Tải bản đầy đủ (.pdf) (251 trang)

1264 bài tập trắc nghiệm kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm có đáp án và lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.08 MB, 251 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>6. Chương. KLK-KLK THỔ-NHÔM. hủ đề 1 KIM LOẠI KIỀM VÀ MỘT SỐ HỢP. CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM. DẠNG 01: LÝ THUYẾT KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT Câu 1.. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al  NO3 3 . B. NaHCO3 .. C. Al .. D. MgCl2 .. Lời giải Chọn B Câu 2.. Trong công nghiệp, natri được điều chế bằng cách A. điện phân nóng chảy NaCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. C. dùng kim loại kali khử ion Na+ trong dung dịch NaCl. D. dùng CO khử Na+ trong Na2O ở nhiệt độ cao.. Câu 3.. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm? A. Trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. B. Trong hợp chất có hóa trị 1. C. Phản ứng với dung dịch axit rất mãnh liệt. D. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. Lời giải. Câu 4.. Câu 5.. Chọn D Khi điện phân (với điện cực trơ) NaCl nóng chảy, A. ở anot, ion Na+ bị oxi hóa. B. ở catot, ion Na+ bị khử. C. ở anot, ion Cl- bị khử. D. ở catot, ion Cl- bị khử. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Thành phần chính của muối ăn là A. BaCl2. B. CaCO3. C. NaCl. D. Mg(NO3)2. Lời giải Chọn C. Câu 6.. Baking soda (thuốc muối, bột nở) là tên gọi hay dùng trong ngành thực phẩm của hợp chất sodium bicarbonate (tiếng Việt là natri hiđrocacbonat hay natri bicacbonat). Công thức hóa học của baking soda là A. NaCl. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. Na2CO3.10H2O. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 7.. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Liti B. Sắt. C. Nhôm.. D. Canxi. Lời giải Câu 8.. Chọn A Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm? A. Trong hợp chất có hóa trị 1. B. Trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. D. Phản ứng với dung dịch axit rất mãnh liệt. Lời giải Chọn C. Câu 9. Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là A. KHCO3 . B. KNO 2 . C. K 3 PO 4 . D. KNO3 . Lời giải Chọn D Câu 10. Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3? A. CaCl2. B. Na2S. C. NaOH.. D. NaCl.. Câu 11. Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là: A. 1. B. 2. C. 3.. D. 4.. Câu 12. Câu 13.. Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm? A. Na. B. Al. C. Cs.. D. Li.. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Liti B. Sắt. D. Canxi. C. Nhôm. Lời giải. Chọn A Câu 14. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh lam. Chất X là A. FeCl3. B. MgCl2. C. CuCl2. D. FeCl2. Lời giải Chọn C Câu 15. Phương pháp để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là A. thuỷ luyện B. điện phân nóng chảy C. nhiệt luyện D. điện phân dung dịch Câu 16.. Hợp chất nào sau đây chứa kim loại kiềm A. CaCl2 B. AgCl.. C. KHCO3 D. BaSO4. Lời giải Chọn C Trong nhóm IA (trừ H) thì các kim loại khác đều là kim loại kiềm. Thần chú là: Li - Nào - Không Rót - Cà - Fê  Li – Na – K – Rb – Cs – Fr.. Câu 17. Kim loại nào là kim loại kiềm? A. Be. B. Mg.. C. Sr.. D. Li..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lời giải Chọn D Câu 18. Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây? A. Nước. B. Dầu hỏa. C. Giấm ăn. D. Ancol etylic. Lời giải Chọn B Câu 19.. Chất nào sau đây có khả năng làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời? A. HCl . B. NaCl . C. Na2CO3 . D. NH 4 NO3 . Lời giải Chọn C. Câu 20. Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng A. NaCl. B. NaOH. C. NaNO3.. D. HCl.. Câu 21.. Natri cacbonat còn có tên gọi khác là soda. Công thức của natri cacbonat là A. Na2SO3. B. NaCl. C. Na2CO3. D. NaHCO3. Lời giải Chọn C Natri cacbonat có công thức phân tử là: Na2CO3.. Câu 22.. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với H2O? A. K. B. Ba. C. Na. Lời giải Chọn D. Câu 23. Chất nào sau đây không bị nhiệt phân hủy là A. KHCO3. B. Na2CO3.. C. Cu(NO3)2. Lời giải. D. Cu.. D. (NH4)2Cr2O7.. Chọn B Câu 24. Sođa khan (không ngậm nước) là hóa chất quan trọng trong sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hóa học của sođa khan là A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaNO3. D. Na2CO3. Lời giải Chọn D sođa khan có công thức hóa học là Na2CO3. Câu 25. Tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây không phải của KNO3? A. Bị phân hủy ở nhiệt độ cao. B. Dùng để chế tạo thuốc nổ. C. Dùng làm phân bón. D. Không tan trong nước. Lời giải Chọn D Câu 26. Để làm giảm lượng axit clohidric trong dạ dày người ta dùng loại thuốc có thành phần chính là chất nào sau đây? A. NaOH. B. NaCl C. NaHCO3. D. Ca(OH)2. Câu 27. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Đề Khảo Sát - 2020) Sođa khan có công thức hoá học là: A. NH4HCO3. B. (NH4)2CO3. C. Na2CO3. D. NaHCO3. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 28. Nhiệt phân NaHCO3 thu được những sản phẩm nào? A. CO2, H2O B. Na2O, CO2, H2O. C. Na2CO3 D. Na2CO3, CO2, H2O. Câu 29. Natri clorua có nhiều trong nước biển, là thành phần chính của muối ăn. Công thức của natri clorua là A. NaCl. B. CaCl2. C. NaI. D. KBr. Câu 30.. Chất nào sau đây là muối axit? A. NaHSO4. B. Na2SO4.. C. NaCl.. D. KNO3.. Lời giải Chọn A Câu 31. Chất nào sau đây là xút ăn da? A. NaNO3. B. NaHCO3.. C. Na2CO3.. Câu 32. Kim loại có thể khử nước ở nhiệt độ thường là A. Cu. B. Ag.. D. NaOH.. C. K.. D. Zn.. Lời giải Chọn C Câu 33. Trong y học, hợp chất nào của Na sau đây được dùng làm thuốc đau dạ dày? A. Na2SO4 B. NaHCO3 C. NaOH D. NaI Câu 34. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Kim loại có thể khử nước ở nhiệt độ thường là A. Cu. B. Ag. C. K. D. Zn. Lời giải Chọn C Câu 35. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Chất nào sau đây là muối axit? A. NaHSO4. B. Na2SO4. C. NaCl. D. KNO3. Lời giải Chọn A Câu 36. Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí? A. Ba(OH)2 B. Na2CO3 C. K2SO4 Câu 37.. D. Ca(NO3)2. Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn). X là A. Na2SO4. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. NaCl.. Câu 38. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch? A. Na. B. Fe. C. Mg. D. Al. Lời giải Chọn A Câu 39.. Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các hóa chất sau đây? A. NaCl. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. NH4HCO3. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 40.. Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân? A. NaCl. B. NaNO2.. C. Na2CO3.. D. NH4HCO3.. Câu 41. Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là A. Na, K, Ca, Ba. B. Na, K, Ca, Be. C. Li, Na, K, Mg. Câu 42.. D. Li, Na, K, Rb. Muối nào sau đây bền với nhiệt, không bị nhiệt phân hủy ngay cả ở trạng thái nóng chảy? A. KNO3. B. KClO3. C. KMnO4. D. K2CO3. Lời giải Chọn D Các muối KNO3, KMnO4 và KClO3 đều dễ bị nhiệt phân thu được khí oxi: t ☑ 2KNO3   2KNO2 + O2. t ☑ 2KClO3   2KCl + 3O2. t ☑ 2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2. Chỉ có K2CO3 bền với nhiệt, không bị phân hủy ngay cả ở trạng thái nóng chảy.. Câu 43. Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính? A. Na2SO4. B. NaNO3.. C. NaCl.. D. NaHCO3.. Câu 44. Để bảo quản các kim loại kiềm cần A. Ngâm chúng vào nước. B. Giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín. C. Ngâm chúng trong rượu nguyên chất. D. Ngâm chúng trong dầu hoả.. Lời giải Chọn D Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh, dễ dàng phản ứng với các chất trong không khí cũng như các chất có nguyên tử hiđro linh động (như nước, ancol, axit...). Vì vậy, để bảo quản kim loại kiềm ta phải ngâm chúng vào môi trường trơ, thường là dầu hoả (bản chất là các hiđrocacbon ở trạng thái lỏng, không phản ứng với kim loại kiềm, và tạo lớp cách li giữa kim loại kiềm với môi trường).  Câu 45.. Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây? A. Nước. B. Dầu hỏa. C. Giấm ăn. D. Ancol etylic. Lời giải Chọn B. Câu 46. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào được dùng để chế tạo thuốc đau dạ dày do dư thừa axit? A. NH4HCO3. B. NaCl. C. NaHCO3. D. NaOH..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lời giải Chọn C Câu 47. Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường? A. Fe. B. Na. C. Al. Câu 48.. Chất nào sau đây được gọi là xút ăn da? A. NaCl. B. KOH.. C. NaHCO3. Lời giải. D. Cu. D. NaOH.. Chọn D Câu 49.. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaHCO3? A. NaCl. B. NaNO3. C. K2CO3.. D. HCl.. Lời giải Chọn D Câu 50. Ứng dụng nào sau đây là của NaHCO3? A. Sử dụng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày. C. Sản xuất kim loại Na trong công nghiệp.. B. Điều chế khí CO2 trong công nghiệp. D. Sản xuất NaOH trong công nghiệp.. Câu 51. Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong A. nước. B. dầu hỏa.. C. phenol lỏng.. D. ancol etylic.. C. NaCl.. D. Mg(NO3)2.. Câu 52.. Thành phần chính của muối ăn là A. BaCl2. B. CaCO3.. Lời giải Chọn C Câu 53. Chất nào sau đây được gọi là xút ăn da? A. NaCl. B. KOH.. C. NaHCO3.. D. NaOH.. Lời giải Câu 54.. Câu 55.. Chọn D Để bảo quản natri, người ta thường ngâm natri trong A. phenol lỏng. B. dầu hỏa. C. nước.. D. ancol etylic.. Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm? A. Trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. B. Trong hợp chất có hóa trị 1. C. Phản ứng với dung dịch axit rất mãnh liệt. D. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. Lời giải Chọn D. Câu 56. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Na. C. Cu. D. Ag. Lời giải. Chọn B Câu 57.. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. Al. B. Cs.. C. Ca. D. Ba. Lời giải. Chọn B Câu 58. Thành phần chính của muối ăn là A. Mg(NO3)2. B. NaCl.. C. BaCl2.. Câu 59. Axit HCl và HNO3 đều phản ứng được với A. kim loại Ag. C. dung dịch Na2CO3.. B. dung dịch FeCl2. D. kim loại Cu.. Câu 60.. Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành A. Na2O và H2. B. NaOH và O2. C. NaOH và H2.. D. CaCO3.. D. Na2O và O2.. Lời giải Chọn C Câu 61. Dãy nào sau đây gồm các kim loại kiềm? A. Li, Ca, Na, K. B. Li, Na, K, Rb.. C. Na, K, Ba, Be.. Câu 62. Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành A. Na2O và O2. B. NaOH và H2. C. Na2O và H2. Lời giải Chọn B Câu 63. Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành A. Na 2 O và O2 . B. NaOH và H 2 . C. Na 2 O và H 2 .. D. Rb, Cs, Na, Ca. D. NaOH và O2.. D. NaOH và O2 .. Lời giải Chọn B. 2Na  2H 2 O   2NaOH  H 2  Câu 64.. Natri cacbonat còn có tên gọi khác là soda. Công thức của natri cacbonat là A. Na2SO3 . B. NaCl. C. Na2CO3 . D. NaHCO3 . Lời giải Chọn C Công thức của natri cacbonat là Na2CO3 .. Câu 65.. Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biure với A. NaCl. B. Mg(OH)2. C. Cu(OH)2.. D. KCl.. Lời giải Chọn C Câu 66. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. KCl. B. Na2SO4. C. HCl. D. NaOH. Lời giải Chọn D Câu 67. Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm? A. Li. B. Sr. C. Na. D. Rb..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 68.. Nabica là một loại thuốc chữa đau dạ dày do dư thừa axit phổ biến, có chứa hoạt chất natri bicacbonat hay natri hiđrocacbonat. Công thức của natri hiđrocacbonat là A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. NaCl. D. NaOH. Lời giải Chọn B Công thức của natri hiđrocacbonat là NaHCO3, có tác dụng trung hoà axit HCl dư thừa trong dạ dày: NaHCO3  HCl  NaCl  CO2  H 2O. Câu 69.. KHCO3 phản ứng được với dung dịch nào sau đây ở nhiệt độ thường? A. NaNO3. B. HCl. C. Ba(NO3)2. D. K2SO4.. Câu 70. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm? A. Trong hợp chất có hóa trị 1. B. Trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. D. Phản ứng với dung dịch axit rất mãnh liệt. Lời giải Chọn C Câu 71. Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s 22p6 là A. K+ B. Na+ C. Rb+ D. Li+ Lời giải Chọn B Câu 72. Hóa chất quan trọng đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric, được sử dụng để nấu xà phòng, sản xuất chất tẩy rửa, bột giặt, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm là A. NaCl. B. Na2CO3 C. NaOH. D. Na2SO4. Lời giải Chọn C Xem bài các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.! NaOH là hóa chất quan trọng đứng hàng thứ 2 sau axit sunfuric H2SO4. ứng dụng: nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chất quặng nhôm,... Câu 73. Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH? A. Cu. B. Fe. C. Ag. D. Al. Câu 74. Kim loại nào sau đây được sử dụng làm tế bào quang điện? A. Xesi. B. Rubiđi. C. Kali. Câu 75.. D. Natri.. Natri cacbonat còn có tên gọi khác là sođa. Công thức của natri cacbonat là A. Na2SO3. B. NaCl. C. Na2CO3. D. NaHCO3. Lời giải Chọn C. Câu 76.. Thành phần chính của muối ăn là A. BaCl2. B. CaCO3.. C. NaCl. Lời giải. D. Mg(NO3)2..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chọn C Câu 77. Kim loại nào sau đây có số oxi hóa 1 duy nhất trong hợp chất? A. Al. B. Fe. C. Ca. Câu 78.. Kim loại Na không tan trong chất lỏng nào sau đây? A. Etanol. B. Nước. C. Dung dịch HCl.. D. Na. D. Dầu hỏa.. Câu 79.. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là A. 2s1. B. 3s1. C. 4s1. D. 3p1.. Câu 80.. Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là A. Be, Mg, Ca. B. Li, Na, K. C. Na, K, Mg.. Câu 81. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm A. Al. B. Cs.. C. Ca.. D. Li, Na, Ca.. D. Ba.. Lời giải Chọn B Câu 82. Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường? A. Cu. B. Fe. C. Na. D. Al. Lời giải Chọn C Các kim loại tan trong nước phổ biến là: Ba - K - Ca - Na - Li (Ba - Kí - Cà - Na - Lì) Câu 83. Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm? A. Ca. B. Li. C. Na. Câu 84.. Chất nào sau đây gọi là xút ăn da? A. NaNO3. B. NaHCO3.. C. Na2CO3. Lời giải. Chọn D Câu 85. Phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại Na, K đều khử được H2O ở điều kiện thường. B. Để bảo quản kim loại kiềm cần ngâm chìm trong dầu hỏa. C. Cho Na kim loại vào dung dịch FeSO4 thu được Fe. D. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ. Lời giải Chọn C Khi cho Na vào dung dịch FeSO4 xảy ra các phản ứng sau: Na + H2O → NaOH + ½ H2 2NaOH + FeSO4 → Fe(OH)2 + Na2SO4 Câu 86. Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là: A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ. C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. D. Điều chế kim loại hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt luyện.. D. K. D. NaOH..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 87.. Kim loại tan hoàn toàn trong nước (dư) ở nhiệt độ thường là A. Cu. B. K. C. Zn.. D. Fe.. Lời giải Chọn B Câu 88. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành A. Na2O và H2. B. NaOH và O2. C. NaOH và H2. D. Na2O và O2. Lời giải Chọn C Câu 89. Công thức của Sođa là A. Na2CO3.. B. NaHCO3.. C. CaCO3.. D. Ca(HCO3)2.. Câu 90. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Na B. Sr.. C. Ag.. D. Ca.. Câu 91. Muối nào sau đây là muối axit? A. NaHCO3. B. BaCl2.. C. K2SO4.. D. (NH4)2CO3.. Lời giải Chọn A Câu 92. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Đề Khảo Sát - 2020) Sođa khan có công thức hoá học là: A. NH4HCO3. B. (NH4)2CO3. C. Na2CO3. D. NaHCO3. Lời giải Chọn C Câu 93. Trong công nghiệp, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm được điều chế bằng phương pháp A. nhiệt luyện. B. điện phân dung dịch. C. điện phân nóng chảy. D. thủy luyện. Lời giải Chọn C Câu 94.. Kim loại nào sau đây được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hoả? A. Al. B. Mg. C. Cu.. D. Na.. Lời giải Chọn D Để bảo quản Na, người ta ngâm Na trong dầu hoả (SGK Hoá học 12 trang 107) Câu 95. Ure là một trong những loại phân bón hóa học phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân A. lân. B. kali. C. đạm. D. phức hợp. Lời giải Chọn C Câu 96. Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường? A. Na. B. Mg. C. Al. D. Fe. Lời giải Chọn A Câu 97. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Chất nào sau đây được gọi là xút ăn da? A. NaCl. B. KOH. C. NaHCO3. D. NaOH..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lời giải Chọn D Câu 98. Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất nước gia-ven, nấu xà phòng,… Công thức của X là: A. Ca  OH  . B. Ba  OH  . C. NaOH. D. KOH. 2. 2. Lời giải Chọn C NaOH là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất nước gia-ven, nấu xà phòng. Câu 99.. Kim loại nào sau đây phản ứng với nước dễ dàng ở nhiệt độ thường? A. Be. B. Al. C. K. D. Mg. Lời giải Chọn C Các kim loại kiềm dễ dàng khử được nước giải phóng khí hiđro: 2K  2H 2O  2KOH  H 2 .. Câu 100.. Oxit kim loại nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ là A. NO2. B. K2O. C. CO2. D. P2O5.. Câu 101. Kim loại kiềm nào sau đây nhẹ nhất? A. Li. B. Na. Câu 102. Kim loại kiềm nào nhẹ nhất? A. Li. B. Na.. C. K. C. K. Lời giải. D. Rb. D. Rb.. Chọn A Câu 103. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Liti. B. Sắt. C. Nhôm. D. Canxi. Lời giải Chọn A Câu 104. Kim loại nào sau đây tan được trong nước tạo dung dịch bazơ? A. Cu. B. Na. C. Mg.. D. Al.. Câu 105. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là A. 2s1. B. 3s1. C. 4s1. Lời giải Chọn B Câu 106. Chất nào sau đây là muối axit? A. NaHSO4. B. Na2SO4. C. NaCl.. D. 3p1.. D. KNO3.. Lời giải Chọn A Câu 107. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH? A. Ba(NO3)2. B. NaNO3. C. KCl. Lời giải Chọn D Câu 108. Sođa khan có công thức hóa học là A. NH4HCO3 B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. CO2.. D. CaCO3.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lời giải Chọn B Câu 109. Dung dịch NaHCO3 không tác dụng với dung dịch nào sau đây? NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. K2SO4. Cho m gam bột Cu tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 4,32 gam Ag. Giá trị m là A. 0,64. B. 1,28. C. 1,92. D. 2,56. LỜI GIẢI 4,32 Chọn B 64 = 1,28 gam 108.2 Câu 110. Kim loại nào sau đây tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường? A. Fe. B. Ag. C. K. D. Mg. Lời giải Chọn C Kali (K) là kim loại kiềm, tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường thu được dung dịch bazơ tương ứng (KOH) và giải phóng khí H2. Câu 111. Để thu được soda (Na2CO3) người ta nhiệt phân chất nào sau đây? A. NaOH. B. NaHCO3. C. Na2CO3. Lời giải Chọn B Soda (Na2CO3) được tạo thành nhờ phản ứng nhiệt phân: t 2NaHCO 3   Na 2 CO 3  H 2 O  CO 2 Câu 112. Trong các muối sau đây của natri, muối chỉ có tính khử là A. NaCl. B. NaNO3. C. Na2SO4. Lời giải Chọn A. D. KNO3.. D. Na2CO3.. Câu 113. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ? A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe. Lời giải Chọn B Câu 114. Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là A. 1s22s2 2p6. B. 1s22s22p6 3s23p1. 2 2 6 1 C. 1s 2s 2p 3s . D. 1s22s2 2p6 3s2. Câu 115. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm A. IA. B. IIIA. C. IVA.. D. IIA.. Câu 116. Muối mỏ chứa nhiều tạp chất nên không dùng làm thực phẩm cho con người. Ở các nước ôn đới, muối mỏ được dải lên các tuyến đường bị phủ băng để làm tan băng. Tác dụng này là do khi muối mỏ tan vào nước đã làm cho nước A. tăng nhiệt độ sôi. B. giảm nhiệt độ sôi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C. tăng nhiệt độ đóng băng.. D. giảm nhiệt độ đóng băng. Lời giải. Chọn D Đơn giản chỉ là muối mỏ làm giảm nhiệt độ đóng băng → nước khó đóng băng hơn thôi. Câu 117. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Kim loại Na không tan trong chất lỏng nào sau đây? A. Etanol. B. Nước. C. Dung dịch HCl. D. Dầu hỏa. Lời giải Chọn D Câu 118. Cho các kim loại: Al, Zn, Cu, Na, Ba và Ag. Số kim loại tan được trong dung dịch NaOH là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 119. Cho các chất: CuCl2, Ca(HCO3)2, FeCl3, Mg(HCO3)2, H2SO4, NaHCO3. Số chất tác dụng được với NaOH sinh ra kết tủa là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 120. Muối X tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa đỏ nâu. X là A. Mg(NO3)2. B. CrCl3. C. FeCl3. D. CuSO4. Lời giải Chọn Kết tủa đỏ nâu là Fe(OH)3: FeCl3 + 3NaOH →Fe(OH)3  +3NaCl → Câu 121. Dung dịch NaOH phản ứng được với dung dịch của chất nào sau đây? A. BaCl2. B. NaHCO3. C. NaNO3. D. K2SO4. Lời giải Chọn B Giải: Ta có phản ứng: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O ⇒ Chọn B Câu 122. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là A. AlCl3. B. CuSO4. C. Ca(HCO3)2. D. Fe(NO3)3. Câu 123. Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH? A. Al. B. Ag. C. Fe. Lời giải. D. Cu.. Chọn A Câu 124. Dãy gồm các chất không tác dụng với dung dịch NaOH là A. Al2O3, Na2CO3, AlCl3 B. Al, NaHCO3, Al(OH)3 C. NaAlO2, Na2CO3, NaCl D. Al, FeCl2, FeCl3 Câu 125. Cho vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl 3 hiện tượng xảy ra là A. không hiện tượng gì. B. có kết tủa màu nâu đỏ xuất hiện. C. có kết tủa đen xuất hiện. D. có kết tủa vàng xuất hiện. Câu 126. Để điều chế kim loại Na, người ta thực hiện phản ứng: A. Điện phân dung dịch NaOH. B. Điện phân nóng chảy NaCl hoặc NaOH. C. Cho dd NaOH tác dụng với dd HCl. D. Cho dd NaOH tác dụng với H2O. Câu 127. Người ta có thể tách KCl từ quặng sinvinit bằng phương pháp A. kết tinh từ dung dịch bão hòa. B. dùng dung dịch AgNO3..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C. điện phân nóng chảy.. D. chưng cất phân đoạn. Lời giải. Chọn A Cái này biết cũng được, biết thì chọn luôn A, nếu không loại trừ cũng được. trước đó cái tối thiểu là hỗn hợp muối NaCl.KCl; công việc của chúng ta rõ là tách KCl, NaCl ra khỏi nhau rồi.! • B. AgNO3 cho vào thì Cl– tủa hết AgCl↓, không hiểu tách kiểu gì → loại.! • C. điện phân nóng chảy: cả hai đều như nhau, ra hỗn hợp K, Na cũng chưa biết tách như thế nào tiếp → loại. • D. chưng cất phân đoạn: dùng cho chất lỏng (như không khí hóa lỏng chưng cất O 2, N2). hóa lỏng 2 muối rồi chưng cất thì đúng là "hết hơi":D. → không phù hợp. ||→ chỉ còn lại A và chọn thôi. Thực tế, các bạn cũng cần biết kết tinh là liên quan đến muối rắn, muối NaCl và KCl có độ kết tinh khác nhau (như N2, O2 có độ hóa lỏng khác nhau). Câu 128. Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn). X là A. Na2SO4. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. NaCl. Lời giải Chọn D Câu 129. Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl loãng, vừa tác dụng với dung dịch KOH A. NaHCO3. B. NH4Cl. C. NaNO3. D. Na2CO3. Câu 130. Trong các kim loại Na; Ca; K; Al; Fe; Cu và Zn, số kim loại tan tốt vào dung dịch KOH là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 131. Cho kim loại M vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy M không tan. Kim loại M là A. Na. B. Ca. C. Fe. D. Al. Lời giải Chọn C Câu 132. Phản ứng nào dưới đây không đúng? A. Mg  OH    MgO  H 2 O. 2. C. 2Mg  NO3    2MgO  4NO 2  O2 . 2. B. CaCO3   CaO  CO2 .. D. 2Mg  NO3    2Mg  4NO2  O 2 . 2. Lời giải Chọn D Phản ứng không đúng là 2Mg  NO3    2Mg  4NO2  2O 2 2. Câu 133. Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng: (1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp; (2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân; (3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện; (4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ; (5) Kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện. Phát biểu đúng là: A. 1, 2, 3, 5. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 5. Câu 134. Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất nước gia-ven, nấu xà phòng, … Công thức của X là A. Ca(OH)2. B. Ba(OH)2. C. NaOH. D. KOH. Câu 135. Tiến hành các thí nghiệm sau:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> (a) Cho Na2O vào lượng nước dư. (b) Điện phân dung dịch NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn xốp. (c) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 (tỉ lệ mol 1:1). Số thí nghiệm thu được NaOH là A. 1. B. 3. C. 4.. D. 2.. Lời giải Chọn B (a) Na2O + H2O  2NaOH ñieän phaân dung dòch (b) 2NaCl + H2O    2NaOH + H2 + Cl2 (c) 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2  BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O (d) NaHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + NaOH + H2O. Câu 136. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH? A. Na2CO3. B. AlCl3.. C. Fe2O3.. D. MgO.. Câu 137. Khi cho một mẩu nhỏ Na vào dung dịch FeCl3, hiện tượng xảy ra là: A. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ B. xuất hiện kết tủa màu trắng xanh C. có khí không màu thoát ra D. có khí không màu và kết tủa nâu đỏ Lời giải Chọn D Khi cho mẫu nhỏ Na vào dung dịch FeCl3: ☑ đầu tiên: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ → phản ứng xảy ra mãnh liệt và có khí không màu thoát ra ⇥ khí này đẩy viên natri nhỏ di chuyển trên bề mặt dung dịch. ☑ sau đó: 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓màu nâu đỏ + 3NaCl. → kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ xuất hiện. Câu 138. Hai kim loại nào sau đây đều tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường? A. K và Na. B. Mg và Al. C. Cu và Fe. D. Mg và Fe. Lời giải Chọn A Giải: Các kim loại phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ Mg và Be) Câu 139. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường? A. K. B. Fe. C. Cu. D. Ag. Lời giải Chọn A Câu 140. Tính chất nào nêu dưới đây sai khi nói về muối NaHCO3 và Na2CO3 ? A. Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân. B. Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2. C. Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm. D. Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với dung dịch NaOH. Câu 141. Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 142. Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Na2CO3 thu được khí X, phát biểu nào sau đây về X không đúng? A. X làm mất màu nước brôm. B. X là nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên. C. X tác dụng được với Ca(OH)2 dư sinh ra kết tủa màu trắng. D. Có thể dùng X để dập tắt các đám cháy thông thường. Câu 143. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Chất X có một số tính chất sau: - Tan trong nước, tạo kết tủa với dung dịch Ba(OH)2. - Tác dụng với dung dịch HCl có bọt khí sinh ra. Chất X là A. NaOH. B. NaHSO4. C. Na2SO4.. D. Na2CO3.. Lời giải Chọn D Câu 144. Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch kiềm dư? A. Al. B. Fe. C. Mg.. D. Cu.. Lời giải Chọn A Câu 145. Dãy chuyển hóa theo sơ đồ: X + Ba(OH)2 → Y; Y + T → Z; Z + CO2 dư + H2O → X + T. Các chất X, Y, Z, T thỏa mãn sơ đồ trên tương ứng là A. Na2CO3, NaOH, NaAlO2, Al(OH)3. B. NaHCO3, NaOH, NaAlO2, Al(OH)3. C. Al(OH)3, Ba(AlO2)2, NaAlO2, Na2CO3. D. Al(OH)3, Ba(AlO2)2, NaAlO2, NaHCO3. Lời giải Chọn B Chọn B: NaHCO3 + Ba(OH)2 -> NaOH + BaCO3 + H2O NaOH + Al(OH)3 -> NaAlO2 + H2O NaAlO2 + CO2 dư + H2O -> NaHCO3 + Al(OH)3 Câu 146. Dung dịch NaOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe(OH)2? A. FeCl3. B. FeO. C. Fe2O3.. D. FeCl2.. Câu 147. Trong quá trình điện phân dung dịch NaOH A. khí O2 thoát ra ở catot. B. nồng độ mol của NaOH tăng dần theo thời gian điện phân. C. khí H2 thoát ra ở anot. D. kim loại natri thoát ra ở catot. Câu 148. Hợp chất nào sau đây được gọi là thuốc muối, có tác dụng giải độc do axit; chữa đau dạ dày? A. BaCl2. B. MgSO4. C. Na2CO3. D. NaHCO3. Lời giải Chọn D NaHCO3: natri hiđrocacbonat, còn gọi là natri bicacbonat, baking sođa. Trong Y học còn gọi là thuốc muối, được dùng trung hòa axit, chữa đau dạ dày, giải độc do axit,... do: NaHCO3 + H+ → Na+ + CO2↑ + H2O. Câu 149. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: ñieän phaân X1 + H2O   X2 + X3↑ + H2↑ coù maøng ngaên.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> X2 + X4 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O. Chất X2, X4 lần lượt là A. NaOH, Ba(HCO3)2. B. KOH, Ba(HCO3)2.. C. KHCO3, Ba(OH)2.. D.. NaHCO3,. Ba(OH)2. Lời giải Chọn B X2 + X4 thu sản phẩm không có Na nên loại A và D. X2 là sản phẩm điện phân X1 + H2O (có màng ngăn) nên X2 là KOH. Theo đó, quá trình: ñieän phaân  2KOH + Cl2↑ + H2↑ (1) (X1) 2KCl + 2H2O  coù maøng ngaên. (2) 2KOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O. Câu 150. Cho sơ đồ sau: NaCl → A → Na2CO3 → B → NaCl (với A, B là các hợp chất của natri). A và B lần lượt là A. NaOH và Na2O. B. NaOH và NaNO3. C. Na2SO4 và Na2O. D. NaOH và Na2SO4. Lời giải Chọn D A và B lần lượt là NaOH và Na2SO4. NaCl  H 2 O  NaOH  H 2  Cl2 NaOH  CO 2  Na 2CO3  H 2O Na 2CO 3  H 2SO 4  Na 2SO 4  CO 2  H 2 O Na 2SO 4  BaCl 2  NaCl  BaSO 4 Câu 151. Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): ®iÖn ph©n, cã mµng ng¨n (a) 2X1 + 2H2O   X5  2X2 + X3 + H2(b) X2 + CO2  (c) 2X2 + X3   X1 + X4 + H2O(d) X2 + X5   X6 + H2O Biết X1, X2, X4, X5, X6 là các hợp chất khác nhau của kali. Các chất X4 và X6 lần lượt là A. KClO và KHCO3. B. KCl và KHCO3. C. KCl và K2CO3. D. KClO và K2CO3. Lời giải Chọn D ®iÖn ph©n, cã mµng ng¨n (a) 2KCl (X1) + 2H2O   2KOH (X2) + Cl2 (X3) + H2 (b) KOH (X2) + CO2   KHCO3 (X5) (c) 2KOH (X2) + Cl2 (X3)   KCl (X1) + KClO (X4) + H2O (d) KOH (X2) + KHCO3 (X5)   K2CO3 (X6) + H2O Câu 152. Cho sơ đồ phản ứng sau: (a) X1 + H2O → X2 +X3↑ + H2 ↑ (đpcmn: điện phân có màng ngăn) (b) X2 + X4 → BaCO3 ↓ + Na2CO3 + H2O (c) X2 + X3 → X1 + X5 + H2O (d) X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2↑ + H2O Các chất X2, X5, X6 lần lượt là A. KOH, KClO3, H2SO4. B. NaOH, NaClO, KHSO4. C. NaHCO3, NaClO, KHSO4. D. NaOH, NaClO, H2SO4. Lời giải Chọn B X2 + X4 sản phẩm thu được không chứa nguyên tố K mà là Na nên loại#A..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Sản phẩm phản ứng (2) và (4) có điểm chung là chứa nguyên tố Ba, khác nhau là (2) chứa Na, (4) chứa K → Suy luận ra chất tham gia: X4 chứa nguyên tố Ba và X2 chứa nguyên tố Na, X6 chứa nguyên tố K. Lại có X2 là sản phẩm thủy phân của dung dịch X 2 nên thỏa mãn trong 4 Chọn chỉ có Chọn B. Nghĩa là: X2 là NaOH, X5 là NaClO và X6 là KHSO4. Các phản ứng trong sơ đồ như sau: dpdd  2NaOH + Cl2↑ (X3) + H2↑. (1) (X1) 2NaCl + 2H2O  cmn (2) 2NaOH + Ba(HCO3)2 (X4) → BaCO3↓ + Na2CO3 + H2O. (3) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O. (4) Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O. Câu 153. Điện phân nóng chảy hoàn toàn 2,98 gam MCln thu được 0,02 mol Cl2. Kim loại M là A. Mg. B. Na. C. Ca. D. K. Câu 154. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần: Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO ( sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là A. Fe3O4 và 19,32. B. Fe2O3 và 28,98. C. Fe3O4 và 28,98. D. FeO và 19,32. Lời giải Chọn A Nhiệt phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp Y gồm Fe, Al2O3 và Al dư. 2 Xét phần 2: nAl = n H 2 = 0,01 mol; nFe = 0,045 mol (tính từ lượng rắn thu được) 3 ⇒ ne nhường P2 = 0,01.3 + 0,045.3 = 0,165 mol mà ne nhường P1 = 3nNO = 0,165.3  gấp 3 lần so với P2 Xét phần 1: Y gồm chứa 0,03 mol Al và 0,135 mol Fe. ⇒ m Al 2O3  m X  m Al  m Fe = 6,12 (g)  n Al2O3  0,06 mol. Ta có: nO = 0,18 mol ⇒ x : y = 0,135: 0,18 = 3: 4 ⇒ Fe3O4. Và m = mP1 + mP2 = 19,32 (g). DẠNG 02: PHÁT BIỂU, SỐ PHẢN ỨNG… Câu 155. Chất khí nào sau đây được tạo ra khi nhiệt phân canxi cacbonat? A. CO2. B. H2. C. CO.. D. C2H2.. Lời giải Chọn A Câu 156. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch A. NaOH. B. KCl.. C. CaCl2.. D. NaNO3.. Câu 157. Khi để vôi sống trong không khí ẩm một thời gian sẽ có hiện tượng một phần bị chuyển hóa trở lại thành đá vôi. Khí nào sau đây là tác nhân gây ra hiện tượng trên? A. Freon. B. Metan. C. Cacbon monooxit. D. Cacbon đioxit. Lời giải Chọn D Vì trong không khí có chứa cacbon đioxit (CO2).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> → sẽ phản ứng chậm với vôi sống (CaO) tạo đá vôi: CO2 + CaO → CaCO3. Câu 158. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Đề Khảo Sát - 2020)Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là do phản ứng hoá học nào sau đây? A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. B. CaCO3 → CaO + CO2. C. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH. D. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. Lời giải Chọn A Nước mưa có chứa CO2 sẽ hòa tan đá vôi (hiện tượng xâm thực đá vôi) tạo dung dịch Ca(HCO 3)2, sau đó muối này phân hủy thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là do phản ứng: Ca(HCO3)2  CaCO3 +CO2 + H2O. Câu 159. X là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, tạo được loại bột nhão có khả năng đông cứng nhanh khi nhào bột với nước; thường dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. Công thức hoá học của X là A. CaSO4. B. CaSO4.2H2O. C. CaSO4.H2O. D. CaO. Lời giải Chọn C Đây là ứng dụng của thạch cao nung: CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0, 5H2O. Câu 160. Dung dịch nào sau đây không thể làm mềm nước cứng tạm thời? A. Ca(OH)2. B. HCl. C. Na2CO3.. D. Na3PO4.. Lời giải Chọn B Muốn làm mềm nước cứng phải loại bỏ được ion Ca2+ và Mg2+, HCl tác dụng với nước cứng tạm thời chỉ tạo thành CaCl2 và MgCl2 là những muỗi tan. Câu 161. Cho các chất: Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Lời giải Chọn B Các chất vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH: Al, Zn(OH)2, NH4HCO3, NaHS, Fe(NO3)2. Al + HCl  AlCl3 + H2 Al + H2O + NaOH  NaAlO2 + H2 Zn(OH)2 + HCl  ZnCl2 + H2O Zn(OH)2 + NaOH  Na2ZnO2 + H2O NH4HCO3 + HCl  NH4Cl + CO2 + H2O NH4HCO3 +NaOH  Na2CO3 + NH3 + H2O NaHS + HCl  NaCl + H2S NaHS + NaOH  Na2S + H2O Fe 2   H   NO 3  Fe3  NO  H 2 O Fe(NO3)2 + NaOH  Fe(OH)2 + NaNO3 Câu 162. Trong tự nhiên, hợp chất Y tồn tại ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn và là thành phần chính của vỏ và mai các loài ốc, sò, hến, mực. Trong công nghiệp và đời sống, Y được sử dụng rộng rãi làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, làm chất phụ gia trong ngành thực phẩm và y học. Hợp chất Y là A. CaSO4. B. Ca(OH)2. C. CaCO3. D. Ca3(PO4)2..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lời giải Chọn C CaSO4 là thạch cao; Ca(OH)2 là vôi tôi; Ca3(PO4)2 là canxi photphat CaCO3: đá vôi → chính là hợp chất Y.. Câu 163.. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. boxit. B. đá vôi. C. thạch cao nung. D. thạch cao sống.. Câu 164. Phương pháp điều chế kim loại Mg là A. điện phân nóng chảy MgCl2. C. khử MgO bằng CO.. B. cho Na tác dụng với dung dịch MgCl2. D. điện phân dung dịch MgCl2. Lời giải. Chọn A Mg là một kim loại Clorua. Câu 165. Ion Mg2+ (Z = 12) đóng vai trò quan trọng của cơ thể: tham gia cấu trúc tế bào, tham gia tổng hợp protein và tổng hợp chất sinh năng lượng ATP. Tổng số electron ở lớp vỏ của ion Mg 2+ là A. 10. B. 12. C. 8. D. 14. Lời giải Chọn A ► yêu cầu là electron ở lớp vở của ion Mg2+: Cấu hình electron của Mg2+ là: 1s22s22p6. Tổng có 10 electron Câu 166. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Đề Khảo Sát - 2020)Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là do phản ứng hoá học nào sau đây? A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. B. CaCO3 → CaO + CO2. C. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH. D. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. Lời giải Chọn A Nước mưa có chứa CO2 sẽ hòa tan đá vôi (hiện tượng xâm thực đá vôi) tạo dung dịch Ca(HCO 3)2, sau đó muối này phân hủy thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là do phản ứng: Ca(HCO3)2  CaCO3 +CO2 + H2O. Câu 167.. Sục khí CO2 vào nước vôi trong dư. Hiện tượng quan sát được là A. xuất hiện kết tủa màu trắng và sau đó kết tủa tan. B. xuất hiện kết tủa màu đen. C. xuất hiện kết tủa màu đen và sau đó kết tủa tan. D. xuất hiện kết tủa màu trắng. Lời giải. Chọn D Câu 168. Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước? A. K. B. Ca. C. Na. D. Be. Lời giải Chọn D Câu 169. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. B. Trong nhóm IA, từ Li đến Cs tính khử của các kim loại kiềm giảm dần. C. Điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, sau một thời gian nồng độ mol của NaOH tăng. D. Natri có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Câu 170. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cho kim loại natri vào dung dịch CuSO4 thu được kim loại đồng. B. NaHCO3 kém bền nhiệt, chỉ tồn tại trong dung dịch. C. Điện phân nóng chảy NaCl với điện cực trơ, thu được kim loại natri tại catot. D. Na2CO3 có tính chất lưỡng tính. Câu 171. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. B. Trong nhóm IA, từ Li đến Cs tính khử của các kim loại kiềm giảm dần. C. Điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, sau một thời gian nồng độ mol của NaOH giảm. D. Natri có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. Câu 172. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng tan trong axit clohiđric. Chất X là A. KNO3. B. Ca(HCO3)2. C. KCl. D. Na2SO4. Lời giải Chọn B X là Ca(HCO3)2: Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 -> CaCO3 + BaCO3 + 2H2O CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + CO2 + H2O Na2SO4 cũng tạo kết tủa trắng (BaSO4) nhưng không tan trong HCl. Câu 173. Cho các chất: HCl, NaHCO3, Al, Fe(OH)3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn B Có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: HCl + NaOH -> NaCl + H2O NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O Al + H2O + NaOH -> NaAlO2 + H2 Câu 174. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng tan trong axit clohiđric. Chất X là A. KNO3. B. Ca(HCO3)2. C. KCl. D. Na2SO4. Lời giải Chọn B X là Ca(HCO3)2: Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 -> CaCO3 + BaCO3 + 2H2O CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + CO2 + H2O Na2SO4 cũng tạo kết tủa trắng (BaSO4) nhưng không tan trong HCl. Câu 175. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong tự nhiên kim loại kiềm tồn tại dưới dạng đơn chất và hợp chất. B. Rađi (Ra) là một kim loại kiềm. C. Kim loại kiềm được dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp. D. Trong nhóm IA, từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm tăng dần. Câu 176. Cho dãy chất: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe, Al, ZnCl2, ZnO, BaCl2. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch AgNO3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Lời giải Chọn C Chất thoả mãn là Fe(NO3)2, Al, ZnCl2. Câu 177. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cho mẩu natri vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa Fe(OH)3. B. Hợp kim Li-Al siêu nhẹ được dùng trong kĩ thuật hàng không. C. Điện phân dung dịch H2SO4 với điện cực trơ, khí H2 thoát ra ở catot. D. Natri có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện. Câu 178. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đun sôi nước cứng tạm thời (2) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2 (3) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 (4) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 (5) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2 (6) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 Sau khí kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 3. B. 2. C. 4.. D. 5.. Câu 179. Cho các thí nghiệm sau (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2. (c) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3. Số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 1. B. 3. C. 4.. D. 2.. Câu 180. Cho các phát biểu sau: (a) Cho Na tan hết trong dung dịch HCl luôn thu được dung dịch có môi trường trung tính. (b) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ được dùng trong kĩ thuật hàng không. (c) Điện phân NaCl nóng chảy, ion Na+ bị oxi hóa ở catot. (d) Khí CO2 thoát ra ngay khi nhỏ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na 2CO3. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 181. Cho. dãy. các. chất:. m  CH3COOC6 H 4 CH3 , m  HCOOC6 H 4OH, CIH3NCH 2 COONH 4 ,. p  C6 H 4  OH  , P  HOC6 H 4CH 2 OH , H2 NCH 2COOCH3 , CH3NH3NO3 . Số chất trong dãy mà 1 2. A. 5.. mol chất đó tác dụng tối đa với 2 mol NaOH là B. 2. C. 3. D. 4.. Câu 182. Cho Na vào 1 lít dung dịch HCl a (M). Sau phản ứng tạo a mol khí và dung dịch X. Cho X lần lượt tác dụng với: phenyl amoni clorua, natri phenolat, NaHCO 3, Na2HPO3, Zn, Cl2, Si, CuSO4. Số Trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học là A. 8. B. 5. C. 6. D. 7. Lời giải Chọn C n Na  2n H 2  2a; n HCl  a  Dung dịch X chứa NaCl và NaOH.. Các trường hợp xảy ra phản ứng:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> C6 H 5 NH3Cl  NaOH  C6 H 5 NH 2  NaCl  H 2O NaHCO3  NaOH  Na 2CO3  H 2 O Zn  NaOH  Na 2 ZnO 2  H 2 Cl2  NaOH  NaCl  NaClO  H 2 O Si  H 2 O  NaOH  Na 2SiO3  H 2 CuSO 4  NaOH  Cu(OH) 2  Na 2SO 4 Câu 183. Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp, natri được điều chế bằng cách điện phân NaCl nóng chảy. (b) Nung NaOH ở nhiệt độ cao thu được Na2O. (c) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs tính khử của kim loại kiềm giảm dần. (d) Trong tự nhiên, kim loại kiềm tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4.. D. 2.. Câu 184. Cho các phát biểu sau: (a) Dùng Na2CO3 làm mềm được nước cứng vĩnh cửu. (b) Nhôm là kim loại có tính lưỡng tính. (c) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ luôn thu được khí H2. (d) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu vàng. (e) Phèn chua có công thức hóa học là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 185. Cho các phát biểu sau: (a) Cho Na vào dung dịch FeCl3, thu được kim loại Fe. (b) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl 3, thu được kết tủa Al(OH)3. (c) Điện phân dung dịch NaOH, sau một thời gian, nồng độ của NaOH trong dung dịch tăng lên. (d) Xesi được sử dụng làm tế bào quang điện. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 186. Cho các thí nghiệm sau (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl (đun nóng). (b) Nung NaHCO3 ở nhiệt độ cao. (c) Điện phân (điện cực trơ) NaCl nóng chảy. (d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 1. B. 4.. C. 3.. D. 2.. Câu 187. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, KHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5: 4: 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa A. KHCO3 và (NH4)2CO3. B. KHCO3 và Ba(HCO3)2. C. K2CO3. D. KHCO3 Lời giải Chọn C Câu 188. Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaOH (với điện cực trơ) thu được kim loại natri tại catot..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> (b) Sục CO2 (dư) vào dung dịch Na2CO3 thu được dung dịch chứa NaHCO3. (c) Nung NaHCO3 ở nhiệt độ cao thu được Na2O. (d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 (dư) không xuất hiện kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.. DẠNG 03: BÀI TOÁN KL KIỀM, KIỀM THỔ + H2O Câu 189. Nước ta có nguồn quặng boxit trữ lượng lớn ở Tây Nguyên đang được khai thác để sản xuất nhôm. Thành phần hóa học chủ yếu của quặng boxit là A. Al2O3.2SiO2.2H2O. B. Al2O3.2H2O. C. K2O.Al2O3.6SiO2. D. 3NaF.AlF3. Lời giải Chọn B Thành phần hóa học và tên quặng nhôm tương ứng: ◈ Al2O3.2SiO2.2H2O: cao lanh. ◈ Al2O3.2H2O: boxit. ◈ K2O.Al2O3.6SiO2: mica◈ 3NaF.AlF3: criolit. Criolit có công thức hóa học là Câu 190. A. MgCO3.CaCO3. B. Al2O3.2H2O C. Na3AlF6. D. Fe3O4. Lời giải Chọn C Câu 191. Dung dịch nào sau đây không phản ứng với Al? A. CuSO4. C. NaOH.. B. HCl. D. HNO3 đặc, nguội.. Lời giải Chọn D Al bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội. Câu 192. Cho phản ứng sau: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. Phát biểu đúng là A. NaOH là chất oxi hóa. B. H2O là chất môi trường. C. Al là chất oxi hóa. D. H2O là chất oxi hóa. Lời giải Chọn C Câu 193. Hòa tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được 100ml dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nồng độ Ba(OH)2 trong dung dịch X là A. 2,5M. B. 2M. C. 1M. D. 0,5M. Câu 194. Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây? A. NaHSO4. B. Ca(OH)2. C. NaOH.. D. NH3.. Lời giải Chọn D Al không tác dụng với dd bazo yếu. Câu 195. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Kim loại Al tan được trong dung dịch A. HNO3 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nguội. C. NaCl. D. NaOH..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Lời giải Chọn D Câu 196. Trong công nghiệp, Al2O3 được điều chế bằng cách nào sau đây? A. Điện phân nóng chảy AlCl3. B. Nung Al(OH)3 ở nhiệt độ cao. C. Cho Al tác dụng với O2. D. Nhiệt phân Al(NO3)3. Câu 197. Hòa tan hoàn toàn 3,45 gam natri vào nước thu được 400 ml dung dịch NaOH a (M). Giá trị của a là A. 0,75. B. 0,375. C. 0,25. D. 0,15. Lời giải Chọn B Phản ứng: Na + H2O → NaOH + ½H2↑. Giả thiết: mNa = 3,45 gam ⇒ nNa = 0,15 mol → tương ứng thu được 0,15 mol NaOH, mà V = 400 ml ⇄ 0,4 lít ⇥ a = CM = n ÷ V = 0,15 ÷ 0,4 = 0,375M. Câu 198. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là A. Li. B. Rb. C. K. D. Na. Lời giải Chọn C Câu 199. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA. Lấy 7,2 gam X hoà tan hoàn toàn vào nước thu được 4,48 lít hiđro (đktc). A, B là hai kim loại nào ? A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs. Câu 200. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít H2 (đktc). Để trung hòa X cần vừa đủ 400ml dung dịch H 2SO 4 xM. Giá trị của x là: A. 0,5 B. 1,0 C. 0,8 D. 0,4 Lời giải Chọn A.  NaOH  Na H2O  H 2SO 4 :a 0,4x (mol) m(g)    Ba  OH  2   Ba  H 2 : 0, 2(mol) n OH  2n H2  0, 4(mol). n H  n OH  2.0, 4x  0, 4  x  0,5(mol) Câu 201.. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) vào nước dư thu được 4, 48 (l) khí (đktc). Gíá trị của m là A. 7, 3. B. 5, 84. C. 6, 15. D. 3, 65. Lời giải Chọn B BT:e.   3n Al  n Na  2n H 2  3x  2x  0, 4  x  0,08  m  27n Al  23n Na  5,84 (g). Câu 202. Cho 1,5 gam hỗn hợp Na và kim loại kiềm A tác dụng với H 2O thu được 1,12 lít H2 (đktc). A là A. Li. B. Na. C. K. D. Rb. Câu 203. Cho 4,9 gam kim loại kiềm M vào 1 cốc nước. Sau một thời gian lượng khí thoát ra đã vượt quá 7,5 lít (đktc). Kim loại kiềm M là A. Li. B. Na. C. K. D. Rb..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Câu 204. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại kiềm vào nước thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và 400 ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. 1. B. 2. C. 12. D. 13. Câu 205. Hoà tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước, thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Trung hoà Y bằng H2SO4, sau đó cô cạn dung dịch, thu được 22,9 gam muối. Giá trị của V là A. 6,72. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,24. Câu 206. Cho 18,3g hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là: A. 45,5. B. 42,9. C. 40,5. D. 50,8. Lời giải Chọn B.  Ba : x mol 137 x  23y  18,3  x  0,1 18,3 gam    BTE   2 x  y  2nH  2.0,2  y  0,2  Na : y mol   2  nOH   2nBa(OH )  nNaOH  0,4 mol 2.  BaSO4 : 0,1 mol  m gam   m  42,9 gam Cu(OH )2 : 0,2 mol. Câu 207. Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml. Câu 208. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Lời giải Chọn A Có 3 chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là: Al + HCl -> AlCl3 + H2 Al + H2O + NaOH -> NaAlO2 + H2 Al2O3 + HCl -> AlCl3 + H2O Al2O3 + NaOH -> NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + HCl -> AlCl3 + H2O Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + H2O Còn lại AlCl3 chỉ phản ứng với NaOH, không phản ứng với HCl. Câu 209. Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 150 ml dung dịch H 2SO 4 1M. Giá trị của m là A. 4,6 B. 2,3 C. 6,9 D. 9,2 Lời giải Chọn C Câu 210. Quặng criolit được sử dụng trong quá trình sản xuất nhôm có công thức hóa học là Na 3XF6. X là nguyên tố kim loại nào sau đây?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> A. Fe.. B. Al.. C. Cr.. D. Mg.. Câu 211. Cho 4,68 gam một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K. Lời giải Chọn D n H2  0,06 Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron: 4, 68x / M  0, 06.2  M  39x.  x  1 và M = 39: M là K. Câu 212. Khi điện phân Al2O3 nóng chảy (điện cực trơ bằng than chì), khí nào sau đây không sinh ra ở điện cực anot? A. H2. B. O2. C. CO2. D. CO. Lời giải Chọn A Câu 213. Cho 3,9 gam kali vào 101,8 gam nước thu được dung dịch KOH có nồng độ % là bao nhiêu ? A. 5,31%. B. 5,20%. C. 5,30%. D. 5,50%. Câu 214. Cho 1,17 g một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí hiđro (đktc). Kim loại kiềm là  Li  7, Na  23, Rb  85 . A. Na. B. Li. C. Rb Lời giải. D. K. Chọn D. 2M  2 H 2O  2MOH  H 2  mol phản ứng: 0, 03. M .  0, 015. 1,17  39  K  . 0, 03. Câu 215. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 kim loại kiềm vào nước, thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Nếu cũng cho lượng X như trên tác dụng với O2 dư thì thu được 3 oxit và thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là A. 3,2. B. 1,6. C. 4,8. D. 6,4. Câu 216. Hoà tan 0,23 gam Na vào nước dư thu được V lít khí H2. Giá trị của V là A. 0,224. B. 0,448. C. 0,336. D. 0,112. Lời giải Chọn D Câu 217. Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Ca. B. K. C. Na. D. Ba. Câu 218. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kim loại Na, K đều khử được H2O ở điều kiện thường. B. Để bảo quản kim loại kiềm cần ngâm chìm trong dầu hỏa. C. Cho Na kim loại vào dung dịch FeSO4 thu được Fe..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> D. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ. Câu 219. Cho 4,68 g một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là: A. K. B. Ba. C. Ca. D. Na. Lời giải Chọn A Đặt a là hóa trị của kim loại M 4,68 BTE a 1   a.n M  2n H  a.  2.0,06  M  39a  M  39  K  2 M Câu 220. Cho m gam Na tan hết trong dung dịch chứa 0,5 mol HCl thu được dung dịch X, dung dịch X có thể hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giá trị lớn nhất của m là A. 9,2 B. 6,9 C. 11,5 D. 13,8 Câu 221.. Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (trong đó nNa < nBa) vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 4,2 lít khí H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 2,24 lít khí CO2 vào Y, thu được m gam chất rắn. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là A. 14,775. B. 19,700. C. 12,805. D. 16,745. Lời giải Chọn A Tại anot: n H 2  Sục CO2 n CO 32   n OH . n OH . . n H.  n OH   0,175 mol 2 2 vào dung dịch (1 <  n CO 2  0, 075 mol  m   14, 775 (g). T. <. 2). tạo. 2. muối. Câu 222. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H 2 (đktc). Trung hoà X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là A. 0,112. B. 0,224. C. 0,448. D. 0,896. Lời giải Chọn C Câu 223. Hoà tan hai chất rắn X và Y vào nước thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Z đến khi kết tủa thu được là lớn nhất thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là V ml. Tiếp tục nhỏ dung dịch H2SO4 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thể tích dung dịch H 2SO4 đã dùng là 3, 4V ml. Hai chất X và Y lần lượt là A. Ba(AlO2)2 và NaNO3. B. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2. C. NaAlO2 và Na2SO4. D. NaOH và NaAlO2. Lời giải Chọn D Loại câu A và B vì kết BaSO4 không tan. Giả sử V = 22400 ml  n H  2 mol. n AlO 2   n H  (1) Nếu hai chất đó nằm ở câu C thì:  (không thoả mãn) 4n   n  H (2)  AlO 2  NaOH : x x  y  2  x  0, 4 Nếu hai chất đó là  (thoả mãn)    NaAlO 2 : y  x  4y  3, 4.2  y  1, 6.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Câu 224. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là: A. 23,4 và 56,3 B. 23,4 và 35,9 C. 15,6 và 27,7 D. 15,6 và 55,4 Lời giải Chọn C. n H  0,1 thì kết tủa bắt đầu xuất hiện nên X chứa n OH  0,1 Đặt n AlO  b 2. n H  0,3  0,1  a / 78 n H  0, 7  0,1  4b  3a / 78  a  15, 6 và b = 0,3. Bảo toàn điện tích  n Na   n AlO  n OH   0, 4 2.  n Na 2O  0, 2 n Al2O3  b / 2  0,15  m  27, 7.. Câu 225. Hòa tan hoàn toàn 9, 4 gam K2O vào 70, 6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là A. 14. B. 18. C. 22. D. 16. Lời giải Chọn A Câu 226. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2. Câu 227. Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3, 36 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 25, 75. B. 16, 55. C. 23, 42. D. 28, 20. Lời giải Chọn A Ta có: n OH   2n H 2  0,3 mol mà n OH   n Na  2n Ba  n Na  n Ba  0,1mol Các phản ứng xảy ra: H+ + OH–  H2OCu2+ + 2OH–  Cu(OH)2Ba2+ + SO42–  BaSO4 Cu(OH) 2 : 0,025mol  m  25,75 (g) Kết tủa gồm  BaSO 4 : 0,1 mol Câu 228. Cho m gam hỗn hợp X gồm có Na, Ba, Na 2 O, BaO vào nước dư, thu được 2,24 lít khí H 2 và dung dịch Y. Dẫn từ từ đến hết 8,96 lít khí CO 2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Z, số mol kết tủa (y mol) thu được phụ thuộc vào thể tích CO 2 (x mol) được biểu diễn theo đồ thị sau: Cho từ từ Z vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít khí. Giá trị của m là A. 36,75 B. 42,95 C. 47,60 D. 38,40 Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> * Dựa vào đồ thị ta có n Ba 2 bằng số mol kết tủa max = 0,2 mol HCO3 : x * Xét phần HCO3 và CO32 đã phản ứng với 0,15 mol HCl  2  CO3 : y  x  2y  0,15  x  0, 05    Lượng HCO3 và CO32 trong Z là bằng nhau x  y  0,1 y  0, 05   0, 4  n HCO  n CO2   0, 2  n OH trong Y  n HCO  2n CO2  0, 6 3 3 3 3 2 Xét quá trình hòa tan X vào H 2 O ta có .  Na Ba  X O H 2O.  Na   2 : 0, 2 Ba  Y  :b OH  :c H 2 :a. :a : 0, 2 : 0, 6 : 0,1. BTDT   a  0, 4  0, 6 a  0, 2  BT.O   b  c  0, 6  b  0, 2    BT.H c  0, 4  2c  0, 6  0,1.2     m  0, 2.23  0, 2.137  0, 4.16  38, 4 gam. Câu 229. Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là A. 13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam. Câu 230. Hòa tan hết 9,334 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, ZnO trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng và H 2 O trong dung dịch Y và 0,064 mol H 2 . Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào Y thu được m gam kết tủa. Tính m A. 5,94. B. 2,97. C. 0,297. D. 0,594. Lời giải Chọn D 9, 334  0, 0514 n ZnO   0, 03mol 16 n OH  2  n H2  2  0, 064  0,128mol  OH : 0,128  0, 03  2  0,068mol  dd Y  2  ZnO 2 : 0, 03mol 0,176  0,068  0, 03  2    m   0,03    99  0,594gam 2  . Câu 231. Một học sinh thực hiện thí nghiệm lần lượt như sau: Lấy 3 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3). Cho vào mỗi ống 3 ml nước và vài giọt dung dịch phenolphtalein, sau đó cho 3 mẫu kim loại Na, Mg, Al nhỏ bằng hạt đậu (vừa được làm sạch bề mặt) lần lượt vào mỗi ống. Tiến hành đun nóng ống nghiệm (2) và (3). Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nước trong cả 3 ống nghiệm đều chuyển ngay sang màu hồng nhạt. B. Phản ứng (1) xảy ra mạnh, bọt khí thoát ra nhanh, dung dịch nhuốm màu hồng nhanh chóng. C. Ống (2) phản ứng xảy ra chậm, chỉ có ít bọt khí thoát ra, ống (3) hầu như chưa phản ứng. D. Đun nóng ống (2), (3) thì phản ứng xảy ra nhanh hơn và khí thoát ra ở ống (2) nhiều hơn ống (3)..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Lời giải Chọn A Nhôm không tan trong nước do có màng oxit bảo vệ  Ống 3 không hiện tượng. Natri dễ tan trong nước  Ống nghiệm 1: chuyển ngay sang màu hồng. Magie tan rất chậm trong nước, sau đó đun nóng lên thì dễ tan trong nước  Ống nghiệm 2: ban đầu là không màu sau đó chuyển dần sang màu hồng. Câu 232. Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau. - Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0, 784 lít khí H 2 (đktc). - Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0, 448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0, 56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là A. 0, 78; 0, 54; 1, 12. B. 0, 39; 0, 54; 1, 40. C. 0, 39; 0, 54; 0, 56. D. 0, 78; 1, 08; 0, 56. Lời giải Chọn C BT: e - Phần 1:   n K  3n Al  2n H 2  0, 07 (1). n H2  0, 01 mol (3) 2  n K  0, 01 mol  m K  0,39 (g)   - Từ (1), (2), (3) ta tính được:  n Al  0, 02 mol  m Al  0,54 (g)  n  0, 01 mol  m  0,56 (g)  Fe  Fe BT: e - Phần 2:   n K  3n Al  2n Fe  2n H 2  0,09 (2) và n K . Câu 233. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, Na2O, K2O, BaO (trong X oxi chiếm 7,5% về khối lượng) vào nước thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí H 2. Cho hết Y vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,2. B. 5,6. C. 6,4. D. 6,8. Lời giải Chọn C. n Al(OH)3  0, 02; n AlCl3  0, 04; n H2  0, 04. n OH  2n O  2n H2  2n H2  0, 08  3n Al(OH)3 nên kết tủa đã bị hòa tan một phần. Vậy: n OH  2n O  2n H2  4n Al3  n Al(OH)3  n O  0,03  m  0, 03.16 / 7,5%  6, 4 gam Câu 234. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là A. 39,87%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 29,87%. Câu 235. Cho m gam hỗn hợp Na và K (tỉ lệ nNa : nK = 1:4) tan hết trong 150 ml dung dịch H2SO4 2M thu được dung dịch X, dung dịch X có thể hòa tan tối đa 6,5 gam Zn. Giá trị nhỏ nhất của m là A. 14,32 B. 2,864 C. 8,624 D. 8,95 Dạng 3: Phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng. Câu 236. Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0, 5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0, 5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31, 1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là A. 4, 6. B. 23, 0. C. 2, 3. D. 11, 5. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Chọn D - Khi thêm m gam Na vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 thì: (x  0,2) mol 0,1mol     NaOH , Ba(OH) 2  Al2 (SO 4 )3  HCl  BaSO 4 , Al(OH)3 (với x là số mol Na thêm vào)      X. - Nhận thấy: n Ba 2  nSO. 0,1mol. 4. 2. 0,2 mol. 31,1 gam .  n BaSO4  n Ba 2   0,1mol  n Al(OH)3 . 31,1  233n BaSO4 78.  0,1 mol. + Để x đạt giá trị lớn nhất thì kết tủa Al(OH)3 đạt cực đại rồi tan lại một phần. n OH  4n Al3  n H  n Al(OH)3  0,9mol mà. . n NaOH  x  0, 2  nOH  2n Ba(OH)2  x  0,5mol  m Na  11,5(g) Câu 237. Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H 2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là A. Li. B. Rb. C. K. D. Na. Lời giải Chọn C Câu 238. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H 2 (ở đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là A. 0,448 B. 0,896 C. 0,112 D. 0,224 Câu 239. Cho a gam Na tan hết trong dung dịch chứa 0,1 mol HCl thu được dung dịch X và 0,15 mol H2. Cô cạn dung dịch X thu được b gam chất rắn khan, giá trị của b là A. 5,85 B. 13,85 C. 12 D. 8,55 Câu 240. Cho a gam hỗn hợp Na và K (tỉ lệ nNa : nK = 2:3) tan hết trong dung dịch chứa 0,15 mol HCl thu được dung dịch X và 0,2 mol H2. Cô cạn dung dịch X thu được b gam chất rắn khan, giá trị của b là A. 10,215 B. 12,4 C. 22,615 D. 21,015 Câu 241. Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO vào nước thu được 4 lít dung dịch Y có pH  13 và 0,05 mol khí H 2 . Cho 4 lít dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch chứa H 2SO 4 0,3M và Al2  SO4 3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 35. B. 42. C. 30. D. 25. Lời giải Chọn C Xét phản ứng X  H 2 O : n OH   0, 4 mol. 0, 4  0, 05.2  0,15 mol 2 Gọi số mol Na, Ba trong X lần lượt là x, y mol  23x  137y  16.0,15  20, 7 (1) Ta có: 2n O X   2n H2  n OH  n O X  . Dung dịch sau phản ứng gồm Na   x mol  , Ba 2  y mol  và OH   0, 4 mol  . Bảo toàn điện tích: x  2y  0, 4.1 (2) Từ (1) và (2) suy ra: x  0, 2; y  0,1 Xét phản ứng Y  H2SO4  Al2  SO4 3 : n H  0,06 mol; n Al3  0,1 mol; n SO2  0,18 mol 4.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> n BaSO4  n Ba  0,1 mol Ta có:  n Al OH 3  0,1.4   0, 4  0, 06   0, 06 mol  m  0,1.233  0, 06.78  27, 98 gam . Câu 242. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong X, oxi chiếm 7, 5% về khối lượng) và nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 0, 896 lít H2 (đktc). Cho hết Y vào 200 ml dung dịch HCl 0, 5M; thu được 400 ml dung dịch Z có pH = 13. Giá trị của m là A. 6, 4 gam B. 0, 92 gam C. 0, 48 gam D. 12, 8 gam Lời giải Chọn A Vì pH = 13 nên OH- dư  n OH  ban đầu = 0, 4.0, 1 + 0, 2.0, 5 = 0, 14 mol có n OH  = n Na  n K  2n Ba . Áp dụng bảo toàn e: n Na  n K  2n Ba  2n O  0, 04.2  nO = 0, 03 mol. 16n O  0, 075  m = 6, 4 gam. m Câu 243. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong X, oxi chiếm 7,5% về khối lượng) và nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 0,896 lít H2 (đktc). Cho hết Y vào 200 ml dung dịch HCl 0,5M; thu được 400 ml dung dịch Z có pH = 13. Giá trị của m là A. 6,4 gam B. 0,92 gam C. 0,48 gam D. 12,8 gam Theo đề: %m O . Lời giải Chọn A Vì pH = 13 nên OH- dư  n OH  ban đầu = 0,4.0,1 + 0,2.0,5 = 0,14 mol có n OH  = n Na  n K  2n Ba . Áp dụng bảo toàn e: n Na  n K  2n Ba  2n O  0, 04.2  nO = 0,03 mol Theo đề: %mO . Câu 244.. 16n O  0, 075  m = 6,4 gam. m. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na, Ba và oxit của nó vào nước dư, thu được 3, 36 lít H2 và dung dịch X. Sục 0, 32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối của natri và kết tủa. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 0, 6M thu được 1, 68 lít CO2. Mặt khác, cho từ từ 200 ml HCl 0, 6M vào phần hai thu được 1, 344 lít CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đều đo ở đktc. Nếu cho dung dịch X tác dụng với 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 0, 5M thì lượng kết tủa thu được là A. 25, 88. B. 27, 96. C. 31, 08. D. 64, 17. Lời giải Chọn C n HCO3  n CO32  n CO 2  0, 075 n HCO3  0, 03 mol n HCO  2 3 (tỉ lệ mol phản Phần 1:     n n n 3   2n 2  n   0,12 2  0, 045 mol 2  HCO3 CO3 H  CO3 CO3 ứng) Phần 2: n CO 2  n H   n CO2  0, 06 mol  n HCO   0, 04 mol 3. 3. Dung dịch gồm hai muối đó là Na2CO3 và NaHCO3. Khi đó: BTDT (Y)   n Na   n HCO   2n CO 2  0,32 mol 3. 3. BT: C.   n BaCO3  n Ba 2  nCO2  n HCO   n CO 2  0,12 mol 3. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>  Na  : 0,32 mol 3 n BaSO4  n Ba 2  0,12 mol  2 Al : 0,15 mol X Ba : 0,12 mol    m  31, 08 (g) 2 n Al(OH)3  4Al3  n OH  0, 04 mol  BTDT SO 4 : 0, 225 mol    OH : 0,56 mol. DẠNG 04: BÀI TOÁN PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH AXIT HCL, H2SO4 LOÃNG. Câu 245. Cho một mẫu hợp kim K - Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml. Câu 246. Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dich A và 6,72 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M để trung hoà vừa đủ dung dịch A là A. 0,3 lít. B. 0,2 lít. C. 0,4 lít. D. 0,1 lít. Câu 247. Cho m gam Ca tan hết vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là A. 0,2 gam. B. 0,4 gam. C. 0,6 gam. D. 0,25 gam. Câu 248. Để trung hoà dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần bao nhiêu lít dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M? A. 1 lít. B. 2 lít. C. 3 lít. D. 4 lít. Câu 249. Để trung hòa 100 ml dung dịch HCl 1M cần V lít dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của V là A. 0,10. B. 0,20. C. 0,05. D. 0,15. Lời giải Chọn A Phản ứng trung hòa: 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O. Giả thiết: nHCl = 0,1 mol ⇒ nBa(OH)2 = 0,05 mol ⇒ V = n ÷ CM = 0,05 ÷ 0,5 = 0,1 lít. Câu 250. Cho a gam kim loại M tan hết vào H2O thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn khối lượng H2O ban đầu là 0,95a gam. M là A. Na. B. Ba. C. Ca. D. Li. Câu 251. Cho 1,365 gam một kim loại kiềm X tan hết trong dung dịch HCl thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn dung dịch HCl đã dùng là 1,33 gam. X là A. K. B. Na. C. Rb. D. Cs. Lời giải Chọn A m  m X  m H 2  1, 33  n H2  0, 0175  n X  2n H 2  0, 035.  M X  39; X là K Câu 252. Cho 1,37 gam Ba vào 100 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,03M, sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn có khối lượng là A. 2,205. B. 2,565. C. 2,409. D. 2,259. Lời giải Câu 253. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và 0,12 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần để trung hòa dung dịch Y là bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> A. 240 ml.. B. 1,20 lít.. C. 120 ml.. D. 60 ml.. Câu 254. Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H 2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hoà vừa đủ. Thể tích V là A. 0,180 lít. B. 0,190 lít. C. 0,170 lít. D. 0,140 lít. Câu 255. Dung dịch X chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, dung dịch Y chứa KHCO3 0,3M và BaCl2 0,1M. Cho 0,5 lít dung dịch X phản ứng với 0,5 lít dung dịch Y và đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thấy tổng khối lượng các chất trong dung dịch thu được giảm m gam (giả sử nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của m là A. 18,25. B. 11,65. C. 22,65. D. 10,34. Lời giải Chọn A Dung dịch X chứa H2SO4: 0,1 mol và HCl 0,05 mol; Y chứa KHCO3: 0,15 mol và BaCl2: 0,05 mol Khối lượng dung dịch giảm chính bằng tổng khối lượng chất rắn được hình thành và khí thoát ra  BaSO4 (0,05 mol) và CO2 (0,15 mol)  m = 18,25 (g) Câu 256. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Cho 1, 365 g một kim loại kiềm X tan hết trong dung dịch HCl thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn dung dịch HCl đã dùng là 1, 33 gam. X là A. K. B. Na. C. Rb. D. Cs. Lời giải Chọn A m H2  1,365  1,33  0, 035(g)  n H2  0, 0175(mol) 1 H 2  n R  2n H2  0, 035(mol) 2 1,365 MR   39 (K) 0, 035 Câu 257. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K và Ca vào nước thu được dung dịch A và 5,6 lít H 2 (đktc). Hấp thụ 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A thu được 10 gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn X, thu được 22,5 gam chất rắn khan gồm hai chất có cùng khối lượng mol. Giá trị của m là A. 16,75 gam. B. 12,85 gam. C. 10,85 gam. D. 14,80 gam. Dạng 3: Phản ứng với dung dịch axit HNO3, H2SO4 đặc. R. Câu 258. Hòa tan hết m gam chất rắn X gồm CaCO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m bằng A. 15,00 B. 20,00 C. 25,00 D. 10,00 Lời giải Chọn B CaCO3  2 HCl  CO2  CaCl2  H 2O Phản ứng:   KHCO3  HCl  CO2   KCl  H 2O Ta có: nCO2  n X  0, 2 mol  m  0, 2.100  20 gam. Câu 259. Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Ca. B. K. C. Na. D. Ba. Câu 260. X là dung dịch HCl nồng độ X mol/l. Y là dung dịch gồm Na2SO3 nồng độ y mol/l và NaHCO3 nồng độ 2y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khi CO 2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ x: y bằng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> A. 8: 5. B. 6: 5. C. 4: 3 Lời giải. D. 3: 2. Chọn A Cho x  1M  nH   0,1mol ; nCO2  0,1y ; nHCO  0, 2 y 3. 3. + Cho từ từ X vào Y (axit vào muối): nCO2  nH   nCO2  0,1  0,1y ~ V 3. + Cho từ từ Y vào X (muối vào axit): nH  0,1 nCO2  nCO2  nHCO   0,3 y   0, 075 ~ 2V 3 3 2nCO2  nHCO 0, 4 y. . . 3. 3.  2   0,1  0,1y   0,075  y  0, 625  x : y  1: 0, 625  8 : 5 Câu 261. Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 1,22 gam. Câu 262. Cho 34,9 gam hỗn hợp X gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 28,70. B. 86,10. C. 43,05. D. 57,40. Lời giải Chọn A n CaCO3  n KHCO3  n CO2  0, 2  n KCl  (m X  0, 2.100) / 74, 5  0, 2 Bảo toàn Cl  n AgCl  n HCl  n KCl  0, 6  m AgCl  86,10 gam.. Câu 263. Hòa tan m gam kali vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa X cần 100 ml dung dịch H 2SO4 1M. Giá trị của m là A. 11,7 B. 7,8 C. 1,95 D. 3,9 Lời giải Chọn B 2K  2H 2O   2KOH  H 2  Mol phản ứng: x  x 2KOH  H 2SO 4   K 2SO4  H 2O Mol phản ứng: x  0,5x  n H2SO4  0,5x  0,1mol  x  0, 2mol  m  39.0, 2  7,8gam BT.S BT.K   n K 2SO4  n H2SO4  0,1mol   n K  2n K 2SO4  0, 2mol  m  7,8gam. Câu 264. Hòa tan hết 21,2 gam Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 dư, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 5,6. Lời giải Chọn B Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> n CO2  n Na 2CO3  0, 2  VCO2  4, 48 lít. Câu 265. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8, 96 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16, 75 và dung dịch Y có nồng độ 51, 449%. Cô cạn Y thu được 170, 4 gam muối. Giá trị của m là A. 23, 8. B. 50, 6. C. 50, 4. D. 37, 2. Lời giải Chọn B Hỗn hợp khí gồm H2 (0, 1 mol) và CO2 (0, 3 mol) Ta. có:. n Na 2SO 4  1, 2 mol  n H 2SO 4  1, 2 mol  m dd H 2SO 4 . 1, 2.98  294 (g) 0, 4. và. mdd. Y. =. 170, 4  331, 2 (g) 0,51449. Theo BTKL: m + 294 = 13, 4 + 331, 2  m = 50, 6 (g) Câu 266. Cho 34, 9 gam hỗn hợp X gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4, 48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 43, 05. B. 57, 40. C. 28, 70. D. 86, 10. Lời giải Chọn D 34,9  0, 2  100 Giải: ∑n(CaCO3, KHCO3) = nZ = 0, 2 mol ⇒ nKCl = = 0, 2 mol. 74,5 Bảo toàn Clo: nAgCl = 0, 2 + 0, 4 = 0, 6 mol ⇒ m = 86, 1 gam ⇒ chọn D. Câu 267. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là: A. 23,4 và 56,3 B. 23,4 và 35,9 C. 15,6 và 27,7 D. 15,6 và 55,4 Lời giải Chọn C n H   0,1 thì kết tủa bắt đầu xuất hiện nên X chứa n OH   0,1. Đặt n AlO  b 2. n H  0,3  0,1  a / 78 n H  0, 7  0,1  4b  3a / 78  a  15, 6 và b = 0,3. Bảo toàn điện tích  n Na   n AlO  n OH  0, 4 2.  n Na 2O  0, 2 n Al2O3  b / 2  0,15  m  27, 7..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Câu 268. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H 2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là A. 23,8. B. 50,6. C. 50,4. D. 37,2. Lời giải Chọn B Hỗn hợp khí gồm H2 (0,1 mol) và CO2 (0,3 mol) Ta. có:. n Na 2SO4  1, 2 mol  n H 2SO4  1, 2 mol  mdd H 2SO4 . 1, 2.98  294 (g) và 0, 4. mdd. Y. =. 170, 4  331,2 (g) 0,51449. Theo BTKL: m + 294 = 13,4 + 331,2  m = 50,6 (g) Câu 269. Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M.. DẠNG 05: BÀI TOÁN CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HIDROXIT CỦA KIM LOẠI KIỀM. Câu 270. Cho 1,365 g một kim loại kiềm X tan hết trong dung dịch HCl thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn dung dịch HCl đã dùng là 1,33 gam. X là A. K. B. Na. C. Rb. D. Cs. Câu 271. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 11,84 gam chất rắn khan. Giá trị của V là A. 1,344. B. 2,688. C. 2,240. D. 2,560. Câu 272. Hấp thụ hoàn toàn 7, 84 lít (đktc) CO2 vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH xM. Sau khi phản ứng kết thúc, làm bay hơi dung dịch được 33, 7 gam chất rắn. Cho rằng quá trình làm bay hơi dung dịch, các chất không có sự biến đổi về mặt hóa học. Giá trị của x là A. 0, 5. B. 1, 0. C. 1, 5. D. 1, 8. Hướng dẫn giải Chọn B Giả sử trong dung dịch thu được có Na+ (0, 2 mol), K+ (0, 2x mol), CO32- (a mol) và HCO3- (b mol) BTĐT    0, 2  0, 2x  2a  b a  0, 05  BT: C  Ta có:    a  b  0, 35   b  0,3 0, 2.23  0, 2x.39  60a  61b  33, 7  x  1   Câu 273. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH và 0,2 mol KOH thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 28,4 gam chất rắn khan. Giá trị của V là A. 3,36. B. 4,48. C. 2,24. D. 2,56. Câu 274. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Cho 8, 96 lít CO2 sục vào dung dịch chứa 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ca2 2M và NaOH 1, 5M thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng kĩ dung dịch X thu được thêm b gam kết tủa. Giá trị là.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> A. 20 gam.. B. 5 gam.. C. 40 gam. Lời giải. D. 15 gam.. Chọn A Khi sục 0, 4 mol CO2 vào dung dịch OH Tạo 2 muối trong đó n CO32   n OH   n CO 2  0,15 mol và n HCO3  n CO 2  n CO3 2   0, 25 mol mà Ca2+ > CO32-  a  0,15.100  15 (g) và Ca2+ dư Khi đun X thu được kết tủa là CaCO3  b = 0, 05.100 = 5. Vậy a + b = 20. Câu 275. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa K2CO3 2M và KHCO3 3M vào 200 ml dung dịch HCl 2, 1M, thu được khí CO 2. Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và Ba2 0, 8M, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11, 82. B. 27, 58. C. 15, 76. D. 31, 52. Lời giải Chọn A  n CO32  : n HCO 3  0, 2 : 0,3  n CO32   0,12 mol Khi cho từ từ muối vào axit thì:    2n CO32  n HCO3  n H   0, 42  n HCO 3  0,18 mol BT: C   n CO 2  n CO32  n HCO3  0,3 mol. Khi sục CO2 vào dung dịch OH-  Tạo 2 muối trong đó n CO32   n OH   n CO 2  0, 06 mol mà Ba2+ > CO32-  n BaCO3  0,06.197  11,82 (g) . Câu 276. Cho 3,36 lít khí CO2 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch là A. 0,60M B. 0,50M C. 0,70M D. 0,75M Lời giải Chọn B n CO2  0,15; n Na 2 CO3  0, 08. Dung dịch muối chứa CO 32  (a), HCO 3 (b) và Na  (2a  b) Bảo toàn C  a  b  0,15  0, 08 m muối = 60a + 61b + 23(2a + b) = 19,98.  a  0, 03 và b = 0,2 Bảo toàn Na  n NaOH  0,1  C M ( NaOH )  0,5M. Câu 277. Cho hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa là A. Al(OH)3. B. K2CO3. C. BaCO3. D. Fe(OH)3. Lời giải Chọn A Cho hỗn hợp vào nước dư thì Fe3O4 không tan  K 2O  H 2O  2 KOH  Có các phản ứng:  BaO  H 2O  Ba  OH  2     Al2O3  2OH  2 AlO2  H 2O. → Dung dịch X có AlO2 và có thể còn OH  dư, rắn Y có Fe3O4 và có thể có Al2O3 dư..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Sục khí CO2 đến dư vào X thì có thể xảy ra các phản ứng: 2OH   CO2  CO32  H 2O CO32  CO2  H 2O  2 HCO3. AlO2  CO2  H 2O  Al OH 3   HCO3. Kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3 (do có tạo ra BaCO3 thì cũng bị hòa tan trong CO2 dư). → Chọn #A. Câu 278. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH và 0,1 mol KOH thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 29 gam chất rắn khan. Giá trị của V là A. 3,36. B. 6,72. C. 5,60. D. 4,48. Câu 279. Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Nếu cho một lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa là A. 19,7 gam. B. 88,65 gam. C. 118,2 gam. D. 147,75 gam. Câu 280. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 14,6 gam chất rắn khan. Giá trị của V là A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 2,56. Câu 281. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 22,1 gam chất rắn. Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36. Câu 282. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời x mol Na2CO3 và 0,06 mol NaOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,66 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 0,08. B. 0,06. C. 0,05. D. 0,04. Dạng 4: Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, NaOH Câu 283. Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời x mol Na2CO3 và 0,04 mol NaOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 12,46 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 0,12. B. 0,06. C. 0,11. D. 0,10. Câu 284. Hấp thụ hoàn toàn 0,448 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,06 mol Na2CO3 và x mol NaOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 10,08 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 0,12. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,08. Câu 285. Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na 2 CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca  OH 2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,10 và 0,45.. B. 0,14 và 0,20.. C. 0,12 và 0,30.. D. 0,10 và 0,20.. Lời giải Chọn D  Na  : x  2y mol   NaOH : x mol Sơ đồ phản ứng: CO 2    100 ml X CO32  : x  y  0, 2 mol   Na 2 CO3 : y mol  0,2 mol  HCO3 : 0, 4  x mol x  y  0, 2  0, 4  x  0, 2  y  0, 2 mol (1) Xét 50 ml X  Ca  OH  2 dö: 2 Xét 50 ml X  HCl : n H  0,15 mol.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> n HCO3 pö  n CO32 pö  0,12 n HCO3 pö  0, 09 n HCO 0, 4  x 3   3  3 (2) Ta có:  n  2n CO2 pö  0,15 n CO2 pö  0, 03 n CO2 x  y  0, 2 3  HCO3 pö  3 3 Từ (1) và (2) suy ra: x  0,1 .. DẠNG 06: BÀI TOÁN PHẢN ỨNG CỦA DUNG DỊCH KIỀM VỚI P2O5, H3PO4 Câu 286. Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối A. KH2PO4 và K3PO4. B. KH2PO4 và K2HPO4. C. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4 D. K2HPO4 và K3PO4. Câu 287. Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có chứa các chất nào? A. K3PO4, K2HPO4. B. K2HPO4, KH2PO4. C. K3PO4, KOH. D. KH2PO4, H3PO4. Câu 288. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là A. 25. B. 50. C. 75. D. 100. Câu 289. Cho 200 ml dung dịch NaOH 1,2M vào 100 ml dung dịch H3PO4 0,7M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp các chất rắn gồm: A. Na3PO4 và Na2HPO4. B. Na2HPO4 và NaH2PO4. C. NaH2PO4 và H3PO4. D. Na3PO4 và NaOH. Câu 290. Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịchA. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là A. NaH2PO4 11,2%. B. Na3PO4 và 7,66%. C. Na2HPO4 và 13,26%. D. Na2HPO4 và NaH2PO4 đều 7,66%. Câu 291. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,1 mol NaOH thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là A. 5,68. B. 2,84. C. 4,46. D. 3,23. Lời giải Chọn B Trường hợp 1: tạo 2 muối (lúc này n OH   n H 2O  0,1  0, 05  0,15 mol ).  m NaOH + BTKL: m H3PO4  m KOH X  m H 2O  m H 3PO 4  4, 46 (g)  n H3PO 4  ... (loại)   m   0,1.40  0,05.56. 8,56  0,15.18. Trường hợp 2: tạo muối PO4 và OH- dư (3OH- + H3PO4  PO43- + 3H2O) + Đặt x là số mol của P2O5  H3PO4: 2x mol và H2O: 6x mol + Theo BTKL: m H3PO 4  m  m NaOH KOH X  m H 2O  x  0, 02  m P2O 5  2,84 (g)   m      3-. 2x.98. 0,1.40  0,05.56. 8,56. 6x.18. Câu 292. Lấy m gam P2O5 cho tác dụng với 338 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 3m gam chất rắn. Giá trị X gần nhất với A. 11,35. B. 11,40. C. 11,30. D. 11,45. Lời giải Chọn A 3m Xét tỉ lệ: k   3  sản phẩm có Na3PO4 (a mol) và NaOH dư (b mol) m.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> nNa PO. a 2 2 Bảo toàn nguyên tố Na: 3a + b = 0,338.2 = 0,676 164 a  40 b Lại có: 3 a 142  2  nP O  2 5. 3. 4. . a  0 ,16 0 ,16 Giải hệ:  m  142  11, 36  gam  2 b  0 ,196 → Chọn #A. Câu 293. Cho m gam P2O5 tác dụng với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 30,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,65. B. 21,30. C. 7,10. D. 14,20. Câu 294. Cho m gam P2O5 tác dụng với dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol NaOH và 0,2 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 27,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,65. B. 21,30. C. 7,10. D. 14,20. Câu 295. Cho m gam P2O5 tác dụng với dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol NaOH và 0,2 mol Na3PO4, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 54,1 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,65. B. 21,30. C. 7,10. D. 14,20. Câu 296. Cho 4,26 gam P2O5 tác dụng với dung dịch chứa đồng thời x mol NaOH và 0,12 mol Na3PO4, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 27,76 gam chất rắn khan. Giá trị của x là A. 0,10. B. 0,08. C. 0,12. D. 0,06. Câu 297. Cho V ml dung dịch H3PO4 2M tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 20,4 gam chất rắn khan. Giá trị của V là A. 100. B. 150. C. 75. D. 50. Câu 298. Cho 4,97 gam P2O5 tác dụng với dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và x mol Na3PO4, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 28,74 gam chất rắn khan. Giá trị của x là A. 0,10. B. 0,08. C. 0,12. D. 0,06. Dạng 6: Bài toán cho axit tác dụng với dung dịch chứa CO 32−, HCO3Câu 299. Cho m gam P2O5 tác dụng với dung dịch chứa đồng thời 0,06 mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 6,12 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 0,71. B. 2,13. C. 1,42. D. 2,84.. DẠNG 07: BÀI TOÁN CHO AXIT TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA CO32−, HCO3Câu 300. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và R2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 16,33 gam. B. 14,33 gam. C. 9,265 gam. D. 12,65 gam. Câu 301. Cho 115 gam hỗn hợp ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là A. 120 gam. B. 115,44 gam. C. 110 gam. D. 116,22 gam. Câu 302. Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> A. 1,12 lít.. B. 1,68 lít.. C. 2,24 lít.. D. 3,36 lít.. Câu 303. Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm M2CO3 và RCO3 trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thì được (m + 3,3) gam muối khan. Vậy thể tích khí CO2 là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 304. Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H 2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là: A. NaHCO3. B. Mg(HCO3)2. C. Ba(HCO3)2. D. Ca(HCO3)2. Câu 305. Trong y học, dược phẩm nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hòa bớt lượng axit HCl trong dạ dày. Giả sử V lít dung dịch HCl 0,035M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hòa sau khi uống 0,336 gam NaHCO3. Giá trị của V là A. 1,14.10–1. B. 5,07.10–2. C. 5,07.10–1. D. 1,14.10–2. Lời giải Chọn A NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O. nNaHCO3 = 4.10–3 mol. n nHCl = nNaHCO3 = 4.10–3 mol ⇒ VHCl = C M = 1,14.10–1 lít. Câu 306. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Ca(HCO3)2, hiện tượng quan sát được là A. có kết tủa trắng rồi tan dần. B. có bọt khí thoát ra. C. có kết tủa trắng. D. có kết tủa trắng và bọt khí. Lời giải Chọn B Phản ứng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm: Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O. |→ chỉ có hiện tượng bọt khí thoát ra. Câu 307. Cho m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí CO 2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 32,7. B. 33,8. C. 29,6. D. 35,16. Câu 308. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ đến hết phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO 2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a: b tương ứng là A. 2: 3. B. 2: 5. C. 2: 1. D. 1: 2. Lời giải Chọn A n HCO3  2n CO32  n H   0,12 n HCO3  0,06 mol n HCO  3 Khi cho X vào HCl thì:    2 n n n   n 2  0, 09 2  0, 03 mol 2  HCO3 CO3  CO3 CO3  n HCO3  0,1 mol Khi cho X vào Ba(OH)2 dư thì: n HCO   n CO 2  n BaCO3  0,15   3 3  n CO32  0, 05 mol Trong 250ml dung dịch Y chứa CO32– (0,1 mol), HCO3– (0,2 mol), Na+ (a + 2b mol). BT: C BTDT (Y)   0,15  b  0, 3  b  0,15   a  0,1  a : b  2 : 3.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Câu 309. Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO 2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là A. 11,2 lít CO2; 90 gam CaCO3. B. 16,8 lít CO2; 60 gam CaCO3. C. 11,2 lít CO2; 60 gam CaCO3. D. 11,2 lít CO2; 40 gam CaCO3. Câu 310. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na 2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là A. V = 22,4(a - b). B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b). Câu 311. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là A. 0,020. B. 0,030. C. 0,015. D. 0,010. Câu 312. Cho dung dịch X chứa a mol HCl, dung dịch Y chứa b mol KHCO3 và c mol K2CO3 (với b  2c ). Tiến hành hai thí nghiệm sau: Cho từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y, thu đuuợc 2,24 lít khí CO2 (đktc) Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) Tổng giá trị của  a  b  c  là A. 1,30. B. 1,00. C. 0,90 Lời giải. D. 1,50. Chọn A Hai thí nghiệm cho lượng CO2 khác nhau nên lượng H+ không dư ở cả hai thí nghiệm.  H   CO32    HCO3 Thí nghiệm 1: Xảy ra lần lượt     CO2  H 2O  H  HCO3   nCO2  nH   nCO 2  a  c  0,1 mol  3.  2 H   CO32    CO2  H 2O  2 x  x  x Thí nghiệm 2: Xảy ra đồng thời     CO2  H 2O  2 H  HCO3  2 x  2 x  2x .  nH   nHCO   2nCO 2  0, 4  a  c  0,3  mol  3. 3.  b  2c  0, 6  mol   a  b  c  0, 4  0,6  0,3  1,3  mol  . Câu 313. Hỗn hợp X gồm MgO, CaO, Mg và Ca. Hòa tan 21,44 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 6,496 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 24,70 gam MgCl2 và x gam CaCl2. Giá trị của x là A. 29,97 gam. B. 31,08 gam. C. 32,19 gam. D. 34,41 gam. Câu 314. Cho m gam hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là A. 11,28 gam. B. 9,85 gam. C. 7,88 gam. D. 3,94 gam. Lời giải Chọn C n K 2CO3  n NaHCO3  u và n Ba (HCO3 )2  v. Khi không còn khí thoát ra thì:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> n H  2u  u  2v  0, 28 n OH  u  2v  0, 2.  u  0, 04 và v = 0,08  n BaCO3  0, 04 m BaCO3  7,88. Câu 315. Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 39,4. B. 62,7. C. 19,7 gam. D. 23,3. Câu 316. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 (đktc) bằng 500 ml dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của a là A. 1,5M. B. 1,2M. C. 2,0M. D. 1,0M. Câu 317. Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M vào 600 ml dung dịch H2SO4 0,35M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là A. 6,720 và 15,76. B. 4,928 và 48,93. C. 6,720 và 64,69. D. 4,928 và 104,09. Lời giải Chọn C Khi cho từ từ muối vào axit thì:  n HCO3  2n CO32  n H   0, 42  n HCO3  0,18 mol   VCO 2  6, 72 (l)   n HCO3 : n CO32  3 : 2  n CO32  0,12 mol Dung dịch Y có chứa SO42- (0,21 mol); HCO3- (0,12 mol); CO32- (0,08 mol) Khi cho tác dụng với BaCl2 thu được BaSO4 (0,21 mol) và BaCO3 (0,08 mol)  m = 64,69 (g) Câu 318. Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch A chứa Na2CO3 0,5 M và NaHCO3. 4 M vào 420 ml dung dịch HCl 1 3. M thấy V lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Giá trị của V là: A. 6,048. B. 6,72. C. 7,392.. D. Đáp án khác.. Câu 319. Cho E là dung dịch chứa a mol Na2CO3 và T là dung dịch chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết E vào T, thu được 2V lít khí CO2. Nếu nhỏ từ từ đến hết T vào E, thu được V lít khí CO2. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tỉ lệ a: b tương ứng là A. 5: 8. B. 5: 6. C. 3: 4. D. 3: 5. Lời giải Chọn C Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất → chọn giá trị V tương ứng với 1 mol khí. ☆ Cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3 xảy ra lần lượt các phản ứng sau:. Na 2CO3 + HCl  NaHCO3 + NaCl NaHCO3 + HCl  NaCl + CO 2  H 2 O a ______________ b ______________ b. b __________  b  a . _____________. b  a. Giả thiết thu được 1 mol CO2 và rõ b – a < b nên b – a = 1. ☆ Cho ngược lại Na2CO3 từ từ vào dung dịch HCl → phản ứng tạo khí luôn:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Na 2 CO3 + 2HCl  CO 2 + 2NaCl +H 2O. a _____________ b ________ ? • Nếu 2a < b → số mol CO2 tính theo Na2CO3 → a = 2 thay lại có b = 3 không thỏa mãn. • Nếu 2a > b → số mol CO2 tính theo HCl → b = 4. Thay lại có a = 3 → a: b = 3: 4.. Câu 320. Thêm từ từ đến hết 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 1M và KHCO3 0,5M vào 250 ml dung dịch HCl 2M thì thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là A. 6,72 lit. B. 5,04 lit. C. 8,96 lít. D. 3,36 lit Lời giải Chọn B n Na 2CO3  0,15; n KHCO3  0, 075; n HCl  0, 5. Dễ thấy n HCl  2n Na 2CO3  n KHCO3 nên axit dư, CO2 đã thoát hết. Bảo toàn C  n CO 2  0, 225  V  5, 04 lít.. Câu 321. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa K2CO3 2M và KHCO3 3M vào 200 ml dung dịch HCl 2, 1M, thu được khí CO2. Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 0, 8M, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11, 82. B. 27, 58. C. 15, 76. D. 31, 52. Hướng dẫn giải Chọn A n CO2  0, 2mol và n HCO  0, 3mol 3. 3.  Tỷ lệ là 2:3  2x và 3x là số mol CO32 và HCO3 đã phản ứng  n H  2x.2  3x  0, 42  x  0, 06.  n CO2  2x  3x  0,3mol Lượng CO2 trên với dung dịch 2 kiềm: n OH   0, 36  n CO2  0, 06 và n HCO  0, 24 3. 3. n Ba 2  0,08  n BaCO3  0, 06  m BaCO3  11,82gam Câu 322. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Hấp thụ hoàn toàn 3, 36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ đến hết phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2, 016 lít CO 2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 29, 55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 2 : 3. B. 2 : 5. C. 2 : 1. D. 1 : 2. Hướng dẫn giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> n HCO3  2n CO32  n H   0,12 n HCO3  0, 06 mol n HCO  3 Khi cho X vào HCl thì:    2 n  n  0, 09 n  0, 03 mol n CO 2  HCO3 CO32  CO32 3  n HCO3  0,1 mol Khi cho X vào Ba(OH)2 dư thì: n HCO   n CO 2  n BaCO3  0,15   3 3  n CO32  0, 05 mol Trong 250ml dung dịch Y chứa CO32– (0, 1 mol), HCO3– (0, 2 mol), Na+ (a + 2b mol). BT: C BTDT (Y)   0,15  b  0, 3  b  0,15   a  0,1  a : b  2 : 3. Câu 323. Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0, 4M và KHCO3 0, 6M vào 600 ml dung dịch H2SO4 0, 35M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là A. 6, 720 và 15, 76. B. 4, 928 và 48, 93. C. 6, 720 và 64, 69. D. 4, 928 và 104, 09. Lời giải Chọn C Khi cho từ từ muối vào axit thì:  n HCO 3  2n CO32  n H   0, 42  n HCO3  0,18 mol   VCO2  6, 72 (l)   n HCO 3 : n CO32  3 : 2  n CO32  0,12 mol Dung dịch Y có chứa SO42- (0, 21 mol); HCO3- (0, 12 mol); CO32- (0, 08 mol) Khi cho tác dụng với BaCl2 thu được BaSO4 (0, 21 mol) và BaCO3 (0, 08 mol)  m = 64, 69 (g) Câu 324. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là A. 0,896. B. 1,0752. C. 1,12. D. 0,448. Câu 325. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12. Câu 326. Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H 2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là A. NaHCO3. B. Ca(HCO3)2. C. Ba(HCO3)2. D. Mg(HCO3)2. Câu 327. Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là A. 7,88. B. 15,76. C. 11,82. D. 9,85. Lời giải Chọn C 2a, a, b là số mol Na2CO3, HCO3, Ba(HCO3)2. Khi them HCl vào bình, HCl tác dụng với cả kết tủa X và dung dịch Y nên coi như HCl phản ứng với 3 muối ban đầu:  n HCl  2.2a  a  2b  0,32(1) Phản ứng giữa Na2CO3 và Ba(HCO3)2 không làm thay đổi lượng HCO3 nên: n NaOH  a  2b  0,16(2) (1)(2) -> a = 0,04& b = 0,06 Vậy ban đầu n Na 2CO3  0, 08 và n Ba (HCO3 )2  0, 06.

