025 0, 075...0,1.....0, 025 0, 075....0........0 m muối = m Na  m Fe  m Cu 2  m Cl  36, 675 Câu 596. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 xM. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Giả sử tất cả lượng Cu sinh ra đều bám hết vào đinh sắt. Giá trị của x là A. 1,5. B. 2,0. C. 0,5. D. 1,0. Lời giải Chọn D Fe + CuSO4 -> Cu + FeSO4 0,2x….0,2x…..0,2x. m  64.0, 2x  56.0, 2x  1, 6  x 1 Câu 597. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Cho 1,68 gam bột sắt và 0,36 gam Mg tác dụng với 375 ml dung dịch CuSO4 khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh, thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 gam. Nồng độ mol/l của CuSO 4 trong dung dịch trước phản ứng là A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M. Lời giải Chọn C n Mg  0, 015; n Fe  0,03 Khi Mg phản ứng hết thì m kim loại = 0,015.64 + 1,68 = 2,64 < 2,82 Vậy Mg phản ứng hết, Fe đã phản ứng x mol  64(0, 015  x)  1, 68  56x  2,82.

<span class='text_page_counter'>(106)</span>  x  0, 0225.  CM  (x  0, 015) / 0,375  0,1M Câu 598. Hỗn hợp gồm 1,3 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu 2  và 2 mol Ag  sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm hai kim loại. Giá trị của x có thể là: A. 2,0. B. 2,2. C. 1,5. D. 1,8. Lời giải Chọn C Thứ tự các cặp oxi hóa:. Mg 2  Zn 2  Cu 2  Ag  . Mg Zn Cu Ag. Sau phản ứng phần rắn gồm 2 kim loại là Ag và Cu  là Mg, Zn và Ag  đều hết. BTe  2.1 1, 3.2  2x  2.2  2.1      0  x  1, 7 Ag  het. Mg,Zn het. Câu 599. Cho 8,1 gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 và 0,3 mol CuCl2. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 30,4. B. 22,0. C. 20,1. D. 19,2. Lời giải Chọn B n Al  0, 3; n Cl  1, 2.  Dung dịch sau phản ứng chứa Al3 (0,3), Cl (1, 2), bảo toàn điện tích  Fe 2  (0,15)  Kim loại tách ra gồm Cu (0,3) và Fe (0,2 – 0,15 = 0,05)  m  22gam. Câu 600. Cho 11,6 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 12,0 B. 6,4. C. 6,8. D. 12,4. Lời giải Chọn D n Fe  11, 6 / 56  n Cu 2  0,1 nên Cu 2  bị khử hết. m  11, 6  0,1.56  0,1.64  12, 4 gam.. Câu 601. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Cho m gam hỗn hợp bột Mg và Cu tác dụng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO3 0, 5M và Cu(NO3)2 0, 75M. Sau khi phản ứng xong, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5, 6 gam hỗn hợp hai oxit. Hòa tan B trong H2SO4 đặc, nóng được 1, 792 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là A. 2, 72. B. 2, 96. C. 5, 04. D. 4, 69. Lời giải Chọn A Chất rắn thu được gồm MgO và CuO  A chứa Mg2+ (x mol), Cu2+ (y mol), NO3- (0, 2 mol)  x  0, 06  40x  80y  5, 6   BTDT   2x  2y  0, 2  y  0, 04 2n SO 2  n Ag BT: e Chất rắn B gồm Ag (0, 05 mol) và Cu dư    nCu dư =  0, 055 mol 2.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> BT: Cu  n Cu  0, 04  0, 055  0, 075  0, 02 mol  m  2, 72 (g). Câu 602. Cho 7,8 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,0M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 29,4. B. 21,6. C. 22,9. D. 10,8. Lời giải Chọn C 7,8 Có: nZn   0,12 mol ; n AgNO  0, 2 mol 3 65. Zn  2 AgNO3  Zn  NO3 2  2 Ag  0,1. 0, 2. 0, 2.  Ag : 0, 2 mol Kim loại sau phản ứng:   Zn : 0, 02 mol  m  0, 2.108  0, 02.65  22, 9 gam Câu 603. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,8 gam. B. 4,32 gam. C. 5,28 gam. D. 4,64 gam. Lời giải Chọn D Dung dịch X chứa Mg(NO3)2 (a mol) và Cu(NO3)2 dư (b mol) Bảo toàn N  2a  2b  0,1  0, 25.2 X với Fe: m  64b  56b  9,36  8, 4 Giải hệ được a = 0,18 và b = 0,12 Trong 19,44 gam kết tủa chứa Ag (0,1), Cu (0,25 – 0,12 = 0,13)  n Mg dư = 0,32  m  0,18.24  0,32  4, 64. Câu 604. Cho 3,36 gam Fe và 5,12 gam Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 26,08 B. 23,84 C. 24,21 D. 24,16 Lời giải Chọn D n  0 ,06  mol   Fe Có: nCu  0 ,08  mol   n Ag  0 , 2  mol  2  0 Fe  Fe  2e  0 ,06  0 ,12 Ag   1e  Ag Các phản ứng:  0 2 Cu  Cu  2e 0 , 2  0 , 2  0 ,04  0 ,08.  Ag : 0 , 2  mol  Chất rắn thu được gồm:  Cu : 0 ,04  mol .

<span class='text_page_counter'>(108)</span> → m = 0,2.108 + 0,04.64 = 24,16 (gam) → Chọn D. Câu 605. Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 0,4 M và FeCl 3 0,3 M. Kết thúc các phản ứng, thu được 1,12 lít khí (ở đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,675. B. 2,140. C. 1,070. D. 3,210. Câu 606. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian nhấc thanh Fe ra rồi sấy khô thấy khối lượng của nó tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giả sử lượng Cu sinh ra bám hết lên thanh Fe. Khối lượng Fe đã phản ứng là A. 5,6. B. 8,4. C. 11,2. D. 6,4. Lời giải Chọn C Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu x………………………x  m  m Cu  m Fe phản ứng = 64x – 56x = 1,6  x  0, 2.  m Fe phản ứng = 56x = 11,2 gam m Cu tạo thành = 64x = 12,8 gam. Câu 607. Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0, 2M, sau một thời gian thu được 4, 16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5, 2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5, 82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1, 75. B. 2, 25. C. 2, 00. D. 1, 50. Lời giải Chọn A  Zn - Quá trình: Cu, Fe  AgNO 3  r¾n X  R n  , NO 3    Zn 2  , NO 3   Zn (d­) , R           4,16 (g) m (g). 2+. 0,04 mol. 2+. dd Y. dd sau p­. 5,82 (g) r¾n Z. 2+. (với R là Fe hoặc là Fe và Cu …) BTDT - Dung dịch sau phản ứng chứa n NO3  n AgNO3  0, 04 mol  n Zn 2 . n NO3 2.  0, 02 mol. BT:Zn   n Zn(d­)  m Zn(ban ®Çu)  65n Zn 2   3, 9  m R  m r¾n Z  m Zn(d­)  1,92 gam BTKL    m Fe,Cu  m r¾n X  m R  108n Ag   1, 76 gam kim lo¹i. Câu 608. Cho 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại. Cho 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là A. 0,25M và 0,25M. B. 0,25M và 0,15M. C. 0,10M và 0,20M. D. 0,15M và 0,25M. Câu 609. Cho 1,68 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,58 gam chất rắn Z. Giá trị của x là: A. 0,25M. B. 0,23M. C. 0,125M. D. 0,1M. Lời giải Chọn C n AgNO3  0, 01; n Cu ( NO3 )2  0,1x; n Fe  0, 03.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Nếu chất rắn Z có cả Fe: Bảo toàn electron  n Fe phản ứng = 0,1x + 0,005  1, 68  56(0,1x  0, 005)  0, 01.108  0,1x.64  2, 58  x  0,125M Nấu chất rắn Z không có Fe  Z gồm Ag (0,01) và Cu (0,03 – 0,01/2 = 0,025)  m Z  2, 68 : Vô lý.. Câu 610. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,8 gam. B. 4,32 gam. C. 5,28 gam. D. 4,64 gam. Lời giải Chọn D Dung dịch X chứa Mg(NO3)2 (a mol) và Cu(NO3)2 dư (b mol) Bảo toàn N  2a  2b  0,1  0, 25.2 X với Fe: m  64b  56b  9, 36  8, 4 Giải hệ được a = 0,18 và b = 0,12 Trong 19,44 gam kết tủa chứa Ag (0,1), Cu (0,25 – 0,12 = 0,13)  n Mg dư = 0,32  m  0,18.24  0, 32  4, 64 Câu 611. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho 0, 81 gam Al và 2, 8 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 8, 12 gam hỗn hợp 3 kim loại. Cho 8, 12 gam hỗn hợp 3 kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0, 672 lít H 2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là A. 0, 25M và 0, 25M. B. 0, 25M và 0, 15M. C. 0, 10M và 0, 20M. D. 0, 15M và 0, 25M. Lời giải Chọn D Chất rắn E gồm Ag, Cu và Fe dư với nFe dư = n H 2  0, 03 mol  nFe pư = 0, 02 mol 108n Ag  64n Cu  6, 44  n Ag  0, 03 mol  C M AgNO3  0,15M Ta có:  BT: e    n Ag  2n Cu  2.0, 02  3.0, 03  0,13  n Cu  0, 05 mol  C M Cu( NO 3 ) 2  0, 25M  . Câu 612. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian khối lượng dung dịch giảm 1, 6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám trên thanh Fe). Khối lượng Cu đã tạo thành là A. 5, 6 gam. B. 6, 4 gam. C. 11, 2 gam. D. 12, 8 gam. Lời giải Chọn D Câu 613. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian khối lượng dung dịch giảm 1,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám trên thanh Fe). Khối lượng Cu đã tạo thành là A. 5,6 gam. B. 6,4 gam. C. 11,2 gam. D. 12,8 gam. Lời giải Câu 614. Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 6,8. B. 12,0. C. 6,4. D. 12,4..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Câu 615. Cho 8, 0 gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch CuSO4 0, 5M, sau phản ứng thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 11, 60. B. 10, 00. C. 6, 80. D. 8, 40. Câu 616. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0, 1 mol AgNO3 và 0, 25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 9, 6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 10, 56 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4, 80. B. 4, 32. C. 5, 20. D. 5, 04. Lời giải Chọn C Dung dịch X chứa Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2. Khi cho X tác dụng với Fe thì: 10, 56  9, 6 BT: N BTKL n Cu(NO3 ) 2   0,12 mol   n Mg( NO3 ) 2  0,18 mol   m Mg  5, 2 (g) 64  56 Câu 617. Cho 6,3 gam Al vào 500 ml dung dịch chứa AgNO3 0,6M và Fe(NO3)3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 11,2. B. 32,4. C. 38,0. D. 38,9. Lời giải Chọn D. n AgNO3  0,3; n Fe( NO3 )3  0,1; n Al  7 / 30 Dễ thấy 3n Al  n Ag   3n Fe3 nên Al còn dư, Ag  và Fe 3 bị khử hết. Bảo toàn electron: 3n Al phản ứng = n Ag  3n Fe3  n Al phản ứng = 0,2.  m rắn = 6,3 – 0,2.27 + 0,3.108 + 0,1.56 = 38,9 gam. Câu 618. Cho các kim loại: Fe, Cu, Al, Ni và các dung dịch: HCl, FeCl 2, FeCl3, AgNO3. Cho từng kim loại vào từng dung dịch, có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng ? A. 16. B. 10. C. 12. D. 9. Câu 619. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Cho hỗn hợp kim loại chứa 0, 1 mol Mg và 0, 3 mol Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0, 2 mol Cu(NO3)2 và 0, 2 mol AgNO3. Khối lượng kim loại thu được khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn bằng A. 21, 6 gam. B. 12, 8 gam. C. 34, 4 gam. D. 40, 9 gam. Lời giải Chọn D Giả sử phản ứng xảy ra vừa đủ, theo BT e: 0, 1.2 + 0, 3.2 > 0, 2.2 + 0, 2.1  Zn còn dư Khi đó: 0, 1.2 + 2nZn pư = 0, 2.2 + 0, 2.1  nZn pư = 0, 2 mol Kim loại thu được gồm Cu (0, 2 mol); Ag (0, 2 mol) và Zn dư (0, 1 mol)  m = 40, 9 (g). Câu 620. Cho 2,3 gam Na vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,34. B. 0,78. C. 1,56. D. 7,80. Lời giải Chọn C. n OH  n Na  0,1; n Al3  n AlCl3  0, 03.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Dễ thấy n OH  3n Al3 nên kết tủa đã bị hòa tan một phần.  n OH  4n Al3  n Al(OH)3  n Al(OH)3  0, 02  m Al(OH)3  1,56. Câu 621. Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol Fe(NO 3)3, 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa sau khi phản ứng là A. 14,0 gam B. 16,4 gam C. 19,07 gam D. 17,2 gam Lời giải Chọn D nzn = 0,2 và n NO  0, 6 3.  Dung dịch sau phản ứng chứa Zn 2 (0, 2), NO 3 (0, 6), bảo toàn điện tích  Fe 2 (0,1)  Kim loại thoát ra gồm Ag (0,1) và Cu (0,1)  m rắn = 17,2. Câu 622. Cho 37,44 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào dung dịch X chứa 84,6 gam Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ chất rắn, thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với khối lượng của X là 7,62 gam. Kim loại M là A. Mg. B. Be. C. K. D. Ca. Lời giải Chọn C Nếu M là kim loại đứng trước Mg trong dãy điện hoá M + Cu(NO3)2 + 2H2O  M(NO3)n + Cu(OH)2 + H2 Ta có: mdd giảm = mH 2  mCu(OH)2  m M  n H 2  0, 48 mol 37, 44 BT: e n 1   n.n M  2n H 2  M M  n   39 : K (thoả) 0,96 Câu 623. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Nhúng một thanh Zn vào dung 50 ml dung dịch CuSO4 đến khi dung dịch mất màu xanh, thấy khối lượng thanh kẽm giảm 0, 08 gam. Nồng độ dung dịch CuSO4 là A. 0, 08M. B. 0, 16M. C. 1, 6M. D. 0, 8M. Lời giải Chọn C Câu 624. Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,15M, sau một thời gian thu được 2,16 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 4,875 gam bột Zn vào dung dịch X sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,45 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là A. 11,2. B. 4,48. C. 2,24. D. 1,24. Lời giải Chọn D n AgNO 3  0, 02 và n Cu ( NO3 ) 2  0, 015.  n NO  0, 05 3. n Zn  0, 075  n NO  / 2 nên Zn còn dư và kết thúc chỉ thu được muối Zn(NO3)2 (0,025) 3. Bảo toàn khối lượng kim loại: m + 0,02.108 + 0,015.64 + 4,875 = 2,16 + 5,45 + 0,025.65.

<span class='text_page_counter'>(112)</span>  m  1, 24 Câu 625. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa FeCl3 0, 8M và CuCl2 0, 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 11, 84 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 87, 58 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 13, 52. B. 11, 52. C. 13, 92. D. 11, 68.. Lời giải Chọn D Kết tủa thu được gồm AgCl: 0, 52 mol (tính từ BT Cl) và Ag: 0, 12 mol (tính từ khối lượng) Vì Y chứa 2 kim loại là Cu, Fe nên dung dịch X chứa Mg2+, Fe2+ (0, 12 mol) và Cl- (0, 52 mol) Theo BTĐT suy ra Mg2+: 0, 14 mol Theo BTKL của kim loại: m + 0, 16.56 + 0, 02.64 = 0, 14.24 + 0, 12.56 + 11, 84  m = 11, 68 (g) --------------HẾT--------------Câu 626. Cho m gam hỗn hợp bột Mg và Cu tác dụng với 100ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO 3 0,5M và Cu(NO3)2 0,75M. Sau khi phản ứng xong, được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5,6 gam hỗn hợp hai oxit. Hoà tan hoàn toàn B trong H 2SO4 đặc, nóng được 1,792 lít khí SO2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 2,72 B. 2,96. C. 5,04 D. 4,69. Lời giải Chọn A Ban đầu, đặt a, b là số mol Mg và Cu n Ag   0, 05; n Cu 2  0, 075; n SO2  0, 08. Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,08.2 (1) Dung dịch A chứa Mg 2  (a mol),NO 3 (0, 2 mol). Bảo toàn điện tích  n Cu 2  0,1  a mol  m X  40a  80(0,1  a)  5, 6 (2) (1)(2)  a = 0,06 và b = 0,02  m  2, 72. Câu 627. Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm ba kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H 2SO4 (đặc, nóng, dư), 6. thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử của S , ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z. Thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 79,13%. B. 28,00%. C. 70,00%. D. 60,87%. Lời giải Chọn D n SO2  0, 285mol Mg 2  Fe 2  Cu 2  Ag  ; ; ; Mg Fe Cu Ag Chất rắn Y gồm ba kim loại, theo thứ tự hình thành kim loại  Y gồm Ag, Cu và Fe dư. Dung dịch X gồm Mg 2  và Fe 2  .. Thứ tự trong dãy hoạt động hóa học:. Gọi số mol của Mg, Fe phản ứng, Fe dư lần lượt là x, y, z mol  24x  56y  56z  9, 2 (1).

