Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.97 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRUNG TÂM Y TẾ NHƯ XUÂN TRẠM Y TẾ XÃ CÁT TÂN. Số 01/KH- TYT. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc Cát Tân, ngày 21 tháng 12 năm 2015. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM 2016 Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm 2015 của Trạm y tế xã Cát tân. Căn cứ chỉ tiêu và nhiệm vụ chuyên môn năm 2016. Thực hiện công văn số 88/TTYT của Trung tâm Y tế huyện Như Xuân ngày 16 tháng 12 năm 2015 về việc báo cáo tổng kết năm 2015, lập kế hoạch chỉ tiêu năm 2016, Trạm y tế xã Cát Tân xây dựng Kế hoạch phát triển sự nghiệp y tế năm 2016 như sau: I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2015. 1. Kết quả hoạt động năm 2015 Trong năm 2015 trạm y tế xã Cát Tân được sự quan tâm lãnh đạo,chỉ đạo của các cấp Đảng Uỷ, chính quyền địa phương và TTYT huyện Như Xuân nên Trạm đã đạt được những thành tựu trên nhiều mặt, lĩnh vực về Y tế. 1.1 Công tác vệ sinh phòng chống dịch bệnh Thực hiện tốt các kế hoạch, chương trình hành động phòng chống dịch trên địa bàn, trong năm không để vụ dịch nào sảy ra cả trên người và gia xúc, tham mưu tôt cho các ban ngành đoàn thể trên địa bàn xã xây dựng nhiều kế hoạch phòng chống dịch, quản lí tốt, chặt chẽ các hộ gia đình có đối tượng đi làm ăn xa nằm trong vùng có bệnh về quê hương, Hạn chế các dịch bênh có vacxin tiêm phòng. 1.2 Công tác phòng chống sốt rét. Trong năm trên địa bàn xã không có dịch sảy ra, chủ động điều tra, quản lí, lấy lam máu các đối tượng đi vào các vùng có sốt rét lưu hành trở về địa phương. Tổng số lam tìm KST sốt rét: 206 đạt 94% KH năm. Trong năm tổ chức tuyên truyền vân động nhân dân trên toàn xã tổ chức tổng vệ sinh quang cảnh; phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh, thau rữa các bể chứa nước không cho muỗi và bọ gậy sinh sống và phát triển. Phối hợp với Trung tâm y tế dự phòng huyện, khoa phòng chống sốt rét huyện tổ chức tẩy giun cho phụ nữ 15- 49 tuổi đạt kết quả 98% KH. 1.3. Công tác phòng chống HIV/AIDS..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đẩy mạnh công tác truyền thông, giáo dục về các thôn, quản lí tốt các đối tượng nhiễm và nghi nhiễm trên địa bàn, cấp tranh và tạp chí tuyên truyền cho các thôn. Tổng số bệnh nhân nhiễm HIV được theo dõi: 02 người trong đó có 02 bệnh nhân chuyển sang giai đoạn AIDS; Số bệnh nhân phát hiện nhiễm mới: 01 người; Số bệnh nhân tử vong: 0, số người được xét nghiệm lưu động phát hiện HIV: 56 người. Tổ chức lồng ghép tuyên truyền trong tháng phòng chống lây nhiễm HIV từ mẹ sang con vào các buổi tiêm chủng, hội họp ở các thôn. 1.4. Công tác tiêm chủng mở rộng: - Thực hiện an toàn trong tiêm chủng. Đảm bảo cung ứng đầy đủ vật tư, vắc xin, triển khai đúng thời gian, đúng lịch quy định. Bảo quản vắc xin đúng quy trình, tổ chức các buổi tiêm chủng đạt yêu cầu, không để xảy ra tai biến do tiêm chủng. Thực hiện đầy đủ quy trình khám sàng lọc, tư vấn cho gia đình và đối tượng trước tiêm chủng. Số trẻ được tiêm chủng đầy đủ: 57 cháu đạt 92,0% KH năm Phụ nữ có thai tiêm UV2 là 59 đạt 100% KH năm Tổ chức thành công chiến dịch tiêm vắc xin não Nhật Bản cho trẻ từ 13-36 tháng tuổi. Kết quả: Số trẻ được tiêm mũi 1: 59` đạt 85,5 % KH, số trẻ được tiêm mũi 2: 57 đạt 82,6% KH. Cử 02 cán bộ tham gia lớp tập huấn an toàn trong công tác tiêm chung tại Trung tâm y tế dự phòng huyện. 