<span class='text_page_counter'>(48)</span>  n BaCO  0, 06 3.  m BaCO3  11,82 Câu 328. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3, K2CO3 và NaHCO3 1M thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thu được 20 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch HCl là A. 1,0M. B. 0,75M. C. 0,5M. D. 1,25 M. Câu 329. Dung dịch X gồm KHCO3 aM và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ cho đến hết 100 dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,5 và 15,675. B. 1,0 và 15,675. C. 1,0 và 20,600. D. 0,5 và 20,600. Lời giải Chọn A X chứa KHCO3 (0,1a) và Na2CO3 (0,1) Y chứa H2SO4 (0,025) và HCl (0,15)  n H   0, 2 X từ từ vào Y  n HCO phản ứng = 0,1ka và n CO2 phản ứng = 0,1k 3. 3. n H   0,1ka  2.0,1k  0, 2 n CO2  0,1ka  0,1k  0,12  ka  0, 4 và k = 0,8.  a = 0,5 Y từ từ vào X  n H   n CO2  n CO2 3.  n CO2  0,1. Bảo toàn C  n BaCO3  0,1a  0,1  0,1  0, 05 Bảo toàn S  n BaSO 4  0, 025.  m  = 15,675 Câu 330. Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M vào 600 ml dung dịch H2SO4 0,35M thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là A. 15,76 và 6,720 B. 48,93 và 4,928 C. 64,69 và 6,720 D. 104,09 và 4,928 Câu 331. Hỗn hợp X gồm MgCO3, CaCO3, MgSO3, CaSO3. Hoà tan 43,76 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 9,856 lít hỗn hợp CO 2 và SO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 26,091 và dung dịch Y trong đó có 22,20 gam CaCl 2 và x gam MgCl2. Giá trị của x là A. 20,90 gam. B. 21,85 gam. C. 22,80 gam. D. 23,75 gam. Câu 332. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 300 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na 2CO3 2M và NaHCO3 2M, sau phản ứng thu được khí CO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 39,4. B. 59,1. C. 29,55. D. 19,7. Lời giải Chọn B Cách 1:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Na ,K  Na2 CO3 : 0,2 mol  m gam X   CO32  : 0,2 mol KHCO3 : 0,2 mol   HCO3 : 0,2 mol. 1. CO32   H    HCO3. mol pư: 0,2  0,2. 0,2. 2. HCO3  H    CO2   H 2O. 0,1 mol pư: 0,1  0,1   nHCO   dö   nHCO  (1)  nHCO   ban dâu   nHCO  pu  2  0, 2  0, 2  0,1  0, 3 mol 3.  3. HCO  OH. 3. . 3. 3.  CO  du  .  3.  3. 0,3 mol pư: 0,3  Ba 2  du   CO32   BaCO3   4  0,3  mol pư:  m  197.0,3  59,1 gam. 0,3. Cách 2:. HCO3 dư Ba(OH)2 tác dụng với X tạo kết tủa  X chứa  n CO  n H  n CO2  0,3  0,2  0,1 mol 2. 3. BTNT.C.   n Na CO  n KHCO  n CO  n BaCO  n BaCO  0,2  0,2  0,1  0,3 mol 2. 3. 3. 2. 3. 3.  m  197.0,3  59,1 gam. Câu 333. Dẫn V lít khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho rất từ từ đến hết 125 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thấy tạo thành 1,68 lít khí CO2. Biết các thể tích khí đều được đo ở đktc. Giá trị của V là A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36. Lời giải Chọn D YTHH 02: natri đi về đâu? Ta có 0,2 mol ion Na+; cuối cùng 0,2 mol natri này sẽ đi về đâu? Kết hợp 0,125 mol Cl– đề về nhà NaCl; còn 0,075 mol nữa? À, đó chính là 0,075 mol HCO3– đi về NaHCO3. Lại có 0,075 mol CO2 bay ra nên bảo toàn nguyên tố cacbon, ta có: ∑nCO2 ban đầu = 0,075 + 0,075 = 0,15 mol ⇒ V = 3,36 lít. ☆ Rõ hơn: cái khó của bài này là X chứa gì? Là Na2CO3 và NaOH dư hay Na2CO3 và NaHCO3. Nhiều bạn giải tuần tự, nên khi gặp vấn đề trên sẽ chia TH hay xử lí cồng kềnh, phức tạp. Nhưng, như các bạn thấy, nếu nắm được YTHH 02, đặt câu hỏi cho natri, các bạn lại thấy mọi việc thật đơn giản, dễ dàng. Na+ đương nhiên sẽ kết hợp cùng các cái gì đó –; 0,125 Cl– chưa đủ, sẽ là OH–; HCO3– hay CO32–? Để trả lời câu hỏi này, lại cần nắm được quá trình cho từ từ H + vào dung dịch X, sẽ xảy ra tuần tự: đầu tiên là H+ + OH– → H2O sau đó mới đến H+ + CO32– → HCO3– sau đó mới đến H+ + HCO3– → CO2↑ + H2O. Mà như đề cho biết, thu được khí CO2 nên cuối cùng cái – kia chính là HCO3–..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Câu 334. Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol NaHCO3 và 0,1 mol Na2CO3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48 lít. B. 5,04 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít. Dạng 7: Dung dịch muối cacbonat, hidrocacbonat tác dụng với bazo Câu 335. Dẫn 0, 6 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua than nung đỏ, thu được 0, 9 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho X hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 2, 24. B. 2, 52. C. 4, 48. D. 2, 80. Hướng dẫn giải Chọn B o. t Quá trình: X (CO 2 , H 2 O)  C   Y (CO, CO 2 , H 2 ) .. (1) : n CO 2 (X)  n C  n CO, CO 2 (Y) BT: C, H    (1)  (2) : 0, 6  n C  0, 9  n C  0,3 mol (2) : n H 2O  n H 2 BT: e   4n C  2n CO  2n H 2  4.0,3  2.(0, 9  n CO 2 (Y) )  n CO 2 (Y)  0,3 mol.  n Na 2CO 3  n OH   n CO 2  0,1 mol Khi cho 0, 3 mol CO2 tác dụng với NaOH: 0, 4 mol thì    n NaHCO3  0, 3  0,1  0, 2 mol  2x  y  0,15  x  0, 0375 Khi cho từ từ Y vào HCl thì:  (với x, y là số mol phản ứng của 2   x : y  0,1: 0, 2  y  0, 075. muối) BT: C   n CO 2  x  y  0,1125 mol  VCO 2  2, 52 (l). Câu 336. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Cho 1, 365 gam một kim loại kiềm X tan hết trong dung dịch HCl thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn dung dịch HCl đã dùng là 1, 33 gam. X là A. K. B. Na. C. Rb. D. Cs. Hướng dẫn giải Chọn A m  mX  m H2  1,33  n H2  0, 0175.  n X  2n H2  0, 035  M X  39; X là K Câu 337. Hấp thụ hoàn toàn 896 mL khí CO2 (đktc) vào dung dịch gồm 0,02 mol Na2CO3 và y mol NaOH, thu được dung dịch T. Cho dung dịch BaCl2 dư vào T, thu được 11,82 gam kết tủa. Nếu cho từ từ dung dịch HCl 2M vào T, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì vừa hết 40 mL. Giá trị của y là A. 0,12. B. 0,10. C. 0,08. D. 0,14. Lời giải Chọn B 11,82 gam kết tủa là 0,06 mol BaCO3 ⇒ ∑nCO32– trong T = 0,06 mol. Lại có ∑nC trong T = nCO2 + nNa2CO3 = 0,04 + 0,02 = 0,06 mol. Nghĩa là T chứa 0,06 mol CO32– và còn lại là OH– còn dư. chính vì thế mà khi thêm từ từ 0,08 mol HCl vào thì xảy ra: OH– + H+ → H2O || CO32– + H+ → HCO3– sau đó, nếu thêm tiếp H+ thì mới xảy ra H+ + HCO3– → CO2↑ + H2O. ⇒ nOH– = 0,08 – 0,06 = 0,02 mol ⇒ ∑nNa+ trong T = 0,02 + 0,06 × 2 = 0,14 mol. ⇒ bảo toàn nguyên tố Na ta có: y = 0,14 – 0,02 × 2 = 0,1 mol..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Câu 338. Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí CO2 thu được (đktc) là A. 0,448 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,112 lít. Câu 339. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Hấp thu hết 4, 48 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100ml dung dịch X vào 300ml dung dịch HCl 0, 5M thu được 2, 688 lít khí (ở đktc). Mặt khác 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39, 4 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0, 1. B. 0, 15. C. 0, 06. D. 0, 2. Lời giải Chọn A Nếu có OH- dư  X gồm K  , OH  , CO32 . Khi cho từ từ X vào H  thì:. n H  n OH phản ứng 2n CO2  n H  0, 24, trái với giả thiết là chỉ dùng 0, 15 mol H  . Vậy X không có OH  dư. Trong 100 ml dung dịch X chứa CO32 (a mol);HCO3 (b mol) và K  .. n BaCO3  a  b  0, 2(1) Với HCl, đặt u, v là số mol CO32 và HCO3 phản ứng, với u/v = a/b. n HCl  2u  v  0,15 n CO2  u  v  0,12  u  0, 03 và v = 0, 09 Vậy a / b  u / v  1 / 3  3a  b  0(2) (1)(2)  a  0, 05 và b = 0, 15.  Trong 200ml chứa CO32 (0,1); HCO3 (0, 3)  K  (0, 5) Bảo toàn K  x  2y  0, 5(3) Bảo toàn C  y  0, 2  0,1  0,3(4) (3)(4)  x  0,1 và y = 0, 2. Câu 340. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp KHCO3 và Na2CO3 vào nước được dung dịch X. Nhỏ chậm và khuấy đều toàn bộ dung dịch X vào 55 ml dung dịch KHSO4 2M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 1, 344 lít khí CO2 (ở đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào Y thì thu được 49, 27 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 25, 20. B. 19, 18. C. 18, 90. D. 18, 18. Hướng dẫn giải Chọn C  n HCO3  2n CO32  n H   0,11  n HCO3  0, 01 n HCO3 1 Khi cho từ từ X vào KHSO4 thì:     n CO32 5  n HCO3  n CO32   n CO 2  0, 06  n CO32   0, 05  BaCO 3 Khi Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thì kết tủa thu được là   n BaCO3  0,12 mol  BaSO 4 : 0,11 mol. Câu 341..  HCO 3  : 0,02 mol  n HCO3  n CO32   n   0,12  Y  2 CO 3 : 0,1 mol (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) Hấp thu hết 4,48 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100ml dung dịch X vào 300ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (ở đktc). Mặt khác 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,1. B. 0,15. C. 0,06. D. 0,2. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Chọn A Nếu có OH- dư  X gồm K  , OH  , CO32 . Khi cho từ từ X vào H  thì:. n H  n OH phản ứng 2n CO2  n H  0, 24, trái với giả thiết là chỉ dùng 0,15 mol H  . Vậy X không có OH  dư. Trong 100 ml dung dịch X chứa CO32 (a mol);HCO3 (b mol) và K  .. n BaCO3  a  b  0, 2(1) Với HCl, đặt u, v là số mol CO32 và HCO3 phản ứng, với u/v =#a/b. n HCl  2u  v  0,15 n CO2  u  v  0,12  u  0, 03 và v = 0,09. Vậy a / b  u / v  1 / 3  3a  b  0(2) (1)(2)  a  0, 05 và b = 0,15.  Trong 200ml chứa CO32 (0,1); HCO3 (0, 3)  K  (0, 5) Bảo toàn K  x  2y  0, 5(3) Bảo toàn C  y  0, 2  0,1  0,3(4) (3)(4)  x  0,1 và y = 0,2.. DẠNG 08: BÀI TOÁN VỀ DUNG DỊCH MUỐI CACBONAT, HIDROCACBONAT TÁC DỤNG VỚI BAZO Câu 342. Hỗn hợp X gồm KHCO3 và Na2CO3. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 0,12 mol kết tủa. Mặt khác, 2m gam tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 3,584. B. 1,792. C. 2,688. D. 5,376. Lời giải Chọn D Bảo toàn C  n CO2  0,12.2  0, 24  V  5,376 lít.. Câu 343. Cho hỗn hợp X gồm KHCO3 và Na2CO3. Trộn đều hỗn hợp X rồi chia thành hai phần. Phần 1 có khối lượng m gam tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 0, 12 mol kết tủa. Phần 2 có khối lượng 2m gam tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 3, 584. B. 1, 792. C. 2, 688. D. 5, 376. Lời giải Chọn D - Cho m gam X tác dụng với Ca(OH)2 thì: n KHCO3  n Na 2CO3  n CaCO3  0,12 mol - Khi cho 2m gam X tác dụng với HCl (dư): BT:C   n CO2  2(n KHCO3  n Na 2CO3 )  0, 24 mol  VCO 2  5,376 (l). Câu 344. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO 3)2 0,5M và BaCl2 0,4M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ? A. 17,73 gam. B. 19,7 gam. C. 29,55 gam. D. 23,64 gam..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Câu 345. Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là A. 3,16 gam. B. 1,22 gam. C. 2,44 gam. D. 1,58 gam. Lời giải Chọn C BTKL Ta có: n H 2O  n HCl  0, 08 mol  . 17  0, 04.36, 5  m  0,04.18  m  2, 44 (g) 10. Câu 346. Dung dịch X gồm Na2CO3 , K 2CO3 , NaHCO3 . Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 đktc. Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. Lời giải  Na2CO3 Ca ( OH )2   CaCO3  Chọn X  K 2CO3 HCl   CO2  NaHCO 3 . D. 3,36.. HCO3  OH   CO32   H 2O Ca 2  CO32   CaCO3  nCaCO3  n X  0, 2( mol ) HCO3  H   CO2  H 2O CO32   2 H   CO2  H 2O  nCO2  nX  0, 2( mol )  V  4, 48(lit) → Câu 347. Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch chứa 0,04 mol Ca(HCO 3)2, số mol NaOH đã tham gia phản ứng là A. 0,08 mol. B. 0,04 mol. C. 0,16 mol. D. 0,02 mol. Dạng 8: Bài toán xác định tên kim loại kiềm, kiềm thổ Câu 348. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,04 mol Ca(HCO 3)2, thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất là A. 40 ml. B. 80 ml. C. 20 ml. D. 10 ml. Câu 349. Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết trong dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,05 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa và thoát ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là A. 2,32. B. 3,15. C. 2,76. D. 1,98. Câu 350. Hỗn hợp X gồm KHCO3 và Na2CO3. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 0, 12 mol kết tủa. Mặt khác, 2m gam tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 3, 584. B. 1, 792. C. 2, 688. D. 5, 376. Lời giải Chọn D Cho m gam X tác dụng với Ca(OH)2 thì: n KHCO3  n Na 2CO3  n CaCO3  0,12 mol Khi cho 2m gam X (gấp đôi lượng đầu) tác dụng với HCl (dư):.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> BT:C   n CO2  2(n KHCO3  n Na 2CO3 )  0, 24mol  VCO2  5,376(l). Câu 351. Lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO 3 với dung dịch chứa 0,01 mol Ba(OH)2 là A. 0,73875 gam. B. 1,4775 gam. C. 1,97 gam. D. 2,955 gam. Câu 352. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X chứa 0,15 mol Ba(HCO3)2 và 0,1 mol BaCl2. Để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị tối thiểu của V là A. 200. B. 300. C. 150. D. 250. Lời giải Chọn D BT .Ba   nBa2  nBa HCO   nBaCl  0 , 25mol 3 2. 2. BT .C.   nHCO  2nBa HCO   0 , 3mol  nBa2 3. 3 2.  CO32  → Để tạo lượng kết tủa max thì cần dùng tối thiểu OH để tạo ra 0,25 mol. OH   HCO3   CO32   H2O mol phản ứng: 0,25  0,25 → 0,25  nNaOH  nOH   0 , 25 mol  V . 0 , 25  0 , 25lit  250 ml 1. DẠNG 09: BÀI TOÁN DUNG DỊCH Câu 353. Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,7. B. 39,4. C. 17,1. D. 15,5. Câu 354. Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3 thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là A. 21,2 B. 10,6 C. 13,2 D. 12,4 Câu 355. Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là A. Na và K. B. Li và Na. C. K và Rb. D. Rb và Cs. Lời giải Chọn B  Li (7) 6, 645 Ta có: n MCl  n AgCl  0,13 mol  M MCl   51,1  M M  15, 6   0,13  Na (23) Câu 356. Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M. Câu 357. Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thoát ra ở đktc là A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 7,62 lít. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Câu 358. Cho 37,44 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào dung dịch X chứa 84,6 gam Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ chất rắn, thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với khối lượng của X là 7,62 gam. Kim loại M là A. Mg. B. Be. C. K. D. Ca. Lời giải Chọn C Nếu M là kim loại đứng trước Mg trong dãy điện hoá M + Cu(NO3)2 + 2H2O  M(NO3)n + Cu(OH)2 + H2 Ta có: mdd giảm = mH 2  mCu(OH)2  m M  n H 2  0, 48 mol 37, 44 BT: e n 1   n.n M  2n H 2  M M  n   39 : K (thoả) 0,96 Câu 359. Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau. - Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc). - Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,78; 1,08; 0,56. C. 0,39; 0,54; 0,56. D. 0,78; 0,54; 1,12. Câu 360. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Cho 200 ml dung dịch BaCl2 1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0, 5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34, 95. B. 36, 51. C. 46, 60. D. 37, 29. Lời giải Chọn A n BaCl2  0, 2(mol);n Al2 (SO4 )3  0, 05(mol) Ba 2  SO 24  BaSO 4 0,2 0,15 0,15 m BaSO4  0,15  233  34,95(g) Câu 361. Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl 2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là A. 0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8. C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2. Câu 362. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, Na2O, K2O, BaO (trong X oxi chiếm 7, 5% về khối lượng) vào nước thu được dung dịch Y và 0, 896 lít khí H2. Cho hết Y vào 200 ml dung dịch AlCl3 0, 2M, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1, 56 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7, 2. B. 5, 6. C. 6, 4. D. 6, 8. Lời giải Chọn C Quy đổi hỗn hợp thành Na, Ba, O. Áp dụng bảo toàn e: n Na  2n Ba  2n O  0,04.2 (1) Khi cho Y vào 0, 04 mol AlCl3 thì: n OH   4n Al3  n Al(OH)3  0,14  n Na  2n Ba  0,14 (2) Từ (1), (2) suy ra: nO = 0, 03 mol. Theo đề: %mO . 16n O  0,075  m  6, 4 (g) m.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Câu 363. Hòa tan hoàn toàn m gam Zn vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Nếu cho 230 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 260 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là A. 9,750 và 5,94. B. 4,875 và 4,455. C. 4,875 và 1,485. D. 9,750 và 1,485. Lời giải Chọn C Dung dịch X chứa H+ dư (0,4 – 2x mol) và Zn2+ (x mol). Ở TN2 : kết tủa bị hoà tan 1 phần  a n H   (4n Zn   2n Zn(OH)2 )  n OH   0, 4  2x  4x  2.  0,52 99 + Xét TH1: TN1 không có sự hoà tan kết tủa  3a n H   2n Zn(OH)2  n OH  (1)  0, 4  2x  2.  0, 46 99 Giải hệ tìm được: x = 0,105; a = 4,455 (Loại vì lượng chênh lệch 0,52 – 0,46 = 0,06 < 2n  = 0,09) + Xét TH1: TN1 kết tủa bị hoà tan 1 phần 3a  n H  (4n Zn   2n Zn(OH)2 )  n OH  0,4  2x  4x  2.  0,46 99 Giải hệ tìm được: x = 0,075; a = 1,485 (Thoả) Câu 364. Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl 3 x mol/l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,75. B. 1,50. C. 0,50. D. 1,00. Lời giải Chọn D Câu 365. Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47. Câu 366. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Hoà tan hoàn toàn 6, 645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18, 655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là A. Na và K. B. Li và Na. C. K và Rb. D. Rb và Cs. Lời giải Chọn B  Li (7) 6, 645 Ta có: n MCl  n AgCl  0,13 mol  M MCl   51,1  M M  15, 6   0,13  Na (23) Câu 367. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15. B. 14. C. 13. D. 12. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> n HCl  0, 04 và n H 2SO4  0, 03  n H   0,1 pH  13  OH   dư = 0,1  n OH dư = 0,04  n OH ban đầu = 0,1 + 0,04 = 0,14  n OH  trong Y = 0,28. n OH   2n H 2  2n O  n O  0, 07.  m X  mO / 8, 75%  12,8 gam. Câu 368. Dung dịch X gồm KHCO3 aM và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là A. 0,5 và 20,600. B. 0,5 và 15,675. C. 1,0 và 20,600. D. 1,0 và 15,675. Lời giải. nHCO   0,1a mol ; nCO2  0,1 mol ; nH 3. 3. . Chọn B  0, 2 mol. Khi cho từ từ X vào Y, hai phản ứng xảy ra đồng thời: nCO2  0,12 mol PTHH: HCO3  H   CO2  H 2O xxxmol CO32   2 H   CO2  H 2O y2yymol nHCO 0, 04 1  x  2 y  0, 2  x  0, 04 3 Ta có hệ phương trình:      nCO 2 0, 08 2  x  y  0,12  y  0, 08 3. Hỗn hợp X gồm Na2CO3 (0,1 mol) và KHCO3 (0,05 mol)  a  0, 5 Khi cho từ từ Y (0,2 mol) vào X (0,1 mol CO32  và 0,05 mol HCO3 ): phản ứng xảy ra theo thứ tự: PTHH: CO32   H   HCO3 0,1 → 0,1 → 0,1mol HCO3  H   CO2  H 2O 0,150,1mol → Dung dịch E có chứa SO42  (0,025 mol), HCO3 (0,05 mol). Khi cho E tác dụng với Ba(OH)2 dư vào E, thu được kết tủa là BaSO4 (0,025 mol) và BaCO3 (0,05 mol).  m  15, 675 gam.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ. hủ đề 2. DẠNG 01: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI KIỀM THỔ Câu 369. Phương pháp chung dùng để điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ trong dung dịch là A. điện phân dung dịch. B. điện phân nóng chảy. C. nhiệt luyện. D. thủy luyện. Lời giải Chọn B Các kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua. Câu 370. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Al. B. Ca.. C. Fe. Lời giải. D. Na. Chọn B Câu 371. Nung thạch cao sống ở 160°C, thu được thạch cao nung. Công thức của thạch cao nung là A. CaO. B. CaSO4.2H2O. C. CaSO4. H2O. D. CaSO4. Lời giải Chọn C t t Cần nhắc lại: Thạch cao sống   thạch cao nung   thạch cao khan t t  CaSO 4 .2H 2 O   CaSO 4 .H 2 O   CaSO 4. Câu 372. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Ca. B. Li.. C. Na.. Câu 373. Chất khí nào sau đây được tạo ra khi nhiệt phân canxi cacbonat? A. CO2. B. CH4. C. CO.. D. K. D. C2H2.. Lời giải. Chọn A Câu 374. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Tên gọi khoáng chất nào sau đây chứa CaCO3 trong thành phần hóa học? A. Cacnalit. B. Hematit. C. Đôlômit. D. Sinvinit. Lời giải Chọn C Câu 375. Trong tự nhiên thạch cao tồn tại dưới dạng thạch cao sống có công thức là A. CaSO4.H2O. B. CaCO3. C. CaSO4.2H2O.. D. CaSO4.. Câu 376. Thành phần chính của thạch cao nung là canxi sunfat. Công thức của canxi sunfat là A. CaCl2. B. CaSO3. C. CaSO4. D. CaCO3..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Lời giải Chọn C Câu 377. Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là: A. Na2CO3. B. HCl. C. H2SO4. D. NaHCO3. Câu 378. Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được sử dụng để làm khô nhiều chất. Khí nào sau đây không làm khô bằng CaO do có phản ứng với chất này? A. O2. B. CO. C. CO2. D. N2. Lời giải Chọn C Có phản ứng xảy ra: CaO + CO2 → CaCO3. Hoặc khi CaO hút ẩm: CaO + H2O → Ca(OH)2 |⇝ Sau đó: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O. Câu 379. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Ca . B. Fe .. C. Na . Lời giải. D. Al .. Chọn A Câu 380. Điện phân dung dịch CaCl2, ở catot thu được khí A. HCl B. H2 C. O2 D. Cl2 Lời giải Chọn B Giải: Ta có phản ứng điện phân dung dịch CaCl2 là DPDD  Ca(OH)2 + Cl2 (Anot) + H2 (Catot) ⇒ Chọn B CaCl2 + H2O  CMN Câu 381. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Khi bị ong đốt, để giảm đau, giảm sưng, kinh nghiệm dân gian thường dùng chất nào sau đây để bôi trực tiếp lên vết thương? A. nước muối. B. nước vôi. C. nước mắm. D. giấm. Lời giải Chọn B Câu 382. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. thạch cao nung. B. đá vôi. C. thạch cao sống. D. đolomit. Lời giải Chọn C Thạch cao sống có công thức: CaSO4.2H2O Thạch cao nung có công thức: CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O. Đá vôi có công thức: CaCO3. Đolomit có thành phần chính CaCO3.MgCO3. → Chọn C Câu 383. Nung đá vôi ở nhiệt độ cao thu được vôi sống, công thức của vôi sống là A. CaO. B. CaCO3. C. CaSO4.. D. Ca(OH)2.. Câu 384. Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa thành phần canxi cacbonat? A. Đá vôi. B. Thạch cao. C. Đá hoa. D. Đá phấn. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Thành phần chính của đá vôi, đá hoa, đá phấn là canxi cacbonat  CaCO3  Thành phần chính của thạch cao là canxi sunfat  CaSO4  Note: Canxi sunfat Canxi sunfat là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. CaSO4 khan được gọi là thạch cao khan. CaSO4 .2 H 2O được gọi là thạch cao sống. CaSO4 .1H 2O được gọi là thạch cao nung (ứng dụng: bó bột, đúc tượng,…) Câu 385. Kim loại Mg tác dụng được với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. Ba(OH)2. B. NaCl. C. HCl loãng. D. Mg(NO3)2. Lời giải Chọn C Câu 386. Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây ? A. CaCO3  CO2  H 2O  Ca  HCO3 2 B. Mg  HCO3  2  MgCO3  CO2  H 2O C. CaCO3  2 H   Ca 2  CO2  H 2O. D. Ca  HCO3 2  CaCO3  CO2  H 2O Lời giải. Chọn D Câu 387. Trong tự nhiên, hợp chất Y tồn tại ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn và là thành phần chính của vỏ và mai các loài ốc, sò, hến, mực. Trong công nghiệp và đời sống, Y được sử dụng rộng rãi làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, làm chất phụ gia trong ngành thực phẩm và y học. Hợp chất Y là A. CaSO4. B. Ca(OH)2. C. CaCO3. D. Ca3(PO4)2. Lời giải Chọn C CaSO4 là thạch cao; Ca(OH)2 là vôi tôi; Ca3(PO4)2 là canxi photphat CaCO3: đá vôi → chính là hợp chất Y. Câu 388. Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, bó bột. Công thức của thạch cao nung là A. CaSO4. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4.2H2O. D. CaCO3. Lời giải Chọn B Câu 389. Nước cứng là nước chứa nhiều ion A. Na+, K+. B. Ca2+, Mg2+.. C. Cu2+, Fe3+.. D. Al3+, Fe3+.. Lời giải Chọn B Câu 390. Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ? A. Natri. B. Bari. C. Nhôm. Lời giải Chọn B Na , K thuộc nhóm IA (nhóm kim loại kiềm)  Loại A, D; Al thuộc nhóm IIIA  Loại C; B đúng vì thuộc nhóm IIA (nhóm kim loại kiềm thổ).. D. Kali..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Câu 391. Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat? A. Đá vôi. B. Thạch cao. C. Đá hoa. Lời giải Chọn B Câu 392. Các kim loại kiềm thổ A. đều tan trong nước. C. đều tác dụng với bazơ.. D. Đá phấn.. B. đều có tính khử mạnh. D. có cùng kiểu mạng tinh thể.. Câu 393. Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lí lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước? A. Muối ăn. B. Cồn. C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn. Câu 394. Có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để làm mềm nước cứng tạm thời? A. Na2SO4. B. Ca(OH)2 C. NaNO3 Câu 395. Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ? A. Na. B. Ca. C. Al.. D. NaCl.. D. Fe.. Câu 396. Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO 4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội? A. Cu. B. Mg. C. Al. D. Cr. Lời giải Chọn B Câu 397. Thuốc Trimafort có chứa Aluminium Hydroxide Gel, Magnesium Hydroxide và Simethicon, có tác dụng điều trị các bệnh lý về dạ dày như đầy hơi, ợ chua, ăn không tiêu, đau bụng, khó chịu ở dạ dày. Công thức hóa học của Magnesium Hydroxide (Magie hiđroxit) là A. NaHCO3. B. Al(OH)3. C. NaCl. D. Mg(OH)2. Câu 398. Nước cứng là nước chứa nhiều ion A. Cu2+, Fe3+ B. Al3+, Fe3+.. C. Na+, K+. Lời giải. D. Ca2+, Mg2+. Chọn D Câu 399. Đun sôi 1 loại nước cứng thì mất tính cứng của nước, loại nước cứng đó chứa các muối nào sau đây? A. CaSO4 và MgCl2. B. MgSO4 và CaCl2. C. Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. D. CaCl2 và Mg(HCO3)2. Câu 400. Khi để vôi sống trong không khí ẩm một thời gian sẽ có hiện tượng một phần bị chuyển hóa trở lại thành đá vôi. Khí nào sau đây là tác nhân gây ra hiện tượng trên? A. Freon. B. Metan. C. Cacbon monooxit. D. Cacbon đioxit. Lời giải Chọn D Vì trong không khí có chứa cacbon đioxit (CO2) → sẽ phản ứng chậm với vôi sống (CaO) tạo đá vôi: CO2 + CaO → CaCO3. Câu 401. Chất nào sau đây không làm mềm nước cứng tạm thời? A. Ca(OH) 2 B. Na 2 CO3 C. NaCl Lời giải Chọn C. D. NaOH.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Câu 402. Thành phần chính của khoáng vật magiezit là magie cacbonat. Công thức của magie cacbonat là A. Mn(NO3)2. B. MnCO3. C. MgCO3. D. Mg3(PO4)2. Lời giải Chọn C Câu 403. Khi bị ong đốt, để giảm đau, giảm sưng, kinh nghiệm dân gian thường dùng chất nào sau đây để bôi trực tiếp lên vết thương? A. nước muối. B. nước vôi. C. nước mắm. D. giấm. Câu 404. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Fe. B. Mg.. C. Al. Lời giải. D. K.. Chọn B Câu 405. Kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân A. nóng chảy M(OH)2. B. dung dịch MCl2. C. nóng chảy MO. D. nóng chảy MCl2. Câu 406. Nước có tính cứng tạm thời có chứa anion nào sau đây? A. HCO3 . B. HCO3 , SO42 , Cl  . C. SO42 , Cl  .. D. Cl  , NO3 .. Lời giải Chọn A Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca 2  và Mg 2  . Nước cứng tạm thời chứa anion HCO3 . Nước cứng vĩnh cửu chứa anion Cl  ; SO42 . Nước cứng toàn phần chứa cả 3 anion trên. Câu 407. Phương pháp thích hợp để điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là A. Nhiệt phân CaCl2. B. Dùng Na khử Ca 2 trong dung dịch CaCl2. C. Điện phân CaCl2 nóng chảy. D. Điện phân dung dịch CaCl2. Lời giải Chọn C Câu 408. Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch nào sau đây không có hiện tượng hóa học xảy ra ? A. Dung dịch Na2CrO4. B. Dung dịch AlCl3. C. Dung dịch NaHCO3. D. Dung dịch NaAlO2. Lời giải Chọn D Câu 409. Hợp chất nào sau đây được dùng để bó bột, đúc tượng? A. CaSO4. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4.2H2O. Lời giải Chọn B Câu 410. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nhóm IIA là A. ns2. B. ns2np1. C. ns1. D. ns2np2.. D. CaSO4.3H2O..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Câu 411. Một loại nước cứng khi được đun sôi, loại bỏ kết tủa thì thu được nước mềm. Trong loại nước cứng này chứa hợp chất A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Mg(HCO3)2, CaCl2. C. Ca(HCO3)2, MgCl2. D. CaSO4, MgCl2. Lời giải Chọn A Khi đun nước cứng chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 thì tạo ra CaCO3 và MgCO3 nên loại bỏ được 2 cation Ca2+ và Mg2+ làm cho nước mềm. Câu 412. Một mẫu nước tự nhiên có chứa các loại ion: Ca2+, Mg2+, HCO3 , Cl  . Dung dịch nào sau đây có khả năng làm mất hoàn toàn tính cứng của mẫu nước trên? A. Na2SO4. B. Ca(OH)2. C. CaCl2. D. Na2CO3. Lời giải Chọn D Mẫu nước chứa Ca2+; Mg2+; HCO3– và Cl– là mẫu nước cứng toàn phần. → để làm mềm hoàn toàn, cần dùng Na2CO3 bởi vì Ca2+ + CO32– → CaCO3↓ || Mg2+ + CO32– → MgCO3↓. ⇒ Na2CO3 loại bỏ hết các cation Ca2+ và Mg2+ → nước mất tính cứng. Câu 413. Thành phần chính của quặng photphorit là canxi photphat. Công thức của canxi photphat là A. CaSO4. B. Ca3(PO4)2. C. CaHPO4. D. Ca(H2PO4)2. Lời giải Chọn B Câu 414.. Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0, 1M vào 120 ml dung dịch HNO3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17, 37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là A. 700. B. 500. C. 600. D. 300.. Câu 415. Cho Mg (Z = 12). Cấu hình electron của ion Mg2+ là: A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2. B. 1s2 2s2 2p6 3s2. C. 1s2 2s2 2p6 3s1. D. 1s2 2s2 2p6. Lời giải Chọn D Câu 416. Ion Ca2+ (Z = 20) đóng vai trò thiết yếu trong việc phát triển xương, giúp duy trì hoạt động của cơ bắp, kích thích máu lưu thông, phát tín hiệu cho các tế bào thần kinh, đồng thời điều tiết một số loại hormone. Tổng số proton và electron của ion Ca2+ là A. 40. B. 42. C. 38. D. 18. Lời giải Chọn C Z = 20 ⇒ Ca2+ có 20 – 2 = 18 electron. Số proton không thay đổi là 20 ⇒ ∑(số p + số e) = 20 + 18 = 38. Câu 417. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm A. IA. B. IIIA. C. IVA. D. IIA. Câu 418. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Fe. B. Ca. Chọn B. C. Na. Lời giải. D. Al..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Kim loại kiềm thổ là các kim loại thuộc nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba… Câu 419. Câu nào sau đây là đúng? A. Nước cứng là nước có chứa nhiều Ca 2  , Mg 2 . B. Nước có chứa anion HCO3 là nước cứng tạm thời. C. Nước có chứa 1 trong 2 ion Cl  và SO24 hoặc cả 2 là nước cứng vĩnh cửu. D. Nước có chứa đồng thời anion HCO3 và SO24 hoặc Cl  là nước cứng toàn phần. Lời giải Chọn A Câu 420. Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường? A. Ca. B. Fe. C. Cu.. D. Be.. Câu 421. Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chất nào sau đây không có hiện tượng hóa học xảy ra? A. Na2CrO4. B. AlCl3. C. NaHCO3. D. NaAlO2. Câu 422. Magie cacbonat, thường được gọi là phấn rôm, được sử dụng như một chất làm khô mồ hôi tay cho các vận động viên leo núi đá, thể dục dụng cụ, và cử tạ.. Magie cacbonat cũng được sử dụng trong kem đánh răng nhằm mục đích tẩy trắng răng. Nó có thể được trộn với H2O2 để tạo ra một chất cao phủ, có tác dụng bảo vệ mặt ngoài và tạo màu trắng cho răng. Magie cacbonat được sử dụng như một loại phấn trang điểm mỹ phẩm hoặc thành phần của kem dưỡng da. Nó có tác dụng làm hút ẩm nhẹ mồ hôi, làm se da, giúp da mịn và mềm, sử dụng được trên da thường đến da khô. Công thức của magie cacbonat là A. MgO. B. Mg(OH)2. C. MgCO3. D. Mg2C. Lời giải Chọn C Công thức của magie cacbonat là: MgCO3. Câu 423. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Nước cứng là nước chứa nhiều ion A. Na+, K+. B. Ca2+, Mg2+. C. Cu2+, Fe3+. D. Al3+, Fe3+. Lời giải Chọn B Câu 424. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO 4.2H2O) được gọi là A. vôi sống. B. thạch cao sống. C. vôi tôi. D. đá vôi. Lời giải Chọn B ☆ Ghi nhớ: • CaSO4.2H2O: có đủ nước (.2H2O) là thạch cao sống. • Từ thạch cao sống, nung lên sẽ bay hơi mất nước: – Nếu mất một phần nước: CaSO4.H2O hay CaSO4.½H2O thì gọi là thạch cao nung. – Nếu mất hết nước được muối khan CaSO4 thì gọi là thạch cao khan..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Câu 425. Chất nào sau đây chỉ tồn tại trong dung dịch? A. Ca(HCO3)2. B. NaHCO3.. C. NaCl.. D. CaCl2.. Câu 426. Đun nước cứng lâu ngày, trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là A. CaCl2. B. CaCO3. C. Na2CO3. D. CaO. Lời giải Chọn B Câu 427. Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây? A. CaCO3  CO2  H 2O  Ca  HCO3 2 B. Mg  HCO3 2  MgCO3  CO2  H 2O D. Ca  HCO3 2  CaCO3  CO2  H 2O. C. CaCO3  2 H   Ca 2   CO2  H 2O. Lời giải Chọn D Ở nhiệt độ thường, “nước chảy” có hòa tan khí CO2 hòa tan CaCO 3 làm “đá mòn”:. CaCO3  CO2  H 2 O  Ca  HCO3 2. Khi đun nóng, hoặc áp suất CO2 giảm đi thì CaCO 3 được tạo ra theo phản ứng sau, hình thành thạch nhũ: Ca  HCO3 2  CaCO3  CO 2  H 2O Câu 428. Chất tan có trong dung dịch nước vôi trong là A. Ca(OH)2. B. CaCl2.. C. CaSO4.. D. Ca(NO3)2.. Câu 429. Oxit kim loại nào sau đây không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch KOH loãng là A. Fe3O4. B. Na2O. C. Al2O3. D. CuO. Hướng dẫn giải Chọn C Câu 430. Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm thổ? A. Na B. Sr. C. Mg.. D. Ca.. Câu 431. Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp A. điện phân dung dịch. B. điện phân nóng chảy. C. thuỷ luyện. D. nhiệt luyện. Lời giải Chọn B Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua Câu 432. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, bó bột. Công thức của thạch cao nung là A. CaSO4. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4.2H2O. D. CaCO3. Lời giải Chọn B Câu 433. Trong đời sống sản xuất, hợp chất được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường là A. CaO. B. CaCO3. C. CaCl2. D. CaSO4..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Lời giải Chọn A CaO - vôi sống, dễ bảo quản. Khi cho vào nước thì xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2 → giúp khử chua đất (do chứa nồng độ H+ cao), xử lí nước thải công nghiệp (chứa các ion kim loại nặng); sát trùng, diệt nấm mốc (do tính hút ẩm cao); khử độc môi trường,... Câu 434. Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có hiện tượng: A. Kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần B. Bọt khí và kết tủa trắng C. Kết tủa trắng xuất hiện D. Bọt khí bay ra Câu 435. Có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để làm mềm nước cứng toàn phần? A. NaOH. B. Ca(OH)2 C. Na3PO4. D. NaCl.. Câu 436. Hợp chất nào của canxi sau đây không có sẵn trong tự nhiên? A. CaCO3 .. C. Ca  HCO3  2 .. B. CaSO4 .. D. CaO .. Lời giải Chọn D Hợp chất của canxi không có sẵn trong tự nhiên là CaO , vì CaO có khả năng phản ứng với nhiều chất trong tự nhiên như H 2O, CO2 , SO2 ,... Câu 437. Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Nước vôi. C. Muối ăn. D. Cồn 700. Lời giải Chọn A Cặn trong ấm nước lâu ngày là muối cacbonat kết tủa được sinh ra trong quá trình đun nóng nước cứng: M  HCO3   MCO3  CO2  H 2 O 2.  Dùng chất có tính axit vừa phải để hoà tan lớp cặn, thường là giấm ăn đun nóng nhẹ: MCO3  2CH 3COOH   CH 3COO  M  CO 2  H 2 O 2. Câu 438. Trong cơ thể người, sự thiếu hụt nguyên tố nào sau đây có thể gây ra bệnh loãng xương? A. Ba. B. Mg. C. Be. D. Ca. Lời giải Chọn D Trong cơ thể người, sự thiếu hụt nguyên tố Ca có thể gây ra bệnh loãng xương. Câu 439. CO2 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo kết tủa? A. NaCl. B. NaOH. C. Ca(NO3)2. Lời giải Chọn D. D. Ca(OH)2.. Câu 440. Trong nguyên tử kim loại kiềm thổ ở trạng thái cơ bản có số electron lóp ngoài cùng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Lời giải Chọn D Câu 441. Nước cứng là nước chứa nhiều các cation nào sau đây? A. Ca2+, Fe2+. B. Mg2+, Zn2+. C. Ca2+, Mg2+.. D. Mg2+, Fe2+..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Lời giải Chọn C Nước cứng là nước chứa nhiều các cation Ca2+ và Mg2+. Câu 442. Kim loại Mg không tan được trong dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4 đặc, nguội. D. HNO3 loãng. Hướng dẫn giải Chọn A Câu 443. Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl 2 là: A. Điện phân nóng chảy CaCl 2 .. B. Điện phân dung dịch CaCl 2 .. C. Dùng Na khử Ca 2 trong dung dịch CaCl 2 .. D. Nhiệt phân CaCl 2 .. Lời giải Chọn A Câu 444. Kim loại thuộc nhóm kim loại kiềm thổ là A. Al B. Na. C. Fe. D. Ca. Câu 445. Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây? A. Gây ngộ độc nước uống. B. Làm hỏng các dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị. C. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo. D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước. Lời giải Chọn A Câu 446. Tên gọi khoáng chất nào sau đây chứa CaCO3 trong thành phần hóa học? A. Cacnalit. B. Hematit. C. Đôlômit.. D. Sinvinit.. Câu 447. Đun nước cứng lâu ngày trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là A. CaCl2. B. CaCO3. C. Na2CO3. D. CaO. Lời giải Chọn B Nước cứng lâu ngày trong ấm nước xuất hiện lớp cặn là CaCO 3 do to Ca(HCO 3 )2   CaCO3  CO 2  H 2 O Câu 448. Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước? A. Muối ăn B. Cồn C. Nước vôi trong D. Giấm ăn Lời giải Chọn D Cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước gây ra thất thoát nhiệt trong quá trình đun nóng; đây là một trong những tác hại của nước cứng. Để loại bỏ lớp cặn này ta dùng giấm ăn theo phương trình:. CaCO3  2CH3COOH    CH3COO 2 Ca  H 2 O  CO2 Câu 449. Chất nào sau đây phân li ra ion khi hòa tan trong nước? A. C2H5OH. B. C3H6..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> C. C12H22O11 (saccarozơ).. D. CH3COOH. Lời giải. Chọn D Chất có thể phân li ra ion khi hòa tan trong nước phải là axit, bazơ, muối.  CH3COOH là axit nên phân li ra ion: CH 3COOH  CH3COO   H  . Câu 450. Để nhận biết nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu thì có thể dùng cách nào sau đây? A. Cho CaCl2 vào. B. Cho Na2CO3 vào. C. Sục CO2 vào. D. Đun nóng dung dịch. Câu 451. Chất nào sau đây không bị phân hủy khi nung nóng? A. Mg(OH)2. B. CaCO3. C. CaSO4.. D. Mg(NO3)2.. Câu 452. Hiện tượng xảy ra khi nhúng từ từ muôi đồng đựng bột Mg đang cháy sáng vào cốc nước là: A. Bột Mg tắt ngay B. Bột Mg tắt dần dần C. Bột Mg tiếp tục cháy bình thường D. Bột Mg cháy sáng mãnh liệt Lời giải Chọn D Mg tiếp tục bốc cháy mãnh liệt hơn khi cho vào nước. Mg + H2O → MgO + H2↑. Tương tự như bookID = 62611 CO2, SiO2 đều không thể dùng để dập tắt đám cháy kim loại. ☆ Những lầm tưởng thú vị về kim loại cháy Câu 453. Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở điều kiện thường? A. Ca. B. Na. C. Ba. D. Be.. Câu 454.. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là C. thạch cao nung. D. thạch cao sống. A. vôi sống. B. đá vôi.. Lời giải Câu 455. Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu? A. HCl. B. NaCl. C. Na3PO4.. D. H2SO4.. Lời giải Chọn C Câu 456. Trong các kim loại sau: Na, K, Mg, Al. Kim loại thuộc nhóm kim loại kiềm thổ là A. Na. B. Al. C. Mg. D. K. Lời giải Chọn C Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Câu 457. Chọn kim loại phản ứng với clo hoặc dung dịch HCl cho cùng một muối A. Ca B. Cu C. Fe D. Ag Lời giải Chọn A Câu 458. Muối nào sau đây là muối axit? A. CH3COOK. B. NH4NO3.. C. Na2HPO3. Lời giải. D. Ca(HCO3)2..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Chọn D Câu 459. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. thạch cao khan. B. thạch cao nung. C. đá vôi. D. thạch cao sống. Lời giải Chọn D CaSO4.2H2O được gọi là thạch cao sống Câu 460. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Ca. B. Fe.. C. Al. Lời giải. D. Na.. Chọn A Câu 461. Sục khí CO2 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa có màu A. nâu đen. B. trắng. C. xanh thẫm.. D. trắng xanh.. Câu 462. Thành phần chính của thạch cao nung chứa A. CaSO4. B. CaSO4.2H2O.. D. Ca(HCO3)2.. C. CaSO4.H2O. Lời giải. Chọn C Câu 463. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe. Lời giải Chọn B Câu 464. Chất rắn nào sau đây không bị hòa tan trong dung dịch HCl dư? A. BaSO4. B. Ca(HCO3)2. C. Al(OH)3. D. MgCO3. Lời giải Chọn A AgCl và BaSO4 là hai kết tủa “nổi tiếng” trong chương trình phổ thông: kết tủa trắng không tan trong môi trường axit Câu 465. Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng A. nước vôi trong. B. giấm ăn. C. dung dịch muối ăn. D. ancol etylic. Lời giải Chọn B Câu 466. Canxi oxit còn được gọi là A. vôi tôi. B. vôi sống. C. đá vôi. D. vôi sữa. Lời giải Chọn B + Loại A, D vì: Vôi tôi, vôi sữa đều là canxi hiđroxit, có công thức là Ca(OH)2. + Loại C vì: Đá vôi còn được gọi là canxi cacbonat, có công thức CaCO3. + Canxi oxit còn được gọi là vôi sống (CaO). Câu 467. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nhóm IIA là.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> A. ns2.. B. ns2np1.. C. ns1. Lời giải. D. ns2np2.. Chọn A Câu 468. Có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để làm mềm nước cứng vình cửu? A. NaOH. B. Ca(OH)2 C. Na2CO3.. D. NaCl.. Câu 469. Trong số các phương pháp làm mềm nước cứng, phương pháp nào chỉ khử được độ cứng tạm thời? A. Phương pháp cất nước. B. Phương pháp trao đổi ion. C. Phương pháp hóa học. D. Phương pháp đun sôi nước. Câu 470. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nhóm IIA là: A. ns2. B. ns2 np1. C. ns1.. D. ns2 np2.. Lời giải Chọn A Câu 471. Trong các kim loại sau, kim loại nào không phải là kim loại kiềm thổ? A. Ca. B. Be. C. Mg. D. Na. Lời giải Chọn D Câu 472. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) cứng là nước chứa nhiều ion A. Cu2+, Fe3+ B. Al3+, Fe3+. C. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+ Lời giải Chọn D Câu 473. Kim loại Mg tác dụng được với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. Ba(OH)2. B. NaCl. C. HCl loãng. D. Mg(NO3)2. Câu 474. Canxi cacbonat là thành phần chính của loại đá nào sau đây? A. Đá vôi. B. Đá đỏ. C. Đá mài. Lời giải Chọn A Canxi cacbonat là thành phần chính của loại đá vôi, đá phấn,… Câu 475. Dung dịch nào sau đây không thể làm mềm nước cứng tạm thời? A. Ca(OH)2. B. HCl. C. Na2CO3.. D. Đá ong.. D. Na3PO4.. Câu 476. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện? A. Na. B. Mg. C. Cu. D. Al. Lời giải Chọn C Câu 477. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Chất nào là thành phần chính trong nhũ đá và măng đá trong hang động? A. CaCO3 . B. CaSO4 . C. CaO . D. Ca  OH  2 . Lời giải Chọn A Câu 478. Chất nào sau đây được sử dụng để đúc tượng, làm phấn, bó bột khi xương bị gãy ? A. CaSO4.2H2O. B. MgSO4.7H2O..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> C. CaSO4.. D. 2CaSO4.H2O hoặc CaSO4.H2O.. Câu 479. Nước tự nhiên chứa những ion nào dưới đây, được gọi là nước có tính cứng tạm thời? A. Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-. B. Ca2+, Mg2+, HCO3-. 2+ 2+ C. Ca , Mg , Cl . D. Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Câu 480. Một loại nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3-. Hoá chất nào sau đây có thể được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. H2SO4. B. HCl. C. NaCl. D. Ca(OH)2. Lời giải Chọn D Câu 481. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) CO2 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo kết tủa? A. NaCl. B. NaOH. C. Ca(NO3)2. D. Ca(OH)2. Lời giải Chọn D Câu 482. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. thạch cao nung. B. đá vôi. C. thạch cao khan. D. thạch cao sống. Lời giải Chọn D Câu 483. Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây Không tan trong nước? A. Na. B. Ba. C. K.. D. Be.. Câu 484. Sođa khan (không ngậm nước) là hóa chất quan trọng trong sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hóa học của sođa khan là A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaNO3. D. Na2CO3. Lời giải Chọn D Tên gọi các chất tương ứng với công thức: ◈ NaCl: natri clorua → muối ăn. ◈ Na2SO4: natri sunfat. ◈ NaNO3: natri nitrat. ◈ Na2CO3: natri cacbonat → sođa khan. ☆ Hóa chất quan trọng hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất là H2SO4; sau đó là Na2CO3. Câu 485. Vào những ngày nắng nóng, Công ty môi trường thường phun nước lên mặt đường để giảm nhiệt và khói bụi. Do có tác dụng ngậm nước tốt để lưu giữ nước lâu hơn trên mặt đường, muối nào sau đây được hòa tan vào nước trước khi phun? A. CaSO4. B. CaCO3. C. CaCl2. D. Ca3(PO4)2. Lời giải Chọn A Thạch cao khan CaSO4 ngậm nước tốt, là hóa chất được sử dụng. Câu 486. Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat ? A. Thạch cao. B. Đá vôi. C. Đá hoa. Lời giải Chọn A Thạch cao có chứa CaSO4.. D. Đá phấn..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Câu 487. Chất được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời là A. Fe(OH)2. B. NaCl. C. MgCl2.. D. Na2CO3.. Câu 488. Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương, công thức của thạch cao nung là A. CaSO4.H2O B. CaCO3. C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4. Câu 489. Đun sôi dung dịch chứa đồng thời CaCl2 và NaHCO3 thu được chất X kết tủa màu trắng, X là A. Ca(HCO3)2. B. CaCl2. C. CaCO3. D. NaCl. Câu 490. Chất nào sau đây KHÔNG làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời? A. Ca(OH)2. B. Na2CO3. C. HCl. D. NaOH. Lời giải Chọn C Câu 491. Nước có tính cứng tạm thời có chứa anion nào sau đây? A. HCO3-. B. SO42- và Cl-. C. Ca2+ và Mg2+. Lời giải. D. NO3-.. Chọn A Câu 492. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Cu. B. Na.. C. Mg.. D. Al.. Câu 493. Khi điện phân (với điện cực trơ) MgCl 2 nóng chảy, A. ở anot, ion Mg2+ bị oxi hóa. B. ở catot, ion Mg2+ bị khử. C. ở anot, ion Cl- bị khử. D. ở catot, ion Cl- bị khử. Câu 494. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Thuốc Trimafort có chứa Aluminium Hydroxide Gel, Magnesium Hydroxide và Simethicon, có tác dụng điều trị các bệnh lý về dạ dày như đầy hơi, ợ chua, ăn không tiêu, đau bụng, khó chịu ở dạ dày. Công thức hóa học của Magnesium Hydroxide (Magie hiđroxit) là A. NaHCO3. B. Al(OH)3. C. NaCl. D. Mg(OH)2. Lời giải Chọn D Câu 495. Đưa một muôi đồng đựng dây Mg đang cháy vào bình đựng đầy khí CO 2 thì có hiện tượng gì xảy ra ? A. Dây Mg tắt ngay. B. Dây Mg tắt dần. C. Dây Mg cháy sáng mãnh liệt. D. Dây Mg tiếp tục cháy như trước khi đưa vào bình. Lời giải Chọn C dây Mg cháy sáng mãnh liệt do: ◈ 2Mg + CO2 → 2MgO + C. → Thật chú ý: không dùng CO2 để dập tắt đám cháy kim loại. Câu 496. Chất nào sau đây là chất lưỡng tính? A. Na2CO3. B. AlCl3. C. KHSO4. D. Ca(HCO3)2. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ca  HCO3   2NaOH   CaCO3   Na2 CO3  2H 2O 2 Chỉ Ca(HCO3)2 là chất lưỡng tính:   CaCl 2  2CO 2  2H 2O Ca  HCO3 2  2HCl . Câu 497. Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa A. NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl, NaOH. C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl. Câu 498. Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là A. HNO3, NaCl, Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4. C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Câu 499. Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 500. Cho các chất sau : NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaHSO4. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là : A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 501. Điều nào sai khi nói về CaCO3 A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước. B. Không bị nhiệt phân hủy. C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2. D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic. Câu 502. Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp? A. CaCO3. B. NH4NO3. C. CaO. Lời giải Chọn C. D. KCl.. Câu 503. Hiện tượng xảy ra khi nhúng từ từ muôi đồng đựng bột Mg đang cháy sáng vào cốc nước là: A. Bột Mg tắt ngay B. Bột Mg tắt dần dần C. Bột Mg tiếp tục cháy bình thường D. Bột Mg cháy sáng mãnh liệt Lời giải Chọn D Mg tiếp tục bốc cháy mãnh liệt hơn khi cho vào nước. Mg + H2O → MgO + H2↑. Tương tự như bookID = 62611 CO2, SiO2 đều không thể dùng để dập tắt đám cháy kim loại. ☆ Những lầm tưởng thú vị về kim loại cháy Câu 504. Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là: A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 505. Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là A. Na, K, Ca. B. Na, K, Ba. C. Li, Na, Mg.. D. Mg, Ca, Ba.. Câu 506. Phát biểu nào sau đây sai? A. Canxi cacbonat tan rất ít trong nước, phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí CO 2..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> B. Natri hiđrocacbonat được dùng để pha chế thuốc giảm đau dạ dày do chứng thừa axit. C. Có thể dùng lượng dư dung dịch natri hiđroxit để làm mềm nước có tính cứng toàn phần. D. Natri hiđroxit là chất rắn, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước, khi tan tỏa nhiệt mạnh. Lời giải Chọn C Câu 507. Ở điều kiện thường, những kim loại phản ứng được với nước là: A. Mg, Sr, Ba. B. Sr, Ca, Ba. C. Ba, Mg, Ca. Câu 508.. D. Ca, Be, Sr.. Nước cứng có chứa các ion Mg2+ , Ca2+, Cl- và SO42- thuộc loại nước cứng nào sau đây? A. Nước cứng toàn phần. B. Nước cứng tạm thời. C. Nước cứng vĩnh cửu. D. Nước cứng một phần.. Câu 509. Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước là: A. NaOH, Na2CO3 B. K2SO4, Na2CO3 C. Ca(OH)2, Na2CO3 D. Na3PO4, Na2CO3 Lời giải Chọn D Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước là Na 3PO4, Na2CO3 Câu 510. Kết tủa nào sau đây không có màu trắng? A. CaCO3. B. BaSO4.. C. Fe(OH)3.. D. Mg(OH)2. Câu 511. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Cho 4,68 gam một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K. Lời giải Chọn D. n H2  0, 06 Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron: 4, 68x / M  0, 06.2  M  39x.  x  1 và M = 39: M là K. Câu 512. Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường ? A. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2  Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O. B. Ca(OH)2 + NaHCO3  CaCO3 + NaOH + H2O. C. Ca(OH)2 + 2NH4Cl  CaCl2 + 2H2O + 2NH3. D. CaCl2 + NaHCO3  CaCO3 + NaCl + HCl. Câu 513. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Không thể dùng dung dịch (trong nước) nào sau đây để phân biệt CO2 và SO2? A. Ba(OH)2. B. brom. C. KMnO4 D. H2S Câu 514. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Cho Mg (Z = 12). Cấu hình electron của ion Mg2+ là: A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2. B. 1s2 2s2 2p6 3s2. C. 1s2 2s2 2p6 3s1. D. 1s2 2s2 2p6. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Câu 515. Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, không thu được kết tủa? A. Ca(HCO3)2. B. H2SO4. C. FeCl3. D. AlCl3. Lời giải Chọn D Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 -> CaCO3 + BaCO3 + H2O H2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + H2O FeCl3 + Ba(OH)2 -> Fe(OH)3 + BaCl2 AlCl3 + Ba(OH)2 dư -> Ba(AlO2)2 + BaCl2 + H2O Câu 516. Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Nước vôi. C. Muối ăn. D. Cồn 700. Lời giải. Chọn A. HCO3 . Hóa chất nào sau đây được dùng để làm Câu 517. Một loại nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và mềm mẫu nước cứng trên là A. H2SO4. B. HCl. C. NaCl. D. Ca(OH)2. Lời giải Chọn D Câu 518. Cho các chất: CuCl2, Ca(HCO3)2, FeCl3, Mg(HCO3)2, HNO3, NaHCO3. Số chất tác dụng được với Ca(OH)2 sinh ra kết tủa là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 519. Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Mg, Al2O3, Al. B. Mg, K, Na. C. Zn, Al2O3, Al. D. Fe, Al2O3, Mg. Câu 520. Cho các chất sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaHSO4. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 521. Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là A. NaOH và NaClO. B. Na2CO3 và NaClO. C. NaClO3 và Na2CO3. D. NaOH và Na2CO3. Câu 522. Hiện tượng quan sát được khi sục khí CO2 từ tới dư vào dung dịch nước vôi trong là A. ban đầu xuất hiện kết tủa màu trắng, sau kết tủa tan dần tạo dung dịch không màu. B. ban đầu xuất hiện kết tủa màu đen, sau kết tủa tan dần tạo dung dịch không màu. C. xuất hiện kết tủa màu trắng, không tan trong CO2 dư. D. xuất hiện kết tủa màu đen, không tan trong CO 2 dư. Câu 523. Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây? A. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2 B. Điện phân dung dịch MgSO4 C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO 3)2 D. Điện phân nóng chảy MgCl2 Câu 524. Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, bó bột. Công thức của thạch cao nung là A. CaSO4. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4.2H2O. D. CaCO3. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Chọn B Câu 525. Phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Chất có thể dùng làm sạch được chất cặn đó là A. NaCl. B. NH3. C. NaOH. D. CH3COOH. Lời giải Chọn D Câu 526. Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng? A. Ca  HCO3 2 B. H 2 SO4 C. FeCl3 D. AlCl3 Lời giải Chọn A Phản ứng: Ca  HCO3  2  2NaOH  CaCO3 tr¾ng  Na 2 CO3  H 2 O Chú ý: FeCl 2 cũng tạo kết tủa với NaOH dư nhưng là màu trắng xanh;. AlCl3 không tạo kết tủa, do trong NaOH dư thì Al  OH 3 sinh ra bị hòa tan hết.. Câu 527. Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch Ba ( HCO3 ) 2 là A. có kết tủa trắng xuất hiện không tan trong NaOH dư. B. có sủi bọt khí không màu thoát ra. C. không có hiện tượng gì. D. có kết tủa trắng xuất hiện trong tan NaOH dư. Lời giải Chọn A Tạo thành kết tủa BaCO3 không tan trong NaOH dư:. 2 NaOH  Ba  HCO3  2  BaCO3   Na2CO3  2H 2O. .. Câu 528. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Cho 4,68 gam một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K. Lời giải Chọn D. n H2  0, 06 Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron: 4, 68x / M  0, 06.2  M  39x.  x  1 và M = 39: M là K. Câu 529. Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là A. Ba(OH)2. B. H2SO4. C. Ca(OH)2 . D. NaOH. Câu 530. Có các chất sau ;(1) NaCl ; (2) Ca(OH)2 ; (3) Na2CO3 ; (4) HCl ; (5) K3PO4. Các chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là : A. 1, 3, 5. B. 2, 3, 4. C. 2, 3, 5. D. 3, 4, 5. Câu 531. Cho dãy chất sau: Al(NO3)3, K2CO3, BaCl2 và NaOH. Chất trong dãy tác dụng được với dung dịch CaCl2 là A. BaCl2. B. Al(NO3)3. C. NaOH. D. K2CO3. Câu 532. Hóa chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> A. Na2CO3.. B. NaCl.. C. HCl. Lời giải. D. BaCl2.. Chọn A Câu 533. Chất nào sau đây KHÔNG làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời? A. Ca(OH)2. B. Na2CO3. C. HCl.. D. NaOH.. Lời giải Chọn C Câu 534. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Một mẫu nước có chứa các ion Ca2  , Mg 2  ,HCO3 ,Cl  ,SO 24 . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước trên là A. HCl. B. Na2CO3. C. H2SO4. D. NaHCO3. Lời giải Chọn B Câu 535. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Chất nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời? A. Ca(OH)2. B. Na2CO3. C. HCl. D. NaOH. Lời giải Chọn C Câu 536. CO2 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo kết tủa? A. NaCl. B. NaOH. C. Ca(NO3)2.. D. Ca(OH)2.. Lời giải Chọn D Câu 537. Một cốc nước chứa: Ca2+ (0,02 mol); HCO3 (0,14 mol); Na+ (0,1 mol); Mg2+ (0,06 mol); Cl-(0,08 mol); SO42-(0,02 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc A. có tính cứng vĩnh cửu. B. là nước mềm. C. có tính cứng toàn phần.D. có tính cứng tạm thời. Lời giải Chọn Khi đun sôi: 2HCO3  CO32  CO2 nên nCO 2  0, 07 mol  0, 08mol  nCa 2  nMg 2 3. → nước còn lại là nước cứng vĩnh cửu →Chọn đáp án#A. Câu 538. Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 5. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 539. Có các chất sau ;(1) NaCl ; (2) Ca(OH)2 ; (3) Na2CO3 ; (4) HCl ; (5) K3PO4. Các chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là: A. 1, 3, 5. B. 2, 3, 4. C. 2, 3, 5. D. 3, 4, 5. Câu 540. Chất nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời? A. Ca(OH)2. B. HCl. C. NaOH. Lời giải Chọn B. D. Na2CO3.. Câu 541. Khi cho Na vào dung dich Ba(HCO3)2. Hãy cho biết hiện tượng nào sau đây xảy ra?.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> A. chỉ có khí H2 bay lên. B. có kết tủa và khí H2 bay lên. C. có kết tủa và hỗn hợp khí H2 và CO2 bay lên. D. có kết tủa và khí CO2 bay lên. Lời giải Chọn B Phản ứng xảy ra theo thứ tự: 2Na  2H2O   2NaOH  H2 . 2NaOH  Ba(HCO3 )2   BaCO3   Na 2CO3  2H2O  Có kết tủa và khí bay lên Câu 542. Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là A. HCl, NaOH, Na2CO3. B. NaOH, Na3PO4, Na2CO3. C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3. Câu 543. Hỗn hợp nào sau đây tan hết trong nước dư ở điều kiện thường? A. Be và Mg. B. Ba và Na. C. Be và Na.. D. Ca và Mg.. Câu 544. Cho Ca vào dung dịch Na2CO3 sẽ xảy ra hiện tượng gì ? A. Ca khử Na+ thành Na, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3. B. Ca tác dụng với nước, đồng thời dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan. C. Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3. D. Ca khử Na+ thành Na, Na tác dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng. Câu 545. Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 546. Câu nào sau đây về nước cứng là không đúng ? A. Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần. B. Nước có chứa nhiều Ca2+ ; Mg2+. C. Nước không chứa hoặc chứa rất ít ion Ca2+, Mg2+ là nước mềm. D. Nước cứng có chứa 1 trong 2 ion Cl - và SO42- hoặc cả 2 là nước cứng tạm thời. Câu 547. Một loại nước cứng khi được đun sôi, loại bỏ kết tủa thì thu được nước mềm. Trong loại nước cứng này có chứa hợp chất A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Mg(HCO3)2, CaCl2. C. Ca(HCO3)2, MgCl2. D. CaSO4, MgCl2. Câu 548. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy A. có kết tủa trắng và bọt khí B. không có hiện tượng gì C. có kết tủa trắng D. có bọt khí thoát ra Lời giải Chọn C Phản ứng xảy ra: Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + 2NaHCO3. → Hiện tượng: xuát hiện kết tủa trắng CaCO3↓. Câu 549. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu? A. HCl. B. Ca(OH)2. C. NaOH.. D. Na2CO3..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Câu 550. Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 551. Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là: A. 4. B. 6. C. 3. D. 2. Câu 552. Hoà tan 5,36 gam CaO, Mg, Ca, MgO bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 1,624 lít khí H2 (đktc) và dung dịch trong đó có 6,175 gam MgCl 2 và m gam CaCl2 giá trị của m là. A. 7,770 gam B. 7,4925 gam C. 8,6025 gam D. 8,0475 gam Lời giải Chọn A Có: n  H 2   0, 0725mol ;. n  MgCl2   0, 065  n  Mg  Quy đổi hỗn hợp thành Ca (x mol), Mg (0,065), O (y mol).  40 x  24.0, 065  16 y  5, 36 Theo bảo toàn electron: n  H 2   n  Ca   n  Mg   n  O   0, 0725  x  0, 065  y Giải hệ: x  0, 07 ; y  0,0625  m  CaCl2   7,77 gam . Câu 553. Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca 2  , a mol K  ; 0,15 mol Cl  và b mol HCO3 . Thêm vào cốc 0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất 1 muối. Đun sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn khan là A. 18,575 gam. B. 21,175 gam. C. 16,775 gam. D. 27,375 gam. Lời giải Ca 2 : 0,1( mol )    K : a(mol ) Ca ( OH ) 2 :0,1( mol )   KCl   Cl : 0,15(mol )  HCO  : b( mol ) 3   a  0,15(mol ). OH   HCO3  CO32  H 2O BTDT   0,1.2  a  0,15  b  b  0, 2(mol ). t 2 HCO3   CO32  CO2  H 2O. nCO 2  0,1(mol )  mCR  mCa 2  mCO 2  m K   mCl   21,175( gam) 3. 3.  Chọn đáp án B. Câu 554. Nồng độ % của dung dịch thu được khi cho một mẩu Na có khối lượng 4, 6 gam vào 195, 6 gam nước là A. 6, 00%. B. 4, 00%. C. 4, 99%. D. 5, 00%. Câu 555. Hòa tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được 100ml dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nồng độ Ba(OH)2 trong dung dịch X là.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> A. 2,5M. Câu 556.. B. 2M.. C. 1M.. D. 0,5M.. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Ba và BaO vào nước được 0, 25 mol H2 và dung dịch Y. Sục từ từ CO2 đến dư vào Y thấy: khi lượng CO2 phản ứng là 0, 2 mol thì lượng kết tủa đạt giá trị cực đại, khi lượng CO2 phản ứng là 0, 26 mol thì khối lượng kểt tủa là 40, 06 gam. Giá trị của a là A. 45, 40. B. 44, 12. C. 34, 76. D. 40, 92. Lời giải Chọn C BT: e Quy hỗn hợp thành Al (x mol), Ba (y mol), O (z mol)   3x  2y  2z  0, 25.2 (1) BTDT Dung dịch Y chứa Ba2+ (y mol), AlO2- (x mol) và OH- (   2y  x mol). Khi lượng kết tủa đạt cực đại thì: y = 0, 2 (2) Khi lượng CO2 phản ứng là 0, 26 mol thì: n BaCO 3  n OH   (n CO 2  x)  2y  0, 26  197.(2y  0, 26)  78x  40, 06 (3). Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0, 16  z = 0, 19  a = 34, 76. (g) Câu 557. Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong suốt X và thoát ra 4, 48 lít khí H2. Nếu sục 4, 48 lít hoặc 13, 44 lít CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Sục V lít khí CO2 vào dung dịch X thì thấy lượng kết tủa đạt cực đại. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 6, 72 ≤ V ≤ 11, 2. B. V = 5, 6. C. V = 6, 72. D. 5, 6 ≤ V ≤ 8, 96. Lời giải Chọn A Nếu sục 0, 2 mol CO2 vào X  n CaCO3  0, 2 mol Nếu sục 0, 6 mol CO2 vào X  n CaCO3  0, 2 mol và dung dịch có chứa Ca2+, K+, HCO3– (0, 4 mol). BT: e  2x  y  0, 2.2  2z Ca : x   x  0,3      y  0, 2 Quy đổi hỗn hợp thành K : y  40x  39y  16z  23 O : z   BTDT  2(x  0, 2)  y  0, 4 z  0, 2  . Kết. tủa. đạt. cực. đại. khi. CaCO3. là. 0,. 3. n CO2 (1)  0,3  V1  6, 72 (l)  6,72  V  11, 2 mol   n CO2 (2)  0, 3  0, 2  0,5  V1  11, 2 (l). DẠNG 02: PHÁT BIỂU, SỐ PHẢN ỨNG… Câu 558. Chất nào là thành phần chính trong nhũ đá và măng đá trong hang động? A. CaCO3 . B. CaSO4 . C. CaO . D. Ca  OH  2 . Lời giải Câu 559. Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca 2 , Mg 2  và HCO3 . Hóa chất được dùng làm mềm mẫu nước cứng trên là A. HCl. B. Na2CO3. C. H2SO4. D. NaCl..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Lời giải Chọn B Cần nhớ: Na2CO3 và Na3PO4 là hai dung dịch có thể làm mềm các loại nước cứng. Câu 560. Không thể dùng dung dịch (trong nước) nào sau đây để phân biệt CO2 và SO2? A. Ba(OH)2 B. brom. C. H2S D. KMnO4 Lời giải Chọn A Câu 561. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng CaSO 4 .2H 2 O được gọi là A. boxit B. thạch cao sống C. đá vôi D. thạch cao nung Lời giải Chọn B Câu 562. Một mẫu nước có chứa các ion Ca2 , Mg 2 ,HCO 3 ,Cl  ,SO 24 . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước trên là A. HCl. B. Na2CO3. C. H2SO4. D. NaHCO3. Lời giải Câu 563. Sục khí nào sau đây vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng? A. O2. B. HCl. C. CO2. D. H2. Lời giải Chọn C Câu 564. Chất nào sau đây làm mềm nước cứng tạm thời? A. NaNO3 B. NaOH C. NaCl D. Na2SO4 Lời giải Chọn B Nước cứng tạm thời chứa các ion Mg2+, Ca2+, HCO 3 , nên có thể dùng NaOH để làm mềm: 2 2  MgCO 3  Mg  CO3  HCO  OH   CO  H 2O;  2 2  CaCO3  Ca  CO3   3. . 2 3. Câu 565. Dung dịch chất nào sau đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa trắng? A. AlCl3 B. Ca  HCO3 2 C. H 2SO 4 D. FeCl3 Lời giải Chọn B Câu 566. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Ca(HCO3)2 không thấy khí thoát ra. B. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa màu trắng. C. Cô cạn dung dịch Ca(HCO3)2 thu được chất rắn là Ca(HCO3)2. D. Kim loại magie không tan được trong dung dịch KHSO4. Câu 567. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Kim loại Mg có tính khử mạnh hơn kim loại Ba. B. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa màu trắng. C. Nước cứng tạm thời chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-. D. Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 để làm mềm nước cứng vĩnh cửu..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Câu 568. Cho hỗn hợp bột hai kim loại Mg, Cu vào cốc đựng dung dịch HCl (vừa đủ) thu được chất khí X, dung dịch chứa muối Y và chất rắn không tan Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Cl2, MgCl2, Cu. B. H2, CuCl2, Mg. C. H2, CuCl2, MgCl2. D. H2, MgCl2, Cu. Lời giải Chọn D Câu 569. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. D. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Câu 570. Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì A. có kết tủa trắng và bọt khí. B. không có hiện tượng gì. C. có kết tủa trắng xuất hiện. D. có bọt khí thoát ra. Lời giải Chọn C Phản ứng hóa học xảy ra: 2Na3PO4 + 3Ca(HCO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + 6NaHCO3. → Hiện tượng: có kết tủa trắng xuất hiện. Câu 571. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO 2. Giá trị của V là A. 2,94. B. 3,92. C. 7,84. D. 1,96. Lời giải Chọn B. n CaCO3  n MgCO3  0, 0875  n CO2  n CaCO3  n MgCO3  0,175  V  3,92 lít.. Câu 572. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5: 4: 2) vào nước dư, đun nóng. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa A. Na2CO3. B. NaHCO3 và Ba(HCO3)2. C. NaHCO3. D. NaHCO3 và (NH4)2CO3. Lời giải Chọn A Giả sử có 5 mol BaO ⇒ n NH4HCO3 = 4 mol; n NaHCO3 = 2 mol. OH   HCO3  CO32  H 2 O BaO + H2O → Ba(OH)2 ⇒ n OH – = 10 mol. Lại có:  (Phản ứng vừa    OH  NH 4  NH 3   H 2 O đủ) ⇒ n CO 3 2 – = 6 mol. Mặt khác: Ba2+ + CO32− → BaCO3 ⇒ CO32− dư.. Dung dịch cuối cùng chỉ chứa Na2CO3. Câu 573. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Be tác dụng với nước ở ngay điều kiện thường. B. Tính cứng tạm thời của nước cứng do các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 gây ra..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> C. Đun sôi nước cứng vĩnh cửu làm mất tính cứng của nước. D. Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 để loại bỏ tính cứng của nước cứng toàn phần. Câu 574. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Mg2  và Ca2  . B. Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. C. Có thể làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng. D. Dùng dịch Na2CO3 có thể làm mềm nước cứng tạm thời. Câu 575. Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 2, 8 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 2, 4. B. 4, 0. C. 3, 6. D. 3, 0. Lời giải Chọn D Phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑. Giả thiết nH2 = 2, 8 ÷ 22, 4 = 0, 125 mol ⇒ theo tỉ lệ: nMg = 0, 125 mol. → yêu cầu: m = mMg = 0, 125 × 24 = 3, 0 gam. Câu 576. Hấp thụ hoàn toàn 2, 24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0, 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19, 70. B. 9, 85. C. 29, 55. D. 39, 40. Lời giải Chọn A Câu 577. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO 2. Giá trị của V là A. 2,94. B. 3,92. C. 7,84. D. 1,96. Lời giải Chọn B. n CaCO3  n MgCO3  0, 0875  n CO2  n CaCO3  n MgCO3  0,175  V  3,92 lít.. Câu 578. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nước cứng làm giảm tác dụng tẩy rửa của xà phòng. B. Phương pháp trao đổi ion có thể làm giảm cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước. C. Dung dịch Ca(OH)2 có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. D. Dung dịch Na2CO3 có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. Câu 579. Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn B - Dung dịch X gồm BaCl2 (0, 5a mol) và Ba(OH)2 (0, 5a mol) - Các chất tác dụng được với dung dịch X là Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3 và NaHCO3 (dùng một lượng dư các chất). Ba2+ + SO42-   BaSO4 ; Ba2+ + CO32- → BaCO3 Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O   Ba(AlO2)2 + 3H2 ;.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ba(OH)2 + Al2O3   Ba(AlO2)2 + 2H2O 3Ba(OH)2 + 2AlCl3   3BaCl2 + 2Al(OH)3 ; Ba(OH)2 + 2NaHCO3   BaCO3 + Na2CO3 +2H2O Câu 580. Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3; số chất tác dụng được với dung dịch X là A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn D Dung dịch X gồm BaCl2 và Ba(OH)2 Chất tác dụng với X là Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3. Câu 581. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Từ Be đến Ba tính khử của các kim loại kiềm thổ giảm dần. B. Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O. C. Đun sôi nước cứng vĩnh cửu làm mất tính cứng của nước. D. Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 để loại bỏ tính cứng của nước cứng toàn phần. Câu 582. Cho các thí nghiệm sau a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO 3. b) Nung NaHCO3 ở nhiệt độ cao. c) Cho bột Mg vào dung dịch NaHSO4. d) Đun sôi dung dịch Ca(HCO3)2. Số thí nghiệm thu được khí là A. 1. B. 4.. C. 3.. D. 2.. Câu 583. Cho các thí nghiệm sau a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2. b) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ba(OH)2. c) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4. d) Đun sôi dung dịch Ca(HCO3)2. Số thí nghiệm thu rđược kết tủa là A. 1. B. 4. C. 3.. D. 2.. Câu 584. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0, 085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0, 03 mol H2SO4 và 0, 1 mol HCl vào Y, thu được 3, 11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7, 43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là A. 2, 79. B. 3, 76. C. 6, 50. D. 3, 60. Lời giải Chọn B Đặt a, b, c là số mol Al; Na và BaO  n H2  1,5a  0,5b  0, 085 1 Kết tủa gồm Al(OH)3 (x mol) và BaSO4 (c mol)  78x  233c  3,11 2  Dung dịch Z chứa SO24  0,03  c  , Cl1  0,1 , Na   b  , Al3  a  x  Bảo toàn điện tích: 3  a  x   b  2  0, 03  c   0,1  3 mmuối = 27  a  x   23b   0, 03  c  .96  0,1.35,5  7, 43  4  (1) (2) (3) (4)  a  0, 04; b  0, 05; c  0, 01; x  0, 01  m X  3, 76.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Câu 585. Cho các phát biểu sau: (a) Cho Na vào dung dịch Ca(HCO3)2 thu được kết tủa trắng. (b) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2, thu được kết tủa trắng. (c) Dùng dung dịch NaOH có thể làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu. (d) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa và có khí thoát ra. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 586. Cho các phát biểu sau: (a) Mg tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường. (b) Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO 4.2H2O. (c) Trong quặng đôlômit chứa CaCO3, MgCO3. (d) Mg tan được trong dung dịch KHSO4. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3.. C. 4.. D. 2.. Câu 587. Dung dịch X gồm KHCO3 a M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0, 25M và HCl 1, 5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2, 688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0, 5 và 20, 600. B. 0, 5 và 15, 675. C. 1, 0 và 20, 600. D. 1, 0 và 15, 675. Lời giải Chọn B  2n CO3 2   n HCO 3  n H   0, 2  n CO32   0, 08 n 2 Khi cho từ từ X vào Y thì:    CO 3  2 n HCO3  n CO 32   n HCO 3   n CO 2  0,12  n HCO 3  0, 04.  Hỗn hợp X gồm Na2CO3 (0, 1 mol) và KHCO3 (0, 05 mol)  a = 0, 5. Khi cho từ từ Y vào X thì: n CO32   n H   2n CO32   n HCO3  Dung dịch E có chứa SO42- (0, 025 mol), HCO3- (0, 05 mol)  BaSO 4 : 0, 025 Khi cho E tác dụng với Ba(OH)2 dư vào E, thu được kết tủa   m   15, 675 (g)  BaCO 3 : 0, 05 Câu 588. Cho 7, 5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2: 3) tác dụng với 3, 36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1, 12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là A. Al. B. Na. C. Ca. D. K. Lời giải Chọn D MCl n  2.M   H2 . ☆ Sơ đồ gộp quá trình:    Cl   2  HCl   3.Mg  0,15 mol 0,1 mol MgCl 2  0,05  mol   7,5 gam. Giả sử M có hóa trị n không đổi, gọi số mol M là 2x mol thì tương ứng Mg có 3x mol. Theo trên, có ngay các phương trình: 2xM + 72x = 7, 5 gam và 2xn + 6x = 0, 4. 2M  72 75 M  36 75 Rút gọn x từ các phương trình trên được:    . 2n  6 4 n3 4 Lần lượt thay n = 1, 2, 3 vào thì chỉ có trường hợp n = 1 ứng với M = 39 là kim loại Kali (K) thỏa mãn..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Câu 589.. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư, thu được 8, 96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6, 72 lít khí. Thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là A. 10, 20. B. 6.45. C. 7, 80. D. 14, 55.. Câu 590. Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0, 4M và KHCO3 0, 6M vào 600 ml dung dịch H2SO4 0, 35M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là A. 6, 720 và 15, 76. B. 4, 928 và 48, 93. C. 6, 720 và 64, 69. D. 4, 928 và 104, 09. Lời giải Chọn C Khi cho từ từ muối vào axit thì:  n HCO 3  2n CO32  n H   0, 42  n HCO3  0,18 mol   VCO2  6, 72 (l)   n HCO 3 : n CO32  3 : 2  n CO32  0,12 mol Dung dịch Y có chứa SO42- (0, 21 mol); HCO3- (0, 12 mol); CO32- (0, 08 mol) Khi cho tác dụng với BaCl2 thu được BaSO4 (0, 21 mol) và BaCO3 (0, 08 mol)  m = 64, 69 (g) Câu 591. Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước; (b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng; (c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản; (d) Các kim loại K, Rb, Cs có thể bốc cháy khi tiếp xúc với nước; (e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất; (f) Có thể dùng khí cacbonic để dập tắt đám cháy magie. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C (a) Sai, Kim loại kiềm thổ tan được trong nước trừ Be còn Mg tan chậm. (b) Sai, Các kim loại kiềm tác dụng với nước có trong dung dịch muối của chúng nên chỉ khử nước chứ không thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch. (f) Sai, Không dùng khí cacbonic để dập tắt đám cháy magie vì đám cháy sẽ bùng cháy to hơn. Câu 592. Thể tích dung dịch H2SO4 0, 5M cần dùng để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 0, 5M là A. 150 ml. B. 100 ml. C. 25 ml. D. 50 ml. Câu 593. Thực hiện thí nghiệm sau: (1) Sục CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2; (2) Đun nóng dung dịch NaHCO3 và CaCl2 (có số mol bằng nhau); (3) Thêm nước dư vào hỗn hợp rắn Na2O và Al2O3 (có số mol bằng nhau); (4) Thêm dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Lời giải Chọn A. CO 2  Ca(OH) 2   CaCO3   H 2O (1)   dung dịch thu được chứa 1 muối.  Ca(HCO3 ) 2(du) CO 2(du)  H 2O  CaCO3 .

<span class='text_page_counter'>(87)</span> (2). t 2NaHCO3   Na 2CO3  CO 2   H 2O; Na 2CO3  CaCl 2   2NaCl  CaCO3 . 1 mol . 0,5mol. 0,5 . 0,5. 1.  NaCl :1 mol  Dung dịch thu được gồm 2 muối  CaCl2 : 0,5 mol (3). Na 2O  H 2O   2NaOH; Al 2 O3  2NaOH   2NaAlO 2  H 2O. 1 mol  2 mol 1 mol  2 mol  Dung dịch thu được chứa 1 muối NaAlO2. 2 mol. HCl  Na 2CO3   NaHCO3 (4)   dung dịch thu được chứa 1 muối.  NaCl  CO 2   H 2O HCl(du)  NaHCO3   Có 1 thí nghiệm, dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối Câu 594.. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Số mol khí CO2 thoát ra phụ thuộc vào thể tích HCl (ml) được biểu diễn ở đồ thị sau:. Tỉ lệ của a: b là A. 1: 3.. B. 3: 4.. C. 7: 3.. D. 4: 3.. Lời giải Chọn D Các phản ứng xảy ra theo thứ tự: (1) H+ + CO32-  HCO3-(2) H+ + HCO3-  CO2 + H2O Tại V = 150 ml  nHCl = 0, 15 mol thì b  0,15 mol Tại V = 150 ml  nHCl = 0, 35 mol thì a  b  0, 35  a  0, 2 Vậy a: b = 4: 3. Có 4 dung dịch: X (Na2SO4 1M và H2SO4 1M); Y (Na2SO4 1M và Al2(SO4)3 1M); Z Câu 595. (Na2SO4 1M và AlCl3 1M); T (H2SO4 1M và AlCl3 1M) được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (a), thu được n1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (b), thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (c), thu được n3 mol kết tủa. Thí nghiệm 4: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (d), thu được n4 mol kết tủa. Biết rằng n1 < n2 < n3 < n4. Dung dịch (b) ứng với dung dịch nào sau đây? A. T. B. Y. C. X. D. Z. Lời giải Chọn A Khi 2 mol Ba(OH)2 vào X (Na2SO4 1 mol và H2SO4 1 mol)  số mol kết tủa bằng 2..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Khi 2 mol Ba(OH)2 vào Y (Na2SO4 1 mol và Al2(SO4)3 1 mol)  số mol kết tủa bằng (2 + 1, 33). Khi 2 mol Ba(OH)2 vào Z (Na2SO4 1 mol và AlCl3 1 mol)  số mol kết tủa bằng 1. Khi 2 mol Ba(OH)2 vào T (H2SO4 1 mol và AlCl3 1 mol)  số mol kết tủa bằng (1 + 0, 67). Vậy (a) là Z; (b) là T; (c) là X và (d) là Y. Câu 596. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được biểu diễn theo đồ thị ở hình vẽ dưới đây:. Tỉ lệ x: y là A. 1: 2.. B. 2: 1.. C. 1: 1.. D. 3: 5.. Lời giải Chọn B  nx  2y  0, 05.2  Mg, Al, Zn : x mol     5, 763  2   y  0, 006  %m Fe  16,8%  Fe : y mol   nx  3y  2.  71    Câu 597. Cho các thí nghiệm sau a) Điện phân (với điện cực trơ) MgCl2 nóng chảy. b) Dẫn CO qua ống sứ chứa MgO nung nóng. c) Điện phân dung dịch MgCl2. d) Cho bột Mg vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm ion Mg2+ bị khử là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.. Câu 598. Cho các phát biểu sau: (a) Để loại bỏ lớp cặn CaCO3 trong ấm đun nước, phích đựng nước nóng người ta có thể dùng giấm ăn. (b) Để hàn gắn đường ray bị nứt, gay người ta dùng hỗn hợp tecmit. (c) Để bảo vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót dưới đáy nồi hơi những tấm kim loại bằng kẽm. (d) Hợp kim Na-K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy. (e) Để bảo quản thực phẩm nhất là rau quả tươi, người ta có thể dùng SO2. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn C Câu 599. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol Ba(HCO3)2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol ion CO32- tự do trong dung dịch vào thể tích dung dịch NaOH như sau:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Giá trị của x và y tương ứng là A. 0, 3 và 0, 1. B. 0, 2 và 0, 2.. C. 0, 3 và 0, 3.. D. 0, 1 và 0, 2.. Lời giải Chọn D Các pư xảy ra:. HCO 3   OH   CO 3 2  H 2O Ba 2  CO 3 2  BaCO 3 (*). Khi thêm từ từ dung dịch NaOH vào thì lượng CO32- sinh ra cung cấp hết cho phản ứng (*) tạo kết cho đến khi cực đại tức là Ba2+ hết thì bắt đầu xuất hiện CO32- tự do trong dung dịch. Tại n OH  0, 2 mol  y  0, 2 mol Tại n OH  0,5 mol  x  2y  0,5  x  0,1 (lượng HCO3- hết) Câu 600. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: t (1) X   Y  CO2 (2) Y  H 2O  Z.  R  X  H 2O (4) 2T  Z   2X  Q  2H 2O (3) T  Z  Chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là: A. NaHCO3, Ca(OH)2 B. Na2CO3, NaOH C. NaOH, Na2CO3 Lời giải Chọn C t (1) CaCO3   CaO   CO 2 ;  Y. D. Ca(OH)2, NaHCO3. X. (2) CaO  H 2O   Ca(OH) 2   Z. (3) NaHCO3  Ca(OH) 2   NaOH   H 2O   CaCO 3 R X.  Na 2CO3  CaCO 3  2H 2O (4) 2NaHCO3  Ca(OH) 2     Q.  R và Q lần lượt là NaOH và Na2CO3 Câu 601. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước; (b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng; (c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản; (d) Các kim loại K, Rb, Cs có thể bốc cháy khi tiếp xúc với nước; (e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất; (f) Có thể dùng khí cacbonic để dập tắt đám cháy magie. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3 D. 5. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Chọn C (a)Sai, Be không tan. (b)Sai, kim loại kiềm khử H2O trước. (c)Đúng, đều là 1s 2 2s 2 2p 6 . (d)Đúng (e)Đúng (f)Sai, Mg cháy trong CO2.. DẠNG 03: PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH H2SO4 ĐẶC - DUNG DỊCH HNO3 Câu 602. Số amin có công thức phân tử C3H9N là A. 5. B. 3.. C. 4.. D. 2.. Lời giải Chọn C Có 4 amin có công thức phân tử C3H9N: CH3-CH2-CH2NH2 CH3-CH(NH2)-CH3 CH3-NH-CH2-CH3 (CH3)3N Câu 603. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0, 2 mol AlCl 3 và 0, 1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7, 8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 0, 40. B. 0, 25. C. 0, 20. D. 0, 45. Lời giải Chọn D Giá trị lớn nhất của V khi NaOH tác dụng với H2SO4, tac dụng với muối nhôm sunfat tạo kết tủa sau đó kết tủa tan 1 phần. n Al ( OH )3  4n Al 3  nOH   nOH   4.0,2  0,1  0,7 mol. 0,7  0,2  0,45(lit ) 2 Câu 604. Cho 5 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất trơ), tác dụng với HCl dư, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là: A. 0,896 B. 1,120. C. 0,672. D. 0,448. Lời giải Chọn A Cách 1: Viết phương trình CaCO 3  2HCl  CaCl 2  H 2 O  CO 2 5.0,8 n Ca 2CO3   0, 04  n CO2 100 VCO2  0, 04.22, 4  0,896 lit  Vmax . Cách 2: Giải nhanh dựa trên mối quan hệ hai đối tượng.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> . H CaCO3   CO 2. 100gam 5.0,8. 22,4 lit . 0,896 lit. Câu 605. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Cho 0, 75 gam X phản ứng với HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 1, 568 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), tiếp tục cho thêm dung dịch NaOH dư vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Tìm m? A. 0, 78 gam. B. 1, 16 gam. C. 1, 49 gam. D. 1, 94 gam. Lời giải Chọn B  Mg : 0,02 mol  Al : 0,01 mol. BT: e Ta có: n NO2  0,07 mol  . Kết tủa thu được là: mMg(OH)2  1,16 (g) Câu 606. Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1, 12 lít khí N2 duy nhất ở đktc. Giá trị của m là A. 4, 5. B. 4, 32. C. 1, 89. D. 2, 16. Lời giải Chọn A Phân tích: Để tính nhanh, ta sử dụng phương trình ion biểu diễn quá trình nhường-nhận e 1,12 n N2   0, 05 mol 22, 4 Al  Al3  3e 2N 5  10e  N 2 0,5  0, 05 0,5  m Al  4,5  gam  3 Câu 607. Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 2,688 lít hiđro (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hoàn toàn bằng H 2SO4 đặc nóng thì thu được 0,12 mol một sản phẩm X duy nhất hình thành do sự khử S+6. X là A. S. B. SO2. C. H2S. D. S hoặc SO2.. Bảo toàn e, ta có: n Al . Câu 608. Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B đều có hóa trị 2 và có khối lượng nguyên tử M A < MB. Nếu cho 10,4 gam hỗn hợp X (có số mol bằng nhau) với HNO3 đặc, dư thu được 8,96 lít NO2 (đktc). Nếu cho 12,8 gam hỗn hợp X (có khối lượng bằng nhau) tác dụng với HNO 3 đặc, dư thu được 11,648 lít NO2 (đktc). Tìm hai kim loại A và B ? A. Ca và Mg. B. Ca và Cu. C. Zn và Ca. D. Mg và Ba. Câu 609. Hoà tan 82,8 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 khí không màu không hoá nâu trong không khí. Tỉ khối hơi của X so với H 2 là 17,2. Kim loại M là (Biết phản ứng không tạo ra NH4NO3): A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Al. Câu 610. Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N 2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là A. 0,72 B. 0,86. C. 0,70. D. 0,65 Lời giải Chọn B n N 2  0, 03 và n NH 4 NO3  x  m muối = 7,5  62(0, 03.10  8x)  80x  54, 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span>  x  0,05  n HNO3  12n N2  10n NH4 NO3  0,86  V  0,86 lít.. Câu 611. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 190 ml dung dịch H 2SO4 1M, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là A. 23,64. B. 15,76. C. 21,90. D. 39,40. Lời giải Chọn C Lời giải: Quy hỗn hợp thành: Na, Ba và O với số mol lần lượt là a b và#c. + PT bảo toàn e: a + 2b – 2c = 0,05×2 = 0,1 (1). + PT theo số mol H2SO4 đã pứ: a + 2b = 0,19×2 = 0,38 (2). + Vì nBaSO4 = 0,12 < nSO42– = 0,19 mol ⇒ ∑nBa = 0,12 mol. ⇒ PT theo số mol Ba là: b = 0,12 (3). + Lời giải hệ (1) (2) và (3) ⇒ nNa = 0,14, nBa = 0,12, nO = 0,14. ⇒ m = 21,9 gam ⇒ Chọn C Câu 612. Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là A. 66,75 gam. B. 33,35 gam. C. 6,775 gam. D. 3,335 gam. Câu 613. Cho 115, 3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4, 48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11, 2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là A. 84, 5 gam. B. 88, 5 gam. C. 80, 9 gam. D. 92, 1 gam. Lời giải Chọn B - Khi cho hỗn hợp muối trên tác dụng với H2SO4 loãng thì: n H 2SO 4  n H 2O  n CO 2  0, 2 mol BTKL.  m X  m hh  98n H 2SO 4  m Y  44n CO 2  18n H 2O  110, 5 (g) BTKL - Khi nung X, ta có:  m Z  m X  44n CO 2  88,5 (g). Câu 614. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO 3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là A. 20,1. B. 19,5. C. 19,6. D. 18,2. Lời giải Chọn C Dung dịch Y chứa Cu2+ (0,03), Mg2+ (0,09), K+ (0,07), NH4+, SO42- (0,16) BTDT BT: H   n NH 4   0, 01 mol   2.0,16  4.0, 01  2n H 2O  n H 2O  0,14 mol BTKL   m Cu  m KNO3  m H 2SO 4  m Y  m X  m H 2O  m X  1, 96 (g)  M X . 1,96  39, 2  x  19, 6 0, 05. Câu 615. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl 3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol)..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tỷ lệ x: a có giá trị là A. 4, 4.. B. 4, 8.. C. 3, 6.. D. 3, 8.. Lời giải Chọn A Tại n KOH  0, 6 mol  n HCl  0, 6 mol Tại n KOH  2,1 mol  n HCl  3n AlCl3  2,1  n AlCl3  a  0, 5 mol Tại n KOH  x mol  x  n HCl  4n AlCl3  0, 4  2, 2 . Vậy x: a = 4, 4 Câu 616. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO2 và NO (không sinh ra muối NH4NO3). Tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 18,2. Tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V là A. m+6,0893V. B. m+3,2147. C. m+2,3147V. D. m+6,1875V. Câu 617. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Cho 9, 6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1, 2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1, 12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67, 55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 7, 6. B. 6, 8. C. 5, 8. D. 4, 4. Lời giải Chọn A Nếu có 1 mol NaNO3 trong Y khi cô cạn cho 1 mol NaNO2 thu được m = 69 > 67, 55 gam. x  y  1  x  0, 95 ⇒ Trong Y gồm x mol NaNO3 và y mol NaOH dư. Lập hệ:   69x + 40y  67, 55  y  0, 05 BT: N Khí Z là NH3 nên NH4+ là 0, 05 mol   n N  n HNO3  n NH 4   n NaNO 2  0, 2 mol BT: e   2n Mg  2n O  8n NH 4   5n N  n O  0, 3 mol. ⇒ mkhí = mN + mO = 7, 6 (g) Câu 618. Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 (R thuộc nhóm IIA, không phải nguyên tố phóng xạ) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chỉ chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO 2 (đktc). Khối lượng của Z là A. 80,9 gam. B. 84,5 gam. C. 88,5 gam. D. 92,1 gam. Lời giải Chọn C Ta có:  n CO  0,7  n muoi 2. 0,2 .115,3  16,142 0, 7 Mà ta chỉ thu được 12 gam muối trong Y mà gốc –SO 42- có phân tử khối lớn hơn CO32- chứng tỏ RSO4 tạo kết tủa vậy R là Ba.. Do vậy khi tác dụng với axit thì lượng muối phản ứng vào khoảng.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Vậy muối trong Y là MgSO4 0,1 mol, suy ra số mol MgCO3 phản ứng là 0,1, BaCO3 phản ứng là 0,1 mol. Ban đầu ta giải được số mol muối trong hỗn hợp là 0,2 mol MgCO 3 và 0,5 mol BaCO3. Vậy rắn X chứa 0,1 mol MgCO3 và 0,4 mol BaCO3 và 0,1 mol kết tủa BaSO4. Nung X thu được Z chứa 0,1 mol MgO, 0,4 mol BaO và 0,1 mol BaSO 4.  m Z  88,5gam. Câu 619. Hòa tan hoàn toàn x mol kim loại Al vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch A chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau:. Giá trị của x là A. 1, 2.. B. 0, 8.. C. 1, 15.. D. 0, 9.. Lời giải Chọn A Dung dịch A chứa 2 chất tan AlCl3 và HCl có cùng x mol  y – x = 3x (1) Tại n OH   5,16 mol  4x  (5,16  x)  0,175y (2) Từ (1), (2) suy ra: x = 1, 2 ; y = 4, 8 Câu 620. Hòa tan 30 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg trong dung dịch HNO3 dư. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO, 0,1 mol N2O và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 127 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu ? A. 1,7. B. 1,4. C. 1,9. D. 1,8. Dạng 3: Tác dụng với dung dịch muối. Câu 621. Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc thu được 1,12 lít SO2 (đktc), 1,6 gam S (là những sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Khối lượng muối khan trong dung dịch X là A. 28,1 gam. B. 18,1 gam. C. 30,4 gam. D. 24,8 gam. Câu 622. Cho 9,6 gam một kim loại thuộc nhóm II vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy không có khí thoát ra. Đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A có đun nóng thu được 2,24 lít khí (đktc). M là A. Ca. B. Be. C. Ba. D. Mg. Câu 623. Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 7,6. B. 6,8. C. 5,8. D. 4,4. Lời giải Chọn A Nếu có 1 mol NaNO3 trong Y khi cô cạn cho 1 mol NaNO2 thu được m = 69 > 67,55 gam. x  y  1  x  0,95 ⇒ Trong Y gồm x mol NaNO3 và y mol NaOH dư. Lập hệ:   69x + 40y  67,55  y  0, 05 BT: N Khí Z là NH3 nên NH4+ là 0,05 mol   n N  n HNO3  n NH 4   n NaNO 2  0, 2 mol.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> BT: e   2n Mg  2n O  8n NH 4   5n N  n O  0, 3 mol. ⇒ mkhí = mN + mO = 7,6 (g) Câu 624.. Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; Al2(SO4)3 1M; AlCl3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nhiệm sau: TN1: Trộn V ml (1) với V ml (2) và 3V ml dung dịch NaOH 1M thu được a mol kết tủa. TN2: Trộn V ml (1) với V ml (3) và 3V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 5a mol kết tủa. TN3: Trộn V ml (2) với V ml (3) và 4V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được b mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. So sánh nào sau đây đúng? A. b = 6a. B. b =#a. C. b = 3a. D. b = 4a. Lời giải. Chọn A Các dung dịch lần lượt là (1), (2), (3) lần lượt là AlCl3, H2SO4, Al2(SO4)3 Khi cho 1 mol H2SO4 và 1 mol Al2(SO4)3  b = 4 + 2 = 6  b = 6a. Câu 625. Cho 10,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (có tỉ lệ số mol 1:1) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 6,72. C. 2,24. D. 8,96. Lời giải Chọn A Câu 626. Cho 6,48 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được dung dịch A và 1,12 lít hỗn hợp khí B gồm hai khí N2O và N2, tỉ khối của B so với H2 bằng 17,2. Làm bay hơi dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 39,36 B. 40,76. C. 36,96. D. 20,72. Câu 627. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là : A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam. Câu 628. Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO 3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là A. 14,485. B. 16,085. C. 18,300. D. 18,035. Lời giải Chọn D Hỗn hợp khí gồm N2 (0,02 mol) và H2 (0,005 mol) BT: e   2n Mg  2n H 2  10n N 2  8n NH 4  n NH 4  0, 01 mol BT: N BTDT   n KNO3  2n N 2  n NH 4  0, 05 mol   n Cl  n K   2n Mg 2  n NH 4   0,35 mol. Muối thu được gồm K+, Mg2+, NH4+, Cl-  m = 18,035 (g) Câu 629. Hoà tan hoàn toàn a mol Al vào 150 mL dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch T. Thêm từ từ dung dịch NaOH 2M vào T, sự phụ thuộc số mol kết tủa Al(OH)3 vào thể tích dung dịch NaOH được minh họa trên đồ thị dưới đây..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Mối liên hệ giữa a và b là A. a = 4b. B. 2a = 3b.. C. a = 2b. Lời giải. D. a = 3b.. Chọn A Biểu diễn số mol Al(OH)3 theo số mol NaOH:. ► Cần nắm rõ các điểm trên đồ thị như trong lòng bàn tay.! Nhận xét: tại H kết tủa cực đại Al(OH)3, còn lại là vừa đẹp NaCl → tại H: nNaOH = ∑nHCl ban đầu = 0, 15 mol ⇥ OH = 0, 15. Suy ra: MN = 0, 06; NF = 0, 03. Mà NE = 3NF = 0, 09 ⇒ EM = 0, 03 ⇒ b = 0, 03 ÷ 3 = 0, 01. Theo đó, a = BH = b + BN = 0, 01 + 0, 03 = 0, 04. Vậy, yêu cầu: a = 0, 04 = 4 × 0, 01 = 4b. Câu 630. Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 19,53%. B. 12,80%. C. 10,52%. D. 15,25%. Câu 631. Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít khí (đktc) ; cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 14,25 gam chất rắn khan Y. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít khí Z (đktc), cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 23 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là A. 10,64%. B. 89,36%. C. 44,68%. D. 55,32%. Câu 632. Lấy 16 gam hỗn hợp Mg và M (có cùng số mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X chứa 84 gam muối và 0,2 mol hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (tỉ lệ 1: 1 về số mol). Nếu lấy 22,4 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được V lít khí (đktc). Giá trị của lớn nhất của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 12,544. D. 17,92. Lời giải Chọn C Hỗn hợp X gồm 2 khí NO (0,1 mol) và NO2 (0,1 mol) Nếu trong X không chứa NH4NO3 thì: mX tính ra được là 40,8 < 84  xuất hiện muối NH4+ m X  m KL  m NO3  m NH 4 NO3  16  62.(3.0,1  0,1.1  8n NH 4 NO3 )  80n NH 4 NO3  84  n NH 4 NO3  0, 075 mol BT: e Xét hỗn hợp kim loại:    2n Mg  n.n M  3.0,1  0,1  8.0, 075  1 (1) và nM = nMg. và 24nMg + nM.MM = 16 (2). Biện luận: n = 1, 2, 3, giải hệ (1), (2) suy ra n = 2: Ca và n = 3: Fe.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Vậy khi M là Ca thì thể thích khí thoát ra là lớn nhất vì ngoài phản ứng vói axit thì Ca còn phản BT: e ứng với nước. Trong 22,4 gam Ca có 0,56 mol    n Ca  n H 2  0, 56 mol  VH 2  12, 544 (l). 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 D D B D A B C D B C A B B B D D C B B 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 D B A C C A C D D A A B A C D A A C A Ghi chú: Xin phép Thầy em điều chỉnh đáp án bài 15: Thừa NaOH. 20 C 40 C. Câu 633. Hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và MgO. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,4 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch chứa 2,375m gam muối. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z gồm CO 2 và NO có tỉ khối so với H2 là 17,8. Cô cạn dung dịch Y thu được 68,34 gam muối khan. Giá trị của m là A. 18,2. B. 16,5. C. 19,0. D. 20,5. Lời giải Chọn A Sơ đồ quá trình: H  +HCl  MgCl 2 +  2  +H 2 O  CO2  2 ,375mgam  0 ,375mol. Mg    Mg  NO3 2  2.CO2  MgO  +HNO3   +   +H 2 O . NH 4 NO3  3.NO  CO      2    68,34gam mgam. Gọi số mol Mg, MgO và CO2 lần lượt là x, y, z mol. Thiết lập các phương trình: • Khí khi cho hỗn hợp + HCl là x mol H2 và z mol CO2 ⇒ x + z = 0,375 mol. • m = mX = 24x + 40y + 44z; 2,375m = mmuối = 95 × (x + y) ⇒ tỉ lệ 2,375m ÷ m = 95 × (x + y) ÷ (24x + 40y + 44z) = 2,375. • Hỗn hợp khí Z gồm z mol CO2 và 1,5z mol NO (từ tỉ khối với H2) ⇒ bảo toàn electron có nNH4NO3 = (2nMg – 3nNO) ÷ 8 ⇒ mNH4NO3 = (20x – 45z) gam. Theo đó, ∑mmuối trong Y = 148(x + y) + (20x – 45z) = 68,34 gam. Ba ẩn đủ ba phương trình ⇒ giải: x = 0,275; y = 0,18; z = 0,1. ⇒ Yêu cầu m = 24x + 40y + 44z = 18,2 gam. Câu 634. Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó só mol N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng x. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,8 B. 7,0 C. 7,6 D. 6,9 Lời giải Chọn A Ta có: nO = 0,54 mol Do dung dịch Y chỉ có muối trung hòa và sản phẩm có sinh ra H 2 nên H+ hết và NO3 hết. Gọi số mol NH4  có thể tạo ra là x..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Dung dịch muối thu được sẽ chứa Mg2+, x mol NH4  , Na+ 1,64 mol và SO4 2  1,64 mol. 1,64  x  0,82  0, 5 x 2  24.(0,82  0,5 x )  18 x  1,64.23  1,64.96  215,08 Giải được: x = 0,04. Vậy số mol Mg2+ là 0,8 mol. 0,54 Gọi số mol CO32  và NO3 trong X là a, b  a  b   0,18 3 BTKL: 60a + 62b = 30,24 - 0,8.24 Giải được: a = 0,06; b = 0,12. Do vậy số mol CO2 tạo ra là 0,06 mol đồng thời N2O cũng là 0,06 mol. 0,12  0,12  0,06.2  0,04 Bảo toàn N: nN2   0,04 mol 2 0,8.2  0,06.2  0,12  0,04.10  0,06.8  0,04.8 Bảo toàn e: nH2   0,08 mol 2 0,06.44  0,06.44  0,04.28  0,08.2  MZ   27,33  dZ / He  6,83333 0,06  0,06  0,04  0,08 .. BTĐT: nMg 2 . DẠNG 04: XÁC ĐỊNH SẢN PHẨM KHỬ - XÁC ĐỊNH KIM LOẠI Câu 635. X là kim loại kiềm thổ, cho 2,4 gam X tác dụng hết với O 2 thu được 3,36 gam oxit. X là A. Sr. B. Mg. C. Ca. D. Be. Câu 636. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong khí Cl2 dư, thu được 26,64 gam muối. Kim loại M là A. K. B. Ca. C. Mg. D. Al. Câu 637. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr. Câu 638. Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là A. Na. B. K. C. Rb. D. Li. Câu 639. Cho V ml dung dịch HCl 1M vào 300 ml dung dịch NaAlO2 0, 5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5, 85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 375. B. 225. C. 250. D. 300. Lời giải ChọnA Giá trị lớn nhất của V ứng với trường hợp tạo kết tủa Al(OH)3 sau đó kết tủa tan 1 phần. Áp dụng công thức tính nhanh:. 4n AlO2  n H. 4.0,15  V  V  0,375(l)  375(ml) 3 3 Câu 640. Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là n Al(OH)3 .  0, 075 .

<span class='text_page_counter'>(99)</span> A. Ba.. B. Be.. C. Mg.. D. Ca.. Câu 641. Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là A. Rb và Cs. B. Na và K. C. Li và Na. D. K và Rb. Dạng 9. Nhiệt phân, điều chế kim loại Câu 642. Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Mg và Sr. D. Be và Ca Câu 643. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu. Câu 644. Hòa tan hết 2,055 gam một kim loại M vào dung dịch Ba(OH)2, có một khí thoát ra và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 2,025 gam. Kim loại M là A. Zn. B. Ba. C. Be. D. Al. Lời giải Chọn B n H 2  (2, 055  2, 025) / 2  0, 015. Kim loại M hóa trị x  2, 055x / M  0, 015.2  M  68, 5x  x  1, M  137 : M là Ba.. Câu 645. Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là A. Na. B. Ca. C. Ba. D. K. Câu 646. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Hòa tan hết 2, 055 gam một kim loại M vào dung dịch Ba(OH)2, có một khí thoát ra và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 2, 025 gam. Kim loại M là A. Zn. B. Ba. C. Be. D. Al. Lời giải Chọn B Ta có: mdd tăng = mkim loại  m H 2  n H 2  0,015 mol. 2,055 137 n2 n n  137 : Ba 0,03 2 Câu 647. Hỗn hợp X gồm hai kim loại Y, Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn (MY < MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít khí H 2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là A. 54, 54%. B. 66, 67%. C. 33, 33%. D. 45, 45%. Lời giải Chọn B - Nhận thấy: VH 2 (1)  V  VH 2 (2)  3V  X phải chứa một kim loại kiềm thổ không tác dụng với BT:e   n.n M  2n H 2  0,03  M . H2O..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> + Nhận xét: Các kim loại kiềm gồm có: Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra (nguyên tố phóng xạ). Trong đó Be không phản ứng với H2O, Mg thì tan rất chậm trong nước ở điều kiện thường (ta coi như không phản ứng).  Y, Z thuộc 2 chu kì liên tiếp (MY < MZ) lần lượt Mg và Ca. + Để dễ dàng trong việc tính toán ta chọn V = 22, 4 lít. 2.24 .100  54,54 - Ta có: n Ca  n H 2 (1)  1 mol  n Mg  n H 2 (2)  n Ca  2 mol  %m Mg  2.24  1.40 Câu 648. X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là A. Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg. Câu 649. Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là A. kali và bari. B. liti và beri. C. natri và magie. D. kali và canxi. Câu 650. X là kim loại hóa trị II, cho 7,8 gam kim loại X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol hỗn hợp khí Y gồm O2 và Cl2, thu được 12,5 gam chất rắn Z gồm oxit và muối. Kim loại X là A. Zn. B. Mg. C. Ca. D. Cu. Câu 651. Cho từ từ dung dịch HCl 0, 8M vào dung dịch chứa x mol Ba(AlO 2)2, sự phụ thuộc của khối lượng Al(OH)3 vào thể tích dung dịch HCl được minh họa theo đồ thị sau.. Giá trị của x là A. 0, 012.. B. 0, 008.. C. 0, 014. Lời giải. D. 0, 016.. Chọn C Đồ thị biểu diễn số mol Al(OH)3 theo số mol HCl như sau:. Dựa vào đồ thị, ta có: b = EH = OH = 0, 012 mol ⇒ FK = 0, 012 mol. Lại có KB = 3KF ⇒ KB = 0, 036 ⇒ OB = OK + KB = 0, 112. Theo đó, AI = OB ÷ 4 = 0, 028 mol ⇒ 2x = 0, 028 → x = 0, 014. Câu 652. Khí nào sau đây có thể làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím? A. SO2. B. CO2. C. NO2. D. NH3. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Khí SO2: SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O SO2 + KMnO4 + H2O  K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 Câu 653. Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. NaOH. B. H2SO4.. C. NaCl.. D. HNO3.. Lời giải Chọn A. DẠNG 05: PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI Câu 654. Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chất nào sau đây không có hiện tượng hóa học xảy ra? A. Na2CrO4. B. AlCl3. C. NaHCO3. D. NaAlO2. Câu 655. Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết tủa thu được có khối lượng là A. 19,6 gam. B. 9,8 gam. C. 4,9 gam. D. 17,4 gam. Lời giải Chọn B ☆ Phản ứng: 2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2KCl. CuCl2 dùng dư ⇒ kết tủa tính theo số mol KOH. Giả thiết: nKOH = 200 × 5,6 ÷ 100 ÷ 56 = 0,2 mol. ⇒ nCu(OH)2 = 0,1 mol ⇒ mkết tủa = 0,1 × 98 = 9,8 gam. Câu 656. Hoà tan hoàn toàn 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được V lít khí. Giá trị của V là A. 2,24. B. 3,36. C. 1,12. D. 4,48. Lời giải Chọn A Câu 657.. Cho một lượng Na vào dung dịch chứa 0, 12 mol AlCl3, sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4, 48 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa Giá trị của m là A. 7, 02. B. 9, 36. C. 6, 24. D. 7, 80. Lời giải. Chọn C Câu 658. Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi đun nóng nhẹ thu được 4,48 lít khí (đkc) và m gam muối. Giá trị của m là A. 33,1 B. 39,8 C. 16,0 D. 26,1 Câu 659.. Cho a gam hỗn hợp X gồm BaO và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 vào Y, khối lượng kết tủa (m, gam) theo số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau. Giá trị của a là A. 40, 8. B. 56, 1. C. 66, 3. D. 51, 0..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Lời giải Chọn B Dung dịc Y chứa Ba(OH)2 (x mol) và Ba(AlO2)2 (y mol) Tại n H 2SO 4  0, 6 mol  n OH   4n AlO 2   n H   x  4y  0, 6 (1) Tại m   85,5  233n Ba 2   78n AlO 2   85, 5  233.(x  y)  78.2y  85,5 (2) Từ (1), (2) suy ra: x = 0, 2 ; y = 0, 1  X gồm BaO (0, 3 mol) và Al2O3 (0, 1 mol)  a = 56, 1 (g). Câu 660. Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu 2+ và 2 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên ? A. 2. B. 2,2. C. 1,5. D. 1,8. Câu 661. Cho a mol kim loại Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa b mol CuSO4 và c mol Al2(SO4)3. Kết thúc phản ứng dung dịch thu được chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợp cho kết quả trên. A. a  b. B. b  a < b + c. C. b  a  b +3c. D. b < a < 0,5(b + c). Câu 662. Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,52 gam. B. 31,3 gam. C. 27,22 gam. D. 26,5 gam. Câu 663. Cho 0,3 mol magie vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là A. 12 gam. B. 11,2 gam C. 13,87 gam. D. 16,6 gam. Câu 664. Nhúng một thanh Mg vào 200 ml dung dịch Fe2(SO3)3 0,5M, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 0,8 gam. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là A. 1,4 gam. B. 4,8 gam. C. 8,4 gam. D. 4,1 gam. Câu 665. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3, 36 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 25, 75. B. 16, 55. C. 23, 42. D. 28, 20. Lời giải Chọn A Ta có: 0,3  2n H2SO4   0,025 mol mCu(OH)2  2,45 (g) n Cu(OH)2  n OH  2n H2  0,3 mol     m  25,75 (g) 2 mBaSO4  23,3 (g) n BaSO4  n Ba  0,1 mol Câu 666. Đốt 11,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn A gồm Ca và CaO. Cho chất rắn A tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H 2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> B. Cô cạn dung dịch B thu được (m+21,14) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn A vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 47,52 gam. B. Cô cạn dung dịch B thu được (m+21,14) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn A vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? C. 45,92 gam. D. 50,72 gam. Dạng 4: Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch hidroxit của kim loại kiềm. Câu 667. Cho dung dịch chứa hỗn hợp Ba(HCO3 ) 2 và KHCO 3 (tỉ lệ mol tương ứng 1:3) vào bình đựng dung dịch Na 2 CO3 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào bình đựng đến khi không còn khí thoát ra thì hết 310 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng kết tủa của X gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 5,8 gam B. 6,8 gam C. 4,8 gam D. 7,8 gam Lời giải Chọn A Ba  HCO3  2 : a(mol) Na 2CO3 :b(mol) X : BaCO3    KHCO3 : 3a(mol) Y n OH   n HCO  5a  0,15(mol)  a  0, 03(mol) 3. n H   2n CO2  n HCO  2b  5a  0, 31(mol)  b  0, 08(mol) 3. 3.  n BaCO3  n Ba 2  0, 03(mol)  m  0, 03.197  5,91(g) Câu 668. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Cho 3 dung dịch riêng biệt X, Y, Z mỗi dung dịch chứa một chất tan. Thực hiện các thí nghiệm, thu được kết quả như sau: - X tác dụng với Y có kết tủa và khí thoát ra. - X tác dụng với Z có khí thoát ra. - Y tác dụng với Z có kết tủa. Chất tan trong 3 dung dịch X, Y, Z lần lượt là A. H2SO4, Ba(HCO3)2, Na2SO4. B. Ca(HCO3)2, Na2CO3 và H2SO4. C. KHSO4, Ba(HCO3)2 và K2CO3. D. NaHCO3, Ba(NO3)2 và NaHSO4. Lời giải Chọn C Chất tan trong 3 dung dịch X, Y, Z lần lượt là KHSO 4, Ba(HCO3)2 và K2CO3 -X tác dụng với Y có kết tủa và khí thoát ra. KHSO4 + Ba(HCO3)2  BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O -X tác dụng với Z có khí thoát ra. KHSO4 + K2CO3  K2SO4 + CO2 + H2O -Y tác dụng với Z có kết tủa. Ba(HCO3)2 + K2CO3  BaCO3 + KHCO3 Câu 669.. Hòa tan 47, 4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch X. Thêm dần đến hết 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào X, thu được a gam kết tủa và dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa rồi sục khí CO2 đến dư vào dung dịch nước lọc, thu được b gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là A. 46, 6 và 27, 5. B. 54, 4 và 7, 8. C. 46, 6 và 7, 8. D. 52, 5 và 27, 5. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Chọn C Dung dịch X có chứa Al3+ (0, 1 mol); SO42- (0, 2 mol) Khi cho X tác dụng với 0, 3 mol Ba(OH)2 thì kết tủa thu được là BaSO4: 0, 2 mol  a = 46, 6 (g) Vì n OH   4n Al3  (không tồn tại Al(OH)3)  n AlO 2   n Al3  0,1 mol Khi sục CO2 đến dư vào Y thì kết tủa thu được là Al(OH)3: 0, 1 mol  b = 7, 8 (g) Lưu ý: Không có kết tủa BaCO3 vì CO2 dư tác dụng với Ba(OH)2 tạo muối Ba(HCO3)2. Câu 670. Kim loại R hóa trị không đổi vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch X. A. 21,525 gam. B. 26,925 gam. C. 24,225 gam. D. 27,325 gam. Câu 671. Cho 2,74g Ba vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là A. 60. B. 80. C. 120. D. 40. Lời giải Chọn B 2, 74 n Ba   0, 02 mol; n NaOH  0,3.0,1  0, 03 mol 137 Ba  H 2O   Ba  OH  2  H 2  0,02. mol phản ứng: 0, 02 .  BaCO3 : 0,02mol  Na : 0, 03  Na  : 0, 03   Ba  OH  2  NaHCO3    HCO3 : 0,01  HCl  X OH : 0, 01    CO 2 : 0, 01 Cl : 0, 02  BTĐT   3 H 2O.  n HCl  0, 02  VHCl . 0, 02  0, 08 lít  80 ml . 0, 25. Câu 672. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4, 48 lít khí H2(đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15, 6 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 14, 2 gam. B. 12, 2 gam. C. 13, 2 gam. D. 11, 2 gam. Lời giải Chọn C Y chứa 1 chất tan là NaAlO2  n NaAlO2  n Al(OH)3  0, 2 Quy đổi X thành Na (0, 2), Al (0, 2) và O Bảo toàn electron: 0, 2  0, 2.3  2n O  2n H2  n O  0, 2  m X  m Na  m Al  m O  13, 2gam Câu 673. Cho 5,4 gam Mg vào 300 ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,8. B. 9,6. C. 14,4. D. 11,4. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Chọn D 5, 4 n Mg   0, 225 mol; n CuSO4  0,3.0,5  0,15 mol 24 dung dich MgSO 4 : 0,15 mol  BT.S  Mg + dung dịch CuSO 4  . Cu : 0,15 mol m gam  Mg : 0, 225  0,15  0, 075 mol  m  64.0,15  24.0, 075  11, 4 gam .. Câu 674. Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư) hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là A. 51,72%. B. 76,70%. C. 53,85%. D. 56,36%. Câu 675. Cho a mol Ba vào dung dịch chứa 2a mol Na2CO3, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhiệt phân hoàn toàn kết tủa Y, lấy khí sinh ra sục vào dung dịch X, thu được dung dịch Z Chất tan có trong Z là A. Ba(HCO3) và NaHCO3. B. Na2CO3. C. NaHCO3 D. NaHCO3 và Na2CO3. Lời giải Chọn B 2 Ba  2 H 2O  2 Ba (OH ) 2  H 2 Ba(OH ) 2  Na2CO3  BaCO3  2 NaOH a. 2a. a. 2a. t BaCO3   BaO  CO2. a. a. CO2  2 NaOH  Na2CO3  H 2O a. 2a. a.  NaOH : 2a(mol ) CO2 :a ( mol ) X  Z : Na2CO3  Na2CO3 : a(mol )  Chọn đáp án B. Câu 676. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0, 5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau dãy biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2.. Giá trị x, y tương ứng là A. 0, 2 và 0, 05. B. 0, 4 và 0, 05. Chọn A. C. 0, 2 và 0, 10. Lời giải. D. 0, 1 và 0, 05..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Các phản ứng xảy ra: OH- + HCO3-  CO32- + H2O rồi Ba2+ + CO32-  BaCO3 Tại V = 0, 1 lít  n Ba(OH) 2  0, 05  n OH   0,1 mol  n Ba 2  0,05  y  0,1  y  0,05 Tại V = 0, 3 lít  n Ba(OH)2  0,15  n OH   0,3mol  n HCO 3  0, 2 mol (  y) Câu 677. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, BaO và K vào lượng dư nước thu được dung dịch Y và 10, 08 lít H2 (đktc). Cho từ từ đến hết 400ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được 31, 1 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chứa 43, 2 gam muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là A. 41, 4. B. 27, 6. C. 30, 8. D. 32, 4. Lời giải Chọn D BT: e Hỗn hợp X gồm Al (x mol), BaO (y mol), K (z mol)   3x  z  0, 45.2 (1).  BTDT 0,8  2y  z  Dung dịch Z thu được gồm K+ (z mol), SO42- (0, 4 – y mol), Al3+    mol  3   mà 39z + 96.(0, 4 – y) + 9.(0, 8 – 2y – z) = 43, 2  30z – 114y = -2, 4 (2) 0,8  2y  z  BT: Al  Kết tủa thu được là BaSO4 (y mol) và Al(OH)3   x  mol  3  .  233y + 26.(3x – 0, 8 + 2y + z) = 31, 1 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0, 2 ; y = 0, 1 ; z = 0, 3  m = 32, 4 (g) Câu 678. Hòa tan hoàn toàn 20, 7 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước thu được 4 lít dung dịch Y có pH = 13 và 0, 05 mol khí H2. Cho 4 lít dung dịch Y tác dụng với 100ml dung dịch chứa H2SO4 0, 3M và Al2(SO4)3 0, 5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 35. B. 42. C. 30. D. 25. Lời giải Chọn C Khi cho X tác dụng với H2O thì: n OH   0, 4 mol  2n H 2  2n O  0, 4  n O  0,15 mol.  23n Na  137n Ba  16.0,15  20, 7  n Na  0, 2 mol  Ta có:  BT: e  n Na  2n Ba  0,15.2  0, 05.2  n Ba  0,1 mol    BaSO 4 : 0,1 mol Khi cho Y tác dụng với H2SO4 và Al2(SO4)3 thu được:   m  27, 98 (g)  Al(OH) 3 : 0, 06 mol với n Al(OH)3  4n Al3   (n OH   n H  )  0, 06 mol Câu 679. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41, 6185% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 24, 912 gam X trong dung dịch chứa 0, 576 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 67, 536 gam và 5, 376 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 16, 008 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0, 024. B. 0, 096. C. 0, 048. D. 0, 072. Lời giải Chọn C Kết tủa thu được là Mg(OH)2 có 0, 276 mol. Dung dịch Y chứa Mg2+ (0, 276), Al3+ (x), NH4+ (y), SO42- (0, 576). BTDT   x  0,192 0, 276.2  3x  y  0,576.2 Ta có:   0, 276.24  27x  18y  0,576.96  67,536  y  0,024.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Đặt Al(NO3 )3 : a mol  Al : 0,192  a 9a  3b  0,648 a  0,024    MgCO3 : b mol  Mg : 0, 276  b 27(0,192  a)  24(0, 276  b)  213a  84b  24,912 b  0,144  n CO  0,144 mol 2   n N 2  0, 048 mol BT: N   n N 2  n H 2  0, 096   x  0, 048  n H 2  0, 048 mol  BT: e   3n Al  2n Mg  10n N 2  2n H 2  8n NH 4 Câu 680. Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO vào nước thu được 4 lít dung dịch Y có pH = 13 và 1, 12 lít khí H2 (ở đktc). Cho 400 ml dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch chứa HCl 0, 1M và Al(NO3)3 0, 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 3, 345. B. 3, 855. C. 3, 075. D. 3, 665.. Lời giải Chọn C Khi cho X tác dụng với H2O thì: n OH  0, 4 mol  2n H 2  2n O  0, 4  n O  0,15 mol  n Na  0, 2 mol  23n Na  137n Ca  16.0,15  20, 7 Ta có:  BT: e   n Na  2n Ca  0,15.2  0, 05.2  n Ca  0,1 mol  . Khi cho 400 ml Y (tức là OH-: 0, 04 mol) tác dụng với H+ (0, 01 mol) và Al3+ (0, 01 mol) nhận thấy: n OH   3n Al3  n H   phản ứng xảy ra vừa đủ tạo kết tủa cực đại. Vậy Z gồm Na+ (0, 02 mol); Ca2+ (0, 01 mol); Cl- (0, 01 mol) và NO3- (0, 03 mol)  m = 3, 075 (g).. DẠNG 06: PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN MUỐI CACBONAT Câu 681. Chất khí nào sau đây được tạo ra khi nhiệt phân canxi cacbonat? A. CO2. B. CH4. C. CO.. D. C2H2.. Lời giải Chọn A Câu 682. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là A. 27,41% và 72,59%. B. 28,41% và 71,59%. C. 28% và 72%. D. 36% và 64%. Câu 683. Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mẫu đá vôi thu được 20,37 lít CO 2 (đktc). Hàm lượng phần trăm của CaCO3 trong mẫu đá vôi là A. 53,62%. B. 81,37%. C. 95,67%. D. 90,94%. Lời giải Chọn D o. t Phương trình phản ứng: CaCO3   CaO  CO2. Có: n CaCO  n CO  3. 2. 20,37  0,909375 mol 22,4. Hàm lượng phần trăm của CaCO3 trong đá vôi là: %m CaCO  3. 100.0,909375  100%  90,9375% 100.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Câu 684. Nung m gam đá vôi (chứa 80% theo khối lượng là CaCO 3, còn lại là tạp chất trơ), sau một thời gian thu được 16,128 lít khí (đktc). Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 90%. Giá trị của m là A. 100. B. 150. C. 51,84. D. 103,68. Lời giải Chọn A 0, 72 0,8.100 n CO2  0, 72 mol  n CaCO3   0,8 mol  m   100 (g) 0,9 0,8 Câu 685. Một loại đá chứa 80% CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ. Nung đá tới phản ứng hoàn toàn (tới khối lượng không đổi) thu được chất rắn R. Vậy % khối lượng CaO trong R là A. 62,5%. B. 69,14%. C. 70,22%. D. 73,06%. Câu 686. Nhiệt phân 3, 36 gam MgCO3, sau một thời gian thu được 2, 7 gam chất rắn và có V lít khí thoát ra (ở đktc). Giá trị của V là A. 0, 112. B. 0, 224. C. 0, 336. D. 0, 448. Lời giải Chọn C Phản ứng: MgCO3 –––to–→ MgO + CO2↑. ► Phản ứng một thời gian nên không rõ MgCO2 đã bị nhiệt phân hết hay chưa → lựa chọn tính lượng khí CO2 thoát ra gián tiếp thông qua bảo toàn khối lượng: mCO2 = mMgCO3 ban đầu – mchất rắn thu được ⇒ mCO2 = 3, 36 – 2, 7 = 0, 66 gam ⇒ nCO2 = 0, 015 mol → V = 0, 336 lít. Câu 687. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Nung m gam đá vôi (chứa 80% theo khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ), sau một thời gian thu được 16, 128 lít khí (đktc). Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 90%. Giá trị của m là A. 100. B. 150. C. 51, 84. D. 103, 68. Lời giải Chọn A 0,72 0,8.100 n CO2  0, 72 mol  n CaCO3   0,8 mol  m   100 (g) 0,9 0,8 Câu 688. Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO 2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là A. 40%. B. 50%. C. 84%. D. 92%. Câu 689. X là 1 loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung 50 gam X một thời gian, thu được 39 gam chất rắn. Phần trăm CaCO3 đã bị phân huỷ là A. 50,5%. B. 60%. C. 62,5%. D. 65%. Câu 690. Nhiệt phân hoàn toàn m gam CaCO3 thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 20,0. B. 10,0. C. 5,6. D. 4,4. Lời giải Câu 691. Nhiệt phân hoàn toàn 52,9 gam hỗn hợp MCO3, M’CO3 và CuCO3 (M, M’ là 2 kim loại kiềm thổ) trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp 3 oxit và 8,96 lít CO 2 (đktc). Hòa tan hỗn hợp 3 oxit vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 78,5 gam. B. 75,8 gam. C. 86,4 gam. D. 84,6 gam..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Câu 692. Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca(OH)2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca(OH)2 xM. Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa. Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa. Giá trị thích hợp của x và y lần lượt là A. 0,50 và 0,30. B. 0,40 và 0,25. C. 0,40 và 0,30. D. 0,50 và 0,25. Dạng 10: Bài toán dung dịch Câu 693. Nhiệt phân 3,36 gam MgCO3, sau một thời gian thu được 2,7 gam chất rắn và có V lít khí thoát ra (ở đktc). Giá trị của V là A. 0,112. B. 0,224. C. 0,336. D. 0,448. Lời giải Chọn C Phản ứng: MgCO3 –––to–→ MgO + CO2↑. ► Phản ứng một thời gian nên không rõ MgCO2 đã bị nhiệt phân hết hay chưa → lựa chọn tính lượng khí CO2 thoát ra gián tiếp thông qua bảo toàn khối lượng: mCO2 = mMgCO3 ban đầu – mchất rắn thu được ⇒ mCO2 = 3,36 – 2,7 = 0,66 gam ⇒ nCO2 = 0,015 mol → V = 0,336 lít. Câu 694. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ đến hết phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO 2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a: b tương ứng là A. 2: 3. B. 2: 5. C. 2: 1. D. 1: 2. Lời giải Chọn A n HCO3  2n CO32  n H   0,12 n HCO3  0, 06 mol n HCO  3 Khi cho X vào HCl thì:    2 n n n   n 2  0, 09 2  0, 03 mol 2 CO3 CO3  HCO3  CO3  n HCO3  0,1 mol Khi cho X vào Ba(OH)2 dư thì: n HCO   n CO 2  n BaCO3  0,15   3 3  n CO32  0, 05 mol Trong 250ml dung dịch Y chứa CO32– (0,1 mol), HCO3– (0,2 mol), Na+ (a + 2b mol). BT: C BTDT (Y)   0,15  b  0, 3  b  0,15   a  0,1  a : b  2 : 3. Câu 695. Hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Mg(OH)2, MgCO3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2: 3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được (m – 22,08) gam MgO. Hòa tan toàn bộ lượng MgO sinh ra trong dung dịch hỗn hợp HCl 7,3% và H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 59,7 gam. B. 50,2 gam. C. 61,1 gam. D. 51,6 gam. Câu 696. Nung nóng 30, 52 gam hỗn hợp gồm Ba(HCO3)2 và NaHCO3 đến khi khối lượng không đổi thu được 18, 84 gam rắn X và hỗn hợp Y chứa khí và hơi. Cho X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Z. Hấp thụ 1/2 hỗn hợp Y vào dung dịch Z, thu được dung dịch T chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 14, 64. B. 17, 45. C. 16, 44. D. 15, 20. Lời giải Chọn C BaO : x mol 153x  106y  18,84 x  0, 04 n CO 2  0, 2 mol    Rắn X gồm   Na 2CO 3 : y mol 259x  168y  30, 52  y  0,12 n H 2O  0,16 mol Hoà tan X vào nước, dung dịch Z chứa NaOH (0, 08 mol) và Na2CO3 dư (0, 08 mol). CO 2 : 0,1 mol Trong 1/2 hỗn hợp Y có  . Các phản ứng xảy ra như sau: H 2O : 0, 08 mol.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> CO2 + NaOH  NaHCO3CO2 + Na2CO3 + H2O  2NaHCO3 Dựa vào pt trên ta suy ra NaHCO3 (0, 12 mol) và Na2CO3 còn dư (0, 06 mol)  mT = 16, 44 (g) Câu 697. Hỗn hợp X gồm MgO, CaO, Mg và Ca. Hòa tan 21,44 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 6,496 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 24,70 gam MgCl2 và x gam CaCl2. Giá trị của x là A. 29,97 gam. B. 31,08 gam. C. 32,19 gam. D. 34,41 gam.. DẠNG 07: BÀI TOÁN CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CA(OH)2, NAOH.. Câu 698. Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là A. 25 gam. B. 10 gam. C. 12 gam. D. 40 gam. Lời giải Chọn B Câu 699. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là A. có kết tủa trắng và không tan. B. chỉ có bọt khí bay ra. C. có kết tủa trắng và bọt khí. D. có kết tủa trắng rồi tan dần. Lời giải Chọn D ☆ Phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. ◈ Lưu ý, dùng dư CO2 nên nhớ ngay câu "nước chảy đá mòn": CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2. → Theo đó, hiện tượng quan sát được là có kết tủa trắng rồi sau đó tan dần. Câu 700. Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,182 gam. B. 3,94 gam. C. 1,97 gam. D. 2,364 gam. Lời giải Chọn C n CO  0,02  mol  ; 2. n OH  n NaOH  2.n Ba OH  0,1.  0,06  0,12.2   0,03  mol  ; 2. n Ba2  0, 012  mol . Do. n OH n CO. . 2. 0,03  1,5  CO2 phản ứng với OH  tạo CO32 (a mol) và HCO3 (b mol) 0,02. Ta có hệ: Bảo toàn điện tích: 2a  b  0,03 Bảo toàn C : a  b  0,02 Giải hệ: a  b  0, 01. Ta thấy n CO2  n Ba2  nên lượng kết tủa tính theo CO32 . 3.  m BaCO  n CO2  0, 01 197  1,97 gam 3. 3. Câu 701. Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> A. 29,55.. B. 19,7.. C. 15,76.. D. 9,85.. Lời giải Chọn D n C phản ứng = n Y  n X  0, 4 Bảo toàn electron: 4 n C phản ứng = 2n CO  2n H2.  n CO  n H2  0,8  n CO2 (Y)  n Y  (n CO  n H2 )  0,15 Ba(OH)2  0,1  n BaCO3  2n Ba (OH)2  n CO2  0, 05.  m BaCO3  9,85 gam. Câu 702. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,85. B. 11,82. C. 17,73. D. 19,70. Lời giải Chọn A n NaOH  0, 05 và n Ba (OH)2  0,1  n OH   0, 25 Từ n CO 2  0, 2 và n OH  0, 25  n HCO  0,15 và n CO2  0, 05 3. 3. Từ n Ba 2  0,1 và n CO2  0, 05  n BaCO3  0, 05 3.  m  9,85 Câu 703. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14,775. B. 9,850. C. 29,550. D. 19,700. Lời giải Chọn D Giả thiết: nCO2 = 0,15 mol; ∑nOH– = 0,15 + 0,1 × 2 = 0,35 mol. ☆ Phản ứng theo sơ đồ 1: 1: 1: 1 khi có 0,15 mol CO2 + 0,35 mol OH– ⇒ kết quả OH– còn dư 0,05 mol; CO2 về hết 0,15 mol CO32–. So sánh với 0,1 mol Ba2+ ⇒ kết tủa BaCO3 là 0,1 mol tính theo Ba2+. Vậy, giá trị của m là m = 0,1 × 197 = 19,7 gam. Câu 704. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch có chứa 0,08a mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO2 được ghi ở bảng sau: Thể tích khí CO2 ở đktc (lít) V V + 12,32 V1 Khối lượng kết tủa (gam) Giá trị của V1 là: A. 8,96.. 3a B. 6,72.. 2a C. 11,20. Lời giải. Chọn A Đặt b = V/22,4 Khi lượng CO2 tăng 0,55 mol thì kết tủa giảm nên cột 2 có hòa tan kết tủa.. max D. 10,08.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Cột 2  b  0,55  0, 02a  2(0, 08a  0, 02a) (1) Nếu cột 1 chưa hòa tan kết tủa thì b = 0,03a (2) (1)(2) -> a = 5; b = 0,15.  n CaCO3 max=n Ca (OH)2  0, 08a  0, 4  V1  8,96 lít Nếu cột 1 đã hòa tan kết tủa thì b  0, 03a  2(0, 08a  0, 03a) (3) (1)(3)  a  55; b  7,15.  n CaCO3 max=n Ca (OH)2  0, 08a  4, 4  V1  98,56 lít. Câu 705. Hòa tan hoàn toàn 5,73 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO bằng nước dư, thu được 0,015 mol H2 và dung dịch Y, trong Y có chứa 0,03 mol NaOH. Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO 2 vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 9. B. 7. C. 6. D. 5. Dạng 5: Bài toán đồ thị CO2 tác dụng với Ca(OH)2. Câu 706. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam X vào nước, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa 6,33 gam chất tan. Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít khí CO 2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,97. B. 5,91. C. 3,94. D. 7,88. Lời giải Chọn C.  Na, Ba Ba  OH 2 : x  H 2O    H2   Na 2 O, BaO  NaOH : y 2x  y  0, 04        0, 02 2 Bảo toàn nguyên tố H: n H 2O . 2n Ba  OH   n NaOH  2n H2 2. . 2x  y  0, 04 mol 2. 2 2x  y  0, 04 Bảo toàn khối lượng: 5, 2  18   6,33  2  0, 02   2x  y  0, 09 2. OH  : 0, 09  171x  40y  6, 33  x  0, 03    Y  Na  : 0, 03  2x  y  0, 09  y  0, 03 Ba 2 : 0, 03 . Nhận xét:. n OH n CO2. . 0, 09  1; 2    Tạo muối cacbonat và hidrocacbonat. 0, 07.  CO 2  OH     HCO3    a a  a  b  0, 07 a  0, 05 2  CO  2OH    CO3  H 2 O    2   a  2b  0, 09 b  0, 02  b    2b      b   2  2  BaCO3    Ba  CO3 . n BaCO3   Min  n Ba  , n CO2   0, 02 mol   m  197  0, 02  3,94 gam.  3 .

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Câu 707. Cho m gam hỗn hợp MgCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hết bởi 250 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 20 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là A. 21 B. 16,8 C. 25,2 D. 33,6 Câu 708. Khi cho 0,02 hoặc 0,04 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 thì lượng kết tủa thu được đều như nhau. Số mol Ba(OH)2 có trong dung dịch là A. 0,01 mol. B. 0,02 mol. C. 0,03 mol. D. 0,04 mol. Câu 709. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là A. 0,6M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,4M. Câu 710. Hoà tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 49,25. B. 39,40. C. 19,70. D. 78,80. Câu 711. Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước thu được 500 ml dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Hấp thụ 3,6V lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch Y thu được 37,824 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 41,49 gam. B. 36,88 gam. C. 32,27 gam. D. 46,10 gam. Câu 712. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82. Câu 713. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba OH 2 ; 0,255 mol. KOH và 0,2 mol NaOH . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y . Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl , sinh ra 0,25 mol CO2 . Giá trị của V là: A. 9,520. B. 12,432. C. 7,280. D. 5,600. Lời giải Chọn A. Câu 714. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82. Câu 715. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M, thu được dung dịch X chứa 19,9 gam chất tan. Giá trị của V là A. 4,48. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> n NaOH  0, 2 và n Na 2CO3  0,1 Nếu sản phẩm là NaHCO3  n NaHCO3  0, 4  m NaHCO3  33, 6 Nếu sản phẩm là Na2CO3  n Na 2CO3  0, 2  m Na 2CO3  21, 2 Do m rắn = 19,9 < 21,2 -> Sản phẩm là Na2CO3 (a) và NaOH dư (b) m rắn = 106a + 40b = 19,9 Bảo toàn Na -> 2a + b = 0,4  a = 0,15 và b = 0,1 Bảo toàn C  n CO2  a  0,1  0, 05.  V  1,12 lít. Câu 716. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa. V có giá trị là A. 3,36 lít hoặc 10,08 lít. B. 3,36 lít hoặc 14,56 lít. C. 4,48 lít hoặc 8,96 lít. D. 3,36 lít hoặc 13,44 lít. Câu 717. Dẫn 0,5 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và CO2) qua cacbon nóng đỏ, thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,76 B. 19,70 C. 39,4 D. 29,55 Lời giải Chọn D CO : a Ba(HCO3 ) 2  H 2O : c  C  Ba (OH)2 0,5mol X    0,95 mol Y CO 2 : b   t 0,2mol  BaCO3 CO 2 : (a  b  0, 45) H : c  2  n C  n Y  n X  0,95  0,5  0, 45mol n Y  a  b  c  0,95   BT.O  b  0,95  0,9  0,05mol  c  2  a  b  0, 45   a  2b  a  c  0,9    n BaCO3  n OH  n CO2  0, 2  0,05  0,15mol  m  197.0,15  29,55gam. Câu 718. Hòa tan hoàn 4,94 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ca và CaO vào nước, thu được 0,01 mol H2 và dung dịch Y (trong Y có chứa 0,08 mol Ca(OH)2). Hấp thụ hết 0,11 mol CO2 vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 8. B. 7. C. 6. D. 5. Câu 719. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K và Ca vào nước thu được dung dịch A và 5,6 lít H 2 (đktc). Hấp thụ 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A thu được 10 gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn X, thu được 22,5 gam chất rắn khan gồm hai chất có cùng khối lượng mol. Giá trị của m là A. 16,75 gam. B. 12,85 gam. C. 10,85 gam. D. 14,80 gam. Câu 720. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là A. 2,00. B. 1,00. C. 1,25. D. 0,75. Câu 721. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04. Câu 722. Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 ở đktc vào dung dịch gồm 0,15 mol BaCl2; 0,08 mol Ba(OH)2 và 0,29 mol KOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và m gam kết tủa. Giá trị của m bằng.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> A. 45,31.. B. 49,25.. C. 39,40.. D. 47,28.. Câu 723. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,048. B. 0,032. C. 0,04. D. 0,06. Câu 724. Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là ? A. 1,5 gam. B. 2 gam. C. 2,5 gam. D. 3 gam. Câu 725. Cho khí O2 đi qua ống sứ đựng cacbon nóng đỏ, thu được m gam hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18, đồng thời khối lượng ống sứ giảm 2,16 gam. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X sục vào nước vôi trong (dư), thu được 4 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,6. B. 10,8. C. 7,2. D. 14,4. Lời giải Chọn B t t  CO || C + O2   CO2. Phản ứng: C + ½.O2  Giả sử m gam X gồm a mol CO2; b mol CO và còn dư c mol O2. ⇒ m = mX = 44a + 28b + 32c = MX × nX = 36 × (a + b + c). Lại có ống sứ giảm 2,16 gam là 0,18 mol C ⇒ a + b = 0,18 mol. Mặt khác, lấy 0,1 mol X + Ca(OH)2 dư → 0,04 mol CaCO3 → trong 0,1 mol X chứa 0,04 mol CO2 ⇒ tỉ lệ a ÷ (a + b + c) = 0,04 ÷ 0,1 a  b  0,18 a  0,12   44a  28b  32c  36  a  b  c   b  0, 06. 5a  2  a  b  c  c  0,12  . Theo đó, ta có hệ: Vậy, giá trị của m = 36 × (a + b + c) = 10,8 gam. Câu 726. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) hoặc 1,4V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M đều thu được cùng một lượng kết tủa. Giá trị của V là A. 4,48 lít. B. 2,80 lít. C. 5,60 lít. D. 7,00 lít. Câu 727. Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là A. 5,8 gam. B. 6,5 gam. C. 4,2 gam. D. 6,3 gam. Câu 728. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa K2CO3 2M và KHCO3 3M vào 200 ml dung dịch HCl 2,1M, thu được khí CO2. Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 0,8M, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,82. B. 27,58. C. 15,76. D. 31,52. Lời giải Chọn A  n CO32  : n HCO 3  0, 2 : 0,3  n CO32   0,12 mol Khi cho từ từ muối vào axit thì:    2n CO32  n HCO3  n H   0, 42  n HCO 3  0,18 mol BT: C   n CO 2  n CO32  n HCO3  0,3 mol. Khi sục CO2 vào dung dịch n CO 32   n OH   n CO 2  0, 06 mol. OH-. (0,36. mol). . Tạo. mà Ba2+ (0,08 mol) > CO32- (0,06 mol)  n BaCO3  0,06.197  11,82 (g). 2. muối. trong. đó.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Câu 729. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 17,73. B. 9,85. C. 19,70. D. 11,82. Câu 730. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 250 mL dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì vừa hết V mL. Giá trị của V là A. 50. B. 25. C. 100. D. 75. Lời giải Chọn A dung dịch ban đầu gồm 0,025 mol Ba(OH) 2 + 0,075 mol NaOH ⇒ ta quan tâm có: ∑nOH– = 0,125 mol và nBa2+ = 0,025 mol. Phản ứng: CO2 + OH– → HCO3– || CO2 + 2OH– → CO32– + H2O. có nCO2 = 0,05 mol ⇒ sau phản ứng dư 0,025 mol OH– và có 0,05 mol CO32–. ⇒ kết tủa Y là 0,025 mol BaCO3↓ và dung dịch X chứa 0,025 mol OH– + 0,025 mol CO32–. cho từ từ HCl vào X thì xảy ra phản ứng lần lượt như sau: H+ + OH– → H2O (1) || H+ + CO32– → HCO3– (2) || H+ + HCO3– → CO2↑ + H2O (3). bắt đầu có khí thì dừng → nghĩa là (3) chưa xảy ra, kết thúc khi (2) vừa hết ⇒ ∑nHCl cần dùng = nOH– + nCO32– = 0,05 mol ⇒ V = 0,05 lít ⇄ 50 mL. Câu 731. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Cho 8, 96 lít CO2 (đktc) sục vào dung dịch chứa 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 2M và NaOH 1, 5M thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng kĩ dung dịch X thu được thêm b gam kết tủa. Giá trị (a + b) là A. 20gam. B. 5 gam. C. 40gam. D. 15 gam. Hướng dẫn giải Chọn A n Ca (OH)2  0, 2; n NaOH  0,15  n OH  0,55 Dễ thấy 1  n OH / n CO2  2 nên OH  không dư..  n CaCO3 tổng = n Ca 2  0, 2.  a + b = 20 gam. Câu 732. Cho m gam hỗn hợp CaCO3 và KHCO3 tan hết trong dung dịch HCl dư, lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hết bởi 300 dung dịch Ba(OH)2 1,2M, sau phản ứng thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là A. 24 B. 32 C. 36 D. 25 Câu 733. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4. Câu 734. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch có chứa 0,08a mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO2 được ghi ở bảng sau: Thể tích khí CO2 ở (lít). V. V + 12,32. Khối lượng kết tủa (gam). 3a. 2a. Giá trị của V1 là A. 8,96.. B. 6,72.. C. 11,20.. V1 max. D. 10,08..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Lời giải Chọn A Tại V lít CO2 (kết tủa đang tăng dần): n CaCO3  n CO 2 . V 3a (1)  22, 4 100. Tại V + 12,32 lít CO2 (kết tủa tan một phần): n OH   n CO 2  n CaCO3  0,16a . V  12,32 2a (2)  22, 4 100. Từ (1), (2) suy ra: V = 3,36 lít ; a = 5 gam Tại n CaCO3 (m ax)  n CO 2  n Ca(OH) 2  0, 4 mol  V1  8,96 (l) Câu 735. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch có chứa 0, 08a mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO2 được ghi ở bảng sau:. Giá trị của V1 là A. 8, 96.. B. 6, 72.. C. 11, 20. Lời giải. D. 10, 08.. Chọn A Tại V lít CO2 (kết tủa đang tăng dần): n CaCO 3  n CO 2 . V 3a (1)  22, 4 100. Tại V + 12, 32 lít CO2 (kết tủa tan một phần): n OH   n CO 2  n CaCO3  0,16a . V  12, 32 2a (2)  22, 4 100. Từ (1), (2) suy ra: V = 3, 36 lít ; a = 5 gam Tại n CaCO3 (m ax)  n CO2  n Ca(OH) 2  0, 4 mol  V1  8, 96 (l) Câu 736. Khi sục từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca  OH  2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị sau:. Tỉ lệ a: b là A. 5: 4. B. 2: 3. C. 4: 3 Lời giải. Chọn A Các phản ứng xảy ra ở từng giai đoạn: Giai đoạn 1: CO 2  Ca  OH  2  CaCO3   H 2O Giai đoạn 2: CO 2  NaOH  NaHCO 3 Giai đoạn 3: CO 2  CaCO3  H 2O  Ca  HCO3 2 Tại n CaCO3  0, 5 mol  a  n Ca  OH   n CaCO3  0,5mol 2. Tại n CO2  1, 4  2a  b  b  0, 4 mol Do đó: a : b  0, 5 : 0, 4  5 : 4. D. 4: 5.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Câu 737. Sục V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thu được kết tủa. Giá trị của V là A. 0,896 lít. B. 0,448 lít. C. 0, 224 lít D. 1,12 lít. Câu 738. Cho m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước dư, thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Hấp thụ khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau. Giá trị của m và V lần lượt là A. 16 và 3,36. B. 22,9 và 6,72.. C. 32 và 6,72. Lời giải. D. 3,36 và 8,96.. Chọn C dung dịch X thu được gồm a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Đoạn dốc đầu tiên biểu diễn tỉ lệ phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O. kết tủa từ 0 → cực đại là 0,2 mol ⇒ a = ∑nBa(OH)2 = 0,2 mol. Đoạn đi ngang tiếp theo biểu diễn: CO2 + NaOH → NaHCO3 Lượng kết tủa giữ nguyên không đổi |⇒ b = ∑nNaOH = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol. Theo đó, m = 137a + 23b = 32 gam và ∑nOH– trong X = 2a + b = 0,6 mol. ⇒ nH2↑ = ½.∑nOH– = 0,3 mol ⇒ V = 6,72 lít. Câu 739. Nung nóng 24,2 gam quặng đôlômit (có chứa tạp chất trơ) một thời gian thu được 16,28 gam hỗn hợp chất rắn và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 trên vào 300 ml dung dịch KOH 1M được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch CaCl 2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 12 B. 18 C. 16 D. 14 Câu 740. Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol ? A. 0 gam đến 3,94 gam. B. 0 gam đến 0,985 gam. C. 0,985 gam đến 3,94 gam. D. 0,985 gam đến 3,152 gam. Câu 741. Cho 8,96 lít CO2 (đktc) sục vào dung dịch chứa 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 2M và NaOH 1,5M thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng kĩ dung dịch X thu được thêm b gam kết tủa. Giá trị (a + b) là A. 20 gam. B. 5 gam. C. 40 gam. D. 15 gam. Lời giải Chọn A Khi sục 0,4 mol CO2 vào dung dịch OH- (0,55 mol)  Tạo 2 muối trong đó n CO32   n OH   n CO 2  0,15 mol và n HCO3  n CO 2  n CO3 2   0, 25 mol mà Ca2+ (0,2 mol) > CO32- (0,15 mol)  a  0,15.100  15 (g) và Ca2+ dư (0,05 mol).

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Khi đun X thu được kết tủa là CaCO3 (0,05 mol)  b = 0,05.100 = 5 (g). Vậy a + b = 20. Câu 742. Hấp thụ hết V hoặc 3V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X chứa 0,2 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hết 2V lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch X thu được 1,2m gam kết tủa. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là A. 2,800.. B. 3,136.. C. 3,360. Lời giải. D. 2,688.. Chọn A TN1: x mol CO2 -> y mol BaCO3 TN2: 2x mol CO2 -> 1,2y mol BaCO3 TN3: 3x mol CO2 -> y mol BaCO3 Nhận xét: Lượng CO2 tăng dần qua các thí nghiệm nhưng kết tủa TN2 nhiều nhất  TN1 chưa hòa tan BaCO3, TN3 đã hòa tan BaCO3. TN1 -> x = y TN3  3x  0, 2  2(0,15  y)  y  x  y  0,125  V  2,8 lít.. Câu 743.. Sục 13, 44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1, 5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1, 2M và KOH 1, 5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 66, 98. B. 39, 4. C. 47, 28. D. 59, 1. Lời giải Chọn D - Khi cho 0, 6 mol CO2 tác dụng với dung dịch X gồm 0, 3 mol Ba(OH)2 và 0, 2 mol NaOH: Vì n OH  BT: C  n CO2  n OH   n CO32  n OH   n CO2  0,2 mol  n HCO3  n CO2  n CO32   0, 4 mol 2 - Khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch chứa 0, 24 mol BaCl2 và 0, 3 mol KOH thì: HCO 3   OH   Ba 2    BaCO 3  H 2 O 0,4 mol. 0,3mol. 0,54 mol. 0,3mol.  m BaCO 3  0,3.197  59,1(g) Câu 744. Hòa tan hoàn toàn 12,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2O và BaO bằng nước dư, thu được 0,01 mol H2 và dung dịch Y, trong Y có chứa 0,08 mol Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 0,12 mol CO2 vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 17,73. B. 19,70. C. 15,76. D. 11,82. Câu 745. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364. Câu 746. Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,970 B. 1,182. C. 2,364. D. 3,940. Câu 747. Cho 15 gam hỗn hợp CaCO3 và KHCO3 tan hết trong dung dịch HCl dư, lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hết bởi V lít dung dịch Ba(OH)2 0,25M, sau phản ứng thu được 23,64 gam kết tủa. Giá trị của V là.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> A. 0,6. B. 0,54. C. 0,48. D. 0,84. Câu 748. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Giá trị của V là A. 2,688. B. 3,136. C. 2,912. D. 3,360. Lời giải Chọn C "Nhạy cảm": Ca(OH)2 chưa rõ dùng đủ hay dư, lại còn cho biết dung dịch giảm → Ta có: Δmdung dịch giảm = m↓ – mCO2 ⇒ mCO2 = 2 – 0,68 = 1,32 gam. ⇒ nCO2 = 0,03 mol. (CO2 + Ca(OH)2 → 0,02 mol CaCO3 + 0,005 mol Ca(HCO3)2. Giải tỉ khối, ta có nCO ÷ nH2 = 1: 4. Gọi nCO = a mol thì nH2 = 4a mol. ☆ Phản ứng: C + H2O ––to→ 0,03 mol CO2 + a mol CO + 4a mol H2. Tính số mol H2O theo bảo toàn H và bảo toàn O ta có phương trình: 4a = 0,03 × 2 + a ⇒ a = 0,02 mol ⇒ ∑nX = 5a + 0,03 = 0,13 mol → V = 2,912 lít. Câu 749. Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0, 1M và NaOH 0, 3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0, 5M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì hết V ml. Giá trị của V là A. 120. B. 60. C. 80. D. 40. Hướng dẫn giải Chọn C n OH   2,5  OH– dư (phản ứng chỉ tạo muối trung hoà)  Nhận thấy: n CO 2. n CO 2  n CO32  0,04 mol CO 32  : 0, 02 mol  0, 02  0, 02 Vì Ba2+ pư hết với CO 3 2 nên dung dịch X gồm OH  : 0, 02 mol  VH    80 ml 0,5  Na  : 0, 06 mol  Câu 750. Cho 0,448 lít khí CO 2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và. Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,970. B. 3,904. C. 1,182. Lời giải Chọn A  0, 03 n CO2  0, 02 HCO3 : x T  1,5   2   0, 02 CO3 : y n OH  0, 03. D. 2,364.. BT(C)  x  y  0,02   BTDT  x  y  0, 01.  x  2y  0,03  .  m BaCO3  0, 01.197  1,97(g). Câu 751. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Câu 752. Hòa tan hết 33, 02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4, 48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73, 3 gam kết tủa. Nếu sục 0, 45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là A. 31, 52 gam. B. 27, 58 gam. C. 29, 55 gam. D. 35, 46 gam. Lời giải Chọn D - Quy đổi hỗn hợp Na, Na2O, Ba và BaO thành Na (a mol), Ba (b mol) và O (c mol) - Trong dung dịch X có chứa: n OH   n Na   2n Ba 2   a  2b - Khi cho X tác dụng với BaSO4 thì: n Cu(OH)2 . n OH   0, 5a  b vµ n BaSO 4  n Ba 2   b mol 2. - Theo dữ kiện đề bài ta có hệ sau: 23n Na  137n Ba 2   16n O  m hçn hîp 23a  137b  16c  33,02 a  0,28 mol     a  2b  2c  0, 4  b  0,18 mol n Na   2n Ba  2n O  2n H 2 98n   Cu(OH) 2  233n BaSO 4  m  98(0,5a  b)  233b  73,3 c  0,12 mol  n  - Cho CO2 tác dụng với X nhận thấy: OH  n CO 2  n OH  nên n CO32   n OH   n CO2  0,19 mol 2 Vậy n BaCO3  n Ba 2   0,18 mol  m BaCO3  35,46 (g) Câu 753. Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70. B. 23,64. C. 7,88. D. 13,79. Lời giải Chọn A 4 , 48 nCO2   0 , 2; nNaOH  10 . ,06  0 ,06 mol;nBaOH   10 . ,12  0 ,12 mol 2 22 , 4.  nOH   nNaOH  2 nBaOH   0 , 3  1  2. nOH  nCO. 2. . CO 2 0 ,3  1, 5  2  taïo  3  0,2  HCO3. Cách 1:. CO2  2OH    CO32   H2O mol phản ứng: a → 2a a. CO2  OH    HCO3 mol phản ứng: b → b. nCO  a  b  0 , 2  a  0 ,1  2  nOH   2a  b  0 , 3 b  0 ,1. Ba 2  CO32    BaCO3  mol ban đầu: 0,12 0,1 → 0,1 mol phản ứng: 0 ,1  0,1 → 0,1  mBaCO. 3. = 0,1.197 = 19,7 gam. Cách 2: Theo công thức:. nCO 2  nOH   nCO 3. 2. = 0,3 - 0,1 = 0,1 mol.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Vì. nCO 2  nBa2  nBaCO. 3. 3. tính theo. nCO 2  mBaCO 3 3. = 0,1.197 = 19,7 gam. Câu 754. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 2M và Na2CO3 1,5M thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hết với dung dịch CaCl 2 dư thu được 45 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là: A. 2,80 B. 11,2 C. 5,60 D. 4,48 Lời giải Chọn C  Na 2CO3 : y mol  Ca (OH)2    CaCO3 : y  NaOH : 0, 4mol  CO 2 : x      NaHCO 3 : z mol  Na 2CO3 : 0,3mol H 2O  BT.C   x  0,3  y  z  x  0, 25  BT.Na     0, 4  2.0,3  2y  z   y  0, 45   45  z  0,1 n CaCO3  y   0, 45mol 100  BT.C   n CO2  0,3  0, 45  0,1  n CO2  0, 25mol  V  5,6 lít. Note 9: Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch bazơ n   Xét tỉ lệ: T  OH n CO2 + T  1  tạo muối HCO3 , CO2 dư khi T < 1 CO3 + 1  T  2  tạo   HCO3  n CO2  (a  b); n OH   (2 a  b) mol; n CO2  a mol; 2. 3. Ta có a  (2a  b)  (a  b)  n CO2  n OH  n CO2 (áp dụng khi 1  T  2 ) 3. 2 3. + T  2  tạo CO , ( OH dư khi T  2 ) Các kĩ thuật giải nhanh theo kinh nghiệm: + Khi tính mol kết tủa ta phải so sánh mol n CO2 với n Ca 2 (hoặc n Ba 2 ) . 3. + Khi các dữ kiện của bài cho mà ta không tính được tỉ lệ mol OH  / CO2 thì ta xét trường hợp tổng CO3 quát là sản phẩm tạo  để giải  n CO2  n OH  n CO2  3 HCO3 + Bài cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư (hoặc Ba(OH)2 dư), khi đó CO2 hết và tạo muối BT.C trung hòa   n CO2  n CaCO3 (hoac n BaCO3 ) 2. + Khi bài cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo ra kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X lại thu được kết tủa nữa: dun nong dung dich X t   Ca(HCO3 ) 2   CaCO3  (nua)  CO 2   H 2O  n CO2  n (1)  2n nua. + Bài cho CO2 tác dụng với Ca(OH)2 thu được kết tủa và khối lượng dung dịch giảm BTKL   m dd giam  m  m CO2.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Câu 755. Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 66,98 B. 39,4 C. 47,28 D. 59,1 Lời giải Chọn D - Khi cho 0,6 mol CO2 tác dụng với dung dịch X gồm 0,3 mol Ba(OH)2 và 0,2 mol NaOH: Vì n OH 2. BT: C. < n CO 2 < n OH - Þ n CO 32- = n OH - - n CO 2 = 0, 2 mol  n HCO3- = n CO 2 - n CO 32- = 0, 4 mol. - Khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch chứa 0,24 mol BaCl2 và 0,3 mol KOH thì:. HCO 3- + OH - + Ba 2+   BaCO 3 + H 2O 0,4 mol. 0,3mol. 0,54 mol. 0,3mol. →mBaCO3 = 0,3.197 = 59,1 gam Câu 756. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 10,435% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y có pH  13 và 0,224 lít khí (đktc). Sục từ từ đến hết 1,008 lít (đktc) khí CO2 vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là A. 0,985 gam. B. 1,970 gam. C. 6,895 gam. D. 0,788 gam. Lời giải Chọn A 1. nOH   0,5.10  0, 05 mol ; nH 2  0, 01 mol ; nCO2  0, 045 mol Quy đổi X thành Na (x mol); Ba (y mol) và O (z mol)..  NaOH  x mol   Na  x mol    H 2O Ta có quá trình:  Ba  y mol     Ba  OH 2  y mol    O  z mol   H 2  z mol  Ta có: nOH   nNaOH  nBa OH   x  2 y  0, 05 * 2. Bảo toàn electron: nNa  2nBa  2nO  2nH 2  x  2 y  2 z  0, 02 **. %mO  10, 435% . 16 z  0,10435 23x  137 y  16 z.  2, 40005 x  14, 29595 y  14, 3304 z  0  ***. Từ * , ** và *** suy ra: x  0, 03 ; y  0, 01 ; z  0, 015 Khi cho CO2 tác dụng với Y: n  T  OH  1,1  nCO 2  nOH   nCO2  0, 05  0, 045  0, 005 mol 3 nCO2  m  0,985 gam. Câu 757. Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH )2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO 4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,075 và 0,1. B. 0,05 và 0,1. C. 0,1 và 0,075. D. 0,1 và 0,05. Lời giải Chọn B CO2 : 0,04 mol  BaCO3 : 0,01 mol   OH : 0,2 x  0, 4 y mol    Ba  HCO3 2 : 0,2 y  0,01 mol  2  Ba : 0,2 y mol  NaHCO3 : 0,2 x mol Na  : 0,2 x mol  BTC   0,04  0,01  2  (0,2 y  0,01)  0,2 x (1). CO2 : 0,0325 mol  BaCO3 : 0,0075 mol   OH : 0,2 y  0, 4 x mol    Ba  HCO3 2 : 0,2 x  0,0075 mol  2  Ba : 0,2 x mol  NaHCO3 : 0,2 y mol Na  : 0,2 y mol  BTC   0,0325  0,0075  2  (0,2 x  0,0075)  0,2 y. (2).  x  0,05 mol (1),(2)    y  0,1 mol  Câu 758. Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).. Giá trị của x là: A. 0,20.. B. 0,18.. C. 0,1. Lời giải. Chọn A n Ba (OH )2  n BaCO3 max=0,7 Khi n CO2  1, 2 thì n BaCO3  x  n Ba(HCO3 )2  0, 7  x Bảo toàn C: x + 2(0,7 – x) = 1,2  x  0, 2. D. 0,15..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Dạng 08: BÀI TOÁN ĐỒ THỊ VỀ CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM Câu 759. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ: Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?. A. Tăng dần rồi giảm dần đến tắt. C. Giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần.. B. Tăng dần. D. Giảm dần đến tắt. Lời giải. Chọn C Ban đầu hình thành kết CaCO3 làm giảm độ tan  độ sáng bóng đèn giảm Sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt  độ sáng bóng đèn tăng. Câu 760. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết quả theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).. Giá trị của x là A. 0, 15.. B. 0, 10.. C. 0, 20. Lời giải. D. 0, 18.. Chọn C n Ba (OH)2  n BaCO3max  0, 7 Khi n CO2  1, 2 thì n BaCO3  x  n Ba (HCO3 )2  0,7  x Bảo toàn C: x + 2(0, 7 – x) = 1, 2  x  0, 2 Câu 761. Sục khí CO2 vào V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0, 2 M và Ba(OH)2 0, 1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 như sau:. Giá trị của V là A. 300.. B. 250.. C. 400.. D. 150..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Hướng dẫn giải Chọn C + Tại n CO2  0, 03mol ta có n   0, 03mol + Tại n CO2  0,13mol ta có n   0, 03mol suy ra n   n OH   n CO 2  n OH   0,16 mol   0,03. 0,13. + Mà n OH   2 n Ba(OH) 2  n NaOH  V  0, 4 (l)  400 ml      0,16. 0,1V. 0,2V. Câu 762. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:. Giá trị m là. A. 21,4 gam. B. 22,4 gam. C. 24,2 gam. D. 24,1 gam. Câu 763. Hòa tan hết 34,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo sơ đồ sau:. Nếu cho 34,6 gam X với 300 ml dung dịch H2SO4 0,4M và HCl 0,6M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y có khối tăng x gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của x là A. 11,02. B. 6,36. C. 13,15. D. 6,64. Câu 764. Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2. Cho m gam NaOH vào A sau đó sục CO2 (dư) vào ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị:. Giá trị của a và m là A. 0,8 và 10. B. 0,5 và 20. C. 0,4 và 20. D. 0,4 và 30. Câu 765. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Giá trị của m là A. 19,70.. B. 39,40.. C. 9,85. Lời giải. D. 29,55.. Chọn C Đồ thị gồm 2 đoạn: Đoạn 1: CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O.  a / 22, 4  3m /197 (1) Và (a  b) / 22, 4  4m /197 (2) Đoạn 2: BaCO3  CO 2  H 2 O  Ba(HCO3 ) 2 n CO2 hòa tan kết tủa = (a  3,36  a  b) / 22, 4  (3,36  b) / 22, 4 n BaCO3 bị hòa tan = (4m  2m) / 197  2m /197.  (3, 36  b) / 22, 4  2m / 197 (3). (1)(2)(3)  a  3,36; b  1,12; m = 9,85 Câu 766. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO 2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:. Giá trị của m và x lần lượt là: A. 200 và 2,75 B. 214,375 và 3,25. C. 214,375 và 3,875. D. 200,0 và 3,25. Câu 767. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:. Giá trị của m là..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> A. 22,98 gam.. B. 21,06 gam.. C. 23,94 gam.. D. 28,56 gam.. Câu 768. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:. Giá trị của x là: A. 0,025. B. 0,020. C. 0,040. D. 0,050. Câu 769. Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu tính theo đơn vị mol).. Giá trị của x là A. 0,60(mol). B. 0,50(mol). C. 0,42(mol). D. 0,62(mol). Câu 770. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:. Tỉ lệ a: b tương ứng là A. 4: 5.. B. 2: 3.. C. 5: 4.. D. 4: 3.. Câu 771. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A chứa Na 2CO3 x mol, NaHCO3 y mol. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol CO2 vào số mol HCl như sau:. Giá trị x, y lần lượt là:.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> A. 0,1 và 0,2. B. 0,1 và 0,1. C. 0,05 và 0,05. D. 0,2 và 0,1. Dạng 5: Phản ứng của dung dịch kiềm với P2O5, H3PO4 Câu 772. Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).. Giá trị của x là A. 0,64(mol). B. 0,58(mol). C. 0,68(mol). D. 0,62(mol). Câu 773. Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu tính theo đơn vị mol).. Giá trị của x là A. 0,1(mol). B. 0,15(mol). C. 0,18(mol). D. 0,20(mol). Câu 774. Trong một ca sản xuất ở nhà máy, 784 m3 không khí (đktc) được thổi vào lò chứa than nung đỏ, toàn bộ lượng than trong lò đã phản ứng, thu được hỗn hợp khí than khô X gồm CO, CO 2, O2 và N2. Tỉ khối của X so với H2 bằng 14,28. Lấy 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X sục vào nước vôi trong (dư), thu được 0,6 gam kết tủa. Giả thiết: than chứa 84% cacbon về khối lượng (còn lại là tạp chất trơ), thành phần không khí gồm 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Nếu giá than là 24.000 đồng/kg thì nhà máy đã đầu tư bao nhiêu tiền than cho ca sản xuất trên? A. 1,92 triệu đồng. B. 3,60 triệu đồng. C. 1,80 triệu đồng. D. 3,84 triệu đồng. Lời giải Chọn D Phản ứng xảy ra và số liệu xử lí cơ bản: CO : b mol    mol CO 2 : 0, 006 mol   n  0, 2 mol  N 2 : 4a   mol  X  C  X :   b   m  5, 712 gam .  mol   O : a  0, 006  O 2 : a   b + 0,006 mol  2    X 2     N 2 : 4a mol . → Giải X: nX = 5a + 0,5b = 0,2 và mX = 144a + 12 × (b + 0,006) = 5,712 ⇒ có kết quả: a = 0,035 mol và b = 0,05 mol. Lập tương quan tỉ lệ: 5a mol không khí ⇄ 3,92 lít không khí cần 12 × (b + 0,006) ÷ 0,84 = 0,8 gam than. Tương ứng: 3,92 m3 cần 0,8 kg than (1 kg = 1000 gam; 1m3 = 1000 lít)..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> ⇥ 784 m3 không khí cần 160 kg than ⇒ số tiền cần đầu tư là 160 × 24.000 = 3.840.000 đồng. Câu 775. Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo sơ đồ sau:. Khi a = 1, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất tạo thành ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 59,7. B. 34,1. C. 42,9. D. 47,3. Lời giải Chọn C Tại kết tủa cực đại: n Ba  OH   0, 5 mol . 2 Tại n CO2  1, 4  2.0,5  n KOH  1, 4  n KOH  0, 4 mol Tại 1 mol CO2 thì: n BaCO 3  n OH  – n CO 2  0, 4 mol  n Ba  HCO 3   0,1 mol và n KHCO 3  0, 4 mol 2 Khi nung dung dịch thu được hỗn hợp rắn gồm 0,1 mol BaO và 0,2 mol K 2CO3 ⇒ m = 42,9 (g). Câu 776. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm được thể hiện trên đồ thị sau:. Giá trị của a và x trong đồ thị trên lần lượt là A. 2 và 4. B. 1,7 và 3,4.. C. 1,8 và 5,6.. D. 1,6 và 3,2.. Lời giải Chọn A n Ba (OH)2  n BaCO3 max=a. Khi n CO 2  3 thì n BaCO3  0, 5a  m Ba (HCO3 )2  a  0,5a  0, 5a Bảo toàn C  3  0,5a  0, 5a.2. a  2 n Ba (HCO3 )2 max=2  n CO2  x  4. Câu 777. Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> A. 0,12(mol). B. 0,11(mol). C. 0,13(mol). D. 0,10(mol). Câu 778. Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).. Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là A. 30,45% B. 34,05% C. 35,40%. D. 45,30%. Câu 779. Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình sau:. Giá trị của x là A. 0,60.. B. 0,50.. C. 0,42. Lời giải. Chọn A Đồ thị biểu diễn số mol CO2 và số mol kết tủa:. ☆ Cần biết: các cạnh OA, OB đều biểu diễn tỉ lệ 1: 1. Theo đó: BK = KF = 0,2 ⇒ OB = OK + KB = 1,4 ⇒ IB = OB – OI = 1,4 – 0,8 = 0,6 ⇒ x = IE = IB = 0,6.. D. 0,62..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Câu 780. Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,4 và 40,0. B. 0,4 và 20,0.. C. 0,5 và 24,0. Lời giải. D. 0,5 và 20,0.. Chọn B Trong đoạn (a  a + 0,5) có: nNaOH = 0,5 mol  m = 20 (g) Tại vị trí 1,3 ta có kết tủa tan hết tạo muối axit: Ba(HCO3)2; NaHCO3  2a + 0,5 = 1,3  a = 0,4 Câu 781. Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu tính theo đơn vị mol).. Giá trị của x là A. 0,55(mol). B. 0,65(mol). C. 0,75(mol). D. 0,85(mol). Câu 782. Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình sau:. Giá trị của x là A. 0, 60.. B. 0, 50.. C. 0, 42. Lời giải. Chọn A Đồ thị biểu diễn số mol CO2 và số mol kết tủa:. D. 0, 62..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> ☆ Cần biết: các cạnh OA, OB đều biểu diễn tỉ lệ 1: 1. Theo đó: BK = KF = 0, 2 ⇒ OB = OK + KB = 1, 4 ⇒ IB = OB – OI = 1, 4 – 0, 8 = 0, 6 ⇒ x = IE = IB = 0, 6. Câu 783. Cho 27,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào lượng nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Sục khí CO2 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.. Giá trị của a là. A. 0,16. B. 0,10. C. 0,08. D. 0,12. Câu 784. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và x lần lượt là. A. 72,3 gam và 1,01 mol. C. 54,6 gam và 1,09 mol.. B. 66,3 gam và 1,13 mol. D. 78,0 gam và 1,09 mol.. Câu 785. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).. Giá trị của x là: A. 0,20. Chọn A n Ba (OH )2  n BaCO3 max=0,7. B. 0,18.. C. 0,1. Lời giải. D. 0,15..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Khi n CO2  1, 2 thì n BaCO3  x  n Ba (HCO3 )2  0, 7  x Bảo toàn C. x + 2(0,7 – x) = 1,2  x  0, 2 Câu 786. Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH ) 2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là. A. 0,10. B. 0,11. C. 0,13 Lời giải. D. 0,12. Chọn Nhìn vào đồ thị ta có: -Ứng với số mol CO2 từ 0 đến 0,15 mol có: CO2  Ca(OH )2  CaCO3  H 2O. →số mol Ca(OH)2=0,15 mol và số mol kết tủa =0,15 mol. -Ứng với số mol CO2 từ 0,15 mol đến 0,45 mol có: CO2  KOH  KHCO3 -Ứng với số mol CO2 từ 0,45 mol đến 0,5 mol có: CO2  CaCO3  H 2O  Ca ( HCO3 ) 2 . Số mol CO2 hòa tan kết tủa = 0,05 mol→ lượng CaCO3 bị hòa tan =0,05 mol→ còn lại 0,1 mol CaCO3. →x = 0,1 mol. →Chọn đáp án#A. Câu 787. Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào H2O dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được kết quả biểu diễn theo hinh vẽ:. Giá trị của x gần nhất với: A. 2,2. B. 1,6.. C. 2,4.. D. 1,8.. Câu 788. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa X mol NaHCO3 và y mol Ba(HCO3)2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol ion CO32 tự do trong dung dịch vào thể tích dung dịch NaOH như sau: Giá trị của x và y tương ứng là A. 0,3 và 0,1. B. 0,2 và 0,2. C. 0,3 và 0,3. D. 0,1 và 0,2. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Khi thêm NaOH vào dung dịch thì xảy ra phản ứng HCO3  OH   CO3  H 2O Ba 2   CO32  BaCO3. Tại thời điểm 0,2 mol NaOH mới có ion CO32 tự do trong dung dịch  số mol của Ba2+ là 0,2 mol. y  0, 2 Tại thời điểm 0,5 mol NaOH thì lượng CO32 tự do trong dung dịch là tối đa  x  2 y  0,5 (bảo toàn nguyên tố C)  x  0,1 Câu 789. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X chứa m gam NaOH và a mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:. Giá trị của m và a lần lượt là A. 64 và 1,2. B. 64 và 0,9.. C. 64 và 0,8. Lời giải. D. 32 và 0,9.. Chọn B Gọi số mol của Ba(OH)2 và NaOH lần lượt là a và#b. Tại thời điểm số mol CO2 là 3,4 mol kết tủa bị hòa tan hết  2a  b  3, 4 Tại thời điểm số mol CO2 là a mol thu được kết tủa cực đại là a mol BaCO3. Tại thời điểm số mol CO2 là  a  1, 6  mol thu được kết tủa cực đại là a mol BaCO3..  2a  b  2.  a  0,8  a  0, 9 và b  1, 6  m  64  gam . Câu 790. Hòa tan 27,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O dư, thu được dung dịch X và b mol H2. Sục từ từ khí CO2 vào X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên:. Giá trị của b là A. 0,10.. B. 0,12.. C. 0,15. Lời giải. Chọn B Giai đoạn (1): Ba(OH)2  CO 2  BaCO3  H 2 O. D. 0,18..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Giai đoạn (2): CO 2  NaOH  NaHCO3 Giai đoạn (3): CO 2  BaCO3  H 2 O  Ba(HCO3 )2 Quy đổi hỗn hợp về Na, Ba, O Tại thời điểm kết tủa cực đại: n BaCO3  n CO2  b mol Gọi số mol của Na và O lần lượt là a, c mol  23a  137b  16c  27,6 gam(*) Bảo toàn electron: n Na  2n Ba  2n O  2n H2  a  2b  2c  2b  a  2c(**) Tại n CO2  4b mol kết tủa bắt đầu tan: 4b  a  b  a  3b (***) Từ (*), (**), (***) suy ra: a  0,36; b  0,12; c  0,18. DẠNG 09: BÀI TOÁN TÁC DỤNG VỚI PHI KIM Câu 791. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn m gam Mg trong oxi dư, thu được 4 gam magie oxit. Giá trị của m là A. 3, 6. B. 4, 8. C. 2, 4. D. 0, 24. Lời giải Chọn C Câu 792. Để oxi hóa hoàn toàn 3,60 gam Mg cần tối thiểu V lít oxi (đktc). Giá trị của V là A. 1,68. B. 10,08. C. 3,36. D. 2,24. Câu 793. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong khí Cl2 dư, thu được 26,64 gam muối. Kim loại M là A. K. B. Ca. C. Mg. D. Al. Lời giải Chọn B Câu 794. Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam kim loại R (hóa trị n) bằng khí O2, thu được 3,4 gam oxit. Kim loại R là A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. Al. Lời giải Chọn D t 1,8 gam R + O2   3,4 gam oxit (R; O). ⇒ BTKL có nO trong oxit = (3,4 – 1,8) ÷ 16 = 0,1 mol. Bấm máy: 1,8 ÷ 0,1 = 18 = 27 × 2 ÷ 3 → cho biết kim loại R là Al (M = 27) và oxit tương ứng là Al 2O3. Câu 795. Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % thể tích của oxi và clo trong hỗn hợp A là A. 26,5% và 73,5%. B. 45% và 55%. C. 44,44% và 55,56%. D. 25% và 75%. Câu 796. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl 2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu. Dạng 2: Tác dụng với nước.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Câu 797. Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm magie và nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % khối lượng của magie và nhôm trong hỗn hợp B là A. 48% và 52%. B. 77,74% và 22,26%. C. 43,15% và 56,85%. D. 75% và 25%. Câu 798. Đun nóng 6,96 gam MnO2 với dung dịch HCl đặc, dư. Khí thoát ra cho tác dụng hết với kim loại kiềm thổ M tạo ra 7,6 gam muối. M là A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> hủ đề 3. NHÔM VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM. DẠNG 01: LÝ THUYẾT NHÔM VÀ HỢP CHẤT Câu 799. Thành phần chính của hồng ngọc và saphia (hai loại đá quí thường được sử dụng làm đồ trang sức) là tinh thể oxit nào? A. MgO. B. Al2O3. C. Na2O. D. CaO. Lời giải Chọn B Thành phần chính của hồng ngọc và saphia (hai loại đá quí thường được sử dụng làm đồ trang sức) là tinh thể oxit Al2O3. Tinh thể này gọi là corinđon trong suốt không màu, lẫn tạp chất Cr 2O3 có màu đỏ nên gọi là hồng ngọc (ruby); lẫn TiO2 và Fe3O4 có màu xanh nên gọi là saphia.. Câu 800. Nguyên liệu chủ yếu dùng để sản xuất Al trong công nghiệp là A. Criolit. B. Đất sét. C. Cao lanh. D. Quặng boxit. Lời giải Chọn Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng boxit bằng phương pháp điện phân. →. Câu 801. Hợp kim nào sau đây siêu nhẹ, được dùng trong vật liệu hàng không? A. Fe –C. B. Fe – Cr. C. Cu – Zn. D. Li – Al. Lời giải Chọn D Al, Li là kim loại nhẹ (Li nhẹ nhất) → hợp kim của Li – Al siêu nhẹ được dùng trong vật liệu hàng không. Câu 802. Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3? A. NaNO3 B. KCl C. MgCl2. D. NaOH. Câu 803. Chất nào sau đây là chất lưỡng tính? A. Al. B. Al2O3.. D. NaAlO2.. C. AlCl3..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Lời giải Chọn B Câu 804. Cho phản ứng sau: 2Al  2NaOH  2H 2O   2NaAlO2  3H2 . Phát biểu đúng là B. H2 O là chất môi trường.. A. NaOH là chất oxi hóa. C. Al là chất oxi hóa.. D. H 2O là chất oxi hóa. Lời giải. Chọn D 0. 1. 3. 0. 2 Al 2 H 2 O  2NaOH   2Na Al O2  3H 2 .  Al là chất khử, H2 O là chất oxi hóa Câu 805. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Na2CO3. B. Al(OH)3.. C. AlCl3.. D. NaNO3.. Lời giải Chọn B Câu 806. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là A. 2s1. B. 3s1. C. 4s1. D. 3p1. Câu 807. Kim loại nào sau đây tan không trong nước ở điều kiện thường? A. Na. B. Ba. C. Li.. D. Al.. Lời giải Chọn D Câu 808. Dung dịch AlCl3 không tác dụng với A. dung dịch NH3. C. dung dịch KOH.. B. dung dịch HNO3. D. dung dịch AgNO3.. Câu 809. Nhôm là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất. Trong bảng tuần hoàn, nhôm thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nhôm ở trạng thái cơ bản là A. 3s23p3. B. 3s23p1. C. 3s23p4. D. 3s23p5. Lời giải Chọn B Cấu hình electron của kim loại nhôm ở trạng thái cơ bản là: 1s22s22p63s23p1. → Lớp ngoài cùng có cấu tạo là 3s23p1. Câu 810. Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là A. phèn chua. B. vôi sống. C. thạch cao. D. muối ăn. Lời giải Chọn A Câu 811. Kim loại nhôm không phản ứng với dung dịch A. MgSO4. B. Ca(OH)2. C. CuSO4. Lời giải Chọn A. D. CH3COOH..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Câu 812. Nước ta có nguồn quặng boxit trữ lượng lớn ở Tây Nguyên đang được khai thác để sản xuất nhôm. Thành phần hóa học chủ yếu của quặng boxit là A. Al2O3.2SiO2.2H2O. B. Al2O3.2H2O. C. K2O.Al2O3.6SiO2. D. 3NaF.AlF3. Lời giải Chọn B Thành phần hóa học và tên quặng nhôm tương ứng: ◈ Al2O3.2SiO2.2H2O: cao lanh. ◈ Al2O3.2H2O: boxit. ◈ K2O.Al2O3.6SiO2: mica◈ 3NaF.AlF3: criolit. Câu 813. Al2O3 tan được trong dung dịch nào sau đây? A. Na2SO4. B. NaOH. C. NaCl.. D. NH3.. Lời giải Chọn B. Al2 O3  2NaOH   2NaAlO2  H2 O Câu 814. Al  OH 3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. NaOH. C. H 2 SO4 Lời giải. D. Na2 SO4. Chọn D Al  OH 3 là hiđroxit lướng tính nên tác dụng được với axit mạnh  HCl, H 2SO4  và bazơ mạnh (NaOH), nhưng không tác dụng dụng được với muối như Na 2SO 4 Câu 815. Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3? A. MgCl2.. B. KNO3.. C. NaOH. Lời giải. D. NH3.. Chọn C Câu 816. Chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính? A. NaHCO3 B. Cr2O3 C. AlCl3. D. Al  OH 3. Lời giải Chọn C AlCl3 tác dụng được với dung dịch ba zơ, không tác dụng được với dung dịch axit.  AlCl3 không có tính chất lưỡng tính. Câu 817. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức) K 2SO 4 .Al2  SO 4 3 .24H 2 O để làm trong nước. Chất X được gọi là A. vôi sống. B. muối ăn.. C. thạch cao.. D. phèn chua.. Lời giải Chọn D Câu 818. Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Al. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Câu 819. Mùa mưa lũ, một số vùng xử lý nước khi dùng (làm trong nước), người ta cho vào nước sinh hoạt một lượng A. Phèn chua. B. Muối ăn. C. Giấm ăn. D. Amoniac. Lời giải Chọn A Phèn chua có công thức phân tử là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O  KAlSO 4 .12H 2 O . Khi hòa tan phèn chua vào nước chúng sẽ bị thủy phân tạo Al(OH)3 là kết tủa nhầy kéo theo cặn xuống đáy làm trong nước. Câu 820. Kim loại Al được điều chế trong công nghiệp bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây? A. Al2O3. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. NaAlO2. Lời giải Chọn A Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy nhôm oxit (Al 2O3) với xúc tác criolit (Na3AlF6). Nguyên liệu cung cấp Al2O3 chính là quặng boxit (Al2O3.2H2O). Câu 821. Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất nào sau đây? A. HCl. B. NaCl. C. Ba(OH)2. Lời giải Chọn B. D. HNO3.. Câu 822. Kim loại nào là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất (đóng góp khoảng 8% khối lượng), tồn tại trong tự nhiên ở dạng đất sét, quặng boxit, quặng criolit? A. Na. B. Mg. C. Ag. D. Al. Lời giải Chọn D Al là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất (đóng góp khoảng 8% khối lượng), tồn tại trong tự nhiên ở dạng đất sét, quặng boxit, quặng criolit. Câu 823. Nhôm hiđroxit (Al(OH)3) tan trong dung dịch nào sau đây? A. NaNO3. B. NaCl. C. NaOH. D. NaAlO2. Lời giải Chọn C Nhôm hiđroxit (Al(OH)3) tan trong dung dịch NaOH: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O. Câu 824. Trong công nghiệp, quặng boxit được dùng làm nguyên liệu chính để sản xuất kim loại?. A. Mg.. B. Sn.. C. Al.. Câu 825. Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al (Z = 13) là A. 2. B. 1. C. 4. Lời giải Chọn D Câu 826. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?. D. Cu.. D. 3..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> A. Na2CO3.. B. Al(OH)3.. C. AlCl3.. D. NaNO3.. Lời giải Chọn B Câu 827. Nhôm có tính dẫn điện tốt, khi được sử dụng làm dây dẫn điện ngoài trời, các dây dẫn bằng nhôm vẫn bền trong không khí ẩm là do nhôm A. kém hoạt động hóa học. B. có màng oxit bảo vệ. C. có màng hiđroxit bảo vệ. D. không tác dụng với oxi và nước. Lời giải Chọn B các kim loại như Al, Cr bền trong không khí ẩm do có màng oxit bảo vệ. Câu 828. Chất nào sau đây tác dụng được với HCl dung dịch nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH ? A. Al . B. NaHCO3 . C. Al2O3 . D. NaAlO2 . Lời giải Chọn D Al , NaHCO3 , Al2O3 vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH . NaAlO2 tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH . Các phương trình hóa học xảy ra: 2 Al  6 HCl  2 AlCl3  3H 2   2 Al  2 NaOH  2 H 2O  2 NaAlO2  3H 2   NaHCO3  HCl  NaCl  CO2   H 2O   NaHCO3  NaOH  Na2CO3  H 2O  Al2O3  6 HCl  2 AlCl3  3H 2O   Al2O3  2 NaOH  2 NaAlO2  H 2O  NaAlO2  HCl  H 2O  Al  OH 3  NaCl   Al  OH 3  3HCl  AlCl3  3H 2O Câu 829. Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính? A. Al2O3. B. NaHCO3. C. Al.. D. Al(OH)3.. Lời giải Chọn C Câu 830. Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. NaAlO2. B. Al2(SO4)3.. C. ZnCl2. Lời giải. D. Al2O3.. Chọn D Hợp chất Al2O3 có tính lưỡng tính Ví dụ:. Al2 O3  6HCl   2AlCl3  3H 2 O;. Al2 O3  2NaOH   2NaAlO2  H 2 O. Note 1: Hợp chất lưỡng tính -Oxit lưỡng tính gồm: Al2O3, ZnO, Cr2O3, SnO2, PbO2,… -Hiđroxit lưỡng tính gồm: Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2,… -Muối lưỡng tính gồm:.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> HCO3 ,HSO3 ,HS ,H2 PO4 ,HPO24 ,... Muối axit (chứa gốc axit yếu): Muối: (NH4)2CO3, (NH4)2SO3, CH3COONH4,… -Các chất lưỡng tính vừa tác dụng với dung dịch axit mạnh, vừa tác dụng với dung dịch bazơ mạnh. -Lưu ý: Al, Zn không phải là chất lưỡng tính, nhưng vừa tác dụng với dung dịch axit mạnh, Câu 831. Kim loại nào sau đây tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH? A. Al. B. Ag. C. Cu. D. Fe. Câu 832. Kim loại nào sau đây bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội? A. Al. B. Ag. C. Cu. D. Mg. Câu 833. Phèn crom−kali có màu xanh tím, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. Công thức hóa học của phèn crom−kali là A. K2SO4.Cr2(SO4)3.12H2O. B. K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O. C. K2SO4.CrCl3.12H2O. D. K2SO4.CrCl3.24H2O. Lời giải Chọn B ☆ Ta biết: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O là công thức của phèn chua. • Nếu thay K bằng Na, Li hay NH4 thì được gọi là phèn nhôm-natri (liti hay amoni tương ứng). • Nếu thay Al bằng các kim loại khác như Cr, Fe thì tương ứng gọi là phèn crom-kali hay phèn sắtkali. Câu 834. Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng B. Al tác dụng với CuO nung nóng. C. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng Câu 835. Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 836. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3? A. MgCl2. B. KNO3. C. NaOH. D. NH3. Lời giải Chọn C Câu 837. Kim loại nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. H2SO4 đặc, nguội. C. HCl. D. Ba(OH)2. Lời giải Chọn B Câu 838. Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3? A. HCl. B. KNO3. C. MgCl2. D. NaCl. Câu 839. Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 13+. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc nhóm A. VIB. B. IIIA. C. IA. D. IIA. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> ZX = 13 → cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1. → trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc chu kỳ 3, nhóm IIIA. Câu 840. Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH? A. CuCl2.. B. Al2(SO4)3. C. Al(OH)3. D. KNO3. Câu 841. Phèn chua được dùng làm trong nước, công thức của phèn chua là A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O. D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.12H2O. Lời giải Chọn B Câu 842. Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là A. Phèn chua. B. Vôi sống. C. Thạch cao. D. Muối ăn. Lời giải Chọn A Câu 843. Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính? A. Na2O. B. Fe2O3.. C. CO2.. D. Al2O3.. Hướng dẫn giải Chọn D Câu 844. Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây? A. Al. B. Na. C. Mg. Lời giải Chọn A Giải: Quặng boxit là Al2O3.2H2O ⇒ dùng để sản xuất Al ⇒ chọn#A.. D. Cu.. Câu 845. Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt A. Dùng dung dịch NaOH dư, dung dịch HCl dư rồi lọc kết tủa, nung nóng. B. Dùng dung dịch NaOH dư, khí CO2 dư rồi lọc kết tủa, nung nóng. C. Dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl dư D. Dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH dư. Câu 846. Hợp chất X (hay còn gọi là corinđon) được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia lade.... Hợp chất X là A. Fe3O4. B. Na3AlF6. C. Al2O3. D. AlCl3. Lời giải Chọn C Thành phần chính của corinđon là tinh thể Al 2O3. → Chọn C. Câu 847. Kim loại nhôm không phản ứng với dung dịch A. Ca(OH)2. B. CH3COOH. C. CuSO4. Lời giải Chọn D Câu 848. Thành phần chính của quặng boxit là A. Fe2O3. B. Al2O3.2H2O. C. Na3AlF6.. D. MgSO4. D. KAl(SO4)2.12H2O.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Câu 849. Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là A. phèn chua. B. vôi sống. C. thạch cao. D. muối ăn. Lời giải Chọn A Câu 850. Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức K 2SO 4 .Al 2  SO 4 3 .24H 2 O ) để làm trong nước. Chất X được gọi là A. vôi sống.. B. muối ăn.. C. thạch cao.. D. phèn chua.. Lời giải Câu 851. Đá quý ruby hay sapphire đều có thành phần chính là nhôm oxit. Công thức của nhôm oxit là A. Al2O3 .2 H 2O B. Al  OH 3 C. Al2O3 D. NaAlO2 Lời giải Chọn C Công thức của nhôm oxit là Al2O3 . Đá quý ruby hay sapphire đều có thành phần chính là Al2O3 Câu 852. Chất có tính lưỡng tính là A. KOH. B. Fe(OH)2.. C. Al(OH)3.. D. Al.. Câu 853. Công thức hóa học của nhôm sunfat là A. Al2(SO4)3.. B. Al(OH)3.. C. AlCl3. Lời giải. D. Al2S3.. Chọn A Câu 854. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Cho biết số hiệu nguyên tử của Al là Z=13. Vị trí của Al trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm IIIA B. chu kì 3, nhóm IA C. chu kì 2, nhóm IIIA D. chu kì 3, nhóm IIIB Lời giải Chọn A Câu 855. Công thức hoá học của nhôm hiđroxit là A. Al2O3. B. Al(OH)3.. C. Al2(SO4)3.. D. Al(NO3)3.. Hướng dẫn giải Chọn B Câu 856. Thu được kim loại nhôm khi A. khử Al2O3 bằng khí CO đun nóng. B. khử Al2O3 bằng kim loại Zn đun nóng. C. khử dung dịch AlCl3 bằng kim loại Na. D. điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 với criolit. Lời giải Chọn D Điện phân nóng chảy hỗn hợp Al 2O3 với criolit là phương pháp sản xuất Al trong công nghiệp. Với nguyên liệu là quặng boxit, thêm criolit Na3AlF6 để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 2050C xuống 900C , tăng độ dẫn điện do tạo thành nhiều ion hơn, tạo lớp bảo vệ không cho O 2 phản ứng với Al nóng chảy..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Câu 857. Khi điện phân Al2O3 nóng chảy (điện cực trơ bằng than chì), khí nào sau đây không sinh ra ở điện cực anot? A. H2. B. O2. C. CO2. D. CO. Câu 858. Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có: A. Fe2O3. B. Al. C. Al2O3. Lời giải Chọn C Phản ứng nhiệt nhôm tổng quát:. t 3M x Oy  2 yAl   3 xM  yAl2O3. D. Fe.. (M là kim loại sau Al). Câu 859. Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 đặc, nguội. B. NaOH. C. H2SO4 loãng. D. HCl. Lời giải Chọn A Giải: Fe, Al, Cr là những kim loại bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội Câu 860. Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch: A. KCl, NaNO3. B. Na2SO4, KOH.. C. NaCl, H2SO4.. Câu 861. Sục khí CO2 dư vào dung dịch nào sau đây thu được kết tủa? A. NaNO3. B. NaCl. C. NaOH. Lời giải Chọn D CO2 không phản ứng được với dung dịch NaNO3 và NaCl. Còn lại: NaOH + CO2 (dư) → NaHCO3 (không có kết tủa). ☆ Chỉ có: CO2 + 2H2O + NaAlO2 → NaHCO3 + Al(OH)3↓. Câu 862. Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH? A. Al. B. Ag. C. Cu.. D. NaOH, HCl. D. NaAlO2.. D. Fe.. Câu 863. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch kiềm dư? A. Al. B. Fe. C. Mg. D. Cu. Lời giải Chọn A Câu 864. Criolít có công thức hóa học là A. MgCO3 .CaCO3 . B. Al2 O3 .2H 2 O .. C. Na 3AlF6 .. D. Fe3O 4 .. Lời giải Chọn C Criolít có công thức hóa học là Na 3AlF6 hay 3NaF.AlF3 Câu 865. Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc trực tiếp với khí nào sau đây? A. Clo. B. Oxi. C. Nitơ.. D. Cacbonic.. Câu 866. Phèn chua được dùng làm trong nước, công thức của phèn chua là A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> C. K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O.. D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.12H2O. Lời giải. Chọn B Câu 867. Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây? A. Muối ăn B. Thạch cao C. Phèn chua D. Vôi sống Lời giải Chọn D Để khử chua cho đất (có tính axit) người ta dùng hóa chất có tính bazơ và rẻ tiền để khắc phục Câu 868. Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch kiềm dư? A. Al. B. Fe. C. Mg. Lời giải Chọn A Câu 869. Chất có tính lưỡng tính là A. Na2CO3. B. NaNO3.. C. Al2O3.. D. Cu.. D. AlCl3.. Câu 870. Phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và oxit sắt như sau: t 2 yAl  3FexOy   yAl2O3  3xFe Hãy cho biết ứng dụng quan trọng nhất của phản ứng này trong thực tế ? A. Dùng để điều chế kim loại sắt bằng phương pháp nhiệt luyện. B. Dùng để điều chế Al2O3. C. Dùng để sản xuất hợp kim của Al. D. Hàn nhiệt nhôm ứng dụng trong nối đường ray tàu hỏa. Lời giải Chọn D Câu 871. Kim loại Al tan được trong A. Dung dịch MgSO4. B. Dung dịch HNO3 đặc, nguội. C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội. D. Dung dịch HCl đặc, nguội. Lời giải Chọn D Câu 872. Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3? A. NaCl. B. KNO3.. C. HCl. Lời giải. D. MgCl2.. Chọn C Dung dịch HCl hòa tan được Al2O3 PTHH: Al 2 O3  6HCl  2AlCl 3  3H 2 O Câu 873. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Công thức hóa học của nhôm sunfat là A. Al2(SO4)3. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. Al2S3. Lời giải Chọn A Câu 874. Cho biết số hiệu nguyên tử của Al là Z=13. Vị trí của Al trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm IIIA B. chu kì 3, nhóm IA C. chu kì 2, nhóm IIIA D. chu kì 3, nhóm IIIB Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Câu 875. Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al2O3? A. KCl. B. NaNO3. C. MgCl2.. D. NaOH.. Lời giải Chọn D Câu 876. Kim loại Al tan được trong dung dịch A. HNO3 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nguội. C. NaCl. D. NaOH. Lời giải Chọn D Câu 877. Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục, công thức hóa học của phèn chua là A. Fe2O3. B. Al2O3.2H2O C. Na3AlF6. D. KAl(SO4)2.12H2O Câu 878. Trong các chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính? A. NaHCO3 . B. Al(NO3 )3 . C. Al 2O3 .. D. Al(OH)3 .. Lời giải Chọn B Câu 879. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Công thức hóa học của nhôm sunfat là A. Al2(SO4)3. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. Al2S3. Lời giải Chọn A Câu 880. Những vật dụng bằng nhôm không bị gỉ khi để lâu trong không khí vì bề mặt của những vật dụng này có một lớp màng. Lớp màng này là? A. Al2O3 rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua. B. Al(OH)3 không tan trong nước đã ngăn cản không cho Al tiếp xúc với nước và không khí. C. Hỗn hợp Al2O3 và Al(OH)3 đều không tan trong nước đã bảo vệ nhôm. D. Nhôm tinh thể đã bị thụ động hóa bởi nước và không khí. Lời giải Chọn A Trên bề mặt của các vật dụng bằng nhôm có một lớp màng mỏng, bền, mịn là Al 2O3 để ngăn không cho Al tiếp xúc với không khí, các phản ứng khác xảy ra làm cho Al bị gỉ. Câu 881. Công thức hóa học của criolit là A. Fe2O3. B. Al2O3.2H2O. C. Na3AlF6.. D. KAl(SO4)2.12H2O. Câu 882. “Giấy bạc” dùng để gói thuốc lá, bánh kẹo...được sản xuất bằng cách dát mỏng kim loại A. bạc. B. nhôm. C. đồng. D. niken. Câu 883. Quặng nào sau đây dùng để sản xuất nhôm? A. Manhetit. B. Pirit.. C. Đôlomit.. D. Boxit.. Hướng dẫn giải Chọn D Câu 884. Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al? A. HCl. B. NaOH. C. HNO3 loãng. Lời giải. D. NaCl..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Chọn D Câu 885. Cho Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được gồm muối Al2(SO4)3 và A. S. B. H2O. C. H2S. D. H2. Câu 886. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Fe(OH )2 . B. Al (OH )3 .. C. Al. D. KOH. Lời giải. Chọn B.  Al  OH 3  3HCl  AlCl3  3H 2O Chỉ Al  OH 3 là hiđroxit lưỡng tính:   Al  OH 3  NaOH  NaAlO2  2 H 2O  Câu 887. Trong công nghiệp, quặng boxit được dùng làm nguyên liệu chính để sản xuất kim loại A. Mg. B. Sn. C. Al. D. Cu. Câu 888. Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3 thu được dung dịch X, số chất tan có trong dung dịch X là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 889. Ở những vùng vừa có lũ, nước rất đục, không dùng trong sinh hoạt được, người ta dùng phèn chua làm trong nước. Công thức của phèn chua là A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O. D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Lời giải Chọn A Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc KAl(SO4)2.12H2O Câu 890. Al2O3 tan đuợc trong dung dịch nào sau đây? A. Na2SO4. B. NaOH. C. NaCl. D. NH3. Lời giải Chọn B Al2O3 tan trong dung dịch axit mạnh (như HCl) và bazơ mạnh (như NaOH): Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O NH3 có tính bazơ yếu, không đủ hoà tan Al2O3. Câu 891. Trong công nghiệp sản xuất nhôm hiện nay, đầu tiên quặng boxit được tinh chế bằng cách cho tác dụng với dung dịch NaOH để hòa tan Al2O3, đồng thời loại bỏ tạp chất không tan như Fe2O3 và SiO2. Tiếp đó, NaAlO2 tạo thành tiếp tục được chuyển hóa thành Al theo sơ đồ: NaAlO2 → X → Y → Al. Hợp chất Y là A. AlCl3. B. Al2(SO4)3. C. Al2O3. D. Al(OH)3. Lời giải Chọn C như ở bookID =ta biết về ứng dụng của NaOH: quá trình • đầu tiên dùng xút hòa tan hợp chất nhôm: 2NaOH + Al2O3 → NaAlO2 + H2O. • Sau đó sục CO2 dư vào: NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3. t  Al2O3 + 3H2O. • Lọc kết tủa đem nung: 2Al(OH)3 .