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Quá trình:  Mg(OH)2 O2 ,t o MgO  NaOH   Mg AgNO3 ,Cu(NO3 )2 Z : Mg(NO 3 )2 , Fe(NO3 )2  T  X   Fe2 O3 Fe(OH)2 Fe o   H 2SO 4 đặc,t  SO 2 Y : Ag,Cu, Fe d­  Bảo toàn electron: 2n Mg  2n Fep ­  n Ag  2n Cu. Bảo toàn electron: n Ag  2n Cu  3n Fe d­  2nSO2  0, 57 mol  2x  2y  3z  0, 57 (2). n MgO  n Mg(OH)2  n Mg(NO3 )2  n Mg  x mol  Bảo toàn nguyên tố Mg và Fe:  1 1 1 n Fe2 O3  n Fe(OH)2  n Fe(NO3 )2 n Fe p ­  0, 5y mol  2 2 2 Khối lượng chất rắn được thu sau khi nung T: m MgO  m Fe2 O3  8,4 gam  40x  0,5y.160  8, 4 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: x  0,15; y  0,03; z  0,07  %m Fe . m Fe (0,03  0,07).56 .100%  .100%  60,87% mX 9, 2. Câu 628. Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,15M, sau một thời gian thu được 2,16 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 4,875 gam bột Zn vào dung dịch X sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,45 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là A. 11,2. B. 4,48. C. 2,24. D. 1,24. Lời giải Chọn D. n AgNO3  0, 02 và n Cu ( NO3 )2  0, 015  n NO  0, 05 3. n Zn  0, 075  n NO / 2 nên Zn còn dư và kết thúc chỉ thu được muối Zn(NO3)2 (0,025) 3. Bảo toàn khối lượng kim loại: m + 0,02.108 + 0,015.64 + 4,875 = 2,16 + 5,45 + 0,025.65  m  1, 24. DẠNG 09: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM Câu 629. Hòa tan hết 3,24 gam kim loại X trong 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,032 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y. Kim loại X là A. K. B. Zn. C. Al. D. Cr. Lời giải Chọn C. n H2  0,18 Kim loại X hóa trị n, bảo toàn electron: 3, 24n / X  0,18.2  X  9n  n  3, X  27 : X là Al..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Câu 630. Hòa tan hết 2,055 gam một kim loại M vào dung dịch Ba(OH)2, có một khí thoát ra và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 2,025 gam. Kim loại M là A. Zn. B. Ba. C. Be. D. Al. Lời giải Chọn B. n H2  (2, 055  2, 025) / 2  0,015 Kim loại M hóa trị x  2, 055x / M  0, 015.2  M  68, 5x  x  1, M  137 : M là Ba.. DẠNG 10: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NHIỀU CHẤT OXI HÓA (PHI KIM - DUNG DỊCH AXIT - BAZƠ - MUỐI) Câu 631. Cho các kim loại Fe, Cu, Ag lần lượt tác dụng với từng dung dịch HCl, Fe(NO 3)3, CuSO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Lời giải Chọn D Các phản ứng xảy ra: Fe + HCl -> FeCl2 + H2 Fe + Fe(NO3)3 -> Fe(NO3)2 Cu + Fe(NO3)3 -> Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2 Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu Câu 632. Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau: Dung dịch Kim loại X Kim loại Y HNO3 đặc, nguội Không tác dụng Tác dụng HCl Tác dụng Tác dụng X, Y lần lượt là A. Fe, Mg. B. Mg, Fe. C. Fe, Al. D. Fe, Cr. Lời giải Chọn A o. t (a) 2AgNO3   Ag + 2NO2 + O2 o. t (b) 4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2 o. t (c) 2KNO3   2KNO2 + O2 o. t (d) 2Cu(NO3)2   2CuO + 4NO2 + O2 (e) Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (g) Zn + 2FeCl3  ZnCl2 + 2FeCl2 to. (h) Ag2S + O2  2Ag + SO2. (i) Ba + CuSO4 + 2H2O  BaSO4 + Cu(OH)2 + H2 Thí nghiệm thu được kim loại là (a), (e), (h)..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Câu 633. Đốt cháy hoàn toàn 26,8 gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu thu được 41,4 gam hỗn hợp 3 oxit. Cần dùng V lít dung dịch H2SO4 1M để hòa tan hết hỗn hợp oxit. Giá trị của V là A. 1,8250. B. 0,9125. C. 3,6500. D. 2,7375. Lời giải Chọn B nO =. 41, 4 - 26,8 = 0,9125(mol) 16. n H 2SO4 = n H 2 O = n O = 0,9125(mol). Vdd H 2SO4 =. n H 2SO4 C H 2SO4. =. 0,9125 = 0,9125(lit) 1. Câu 634. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Cho 3, 48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0, 56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11, 4. Giá trị của m là A. 14, 485. B. 16, 085. C. 18, 300. D. 18, 035. Lời giải Chọn D Hỗn hợp khí gồm N2 (0, 02 mol) và H2 (0, 005 mol) BT: e   2n Mg  2n H 2  10n N 2  8n NH 4  n NH 4  0, 01 mol BT: N BTDT   n KNO3  2n N 2  n NH 4  0, 05 mol   n Cl   n K   2n Mg 2   n NH 4  0,35 mol. Muối thu được gồm K+, Mg2+, NH4+, Cl-  m = 18, 035 (g) Câu 635. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Cho 7, 1 gam khí clo tác dụng hết với 17, 92 gam kim loại M, thu được hỗn hợp X. Cho 1 nửa hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được 4, 256 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, SO 2 là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4. Kim loại M là A. Al B. Cu C. Mg D. Fe Lời giải Chọn D 17, 92 BT e n3   n.n M  2n Cl 2  2n SO 2  0, 96  M  n   56 : Fe (SO2 gấp đôi lên là 0, 38 0, 96 mol) Câu 636. Cho 3 dung dịch loãng, mỗi dung dịch chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol trong số ba chất là H2SO4, KNO3, HNO3. Lần lượt cho bột Cu dư vào cùng một thể tích như nhau của 3 dung dịch trên thì thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) với thể tích tương ứng là V1 lít, 1,5V1 lít và V1 lít. Mối quan hệ giữa V1 với V2 là A. V2 = 0,5V1 B. V2 = 2V1 C. V2 = 3V1 D. V2 = V1 Lời giải Chọn A Dung dịch (1) thoát ra V1 lít NO Dung dịch (2) thoát ra 1,5V1 lít NO.  Lượng H  trong dung dịch (2) gấp 1,5 lần dung dịch (1)  (1) là H2SO4 + KNO3 và (2) là H2SO4 + HNO3  Còn lại (3) là HNO3 + KNO3 Dễ thấy (1) có lượng H  gấp đôi (2) nên V2 = 0,5V1.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Câu 637. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Cho 6, 4 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa ba chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là A. 57, 40. B. 59, 56. C. 68, 20. D. 63, 88. Lời giải Chọn B Vì 3 chất tan có nồng độ bằng nhau nên nMg = nFe = 0, 08 mol Dung dịch X gồm FeCl2 (0, 08 mol), MgCl2 (0, 08 mol) và HCl (0, 08 mol) Kết tủa thu được gồm BT: Cl    n AgCl  0, 4 mol   m   59,56 (g)  BT: e 0, 08  n Fe 2  n Ag  3n NO  n Ag  0, 08  3.  0, 02 mol   4  Câu 638. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Hòa tan hoàn toàn 2, 72 gam hỗn hợp X chứa Fe và Mg bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 1, 344 lít (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là? A. 21, 54. B. 18, 16. C. 17, 22. D. 19, 38. Lời giải Chọn A X gồm Fe (a) và Mg (b) m X  56a  24b  2, 72. n H2  a  b  0, 06  a  0, 04 và b = 0, 02 n AgCl  n Cl  2n H2  0,12 n Ag  n Fe2  0,04  m  21,54 Câu 639. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn 1, 605 gam hỗn hợp (X) gồm Mg, Al, Zn trong khí oxi (dư) thu được m gam hỗn hợp (Y) gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn m gam (Y) bằng dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 4, 8 gam hỗn hợp muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 1, 605 gam (X) bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là A. 0, 896. B. 0, 448. C. 0, 672. D. 1, 344. Lời giải Chọn C n Cl  (m muối  m X ) / 35,5  0, 09.  n e  3n NO  n Cl  0, 09  n NO  0,03.  V = 0, 672 lít Câu 640. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl, ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng thanh Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 tỉ lệ a:b là A. 1:12 B. 1:6 C. 1:8 D. 1:10 Lời giải Chọn D Đoạn 1: Khối lượng Mg giảm 18 gam (0, 75 mol) 3Mg  8H   2NO3  3Mg 2  2NO  4H 2O 0, 75  2 Đoạn 2: Khối lượng Mg tăng 18 – 8 =10 gam Mg  Cu 2   Mg 2  Cu a.........a.......................a m  64a  24a  10  a  0, 25 Đoạn 3: Khối lượng Mg giảm 14 – 8 = 6 gam (0, 25 mol) Mg  2H   Mg 2  H 2 0, 25  0,5 Vậy n H  b  2  0,5  2,5.  a : b  1:10 Câu 641. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 0, 045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62, 605 gam và 3, 808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0, 02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31, 72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150, 025 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 26, 5. B. 22, 8. C. 27, 2. D. 19, 8. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(118)</span>  Mg 2   a  Fe   2 ddY : 62, 605(g) Cu Mg    Na Fe  NaNO    3  NH  m    4  FeCO 3 H 2SO 4 : 0, 045(mol)   2 SO 4 Cu(NO3 ) 2   H 2  19  hhZ : 3,808lit CO 2 d Z  O2 17  N O  x y  - Cho. Mg 2  a  Mg(OH) 2 Fe   Cu 2  31, 72(g)  Fe(OH)a 865mlNaOH1M ddY : 62, 605(g)     Cu(OH)  2  Na   NH   Na SO  2 4 4  2 SO 4  an Fe a   2n Mg 2  2n Cu 2  n NH 4  n NaOH  0,865 (1) BTDT (Y).   n H 2SO 4  n SO24   0, 455 mol  mmax  56n Fea   24n Mg 2  64n Cu 2  17(n OH   n NH )  56n Fea   24n Mg 2  64n Cu 2  17,015  17n NH  4. 4. - Ta có: m Y  56n Fea   24n Mg 2   64n Cu 2   23n Na   18n NH   96n SO 4 2 4.  62,605  17, 075  17 n NH 4  23.0, 045  18n NH4   96.0, 455  n NH  0, 025 mol 4. BT: H   n H 2O . 2n H 2SO4  4n NH 4   2n H 2 2.  0,385 mol. BTKL   m X  m Y  m Z  18n H 2O  85n NaNO3  98n H 2SO 4  27, 2 (g). Câu 642. Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl, 0,05 mol KNO 3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N 2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, kết thúc phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 31,1 B. 30,5 C. 33,3 D. 32,2 Lời giải Chọn A n Cu ( NO3 )2  0, 0375. Khí T gồm N2 (0,05) và NO (0,1) Bảo toàn N -> n NH  0,025 4. X chứa O (u mol) và kim loại (v gam)  m O  16u  12,82%(16u  v) (1) m kim loại trong  v  0, 0375.64  v  2, 4.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> n H  12n N2  4n NO  10n NH  2n O  2u  1, 25 4. Z + Ba(OH)2 -> Dung dịch chứa Cl (2u  1, 25), Na  (0,1), K  (0,05)  n Ba 2  u  0,55  n OH   2u  1,1.  n OH trong   2u  1,1  n NH  2u  1, 075 4. m  v  2, 4  17(2u  1, 075)  56,375 (2) (1)(2) -> u = 0,25 và v = 27,2  m X  16u  v  31, 2 Câu 643. Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO 24  và NO 3 . Để kết tủa hết ion SO 24  có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NO 3 là: A. 0,6M.. B. 0,4M.. C. 0,3M.. D. 0,2M.. Lời giải Chọn A Trong 0,25 lít X: n SO2  n Ba 2  0, 05 4.  Trong 0,5 lít X có n SO2  0,1 4. X với NH3 dư: Al3  3NH 3  3H 2 O  Al(OH)3  3NH 4 Cu 2   2NH 3  2H 2 O  Cu(OH) 2  2NH 4. Cu(OH) 2  4NH 3  Cu(NH 3 )4 (OH)2 Kết tủa chỉ có Al(OH)3 (0,1 mol)  n Al3  n Al(OH)3  0,1. Đặt n Cu 2  x và n NO  y 3. Bảo toàn điện tích: 2x + 0,1.3 = y + 0,1.2 m muối = 64x + 62y + 0,1.27 + 0,1.96 = 37,3  x  0,1 và y = 0,3  NO3   y / 0,5  0, 6M. Câu 644. Cho m gam Mg vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl và Cu(NO 3)2 0,1M. Kết thúc phản ứng, thu được 1,64 gam rắn X; 1,344 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối đối với H2 bằng 8. Giá trị của m là A. 3,60. B. 2,64. C. 2,88. D. 3,24. Lời giải Chọn A Khí Z có M  16  có H2 trong hỗn hợp.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> x  y  0,06 NO : x  x  0,03  Z   30x  2y  H 2 : y y  0,03  0,06  16  Sơ đồ phản ứng   2 Mg : x  0,015 NH  : y 4   Mg : x Cl : z    NO : 0,03 HCl : z Cu NO : 0,02 H : 0,03 3 2    2 H 2 O : t  Mgdu : 0,015  1,64gam Cu : 0, 02  BTDT    2  x  0,015  y  z x  0,15  BT.H    y  0, 01  z  4y  0, 06  2t  Ta có hệ  BT.N  0, 04  y  0, 03   z  0,28  BT.O t  0, 09  0, 02.6  0, 03  t  .  m Mg  0,15.24  3,6gam. Câu 645. Nung nóng hỗn hợp X gồm kim loại M và Cu(NO3)2 trong bình chân không. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 0,25 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 22,72. Đem hòa tan hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 29,7 gam muối. Phần trăm số mol kim loại M trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 22. B. 45. C. 28. D. 54. Lời giải Chọn B. M t X   Cu NO   3  2. .  NO2 : a  mol   O2 : b  mol . M n M   HCl  29, 7  g  Cu 2  Cu  O   Cl. . a a  b  0,5 a  0, 24   nCu NO3    0,12  mol  2 46a  32b  0, 05.22, 72.2 b  0, 01 2. BTNT(O): nOY   6nCu  NO3   2  a  b   0, 22  mol  2.  nHCl  2nO Y   0, 44  mol   nCl .  mM n  29,7  64.0,12  35,5.0, 44  6, 4  gam  BTCT: nM 2 . %. nCl   2nCu 2 n. . 0, 2 n  2  M  32n   n  M  64  Cu . 0,1 .100%  45, 45% 0,1  0,12.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Câu 646. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Cho 20, 76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41, 618% về khối lượng) vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO3 và 0, 48 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa, khối lượng muối là 56, 28 gam và 4, 48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13, 34 gam kết tủa. Thành phần % theo khối lượng của N2 trong Z có giá trị gần nhất là A. 80%. B. 17%. C. 1%. D. 20%. Lời giải Chọn B Theo đề bài ta có: n O(trong X)  0, 54 mol Khi cho dung dịch tác dụng với NaOH dư ta được: n Mg 2   n Mg(OH) 2  0, 23mol BTDT    3n Al3  n NH 4   2n SO 4 2   2n Mg 2    n Al  0,16 mol Xét dung dịch Y có    n NH 4   0, 02 mol  27n Al  18n NH 4   m Y  m SO 4 2  m Mg 2  Trong X m X  m Mg  m Al  mO  m N  mC  14n N  12n C  2, 28 n N  0,06 n Al(NO3 )3  0,02 có:    n C  0,12 3(n N  n C )  n O  0,54 n MgCO3  0,12. n Al  0,16  0,02  0,14 mol BT: Al, Mg Khi đó:   n Mg  0, 23  0,12  0,11 mol Xét hỗn hợp CO2 : 0,12 mol  x  y  0,12  0,2 Z: N2 : x mol   BT: e  x  y  0,04  %mN2  17,28% 3.0,14  2.0,11  10x 2y 0,02.8  H : y mol  2. DẠNG 11: LÝ THUYẾT DÃY ĐIỆN HÓA Câu 647. Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là A. Fe + dung dịch HCl. B. Cu + dung dịch FeCl3. C. Fe + dung dịch FeCl3.D. Cu + dung dịch FeCl2. Câu 648. Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4? A. Zn. B. Al. C. Fe. Lời giải Chọn D Thứ tự các kim loại trong dãy điện hóa: Al > Zn > Fe > Cu > Ag. ⇒ Kim loại Ag không phản ứng được với dung dịch CuSO 4. Câu 649. Trong bốn kim loại Al, Mg, Fe, Cu, kim loại có tính khử yếu nhất là A. Fe. B. Mg. C. Cu.. D. Ag.. D. Al.. Lời giải Chọn C Câu 650. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3? A. Cu. B. Ni. C. Ag. Lời giải. D. Fe..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Chọn C Câu 651. Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Mg2+/Mg, Zn2+/Zn, Fe2+/Fe; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Mg. B. Zn. C. Ag. D. Fe. Lời giải Câu 652. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất? A. Ag. B. Na.. C. Al. Lời giải. D. Fe.. Chọn A Trong dãy điện hóa, tính khử của các kim loại giảm dần. Câu 653. Trong bốn kim loại: Al, Mg, Fe, Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Cu. B. Al. C. Fe.. D. Mg.. Câu 654. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Fe3+. B. Mg2+. C. Ag+.. D. Cu2+.. Câu 655. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Al. Lời giải Chọn B Câu 656. Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ca 2  . B. Ag  . C. Cu 2 . D. Zn 2  . Lời giải Chọn B Câu 657. Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường? A. K. B. Fe. C. Cu. D. Ag. Lời giải Câu 658. Kim loại X phản ứng với dung dịch FeCl3, không phản ứng được với dung dịch HCl. Vậy kim loại X là A. Mg B. Fe C. Cu D. Ag Lời giải Chọn C ☆ Cần nắm được thứ tự dãy điện hóa: Mg2+ /Mg > Fe2+/Fe > H+/H2 > Cu2+/Cu > Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag. |→ để thỏa yêu cầu đề bài thì kim loại nằm giữa cặp H+/H2 và Fe3+/Fe2+. ⇥ đó chính là kim loại Cu. Câu 659. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Trong cùng điều kiện, ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Cu2+. B. Fe3+. C. Zn2+. D. Fe2+. Lời giải Chọn B Câu 660. Kim loại nào sau đây không điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Cu B. Ag C. Al D. Ni Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Chọn C Giải: Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy ⇒ Chọn C. Câu 661. Kim loại nào sau đây không khử được Cu 2  trong dung dịch? A. Fe B. Al C. Ag D. Zn Lời giải Chọn C Nguyên tắc: Kim loại mạnh (không tác dụng với H 2 O )sẽ đẩy được kim lại yếu ra khỏi muối của nó. Vì Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không đẩy được Cu 2  ra khỏi muối của nó Câu 662. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Fe  Fe3 . B. Ni  Mg2 . C. Ag   Fe2 .. D. Cu  Ag .. Lời giải Câu 663. Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Ag ? A. Fe  NO3 2 .. B. HNO3 đặc.. C. HCl .. D. NaOH .. Lời giải Chọn B Câu 664. Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là A. Cu và dung dịch FeCl3. C. Fe và dung dịch FeCl3.. B. Fe và dung dịch HCl. D. Cu và dung dịch FeCl2. Lời giải. Chọn D. Fe 2 H  Cu 2 Fe3 ; ; ; Fe H Cu Fe 2 Theo quy tắc  , Cu không phản ứng được với dung dịch FeCl2 Ta có:. Câu 665. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong các ion sau đây? A. Na . B. Ca2  . C. Ag . D. Cu2  . Câu 666. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường bỏ cây đinh sắt vào dung dịch muối Fe 2+. Mục đích của việc làm này là để A. Fe2+ không chuyển thành Fe3+. B. Fe2+ không bị thuỷ phân tạo Fe(OH)2 C. Fe2+ không bị khử thành Fe. D. giảm bớt sự bay hơi của muối. Lời giải Chọn A để bảo quản dung dịch muối Fe2+ trong phòng thí ghiệm người ta bỏ vào đó cây đinh sắt, bởi lâu ngày thì Fe2+ dễ tiếp xúc với không khí, khi đó Fe2+ bị oxi hóa chuyển thành Fe3+ → Việc thêm đinh sắt vào nếu có xảy ra thì Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ ||⇥ qua đó bảo quản được Fe2+. Câu 667. Ni phản ứng được với tất cả các muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây? A. NaCl, Pb(NO3)2, AgNO3. B. Pb(NO3)2, CuSO4, AgNO3. C. NaCl, AlCl3, ZnCl2. D. MgSO4, CuSO4, AgNO3. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Câu 668. Kim loại nào trong số các kim loại dưới đây không khử được ion Fe 3+ trong dung dịch? A. Cu B. Zn C. Ag D. Fe Lời giải Chọn C. Zn 2 Fe 2 Cu 2 Fe3 Ag     2  - Tính oxi hóa: Zn Fe Cu Fe Ag 3 - Theo quy tắc   Ag không khử được Fe Câu 669. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất? A. Ag. B. Na.. C. Al.. D. Fe.. Lời giải Chọn A Câu 670. Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Cu 2  . B. Zn 2 . C. Ag  .. D. Ca 2  .. Lời giải Chọn C Theo dãy điện hóa ta có tính oxi hóa: Ag   Cu 2  Zn 2  Ca 2  . Câu 671. Trong các kim loại sau: Al, Mg, Fe và Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Mg. B. Al. C. Cu. D. Fe. Lời giải Chọn A Câu 672. Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là: A. K, Cu, Zn. B. Zn, Cu, K. C. K, Zn, Cu. Lời giải Chọn C Theo dãy điện hoá ta có tính khử: K > Zn > Cu. D. Cu, K, Zn.. Câu 673. Cho phương trình hóa học của phản ứng sau: Cu + 2AgNO 3 → Cu(NO3)2 + 2Ag Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ion Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Ag+. B. Kim loại Ag khử được ion Cu2+. C. Kim loại Ag có tính khử mạnh hơn kim loại Cu. D. Ion Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+. Lời giải Câu 674. Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ag+. B. Cu2+. C. Zn2+.. D. Ca2+.. Hướng dẫn giải Chọn A Câu 675. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Trong phản ứng: Fe  Cu2   Fe2  Cu. Chất bị oxi hóa là.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> A. Fe.. B. Fe2 .. C. Cu2 .. D. Cu.. Lời giải Chọn A Câu 676. Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa A. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. + 2+ 3+ 2+ 3+ 2+ + 2+ C. Ag , Cu , Fe , Fe . D. Fe , Cu , Ag , Fe . Câu 677. Cho các phản ứng sau: AgNO3 + Fe(NO3)2   Ag + Fe(NO3)3 Cu + Fe(NO3)3   Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2 Fe + Cu(NO3)2   Fe(NO3)2 + Cu Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là A. Ag, Cu, Fe2+, Fe C. Fe2+, Cu, Ag, Fe.. B. Ag, Fe2+, Cu, Fe. D. Fe2+, Ag, Cu, Fe.. Câu 678. Cho dãy các ion kim loại: K+, Ag+, Fe2+, Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Ag+. B. K+. C. Fe2+. D. Cu2+. Lời giải Chọn A Câu 679. Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Cu2+. B. Ca2+. C. Ag+.. D. Zn2+.. Lời giải Câu 680. Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. Fe + Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3.. C. Zn + Fe(NO3)2.. Câu 681. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Fe 3 . B. Mg 2  . C. Ag  .. D. Ag + Cu(NO3)2.. D. Cu 2  .. Lời giải Chọn B Tính oxi hóa: Mg 2   Cu 2   Fe3  Ag   Mg 2  có tính oxi hóa yếu nhất. Câu 682. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Cu. B. Na. C. Ca. D. Mg. Lời giải Chọn A Phương pháp thủy luyện là phương pháp kim loại mạnh (từ Mg trở về sau) đẩy được kim loại yếu ra khỏi muối của nó Câu 683. Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là A. Ag. B. Mg. C. Cu. D. Al. Lời giải Chọn A Câu 684. Trong các kim loại sau đây, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Ag. B. Cu. C. Fe.. D. Zn..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Lời giải Chọn D Câu 685. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Dãy gồm các ion kim loại có tính oxi hóa giảm dần là A. Fe3+, Fe2+, Cu2+. B. Cu2+, Fe3+, Fe2+. 3+ 2+ 2+ C. Fe , Cu , Fe . D. Fe2+, Cu2+, Fe3+. Lời giải Chọn C Câu 686. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe3 → 3Fe2 ; AgNO3 + Fe2 → Fe3 + Ag Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là A. Ag+, Fe2+, Fe3+. B. Fe2+, Ag+, Fe3+. C. Ag+, Fe3+, Fe2+. D. Fe2+, Fe3+, Ag+. Lời giải Chọn D Câu 687. Kim loại Zn có thể khử ion A. K  . B. Mg 2  . C. Na  . D. Cu 2  . Câu 688. Dung dịch Fe(NO3)2 không tác dụng với chất nào sau đây? A. NaOH. B. AgNO3. C. Cu.. D. HCl.. Lời giải Chọn C Câu 689. Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+,Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là 2+ A. Fe . B. Sn2+. C. Cu2+. D. Ni2+. Lời giải 2+ Chọn Sắp xếp tính oxi hóa của các ion: Fe <Ni2+<Sn2+<Cu2+. Ion có tính oxi háo mạnh nhất: Cu2+. → Câu 690. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: H2SO4 loãng, CuCl2, Fe(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn D Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng: Fe + H2SO4 loãng -> FeSO4 + H2 Fe + CuCl2 -> FeCl2 + Cu Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag Câu 691. Thí nghiệm nào sau đây không thu được kim loại sau khi kết thúc phản ứng? A. Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. B. Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. C. Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4. D. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Chọn B A. Fe(NO3)2 + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag B. Fe + FeCl3 dư -> FeCl2 C. Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu D. Fe + AgNO3 -> Fe(NO3)2 + Ag Câu 692. Cho bột Fe vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn gồm hai kim loại. Hai muối trong X là A. Cu(NO3)2 và AgNO3. B. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)3 và AgNO3. D. Fe(NO3)2 và AgNO3. Lời giải Chọn B Suy luận từ thứ tự dãy điện hóa: Fe > Cu > Ag. → chất rắn gồm hai kim loại là Ag và Cu; dung dịch chứa hai muối là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. Câu 693. Thứ tự một số cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Cặp chất không xảy ra phản ứng với nhau là A. Dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. B. Cu và dung dịch FeCl3. C. Fe và dung dịch FeCl3. D. Fe và dung dịch CuCl2. Lời giải Chọn A Câu 694. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Dãy chất đều tác dụng với dụng dịch Fe(NO3)2 là A. Ag, CuO, Fe, Mg B. Cu, BaO, Ag, Zn C. Mg, Na, Zn, AgNO3 D. Cu, Na, Zn, AgNO3 Lời giải Chọn C Câu 695. Cho các phản ứng sau: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3. Cu + Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2. Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu. Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là A. Fe2+, Cu, Ag, Fe. B. Fe2+,Ag, Cu, Fe. 2+ C. Ag, Cu, Fe2 , Fe. D. Ag, Fe2+, Cu, Fe. Lời giải Chọn D Câu 696. Phản ứng không xảy ra là A. Zn  Pb 2   B. Cu  Fe 2   C. Al  Ag   D. Fe  Fe3  Câu 697. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Fe  Fe3 . B. Ni  Mg 2  . C. Ag   Fe 2  . D. Cu  Ag  . Lời giải Chọn B Câu 698. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Cho phương trình hóa học của phản ứng sau: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ion Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Ag+..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> B. Kim loại Ag khử được ion Cu2+. C. Kim loại Ag có tính khử mạnh hơn kim loại Cu. D. Ion Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+. Lời giải Chọn D Câu 699. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa A. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. C. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. Lời giải Chọn B Câu 700. Cho thứ tự các cặp oxi hoá - khử: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Fe2+ oxi hoá được Cu thành Cu2+. B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+. C. Fe3+ oxi hoá được Cu thành Cu2+. D. Cu khử được Fe3+ thành Fe. Lời giải Chọn C. Fe 2 Cu 2 Fe3 => Fe Cu Fe 2. Tử: Tính oxi hóa tăng dần: Fe 2   Cu 2   Fe 3 Mẫu: Tính khử tăng dần: Fe   Cu  Fe.  Cu  2Fe3   2Fe 2  Cu 2  ⇒ Chọn Chọn C; Câu 701. Dãy gồm các ion kim loại có tính oxi hóa giảm dần là A. Fe3+, Fe2+, Cu2+. B. Cu2+, Fe3+, Fe2+. C. Fe3+, Cu2+, Fe2+. D. Fe2+, Cu2+, Fe3+. Lời giải Chọn C Câu 702. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng dư) thu được kết tủa gồm: A. Fe(OH)3. B. Fe(OH)2 va Cu(OH)2. C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Al(OH)3. D. Fe(OH)3 và Al(OH)3. Lời giải Chọn B Vì Cu còn dư sau phản ứng nên muối tạo thành gồm FeCl 2, CuCl2, AlCl3 Khi cho Y tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa gồm Fe(OH)2 va Cu(OH)2. Câu 703. Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là A. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. C. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. D. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. Lời giải Chọn D Câu 704. Cho phản ứng hóa học: Fe  CuSO 4   FeSO4  Cu . Trong phản ứng trên xảy ra 2+ A. sự khử Fe và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+ C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Chọn D Áp dụng quy tắc  vào phản ứng trên ta có: 𝑇í𝑛ℎ 𝑘ℎử 𝑐ủ𝑎 ∶ 𝐹𝑒 > 𝐶𝑢 → 𝐹𝑒 𝑙à 𝑐ℎấ𝑡 𝑘ℎử (𝑠ự 𝑜𝑥𝑖 ℎó𝑎 𝐹𝑒) 𝑇í𝑛ℎ 𝑜𝑥𝑖 ℎó𝑎: 𝐶𝑢 > 𝐹𝑒 → 𝐶𝑢 𝑙à 𝑐ℎấ𝑡 𝑜𝑥𝑖 ℎó𝑎 (𝑠ự 𝑘ℎử 𝐶𝑢. ). Câu 705. Trong các ion sau: Ca2+; Cu2+; Ag+, Fe3+, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là A. Ca2+. B. Ag+. C. Fe3+. D. Cu2+. Lời giải Chọn B Theo dãy diện hóa ta có thứ tự tính oxi hóa: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Ca2+ Note 31: Dãy điện hóa kim loại Thứ tự các cặp oxi hóa khử Tính oxi hóa của kim loại tăng dần. K  Na  Mg 2  Al 3  Zn 2  Ni 2  Sn 2 Pb  H  Cu 2  Fe3 Ag  ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; K Na Mg Al Zn Ni Sn Pb H 2 Cu Fe2  Ag Tính khử của kim loại giảm dần.  oxi hóa yếu hơn + Khử yếu hơn + Quy tắc α: oxi hóa mạnh + Khử mạnh   oxi hóa yếu hơn + Khử yếu hơn + Quy tắc α: oxi hóa mạnh + Khử mạnh  Ví dụ: Fe 2  Fe3 ; 2   2 Fe3  Fe   2 Fe2   Fe 2  Thứ tự cặp oxi hóa khử: Fe Fe Cu 2  Fe3 ; 2  2 Fe3  Cu   Cu 2  2 Fe 2  Cu Fe Thứ tự cặp oxi hóa khử: 3 Fe Ag  ;  Ag   Fe2    Fe3  Ag  2 Ag Fe Thứ tự cặp oxi hóa khử: 2  Zn 2   2 Fe 2  Zn 2  Fe 2  Fe3   Zn  2 Fe  ; ; 2   2 Zn Fe Fe  Zn 2   Fe   Zn  Fe  Thứ tự cặp oxi hóa khử:. Câu 706. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. Fe + Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Ag + Cu(NO3)2. Lời giải Chọn D A. Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu B. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag C. Zn + Fe(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Fe Câu 707. Dãy chất đều tác dụng với dụng dịch Fe(NO3)2 là A. Ag, CuO, Fe, Mg B. Cu, BaO, Ag, Zn C. Mg, Na, Zn, AgNO3 D. Cu, Na, Zn, AgNO3 Câu 708. Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là A. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. 3+ + 2+ 2+ C. Fe , Ag , Cu , Fe . D. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Câu 709. Thứ tự một số cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Cặp chất không xảy ra phản ứng với nhau là A. Dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. B. Cu và dung dịch FeCl3. C. Fe và dung dịch FeCl3. D. Fe và dung dịch CuCl2. Lời giải Chọn A Câu 710. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO 4 và H 2SO 4 loãng (2) Đốt dây Fe trong bình đựng Cl 2. (3) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe  NO3 3 và HNO3 (4) Cho lá Zn vào dung dịch H 2SO 4 loãng Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 3 B. 2. C. 1 Lời giải. D. 4. Chọn C Để xảy ra ăn mòn điện hóa cần thỏa mãn 3 điều kiện Điều kiện 1: Tạo thành một cặp cực khác nhau (thường là kim loại – kim loại) Điều kiện 2: Tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp) Điều kiện 3: Cặp cực phải cùng tiếp xúc với một dung dịch điện li  Kết quả: Kim loại mạnh bị ăn mòn (1) Fe  CuSO 4   FeSO 4  Cu  Tạo thành cặp cực Fe - Cu  Đúng (2) Không tạo thành cặp cực  Sai.  Cu  NO3 2  2Fe  NO3  2  Không tạo cặp cực  Sai (3) Cu  2Fe  NO3 3  (4) Không tạo thành cặp cực  Sai Câu 711. Trong cùng điều kiện, ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Cu2+. B. Fe3+. C. Zn2+.. D. Fe2+.. Lời giải Chọn B Câu 712. Cho dãy các chất: Cu, Na, Zn, Mg, Ba, Ni. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl 3 dư có sinh ra kết tủa là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 713. Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe 2 / Fe, Cu 2  / Cu, Fe3 / Fe 2 . Có các phát biểu sau: 3 (a) Cu khử được Fe thành Fe 2 2 3 (b) Cu oxi hóa được Fe thành Fe 3 2 (c) Fe oxi hóa được Cu thành Cu 2 2 (d) Fe oxi hóa được Cu thành Cu Số phát biểu đúng là A. 1 B. 3. C. 4 Lời giải. Chọn A. D. 2.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> -Tính oxihoa: Fe2+ < Cu2+ < Fe3+ -Tính khử: Fe2+ < Cu < Fe -Pt: Fe3+ + Cu → Cu2+ + Fe2+ Câu 714. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho Na vào dung dịch FeCl3.(2) Cho Zn vào dung dịch FeCl2. (3) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm thu được Fe sau phản ứng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn 1 2 Na  2 H 2O  2 NaOH  H 2 ; sau đó: 3NaOH  FeCl3  Fe  OH 3  3NaCl (2) Zn  FeCl2  ZnCl2  Fe. (3) Mg  2 FeCl3 dư  MgCl2  2 FeCl2 . (4)Cu  2 FeCl3  CuCl2  2 FeCl2 . Chỉ có 1 thí nghiệm thu được Fe là thí nghiệm (2). → Câu 715. Ngâm một lá đồng nhỏ trong dung dịch AgNO3 thấy bạc xuất hiện. Sắt tác dụng chậm với HCl giải phóng khí H2, nhưng Cu và Ag không phản ứng với HCl. Dãy sắp xếp tính khử tăng dần là A. Ag, H2, Cu, Fe. B. Ag, Cu, H2, Fe. C. Fe, Cu, H2, Ag. D. Cu, Ag, Fe, H2. Lời giải Chọn B Ngâm một lá đồng nhỏ trong dung dịch AgNO3 thấy bạc xuất hiện -> Cu có tính khử mạnh hơn Ag Sắt tác dụng chậm với HCl giải phóng khí H2, nhưng Cu và Ag không phản ứng với HCl -> Fe đứng trước H2, Cu và Ag đứng sau H2.  Tính khử tăng dần: Ag < Cu < H2 < Fe. Câu 716. Cho thứ tự sắp xếp các cặp oxi hoá-khử: Al3+/Al, Fe2+/Fe, Sn2+/Sn, Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm cho kim loại vào dung dịch tương ứng sau: (a) Fe vào CuSO4.(b) Sn vào FeSO4. (c) Sn vào CuSO4.(d) Cu vào Al2(SO4)3. Các thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. (a) và (b). B. (b) và (d). C. (a) và (c). D. (c) và (d). Lời giải Chọn C A + BnXb ––→ AnXa + B. Theo quy tắc α: → điều kiện xảy ra phản ứng là: cặp Aa+/A > Bb+/B. ⇒ các cặp (b) và (d) không xảy ra phản ứng, còn lại: ◈ (a) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. ◈ (c) Sn + CuSO4 → SnSO4 + Cu. Câu 717. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 2 - 2020) Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là A. Cu và dung dịch FeCl3 B. Fe và dung dịch FeCl3 C. Fe và dung dịch CuCl2 D. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2 Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Chọn D Câu 718. Cho phương trình hóa học của phản ứng sau: Cu + 2AgNO 3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ion Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Ag+. B. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Ag. C. Ion Ag+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Cu2+. D. Kim loại Cu khử được ion Ag+. Lời giải Chọn C Câu 719. Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử (từ trái sang phải) là A. K, Cu, Fe B. K, Fe, Cu C. Fe, Cu, K D. Cu, K, Fe Lời giải Chọn B Câu 720. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Dãy kim loại nào sau đây được xếp theo chiều độ dẫn điện tăng: A. Fe, Al, Au, Cu, Ag. B. Cu, Ag, Au, Al, Fe. C. Fe, Cu, Au, Al, Ag. D. Ag, Cu, Au, Al, Fe. Hướng dẫn giải Chọn A Câu 721. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Ni phản ứng được với tất cả các muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây? A. NaCl, Pb(NO3)2, AgNO3. B. Pb(NO3)2, CuSO4, AgNO3. C. NaCl, AlCl3, ZnCl2. D. MgSO4, CuSO4, AgNO3. Lời giải Chọn B Câu 722. Cho các phản ứng hóa học sau: (1) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu. (2) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + Fe2+. Nhận xét nào sau đây sai? A. Tính oxi hóa của Fe3+ mạnh hơn Cu2+. B. Tính khử của Fe mạnh hơn Cu. 2+ C. Tính khử của Cu yếu hơn Fe . D. Tính oxi hóa của Fe2+ yếu hơn Cu2+. Lời giải Chọn C Câu 723. Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại sau đây? A. Mg. B. Cu. C. Ba. D. Ag. Lời giải Chọn B Câu 724. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag. Hướng dẫn giải.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Chọn A Câu 725. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Cu2+. B. Ca2+. C. Ag+. D. Zn2+. Lời giải Chọn C Câu 726. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Mg2+/Mg, Zn2+/Zn, Fe2+/Fe; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Mg. B. Zn. C. Ag. D. Fe. Lời giải Chọn A Câu 727. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là A. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. 3+ + 2+ 2+ C. Fe , Ag , Cu , Fe . D. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. Lời giải Chọn D Câu 728. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2; AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là A. Ag+, Fe2+, Fe3+. B. Fe2+, Ag+, Fe3+. C. Ag+, Fe3+, Fe2+. D. Fe2+, Fe3+, Ag+. Hướng dẫn giải Chọn D Fe  2Fe(NO3 )3  3Fe(NO3 ) 2.  Tính oxi hóa của Fe3  Fe 2  AgNO3  Fe(NO3 ) 2  Fe(NO3 )3  Ag  Tính oxi hóa của Ag   Fe3 Vậy tính oxi hóa: Fe 2   Fe3  Ag . hủ đề 2. ĂN MÒN - ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI. DẠNG 01: LÝ THUYẾT VỀ ĂN MÒN KIM LOẠI Câu 729. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại A. Cu. B. Zn. C. Sn. D. Pb. Câu 730. Một vật làm bằng sắt tráng thiếc (sắt tây), trên bề mặt vết sây sát tới lớp sắt. Khi vật này tiếp xúc với không khí ẩm thì A. Fe bị oxi hóa. B. Sn bị oxi hóa. C. Fe bị khử. D. Sn bị khử..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Câu 731. Phát biểu nào sau đây sai? A. Để gang hoặc thép trong không khí ẩm sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học. B. Trong ăn mòn hóa học, electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. C. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những lá Zn - đây là cách chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp bảo vệ bề mặt. D. Trong tự nhiên, sự ăn mòn kim loại xảy ra phức tạp, có thể xảy ra đồng thời quá trình ăn mòn điện hóa học và ăn mòn hóa học. Lời giải Chọn C C sai vì đây là biện pháp chống ăn mòn theo phương pháp điện hóa. Câu 732. Tàu biển với lớp vỏ thép dễ bị ăn mòn bởi môi trường không khí và nước biển. Để bảo vệ các tàu thép ngoài việc sơn bảo vệ, người ta còn gắn vào vỏ tàu một số tấm kim loại. Tấm kim loại đó là A. Thiếc. B. Đồng. C. Chì. D. Kẽm. Hướng dẫn giải Chọn D Câu 733. Trường hợp nào sau đây không xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa: A. để một vật bằng gang trong không khí ẩm B. ngâm lá Zn trong dung dịch H2SO4 có vào giọt CuSO4 C. tôn lợp nhà tiếp xúc với không khí ẩm D. cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Câu 734. Trường hợp nào sau đây ăn mòn điện hóa: A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. B. Đốt lá sắt trong khí Cl2. C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H 2SO4 loãng. D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. Câu 735. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào phần vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại A. Sn B. Zn C. Cu D. Pb Câu 736. Để bảo vệ các phương tiện giao thông hoạt động dưới nước có vỏ bằng thép người ta gắn vào vỏ đó (ở phần ngập dưới nước) kim loại nào sau đây? A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Zn. Lời giải Chọn D Câu 737. Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự ăn mòn điện hóa học? A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeSO4 và H2SO4. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4. C. Nhúng thanh Zn vào dung dịch HCl. D. Đốt thanh Fe trong không khí. Câu 738. Một vật bị ăn mòn nhưng không phát sinh dòng điện và nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh. Hỏi vật bị ăn mòn loại nào? A. ăn mòn kim loại B. ăn mòn điện hoá C. ăn mòn hợp kim D. ăn mòn hoá học Câu 739. Phát biểu nào sau đây là không đúng?.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> A. Ăn mòn kim loại là sự hủy hoại kim loại và hợp kim dưới tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. B. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hóa thành ion của nó. C. Ăn mòn kim loại là một quá trình hóa học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí. D. Ăn mòn kim loại được chia làm hai dạng: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa. Câu 740. Fe bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Kim loại M là A. Mg. B. Al. C. Cu. D. Zn. Câu 741. Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại? A. Zn. B. Ag. C. Pb. D. Cu. Câu 742. Kim loại nào sau đây được mạ lên sắt để bảo vệ sắt và dùng để chế tạo thép không gỉ (dùng làm thìa, dao, dụng cụ y tế)? A. Na. B. Mg. C. Cr. D. Ca. Lời giải Chọn C Cr là kim loại cứng nhất; bền do có lớp màng oxit bảo vệ. Câu 743. Nối 2 lá Cu- Zn (nguyên chất) bằng một dây dẫn rồi nhúng vào cốc đựng dung dịch H 2SO4 loãng. Kết luận nào sau đây đúng? A. Lá Cu (cực dương) và có bọt khí thoát ra B. Lá Zn (cực dương) và có bọt khí thoát ra C. Lá Cu (cực âm) và có bọt khí thoát ra D. Lá Zn (cực âm) và có bọt khí thoát ra Câu 744. Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để: A. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hóa. B. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp cách li kim loại với môi trường. C. Vỏ tàu được chắc hơn. D. Chống ăn mòn bằng cách dùng chất chống ăn mòn. Câu 745. Ở thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăn mòn hoá học? A. Cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch HCl. B. Cho đinh Fe vào dung dịch AgNO3. C. Để mẫu gang lâu ngày trong không khí ẩm. D. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô. Câu 746. Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình A. Sn bị ăn mòn điện hóa. B. Fe bị ăn mòn điện hóa. C. Fe bị ăn mòn hóa học. D. Sn bị ăn mòn hóa học. Câu 747. Nhúng một thanh Zn vào dung dịch gồm muối T và H 2SO4 loãng thì có xảy ra sự ăn mòn điện hóa của Zn. Muối nào sau đây phù hợp với T? A. CuSO4. B. Na2SO4. C. Al2(SO4)3. D. MgSO4. Lời giải Chọn A Dãy điện hóa: Na > Mg > Al > Zn > Cu → muối T là CuSO 4. Vì chỉ có CuSO4 thì mới bị Zn đẩy ra khỏi dung dịch theo phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu. khi đó, 3 điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa: 2 cực kim loại Cu-Zn; tiếp xúc nhau trong dung dịch H2SO4 dẫn điện → xảy ra ăn mòn điện hóa của Zn. Câu 748. Trong không khí ẩm, vật làm bằng chất liệu gì dưới đây sẽ xảy ra hiện tượng sắt bị ăn mòn điện hóa?.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> A. Tôn (sắt tráng kẽm) C. Sắt tây (sắt tráng thiếc) Câu 749.. B. Sắt nguyên chất D. Hợp kim Al-Fe. Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.(b) Cho bột sắt vào dung dịch HCl và NaNO3. (c) Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4.(d) Cho miếng Zn vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Lời giải. Chọn D Câu 750. Tiến hành các thí nghiệm sau:  a  Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch AgNO3..  b  Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm), để trong không khí ẩm.  c  Nhúng dây sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.  d  Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch AlCl3. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn C Trường hợp sắt bị ăn mòn điện hóa học là  a  ,  c  ,  d  . Câu 751. Ngâm một lá sắt trong dung dịch HCl, sắt bị ăn mòn chậm. Nếu cho thêm dung dịch CuSO 4 vào dung dịch axit thì sắt bị ăn mòn như thế nào: A. chậm hơn B. không thay đổi C. nhanh hơn D. chậm hơn rồi dừng lại Câu 752. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Cho kim loại Mg vào dung dịch H2SO4. B. Đốt dây sắt trong không khí. C. Miếng gang để trong không khí ẩm. D. Cho kim loại Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và HCl. Câu 753. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Đốt lá sắt trong khí Cl2. B. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. C. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. D. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H 2SO4 loãng. Câu 754. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Quấn sợi dây đồng thành hình lò xo rồi đốt trong không khí. (b) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm. (c) Nhúng thanh sắt vào dung dịch HCl loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO 4. (d) Trộn bột Fe và bột S rồi đốt nóng. (e) Ngâm thanh Cu nguyên chất vào dung dịch FeCl 3. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Chọn A Các thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học là: (a), (d), (e). Trong các thí nghiệm này chỉ có 1 điện cực kim loại nên không đủ điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa. Câu 755. Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl2, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Zn. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 756. Cho 4 dung dịch riêng biệt: (a) Fe2(SO4)3; (b) H2SO4 loãng; (c) CuSO 4 ; (d) H2SO4 loãng có lẫn CuSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch thanh Zn nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn A  Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa: + Các điện cực phải khác nhau về bản chất, có thể là 2 cặp kim loại khác nhau hoặc cặp kim loại với phi kim. + Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau thông qua dây dẫn. + Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.  Các trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là: (a), (c) và (d). (a) Xuất hiện ăn mòn điện hóa vì.  ZnSO4  Fe Zn  Fe  SO4 3   ZnSO 4  2FeSO 4 ; Zn  FeSO4 . Tạo pin Zn  Fe nhúng trong dung dịch điện li. (b) Không xuất hiện ăn mòn điện hóa vì chỉ có Zn là điện cực duy nhất, không thỏa mãn điều kiện 1. (c) Xuất hiện ăn mòn điện hóa vì: Zn  CuSO4   ZnSO4  Cu Tạo pin Zn  Cu nhúng trong dung dịch điện li. (d) Phản ứng tương tự (c) nên cũng xuất hiện ăn mòn điện hóa do tạo pin Zn  Cu / H  . Câu 757. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl 3. (b) Đề miếng tôn (sắt tráng kẽm) trong không khí ẩm (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO 4. (d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là A. 2. B. 3. C. 1 D. 4. Hướng dẫn giải Chọn A Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là (b), (c). Câu 758. Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng ăn mòn điện hoá học A. Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm) để trong không khí ẩm. B. Cho viên kẽm nguyên chất vào dung dịch axit sunfuric loãng. C. Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch sắt (III) clorua. D. Đốt cháy dây sắt trong khí clo khô. Lời giải Chọn A + Miếng tôn (Zn – Fe)  Có 2 điện cực khác nhau về bản chất, tiếp xúc trực tiếp..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> + Dung dịch chất điện li là không khí ẩm.  Cắt miêng tôn (sắt tráng kẽm) để trong không khí ẩm, xảy ra ăn mòn điện hoá. Câu 759. Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO 4. B. Đốt dây magie trong bình bình đựng khí O2. C. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm. D. Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng. Lời giải Chọn B Câu 760. Ở thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăn mòn hóa học? A. Cho Fe vào dung dịch AgNO3 . B. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô. C. Cho hợp kim Fe  Cu vào dung dịch CuSO4 . D. Để mẫu gang lâu ngày trong không khí ẩm. Lời giải Chọn B A sai vì Fe  AgNO3  Fe  NO3 2  2 Ag  Tạo ra cặp pin Fe  Ag tiếp xúc với dung dịch AgNO3  Xảy ra ăn mòn điện hóa. B đúng vì không tạo ra cặp pin điện hóa  Xảy ra ăn mòn hóa học. C sai vì tạo ra cặp pin Fe  Cu tiếp xúc với dung dịch CuSO4  Xảy ra ăn mòn điện hóa. D sai vì gang là hợp kim Fe  C  Tạo ra cặp pin Fe  C tiếp xúc với chất điện li là H 2O  Xảy ra ăn mòn điện hóa. Câu 761. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; (c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; (d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Lời giải Chọn Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa: Các điện cực phải khác nhau về bản chất hóa học (1) Các điện cực phải tiếp xúc với nhau ( trực tiếp hoặc gián tiếp (2). Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li (3). → (a) là thỏa mãn cả 3 điều kiện trên. (b) vi phạm cả 3 điều kiện trên, (c) vi phạm điều kiện (1), (2); d) vi phạm điều kiện (1), (2). → Câu 762. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl 3. (b) Để miếng tôn (sắt tráng kẽm) trong không khí ẩm. (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Lời giải Chọn A Câu 763. Trường hợp nào sau đây thép (Fe – C) bị ăn mòn nhanh nhất? A. Ngâm trong nước cất. B. Để ngoài không khí ẩm. C. Để ngoài không khí khô. D. Ngâm trong nước biển. Lời giải Chọn D Thép để ngoài không khí ẩm hay ngâm trong nước biển đều xảy ra ăn mòn điện hóa, tuy nhiên tốc độ ăn mòn khi ngâm trong nước biển chắc chắn nhanh hơn việc để ngoài không khí ẩm. Câu 764. Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO 4 và H2SO4. B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HCl và HNO3 loãng. C. Đốt dãy Mg trong bình đựng khí O2. D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 và Fe2(SO4)3. Lời giải Chọn A Câu 765. Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dãy sắt trong bình đựng khí O2. B. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và HCl loãng. C. Nhúng thanh magie vào dung dịch HCl. D. Nhúng thanh đồng vào dung dịch HNO3 loãng. Lời giải Chọn B Câu 766. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:. Đinh sắt trong cốc nào sau đây bị ăn mòn nhanh nhất? A. Cốc 2. B. Cốc 3. C. Cốc 1. D. Tốc độ ăn mòn như nhau. Lời giải Chọn A Ăn mòn điện hóa sẽ phá hủy kim loại nhanh hơn ăn mòn hóa học. Ở cốc 2 định sắt bị ăn mòn nhanh nhất vì Fe là cực âm (bị ăn mòn) và Cu là cực dương (được bảo vệ). Ở cốc 3 đinh sắt bị ăn mòn chậm nhất vì Fe là cực dương (được bảo vệ), Zn là cực âm (bị ăn mòn). Câu 767. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện. B. Bản chất của ăn mòn kim loại quá trình oxi hóa - khử. C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. D. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Lời giải Chọn A Ăn mòn hóa học không phát sinh dòng điện → A sai Câu 768. Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm. B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch H2SO4. D. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4. Lời giải Câu 769. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Ngâm đinh sắt (đã đánh sạch bề mặt) vào dung dịch CuSO 4 . B. Ngâm lá kẽm trong dung dịch HC1 loãng C. Ngâm hợp kim Zn – Fe trong dầu hỏa. D. Ngâm lá đồng trong dung dịch Fe 2  SO 4 3 . Lời giải Chọn A + Loại B vì: chỉ có một điện cực kẽm (Zn). + Loại C vì không có dung dịch chất điện li. + Loại D vì: chỉ có một điện cực Cu. + Ngâm đinh sắt (đã đánh sạch bề mặt) vào dung dịch CuSO 4 ..  Fe  CuSO 4   FeSO 4  Cu  Cu tạo ra bám lên đinh Fe  Có 2 điện cực Fe-Cu tiếp xúc trực tiếp. Dung dịch chất điện li là dung dịch CuSO 4 .  Xảy ra ăn mòn điện hóa. Câu 770. Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày? A. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn. B. Sắt bị ăn mòn. C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn. D. Đồng bị ăn mòn. Lời giải Chọn B Câu 771. Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá. C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá. Câu 772. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho lá sắt vào dung dịch HCl có thêm vài giọt CuSO 4 . (2) Cho lá sắt vào dung dịch FeCl3 . (3) Cho lá thép vào dung dịch ZnSO 4 . (4) Cho lá sắt vào dung dịch CuSO 4 . (5) Cho lá kẽm vào dung dịch HCl. Số trường hợp xảy ra sự ăn mòn điện hóa là: A. 5. B. 4.. C. 2.. D. 3..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Lời giải Chọn C Câu 773. Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng. C. Nhúng thanh Cu vào dùng dịch Fe(SO4)3. D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3. Lời giải Chọn C Ăn mòn hóa học xảy ra khi không có hai điện cực nhúng vào trong một dung dịch chất điện li. C đúng vì không xuất hiện hai điện cực: Cu  Fe 2 (SO 4 )3  CuSO 4  2FeSO 4 Câu 774. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Kết luận nào sau đây không đúng? A. Để đồ vật bằng thép ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hóa. B. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học. C. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thủy sẽ được bảo vệ. D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong không khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn trước. Lời giải Chọn D D. Sai vì Fe có tính khử mạnh hơn Sn nên Fe bị ăn mòn trước. Câu 775. Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa A. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H 2 SO4 loãng. B. Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô. C. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl. D. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe( NO3 )3 và HNO3 . Lời giải Chọn A Điều kiện ăn mòn điện hóa: +) Các điện cực phải khác chất nhau +) Các điện cực phải tiếp xúc với nhau +) Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch điện li Xét từng đáp án: A/ Xuất hiện 2 điện cực là Fe và Cu  là ăn mòn điện hóa. B/ Không phải là ăn mòn điện hóa vì không có dung dịch chất điện li. C/ Đây là ăn mòn hóa học. D/ Không có cặp điện cực nên không phải là ăn mòn điện hóa. . Câu 776. Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây sắt trong bình đựng khí O2. B. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và HCl loãng. C. Nhúng thanh magie vào dung dịch HCl. D. Nhúng thanh đồng vào dung dịch HNO3 loãng. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Câu 777. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl. (2) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 2M. (3) Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3. (4) Để miêng tôn (Fe tráng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm. (5) Cho Mg vào dung dịch FeCl 3 dư. Số thí nghiệm có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa là A. 2. B. 4. C. 5.. D. 3. Lời giải Chọn D Thí nghiệm có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa là (1), (3), (4). Câu 778. Cho các trường hợp bảo vệ kim loại sau đây: (1) Tráng thiếc lên bề mặt vật bằng sắt (sắt tây). (2) Gắn miếng kẽm kim loại vào chân vịt của tàu thuỷ để bảo vệ vỏ tàu. (3) Mạ niken lên vật bằng sắt. (4) Ngâm Na trong dầu hoả. Số trường hợp kim loại được bảo vệ theo phương pháp điện hoá là A. 1. B. 3. C. 2.. D. 4.. Câu 779. Người ta có thể bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng cách gắn những tấm Zn vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển vì A. thép là cực dương, không bị ăn mòn, Zn là cực âm, bị ăn mòn. B. thép là cực âm, không bị ăn mòn, Zn là cực dương, bị ăn mòn. C. Zn ngăn thép tiếp xúc với nước biển nên thép không tác dụng với nước. D. Zn ngăn thép tiếp xúc với nước biển nên thép không tác dụng với các chất có trong nước biển. Lời giải Chọn A Đây là cách bảo vệ vỏ tàu biển bằng phương pháp điện hóa, trong đó thép là cực dương, không bị ăn mòn, Zn là cực âm, bị ăn mòn. Câu 780. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Ăn mòn kim loại là sự hủy hoại kim loại và hợp kim dưới tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. B. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hóa thành ion của nó. C. Ăn mòn kim loại là một quá trình hóa học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí. D. Ăn mòn kim loại được chia làm hai dạng: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa. Lời giải Chọn C C sai, vì tác nhân gây ăn mòn từ nhiều chất không phải chỉ mình axit. Câu 781. Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây thép trong khí clo. B. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3. C. Cho lá nhôm nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng. D. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Lời giải Chọn C Câu 782. Trong các hợp kim sau đây, hợp kim nào khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì sắt không bị ăn mòn điện hóa học? A. Cu-Fe. B. Zn-Fe. C. Fe-C D. Ni-Fe. Câu 783. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl 3. (b) Đề miếng tôn (sắt tráng kẽm) trong không khí ẩm (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO 4. (d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là A. 2. B. 3. C. 1 D. 4. Lời giải Chọn A Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là (b), (c). Câu 784. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl 3. (b) Để miếng tôn (sắt tráng kẽm) đã bị xước trong không khí ẩm. (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO 4. (d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1 Lời giải Chọn A Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có 2 điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li. (a) Cu  Fe3  Cu 2   Fe 2 (Chỉ có 1 điện cực Cu) (b)Điện cực Zn-Fe (c) Zn  Cu 2   Zn 2  Cu (Điện cực Zn-Cu) (d) Fe  O 2  Fe3O 4 Câu 785. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn mòn điện hóa? A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm. C. Đốt dây Fe trong khí O2. D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Câu 786. Nếu vật làm bằng hợp kim Fe - Zn bị ăn mòn điện hóa thì trong quá trình ăn mòn: A. Sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa. B. Kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hóa. C. Kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa. D. Sắt đóng vai trò anot và bị oxi hóa. Câu 787. Cho các thí nghiệm sau: (a) cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.(b) Cho bột sắt vào dung dịch HCl và NaNO3. (c) Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4.(d) Cho miếng Zn vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học là A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Câu 788. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Có bốn thanh sắt được đặt tiếp xúc với những kim loại khác nhau và nhúng trong các dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây.. Thanh sắt bị hòa tan chậm nhất sẽ là thanh được đặt tiếp xúc với: A. Zn. B. Cu. C. Ni.. D. Sn.. Lời giải Chọn A Câu 789. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào phần vỏ tàu (Phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại A. Ag. B. Cu. C. Zn. D. Sn. Lời giải Chọn C Câu 790. Tôn là sắt tráng kẽm. Trong sự gỉ sét của tấm tôn khi để ngoài không khí ẩm thì A. sắt là cực dương, kẽm là cực âm. B. sắt là cực âm, kẽm là cực dương. C. sắt bị khử, kẽm bị oxi hoá. D. sắt bị oxi hoá, kẽm bị khử. Lời giải Chọn A Tôn là sắt tráng kẽm ⇒ hai điện cực: Fe - Zn. Vì nhiều lí do, tấm tôn lâu ngày trong không khí ẩm sẽ bị gỉ sét do quá trình ăn mòn điện hóa. Khi đó: Zn > Fe ⇒ Zn bị ăn mòn → Zn là cực âm, Fe cực dương. Tại cực âm (anot): Zn + 2e → Zn2+. Các electron được giải phóng chuyển đến cực dương. Tại đó, O2 hòa tan trong nước bị khử thành ion hiđroxit: O2 + 2H2O + 4e → 4OH–. Câu 791. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Để đồ vật bằng thép ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hóa. B. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học. C. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thủy sẽ được bảo vệ. D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong không khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn trước. Câu 792. Biết ion Pb2+ trong dung dịch oxi hoá được Sn. Hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện và nhúng vào dung dịch HCl thì chất bị ăn mòn điện hoá là A. HCl B. Pb C. Sn D. Pb và Sn Lời giải Chọn C Trong ăn mòn điện hoá, kim loại có tính khử mạnh hơn bị ăn mòn, kim loại có tính khử yếu hơn được bảo vệ  Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá Câu 793. Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4. B. Đốt dây thép (hợp kim sắt-cacbon) trong bình khí oxi..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4). D. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm. Câu 794. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Đốt lá nhôm nguyên chất cho vào bình chứa khí clo. B. Cho lá magie nguyên chất vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng. C. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch chứa H2SO4 loãng. D. Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ấm. Lời giải Chọn D Câu 795. Một vật chế tạo từ kim loại Zn-Cu, vật này để trong không khí ẩm (hơi nước có hòa tan khí CO 2) thì vật bị ăn mòn theo kiểu điện hóa, tại catot xảy ra: A. Sự oxi hóa Zn. B. Sự khử Cu2+. C. Sự khử H+. D. Sự oxi hóa H+. Câu 796. Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những tấm kim loại A. chì. B. đồng. C. kẽm. D. bạc. Lời giải Chọn C Gắn ngoài ống thép những tấm kim loại bằng kẽm → giúp bảo vệ thép theo phương pháp điện hóa ⇥ Zn là vật "hi sinh" bị ăn mòn. p/s: Tuy nhiên tốc độ ăn mòn khá chậm, kém nên một thời gian dài mới cần thay lá kẽm khác nhé.! Câu 797. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đốt cháy bột nhôm nguyên chất trong khí clo; (b) Để đinh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm; (c) Ngâm thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl 3; (d) Cho lá kẽm nguyên chất vào dung dịch chứa H2SO4 và CuSO4. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 4. B. 3. C. 2.. D. 1.. Lời giải Chọn C Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là (b), (d). Câu 798. Hợp kim nào sau đây, khi xảy ra ăn mòn điện hóa thì Fe bị phá hủy trước? A. Mg-Fe. B. Zn-Fe. C. Sn-Fe.. D. Al-Fe.. Câu 799. Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là A. Cu và dung dịch FeCl3 B. Fe và dung dịch FeCl3 C. Fe và dung dịch CuCl2 D. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2 Lời giải Chọn D Câu 800. Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Để thanh thép đã được phủ sơn kín trong không khí khô. B. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> C. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng. D. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl. Lời giải Chọn C Câu 801. Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Đốt lá nhôm nguyên chất cho vào bình chứa khí clo. B. Cho lá magie nguyên chất vào dung dịch HNO3 đặc, nóng. C. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch chứa H2SO4 loãng. D. Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ấm. Lời giải Câu 802. Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học? A. Nhúng sợi dây bạc nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng. B. Nhúng thanh nhôm nguyên chất vào dung dịch ZnSO4. C. Đốt sợi dây đồng trong bình đựng khí clo. D. Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng. Lời giải Chọn B Câu 803. Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là A. 2, 3 và 4. B. 3 và 4. C. 1, 2 và 3. D. 2 và 3. Câu 804. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học. B. Gắn tấm kẽm vào mạn tàu thuỷ làm bằng thép (phần ngâm dưới nước) thì vỏ tàu được bảo vệ. C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá. D. Đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát, để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hoá thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước. Câu 805. Khi vật bằng gang, thép bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng? A. Tinh thể cacbon là catot, xảy ra quá trình oxi hoá. B. Tinh thể sắt là anot, xảy ra quá trình oxi hoá. C. Tinh thể cacbon là anot, xảy ra quá trình oxi hoá. D. Tinh thể sắt là anot, xảy ra quá trình khử. Câu 806. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3 . B. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4 . C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H 2 SO4 loãng. D. Đốt lá sắt trong khí Cl2 . Lời giải Chọn B Loại A vì chỉ có một điện cực Ag . B đúng vì Zn  CuSO4  ZnSO4  Cu ; Cu tạo ra bám lên thanh Zn  có 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Dung dịch chất điện li là dung dịch CuSO4 . Loại C vì chỉ có một điện cực Al . Loại D vì không có dung dịch chất điện li. Câu 807. Cho các thí nghiệm sau: (1) Thanh Fe nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. (2) Thanh Fe có quấn dây Cu nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. (3) Thanh Cu mạ Ag nhúng vào dung dịch HCl. (4) Thanh Fe tráng thiếc bị xước sâu vào tới Fe nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. (5) Miếng gang để trong không khí ẩm. Hãy cho biết có bao nhiêu quá trình xảy ra theo cơ chế ăn mòn điện hoá? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 808. Khi nối thanh Fe với các kim loại sau: Zn, Al, Ni, Cu, Ag sau đó nhúng vào dung dịch H 2SO4 loãng. Số trường hợp mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là? A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 809. Thép (là hợp kim Fe-C) bị ăn mòn trong không khí ẩm là quá trình ăn mòn điện hóa. Phát biểu nào không đúng khi nói về sự ăn mòn này? A. Cacbon là cực dương. B. Fe là catot. C. Fe là cực âm. D. Gỉ sắt chứa Fe2O3.nH2O Câu 810. Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Cu kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là: A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 811. Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn điện hoá? A. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển. B. Sự gỉ của gang trong không khí ẩm. C. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4. D. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4. Câu 812. Trong quá trình ăn mòn điện hoá học, xảy ra A. sự oxi hoá ở cực dương và sự khử ở cực âm. B. sự oxi hoá ở cực âm và sự khử ở cực dương. C. sự oxi hoá ở cực dương. D. sự khử ở cực âm. Lời giải Chọn B Trong quá trình ăn mòn điện hoá học, xảy ra sự oxi hoá ở cực âm (anot) và sự khử ở cực dương (catot). Câu 813. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 814. Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Cho miếng nhôm vào dung dịch NaOH. B. Ngâm miếng hợp kim Fe-Cu trong dung dịch muối ăn. C. Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4. D. Đốt miếng gang (hợp kim Fe-C) trong bình chứa khí oxi. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Loại A vì: chỉ có 1 điện cực Al - Loại C vì: Chỉ có 1 điện cực Na - Loại D vì: Không có dung dịch chất điện li - B đúng vì: + Hợp kim Fe-Cu có 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp. + Dung dịch chất điện li là dung dịch muối ăn (NaCl).  Xảy ra ăn mòn điện hóa. Note 5: Ăn mòn kim loại a) Khái niệm và phân loại Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh.  M n  ne Bản chất của ăn mòn kim loại: M  Có hai loại ăn mòn kim loại: Ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa Ăn mòn hóa học Ăn mòn điện hóa. Khi chưa có dây. Khi có dây dẫnCực âm (anot):.  H2   Zn 2   2e 2H  2e  dẫn Zn  Không sinh ra dòng điện.- Không tạo ra cặp pin điện hóa, các electron của kim loại chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.- Khí H2 thoát ra trên bề mặt Zn, khi đó Zn bị ăn mòn chậm.. Zn   Zn 2   2e Cực dương (catot):. . 2H   2e   H2  - Kim điện kế quay.  Có sinh ra dòng điện.- Tạo ra cặp pin. điện hóa Zn-Cu, dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.- Khí H2 sinh ra trên bề điện cực Cu, khi đó Zn bị ăn mòn nhanh hơn.. b) Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa:  Có hai điện cực khác nhau về bản chất : Ví dụ : Zn - Fe; Fe - C .  Thỏa mãn đồng thời :  Hai điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp nhau qua dây dẫn.  Hai điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li . Ví dụ 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2. Fe  CuCl2   FeCl2  Cu  Cu tạo ra bám lên thanh Fe  Tạo ra cặp pin điện hóa Fe-Cu tiếp xúc trực tiếp với dung dịch chất điện li là CuCl2  Xảy ra ăn mòn điện hóa. Câu 815. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl. (2) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 2M. (3) Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3. (4) Để miêng tôn (Fe tráng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm. (5) Cho Mg vào dung dịch FeCl 3 dư. Số thí nghiệm có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa là.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> A. 2.. B. 4.. C. 5.. D. 3.. Lời giải Chọn D Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có cặp điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện ly: (1)Fe-C (3) Zn-Ag (4) Zn-Fe Câu 816. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Đốt lá sắt trong khí Cl2. B. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. C. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. D. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H 2SO4 loãng. Lời giải Chọn B Câu 817. Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl2, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 818. Cho các hợp kim: Fe-Cu; Fe-C; Zn-Fe; Mg-Fe; Fe-Ag tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là: A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 819. Thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là A. Nhúng thanh gang (hợp kim sắt và cacbon) vào dung dịch NaCl. B. Đốt dây sắt trong bình đựng đầy khí O2. C. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3. D. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng. Hướng dẫn giải Chọn A Câu 820. Vật làm bằng hợp kim Zn – Fe trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hòa tan oxi) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. Tại anot xảy ra quá trình? A. oxi hóa Fe. B. khử O2. C. khử Zn. D. oxi hóa Zn. Câu 821. Sợi dây đồng được dùng để làm dây phơi quần áo, để ngoài không khí ẩm lâu ngày bại đứt. Để nối lại mối đứt đó, ta nên dùng kim loại nào để dây được bền nhất? A. Al B. Cu C. Fe D. Mg Câu 822. Trong ăn mòn điện hoá, xảy ra A. sự oxi hoá ở cực dương C. sự khử ở cực âm. B. sự oxi hoá ở cực dương và sự khử ở cực âm D. sự oxi hoá ở cực âm và sự khử ở cực dương. Câu 823. Cho các hợp kim Fe-Cu; Fe-C; Mg-Fe; Zn-Fe tiếp xúc với không khí ẩm, số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là: A. 2. B. 4. C. 1. D. 3..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Câu 824. Đốt cháy 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí, hiệu suất phản ứng đạt a%, thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, đun nóng thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 7,4. Giá trị của a là A. 50 B. 20 C. 30 D. 40 Lời giải Chọn D Hỗn hợp khí gồm H2S (0,06) và H2 (0,09)  n FeS  0, 06 và nFe dư = 0,09  Ban đầu: n Fe  0,15 và n S  0, 2.  H  n Fe phản ứng / nFe ban đầu = 40% Câu 825. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Đốt lá sắt trong khí Cl2. B. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. C. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. D. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H 2SO4 loãng. Lời giải Chọn B Câu 826. Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO 4 và H2SO4. B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HCl và HNO3 loãng. C. Đốt dãy Mg trong bình đựng khí O2. D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 và Fe2(SO4)3. Lời giải Chọn A Câu 827. Trường hợp nào sau đây có xuất hiện ăn mòn điện hóa? A. Cho Cu vào dung dịch FeCl3. B. Kim loại tiếp xúc khí oxi. C. Gang thép để ngoài không khí ẩm. D. Đốt hợp kim Fe, Cu trong khí clo. Câu 828. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Tôn là sắt được tráng A. Na. B. Mg. C. Zn. D. Al. Lời giải Chọn C Câu 829. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Cu; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni, Fe và Mg. Khi lần lượt nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là? A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 830. Một vật chế tạo từ kim loại Zn  Cu , vật này để trong không khí ẩm (hơi nước có hòa tan khí CO2 ) thì vật bị ăn mòn theo kiểu điện hóa, tại catot xảy ra: A. Sự oxi hóa Zn.. B. Sự khử Cu 2  .. C. Sự khử H  . Lời giải. Chọn C   H CO Hơi nước có hòa tan khí CO2 : CO 2  H 2 O   2 3. D. Sự oxi hóa H  ..