1.5. Công tác phòng chống các rối loạn do thiết hụt I ốt. Tăng cường tuyên truyền, vận động nhân dân trên địa bàn sử dụng muối iốt trong sinh hoạt của gia đình, nâng cao nhận thức sử dụng muối iốt trở thành thói quen trong sinh hoạt của người dân. Duy trì thường xuyên công tác kiểm tra phát hiện cùng với việc truyền thông tư vấn trong phòng và chữa bệnh cho nhân dân. Tổ chức viết bài truyền thông về phòng chống thiếu hụt I ốt phát trên loa đài xã và đọc trọng các hội nghị thôn. Tỷ lệ người dân sử dụng muối I ốt 100%; 1.6. Công tác phòng chống phong - da liễu. Tuyên truyền vận động nhân dân nâng cao cảnh giác phòng các bệnh phong, da liễu, khám lồng ghép vào các trường lượt đạt Trong năm trên địa bàn xã không có bệnh nhân nhiễm phong – da liễu. 1.7. Công tác phòng chống lao và bệnh phổi:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tăng cường tuyên truyền vận động nhân dân phòng chống Lao, quản lí tốt các bệnh nhân mắc Lao trên địa bàn, thường xuyên thăm hỏi, vận động những đối tượng mắc Lao dùng thuốc đúng theo hướng dẫn và kiên trì với các đợt điều trị cả tấn công lẫn duy trì. Trong năm đã giới thiệu các bệnh nhân đi khám để xác định, loại trừ Lao, Bệnh nhân Lao mới trong năm là: 01. Làm băng zôn, viết bài tuyên truyền nhân ngày thế giới phòng chống Lao 24/3 trên địa bàn 08 thôn, nhận được sự ủng hộ nhiệt tình tham gia của các cán bộ công nhân viên và nhân dân trên địa bàn xã. Trong năm cử các cán bộ tham gia lớp tập huấn về công tác phòng chống Lao, phòng chống bệnh hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính do Trung tâm y tế huyện phối hợp với Bệnh viện phổi Thanh Hóa thực hiện. 1.8. Công tác phòng chống mù lòa, mắt hột: Phối hợp có hiệu quả giữa Hội người cao tuổi xã và Bệnh viện mắt Bắc Trung Nam trong khám, tư vấn các bệnh về mắt và cấp thuốc miễn phí cho người cao tuổi trên địa bàn xã. Kết quả: Tổng số người được khám, tư vấn các bệnh về mắt trong 2 đợt 66 lượt; Phát hiện 13 người đục thủy tinh thể, 10 người bị mộng mắt, quặm 03 bệnh khác của mắt: 75. Trong đó: 03 bệnh nhân được thay thủy tinh thể bằng phương pháp phẫu thuật Phaco. Tuyên truyền vận động nhân dân phòng chống các bệnh về mắt, thường xuyên lồng ghép các buổi khám tại phòng khám, các buổi họp tại thôn, vận động bệnh nhân điều trị tuyến trên khi mắc các bệnh về mắt. 1.9. Công tác chăm sóc sức khoẻ tâm thần : Quản kí tốt các bệnh nhân mắc các bệnh về tâm thần, động kinh, vận động bệnh nhân thường xuyên tái khám để theo dõi diễn biến bệnh và lĩnh thuốc điều trị tại nhà. Tổng số bệnh nhân tâm thần trong diện quản lí theo dõi: 12, bệnh nhân Động kinh: 03. 1.10. Công tác vệ sinh môi trường – nước sạch Trong năm đã đấu mối với các ban ngành đoàn thể xã, lập kế hoạch tổng kiểm Tra vệ sinh môi trường trên địa bàn xã, tuyên truyền vận động nhân dân củng cố, làm mới 3 công trình vệ sinh, nhằm đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới. Kết quả: - Tỷ lệ người dân được sử dụng nước hợp vệ sinh: tăng 10,71% so với cùng kỳ năm trước;.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh: 26,72%, tăng 9,72% so với cùng kỳ năm trước. 