Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bai 11 Cau ghep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.06 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 11 Tiết 43 Tuần :11 Tiếng việt:. CAÂU GHEÙP. I. MUÏC TIEÂU 1. Kiến thức - Đặc điểm của câu ghép . - Cách nối các vế câu ghép . 2. Kĩ năng - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần . - Sử dụng câu ghép phù hợp với hòan cảnh giao tiếp . - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu . 3. Thái độ : Có thái độ đúng đắn khi sử dụng câu ghép cho phù hợp với hòan cảnh giao tiếp . 4. Năng lực HS : cảm nhận, quan sát, tưởng tượng, suy nghĩ, phân tích, vận dụng. II. NỘI DUNG HỌC TẬP - Nắm được đặc điểm của câu ghép , cách nối các vế trong câu ghép . - Biết sử dụng câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp . III. CHUẨN BỊ - Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , bảng phụ . - Học Sinh : Vở bài soạn . IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS(1 phút) 2. Kiểm tra miệng: (5 phút) Câu 1 : Thế nào là nói giảm , nói tránh ? Tác dụng ? Ví dụ ? (3 điểm ) . Câu 2 : Những tình huống giao tiếp nào chúng ta không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh ?( 3 điểm) Câu 3: Viết lại các câu văn dưới đây theo hứơng nói nói giảm , nói tránh :( 4 điểm) a. Anh ấy bị điếc rồi , không nghe cậu nói đâu . b. Anh cút đi ! c. Chiếc áo của chị xấu quá ! d. Anh rất lười học bài . Đáp án Câu 1: - Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển. - Tác dụng: tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục thiếu lịch sự. Câu 2: Những tình huống giao tiếp chúng ta không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh - Trong trường hợp cần thiết phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật . - Khi cần thông tin chính xác, trung thực trong văn bản hành chính( Biên bản , báo cáo…)thì không nên nói giảm nói tránh vì như thế là bất lợi . Câu 3: a. Anh ấy bị khiếm thính rồi , không nghe cậu nói đâu ! b. Anh đi đi ! c. Chiếc áo của chị không được sắc sảo cho lắm ! d. Anh nên chăm chỉ học bài !.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Tiến trình bài học (32 phút) HOẠT ĐỘNG GIỮA GV VÀ HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút) ? Dựa vào cấu tạo ngữ pháp, người ta chia câu tiếng Việt thành những loại nào? -Chia câu tiếng Việt thành hai loại chính: Câu đơn và câu ghép. GV:Ở cấp 1 chúng ta đã tìm hiểu về câu ghép , hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về đặc điểm và cách nối các vế của một câu ghép . Hoạt động 2: Đặc điểm câu ghép(13 phút) GV cho HS đọc VD SGK/111 ? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu in đậm trên . a) Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. - Tôi //quên thế nào được….. bầu trời quang đãng. C V + Những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi c v + Mấy cành hoa tươi /mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. c v ? Trong ba cụm C-V các em vừa chỉ ra, cụm nào là cụm C-V lớn? Cụm nào là cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn ấy? GV giảng: Cụm C-V nòng cốt là cụm lớn; 2 cụm C1-V1 và C2-V2 là các cụm nhỏ nằm trong cụm lớn. - Cụm 1 là cụm lớn; 2 cụm sau là cụm nhỏ nằm trong cụm lớn ? Mối quan hệ giữa các cụm C-V này là gì. - Mối quan hệ bao hàm . TH: Vậy theo em câu (a) thuộc kiểu câu gì mà em đã được học ở chương trình Ngữ văn lớp 7. - Câu (a) là câu mở rộng thành phần phụ ngữ sau của cụm động từ (Hai cụm C1-V1 và C2-V2 là phụ ngữ sau cho động từ trung tâm “quên”. Giữa chúng có mối quan hệ so sánh “như”) b) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió TN1 TN2 lạnh, mẹ tôi// âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường C V làng dài và hẹp. ? Câu (b) có mấy cụm chủ vị? Câu này thuộc kiểu câu nào đã được học.. NOÄI DUNG BAØI DAÏY. I. Ñaëc ñieåm caâu gheùp 1. Ví dụ : SGK/111. - Đoạn 1: Có 1 cụm C- V lớn , 2 cụm C-V còn lại nằm trong VN - Đoạn 2: Câu có 1 cụm C- V. - Đoạn 3: 3 cụm C-V ->Câu ghép.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Câu (b) chỉ có một cụm C - V làm nòng cốt => Câu đơn bình thường, có 2 trạng ngữ. c. Cảnh vật chung quanh tôi // đều thay đổi , vì CN1 VN1 chính lòng tôi // đang có sự thay đổilớn: … tôi // đi học . CN2 VN2 CN3 VN3 ? Qua phân tích, ta thấy câu (c) có mấy cụm C - V? các cụm C - V có bao chứa lẫn nhau không . - Câu (c) có 3 cụm C – V. - Các cụm C – V không bao chứa nhau. - Mỗi cụm C-V này là một vế câu. Trình bày kết quả phân tích ở hai bước trên vào bảng theo mẫu . ?Dựa vào kiến thức đã học ở các lớp dưới, hãy cho biết câu nào trong những câu trên là câu đơn, câu nào là câu ghép. Kieåu cấu taïo caâu. Caâu cuï theå. Câu có một cụm C-V. b Câu đơn Câu có hai hoặc Cụm C-V nhỏ nằm a nhiều cụm C-V trong cụm C-V lớn. Câu đơn MRTP Các cụm C-V c không bao chứa Câu ghép nhau ? Câu trong vd c là câu ghép ? Vậy em hãy cho biết câu ghép có đặc điểm gì . - Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này là một vế câu. GV giảng thêm: Câu đơn , câu ghép - Câu có một kết cấu C –V: câu đơn - Câu có 2 cụm C-V trở lên, cụm c-v nhỏ nằm trong cụm C- V lớn, câu có 2 cụm C – V không bao chứa nhau gọi là câu ghép. ? Trong các VD trên, nếu bỏ dấu phẩy, những từ nối thay bằng dấu chấm thì các vế sẽ như thế nào. - Câu đơn GV gọi HS đọc ghi nhớ: SGK/112 BTN: Haõy xaùc ñònh caáu taïo cuûa caùc caâu ghép sau a. Cháu //van ông, nhà cháu //vừa mới tỉnh được một lúc. b. Cái đầu lão// nghẹo về một bên và cái miệng móm mém. - Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này là một vế câu.. * Ghi nhớ: SGK/112.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> của lão mếu như con nít. c. Hắn //vốn không ưa lão bởi vì lão //lương thiện quá. d. Lụt // tràn, núi //sạt, nhà //đổ. C V C V C V Hoạt động 3: Cách nối các vế câu ghép(8 phút) HS tiếp tục quan sát đoạn văn mục 1 /SGK/111. II. Caùch noái caùc veá caâu c) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. ?Theo em các vế câu trong câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào. - Các vế câu được nối với nhau bằng dấu phẩy (,) và dấu hai chấm (:) ? Tìm thêm các câu ghép trong đoạn trích ở mục I? Phân tích cấu tạo ngữ pháp của từng câu ghép ấy và cho biết các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? (1) Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường /rụng nhiều và trên không có những đám mây /bàng bạc, lòng tôi/ lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. - Nối bằng quan hệ từ “ và” và dấu “ ,” - Các vế câu nối bằng quan hệ từ “và” (Chỉ ý đồng thời) (3) Những ý tưởng ấy tôi /chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi /không biết ghi và ngày nay tôi /không nhớ hết. - Trạng ngữ: “Những ý tưởng ấy” - C1: “Tôi” V1: “Chưa lần nào ghi lên giấy” - C2: “tôi” V2: “không biết ghi” - C3: “tôi” V3: “không nhớ hết” =>Các vế câu nối bằng quan hệ từ “vì” (Chỉ nguyên nhân) và quan hệ từ “và” (Chỉ ý đồng thời) (6) Con đường này tôi /đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này/ tự nhiên thấy lạ. - Trạng ngữ: “Con đường này” - C1: “Tôi” V1: “đã quen đi lại lắm lần” - C2: “lần này” V2: “tự nhiên thấy lạ” =>Các vế câu nối với nhau bằng quan hệ từ “nhưng” (Chỉ ý tương phản). GV liên hệ thêm : Tìm các cách nối vế câu trong các ví dụ sau đây: a)Nếu ai có một bộ mặt xinh đẹp thì gương không bao giờ nói dối..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nối bằng một cặp quan hệ từ (giả thiết-kết luận): “Nếu...thì...” b) Mẹ nó càng đánh, nó càng lì ra. - Nối bằng một cặp phó từ “càng...càng...”. c) Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. - Nối bằng dấu phẩy. d) Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay. - Nối bằng dấu hai chấm. e) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. - Nối bằng dấu chấm phẩy f)Tôi càng chăm chỉ học càng thấy mình ngu dốt với kiến kho kiến thức đồ sộ . - Nối bằng 1 cặp phó từ, đại từ, chỉ từ thường đi đôi với nhau (Nối bằng cặp từ hô ứng) ? Qua việc tìm hiểu trên , em hãy cho biết các cách nối các vế của câu ghép ? VD minh họa * Có 2 cách nối các vế của câu ghép - Dùng từ có tác dụng nối: + Nối bằng một quan hệ từ. + Nối bằng một cặp quan hệ từ. + Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng). - Không