Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

Giao an Lich su 9 HKI 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.05 KB, 101 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1, tiết 1 Ngày soạn: 19/08/2017 Phần I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY Chương I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II Bài 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX 1. Mục tiêu a) về kiến thức  Những nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1945 đến năm 1950, qua đó thấy được những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo, quên mình của nhân dân Liên Xô nhằm khôi phục đất nước.  Những thành tự to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.  Trọng tâm: thành tựu công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô b) về kỹ năng Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và nhà nước Xô Viết. Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng cũa nhân dân. c) về thái độ Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của Liên Xô và các nước Đông Âu. Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) chuẩn bị của giáo viên Một số tranh ảnh mô tả công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1945 đến những năm 70. Bản đồ Liên Xô. b) chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài SGK vở ghi 3. Tiến trình bài dạy a,Kiểm tra bài cũ: b) dạy nội dung bài mới * Đặt vấn đề: (1’) Trực tiếp vào bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HS Đọc đoạn chữ nhỏ trang 3 SGK I – LIÊN XÔ ? Em có nhận xét gì về sự thiệt hại 1/ Công cuộc khôi phục kinh tế sau của Liên Xô trong chiến tranh thế chiến tranh thế giới thứ hai (1945giới thứ hai ? 1950) (20’) GV Nêu nhấn mạnh nhiệm vụ to lớn của - Liên Xô chịu tổn thất nặng nề trong nhân dân Liên Xô là khôi phục kinh chiến tranh thế giới thứ hai. tế.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV. Nhấn mạnh sự quyết tâm của nhân dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 4 năm 3 tháng ? Câu hỏi thảo luận: Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì khôi phục kinh tế, nguyên nhân sự phát triển đó ? ? Nêu câu hỏi thảo luận : Liên Xô xây dựng CSVC – KT của CNXH trong hoàn cảnh nào ?nó ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô ? HS Dựa vào nội dung SGK và kiến thức của mình trình bày kết quả thảo luận. GV Nhận xét, hoàn thiện nội dung. (Aûnh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng CSVC – KT, làm giảm tốc độ của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.). - Đảng nhà nước Liên Xô đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế. * Kết quả: - Công nghiệp: năm 1950, sản xuất công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh, hơn 6200 xí nghiệp được phục hồi. - Nông nghiệp: bước đầu khôi phục, một số ngành phát triển. - Khoa học-kĩ thuật: chế tạo thành công bom nguyên tử (1949), phá vỡ thế độc quyền của Mĩ. 2/ Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX). (21’) - Các nước tư bản phương tây luôn có âm mưu và hành động bao vây, chống phá Liên Xô cả kinh tế, chính trị và quân sự. - Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. + Về kinh tế: Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau MĨ), một số ngành vượt Mĩ. + Về khoa học kĩ thuật: các ngành khoa học kĩ thuật đều phát triển, đặc biệt là khoa học vũ trụ. + Về quốc phòng: đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây. + Về đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.. HS Đọc các số liệu trong SGK về thành tựu của Liên Xô trong việc thực hiện các kế hoạch 5 năm và 7 năm. GV Làm rõ các nội dung về thành tựu đó. - Giới thiệu một số tranh ảnh về thành tựu của Liên Xô, giới thiệu hình 1 SGK ( vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng 83,6kg của loài người do Liên Xô phóng lên vũ trụ năm 1957 ) - Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. ? Hãy cho biết ý nghĩa những thành tựu mà Liên Xô đạt được ?(uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liê Xô được đề cao, Liên Xô trở thành chỗ dựa cho hòa bình thế giới) HS Trả lời GV Chốt kiến thức c, củng cố - luyện tập (2’) Thành tựu của nhân dân Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH là không thể phủ nhận. Nhờ đó mà Liên Xô trở thành trụ cột của các nước XHCN, là thành trì của hòa bình, chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> d) hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1’) - Học bài cũ, đọc trước bài mới. - Sưu tầm tranh ảnh nói về mối quan hệ thân thiết của Liên Xô và Việt Nam. e. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tuần 2, tiết 2 Ngày soạn: 26/08/2017 Bài 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX 1. Mục tiêu a) Về kiến thức Nắm được những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, thông qua đó hiểu được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. Trọng tâm: những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu. b) Về kỹ năng Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí của tứng nước Đông Âu. Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình. c) Về thái độ Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp cách mạng nước ta. Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh về các nước Đông Âu ( từ 1944 đến những năm 70), tư liệu về các nước đông âu. Bản đồ các nước Đông Âu, bản đồ thế giới. b) Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài SGK vở ghi 3. Tiến trình bài dạy a, Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nêu những thành tựu cơ bản về sự phát triển kinh tế – kho học kĩ thuật của Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX? * Đặt vấn đề: (1’) Trực tiếp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh ? G V. H S. GV. ?. HS HS GV. Nội dung II - ĐÔNG ÂU (20’) 1/ Sự thành lập nhà nước Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra dân chủ nhân dân ở Đông đời trong hoàn cảnh nào?” Âu. Cho Hs đọc SGK đoạn về sự ra đời của các Nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu. - Hs điền vào bảng thống kê theo yêu cầu sau: Tên nước Ngày tháng thành lập Ba lan Ru-ma-ni Tiệp Khắc Nam Tư An-ba-ni Bun-ga-ri CHDC Đức Đồng thời cần phân tích hoàn cảnh ra đời nhà nước Cộng hoà dân chủ Đức. Thảo luận nhóm: ?“Để hoàn thành những nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu cần tiến hành những công việc gì? Gợi ý: những việc cần làm trên các mặt sau: Về mặt chính quyền? Cải cách ruộng đất? Công nghiệp … Giáo viên nhận xét bổ sung Lập bảng thống kê những thành tựu của các nước Đông Âu theo yêu cầu sau: Tên nước, những thành tựu chủ yếu. Trình bày kết quả. Khác nhận xét. Bổ sung hoàn thiện nội dung. - Hồng quân Liên Xô truy kích tiêu diệt quân đội phát xít. Nhân dân và các lực lượng vũ trang nổi dậy giành chính quyền và thành lập chính quyền dân chủ nhân dân. - Hàng loạt các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu ra đời: Cộng hoà Ba Lan (7/1944), Cộng hoà Ru-ma-ni (8/1944). Hs thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày. - Những công việc mà các nước Đông Âu tiến hành: - Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân. - Cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá xí nghiệp lớn của tư bản. - Ban hành các quyền tự do dân chủ. 2/ Tiến hành xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến Hs thảo luận : ? “Các nước Đông Âu xây nữa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) dựng CNXH trong điều kiện nào?” - Đến đầu những năm 70 của Gợi ý: “Những thuận lợi, khó khăn về kinh tế, chính trị …?”