1.11. Công tác vệ sinh lao động, vệ sinh học đường. Triển khai khám sức khỏe định kỳ tại 03 trường học đạt 100% KH năm học 2014-2015. Kết quả: Tổng số học sinh được khám: KH năm. - Tình hình bệnh học đường: Cận thị: 26 chiếm 0,17%, Tai mũi họng: 315 chiếm 2,11%, bệnh ngoài da: 208 chiếm 1,39%, tim và hệ tuần hoàn: 41chiếm 0,27%, Răng hàm mặt: 1.900 chiếm 12,75%, cong vẹo cột sống: 8 chiếm 0,05%, các bệnh khác: 26 chiếm 0,18%, số học sinh gửi đi khám chuyên khoa và điều trị: 37 chiếm 0,24% 1.12. Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm – xét nghiệm: Thường xuyên vận động nhân dân sử dụng những nguồn thực phẩm sạch, tươi sống, lên kế hoạch cho cộng tác viên đến từng hộ kinh doanh, hộ gia đình có đám hiếu, hỉ cam kết đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, lập danh sách, vận động các hộ kinh doanh các mặt hàng trên địa bàn xã tham gia lớp tập huấn trên xã Cát Vân, tổng số hộ, cơ sở tham gia lớp tập huấn là: 21, trong năm trên địa bàn xã không có vụ ngộ độc thực phẩm nào sảy ra. 1.13. Công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản : Tổ chức quản lý tốt các đối tượng tham gia chương trình, phối hợp với Trung tâm dân số của huyện, triển khai chiến dịch truyền thông, kết hợp đưa dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản tới các xã, thị trấn trong toàn xã. Góp phần hạ tỉ lệ tăng dân số và mắc các bệnh phụ khoa cho phụ nữ trong toàn xã Số người đặt dụng cụ tử cung: 20 đạt 33,9%KH năm; Số lượt khám phụ khoa: 434 đạt 93, %KH năm,điều trị phụ khoa: 58 đạt 58%KH, Số tiêm thuốc tránh thai: 10 đạt 28,6% KH năm. Tổ chức tốt các buổi làm dịch vụ tại trạm do Khoa chăm sóc sinh sản Trung tâm thực hiện, vận động chị em trong độ tuổi sinh đẻ đi khám định kỳ để phát hiện và điều trị kịp thời các bệnh phụ khoa. 1.14. Chương trình phòng chống suy dinh dưỡng và vitaminA Tổ chức cân, đo đánh giá tỷ lệ suy dinh dưỡng và triển khai ngày vi chất dinh dưỡng. Kết quả: Tổng số trẻ < 5 tuổi được uống vitamin A: 327 cháu đạt 100% KH; Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em < 5 tuổi theo cân nặng: 14,06% ,Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em < 5 tuổi theo chiều cao: 27,8 % . 1.15. Công tác chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lập kế hoạch tư vấn khám sức khỏe cho người cao tuổi do cán bộ trung tâm thực hiện, trong năm trạm đã tổ chức khám, cấp thuốc cho người cao tuổi trên địa bàn xã nhân ngày quốc tế ngưới cao tuổi: 126 cụ, kết hợp với hội người cao tuổi xã đi thăm các cụ có hoàn cảnh khó khăn, bệnh nặng tại hộ gia đình. Phối hợp với đoàn khám lưu động do Trung tâm dự phòng huyện và bệnh viện Đa khoa huyện khám và cấp thuốc miễn phí cho 19 cụ cao tuổi có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn xa. Lồng ghép kiến thức chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trong các cuộc họp thôn, nâng cao nhận thức về cách phòng và chữa các bệnh thông thường cho người cao tuổi tại nhà. 1.16. Công tác sửa chữa cơ sở hạ tầng năm 2015 Nội dung hoạt động. Mục tiêu mua sắm, tu sửa. Chi tiêu mua sắm sủa chữa. 1. - 100m dây điện. - 10 bóng chữ U 45. - 100m dây dẫn các phòng - 100m ống 21 dẫn nước.. Quý II,III/2015.. Sửa chữa,là m mới. -Thay mới đường dây điện,hệ thống điện các phòng ban - Làm mới đường ống dẫn nước. 2. Mua sắm trang thiết bị vật dụng.. Ghế nhựa Chiếu bệnh nhân Ri đô các phòng. 10 cái 05 đôi 05 cái. Quý II/2015 450.000 Quý III/2015 550.000 Quý VI/2015 500.000. T T. Thời gian thực hiện. Dự kiến khinh phí TYT, UBND xã. Đơn vị thực hiện. Nguồn xin hỗ trợ. - TYT xã - TYT xã. Quý II,III/2015. TYT xã TYT xã TYT xã. -Sự nghiệp y tế - Sự nghiệp y tế - Sự nghiệp y tế. 1.500.000. 1.17. Công tác thu chi tài chính. Năm 2015 được sự chỉ đạo chặt chex của TTYT huyện Như Xuân về ccoong tác thu chi, tài chính của trạm, đơn vị đã triển khai công tác tài chính đảm bảo tính khách quan, công bằng minh bạch theo quy định. 1.18. Công tác phối kết hợp với các ban ngành đoàn thể trong thực hiện nhiaamj vụ được giao..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Xây dựng kế hoạc phối hợp với các đoàn thể nhận được sự tham gia tích cực của các ban ngành góp phần thuực hiện nhiệm vụ về y tế của đơn vị. 1.19. Công tác quản lí cán bộ hồ sơ sổ sách. Chị bộ y tế và trạm y tế tổ chức làm tốt công tác quản lí cán bộ trong trạm, phân công cán bộ ghi chép, quản lí theo 10 nội dung tiêu chi quốc gia về y tế giai đoạn 2. Làm báo cáo tháng, quý, năm và gửi lên tuyến trên đầy đủ. + Lưu hồ sơ báo cáo tháng, quý, năm tại trạm đúng, đủ theo quy định. 2. Tổ chức về Y tế. Tổng số cán bộ Trạm Y tế: 05. Trong đó: - Bác sỹ - 1 ĐDV - 2 Y sỹ đa khoa - 1 Dược sỹ TH Tổng số nhân viên Y tế thôn bản: 08 người. 3. Hoạt động Trạm Y tế. 3.1. Khám chữa bệnh. - Tổng số lần KCB năm 2015: 2952 trong đó YHCT: 892, trẻ em dưới 6 tuổi: 283, tổng số lượt điều trị nội trú: 19, tổng số lượt điều trị ngoại trú: 1196, tổng số bệnh nhân chuyển tuyến: 778. 3.2. Tiêm chủng mở rộng. Tổng số trẻ em trong diện tiêm chủng là 62 em, số được tiêm là 62, trong đó BCG: 51, Hip 3: 67, OPV 3: 62, sởi: 57, VGB: 6. 3.3. Các bệnh truyền nhiễm gây dịch và bệnh quan trọng. Quản lý và theo dõi, điều trị tốt, trong năm không để xẩy ra các bệnh dịch nguy hiểm cũng như các bệnh khác làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. 3.4. Các bệnh xã hội. Trong năm 2015 không có bệnh nhân sốt rét, quản lý và theo dõi, tuyên truyền tốt cho 2 đối tượng nhiễm HIV ở địa bàn trong xã. Quản lý và điều trị đúng phác đồ cho 12 đối tượng Tâm thần. 3.5. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ- trẻ em. Quản lý và theo dõi cho 75 phụ nữ có thai, tổng số lần khám thai định kỳ là 185, số phụ nữ có thai được khám thai 3 lần trong thai kỳ là 59, đẻ do cán bộ Y tế đỡ là 59, tổng số bà mẹ và trẻ em được chăm sóc sau sinh là 59. 4 Hoạt động của chính quyền, đoàn thể. 4.1. Chính quyền. - Xây dựng kế hoạch hoạt động trong tháng, trong năm, các chỉ tiêu mà Trung tâm Y tế huyện đưa về. - Tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã xây dựng và phát triển sự nghiệp về Y tế, đặc biệt là xây dựng xã chuẩn đạt bộ tiêu chí Quốc gia về Y tế giai đoạn 2011- 2020. 4.2. Đoàn thể..