dùng từ nối: Dùng dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy.. * Có 2 cách nối các vế của câu ghép - Dùng từ có tác dụng nối: + Nối bằng một quan hệ từ. + Nối bằng một cặp quan hệ từ. + Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng). - Không dùng từ nối: Dùng dấu GV gọi HS đọc ghi nhớ : SGK/112 phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm BTN: Xác định cấu tạo của các câu ghép sau và cho phẩy. biết các vế của những câu ghép được nối với nhau * Ghi nhớ: “SGK”/112 bằng cách nào ? a. Mọi người đi hết cả còn tôi ở lại. b. Vì em không học bài nên em bị điểm kém. c. Tôi càng nói , nó càng khóc. d. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi dâng lên bấy nhiêu Hoạt dộng 4: Luyeän taäp (10 phút) Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn trích và cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách III. Luyeän taäp nào? Bài 1: Tìm câu ghép, cách nối các GV cho HS thảo luận nhóm theo nàm(2 phút) vế trong câu ghép. 1.BT 1: Tìm câu ghép ,caùch noái caùc caâu gheùp a. - U van Dần , U lạy Dần ! - Dần hãy để cho chị đi với u ,đừng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> giữ chị nữa . - Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! – Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không ? => Không dùng từ nối(dùng dấu phẩy) - Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lí vào đây, ông ấy trói nốt cả u , trói nốt cả Dần nữa đấy.(từ nối : nếu). =>Dùng. GV gọi HS đọc bài tập 2 – yêu cầu – HS làm – GV nhận xét – cho điểm . a, Vì Thúy nói lỡ lời nên bạn Nga giận b, Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi c, Tuy gia đình rất khó khăn nhưng Lan vẫn vươn lên học giỏi. từ nối(QHT) và dấu. phẩy b. - Cô tôi chưa dứt câu ,cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng . - Câu thứ 2 : Từ nối : giá . c. Câu thứ 2. d. Câu thứ 3.( nối bằng QHT bởi vì) . 2.BT 2: Đặt câu với quan hệ từ cho saün a, Vì Thúy nói lỡ lời nên bạn Nga giận b, Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi c, Tuy gia đình rất khó khăn nhưng Lan vẫn vươn lên học giỏi 3. BT3: Ñaët caâu. GV gọi HS đọc BT3: Chuyển các câu ghép em vừa đặt được thành những câu ghép mới bằng một trong hai cách sau: a) Bỏ bớt một quan hệ từ. b) Đảo lại trật tự các vế câu. Trả lời : a.Nếu trời mưa to, tôi đi bộ. a) Nếu trời mưa to, tôi đi bộ. b.Tôi đi bộ, nếu trời mưa to. b) Tôi đi bộ, nếu trời mưa to. 4. BT 4: Dùng từ hô ứng đặt câu Bài 4: Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô ứng dưới đây: a, Trời vừa hửng sáng, chúng tôi đã lên đường. b, Lũ tràn đến đâu, nhà cửa trôi đến đấy. c, Gió càng lớn, đám cháy càng mạnh. 4 .Tổng kết(Củng cố , rút gọn kiến thức)(4 phút).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Em hãy cho biết câu ghép có đặc điểm gì . - Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này là một vế câu. ? Cách nối các vế của câu ghép ? VD minh họa * Có 2 cách nối các vế của câu ghép - Dùng từ có tác dụng nối: + Nối bằng một quan hệ từ. + Nối bằng một cặp quan hệ từ. + Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng). - Không dùng từ nối: Dùng dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy. Bài tập : Xác định, gặch chân các thành phần, các bộ phận của các câu ghép sau : a)Vì chưng gió/thổi, hoa/cười với trăng. (Ca dao) b) Dù ai/ rào dậu ngăn sân, lòng ta/ vẫn vững là dân cụ Hồ (Theo Tố Hữu – “Ta đi tới”) c) Ngào ngặt hương/ bay, bướm/ vẽ vòng. (Nguyễn Bính – “Xuân về”). d) Cải /chửa ra cây, cà/ mới nụ. (Nguyễn Khuyến,Bạn đến chơi nhà) 5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà)(3 phút) * Đối với bài học ở tiết học này - Về nhà học bài , học ghi nhớ , hoàn thành các bài tập vào VBT - Vế sưu tầm thêm một số câu ghép trong các bài thơ , bài văn : phân tích cấu tạo, cách nối các vế của câu ghép . * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo - Soạn bài “ Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh” + Vai trò, đặc điểm chung của văn bản thuyết minh + Luyện tập V. PHỤ LỤC :Tư liệu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×