<span class='text_page_counter'>(151)</span>   H   HCO H 2 CO3   3.  Tại catot xảy ra quá trình khử: 2H   2e   H2  Câu 831. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào phần vỏ tàu (Phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại A. Ag. B. Cu. C. Zn. D. Sn. Lời giải Chọn C Câu 832. Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3. B. Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô. C. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl. D. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO 4 và H2SO4 loãng. Câu 833. Đốt cháy 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí, hiệu suất phản ứng đạt a%, thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, đun nóng thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 7,4. Giá trị của a là A. 50 B. 20 C. 30 D. 40 Lời giải Chọn D Hỗn hợp khí gồm H2S (0,06) và H2 (0,09)  n FeS  0, 06 và nFe dư = 0,09  Ban đầu: n Fe  0,15 và n S  0, 2.  H  n Fe phản ứng / nFe ban đầu = 40% Câu 834. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4. B. Đốt dây thép (hợp kim sắt-cacbon) trong bình khí oxi. C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4). D. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm. Lời giải Chọn B A sai, vì tạo ra cặp pin Zn – Cu nên xảy ra ăn mòn điện hóa. C sai, vì có nhỏ thêm vài giọt CuSO4 tạo ra cặp pin Fe – Cu nên là ăn mòn điện hóa. D sai, vì thép cacbon trong không khí là xảy ra ăn mòn điện hóa. Câu 835. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 và CuSO4. (2) Nhúng thanh đồng vào dung dịch FeCl3. (3) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. (4) Nhúng thanh niken vào dung dịch AlCl3. Số thí nghiệm có xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. 1 B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn B Để xảy ra ăn mòn điện hóa cần thỏa mãn 3 điều kiện. Điều kiện 1: Tạo thành một cặp cực khác nhau (thường là kim loại – kim loại)..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Điều kiện 2: Tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp). Điều kiện 3: Cặp cực phải cùng tiếp xúc với một dung dịch điện li.  Kết quả: Kim loại mạnh bị ăn mòn. (1) Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu  Tạo thành cặp cực Zn – Cu  Đúng. (2) Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2  Không tạo thành cặp cực  Sai. (3) Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu  Tạo thành cặp cực Fe – Cu  Đúng. (4) Không tạo thành cặp cực  Sai. Câu 836. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây thép trong khí clo. B. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3. C. Cho lá nhôm nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO 4 và H2SO4 loãng. D. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl. Lời giải Chọn C Câu 837. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại A. Cu. B. Zn. C. Sn. D. Pb. Lời giải Chọn B Câu 838. Trong không khí ẩm, vật làm bằng chất liệu nào duới đây có hiện tượng sắt bị ăn mòn điện hóa? A. Tôn (sắt tráng kẽm). B. Hợp kim Mg-Fe. C. Hợp kim Al-Fe. D. Sắt tây (sắt tráng thiếc). Lời giải Chọn D Trong pin điện hóa, sắt bị ăn mòn trước nếu trong hai điện cực kim loại, sắt có tính khử mạnh hơn kim loại còn lại. Theo dãy điện hoá có tính khử: Mg > Al > Zn > Fe > Sn. → Trong sắt tây (sắt tráng thiếc) thì sắt bị ăn mòn điện hoá trước. → Chọn D. Câu 839. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3 . (b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm. (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H 2SO 4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO 4 . (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Lời giải Chọn A Thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là (a) Câu 840. Cho thanh Fe nguyên chất lần lượt vào các dung dịch sau: HCl, CuSO 4, FeCl3, H2SO4 có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. Số trường hợp mà Fe chủ yếu bị ăn mòn điện hóa là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Câu 841. Có bốn thanh sắt được đặt tiếp xúc với những kim loại khác nhau và nhúng trong các dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây.. Thanh sắt bị hòa tan chậm nhất sẽ là thanh được đặt tiếp xúc với : A. Zn. B. Cu. C. Ni.. D. Sn.. Câu 842. Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4. C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3. D. Nhúng thanh Zn vào dung dịch HCl. Lời giải Chọn B Câu 843. Tiến hành thí nghiệm với 3 chậu nước như hình vẽ sau: Dây đồng Dây kẽm. Đinh sắt Đinh sắt Cốc 1 Cốc 2 Cốc 3 Đinh sắt trong cốc nào bị ăn mòn nhanh nhất? A. Cốc 3. B. Cốc 2 và 3.. Đinh sắt. C. Cốc 2.. D. Cốc 1.. Hướng dẫn giải Chọn C Câu 844. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch Fe(NO 3)3. (b) Tấm tôn (sắt tráng kẽm) bị trầy xước đến lớp sắt, để trong không khí ẩm. (c) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO 4. (d) Quấn sợi dây đồng vào thanh kẽm rồi nhúng vào cố đựng dung dịch NaCl. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn D Các thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học (Không có sự xuất hiện của 2 điện cực): (a) Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2 Các trường hợp còn lại đều là ăn mòn điện hóa: (b) Fe (-), Sn (+) (c) Zn (-), Cu (+) (d) Fe (-), Cu (+).

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Câu 845. Trong phòng thí nghiệm, khí H2 được điều chế bằng phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4 loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn khi thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây? A. MgSO4. B. CuSO4. C. Al2(SO4)3. D. Na2SO4. Lời giải Chọn B. Zn  CuSO 4   ZnSO 4  Cu Cu sinh ra bám vào bề mặt Zn, tạo ra pin điện Zn-Cu, làm tăng tốc độ thoát khí H 2. Câu 846. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4. C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3. D. Nhúng thanh Zn vào dung dịch HCl. Lời giải Chọn B Câu 847. Cho các hợp kim sau: Fe-Mg, Zn-Fe, Fe -C, Fe-Ca đuợc để trong không khí ẩm, hợp kim nào kim loại Fe bị ăn mòn điện hóa truớc? A. Fe-C B. Zn-Fe C. Fe-Ca D. Fe-Mg Câu 848. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày? A. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn. B. Sắt bị ăn mòn. C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn. D. Đồng bị ăn mòn. Lời giải Chọn B Câu 849. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm. B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch H2SO4. D. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4. Lời giải Chọn A Câu 850. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4. C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3. D. Nhúng thanh Zn vào dung dịch HCl. Lời giải Chọn B Câu 851. Tiến hành các thí nghiệm sau: 1)Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. 2)Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuCl2. 3)Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> 4)Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm có sự ăn mòn điện hóa là A. 3. B. 2.. C. 4.. D. 1.. Câu 852. Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl; b) CuCl2; c) FeCl3; d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 853. Tiến hành các thí nghiệm sau: 1)Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng 2)Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4 3)Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm 4)Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4 5)Nối 2 đầu dây điện nhôm và đồng để trong không khí ẩm Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là: A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 854. Thí nghiệm ăn mòn điện hóa học được thực hiện như hình vẽ:. Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên: (1) Khí H2 chỉ thoát ra ở điện cực Cu, không có H2, thoát ra ở điện cực Zn. (2) Điện cực Zn bị hòa tan, electron di chuyển từ điện cực Zn sang điện cực Cu. (3) Nhấc thanh đồng ra khỏi dung dịch H2SO4 thì kim điện kế vẫn bị lệch. (4) Nếu cắt dây dẫn giữa điện cực Zn và Cu thì chỉ xảy ra ăn mòn hóa học. (5) Thay điện cực Cu thành thanh Zn thì kim điện kế vẫn bị lệch. (6) Nếu thay điện cực Zn thành thanh Cu thì xảy ra ăn mòn hóa học. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn A Ý nghĩa thí nghiệm: mô tả lại quá trình ăn mòn điện hóa với cặp cực là Zn – Cu. (1) Khí H2 thoát ra ở cả cực Zn và Cu  Sai. (2) Electron được di chuyển từ Zn qua Cu thông qua dây dẫn và thanh Zn bị ăn mòn  Đúng. (3) Nhấc thanh Cu ra khỏi dung dịch thì vi phạm điều kiện ăn mòn điện hòa  điện kế không bị lệch  Sai. (4) Nếu cắt dây dẫn thì vi phạm điều kiện ăn mòn điện hóa, khi đó Zn bị ăn mòn vì tác dụng với axit theo kiểu ăn mòn hóa học  Đúng. (5) Thay điện cực Cu bằng Zn thì sẽ không có được cặp cực  Điện kế không lệch  Sai. (6) Nếu thay điện cực Zn bằng Cu thì lúc này cả hai thanh là Cu  không bị ăn mòn bởi H2SO4 loãng  Sai. Câu 855. Có các thí nghiệm sau:.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> 1)Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng. 2)Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. 3)Để thanh thép trong không khí ẩm 4)Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO 4. 5)Thanh Fe có quấn dây Cu và để ngoài không khí ẩm. 6)Hợp kim Ag-Cu nhúng vào dung dịch HCl. 7)Hợp kim Zn-Cu nhúng vào dung dịch NaOH. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 6. B. 4. C. 7. D. 5. Câu 856. Tiến hành các thí nghiệm sau: 1)Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. 2)Cho lá Cu vào dung dịch AgNO3. 3)Cho lá Zn vào dung dịch HNO3 loãng. 4)Đốt dây Mg trong bình đựng khí Cl2. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn hóa học là: A. 4. B. 3. C. 2.. D. 1.. Câu 857. Hình vẽ sau do một học sinh vẽ để mô tả lại thí nghiệm ăn mòn điện hóa học khi cắm hai lá Cu và Zn (được nối với nhau bằng một dây dẫn) vào dung dịch H 2SO4 loãng. Trong hình vẽ bên chi tiết nào chưa đúng?. A. Chiều dịch chuyển của ion Zn2+. C. Kí hiệu điện cực.. B. Bề mặt 2 thanh Cu và Zn. D. Chiều dịch chuyển của e trong dây dẫn.. Câu 858. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đốt cháy bột nhôm nguyên chất trong khí clo; (b) Để đinh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm; (c) Ngâm thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3; (d) Cho lá kẽm nguyên chất vào dung dịch chứa H 2SO4 và CuSO4. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn C Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là (b), (d). Câu 859. Tiến hành các thí nghiệm sau: 1)Đốt dây sắt trong oxi khô. 2)Thép cacbon để trong không khí ẩm. 3)Nhúng thanh kẽm nguyên chất trong dung dịch HCl. 4)Kim loại sắt trong dung dịch H2SO4 loãng. 5)Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl 3. 6)Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Số trường hợp ăn mòn điện hóa là:.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> A. 3.. B. 4.. C. 1.. Câu 860. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3. (2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng. (3) Ngâm lá nhôm trong dung dịch NaOH. (4) Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong dung dịch HCl. (5) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm. (6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 3. B. 1. C. 4.. D. 2.. D. 2.. Lời giải Chọn A Các trường hợp có ăn mòn điện hóa khi có cặp điện cực tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li: (1) Cu-Ag (4) Fe-Cu (5) Fe-C Câu 861. Tiến hành các thí nghiệm sau: 1)Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3. 2)Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng. 3)Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH. 4)Ngâm một lá sắt được quấn một dây đồng trong dung dịch HCl. 5)Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm. 6)Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là? A. 2. B. 1. C. 3.. D. 4.. Câu 862. Thực hiện các thí ngiệm sau: 1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO 4. 2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội 3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl 2 4) Cho lá hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng Số thí nghiệm mà kim loại bị ăn mòn hóa học là A. 1 B. 4 C. 3. D. 2. Câu 863. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Fe. Lời giải Chọn A. m muoái  m M  0, 6 71 Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron: 10,8x/M = 0,6.2 → M = 9x  x = 3, M = 27: M là Al. n Cl2 .

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Câu 864. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đốt cháy bột nhôm nguyên chất trong khí clo; (b) Để đinh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm; (c) Ngâm thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl 3; (d) Cho lá kẽm nguyên chất vào dung dịch chứa H2SO4 và CuSO4. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có cặp điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li: (b) Fe-C (d) Zn – Cu Câu 865. Thực hiện thí nghiệm về ăn mòn điện hoá như sau:  Bước 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào dung dịch H 2SO4 loãng.  Bước 2: Nối thanh kẽm và thanh đồng với nhau bằng một dây dẫn có đi qua một điện kế. Cho các kết luận sau  a  . Sau bước 1, bọt khí thoát ra trên bề mặt thanh kẽm..  b  . Sau bước 2, kim điện kế quay chứng tỏ xuất hiện dòng điện.  c  . Sau bước 2, bọt khí thoát ra cả trên bề mặt thanh kẽm và thanh đồng.  d  . Trong thí nghiệm trên, sau bước 2, thanh đồng bị ăn mòn điện hoá. A. 2.. Số kết luận đúng là B. 3. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn B.  a  . ĐÚNG. Sau bước 1, bọt khí thoát ra trên bề mặt thanh kẽm do có phản ứng: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑.  b  . ĐÚNG. Sau bước 2, kim điện kế quay do xuất hiện dòng điện từ quá trình ăn mòn điện hoá, chạy từ Cu sang Zn..

<span class='text_page_counter'>(159)</span>  c  . ĐÚNG. Sau bước 2, bọt khí thoát ra cả trên bề mặt thanh kẽm (do ăn mòn) và thanh đồng (do electron chuyển từ điện cực Zn sang, sau đó H+ trong dung dịch tới nhận electron tạo H2↑).  d  . SAI. Trong ăn mòn điện hoá điện cực dương (catot) không bị ăn mòn → trong suốt thí nghiệm thanh đồng không bị ăn mòn điện hoá. Có 3 kết luận đúng là:  a  ,  b  ,  c  . Câu 866. Tiến hành các thí nghiệm sau: 1)Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3. 2)Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng. 3)Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH. 4)Ngâm ngập một đinh sắt được quấn một đoạn dây đồng trong dung dịch NaCl. 5)Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm. 6)Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 867. Tiến hành bốn thí nghiệm sau: 1)Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; 2)Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; 3)Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe 2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng; 4)Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Các thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hoá là: A. 2, 3. B. 2, 4. C. 1, 2. D. 3, 4. Câu 868. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl 2; (2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl 3; (3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl 2; (4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3; (5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1.. B. 2.. C. 4.. D. 3.. Lời giải Chọn D Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là: (1), (3), (5). Câu 869. Tiến hành các thí nghiệm sau: 1) Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch H2SO4 loãng 2) Cho lá Cu vào dung dịch AgNO3 3) Cho lá Zn vào dung dịch HNO3 loãng 4) Đốt dây Mg trong bình đựng khí Cl2 Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn hóa học là A. 4 B. 3 C. 2 Câu 870. Tiến hành các thí nghiệm sau đây: 1)Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4 2)Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3. D. 1.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> 3)Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa 4)Cho thép vào dung dịch axit clohiđric. 5)Để sắt tây bị xây xát sâu bên trong tiếp xúc với nước tự nhiên. Trong các thí nghiệm trên, có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa? A. 4 B. 3 C. 5 D. 2. DẠNG 02: LÝ THUYẾT VỀ SỰ ĐIỆN PHÂN Câu 871. Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch? A. Ca. B. Na. C. Ba. D. Cu. Lời giải Chọn D Câu 872. Kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là A. Fe B. Na C. Cu Lời giải Chọn B. D. Ag. Câu 873. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra: A. sự khử ion Na  . B. sự khử ion Cl  . C. sự oxi hóa ion Cl  . D. sự oxi hóa ion Na  . Lời giải Chọn D Catot, cực (-) xảy ra quá trình khử (sự khử): Na   1e  Na Anot, cực (+) xảy ra quá trình oxi hóa (sự oxi hóa): 2Cl   Cl2  2e . Câu 874. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Phương pháp điện phân dung dịch dùng để điều chế kim loại A. Cu. B. Ca. C. Na. D. Al. Lời giải Chọn A Phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân dung dịch chỉ điều chế được kim loại sau Al. Câu 875. Điện phân dung dịch hỗn hợp AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3. Các chất lần lượt xuất hiện tại catot theo thứ tự A. H2–Cu–Ag. B. Cu–Ag–Fe. C. Ag-Cu-Fe. D. Ag-Cu-H2. Lời giải Chọn D Các ion có tính oxi hóa mạnh sẽ bị khử tại catot trước: Ag   1e  Ag Fe3  1e  Fe 2 . Cu 2  2e  Cu 2H   2e  H 2.  Thứ tự Ag-Cu-H2. Câu 876. Cho các dung dịch sau: KCl, Na2SO4, KNO3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH, CaCl2, H2SO4. Dung dịch nào khi điện phân thực chất là điện phân nước?.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> A. KCl, Na2SO4, KNO3. C. Na2SO4, KNO3, CaCl2, H2SO4, NaOH.. B. Na2SO4, KNO3, H2SO4, NaOH. D. KNO3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH. Lời giải. Chọn B H2O được coi là như điện phân ngay từ đầu khi sản phẩm là H2 + 0,5O2  Các dung dịch: Na2SO4, KNO3, H2SO4, NaOH. Câu 877. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Mg, Fe bằng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là A. 26,95. B. 27,45. C. 33,25. D. 25,95. Lời giải Chọn A. n H2  0, 25  n Cl  0, 5 m muối = m kim loại + m Cl  26,95 gam. Câu 878. Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là A. dùng Na khử Ca2+ trong dd CaCl2. B. điện phân CaCl2 nóng chảy. C. điện phân dung dịch CaCl2. D. nhiệt phân CaCl2. Câu 879. Khi điện phân dd NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì A. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl− B. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ởcực âm xảy ra quá trình khử ion Cl − C. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl − D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ởcực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl − Câu 880. Khi điện phân dung dịch CuSO4, ở catot xảy ra quá trình A. oxi hóa nước. B. khử Cu 2  . C. oxi hóa.. D. khử nước.. Câu 881. Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ), tại anot xảy ra: A. sự khử ion Ca2+.. B. sự khử ion Cl-.. C. sự oxi hoá ion Cl-.. D. sự oxi hoá ion Ca2+.. Câu 882. Để điều chế Na từ NaCl người ta thực hiện theo phương pháp? A. Điện phân dung dịch NaCl. B. Cho K tác dụng với dung dịch NaCl. C. Điện phân nóng chảy NaCl. D. Nhiệt phân NaCl ở nhiệt độ cao. Câu 883. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Al (tỉ lệ mol 1: 1) trong dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là A. 6,12. B. 15,30. C. 7,65. D. 12,24. Lời giải Chọn A. n Mg  n Al  x;n H2  0,3 Bảo toàn electron: 2x  3x  0,3.2  x  0,12.  m  24x  27x  6,12gam Câu 884. Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được A. không thay đổi. B. giảm xuống..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> C. tăng lên sau đó giảm xuống.. D. tăng lên.. Câu 885. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra A. sự oxi hoá ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Na+. C. sự khử ion Cl . D. sự khử ion Na+. Câu 886. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch gồm NaCl và CuSO 4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm khí thu được ở anot là A. khí Cl2 và H2. B. khí Cl2 và O2. C. chỉ có khí Cl2. D. khí H2 và O2. Câu 887. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Cho các dung dịch sau: KCl, Na2SO4, KNO3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH, CaCl2, H2SO4. Dung dịch nào khi điện phân thực chất là điện phân nước? A. KCl, Na2SO4, KNO3. B. Na2SO4, KNO3, H2SO4, NaOH. C. Na2SO4, KNO3, CaCl2, H2SO4, NaOH. D. KNO3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH. Lời giải Chọn B Trong điện phân dung dịch ưu tiên nhường nhận electron cao hơn so với H 2O: + Ở catot: Trong dãy điện hóa từ Zn2+ trở về sau. + Ở anot: Chỉ có Cl-. Câu 888. Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là A. Al và Mg. B. Mg và Zn. C. Na và Fe. D. Cu và Ag. Câu 889. Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chứa chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1: 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là A. NaOH. B. Ca(HCO3)2. C. NaHCO3. D. Na2CO3. Lời giải Chọn A dpdd 2NaCl + 2H2O   2NaOH + Cl2 + 2H2 CO2 dư + NaOH  NaHCO3 NaHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + NaOH + H2O Vậy chất tan Z có trong dung dịch là NaOH. Câu 890. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho miếng kẽm vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ thêm vài giọt CuSO 4. (2) Đốt dây thép trong bình đựng đầy khí oxi. (3) Cho lá thép vào dung dịch ZnSO4. (4) Cho lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Số trường hợp xảy ra sự ăn mòn điện hóa là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 891. Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là A. K và Cl2. B. K, H2 và Cl2. C. KOH, H2 và Cl2. D. KOH, O2 và HCl. Câu 892. Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta: A. nung nóng Al(OH)3. C. cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng.. B. cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3. D. điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit.. Câu 893. Khi điện phân KCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra: A. sự khử ion K+.. B. sự khử ion Cl-..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> C. sự oxi hoá ion Cl-.. D. sự oxi hoá ion K+.. Câu 894. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Al (tỉ lệ mol 1: 1) trong dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là A. 6,12. B. 15,30. C. 7,65. D. 12,24. Lời giải Chọn A. n Mg  n Al  x;n H2  0,3 Bảo toàn electron: 2x  3x  0,3.2  x  0,12.  m  24x  27x  6,12gam Câu 895. Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện. C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy. Câu 896. Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO 4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là A. khí Cl2 và H2. B. khí Cl2 và O2. C. chỉ có khí Cl2. D. khí H2 và O2. Câu 897. Cho các dung dịch sau: KCl, Na2SO4, KNO3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH, CaCl2, H2SO4. Dung dịch nào khi điện phân thực chất là điện phân nước? A. KCl, Na2SO4, KNO3. B. Na2SO4, KNO3, H2SO4, NaOH. C. Na2SO4, KNO3, CaCl2, H2SO4, NaOH. D. KNO3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH. Câu 898. Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng (anot tan) và điện phân dung dịch CuSO 4 với anot bằng graphit (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là A. ở catot xảy ra sự oxi hoá: 2H2O + 2e → 2OH- + H2. B. ở anot xảy ra sự khử: 2H2O → O2 + 4H++ 4e. C. ở anot xảy ra sự oxi hoá: Cu → Cu2+ + 2e. D. ở catot xảy ra sự khử: Cu2+ + 2e →Cu. Câu 899. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Mg, Fe bằng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là A. 26,95. B. 27,45. C. 33,25. D. 25,95. Lời giải Chọn A. n H2  0, 25  n Cl  0, 5 m muối = m kim loại + m Cl  26,95 gam. Câu 900. Kim loại Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây? A. Điện phân nóng chảy MgCl2. B. Điện phân dung dịch MgSO4. C. Cho kim loại K vào dd Mg(NO3)2. D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2. Câu 901. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Cho các dung dịch sau: KCl, Na2SO4, KNO3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH, CaCl2, H2SO4. Dung dịch nào khi điện phân thực chất là điện phân nước? A. KCl, Na2SO4, KNO3. B. Na2SO4, KNO3, H2SO4, NaOH. C. Na2SO4, KNO3, CaCl2, H2SO4, NaOH. D. KNO3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH. Hướng dẫn giải.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Chọn B H2O được coi là như điện phân ngay từ đầu khi sản phẩm là H2 + 0, 5O2  Các dung dịch: Na2SO4, KNO3, H2SO4, NaOH. Câu 902. Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở cả hai điện cực thì kết thúc quá trình điện phân. Kết luận nào sau đây đúng? A. Trên catot xảy ra quá trình khử Cu2+, trên điện cực có kim loại đồng màu đỏ bám lên. B. Trên catot xảy ra quá trình oxi hóa Cu2+, trên điện cực có kim loại đồng màu đỏ bám lên. C. Trên anot xảy ra quá trình oxi hóa H2O, sau thí nghiệm có khí H2 thoát ra. D. Trên anot xảy ra quá trình khử H2O, sau thí nghiệm có khí O2 thoát ra Câu 903. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Tiến hành điện phàn dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau: Thời gian Catot Anot t giây Khối lượng tăng 10, 24 gam 2, 24 lít hỗn hợp khí (đktc) 2t giây Khối lượng tăng 15, 36 gam V lít hỗn hợp khí (đktc) Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm: (1) Khi ở anot thu được V lít hỗn hợp khí thì ở catot thu được 1, 792 lít khí (đktc). (2) Giá trị của V là 4, 032 lít. (3) Giá trị của m là 43, 08 gam. (4) Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 3, 6 gam Al kim loại. Số kết luận đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn D Khi thời gian là t (s) thì 2n Cl2  4n O2  2n Cu  0,32 n Cl 2  0, 04 mol   n e (1)  0,32  n Cl 2  n O 2  0,1 n O 2  0, 06 mol. tại. anot. có. BT: e Tại thời điểm 2t (s) có: ne (2) = 0, 64 mol   2n Cu  2n H 2  0, 64  n H 2  0, 08 mol BT: e Tại anot có: Cl2 (0, 04 mol)   n O 2  0,14 mol  V  (0, 04  0,14).22, 4  4, 032 (l). (1) Thể tích H2 tại catot là 1, 792 (lít)  Đúng. (2) Đúng. (3) m = 0, 24.160 + 0, 08.58, 5 = 43, 08 (g)  Đúng. (4) Dung dịch sau điện phân có chứa 0, 4 mol H+ hòa tan tối đa 3, 6 gam Al kim loại  Đúng. Câu 904. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam) A. 4,05 và 1,9. B. 3,95 và 2,0. C. 2,7 và 3,25. D. 2,95 và 3,0. Lời giải Chọn C Đặt a, b là số mol Al, Zn  27a  65b  5,95 (1). m H2  5,95  5,55  0, 4  n H2  0, 2 Bảo toàn electron: 2n H2  3n Al  2n Zn 3a  2b  0, 2.2 (2).