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hàng tháng tổ chức họp đánh giá đoàn viên công đoàn, triển khai những việc mà công đoàn Trung tâm Y tế triển khai về. Tổ chức đi thăm hỏi động viên những đoàn viên công đoàn ốm đau với tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ nhau những lúc khó khăn hoạn nạn. 5. Kết quả kiểm tra, đánh giá, phân loại. 5.1. Đánh giá phân loại thông qua chấm điểm bộ tiêu chí năm 2015. - Tổng điểm đạt được: Trong đó: + Tiêu chí 1: 3/3 + Tiêu chí 6: 12/17 + Tiêu chí 2: 9/10 + Tiêu chí 7: 13/14 + Tiêu chí 3: 8,5/11 + Tiêu chí 8: 12/13 + Tiêu chí 4: 8/9 + Tiêu chí 9: 4/9 + Tiêu chí 5: 10/10 + Tiêu chí 10: 3/4 5.2. Đánh giá phân loại Tổ công đoàn Trạm. - Tổ công đoàn hoàn thành tốt nhiệm vụ. 6. Những tồn tại, nguyên nhân. 6.1. Tồn tại: - Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh và để xây dựng theo chuẩn Bộ tiêu chí Quốc gia về Y tế. - Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh còn thấp. - Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đang còn cao, đặc biệt tỷ lệ số phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên đang còn nhiều. 6.2. Nguyên nhân: - Do địa phương đang còn nghèo nàn nên chưa có kinh phí để đáp ứng, xây dựng được cơ sở hạ tầng cho Trạm Y tế, bên cạnh đó những sự đầu tư, tài trợ của các tổ chức nước ngoài chưa vào đến địa phương. - Nhận thức của người dân còn hạn chế, dân trí còn mơ hồ, các hủ tục đang còn nhiều nên dẫn đến tình trạng trọng nam khinh nữ, tỷ lệ sinh con thứ 3 cao, tỷ lệ hộ dân sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh thấp..... - Kinh phí của Trung tâm Y tế cũng như Trạm Y tế đang còn hạn hẹp nên chưa đủ điều kiện để xây dựng cơ sở hạ tầng cho xã tốt hơn. II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM 2016 1. Đặc điểm tình hình. - Cát tân nằm ở phía tây của huyện Như Xuân; Phía bắc giáp với Thượng ninh, Phía Tây giáp cất vân, Phí đông giáp Yên lễ, phía nam giáp với Hóa quỳ. - Có đường 45 đi qua và là xã miền núi với diện tích km 2. Dân số: 2.912 người. Số hộ: 691, Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên 2,1%, Số hộ nghèo là : 253 hộ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chiếm tỷ lệ: 8,6%, có 8 thôn. Số trẻ dưới 6 tuổi là : 267 ; Phụ nữ từ 15-49 tuổi: 614, Phụ nữ 15-49 cú chồng là: 419 người - Đặc điểm dân cư: có 4 dân tộc sinh sống thái, thổ, mường, kinh. Trong đó dân tộc thổ chiếm tỷ lệ cao nhất, nghề nghiệp chính của nhân dân trong xã là làm ruộng và trồng đồi. - Dân trí của người dân đang thấp nên Trạm Y tế đang còn khó khăn trong việc tuyên truyền, phổ biến, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho bà con nhân dân, đặc biệt là trong công tác Vệ sinh môi trường, Vệ sinh an toàn thực phẩm..... - Cơ sở hạ tầng của trạm đang còn nghèo nàn, lạc hậu, chưa có đủ các phòng ban để phục vụ cho công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. - Giao thông đi lại khó khăn. 2. Thuận lợi. - Luôn được sự quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ của xã, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân xã cùng các cấp, các ban ngành đoàn thể, đặc biệt là Trung Tâm Y tế trong việc thực hiện từng mục tiêu, nhiệm vụ được giao. - Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị dần được hoàn thiện, chất lượng cán bộ dần được nâng cao, hàng năm có các dự án, kế hoạch tu sửa, làm mới cơ sở tại trạm, đáp ứng nhu cầu khám và chữa bệnh của nhân dân trên địa bàn xã, trong năm luuon nâng cao y đức nghề nghiệp, thực hiện đúng phẩm chất của người án bộ y tế. - Tình hình chính trị, kinh tế trên địa bàn xã luôn ổn định và dần được nâng cao, các dự án về kinh tế đưa về có hiệu quả cho từng hộ gia đình nâng cao thu nhập cho nhân dân, từ đó nhận thức của nhân dân ngày được nâng cao,dẫn đến công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trên địa bàn xã ngày căng có chất lượng tốt, tạo điều kiện thuân lợi cho cán bộ y tế hoàn thành tốt nhiệm vụ “ xã hội hóa y tế”, xây dựng xã chuẩn về y tế giai đoạn 2 đi vào công tác chuẩn bị. - Có sự ủng hộ của các ban ngành đoàn thể trong xã, đặc biệt là nhân dân trong xã trong công tác khám chữa bệnh. 3. Khó khăn. Diễn biến dịch bệnh trên địa bàn huyện phức tạp, trong năm đã xuất hiện một số bệnh như: Bệnh chó dại, tay chân miệng, quai bị, thủy đậu.... Trong năm trên địa bàn xã luôn có biến động về dân cư, công tác xây dựng nông thôn mới đang gấp rút thực hiện nên lưu lượng giao thương được mở rộng kéo theo các dịch bệnh từ nơi khác xâm nhập về địa bàn là khá cao, khó khăn cho trạm y tế giám sát dịch trên địa bàn quản lí. Cơ sở hạ tầng của trạm đang xuống cấp nghiêm trọng, chưa đủ các phòng chức năng theo quy định cho trạm hoạt động..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kinh phí các chương trình đầu tư rót về trạm đang còn ít, chậm gây khó khăn cho công tác ổn định tổ chức các phòng ban, trang thiết bị theo quy định. Tuy nhiên tập thể cán bộ, nhân viên y tế đã vượt qua mọi khó khăn chung trên toàn huyện và riêng của địa phương đã cơ bản hoàn thành tốt mục tiêu, kế hoạch đề ra, tạo tiền đề cho việc xây dựng xã chuẩn về y tế giai đoạn 2. 4. Mục tiêu và nhiện vụ chủ yếu. 4.1. Khám chữa bệnh. - Nâng cao chất lượng Khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe ban đầu cho bà con nhân dân trong xã. - Hoàn thành kế hoạch, chỉ tiêu mà cấp trên giao xuống. - Tận tình, chu đáo với người bệnh cũng như người nhà bệnh nhân. Chẩn đoán đúng, chính xác, kịp thời để có phương án xử lý. Phát hiện kịp thời những vụ dịch có thẻ bùng phát..... 4.2. Công tác dự phòng và chương trình mục tiêu Y tế Quốc gia. - Phân công nhiệm vụ, phụ trách từng chương trình cụ thể đối với từng cán bộ Y tế. * Đ/C. Lê Phú Uý – trưởng trạm y tế phụ trách chung, chịu mọi trách nhiệm về lãnh đạo, quản lí toàn diện hoạt động công tác y tế trên địa bàn xã. Đảm nhiệm mối quan hệ giữa cộng đồng, Đảng , Chính quyền, các ban ngành đoàn thể, các cơ quan trong xã và lành đạo cấp trên. Phụ trách các chương trình CSSKBĐ, các kế hoạch, tháng, quý, năm, các kế hoạch phối kết hợp với các ban ngành đoàn thể. Chịu trách nhiệm chính trong công tác khám và chữa bệnh. * Đ/C. Lê Thị Thảo – YSĐK. Tham mưu cho trưởng trạm về công tác khám chữa bệnh, chịu sự điều hành của trưởng trạm, phụ trách các mảng. GDTTSK, Phòng chống HIV- AIDS, Học đường, Đông Y, Các bệnh truyền nhiễm, người cao tuổi, người khuyết tật. * Đ/C. Lê thị Luận – ĐDTH. Tham mưu cho trưởng trạm về công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản, KHHGĐ, phụ trách chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản,KHHGĐ, chịu mọi điều hành, phân công của trưởng trạm. * Đ/C. Lê Văn Giáp – Y sỹ đa khoa, chịu mọi sự phân công điều hành của trưởng trạm, phụ trách các mảng VSMTNS, Tiêm chủng mở rộng, sốt rét, thiếu hụt IỐT, giám sát dịch bệnh tại các thôn, và các chương trình y tế khác khi co sự phân công của trưởng trạm..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Đ/C. Nguyễn Thị Thúy – Cán bộ hợp đồng Dược, tham mưu cho trưởng trạm về công tác cung ứng thuốc, chịu sự điều hành của trưởng trạm, phụ trách công tác Dược, cung ứng thuốc quay Vòng và quyết toán thuốc BHYT, thực hiện các trương trình khi có sự phân công của trưởng trạm. Chi tiết thực hiện các chương trình y tế năm 2016 (có phục lục kèm theo). 4.3. Tình hình dịch bệnh. - Theo dõi và giám sát chặt chẽ các bệnh dịch có thể xẩy ra và bùng phát trên địa bàn xã. - Nếu có dịch xẩy ra nắm bắt kịp thời để xử lý và báo cáo ngay với tuyến trên để có phương án xử lý, khoanh vùng, khử trùng để dập dịch kịp thời, không để dịch có điều kiện bùng phát. 4.4. Công tác xây dựng và phát triển xã đạt bộ tiêu chí Quốc gia về Y tế. Củng cố cơ sở vật chất hạ tầng, trang thiết bị, nhân lực để xây dựng xã chuẩn quốc gia giai đoạn 2 vào năm 2018. * Công tác xây dưng, sửa chữa cơ sở hạ tầng. - Những hạng mục cụ thể. TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Nội dung - Sửa chữa khu tường rạn nứt khu nhà chính. - Sửa chữa khu vệ sinh. - Làm mới lò xử lí rác thải y tế. - Làm mới bếp cho bệnh nhân. - Làm mái che và nơi ngồi chờ trước lúc tiêm chủng. - Làm bể phốt xử lí nước thải y tế tại trạm. - Quạt treo tường. - Máy Phát điện. - Mua sắm trang thiết bị phục vụ chuyên môn.. Kinh phí. Ủy ban nhân dân xã. Trung tâm Y tế huyện. 5. Nhiệm vụ và giải pháp. 5.1. Mục tiêu. Xây dựng củng cố hoàn thiện hệ thống tế cơ sở vật chất, nhân lực và trang thiết bị, xây dựng bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 -2020..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phối kết hợp các ban ngành đoàn thể tham gia công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân. Chủ động phòng ngừa các dịch bệnh ở người, không để dịch lớn sảy ra trên địa bàn quản lý. Không đê sẩy ra các vi phạm về chuyên môn, quy tắc ứng xử, thực hiện có thầy là có thuốc. Nâng cao nhận thức của người dân về phòng chống và chữa các bệnh thông thường, đưa các bài thuốc dân gian sử dụng trong các hộ gia đình. Phát huy tính trung thực, sáng tạo, nâng cao trình độ chuyên môn. Nâng cao tinh thần, trách nhiện xứng đáng với chử vàng ;Lương y như từ mẫu’ 5.2. Nhiệm vụ. Xây dựng kế hoạch hoạt động, sửa chữa nâng cấp ,làm mới cơ sở hạ tầng, trang thiết bi phục vụ xây dựng bộ tiêu chí. Tham mưu cho UBND về công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu ,Toàn dân xây dựng sự nghiệp y tế. Tăng cường giám sát về các thôn phòng ngừa các dịch bệnh, không để dịch sảy ra trên địa bàn. Tuyên truyền, phổ biến mở các lớp tập huấn đến tận hộ gia đình về các cách phòng chữa bệnh thông thường. Mở các lớp tập huấn chuyên môn cho cán bộ trạm thường xuyên trao đổi kiến thức chuyên môn giữa đồng nghiệp. Nghiêm túc thực hiện quy tắc ứng xử , thực hiện đúng các quy định về y đức. Tranh thủ sự ủng hộ của cấp ủy Đảng, UBND, toàn dân xây dựng mạng lưới y tế vững mạnh. * Thời gian thực hiện. 1. Khám chữa bệnh từ mùng 01/01/2016 đến 31/12/2016. 2. Cung ứng thuốc vay vòng vốn và thuốc BHYT từ 01/01/2016 đến 31/12/2016. 3. Tiêm chủng mở rộng định kỳ vào ngày mùng 08 hàng tháng. 4. Chăm sóc sức khẻo sinh sản KHHGĐ từ mùng 01/01/2016 đến 31/12/2016. 5. Chương trình phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ em. Trẻ suy dinh dưỡng về cân nặng, chiều cao dưới 02 tuổi theo dõi tăng trưởng vào ngày 26 đến ngày 28 hàng tháng. Trẻ suy dinh dưỡng từ 2 tuổi đến 5 tuoour quý cân một lần vào ngày 26 đến 28 hàng quý..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Cân toàn bộ trẻ năm 2 lần vào ngày 01/06/2016 đến 01/12/2016. 6. Chương trình phòng chống Lao từ 01/01/2016 đến 31/12/2016( mở chiến dịch lớn ngày thế giới phòng chống Lao). 7. Chương trình phòng chống HIV – AIDS từ ngày 01/01/2016 đến 31/12/2016, mở chiến dịch lowcs ngày thế giới phòng chống HIV – AIDS. 8. Chương trình phòng chống thiếu hụt i ốt từ ngày 01/01/2016 đến 31/12/2016. 9. Chương trình phòng chống Phong- Da Liễu, phòng chống bệnh Tâm Thần, phòng chống Sốt Rét, Sốt xuất huyết, các bệnh về mắt, các bệnh lây truyền, công tác chủ động phòng chống dịch bệnh và một số chương trình y tế khác thực hiện từ 01/01/2016 đến 31/12/2016. 10. Chương trình phòng chống ngộ độc thực phẩm và ATVSTP thực hiện từ 01/01/2016 đến 31/12/2016( Tập chung đẩy mạnh vào tháng hành đông VSATTP,và các ngày lễ lớn trong năm. 11. Chương trình VSMTNS, tháng kiểm tra tuyên truyên 01 lần, háng quý đánh giá kết quả thực hiện, tìm giải pháp. * Kinh phí Nguồn hỗ trợ hợp pháp của UBND xã trong hoạt động cho Trạm y tế năm 2016. + Khinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng. TT. Nội dung. Thời gian thực hiện. Dự kiến kinh phí. Đơn vị thực hiện. Nguồn xin hỗ trợ. 1 2 3. Biển vườn thuốc nam Quý II, III/2016 4.000.000 Xây nhà bếp Quý III/2016 16.000.000 Kinh phí Quạt treo tường Quý III, IV/ 2016 2.500.000 Quét vôi vê khối nhà Quý III, IV/ 2016 10.000.000 UBND xã xây dựng 4 nông thôn trạm mới. Làm mái che ngồi Quý III, IV/ 2016 25.000.000 5 chờ trước tiêm chủng Tổng cộng 57.500.000 +Kinh phí mua sắm trang thiết bị chuyên môn từ nguồn khinh phí tiết kiệm chi ngân sách y tế 2016 của Trung tâm Y tế huyện Như xuân. Nôi dung hoạt TT động. Mục tiêu mua sắm sửa chữa. Thời gian thực hiện. Dự kiến khinh phí. Đơn vị thực hiện. Nguồn kinh phí hỗ trợ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Mua sắm trang thiết bị chuyên môn.. - Bàn tiểu phẫu - Bộ tiểu phẫu - Huyết áp, ống nghe người lớn - Huyết áp, ống nghe trẻ em - Bộ rửa dạ dày - Máy xét nghiệm đường huyết - Bộ khám tai mũi họng - Máy điện châm - Cọc truyền dịch Inox - Búa thử phản xạ - Tủ đựng thuốc loại dứng - Tủ đựng thuốc loại nằm - Tủ đựng tài liệu. Năm 2016. 20.000.000. Trung tâm Y tế như xuân. Kinh phí từ nguồn ngân sách Y tế năm 2016.. 5.3. Giải pháp. - Tham mưu cho Đảng ủy- Ủy ban nhân dân xã về kinh phí xây dựng xã chuẩn đạt Bộ tiêu chí Quốc gia về Y tế đến năm 2020, làm tờ trình xin kinh phí và tranh thủ sự ủng hộ của Ủy ban nhân dân, các ban ngành đoàn thể, nhân dân trên địa bàn xã. - Đấu mối với Trung tâm Y tế Như xuân để làm tờ trình xin kinh phí và tranh thủ sự ủng hộ kinh phí của các tổ chức khác. Nơi nhận: - TTYT huyện (b/c);. TRẠM Y TẾ. DUYỆT UBND XÃ. DUYỆT TTYT HUYỆN. - UBND xã (b/c); - TYT (t/h); - 8 thôn (t/h); - Lưu.. TTYT HUYỆN NHƯ XUÂN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRẠM Y TẾ XÃ CÁT TÂN. Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Cát Tân, ngày 21 tháng 12 năm 2015. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP Y TẾ XÃ CÁT TÂN NĂM 2016.
<span class='text_page_counter'>(15)</span>