(Cơ sở vật chất-kỹ thế kỉ XX các nước Đông Âu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? GV. ?. ? ?. ?. GV ? ?. thuật rất lạc hậu, các nước đế quốc bao vây kinh tế, chống phá về chính trị) Xác định nhiệm vụ chính của giai đoạn này là gì?. đều trở thành nước công – nông nghiệp phát triển, có nền văn hoá gd phát triển. + Nhiệm vụ: - Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản. - Đưa nông dân=> làm ăn tập thể. - Tiến hành CNH – XHCN. Những thành tựu chính mà các nước Đông - Xây dựng CSVC cho CNXH. Âu đã đạt được trong công cuộc xây dựng + Thành tựu CNXH? - Là những nước công - nông Em hãy nêu dẫn chứng minh hoạ? nghiệp. - Bộ mặt kinh tế XH -> thay đổi. Hoàn cảnh, cơ sở hình thành của hệ thống III - SỰ HÌNH THÀNH XHCN? HỆ THỐNG XHCN (16’) *Hoàn cảnh - Các nước Đông Âu và Liên Xô cần có mối quan hệ cao hơn. - Cần có sự phân công sản xuất theo chuyên ngành. * Cơ sở hình thành : - Đều có Đảng cộng sản lãnh đạo. - Lấy CN Mác –Lênin làm nền tảng. - Cùng chung mục tiêu xây dựng CNXH Nhấn mạnh: Sau chiến tranh thế giới thứ - Sau chiến tranh thế giới hai, CNXH trở thành hệ thống thế giới. thứ hai hệ thống XHCN ra đời. “Tại sao hệ thống XHCN lại ra đời?” “Về quan hệ kinh tế văn hoá khoa học – kĩ thuật các nước XHCN có hoạt động gì? Sự ra đời của khối SEV, vai trò của khối SEV và vai trò của Liên Xô trong khối SEV? ? Sự ra đời của khối Vác-xa-va và - Ngày 8/1/1949 Hội vai trò của khối Vác-xa-va?. đồng tương trợ kinh tế (gọi tắt Nhấn mạnh thêm về những hoạt động và SEV) ra đời gồm các nước giải thế của khối SEV và Hiệp ước Vác xa Liên Xô, Anbani, Ba Lan,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ?. va. Đồng thời giáo viên lấy ví dụ về mối Bun-gia-ri … quan hệ hợp tác giữa các nước trong đó có - Ngày 14/5/1955 tổ chức Hiệp sự giúp đỡ Việt Nam. ước Vác-xa-va thành lập.. => Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp GV Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời có ý đỡ lẫn nhau. Đánh dấu sự hình nghĩa ntn? hệ thống XHCN. ? + Thành tích - Tốc độ tăng trưởng hàng năm Thành tích của Hội đồng tương trợ kinh tế? của các nước thành viên về công nghiệp: 10%; thu nhập ? quốc dân tăng 5,7 lần - 5/1955 thành lập: Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. Mục đích của Hiệp ước Vac-sa-va? => phòng thủ quân sự, bảo vệ ? công cuộc xây dựng CNXH c, Củng cố - luyện tập (2’) - Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và tiếp đó là công cuộc xây dựng CNXH ở các nước nay đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào phong trào cách mạng thế giới. - Các tổ chức của hệ thống XHCN ra đời: Khối SEV và khối Vác-xa-va đã có vai trò to lớn trong việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1’) - Học bài cũ, đọc trước bài mới. - Làm bài tập về nhà SBT. - Vẽ và điền vào lược đồ Châu Âu các nước XHCN Đông Âu. e. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tuần 3, tiết 3 Ngày soạn: 03/9/2017 BÀI 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX. 1. Mục tiêu a) Về kiến thức - Hs hiểu rõ những nét chính của quá trình khủng hoảng và sự tan rã của Liên Xô và Đông Aâu (từ nửa sau những năm70 đến 1991) . - Nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết và của chế độ XHCN ở Đông Âu. b) Về kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định và so sánhcác vấn đề lịch sử. c) Về thái độ - Hs thấy rõ tínha chất khĩ khăn, phức tạp, những thiếu sĩt sai lầm trong cơng cuỗcây dựng CNXH ở Liên Xơ và Đơng Âu. - Sự khủng hoảng đĩ cĩ ảnh hưởng tới Việt Nam. - Hs tin tưởng vào con đường của Đảng ta đã lựa chon đĩ là CNH-HĐH theo định hướng CNXH. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ Liên Xô và Đông Âu - Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu. b) Chuẩn bị của học sinh : SGK, vở ghi, học thuộc bài. Đọc trước bài mới 3. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ (5’) ? Để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân các nước Đông Âu cần phải tiến hành những công việc gì? * Đặt vấn đề: (1’) Như SGK b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh GV Sử dụng lược đồ các nước SNG I/ SỰ KHỦNG HOẢNG VÀ TAN RÃ CỦA LIÊN BANG XÔ VIẾT (17’) ? Liên Xô cũ đã tách ra thành cộng => 1973 khủng hoảng kinh tế thế đồng các quốc gia độc lập như thế giới đã ảnh hưởng tới Liên Xô nào? -> Ban lánh đạo Liên Xô chậm đề ra những cải cách cần thiết: Kinh tế; chính trị; xã hội… -> mô hình CNXH có nhiều khuyết tật => Đầu những năm 80 tình hình ? Nguyên nhân nào dẫn đến công cuộc Liên Xô ngày càng khó khăn hơn về sản xuất và đời sống -> đất cải tổ ở Liên Xô? nước khủng hoảng toàn diện => 3/1985 Gooc-Ba-chôp đã đề ra ? Tiến trình cải tổ của Liên Xô diễn ra dường lối cải tổ-> do chuẩn bị như thế nào? không chu đáo-> cait tổ không thành công * Nội dung cải tổ + Kinh tế: Chưa thực hiện được. ? Nội dung cải tổ ở Liên Xô là gì? + Chính trị:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? ? GV HS GV. GV ?. ?. - Tập trung mọi quyền lực vào tay Tổng thống. - Thực hiện đa nguyên về chính Hâu quả của công cuộc cải tổ ở Liên trị. Xô như thế nào? Em đánh giá như thế nào về công - Xoá bỏ sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. cuộc cải tổ ở Liên Xô? * Hậu quả Cho hs thảo luận nhóm Thảo luận - Đất nước=> khủng hoảng, rối Đại diên nhóm trình bày loạn. Nhận xét - bổ sung - Mâu thuẫn sắc tộc => bùng nổ. - 19/8/1991 cuộc đảo chính không Sử dung lược đồ các nước Đông Âuthành. > giới thiệu => Đảng Cộng sản Liên Xô-> bị đình chỉ hoạt đông Em hãy trình bày quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở - 21/12/1991: 11 nước cộng hoà ly các nước Đông Âu? khai=> SNG => Liên Xô sụp đổ hoàn toàn. II/ CUỘC KHỦNG HOẢNG VÀ TAN RÃ CỦA CHẾ ĐỘ XHCN Ở CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (18’) Hs quan sát lược đồ => Cuối những năm 70 đầu những năm 80 -> Đông Âu khủng hoảng ?Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở kinh tế, chính trị gay gắt. các nước Đông Âu như thế nào? - Sản xuất sa sut. - Nợ nước ngoài tăng. - Đình công, biểu tình-> kéo dài. - Chính phủ đàn áp quần chúng đấu tranh . => 1988 cuộc khủng hoảng lên tới đỉnh cao Sự sụp đổ của các nước Đông Âu đã * Hậu quả - Đảng Cộng sản-> mất quyền lãnh dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như thế nào? đạo. - Thực hiện đa nguyên chính trị. Cho hs thảo luận nhóm - Các thế lực chồng CNXH -> nắm chính quyền. Vì sao chế độ XHCN bị sụp đổ ở => 1989 chế độ XHCN sụp đổ ở Đông Âu? hầu hết các nước Đônh Âu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> => Chính quyền mời tuyên bố từ bỏ CNXH và CN Mac-Lênin - 1991 hệ thống các nước XHCN bị tan rã và sụp đổ. => rập khuôn theoLiên Xô vốn có nhiều thiếu sót - Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch c) Củng cố - luyện tập (3’) - Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là không tránh khỏi. - Cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Làm bài tập đầy đủ. - Học bài cũ, đọc trước bài mới. - Trả lời câu hỏi cuối SGK e. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. Tuần 4, tiết 4 Ngày soạn: 09/9/2017 CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á-PHI-MĨ LATINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY. BÀI 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA. 1. Mục tiêu a) Về kiến thức + Những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ latinh từ năm 1945 đến những năm 90 của thế kỉ XX và sự tan rã của hệ thống thuộc địa đế quốc- thực dân. b) Về kỹ năng + Khái quát, tổng hợp. + Sử dụng bản đồ. c) Về thái độ : + Cuộc đấu tranh anh dũng, kiên trì và gian khổ của nhân dân các nước Á-Phi-Mĩ latinh vì độc lập dân tộc. + Phát huy tình đoàn kết giữa các dân tộc Á-Phi-Mĩ latinh trong giai đoạn hiện nay. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a) Chuẩn bị của giáo viên + Bản đồ thế giới. + Một số tranh ảnh, tư liệu về Á-Phi-Mĩ latinh từ năm 1945 đến nay. b) Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài, SGK, vở ghi 3. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nguyên nhân sụp đổ và những tác động của Liên bang Xô Viết tan rã? * Đặt vấn đề: (1’) Trực tiếp vào bài như SGK b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HS Đọc mục 1 sgk. I. Giai đoạn từ năm 1945 đến ? Em hãy trình bày phong trào đấu giữa thập niên 60 của thế kỉ XX: tranh giải phóng dân tộc ở các nước (13’) Á, Phi, Mỹ latinh từ năm 1945 đến => Phát xít Nhật đầu hàng Đồng giữa những năm 60 của TK XX? minh ? Từ năm 1945 đến giữa thập niên 60 -> nhân dân một số nước Đông thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân nam Á đã đứng lên khởi nghĩa vũ tộc ở Á-Phi-Mĩ latinh có những điểm trang giành độc lập. gì nổi bật? Kể tên các phong trào tiêu + Phong trào giải phóng dân tộc biểu? phát triển thành một cao trào sôi nổi ở ĐNA GV Xác định trên bản đồ. - 17/8/1945: Inđônêxia - 02/9/1945: Việt Nam - 12/10/1945: Lào ? Phong trào giải phóng dân tộc phát ->lan sang Nam Á, Bắc phi, Mĩ triển mạnh mẽ do đâu? latinh. - Nam Á: Ấn Độ (1946-1950 ) Irắc ( 1958 ) - Châu Phi: Ai Cập ( 1952 ) Angieri ( 1954 – 1962 ) 1960=> Năm Châu Phi-> 17 nước độc lập - Mỹ latinh: Cuba ( 1959 ) ? Những thắng lợi to lớn đó có ý nghĩa => hệ thống thuộc địa của đế lịch sử gì? quốc-thực dân cơ bản sụp đổ. HS ?. GV ? ?. Đọc mục 2 sgk. Từ giữa thập niên 60 đến giữa thập niên 70 của thế kỉ XX có những phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu nào? Xác định trên bản đồ. Nêu nguyên nhân thắng lợi? Thắng lợi của 3 nước đó có ý nghĩa như thế nào?. II. Giai đoạn từ giữa thập niên 60 đến giữa thập niên 70 của thế kỉ XX: (13’) +Các phong trào tiêu biểu: Ghinê Bít-xao (9/1974), Môdămbich(6/1975), Ăngôla (11/1975). => lật đổ ách thống trị của thực dân Bồ Đào Nha. => Góp phần qua trọng-> cổ vũ tinh thần nhân dân các nước thuộc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> địa, đăc biệt là nhân dân Châu Phi -> đấu tranh giành đọc lập dân tộc HS Đọc mục 3 sgk. bảo vệ chủ quyền của nước mình. ? Trong giai đoạn này phong trào giải III. Giai đoạn từ giữa thập niên phóng dân tộc có điểm gì nổi bật? 70 đến đầu thập niên 90 của thế GV Xác định trên bản đồ. kỉ XX: (13’) ? Phong trào này thắng lợi do đâu? Nó + Chống chế độ phân biệt chủng có ý nghĩa lịch sử gì? tộc Apácthai ở Dimbabuê, GV Kết bài. Namibia, Cộng hoà Nam Phi. => hệ thống thuộc địa của đế quốc-thực dân sụp đổ hoàn toàn. c, Củng cố - luyện tập (3’) * Gv dùng bản đồ câm cho Hs dán tên các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu ở từng giai đoạn với những màu sắc thể hiện khác nhau. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (2’) + Trả lời các câu hỏi cuối bài.Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 4. + Sưu tầm các tranh về Trung Quốc từ năm 1945 đến nay. e. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng Tuần 5, tiết 5 Ngày soạn: 17/9/2017 BÀI 4 CÁC NƯỚC CHÂU Á 1. Mục tiêu a) Về kiến thức + Những nét nổi bật của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. + Hoàn cảnh ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và các giai đoạn phát triển từ năm 1945 đến nay. b) Về kỹ năng + Khai thác tranh ảnh, lược đồ. + Phân tích, đánh giá. c) Về thái độ + Tinh thần đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc - thực dân vì hoà bình, độc lập dân tộc. + Giữ gìn mối quan hệ hữu nghị giữa nước ta với Trung Quốc. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên + Bản đồ châu Á. + Một số tranh ảnh, tư liệu về Trung Quốc từ năm 1945 đến nay. b) Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, vở ghi, SGk, đọc trước bài mới 3. Tiến trình bài dạy a, Kiểm tra bài cũ (5’) ? Nêu những điểm nổi bật của phong trào giải phóng dân tộc ở Á-Phi-Mĩ latinh từ năm 1945 đến thập niên 60 của thế kỉ XX? * Đặt vấn đề: (1’) Gv giới thiệu bài. b) Dạy nội dung bài mới.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV ?. ? ? HS GV HS GV ? HS GV GV HS. GV. GV. Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu HS đọc mục I sgk Em hãy trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mỹ La-tinh từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX? Trước hết là ở châu Á? Châu Phi? Ai Cập, An-giê-ri, đến1960 17 nước châu Phi giành độc lập. 1960 đi vào lịch sử là năm châu Phi. Ở Mỹ La-tinh phong trào đấu tranh diễn ra như thế nào? Sôi nổi, tiêu biểu là Cách mạng Cu Ba 1959. Cu Ba trở thành lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ La-tinh. Chốt ý, ghi bảng. Gọi HS đọc SGK mục II và đặt câu hỏi ? Hãy trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới (từ những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX)? Trả lời ý SGK Yêu cầu HS xác định vị trí của 3 nước Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích, Bít-xao trên bản đồ châu Phi. Sơ kết ý. Trình bày phong trào đấu tranh gpdt trên thế giới (từ những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX)? Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ tồn tại dưới hình thức cuối cùng của nó là chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai), sau nhiều năm đấu tranh kiên trì, nhân dân các nước này đã giành thắng lợi, nắm chính quyền, chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ sau hàng thế kỷ tồn tại. GV: Minh hoạ thêm. ? Sau khi hệ thống thuộc địa sụp đổ, nhiệm vụ của nhân dân các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh là gì? HS: +Củng cố độc lập; xây dựng và phát triển đất nước tránh khỏi sự nghèo đói. GV: Phân tích thêm và nhấn mạnh hiện nay đã có một số nước vươn lên thoát khỏi nghèo đói, thành nước NIC. GV: Tổng kết ý.. Nội dung I/ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 60 CỦA THẾ KỶ XX: (11’) - Châu Á: sau khi Nhật đầu hàng, nhân dân đứng lên khởi nghĩa vũ trang giành độc lập: Việt Nam, Lào, Ấn Độ … - Châu Phi: +Ai Cập: 1925. +An-giê-ri: 1954-1962. +17 nước châu Phi giành độc lập 1960=> Năm Châu Phi - Mỹ La-tinh: Cu ba 1959. II/ GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 60 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA TK XX: (11’) Đầu những năm 60, nhân dân một số nước châu Phi giành độc lập khỏi ách thống trị của Bồ Đào Nha: Ghi-nê-Bítxao,Mô-dăm-bích,Ăng-gô-la. III/ GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX: (12’) - Đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc: Tây Nam Phi 1990, Cộng hoà Nam Phi 1993…. - Sau khi giành độc lập, nhân dân các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh đã củng cố độc lập, xây dựng và phát triển đất nước để khắc phục đói nghèo.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> c, Củng cố - luyện tập (3’) - GV: Yêu cầu HS xác định vị trí các quốc gia của châu Á, Phi, Mỹ La-tinh đã giành được độc lập và hướng dẫn các em chọn một số phong trào cách mạng điển hình. Ví dụ: Châu Á: Việt Nam, Châu Phi: Cộng hoà Nam Phi, Mỹ La-tinh: Cu Ba. - Nhiệm vụ chủ yếu của các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh sau khi giành độc lập? d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) Bài vừa học: Lập bảng thống kê phong trao đấu tranh gpdt Châu Á, Phi, M ỹLa-tinh theo mẫu sau: Giai đoạn Châu Á Châu Phi Mỹ La-tinh Bài sắp học: + Trả lời các câu hỏi cuối bài. + Đọc nội dung và trả lời các câu hỏi ở bài 5. + Sưu tầm tranh ảnh về các nước Đông Nam Á. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tuần 6, tiết 6 Ngày soạn: 24/9/2017 Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á.. 1. Mục tiêu a) Về kiến thức + Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945. + Sự ra đời và phát triển của tổ chức Asean, vai trò của nó đối với sự phát triển của các nước trong khu vực Đông Nam Á. b) Về kỹ năng + Khai thác tranh ảnh, bản đồ. + Phân tích, đánh giá. c) Về thái độ + Tình đoàn kết, hợp tác hữu nghị giữa các dân tộc trong khu vực. + Trách nhiệm bản thân đối với đất nước khi gia nhập Asean. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên + Bản đồ các nước Đông Nam Á. + Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan. b) Chuẩn bị của học sinh Trực quan, phân tích số liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử. 3- