Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

De thi thu Chuong II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.69 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 6 CHƯƠNG 2: CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN NĂM HỌC: 2017-2018 Môn thi: SINH HỌC Câu 1. Trình tự của phương pháp nghiên cứu ở Menđen là (1). Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều cặp tính trạng. (2). Phân tích kết quả lai ở các đời F1, F2 và F3. (3) Sử dụng toán học xác suất thống kê . (4). Tiến hành thí nghiệm để chứng minh giả thuyết (5). Dùng phương pháp tự thụ phấn để tạo ra dòng thuần. (6). Đưa ra giả thuyết và giải thích giả thuyết của mình. A. (5)->(2)->(1)-> (3)->(6)->(4). B. (5)->(6)->(2)-> (3)->(1)->(4). C. (5)->(1)->(2)-> (3)->(6)->(4). D. (5)->(1)->(3)-> (1)->(6)->(4). Câu 2. Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng ở cây đậu Hà lan, Menđen cho rằng: (1). tính trạng trội là tính trạng xuất hiện liên tục ở các thể hệ. (2). tính trạng lặn là tính trạng không có ở F1, mà luôn xuất hiện ở F2 với số lượng nhiều. (3). cây hoa đỏ ở F1 luôn có kiểu gen dị hợp. (4). trong số các cây hoa đỏ ở F2, có 1/4 cây có kiểu gen đồng hợp. (5). trong số các cây ở F2, có 1/2 số cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp. (6). trong số cây ở F2, khi lớn lên sẽ cho 2 loại hoa đỏ và vàng với tỉ lệ 3: 1. Số thông tin chính xác ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3. Cho phép lai (P): Hoa đỏ thuần chủng (AA) x Hoa trắng thuần chủng (aa). Nếu giảm phân xãy ra bình thường, có bao nhiêu thông tin chưa chính xác với trường hợp tính trội hoàn toàn? (1). ở F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1 và tỉ lệ kiểu hình là 3:1. (2). trong số cây hoa đỏ ở F2 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp và dị hợp lần lượt là 1 và 2. (3). trong số kiểu hình ở F2 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp và dị hợp lần lượt là 1 và 1. (4). ở F1 chỉ có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình. (5). Số kiểu gen luôn lớn hơn số kiểu hình. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4. Nội dung qui luật “Phân li của Menđen” A. Mỗi tính trạng do một cặp gen qui định, một có nguồn gốc từ cha, một có nguồn gốc từ mẹ. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp gen phân li đồng đều về các giao tử (50% số giao tử chứa gen A và 50% số giao tử chứa gen a). B. Mỗi tính trạng do hai cặp alen qui định, một có nguồn gốc từ cha, một có nguồn gốc từ mẹ. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử (50% số giao tử chứa alen A và 50% số giao tử chứa alen a). C. Mỗi tính trạng do một cặp alen qui định, một có nguồn gốc từ cha, một có nguồn gốc từ mẹ. Khi hình thành giao tử, các thành viên của hai cặp alen phân li đồng đều về các giao tử (50% số giao tử chứa alen A và 50% số giao tử chứa alen a). D. Mỗi tính trạng do một cặp alen qui định, một có nguồn gốc từ cha, một có nguồn gốc từ mẹ. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử (50% số giao tử chứa alen A và 50% số giao tử chứa alen a). Câu 5. Ở người, bệnh bạch tạng do gen a qui định nằm trên NST thường. Cha mẹ bình thường sinh con bị bạch tạng. Một học sinh đưa ra các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin chưa chính xác? (1). Tuổi cha mẹ ngày càng lớn cho nên tỉ lệ sinh con bệnh bạch tạng lần sau sẽ nhỏ hơn lần trước. (2). Nếu tiếp tục sinh nữa, xác suất sinh con trai bình thường là 3/4. (3). Khả năng sinh trai, gái ở các lần sinh là ngang nhau, nhưng khả năng sinh con bình thường lớn hơn sinh con bạch tạng. (4). Xác suất sinh con trai và con gái bị bệnh bạch tạng là ngang nhau, đều là 25% (5). Cha mẹ đều có kiểu gen dị hợp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6. Khi nói về ‘cơ sở tế bào học’ của qui luật phân li, một học sinh đưa ra các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin chưa chính xác ? (1). Trong mọi tế bào, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp đồng dạng. (2). Trong tế bào sinh dục, mỗi NST chỉ chứa 1 alen (alen A hoặc alen a) (3). Cơ thể F1 là cơ thể lai, nhưng cho giao tử không lai (giao tử thuần khiết mang gen A hoặc gen a).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (4). Trong quá trình hình thành giao tử, do 1 cặp NST phân li đồng đều nên 1 cặp alen cũng phân li đồng đều. (5). Mỗi gen chiếm một vị trí trên NST, vị trí đó được gọi là lôcut. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7. Khi nói về “Lai phân tích”, một học sinh đưa ra các nhận định, có bao nhiêu nhận định chính xác? (1). Mục đích của “Lai phân tích” là đi tìm kiểu gen của cá thể có kiểu hình trội, vì kiểu hình trội thường có nhiều kiểu gen. (2). Nếu kết quả của “Lai phân tích” không bị phân tính thì kiểu hình trội sẽ có kiểu gen đồng hợp. (3). Phép lai Aa x aa hoặc Aabb x aaBb hoặc AaBb x aabb là những phép lai phân tích. (4). Nếu F(a), bị phân tính với tỉ lệ 1: 1, thì kiểu gen chưa rõ sẽ là dị hợp. (5). Lai phân tích và phân tích tích di truyền giống lai là giống nhau. A. 2. B.3. C. 1. D. 4. Câu 8. Bệnh phenylketo niệu là do đột biến lặn nằm ở NST thường. Một người đàn ông (1) có cô em gái (2) bị bệnh, lấy một người vợ (3), có anh trai (4) bị bệnh. Ngoài 2 trường hợp bệnh trên, những người còn lại không bệnh. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định chưa chính xác? (1). Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ. (2). Cặp vợ chồng trên đều có kiểu gen như nhau là Aa. (3). Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng trên là 1/18. (4). Xác suất sinh con bình thường là 8/9. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (1). Đúng. 4 người Aa và 2 người aa. (2). Sai. Kiểu gen cha và mẹ giống nhau 1/3AA hoặc 2/3Aa (3). Đúng. P: (2/3Aa x 2/3Aa).1.4aa.1/2 trai =1/18 (4). Đúng. Con bình thường = 1 – con bệnh  1 – (2/3.2/3.1/4) = 8/9 Câu 9. Cho lai một cặp cá chép kính với nhau, F1 chỉ thu được 5000 con cá chép kính, 2500 con cá chép có vẫy. Biết rằng kiểu gen AA qui định cá không vãy, kiểu gen Aa qui định cá chép kính, kiểu gen aa qui định cá có vãy. Nhận định nào dưới đây chính xác? A. Nên chọn kiểu hình bố và mẹ (♂ kính x ♀ kính) hoặc ngược lại làm giống. B. Nên chọn kiểu hình bố và mẹ (♂ vãy x ♀ vãy) hoặc ngược lại làm giống. C. Nên chọn kiểu hình bố và mẹ (♂ kính x ♀ vãy) hoặc ngược lại làm giống. D. Nên chọn kiểu hình bố và mẹ (♂ kính x ♀ không vãy) hoặc ngược lại làm giống. Câu 10. Cho lai trâu ♂ đen (1) lai với trâu ♀ đen (2) thu được 1 trâu ♂ trắng (3), cho trâu ♂ trắng (3) giao phối với trâu ♀ đen (4). Lần đầu tiên sinh ra 1 trâu ♂ trắng (5), lần thứ hai sinh ra 1 trâu ♀ đen (6). Một nhà chọn giống đưa ra các thông tin, có bao nhiêu thông tin chính xác? (1). Tính trạng lông đen là trội so với lông trắng. (2). Có thể xác định chính xác kiểu gen của 6 con trâu trên, những con lông đen đều có kiểu gen dị hợp (Aa) (3). Xác suất sinh con trâu (5) là 50%. (4). Xác suất sinh con trâu (6) là 25% (5). Nếu cho con trâu (1) lai với con (6), Xác suất sinh con có màu ♂ đen là 75%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11. Điều kiện nghiệm đúng của qui luật Phân li độc lập – Menden. Có bao nhiêu thông tin chính xác ? (1). Thế hệ xuất phát thuần chủng. (2). Gen trội là hoàn toàn. (3). Số lượng các thể đem thí nghiệm phải nhiều. (4. Các cặp gen xác định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. (5). Không có hiện tượng tác động qua lại giữa các gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12. Nếu ở thế hệ xuất phát thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản rõ rệt, giảm phân xãy ra bình thường, không có đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định chính xác trong trường hợp các cặp tính trạng đều trội hoàn toàn? (1). F1 cho 4 loại giao tử, tỉ lệ mỗi loại là bằng nhau và bằng 25%. (2). Ở F2, có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình với tỉ lệ : 9: 3: 3: 1. (3). Kiểu gen ở (P) chắc chắn là AABB x aabb. (4). Tỉ lệ kiểu gen ở F2 giống F1 là 25% (5). F2 có 4 dòng thuần, mỗi dòng thuần chiếm 6,25% Số thông tin chính xác là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (1) Đúng. Kiểu gen F1 là AaBb cho 4 loại giao tử AB =Ab = aB = ab = 25% (2). Đúng. F1 : AaBb x AaBb => F2 có 32 kiểu gen, 22 kiểu hình (3). Sai. Ở P có 2 khả năng: AABB x aabb hoặc Aabb x aaBB. (5). Đúng. Tỉ lệ kiểu gen F1= F2 = AaBb = 1/2.1/2 = 1/4 (6).Đúng, Số dòng thuần = 2n =22 = 4 = (AABB; Aabb; aaBB; aabb = 1/16= 6,25%). Câu 13. Cho phép lai (P) : ♂ AaBbddEE x ♀AaBbDdEe. Các gen trội đều hoàn toàn, giảm phân bình thường. Theo lý thuyết hãy dự đoán ở F1, số thông tin chưa chính xác ? (1). Có 8 loại kiểu hình tương ướng với 36 loại kiểu gen. (2). Tỉ lệ kiểu gen giống ♀ là 6,25%. (3). Tỉ lệ kiểu hình giống ♂ là 3/32. (4). Tỉ lệ kiểu hình có 3 tính trạng lặn chiếm 1/32. (5). Tỉ lệ kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm 3/32. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (1).Đúng. Kiểu hình = 2.2.2.1 = 8; Kiểu gen = 3.3.2.2 = 36. (2).Đúng. Tỉ lệ kiểu gen giống ♀ AaBbDdEe = 1/2.1/2.1/2.1/2 = 1/16 = 6,25%. (3). Sai. Tỉ lệ kiểu hình giống ♂ = 3/4.3/4. 1/2.1 = 9/32. (4). Đúng. Tỉ lệ kiểu hình có 3 tính trạng lặn aabbdd = 1/4.1/4.1/2= 1/32. (5). Sai. Tỉ lệ kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm A-B-D-E- = 3/4.3/4.1/2.1 =9/32. Câu 14. Cho các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai đời con cho 4 loại kiểu hình. Biết rằng tính trội là hoàn toàn, giảm phân xãy ra bình thường. (1). AaBb x aabb. (2). Aabb x aaBb. (3). AaBb x AaBb. (4). AaBB x AABb. (5). AABb x aabb. (6) AaBbdd x aaBbDD A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. (1). AaBb x aabb = 2.2 = 4 (2). Aabb x aaBb = 2.2 = 4 (3). AaBb x AaBb= 2.2 = 4 (4). AaBB x AABb = 1.1 = 1 (5). AABb x aabb =1.2 =2 (6) AaBbdd x aaBbDD =2.2.1 = 4 Câu 15. Cho phép lai (P): ♂AaBbDd x ♀AaBbdd. Các tính trạng đều trội không hoàn toàn, không có đột biến, giảm phân bình thường. Theo lý thuyết ở F1, có bao nhiêu nhận định đúng? (1). Tỉ lệ cá thể có kiểu hình trung gian chiếm 1/8. (2). Tỉ lệ cá thể có kiểu hình giống mẹ là 1/8. (3). Xuất hiện 8 kiểu hình và 18 kiểu gen khác nhau. (4). Tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là 1/16 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (1).Đúng. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình trung gian = 1/2.1/2.1/2=1/8 (2).Đúng. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình giống mẹ = 1/2.1/2.1/2=1/8 (3). Sai. Kiểu hình = 3.3.2 = 18; Kiểu gen = 3.3.2=18 (4). Đúng. Tỉ lệ kiểu hình 2 trính trội 1/4.1/4.1/2=1/32 Câu 16. Cho phép lai (P): ♂ AaBbDdEe x ♀AaBbDdEe. Biết rằng tính trội là hoàn toàn, không đột biến, giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, ở F1. Có bao nhiêu nhận định đúng? (1). Có 16 loại kiểu hình và 81 loại kiểu gen khác nhau. (2). Có 65 loại kiểu gen dị hợp. (3). Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp chiếm 19,75% (4). Tỉ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 68,35%. (5). Tỉ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính lặn chiếm 21,09 % A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (1). Đúng. Kiểu hình = 2n = 24 = 16; Kiểu gen = 3n = 34 = 81. (2). Đúng. Tổng kiểu gen dị hợp = Tổng kiểu gen – Tổng KG đồng hợp = 3n -2n  34 – 24 =81-16 =65 (3). Đúng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 24/34 =16/81 = 19,75% (4). Sai. Tỉ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội = (3/4)2.(1/4)2.C24 = 27/128 =21,09%. (5). Sai. Tỉ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính lặn= 1- (kiểu hình 4 trội) = 1 – (3/4) 4 = 175/256 =68,35% Câu 17. Ở người, bệnh bạch tạng và bệnh phenylketo niệu do độ biến lặn a và b cùng nằm trên các NST thường khác nhau. Trong một gia đình bố mẹ bình thường, sinh con đầu lòng mắc cả hai loại bệnh trên. Biết rằng giảm phân bình thường, theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng? (1). Xác suất sinh con bị 2 loại bệnh trên chiếm tỉ lệ 6,25%. (2). Xác suất sinh con bị bệnh bạch tạng chiếm tỉ lệ 18,75%. (3). Xác suất sinh con gái bị bệnh bạch tạng chiếm tỉ lệ 9,375%. (4). Xác suất sinh con trai có kiểu gen giống cha hoặc mẹ là 25%..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (5). Xác suất sinh con gái không bị 2 loại bệnh trên chiếm tỉ lệ 56,25%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (1). Đúng. Xác suất sinh con bị 2 loại bệnh aabb = 1/16 = 6,25%. (2). Đúng. Xác suất sinh con bị bệnh bạch tạng aaB- = 3/16 = 18,75%. (3). Đúng Xác suất sinh con gái bị bệnh bạch tạng aaB-. 1/2 gái = 9,375%. (4).Sai. Xác suất sinh con trai có kiểu gen giống cha hoặc mẹ AaBb = 1/2.1/2.1/2 trai = 1/8 = 12,5% (5).Sai. Xác suất sinh con gái không bị 2 loại bệnh A-B- = 3/4.3/4.1/2 gái = 9/32 = 28,125% Câu 18. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, không có đột biến, giảm phân bình thường. Trong phép lai n cặp gen dị hợp với nhau, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định chưa đúng? (1). Số kiểu giao tử giữa bố và mẹ ở thế hệ sau là 4n. (2). Số loại kiểu hình có thể là 2n hoặc 3n, số loại kiểu gen là 3n. (3). Kiểu hình phân li theo tỉ lệ (3:1)n hoặc (1:2:1)n. (4). Kiểu gen phân li theo tỉ lệ (1:2:1)n. (5). Số loại biến dị tổ hợp là 1 -2n. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (1). Đúng. Số loại tổ hợp = Số gt cha x Số gt mẹ = 2n.2n = 4n. (2). Đúng. Số loại kiểu hình trội hoàn toàn là 2n ; Số loại kiểu hình trội không hoàn toàn là 3n, số loại kiểu gen là 3n. (3). Đúng. Kiểu hình trội hoàn toàn phân li theo tỉ lệ (3:1)n; trội không hoàn toàn (1:2:1)n. (4). Đúng. Kiểu gen phân li theo tỉ lệ (1:2:1)n. (5). Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 2n => Số loại biến dị tổ hợp = 2n -1(KH ở P) Câu 19. Khi nói về tương tác gen, một học sinh đưa ra các nhận định,có bao nhiêu nhận định chưa đúng? (1). Tương tác gen, là sự tác động qua lại giữa các gen alen để hình thành nên kiểu hình mới. (2). Tương tác gen, thực chất là tương tác các sản phẩm do gen tạo ra để hình thành nên kiểu hình mới. (3). Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình của tương tác gen giống với phân li độc lập. (4). Các tính trạng thuộc về số lượng thường di truyền theo tương tác cộng gộp. (5). Các trường hợp của tương tác bổ trợ đều xuất hiện một loại kiểu hình với tỉ lệ 56,25%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20. Khi xem xét về sự biểu hiện màu da ở người, các nhà khoa học xác định rằng sự biểu hiện màu da là do sự cộng gộp các gen trội (A, B, C) làm cho tế bào có khả năng tổng hợp được sắc tố melanyl. Màu da sậm nhất (da đen) nhất khi trong kiểu gen có 6 alen trội, màu da sáng nhất (da trắng) là trong kiểu gen có 6 alen lặn. Nếu F 1 hai bên bố và mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen thì ở F2, theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định chưa chính xác? (1). Sẽ có 7 loại kiểu màu da khác nhau. (2). Xác suất xuất hiện kiểu gen có 4 alen trội là 15/64. (3). Xác suất xuất hiện kiểu gen có 2 alen lặn là 3/32. (4). Xác suất xuất hiện kiểu gen có 3 alen lặn là 5/16. (5). Số kiểu gen xuất hiện ở F2 là 27 loại kiểu gen khác nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (1). Đúng. Số kiểu hình = 2n +1 = 2.3+1=7 (2). Đúng. Xác suất xuất hiện kiểu gen có 4 alen trội = C 46/43= 15/64. (3). Sai. Xác suất xuất hiện kiểu gen có 2 alen lặn = C26/43 = 15/64 (4). Đúng. Xác suất xuất hiện kiểu gen có 3 alen lặn = C36/43 =5/16. (5). Đúng. Số kiểu gen xuất hiện ở F2 = 33 =27 Câu 21: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Chọn ngẫu nhiên hai cây ở F 1 cho giao phấn với nhau, biết rằng không đột biến, giảm phân bình thường. Theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định đúng? (1). Nếu 2 cây được chọn đều là thân cao, hoa đỏ; thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F 2 là 1/81. (2). Nếu 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ; thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F 2 là 1/9. (3). Nếu 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân cao, hoa đỏ; thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F 2 là 2/18. (4). Nếu 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ; thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F 2 là 4/9. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. P: AaBb x AaBb => F1: 9/16A-B- ; 3/16A-bb; 3/16aaB-; 1/16aabb (1).Đúng.=> F1 :Cao đỏ ( 9/16A-B-)<=> Chọn 4/9 (AaBb) . 4/9(AaBb) .1/16 (aabb) = 1/81 aabb (2). Đúng => (2/3Aabb x 2/3aaBb).1.4aabb => (2/3)2.1/4=1/9 (3). Sai => (2/3Aabb x 4/9AaBb ).1/8aabb = 1/27 (4). Đúng => (1AAbb, 2Aabb)(1aaBB, 2aaBb)=> A-B-=4/9.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 22. Ở một loài thực vật, màu hoa được qui định bởi hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi trong kiểu gen có hai gen trội A và B qui định màu hoa đỏ, kiểu gen còn lại qui định hoa trắng. Biết rằng không xãy ra đột biến và không tính phép lai thuận nghịch. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình phân theo tỷ lệ 3: 1. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Qui ước: A-B- (đỏ); A-bb + aaB- + aabb (trắng). - Nếu đề cho kiểu hình ở P khác nhau thì chỉ có 1 phép lai là giữa cây trắng với cây đỏ  P: aabb x AaBb - Nếu đề cho kiểu gen ở P khác nhau thì có 2 khả năng F1: xuất hiện tỉ lệ KH 3: 1. Có 2 khả năng: 3 Đỏ: 1 Trắng hoặc 3 Trắng: 1 Đỏ * Khả năng 1: 3 Đỏ : 1 trắng PL1: AaBb x AABb => F1: (100%A- )(3/4B-+ 1/4bb) = 3/4A-B- + 1/4A-bb = 3 Đỏ: 1 Trắng. PL2: AaBb x AaBB => F1: (3/4A- + 1/4aa )(100% B-) = 3/4A-B- + 1/4A-bb = 3 Đỏ: 1 Trắng. * Khả năng 2: 3 Trắng : 1 Đỏ PL1: AaBb x aabb => F1: = 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb = 1 Đỏ: 3 Trắng. Câu 23. Khi nói về hiện tượng di truyền liên kết, một học sinh đưa ra các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng? (1). Liên kết gen làm hạn chế sự suất hiện các biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền thành từng nhóm tính trạng, các gen quí thường đi kèm với nhau, thuần lợi trong công tác chọn giống. (2). Ở ruồi giấm, con cái thường xuất hiện hoán vị gen còn con đực là liên kết gen. (3). Nếu biết gt Ab = 20% thì tần số HVG sẽ là 40% và kiểu gen của các thể trên là dị hợp chéo. (4). Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen thì gt AB = gtab > gt Ab = gtaB. (5). Hoán vị gen làm gia tăng sự suất hiện các biến dị tổ hợp, giải thích tính đa dạng của sinh giới, có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 24. Có ba tế bào có kiểu gen dị hợp đồng về hai cặp gen, qua giảm phân tạo thành giao tử, chỉ có một tế bào có hiện tượng trao đổi chéo. Nhận định nào sau đây là chính xác? A. Giao tử AB: ab: Ab: aB xuất hiện với tỉ lệ 5: 5: 1: 1. B. Giao tử Ab: aB : AB: ab xuất hiện với tỉ lệ 5: 5: 1: 1. C. Bốn loại giao tử không đều, tỉ lệ mỗi giao tử phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. D. Hai giao tử AB và ab luôn lớn hơn giao tử Ab và aB, còn tỉ lệ mỗi loại phải phụ thuộc và tần số HVG. 1 tế bào có kiểu gen AB/ab qua giảm phân có HVG cho 4 gt gồm: 1 gt AB; 1gt ab; 1gt Ab ; 1 gt aB 1 tế bào có kiểu gen AB/ab qua giảm phân có LKG cho 4 gt gồm: 2 gt AB; 2gt ab; 0gt Ab ; 0 gt aB 1 tế bào có kiểu gen AB/ab qua giảm phân có HVG cho 4 gt gồm: 2 gt AB; 2gt ab; 0gt Ab ; 0 gt aB Tổng: 3 tế bào AB/ab : 5gt AB: 5gt ab: 1gt Ab: 1 gt aB Câu 25. Có 60 tế bào có kiểu gen dị hợp chéo về hai cặp gen hình thành giao tử, trong đó có một số tế bào có hiện tượng trao đổi đoạn dẫn đến hiện tượng hoán vị gen với tần số là 0,2. A. Có 24 tế bào có trao đổi chéo và 36 tế bào không có trao đổi chéo. B. Có 36 tế bào có trao đổi chéo và 24 tế bào không có trao đổi chéo. C. Có 12 tế bào có trao đổi chéo và 48 tế bào không có trao đổi chéo. C. Có 48 tế bào có trao đổi chéo và 12 tế bào không có trao đổi chéo. f = 2a/4b => Số tế bào có TĐC = a = f.4b/2 = 0,2.4.60/2 = 24 => Số tế bào không TĐC = 60 -24 = 36 Câu 25. Một học sinh làm thí nghiệm, cho cà chua thân cao, quả đỏ thuần chủng giao phấn với thân thấp, quả vàng, F 1 nhận được 100% cây thân thấp, quả đỏ. Cho F1 tạp giao với nhau, biết rằng các cặp gen trên cùng nằm trên một cặp NST và có hiện tượng liên kết gen. Trong biên bản kết luận của mình, theo bạn những kết luận nào sau đây là chưa chính xác? (1). Thế hệ xuất phát thuần chủng có kiểu gen Ab/Ab x aB/aB và kiểu gen ở F1 là Ab/aB. (2). Ở F2 xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình là 1 : 2 : 1. (3). Nếu cho F1 lai phân tích thì Fa xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. (4). Nếu cho F1 giao phấn với cây cà chua dị hợp đồng có hóa vị gen, thì F2 xuất hiện 4 kiểu hình phụ thuộc vào tần số hoán vị gen của cây dị hợp đồng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26. Ở cà chua gen A qui định thân cao, trội so với a qui định cây thân thấp ; alen B quả đỏ trội so với b qui định quả vàng. Cho hai cây có kiểu gen dị hợp tử đồng giao phấn với nhau. Biết rằng hoán vị gen xãy ra ở hai bên với tần số như nhau là 25%. Có bao nhiêu nhận định đúng ? (1). Kiểu gen ở (P) là AB/ab x AB/ab. (2). Tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp quả vàng ở F1 chiếm 0,140625. (3). Tỉ lệ kiểu hình cao đỏ ở F1 chiếm 64,0625 (4). Tỉ lệ kiểu hình có một tính trạng trội chiếm 0,21875.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (5). Ở (P), tỉ lệ 1 loại giao tử ab chiếm = 12,5% A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (1). Đúng. Kiểu gen ở (P) là AB/ab x AB/ab. (2). Đúng. Tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp quả vàng ab/ab = (0,375)2 = 0,140625. (3). Đúng.Tỉ lệ kiểu hình cao đỏ A-B- = 0,5 + 0,140625 = 64,0625 (4). Đúng. Tỉ lệ kiểu hình có một tính trạng trội = A-bb + aaB- = (0,25 – 0,140625) x 2 = 0,21875 (5). Sai. Ở (P), tỉ lệ 1 loại giao tử ab chiếm = 37,5% Câu 27. Ở cà chua gen A qui định thân cao, trội so với a qui định cây thân thấp ; alen B quả đỏ trội so với b qui định quả vàng. Cho hai cây đều có kiểu gen dị hợp giao phấn với nhau, F1 thu được 4% cây thân thấp quả vàng. Biết rằng không có đột biến, hiện tượng giảm phân diễn ra bình thường ở bố và mẹ. Có bao nhiêu nhận định chưa chính xác ? (1). Kiểu gen ở (P) là đều là dị hợp chéo và tần số hoán vị gen ở hai bên đều là 0,4. (2). Kiểu gen ở (P) là dị hợp đều có liên kết gen và dị hợp chéo có hoán vị gen với tần số 0,16. (3). Kiểu gen ở (P) là đều là dị hợp đều và tần số hoán vị gen ở hai bên đều là 0,4. (4). Kiểu gen ở (P) là dị hợp chéo có liên kết gen và dị hợp đều có hoán vị gen với tần số 0,16. (5). Tỉ lệ kiểu hình có ít nhất tính trạng trội chiếm 96%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. TH1: P: A-B- x A-B- => F1: aabb = 0,04 => gt ab = 0,2 => f = 0,4 =>Kg P: Ab/aB x Ab/aB (f1=f2=0,4) TH2: P: A-B- x A-B- => F1: aabb = 0,04 => gt ab = 0,5 (LKG) x xgt ab (HVG) => gt ab = 0,08 => f = 0,16 => kg P: AB/ab (f=0) x Ab/aB (f=0,16) (1). Đúng. Kiểu gen ở (P) là Ab/aB x Ab/aB (f1=f2=0,4) (2). Đúng. Kiểu gen ở (P) là AB/ab x Ab/aB (f1=0; f2=0,16) (3). Sai. Vì AB/ab x AB/ab (f1=f2=0,4) => kiểu hình ab/ab = 0,32 = 0,09 (4). Sai. Vì Ab/aB x AB/ab (f1=0; f2=0,16 => Kiểu hình ab/ab = 0 (5). Đúng. Tỉ lệ kiểu hình có ít nhất tính trạng trội = 1 – ab/ab  1 – 0,04 = 0,96 =96%. Câu 28. Một học sinh làm thí nghiệm như sau: Ở cà chua gen A qui định thân cao, trội so với a qui định cây thân thấp ; alen B quả đỏ trội so với b qui định quả vàng. Cho hai cây thân cao quả đỏ thụ phấn với nhau, F 1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao quả vàng chiếm 18,75 %. Biết rằng không có đột biến, hiện tượng giảm phân diễn giống nhau ở bố và mẹ. Trong biên bản ghi chép có các thông tin như sau, có bao nhiêu thông tin chưa chính xác? (1). Kiểu gen ở có thể (P): AaBb x AaBb. (2). Kiểu gen ở có thể (P): AB/ab x AB/ab với (f1 = f2 = 0,5). (3). Kiểu gen ở có thể (P): Ab/aB x Ab/aB với (f1 = f2 = 0,5). (4). Phép lai trên có thể tuân theo qui luật phân li độc lập hoặc di truyền liên kết có hoán vị gen. (5). Muốn phân biệt hai qui luật trên người ta dùng lai phân tích. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. P: cao đỏ (A-B-) x cao đỏ (A-B-) => F1: có 4 kiểu hình => KG P là dị hợp 2 cặp gen. F1 có 0,1875 cao vàng (A-bb) => thấp vàng (aabb) = 0,25 – 0,1875 = 0,0625 => gt ab = 0,25 => Kg P: AB/ab x AB/ab (f1=f2= 0,5) hoặc AB/ab x Ab/aB (f1=f2= 0,5) hoặc Ab/aB x Ab/aB (f1=f2= 0,5) (1). Đúng với PLĐL. Vì aabb = 1/16 = 0,0625 và A-bb = 3/16 = 0,1875 => 4 đúng (2). Đúng. Kiểu gen ở có thể (P): AB/ab x AB/ab với (f1 = f2 = 0,5). (3). Đúng. Kiểu gen ở có thể (P): Ab/aB x Ab/aB với (f1 = f2 = 0,5) => 4 đúng (5). Dùng lai phân tích cũng không phân biệt được PLĐL hoặc HVG (vì f=0,5) Câu 29. Cho các phép lai sau, biết rằng giảm phân bình thường, không có đột biến, gen trội là hoàn toàn. Theo lý thuyết, có mấy phép lai đời F1 không cho được tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1? (1). P: ♀ AB/ab (f =0) x ♂ AB/ab (f  0). (2). P: ♀ Ab/aB (f = 0) x ♂ Ab/aB (f = 0). (3). P: ♀ Ab/aB (f = 0) x ♂ Ab/aB (f = 0,4). (4). P: ♀ AB/ab (f = 0,2) x ♂ Ab/aB (f = 0). (5) P: ♀ Ab/aB (f = 0) x ♂ Ab/aB (f = 0,3). (6). P: ♀ AB/ab (f = 0,25) x ♂ Ab/aB (f = 0). A1. B. 2. C. 3. D. 4. Muốn ở F1 xuất hiện 3 loại kiểu hình (1A-bb; 2A-B-; 1aaB-) thì 1 bên cha hay mẹ không xuất hiện giao tử ab, thì kiểu hình aabb không xuất hiện, và 0<f>0,5. (1). F1 cho 4 loại kiểu hình . Các phép lai (2,3,4,5,6) đều cho tỉ lệ 1:2:1. Câu 30. Cho các phép lai sau, biết rằng giảm phân bình thường, không có đột biến, gen trội là hoàn toàn. Theo lý thuyết, có mấy phép lai đời F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ kiểu hình 9: 3: 3: 1. (1). P: ♀ AB/ab (f =0) x ♂ Ab/aB (f = 0,25). (2). P: ♀ AB/ab (f = 0,5) x ♂ AB/ab (f = 0,5). (3). P: ♀ Ab/aB (f = 0,5) x ♂ Ab/aB (f = 0,5). (4). P: ♀ AB/ab (f = 0,5) x ♂ Ab/aB (f = 0.5). (5). P: ♀ AB/ab (f = 0) x ♂ Ab/aB (f  0). (6). P: ♀ AB/ab (f  0) x ♂ Ab/aB (f  0)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A1. B. 2. C. 3. D. 4. - Muốn F1 xuất hiện 4 kiểu hình, thì P phải dị hợp 2 cặp gen. - Muốn F1 có 1 kiểu hình aabb =1/16 = 1/4gtab x 1/4 gt ab => f = 0,5 hoặc 1/2gtab x 1/8gtab (f1=0 và f2 = 0,25) (1). Đúng vì P:♀ AB/ab (f =0) x ♂ Ab/aB (f = 0,25)  1/2gtab x 1/8gtab = 1/16ab/ab (2). Đúng vì 2 bên đều cho gt ab = 1/4 => aabb = (1/4)2= 1/16 (3). Đúng vì 2 bên đều cho gt ab = 1/4 (4). Đúng vì 2 bên đều cho gt ab = 1/4 (5). Sai vì P: ♀ AB/ab (f = 0) x ♂ Ab/aB (f khác 0)  1/2ab chỉ nhân với 1/8 mới đúng. (6). Sai vì hai bên cho gt ab khác 1/4 Câu 31. Khi nói về tần số hoán vị gen. Một học sinh đưa ra các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin chính xác? DE AaBb de khi giảm phân cho giao tử abEd chiếm tỉ lệ 5%, thì tần số HVG là 40%. (1). Kiểu gen (2). Có 20 tế bào có khả năng TĐC trong số 80 tế bào, thì tần số HVG là 12,5% (3). Vị trí gen B cách tâm động là 40cM, còn gen A cách tâm động là 10 cM, tính cùng một chiều, thì tần số HVG là 30%. (4). Kiểu gen ABD/abd có sự TĐC giữa A và B không cùng lúc thì tỉ lệ 1 gt có TĐC bằng f/2. (5). Trong 100 tế bào có kiểu gen AB/ab, khi giảm phân 100 tế bào đều có TĐC thì tần số HVG là 100% A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. (1).Đúng, AaBb. DE/de = 4gt.4gt = 16 gt (8 gt LK + 8 gt TĐC) => Tỉ lệ 1 gt TĐC = f/8 = 40%/8=5% (2).Đúng, vì f =2a/4b = 2.20/4.80.100% =12,5% (3).Đúng. (4). Sai, vì ABD/abd có sự TĐC giữa A và B không cùng lúc thì tỉ lệ 1 gt có TĐC bằng f/4. (2). Sai, vì f = 2a/4b = 2.100/4.100 = 50% (3). Sai, f = 50% Câu 32:Ở một loài thực vật, alen A (thân cao) trội hoàn toàn so với alen a (thân thấp); alen B (hoa tím) trội hoàn toàn so với alen b (hoa trắng); alen D (quả đỏ) trội hoàn toàn với alen d (quả vàng); alen E (quả tròn) trội hoàn toàn so với alen e. AB DE. AB DE. (quả dài). Tính theo lí thuyết, phép lai (P) ab de x ab de trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1, có bao nhiêu nhận định đúng? (1). kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ 0,3894 (2). kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ 0,0594 (3). kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ 0,1056 (4). kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, dài chiếm tỉ lệ 0,0531 (5). kiểu hình thân cao, hoa tím hơn kiểu hình quả đỏ tròn là 7%. P: AB/ab x AB/ab (f1=f2= 0,2) => Tỉ lệ aabb = 0,42 = 0,16 => A-bb =aaB- = 0,09; A-B- = 0,66 P: DE/de x DE/de (f1=f2= 0,4) => Tỉ lệ ddee = 0,32 = 0,09 => D-ee = ddE- = 0,16; D-E- = 0,59 (1).Đúng. A-B- D-E- = 0,66.0,59 = 0,3894 (2). Sai. Vì A-B-ddE- = 0,66.0,16 =0,1056 (3). Sai. Vì aaB-D-E- = 0,09.0,59 = 0,0531 (4). Sai. Vì A-B-ddee= 0,66.0,09 = 0,0594 (5). kiểu hình thân cao, hoa tím hơn kiểu hình quả đỏ tròn là 7%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. AB De . Câu 33. Một cơ thể có kiểu gen ab dE đem lai phân tích. Biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen alen trội lặn hoàn toàn, khoảng cách giữa hai locus A và B là 40 cM; giữa hai locus D và E là 20 cM. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định chính xác? (1). tỉ lệ cá thể Fa có kiểu hình trội về 3 tính trạng là 0,3. (2). có 3 loại kiểu gen có kiểu hình trội về 3 tính trạng. (3). Fa xuất hiện 16 loại kiểu hình với tỉ lệ không đều. (4). Tỉ lệ biến dị tổ hợp ở Fa là 87,5%. (5). Fa có 32 loại kiểu gen khác nhau. A. 1. B. 2 C. 3. D. 4..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> P: AB/ab.De/dE x ab/ab.de/de => Tỉ lệ kiểu gen = Tỉ lệ kiểu hình = Tỉ lệ giao tử của cá thể dị hợp AB/ab (f= 0,4 )=> gt AB = ab = 0,3; gt Ab=aB = 0,2 De/dE (f=0,2) => gt De =dE = 0,4; gt DE= de = 0,1. (1).Sai, vì kiểu hình 3 tính trội gồm: ABDe + ABdE +AbDE + aBDE = 0,3.0,4 +0,3.0,4 + 0,2.0,1 + 0,2.0,1 = 0,28 (2). Sai. Có 4 loại kiểu gen, có kiểu hình trội về 3 tính trạng. (3). Đúng vì đây là LPT => Số KG = Số KH = Số gt của cá thể dị hợp (không đều) (4). Đúng vì 16 kiểu hình ở F1 – 2 kiểu hình ở P = 14/16 = 87,5%. (5). Sai. Fa có 16 loại kiểu gen khác nhau. Câu 34. Cho các phép lai nào sau đây (1). AaBbXDXd x AaBbXDY. (3). Aa. BD BD x Aa bd bd. (2).. ABd ABD x abD abd. (4). Aa X BD X bd. x Aa X BD Y. Biết rằng giảm phân bình thường, không có đột biến, gen trội là hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhậ định đúng? (1). Phép lai (1), (2) và (3) cho nhiều loại tổ hợp giao tử nhất. (2). Phép lai (1) và (4) cho nhiều biến dị tổ hợp nhất. (3). Phép lai (4) cho ít loại kiểu gen nhất. (4). Phép lai (2) cho tỉ lệ giao tử luôn thay đổi (5). Biến dị tổ hợp sắp xếp tăng dần theo các phép lai lần lượt là 1>2>3>4. Số phương án đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. * Số loại tổ hợp giao tử (1) AaBbXDXd x AaBbXDY = 4.2.4.2 = 64 tổ hợp. ABd ABD x = 8 .8 = 64 tổ hợp (khi có HVG 2 chổ không cùng lúc = HV kép) abD abd BD BD x Aa (3). Aa = 2.4.2.4 = 64 tổ hợp bd bd B b B (4). Aa X D X d x Aa X D Y = 2.4.2.2 = 32 tổ hợp (2).. * Số loại BDTH = Số KH ở F1 – KH ở (P) (1) = 2.2.(1+2) = 12– 2 = 10 BDTH (2). 2.2.2 = 8 -1 = 7 BDTH (3). 2.4 = 8 -1 = 7 BDTH (4). 2.(1+ 4) = 10 – 2= 8 BDTH * Số loại kiểu gen (1). 3.3.(2+2) = 36 KG (2). 2.2.2(2.2.2+1)/2 = 36 KG (3). 3.10 = 30 KG (4). 3. (4+4) = 24 KG Câu 35: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?. Ad Bb A. aD. BD Aa B. bd. Ad BB C. AD. AD Bb D. ad. Câu 36. Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được F 1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng? (1). ở F2 có tối đa bao 9 loại kiểu hình với 9 loại kiểu gen. (2). ở F2 có tối thiểu 4 loại kiểu hình với 9 loại kiểu gen. (3). ở F2 có thể có 6 loại kiểu hình với 9 loại kiểu gen. (4). ở F2 có tối đa bao 9 loại kiểu hình với 10 loại kiểu gen..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> (5). ở F2 có thể có 6 loại kiểu hình với 10 loại kiểu gen A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Vì điều kiện là các gen phân li độc lập => 4 và 5 là sai (1). Đúng - TH1: 2 tính đều trội hoàn toàn: P: AABB x aabb =>F1: 100% Trội => F2: KG = 9; KH = 4 (2). Đúng - TH2: 2 tính đều trội không hoàn toàn: P: AABB x aabb =>F1: 100% Trung gian=> F2: KG = KH = 9 (3). Đúng - TH3: 1 trội HT & 1 trội KHT: P: AABB x aabb =>F1: 100% Trội &Trung gian=> F2: KG = 9; KH = 6 (4).Sai, vì đây là HVG với 2 tính trạng đều trội không hoàn toàn (5). Sai, vì đây là HVG với 1 tính trạng trội không hoàn toàn và 1 trội hoàn toàn. Câu 37.Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen qui định, alen trội là hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST thường, hoán vị gen xãy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả hai tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả hai tính trạng trên (P), thu được cây F 1. Cho cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xãy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F 2 có bao nhiêu nhận định đúng? (1). Có 10 loại kiểu gen. (2). Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. (3). Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. (4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. HD: P: AB/AB x ab/ab => F1: 100% AB/ab x AB/ab => F2 * Số loại kiểu gen = 2.2(2.2+1)/2 = 10 => 1 đúng * Đặt x là tần số HVG, ta có gt ab = 0,5 - x/2) + Tỉ lệ aabb = (0,5 - x/2)2 khi x càng nhó thì giá trị aabb càng lớn => 2 sai + Tỉ lệ A-B- = 0,5 + (0,5 -x/2)2 bao giờ cũng lớn hơn 50%. => 3 đúng + Tỉ lệ A-bb = aaB- = 0,25 - (0,5 - x/2)2 * Có 2 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp AB/ab và Ab/aB => 4 đúng Câu 38. Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác nhau tự thụ phấn. Ở mỗi cây tự thụ phấn đều thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 0,09%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng? (1). kiểu gen của (P): Bb.AD/ad x Bb.AD/ad. (2). có tối đa là 3 cây có kiểu gen khác nhau, khi tự thụ phấn cho kết quả trên. (3). tần số hoán vị gen của các cây khác nhau đều là 0,12. (4). tỉ lệ cây có kiểu hình 3 tính trạng trội chiếm 64,5% A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. P: AaBbDd x AaBbDd F1: aabbdd = 0,09% => kiểu gen bbdd = 0,09/0,25 = 0,36 => gt bd = 0,06 (gt TĐC)=> f = 0,12 => (3) đúng Ta có: bbdd = 0,36 => B-D- = 0,5 + 0,36 = 0,86 => Tỉ lệ A-B-D- = 0,75.0,86= 0,645=> (4) đúng Vì F1 đều có 8 loại kiểu hình = 2 . 4 = 8 KG 1: Aa.Bd/bD x Aa.Bd/bD => Kiểu hình = 2. 4 = 8 KG 2: Bb.Ad/aD x Bb.Ad/aD; KG 3: Dd.Ab/aB x Dd.Ab/aB =>(1) sai Câu 39. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? (1). Kiểu gen của (P) là AB/ab. Dd. (2). Vì đây là lai phân tích nên, Fa có 4 loại kiểu gen 4 loại kiểu hình. (3). Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%. (4). Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (5). Ở Fa có 8 loại kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (1).Xét Fa * Cao/thấp = 25/75 = 1/3 => Kg P: BbDd x bbdd (B-D- = cao; B-dd; bbD-; bbdd = thấp) * Đỏ/trắng = 1/1 => kg P: Aa x aa => KG P: AaBbDd x aabbdd (lai phân tích)=> Fa xuất hiện 7% cao đỏ ( gt ABD= 7%) gt TĐC => (1) sai. (Kiểu gen P: Ab/aB.Dd hoặc Ad/aD.Bb) (2). Đây là lai phân tích => Số kiểu gen = 4.2 = 8 loại kiểu gen => (2) sai &(5) đúng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> (3). Nếu P tự thụ phấn kiểu hình aabbdd = 0,142.0,25 = 49/10.000 = 0,49% => (3) đúng (4). Nếu P tự thụ phấn F1 có số kg tối đa = 3.10 = 30 kiểu gen, 2.4 = 8 kiểu hình => (4) đúng Câu 40. Ở một loài thực vật giao phấn, Alen A qui định màu hoa đỏ trội so với a qui định màu hoa trắng; alen B qui định thân cao so với a qui định thân thấp. Để xác định các gen này phân li độc lập hay di truyền lien kết, từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã đưa ra các dự đoán sau: (1). Để xác định được các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết cần thực thiện tối thiểu là hai phép lai. (2). Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1 thì các gen này phân li độc lập. (3). Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1 có cây hoa đỏ thân cao. Cho các cây này giao phấn với nhau, nếu đời con thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 2: 1, thì các gen này di truyền liên kết. (4). Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1 có cây hoa đỏ thân cao. Cho các cây này giao phấn với nhau, nếu đời con thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 9: 3: 3: 1, thì các gen này phân li độc lập. Biết rằng không có xãy ra đột biến và trao đổi chéo; loài thực vật này chỉ ra hoa kết quả một lần trong đời. Có bao nhiêu dự đoán đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn Qui ước: A (đỏ) > a (trắng); B (cao)> b (thấp) (1). => Đúng. * Cần thực hiện tối thiểu là 2 phép lai (nếu giống ban đầu thuần chủng); * Nếu giống ban đầu không thuần chủng (Aabb hoặc aaBb) ta phải thực hiện nhiều phép lai để từ 2 giống ban đầu sẽ tạo được dòng thuần AAbb và aaBB. * PL1: Cho 2 cây ban đầu lai với nhau  P: Đỏ thấp (AAbb) x Trắng cao (aaBB) => F1: 100% AaBb (Đỏ cao) * PL2: Cho các cây F1 tụ thụ phấn với nhau  F1: AaBb x AaBb => F2: 9 A-B-; 3A-bb: 3aaB-; 1aabb (2). Chưa chính xác * Nếu PLĐL: Nếu 2 giống ban đầu thuần chủng  P: AAbb x aaBB => F1: 100% Nếu 2 giống ban đầu không thuần chủng  P: Aabb x aaBb => F1: 1: 1:1:1. * Nếu LKG: Nếu 2 giống ban đầu thuần chủng  P: Ab/Ab x aB/aB =>F1: 100% Nếu 2 giống ban đầu không thuần chủng  P: Aabb x aaBb => F1:1: 1:1:1. (3). Đúng, nếu 2 giống ban đầu thuần chủng thì F1 mới xuất hiện cây đỏ cao. Cho các cây này giao phấn thì F2 nhận được 1: 2: 1 thì đây là LKG P: Ab/Ab x aB/aB =>F1: 100% Ab/aB => F2: 1/4Ab/Ab: 2/4Ab/aB: 1/4aB/aB (4). Đúng, nếu 2 giống ban đầu thuần chủng thì F1 mới xuất hiện cây đỏ cao. Cho các cây này giao phấn thì F2 nhận được 9: 3: 3: 1. thì đây là phân li độc lập P: AAbb x aaBB => F1: 100%AaBb => F2: 9A-B-; 3A-bb; 3aaB-; 1aabb..

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×