<span class='text_page_counter'>(165)</span> (1)(2)  a  0,1 và b = 0,05  m Al  2, 7gam m Zn  3, 25 gam. Câu 905. Trong công nghiệp người ta điều chế Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al 2O3 như sau:. Cho các phát biểu: (a) Chất X là Al nóng chảy. (b) Chất Y là hỗn hợp Al2O3 và criolit nóng chảy. (c) Na3AlF6 (criolit) được thêm vào oxit nhôm trong điện phân nóng chảy sẽ tạo được một hỗn hợp chất điện li nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa bởi O 2 không khí. (d) Trong quá trình điện phân, ở anot thường xuất hiện hỗn hợp khí có thành phần là CO, CO2 và O2 . (e) Trong quá trình điện phân, cực dương làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ăn mòn. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 906. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X, thấy pH của dung dịch tăng dần. Điện phân dung dịch Y, thấy pH của dung dịch giảm dần. X và Y là dung dịch nào sau đây? A. X là BaCl2, Y là CuCl2. B. X là CuCl2, Y là NaCl. C. X là CuCl2, Y là AgNO3. D. X là BaCl2, Y là AgNO3. Câu 907. Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được A. không thay đổi. B. tăng lên. C. giảm xuống. D. tăng lên sau đó giảm xuống. Câu 908. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 160 B. 360 C. 240 D. 480 Lời giải Chọn A. (3, 43  2,15)  0, 08 16  n H2O  0, 08 nO .  n HCl  2n H2O  0,16  V  320ml Câu 909. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn) thu được kim loại natri tại catot. B. Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng Cu, sau 1 thời gian nồng độ CuSO 4 giảm..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> C. Điện phân dung dịch NaOH, sau 1 thời gian thể tích khí thoát ra ở catot gấp đôi thể tích khí thoát ra ở anot. D. Điện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực than chì, sau một thời gian khối lượng anot tăng. Câu 910. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là A. 52,68 gam. B. 52,48 gam. C. 42,58 gam. D. 13,28 gam. Lời giải Chọn B. n H2SO4  n H2  0,1 0,1 98 100  49 20  m dd phản ứng = m kim loại + m dd H2SO4  m H2  52, 48  m dd H 2SO4 . Câu 911. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: X1 + H2O. ñieän phaân   X2 + X3 + H2  coù maøng ngaên. X2 + X4   BaCO3 + K2CO3 + H2O Hai chất X2, X4 lần lượt là A. NaOH, Ba(HCO3)2. B. KOH, Ba(HCO3)2.. C. NaHCO3, Ba(OH)2.. D. KHCO3, Ba(OH)2.. Câu 912. Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực. B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực. C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực. D. điện phân NaCl nóng chảy. Câu 913. Điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Sản phẩm sau điện phân là A. KOH, O2 và HCl. B. KOH, H2 và Cl2. C. K và Cl2. D. K, H2 và Cl2. Câu 914. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Điện phân nóng chảy KCl thu được kim loại kali tại catot. B. Điện phân dung dịch KCl (có màng ngăn, điện cực trơ) thu được khí clo ở catot. C. Điện phân dung dịch H2SO4, sau một thời gian nồng độ mol của H2SO4 giảm. D. Điện phân dung dịch Na2SO4, sau 1 thời gian thể tích khí thoát ra ở anot gấp đôi thể tích khí thoát ra ở catot. Câu 915. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và MgCl2 (có màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng của dung dịch X theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị sau: mdd (gam) 100. 87,3. x t (giây). ` Giá trị x là. 0. y. 1,5y. 2,5y.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> A. 78, 95.. B. 72, 22.. C. 74, 35.. D. 77, 15.. Lời giải Chọn A Xét đoạn (100 – 87, 3): FeCl2 điện phân hết  m Fe  m Cl 2  12, 7 (g)  n FeCl 2  0,1  n e (1)  0, 2 Xét đoạn (y – 1, 5y): MgCl2 điện phân hết (MgCl2 + 2H2O  Mg(OH)2 + Cl2 + H2)  n e  1,5n e (1)  n e (1)  0,1  n MgCl2  0,05  mdung dịch giảm = m MgCl2  m H 2O  6,55 (g) Xét đoạn (1, 5y – 2, 5y): H2O điện phân (2H2O  H2 + O2)  n e  2,5n e (1)  1,5n e (1)  0, 2  n H 2O  0,1  mdung dịch giảm = m H2O  1,8 (g) Vậy x = 100 – (12, 7 + 6, 55 + 1, 8) = 78, 95.. DẠNG 03: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN Câu 916. (CĐ12) Tiến hành điện phân (điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl 2 0,5M khi dừng điện phân thu được dúng dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6g Fe. Giá trị của V: A. 0,45 B. 0,80 C. 0,60 D. 0,15 Câu 917. Điện phân 11,4 gam muối clorua nóng chảy của một kim loại, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít (đktc) một chất khí ở anot. Muối điện phân là A. KCl. B. MgCl2. C. NaCl. D. BaCl2. Lời giải Chọn B Câu 918. Điện phân dung dịch B gồm 0,04 mol CuSO4 và 0,04 mol Ag2SO4 trong thời gian 38 phút 36 giây với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot là A. 9,92 gam. B. 8,64 gam. C. 11,20 gam. D. 10,56 gam. Câu 919. Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,1M với cường dòng điện I = 3,86 A. Tính thời gian điện phân để được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1,72 gam. A. 250 giây. B. 1000 giây. C. 500 giây. D. 750 giây. Câu 920. Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là A. N2O. B. NO. C. NO2. D. N2. Lời giải Chọn B n Mg  0,15 và nX = 0,1 Bảo toàn electron: n e  0,15.2  0,1.n  n  3  X là NO. Câu 921. Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại M. Ở catot thu được 4,8 gam kim loại M và ở anot thu được 4,48 lít khí. Kim loại M là A. K B. Na C. Mg D. Ca Lời giải Chọn C Cách 1: Truyền thống.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> n Cl 2 2 0, 4 4, 48   0, 2 n 22, 4. ®pnc MCl n  M . 0, 4 .M  M  12n n *n  1  M  12 (loại)  4,8 . *n  2  M  24  Mg  Cách 2: Giải nhanh và sáng tạo Ngay từ đầu ta giả sử M hóa trị I  muối là MCl 4, 48 Nhận thấy n M  n Cl  4,8 :M  .2 22, 4  M = 12 (loại) Vậy nếu kim loại hóa trị I thì M = 12 (loại)  Nếu kim loại hóa trị II thì M = 24 (Mg) Câu 922. Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hóa trị II với I= 3A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92g. Kim loại đó là A. Cu B. Ba C. Ca D. Zn Câu 923. Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị 2 với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Muối sunfat đã điện phân là A. CuSO4. B. NiSO4. C. MgSO4. D. ZnSO4. Câu 924. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở catot có 3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở anot là A. 0,672 lít. B. 0,84 lít. C. 6,72 lít. D. 0,448 lít. Câu 925. Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là A. 62,5%. B. 65%. C. 70%. D. 80%. Câu 926. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M, ở catot thu được 6g kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là A. NaCl B. KCl C. CaCl2 D. BaCl2 Câu 927. Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%, khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân) với cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là A. 3,2 gam. B. 2,88 gam. C. 3,84 gam. D. 2,56 gam. Câu 928. Điện phân dung dịch NaOH với cường độ không đổi là 10A trong thời gian 268 giờ. Dung dịch còn lại sau điện phân có khối lượng 100g và nồng độ 24%. Nồng độ % của dung dịch ban đầu là A. 4,8% B. 2,4% C. 9,6% D. 1,2% Lời giải Chọn B Điện phân dung dịch NaOH chính là điện phân H 2O n H 2O bị đp = n H 2  (10.268.3600) / 2.96500  50  m H 2O  900.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> m NaOH  24gam.  C%  24 / (100  900)  2, 4% Câu 929. Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng lên 3,45 gam. Kim loại đó là A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Sn. Câu 930. Sau một thời gian điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, thấy dung dịch vẫn có màu xanh và khối lượng giảm 6,4 gam. Khối lượng Cu thu được ở catot là A. 5,12 gam B. 6,4 gam C. 5,688 gam D. 10,24gam Câu 931. Điện phân hoàn toàn 33,3g muối clorua nóng chảy của một kim loại nhóm IIA người ta thu được 6,72 lít Cl2(đktc).Kim loại đó là A. Mg B. Ba C. Ca D. Sr Câu 932. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 20,55 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là A. NaCl. B. KCl. C. BaCl2. D. CaCl2. Câu 933. Điện phân hoàn toàn 14,9g muối clorua nóng chảy của một kim loại kiềm người ta thu được 2,24 lít Cl2(đktc).Kim loại đó là A. Na B. K C. Rb D. Li Câu 934. Điện phân 150ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t phút, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N). Giá trị của t là A. 18. B. 48. C. 30. D. 60. Lời giải Chọn D Tại catot Tại anot Ag+ + 1e → Ag4a → 4a 2H2O → 4H+ + 4e + O24a ← 4a BT:Ag. Dung dịch Y chứa n NO3  0,15 n Ag  0,15  4a và n HNO3  4a. 3n NO  n Ag  0,075  0,5a 4 2 mà 56nFe dư + 108nAg = 14,5  a = 0,025 mol  ne = 0,1 mol  t = 60 phút. Ta có: n NO . n H. BT:Ag. BT:e.  a  n Ag  0,15  4a   n Fe(p­) . Câu 935. Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là A. N2O. B. NO. C. NO2. D. N2. Lời giải Chọn B n Mg  0,15 và nX = 0,1 Bảo toàn electron: n e  0,15.2  0,1.n  n  3  X là NO. Câu 936. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Điện phân nóng chảy hoàn toàn 2, 98 gam MCln thu được 0, 02 mol Cl2. Kim loại M là A. Mg. B. Na. C. Ca. D. K..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Lời giải Chọn D Câu 937. (CĐ11)Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot: A. 3,36 lít B. 1,12 lít C. 0,56 lít D. 2,24 lít Câu 938. Điện phân dung dịch KCl (dư) với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A thu được 500 ml dung dịch A. pH của dung dịch A có giá trị là A. 12,7. B. 1. C. 13. D. 1,3. Câu 939. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là A. 2,240 lít. B. 2,912 lít. C. 1,792 lít. D. 1,344 lít. Câu 940. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Điện phân dung dịch NaOH với cường độ không đổi là 10A trong thời gian 268 giờ. Dung dịch còn lại sau điện phân có khối lượng 100g và nồng độ 24%. Nồng độ % của dung dịch ban đầu là A. 4,8% B. 2,4% C. 9,6% D. 1,2% Lời giải Chọn B Điện phân dung dịch NaOH chính là điện phân H 2O. n H2O bị đp = n H2  (10.268.3600) / 2.96500  50  m H2O  900 m NaOH  24gam  C%  24 / (100  900)  2, 4%. Câu 941. (ĐHA10) Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là A. 1,344 lít. B. 2,240 lít. C. 1,792 lít. D. 2,912 lít. Câu 942. (CĐ14) Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,05 mol và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8g MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 6755 B. 772 C. 8685 D. 4825 Câu 943. Điện phân dung dịch gồm 28,08 gam NaCl và m gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 51,60 gam thì ngừng điện phân thu được dung dịch X. Cho thanh sắt vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt giảm 6,24 gam và thu được khí NO (sản phẩm khử). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 170. B. 180. C. 190. D. 160. Câu 944. (ĐHA13) Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp hiệu suất 100%) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Xvà 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4g Al 2O3. Giá trị của m là A. 23,5 B. 25,6 C. 50,4 D. 51,1 Câu 945. Điện phân dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp) trong thời gian 9650 giây. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> khối lượng dung dịch giảm m gam so với trước khi điện phân (giả sử lượng nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của m là A. 7,04. B. 11,3. C. 6,4. D. 10,66. Lời giải Chọn C Ta có: n e . It 2  9650   0,2 mol. F 96500. Tại catot:. Cu2  2e   Cu 0,2mol  0,1mol Do vậy ở catot ta sẽ thu được 0,1 mol Cu. Tại anot: 2Cl    Cl2  2e 0,12  0, 06. 0,12  0,2. 2H 2 O   O2  4e  4H  0,2  0, 06.2  0, 02 mol 2 4 Khối lượng dung dịch giảm đi là do các chất thoát ra:  m  m Cu  m Cl  m O  0,1.64  0,02.32  0, 06.71  11,3 gam  nO . 2. Câu 946.. 2. Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 86,9. B. 77,5. C. 97,5. D. 68,1. Lời giải Chọn A. It  0,6 mol 96500  2n O 2  0, 2. Ta cú n e (trao đổi) . n Cl 2 n Cl  0,1 mol Tại anot:  BT: e  2   2n Cl2  4n O 2  0, 6 n O 2  0,1 mol Dung dịch sau điện phân chứa: Na+, H+ (0,4 mol) và Cu2+ (a mol) 3n H  Khi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với Fe dư thì: nFe dư =  n Cu 2  0,15  a 8 Chất rắn gồm Fe dư và Cu  20 – 56(0,15 + a) + 64a = 12,4  a = 0,1 Dung dịch ban đầu gồm NaCl (0,2 mol) và Cu(NO3)2 (0,4 mol)  m = 86,9 (g) Câu 947. (ĐHA11) Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể) Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là A. KNO3 và KOH. B. KNO3, KCl và KOH. C. KNO3 và Cu(NO3)2 D. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2 Câu 948. Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 4632 giây thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, sau phản ứng, khối lượng thanh Mg thay đổi như thế nào? A. giảm 3,36 gam. B. tăng 3,20 gam. C. tăng 1,76 gam. D. không thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Câu 949. Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa 0,05 mol CuSO 4 và x mol KCl bằng dòng điện có cường độ 5A, sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,475 gam. Dung dịch thu được tác dụng với Al dư, phản ứng giải phóng 1,68 lít khí H 2(đktc). Thời gian đã điện phân là A. 4825 giây. B. 5790 giây. C. 2895 giây. D. 3860 giây. Câu 950. Cho 24, 94 gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl vào nước dư, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A trong thời gian t giây, thấy khối lượng dung dịch giảm 9, 7 gam. Nếu thời gian điện phân là 1, 5t giây, khối lượng catot tăng 6, 4 gam; đồng thời thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m và t lần lượt là A. 1, 36 gam và 4632 giây. B. 2, 04 gam và 3088 giây. C. 1, 36 gam và 3088 giây. D. 2, 04 gam và 4632 giây. Hướng dẫn giải Chọn C Thời gian (s) Cu. t (s). 2+. Cu2+ 1, 5t (s). +. Tại catot 2e. + 2e + 0, 12H +. → Cu →. Cu0, 1 2e. 2Cl 4e. -. Tại anot → 2e + Cl22H2O + 4H+ + O2 2Cl→ 2e + Cl22H2O → 4e + + O2. 0, 1 → H2 - Xét quá trình điện phân tại 1, 5t (s) ta có : m hçn hîp  160n CuSO 4 n CuSO 4  n Cu  0,1mol  n KCl   0,12 mol 74,5 - Vậy dung dịch Y gồm SO42-(0, 1 mol), K+ (0, 12 mol) và H+. →. 4H+. BTĐT   n H   2n SO4 2   n K   0,08 mol. n H  0,08   m Al2O3  1,36 (g) 6 6 - Xét quá trình điện phân tại t (s), gọi a là số mol O2 tạo thành theo đề bài ta có : 32n O 2  71n Cl 2  64n Cu  m dung dÞch gi¶m  32a  71.0,06  64(0,06  0,5a)  9,7  a  0,025 mol - Cho Y tác dụng với Al2O3 thì : n Al 2O3 . - Vậy n e trao đổi  4n O2  2n Cl2  0,16 mol  t . n e trao đổi .96500  3088(s) 5. Câu 951. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO 3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 5790 giây thì dừng điện phân. Cho 0, 25 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0, 045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời còn lại 10, 86 gam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất là A. 1, 80 B. 1, 75 C. 1, 90 D. 1, 95 Hướng dẫn giải Chọn C It n e   0,3 F Dung dịch sau điện phân hòa tan Fe tạo NO nên có HNO3..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> 3n NO  0, 0675 2  m Fe dư = 56(0, 25 – 0, 0675) = 10, 22 # 10, 86. Nếu chất rắn không tan chỉ có Fe thì nFe pư =. Vậy chất rắn phải có Cu (a mol) n NO  0, 045  n HNO3  4n NO  0,18 m rắn = mFe dư + mCu = 56(0, 25 – 0, 0675 – a) + 64a = 10, 86  a  0, 08 Bảo toàn electron cho catot: n e  2n Cu  0,3  2(x  0, 08)  x  0, 23 Dung dịch sau điện phân chứa Cu 2 (0, 08), NO3 (2x  0, 46), H  (0,18) Bảo toàn điện tích  n Na   y  0,12  x : y  1, 92. Câu 952. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ một thời gian, thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam so với ban đầu. Cho 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, sau phản ứng thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, dung dịch Y và chất rắn Z. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là A. 11,48 B. 15,08 C. 10,24 D. 13,64 Câu 953. (MHPTQGL217) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO 4 và KCl vào H2O thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X. A. 61,70% B. 44,61% C. 34,93% D. 50,63% Câu 954. Cho 14,625 gam NaCl vào 300ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch giảm 26,875 gam thì ngừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (Sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị gần nhất với m là A. 11. B. 12. C. 14. D. 13. Câu 955. Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là A. 0,40. B. 0,50. C. 0,45. D. 0,60. Câu 956. (ĐHA07) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M. Câu 957. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100% bỏ qua sự hoà tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là A. 27020. B. 30880. C. 37740. D. 28950. Câu 958. Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại và hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO 0,02 mol), N2O 0,03 mol) và.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> dung dịch Y chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân là A. 23160 giây. B. 24125 giây. C. 22195 giây. D. 28950 giây. Câu 959. Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thoát ra (y mol) phụ thuộc thời gian điện phân (x giây) được biểu diễn theo đồ thị sau: Biết hiệu suất phản ứng là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân. Giá trị của m là A. 30,90 B. 47,45 C. 46,90 D. 54,90 Lời giải Chọn D Xét các quá trình tạo khí trong điện phân (1) Catot (-): 2H 2 O  2e   H 2  2OH  (2 mol electron tạo được 1 mol khí) (2) Anot (+): 2Cl   Cl 2  2e (2 mol electron sinh được một mol khí) (3) Anot (+): 2H 2O   O 2  4e  4H  (2 mol electron sinh được 0,5 mol khí)  Qúa trình điện phân H 2 O bên anot làm cho quá trình khí tăng chậm nhất trong số 3 quá trình. sinh khí Bài toán cho đoạn MN có hệ số góc nhỏ hơn đoạn NP  Cl  hết trước Cu 2  Do số mol e điện phân tỉ lệ thuận thời gian nên ta đổi biến t (giây)  a mol Catot. Anot 2. . Tại M: Cl vừa hết, Cu còn dư, số mol e = a Cu. 2.  2e  Cu. 2Cl    Cl2  2e 0,5a  a. Tại N: Cu  2e   Cu 2 Cu vừa 1, 25a  2,5a hết, số mol e = 2,5a Tại P:  H 2  2OH  Cu 2   2e   Cu 2H 2 O  2e  H 2 O điện 1, 25a  2,5a 0, 5a  0, 25a phân ở hai cực với số mol e là 3a 2. . 2Cl   Cl 2  2e 2H 2O   O2  4e  4H . 2Cl    Cl2  2e 2H 2 O   O 2  4e  4H  0, 5a  a. 0,5a  2a. CuSO 4 : 0, 25  0, 25a  0, 5a  0, 5a  0, 25  a  0, 2    m  0, 25.160  0, 2.74,5  54, 9 gam KCl : 0, 2. Câu 960. Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,21 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây thu được 3,136 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tông thể tích khí thu được ở 2 điện cực là 6,664 lít (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân đạt 100% và các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,28. B. 0,21. C. 0,35. D. 0,42..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Câu 961. Điện phân dung dịch X chứa 48,0 gam CuSO4 và m gam NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 4,928 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 11,648 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Mặt khác, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch có chứa hỗn hợp gồm 0,2 mol FeCl2 và một lượng NaCl bằng lượng NaCl ở trên thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là A. 114,8. B. 136,4. C. 107,7. D. 86,1. Câu 962. Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol CuSO4 (với điện cực trơ, có màng ngăn) trong 4632 giây với dòng điện một chiều có cường độ I = 2,5A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là A. 1,96 gam. B. 2,26 gam. C. 2,80 gam. D. 1,42 gam. Câu 963. Điện phân dung dịch chứa 53, 9 gam hỗn hợp muối NaCl và Cu(NO 3)2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, đến khi nước điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, tại thời điểm này thể tích khí sinh ở anot gấp 1, 5 lần thế tích khí thoát ra ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Nếu cường độ dòng điện là 5 ampe thì thời gian điện phân là 3 giờ 13 phút. B. Nếu điện phân với thời gian là 3 giờ 19 phút 26 giây với I=5 ampe rồi dừng lại thì khối lượng dung dịch giảm là 28, 30 gam. C. Khối lượng kim loại bám vào catot là 6, 4 gam. D. tỉ lệ mol hai muối NaCl: CuSO4 là 6: 1. Lời giải Chọn B - Gọi số mol NaCl và Cu(NO3)2 lần lượt là x và y. Quá trình điện phân diễn ra như sau: Tại catot Tại anot. Cu 2   2e   Cu 2H 2 O  2e   H 2  2OH  y.  2y. y. 2a. . a. 2Cl    Cl 2  2e x. . 0,5x. x. 58,5n NaCl  188n Cu(NO3 ) 2  53, 9 58,5x  188y  53,9  x  0, 6 mol     - Lập hệ sau:  n Cl2  1,5n H 2  0,5x  1,5a   y  0,1mol  BT:e  2y  2a  x   a  0, 2 mol  2n Cu 2  2n H 2  2n Cl2   n .96500 0, 6.96500 CâuĐúng, t  e   11580 (s)  3h13p 5 5 B. Khi t = 11966s thì quá trình điện phân xảy ra như sau: Tại catot Tại anot 2+ Cu + 2e → Cu0, 1 0, 2 0, 1H2O + 2e → H2 + 2Cl- → Cl2 + 2e0, 6 0, 3 0, 6H2O → 4 H+ 2OH-0, 42 0, 21 + 4e + O20, 02 0, 005 Vậy mgiảm = mCu  mH2  mCl2  mO2  28, 28(g) → B sai. C. Đúng, nCu  0,1mol  mCu  6,4(g) D. Đúng. Tỉ lệ mol của NaCl và CuSO4 là x: y = 6: 1. Câu 964. (ĐHA14) Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi). Trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,15 B. 0,24 C. 0,26 D. 0,18 Câu 965.. Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0, 5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ I = 2, 68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20, 225 gam mất t giây thì dừng lại, thu được dung dịch Z. Cho m gam Fe vào Z, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0, 9675m gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của t là A. 11523. B. 10684. C. 12124. D. 14024. Lời giải Chọn A a mol a mol b mol 0,5b mol a mol 0,5b mol a mol  mol   b        - Quá trình 1: CuO, NaOH  HCl , H 2SO 4  Cu 2  , Na  , Cl  ,SO 4 2   H 2O    X. m (g) muèi Y. 2b (*) mà m muèi  87a  83,5b  m  141,5b(1) 3 + Dung dịch thu được sau khi điện phân Y tác dụng với Fe được rắn Z chứa hai kim loại vậy trong dung dịch sau điện phân còn Cu2+. - Xét TH1: Dung dịch sau điện phân có chứa H+(tức là nước tại anot đã điện phân). Tại catot Tại anot 2+ Cu + 2e → Cux → 2x x 2Cl- → Cl2 + 2eb → 0, 5b b2H2O → 4H+ + 4e + O22x – b ← 2x – b → 0, 5x – 0, 25b BTDT (Y).   3a  2b  a .  m dd gi¶m  64n Cu(®p)  32n O 2  71n Cl 2  20, 225  80x  27, 5b  20, 225(2) (a x)mol a mol (2x  b) mol 0,5b mol .    2    Cu , Na , H ,SO 4 2  Fe 2 , Na  ,SO 4 2  H 2  - Quá trình 2: Fe       m (g). TGKL.  56. n H 2. dung dÞch Z. dung dÞch s¶n phÈm (*).  8n Cu2 (Z)  m Fe  m r¾n  28(2x  b)  8(a  x)  0,0326m  64x . Cu, Fe . 0,9675m (g)r¾n. 100b  0,0326m (3) - Giải 3. hệ gồm (1), (2) và (3) ta được: x = 0, 16 mol ; b = 0, 27 mol và m = 38, 19 gam. n .96500  11522(s) (Không xét các trường hợp còn lại) Vậy ne(trao đổi) = 2x  0,32 mol  t  e I Câu 966. Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, thu được dung dịch A chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol/l. Nhúng một thanh Fe vào dung dịch A, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, rút thanh Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe giảm 1,04 gam so với ban đầu. Thời gian điện phân là A. 2895 giây. B. 7720 giây. C. 5790 giây. D. 3860 giây. Câu 967. (ĐHB09) Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40 Câu 968. Điện phân 200 ml dung dịch X có chứa Cu(NO3)2 x mol/l và NaCl 0, 06 mol/l với cường độ dòng điện 2A. Nếu điện phân trong thời gian t giây ở anot thu được 0, 448 lít khí. Nếu điện phân trong thời gian 2t giây thì thể tích thu được ở 2 điện cực là 1, 232 lít. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và giả sử khí sinh ra không hoà tan trong nước. Giá trị của x là A. 0, 20. B. 0, 15. C. 0, 10. D. 0, 25. Lời giải Chọn C - Trong thời gian t (s):.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Tại catot:Cu2+ + 2e → Cu. Tại anot:2Cl- + 2e → Cl20, 012 0, 012 0, 0062H2O + 4e → 4H+ + O20, 056  0, 014.  n e (t)  0,068 mol - Trong thời gian 2t (s): Tại catot:Cu2+ + 2e → Cu0, 05  0, 12H2O + 2e Tại anot:2Cl- + 2e → Cl20, 012 0, 012 0, 0062H2O + 4e → 4H+ + O20, 124 → 0, 031 → 2OH- + H20, 036  0, 018.  n H2  0, 055  (n O2  n Cl2 )  0,018 mol.  n e (2t)  0,136 mol. Vậy x = 0, 25 M. Câu 969. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả 2 điện cực (n) phụ thuộc vào thơi gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N).. A. 23,64.. B. 16,62.. C. 20,13. Lời giải. D. 26,22.. Chọn A Xét các quá trình tạo khi trong điện phân  (1) Catot (-): 2H2O + 2e  H2 + 2OH (2 mol electron tạo được 1 mol khí) (2) Anot (+):. 2Cl   Cl 2  2e (2 mol electron sinh được một mol khí). 2H2 O  O2  4e  4H  (2 mol electron sinh được 0,5 mol khí). (3) Anot (+):  Quá trình điện phân H2O bên anot làm cho quá trình khí tăng chậm nhất trong số 3 quá trình sinh khí. 2  Bài toán cho đoạn MN có hệ số góc lớn hơn đoạn NP  Cu hết trước Cl Do số mol e điện phân tỉ lệ thuận thời gian nên ta đổi biến t (giây)  a mol. Catot Anot. 2 Tại M: Cu , Cl  còn dư, số mol e = 0,12 Tại P: H2O điện phân ở hai cực với số mol e là 0,384 mol. Cu 2  . 2e   Cu. 0,06 . 0,12. Cu2   0,06  2H 2 O . 2Cl    Cl2. 2Cl    Cl 2. 0,12. . 2e. 0,5a . 0,12 0,264  0,132. 2e. 0,06 . 2e   Cu 2e   H 2  2OH. . . 2H 2 O   O2. a . 4e. 1 (0,384  a)  (0,384  a) 2.  4H .

<span class='text_page_counter'>(178)</span> 1  0,32  0, 5a  (0,384  a)  0, 288  a  0, 24 4 CuSO 4 : 0,06  : 0,24  NaCl  m  0,06.160  0,24.58,5  23,64 gam. Câu 970. Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100% bỏ qua sự hoà tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là A. 17370. B. 14475. C. 13510. D. 15440. Câu 971. Điện phân 100 gam dung dịch X chứa 0,15 mol CuSO 4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Nồng độ phần trăm của K2SO4 trong Y là A. 34,30%. B. 26,10%. C. 33,49%. D. 27,53%. Câu 972. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện là 2,68A trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là A. 0,25 B. 1,00 C. 0,60 D. 1,20 Câu 973. Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 0.05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 6755. B. 772. C. 8685. D. 4825. Câu 974. Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí bay ra ở catot thì dừng lại, thấy khối lượng catot tăng 3,2 gam. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Cu(NO3)2 trước khi điện phân: A. 0,25M. B. 0,5M. C. 1M. D. 1,5M. Lời giải Chọn A 2 Điện phân đến khi catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng lại  Cu đã điện phân hết. BT.Cu   n Cu(NO. 3 )2.  n Cu . 3,2 0, 05  0,05mol  CM Cu(NO )   0,25M 3 2 64 0,2. Câu 975. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a gần nhất với A. 57 B. 63 C. 46 D. 43 Lời giải Chọn A n NO  0,01 và n NO2  0, 675 Ban đầu đặt x, y là số mol FeS2 và Fe3O4 Bảo toàn electron:. 15x  y  3n NO  n NO2  0, 705(1).

<span class='text_page_counter'>(179)</span> Dung dịch muối chứa Fe3 (x  3y);SO42 (2x). Bảo toàn điện tích  n NO  9y  x 3. m muối = 56(x + 3y) + 96.2x + 62(9y – x) = 30,15 (2) (1)(2) -> x = 0,045 và y = 0,03  n NO  9y  x  0, 225 3. Bảo toàn N: n HNO3  n NO  n NO2  n NO  0,91 3.  a  0,91.83 / 100  57, 33%. Câu 976. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,68 A, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 22,4 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 34,28 gam chất rắn. Giá trị của t là A. 1,00 B. 0,25 C. 1,20 D. 0,60 Câu 977. (ĐHA12) Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong thời gian t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất điện phân là 100%) thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6g Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5g hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của t là A. 0,8 B. 1,2 C. 1,0 D. 0,3 Câu 978. Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t(s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,168 gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y chứa 1,52 gam muối và 0,056 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối hơi với He là 9,6. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,056 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của t là A. 1158,00. B. 2895,10. C. 1133,65. D. 1109,7. Câu 979. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Đề Khảo Sát - 2020) Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N 2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 56,3. B. 55,9. C. 56,1. D. 55,8. Lời giải Chọn A Đặt n Mg  a & n Cu ( NO. ) 3 2. b. n NO2  n O2  0, 45 Bảo toàn O -> nO trong X = 6b – 0,45.2 = 6b – 0,9.  n H2O  6b  0,9 Trong Z tính được n N2  0, 04 và n H2  0, 01 Bảo toàn H:. n HCl  4n NH4Cl  2n H2  2n H2O.  n NH4Cl  (3, 08  12b) / 4 Bảo toàn Cl: n HCl  2a  2b  (3, 08  12b) / 4  1,3 m muối = 95a + 135b + 53,5(3,08 – 12b)/4 = 71,87.

<span class='text_page_counter'>(180)</span>  a  0,39 và b = 0,25  m  56,36 gam.. Câu 980. Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 16,52 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là. A. 0.8. B. 0,3. C. 1,0. D. 1,2. Câu 981. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỉ so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là. A. 103,60. B. 153,84. C. 133,20. D. 143,20. Lời giải Chọn D Phần khí gồm NO (0,1 mol) và CO2 (0,1 mol) Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Mg (a mol), O (b mol), CO 2 (0,1 mol). Đặt n NH   x 4. mhh = 24a + 16b + 0,1.44 = 30 bảo toàn electron: 2a = 2b + 8x + 0,1.3. n H  0,1.4  2b  10x  2,15  a  0, 9; b  0, 25; c  0,125. m muối = m Mg( NO3 )2  m NH4 NO3  143, 2 Câu 982. Hòa tan hỗn hợp 64,258 gam rắn gồm Cu(NO3)2.5H2O và NaCl vào nước được dung dịch X. Điện phân X với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian một thời gian thì thu được khối lượng dung dịch Y giảm đi 18,79 gam so với dung dịch X. Cho 10 gam Fe vào Yđến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam rắn T gồm hai kim loại, đồng thời thấy thoát ra 1,568 lít hỗn hợp Z gồm hai khí có màu nâu đỏ (đktc), màu nâu đậm dần trong không khí, tỉ khối hơi của Z so với H 2 là 129/7. Giá trị m là A. 5,928. B. 6,142. C. 4,886. D. 5,324. Câu 983. (PTQG 15) Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5 a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tại thời điềm 2t giây có bột khí ở catot B. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết C. Dung dịch sau điện phân có pH < 7 D. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bột khí ở catot Câu 984. Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/lít (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 24,25 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là A. 0,75. B. 0,50. C. 1,00 D. 1,50. Câu 985. Cho 60 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch NaCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 24,88 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan và ở anot thoát ra V lít khí (đktc). Nhúng thanh Mg vào Y, kết thúc phản ứng, thấy khối lượng thanh Mg giảm 3,36 gam. Giá trị của V là.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> A. 3,584 lít. B. 3,920 lít. C. 3,808 lít. D. 4,032 lít. Câu 986. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là A. 1,00. B. 1,20. C. 0,60. D. 0,25. Câu 987. Điện phân dung dịch CuSO4 một thời gian thu được tổng thể tích khí là 11,2 lít. Trong đó một nửa lượng khí được sinh ra từ cực dương và một nửa được sinh ra từ cực âm. Khối lượng CuSO 4 có trong dung dịch là A. 10 gam. B. 20 gam. C. 80 gam. D. 40 gam Lời giải Chọn D nkhí = 0,5 -> n O2  n H 2  0, 25 Bảo toàn electron: 2n Cu  2n H2  4n O2  n Cu  0, 25.  mCuSO4  0, 25.160  40 gam. Câu 988. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 300ml dung dịch KOH 2M thu đượcdung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là A. 30,0. B. 27,6. C. 17,6. D. 38,8. Lời giải Chọn D n CO2  0, 2 và n KOH  0, 6  Chất rắn gồm K2CO3 (0,2) và KOH dư (0,2).  m rắn = 38,8 gam. Câu 989. Điện phân dung dịch X chứ a mol CuSO4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian là 2t thì tổng thể tích khí thu được ở 2 điện cực là 4,76 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,3. Câu 990. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho 80, 0 gam muối CuSO4.5H2O vào dung dịch chứa NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phản ứng dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 9, 65A tới khi khối lượng dung dịch giảm 22, 8 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lấy thanh Mg ra, làm khô thấy khối lượng thanh không đổi so với trước phản ứng. Thời gian điện phân là A. 4600 giây. B. 4800 giây. C. 4400 giây. D. 4200 giây. Lời giải Chọn A Số mol CuSO4.5H2O là 0, 32 mol Vì khối lượng Mg sau phản ứng không đổi nên dung dịch sau điện phân còn Cu2+ và H+.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0, 23 ; y = 0, 08 ; z = 0, 075  ne = 0, 46 mol  t = 4600. Câu 991. Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là A. 8,64. B. 6,40. C. 6,48. D. 5,60. Câu 992. Tiến hành điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau: Thời gian điện phân Tổng số chất khí thoát ra ở hai điện cực Tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện (giây) cực (lít) t. 1. 1,344. 2t. 2. 2,24. 3t. x. V. 4t. 3. 5,152. Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của V là A. 3,584. B. 3,136. C. 2,912. D. 3,36. Lời giải Chọn B t giây, tại anot: n Cl2  0, 06  n e trong t giây = 0,12 2t giây thu được lượng khí không gấp đôi t giây nên khí là Cl 2 (a) và O2 (b)  a  b  0,1 Và 2a + 4b = 0,12.2  a  0, 08 và b = 0,02 Lúc 4t giây (ne = 0,48) Anot: n Cl2  0, 08  n O2  0, 08 n khí tổng = 0,23  n H2  0, 07 Bảo toàn electron cho catot  n Cu  0,17 Lúc 3t giây (ne = 0,36) Anot: n Cl2  0, 08  n O2  0, 05 Catot: n Cu  0,17  n H2  0, 01.  n khí tổng = 0,14  V = 3,136 lít..

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Câu 993. Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO 3)2 1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ) đến khi khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn không tan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 14,7. B. 17,6. C. 15,4. D. 12,8. Lời giải Chọn A Khi cho Fe tác dụng với Y thì hỗn hợp rắn gồm Cu và Fe dư. 3 với nFe pư = n NO  n Cu  0,075  n Cu  9,5  56.(0, 075  n Cu )  64n Cu  5, 7  n Cu  0, 05 mol 2 và n H   4n NO  0, 2 mol . Dung dịch Y gồm Cu2+ (0,05); H+ (0,2); Na+ (0,5V) và NO3- (2V) BTDT   V  0, 2 . Dung dịch ban đầu gồm Cu(NO3)2 (0,2 mol) và NaCl (0,1 mol). Khối lượng dung dịch giảm: m  64.(0, 2  0,05)  71.0, 05  32.0, 05  14,75 (g) Câu 994. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO 4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 995. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn gần đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?. A.. B.. C.. D. Lời giải. Chọn B Thứ tự các phản ứng điện phân: FeCl3 -> FeCl2 + Cl2: pH không thay đổi đáng kể. HCl -> H2 + Cl2: Axit giảm dần nên pH tăng. FeCl2 -> Fe + Cl2: pH không thay đổi đáng kể. NaCl + H2O -> H2 + Cl2 + NaOH: Tạo bazơ nên pH tăng  Chọn B Câu 996.. Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0, 896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3, 2 gam.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> CuO. Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100% và các khí không hoà tan trong nước. Giá trị của m là A. 11, 94. B. 9, 60. C. 5, 97. D. 6, 40. Lời giải Chọn A - Vì dung dịch hòa tan được CuO nên dung dịch sau điện phân có chứa H+ (tức là tại anot nước đã điện phân). Ta có: n H   2n CuO  0,08 mol 2+. Cu. Tại catot → Cux mol 2x mol → x mol + 2e. BT:e    2n. Xét hỗn hợp khí ta có: . Tại anot 2Cl → Cl2 + 2e2y mol y mol 2y mol2H2O → 4H+ + O2 + 4e0, 08 mol ← 0, 02 mol → 0, 08 mol -. Cu 2 .  2n Cl 2  4n O2. n Cl2  n khÝ  n O2. 2x  2y  0,08 x  0,06 mol   y  0,02 y  0,02 mol.  m  160n CuSO 4  58,5n NaCl  11,94 (g). Câu 997. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau: Thời gian điện phân (giây) t t + 3378 2t Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,035 2,0625a Số mol Cu ở catot b b +0,025 b +0,025 Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với: A. 18,60. B. 17,00. C. 14,70. D. 16,30. Lời giải Chọn A Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra tại các điện cực: Catot (cực âm) Anot (Cực dương) 2+ Cu + 2e → Cu (1)2H2O + 2e → H2↑ + 2OH (2) 2Cl- → Cl2↑ + 2e (1’)2H2O → O2↑ + 4H+ + 4e (2’) Ta xét lần lượt các mốc thời gian: It 2.3378  Tại t'  t  3378  s  xét lượng số mol e chênh lệch: ne    0 ,07  mol  F 96500  Tại catot lượng Cu sinh ra thêm:. nCu  0 ,025 mol  neCu   0 ,025.2  0 ,05  mol   0 ,07  mol . → Còn 0,02 mol e dùng tạo H2  nH  0 ,01  mol  2.  Tại anot: nkhí  0 ,035  0 ,01  0 ,025  mol  . ne 2. Cl : a a  b  0 ,025 a  0 ,015 → Tại anot còn quá trình điện phân nước tạo ra O 2:  2   2 a  4 b  0 ,07 b  0 ,01 O2 : b.  Tại t (s) chỉ có quá trình điện phân Cu2+ và Cl- → a = b → t(s) ~ ne = 2a (mol). Catot : H 2 : a  0 ,025  Cl2 : a  0 ,015   Tại 2t (s): ne  4 a  Khí   4 a  2. a  0 ,015  a  0 ,015  Anot :   O2 :  4 2  .

