Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.94 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Họ Và Tên:..................................................... KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM PHẦN : MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN Điểm. Lời phê của thầy. Đề Trắc nghiệm: Em hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: Cho biết 3m dây kẽm nặng 90 gam, x m dây kẽm như vậy nặng y gam. Biểu diễn y theo x là: A. y = 30x. B. y =. 1 x 30. C. x = 30y. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 2: Chọn câu trả lời đúng: Hai thanh sắt có thể tích là 19cm3 và 23cm3, thanh thứ nhất nhẹ hơn thanh thứ hai 56gam. Thanh thứ nhất nặng: A. 266 gam B. 322 gam C. 232 gam D. 626 gam Câu 3: Chọn câu trả lời đúng: Tam giác ABC có số đo các góc A; B; C lần lượt với tỷ lệ 1: 2: 3. Ta có: 0 ^ ^ A. ^ A=30 0 ; B=90 ; C=600 0 ^ 0 ^ 0 B. ^ A=90 ; B=60 ; C=30 0 0 0 ^ ^ C. ^ A=30 ; B=60 ; C=90 0 ^ 0 ^ 0 D. ^ A=60 ; B=90 ; C=30 Câu 4: Chọn câu trả lời đúng: Cuối học kỳ I số học sinh giỏi của trường THCS X ở các khối 6; 7; 6; 9 Theo tỷ lệ: 1,5: 1,1: 1,3 và 1,2 . Số học sinh giỏi ở khối 8 nhiều hơn số học sinh giỏi ở khối 9 là 6 học sinh. Ta tìm được: A. Số học sinh giỏi ở các khối 6, 7; 8; 9 của trường THCS X lần lượt là 72 học sinh; 78 học sinh; 66 học sinh; 90 học sinh. B. Số học sinh giỏi ở các khối 6, 7; 8; 9 của trường THCS X lần lượt là 90 học sinh; 78 học sinh; 66 học sinh; 72 học sinh. C. Số học sinh giỏi ở các khối 6, 7; 8; 9 của trường THCS X lần lượt là 90 học sinh; 66 học sinh; 78 học sinh; 72 học sinh. D. Số học sinh giỏi ở các khối 6, 7; 8; 9 của trường THCS X lần lượt là 66 học sinh; 90 học sinh; 78 học sinh; 72 học sinh..
<span class='text_page_counter'>(2)</span>