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Cuối cùng, điện phân nóng chảy với xúc tác criolit: 2Al2O3 → 4Al + 3O2. → Tương ứng chất Y trong sơ đồ chuyển hóa là Al2O3. Câu 892. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Cho hỗn hợp gồm BaO, Al2O3, Fe3O4, MgO vào nước (dư) thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là A. Fe(OH)3. B. BaCO3. C. Mg(OH)2. D. Al(OH)3. Lời giải Chọn D Câu 893. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch? A. AlCl3 và KOH. B. Na2S và FeCl2. C. NH4Cl và AgNO3. D. NaOH và NaAlO2. Lời giải Chọn D Các chất cùng tồn tại được trong một dung dịch nếu chúng không phản ứng với nhau. A, B, C có phản ứng được với nhau  Loại. AlCl3  3KOH  Al(OH)3  3KCl NH 4Cl  AgNO3  AgCl   NH 4 NO3 Na 2S  FeCl 2  FeS  2NaCl. Câu 894. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Kim loại nhôm không phản ứng với dung dịch A. Ca(OH)2. B. CH3COOH. C. CuSO4. D. MgSO4 Lời giải Chọn D Câu 895. Crom được mệnh danh là nguyên tố của màu sắc do tạo ra được các hợp chất với số oxi hóa thường gặp là +2, +3 và +6 với màu sắc phong phú. Ở điều kiện thường, chất rắn nào sau đây có màu đỏ thẫm? A. Cr2O3. B. K2Cr2O7. C. Na2CrO4. D. CrO3. Lời giải Chọn D CrO3 (crom trioxit: Cr+6) là chất rắn có màu đỏ thẫm.. Câu 896. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. B. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. D. Fe2O3..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Câu 897. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Công thức hóa học của criolit là Na3AlF6. B. Điện phân dung dịch AlCl3 thu được Al tại catot. C. Nhôm chỉ tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao. D. Cho nhôm vào dung dịch HNO3 đặc, nguội, thoát ra khí NO2. Câu 898. Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng. C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng. Câu 899. Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2, lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X. X là A. Al. B. Al(OH)3. C. Al2O3. D. Na2CO3. Câu 900. Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Lời giải Chọn A Có 3 chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là: Al + HCl -> AlCl3 + H2 Al + H2O + NaOH -> NaAlO2 + H2 Al2O3 + HCl -> AlCl3 + H2O Al2O3 + NaOH -> NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + HCl -> AlCl3 + H2O Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + H2O Còn lại AlCl3 chỉ phản ứng với NaOH, không phản ứng với HCl. Câu 901. Chất nào sau đây kém bền với nhiệt? A. Na2CO3. B. BaCl2.. C. Al(OH)3.. D. K2SO4.. Câu 902. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Kết luận nào sau đây không đúng? A. Kim loại Cu khử được ion Fe3+ trong dung dịch. B. Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước. C. Ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) ở dưới đất được bảo vệ chủ yếu bởi một lớp sơn dày. D. Phèn chua được dùng trong công nghiệp giấy. Lời giải Chọn C C. Sai vì để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) ở dưới đất người ta dùng phương pháp điện hóa. Câu 903. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Kim loại nhôm không phản ứng với dung dịch A. MgSO4. B. Ca(OH)2. C. CuSO4. D. CH3COOH. Lời giải Chọn A Câu 904. Để tách nhanh Al ra khỏi hỗn hợp Mg, Al, Zn có thể dùng hóa chất nào sau đây? A. H2SO4 loãng dư B. H2SO4 đặc nguội dư C. Dung dịch nước vôi trong, khí CO2 D. Dung dịch NH3 dư Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Chọn B Câu 905. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Nhôm oxit (Al2O3) không phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây? A. NaOH. B. HNO3. C. FeCl2. D. H2SO4. Lời giải Chọn C Câu 906. Kim loại M có các tính chất sau: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường, tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan được trong dung dịch HNO3, H2SO4 đặc nguội. M là A. Cr. B. Zn. C. Fe. D. Al. Câu 907. Cho các chất: Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3 và NaHCO3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 908. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. C. chỉ có kết tủa keo trắng. D. không có kết tủa, có khí bay lên. Câu 909. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Cho Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được gồm muối Al2(SO4)3 và A. S. B. H2O. C. H2S. D. H2. Lời giải Chọn D Câu 910. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Công thức hóa học của phèn chua là Na2SO4.Al2(SO4)3. B. Nhôm thuộc nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn. C. Nhôm dẫn điện kém kim loại đồng. D. Nhôm bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội. Câu 911. Nhôm hidroxit thu được từ cách nào sau đây? A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat. B. Thổi khí CO2 vào dung dịch natri aluminat. C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. D. Cho Al2O3 tác dụng với nước Câu 912. Cho các chất: Zn, ZnO, Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3 và NaHCO3. Số chất có tính chất lưỡng tính là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 913. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhôm là kim loại nhẹ. B. Nhôm được điều chế bằng cách điện phân dung dịch AlCl 3. C. Nhôm là kim loại mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. D. Nhôm chỉ tác dụng với clo ở nhiệt độ cao. Câu 914. Vùng đồng bằng sông Cửu Long nước có nhiều phù sa. Để xử lí phù sa cho keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) làm nguồn nước sinh hoạt, người ta thêm vào nước một lượng chất A. giấm ăn. B. amoniac. C. phèn chua. D. muối ăn. Câu 915. Hồng ngọc là loại đá quí dùng làm đồ trang sức, chân kính đồng hồ và dùng trong kĩ thuật laze. Màu đỏ của hồng ngọc là do trong tinh thể Al 2O3 có sự thay thế một số ion Al3+ bằng ion nào? A. Mg2+. B. Ca2+. C. Na+. D. Cr3+..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Lời giải Chọn D Thành phần chính của hồng ngọc và saphia (hai loại đá quí thường được sử dụng làm đồ trang sức) là tinh thể oxit Al2O3. Tinh thể này gọi là corinđon trong suốt không màu, lẫn tạp chất Cr 2O3 có màu đỏ nên gọi là hồng ngọc (ruby); lẫn TiO2 và Fe3O4 có màu xanh nên gọi là saphia.. Câu 916. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Một mẫu kim loại Cu có lẫn tạp chất là các kim loại Al, Mg. Để loại bỏ tạp chất thì dùng dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2. Lời giải Chọn B Để loại bỏ tạp chất ta dùng dung dịch Cu(NO3)2: Mg + Cu(NO3)2 -> Mg(NO3)2 + Cu Al + Cu(NO3)2 -> Al(NO3)3 + Cu Dùng NaOH ta chỉ bỏ được Al, dùng Fe(NO3)3 sẽ hòa tan cả 3 kim loại, dùng Fe(NO3)2 thì loại bỏ được Mg, Al nhưng lại bị lẫn Fe. Câu 917. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Kim loại Cu khử được ion Fe3+ trong dung dịch. B. Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước. C. Ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) ở dưới đất được bảo vệ chủ yếu bởi một lớp sơn dày. D. Phèn chua được dùng trong công nghiệp giấy. Câu 918. Các dung dịch MgCl2 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây? A. NaOH. B. HNO3. C. HCl. D. NaCl. Câu 919. Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH? A. Al(OH)3. B. KHSO4. C. BaCl2. D. AlCl3. Lời giải Chọn A Câu 920. Hợp chất X có các tính chất: - Tác dụng với dung dịch AgNO3. - Không tác dụng với Fe. - Tác dụng với dung dịch Na2CO3 cho sản phẩm kết tủa và chất khí. X là chất nào trong các chất sau? A. FeCl3. B. BaCl2. C. CuSO4.. D. AlCl3..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Hướng dẫn giải Chọn D Câu 921. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit tương ứng? A. Na. B. Al. C. Cr. D. Fe. Lời giải Chọn B Nhôm chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit tương ứng. ñpnc 2 Al 2O 3   4 Al  3O2  criolit catot.  anot. Câu 922. Cho từ từ một lượng nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X không thấy có hiện tượng gì. Cho tiếp dung dịch HCl vào thì thấy dung dịch bị vẩn đục, sau đó dung dịch trong trở lại khi HCl dư. Tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư. Dung dịch X là A. dung dịch AlCl3. B. dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2 C. dung dịch hỗn hợp AlCl3 và HCl. D. dung dịch NaAlO2. Lời giải Chọn B Một ít HCl vào X không thấy hiện tượng gì, khi nhiều HCl hơn thì xuất hiện kết tủa  X là dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2. Phản ứng theo thứ tự: HCl  NaOH  NaCl  H2 O (không hiện tượng). HCl  H 2O  NaAlO2  Al(OH)3  NaCl (Có kết tủa). Thêm tiếp HCl đến dư thì dung dịch sẽ trong suốt: Al(OH)3  HCl  AlCl3  H 2O Khi thêm NaOH thì sau một thời gian dung dịch lại vẩn đục, cuối cùng lại trong suốt: HCl dư + NaOH  NaCl + H2O AlCl3 + NaOH  Al(OH)3 + NaCl Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + H2O ĐÁP ÁN 1 A 21 A. 2 C 22 C. 3 C 23 D. 4 D 24 D. 5 B 25 D. 6 B 26 D. 7 A 27 C. 8 B 28 A. 9 C 29 C. 10 A 30 D. 11 C 31 B. 12 D 32 B. 13 A 33 B. 14 A 34 D. 15 A 35 C. 16 A 36 A. 17 D 37 C. 18 B 38 C. 19 B 39 D. 20 B 40 B. Câu 923. Cho các chất: Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3 và NaHCO3. Số chất có tính chất lưỡng tính là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 924. Corinđon ở dạng tinh thể trong suốt, độ cứng bằng 90% kim cương, được dùng để chế tạo đá mài, giấy nhám. Corinđon là dạng tinh thể của oxit nào? A. MgO. B. Al2O3. C. Na2O. D. CaO. Lời giải Chọn B Corinđon là dạng tinh thể của nhôm oxit..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Câu 925. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Kim loại nào dưới đây bị thụ động với dung dịch HNO3 đặc, nguội? A. Mg. B. Cu. C. Ag. D. Al. Lời giải Chọn D Câu 926. Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl nhưng không tan trong dung dịch HNO 3 đặc nguội? A. Zn. B. Al. C. Cu. D. Mg. Câu 927. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhôm là kim loại nhẹ. B. Nhôm dẫn điện kém hơn sắt C. Nhôm là kim loại mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. D. Nhôm tác dụng với oxi ở điều kiện thường. Câu 928. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa nâu đỏ. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan. C. có kết tủa keo trắng. D. dung dịch vẫn trong suốt. Câu 929. Cho các phương trình phản ứng hóa học sau: X + Y + 2H2O → Z + TT + NaOH → X + 2H2O Y + 2NaOH → E + H2OY + E + H2O → 2Z 2AlCl3 + 3E + 3H2O → 2T + 3Y + 6NaCl Các chất Z, T, E lần lượt là: A. NaAlO2, Al(OH)3, NaHCO3. B. NaAlO2, CO2, Na2CO3. C. CO2, Al(OH)3, NaHCO3. D. NaHCO3, Al(OH)3, Na2CO3. Lời giải Chọn D Z, T, E lần lượt là: NaHCO3, Al(OH)3, Na2CO3. NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 (X) (Y) (Z)(T) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (T) (X) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 (Y)(E) (E (Y) (Z) 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl (E) (T) (Y) Câu 930. Hoà tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là A. Fe(OH)3. B. K2CO3. C. Al(OH)3. D. BaCO3. Câu 931. Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây? A. NaHSO4. B. Ca(OH)2. C. NaOH.. D. NH3.. Câu 932. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2, thu được dung dịch X, số chất tan có trong dung dịch X là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Câu 933. Cho các thí nghiệm sau a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch phèn chua. b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch phèn chua (dư). c) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch NaHCO3 (dư). d) Cho dung dịch Ca(OH)2 (dư) vào dung dịch NaHCO3. Số thí nghiệm tạo thành kết tủa là A. 1. B. 4. C. 2.. D. 3.. Câu 934. Cho các thí nghiệm sau a) Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH. b) Nung Al(NO3)3 ở nhiệt độ cao. c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3. d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO 3. Số thí nghiệm tạo thành chất khí là A. 1. B. 4. C. 2.. D. 3.. Câu 935. Cho kim loại M và các hợp chất X, Y, Z thỏa mãn các phương trình hóa học sau: t (a) 2 M  3Cl2   2 MCl3 (b) 2 M  6 HCl  2MCl3  3H 2 (c) 2 M  2 X  2 H 2O  2Y  3H 2 (d) Y  CO2  2 H 2O  Z  KHCO3 Các chất X, Y, Z lần lượt là A. KOH , KAlO2 , Al  OH 3 C. NaOH , NaCrO2 , Cr  OH 3. B. NaOH , NaAlO2 , Al  OH 3. D. KOH , KCrO2 , Cr  OH 3 Lời giải. Chọn A - Từ (b) suy ra M không thể là Cr vì Cr tác dụng HCl tạo muối CrCl2  loại C,D - Từ (d), ta thấy có muối KHCO3  Y chứa K Các phản ứng: t (a) 2Al  3Cl 2   2AlCl3 (b) 2Al  6HCl  2AlCl3  3H 2. (a) 2Al  2KOH  2H 2 O  2KAlO 2  3H 2 (b) KAlO2  CO2  2H 2O  Al  OH 3   KHCO3 Các chất X, Y, Z lần lượt là: Câu 936. Thực hiện các thí nghiệm sau a) Điện phân nóng chảy Al2O3 (với điện cực than chì). b) Nung Al(OH)3 ở nhiệt độ cao. c) Dẫn H2 qua ống sứ nung nóng chứa Al2O3. d) Nung Al(NO3)3 ở nhiệt độ cao. Số thí nghiệm tạo thành Al là A. 1. B. 4. C. 2.. D. 3.. Câu 937. Cho các thí nghiệm sau a) Cho bột nhôm vào dung dịch KHSO4. b) Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH. c) Nung nóng NaHCO3. d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO 3. Số thí nghiệm tạo thành chất khí là A. 1. B. 4. C. 2.. D. 3.. Câu 938. Thực hiện các phản ứng sau:.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> (a) X (dư) + Ba(OH)2   Y + Z(b) X + Ba(OH)2 (dư)   Y + T + H2 O Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X? A. AlCl3, Al2(SO4)3. B. Al(NO3)3, Al(OH)3. C. Al(NO3)3, Al2(SO4)3. D. AlCl3, Al(NO3)3. Lời giải Chọn D Nếu X là Al2(SO4)3 thì chất Y là BaSO4 (không tác dụng với H2SO4)  Không thoả mãn. Nếu X là Al(OH)3 thì 2 pt (a), (b) đều thu được cùng một sản phầm. Vậy chỉ có muối AlCl3 và Al(NO3)3 thoả mãn pt trên. Câu 939. Cho các thí nghiệm sau a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 (dư). c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3)2 (dư). d) Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch Ca(HCO3)2. Số thí nghiệm tạo thành kết tủa là A. 1. B. 4. C. 2.. D. 3.. Câu 940. Cho sơ đồ phản ứng sau: X Z  Y(d­)  H2 O  T(d­)  H2O Al   NaAlO2   AlCl3   Al(OH)3.  Al(OH)3  Các chất X, Y và T tương ứng với dãy chất nào sau đây? A. Cl2, NaOH và HCl. B. HCl, Na2CO3 và HNO3. C. HCl, NaOH và CO2. D. Cl2, NH3 và CO2.. Hướng dẫn giải Chọn D X có thể là HCl hoặc Cl2; Y có thể là NH3, Na2CO3 ; T là CO2  Chỉ có D thoả mãn. Câu 941. Thực hiện các thí nghiệm sau a) Đốt bột nhôm trong không khí. b) Nung Al(OH)3 ở nhiệt độ cao. c) Trộn Al với MgO rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). d) Nung Al(NO3)3 ở nhiệt độ cao. Số thí nghiệm tạo thành Al2O3 là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 942. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy; (b) Natri tác dụng với khí oxi có thể tạo ra natri peoxit; (c) Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa; (d) Có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng dung dịch canxi hiđroxit; (e) Dung dịch natri cacbonat trong nước có môi trường kiềm; (g) Nhôm được dùng làm dẫy dẫn điện thay cho đồng. Số phát biểu không đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> (a)Đúng (b)Đúng (c)Đúng (d)Sai, Ca(OH)2 (vừa đủ) làm mềm được nước cứng tạm thời. (e)Đúng: CO32  H 2 O  HCO3  OH  (g) Đúng.. DẠNG 02: NHÔM TÁC DỤNG VỚI PHI KIM Câu 943. Đốt cháy hoàn toàn m gam bột Al trong bình Cl2 dư, thu được 26,7 gam AlCl3. Giá trị của m là A. 2,70. B. 3,24. C. 4,05. D. 5,40. Lời giải Chọn D t  2AlCl3. Phản ứng: 2Al + 3Cl2  Giả thiết mAlCl3 = 26,7 gam ⇒ nAlCl3 = 0,2 mol. Tương ứng theo tỉ lệ có 0,2 mol Al ⇒ m = 0,2 × 27 = 5,4 gam. Câu 944. Ở điều kiện thường, nhôm bị bốc cháy khi tiếp xúc với A. khí O2. B. H2O. C. khí Cl2.. D. dung dịch NaOH.. Lời giải Chọn C Câu 945. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 17,92 lít. B. 4,48 lít. C. 11,20 lít. D. 8,96 lít. Lời giải Chọn D Giải: Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có. mO2 = 30,2 – 17,4 = 12,8 gam ⇒ nO2 = 0,4 mol ⇒ VO2 = 0,4 × 22,4 = 8,96 lít Câu 946. Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Fe. Lời giải Chọn A n Cl2  (m muối – mM)/71 = 0,6 Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron: 10,8x/M = 0,6.2 -> M = 9x  x = 3, M = 27: M là Al. Câu 947. Đốt cháy 3, 24 gam bột Al trong khí Cl2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9, 6 gam. Giá trị của m là A. 7, 50. B. 5, 37. C. 6, 08. D. 9, 63. Hướng dẫn giải Chọn A - Cho X tác dụng với NaOH thu được dung dịch chứa NaAlO 2 và NaCl, khi đó ta có:.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> BT:Al   n NaAlO 2  n Al  0,12 mol  n NaCl  n NaOH  n NaAlO 2  0,12 mol. n NaCl  0,06 mol  m X  m Al  71n Cl 2  7,5(g) 2 Câu 948. Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư). Thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 25,0 B. 12,5 C. 26,7 D. 19,6 Lời giải BT:Cl   n Cl2 . Chọn C Phản ứng: 2Al  3Cl2  2AlCl3 5, 4 Có: n AlCl3  m Al   0, 2mol  m  m AlCl3  0, 2 133,5  26, 7  gam  27. DẠNG 03: NHÔM TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM VÀ DUNG DỊCH MUỐI NITRAT TRONG MÔI TRƯỜNG KIỀM Câu 949. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3? A. MgCl2. B. KNO3. C. NaOH. D. NH3. Lời giải Chọn C Câu 950. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Cho V ml dung dịch AlCl3 0,1M vào 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là A. 100. B. 150. C. 180. D. 250. Lời giải Chọn D n NaOH  0,06 và n Al(OH)3  0, 02 Do n NaOH  3n Al(OH)3 nên kết tủa không bị hòa tan..  n AlCl3  0,02  V  200ml.  Chọn D Câu 951. Cho 9 gam hỗn hợp Al, Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được 10,08 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp trên là A. 90%. B. 73%. C. 80%. D. 10%. Lời giải Chọn A n H 2 = 0, 45(mol) ; Al →. 3 H 2 2. 0,3  27  100  90% 9 Câu 952. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2..  nAl = 0,3 (mol)  %mAl =.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Câu 953. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Cho 2, 3 gam Na vào 100 ml dung dịch AlCl3 0, 3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2, 34. B. 0, 78. C. 1, 56. D. 7, 80. Lời giải Chọn C Câu 954. Thực hiện các phản ứng sau: (a) X (dư) + Ba(OH)2 → Y + Z (b) X + Ba(OH)2 (dư) → Y + T + H2O Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H 2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X? A. AlCl3, Al2(SO4)3. B. Al(NO3)3, Al(OH)3. C. Al(NO3)3, Al2(SO4)3. D. AlCl3, Al(NO3)3. Lời giải Chọn D Hai chất thỏa mãn tính chất của X là: AlCl3 AlCl3 + Ba(OH)2 -> BaCl2 + Al(OH)3 AlCl3 + Ba(OH)2 dư -> BaCl2 + Ba(AlO2)2 + H2O Al(NO3)3 Al(NO3)3 dư + Ba(OH)2 -> Ba(NO3)2 + Al(OH)3 Al(NO3)3 + Ba(OH)2 dư -> Ba(NO3)2 + Ba(AlO2)2 + H2O. Câu 955.. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) vào nước dư thu được 4,48 lit khí (đktc). Gíá trị của m là A. 6,15. B. 5,84. C. 3,65. D. 7,3.. Câu 956. Cho m gam Na và Al vào nước dư thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 10,0. B. 10,4. C. 8,85. D. 12,0. Lời giải Chọn B n H2 (pư nước)  n H2 (1)  0,2 mol; n H2 (pư NaOH)  n H2 (2)  0, 5mol; Gọi số mol của Na và Al lần lượt là a, b mol Nhận thấy: N H2 (2)  n H2 (1)  Trong phản ứng với nước Al dư, Na phản ứng hết. NNa pư = nAl pư = a mol Bảo toàn electron: n Na  3n Al  2n H2 (1)  a  3a  0,4 (*) Trong phản ứng với NaOH cả hai kim loại đều phản ứng hết: Bảo toàn eedctron: n Na  3n Al  2n H2 (2)  a  3b  1(**) Từ (*) và (**) suy ra: a  0,1; b  0,3 Do đó, m  m Al  m Na  0,3.27  0,1.23  10, 4gam Câu 957. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là: A. 8,10. B. 2,70. C. 4,05. D. 5,40..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Lời giải Chọn B. 3,36  0,15 mol 2 22,4 Cách 1: nH . 2Al  2NaOH  2H 2 O   2NaAlO2  3H2  Mol phản ứng: 0,1  m Al  27.0,1  2,7 gam.  0,15. 2 BTE   3n Al  2n H  n Al  .0,15  0,1 mol  m Al  2,7 gam 2 3 Cách 2: Câu 958. Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng một lượng dư dung dịch NaOH thu được 0,672 lit H 2 (đktc). Giá trị của m là A. 0,27. B. 0,54. C. 0,81. D. 1,215. LỜI GIẢI 0,672 Chọn B 27 = 0,54 gam. 22,4.1,5 Câu 959. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Na tác dụng với H2O dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) còn lại một lượng chất rắn không tan. Khối lượng của Na trong m gam X là A. 6,9g. B. 9,2g. C. 2,3g. D. 4,6g. Câu 960. Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 11.2 gam. B. 12,2 gam. C. 13,2 gam. D. 14,2 gam. Lời giải Chọn C Quy hỗn hợp thành Na, Al và O. Một chất tan duy nhất là NaAlO2. Sục CO2 vào Y thu được Al(OH)3: 0,2 mol BT: e  nNa = nAl = 0,2 mol   n Na  3n Al  2n O  2n H 2  n O  0, 2 mol. Vậy m = mNa + mAl + mO = 13,2 (g) Câu 961. Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m 1 và m2 lần lượt là A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,43. C. 0,54 và 5,16. D. 1,08 và 5,16. Câu 962. Cho 1,37 gam Ba vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,565. B. 2,409. C. 2,205. D. 2,259. Lời giải Ba  2 H 2O  Ba (OH ) 2  H 2 0, 01 2. 0,01 2 4. Ba  SO.  BaSO4. 0, 01 0, 009 3. 0, 009. . Al  3OH  Al (OH )3 0, 006 0, 0 2. 0, 006.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Al (OH )3  OH   AlO2  H 2O 0, 006. 0, 0 02. 0, 002. nAl (OH )3  0, 006  0,002  0, 004( mol )  nBaSO4  0, 009(mol )  m  0, 004.78  0, 009.233  2, 409( gam)  Chọn đáp án B. Câu 963. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch NaOH dư, thụ được 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là: A. 21,1 B. 11,9 C. 22,45 D. 12,7 Lời giải Chọn D Nhận thấy khi cho vào nước lượng H2 nhỏ hơn khi cho vào NaOH. Do vậy khi cho X vào nước thì Al dư. Gọi số mol Na là x, Al là y. Khi cho X vào nước, Al dư nên số mol Al phản ứng bằng số mol Na  x  x.3  0, 4.2 Cho X vào NaOH thi cả 2 phản ứng hết  x  3 y  0,55.2 Giải được: x  0, 2 ; y  0, 3  m  12, 7 gam . Câu 964. Cho 2,3 gam Na vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,34. B. 0,78. C. 1,56. D. 7,80. Lời giải Chọn C n OH  n Na  0,1; n Al3  n AlCl3  0, 03 Dễ thấy n OH   3n Al3 nên kết tủa đã bị hòa tan một phần..  n OH  4n Al3  n Al(OH)3  n Al(OH)3  0, 02  m Al(OH)3  1, 56 Câu 965. Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là A. 0,54. B. 0,27. C. 5,40. D. 2,70. Lời giải Chọn A Phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑. Giả thiết: nH2↑ = 0,03 mol ⇒ nAl = 0,02 mol → m = 0,54 gam. Câu 966. Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là A. 4,0 gam. B. 8,0 gam. C. 2,7 gam. D. 6,0 gam. Lời giải Chọn B Chỉ xảy ra phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑. Giả thiết: nH2↑ = 0,15 mol ⇒ nAl = 0,1 mol. ⇒ mMgO = 10,7 – 0,1 × 27 = 8,0 gam..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Câu 967. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 9,184 lít H 2 (đktc). Cho X phản ứng với 350 ml dung dịch H2SO4 1M được 26,42 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 32,58 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là: A. 45,22%. B. 34,18%. C. 47,88%. D. 58,65%. Lời giải Chọn D n H 2  0, 41  n OH   0,82 n H 2SO4  0, 35  n H   0, 7.  n OH  dư = 0,82 – 0,7 = 0,12  n Al(OH)3  0,12 / 3  0, 04. m  26, 42  n Ba  n BaSO4  0,1 m  + m muối = m + 0,12.17 + 0,35.96 = 26,42 + 32,58  m  23,36  %Ba  58, 65%. Câu 968. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là: A. 23,4 và 56,3. B. 23,4 và 35,9. C. 15,6 và 27,7. D. 15,6 và 55,4. Lời giải Chọn C Dung dịch X chứa NaOH dư (x mol) và NaAlO2 (y mol) Khi cho HCl (0,1 mol) vào X đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì: x = 0,1 mol n Al(OH)3  0,3  0,1  0, 2 mol a  15, 6 (g)  Khi cho HCl (0,3 mol hoặc 0,7 mol) thì:  4y  3n Al(OH)3  0, 7  0,1  0, 6  y  0,3 mol Hỗn hợp ban đầu gồm Na2O (0,2 mol) và Al2O3 (0,15 mol)  m = 27,7 (g) Câu 969. Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 1,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 4,80. B. 3,85. C. 6,45. D. 6,15. Lời giải 1 Chọn Na  H 2O  NaOH  H 2 2 a  0,5a Al  NaOH  H 2O  NaAlO2 . 3 H2 2. a  a  1, 5a  0, 5 a  1, 5a  n H 2  0,1  a  0, 05(mol ) mAl ( sau p.u)  1,35( gam)  m  0, 05.23  0, 05.27  1, 35  3,85(gam). →.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Câu 970. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Đốt cháy 3, 24 gam bột Al trong khí Cl2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9, 6 gam. Giá trị của m là: A. 5, 37. B. 6, 08. C. 7, 50. D. 9, 63. Lời giải Chọn C n Al  0,12 Chất rắn X gồm AlCl3 (a) và Al dư (b)  a+b = 0, 12 n NaOH  4a  b  0, 24  a  0, 04 và b = 0, 08  m X  7,5 Câu 971. Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a mol hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Sục khí CO 2 dư vào dung dịch Z thu được 31,2 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,25. B. 0,35. C. 0,30. D. 0,45. Lời giải Chọn D Sơ đồ quá trình phản ứng xảy ra: Al  H2   CO  Al(OH )3  .   + KOH + H 2 O    + KAlO2   Al C CH 4 3   4 0,4 mol   12,6 gam. "Tinh tế" quy đổi quá trình xử lí "cực kì nhanh và hiệu quả" như sau: 31,2 gam kết tủa là 0,4 mol Al(OH)3 ⇒ 12,6 gam X gồm 0,4 mol Al và 0,15 mol C. Độc lập phản ứng với KOH thì 0,4 mol Al sinh 0,6 mol H2 và nguyên 0,15 mol C. Nhưng thực tế thu được CH4 ⇒ bảo toàn C có 0,15 mol CH4. Lượng H này chính là lấy từ 0,6 mol H2 ⇒ còn 0,3 mol H2 sau khi cho C. → Y gồm 0,3 mol H2 và 0,15 mol CH4 ⇒ a = 0,45 mol. Câu 972. Dung dịch X chứa 0, 06 mol H2SO4 và 0, 04 mol Al2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng kết tủa cực đại thu được là A. 48, 18. B. 32, 62. C. 46, 12. D. 42, 92. Lời giải Chọn A - Kết tủa thu được gồm BaSO4 và Al(OH)3. Để lượng kết tủa đạt cực đại thì: + n BaSO 4  n SO 24   n Ba 2   3n Al 2 (SO 4 )3  n H 2SO 4  0,18 mol + Vì: 3n Al3  n OH   n H   0, 24  n Al(OH)3  n Al3  0, 08 mol Vậy m   78m Al(OH)3  233n BaSO 4  48,18 (g) Câu 973. Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn Z. Giá trị của m là A. 14,2. B. 12,2. C. 13,2. D. 11,2. Lời giải Chọn C Y chỉ chứa một chất tan là NaAlO2. ☆ Phản ứng: CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Vậy 15,6 gam chất rắn Z là 0,2 mol Al(OH)3 → tương ứng Y chứa 0,2 mol NaAlO2. ☆ Tương quan 1O ⇄ 2H hay H2 ta có nếu thêm 0,2 mol O vào m gam X → sẽ thu được hỗn hợp chỉ gồm các oxit là 0,1 mol Na 2O và 0,1 mol Al2O3. Do đó: m = 0,1 × 62 + 0,1 × 102 – 0,2 × 16 = 13,2 gam. Câu 974. Cho 300 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 1M và NaOH 1,5M vào 150 ml dung dịch chứa đồng thời AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 52,425. B. 81,600. C. 64,125. D. 75,825. Lời giải Chọn C n OH   1, 05 mol ; n Al3  0,3 mol; n Ba2  0,3 mol; n SO2  0,225 mol 4. n BaSO  0,225 mol  4 Kết tủa gồm   m   0,225.233  0,15.78  64,125 gam n  Al OH 3  4n Al3  n OH  0,15 mol Câu 975. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Cho 200ml dung dịch Ba (OH)2 1 M vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0 , 5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34, 95. B. 36, 51. C. 46, 60. D. 37, 29. Hướng dẫn giải Chọn A n Ba (OH)2  0, 2. n Al2 (SO4 )3  0,05 n Ba 2  0, 2 và n SO2  0,15  n 4. BaSO 4.  0,15. n Al3  0,1 và n OH  0, 4  Kết tủa Al(OH)3 đã tan trở lại hết..  m  m BaSO4  34,95 gam Câu 976. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Hòa tan hoàn toàn 5, 94 gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được khí X. Cho 1, 896 gam KMnO4 tác dụng hết với axit HCl được khí Y. Nhiệt phân hoàn toàn 12, 25 gam KClO3 có xúc tác thu được khí Z. Cho toàn bộ 3 khí Z, Y, Z trên vào bình kín rồi đốt cháy để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa bình về nhiệt độ bình thường, thu được dung dịch T. Nồng độ phần trăm chất tan trong T là A. 18, 85%. B. 28, 85%. C. 24, 24%. D. 31, 65%. Lời giải Chọn B n H 2  1,5n Al  0,33 mol  Tính mol các khí:   n Cl2  2,5n KMnO 4  0, 03 mol n  1, 5 n KClO 3  0,15 mol  O2 Đốt cháy hỗn hợp khí trên thu được dung dịch T có chứa: BT: e. BT: Cl    n HCl  2n Cl2  0,06 mol 0,06.36,5  %CHCl  .100%  28,85%  BT: H 0,06.36,5  0,3.18   2n  2n  n  n  0,3 mol (  2n )  H 2O H2 HCl H 2O O2 Câu 977. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 300 hoặc 700 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y đều thu được một lượng kết tủa có khối lượng m gam. Phần trăm khối lượng của Al trong X là: A. 27,69% B. 51,92% C. 41,54% D. 34,62%. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Chọn D. n H2  0,15  n Al  0,1 Đặt n Al2O3  a và n Al(OH)3  c  0,1.27  102a  78c (1). Y chứa Na  (0, 4), AlO2 (2a  0,1), OH  (b) Bảo toàn điện tích: 2a  0,1  b  0, 4(2) n H   0,3  b  c(3) (1)(2)(3)  a  0, 05; b  0, 2; c  0,1  %Al  34, 62%. Câu 978. Cho sơ đồ phản ứng sau: (1) X  Y  Al(OH)3   Z (2) X  T  Z  AlCl3 (3) AlCl3  Y  Al(OH)3   T. Các chất X, Y, Z và T tương ứng là A. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3 và BaCl2. C. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2.. B. Al2(SO4)3, NaOH, Na2SO4 và H2SO4. D. Al(NO3)3, Ba(OH)2), Ba(NO3)2 và NaAlO2. Lời giải. Chọn A Những câu như vậy thì học sinh dò ngược lựa chọn là chính xác và nhanh nhất. Cụ thể là ta để ý thấy phương trình (1) và (2) đều sinh ra cùng chất Z sẽ nhận thấy lựa chọn C là lựa chọn đúng. (1) Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2  2Al(OH)3 + 3BaSO4 (2) Al2(SO4)3 + 3BaCl2  3BaSO4 + 2AlCl3 (3) 2AlCl3 + 3Ba(OH)2  2Al(OH)3 + 3BaCl2 Câu 979. Hòa tan hết 3,24 gam kim loại X trong 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,032 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y. Kim loại X là A. K. B. Zn. C. Al. D. Cr. Lời giải Chọn C n H 2  0,18. Kim loại X hóa trị n, bảo toàn electron: 3, 24n / X  0,18.2  X  9n  n  3, X  27 : X là Al.. Câu 980. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Hòa tan hết 3, 24 gam kim loại X trong 100 ml dung dịch NaOH 1, 5M thu được 4, 032 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Kim loại X là A. K. B. Zn. C. Al. D. Cr. Lời giải Chọn C Câu 981. Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hoà tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y,.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hoà. Phần trăm khối lượng của kim loại Ba trong X là A. 42,33%. B. 37,78%. C. 29,87%. D. 33,12%. Lời giải Chọn C Xét phản ứng X + H2O: Bảo toàn electron: n Na  n K  2n Ba  3n Al  2n H  0,081 mol 2. Xét phản ứng Y + HCl, H2SO4: Gội số mol của Al(OH)3 là a mol. Ta có: m muoái  m keát tuûa  1,089  3,335  4,424 gam Mặt khác: m keát tuûa  m muoái  m X  m Cl  m SO2  m OH 4.  4, 424  m  0,018.96  0, 03.35,5  17.3a  m  51a  1,631 (1). Trong muối và kết tủa chứa: Na ,Ba2 ,K  ,Al3 ,OH  ,Cl  ,SO24 Trong muối và kết tủa đều trung hoà về điện  Bảo toàn điện tích: n OH  n Cl  2n SO2  n Na  2n Ba2  nK   3n Al3  0,081 4.  3a  0, 03  0, 018.2  0, 081  a  0, 005 mol. Theo (1)  m  1,376 gam Ta có: m BaSO  m keát tuûa  m Al(OH)  1,089  0,005.78  0,699 mol  n BaSO  n Ba  3.103 mol 4. 3. 4. 3.10 .137 .100%  29,87% 1,376 Câu 982. Cho 20,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng) vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO3 và 0,48 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa, khối lượng muối là 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Thành phần % theo khối lượng của N2 trong Z có giá trị gần nhất là A. 80%. B. 17%. C. 1%. D. 20%. Lời giải Chọn B Theo đề bài ta có: n O(trong X)  0, 54 mol  %m Ba . 3. Khi cho dung dịch tác dụng với NaOH dư ta được: n Mg 2   n Mg(OH) 2  0, 23mol BTDT    3n Al3  n NH 4   2n SO 4 2   2n Mg 2   n Al  0,16 mol Xét dung dịch Y có    n NH 4   0, 02 mol  27n Al  18n NH 4   m Y  m SO 4 2  m Mg 2  Trong m X  m Mg  m Al  mO  m N  mC  14n N  12n C  2, 28 n N  0,06 n Al(NO3 )3  0,02   có:  n C  0,12 3(n N  n C )  n O  0,54 n MgCO3  0,12. n Al  0,16  0,02  0,14 mol BT: Al, Mg Khi đó:   n Mg  0, 23  0,12  0,11 mol Xét hỗn CO2 : 0,12 mol x  y  0,12  0,2    BT: e  x  y  0,04  %mN2  17,28% Z: N2 : x mol 3.0,14  2.0,11  10x 2y 0,02.8  H : y mol  2. X. hợp.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Câu 983. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, trong đó số mol của Ba bằng một nửa số mol của hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tan hết trong nước dư thu được dung dịch Y và khí H2. Dẫn khí thu được qua ống đựng CuO dư đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng của CuO giảm 4, 8 gam. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch chứa 0, 2 mol HCl; 0, 04 mol AlCl3; 0, 04 mol Al2(SO4)3 thu được a gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là A. 32. B. 34. C. 36. D. 31. Lời giải Chọn B Ta có: m rắn giảm = mO = 4, 8 (g)  nO = 0, 3 mol   n H2 pư = 0, 3 mol  n Na  n K  2n Ba  2n H 2  0, 6 Xét hỗn hợp Na, K, Ba có   n Ba  0, 2 mol  n Na  n K  n Ba Cho Y:  H  : 0, 2 mol 2  Ba : 0, 2 mol  3   Al : 0,12 mol   OH : 0, 6 mol SO 2 : 0,12 mol  4  n BaSO 4  n SO 4 2   0,12 mol   a  34, 2 (g)  n Al(OH)3  4n Al3  (n OH   n H  )  0, 08 mol. DẠNG 04: NHÔM TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT Câu 984. Cho m gam Al tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của m là A. 5,4. B. 2,7.. C. 4,05.. D. 1,35. Lời giải. Chọn B. n H2  0,15  n Al  0,1  m Al  2, 7gam. Câu 985. Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3 đã phản ứng, đồng thời có V lí khí N2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 2,8. C. 1,12. D. 1,68. Lời giải Chọn C Có n Al  14,58 : 27  0,54 mol. Gọi số mol N2 là a, số mol NH4NO3 tạo ra có thể#b. Bảo toàn N: n HNO  3.n Al  NO   2.n N  2.n NH NO  2  3.0,54  2a  2b 3. 2. 3 3. 4. 3. Bảo toàn e: 3.n Al  10.n N  8.n NH NO  3.0,54  10a  8b 2. 4. 3. Giải hệ: a  0, 05; b  0,14 Thể tích khí N2 là: VN  0,05.22,4  1,12 (lít) 2. Câu 986. Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch A. H2SO4 (loãng). C. KOH.. B. NaOH. D. H2SO4 (đặc, nguội)..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Lời giải Chọn D Kim loại Al, Fe bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội, H2SO4 đặc nguội. Nên kim loại Al không phản ứng được với dung dịch H2SO4 (đặc, nguội). Câu 987. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Al (tỉ lệ mol 1: 1) trong dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là A. 6,12. B. 15,30. C. 7,65. D. 12,24. Lời giải Chọn A. n Mg  n Al  x; n H2  0,3 Bảo toàn electron: 2x  3x  0,3.2  x  0,12  m  24x  27x  6,12gam. Câu 988. Cho từ từ 160 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch NaAlO2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 3,12. B. 6,24. C. 7,80. D. 4,68. H Câu 989. Cho Al tác dụng với dung dịch X tạo khí Y có tỉ khối so với 2 bằng 32. X là dung dịch A. H 2SO 4 B. HNO3 loãng C. HNO3 đặc, nóng D. HCl Lời giải Chọn A Câu 990. Cho m gam Al vào dung dịch HCl dư đến khi khí ngừng thoát ra thấy khối lượng phần dung dịch tăng 14, 4 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là A. 71, 2. B. 80, 1. C. 16, 2. D. 14, 4. Hướng dẫn giải Chọn B 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 Khối lượng dung dịch giảm = mAl – mkhí = 14, 4  27x – 1, 5x.2 = 14, 4  x = 0, 6 Muối thu được là AlCl3 có m = 80, 1 (g) Câu 991. Cho Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được gồm muối Al2(SO4)3 và A. S. B. H2O. C. H2S. D. H2. Lời giải Chọn D Câu 992. Cho hỗn hợp gồm 0,025 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,49. B. 16,30. C. 1,00. D. 1,45. Lời giải Chọn D Kết tủa chỉ có Mg(OH)2 (0,025)  m Mg(OH)2  1, 45gam.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Câu 993. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3, 36 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là A. 54, 0%. B. 49, 6%. C. 27, 0%. D. 48, 6%. Lời giải Chọn A Câu 994. Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98. Câu 995. Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3 và 0,3 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,8. B. 8,4. C. 5,6. D. 4,2. Lời giải.  FeCl3 : 0, 2(mol ) Al:0,2( mol )  m (gam) chất rắn   HCl : 0,3(mol ) Vì sau phản ứng thu được chất rắn  AlCl3 : 0, 2(mol )  dd  0, 2.3  0,3  0, 2.3  0,15(mol )  FeCl2 : BTNT (Cl ) : 2 mCR  mFe  0, 2  0,15  0, 05(mol )  m  0, 05.56  2,8( gam)  Chọn đáp án#A. Câu 996. Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là A. 54,0%. B. 49,6%. C. 27,0%. D. 48,6%. Lời giải Chọn A Chỉ có Al phản ứng với HCl. n H 2  0,15  n Al  0,1  %Al  54%.. Câu 997. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là: A. 23, 4 và 56, 3. B. 23, 4 và 35, 9. C. 15, 6 và 27, 7. D. 15, 6 và 55, 4. Lời giải Chọn C Dung dịch X chứa NaOH dư (x mol) và NaAlO2 (y mol) Khi cho HCl (0, 1 mol) vào X đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì: x = 0, 1 mol n Al(OH)3  0,3  0,1  0, 2 mol a  15, 6 (g) Khi cho HCl (0, 3 mol hoặc 0, 7 mol) thì:   4y  3n Al(OH)3  0, 7  0,1  0, 6  y  0,3 mol Hỗn hợp ban đầu gồm Na2O (0, 2 mol) và Al2O3 (0, 15 mol)  m = 27, 7 (g).

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Câu 998. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là A. NO và Mg. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. N2O và Fe. Câu 999. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6. Câu 1000. Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 19,53%. B. 12,80%. C. 10,52%. D. 15,25%. Câu 1001. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam. Hòa tan hết 8, 6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 400 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được Câu 1002. 2, 24 lít khí H2 (đktc) vào dung dịch X. Thêm 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M và NaOH 2, 5M vào X, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 46, 6. B. 58, 3. C. 54, 4. D. 62, 2. Lời giải Chọn C 2 1 1 n H2  mol  n Al2 O3  mol 3 15 15 3 mà n H 2SO 4  n Al  3n Al 2O 3  0,3 mol  H2SO4 còn dư: 0, 1 mol 2 Dung dịch X có chứa Al3+ (0, 2 mol); SO42- (0, 4 mol); H+ (0, 2 mol) Khi cho tác dụng với dung dịch bazơ (Ba2+: 0, 2 mol; OH-: 0, 9 mol) thì thu được:. Ta có: n Al . n BaSO 4  n Ba 2   0, 2 mol  m   54, 4 (g)  n Al(OH)3  4n Al3  n H   n OH   0, 7 mol Câu 1003. Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3, 36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là A. 54, 0%. B. 49, 6%. C. 27, 0%. D. 48, 6%.. Lời giải Chọn A Câu 1004. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V1 lít khí không màu. - Thí nghiệm 2: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch KOH (dư), thu được V 2 lít khí không màu. - Thí nghiệm 3: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V3 lít khí không màu (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng? A. V1 = V2 = V3. B. V1 > V2 > V3. C. V3 < V1 < V2. D. V1 = V2 > V3. Lời giải Chọn D Gọi x là số mol của Al..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Thí. nghiệm Thí. nghiệm. Thí nghiệm 3: V3  VNO  x.22, 4. 3x 3x .22, 4 2: V2  VH2  .22, 4 2 2 Từ đó suy ra: V1 = V2 > V3. Câu 1005. Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là: A. 19,97% B. 23,96% C. 31,95% D. 27,96% 1: V1  VH 2 . Lời giải Chọn B. Mg : 0, 24 t  Mg(OH)2   MgO  3  Al : c  Na : 1,14  a    NaOH Y  NH 4 : b   T Cl :1, 08   AlO  : c Cl :1, 08 2    Na : a Mg(NO3 ) 2    N 2 O : 0, 06  NaNO3 : a Al O 13,52g X  2 3     Z TN1 HCl :1, 08 H 2 : 0,08 Mg Al H 2 O : (0, 46  2b)(BT .H). BTDT cho Y  a  b  3c  1, 08  2.0, 24  BTDT cho T   (1,14  a)  1, 08  c   BTKL  TN1 13,52  (62 a  1.1, 08)  (24.0, 24  27c  18b  0,14.20)  18(0, 46  2 b). 0, 02  0, 06.2  0,1  0, 02mol 2 a  0,1 0, 06  (0, 46  2.0, 02)  3.0,1  6.0, 02  BT.O  b  0, 02    n Al2O3   0, 02mol 3 c  0,16 BT.Al    n Al  0,16  2.0, 02  0,12mol BT.N   n Mg(NO3 )2 .  %m Al . 27.0,12 .100%  23,96% 13, 52. Câu 1006. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Hỗn hợp A gồm x mol Al và y mol Na. Hỗn hợp B gồm y mol Al và x mol Na. Dung dịch C chứa HCl 1M. Thực hiện 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp A vào nước dư thu được 13, 44 lít khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch X thấy xuất hiện ngay kết tủa. Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp B vào nước dư thu được V lít khí H2 và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch X thấy hết 50 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa. Giá trị của V là A. 12, 096 lít. B. 14, 00 lít. C. 15, 12 lít. D. 15, 68 lít. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Na + H2O  NaOH + 1/2H2 Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2H2 + Thí nghiệm 1: Vì xuất hiện kết tủa ngay nên X chỉ chứa NaAlO2 BT: e   y  3y  0, 6.2  y  0, 3 mol (do Al dư tính theo mol Na). Câu 1007.. + Thí nghiệm 2: Sau một lúc mới bắt đầu xuất hiện kết tủa ngay nên Y chứa NaAlO2 (0, 3 mol) và BT: Na NaOH dư với nNaOH dư = 0, 05 mol  x  0, 35 mol x  3y BT: e   n H2   0,625 mol  VH 2  14 (l) 2 (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4: 5 bằng dung dịch HNO3 20% (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 và dung dịch Q. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư thì có 4,48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào Q thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong Q gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9,3%. B. 9,9%. C. 9,5%. D. 9,7%. Lời giải Chọn D. n Mg  4x & n Al  5x  m  58.4x  78.5x  24.4x  27.5x  39,1  x  0,1. n X  0,3 & n Z  0, 2  n NO  0,1 M Z  40  n N2O  0,15 & n N2  0, 05 Bảo toàn electron:. 2.4x  3.5x  3n NO  8n N2O  10n N2  8n NH4 NO3.  n NH4 NO3  0, 0375 n HNO3 pu  4n NO  10n N2O  12n N2  10n NH4 NO3  2,875 n HNO3 dư = 2,875.20% = 0,575.  n HNO3 bđ = 3,45  m ddHNO3  1086, 75 m ddA  m Kim loại  mddHNO3  m X  1098,85.  C%Al( NO3 )3  213.5x / 1098,85  9, 69% Câu 1008. (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần giá trị náo nhất? A. 20,1%. B. 19,1%. C. 18,5%. D. 18,1%. Lời giải Chọn A Bảo toàn khối lượng  n H2O  0, 26 Bảo toàn H  n NH   0, 02 4. Bảo toàn N  n Cu( NO3 )2  0, 04.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> n H   4n NO  10n NH   2n H 2  2n O 4.  n O  0, 08  n FeO  0, 08 n Al  a và n Zn  b  m X  27a  65b  0, 08.72  0, 04.188  21,5 Bảo toàn electron: 3a  2b  3n NO  2n H 2  8n NH   0,6 4.  a  0,16 và b = 0,06  %Al  20, 09%. Câu 1009. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70, 295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 26, 656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7, 616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324, 3 gam muối khan. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 59, 76. B. 29, 88. C. 30, 99. D. 61, 98. Lời giải Chọn C BT: e Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Mg, Al, O   n SO2  n H2  0,595 mol (trong m gam). Trong m gam X có: n HCl  2n O  2n H2  2n O  0,595  m  70,295  (m 16n O )  35,5.(2n O  1,19) (1) Khi cho m gam X tác dụng với HNO3 thì thu được hai khí NO (0, 08 mol), N2O (0, 09 mol) n e cho  3n NO  8n N2O BT: e   n NH4NO3   0,02875 mol (với ne =) 2n H 2 8 và 162, 25 = (m – 16nO) + 62.(0, 595.2 + 2nO) + 80.0, 02875 (2) Từ (1), (2) suy ra: m = 30, 99 (g) Câu 1010. Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18, 49% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 12, 98 gam X trong 627, 5 ml dung dịch HNO 3 1M (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 0, 448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 60, 272. B. 51, 242. C. 46, 888. D. 62, 124. Lời giải Chọn C ☆ Sơ đồ quá trình phản ứng: 0,01 mol Al3+   Al   ?+   NO    NO3    Fe   HNO   H 2O. 3   Fe  N2  O : 0,15mol  0,6275 mol  NH +    4       0,01 mol  12,49 gam. Bảo toàn electron mở rộng:. m gam. n. H+.  10n NH +  12n N 2  4n NO  2n O  n NH +  0, 01675 mol. 4. 4. Bảo toàn nguyên tố H ta có: nH2O = 0, 2805 mol. Bảo toàn khối lượng sơ đồ phản ứng, ta có: 12, 49 + 0, 6275 × 63 = m + 0, 01 × (28 + 30) + 0, 2805 × 18 ⇒ m = 46, 888 gam. Câu 1011. Hòa tan hết hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,13 gam các muối (không chứa ion Fe 3+) và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 bằng 10,6 (trong T có chứa 0,02 mol H2). Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,58 mol NaOH (không có không khí). Phần trăm khối lượng Fe đơn chất có trong X là A. 17,09%. B. 31,78%. C. 25,43%. D. 28,60%..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Lời giải Chọn C Y + NaOH -> Dung dich chứa Na  (0,58  0, 03  0, 61), Cl  (0,5)   n AlO  0,11 2. Vậy trong X có n Al  0,12 Dung dịch Y chứa Al3 (0,11), Cl (0,5), Na  (0, 03), Fe 2 (a) và NH 4 (b).  m muối = 56a + 18b + 0,11.27 + 0,5.35,5 + 0,03.23 = 25,13 n NaOH  2a  b  0,11.4  0,58  a  0, 06 và b = 0,02. Bảo toàn H  n H2O  0,19 Đặt x, y là số mol Fe(NO3)2, Fe trong X. Bảo toàn Fe  x  y  0, 06 Bảo toàn khối lượng: 180x + 56y + 0,11.27 + 0,5.36,5 + 0,03.85 = 25,13 + 0,05.10,6.2 + 0,19.18  x  0, 02 và y = 0,04  %Fe  25, 43%. Câu 1012. Cho 23,34 gam hỗn hợp X gồm Al, Al 2O3 và Al(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 34,961% về khối lượng) vào dung dịch chứa 1,58 mol NaHSO4 và 0,04 mol NaNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,18 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O; N2 và H2. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 2,04 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của N2 có trong hỗn hợp khí Z gần giá trị nào nhất? A. 11. B. 21. C. 22. D. 12. Lời giải Chọn C Dung dịch Y chứa Al3 (a), NH 4 (b), Na  (1, 62),SO 24 (1,58) Bảo toàn điện tích: 3a + b + 1,62 = 1,58.2 n NaOH  4a  b  2, 04  a  0,5 và b = 0,04. Hỗn hợp X gồm O, Al, N (Tổng 23,34 gam):. n O(X)  23,34.34,961% /16  0,51 n Al (X)  a  0,5  n N (X)  0,12 Đặt x, y, z là số mol N2O, N2 và H2 n Z  x  y  z  0,18 Bảo toàn N  n N  2x  2y  0, 04  0,12  0,04 n O trong Al2O3 = 0,51-0,12.3 = 0,15. n H  10x  12y  2z  0, 04.10  0,15.2  1, 58 Giải hệ  x  0, 04; y  0, 02; z  0,12.  %m N2  21,875%..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Câu 1013. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4: 5 bằng dung dịch HNO3 20% (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO, N 2O, N2 và dung dịch Q. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư thì có 4,48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào Q thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong Q gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9,3%. B. 9,9%. C. 9,5%. D. 9,7%. Lời giải Chọn D n Mg  4x & n Al  5x.  m  58.4x  78.5x  24.4x  27.5x  39,1  x  0,1 n X  0,3 & n Z  0, 2  n NO  0,1. M Z  40  n N2O  0,15 & n N 2  0, 05 Bảo toàn electron: 2.4x  3.5x  3n NO  8n N 2 O  10n N 2  8n NH4 NO3  n NH 4 NO3  0, 0375 n HNO3 pu  4n NO  10n N 2 O  12n N 2  10n NH4 NO3  2,875 n HNO3 dư = 2,875.20% = 0,575.  n HNO3 bđ = 3,45  m ddHNO3  1086, 75. m ddA  m Kim loại  m ddHNO3  m X  1098,85  C% Al( NO3 )3  213.5x / 1098,85  9, 69%. DẠNG 05: NHÔM TÁC DỤNG VỚI OXIT KIM LOẠI (PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM) Câu 1014. Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,64 gam Fe3O4 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là: A. 1,68. B. 2,80. C. 3,36. D. 0,84. Lời giải Chọn C BT.Fe   n Fe  3n Fe O  3. 3. 4. 4,64  0, 06 mol  m Fe  56.0,06  3,36gam 232. Câu 1015. Dùng Al dư khử hoàn toàn 4, 8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là A. 1, 68. B. 2, 80. C. 3, 36. D. 0, 84. Lời giải Chọn C Câu 1016. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 45,6. B. 48,3. C. 36,7. D. 57,0..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Câu 1017. Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là A. 81,0 gam. B. 54,0 gam. C. 40,5 gam. D. 45,0 gam. Câu 1018. Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H 2SO4 1M. Giá trị của V là A. 375. B. 600. C. 300. D. 400. Câu 1019. Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là A. 34,10. B. 32,58. C. 31,97. D. 33,39. Câu 1020. Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%. Câu 1021. Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,224. C. 1,344. D. 0,672. Câu 1022. Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là A. 1,68. B. 2,80. C. 3,36. D. 0,84. Lời giải Chọn C Câu 1023. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 150. B. 100. C. 200. D. 300. Câu 1024. Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe, 16g Fe2O3 và x (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khí được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được V (lít) khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Gía trị của x là A. 0,1233 B. 0,2466 C. 0,12 D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được V (lít) khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Gía trị của x là A. 0,1233 B. 0,2466 C. 0,12 D. 0,3699 Câu 1025. Có 22,3 gam hỗn hợp X gồm bột Fe2O3 và Al. Nung X không có không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Hoà tan Y trong HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng Al có trong hỗn hợp X là A. 8,1 B. 9,3 C. 6,3 D. 6,75 Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Chọn C Giả sử Al dư sau phản ứng:. Fe2O3  2Al  Al 2 O3  2Fe a 2a  Al dư: b. a. 2a. Ta có: m  X   160a  2a.27  27b  22,3 và 2a  1,5b  5,6 : 22,4  0,25.  a  0,1 và b  1/30.  m  Al    0,1.2  1/30  .27  6,3  gam  .. Câu 1026. Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là A. 16,6 gam. B. 11,2 gam. C. 5,6 gam. D. 22,4 gam. Câu 1027. Dùng Al dư khử hoàn toàn 9,28 gam Fe3O4 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là A. 2,24. B. 6,72. C. 5,6. D. 4,48. Câu 1028. Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là A. 1,68 gam. B. 2,80 gam. C. 3,36 gam. D. 0,84 gam. Lời giải Chọn C n Fe  2n Fe2O3  0,06 mol  m Fe  3,36 gam Câu 1029. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có oxi) hỗn hợp gồm Fe 3O4, Al thu được 37,56 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần: phần 2 có khối lượng gấp đôi khối lượng phần 1. Phần 1 tác dụng vừa đủ với 120ml dung dịch NaOH 1M. Phần 2 được hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là A. 68,20. B. 65,16. C. 63,94. D. 66,78 Câu 1030. Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr 2O3 trong hỗn hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%) A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%. Câu 1031. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có oxi) hỗn hợp gồm Fe 3O4, Al sau một thời gian thu được 40,2 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần: phần 2 có khối lượng gấp 3 lần khối lượng phần 1. Phần 1 tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M. Phần 2 khi tác dụng với HNO3 đặc nóng, dư thì thu được V lít khí NO2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 25,20. B. 20,16. C. 10,08. D. 12,6. Câu 1032. Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là A. 0,448 lít. B. 0,224 lít. C. 0,672 lít. D. 0,896 lít. Lời giải Chọn B Sơ đồ phản ứng:.