<span class='text_page_counter'>(185)</span>   a  0 ,025    a  0 ,015  . a  0 ,015  2 ,0625 a  a  0 ,04  mol  2. CuSO4 : a  0 ,025  0 ,065   m  18 , 595  gam   KCl : 0 ,11 → Chọn #A. Câu 998. Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO4 có nồng độ xM đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt dư vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 g. Giá trị của x là A. 1,8 M B. 1,4 M C. 1,6 M D. 1,2 M Câu 999. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau, hòa tan hết phần 1 trong dung dịch HCl dư thu được 2,128 lít H2 (ở đktc). Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít NO (ở đktc). Tìm M? A. Cu. B. Mg. C. Zn. D. Al. Lời giải Chọn D Khối lượng mỗi phần là 3,61, gồm Fe (a mol) và M (b mol). M hóa trị x. Phần 1: 2a + bx = 0,095.2 Phần 2: 3a + bx = 0,08.3  a  0, 05 và bx = 0,09  %Fe  0, 05.56 / 3, 61  77,56%  %M  22, 44% m hỗn hợp = 56a + Mb = 3,61 thế b = 0,09/x → M = 9x  x  3, M  27 : M là Al. Câu 1000. Điện phân dung dịch chứa 0, 2 mol CuSO4 và 0, 12 mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 4632 giây thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, khối lượng thanh Mg thay đổi như thế nào so với trước phản ứng. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. A. giảm 3, 36 gam. B. tăng 3, 20 gam. C. tăng 1, 76 gam. D. không thay đổi. Hướng dẫn giải Chọn C. It  0,24 mol . 96500 Quá trình điện phân xảy ra như sau : Tại catot + 2e → Cux 0, 24 → 0, 12 - Ta cú : n e trao đổi . 2+. Cu. Tại anot 2Cl → Cl2 + 2e0, 12 → 0, 06 0, 122H2O → 4H+ + 4e + O20, 12 ← 0, 12 → 0, 04 - Vậy trong dung dịch sau điện phân gồm Cu2+ (0, 08 mol), H+ (0, 12 mol) và SO42-. - Khi cho Mg tác dụng với dung dịch sau điện phân thì : -.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> n H 0,12 .M Mg  0,08.40  .24  1, 76 (g) 2 2 Câu 1001. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỉ so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là. A. 103,60. B. 153,84. C. 133,20. D. 143,20. Lời giải Chọn D Phần khí gồm NO (0,1 mol) và CO2 (0,1 mol) m Mg(t¨ng)  n Cu2  .M Cu Mg . Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Mg (a mol), O (b mol), CO 2 (0,1 mol). Đặt n NH   x 4. mhh = 24a + 16b + 0,1.44 = 30 bảo toàn electron: 2a = 2b + 8x + 0,1.3. n H  0,1.4  2b  10x  2,15  a  0, 9; b  0, 25; c  0,125. m muối = m Mg( NO3 )2  m NH4 NO3  143, 2 Câu 1002. Điện phân 200 ml một dung dịch chứa 2 muối là Cu(NO3)2, AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng của cực âm tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO3)2trong dung dịch ban đầu là A. 0,050M. B. 0,150M. C. 0,075M. D. 0,10M. Câu 1003. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H 2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Giả sử các khí sinh ra không hoà tan trong nước. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là A. 61, 70%. B. 44, 61%. C. 34, 93%. D. 50, 63%. Lời giải Chọn B - Giả sử số mol KCl trong X là 1 mol, khi đó quá trình điện phân xảy ra như sau: Tại catot Tại anot 2+ Cu + 2e → Cua mol → 2a mol2H2O + 2e → 2Cl → Cl2 + 2e1 mol 0, 5 mol 2OH + H22b mol → b mol BT:e    2n Cu  2n H2  n Cl  2a  2b  1 a  0,375 mol - Theo đề bài ta có:    4b  0, 5 b  0,125 mol n Cl 2  4n H 2 - Vậy hỗn hợp X gồm CuSO4 (0, 375 mol) và KCl (1 mol) 0,375.160 %m CuSO 4  .100  44,61% 0,375.160  1.74,5 Câu 1004. Điện phân nóng chảy hoàn toàn 2,98 gam MCln thu được 0,02 mol Cl2. Kim loại M là: A. Mg. B. Na. C. Ca. D. K.. Lời giải Chọn D Bảo toàn Cl  n MCln  0, 04 / n.  M  35,5n  2, 98n / 0, 04  M  39n.

<span class='text_page_counter'>(187)</span>  n  1, M  39 : M là K.. Câu 1005. Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788. Câu 1006. (ĐHB10) Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là A. 1,50. B. 3,25. C. 2,25. D. 1,25. Câu 1007. (PTQG 16) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol cuSO4 bằng dòng điện 1 chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 2,04g Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 9650 B. 8685 C. 7720 D. 9408 Câu 1008. Sau một thời gian điện phân 200 ml dd CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm 8g. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu lần lượt là (biết khối lượng riêng của dd CuSO4 ban đầu là 1,25g/ml) A. 0,75M và 9,6% B. 0,75M và 6,4% C. 0,5M và 6,4% D. 0,5M và 9,6% Câu 1009. Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí NO thoát ra (Sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn không tan. Giá trị của m gần nhất với: A. 12,8. B. 15,4. C. 17,6. D. 14,7. Câu 1010. Điện phân 300 ml dung dịch X chứa m gam chất tan là FeCl 3 và CuCl2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện là 5,36 ampe. Sau 14763 giây, thu dược dung dịch Y và trên catôt xuất hiện 19,84 gam hỗn hợp kim loại. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu dược 39,5 gam kết tủa. Giá trị CM của FeCl3 và CuCl2 lần lượt là A. 1M và 0,5M. B. 0.5M và 0,8M. C. 0,5M và 0,6M. D. 0,6M và 0,8M. Câu 1011. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Đề Khảo Sát - 2020) Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N 2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 56,3. B. 55,9. C. 56,1. D. 55,8. Lời giải Chọn A Đặt n Mg  a & n Cu ( NO. ) 3 2. b. n NO2  n O2  0, 45 Bảo toàn O -> nO trong X = 6b – 0,45.2 = 6b – 0,9.  n H2O  6b  0,9 Trong Z tính được n N2  0, 04 và n H2  0, 01.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> Bảo toàn H:. n HCl  4n NH4Cl  2n H2  2n H2O  n NH4Cl  (3, 08  12b) / 4 Bảo toàn Cl: n HCl  2a  2b  (3, 08  12b) / 4  1,3 m muối = 95a + 135b + 53,5(3,08 – 12b)/4 = 71,87  a  0,39 và b = 0,25  m  56,36 gam.. Câu 1012. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 14.93 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là A. 3,08 gam B. 4,20 gam C. 3,36 gam D. 4,62 gam Lời giải Chọn B. It 5.6176   0,32  mol  F 96500 Cho Fe tác dụng với dung dịch sau điện phân thấy có khí NO thoát ra  H+ còn dư.  H2O đã bị điện phân ở anot. n e(trao đổi ) . Catot:. Anot:. Cu2  2e   Cu 0,15. 0,3. 0,15 H 2 O  1e   0,5H 2  OH  0,02 0, 02. 0,01. 0, 02. m dd giam  m Cu  m H  m Cl  m O  0,15.64  0, 01.2  0,5x.71  32.  0,08  0,25x   14,93 2. 2. 2.  x  0,1 mol . H  : 0,2 mol  Dung dịch sau điện phân gồm: NO3 : 0,3mol   Na Khi cho Fe tác dụng với dung dịch sau điện phân xảy ra phản ứng: 3Fe . 8H   2NO3   3Fe 2   2NO  4H 2 O. Bđ:. 0,2. 0,3. Pư: 0,075. 0,2. 0, 05.  m Fe  0,075.56  4,2  gam . Câu 1013. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 300ml dung dịch KOH 2M thu đượcdung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là A. 30,0. B. 27,6. C. 17,6. D. 38,8. Lời giải Chọn D n CO2  0, 2 và n KOH  0, 6  Chất rắn gồm K2CO3 (0,2) và KOH dư (0,2).  m rắn = 38,8 gam. Câu 1014. Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng không đổi) trong thời gian t (giây) được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t (giây) thì tống số mol khí thu được ở cả 2. Cl   0.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> điện cực là 0,1245 mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị của y là A. 1,680. B. 4,788. C. 4,480. D. 3,920. Câu 1015. Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối CuCl2 và Cu(NO3)2 một thời gian, ở anot của bình điện phân thoát ra 448 ml hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 25,75 và có m gam kim loại Cu bám trên catot. Giá trị của m bằng A. 0,64. B. 1,28. C. 1,92. D. 2,56. Câu 1016. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol khí N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã bị khử là A. 0,66 mol. B. 1,90 mol. C. 0,35 mol. D. 0,45 mol. Lời giải Chọn C Đặt n NH   x 4.  m muối = 30 + 62(8x + 0,1.8 + 0,1.3) + 80x = 127  x  0, 05 n HNO3 bị khử  n NH   2n N 2O  n NO  0,35 4. Câu 1017. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 3) bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 27,525 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho bột nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t gần nhất với A. 5,5. B. 4,5. C. 5,0. D. 6,5. Câu 1018. (ĐHB13) Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì thu được m kg Al ở catot và 89,6 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với hiđro bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư) thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 115,2 B. 82,8 C. 114,0 D. 104,4 Câu 1019. Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn gần đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?. Lời giải A. Hình 1. B. Hình 1. C. Hình 1. Chọn B Thứ tự các phản ứng điện phân: FeCl3 -> FeCl2 + Cl2: pH không thay đổi đáng kể. HCl -> H2 + Cl2: Axit giảm dần nên pH tăng. FeCl2 -> Fe + Cl2: pH không thay đổi đáng kể.. D. Hình 1.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> NaCl + H2O -> H2 + Cl2 + NaOH: Tạo bazơ nên pH tăng  Chọn B Câu 1020. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al 2O3 nóng chảy với các điện cực làm bằng than chì. Khi điện phân nóng chảy Al2O3 với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây thu được 2,16 gam Al. Phát biểu nào sau đây sai? A. Hiệu suất của quá trình điện phân là 80%. B. Phải hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy để hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp xuống 900 0C. C. Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit. D. Sau một thời gian điện phân, phải thay thế điện cực catot. Lời giải Chọn D Ta có: ne  0,3 mol nAl (lý thuyết) = 0,1 mol (nAl (thực tế) = 0,08 mol) D. Sai, Sau một thời gian điện phân, phải thay thế điện cực anot. Câu 1021. Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,26 B. 0,24. C. 0,18. D. 0,15. Câu 1022. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a gần nhất với A. 57 B. 63 C. 46 D. 43 Lời giải Chọn A n NO  0,01 và n NO2  0, 675 Ban đầu đặt x, y là số mol FeS2 và Fe3O4 Bảo toàn electron:. 15x  y  3n NO  n NO2  0, 705(1) Dung dịch muối chứa Fe3 (x  3y);SO42 (2x). Bảo toàn điện tích  n NO  9y  x 3. m muối = 56(x + 3y) + 96.2x + 62(9y – x) = 30,15 (2) (1)(2) -> x = 0,045 và y = 0,03  n NO  9y  x  0, 225 3. Bảo toàn N: n HNO3  n NO  n NO2  n NO  0, 91 3.  a  0,91.83 / 100  57, 33%. Câu 1023. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Giá trị V là A. 3,36. B. 5,60. C. 4,48. D. 2,24. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> n Fe  n Cu  a  56a  64a  12  a  0,1 Đặt x, y là số mol NO và NO2 Bảo toàn electron: ne = 3x + y = 0,1.3 + 0,1.2 mX = 30x + 46y = 19.2(x + y)  x  y  0,125  n X  0, 25  V  5, 6 lít.. Câu 1024. Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất. Giá trị (mX – mY) gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 92 gam. B. 102 gam. C. 99 gam. D. 91 gam. Lời giải Chọn B - Quá trình điện phân: 3+ CatotFe + 1e → Fe2+0,4 0,4 Atot2Cl- → 2e + Cl21,2 1,2 0,6H2O 2+ 0,4Cu + 2e → Cu0,6 1,2 0,4 → 4e + O2 + 4H+0,8 0,2 0,8. - Vì trong quá trình điện phân không màng ngăn nên ion H+ sẽ bị dịch chuyển sang catot và thực → H2 với hiện quá trình điện phân tại đó: 2H+ + 2e BT: e.  n H  (catot)  n e anot  1, 6  0, 4 mol - Dung dịch sau phản ứng tại thời điểm này có chứa: Fe 2 : 0, 4 mol và NO3 :1, 2 mol   H : 0,8  0, 4  0, 4 mol. Ta. có:. n NO . n H 4.  0,1 mol . mdd giảm. =. m Cu  m Cl 2  m O 2  m H 2  m NO  91, 2 (g). Câu 1025. Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là A. 18,88 gam. B. 19,33 gam. C. 19,60 gam. D. 18,66 gam. Câu 1026. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là A. 8,6 B. 15,3 C. 10,8 D. 8,0 Câu 1027. Điện phân dung dịch X chứa đồng thời 0, 04 mol HCl và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%) trong thời gian t giây thì thu được 1, 344 lít hỗn hợp hai khí trên các điện cực trơ. Mặt khác, khi điện phân X trong thời gian 2t giây thì thu được 1, 12 lít khí (đktc) hỗn hợp khí trên anot. Giá trị của a là A. 0, 04. B. 0, 02. C. 0, 06. D. 0, 01. Hướng dẫn giải.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Chọn A H 2 : x mol  x  y  0, 06 Tại thời điểm t (s):    BT: e  x  y  0, 03  n e (1)  0, 06 mol  2x  2y Cl 2 : y mol  . Tại. thời. điểm. 2t. (s):. z  t  0,05 O 2 : t mol z  0, 04 n e (2)  0,12 mol     BT: e   a  0, 04  2z  4t  0,12  t  0, 01 Cl 2 : z mol  . Câu 1028. Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ, đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,2 gam thì dừng điện phân. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị m là A. 5,44 gam. B. 6,04 gam. C. 8,84 gam. D. 7,56 gam. Câu 1029. Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Gọi V là tổng thể tích khí (đktc) thoát ra ở cả hai điện cực. Quá trình điện phân được mô tả theo đồ thị sau:. Tỉ lệ a: b là A. 1: 3.. B. 2: 5.. C. 3: 8. Lời giải. D. 1: 2.. Chọn A Đọc dung dịch ra và đọc đồ thị:. ◈ Đoạn OM: dung dịch ra là CuCl2; khí ra là Cl2. ◈ Đoạn MN: độ dốc đồ thị cao lên, hiểu cách khác là khí thoát ra nhiều hơn → dung dịch ra HCl, khí ra gồm Cl2 bên anot và thêm H2 catot. ◈ Đoạn NP: thoải xuống chút → khí ra bên anot là O 2 thay cho Cl2 → dung dịch ra là H2O; anot ra O2 và catot vẫn ra H2. Đọc được đồ thị, hiểu và phân tích được quá trình → mọi chuyện còn lại dễ: ☆ Tại điểm1344): dung dịch ra: a mol CuCl2 + 2x mol HCl. ∑nkhí = 2x + a = 0,06. Lại theo công thức định luật Farađay, ta có: ne trao đổi = It ÷ 96500 = 2 × 4825 ÷ 96500 = 0,1 mol ⇒ 2a + 2x = ne trao đổi bên anot = 0,1 ⇒ Giải: x = 0,01 và a = 0,04. ☆ Tại điểm P(7720; 2464), dung dịch ra: 0,04 mol CuCl 2 + (b – 0,08) mol HCl + y mol H2O. Tương tự: ∑nkhí thu được = 0,04 + (b – 0,08) + 1,5y = 0,11 mol. ne trao đổi bên catot = 0,04 × 2 + (b – 0,08) + 2y = 7720 × 2 ÷ 96500.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Giải hệ được: b = 0,12 và y = 0,02 → Yêu cầu: tỉ lệ a: b = 0,04 ÷ 0,12 = 1 ÷ 3. Câu 1030. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đkc). Giá trị của m là A. 61,32. B. 65,52. C. 64,84. D. 71,28. Lời giải Chọn B Ban đầu n H2SO4  0,5 và n NaNO3  0, 2.  n H  1  4n NO  10n NH 4.  n NH   0, 06 4. Bảo toàn N  n NO  0, 2  0,1  0, 06  0, 04 3. Dung dịch Y chứa NH 4 (0, 06), Na  (0, 2),SO 24 (0,5), NO3 (0, 04)  n Mg2  0,39.  m muối = 65,52 Câu 1031. Điện phân 400 mL (không đổi) dung dịch gồm CuSO4, HCl và NaCl 0,04M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,544A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây.. Giá trị của t trên đồ thị là A. 4500. B. 3500.. C. 3750. Lời giải. D. 1500.. Chọn B Câu 1032. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al 2O3. Giá trị của m là A. 25,6. B. 23,5 C. 51,1. D. 50,4. Câu 1033. Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M, Cu(NO3)2 0,2 M với điện cực trơ dòng điện một chiều I = 5 A trong 19 phút 18 giây. Nếu hiệu suất điện phân là 80% thì khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với dung dịch trước điện phân là A. 2,8 gam. B. 1,28 gam. C. 3,44 gam. D. 3,4 gam. Câu 1034. Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 2895 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho 0,125 mol bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,504 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc); đồng thời còn lại 5,43 gam rắn không tan. Tỉ lệ x: y gần nhất là A. 1,95. B. 1,90. C. 1,75. D. 1,80..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> Câu 1035. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5 A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,5. B. 6. C. 5,36. D. 6,66. Câu 1036.. Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu  NO3 2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2, 68A . Sau thời gian 6h , tại anot thoát ra 4,48 lít. khí (đktc). Thêm 20 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí (sản phẩm khử duy nhất của NO3 ) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của. m là: A. 97,5.. B. 77,5.. C. 68,1.. D. 86,9.. Lời giải Chọn D It 2,86.6.3600 ne    0, 6 mol F 96500 nkhí  anot   0, 2 mol Cl2 : a a  b  0, 2  a  0,1 anot :    O2 : b ne  2a  4b  0,6 b  0,1.  Fe  du  : y Cho 20 gam Fe (phản ứng: x , dư: y ) vào dung dịch sau điện phân thu được 12,4 gam  Cu : z  NaNO3 : 0, 2   Dung dịch sau điện phân gồm: Cu  NO3 2  du  : z   HNO3 BTE   nCu  nCl2  2nO2  0,1  2.0,1  0,3 mol  nCu  NO3 . 2. đi  n phân. BT . N   nHNO3  2nCu  NO3   nNaNO3  2.0,3  0, 2  0, 4  nNO  2.  0,3 mol. nHNO3 4.  0,1 mol.  x  0, 25 56  x  y   20   NaCl : 0, 2  3   56 y  64 z  12, 4  y   m gam  28 Cu  NO3 2 : 0, 4   BTE  2 x  2 z  3.0,1  z  0,1    m  58,5.0, 2  188.0, 4  86,9 gam Câu 1037. Ở một nhà máy luyện kim, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (giả thiết hiệu suất điện phân đạt 100%). Cứ trong 1,32 giây, ở anot thoát ra 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 16,2. Dẫn lượng khí này vào nước vôi trong (dư), tạo thành 4 gam kết tủa. Khối lượng Al nhà máy sản xuất được trong một ngày 24 giờ) là A. 3499,2 kg. B. 2073,6 kg. C. 2332,8 kg. D. 2419,2 kg. Lời giải Chọn C dpnc Phản ứng điện phân: 2Al2 O3   4Al catot   3O 2  anot  Các phản ứng đốt cháy điện cực anot than chì:.  2C  O. 2. t   2CO. t C  O 2   CO 2 .

<span class='text_page_counter'>(195)</span> O 2 : x  mol   x  y  z  1 Xét 2,24 lít khí X: CO : y  mol    32x  28y  44z  32, 4  CO 2 : z  mol  Khi cho X vào nước vôi trong dư, chỉ có CO2 bị hấp thụ:.  CO 2  Ca  OH 2   CaCO3  H 2O     Mol : 0, 08           0, 08  .  z  0, 04  mol  . Từ đó tính được x  0,94  mol  và y  0, 02  mol  . Trong 22,4 lít X: n O  2n O2  2n CO2  n CO  1, 98  mol   n Al . 2 n O  1,32  mol  3. m Al  1,32.27  35,64  gam   24.3600  Trong 24 giờ: m Al  35,64.   :1000  2332,8  kg   1,32  Câu 1038. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol khí N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã bị khử là A. 0,66 mol. B. 1,90 mol. C. 0,35 mol. D. 0,45 mol. Lời giải Chọn C Đặt n NH   x 4.  m muối = 30 + 62(8x + 0,1.8 + 0,1.3) + 80x = 127  x  0, 05 n HNO3 bị khử  n NH   2n N 2O  n NO  0,35 4. Câu 1039. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,2 M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của m là A. 5,16 gam. B. 3,44 gam. C. 2,58 gam. D. 1,72 gam. Câu 1040. (ĐHA11) Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là A. 4,788. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,480 Câu 1041. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A không đổi trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là A. 2,80 gam. B. 4,20 gam. C. 3,36 gam. D. 5,04 gam. Câu 1042. Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Khối lượng Dung dịch thu được Thời gian điện catot tăng Khí thoát ra ở anot sau điện phân có khối phân (giây) (gam) lượng giảm so với.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> 1930 7720 t Giá trị của t là: A. 10615,0.. m 4m 5m. Một khí duy nhất. Hỗn hợp khí. Hỗn hợp khí. B. 9650,0.. khối lượng dung dịch ban đầu (gam) 2,70 9,15 11,11. C. 11580,0. Lời giải. D. 8202,5.. Chọn C Do tại 3 thời điểm khối lượng catot đều tăng nên Cu2+ điệp phân chưa hết ở t1 và t2 *Tại t1 = 1930 giây: ne1 = It1/F = 0,02I => nCl2 = 0,01I n e1 = 2nCu2+ bị đp => 0,02I = 2m/64 (1) m dung dịch giảm = mCu + mCl2 => 2,7 = m + 71.0,01I (2) Giải (1) và (2) => m = 1,28; I = 2 *Tại t2 = 7720 => ne2 = 0,16 mol Anot: Cl- -1e → 0,5Cl2 x 0,5x H2O -2e → 0,5O2 + 2H+ y 0,25y x+y = 0,16 0,5x.71+0,25y.32+4.1,28 = 9,15 Giải ra ta được x = 0,1; y = 0,06 *Tại t3 = t: Giả sử nước bị điện phân ở cả 2 điện cực nH2 = a mol, nO2 = b mol m dung dịch giảm = mCu + mH2 + mCl2 +mO2 => 11,11 = 5.1,28 + 2a + 0,05.71 + 32b (3) n e anot = ne catot => 2nCu + 2nH2 = 2nCl2 + 4nO2 => 2.0,1 + 2a = 0,05.2 + 4b (4) Giải (3) và (4) thu được: a = 0,02; b = 0,035 n e3 = 2.0,1 + 2.0,02 = 0,24 mol => t = 0,24.96500/2 = 11580 giây. Câu 1043. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa 0, 2 mol FeCl3; 0, 1 mol CuCl2 và 0, 16 mol HCl (với hai điện cực trơ) đến khi có khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Đem phần dung dịch cho tác dụng hết với 150 gam dung dịch chứa AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 90, 08 gam kết tủa và dung dịch Y chứa một muối duy nhất có nồng độ a%. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 34, 5%. B. 33, 5%. C. 30, 5%. D. 35, 5%. Lời giải Chọn D Tại catot điện phân theo thứ tự: Fe3+  Fe2+, Cu2+  Cu còn tại anot 2Cl -  Cl2 BT: e   2n Cl2  0, 2  0,1.2  n Cl2  0, 2 mol (1) Dung dịch sau điện phân gồm FeCl2 (0, 2 mol); HCl (0, 16 mol) có mdd = 100 – 0, 2.71 – 0, 1.64 = 79, 4 (g). n AgCl  n Cl   0,56 mol  n AgNO3  0, 65 mol Kết tủa thu được gồm  n Ag  0, 09 mol BT: N Muối thu được là Fe(NO3)3 (0, 2 mol)   n AgNO3  3n Fe(NO3 )3  n N (spk)  n N (spk)  0, 05 mol BT: e   n Fe 2   2n O (spk)  n Ag  5n N (spk)  n O (spk)  0, 07 mol.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Theo BTKL: 85, 8 + 150 = mdd Y + 0, 05.14 + 0, 07.16 + 90, 08  mdd Y = 137, 5 (g)  a = 35, 2% --------------HẾT--------------Câu 1044. Cho 14, 35 gam muối MSO4.nH2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0, 6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0, 1 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 7, 28 lít (đktc). Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%. Giá trị của m là A. 7, 15. B. 7, 04. C. 3, 25. D. 3, 20. Hướng dẫn giải Chọn C Thời điểm Tại catot Tại anot - Tại t (s) 2Cl    Cl 2  2e M 2   2e  M 2H 2 O  2e   H 2  2OH . - Tại 2t (s). 0,18 mol. 0,09 mol. 2H 2 O   4H   4e  O 2. M 2   2e  M H 2 O  2e   H 2  2OH . 2Cl    Cl 2  2e. 0,18 mol. 0,09 mol. 2H 2 O   4H   4e  O 2. * Xét quá trình điện phân tại thời điểm t (s): - Ta cú: n O2  0,1  n Cl2  0,01mol  n e trao đổi  2n Cl2  4n O2  0,22 mol * Xét quá trình điện phân tại thời điểm 2t (s) - Ta cú: n e trao đổi  2.0, 22  0, 44 mol - Tại anot: n O2 . n e trao đổi  2n Cl   0,065 mol 4 0, 44  2n H 2  0,05mol 2 14,35 n7   287   M  65 (Zn) 0,05. BT:e + Tại catot: n H2  0,325  n Cl2  n O2  0,17mol   nM . - Xét muối ta có: n MSO 4 .nH 2O  n M  0,05 mol  M MSO 4 .nH 2O. Vậy tại thời điểm t (s) thì tại catot tăng là 3.25 gam. Câu 1045. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phát biểu đúng là: A. Giá trị của a là 0,15. B. Giá trị của m là 9,8. C. Tại thời điểm 2t giây, chưa có bọt khí ở catot. D. Tại thời điểm 1,4t giây, nước chưa bị điện phân ở anot. --------------HẾT---------------.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> Lời giải Chọn D Trong thời gian t giây tại Anot: n Cl2  0,1  n e trong t giây = 0,2  n e trong 1,4t giây = 0,2.1,4 = 0,28 < n Cl  0,3  Cl chưa điện phân hết  H2O chưa bị điện phân bên anot. Câu 1046. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là. A. 13,42. B. 11,08. C. 17,48 Lời giải. D. 15,76. Chọn D Đoạn 1 (a giây): dpdd CuSO4  2NaCl   Cu  Cl2   Na 2SO4 mol phản ứng: 0,040,08  0,04.  n e  2n Cl2  0,08mol Đoạn 2 dốc hơn đoạn 1  NaCl dư dpdd Đoạn 2: 2NaCl  2H 2O   2NaOH  Cl2  H 2 . mol phản ứng: x  0,5x  0,5x dp Đoạn 3: 2H 2O   2H 2  O2 . mol phản ứng: y  y  0,5y n khi  0,04  x  1,5y  0, 21  x  1,5y  0,17   ne  3,5n e  2n Cl2  4n O2  3,5.0,08 2(0,04  0,5 x)  4.0,5 y  0, 28. CuSO 4 : 0, 04  x  0,08   m  m  15,76gam  y  0, 06  NaCl : 0,16 Câu 1047. Điện phân 500 ml dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp bằng dòng điện một chiều có cường độ I = 10A. Sau 19 phút 18 giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6,78 gam so với lượng dung dịch X đem điện phân. Sục từ từ khí H2S vào dung dịch Y đến khi lượng kết tủa tạo ra lớn nhất thì ngừng sục khí, thu được 500 ml dung dịch Z có pH = 1,0. Nồng độ mol NaCl trong dung dịch X có giá trị gần nhất là A. 0,15. B. 0,16.. C. 0,17. D. 0,18. Lời giải Chọn A Cho H2 S vào dung dịch Y thu được kết tủa  Y còn chứa CuSO 4.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> 10.1158  0,12 96500 Nếu H 2 O chưa bị điện phân ở catot  m giảm  0, 06.64  0, 06.71  8,1 > 6,78. 19 phuùt 18 giaây = 1158(s)   ne .  H2 O đã điện phân Anot Cu: 0,06 mol.  m  64.0, 06  71x  32y  6, 78  x  0,036 Cl2 : x mol   dd giaûm  BT: e Catot   2x  4y  0,12  y  0,012   O 2 :y mol BT: Cl   n NaCl  2nCl  0, 072 mol  CM NaCl  0,144M 2. Câu 1048. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp NaCl và Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.. Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm: (1) Kết thúc điện phân, thể tích khí thu được tại catot là 6,4512 lít (đktc). (2) Tỉ số b: a có giá trị bằng 2: 1. (3) Giá trị của m là 25,32 gam. (4) Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 3,24 gam Al kim loại. Số kết luận đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn A Đoạn 1: Cl2 ; Đoạn 2: dốc tốc độ thoát khí nhanh  Cl2, H2 ; Đoạn 3: đi lên nhưng không dốc  H2 , O 2 . Tại thời điểm a (s) có khí Cl2 thoát ra với số mol là 0,06  ne tạo (a) = 0,12 mol  nCu = 0,06 mol Tại thời điểm a đến b (s) có khí Cl2 (u mol) và H2 (v mol) thoát ra  u + v = 0,12 (1) Theo BT e ta có: 2u + 0,12 = 2v + 0,06.2 (2) Từ (1), (2) suy ra: u = v = 0,06 mol  ne tại b (s) = 0,24 mol Tại thời điểm 1,6b (s): anot có Cl2 (0,12 mol) và O2 còn tại catot có Cu (0,06 mol) và H2.  n O  0, 036 mol  ne tại 1,6b (s) = 0,24.1,6 = 0,384 mol. Theo BT e thì:  2  x  0, 288  n H 2  0,132 mol (1) Sai, V = x.22,4 = 6,4512 lít là thể tích thu được tại catot và anot. (2) Đúng, Ta có tỉ lệ ne tại b (s)/ ne tạo (a) = 2: 1. (3) Đúng, Số mol của NaCl và Cu(NO3)2 lần lượt là 0,24 mol và 0,06 mol  m = 25,32 (g). (4) Đúng, Dung dịch sau điện phân có chứa 0,264 – 0,144 = 0,12 mol OH- dư  mAl = 3,24 (g). --------------HẾT---------------.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Câu 1049. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và n (mol) NaCl vào nước, thu được dung dịch X . Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực  n  phụ thuộc vào thời gian điện phân  t  được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M , N ).. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là: A. 2,77 B. 7,57 C. 5,97 D. 9,17 Lời giải Chọn D Đoạn 1 ( a giây): dpdd CuSO4  2 NaCl   Cu  Cl2   Na2 SO4. mol phản ứng: 0, 01. 0, 02.  0, 01.  ne  2nCl2  0, 02 mol .. Đoạn 1 đốc hơn đoạn 2  CuSO4 dư Đoạn 2: dpdd 2CuSO4  2 H 2O   2Cu  O2  2 H 2 SO4. mol phản ứng:. x. x  0,5 x. Đoạn 3: dp 2 H 2O   2 H 2  O2 . mol phản ứng: y . y  0,5 y. nkhi  0, 01  0, 5 x  1, 5 y  0, 045 0,5 x  1,5 y  0, 035  '  ne  6ne  2nCl2  4nO2  6.0, 02 2.0,01  4  0,5 x  0,5 y   0,12 CuSO4 : 0, 05  x  0, 04   m  m  9,17 gam  y  0, 01  NaCl : 0, 02 Câu 1050. Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:. Giá trị của t là A. 8878 giây. B. 8299 giây. C. 7720 giây Lời giải. D. 8685 giây.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Chọn A - Điện phân thời gian 3088 (s): ở anot thu được một khí duy nhất là khí Cl2 BTE   n Cl2 (anot)  n Cu (catot)  x. mddgiam  mCu  mCl2  10,8  64x  71x  x  0,08mol  n e  2.0,08  0,16mol m  64.0,08  5,12gam - Điện phân thời gian 6176 (s): ne  2n e  0,32mol. Cl2 : a 71a  32b  10, 24  18,3 a  0,1 m Cu  2m  10, 24gam;    BTE   2a  4b  0,32 b  0,03 O 2 : b   - ở t (s): n Cl2  0,1mol m Cu  2,5m  2,5.5,12  12,8gam  n Cu  0, 2mol. n O2 (anot)  a  32a   2b  71.0,1  12,8  22, 04 a   0, 065   BTE    2.0, 2  2b  4a   2.0,1 b  0, 03 n H2 (catot)  b    ne  2n Cu  2n H2  2.0, 2  2.0,03  0,46 n 0, 46  t  e .6176  .6176  8878(s) ne 0,32 Câu 1051. Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị bên.. Giá trị của z là A. 5790.. B. 3860.. C. 6755. Lời giải. Chọn A Đoạn 1: Chỉ có Cl2 thoát ra. n Cl2  0, 04mol Đoạn 2: Tốc độ thoát khí giảm (độ dốc giảm) nên thoát O2. n O2  (1,568  0,896) / 22, 4  0, 03 Đoạn 3: O2 và H2 cùng thoát ra n khí đoạn 3 = (3,248 – 1,568)/22,4 = 0,075  n O2  0, 025 và n H 2  0, 05.  Anot thoát ra Cl2 (0,04) và O2 (0,055). D. 7720..

<span class='text_page_counter'>(202)</span>  ne  It / F  2n Cl2  4n O2  t  5790s. Câu 1052. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO 4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100% bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là A. 27020 B. 30880 C. 34740 D. 28950 Lời giải Chọn B. nCuSO4  0, 06  mol   nNaCl  0, 2  mol   Cl2  2e Cu 2   2e   Cu 2Cl   0,06 → 0,12a → 0,5a a 2 H 2O  2e   2OH   H 2 2b  2b  b. BT: a  2b  0,12. mgiam  mCu  mH 2  mCl2  9,56  64.0, 06  2b  0,5a.71  9,56. . . It 0,16.96500 a  0,16  nC  a  0,16  mol    t   30880  s  b  0, 02 F 0,5. Câu 1053. Điện phân 600 ml dung dịch X chứa đồng thời NaCl 0,5M và CuSO 4 a mol/1 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) đến khi thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu thì ngừng điện phân. Nhúng một thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S6 sinh ra). Giá trị của a là A. 1,00. B. 1,50. C. 0,50. D. 0,75. Lời giải Chọn A Dung dịch ban đầu gồm NaCl (0,3 mol) và và CuSO4 0,6a mol. Quá trình điện phân: Gọi số mol Cu và O2 phản ứng lần lượt là x, y mol. Ta có: 64x  0,15.71  32y  24,25 (1) Bảo toàn electron: 2x  0,3  4y (2) Từ (1) và (2) suy ra: x  0,2; y  0,025 Dung dịch Y sau điện phân gồm: Na ; H   4y  0,1 mol  ,Cu2   0, 6a  0,2 mol  ,SO24 . Quá trình cho nhận electron: Fe  Fe2  .  0,6a  0,2   0,05  2H  2e  H2 0,1  0,1mol. 2e Cu2.  2e.  Cu. 2  0,6a  0,2   0,1 0,6a  0,2  2  0,6a  0,2   0,6a  0,2 mol. Ta có: 150, 4  150   0,6a  0,2  64   0,6a  0,2  0, 05 .56  a  1.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> Câu 1054. Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3; 0,1 mol CuCl2 và 0,16 mol HCl (với hai điện cực trơ) đến khi có khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Đem phần dung dịch cho tác dụng hết với 150 gam dung dịch chứa AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 90,08 gam kết tủa và dung dịch Y chứa một muối duy nhất có nồng độ a%. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 34,5%. B. 33,5%. C. 30,5%. D. 35,5%. Lời giải Chọn D 2FeCl3 -> 2FeCl2 + Cl2 CuCl2 -> Cu + Cl2 Khi có khí thoát ra ở cả 2 điện cực thì 2 phản ứng trên đã kết thúc. Lúc này dung dịch điện phân chứa FeCl2 (0,2 mol), HCl (0,16 mol) Phần thoát ra khí có n Cl2  0, 2 và n Cu  0,1 Dung dịch sau điện phân với AgNO3:. Fe2  H   NO3  Fe3  SP khử + H2O a Fe 2  Ag   Fe3  Ag 0, 2  a.....................0, 2  a Ag   Cl   AgCl .........0,56.......0, 56  0,56.143,5  108(0, 2  a)  90, 08.  a  0,11. Xét phản ứng:. Fe 2  H   NO3  Fe3  SP khử + H2O 0,11…0,16…..b……0,11 Bảo toàn điện tích  b  0, 05 n e  0,11  Mỗi N 5 nhận 0,11/0,05 = 2,2e  NO 2 (x mol) và NO (y mol)  x  y  0, 05 và x + 3y = 0,11  x  0, 02 và y = 0,03. Kết thúc dung dịch chứa Fe(NO3 )3 (0,2 mol) m dd  100  m Cu  m Cl2  150  90, 08  m NO2  m NO  137, 2  C%  35, 28% Câu 1055. Cho 80,0 gam muối CuSO4.5H2O vào dung dịch chứa NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phản ứng dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 9,65A tới khi khối lượng dung dịch giảm 22,8 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lấy thanh Mg ra, làm khô thấy khối lượng thanh không đổi so với trước phản ứng. Thời gian điện phân là A. 4600 giây. B. 4800 giây. C. 4400 giây. D. 4200 giây. Lời giải Chọn A Số mol CuSO4.5H2O là 0,32 mol.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Vì khối lượng Mg sau phản ứng không đổi nên dung dịch sau điện phân còn Cu2+ và H+. Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,23 ; y = 0,08 ; z = 0,075  ne = 0,46 mol  t = 4600. Câu 1056. Điện phân 400 ml dung dịch gồm NaCl; HCl và CuSO 4 0,02M với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện là 1,93 Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân. Chỉ số pH theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau đây:. Giá trị của x trong hình vẽ là A. 1800. B. 3600.. C. 1200.. D. 3000.. Lời giải Chọn D Ban đầu: pH  2   H    0, 01  n HCl  0, 004 Đoạn 1: pH không thay đổi trong khoảng thời gian catot khử Cu 2  và anot oxi hóa Cl  . ne đoạn 1 = 2n Cu 2  0, 016 Đoạn 2: pH tăng nhanh chóng do H bị khử cho tới khi hết tại catot. ne đoạn 2 = n H   0, 004 Đoạn 3: pH tiếp tục tăng, dung dịch chuyển sang môi trường kiềm do H 2O bị khử tại catot tạo OH  : pH  13  OH    0,1  n OH   0, 04. 2H2O + 2e -> 2OH- + H2  n e đoạn 3 = n OH   0, 04 ne tổng 3 đoạn = 0,06 = It/F  t  3000 Câu 1057. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuSO4, CuCl2 và NaCl vào nước thu được 200 ml dung dịch Y. Tiến hành điện phân 100 ml Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi (Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đô thị sau:.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml Y, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 14,268 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 17,6. B. 19,4 C. 19,0 D. 23,6. Lời giải Chọn B Đoạn 1: n Cu  n Cl2  0, 03 Đoạn 2: Khí thoát ra chậm lại (độ dốc giảm) -> Chỉ có O2. Đoạn 3: Điện phân H2O ở cả 2 điện cực. n O2 (trong đoạn 2 và 3) = x nCu (trong đoạn 2) = y và n H2 (trong đoạn 3) = z Bảo toàn electron -> 4x = 2y + 2z n khí tổng = x + z + 0,03 = 0,057 và 4x/0,03.2) = (6,8a – 3a)/3a  x  0, 019; y  0, 03; z  0, 008 n Cu (OH )2  n Cu 2  0, 06.  n SO2  n BaSO4  0, 036 4. n Cl  2n Cl2  0, 06 Bảo toàn điện tích  n Na   0, 012  m / 2  9, 702  m  19, 404 Câu 1058. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (l,4x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 5,7 gam MgCl 2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 77,54 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là A. 78,98 gam. B. 71,84 gam. C. 78,86 gam. D. 75,38 gam. Lời giải Chọn D  FeCl2 : 3, 4 xmol  FeCl3 : 0,8 xmol Fe3O4 :1, 4 xmol  HCl  MgCl2 0,06 mol   X   Y CuCl2 : xmol Cu : xmol   MgCl2 : 0, 06mol. . Vì HCl vừa đủ nên lượng HCl cần dùng là 1, 4 x.4.2  11, 2 x mol. Gọi số mol của FeCl2: a và FeCl3: b mol Bảo toàn số mol Fe  a  b  1, 4 x.3 Bảo toàn nguyên tố Cl  2 a  3b  2 x  11, 2 x.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> Giải hệ a  3, 4 x và b  0,8 x Điện phân Y đến khi nước điện phân ở anot thì các quá trình điện phân gồm dp FeCl3   FeCl2  0,5Cl2 dp CuCl2   Cu  Cl2. dp FeCl2   Fe  Cl2. dp MgCl2  2 H 2O   Mg  OH 2  Cl2  H 2. Vậy mdung dòch giaûm  mFe  mCu  mMgOH   mCl  mH 2. 2. 2.  77,54  4, 2 x.56  x.64  0,06.58  11, 2 x  0,06.2  .35,5  0,06.2  x  0,1 Vậy khối lượng của dung dịch Y là: 75,38 gam Câu 1059. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuSO4, CuCl2 và NaCl vào nước thu được 200 ml dung dịch Y. Tiến hành điện phân 100 ml Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi (Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau:. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml Y, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 14, 268 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 17, 6. B. 23, 6. C. 19, 0. D. 19, 4. Lời giải Chọn D Tại thời điểm t = 3a (s) chỉ có khí Cl 2 thoát ra ở anot với n Cl2  0, 03 mol. 0,03.2.6,8  0,136 mol 3 0,136  0,03.2 BT: e  n O2   0,019 mol + Tại anot có khí Cl2 (0, 03 mol); O2 với  4 + Tại catot có Cu bám vào và khí H2 với n H 2  0,057  0,03  0,019  0,008 mol Tại thời điểm t = 6, 8a (s) có n e . 0,136  0, 008.2  0,06 mol 2 Khi cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thì: m BaSO4  mCu(OH) 2  14, 268 BT: e.   n Cu .  233n CuSO4  98.0,06  14, 268  n CuSO4  0,036 mol  n CuCl2  0,06  0,036  0,024 mol Trong 200ml X có CuSO4 (0, 072 mol); CuCl2 (0, 048 mol) và NaCl (0, 024 mol)  m = 19, 404 (g).