<span class='text_page_counter'>(179)</span>  Fe3 , Cu 2  , Al 3    Fe2O3 t 0  NO3  HNO3 Al     X    0,2 mol  CuO   NO : x mol   NO : 3 x mol  2 Nhận thấy trong cả quá trình chỉ có Al thay đổi số oxi hóa. Bảo toàn electron: 3nAl  3nNO  nNO2  3.x  3 x  0, 02.3  x  0, 01 mol.  VNO  0,01.22, 4  0, 224 lít Câu 1033. Nung 28,08 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt trong môi trường không có không khí, chia chất rắn thu được thành hai phần bằng nhau. Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 2,016 lít H2 (đktc), còn lại chất rắn Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 2,464 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phần hai phản ứng tối đa với dung dịch chứa 64,68 gam H2SO4 (đặc, nóng), thu được SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là A. 60%. B. 66,67%. C. 75%. D. 80%. Câu 1034. Nung 61,32 gam hỗn hợp rắn gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. - Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí (đktc). - Phần hài hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,74 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 4,032 lít NO (đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch Y, lấy rắn thu được đem nung ngoài không khí đển khối lượng không đổi thu được hai chất rắn có số mol bằng nhau. Nếu cho Y tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 57,93. B. 50,91. C. 58,20. D. 50,40. Lời giải Chọn C 2 Phần một: Ta có nAl dư = n H2  0, 06 mol 3 Hỗn hợp rắn X gồm Al dư, Al2O3 (x mol), Fe (y mol)  27.0,06 + 102x + 56y = 30,66 (1) Phần hai: Chất rắn thu được gồm Fe2O3, Al2O3 có mol bằng nhau  0,5y = 0,06.0,5 + x (2) Từ (1), (2) suy ra: x = 0,12 ; y = 0,3. Có 2 trường hợp của Y xảy ra là muối Al3+, Fe2+ hoặc Al3+, Fe3+. Khi cho Y tác dụng với Na2CO3 thu được: + TH1: Fe(OH)3: 0,3 mol; Al(OH)3: 0,06 + 0,12.2 = 0,3 mol  a = 55,5 (g) (không thoả mãn) + TH2: FeCO3: 0,3 mol; Al(OH)3: 0,06 + 0,12.2 = 0,3 mol  a = 58,2 (g) (thoả mãn) Lưu ý: Bài này có NH4NO3, muốn tìm chính xác muối Fe2+, hay Fe3+ thì dùng BTNT và BTĐT. Câu 1035. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc); - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43. Câu 1036. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4, 56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2, 016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> A. 0, 14 mol.. B. 0, 06 mol.. C. 0, 16 mol. Lời giải. D. 0, 08 mol.. Chọn A.  HCl Al  Cr O   Cr , Al 2 O 3 , Al (d­)   CrCl 2 , AlCl 3  H 2 3  2      0,06 mol. t0. 0,03mol. BT:e   n Al(d­) . dung dÞch sau ph¶n øng. hçn hîp X. 0,09 mol. 2n H 2  2n Cr  0,02 mol vµ n Al 2O3  n Cr2O3  0,03 mol 3. BT:Al   n Al  2n Al 2O3  n Al(d­)  0,08 mol. - Khi cho X tác dụng với NaOH đặc, nóng thì: n NaOH  2n Al 2O3  n Al(d­)  n Al(ban ®Çu)  0,08 mol Câu 1037. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong bình kín, không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất rắn không tan Z và 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 6,80. B. 6,96. C. 8,04. D. 7,28. Lời giải Chọn C Bảo toàn Al  n Al ban đầu = n Al(OH )3  0,11 Bảo toàn electron: 3n Al  2n O  2n H 2.  n O  0,135 n SO2  0,155  m Fe  20, 76  0,155.96  5,88 m  m Fe  m O  8, 04 Câu 1038. Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là A. 1,68. B. 2,80. C. 3,36. D. 0,84. Lời giải Chọn C n Fe 2O3  4,8 / 160  0, 03. Fe 2O 3  2Al  2Fe  Al2 O3 0, 03.................0, 06.  m Fe  0, 06.56  3,36 gam. Câu 1039. thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa 15,6 gam sunfat và 2,464 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết rằng các phản ứng sảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 6,29 B. 6,48 C. 6,96 D. 5,04 Câu 1040. Cho 86,3 gam hỗn hợp Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 54,6. B. 10,4. C. 23,4. D. 27,3..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Lời giải Chọn C. 48x  0,1947  x  0, 35 86,3  Khối lượng (Na, K, Ba) =82,1 gam. ion kim loai : 82,1gam 82,1 gam  Kim loai    AlO 2 : 0, 7 Al O 0,35 mol   2 3  OH  : b H O a   2 H : 0,6  2. Gọi x là số mol Al2O3 . BT.H   2a  b  0, 6.2 a  0,85    BT.O  0,35.3  a  0,7.2  b   b  0,5. Ta có. H   OH  2, 4  0,5   1; 4  AlO 2 0, 7.  3Al  OH 3  4AlO 2   H   OH    3n Al OH   4.0, 7   2, 4  0,5  3. n Al OH   0,3  m Al OH   23, 4gam 3. 3. Câu 1041. Hỗn hợp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần. - Phần 1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 1,008 lít H 2 (đktc) và còn lại 5,04g chất rắn không tan. - Phần 2 có khối lượng 29,79gam, cho tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 8,064 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là: A. 39,72 gam và FeO B. 39,72 gam và Fe3O4 C. 38,91 gam và FeO D. 36,48 gam và Fe3O4 Câu 1042. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và oxit sắt trong điều kiện chân không thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần: -Phần 1: Có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). -Phần 2: Đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H 2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Phần trăm số mol của Al trong hỗn hợp X gần nhất với: A. 60% B. 70% C. 75% D. 80% Câu 1043. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO2 duy nhất (đktc). (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Trong hỗn hợp A, thành phần % khối lượng của Al gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24%. B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO 2 duy.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> nhất (đktc). (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Trong hỗn hợp A, thành phần % khối lượng của Al gần nhất với giá trị nào sau đây? C. 14%. D. 10%. Câu 1044. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Fe 2O3 trong chân không thu được 21,69 gam hỗn hợp Y. ta nghiền nhỏ và trộn đều Y rồi chia làm 2 phần: -Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít khí (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. -Phần 2: trộn với x gam KNO3 rồi hòa tan vào 100 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch T chỉ chứa các muối clorua và 3,36 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và H 2 (ở đktc), biết tỉ khối của Z với He là 6,1. Dung dịch T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 dư thu được 147,82 gam kết tủa. Nồng độ % khối lượng FeCl2 có trong dung dịch T là A. 3,6%. B. 4,1%. C. 3,2%. D. 4,6%. Câu 1045. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Có 3, 94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41, 12% về khối lượng). Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0, 314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0, 02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, lấy chất rắn khan nung nóng chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15, 35. B. 14, 15. C. 15, 78. D. 14, 58. Lời giải Chọn A Từ %mO = 41, 12%  nO = 0, 04 mol n Fe3O4  0,01 mol  nAl = 0, 06 mol X gồm Al2O3; Fe và Al dư nên khi tác dụng với HNO3 có thể có NH4+ và có cả Fe2+, Fe3+. Quy đổi X gồm Al (0, 06 mol), Fe (0, 03 mol) và O (0, 04 mol) ta có: n H   4n NO  2n O  10n NH 4   n NH 4   0,0154 mol BT: e    2x  3y  0, 06.3  0, 08  0, 02.3  0, 0154.8 x  6,8.103  (với x, y là số mol của Fe2+,  x  y  0, 03 y  0, 0232   3+ Fe ) Khi nhiệt phân hoàn toàn muối, ta có: mmuối = moxit + mkhí và hơi (oxit kim loại gồm Al2O3, Fe2O3)  mkhí và hơi = 0, 06.213 + 6, 8.10-3.180 + 0, 0232.242 + 0, 0154.80 – 0, 03.102 – 0, 015.160 = 15, 39 (g) Câu 1046. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al, Fe2O3, Cr2O3 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần 1 trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan hết phần 2 trong 400 ml dung dịch HNO 3 2M thu đươc dung dich Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N 5 ) . Cho từ từ dung dịch NaOH 1M đến dư vào Y thu được kết quả như hình vẽ sau:. Khối lượng Cr2O3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 7,29 gam. B. 30,40 gam.. C. 6,08 gam.. D. 18,24 gam..

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Lời giải Chọn C Quan sát đồ thị ta thấy: mFe(OH)3=5,136 gam⇒nFe(OH)3=0,048 molmFe(OH)3=5,136 gam⇒nFe(OH)3=0,048 mol nHNO3 dư = 0,296 mol => nHNO3 pư = 0,8 – 0,296 = 0,504 mol Phần 1: Cho X tác dụng với H2SO4 đặc cũng như cho hỗn hợp đầu tác dụng BT e: 3nAl =2nSO2 =>nAl =2.0,093=0,06 mol3nAl =2nSO2 =>nAl =2.0,093=0,06 mol Phần 2: Cho X tác dụng với HNO3 cũng như cho hỗn hợp đầu tác dụng Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O 0,06→0,24 Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O 0,024 ← 0,144 ← 0,048 Cr2O3 + 6HNO3 → 2Cr(NO3)3 + 3H2O 0,02 ← 0,12 mCr2O3mCr2O3(1 phần) =. 0,02.152 = 3,04 gam. => mCr2O3 =6,08 gam Câu 1047. X là hỗn hợp Al và 2 oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71% khối lượng hỗn hợp. Tiến hành nhiệt nhôm (không có không khí, giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt) m gam rắn X được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy có H2 thoát ra và có 1,2 mol NaOH tham gia phản ứng, chất rắn còn lại không tan có khối lượng là 28 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 89 B. 112 C. 70 D. 68 Lời giải Chọn C  Al H  t NaOH:1,2( mol ) X  Fe   Y   2 CR : 28( gam) O . Y  NaOH  X  NaOH nAl ( X )  nNaOH  1, 2 ( mol ). mCR  mFe( X )  28(gam) mO( X )  13,71%(mO  28  1, 2.27)  mO  9,6 (gam)  m  9,6  1,2.27  28  70 (gam ) . Câu 1048. Nung nóng 25, 5 gam hỗn hợp gồm Al, CuO và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 6, 8 gam; đồng thời thoát ra a mol khí H2 và còn lại 6, 0 gam rắn không tan. Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch chứa 0, 4 mol H2SO4 và x mol HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là 49, 17 gam và a mol hỗn hợp khí Z.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> gồm NO, N2O và H2 (trong đó H2 có số mol là 0, 02 mol). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là A. 0, 09. B. 0, 13. C. 0, 12. D. 0, 15. Hướng dẫn giải Chọn B * Xét phần 1: - Khi cho P1 tác dụng với dung dịch NaOH thì: 2n Al 2O3  n Al  n NaOH  0,17 mol(*) mà n O(trong Al2O3 ) . m P1  27n Al  m r¾n kh«ng tan n  0,105mol  n Al 2O3  O  0,045 mol 16 3. (*)   n Al  0,08 mol  n H 2  1,5n Al  0,12 mol. * Xét phần 2: - Cho P2 tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 (0, 4 mol) và HNO3 (x mol) m muèi khan  27n Al  m Cu 2  , Fe n   96n SO 4 2  + Ta có: n NH 4    0,01mol 18 2n H 2SO 4  n HNO3  2n H 2  4n NH 4  BT:H   n H2O   (0,36  0,5x) mol 2 - Xét hỗn hợp khí Z, gọi y là số mol của N2O ta có: n Z  n H2  0,12 mol.  n NO  n Z  n H2  n N2O  (0,1  y) mol BT:N   n HNO3  n NO  2n N 2O  n NH 4   x  0,1  y  2y  0,01(1) BTKL   m P2  98n H 2SO 4  63n HNO3  m muèi khan  30n NO  44n N 2O  2n H 2  18n H 2O.  12,75  98.0,4  63x  49,17  30(0,1  y)  44 y 2.0,02  18.(0,36  0,5x)  54x  14y  6,74(2) - Giải hệ (1) và (2) ta được: n HNO 3  x  0,13 mol ----------HẾT---------Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35, 5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1049. Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0, 04 mol Cr2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0, 1 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0, 56 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị của m là A. 1, 62. B. 2, 16. C. 2, 43. D. 3, 24. Lời giải Chọn B Khi cho hỗn hợp rắn X n HCl  2n H 2  2n O(trong X)  2.0,1  2.0,04.3  0,44 mol. tác. dụng. với. HCl. thì:. - Dung dịch Y gồm AlCl3 (x mol). CrCl3 (y mol), CrCl2 (z mol) khi cho tác dụng tối đa với 0, 56 mol NaOH thì: 4n Al3  4n Cr 3  2n Cr 2   n OH   4x  4y  2z  0,56 (1) và. BT: Cr    y  z  0,08 (2) .  BT: Cl   3x  3y  2z  0, 44 . Từ. (1),. (2). suy. ra. x. =. 0,. 08. mol.  m Al  0, 08.27  2,16 (g) Câu 1050. Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng). Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, lấy chất rắn khan nung nóng chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15,35. B. 14,15. C. 15,78. D. 14,58. Lời giải Chọn A Từ %mO = 41,12%  nO = 0,04 mol n Fe3O4  0,01 mol  nAl = 0,06 mol X gồm Al2O3; Fe và Al dư nên khi tác dụng với HNO3 có thể có NH4+ và có cả Fe2+, Fe3+. Quy đổi X gồm Al (0,06 mol), Fe (0,03 mol) và O (0,04 mol) ta có: n H   4n NO  2n O  10n NH 4   n NH 4   0,0154 mol BT: e    2x  3y  0, 06.3  0, 08  0,02.3  0, 0154.8 x  6,8.103  (với x, y là số mol của Fe2+,  x  y  0, 03 y  0, 0232   Fe3+) Khi nhiệt phân hoàn toàn muối, ta có: mmuối = moxit + mkhí và hơi (oxit kim loại gồm Al2O3, Fe2O3)  mkhí và hơi = 0,06.213 + 6,8.10-3.180 + 0,0232.242 + 0,0154.80 – 0,03.102 – 0,015.160 = 15,39 (g). Câu 1051.. Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 thu được hỗn hợp Y.. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí H 2 ở đktc. Mặt khác nếu cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 19,04 lít NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m là A. 50,8. B. 46,0.. C. 58,6. Lời giải. D. 62,0..  Al : 21, 6( gam) 6,72 lit   NaOH dö FeO  Al dö: x mol   H2  Chọn Aài toán: Y   to HNO3 loãng dư X Fe2O3   Z  Al2O3 : ymol   NO   m ( gam ) 19,04 lit   Fe3O4 Fe   2 BTNT . Al Khi cho Z tác dụng với NaOH dư: x  nH 2  0, 2mol   y  0,3 3 BTe Khi cho Z tác dụng với HNO3 thì:  3x  3nFe  3nNO  nFe  0, 65mol.  m  mFe  mO  50,8( gam) →Chọn đáp án#A. Câu 1052. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần: Phần 1 có khối lượng 14, 49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0, 165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0, 015 mol khí H 2 và còn lại 2, 52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là: A. Fe3O4 và 19, 32. B. Fe2O3 và 28, 98. C. Fe3O4 và 28, 98. D. FeO và 19, 32. Hướng dẫn giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Phần 2: n H2  0,015  n Al du  0, 01 Al dư nên oxit sắt bị khử hết  Chất rắn còn lại là Fe (0, 045 mol) Phần 1 có cùng tỉ lệ mol như phần 2 nên: n Al  x; n Fe  4,5x và n Al2O3  y  27x  56.4,5x  102y  14, 49. Bảo toàn electron: 3x + 3.4, 5x = 0, 165.3  x  0, 03; y  0, 06.  Phần 1 gấp 3 lần phần 2  m  m X  14, 49  14, 49 / 3  19,32 n Fe  4,5x  0,135 n O  3y  0,18  Fe : O  3 : 4  Fe3O4 Câu 1053. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong bình kín, không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất rắn không tan Z và 0, 672 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8, 58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20, 76 gam muối sunfat và 3, 472 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 6, 80. B. 6, 96. C. 8, 04. D. 7, 28. Lời giải Chọn C Quá. trình: CO 2. 0. H  Al(OH) 2  NaAlO   2    3. 0,03mol. dd Y. 0,11mol. t NaOH Al, Fe x O y   Fe, Al 2 O3 , Al   H 2SO 4 (d Æc, nãng)      Fe(Z)   Fe 2 , Fe 3 ,SO 4 2  SO hçn hîp r¾n X r¾n    2 20,76 (g). BT:e. 0,155mol. n Al(OH)3  n Al(X) 2n H2 BT:Al  0, 02 mol  n Al2O3   0, 045 mol 3 2  3n Al 2O3  0,135 mol . Khi cho Z tác dụng với H2SO4.   n Al   n O(r¾n). đặc. nóng,. có: n SO42  n SO2  0,155 mol  m Fe 2  ,Fe 3  20, 76  96n SO 4 2   5,88(g)  m Fe x O y  m Fe 2  , Fe 3  16n O  8, 04 (g). Câu 1054. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong bình kín, không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất rắn không tan Z và 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 6,80. B. 6,96. C. 8,04. D. 7,28. Lời giải Chọn C - Quá trình: 0. CO2 H  Al(OH) 2  NaAlO   2    3. 0,03mol. dd Y. 0,11mol. t NaOH Al,Fe x O y   Fe, Al 2 O3 , Al   H 2SO 4 (d Æc,nãng)      Fe(Z)   Fe 2 , Fe3 ,SO 4 2  SO hçn hîp r¾n X r¾n    2 20,76 (g). 0,155mol.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> BT:e. n Al(OH)3  n Al(X) 2n H2 BT:Al  0,02 mol  n Al2O3   0,045 mol 3 2  3n Al 2O3  0,135 mol . Khi cho Z tác dụng với H2SO4 đặc nóng,.   n Al .  n O(r¾n). có: n SO42  n SO2  0,155 mol  m Fe 2  ,Fe 3  20, 76  96n SO 4 2   5,88(g)  m Fe x O y  m Fe 2  , Fe 3  16n O  8, 04 (g). Câu 1055. Ở một nhà máy luyện kim, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (giả thiết hiệu suất điện phân đạt 100%). Cứ trong 1, 32 giây, ở anot thoát ra 22, 4 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 16, 2. Dẫn lượng khí này vào nước vôi trong (dư), tạo thành 4 gam kết tủa. Khối lượng Al nhà máy sản xuất được trong một ngày 24 giờ) là A. 3499, 2 kg. B. 2073, 6 kg. C. 2332, 8 kg. D. 2419, 2 kg. Lời giải Chọn C dpnc Phản ứng điện phân: 2Al 2 O3   4Al catot   3O 2  anot  Các phản ứng đốt cháy điện cực anot than chì:.  2C  O. 2. t   2CO. t C  O 2   CO 2 . O 2 : x  mol   x  y  z  1 Xét 2, 24 lít khí X: CO : y  mol    32x  28y  44z  32, 4  CO : z mol    2 Khi cho X vào nước vôi trong dư, chỉ có CO2 bị hấp thụ:.  CO 2  Ca  OH 2   CaCO3  H 2O     Mol : 0, 08          0, 08  .  z  0, 04  mol  . Từ đó tính được x  0,94  mol  và y  0, 02  mol  . Trong 22, 4 lít X: n O  2n O2  2n CO2  n CO  1,98  mol   n Al . 2 n O  1,32  mol  3. m Al  1,32.27  35,64  gam   24.3600  Trong 24 giờ: m Al  35,64.   :1000  2332,8  kg   1,32  Câu 1056. Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO 3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO 3)2 trong dung dịch Y là A. 76,70%. B. 41,57%. C. 51,14%. D. 62,35%. Lời giải Chọn B n AgCl  1,9  n Ag  0, 075 n NO  0, 025  n H dư = 0,1. Bảo toàn electron  n Fe2  3n NO  n Ag  0,15 Dung dịch Z chứa Al3 (0,3), Fe 2 (0,15), H  dư (0,1), Cl  (1,9), Bảo toàn điện tích  n Fe3  0, 2 Quy đổi hỗn hợp Y thành Al (0,3), Fe (0,2 + 0,15 = 0,35), O (a) và NO3 (b).

<span class='text_page_counter'>(188)</span>  m X  0,35.56  16a  62b  35, 2(1) Khí T gồm NO (c) và N2O (d)  n T  c  d  0, 275 (2) Bảo toàn N  b  0,15  c  2d (3) n H  phản ứng = 1,9 + 0,15 – 0,1 = 4c + 10d + 2a (4). Giải hệ (1)(2)(3)(4): a = 0,2 b = 0,2 c = 0,2 d = 0,075.  n Fe( NO3 )2  b / 2  0,1  %Fe(NO3 ) 2  41,57%. DẠNG 06: TÍNH CHẤT LƯỠNG TÍNH Câu 1057. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. chỉ có kết tủa keo trắng. B. chỉ có khí bay lên. C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. Lời giải Câu 1058. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al2O3. B. Al.. C. NaCl. Lời giải. D. NaOH.. Chọn A Đừng nhầm lẫn giữa hai lựa chọn A và B; nên nhớ là sự lưỡng tính chỉ áp dụng cho hợp chất Câu 1059.. Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al  OH 3 ?. A. K 2SO4 .. B. NaOH .. C. NaNO3 .. D. KCl .. Lời giải Câu 1060. Nhôm oxit (Al2O3) không phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây? A. NaOH. B. HNO3. C. FeCl2. D. H2SO4. Lời giải Câu 1061. Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. BaCl2. C. HCl. D. Ba(OH)2. Lời giải Chọn B Nhôm (Al) là kim loại có thể tan cả trong môi trường axit loãng và bazo loãng. Câu 1062. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Na2CO3. B. Al(OH)3.. C. AlCl3. Lời giải. D. NaNO3.. Chọn B Trong số các hợp chất của nhôm (Al) có hai chất lưỡng tính quen thuộc là Al(OH)3 và Al2O3..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Câu 1063. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. có kết tủa keo trắng, lượng kết tủa tăng đến cực đại. C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên. Lời giải Câu 1064. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Hợp chất nào sau đây lưỡng tính? A. CrO3. B. Cr(OH)2. C. Al2(SO4)3. D. NaHCO3. Lời giải Chọn D Câu 1065. Chất nào sau tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH? A. Al. B. NaHCO3. C. Al2O3. D. NaAlO2. Câu 1066. Al2O3 không tan được trong dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. Ba(OH)2 C. NaOH. Lời giải Chọn D. D. BaCl2.. Câu 1067. Cho V ml dung dịch AlCl3 0,1M vào 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là A. 150. B. 180. C. 100. D. 250. Lời giải Chọn D Câu 1068. Dung dịch X gồm K2SO4 0, 1M và Al2(SO4)3 0, 12M. Cho rất từ từ vào dung dịch Ba(OH)2 vào 100 ml dung dịch X thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là A. 12, 59. B. 10, 94. C. 11, 82. D. 11, 03. Hướng dẫn giải Chọn A  BaSO 4 : 0, 01  0, 012.3  0, 046 mol Kết tủa gồm   m  12,59 (g)  Al(OH)3 : 0, 012.2  0, 024 mol. Câu 1069. Chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính? A. Zn(OH)2. B. NaHCO3. C. Al(OH)3.. D. Na2CO3.. Câu 1070. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Cho V ml dung dịch AlCl3 0, 1M vào 300 ml dung dịch NaOH 0, 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1, 56 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là A. 150. B. 180. C. 100. D. 250. Lời giải Chọn D Câu 1071. Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch NaOH (ml) 140 240 Khối lượng kết tủa (gam). 2a + 1,56. a.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Giá trị của m và a lần lượt là A. 5,4 và 1,56. B. 5,4 và 4,68.. C. 2,7 và 4,68.. D. 2,7 và 1,56.. Lời giải Chọn D X + NaOH (0,28 mol) thu được dung dịch chứa Na  (0, 28),SO24 (0, 2), bảo toàn điện tích  Al3 (0,04) X + NaOH (0,48) thu được dung dịch chứa Na  (0, 48),SO 24 (0, 2), bảo toàn điện tích.  AlO 2 (0, 08) Bảo toàn Al: n Al  0, 04  (2a  1,566) / 78  0, 08  a / 78  a  1,56  n Al  0,1  m  2, 7 Câu 1072. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al  OH 3 ? A. K 2SO4 .. B. NaOH .. C. NaNO3 .. D. KCl .. Lời giải Chọn B Câu 1073. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt A. Dùng dung dịch NaOH dư, dung dịch HCl dư rồi lọc kết tủa, nung nóng. B. Dùng dung dịch NaOH dư, khí CO2 dư rồi lọc kết tủa, nung nóng. C. Dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl dư D. Dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH dư. Lời giải Chọn B Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + 2H2O NaAlO2 + 2H2O + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3 o. t 2Al(OH)3   Al2O3 + 3H2O Câu 1074. Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl 3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,568. B. 1,560. C. 4,128. D. 5,064.. Câu 1075. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05. Câu 1076. Cho dãy các chất: Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3, CaCO3, NaHCO3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Lời giải Chọn B Câu 1077. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> A. 1,2.. B. 1,8.. C. 2,4.. D. 2.. Câu 1078. Cho hỗn hợp gồm 0,025 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là B. 16,30. C. 1,00. D. 1,45. Câu 1079. Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ A. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4. Câu 1080. Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al? A. HCl B. NaOH C. Mg(NO3)2 Lời giải Chọn C + Các dung dịch HCl, NaOH, FeSO4 đều hòa tan được Al:. D. FeSO4. 2Al  6HCl   2AlCl3  3H 2 ;. 2Al  2NaOH  2H 2O   2NaAlO 2  3H 2 . 2Al  3FeSO4   Al2  SO 4 3  3Fe  + Al đứng sau Mg nên không đẩy được Mg ra khỏi dung dịch muối Mg(NO3)2. Câu 1081. Cho hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3 và FeO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là A. FeCO3. B. Al(OH)3. C. BaCO3. D. Fe(OH)2. Lời giải Chọn B Dung dịch X chứa K  , Ba 2  , AlO 2 , có thể có OH  dư. Chất rắn Y chứa FeO, có thể có Al2O3 dư. X + CO2 dư: OH   CO 2 dư  HCO 3 AlO 2  CO 2  H 2 O  Al(OH) 3  HCO 3 ..  Kết tủa thu được là Al(OH)3. Câu 1082.. Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3 ; 0,04 mol Mg 2 ; 0,04 mol NO3 ; và x mol Cl  và y mol. Cu 2 . Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 5,06. B. 3,30. C. 4,08. D. 4,86. Lời giải Chọn C Bảo toàn điện tích: 0, 02.3  0, 04.2  2y  0, 04  x  x  2y  0,1. Mặt khác cho X tác dụng với AgNO3 dư thu được 17,22 gam kết tuura AgCl x mol  x  0,12  y  0, 01..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Cho 0,17 mol NaOH vào X thu được kết tủa gồm Cu(OH)2 0,01 mol, Mg(OH) 2 0,04 mol và Al(OH)3 0,01 mol.  m  4, 08gam.. Câu 1083. Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là A. 1,59. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,95. Câu 1084. Kim loại nào vừa tan trong dung dịch HCl vừa tan trong dung dịch NaOH? A. Al B. Fe C. Mg D. Cu Lời giải Chọn A Câu 1085. Cho 1, 37 gam Ba vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0, 015M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn. Giá trị của m là A. 2, 205. B. 2, 409. C. 2, 259. D. 2, 565. Hướng dẫn giải Chọn B Câu 1086. Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn? A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH. C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl. D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2. Lời giải. Chọn B Câu 1087. Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 200 ml dung dịch NaAlO 2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 325. B. 375. C. 25. D. 175. Câu 1088. Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al trong lượng vừa đủ dung dịch KOH thu được V lít khí H 2 . Giá trị của V là A. 3,36. B. 5,04. C. 10,08. D. 6,72. Lời giải Chọn B 4, 05 Cách 1: n Al   0,15mol 27 2Al  2NaOH  2H 2O   2NaAlO2  3H 2  mol phản ứng: 0,15 . 0,225.  VH2  22, 4.0, 225  5, 04 lít BTE Cách 2:   3n Al  2n H2  n H2 . 3 n Al  0, 225mol  VH2  5, 04 lít . 2. Câu 1089. Thể tích (ml) dung dịch KOH 0,5M cần dùng để hòa tan hết 5,1 gam bột nhôm oxit là A. 200. B. 50. C. 400. D. 100. Lời giải Chọn A ☆ Phản ứng: 2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Giả thiết: mAl2O3 = 5,1 gam ⇒ nAl2O3 = 0,05 mol. ⇒ nKOH = 0,05 × 2 = 0,1 mol ⇝ V = 0,1 ÷ 0,5 = 0,2 lít ⇄ 200 ml. Câu 1090. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là A. AlCl3. B. CuSO4. C. Ca(HCO3)2. D. Fe(NO3)3. Câu 1091. Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl? A. AlCl3. B. Al2(SO4)3. C. NaAlO2. D. Al2O3. Lời giải Chọn D Cho các chất sau: Fe  NO3 3 , FeCl 2 , NaHCO3 , Al  OH 3 . Số chất tác dụng với. Câu 1092. A. 1.. dung dịch HCl là B. 4. C. 3.. D. 2. Lời giải. Chọn D Có 2 chất tác dụng với dung dịch HCl là NaHCO3 , Al  OH 3 . Câu 1093. Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 x mol/l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 0,75. B. 0,50. C. 1,00. D. 1,50. Lời giải Chọn C nNaOH  0,35 mol; nAlCl  0,1x mol 3.  3,9  Al(OH )3 : 78  0,05 mol  NaOH  AlCl3    NaCl : 0,3 x (BT .Cl)  Dung dòch    NaAlO2 : (0,35  0,3x ) ( BT .Na) BT . Al   0,1x  0,05  (0,35  0,3x )  x  1M. Câu 1094.. Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M vào 200 ml dung dịch NaOH 1,8M thu được m gam kết tủa.. Giá trị của m là: A. 6,24.. B. 4,68.. C. 3,12. Lời giải. Chọn C Sản phẩm gồm:.  NaCl : 0,3 mol  BT .Cl  + Dung dịch   NaAlO2 : 0, 06 mol  BT .Na  + m gam  Al  OH 3 : 0, 04 mol  BT . Al  .  m  78.0, 04  3,12 gam .. D. 2,34..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> Câu 1095. Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2(đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 14,2 gam. B. 12,2 gam. C. 13,2 gam. D. 11,2 gam. Lời giải Chọn C Y chứa 1 chất tan là NaAlO2  n NaAlO2  n Al(OH)3  0, 2 Quy đổi X thành Na (0,2), Al (0,2) và O Bảo toàn electron: 0, 2  0, 2.3  2n O  2n H 2  n O  0, 2  m X  m Na  m Al  m O  13, 2gam Câu 1096. Cho 200ml dung dịch Ba (OH)2 1 M vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,95. B. 36,51. C. 46,60. D. 37,29. Lời giải Chọn A n Ba (OH)2  0, 2 n Al2 (SO 4 )3  0, 05. n Ba 2  0, 2 và n SO2  0,15  n 4. BaSO 4.  0,15. n Al3  0,1 và n OH   0, 4  Kết tủa Al(OH)3 đã tan trở lại hết..  m  m BaSO4  34,95 gam Câu 1097. Al2O3 không tan được trong dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. BaCl2. C. HCl. Lời giải Chọn B. D. Ba(OH)2.. Câu 1098. Cho 100 ml dung dịch gồm MgCl2 1M và AlCl3 2M tác dụng với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,85M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,05. B. 15,6. C. 17,5. D. 21,4. Lời giải Chọn C nMgCl  0 ,1 mol; nAlCl  0 , 2 mol; nBaOH   0 , 425 mol 2 3 2 Do đó: nMg 2  0 ,1 mol; nAl3  0 , 2 mol; nOH   0 , 85 mol Phương trình hóa học:. Mg 2   2OH   Mg  OH 2 . 0 ,1  0 , 2.  0 ,1. Al  3OH  Al  OH 3  3. mol. . 0 , 2  0 ,6  0 , 2. mol. Al  OH 3  OH  AlO2  2 H 2O  . 0 ,05.  0 ,05. . mol.  nAlOH   0 , 2  0 ,05  0 ,15 mol;mkeát tuûa  mMgOH   m AlOH   0 ,158 .  0 ,1578 .  17 , 5 gam 3. 2. 3.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> Câu 1099. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam bột Al vào 100 ml dung dịch HCl 2,5M và H2SO4 3,0M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1,0M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Giá trị của V và a lần lượt là A. 250 và 0,10. B. 340 và 0,08. C. 250 và 0,06. D. 340 và 0,07. Lời giải Chọn B Giả thiết: nAl = 0,25 mol; ∑nH+ = 0,85 mol ⇒ X chứa 0,1 mol H+ còn dư. Chuyển bảng → đồ thị, kết hợp cùng giả thiết có mối liên hệ:. Gọi b là số mol NaOH tương ứng có trong V ml dung dịch. Ta có: IA = 3IF ⇒ b – 0,1 = 3a. Mặt khác, AC = 4BH = 0,25 × 4 = 1,0 ⇒ OC = 1,1. Mà, CK = FK = a ⇒ OC = OK + KC = 3b + a ⇒ 3b + a = 1,1. Giải các phương trình, ta được a = 0,08 và b = 0,34. → Tương ứng, giá trị của a là 0,08 và V là 340. Câu 1100. Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO 4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,8. B. 46,6. C. 54,4. D. 62,2. Câu 1101. Cho 100 ml dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0, 75M và H2SO4 0, 75M. Cho từ từ dung dịch KOH 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch KOH (ml) V1 V2 Khối lượng kết tủa 3, 9 3, 9 Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2: V1 là A. 4: 3. B. 25: 9. C. 13: 9. D. 7: 3. Lời giải Chọn D Dung dịch có chứa Al3+ (0, 15 mol); H+ (0, 15 mol) Khi nKOH = V1 mol (lượng kết chưa đạt cực đại)  V1  n H   3n Al(OH)3  0, 3 (l) Khi nKOH = V2 mol (lượng kết bị hoà tan 1 phần)  V2  n H   (4n Al3  n Al(OH)3 )  0, 7 (l) Vậy V2: V1 = 7: 3 Câu 1102. Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng là A. 110 ml. B. 40 ml. C. 70 ml. D. 80 ml. Câu 1103. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 0,40. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,45..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> Câu 1104. Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42- . Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là A. 0,020 và 0,012. B. 0,012 và 0,096. C. 0,020 và 0,120. D. 0,120 và 0,020. Câu 1105.. Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M thu được dung. dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HC l 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của Y là A. 175. B. 425. C. 375. D. 275. Lời giải Chọn C. n AlO2  n Al  0,1 mol Xét phản ứng AlCl3  NaOH :  n NaOH dö  n NaOH bñ  4n AlO2  0, 6  0,1.4  0, 2 mol. . . Xét phản ứng X  HCl : n HCl max  n NaOH dö  4n AlO  3n   0, 2   0,1.4  0, 075.3  0,375 mol.  VHCl . 2. 0,375  0,375 lít  375 ml . 1. Câu 1106. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2: 1) vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi thu được kết tủa lớn nhất thấy hết 500 ml. Giá trị của m là A. 56,50.. B. 41,00.. C. 28,25. Lời giải. D. 20,50.. Chọn C. n Na 2O  2x và n Al2O3  x Khi kết tủa max thì dung dịch chỉ chứa NaCl (4x)  n HCl  4x  0, 5  x  0,125  m  28, 25. Câu 1107. Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2,5a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. B. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được a/3 mol kết tủa. C. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO 4 . D. Sục CO 2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa. Lời giải Chọn D Phương trình phản ứng: 2Al  2NaOH  2H 2 O  2NaAlO 2  3H 2 a 2,5aa Dung dịch X chứa a mol NaAlO 2 và 1,5a mol NaOH dư + X làm quỳ tím chuyển sang xanh  A sai. + Thêm 2a mol HCl vào X xảy ra các phản ứng NaOH  HCl  NaCl  H 2O.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> 1,5a1,5a NaAlO 2  HCl  H 2 O  NaCl  Al(OH) 3 a0,5a0,5a Vậy thu được 0,5a mol kết tủa  B sai + X phản ứng được với CuSO 4 theo phản ứng CuSO 4  2NaOH  Cu(OH) 2  Na 2SO 4  C sai. + Sục khí CO 2 dư xảy ra phương trình thu được a mol kết tủa NaAlO 2  CO 2  2H 2O  Al(OH)3  NaHCO3 Câu 1108. Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl 3 x mol/l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,75. B. 1,50. C. 0,50. D. 1,00. Lời giải Chọn D Câu 1109. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2: 1) vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi thu được kết tủa lớn nhất thấy hết 500 ml. Giá trị của m là A. 56, 50. B. 41, 00. C. 28, 25. D. 20, 50. Lời giải Chọn C Dung dịch X chứa NaAlO2 (2x mol) và NaOH dư (2x mol) Kết tủa lớn nhất đạt được khi: n H   n NaOH  n NaAlO 2  4x  0,5  x  0,125 Hỗn hợp gồm Na2O: 0, 25 mol (theo BT Na) và Al2O3: 0, 125 mol (theo BT Al)  m = 28, 25 (g) Câu 1110. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 300 hoặc 700 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y đều thu được một lượng kết tủa có khối lượng m gam. Phần trăm khối lượng của Al trong X là: A. 27,69% B. 51,92% C. 41,54% D. 34,62% Lời giải Chọn D. n H2  0,15  n Al  0,1 Đặt n Al2O3  a và n Al(OH)3  c  0,1.27  102a  78c (1). Y chứa Na  (0, 4), AlO2 (2a  0,1), OH  (b) Bảo toàn điện tích: 2a  0,1  b  0, 4(2) n H   0,3  b  c(3) (1)(2)(3)  a  0, 05; b  0, 2; c  0,1  %Al  34, 62%. Câu 1111. Đốt cháy 3,24 gam bột Al trong khí Cl2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam. Giá trị của m là:.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> A. 5,37.. B. 6,08.. C. 7,50.. D. 9,63.. Lời giải Chọn C n Al  0,12 Chất rắn X gồm AlCl3 (a) và Al dư (b)  a+b = 0,12 n NaOH  4a  b  0, 24  a  0, 04 và b = 0,08.  mX  7,5 Câu 1112. Cho từ từ một lượng nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X không thấy có hiện tượng gì. Cho tiếp dung dịch HCl vào thì thấy dung dịch bị vẩn đục, sau đó dung dịch trong trở lại khi HCl dư. Tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư. Dung dịch X là A. dung dịch AlCl3. B. dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2 C. dung dịch hỗn hợp AlCl3 và HCl. D. dung dịch NaAlO2. Lời giải Chọn B Một ít HCl vào X không thấy hiện tượng gì, khi nhiều HCl hơn thì xuất hiện kết tủa  X là dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2. Phản ứng theo thứ tự: HCl  NaOH  NaCl  H 2O (không hiện tượng) HCl  H 2O  NaAlO 2  Al(OH)3  NaCl (Có kết tủa). Thêm tiếp HCl đến dư thì dung dịch sẽ trong suốt: Al(OH)3  HCl  AlCl3  H 2O Khi thêm NaOH thì sau một thời gian dung dịch lại vẩn đục, cuối cùng lại trong suốt: HCl dư + NaOH  NaCl + H2O AlCl3 + NaOH  Al(OH)3 + NaCl Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + H2O Câu 1113. Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 200 ml dung dịch NaAlO2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 325. B. 375. C. 125. D. 175. Lời giải Chọn A. nAlO  0,2 mol; n  nAlOH   0,05 mol 2. 3. Ta có: nH  max  4nAlO   3n  0,2.4  3.0, 05  0,65 mol 2.  nHCl  0,65 mol  V . 0,65  0,325 lít  325 ml 2. Câu 1114. Cho dung dịch X chứa 2a mol AlCl3 và 2b mol HCl. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa. - Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Giá trị của x là A. 0,37. B. 0,62. C. 0,51. D. 0,48. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Chọn D ☆ Thí nghiệm 1: Ag+ + Cl– → AgCl↓. Giả thiết mkết tủa = 71,75 gam ⇒ nAgCl = 0,5 mol ⇒ ∑nCl trong một nữa X ban đầu = 1,5a + 0,5b = 0,5 ⇄ 3a + b = 1,0. ☆ Ở thí nghiệm 2 chuyển bảng → đồ thị biểu diễn mối quan hệ số mol NaOH và kết tủa:. Ta có IE = 0,1a ⇒ IA = 3IE = 0,3a ⇒ OI = OA + IA = 0,5b + 0,3a = 0,14 ⇄ 5b + 3a = 1,4. Câu 1115. Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 250 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,625M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,8 B. 15,6 C. 10,2 D. 3,9 Lời giải Chọn B Al  SO. . :0,15625 mol . 2 4 3 1, 05  mol  NaOH  . T. nOH  nAl 3. . 1, 05 3T  4 0,3125.  Al  OH 3 : a Al 3 :0,3125 1, 05  mol  OH      AlO2 : b. .  BTNT  Al  : a  b  0,3125 a  0, 2    m  0, 2.78  15, 6  g  b  0,1125  BTDT :1, 05  3.0,3125  b Câu 1116. Cho 3,66 gam hỗn hợp gồm Na và Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 0,896 lít H2 (đktc). Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,66. B. 5,44 C. 6,22. D. 1,56. Lời giải Chọn A n Na  a và n Ba  b.  23a  137b  3,66 n H2  0,5a  b  0, 04  a  0, 04 và b = 0,02 n Al2 (SO4 )3  0, 01. n Al3  0, 02 và n OH   0, 08  Không còn Al(OH)3. n Ba 2  0, 02 và n SO2  0, 03  n BaSO4  0, 02 4.  m BaSO4  4, 66. Câu 1117. Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là A. 3 : 4. B. 3 : 2. C. 4 : 3. D. 7 : 4..

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Câu 1118. Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45. Câu 1119. Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0. Câu 1120. Hòa tan hoàn toàn m gam Zn vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Nếu cho 230 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 260 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là A. 9,750 và 5,94. B. 4,875 và 4,455. C. 4,875 và 1,485. D. 9,750 và 1,485. Lời giải Chọn C Dung dịch X chứa H+ dư (0,4 – 2x mol) và Zn2+ (x mol). Ở TN2 : kết tủa bị hoà tan 1 phần  a n H   (4n Zn   2n Zn(OH) 2 )  n OH   0, 4  2x  4x  2.  0,52 99 + Xét TH1: TN1 không có sự hoà tan kết tủa  3a n H   2n Zn(OH) 2  n OH  (1)  0, 4  2x  2.  0, 46 99 Giải hệ tìm được: x = 0,105; a = 4,455 (Loại vì lượng chênh lệch 0,52 – 0,46 = 0,06 < 2n  = 0,09) + Xét TH1: TN1 kết tủa bị hoà tan 1 phần 3a  n H  (4n Zn   2n Zn(OH)2 )  n OH  0,4  2x  4x  2.  0, 46 99 Giải hệ tìm được: x = 0,075; a = 1,485 (Thoả) Câu 1121. Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí H 2 (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,27 B. 3,81 C. 3,45 D. 3,90 Câu 1122. Cho hỗn hợp gồm 0,025 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịchThêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,49. B. 16,30. C. 1,00. D. 1,45. Lời giải Chọn D Câu 1123. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là A. 8,3 và 7,2. B. 11,3 và 7,8. C. 13,3 và 3,9. D. 8,2 và 7,8. Câu 1124. Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch NaOH (ml) 140 240 Khối lượng kết tủa (gam) 2a + 1,56 a Giá trị của m và a lần lượt là A. 5,4 và 1,56. B. 5,4 và 4,68. C. 2,7 và 4,68. D. 2,7 và 1,56..

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Lời giải Chọn D BTDT Dung dịch X thu được gồm Al3+ (x mol); SO42- (0,2 mol); H+ (y mol)   y  0, 4  3x (1). 2a  1, 56   0, 28  y  3. 78  n H   3n  (1)  n NaOH (1) Khi cho X tác dụng với NaOH thì:   (2)  n H   (4n Al3  n  (1) )  n NaOH (2)  y  4x  a  0, 48  78. Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,1; y = 0,1; a = 1,56  m = 2,7 (g). Câu 1125. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Cho từ từ một lượng nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X không thấy có hiện tượng gì. Cho tiếp dung dịch HCl vào thì thấy dung dịch bị vẩn đục, sau đó dung dịch trong trở lại khi HCl dư. Tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư. Dung dịch X là A. dung dịch AlCl3. B. dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2 C. dung dịch hỗn hợp AlCl3 và HCl. D. dung dịch NaAlO2. Lời giải Chọn B Một ít HCl vào X không thấy hiện tượng gì, khi nhiều HCl hơn thì xuất hiện kết tủa  X là dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2. Phản ứng theo thứ tự: HCl  NaOH  NaCl  H 2O (không hiện tượng) HCl  H 2O  NaAlO 2  Al(OH)3  NaCl (Có kết tủa). Thêm tiếp HCl đến dư thì dung dịch sẽ trong suốt: Al(OH)3  HCl  AlCl3  H 2O Khi thêm NaOH thì sau một thời gian dung dịch lại vẩn đục, cuối cùng lại trong suốt: HCl dư + NaOH  NaCl + H2O AlCl3 + NaOH  Al(OH)3 + NaCl Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + H2O Câu 1126. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH 1M vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol AlCl3 và 0,6 mol HCl, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Tỉ số x: a có giá trị bằng A. 1,2. B. 0,2. C. 4,4. D. 0,8. Lời giải Chọn B Chuyển bảng biểu diễn ⇝ đồ thị, quan sát:. Ta có: AH = OH – OA = 1,5 ⇒ a = BH = AH ÷ 3 = 0,5. Theo đó, IB = HB – HI = 0,5 – 0,4 = 0,1 ⇒ x = IE = IB = 0,1. Vậy yêu cầu x: a = 0,1 ÷ 0,5 = 0,2..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> Câu 1127. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 x mol/l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,75. B. 1,50. C. 0,50. D. 1,00. Lời giải Chọn D n NaOH  0,35 và n Al(OH )3  0, 05  Kết tủa đã bị hòa tan một phần n OH   0, 35  4.0,1x  0, 05.  x  1M Câu 1128. Cho 16, 32 gam hỗn hợp gồm BaO và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 200 ml dung dịch chứa HCl 0, 5M và H2SO4 0, 3M vào dung dịch X, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 23, 32. B. 20, 22. C. 18, 66. D. 16, 58. Hướng dẫn giải Chọn C Dung dịch X chứa Ba2+ (x mol), AlO2- (y mol) và OH- (2x – y mol) (tính từ BTĐT) Theo đề ta có: 153x + 0, 5y.102 = 16, 32 (1) Đến khi bắt đầu kết tủa (tức là chưa có kết tủa xuất hiện) thì: 2x – y = 0, 08 (2) Từ (1), (2) suy ra: x = y = 0, 08. Cho dung dịch chứa H+ (0, 22 mol); SO42- (0, 06 mol) vào X thì thu được:  n BaSO 4  n SO 4 2   0, 06 mol   m   18, 66 (g)  4n AlO 2   n OH   n H   0, 06 mol  n Al(OH) 3  3  Câu 1129. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Cho dãy các chất: Al(OH)3, AlCl3, Al2O3, FeCl2, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn C Các chất lưỡng tính: Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3 Câu 1130.. Cho 5,4g Al vào 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch. B. Cho 500 ml dung dịch HCl xM vào dung dịch B rồi lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1g chất rắn. Tìm x: A. 0,6M hoặc 1,2M. B. 1,4M hoặc 0,7M. C. 0,6M hoặc 1,4M. D. 0,7M hoặc 1,2M. Lời giải Chọn C. n Al . 5, 4  0,2 mol; n NaOH  0,4.1  0,4 mol 27. NaAlO 2 : 0,2 mol (BT.Al) B NaOH dö : 0,4  0,2  0,2 mol (BT.Na) BT.Al   n Al(OH)  2n Al O  2. 3. 2. 3. 5,1  0,1 mol 102.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> n HCl min  n H min  n OH (B)  n Al(OH)  0,3 mol  CM (HCl min)  0,6M  3   n HCl max  n H max  n OH (B)  4n AlO2  3n Al(OH)3  0,7 mol  CM (HCl max)  1,4M. Câu 1131. Cho hỗn hợp gồm Ba (2a mol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0, 08 mol khí H2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là A. 8, 16. B. 4, 08. C. 6, 24. D. 3, 12. Lời giải Chọn B -Phản ứng: Ba  Al 2 O 3  H 2 O   Ba(AlO 2 ) 2  H 2 mol: 2a 3a 0, 08 (Al2O3 dư: a mol) BT:e   n Ba  n H 2  a  0,04 mol  m  0,04.M Al2O3 (d­)  102a  4,08(g). Câu 1132. Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, trong đó số mol của Ba bằng một nửa số mol của hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tan hết trong nước dư thu được dung dịch Y và khí H2. Dẫn khí thu được qua ống đựng CuO dư đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng của CuO giảm 4,8 gam. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol HCl; 0,04 mol AlCl3; 0,04 mol Al2(SO4)3 thu được a gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là A. 32. B. 34. C. 36. D. 31. Lời giải Chọn B Ta có: m rắn giảm = mO = 4,8 (g)  nO = 0,3 mol   n H2 pư = 0,3 mol  n Na  n K  2n Ba  2n H 2  0,6 Xét hỗn hợp Na, K, Ba có   n Ba  0, 2 mol  n Na  n K  n Ba Cho Y  H  : 0, 2 mol 2   n BaSO 4  n SO 4 2   0,12 mol  Ba : 0, 2 mol  3   Al : 0,12 mol    a  34, 2 (g)    n Al(OH)3  4n Al3  (n OH   n H  )  0, 08 mol  OH : 0, 6 mol  2 SO 4 : 0,12 mol. Câu 1133. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau Thể tích dung dịch HCl (ml) 300 600 Khối lượng kết tủa a a + 2,6 Giá trị của a và m lần lượt là A. 23,4 và 35,9. B. 15,6 và 27,7.. C. 15,6 và 55,4.. D. 23,4 và 56,3.. Lời giải Chọn B Hỗn hợp gồm Na2O (4x mol) và Al2O3 (3x mol)  X chứa OH- dư (2x mol) và AlO2- (6x mol). Khi cho từ từ HCl vào X thì: a  n OH  n Al(OH)3  n H  (1) 2x  78  0,3 x  0,05    n OH  (4n AlO2  3n Al(OH)3 )  n H (2) 26x  3. a  2, 6  0,6 a  15, 6  78  m = 4.0,05.62 + 3.0,05.102 = 27,7 (g)..

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Câu 1134. Cho V ml dung dịch AlCl3 0,1M vào 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là A. 100. B. 150. C. 180. D. 250. Lời giải Chọn D n NaOH  0, 06 và n Al(OH )3  0, 02 Do n NaOH  3n Al(OH )3 nên kết tủa không bị hòa tan.  n AlCl3  0, 02  V  200ml.  Chọn D. Câu 1135. Cho hỗn hợp gồm 0,025 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A . Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,49. B. 16,30. C. 1,00. D. 1,45. Lời giải Câu 1136. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b <#c. Hai chất X, Y lần lượt là A. CuCl2, FeCl2. B. FeCl2, AlCl3. C. FeCl2, FeCl3. D. CuCl2, FeCl3. Lời giải Chọn B Z + NaOH thu được ít kết tủa hơn Z + NH3  Z phải chứa 1 cation tạo hiđroxit lưỡng tính.  Chọn B: FeCl2, AlCl3. TN1: Tạo 1 mol Fe(OH)2 TN2: Tạo 1 mol Fe(OH)2 + 1 mol Al(OH)3 TN3: Tạo 5 mol AgCl + 1 mol Ag Câu 1137. Cho 100 ml dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho từ từ dung dịch KOH 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch KOH (ml) V1 V2 Khối lượng kết tủa 3,9 3,9 Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2: V1 là A. 4: 3. B. 25: 9. C. 13: 9. D. 7: 3. Lời giải Chọn D Dung dịch có chứa Al3+ (0,15 mol); H+ (0,15 mol) Khi nKOH = V1 mol (lượng kết chưa đạt cực đại)  V1  n H  3n Al(OH)3  0,3 (l) Khi nKOH = V2 mol (lượng kết bị hoà tan 1 phần)  V2  n H  (4n Al3  n Al(OH)3 )  0,7 (l) Vậy V2: V1 = 7: 3 Câu 1138. Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,3 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch NaOH (ml) 210 360 Khối lượng kết tủa (gam) 2a + 1,56 a Giá trị của m và a lần lượt là A. 8,64 và 3,12 B. 8,64 và 7,488 C. 4,32 và 7,488 D. 3,12 và 4,32.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Lời giải Chọn D - Thí nghiệm 1: n NaOH  0, 21.2  0, 42 mol.  Na  : 0, 42  2 SO 4 : 0,3 NaOH(0,42 mol)  X   sản phẩm  3 Al : 0,06(BTDT)  Al(OH)3 : (2a  1,56) gam - Thí nghiệm 2: n NaOH  0,36.2  0,72mol.  Na  : 0,72  2 SO 4 : 0,3 NaOH(0,72mol)  X   sản phẩm    AlO 2 : 0,12(BTDT)  Al(OH)3 : a gam BT.Al   0,06 .  2a  1,56   0,12 . 78  m  27.0,16  4,32gam. a 3,12  a  3,12gam  n Al  0,12   0,16 78 78. Câu 1139. Cho 300ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M, luợng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là A. 1,0. B. 0,6. C. 0,9. D. 1,2. Lời giải Chọn A n(Al3+) = 0,3; n(Al(OH)3) = 0,2 Giá trị V lớn nhất khi kết tủa khi NaOH hòa tan 1 phần kết tủa.. .       n OH   3n  Al . . . . BTNT (Al): n Al3  n Al  OH 3  n AlO2   n AlO2   0 , 3  0 , 2  0 ,1 .. . BTĐT: n AlO2 . . . 3. . → n OH  = 0,1 + 3.0,3 = 1 mol → Vmax = 1 lít. → Chọn #A. Câu 1140. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200ml dung dịch HCl nồng độ a (mol/lít), thu được dùng dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau Thể tích dung dịch Khối lượng kết tủa (gam) 100ml Bắt đầu xuất hiện kết tủa 250ml m 450ml m Giá trị của a là A. 2. B. 4. C. 1,5. D. 3. Lời giải Chọn A :x AlCl3  :y Al Al  HCl HCl d­       HO O Al2 O3 dung dịch X  2.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> a. 3x  y 0,2. Yêu cầu bài toán: Khi cho NaOH vào X ta có các công thức cần nhớ *B¾t ®Çu xuÊt hiÖn kÕt tña: HCl d­ võa hÕt  1    *Khi Al(OH)3ch­a tan l¹i:Al(OH)3  (OH  H ) 3  *Khi Al(OH)3 đã tan lại:Al(OH)3  4Al 3  (OH   H  )   y  0,1  y  0,1  m 1     (0, 25  0,1)   m  3,9 gam  78 3  x  0,1  m  78  4x  (0, 45  0,1) 3.0,1  0,1 a  2M 0, 2. Câu 1141. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 ) vào nước, thu được dung dịch X . Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X , kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch HCl (ml) 210 430 a  1,56 a Khối lượng kết tủa (gam) Giá trị của m là: A. 6,69.. B. 6,15.. C. 9,80. Lời giải. Chọn D.  Na  : 5 x Na : 5 x    X  AlO2 : 4 x Đặt   Al : 4 x   OH : x Đặt a gam Al  OH 3 ứng với y mol. Thí nghiệm 1:  Na  : 5 x  Na : 5 x  dd Cl  : 0, 21   HCl :  0, 21 mol   X  AlO2 : 4 x   AlO  : 5 x  0, 21 BTĐT   2     OH : x  Al  OH 3 : y . BT . Al   4 x   5 x  0, 21  y. Thí nghiệm 2:. 1. D. 11,15..

<span class='text_page_counter'>(207)</span>   Na  : 5 x     Na : 5 x dd Cl : 0, 43  HCl :  0, 43 mol   X  AlO2 : 4 x   0, 43  5 x     AlO2 :    BTĐT  OH : x  3     Al  OH 3 :  y  0, 02  0, 43  5 x   y  0, 02   2 3  x  0, 05  Na : 5.0, 05  0, 25 Từ (1) và (2)     m  11,15 gam .  y  0,16  Al : 4.0, 05  0, 2 BT . Al   4x . Câu 1142.. Cho sơ đồ các phản ứng sau (các chất phản ứng theo đúng tỷ lệ mol). (1) X1 + X2 dư → X3 + X4 ↓ + H2O (2) X1 + X3 → X5 + H2O (3) X2 + X5 → X4 + 2X3 (4) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O Cho các cặp chất (1): NaOH và H2SO4; (2): Ba(HCO3)2 và H2SO4; (3): Ba(OH)2 và HCl; (4): Ba(OH)2 và H2SO4. Số cặp chất ở trên thoả mãn thứ tự X2, X6 trong sơ đồ là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn B Phản ứng (4) -> X4 là BaCO3 và X6 là H2SO4  Loại cặp (3) Xét cặp (1): Loại vì không đúng tỉ lệ phản ứng (1) Ba(HCO3)2 + 2NaOH dư -> Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O Xét cặp (2): Thỏa mãn (1)NaOH + Ba(HCO3)2 -> NaHCO3 + BaCO3 + H2O (2)NaOH + NaHCO3 -> Na2CO3 + H2O (3)Ba(HCO3)2 + Na2CO3 -> BaCO3 + 2NaHCO3 Xét cặp (4): Thỏa mãn (1)NaHCO3 + Ba(OH)2 dư -> NaOH + BaCO3 + H2O (2)NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O (3)Ba(OH)2 + Na2CO3 -> BaCO3 + 2NaOH. Câu 1143. Cho V ml dung dịch HCl 1M vào 300 ml dung dịch NaAlO2 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 375. B. 225. C. 250. D. 300. Câu 1144. Cho từ từ 350ml dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl3 xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,75 B. 0,50 C. 1,00 D. 1,50 Lời giải Chọn C n NaOH  0, 35mol, n Al OH   0, 05mol, n AlCl3  0,1x mol 3.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> Phương trình ion:. Al3  3OH   Al  OH 3 0,1x  0,3x  x. Al  OH 3. +. mol. OH   AlO 2   2H 2O. 0,1x  0, 05  0,1x  0, 05. mol. Ta có: n NaOH  n OH  0,3x  0,1x  0, 05  0,35  x  1 Câu 1145. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n 1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch BaCl2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n3 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là A. H2SO4, Al2(SO4)3. B. A1(NO3)3, FeSO4. C. FeCl2, Fe2(SO4)3. D. Al2(SO4)3, FeSO4. Câu 1146. Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 11.2 gam. B. 12,2 gam. C. 13,2 gam. D. 14,2 gam. Lời giải Chọn C Quy hỗn hợp thành Na, Al và O. Một chất tan duy nhất là NaAlO2. Sục CO2 vào Y thu được Al(OH)3: 0,2 mol BT: e  nNa = nAl = 0,2 mol   n Na  3n Al  2n O  2n H 2  n O  0, 2 mol. Vậy m = mNa + mAl + mO = 13,2 (g) Câu 1147. Hỗn hợp A gồm x mol Al và y mol Na. Hỗn hợp B gồm y mol Al và x mol Na. Dung dịch C chứa HCl 1M. Thực hiện 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp A vào nước dư thu được 13,44 lít khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch X thấy xuất hiện ngay kết tủa. Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp B vào nước dư thu được V lít khí H2 và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch X thấy hết 50 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa. Giá trị của V là A. 12,096 lít. B. 14,00 lít. C. 15,12 lít. D. 15,68 lít. Lời giải Chọn B Na + H2O  NaOH + 1/2H2 Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2H2 + Thí nghiệm 1: Vì xuất hiện kết tủa ngay nên X chỉ chứa NaAlO2 BT: e   y  3y  0, 6.2  y  0, 3 mol (do Al dư tính theo mol Na) + Thí nghiệm 2: Sau một lúc mới bắt đầu xuất hiện kết tủa ngay nên Y chứa NaAlO2 (0,3 mol) và NaOH dư với nNaOH dư = 0,05 mol x  3y BT: e BT: Na  n H2   0,625 mol  VH 2  14 (l)  x  0, 35 mol  2 Câu 1148. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng là 5:4) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> Giá trị của m là A. 6,69.. B. 6,15.. C. 9,80. Lời giải. D. 11,15.. Chọn D Gọi số mol Na và Al lần lượt là 5x và 4x mol  Dung dịch X chứa Na  (5x mol);AlO 2 (4x mol);OH  (x mol) TN1: n HCl  0,21mol  n Al(OH)3  y mol TN2: n HCl  0, 43mol  n Al(OH)3  y  0,02 mol Nhận xét: Lượng HCl tăng 0,22 mol và kết tủa giảm đi 0,02 mol do 0,22 > 3.0,02 nên TN1 chưa có sự hòa tan kết tủa, TN2 đã có sự hòa tan kết tủa. TN1: n H  n OH  n Al(OH)3  0,21  x  y (1) TN2: n H   n OH   4n AlO  3n Al(OH)3  0, 43  x  4.4x  3(y  0,02)  17x  3y  0, 49 (2) 2. Từ (1) và (2) suy ra: x  0,05;y  0,16  m  23.5x  27.4x  11,15 gam Câu 1149. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO và Al2O3. Hòa tan vừa hết 27,84 gam X trong dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y và 6,272 lít khí H2 (đktc). Chia Y thành hai phần bằng nhau: Phần 1: cho phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 51,26 gam kết tủa. Phần 2: cho phản ứng với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 69,10 B. 65,98 C. 72,22 D. 75,34 Lời giải Chọn B.  Al 3  Mg  Mg 2   Al HCl : x 13,92 gam    0,14mol H 2  Y  2  H 2O MgO H 2 SO4 : 0,5 x   SO4 : 0,5 x  Al2O3 Cl  : x Khi cho dung dịch BaCh dư vào Y thu được 51,26 gam kết tủa BaSO 4  0, 5 x  0, 22  x  0, 44 Bảo toàn nguyên tố H  số mol H2O là  0, 44  2.0, 22  0,14.2  : 2  0,3mol Bảo toàn nguyên tố O  số mol của O trong X là 0,3 mol Coi hỗn hợp ban đầu gồm Mg: x, Al: y và O: 0,3 mol 24 x  27 y  0, 3.16  13,92 x  0, 2 Ta có hệ  2 x  3 y  0, 3.2  0,14.2 y  0,16. . . Khi thêm Ba(OH)2: 0,5 mol thì thu được kết tủa chứa BaSO4: 0,22 mol, Mg(OH)2:0,2 mol, Al(OH)3: a mol và dung dịch chứa BaCl 2: 0,22 mol (bảo toàn Cl), Ba(AlO2)2: b Bảo toàn nguyên tố Ba  b  0, 22  0, 22  0, 5  b  0, 06mol Bảo toàn nguyên tố Al  a  2b  0,16  a  0, 04mol  m  0, 22.233  0, 2.58  0, 04.78  65,98 gam Câu 1150. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng là 5: 4) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:. Giá trị của m là.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> A. 6,69.. B. 6.15.. C. 11,15. Lời giải. D. 9,80.. Chọn C n Na  5x, n Al  4x  Dung dịch X chứa Na  (5x), AlO 2 (4x) và OH  (x) TN1: n HCl  0, 21  n Al(OH)3  y TN1: n HCl  0, 43  n Al(OH)3  y  0, 02. Nhận xét: Lượng HCl tăng 0,22 mol và kết tủa giảm đi 0,02 mol, do 0,22 > 3.0,02 nên TN1 chưa có sự hòa tan kết tủa, TN2 đã có sự hòa tan kết tủa. TN1: n H  n OH  n Al(OH)3.  0, 21  x  y(1) TN2 : n H  n OH  4n AlO  3n Al(OH)3 2.  0, 43  x  4.4x  3(y  0, 02) (2) (1)(2)  x  0, 05 và y = 0,16  m  23.5x  27.4x  11,15 gam. Câu 1151. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, Na2O, K2O, BaO (trong X oxi chiếm 7,5% về khối lượng) vào nước thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí H2. Cho hết Y vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,2. B. 5,6. C. 6,4. D. 6,8. Lời giải Chọn C n Al(OH )3  0, 02; n AlCl3  0, 04; n H 2  0, 04 n OH   2n O  2n H 2  2n H 2  0, 08  3n Al(OH )3 nên kết tủa đã bị hòa tan một phần.. Vậy: n OH   2n O  2n H 2  4n Al3  n Al(OH )3.  n O  0, 03  m  0,03.16 / 7,5%  6, 4 gam Câu 1152. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng là 5: 4) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch HCl (ml) 210 43 Khối lượng kết tủa (gam) Giá trị của m là A. 6,69.. B. 6.15.. a. a – 1,56. C. 11,15. Lời giải. D. 9,80.. Chọn C n Na  5x, n Al  4x  Dung dịch X chứa Na  (5x), AlO 2 (4x) và OH  (x) TN1: n HCl  0, 21  n Al(OH)3  y TN1: n HCl  0, 43  n Al(OH)3  y  0, 02. Nhận xét: Lượng HCl tăng 0,22 mol và kết tủa giảm đi 0,02 mol, do 0,22 > 3.0,02 nên TN1 chưa có sự hòa tan kết tủa, TN2 đã có sự hòa tan kết tủa. TN1: n H   n OH   n Al(OH )3  0, 21  x  y(1). TN2 : n H  n OH  4n AlO  3n Al(OH)3 2.  0, 43  x  4.4x  3(y  0, 02) (2).

<span class='text_page_counter'>(211)</span> (1)(2)  x  0, 05 và y = 0,16  m  23.5x  27.4x  11,15 gam.. Câu 1153. Cho hỗn hợp X gầm 0, 12 mol CuO; 0, 1 mol Mg và 0, 05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0, 15 mol H2SO4 (loãng) và 0, 55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H 2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0, 1M và NaOH 0, 6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 48, 54 B. 52, 52. C. 43, 45. D. 38, 72. Lời giải Chọn A - Dung dịch Y gồm Cu2+ (0, 12 mol), Mg2+ (0, 1 mol), Al3+ (0, 1 mol), H+(dư) (0, 11 mol), SO42- (0, 15 mol) và Cl- (0, 55 mol). - Khi cho dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0, 1M và NaOH 0, 6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì ta xét hai trường hợp sau : - TH 1 : BaSO4 kết tủa cực đại. + Khi đó n Ba(OH)2  n SO 42   0,15mol  n NaOH  6.n Ba(OH)2  0,9 mol + Nhận thấy n OH   n H  (d­)  2n Mg2   2n Cu2  4n Al3 nên trong hỗn hợp kết tủa chỉ chứa BaSO4 (0, 15 mol), Cu(OH)2 (0, 12 mol) và Mg(OH)2 (0, 1 mol). + Khi nung hỗn hợp kết tủa thì : m r¾n khan  233n BaSO 4  80n CuO  40n MgO  48, 55(g) - TH 2 : Al(OH)3 kết tủa cực đại. + Khi đó n OH   n H (d­)  2n Mg2   2n Cu2   3n Al3  2n Ba(OH)2  n NaOH  0,85 mol.  x.0,1.2  x.0,6  0,85  x  1,065mol  Kết tủa gồm BaSO4 (0, 1065 mol), Mg(OH)2 (0, 1 mol), Cu(OH)2 (0, 12 mol) và Al(OH)3 (0, 1 mol) + Khi nung hỗn hợp kết tủa thì : m r¾n khan  233n BaSO4  80n CuO  40n MgO  102n Al2O3  43, 45625(g) Vậy khối lượng rắn khan cực đại là 48, 55 gam Câu 1154. Cho 425 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,25 mol AlCl3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,6. B. 11,7. C. 7,8. D. 19,5. Lời giải Chọn B Cách 1: nNaOH = 0,425.2 = 0,85 mol AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1) mol phản ứng: 0,25 → 0,75 →0,25 → n NaOH còn sau phản ứng (1) = 0,85 – 0,75 = 0,1 mol Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2) mol phản ứng: 0,1  0,1 n m  78.0 ,15  11,7 gam → Sau phản ứng (2) AlOH 3 còn = 0,25 – 0,1 = 0,15 → AlOH 3 Cách 2:.

<span class='text_page_counter'>(212)</span>  NaCl : 0 ,75 mol  BT .Cl  dung dòch  AlCl3  NaOH    NaAlO2 : 0 , 85  0 ,75  0 ,1 mol  BT .Na  BT .Al   nAlOH   0 , 25  0 ,1  0 ,15 mol 3.  mAlOH   78.0 ,15  11,7 gam 3. Câu 1155. Cho 3,825 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 0,52M và H2SO4 0,14M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 0,5M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,25 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 19,30.. B. 16,15.. C. 13,70.. D. 23,15.. Lời giải Chọn A Đặt a, b là số mol Mg và Al  24a  27b  7, 65 Dung dịch X chứa: Mg 2 , Al3 , Cl (0, 52),SO 24 (0,14) và H  dư. n NaOH  0,85  0,52  2.0,14  Al(OH)3 đã bị hòa tan trở lại một phần. Bảo toàn điện tích  n AlO  0,85  (0,52  2.0,14)  0, 05 2. m kết tủa = 58a + 78(b – 0,05) = 16,5 Giải hệ -> a = 0,15 và b = 0,15 Đặt x là thể tích dung dịch hỗn hợp 2 kiềm  n OH  x và n Ba 2  0,1x Để lượng hidroxit đạt max thì:. n OH  3n Al  2n Mg  n H dư  x  0,15.3  0,15.2  0, 05  0,8. Lúc đó n Ba 2  0, 08 nhưng n. SO 24.  0,14  BaSO 4 chưa max. Vì BaSO4 có M lớn hơn Al(OH)3 nên. ta ưu tiên tạo BaSO4 nhiều nhất thì kết tủa sẽ nhiều nhất.  0,1x  0,14  x  1, 4 Lúc này kết tủa chỉ còn BaSO4 (0,14) và Mg(OH)2 (0,15) Nung thu 38,62 gam BaSO4 và MgO.. Câu 1156. Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước thu được 4 lít dung dịch Y có pH = 13 và 0,05 mol khí H2. Cho 4 lít dung dịch Y tác dụng với 100ml dung dịch chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28. B. 42. C. 35. D. 26. Lời giải Chọn A Quy đổi X thành Na (a), Ba (b) và O (c).

<span class='text_page_counter'>(213)</span> m X  23a  137b  16c  20, 7 Bảo toàn electron: a + 2b = 2c + 0,05.2. pH  13   OH    0,1  n OH  a  2b  0,1.4  a  0, 2; b  0,1;c  0,15 n H 2SO4  0, 03 và n Al2 (SO 4 )3  0, 05.  n SO2  0,18  n BaSO4  0,1 4. n OH  0, 4  n H  4n Al3  n Al(OH)3  n Al(OH)3  0, 06  m  27,98 Câu 1157. Cho 3,825 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 0,52M và H2SO4 0,14M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 0,5M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,25 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 19,30. B. 16,15. C. 13,70. D. 23,15. Lời giải Chọn A Đặt a, b là số mol Mg và Al  24a  27b  7, 65 Dung dịch X chứa: Mg 2 , Al3 , Cl (0, 52),SO 24 (0,14) và H  dư. n NaOH  0,85  0,52  2.0,14  Al(OH)3 đã bị hòa tan trở lại một phần. Bảo toàn điện tích  n AlO  0,85  (0,52  2.0,14)  0, 05 2. m kết tủa = 58a + 78(b – 0,05) = 16,5 Giải hệ -> a = 0,15 và b = 0,15 Đặt x là thể tích dung dịch hỗn hợp 2 kiềm  n OH  x và n Ba 2  0,1x Để lượng hidroxit đạt max thì:. n OH  3n Al  2n Mg  n H dư  x  0,15.3  0,15.2  0, 05  0,8. Lúc đó n Ba 2  0, 08 nhưng n. SO 24.  0,14  BaSO 4 chưa max. Vì BaSO4 có M lớn hơn Al(OH)3 nên. ta ưu tiên tạo BaSO4 nhiều nhất thì kết tủa sẽ nhiều nhất.  0,1x  0,14  x  1, 4 Lúc này kết tủa chỉ còn BaSO4 (0,14) và Mg(OH)2 (0,15) Nung thu 38,62 gam BaSO4 và MgO. Câu 1158. Cho 86.3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết trong nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho V lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được 23,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V lớn nhất là A. 2,4 B. 3,2 C. 1,07 D. 1,6.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> Lời giải Chọn B  Na K  H 2O 86, 3(g)    Ba  Al2 O3.  Na    K  HCl:0,75V Y  Ba 2   Al(OH)3 : 0,3(mol) AlO  : 0,7(mol) 2  OH   H 2 : 0, 6(mol). n O  86,3.0,1947  16,8(g)  n O  1, 05(mol)  n Al2 O3  0,35(mol). BTe : n Na   n K  2n Ba 2  1, 2(mol) BTDT (Y): n Na   n K   2n Ba 2  n AlO  n OH   n OH   0,5(mol) 2. . . H  OH   H2O 0,5 0,5. H   AlO2  H 2 O   Al(OH)3 0,3 0,3 0,3 4H   AlO2   Al3  2H 2 O 1,6 0,4  0, 75V  0, 5  0, 3  1,6  V  3, 2(lit) Câu 1159. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21, 9 gam X vào nước, thu được 1, 12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20, 52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0, 5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 27, 96. B. 29, 52. C. 36, 51. D. 1, 50. Lời giải Chọn B BT:Ba. Quy đổi X thành Na, Ba và O. Khi đó:  n Ba  n Ba(OH)2  0,12 mol BT: e   n Na  2n O  0,14 n Na  0,14 mol  n Na  2n Ba  2n H 2  2n O - Ta có:    23n Na  16n O  5, 46 n O  0,14 mol 23n Na  137n Ba  16n O  21,9 - Khi cho dung dịch Y gồm NaOH: 0, 14 mol và Ba(OH)2: 0, 12 mol tác dụng với 0, 05 mol Al2(SO4)3: (*) + Kết tủa BaSO4 với n BaSO 4  n Ba 2   0,12 mol (vì) n Ba 2  0,12 mol  n SO 24   0,15 mol .. + Kết tủa Al(OH)3, nhận thấy: 3n Al3  n OH   4n Al3  n Al(OH)3  4n Al3  n OH   0, 02 mol Vậy m  233n BaSO 4  78n Al(OH)3  29, 52 (g) Câu 1160. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4: 3) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau. Giá trị của a và m lần lượt là A. 23,4 và 35,9. B. 15,6 và 27,7. Chọn B Đặt n Na 2O  4x và n Al2O3  3x. C. 15,6 và 55,4. Lời giải. D. 23,4 và 56,3..

<span class='text_page_counter'>(215)</span>  Dung dịch X chứa Na  (8x), AlO 2 (6x) và OH  (2x) TN1: n HCl  0,3  n Al(OH )  a / 78 TN2: n HCl  0, 6  n Al(OH )  (a  2, 6) / 78  a / 78  1 / 30 3. 3. Nhận xét: nHCl tăng = 0,3 > n Al(OH)3 tăng = 1/30 -> TN1 chưa hòa tan Al(OH)3, TN2 đã hòa tan Al(OH)3. TN1: n H   n OH   n Al(OH )3  0,3  2x  a / 78 TN2: n H  n OH  4n AlO  3n Al(OH)3 2.  0, 6  2x  4.6x  3(a  2, 6) / 78  x  0, 05 và b = 15,6  m  62.4x  102.3x  27, 7. DẠNG 07: BÀI TOÁN ĐỒ THỊ HỢP CHẤT AL Câu 1161. Hoàn tan hoàn toàn 0,486 gam Al vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch E. Cho từ từ dung dịch NaOH vào E, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol dung dịch NaOH được minh họa theo đồ thị dưới đây.. Giá trị của a là A. 0,060.. B. 0,070.. C. 0,064. Lời giải. D. 0,072.. Chọn B Biểu diễn đồ thị số mol kết tủa theo số mol NaOH:. E thuộc cạnh BC nên KC = KE = 0,01 ⇒ OC = OK + KC = 0,088. ⇒ OH = OC – HC = 0,088 – 0,018 = 0,07 mol. mà tại H, kết tủa Al(OH)3 cực đại, toàn bộ Cl đi về NaCl ⇒ a = ∑nHCl = 0,07 mol. Câu 1162. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,95. B. 36,51. C. 46,60. D. 37,29..

<span class='text_page_counter'>(216)</span> Câu 1163. Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch loãng gồm H2SO4 và a mol HCl được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Y gồm KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào sơ thể tích dung dịch Y (V lít) được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị của a là A. 0,25. C. 0,10. Lời giải Chọn D. nAl  b,nH2 SO4  c  nH2. B. D.. 0,20. 0,15..  H  phản ứng : 3b  3  Al : b  1, 5 b   2 SO4 :  H  dö : 2c  a  3b . + Tại V = 0,05: H+ dư bị trung hòa hết  nOH   nH   0 ,05.0 , 8  2.0 ,05.0 ,1  2c  a  3 b  nH  du  a  3b  2c  0 ,05  mol  (1). + Tại V = 0,35: Al(OH)3 đạt cực đại  nOH   nH  du  3n Al3.  0 ,350 . , 8  20 . , 350 . ,1  0 ,05  3b  b  0 ,1mol (2) + Tại V = 1,00: BaSO4 đạt cực đại  nBa2  nSO 2  0 ,1  c (3) 4. Thế (2) và (3) vào (1) được a = 0,15 mol. → Chọn D. Câu 1164. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH và Dung dịch gồm a mol HCl và b mol AlCl 3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đô thị sau:. Biểu thức hệ giữa a và b là A. 3a = 2b . B. 3a = 4b .. C. a = b . Lời giải. Chọn B Kết tủa xuất hiện khi n OH  0,8.  n H  a  0,8 Khi n OH  2,8 thì kết tủa bị hòa tan một phần và còn lại 0,4 mol nên:. D. a = 2b ..

<span class='text_page_counter'>(217)</span> n OH  2,8  0,8  4b  0, 4  b  0, 6  a :b  4:3. Kết tủa xuất hiện khi HCl bị trung hòa hết  a  2x n OH  5x  2x  3n Al(OH)3  n Al(OH)3  x n OH  7x  2x  4b  n Al(OH)3  b  1,5x. Vậy 3a = 4b. Câu 1165. Cho x gam Al vào dung dịch có y mol HCl, thu được dung dịch Z có 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào Z. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc lượng kết tủa vào lượng OH- như sau:. Giá trị của x là A. 32,4.. B. 27,0.. C. 20,25.. D. 26,1.. Câu 1166. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1: 1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:. Biết x = 0,64 và y = 0,72. Nếu cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 49,50 B. 50,08 C. 75,63 D. 78,24 Câu 1167. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,30 và 0,30. B. 0,30 và 0,35.. C. 0,15 và 0,35.. D. 0,15 và 0,30..

<span class='text_page_counter'>(218)</span> Câu 1168. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên.. Giá trị của m là A. 10,68.. B. 6,84.. C. 12,18.. D. 9,18.. Câu 1169. Cho x gam Al tan hoàn toàn dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH  như sau: Giá trị của x là: A. 32,4 B. 20,25 C. 26,1 D. 27,0 Lời giải Chọn A Dung dịch Z chứa AlCl3 : x mol; HCl dư: (y – 3x) mol Dung dịch Z chứa 2 chấ tan có cùng nồng độ mol nên x  y  3x. Khi thêm NaOH vào Z thì NaOH tham gia phản ứng với HCl trước, sau đó NaOH tham gia phản ứng với AlCl3 . Tại thời điểm 5,16 mol NaOH xảy ra quá trình hòa tan kết tủa:. .  n OH  n HCl  3n Al(OH)3  4 n Al3  n Al(OH)3. .  5,16  y  3x  3.0,175y  4.  x  0,175y   x  1, 2   m  1, 2.27  32, 4(g)  y  4,8 Câu 1170. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO 2)2 và b mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên.. Tỉ lệ a: b tương ứng là A. 9: 4. B. 4: 9. C. 7: 4. D. 4: 7.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> Câu 1171. Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào 400 ml dung dịch H2SO4 0,3M và HCl 0,9M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:. Giá trị của m là? A. 16,04 gam. B. 17,2 gam. C. 11,08 gam. D. 9,84 gam. Câu 1172. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:. Giá trị của m là A. 47,15.. B. 56,75.. C. 99,00.. D. 49,55.. Câu 1173. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH và Dung dịch gồm a mol HCl và b mol AlCl 3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đô thị sau:. Biểu thức hệ giữa a và b là A. 3a = 2b. B. 3a = 4b.. C. a =b. Lời giải. Chọn B Kết tủa xuất hiện khi n OH   0, 8  n H   a  0,8. Khi n OH   2,8 thì kết tủa bị hòa tan một phần và còn lại 0,4 mol nên:. n OH  2,8  0,8  4b  0, 4  b  0, 6  a : b  4:3 Kết tủa xuất hiện khi HCl bị trung hòa hết  a  2x. D. a = 2b..

<span class='text_page_counter'>(220)</span> n OH  5x  2x  3n Al(OH)3  n Al(OH)3  x n OH  7x  2x  4b  n Al(OH)3  b  1, 5x Vậy 3a = 4b. Câu 1174. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:. Tỉ lệ a: b là A. 7: 4.. B. 4: 7.. C. 2: 7. Lời giải. D. 7: 2.. Chọn A Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa Al(OH)3 theo số mol HCl:. ☆ Tại A, phản ứng trung hòa Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O xảy ra vừa xong ⇒ b = nBa(OH)2 = ½.nHCl tại A = 0,4 mol. ☆ CK = 3KF = 3,6 ⇒ AC = AK + CK = (2,8 – 0,8) + 3,6 = 5,6 → BH = AC ÷ 4 = 1,4 ⇒ a = nBa(AlO2) = 1,4 ÷ 2 = 0,7 (bảo toàn Al). Vậy, yêu cầu a: b = 0,7 ÷ 0,4 = 7: 4. Câu 1175. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe3O4 và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) trong dung dịch chứa x mol HCl loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:. Giá trị của x là A. 1,12.. B. 1,24.. C. 1,20.. D. 1,18.. Câu 1176. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> Giá trị m là A. 21,00.. B. 33,24.. C. 32,16.. D. 23,40.. Câu 1177. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH) 2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.. Tỉ lệ a: b là: A. 1: 3.. B. 1: 2.. C. 2: 1.. D. 2: 3.. Câu 1178. Cho từ từ dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch chứa x mol Ba(AlO2)2, sự phụ thuộc của khối lượng Al(OH)3 vào thể tích dung dịch HCl được minh họa theo đồ thị sau.. Giá trị của x là A. 0,012.. B. 0,008.. C. 0,014. Lời giải. Chọn C Đồ thị biểu diễn số mol Al(OH)3 theo số mol HCl như sau:. Dựa vào đồ thị, ta có: b = EH = OH = 0,012 mol ⇒ FK = 0,012 mol. Lại có KB = 3KF ⇒ KB = 0,036 ⇒ OB = OK + KB = 0,112. Theo đó, AI = OB ÷ 4 = 0,028 mol ⇒ 2x = 0,028 → x = 0,014.. D. 0,016..

<span class='text_page_counter'>(222)</span> Câu 1179. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung địch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.. Giá trị của a là A. 14,40.. B. 19,95.. C. 29,25.. D. 24,60.. Câu 1180. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 100ml dung dịch X chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol Ba(OH)2 thêm vào được biểu diễn trên đồ thị sau:. Mặt khác, nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với? A. 5,4 B. 5,45 C. 5,5 D. 5,55 Câu 1181. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):. Giá trị của x là A. 0,412. B. 0,456. C. 0,515. D. 0,546. Câu 1182. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):. Giá trị của x là A. 0,18. B. 0,17. C. 0,15. D. 0,14.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> Câu 1183. Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. dung dịch Y gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X vào dung dịch Y. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa vào thu được (y mol) vào thể tích dung dịch X nhỏ vào (x lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:. Giá trị của a và b lần lượt là A. 0,005 và 0,025. B. 0,005 và 0,001.. C. 0,001 và 0,005. Lời giải. D. 0,025 và 0,005.. Chọn A Tại y = 0,08 (kết tủa Al(OH)3 tan hết, chỉ còn BaSO4) ta có: n BaSO 4  n SO 4 2   a  3b  0, 08 (1) và 3n Al3  n H   n OH   V  3.2b  2a (2) Tại y = 0,114 (kết tủa cực đại) ta có: n Al(OH) 3  n BaSO 4  2b  0, 4.V  0,114 (3) (tính theo mol Ba2+) Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,005 ; b = 0,025 ; V = 0,16. Câu 1184. Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:. Giá trị của a là A. 0,15.. B. 0,18.. C. 0,12.. D. 0,16.. Câu 1185. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).. A. 0,80. B. 0,84. C. 0,86. D. 0,82. Câu 1186. Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> Giá trị của V là A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2. Câu 1187. Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm Al, AlCl3 và Al(OH)3 vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:. Giá trị của x là: A. 1,20. B. 0,96. C. 0,72. D. 1,32. Câu 1188. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là A. 10,11. B. 6,99. C. 11,67. D. 8,55. Lời giải Chọn A Tại x  0,03 BaSO4 kết tủa hết  n Ba(OH)  n BaSO  0,03mol 2. 4. Tại x  0,08 kết tủa Al(OH)3 bị hoà tan hoàn toàn  n OH  0, 08.2  0,16 mol. Tại thời điểm kết tủa cực đại: m   m BaSO. 4. nOH. 0,16  0,04 mol 4 4  m Al(OH)  0,03.233  0,04.78  10,11 gam. Mà Al(OH)3 bị hoà tan hoàn toàn  n Al3 . . 3. Câu 1189. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:. Giá trị của m là. A. 26,52 gam.. B. 25,56 gam.. C. 23,64 gam.. D. 25,08 gam..

<span class='text_page_counter'>(225)</span> Câu 1190. Cho m gam Al tác dụng với oxi sau 1 thời gian thu được m + 2,88 gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được a mol H2 và dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau. Cho hỗn hợp X tác dung với dung dịch HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 16,75 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m+249a gam chất rắn khan. Giá trị của V gần nhất với? A. 2,0 B. 1,8 C. 1,9 D. 1,7 Lời giải Chọn B n HCl dư = 0,5a. n O  0,18 & n H2  a  n HCl pư = 2a + 0,36  n Al3  2a / 3  0,12 n OH  29a / 6  0,5a  4(2a / 3  0,12)  a  a  0,18. Vậy chất rắn X chứa Al (0,24) và O (0,18) m muối = m + 249a = 51,3. n Al( NO3 )3  n Al  0, 24  n NH4 NO3  0, 00225 n NO  3x & n N2O  x. Bảo toàn electron: 0, 24.3  3.3x  8x  0, 00225.8  0,18.2  x  0, 02  V  22, 4.4a  1, 792 lít.. Câu 1191. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH và dung dịch AlCl 3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):. Giá trị của x là A. 0,412. B. 0,426. C. 0,415. D. 0,405. Câu 1192. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> Giá trị của x là A. 0,12. B. 0,14. C. 0,15. D. 0,2. Câu 1193. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH và dung dịch hỗn hợp chứa AlCl 3 và HCl. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):. Tỷ lệ x : a có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây: A. 4,4 B. 5,0 C. 5,2. D. 5,4. Câu 1194. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu thị trên đồ thị sau:. Tỉ lệ y : x là A. 14.. B. 16.. C. 13.. D. 15.. Câu 1195. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):. Biểu thức liên hệ giữa x và y là A. 3y – x = 1,44 B. 3y – x = 1,24. C. 3y + x = 1,44. D. 3y + x = 1,24. Câu 1196. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch gồm a mol HCl và b mol AlCl 3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:. Biểu thức hệ giữa a và b là A. 3a = 4b. B. a = b.. C. 3a = 2b.. D. a = 2b..

<span class='text_page_counter'>(227)</span> Lời giải Chọn A Tại nNaOH = 2x  a = 2x. 5x  2x x 3 Tại nNaOH = 7x  4b  (7x  2x)  x  b  1,5x . Vậy 3a = 4b Tại nNaOH = 5x  n Al(OH)3 . Câu 1197. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0 , 2 M vào dung dịch Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,7. B. 2,4.. C. 2,1.. D. 2,5.. Câu 1198. Hoàn tan hoàn toàn 0,486 gam Al vào dung dịch chứa a mol NaOH, thu được dung dịch E. Cho từ từ dung dịch HCl vào E, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol dung dịch HCl được minh họa theo đồ thị dưới đây.. Giá trị của a là A. 0,030.. B. 0,024.. C. 0,032.. D. 0,028.. Lời giải Chọn A Đồ thị biểu diễn quá trình phản ứng:. Ta có AC = 4BH = 0,018 × 4 = 0,072 mol; KC = 3KE = 0,08 × 3 = 0,024 mol ⇒ OC = OK + KC = OA + AC ⇒ OA = 0,06 + 0,024 – 0,072 = 0,012 mol. Tại C: 0,084 mol Cl đi về 0,018 mol AlCl3 + 0,03 mol NaCl ⇒ a = ∑nNaOH = 0,03 mol (theo bảo toàn Na)..

<span class='text_page_counter'>(228)</span> Câu 1199. Cho dung dịch KOH vào dung dịch chứa a mol HNO3 và c mol Al(NO3)3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như sau:. Giá trị của a là A. 0,75. B. 0,5. C. 0,7. D. 0,3. Câu 1200. Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH– như sau:. Giá trị của x là A. 27,0.. B. 26,1.. C. 32,4.. D. 20,25.. Câu 1201. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol): Giá trị của x là A. 0,82. B. 0,86. C. 0,80. D. 0,84. Lời giải Chọn A Ta nhận thấy đồ thị có 2 giai đoạn: + Giai đoạn kết tủa tăng do AlCl3 tác dụng với NaOH tạo kết tủa Al(OH)3 . + Giai đoạn kết tủa giảm do Al(OH)3 tác dụng với NaOH dư hoàn tan kết tủa. Nhận thấy lúc ta thêm x mol NaOH thì thu được lượng kết tủa tương đương với lúc tăng kết tủa khi NaOH là 0,42 tức lúc này thu được 0,14 mol kết tủa. Giai đoạn x mol kết tủa giảm chứng tỏ kết tủa có bị hòa tan đi 0,1 mol (so với cực đại 0,24 mol).  x  0,1  0, 24.3  0,82mol Câu 1202. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được biểu diễn theo đồ thị ở hình vẽ dưới đây:.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> Tỉ lệ a: b là A. 1: 2.. B. 2: 1.. C. 1: 1.. D. 3: 5.. Lời giải Chọn B  n Ba(OH)2  0, 03 mol Tại V  0, 03(l)    n OH   n H   4n Al3  2a  8b  0,12  n NaOH  0, 06 mol  n Ba(OH)2  0, 05 mol Tại V  0, 03(l)    n Ba 2  n SO 2  a  3b  0, 05 4  n NaOH  0,1 mol Từ (1), (2) suy ra tỉ lệ a: b = 0,02: 0,01 = 2: 1.. Câu 1203. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa hỗn hợp Al(NO3)3, HCl và HNO3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau, giá trị của a là. A. 1,5. B. 1,25. C. 0,8. D. 1,2. Câu 1204. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn trong đồ thị bên.. Giá trị của m là A. 7,68.. B. 5,55.. C. 12,39.. D. 8,55..

<span class='text_page_counter'>(230)</span> Câu 1205. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO 2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biễu diễn bằng đồ thị bên.. Tỉ số của x/y có giá trị là A. 1/3 B. 1/4. C. 2/3. D. 2/5. Câu 1206. Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:. Giá trị của b là: A. 0,10 Câu 1207.. B. 0,12. C. 0,08. D. 0,11. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:. Giá trị của x là A. 0,10. B. 0,12. C. 0,08. D. 0,07. Câu 1208. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH) 3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.. Giá trị của a là A. 0,5.. B. 1,5.. C. 1,0.. D. 2,0.. Câu 1209. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, BaO và Al2O3 vào nước dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> Giá trị m là A. 28,98 gam.. B. 38,92 gam.. C. 30,12 gam.. D. 27,70 gam.. Câu 1210. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước thu được dung dịch Y và x lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y. lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biễu diễn bằng đồ thị hình bên.. Giá trị của x là A. 10,08.. B. 6,30.. C. 1,68.. D. 5,04.. Câu 1211. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:. Tỉ lệ a : b là A. 2 : 1.. B. 2 : 3.. C. 4 : 3.. D. 1 : 1.. Câu 1212. Cho từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào 100 ml dung dịch FeCl 3 aM và AlCl3 bM, thấy xuất hiện kết tủa, khi kết tủa cực đại thì sau đó kết tủa bị hòa tan một phần. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol NaOH cho vào như hình vẽ:. Giá trị của a và b lần lượt là A. 0,10 và 0,05. B. 0,10 và 0,30.. C. 0,20 và 0,02.. D. 0,30 và 0,10.. Câu 1213. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M đến dư vào 200 ml dung dịch chứa H2SO4 và Al2(SO4)3 xM. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> Biết V2/V1 = 1,2. Giá trị của x là. A. 0,30M B. 0,12M. C. 0,06 M. D. 0,15M. Câu 1214. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dd chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Lượng kết tủa (y gam) tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên.. Giá trị của a là A. 0,24.. B. 0,06.. C. 0,08.. D. 0,30. Câu 1215. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).. A. 0,12. B. 0,14. C. 0,15. D. 0,20. Câu 1216. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 500 ml dung dịch AlCl3 và Al2(SO4)3 thì khối lượng kết tủa thu được phụ thuộc thể tích dung dịch Ba(OH)2 theo đồ thị sau:. Nồng độ mol/l của các muối AlCl3 và Al2(SO4)3 lần lượt là A. 0,2M và 0,4M B. 0,2M và 0,3M. C. 0,3M và 0,2M.. D. 0,1M và 0,2M.. Câu 1217. Cho dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X chứa H2SO4, MgSO4 và Al2(SO4)3. Phản ứng được biểu thị theo sơ đồ sau:.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> Nếu đem cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 64,20 gam. B. 61,92 gam. C. 58,32 gam.. D. 67,80 gam.. Cho 200 ml dung dịch Al2  SO4 3 tác dụng với dung dịch NaOH 1M nhận thấy số mol kết tủa. Câu 1218.. phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị. Nồng độ của dung dịch Al2  SO4 3 trong thí nghiệm trên là:. A. 0,125M. B. 0,25M. C. 0,375M Lời giải. D. 0,50M. Chọn B Từ trên đồ thị ta thấy VNaOH  180 hoặc 340 ml đều tạo cùng một lượng Al  OH 3 . nOH  min  0,18  3nAl  OH 3 nAl  OH 3  0, 06   nOH  max  0,34  4nAl 3  nAl  OH 3 nAl 3  0,1 n 3 0, 05 BT . Al   nAl2  SO4   Al  0, 05  CM   0, 25M Al2  SO4   3  3 2 0, 2. Câu 1219.. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỉ lệ a : b là:. n AlOH . A. 2 :1 .. O B. 2 : 7 .. 3. n HCl. 0,8 2. 2,8 C. 4 : 7 . Lời giải. D. 2 : 5 .. Chọn C Từ đồ thị trên ta thấy: n HCl  0,8 mol là phản ứng với NaOH, chưa tạo kết tủa Al  OH 3 .  n NaOH  0,8 mol  a Khi n HCl  0,8 mol hoặc 2,8 mol đều thu được 1,2 mol Al  OH 3 ..

<span class='text_page_counter'>(234)</span>  n H max  2,8  1n OH  4n AlO  3n Al OH   n AlO  2. 3. 2. 2,8  0,8  3.1, 2  1, 4  b 4.  a : b  0,8 :1, 4  4 : 7 .. Câu 1220. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa a mol H 2SO4 và b mol Al2(SO4)3, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:. Tỉ lệ a: b là A. 4: 3.. B. 1: 2.. C. 2: 3.. D. 1: 3.. Câu 1221. Cho từ từ HCl vào dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Số mol HCl (mol) 0,2 0,6 1,1 Số mol kết tủa (mol) 0 0,2 0,3 Giá trị của a và b lần lượt là A. 0,2 và 0,2. B. 0,4 và 0,2. C. 0,2 và 0,4. D. 0,4 và 0,4. Lời giải Chọn A Đồ thị biểu diễn số mol HCl và khối lượng kết tủa thu được:. Ta có: IA = IE = 0,2 ⇒ IO = 2a + 0,2 = 0,6 ⇒ a = 0,2. CK = 3FK = 0,9 ⇒ OC = OK + KC = 1,1 + 0,9 = 2,0. Mà OA = 2a = 0,4 ⇒ AC = 2,0 – 0,4 = 1,6 ⇒ 2b = BH = 1,6 ÷ 4 = 0,4. Vậy, yêu cầu giá trị của a và b lần lượt là 0,2 và 0,2. Câu 1222. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên..

<span class='text_page_counter'>(235)</span> Giá trị của a là A. 0,03.. B. 0,06.. C. 0,08.. D. 0,30.. Câu 1223. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).. A. 0,412. B. 0,456. C. 0,515. D. 0,546. Câu 1224. Hoà tan hoàn toàn a mol Al vào 150 mL dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch T. Thêm từ từ dung dịch NaOH 2M vào T, sự phụ thuộc số mol kết tủa Al(OH)3 vào thể tích dung dịch NaOH được minh họa trên đồ thị dưới đây.. Mối liên hệ giữa a và b là A. a = 4b. B. 2a = 3b.. C. a = 2b. Lời giải. Chọn A Biểu diễn số mol Al(OH)3 theo số mol NaOH:. ► Cần nắm rõ các điểm trên đồ thị như trong lòng bàn tay.! Nhận xét: tại H kết tủa cực đại Al(OH)3, còn lại là vừa đẹp NaCl → tại H: nNaOH = ∑nHCl ban đầu = 0,15 mol ⇥ OH = 0,15.. D. a = 3b..

<span class='text_page_counter'>(236)</span> Suy ra: MN = 0,06; NF = 0,03. Mà NE = 3NF = 0,09 ⇒ EM = 0,03 ⇒ b = 0,03 ÷ 3 = 0,01. Theo đó, a = BH = b + BN = 0,01 + 0,03 = 0,04. Vậy, yêu cầu: a = 0,04 = 4 × 0,01 = 4b. Câu 1225. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:. Giá trị của m là: A. 31,36 gam.. B. 32,64 gam.. C. 40,80 gam.. D. 39,52 gam.. Câu 1226. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vảo số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên.. Giá trị của m là A. 5,97.. B. 7,26.. C. 7,68.. D. 7,91.. Câu 1227. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).. A. 0,412. B. 0,426. C. 0,415. D. 0,405. Câu 1228. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):. Tỷ lệ x : y là.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> A. 7 : 8. B. 6 : 7. C. 5 : 4. D. 4 : 5. Câu 1229. Cho m gam hỗn hợp Al và BaO vào H2O thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:. Giá trị của m là A. 61,20.. B. 38,25.. C. 38,70.. D. 45,90. Câu 1230. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO 2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:. Tỉ lệ a: b là A. 7 : 4.. B. 4 : 7.. C. 2 : 7. Lời giải. D. 7 : 2.. Chọn A - Áp dụng vào bài toán trên như sau: + Tại n H   0,8 mol có: n H   n OH   0,8 mol  b  n Ba(OH) 2  0, 4 mol +. n H   2,8 mol có:. Tại. 4n AlO2  3n Al(OH)3  2,8  0,8  n AlO2  1, 4 mol  a  n Ba(AlO2 )2  0,7 mol Vậy a: b = 7 : 4 Câu 1231. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:. Giá trị của m là. A. 31,36 gam.. B. 32,64 gam.. C. 40,80 gam.. D. 39,52 gam..

<span class='text_page_counter'>(238)</span> Câu 1232. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào cốc thủy tinh chứa 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 xM, thu được đồ thị:. Có các nhận định sau: (1) x = 0,1 ; (2) y = 8,55 ; (3) z = 150 ; (4) t = 250. Số nhận định đúng là A. 3. B. 2.. C. 1.. D. 4.. Câu 1233. Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H 2SO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:. Giá trị của a là A. 0,42.. B. 0,44.. C. 0,48.. D. 0,45.. Câu 1234. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau. Giá trị của x là A. 0,25 mol.. B. 0,40 mol.. C. 0,20 mol.. D. 0,30 mol..

<span class='text_page_counter'>(239)</span> Lời giải Chọn D 1. Khi Al(OH)3 bị hòa tan hoàn toàn thì chỉ còn lại 69,9 gam BaSO 4..  n BaSO4  0,3 Kết tủa đạt cực đại khi lượng BaSO4 đạt cực đại.  x  0, 3 2. Khi Al(OH)3 bị hòa tan hết thì n Al3  n OH / 4  0,16 n SO2  0, 3, bảo toàn điện tích  n Na   0,12 4. Tại x = 0,03 thì n AlO  n Na   0,12  n Al(OH)3  0,16  0,12  0, 04 2.  m  m BaSO4  m Al(OH)3  73, 02 gam. Câu 1235. Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Giá trị của a là A. 2,34. B. 7,95. C. 3,87. D. 2,43. Câu 1236. Hòa tan hết 20,06 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 2a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:. Giá trị của a là A. 0,03.. B. 0,04.. C. 0,06.. D. 0,08.. Câu 1237. Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 3,28m gam chất tan. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> Giá trị của V gần nhất với A. 6,9 B. 7,9. C. 9,2. D. 8,1. Câu 1238. Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo sơ đồ sau:. Khối lượng của Al2O3 có trong hỗn hợp X là. A. 3,06 gam. B. 2,04 gam.. C. 5,10 gam.. D. 4,08 gam.. Câu 1239. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam.. Giá trị của m là A. 10,11.. B. 6,99.. C. 11,67.. D. 8,55.. Câu 1240. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al, Fe2O3, Cr2O3, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần 1 trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 2,016 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan hết phần 2 trong 400 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dd Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho từ từ dd NaOH 1M đến dư vào Y thu được kết quả như hình vẽ:. Khối lượng Cr2O3 trong hỗn hợp ban đầu là.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> A. 7,29 gam.. B. 30,40 gam.. C. 6,08 gam.. D. 18,24 gam.. Câu 1241. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được (y mol) vào thể tích dung dịch X nhỏ vào (x lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:. Tỉ lệ a: b là A. 3: 5.. B. 1: 2.. C. 2: 1. Lời giải. D. 1: 1.. Chọn C Đồ thị gồm 5 đoạn, trong đó 4 đoạn đầu có phản ứng chung là: Ba 2  SO42  BaSO 4 Đoạn 1 có thêm phản ứng:. H   OH   H 2 O Đoạn 2 có thêm phản ứng: Al3  3OH   Al(OH)3 Đoạn 3 có thêm phản ứng:. Al(OH)3  OH   AlO 2  2H 2O Đoạn 4 không có thêm phản ứng nào. Khi kết thức đoạn 3 thì tốn n Ba (OH)2  0, 03 và n NaOH  0, 06.  n OH  0,12  2a  4.2b (1) Khi kết thúc đoạn 4 thì tốn n Ba (OH)2  0, 05 và n NaOH  0,1.  n BaSO4  0, 05  a  3b (2) (1)(2)  a  0, 02 và b = 0,01  a : b  2 :1 Câu 1242. Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2 thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H 2SO4 (V ml) như sau:.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> Giá trị của a là A. 5,40.. B. 4,05.. C. 8,10.. D. 6,75.. Câu 1243. Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al2O3 vào lượng nước dư, thấy thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và còn lại 0,51 gam rắn không tan. Cho dung dịch H 2SO4 loãng dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:. Giá trị của a là A. 0,54. Câu 1244.. B. 0,58.. C. 0,56.. D. 0,60.. Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba OH 2 , thu được dung dịch X . Nhỏ rất từ từ. dung dịch H 2 SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa ( m gam) theo thể tích dung dịch H 2 SO4 ( V ml) như hình bên.. Giá trị của a là: A. 8,10. Chọn A. B. 4,05.. C. 5,40. Lời giải. D. 6,75..

<span class='text_page_counter'>(243)</span> Câu 1245. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Cho x mol Al tan hết trong V lít dung dịch HCl 0, 5M và H2SO4 0, 5M thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào Y, khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn trên đồ thị sau:. Tỉ lệ a: x có giá trị là A. 3, 2.. B. 2, 5.. C. 3, 0.. D. 2, 4.. Lời giải Chọn B Dung dịch Y chứa Al3+ (x mol), H+, Cl- (y mol), SO42- (y mol). BTDT Tại n Ba(OH) 2  0,3 mol  n H   0, 6 mol   3x  0, 6  y  2y (1). Tại m  139,9 (g)  78x  233y  139,9 (2). n H   3n Al3 a  0, 75   2,5 2 x Câu 1246. Cho từ từ dung dich HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2, số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a: b tương ứng là A. 7: 4. B. 9: 5. C. 4: 9. D. 4: 7. Từ (1), (2) suy ra: x = 0, 3 và y = 0, 5. Vậy a .

<span class='text_page_counter'>(244)</span> Lời giải Chọn A - Tại vị trí bắt đầu kết tủa thì n OH   n H   0,8 mol  n Ba(OH)2  0, 4 mol - Tại vị trí n   1,8 ta có: n  . 4n AlO 2   (n H   n OH  ) 3.  n AlO 2   1, 4 mol  n Ba(AlO 2 )2  0,7 mol. Vậy n Ba(AlO2 )2 : n Ba(OH)2  7 : 4 Câu 1247. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào Y, khối lượng kết tủa gam phụ thuộc vào số mol CO2 được biễu diễn bằng đồ thị hình bên.. Giá trị của m là A. 6,79.. B. 7,09.. C. 2,93.. D. 5,99.. Câu 1248. Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42– và 0, 1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:. n Al(OH)3. 0,35. 0,55. nNaOH. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0, 9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 62, 91gam. B. 49, 72 gam. C. 46, 60 gam. D. 51, 28 gam. Hướng dẫn giải Chọn D - Tại vị trí n NaOH  0,35 mol ta có: n H   n NaOH  3n Al(OH) 3  0, 2 mol - Tại vị trí n NaOH  0,55 mol ta có: n Al3 . n NaOH  n Al(OH)3  n H .  0,1 mol 4 - Xét dung dịch X, áp dụng bảo toàn điện tích ta suy ra: z = 0, 2 mol. - Khi cho 0, 27 mol Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch X thì kết tủa thu được gồm BaSO4 và Al(OH)3 với.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> n BaSO 4  n SO 24  0, 2 mol  m  51, 28 (g)  n Al(OH)3  4n Al3  n OH   n H   0, 06 mol Câu 1249. Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:. Giá trị của V và a lần lượt là A. 3,4 và 0,08. B. 2,5 và 0,07.. C. 3,4 và 0,07.. D. 2,5 và 0,08.. Lời giải Chọn A Khi n NaOH  0,1 thì kết tủa bắt đầu xuất hiện nên n H   0,1 n Al3  n Al(OH )3 max  0, 25. Khi n NaOH  0,1V  0,1V  0,1  3a Khi n NaOH  0,3V  0,3V  0,1  0, 25.4  a  V  3, 4 và a = 0,08. Câu 1250. Cho dung dịch Ba(OH)2 1M đến dư vào 200 ml dung dịch gồm H2SO4 xM; Fe2(SO4)3 xM và Al2(SO4)3 yM. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,2 và 0,9. B. 0,3 và 0,9.. C. 0,2 và 0,8.. D. 0,3 và 0,8.. Câu 1251. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe3O4 và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) trong dung dịch chứa x mol HCl loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> Giá trị của x là A. 1,12.. B. 1,24.. C. 1,20.. D. 1,18.. Câu 1252. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4 và Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có mặt oxi), phản ứng được biểu diễn theo sơ đồ sau:. Giá trị m là A. 28,48. Câu 1253.. B. 31,52.. C. 33.12.. D. 26,88.. Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO 2 (hay. Na  Al  OH 4  ). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị bên. Tổng giá trị  x  y  là A. 3,5. B. 3,8.. C. 3,1. D. 2,2. Lời giải. Chọn B Theo đồ thị: n NaOH  0,9 mol Tại n HCl  1, 6mol ta có: y  0, 3  1, 6  0,9  y  1 (1) Tại n Al OH . 3. max.  y mol thì n AlO  y mol 2. 4y   x  0,9   y  0,3 (2) 3 Từ (1) và (2) suy ra: x  2,8; y  1  x  y  1  2,8  3,8 . Tại n HCl  x mol , ta có:. Câu 1254. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol AlCl3 và y mol FeCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> Tỉ lệ x : y là A. 8 : 3.. B. 4 : 11.. C. 7 : 4.. D. 6 : 5.. Câu 1255. Cho m gam Al tác dụng với oxi, thu được (m + 2,88) gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau:. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được b mol hỗn hợp NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 16,75 và dung dịch Z có (m + 249a) gam muối. Tỉ lệ a : b bằng A. 3:2. B. 9:4 C. 3:5 D. 9:8 Câu 1256. Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol Na2SO4. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH) 2 (n mol) được biểu diễn theo đồ thị dưới đây:. Giá trị tỉ lệ a : b tương ứng là A. 1 : 2. B. 1 : 1.. C. 2 : 5.. D. 2 : 3.. Hướng dẫn giải Chọn C Tại n Ba (OH) 2  0, 3 mol : có 2 kết tủa BaSO4 và Al(OH)3 (cực đại)  n OH   3n Al3  a  0,1 Tại. n Ba(OH) 2  0, 55 mol. :. BaSO4. đạt. cực. đại. và. Al(OH)3. vừa. tan. hết.  n SO 4 2   n Ba 2   0, 55  b  0, 25 Vậy a : b = 2 : 5. Câu 1257. Cho 21,28 gam hỗn hợp gồm Cr2O3 và FeSO4 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> Giá trị của a là A. 0,24.. B. 0,32.. C. 0,30.. D. 0,26.. Câu 1258. Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0, 1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:. Giá trị của V và a lần lượt là A. 3, 4 và 0, 08. B. 2, 5 và 0, 07.. C. 3, 4 và 0, 07.. D. 2, 5 và 0, 08.. Lời giải Chọn A Tại n NaOH  0,1 mol  n H   0,1 mol Tại n Al(OH) 3  0, 25 mol  n Al3  0, 25 mol Tại. 0,1V  0,1  0,1V  0,1 n NaOH  0,1V  n Al(OH)3   4.0, 25  (0, 3V  0,1)   V  3, 4  a  0, 08 3  3 n NaOH  0,3V Câu 1259. Cho m gam Al tác dụng với oxi sau 1 thời gian thu được m + 2,88 gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được a mol H 2 và dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau. Cho hỗn hợp X tác dung với dung dịch HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 16,75 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m+249a gam chất rắn khan. Giá trị của V gần nhất với?.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> A. 2,0 B. 1,8. C. 1,9 D. 1,7 Lời giải. Chọn B n HCl dư = 0,5a. n O  0,18 & n H2  a  n HCl pư = 2a + 0,36  n Al3  2a / 3  0,12 n OH   29a / 6  0,5a  4(2a / 3  0,12)  a  a  0,18. Vậy chất rắn X chứa Al (0,24) và O (0,18) m muối = m + 249a = 51,3. n Al( NO3 )3  n Al  0, 24  n NH4 NO3  0, 00225. n NO  3x & n N2O  x. Bảo toàn electron: 0, 24.3  3.3x  8x  0, 00225.8  0,18.2  x  0, 02  V  22, 4.4a  1, 792 lít.. Câu 1260. Cho từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào 100 ml dung dịch FeCl 3 aM và AlCl3 bM, thấy xuất hiện kết tủa, khi kết tủa cực đại thì sau đó kết tủa bị hòa tan một phần. Đồ thi biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol NaOH cho vào như hình vẽ:. Giá trị của a và b lần lượt là A. 0,10 và 0,05.. B. 0,10 và 0,30. C. 0,20 và 0,02. Lời giải. Chọn B Kết tủa cực đại thu được gồm Fe(OH)3 : 0,1a mol và Al(OH)3 : 0,1b mol → 0,1a + 0,1b = 0,04 Tại 0,15 mol NaOH xảy ra sự hoà tan hết kết tủa Al(OH) 3 ,chỉ còn Fe(OH)3 → nOH- = nFe(OH)3 + 4nAl3+ → 0,15 = 0,3a + 4.0,1b Giải hệ → a =0,1 và b = 0,3. D. 0,30 và 0,10.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> Câu 1261. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:. Giá trị của m là A. 47,15.. B. 99,00.. C. 49,55. Lời giải. D. 56,75.. Chọn C Từ đồ thị:  nOH  /Y  0, 2mol.  Ba 2 : a  mol   Ba : a  mol   Y  AlO2 : b  mol   H 2O X  Al : b  mol    OH  : 0, 2  mol  O : c  mol    H 2 : 0, 25  mol   BTe : 2nBa  3nAl  2nO  2nH 2 2a  3b  2c  0,5 1   BTDT : 2n  nAlO   nOH   Ba 2 2a  b  0, 2  2  2.  Ba 2 : a  mol   HCl :1,4 mol  Y    Al 3 : b  mol   H 2O Cl  :1, 4  mol   BTDT : 2a  3b  1, 4 (3).  a  0, 25    b  0, 3  m X  mBa  mAl  mO  49,55  g  c  0, 45 1 2  3. Câu 1262. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm HCl và Al 2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:. Giá trị của (mmax – mmin) là A. 20,15. B. 14,04.. C. 16,05.. D. 18,58. Câu 1263. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên..

<span class='text_page_counter'>(251)</span> Giá trị của m là A. 5,97.. B. 7,26.. C. 7,68. Lời giải. D. 7,91.. Chọn A Đặt a, b là số mol của Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Tại m   m Al(OH)3  m BaSO 4  78.2a  233.3a  4, 275  a  0, 005 Tại n Ba(OH) 2  0, 045 mol  2a.3  3.b  0, 045.2  b  0, 02 . Vậy m = 5,97 (g) Câu 1264. Cho m gam Al tác dụng với oxi, thu được (m + 2,88) gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau:. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 16,75 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được (m + 249a) gam chất rắn khan. Giá trị của V gần nhất với A. 2,0 B. 1,8 C. 1,9 D. 1,7 ------------- HẾT -------------.

<span class='text_page_counter'>(252)</span>

×