<span class='text_page_counter'>(207)</span> Câu 1060.. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO 4 và FeCl3 vào nước thu được. dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với các điện cực trơ) đến khi ở anot thoát ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa hai muối có nồng độ mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất điện phân là 100% và khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị của m là A. 48,25. B. 64,25. C. 62,25. D. 56,25. Lời giải Chọn B Quá trình điện phân: CatotAnot Fe 3  1e  Fe 2  2Cl   Cl 2  2e Cu 2   2e  Cu H 2 O  O 2  4H   2e. Khí thoát ra ở anot gồm Cl2  x mol  và O2  y mol   x  y  0, 2   x  0,15  n FeCl3  0,1 mol Ta có:  71x  32y   x  y  61, 25  y  0, 05  Dung dịch sau phản ứng thu được hai muối có nồng độ mol bằng nhau  Cu 2 chưa bị điện phân hết và n Fe2  n Cu 2 dö  0,1 mol. 0,15.2  0, 05.4  0,1  0, 2 mol 2  0, 2  0,1  0, 3 mol. Bảo toàn electron: n Cu 2 pö   n CuSO 4  n Cu 2 bñ.  m  0,3.160  0,1.162, 25  64, 25 gam .. Câu 1061. Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cức trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 2895 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho 0,125 mol bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,504 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), đồng thời còn lại 5,43 gam rắn không tan. Tỉ lệ x: y gần nhất là A. 1,80. B. 1,95. C. 1,90. D. 1,75. Lời giải Chọn C Ta có: n e  0,15 mol . Dung dịch sau điện phân hòa tan Fe tạo khí NO nên có chứa HNO 3. Dung dịch sau điện phân phải có chứa Cu2+ dư: a (mol) Quá trình điện phân: Ta có: n. H. BT.e  4n NO  0, 09(mol)   y  0,15  0, 09  0, 06. 3 BT.e   n Fe phản ứng  n NO  n 2  a  0,03375 (mol) Cu dö 2 Do đó: m raén  56n Fe dö  64n 2  5,43  56.(0,125  a  0, 03375)  64a  a  0,04 Cu. dö.  x  0,04  0,075  0,115 mol . x  1,90 y. Câu 1062. Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I  2 A . Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là A. 5790. B. 8685. C. 9650. D. 6755. Lời giải Chọn B. n. It  0,1 mol F. Dung dịch Y vẫn còn màu xanh  Cu2 dư. Catot:Anot:. Cu2  2e  Cu. 2Cl   Cl2  2e. 0,1  0, 05 mol 2H 2 O  O2  4H   4e Gọi số mol của Cl2 và O2 lần lượt là x, y mol.  x  y  0, 04(*) Ta có: n e  2x  4y  0,1mol(**) Từ (*) và (**) suy ra: x  0, 03; y  0, 01 Dung dịch Y chứa: Cu 2  dư, H  (0,04 mol) Ta có: n KOH  n H  2n Cu2 dö  nCu2 dö . 0,06  0,04  0,01 mol 2.  n Cu2  0,05  0, 01  0,06 mol. Xét thời gian là t giây: Catot:Anot: 2Cl   Cl2  2e. Cu2   2e  Cu. 2H 2 O  2e  H 2  2OH  2H 2 O  O2  4H   4e. Gọi số mol của H2 và O2 lần lượt là a, b mol  a  b  0, 03  0, 09 (1) Bảo toàn electron: 2n Cu2  2n H  2n Cl  4n O 2. 2. 2.  2a  4b  2.0, 03  2.0, 06  0, 06 (2). Từ (1) và (2) suy ra: a  b  0, 03 Do đó, n e  2n Cu2  2n H  2.0,06  2.0, 03  0,18 mol 2. Mà n e . It 0,18.96500 t  8685 giây F 2. Câu 1063. Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ. Tổng thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t giây) theo đồ thị bên.. Nếu điện phân X trong thời gian 3,5a giây thì thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch X. Giả thiết các chất điện phân ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là A. 31,1. B. 29,5. C. 31,3. D. 30,4..

<span class='text_page_counter'>(209)</span> Lời giải Chọn D Đoạn 1: Chỉ có Cl2 thoát ra.  n Cl2  x Đoạn 2: Có độ dốc nhỏ hơn (khí thoát ra chậm lại) nên chỉ có O2. Thời gian của đoạn 2 là 2a giây (gấp đôi đoạn 1) nên n O2  2.2x / 4  x Đoạn 3: Thoát H2 và O2, thời gian kéo dài a giây (bằng đoạn 1) nên n H2  x và n O2  0,5x.  n khí tổng = x + x + x + 0,5x = 0,35  x  0,1 Bảo toàn electron: 2n Cu  2n Cl2  4n O2 (đoạn 2)  n Cu  0,3 Khi điện phân 3,5a giây (Đoạn 1 + Đoạn 2 + Một nửa đoạn 3): Catot: n Cu  0,3 và n H2  x / 2  0, 05 Anot: n Cl2  0,1 và n O2  x  0,5x / 2  0,125.  m giảm = m Cu  m H2  mCl2  mO2  30, 4 Câu 1064. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Điện phân 150ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t phút, cường độ dòng điện không đổi 2, 68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12, 6 gam Fe vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14, 5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N). Giá trị của t là A. 18. B. 48. C. 30. D. 60. Lời giải Chọn D Tại catot Tại anot Ag+ + 1e → Ag4a → 4a 2H2O → 4H+ + 4e + O24a ← 4a BT:Ag. Dung dịch Y chứa n NO3  0,15 n Ag  0,15  4a và n HNO3  4a. 3n NO  n Ag  0,075  0,5a 4 2 mà 56nFe dư + 108nAg = 14, 5  a = 0, 025 mol  ne = 0, 1 mol  t = 60 phút. Câu 1065. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0, 15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15, 11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100% và các khí không hoà tan trong nước. Giá trị m là A. 2, 80. B. 4, 20. C. 3, 36. D. 5, 04. Lời giải Chọn A It Ta có: n e   0,34 mol F Ta catot:Cu2+ + 2e → Cu0, 15 0, 3 0, 152H2O + Tại anot:2Cl- → Cl2 + 2ex  2xH2O → – 2e  H2 + 2OH 0, 04  0, 02  0, 04 4H+ + O2 + 4e4y  y  4y Ta có: n NO . n H. BT:Ag. BT:e.  a  n Ag  0,15  4a   n Fe(p­) .

<span class='text_page_counter'>(210)</span> BT: e  2x  4y  0, 34  x  0, 05   Ta có:   71x  32y  15,11  m Cu  m H 2  5, 47  y  0, 06 Dung dịch sau khi điện phân gồm H+ dư (0, 2 mol), NO3- (0, 3 mol), Na+. Để hoà tan tối đa với Fe thì Fe lên Fe2+ n  BT: e   2n Fe  3n NO  3. H  0, 075 mol  m Fe  4, 2 (g) 4 Câu 1066. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Điện phân 500 ml dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp bằng dòng điện một chiều có cường độ I = 10A. Sau 19 phút 18 giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6, 78 gam so với lượng dung dịch X đem điện phân. Sục từ từ khí H2S vào dung dịch Y đến khi lượng kết tủa tạo ra lớn nhất thì ngừng sục khí, thu được 500 ml dung dịch Z có pH = 1, 0. Nồng độ mol NaCl trong dung dịch X có giá trị gần nhất là A. 0, 15. B. 0, 16.. C. 0, 17. D. 0, 18. Hướng dẫn giải Chọn A. Cho H 2 S vào dung dịch Y thu được kết tủa  Y còn chứa CuSO 4. 10.1158  0,12 96500 Nếu H 2 O chưa bị điện phân ở catot  m giảm  0, 06.64  0, 06.71  8,1 > 6,78. 19 phuùt 18 giaây = 1158(s)   ne .  H2 O đã điện phân Anot Cu: 0,06 mol.  m  64.0, 06  71x  32y  6, 78  x  0,036 Cl2 : x mol   dd giaûm  BT: e Catot   2x  4y  0,12  y  0,012   O 2 :y mol BT: Cl   n NaCl  2nCl  0,072 mol  CM NaCl  0,144M 2. Câu 1067. Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau: Thể tích khí ở đktc (lít). 4,144 2,464 0,896 0. Thời gian (giây) x. Giá trị của z là A. 5790.. y. z. B. 6176.. C. 5404. Hướng dẫn giải. D. 6948.. Chọn B Dựa vào đồ thị ta thấy có 2 đoạn thẳng. Đoạn thẳng thứ nhất: Cu 2+ và Cl- đều điện phân hết; đoạn thẳng thứ hai: chỉ có H2O điện phân ở cả hai điện cực. + Tại thời điểm t = y (s) chỉ có khí Cl2 thoát ra ở anot với n Cl2  0,07 mol . Lúc này ở bên catot Cu bị điện phân hết  n Cu  n Cl2  0,11 mol.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> + Tại thời điểm t = z (s) có khí Cl 2 (0, 11 mol); O2 (x mol) thoát ra ở anot và H2 (y mol) ở catot BT: e. Ta có: x + y = 0, 185 – 0, 11 (1) và   4x = 2y (2) Từ (1), (2) ta tính được: y = 0, 05. Vậy z = 6176 (s). Câu 1068. Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và MgCl2 (có màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng của dung dịch X theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị sau: mdd (gam) 100. 87,3. x t (giây). ` Giá trị x là A. 78,95.. 0. y. 2,5y. 1,5y. B. 72,22.. C. 74,35.. D. 77,15.. Câu 1069. Điện phân 600ml dung dịch X chứa NaCl 0,5M và CuSO 4 a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X thì ngừng điện phân. Nhúng thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô còn được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S +6 sinh ra). Biết hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước. Giá trị của a là A. 1,00. B. 1,50. C. 0,50. D. 0,75. Lời giải Chọn A Y + Fe làm thanh Fe tăng lên nên Y còn Cu 2  dư.. n NaCl  0,3 Anot : n Cl2  0,15 & n O2  x Catot : n Cu  y Bảo toàn electron: 0,15.2  4x  2y m giảm = 0,15.71 + 32x + 64y = 24,25  x  0, 025 và y = 0,2  n H   4x  0,1. Đặt n Cu 2 dư = z, bảo toàn electron: 2n Fe  n H   2n Cu 2  n Fe phản ứng = z + 0,05.  150  56(z  0, 05)  64z  150, 4  z  0, 4  n CuSO 4 ban đầu = y + z = 0,6.  a  1M Câu 1070. Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi, thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12, 6 gam Fe vào Y, sau khi các phản.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> ứng kết thúc thu được 14, 5 gam hỗn hợp kim loại. Mặt khác, nếu cho 100 ml dung dịch T chứa Fe(NO3)2 0, 9M và NaCl 0, 1M vào Y thì thu được m gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là A. 3, 055. B. 2, 515. C. 6, 835. D. 11, 155. Lời giải Chọn A Dung dịch Y gồm HNO3: x mol AgNO3 dư: 0, 15 – x mol (dựa vào BT N) Khi cho Fe tác dụng với Y thì thu được 2 kim loại Ag: 0, 15 – x mol và Fe dư: y mol x BT: e  108.(0, 15 – x) + 56y = 14, 5 (1) và   2(0, 225  y)  0,15  x  3. (2)      4   2n Fe. n Ag. 3n NO. Từ (1), (2) suy ra: x = 0, 1 mol Khi cho T vào dung dịch Y thu được 2 kết tủa là AgCl: 0, 01 mol và Ag 0,1 BT: e với   0, 09  3.  0, 05  Ag+ dư nên 4 0,1 BT: e   0, 09  3.  n Ag  n Ag  0, 015 mol 4 Vậy m = 3, 055 (g) Câu 1071. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuSO4, CuCl2 và NaCl vào nước thu được 200 ml dung dịch Y. Tiến hành điện phân 100 ml Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi (Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đô thị sau:. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml Y, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 14,268 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 17,6. B. 19,4 C. 19,0 D. 23,6. Lời giải Chọn B Đoạn 1: n Cu  n Cl2  0, 03 Đoạn 2: Khí thoát ra chậm lại (độ dốc giảm) -> Chỉ có O2. Đoạn 3: Điện phân H2O ở cả 2 điện cực.. n O2 (trong đoạn 2 và 3) = x nCu (trong đoạn 2) = y và n H 2 (trong đoạn 3) = z Bảo toàn electron -> 4x = 2y + 2z.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> n khí tổng = x + z + 0,03 = 0,057 và 4x/0,03.2) = (6,8a – 3a)/3a  x  0, 019; y  0,03; z  0, 008 n Cu (OH)2  n Cu 2  0, 06  n SO2  n BaSO4  0, 036 4. n Cl  2n Cl2  0, 06. Bảo toàn điện tích  n Na   0, 012  m / 2  9, 702  m  19, 404. Câu 1072.. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện. cực trơ, màng ngăn ốp) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 10,2 gam Al2O3 . Giá trị của m là A. 25,55.. B. 25,20.. C. 11,75. Lời giải. D. 12,80.. Chọn nkhi ( dktc ) anot  0,15mol ; nAl2O3  0,1mol Phản ứng xảy ra ở các điện cực: Anot  Cl  , SO42 , H 2 O  Catot ( Na  , Cu 2 , H 2 O). 1 2Cl   Cl2  2e  3 Cu 2  2e  Cu  2  2 H 2 O  O2  4 H   4e  4  2 H 2 O  2e  H 2  2OH  TH1: Xảy ra các phản ứng (1), (2), (3) ở các điện cực; Al2O3 bị hòa tan bởi H+ sinh ra ở (2) (5) Al2O3  6 H   2 Al 3  3H 2O. 1 6 nH   nAl2O3  0,15mol  nCl2  0  loại 4 4 TH2: Xảy ra các phản ứng (1), (3), (4) ở các điện cực; Al2O3 bị hòa tan bởi H+ sinh ra ở (4) (6) Al2O3  2OH   2 AlO2  H 2O.  2  ,  5   nO. 2.  6   nOH. . . 0,15  2  0, 2  0, 05mol 2  0, 05  160  0,15  2  58, 5  25,55 gam. BTe  2 nAl2O3  0, 2mol ; nCl2  0,15mol  nCa 2 .  m  mCaSO4  mNaCl →Chọn đáp án#A.. Câu 1073. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Điện phân 200ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,04M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giả thiết thể tích dung dịch không đổi trong suốt quá trình điện phân..

<span class='text_page_counter'>(214)</span> Giá trị của t (giây) trên đồ thị là: A. 3600. B. 3000.. C. 1200.. D. 1900.. Lời giải Chọn B Thời điểm bắt đầu điện phân thì pH  2   H    0, 01  n H   0, 002  n HCl  0, 002 Thời điểm t giây thì pH  13  OH    0,1  n OH   0,02. Lúc này dung dịch chứa SO24 (0, 008), OH  (0, 02), bảo toàn điện tích  n Na   0,036  n NaCl  0, 036 Bảo toàn Cl  n Cl2  0, 019.  ne  0, 019.2  It / F  t  1900s Câu 1074. Điện phân 200ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO 4 0,04M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 1,93A . Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giả thiết thể tích dung dịch không đổi trong suốt quá trình điện phân.. Giá trị của t (giây) trên đồ thị là: A. 3600. B. 3000.. C. 1200. Lời giải. Chọn B. D. 1900..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> Thời điểm bắt đầu điện phân thì pH  2   H    0, 01  n H  0, 002.  n HCl  0, 002 Thời điểm t giây thì pH  13  OH    0,1  n OH   0,02. Lúc này dung dịch chứa SO 24  (0, 008), OH  (0, 02), bảo toàn điện tích  n Na   0, 036  n NaCl  0, 036 Bảo toàn Cl  n Cl2  0, 019.  ne  0, 019.2  It / F  t  1900s Câu 1075. Điện phân 800 ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 9,65A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây (giả sử muối đồng không bị thủy phân):. Giá trị của t trên đồ thị là A. 2400. B. 3600.. C. 1200. Lời giải. D. 3800. Chọn C Ban đầu pH  2   H    0, 01  n HCl  n H   0, 008 Kết thúc quá trình điện phân dung dịch chỉ có NaOH.. pH  13  OH    0,1  n NaCl  n NaOH  0, 08 n CuCl2  0, 016 Bảo toàn Cl  n Cl  0,12  n e  0,12  It / F  t  1200s. Câu 1076. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ. Tổng thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t giây) theo đồ thị bên. Nếu điện phân X trong thời gian 3, 5a giây thì thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch X. Giả thiết các chất điện phân ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> A. 31, 1.. B. 29, 5.. C. 31, 3.. D. 30, 4.. Lời giải Chọn D Tại t = a (s): có khí Cl2 thoát ra tại anot  VCl 2  x  n e (1)  2n Cl 2 . 2x (đặt b = x/22, 4) 22, 4. Tại t = 3a (s): có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot mà VCl 2  VO 2  2x  VO 2  x  n O 2  b 3n e (1)  3b 2 Tại t = 4a (s): có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot và khí H2 thoát ra tại catot. V  VCl 2  VO 2  VH 2  7,84  n O 2  n H 2  0, 35  b (1) BT: e.  n Cu . 1 1  n H 2  (4n e (1)  2n Cu )  (8b  6b)  b   BT: e 2 2 (2)    n O  1 (4n e (1)  2n Cl )  1 (8b  2b)  1,5b 2  2 4 4 Thay (2) thay vào (1): x = 2, 24. Tại t = 3, 5a (s): có khí Cl2 (0, 1 mol), O2 thoát ra tại anot; tại catot có Cu (0, 3 mol) và H2  n O  0,125 mol Có n e  3,5n e (1)  0, 7 mol   2  mdd giảm = mCu + mkhí thoát ra = 30, 4 (g)  n H 2  0, 05 mol Câu 1077. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp NaCl và Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.. Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm: (1) Kết thúc điện phân, thể tích khí thu được tại catot là 6, 4512 lít (đktc). (2) Tỉ số b: a có giá trị bằng 2: 1. (3) Giá trị của m là 25, 32 gam. (4) Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 3, 24 gam Al kim loại. Số kết luận đúng là A. 3. B. 2. C. 1.. D. 4..

<span class='text_page_counter'>(217)</span> Lời giải Chọn A Đoạn 1: Cl2 ; Đoạn 2: dốc tốc độ thoát khí nhanh  Cl2, H2 ; Đoạn 3: đi lên nhưng không dốc  H2, O2. Tại thời điểm a (s) có khí Cl2 thoát ra với số mol là 0, 06  ne tạo (a) = 0, 12 mol  nCu = 0, 06 mol Tại thời điểm a đến b (s) có khí Cl2 (u mol) và H2 (v mol) thoát ra  u + v = 0, 12 (1) Theo BT e ta có: 2u + 0, 12 = 2v + 0, 06.2 (2) Từ (1), (2) suy ra: u = v = 0, 06 mol  ne tại b (s) = 0, 24 mol Tại thời điểm 1, 6b (s): anot có Cl2 (0, 12 mol) và O2 còn tại catot có Cu (0, 06 mol) và H2.  n O  0, 036 mol  ne tại 1, 6b (s) = 0, 24.1, 6 = 0, 384 mol. Theo BT e thì:  2  x  0, 288  n H 2  0,132 mol (1) Sai, V = x.22, 4 = 6, 4512 lít là thể tích thu được tại catot và anot. (2) Đúng, Ta có tỉ lệ ne tại b (s)/ ne tạo (a) = 2: 1. (3) Đúng, Số mol của NaCl và Cu(NO3)2 lần lượt là 0, 24 mol và 0, 06 mol  m = 25, 32 (g). (4) Đúng, Dung dịch sau điện phân có chứa 0, 264 – 0, 144 = 0, 12 mol OH- dư  mAl = 3, 24 (g). Câu 1078. Hoà tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thể tích khí (V) thoát ra theo thời gian (t) được biểu diễn theo đồ thị sau:. Nếu dừng điện phân ở thời điểm 250 giây thu được dung dịch Y. Nhúng thanh nhôm (dư) vào Y, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng dung dịch Y thay đổi như thế nào? A. Giảm 1,52 gam. B. Tăng 1,84 gam. C. Giảm 1,84 gam. D. Tăng 0,04 gam. Lời giải Chọn A Thời gian điện phân 200 (s), chỉ có khí Cl2 (anot): x mol  n e  2x mol Cl2 : x mol 350 ne  .ne  3,5x, anot  200 O2 : 0,375x  BT.E  Thời gian điện phân 350 (s) BTE   2n Cu  3,5x  nCu  1,75x. Thời gian điện phân 450 (s). ne . 450 n  4,5x 200 e. Cl 2 : x Cu :1,75x    Catot  ; anot  4,5x  2.1,75x 4,5x  2x  0,5x (BTE)  0,625x H 2 : O 2 :  2  4  n khí  0,5x  x  0,625x . Cl : 0,08 3,808  x  0,08   2 22, 4 O2 : 0, 05.

<span class='text_page_counter'>(218)</span>  n  e Nếu thời gian điện phân là 250 (s). 250 Cl : 0,08 .2.0,08  0,2   2 200 O2 : 0,01 (BTE). BTE   2n Cu  0,2  nCu  0,1 mol. Cu : 0, 04 H 2 : 0, 02 SO :1,75 x  0,14  2 Cu :1,75.0, 08  0,1  0,04  BT.Cu   Al  Y  SO 24 : 0,14  K : 2x  0,16      K : 0,16 H : 0, 04 (BTÑT) Al 3 : 0, 04 (BTÑT)  2 4.  m dd giaûm  m Cu  m H  m Al  64.0,04  2.0,02  27.0, 04  1,52 gam 2. Câu 1079. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được x gam hỗn hợp Y chứa các muối; trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111%. Nung nóng toàn bộ Y đến khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của x là A. 64,68. B. 70,12. C. 68,46. D. 72,10 Lời giải Chọn A Khối lượng dung dịch X tăng m gam -> Không có khí thoát ra -> Tạo sản phẩm khử duy nhất NH4NO3 (a mol)  x  m  62.8a  80a (1) n NO tổng = 8a + a = 9a 3.  a  16.3.9a / 60,111% (2). Khi nung Y: NH4NO3 -> N2O + 2H2O a 4NO3  2O 2  4NO 2  O 2 8a.............4a  m oxit = m + 16.4a = 18,6 (3) Giải hệ (1)(2)(3): a = 0,09 m = 12,84 x = 64,68. Câu 1080. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phát biểu đúng là: A. Giá trị của a là 0,15. B. Giá trị của m là 9,8. C. Tại thời điểm 2t giây, chưa có bọt khí ở catot..

<span class='text_page_counter'>(219)</span> D. Tại thời điểm 1,4t giây, nước chưa bị điện phân ở anot. Lời giải Chọn D Trong thời gian t giây tại Anot: n Cl2  0,1  n e trong t giây = 0,2  n e trong 1,4t giây = 0,2.1,4 = 0,28 < n Cl  0,3  Cl  chưa điện phân hết  H2O chưa bị điện phân bên anot.. Câu 1081. Cho 14,35 gam muối MSO4.nH2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,1 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 7,28 lít (đktc). Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100% và các khí sinh ra không hoà tan được trong nước. Giá trị của m là A. 7,15. B. 7,04. C. 3,25. D. 3,20. Lời giải Chọn C Thời điểm Tại t (s). Tại 2t (s). Tại catot M 2   2e  M H 2 O  2e   H 2  2OH  M 2   2e  M H 2 O  2e   H 2  2OH . Tại anot . 2Cl   Cl 2  2e. 0,18 mol. 0,09 mol. 2H 2 O   4H   4e  O 2 2Cl    Cl 2  2e. 0,18 mol. 0,09 mol. 2H 2 O   4H   4e  O 2. * Xét quá trình điện phân tại thời điểm t (s): Ta cú: n O2  0,1  n Cl2  0,01mol  n e trao đổi  2n Cl2  4n O2  0,22 mol * Xột quỏ trỡnh điện phõn tại thời điểm 2t (s): n e trao đổi  2.0, 22  0, 44 mol. 0, 44  2n Cl   0, 065 mol và catot: n H2  0,325  n Cl2  n O2  0,17 mol 4 0, 44  2n H2 BT:e   nM   0,05mol 2 n 7  n MSO4 .nH2O  0,05mol  M MSO4 .nH2O  287   M  65 (Zn). Tại anot: n O 2 . Vậy tại thời điểm t (s) thì tại catot tăng là 3,25 gam. Câu 1082. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 2A. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm là a gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây khối lượng dung dịch giảm (a + 5, 36) gam (biết a > 5, 36) và thu được dung dịch X. Biết dung dịch X hòa tan tối đa được 3, 36 gam Fe (sản phẩm khử của N+5 chỉ là NO). Coi lượng nước bay hơi trong quá trình điện phân không đáng kể, bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước. Giá trị của t là A. 5790. B. 4825. C. 3860. D. 7720. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> 8 Dung dịch X chứa HNO3  n HNO3  n Fe  0, 24 mol (trường hợp tạo Fe2+)  AgNO3: 0, 16 3 mol Tại thời điểm t (s) thu được Ag là x mol  ne (1) = x và a = 108x + 0, 25x.32 (1) 2x  0,16 2x BT: e Tại thời điểm 2t (s) thu được: Ag (0, 16 mol)  và n O 2   n H2   0, 5x 2 4  a + 5, 36 = 0, 16.108 + (2x – 0, 16) + 32.0, 5x Từ (1), (2) suy ra: x = 0, 12  t = 5790 (s). Câu 1083. Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thoát ra (y mol) phụ thuộc thời gian điện phân (x giây) được biểu diễn theo đồ thị sau:. Biết hiệu suất phản ứng là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân. Giá trị của m là A. 98,90. B. 23,45 C. 62,90 D. 55,45. Lời giải Chọn C Xét các quá trình tạo khi trong điện phân (1) Catot    : 2H 2 O  2e  H 2  2OH  (2 mol electron tạo được 1 mol khí) (2) Anot    : 2 Cl  Cl 2  2e (2 mol electron sinh được một mol khí) (3) Anot    : 2H 2O  O 2  4e  4H  (2 mol electron sinh được 0,5 mol khí)  Quá trình điện phân H2O bên anot làm cho quá trình khí tăng chậm nhất trong số 3 quá trình sinh khí. Bài toán cho đoạn MN có hệ số góc nhỏ hơn đoạn NP  Cl- hết trước Cu2+ Do số mol e điện phân tỉ lệ thuận thời gian nên ta đổi biến t (giây) ↔ a mol Catot Anot  2 Tại M: Cl vừa hết, Cu  2e   Cu 2Cl   Cl2  2e Cu2+ còn dư 0,5a  a  0, 5a  0,1  a  0, 2 Tại P: H2O điện phân ở hai cực với số mol e là 4a  0,8mol. Cu 2  2e   Cu 0,3  0, 6. 0, 2 . 2H 2O  2e   H 2  2OH . 2H 2 O   O 2  4e  4H . 0, 2  0,1. 2Cl    Cl 2  2e 0,1  0, 2 0,15  0, 6  n H 2  0,1mol.  m  0,3.160  0, 2.74,5  62, 9 gam.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> Câu 1084. Điện phân dung dịch X chứa 13,68gam muối MSO4 (điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở cactot và 0,035 mol khí ở anot. Nếu điện phân X trong thời gian 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là A. 4,788 B. 4,480. C. 1,680. D. 3,920. Lời giải Chọn B ở catot. ở anot. M2+ + 2e → M. 2H2O→O2+4H+ + 4e. 2H2O +2e→ H2 + 2OHTại anot, trong t giây thu được nO2 = 0,035 mol→trong 2t giây thì nO2 = 0,07mol Ở 2 điện cực ngoài O2 còn có H2 →nH2 = 0,1245 -0,07 = 0,0545mol Bảo toàn e trong 2t giây: 2nM + 2nH2 = 4nO2 → nM = 2.0,07 – 0,0545 =0,0855. M  96 . 13,68  M  64  Cu 0,0855. Bảo toàn e trong t giây: 2nCu = 4nO2 →nCu = 0,07mol→mCU = 0,07x64=4,48 gam Câu 1085. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (gấp khúc tại điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá. trị của x là A. 0,12.. B. 0,08.. C. 0,09. Lời giải. D. 0,11.. Chọn A Đoạn 1: Cl2 ; Đoạn 2: dốc tốc độ thoát khí nhanh  Cl2, H2 ; Đoạn 3: đi lên nhưng không dốc  H2 , O 2 . Tại thời điểm a (s) có khí Cl2 thoát ra với số mol là 0,04  ne tạo (a) = 0,08 mol  nCu = 0,04 mol Tại thời điểm 3,5a (s): anot có Cl2 (u mol) và O2 (v mol) còn tại catot có Cu (0,04 mol) và H2 (t mol)  u  v  t  0, 21  u  0, 08  BT: e   ne tại 3,5a (s) = 0,08.3,5 = 0,28 mol. Ta có:    2u  4v  0, 28   v  0, 03  BT: e   2.0, 04  2t  0, 28  t  0,1   BT: e Tại điểm N có khí Cl2 (0,08 mol) và H2 thoát ra   n H 2  0, 04  0, 08  n H 2  0, 04 mol. Vậy x = 0,12. Câu 1086. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và KCl vào H2O thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> gian t giờ thu được 1,12 lít (đktc) khí ở anot. Nếu điện phân trong thời gian 3,5t giờ thì thu được 2,8 lít (đktc) khí ở anot và thu được dung dịch Y. Cho 20 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và 16,4 gam hỗn hợp kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí không tan trong dung dịch. Giá trị của m là A. 58,175. B. 48,775. C. 69,350. D. 31,675. Lời giải Chọn A Tại thời điểm t  s  tại anot thu được khí Cl2 (0,05 mol)  ne1  0,1 mol —» n=0,1 mol. Cl2 : x mol  x  y  0,125  x  0, 075   Tại thời điểm 3,5t  s  tại anot có:  2 x  4 y  3,5ne1  0, 35  y  0,05 O2 : y mol. 3 Khi cho Y tác dụng với Fe thì: nFe pu  nCu 2  nH   a  0, 075 8 Chất rắn thu được gồm Fe dư và Cu  20  56.  a  0,075  64a  16, 4  a  0, 075 Vậy dung dịch X gồm Cu(NO3)2 (0,25 mol) và KC1 (0,15 mol)  m  58,175 gam . Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu  NO3 2 và NaCl với điện cực trơ, màng. Câu 1087.. ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I  2A . Số mol khí sinh ra ở cả hai điện cực kì (mol) theo thời gian điện phân t (giây) được biểu diễn như hình vẽ, hiệu suất quá trình điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước. Nếu điện phân dung dịch X trong thời gian 1930 giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 ) thì khối lượng Fe tối đa đã phản ứng là. k 0,02 0,01 O 965 A. 0,56 gam.. 2895 t B. 0,84 gam.. C. 0,98 gam. Lời giải. D. 0,28 gam.. Chọn C - Đoạn 1: It 2.965 ne    0, 02  2n Cl2  n Cl2  0, 01mol F 96500 đpdd Cu  NO3 2  2NaCl   Cu  Cl 2  2NaNO3 mol phản ứng: 0, 01.  0,02. 0,01. - Đoạn 1 dốc hơn đoạn 2  CuSO 4 dư 2.2895  0, 06  2n Cl2  4n O2  n O2  0, 01 mol 96500 đpdd 2Cu  NO3 2  H 2 O   2Cu  O 2  4HNO3.  n e . mol phản ứng: 0, 02.  0,01.  NaCl : 0, 02 m Cu  NO3  2 : 0, 03. - Nếu t  1930  s   n e . 1930 .0, 06  0, 04  2n Cl2  4n O2  n O2  0, 005 2895.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> BTE   2n Cu  0, 04  n Cu  0, 02. Cu : 0, 01 1 NO : n NO  n H  0, 005 Cu 2 : 0, 01 4    Na : 0, 02  Fe  Dung dịch sau phản ứng    NO : 0, 06 3   Na  : 0,02 H  : 0, 02  BTĐT      NO3 : 0, 055  2 Fe : 0,0175  BTĐT  BT.Fe   n Fe  0, 00175  m  56.0, 0175  0, 98 gam .. Câu 1088. Điện phân 200 mL (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO 4 0,04M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn trên đồ thị dưới đây.. Giá trị của t trên đồ thị là A. 3000. B. 2000.. C. 2800. Lời giải. D. 1800.. Chọn C + Giai đoạn 1: CuSO4 và NaCl điện phân trước (pH không đổi): dpdd  CuSO 4  2NaCl   Cu  Cl 2   Na 2SO 4     0, 008  0, 016   It 0, 016  96500 n e1  2  0, 008  0, 016  1   t1   800s F 1,93 + Giai đoạn 2: HCl điện phân (pH tăng dần từ 2 đến 7): pH  1   CHCl  0,1M   n HCl  0,1 0, 2  0, 02 mol. dpdd  2HCl   H 2   Cl 2   n  1 0, 02  It 2   t 2  1000s  0, 02  e 2    F + Giai đoạn 3: NaCl bị điện phân (pH tăng từ 7 đến 13):. pH  13   C NaOH  0,1M   n NaOH  0,1 0, 2  0, 02 mol dpdd  2NaCl  2H 2 O   2NaOH  H 2   Cl 2   n  0, 02  It 3   t 3  1000s  0, 02  e  3 0, 02   F t  t1  t 2  t 3  2800 s.. Câu 1089. Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được V lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,96 lít (đktc) và dung.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V gần nhất với A. 3,3 B. 2,2 C. 4,5 D. 4,0 Lời giải Chọn D 1 4 dp Tại 2t giây: nH   2 nMgO  0,6 mol  nOCuSO  nH   0,15mol ; nCl2  0,5a 2 4 H2 Odp Đặt số mol H2 thoát ra là 2b  nO2 b. 2b  0,15  b  0,5a  0, 4 a  0,2   ne2 t  1mol  BTe   2  2a  2  2b  4  (0,15  b)  2  0,5a b  0,05 0,5  2  0,5  0,2 BTe net  0,5mol  nOt 2   0,075mol 4  V  22, 4  (0,075  0, 5  0,2)  3, 92 lit  Câu 1090. Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3; 0,1 mol CuCl2 và 0,16 mol HCl (với hai điện cực trơ) đến khi có khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Đem phần dung dịch cho tác dụng hết với 150 gam dung dịch chứa AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 90,08 gam kết tủa và dung dịch Y chứa một muối duy nhất có nồng độ a%. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 34,5%. B. 33,5%. C. 30,5%. D. 35,5%. Lời giải Chọn D 2FeCl3 -> 2FeCl2 + Cl2 CuCl2 -> Cu + Cl2 Khi có khí thoát ra ở cả 2 điện cực thì 2 phản ứng trên đã kết thúc. Lúc này dung dịch điện phân chứa FeCl2 (0,2 mol), HCl (0,16 mol) Phần thoát ra khí có n Cl2  0, 2 và n Cu  0,1 Dung dịch sau điện phân với AgNO3: Fe 2  H   NO 3  Fe3  SP khử + H2O. a Fe 2  Ag   Fe3  Ag 0, 2  a.....................0, 2  a Ag   Cl   AgCl .........0,56.......0, 56  0,56.143,5  108(0, 2  a)  90, 08  a  0,11. Xét phản ứng: Fe 2  H   NO 3  Fe3  SP khử + H2O. 0,11…0,16…..b……0,11 Bảo toàn điện tích  b  0, 05 n e  0,11  Mỗi N 5 nhận 0,11/0,05 = 2,2e  NO 2 (x mol) và NO (y mol).

<span class='text_page_counter'>(225)</span>  x  y  0, 05 và x + 3y = 0,11  x  0, 02 và y = 0,03. Kết thúc dung dịch chứa Fe(NO3 )3 (0,2 mol) m dd  100  m Cu  m Cl2  150  90, 08  m NO2  m NO  137, 2  C%  35, 28% Câu 1091. Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0, 05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2, 352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2, 04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 9408. B. 7720. C. 9650. D. 8685. Lời giải Chọn A - Xét TH1: Dung dịch Y chứa Na2SO4 và NaOH 0,02 mol BT: S     Na 2SO 4 : 0, 05 mol CuSO 4 : 0, 05 mol đpdd - Quá trình:   Y   Al 2 O 3 I  2A, t ? BT: Na  NaCl : x mol  NaOH : (x  0,1) mol   + Ta có: n NaOH  2n Al 2O3  x  0,1  0, 04  x  0,14 mol. - Quá trình điện phân như sau: Catot: Cu. 2.  Cu  2e ;. 2H 2O  2e  2H 2  2OH  0,. 05 0, 05 a. Anot: 2Cl   Cl 2  2e. ;. 2H 2O  4e  4H  . 14 0, 07 b BT: e   It  2n Cu  2n H 2  2n Cl2  4n O 2 a  0, 03 +   ne   0,16 mol  t  7720(s) 3 96500 b  5.10 n H 2  n O2  n Cl2  0,105 - Xét TH2: Dung dịch Y chứa Na2SO4 và H2SO4 0,02 mol BT: Na     Na 2 SO 4 : x mol CuSO 4 : 0, 05 mol đpdd - Quá trình:   Y   Al 2O 3 I  2A, t ? BT: S  NaCl : 2x mol   H 2SO 4 : (0, 05  x) mol + Ta có: n H 2SO 4  3n Al 2O 3  0, 05  x  0,12  x  0.  Trường hợp này không thỏa mãn.. Câu 1092. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Điện phân dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 với cường độ dòng điện không đổi, điện cực trơ. Khối lượng catot (m gam) tăng biểu diễn theo thời gian điện phân (t giây) như đồ thị. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100% và kim loại đều bám vào catot. Giá trị của x là A. 12, 9 B. 16, 2. C. 10, 8. D. 9, 6. Lời giải Chọn C Tại thời điểm t (s) AgNO3 đã điện phân hết  nAg = ne (1) = a mol Tại thời điểm 4t (s) Cu(NO3)2 đã điện phân hết  ne (2) = 4a = a + 2nCu (1).

<span class='text_page_counter'>(226)</span> và 108a + 64nCu = 20, 4 (2). Từ (1), (2) suy ra: a = 0, 1  x = 10, 8 (g) Câu 1093. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Điện phân dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 với cường độ dòng điện không đổi, điện cực trơ. Khối lượng catot (m gam) tăng biểu diễn theo thời gian điện phân (t giây) như đồ thị. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100% và kim loại đều bám vào catot. Giá trị của x là A. 12,9 B. 16,2. C. 10,8 D. 9,6 Lời giải Chọn C n Ag   a và n Cu 2  b  108a  64b  20, 4. Tại catot, đoạn 1 khử Ag  và đoạn 2 khử Cu 2  , electron trao đổi tỉ lệ thuận với thời gian nên: 3a = 2b  a  0,1; b  0,15  x  108a  10,8gam. Câu 1094. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3 ) 2 0,5M bằng điện phân điện cực trơ, màng ngăng xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N 5 ) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là: A. 25,2 B. 29,4 C. 19,6 D. 16,8 Lời giải Chọn A It n e   0, 44(mol) F Anot:Catot: (1): 2Cl   Cl 2  2e (3) Cu 2  2e   Cu (2): 2 H 2 O   4H   O2  4e (4) 2H 2O  2e   2OH   H 2 Giả sử khí thoát ra ở anot gồm Cl 2 và O 2 , khi đó:.  n khi(Anot )  n Cl2  n O2  0,15(mol) n Cl2  0,08(mol)   n O2  0,07(mol) n e  2n Cl2  4n O2  0, 44(mol) n Cl  2n Cl2  0,16(mol)  Vdd  0, 4(l)  n Cu 2  0, 2(mol) Vậy Cu 2 hết sau điện phân, (4) xảy ra.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> (3)(4)  n OH (4)  0, 44  0, 2.2  0, 04(mol) (2)  n H  (2)  4n O2  0, 28(mol)  n H  (sau )  0, 28  0, 04  0, 24(mol). Nhúng Fe vào dung dịch sau điện phân: 3Fe 8 H   2NO3   3Fe3  2NO  4H 2O 3 n Fe(p.u )  n H   0,09(mol)  m Fe  m  0, 2m  0,8m  0,09.56  m  25, 2(g) 8. Câu 1095. Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực (y mol) phụ thuộc vào thời gian điện phân (x giây) được biểu diễn theo đồ thị sau:. Biết hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là A. 34,63. B. 23,45. C. 30,90. D. 38,35. Lời giải Chọn D Xét các quá trình tạo khi trong điện phân (1) Catot (-): 2H2O + 2e  H2 + 2OH- (2 mol electron tạo được 1 mol khí) (2) Anot (+): 2 Cl-  Cl2 + 2e (2 mol electron sinh được một mol khí) (3) Anot (+): 2H2O  O2+ 4e + 4H+ (2 mol electron sinh đươc 0,5 mol khí) => Quá trình điện phân H2O bên anot làm cho quá trình khí tăng chậm nhất trong số 3 quá trình sinh khí Mấu chốt bài tập dạng này là câu hỏi: H2O điện phân bên nào truớc? Nếu H2O điện phân bên catot truớc (  Cu2+ hết trước Cl  ) thì sẽ làm lượng khí tăng nhanh hơn. Tức là đoạn MN có hệ số góc lớn hơn đoạn NP. Tương tự, nếu H2O điện phân bên anot trước thì sẽ làm lượng khí tăng chậm hơn. Tức là đoạn MN có hệ số góc nhỏ hơn NP. Trở lại bài toán: Đồ thị cung cấp cho ta dữ kiện MN có hệ số góc lớn hơn NP. Tức là Cu 2+ hết trước Cl  . Do số mol e điện phân tỉ lệ thuận thời gian nên ta đổi biến t (giây)  a mol Catot Anot 2  2 Tại M: Cu vừa hết, Cl còn dư 2Cl   Cl 2  2e Cu  2e  Cu 0, 5a  a. 0,5a  a  0,5a=0,1  a=0,2.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> Tại P: H 2 O điện phân ở hai cực với số mol e là 2, 5a  0,5mol. 2Cl  Cl 2  2e. Cu 2  2e  Cu 0,1  0, 2. b. 2H 2O  2e  H 2  2OH. .  0,5b  b. 2H 2 O  O 2 . 0,3  0,15. 4e  4H . 1  0, 5  b    0,5  b  4. 1  0,5  b   0,5b  0,15  0,35 4  b  0,3. .  m  0,1.160  0,3.74, 5  38,35gam. Câu 1096. Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 5790 giây thì dừng điện phân. Cho 0,25 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời còn lại 10,86 gam rắn không tan. Tỉ lệ x: y gần nhất là A. 1,80 B. 1,75 C. 1,90 D. 1,95 Lời giải Chọn C It n e   0,3 F Dung dịch sau điện phân hòa tan Fe tạo NO nên có HNO3. 3n NO Nếu chất rắn không tan chỉ có Fe thì nFe pư =  0, 0675 2  m Fe dư = 56(0,25 – 0,0675) = 10,22 10,86 Vậy chất rắn phải có Cu (a mol) n NO  0, 045  n HNO3  4n NO  0,18 m rắn = mFe dư + mCu = 56(0,25 – 0,0675 – a) + 64a = 10,86  a  0, 08 Bảo toàn electron cho catot: n e  2n Cu  0,3  2(x  0, 08)  x  0, 23 Dung dịch sau điện phân chứa Cu 2  (0, 08), NO3 (2x  0, 46), H  (0,18) Bảo toàn điện tích  n Na   y  0,12  x : y  1,92. Câu 1097. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu2 và y mol NaCl bằng điện cức trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 2895 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho 0, 125 mol bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0, 504 lít khí NO, đồng thời còn lại 5, 43 gam rắn không tan. Tỉ lệ x: y gần nhất là A. 1, 80. B. 1, 95. C. 1, 90. D. 1, 75. Lời giải Chọn C Ta có: n e  0,15 mol . Dung dịch sau điện phân hòa tan Fe tạo khí NO nên có chứa HNO 3. Dung dịch sau điện phân phải có chứa Cu2+ dư: a Quá trình điện phân: Catot Anot.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> Cu2+ + 2e → Cu.........0, 15 → 0, 075. Ta có: n. H. 2Cl- → Cl2 + 2e......... 0, 03 → 0, 06.........2H2O → 4H+ + O2 + 4e.............0, 09...........0, 09. BT.e  4n NO  0, 09(mol)   y  0,15  0, 09  0, 06. 3 n  n 2  a  0,03375 (mol) Cu dö 2 NO  56n Fe dö  64n 2  5, 43  56.(0,125  a  0, 03375)  64a  a  0, 04. BT.e   n Fe phản ứng . Do đó: m raén. Cu. dö.  x  0,04  0,075  0,115 mol . x  1,9167 y. Câu 1098. Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dưng dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị bên:. Giá trị của Z là A. 5790.. B. 3860.. C. 6755.. D. 7720.. Lời giải Chọn A  Tại thời điểm t  x  s  chỉ có khí Cl2 thoát ra ở anot với nCl2  0, 04 mol  Tại thời điểm t  y  s  có khí Cl2, O2 thoát ra ở anot với nO2  0, 07  nCl2  0, 03 mol . Lúc này ở bên catot Cu bị điện phân hết  nCu  nCl2  2nO2  0,1 mol  Tại thời điểm t  z  s  có khí Cl2 0,04 mol); O2 (x mol) thoát ra ở anot và H2 (y mol) ở catot BTe Ta có: x  y  0,145  0, 04 1 và  4 x  0, 04.2  2 y  0,12. Từ 1 ,  2  ta tính được: y  0, 05 ..  z  5790 giây. Câu 1099. Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm ghi ở bảng sau: Tỷ lệ t3: t1 có giá trị là A. 12. B. 6. C. 10. D. 4,2. Lời giải Chọn A n Cu  n Cl2  a.

<span class='text_page_counter'>(230)</span>  m giảm = 64a + 71a = 2,7  a  0, 02  m  64a  1, 28 n e trong 1930s  2n Cu  0, 04 (1). Trong 7720 giây: n Cu  4a  0, 08; n Cl2  u và n O2  v m giảm = 0,08.64 + 71u + 32v = 9,15 Bảo toàn electron  0, 08.2  2u  4v  u  0, 05 và v = 0,015. Trong t giây: n Cu  5a  0,1; n H 2  x; n Cl2  0, 05 và n O2  y m giảm = 0,1.64 + 2x + 0,05.71 + 32y = 11,11 Bảo toàn electron  0,1.2  2x  0, 05.2  4y  x  0, 02; y  0, 035  n e trong t giay  0,1.2  2x  0, 24 (2). (1)(2)-> 1930.0,24 = 0,04t  t  11580s. Câu 1100. Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trở, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực (y mol) phụ thuộc vào thời gian điện phân (x giây) được biểu diễn theo đồ thị sau:. Nếu điện phân dung dịch X trong thời gian 3t giây thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Al. Biết hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là A. 5,4. B. 2,7. C. 3,6. D. 8,1. Câu 1101. Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ, đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,2 gam thì dừng điện phân. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là A. 8,84 gam. B. 7,56 gam. C. 6,04 gam. D. 5,44 gam. Lời giải Dung dịch sau điện phân thêm Fe tạo khí NO chứng tỏ chứa HNO3 và Cu(NO3)2 dư: y mol. Luôn có: nH   4nNO  0,12(mol ) nCu ( NO3 )2  1, 2 x  nNaCl  0,8 x. Cu 2   2e  Cu (1, 2 x  y ). 2Cl   Cl2  2e 0,8 x  0, 4 x 0,8 x.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> 2 H 2O  4 H   O2  4e 0,12  0,03 0,12. mgiam  10, 2  (1, 2  y ).64  0, 4.71  0, 03.32  x  0,1    y  0, 02  BTe : 2.(1, 2  y)  0,8 x  0,12  Fe  dd  Cu : 0, 02(mol )  Fe( NO ) 3 2  2n  3nNO BTNT ( N ) : nFe ( NO3 )2  Cu  0, 065(mol ) 2  nFe ( dl )  0, 2  0,065  0,135(mol )  m  0,135.56  0, 02.64  8,84( g ) Fe.  Chọn đáp án#A. Câu 1102. Điện phân 300 mL (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl 2 0,04M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 0,965A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây.. Giá trị của t trên đồ thị là A. 4500. B. 5400.. C. 3000. Lời giải. D. 5700.. Chọn D Đồ thị gồm 4 đoạn, biểu diễn 3 quá trình: • Đoạn nằm ngang pH = 2 ⇄ = 0,01M ⇒ nH+ = 0,003 mol. Giả thiết: nCuCl2 = 0,012 mol ⇒ thời gian điện phân: t1 = 2400 s. Quá trình biểu diễn là điện phân CuCl2 → Cu + Cl2↑ |→ nHCl = 0,003 mol. • Đoạn tăng từ pH = 2 ⇥ pH = 7, biểu diễn quá trình điện phân HCl. Phản ứng: 2HCl → H2 + Cl2 |→ thời gian điện phân: t2 = 300 s. • Đoạn tăng từ pH = 7 ⇥ pH = 13, biểu diễn quá trình điện phân NaCl. Phản ứng: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2↑ + H2↑ pH = 13 ⇄ = 0,1M ⇒ nNaOH = 0,03 mol ⇒ nNaCl = 0,03 mol. |→ Thời gian điện phân t3 = 3000 s. • Đoạn ngang pH = 13 biểu diễn quá trình điện phân dung dịch NaOH. Vậy, yêu cầu t = t1 + t2 + t3 = 2400 + 300 + 3000 = 5700 s. Câu 1103. Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất. Giá trị (mX –mY) là A. 91,2 gam B. 100,6 gam C. 102,4 gam D. 98 gam Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> CatotFe3+ 1,2 0,4. Quá trình điện phân: + 1e → Fe2+0,4 0,4 0,4Cu2+ + 2e → Cu0,6 Atot2Cl- → 2e + Cl21,2 1,2 0,6H2O → 4e + O2 + 4H+0,8 0,2 0,8. Vì trong quá trình điện phân không màng ngăn nên ion H+ sẽ bị dịch chuyển sang catot và thực → H2 hiện quá trình điện phân tại đó: 2H+ + 2e với BT: e.  n H  (catot)  n e anot  1, 6  0, 4 mol Dung dịch sau phản ứng tại thời điểm này có chứa: Fe 2 : 0, 4 mol và NO3 :1, 2 mol Ta   H : 0,8  0, 4  0, 4 mol m Cu  m Cl 2  m O 2  m H 2  m NO  91, 2 (g). có:. n NO . n H 4.  0,1 mol  mdd giảm. =. Câu 1104. Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của z là A. 5790. B. 3860. C. 6755. D. 7720.. Lời giải Chọn A dpdd CuSO4  2 KCl   Cu  Cl2   K2 SO4 (1) - Đoạn 1 xảy ra phản ứng: 0 ,896  nCl   0 ,04 mol 2 22 , 4 → Đoạn 1 dốc hơn đoạn 2 → Sau phản ứng (1) còn CuSO4, KCl hết. dpdd 2CuSO4  2 H 2O   2Cu  O2  2 H 2 SO4 (2) → Đoạn 2 xảy ra phản ứng: 1, 568  nO   0 ,04  0 ,03mol 2 22 , 4 Đoạn 3 xảy ra phản ứng: dpdd 2 H 2O   2 H 2  O2 . a mol . a. 0 , 5a.   a  0 , 5a  . 3, 248  0 ,07  a  0 ,05 22 , 4.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> n  2 nCl  4 nO  2.0 ,04  4  ,03  0 , 5.0 ,05   0 , 3 mol 2 2 → Ở anot: e n .F 0 , 3.96500 t e   5790  s  I 5 Câu 1105. Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm ghi ở bảng sau: Thời gian điện phân Khối lượng catot tăng Khí thoát raở Khối lượng dung dịchsau (giây) (gam) anot điện phân giảm (gam) t1 = 965 m Một khí 2, 70 t2 = 3860 4m Hỗn hợp khí 9, 15 t3 5m Hỗn hợp khí 11, 11 Tỷ lệ t3: t1 có giá trị là A. 12. B. 6. C. 10. D. 4, 2. Lời giải Chọn A Tại t1 = 965s  mdd giảm = mCuCl2  2, 7  n Cu  0, 02 mol  m  1, 28 (g)  n e  0, 04 mol  I  2A Tại t2 = 3860s  ne = 0, 16 mol  có khí Cl2 (x mol) và O2 (y mol). 2x  4y  0,16  x  0, 05  Ta có:  71x  32y  4m  9,15  y  0, 015 Tại t3 (s)  5m = 6, 4 = mCu  Ở catot có khí H2 (a mol) và ở anot có khí Cl2 (0, 05 mol); O2 (b mol) mà mdd giảm = 11, 11 = 6, 4 + 0, 05.71 + 2a + 32b (1) và 2a + 0, 1.2 = 4b + 0, 05.2 (2) Giải hệ (1), (2) suy ra: a = 0, 02 ; b = 0, 035  ne = 0, 24 mol  t3 = 11580s. Vậy t3: t1 = 12. Câu 1106. Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị bên.. Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng là A. 7,0. B. 4,2. C. 6,3. D. 9,1. Lời giải Chọn D 2x Tại t  a  s  : có khí Cl2 thoát ra tại anot  VCl2  x  ne1  2nCl2  22, 4.

<span class='text_page_counter'>(234)</span>  Tại t  3a  s  : có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot mà VCl2  VO2  2 x  VO2  x  nO2  BT :e   nCu . 3ne1 2. . x 22, 4. 3x 22, 4.  Tại t  4a  s  : có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot và khí H2 thoát ra tại catot.. V  VCl2  VO2  VH 2  7,84  nO2  nH 2  0,35 . x 1 22, 4.  1 1  8x 6x  x   nH 2  4ne1  2nCu    2 2  22, 4 22, 4  22, 4  BTe   2  n  1 4n  2n  1  8 x  2 x   1,5 x Cl2 e1  O2 2 2  22, 4 22, 4  22, 4. . . . . Thay  2  thay vào 1 : x  2, 24 .  Tại t  2,5a  s  : có khí Cl2 (0,1 mol), O2 thoát ra tại anot và tại có Cu. nO2  0,075 mol  nHNO3  4nO2  0,3 mol Có ne  2,5ne1  0,5mol   nCu  0, 25 mol  nCu 2  dd   0,3  0, 25  0, 05 mol 3 Khi cho Fe tác dụng với dung dịch sau điện phân thì: mFe  56.  nHNO3  nCu2 8.    9,1 gam  . Câu 1107. Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau: Thời gian điện phân (giây) t t + 2895 2t Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,03 2,125a Số mol Cu ở catot b b + 0,02 b + 0,02 Nếu dừng điện phân ở thời điểm 5404 giây rồi nhúng thanh sắt dư vào dung dịch, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh sắt thay đổi như thế nào? A. Tăng 0,032 gam B. Giảm 0,256 gam C. Giảm 0,56 gam D. Giảm 0,304 gam Câu 1108. Cho 14, 35 gam muối MSO4.nH2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0, 6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0, 1 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 7, 28 lít (đktc). Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100% và các khí sinh ra không hoà tan được trong nước. Giá trị của m là A. 7, 15. B. 7, 04. C. 3, 25. D. 3, 20. Lời giải Chọn C Thời điểm Tại t (s). Tại 2t (s). Tại catot. Tại anot 2Cl    Cl 2  2e. M 2  2e  M H 2 O  2e   H 2  2OH. 0,18 mol. . 2H 2 O   4H   4e  O 2 2Cl    Cl 2  2e. M 2  2e  M H 2 O  2e   H 2  2OH. 0,09 mol. 0,18 mol. . 0,09 mol. 2H 2 O   4H   4e  O 2. * Xét quá trình điện phân tại thời điểm t (s): Ta cú: n O 2  0,1  n Cl 2  0,01mol  n e trao đổi  2n Cl2  4n O2  0,22 mol.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> * Xột quỏ trỡnh điện phõn tại thời điểm 2t (s): n e trao đổi  2.0,22  0, 44 mol. 0, 44  2n Cl   0, 065 mol và catot: n H 2  0,325  n Cl 2  n O 2  0,17 mol 4 0, 44  2n H2 BT:e  nM   0,05mol 2 n 7  n MSO4 .nH2O  0,05mol  MMSO4 .nH2O  287   M  65 (Zn). Tại anot: n O 2 . Vậy tại thời điểm t (s) thì tại catot tăng là 3, 25 gam. Câu 1109. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0, 6M và FeCl3 0, 4M đến khi anot thoát ra 17, 92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N +5 (nếu có) là NO duy nhất. Giá trị (mX –mY) là A. 91, 2 gam B. 100, 6 gam C. 102, 4 gam D. 98 gam Lời giải Chọn A Quá trình điện phân: Catot Fe3+ + 1e → Fe2+ 0, 4 0, 4 Atot 2Cl- → 2e + Cl2 1, 2 1, 2 2+ 0, 6 1, 2 0, 6 0, 4 Cu + 2e → Cu H2O → 4e + O2 + 4H+ 0, 4 0, 8 0, 2 0, 8. Vì trong quá trình điện phân không màng ngăn nên ion H + sẽ bị dịch chuyển sang catot và thực → H2 với hiện quá trình điện phân tại đó: 2H+ + 2e BT: e.  n H  (catot)  n e anot  1, 6  0, 4 mol Dung dịch sau phản ứng tại thời điểm này có chứa:. Fe 2 : 0, 4 mol và NO3 :1, 2 mol Ta   H : 0,8  0, 4  0, 4 mol m Cu  m Cl 2  m O 2  m H 2  m NO  91, 2 (g). có:. n NO . n H 4.  0,1 mol . mdd giảm. =. Câu 1110. Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch Y là 4, 54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0, 54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là A. 14, 35. B. 17, 59. C. 17, 22. D. 20, 46. Lời giải Chọn D - Xét trường hợp dung dịch Y chứa 2 chất tan là NaOH và NaCl. Quá trình điện phân diễn ra như sau: Tại catot:Fe2+ + 2e → Fex ← 2x → x2H2O + 2e → 2OH- + Tại Anot:2Cl- → Cl2 + 2e(2x + H22y → 2y y 2y) (x + y) ← (2x + 2y) -. Từ. phương. trình:. 3 Al  3H2O  NaOH  Na[Al(OH)4 ]  H2 2. n OH   n Al  0, 02  y  0, 01 mol. - Khối lượng dung dịch giảm: 56x  71n Cl2  2n H 2  4,54  x  0,03 mol. suy. ra.

<span class='text_page_counter'>(236)</span>   FeCl 2 :0, 03mol  AgNO3   n Ag  n FeCl2  0, 03 X:   m = 20, 46 gam   BT: Cl  NaCl :0, 06 mol   n AgCl  2n FeCl2  n NaCl  0,12 BT: e. Câu 1111. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuSO4, CuCl2 và NaCl vào nước thu được 200 ml dung dịch Y. Tiến hành điện phân 100 ml Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi (Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau:. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml Y, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 14,268 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 17,6. B. 23,6. C. 19,0. D. 19,4. Lời giải Chọn D Tại thời điểm t = 3a (s) chỉ có khí Cl 2 thoát ra ở anot với n Cl 2  0, 03 mol. 0,03.2.6,8  0,136 mol 3 0,136  0,03.2 BT: e  n O2   0,019 mol + Tại anot có khí Cl2 (0,03 mol); O2 với  4 + Tại catot có Cu bám vào và khí H2 với n H 2  0, 057  0, 03  0, 019  0, 008 mol Tại thời điểm t = 6,8a (s) có n e . 0,136  0, 008.2  0,06 mol 2 Khi cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thì: m BaSO 4  m Cu(OH) 2  14, 268 BT: e.   n Cu .  233n CuSO 4  98.0, 06  14, 268  n CuSO 4  0, 036 mol  n CuCl 2  0, 06  0, 036  0, 024 mol Trong 200ml X có CuSO4 (0,072 mol); CuCl2 (0,048 mol) và NaCl (0,024 mol)  m = 19,404 (g). Câu 1112. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,4 ml CuSO 4 và 0,25 mol NaCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,675 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 18 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 14,52. B. 19,56. C. 21,76. D. 16,96. Lời giải Chọn B Tại catot (-)Tại anot (+).

<span class='text_page_counter'>(237)</span> Cu 2   2e  Cu 2Cl  Cl2  2e. 0,40,25 a 2H 2 O  O 2  4H   4e b Nếu Cu 2 hết thì mgiảm  m Cu  0, 4.64  25, 6(g). Nên Cu 2  chưa điện phân hết. Gọi số mol Cu 2  phản ứng là a mol; O2 là b mol.  mgiảm  mCu  m O2  mCl2  64a  32b  0,125.71  17, 675 Bảo toàn e: 2a  4b  0,125.2 Giải hệ: a  0,135; b  0, 005 Khi thêm bột Fe xảy ra phản ứng:. Fe  2H   Fe 2  H 2 Fe  Cu 2   Fe 2   Cu Có n H  4b  0,02; n Cu 2  0, 4  a  0, 265. Bảo toàn e: 2.n(Fe phản ứng) = 2.n( Cu 2  dư)  n(H  )  n(Fe phản ứng)  0, 275.  mrắn  m Cu  m Fe du  0, 265.64  (18  0, 275.56)  19,56 gam.. DẠNG 04: LÝ THUYẾT ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Câu 1113. Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân? A. Mg B. Na C. Al D. Cu Câu 1114. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Na. B. Al. C. Mg. D. Fe. Lời giải Chọn D ☆ Phương pháp nhiệt luyện: dùng điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,… bằng cách sử dụng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động như Al để khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao |⇝ Na, Mg, Al không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện. Câu 1115. Để tinh chế Ag từ hỗn hợp (Fe, Cu, Ag) sao cho khối lượng Ag không đổi ta dùng A. dung dịch AgNO3. B. dung dịch HCl. C. Fe. D. dung dịch Fe(NO3)3. Câu 1116. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO? A. K. B. Ca. C. Na. D. Fe. Lời giải Chọn D Câu 1117. Phương pháp chung để điều chế kim loại nhóm IA và IIA trong công nghiệp là A. điện phân dung dịch. B. điện phân nóng chảy. C. nhiệt luyện. D. thủy luyện. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> Chọn B Muốn điều chế kim loại kiềm từ các chợp chất, cần phải khử các ion của chúng: M n+ + ne → M. Vì ion kim loại kiềm rất khó bị khử nên phải dùng dòng điện (phương pháp điện phân). Thêm nữa, các kim loại kiềm phản ứng với nước nên không thể dùng phương pháp điện phân dung dịch được → Theo đó, phương pháp điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ là điện phân nóng chảy oxit, hiđroxit hay muối tương ứng, quan trọng nhất là muối halogenua. Câu 1118. Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách? A. Cô cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2 nóng chảy. B. Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2 rồi chuyển thành MgO rồi khử MgO bằng CO. C. Điện phân dung dịch MgCl2. D. Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+ trong dung dịch.. Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là Câu 1119. A. Thuỷ luyện. B. Điện phân nóng chảy. C. Nhiệt luyện. D. Điện phân dung dịch. Lời giải. Chọn B Câu 1120. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2? A. K. B. Na. C. Fe. D. Ca. Lời giải Chọn C Các kim loại sau Al được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện. Câu 1121. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H 2? A. Mg B. Al C. Ba D. Zn Lời giải Chọn D Phương pháp nhiệt luyện ứng dụng điều chế các kim loại sau Al  Loại A, B, C. Note 27: CO, H2 khử các axit kim loại ở nhiệt độ cao Ở nhiệt độ cao CO và H2 khử được các oxit của kim loại sau Al Với CO: t  xM  yCO2 + Tổng quát: M x O y  yCO .  mCR giảm = mO (oxit pư); nO (oxit pư) = nCO pư = n CO2 b) Với H2: t + Tổng quát: M x O y  yH 2   xM  yH 2O.  mCR giảm = mO (oxit pư); nO (oxit pư) = n H 2 pư = n H2O c) Với hỗn hợp CO, H2:  mCR giảm = mO (oxit pư); nO (oxit pư) = (nCO pư + n H 2 pư) = ( n CO2 + n H2O ). Câu 1122. Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là A. Thuỷ luyện. B. Điện phân nóng chảy. C. Nhiệt luyện D. Điện phân dung dịch. Lời giải Chọn B Câu 1123. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> A. K.. B. Na.. C. Fe.. D. Ca.. Lời giải Chọn C Câu 1124. Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là: A. Fe, Cu, Pb. B. Fe, Cu, Ba. C. Na, Fe, Cu. D. Ca, Al, Fe. Lời giải Chọn A Câu 1125. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Al. B. Fe. C. K. D. Ba. Lời giải Chọn B Câu 1126. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Na. B. Fe. C. Ca. D. Al. Lời giải Chọn B Câu 1127. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO? A. K. B. Ca. C. Al. D. Fe. Lời giải Chọn D Chất khử CO phản ứng với các oxit kim loại có tỉnh khử trung bình và yếu (Fe, Cu, …). Câu 1128. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là: A. Oxi hoá ion kim loại thành nguyên tử kim loại. B. Điện phân dung dịch muối tạo ra kim loại. C. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. D. Khử oxit kim loại thành nguyên tử kim loại. Câu 1129. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện? A. Na. B. Mg. C. Cu. D. Al. Lời giải Chọn C Câu 1130. Phương pháp điện phân dung dịch dùng để điều chế kim loại A. Cu. B. Ca. C. Na.. D. Al.. Câu 1131. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Na. C. Cu. D. Ag. Lời giải Chọn B Câu 1132. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Al. B. K. C. Mg. D. Ag. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> Câu 1133. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là A. khử các kim loại B. oxi hóa các kim loại C. khử các cation kim loại. D. oxi hóa các cation kim loại. Lời giải Chọn C Câu 1134. Để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện người ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử? A. Ca. B. Na. C. Ag. D. Fe. Câu 1135. Chất nào sau đây được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân? A. Fe. B. H2SO4. C. Al. D. S. Lời giải Chọn C Câu 1136. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Trong công nghiệp, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm được điều chế bằng phương pháp A. nhiệt luyện. B. điện phân dung dịch. C. điện phân nóng chảy. D. thủy luyện. Lời giải Chọn C Câu 1137. Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế kim loại theo phương pháp thủy luyện? dpdd A. 4AgNO3 + 2H2O   4Ag + O2 + 4HNO3 B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. C. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2.. t D. CuO + H2   Cu + H2O. Lời giải. Chọn B Thuỷ luyện là phương pháp dùng kim loại mạnh (Zn, Fe...) khử cation kim loại trong dung dịch muối thành kim loại tương ứng. Câu 1138. Trong công nghiệp, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm được điều chế bằng phương pháp A. nhiệt luyện. B. điện phân dung dịch. C. điện phân nóng chảy. D. thủy luyện. Lời giải Chọn C Câu 1139. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra A. sự khử ion Na+. B. sự khử ion Cl–. – C. sự oxi hóa ion Cl . D. sự oxi hóa ion Na+. Lời giải Chọn A Quá trình điện phân: Catot là nơi cation (Mn+ di chuyển đến ⇒ catot là cực âm (–). → Tại đây xảy ra: Mn+ + ne → M. ⇒ Mn+ bị khử ⇒ sự khử ion Mn+ (sự gì bị nấy). Câu 1140. Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy? A. Sự oxi hoá ion Mg2+. B. Sự khử ion Mg2+..

<span class='text_page_counter'>(241)</span> C. Sự oxi hoá ion Cl-.. D. Sự khử ion Cl-.. Câu 1141. Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và Fe3O4, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại có trong Y là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Lời giải Câu 1142. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Na. B. Al. C. Ca. D. Fe. Câu 1143. Vàng (Au) tồn tại trong thiên nhiên dưới dạng tự do nhưng quặng vàng thường rất nghèo. Người ta nghiền quặng trộn vào dung dịch KCN và sục khí O2 liên tục, vàng sẽ bị hòa tan thành phức chất, sau đó dùng kim loại X để đẩy vàng (Au) ra khỏi hợp chất. Kim loại X là A. Ag. B. Pt. C. Zn. D. Be. Lời giải Chọn C Theo quá trình trên: • 4Au + 8KCN + O2 + 2H2O → 4K + 4KOH. Sau đó, dùng bột Zn đẩy Au ra khỏi hợp chất: • Zn + K → K2 + 2Au. Câu 1144. Kim loại nào sau đây trong công nghiệp chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của nó? A. Cu. B. Fe. C. Ag. D. Na. Lời giải Chọn D Câu 1145. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Chất nào sau đây được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân? A. Fe. B. H2SO4. C. Al. D. S. Lời giải Chọn C Câu 1146. Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối? A. K. B. Al. C. Ca. D. Cu. Lời giải Chọn D + K, Ca, Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy  Loại A, B, C + Cu có thể điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối Ví dụ:. ñpdd Cu(NO3 )2  H2 O   Cu  O2  2HNO3. Câu 1147. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phản ứng thủy luyện? A. Mg. B. Na. C. Al.. D. Cu.. Lời giải Chọn D Câu 1148. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO? A. K. B. Ca. C. Al. D. Fe..

<span class='text_page_counter'>(242)</span> Ở nhiệt độ cao, khí hiđro khử được oxit nào sau đây? Câu 1149. A. CaO. B. Na2O. C. CuO.. D. MgO.. Hướng dẫn giải Chọn C Câu 1150. Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là A. Thủy luyện. B. Điện phân dung dịch. C. Nhiệt luyện. D. Điện phân nóng chảy. Câu 1151. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm? A. Na. B. Ca. C. Cr. D. Al. Lời giải Chọn C Câu 1152. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Na B. Al C. Ca D. Fe Lời giải Chọn D Na, Al , Ca chỉ điều chế đưuọc bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Fe điều chế được bằng cả 3 phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân dung dịch. Note: Điều chế kim loại Tính khử của kim loại giảm dần từ trái sang phải: K , Na, Mg , Al , Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H , Cu , Hg , Ag , Pt , Au . Phương pháp nhiệt luyện (dùng CO, H 2 , Al ,... ) khử các oxit kim loại ở nhiệt độ cao: ứng dụng điều chế các kim loại sau Al (từ Zn đến Au ). Phương pháp thủy luyện (kim loại tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn): ứng dụng điều chế kim loại sau Al (từ Zn đến Au ). Phương pháp điện phân: + Điện phân nóng chảy muối halogenua: điều chế kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ. + Điện phân nóng chảy Al2O3 (điều chế Al ). + Điện phân dung dịch: điều chế kim loại sau Al (từ Zn đến Au ). Câu 1153. Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Ba. B. K. C. Na. D. Cu. Lời giải Chọn D. Câu 1154. Phương pháp nhiệt luyện dùng các chất khử (như cacbon, cacbon monooxit, hiđro, các kim loại hoạt động) để khử ion kim loại trong hợp chất thành kim loại. Oxit nào sau đây bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao? A. BaO. B. CuO. C. Li2O. D. Al2O3. Lời giải Chọn B Phương pháp nhiệt luyện dùng điều chế các kim loại trung bình yếu như Fe, Cu,... t ☆ Phản ứng: CO + CuO   Cu + CO2..

<span class='text_page_counter'>(243)</span> Câu 1155. Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 bằng phương pháp thủy luyện, ta không thể dùng kim loại nào sau đây? A. Mg. B. Ca. C. Fe. D. Zn. Lời giải Chọn B Thứ tự dãy điện hóa các kim loại: Ca > Mg > Zn > Fe > Cu. → các kim loại đều đứng trước Cu trong dãy điện hóa. Tuy nhiên, trường hợp các kim loại kiềm, kiềm thổ như Na, K, Ca, Ba phản ứng mãnh liệt với H2O tạo dung dịch bazơ trước: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑. Sau đó: Ca(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + CaSO4. ⇒ không dùng được Ca để đẩy Cu2+ ra khỏi dung dịch bằng phương pháp thủy luyện. Câu 1156. Kim loại nào sau đây không thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch? A. Zn. B. Fe. C. Cu. D. Na. Câu 1157. Phương pháp điều chế kim loại kiềm là A. nhiệt luyện. B. thủy luyện. C. điện phân nóng chảy. D. điện phân dung dịch. Lời giải Câu 1158. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe B. Cu C. Mg D. Ag Câu 1159. Chất nào sau đây không bị khí CO khử ở nhiệt độ cao? A. MgO. B. CuO. C. Fe2O3.. D. Fe3O4.. Lời giải Chọn A Câu 1160. Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây? A. FeO B. MgO C. Al2O3. D. CaO. Câu 1161. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là: A. Na, Ca, Al B. Na, Ca, Zn C. Na, Cu, Al D. Fe, Ca, Al Lời giải Chọn A Để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Al, K, …, (các kim loại IA, IIA và Al; hay kim loại đứng trước Al trong dãy điện hóa) người ta điện phân hợp chất nóng chảy (muối clorua, hiđroxit, oxit)của chúng Câu 1162. Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là: A. nhiệt phân CaCl2. B. điện phân CaCl2 nóng chảy. C. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2. D. điện phân dung dịch CaCl2. Câu 1163. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Al. B. Ca.. C. Na.. D. Fe.. Câu 1164. Điều chế kim loại bằng cách dùng các chất khử như C, CO, H2,... để khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao là phương pháp.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> A. nhiệt nhôm.. B. điện phân.. C. nhiệt luyện.. D. thủy luyện.. Lời giải Câu 1165. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO? A. K. B. Na. C. Fe. D. Ca. Lời giải Chọn C Các oxit của kim loại sau nhôm bị khử bởi CO (hoặc H2) ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại. o. t  Fe  CO2 Ví dụ: CO  FeO . Câu 1166. Oxit kim loại nào sau đây bị CO khử (ở nhiệt độ thích hợp) tạo ra kim loại tương ứng? A. MgO B. Na2O. C. Al2O3. D. CuO. Câu 1167. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Trong công nghiệp, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm được điều chế bằng phương pháp A. nhiệt luyện. B. điện phân dung dịch. C. điện phân nóng chảy. D. thủy luyện. Lời giải Chọn C Câu 1168. Ở nhiệt độ cao, NH3 có thể khử được oxit kim loại nào sau đây? A. MgO. B. CuO. C. Al2O3.. D. CaO.. Câu 1169. Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế A. kim loại mà ion dương của nó có tính oxi hóa yếu. B. kim loại có tính khử yếu. C. kim loại có cặp oxi hóa - khử đứng trước Zn2+/Zn. D. kim loại hoạt động mạnh. Câu 1170. Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng cách dùng CO khử oxit của nó? A. Fe. B. Ca. C. Al. D. Na. Lời giải Chọn A Câu 1171. Kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO? A. K. B. Ca. C. Na. D. Fe. Lời giải Câu 1172. Trong công nghiệp, để điều chế kim loại Ag, Cu gần như tinh khiết 99,99%) người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. thuỷ luyện. B. nhiệt luyện. C. điện phân nóng chảy. D. điện phân dung dịch. Câu 1173. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phản ứng thủy luyện? A. Mg. B. Na. C. Al. D. Cu. Lời giải Chọn D Câu 1174. Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào sau đây?.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> A. Na.. B. Fe.. C. Ag.. D. Ba.. Lời giải Chọn B Câu 1175. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng với điện cực trơ là A. Cu, Ca, Zn. B. Fe, Cr, Al. C. Li, Ag, Sn. D. Zn, Cu, Ag. Lời giải Chọn D Nhận thấy Li, Al, Ca chỉ điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy → loại A, B, C. → Chọn D. Câu 1176. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: A. Mg, Zn, Cu. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au. Câu 1177. Cho khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm: A. Cu, Mg, Al. B. Cu, Al2O3, Mg C. Cu, Al2O3, MgO. D. Cu, Al, MgO. Câu 1178. Dãy gồm các kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là A. Fe, Cu, Pb. B. Fe, Cu, Ba. C. Na, Fe, Cu. D. Ca, Al, Fe. Lời giải Chọn A Câu 1179. Dãy gồm các kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là: A. Mg, Al, Cu, Fe. B. Al, Zn, Cu, Ag. C. Na, Ca, Al, Mg. D. Zn, Fe, Pb, Cr. Lời giải Chọn D Phương pháp nhiệt luyện dùng điều chế những kim loại có tính khử trung bình  Dãy gồm các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là: Zn, Fe, Pb, Cr.  Câu 1180. Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, Al2O3, CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắnA. Hòa tan A vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm: A. Cu, Al2O3, MgO. B. Cu, Mg. C. Cu, Mg, Al2O3. D. Cu, MgO. Câu 1181. Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí hidro ở nhiệt độ cao. Mặt khác kim loại M có thể tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng H2. Vậy kim loại M là: A. Fe B. Al C. Cu D. Ag Câu 1182. Trong các kim loại Cu; Ag; Na; K và Ba, số kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là A. 2 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 1183. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện? A. Na. B. Mg. C. Cu. Lời giải. D. Al..

<span class='text_page_counter'>(246)</span> Chọn C Câu 1184. Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua? A. Al, Mg, Fe B. Al, Mg, Na. C. Na, Ba, Mg D. Al, Ba, Na Câu 1185. Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây A. Fe2O3 và CuO B. Al2O3 và CuO C. MgO và Fe2O3. D. CaO và MgO.. Câu 1186. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Chất nào sau đây được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân? A. Fe. B. H2SO4. C. Al. D. S. Lời giải Chọn C Câu 1187.. Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:. Oxit X là A. K2O. B. Al2O3. C. CuO Lời giải. D. MgO. Chọn C Oxit X phải là oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá Câu 1188. Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm MgO , CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y gồm A. Mg , Fe và Cu . B. MgO , Fe và Cu . C. MgO , Fe3O4 và Cu . D. MgO , Fe2O3 và Cu . Lời giải Chọn B ##Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau: t0 X  KOH  Y  Z Y  Br2  H 2O  T  2 HBr T  KOH  Z  H 2O Chất X có thể là: A. HCOOCH  CH 2 .. B. CH 3COOCH 3 . C. CH 2  CHCOOCH  CHCH 3 . D. C2 H 5COOCH  CHCH 3 . Cho dãy các chất: metan, axetilen, benzen, phenol, anilin, axit acrylic, anđehit axetic. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là:.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 1189. Cho các kim loại Fe, Cu, Mg, Al, Na, Cr. Số kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là: A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 1190. Cho 16, 25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 4, 48. B. 5, 60. C. 10, 08. D. 1, 12. Lời giải Chọn B 0, 25mol Zn + 0, 2mol FeSO4 → hh kim loại: 0, 2mol Fe và 0, 25mol Zn dư (0, 25 mol M) M + 2HCl → MCl2 + H2 0, 25mol → 0, 25mol → VH2 = 5, 6 lít Câu 1191. Dãy gồm các kim loại được điểu chế bằng phương pháp nhiệt luyện: A. Al; Na; Ba. B. Ca; Ni; Zn. C. Mg; Fe; Cu. D. Fe; Cr; Cu. Câu 1192. Trong các kim loại: Na; Fe; Cu; Ag; Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân? A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 1193. Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 1194. Trường hợp nào sau đây không tạo ra kim loại? A. Na + dung dịch Fe(NO3)2. B. Cu + dung dịch AgNO3. C. Mg + dung dịch Pb(NO3)2. D. Fe + dung dịch CuCl2. Câu 1195. A. B. C. D. Câu 1196.. Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt Dùng dung dịch NaOH dư, dung dịch HCl dư rồi lọc kết tủa, nung nóng. Dùng dung dịch NaOH dư, khí CO2 dư rồi lọc kết tủa, nung nóng. Dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl dư Dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH dư. Điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra quá trình. A. khử ion Na+. C. oxi hóa ion Na+.. B. khử ion Cl-. D. oxi hóa ion Cl-. Lời giải. Chọn A Câu 1197. Cho khí CO dư qua hỗn hợp nung nóng gồm Al 2O3, CuO, Fe2O3, MgO. Chất rắn sau phản ứng thu được là? A. Al, Cu, Fe, Mg. B. Al, Cu, Fe, MgO. C. Al2O3, Cu, Fe, Mg. D. Al2O3, Cu, Fe, MgO..

<span class='text_page_counter'>(248)</span> Câu 1198. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Điều chế kim loại bằng cách dùng các chất khử như C, CO, H2, ... để khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao là phương pháp A. nhiệt nhôm. B. điện phân. C. nhiệt luyện. D. thủy luyện. Lời giải Chọn C Câu 1199. Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, Al 2O3, CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm A. Cu, Mg. B. Cu, Al2O3, MgO. C. Cu, MgO. D. Cu, Mg, Al2O3. Lời giải Chọn C CuO Cu   Al2 O3 CO,t 0 Al2 O3 H2 O Cu Sơ đồ chuyển hóa:      MgO CaO CaO MgO  MgO   CuO  CO   Cu  CO2  Phản ứng: CaO  H 2 O   Ca  OH  2    2AlO2  H 2 O  Al 2 O3  2OH   X gồm: Cu, MgO.. Câu 1200. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Phương pháp điều chế kim loại kiềm là A. nhiệt luyện. B. thủy luyện. C. điện phân nóng chảy. D. điện phân dung dịch. Lời giải Chọn C Câu 1201. Trong số các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag, số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 1202. Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là: A. Na và Cu. B. Fe và Cu. C. Mg và Zn.. D. Ca và Fe.. Câu 1203. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm? A. Na. B. Ca. C. Cr.. D. Al.. Lời giải Chọn C Cho 5, 4 gam bột Al vào dung dịch chứa 0, 15 mol CuSO4. Sau phản ứng hoàn toàn, thu Câu 1204. được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12, 3. B. 15, 5. C. 9, 6. D. 12, 8. Lời giải Chọn A Câu 1205. Khí CO khử được oxit kim loại nào sau đây ở nhiệt độ cao? A. Fe2O3. B. MgO. C. Al2O3. Lời giải Chọn A. D. K2O..

<span class='text_page_counter'>(249)</span> Câu 1206. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 (g) Đốt FeS2 trong không khí (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3. B. 2. C. 4.. D. 5.. Câu 1207. Cho một luồng khí H2 dư lần lượt đi qua các ống sứ mắc nối tiếp, đựng các oxit nung nóng như sau. Những ống sứ có phản ứng hóa học xảy ra là: A. 2, 4, 5. B. 2, 3, 4.. C. 1, 2, 3.. D. 2, 4.. Câu 1208. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy với các điện cực làm bằng than chì. Khi điện phân nóng chảy Al2O3 với dòng điện cường độ 9, 65A trong thời gian 3000 giây thu được 2, 16 gam Al . Phát biểu nào sau đây sai? A. Hiệu suất của quá trình điện phân là 80%. B. Phải hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy để hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp xuống 900 0C. C. Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit. D. Sau một thời gian điện phân, phải thay thế điện cực catot. Lời giải Chọn D Ta có: n e  0,3 mol  nAl (lý thuyết) = 0, 1 mol (nAl (thực tế) = 0, 08 mol) D. Sai, Sau một thời gian điện phân, phải thay thế điện cực anot. Câu 1209. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng. (c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư. (d) Cho Na vào dung dịch MgSO4. (e) Nhiệt phân Hg(NO3)2. (g) Đốt Ag2S trong không khí. (h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ. Số thí nghiệm không thu được kim loại là: A. 4. B. 3. C. 5.. D. 2.. Câu 1210. Cho các kim loại: Cu, Na, Al, Fe, Zn, Ni, Ba. Có bao nhiêu kim loại trong số trên chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 1211. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Cho 12,8 gam kim loại X hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl 2 thu được muối Y. Hòa tan muối Y vào nước để được 400 ml dung dịch Z. Nhúng thanh Zn nặng 13,0 gam vào Z, sau một thời gian thấy kim loại X bám vào thanh Zn và khối lượng thanh Zn lúc này là 12,9 gam, nồng độ ZnCl 2 trong dung dịch là 0,25M. Kim loại X và nồng độ mol của muối Y trong dd Z lần lượt là.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> A. Fe; 0,57M. B. Fe; 0,25M.. C. Cu; 0,25M.. D. Cu; 0,5M.. Lời giải Chọn D. n ZnCl2  0, 4.0, 25  0,1 Zn + XCl2 → ZnCl2 + X 0,1….0,1……0,1….0,1  13  0,1.65  0,1X  12, 9  X  64 : X là Cu n CuCl2  n Cu  0, 2  CM (CuCl 2 )  0, 5M Câu 1212. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3; (b) Cho Cr vào dung dịch AlCl3; (c) Cho Fe vào dung dịch CuCl2; (d) Cho Fe vào dung dịch CrCl3. Sau khi kết thúc phản ứng số thí nghiệm tạo ra kim loại là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn A (a) Fe(NO3)2 + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag (b) Không phản ứng. (c) Fe + CuCl2 -> FeCl2 + Cu (d) Fe + CrCl3 -> CrCl2 + FeCl2 Câu 1213. Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol. Tiến hành các thí nghiệm sau: TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V 1 lít khí NO. TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V 2 lít khí NO. TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V 3 lít khí NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V1 < V2 < V3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là A. NaNO3, HNO3, H2SO4. B. KNO3, HCl, H2SO4. C. NaNO3, H2SO4, HNO3. D. H2SO4, KNO3, HNO3. Lời giải Chọn A Vì V3 là lớn nhất nên dung dịch (2), (3) là hai axit  (1) là dung dịch chứa muối nitrat. Phương trình ion: 4H+ + NO3- + 3e  NO + 2H2O Dựa vào đáp án ta suy ra các chất X, Y, Z lần lượt là NaNO3, HNO3, H2SO4. Câu 1214. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra còn lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là A. 0,64 gam. B. 1,28 gam. C. 1,92 gam. D. 2,56 gam. Lời giải Chọn C 2Al + 3CuSO4 -> Al2(SO4)3 + 3Cu.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> 2x…………………………….3x  45  27.2x  64.3x  46,38  x  0, 01  m Cu  64.3x  1,92gam. Câu 1215. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3.(b) Nung FeS2 trong không khí. (c) Nhiệt phân KNO3.(d) Nhiệt phân Cu(NO3)2. (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (h) Điện phân dung dịch CuCl2.(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn A Các thí nghiệm thu được kim loại là: (a), (e), (g), (h).. DẠNG 05: BÀI TOÁN KHỬ OXIT KIM LOẠI Câu 1216. Cho 1,344 lit NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và giải phóng khí Y. Cho chất rắn X vào dung dịch HCl 2M dư. Số mol HCl tham gia phản ứng là: A. 0,22 mol. B. 0,098 mol. C. 0,20 mol. D. 0,11 mol. Câu 1217. Khử hoàn toàn 16,0 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí thu được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư, tạo ra 30 gam kết tủa. Công thức oxit sắt là A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. không xác định Câu 1218. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam, khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thì thu được 9,062 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là A. 25,00%. B. 86,96%. C. 75,00%. D. 13,04%. Câu 1219. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Giá trị của m là A. 70,4. B. 65,6. C. 72,0. D. 66,5. Câu 1220. Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%. Câu 1221. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng X khử vừa hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là A. 14,286%. B. 28,571%. C. 16,135%. D. 13,235%. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> o. t Quá trình: H 2O  C   CO, CO 2 , H 2 (1). Hỗn hợp khí CO, H2 +  CO2, H2O (với n CO  n CO 2 ; n H 2  n H 2 O )  n CO  n H 2  n O (oxit )  3n Fe 2O 3  n CO  0, 3 mol . Theo (1) áp dụng BTNT n H 2  n H 2O  n CO  2n CO 2  n CO 2  0,15 mol  % VCO 2  14, 28%. H,. O:. Câu 1222. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam. Câu 1223. Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 12,37%. B. 87,63%. C. 14,12%. D. 85,88%. Câu 1224. Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 8,96 lít khí CO (đktc), thu được b gam kim loại M. Hòa tan hết b gam M bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 6,72 lít khí không màu, hóa nâu ngoài không khí (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là A. Cr2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. CrO. Câu 1225. Cho khí CO dư phản ứng hoàn toàn với 48 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO thu được m gam chất rắn và 0,75 mol CO2. Giá trị của m là A. 10,0. B. 36,0. C. 19,2. D. 25,6. Lời giải Chọn B Cách 1: Viết phương trình o. t Fe 2O3  3CO   2Fe  3CO 2. . x. 2x. 3x. to. CuO  CO   Cu  CO 2 y. y. y. 160x  80y  48  x ,15    0,75  3x  y  0,75  y  0, 3   18. m  0,15.2.56  0,3.64  36(gam) Cách 2: Giải nhanh Kim lo¹i to  O 2   Kim lo¹i +CO 2  O  48 gam  n CO2  n O  0, 75 Từ sơ đồ trên m  0,75.16  48  m  36 gam. Câu 1226. Cho 8,96 lít khí CO (ở đktc) từ từ qua ống sứ nung nóng đựng 11,6 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 18. Công thức oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO trong hỗn hợp sau phản ứng là A. Fe3O4 và 50,00%. B. Fe2O3 và 50,00%. C. FeO và 75,00%. D. Fe2O3 và 25,00%. Câu 1227. Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH) 2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 76,755 B. 73,875 C. 147,750 D. 78,875 Câu 1228. Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là A. 8, 96. B. 13, 44. C. 6, 72. D. 4, 48. Lời giải Chọn A t Giải: Ta có phản ứng: CuO + CO   Cu + CO2 ⇒ nCO pứ = nCuO = 32 ÷ 80 = 0, 4 mol. ⇒ VCO = 0, 4 × 22, 4 = 8, 96 lít Câu 1229. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Khử hết m gam CuO bằng H2 dư, thu được chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được 2, 24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là A. 9, 6. B. 8, 0. C. 6, 4. D. 12, 0. Lời giải Chọn D Câu 1230. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO cần vừa đủ 3,36 lít CO (đktc). Mặt khác, để hoà tan hết m gam X cần vừa đủ là V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 200 ml B. 400 ml. C. 150 ml. D. 300 ml. Lời giải Chọn D. n O (X)  n CO  0,15  n H2O  n O (X)  0,15  n HCl  2n H2O  0,3  VddHCl  300 ml Câu 1231. Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp X (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là A. 4,48 lít. B. 11,2 lít. C. 5,60 lít. D. 6,72 lít. Câu 1232. Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là A. FeO và 0,224. B. Fe2O3 và 0,448. C. Fe3O4 và 0,448. D. Fe3O4 và 0,224. Câu 1233. Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần vừa đủ 6,72 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là A. 11,2 gam. B. 5,6 gam. C. 2,8 gam. D. 8,4 gam. Lời giải Chọn A Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2 ………..0,3……0,2  m Fe  11, 2gam..

<span class='text_page_counter'>(254)</span> Câu 1234. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224. Câu 1235. Khử hoàn toàn 8,85 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, MgO bằng CO dư (nung nóng) được m gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH) 2 dư được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 13,85. B. 8,05. C. 9,65. D. 3,85. Lời giải Chọn B n O bị lấy = n CO2  n CaCO3  0, 05  m  8,85  m O  8, 05 Câu 1236. Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp A gồm Al 2O3, MgO, Fe2O3, FeO, CuO nung nóng. Khí thoát ra được sục vào nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn Y trong ống sứ có khối lượng 200 gam. Giá trị của m là A. 202,4. B. 217,4 C. 219,8. D. 254,5 Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560. Câu 1237. Để khử hoá hoàn toàn 30 gam hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim loại và 4, 5 gam H2O. Giá trị của m là A. 28 gam. B. 24 gam. C. 26 gam. D. 22 gam. Lời giải Chọn C Câu 1238. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc); - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43. Câu 1239. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 với số mol bằng nhau phản ứng với khí CO nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm Fe, FeO, Fe 3O4 nặng 4,8 gam. Hoà tan hỗn hợp Y bằng dung dịch HNO3 dư được 0,56 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 7,56. B. 5,22. C. 3,78. D. 10,44. Câu 1240. Cho dòng khí CO qua ống sứ đựng 31,2 gam hỗn hợp CuO và FeO nung nóng. Sau thí nghiệm thu được chất rắn A trong ống sứ. Cho khí đi ra khỏi ống sứ lội từ từ qua 1 lit dung dịch Ba(OH) 2 0,2M thấy tạo thành 29,55 gam kết tủa. Chia rắn A thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hết phần một bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,56 lít H2 (đktc). Hòa tan hết phần hai bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch 2 muối sunfat trung hòa và V lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị lớn nhất của V là A. 3,480. B. 3,976. C. 4,480. D. 8,960..

<span class='text_page_counter'>(255)</span> Câu 1241. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Khử hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng? A. 12 gam. B. 16 gam C. 26 gam. D. 36 gam. Lời giải Chọn D CO + O → CO2 0,1….0,1  m rắn = mX –mO = 36 gam. Câu 1242. Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 9,52. B. 9,28. C. 9,76. D. 9,20. Lời giải Chọn A o. t Quá trình: X (CO 2 , H 2 O)  C   Y (CO, CO 2 , H 2 ) .. (1) : n CO 2 (X)  n C  n CO, CO 2 (Y) BT: C, H    (1)  (2) : 0, 02  n C  0, 035  n C  0, 015 mol (2) : n H 2O  n H 2 BT: e   4n C  2n CO  2n H 2  n CO  n H 2  0, 03. Khi cho Y qua hỗn hợp rắn thì: CO, H2 + O  CO2, H2O  m  10  16.0, 03  9, 52 (g) Câu 1243. Hỗn hợp khí X gồm CO và CO2, có tỉ khối so với He bằng 8,6. Dẫn 0,25 mol X đi qua ống đựng 22,1 gam hỗn hợp chất rắn gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 và MgO nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 20,4 và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là A. 20,5. B. 18,9. C. 23,7. D. 25,3. Câu 1244. Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit của sắt (Fe2O3, Fe3O4 và FeO) với số mol bằng nhau. Lấy m1 gam A cho vào ống sứ chịu nhiệt, nung nóng nó rồi cho một luồng khí CO đi qua ống, CO phản ứng hết, toàn bộ khí CO2 ra khỏi ống được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH) 2, thu được m2 gam kết tủa trắng. Chất rắn còn lại trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng là 19,20 gam gồm Fe, FeO và Fe3O4, cho hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO3, đun nóng được 2,24 lít khí NO duy nhất. Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,1 mol. B. 0,37 mol. C. 0,91 mol. D. 0,51 mol. Câu 1245. Để hòa tan 4 gam một FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d=1,05 g/ml). Cho V lit CO (đktc) đi qua ống sứ đựng m gam FexOy đốt nóng. Giả sử lúc đó chỉ xảy ra phản ứng khử sắt oxit thành kim loại. Sau phản ứng ta thu được hỗn hợp khí A đi ra khỏi ống sứ có tỉ khối so với H 2 là 17. Nếu hòa tan hết chất rắn B còn lại trong ống sứ, thấy tốn hết 50ml dung dịch H 2SO4 0,5M. Nếu hoàn tan B trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được một loại muối sắt duy nhất có khối lượng nhiều hơn khối lượng chất rắn B là 3,48 gam. Giá trị của m là A. 1,60. B. 2,40. C. 3,20. D. 2,56. Câu 1246. Hoà tan hoàn toàn 28 gam một hỗn hợp X gồm MgO, Fe2O3 và CuO phải dùng vừa đủ 500ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu đun nóng 28 gam hỗn hợp A và cho luồng khí CO dư đi qua, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,6 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng của MgO trong A là.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> A. 29,14%.. B. 12,49%.. C. 14,29%.. D. 41,29%.. Câu 1247. Hỗn hợp X có khối lượng 8,14 gam gồm CuO, Al2O3 và một oxit của sắt. Cho H2 dư đi qua X nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H2O. Hoà tan hoàn toàn X cần dùng 170 ml dung dịch H2SO4 loãng 1M, được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, được 5,2 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và tính khối lượng Al2O3 trong A là A. Fe3O4 và 3,06 gam. B. Fe2O3 và 3,06 gam C. Fe3O4 và 2,04 gam. D. Fe2O3 và 2,04 gam Câu 1248. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là A. 57,15%. B. 14,28%. C. 28,57%. D. 18,42%. Lời giải Chọn C Đặt a, b, c là số mol CO, CO2, H2 trong X nX = a + b + c = 0,7 bảo toàn electron: 2a + 4b = 2c Bảo toàn electron: 2a + 2c = 0,4.3  a  0, 2; b  0,1; c  0, 4.  %VCO  28,57%. Câu 1249. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là A. 7,12. B. 6,80. C. 5,68. D. 13,52. Câu 1250. Cho hơi nước đi qua m gam than nung đỏ đến khi thân phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Cho X qua CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng giảm 1,6 gam so với lượng CuO ban đầu. Giá trị của m là: A. 0,6. B. 1,2. C. 2,4. D. 0,3. Câu 1251. Cho khí CO qua ống sứ chứa mgam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 13,92g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan X bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 5,824 lít NO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là A. 18,08. B. 9,76. C. 11,86. D. 16,0. Câu 1252. Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng CuO dư, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là A. 8,960. B. 0,448. C. 0,672. D. 1,344.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> Câu 1253. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ nung nóng đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3. Sau khi kết thúc thí nghiệm ta thu được chất rắn B gồm 4 chất cân nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Mặt khác, hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít khí H 2 (đktc). Biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng 1/3 tổng số mol của sắt (II) oxit và sắt (III) oxit. Phần trăm khối lượng chất có khối lượng mol nhỏ nhất trong B là A. 86,96%. B. 32,78%. C. 81,94%. D. 18,06% Câu 1254. Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là A. 74,92%. B. 72,06%. C. 27,94%. D. 62,76%. Câu 1255. Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là A. 8,96. B. 13,44. C. 6,72. D. 4,48. Lời giải Chọn A t Giải: Ta có phản ứng: CuO + CO   Cu + CO2 ⇒ nCO pứ = nCuO = 32 ÷ 80 = 0,4 mol. ⇒ VCO = 0,4 × 22,4 = 8,96 lít Câu 1256. Nung một hỗn hợp X gồm C và CuO cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắnA. Khi cho A tác dụng với 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M (vừa đủ) thì có một phần tan, phần còn lại tan trong 0,8 lít dung dịch HNO3 0,2M (vừa đủ) thu được khí NO. Nếu cho cùng một lượng hỗn hợp X tác dụng với V lít dung dịch HNO3 5M (vừa đủ) thì thu được hỗn hợp 2 khí trong đó có một khí màu nâu. Giá trị của V là A. 0,024. B. 0,032. C. 0,088. D. 0,048. Câu 1257. Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 9,5 B. 8,5 C. 8,0 D. 9,0 Câu 1258. Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 29,55. B. 19,7. C. 15,76. D. 9,85. Lời giải Chọn D o. t Quá trình: X (CO 2 , H 2 O)  C   Y (CO, CO 2 , H 2 ) .. (1) : n CO 2 (X)  n C  n CO, CO 2 (Y) BT: C, H    (1)  (2) : 0,55  n C  0, 95  n C  0, 4 mol (2) : n H 2O  n H 2 BT: e   4n C  2n CO  2n H 2  4.0, 4  2.(0,95  n CO 2 (Y) )  n CO 2 (Y)  0,15 mol. Khi cho 0,15 mol CO2 tác dụng với Ba(OH)2: 0,1 mol thì tạo thành 2 muối..

<span class='text_page_counter'>(258)</span>  n BaCO 3  n OH   n CO 2  0, 05 mol  m BaCO 3  9,85 (g) Câu 1259. Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 3,36. Câu 1260. Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là A. Cr2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. CrO. Câu 1261. Khử hoàn toàn 11,6 gam một oxit sắt bằng CO. Khối lượng sắt kim loại thu được ít hơn khối lượng oxit là 3,2 gam. Trộn 10,44 gam oxit sắt ở trên với 4,05 gam bột nhôm kim loại rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có mặt không khí). Sau khi kết thúc thí nghiệm, lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 1,68 lít H2 (đo ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là A. 83,33%. B. 41,67%. C. 66,67%. D. 33,33% Câu 1262. Cho hơi nước đi qua m gam than nung đỏ đến khi than phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Cho X qua CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng giảm 1,6 gam so với lượng CuO ban đầu. Giá trị của m là: A. 0,6. B. 1,2. C. 2,4. D. 0,3. Lời giải Chọn A. CO  a  CO *  CuO ,t  C  X CO2  b   Y   2  H 2O  H 2 c  H 2O ,t . mCR  mO  p.u   1, 6  g   nO p .u   0,1 mol   a  c  0,11     nCO2 *  a  b BTNT C.     nH 2O  c BTNT H.     nH 2O  nCO  2 nCO2  c  a  2b  2  BTNT O.      a  b  0,1   nC  0, 05  mol   mC  0, 6  gam  1 2. Câu 1263. Hoà tan hoàn toàn 23,1 gam một hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3 và Al2O3 cần dùng 1000ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, nếu cho khí CO dư đi qua 23,1 gam A, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,3 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng Fe 2O3 trong A là A. 69,26%. B. 23,09%. C. 76,91%. D. 30,74%. Câu 1264. Chia hỗn hợp H gồm sắt (II) oxit và đồng (II) oxit thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Cho phần 2 vào ống sứ, đốt nóng và dẫn dòng khí CO đi qua ống sứ. Sau phản ứng thấy trong ống sứ còn lại 28 gam hỗn hợp K gồm 4 chất rắn và 10,2 gam khí đi ra khỏi ống sứ. Cứ 1 lít khí này nặng gấp 1,275 lít khí oxi đo ở cùng điều kiện. Cho toàn bộ.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> 28 gam hỗn hợp K ở trên vào cốc chứa lượng dư axit HCl, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số gam chất rắn tối đa không bị hoà tan là A. 19,2. B. 6,4. C. 12,8. D. 9,6. Câu 1265. Hỗn hợp (X) gồm Fe và Fe3O4 được chia làm 2 phần bằng nhau. Phần I: Hoà tan vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch (Y). Dung dịch (Y) làm mất màu vừa đúng 30 ml dung dịch KMnO4 1M. Phần II: Nung với khí CO một thời gian, Fe3O4 bị khử thành Fe. Cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào vào bình (Z) chứa 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thì có m1 gam kết tủa. Cho thêm nước vôi dư vào bình (Z) trên lại có m 2 gam kết tủa. Biết m1 + m2 = 27,64 gam. Phần trăm Fe3O4 đã bị khử là A. 80%. B. 75%. C. 50%. D. 60%. Câu 1266. Khử 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt có tỉ lệ số mol 1: 1 bằng khí CO (dư). Sau phản ứng thu được 3,52 gam chất rắn X. Hoà tan X vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,896 lít khí (ở đktc) (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Công thức sắt oxit là: A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO2. Câu 1267. Cho hơi nước qua than nung đỏ được hỗn hợp khí A khô gồm CO, CO2, H2. Cho A qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khí còn lại cho từ từ qua ống đựng m gam Fe3O4 dư nung nóng, sau phản ứng được hỗn hợp chất rắn B và khí C. Cho B tan vừa hết trong 1,5 lít HNO3 1,5M thu được 2,52 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là: A. 165,3 gam B. 46,4 gam C. 110,2 gam D. 55,1 gam Lời giải Chọn D n NO  0,1125 và n HNO3  2, 25 Quy đổi B thành Fe (a) và O (b) Bảo toàn electron: 3a = 2b + 0,1125.3  a  0, 7125 và b = 0,9.  n Fe3O4  a / 3  0, 2375  m  55,1 gam. Câu 1268. E là oxit kim loại M, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho dòng khí CO (thiếu) đi qua ống sứ chứa x gam chất E đốt nóng. Sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là y gam. Hòa tan hết y gam này vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch F và khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch F thu được 3,7x gam muối G. Gỉa thiết hiệu suất các phản ứng là 100%. Tổng số nguyên tử các nguyên tố trong G là A. 9 B. 13. C. 31. D. 27. Câu 1269. Hỗn hợp A gồm MgO và Fe3O4. Cho CO dư qua A nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc cho toàn bộ khí thu được hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo thành 6 gam kết tủa. Mặt khác để hòa tan hoàn toàn A cần dùng hết 170ml dung dịch HNO 3 2M, sau phản ứng thu được V lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng MgO trong A là A. 52,10%. B. 86,96%. C. 13,04%. D. 47,90%. Câu 1270. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là: A. 57,15%. B. 14,28%. C. 28,57%. D. 18,42%. Lời giải Chọn C nX . 15,68 8,96  0, 7 mol; nNO   0, 4 mol 22,4 22, 4.  Cu( NO3 )2 y Cu,   x  HNO3 dö   NO CO, CO 2  CuO  z C H 2O   z   CuO dö t t H O H 2   2  CO , H O  2 2 nX  x  y  z  0,7  x  0,2  BTE cho thí nghieäm 1     2 x  4 y  2 z   y  0,1   BTE ( đầu  cuối )  4( x  y )  3.0,4  z  0,4   %VCO . 0,2 .100  28,57% 0,7. Câu 1271. Cho hơi nước qua than nung đỏ được hỗn hợp khí A khô gồm CO, CO2, H2. Cho A qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khí còn lại cho từ từ qua ống đựng m gam Fe3O4 dư nung nóng, sau phản ứng được hỗn hợp chất rắn B và khí C. Cho B tan vừa hết trong 1,5 lít HNO3 1,5M thu được 2,52 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là: A. 165,3 gam B. 46,4 gam C. 110,2 gam D. 55,1 gam Lời giải Chọn D n NO  0,1125 và n HNO3  2, 25 Quy đổi B thành Fe (a) và O (b) Bảo toàn electron: 3a = 2b + 0,1125.3  a  0, 7125 và b = 0,9.  n Fe3O4  a / 3  0, 2375  m  55,1 gam. Câu 1272. Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 0,81. B. 1,35. C. 0,72. D. 1,08. Lời giải Chọn D Câu 1273. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ nung nóng đựng m gam Fe 2O3. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được hỗn hợp rắn X gồm 4 chất cân nặng 24,8 gam. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là A. 28,8. B. 27,2. C. 32,0. D. 30,4..

<span class='text_page_counter'>(261)</span> Câu 1274. Cho khí CO lấy dư đi qua một ống chứa (0,4 mol Fe3O4; 0,2 mol Al2O3; 0,3 mol K2O; 0,4 mol CuO) nung nóng đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x gam chất rắn trong ống. Giá trị của x là A. 141,4. B. 154,6. C. 166,2. D. 173,1. Lời giải Chọn B CO dư chỉ khử được Fe3O4; CuO về kim loại thôi, còn Al2O3 và K2O thì không. Tuy nhiên, ► NOTE phản ứng K2O + CO2 (sinh ra từ CO) → K2CO3. ||→ chính xác x gồm 1,2 mol Fe + 0,2 mol Al2O3 + 0,4 mol Cu và 0,3 mol K2CO3. ||→ Yêu cầu giá trị của x = 154,6 gam. Chọn B ♦. p/s: một bài tập tưởng chừng đơn giản nhưng rất dễ mất trọn 0,2 điểm.! cần đánh dấu và nhớ rằng đây là lần sai đầu tiên cũng là cuối cùng.! Câu 1275. Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al 2O3 và một oxit của kim loại R đốt nóng, tới khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống có khối lượng 4,82 gam. Toàn bộ lượng chất rắn này phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1,008 lít khí H2 (đktc) và còn lại 1,28 gam chất rắn không tan. Tổng khối lượng mol của R và oxit của nó là A. 288. B. 128. C. 216. D. 164. Câu 1276. Cho hơi nước đi qua than nung đỏ thu được 2,24 lit hỗn hợp khí T (đktc) gồm CO, CO 2 và H2. Cho hỗn hợp A khử 40,14 gam PbO dư nung nóng (hiệu suất 100%) thu được hỗn hợp khí X và hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong HNO3 2M thu được 1,344 lít khí NO (đktc) và dung dịch Z. Khí X được hấp thụ hết bởi dung dịch nước vôi, thu được 1,4 gam kết tủa E. Lọc tách kết tủa, đun nóng nước lọc lại tạo ra m gam kết tủa E. Cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư K 2SO4 và Na2SO4 tạo ra kết tủa G màu trắng. Giá trị của m là A. 1,00. B. 3,00. C. 1,55. D. 4,50. Câu 1277. Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO và Fe 2O3 phải dùng vừa hết 520 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, khi lấy 0,27 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi thổi một luồng H2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 4,86 gam nước. Giá trị của m là A. 20,88. B. 16,56. C. 9,60. D. 18,24. Câu 1278. Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung nóng. Đem toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 11,28. B. 7,20. C. 10,16. D. 6,86..

<span class='text_page_counter'>(262)</span> Câu 1279. Khử hết m gam CuO bằng H2 dư, thu được chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5). Giá trị của m là A. 9,6. B. 8,0. C. 6,4. D. 12,0 Lời giải Chọn D X là Cu, bảo toàn electron  2n Cu  3n NO  n CuO  n Cu  0,15  m  12gam Câu 1280. Hỗn hợp khí X (đktc) gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 20. Cho 0,896 lít X tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với X là 0,8. Toàn bộ Y khử được tối đa bao nhiêu gam CuO nung nóng? A. 1,6 gam. B. 4,8 gam. C. 3,2 gam. D. 5,6 gam. Lời giải Chọn B ☆ xử lí khéo léo chút giả thiết tỉ khối hỗn hợp X: có MX = 20 × 2 = 40. nX = 0,04 mol → m X = 1,6 gam → ∑nO trong X = 0,1 mol. Phản ứng: C + O → CO || C + 2O → CO2. ||⇒ Y gồm CO và CO2. có MY = 40 × 0,8 = 32 → trong Y: nCO: nCO2 = 3: 1. lại biết ∑nO = 0,1 mol như tính trên → nCO = 0,06 mol; nCO2 = 0,02 mol. Phản ứng: CO + CuO → Cu + CO2↑ ||⇒ nCuO = nCO = 0,06 mol ⇒ tối đa lượng CuO bị khử bởi Y là: m = 0,06 × 80 = 4,8 gam. Câu 1281. Dẫn 4,48 lít CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp oxit nung nóng gồm MgO, Al 2O3, Fe2O3 và CuO. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20,4. Cho X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa (2m – 4,36) gam muối và thoát ra 1,792 lít (đktc) khí H2. Cho Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được (5m + 9,08) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 34. B. 35. C. 36. D. 37. Lời giải Chọn C Xét phản ứng CO + O → CO2, cứ bao nhiêu mol CO mất đi thì có bấy nhiêu mol CO2 tạo thành, như vậy số mol khí không đổi. n CO/Y = x  x  y  0, 2  x=0,04 Gọi     m Y  m  2,56 n CO2 = y 28x  44y  20, 4.2.0, 2  y  0,16 Sau khi phản ứng cới AgNO3 dư, Fe có mức oxi hóa +3, không thay đổi so với hỗn hợp ban đầu, nên tổng số mol electron trao đổi của các chất oxi hóa phải bằng số mol electron trao đổi của các chất thử, cụ thể 2n CO  n Ag  2n H2 , trong đó CO là lượng đã phản ứng.  0,16.2  n Ag  0, 08.2  n Ag  0,16  n AgCl . 5m  9, 08  0,16.108 143, 5. Gọi n O/X = a  n HCl = 2n O/X + 2n H2 = 2a + 0,16.  2a + 0,16 . 5m  9, 08  0,16.108 (1) 143,5. BTKL n H 2O  n O/X  a   m k + m HCl = m Z + m H2 + m H 2O.  m  2,56  36,5(2a  0,16)  2m  4,36  0,16  18a (2).

<span class='text_page_counter'>(263)</span> m  36,08 →Từ (1) và (2) →  a  0,52 Câu 1282. Dẫn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO, H2 đi qua m gam hỗn hợp rắn gồm Zn, MgO, CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và thấy thoát ra hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí. Hòa tan hết hỗn hợp rắn X trong 165,9 gam dung dịch HNO3 60%, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và thấy thoát ra hỗn hợp khí T gồm 0,22 mol NO và 0,1 mol NO2.Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được hỗn hợp muối khan (trong đó nitơ chiếm 15,55% về khối lượng). Mặt khác dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,39 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp rắn X gần nhất với A. 20%. B. 42%. C. 18%. D. 33%. Câu 1283. Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là: A. 96,25. B. 117,95. C. 80,75. D. 139,50. Câu 1284. Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn. . . hợp rắn X và hỗn hợp khí Y d Z/ H  18 . Hoà tan toàn bộ X trong lượng dư dung dịch HNO3 2. loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có. . . NH4NO3) và 4,48 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O d Z/ H  16,75 . Giá trị của m là A. 117,95.. B. 139,50.. C. 80,75. Lời giải. 2. D. 96,25.. Chọn A Ta có: n O trong M . 35,25.20, 4255%  0, 45 mol 16. Ta có: n CO  n Y  0,3 mol; M Y  36 do vậy Y chứa CO và CO2 đều 0,15 mol. Vậy khi cho CO qua M thì có 0,15 mol O bị khử. X chứa kim loại 28,05 gam và 0,3 mol O. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 thu được m gam muối và 0,2 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Giải được số mol NO và N2O lần lượt là 0,15 và 0,05 mol. BTe: n NO  0,15.3  0,05.8  0,3.2  1, 45 mol  m  28,05  1,45.62  117,95 gam. 3. Câu 1285. Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là A. 27. B. 31. C. 32. D. 28. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> x  y  0, 2 NO x x  0,15    30x  44y    16, 75.2 y  0,05 N 2 O y  0,2  * Xử lý khối khí T x ' y '  0,3 CO x ' x '  0,15    28x ' 44y '    18.2  y '  0,05 CO 2 y '  0,3  * Xử lý khối khí Z Sơ đồ phản ứng.  ion KL  KL m gam   117, 46 gam NH 4 b mol 34, 4 gam  O       NO3 c mol O  0,15     0,15 HNO NO 1,7 3  N O 0,05   2 H 2 O a. rắn Y BTKL   34, 4  0,15.16  1,7.63  117, 46  33, 5.0, 2  18a  a  0,83 BT.H   1,7  4b  2a  b  0,01 BT.N   1,7  b  c  0,15  0,05.2  c  1, 44 117,64   m  0,01.18  1, 44.62  117, 46 ,  28gam. Câu 1286. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 7,8. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ chứa 0,28 mol hỗn hợp Fe2O3 và FeCO3 nung nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng dung dịch tăng m gam. Hòa tan hết rắn còn lại trong ống sứ gồm Fe và các oxit sắt có khối lượng 26,8 gam bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch Z chỉ chứa 2 muối có cùng nồng độ mol và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần đúng m là A. 8,70 gam. B. 15,75 gam. C. 11,80 gam. D. 14,55 gam. Câu 1287. Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 12,16 gam Cr2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,26 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 1,28 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị m là: A. 5,40. B. 8,10. C. 2,43. D. 3,24. Lời giải Chọn A 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr Dung dịch Y chứa CrCl2 : x mol, CrCl3 : y mol và AlCl3 : z mol Bảo toàn nguyên tố Cr → x + y = 2. 0,08 = 0,16 bảo toàn e → 3z = 2.0,26+x Khi cho Y phản ứng với 1, 28 mol NaOH → 2x + 4y + 4z = 1,28 Giải hệ → x= 0,08 , y = 0,08 và z = 0,2 → m = 5,4 gam..

<span class='text_page_counter'>(265)</span> ------------- HẾT -------------.

<span class='text_page_counter'>(266)</span>

×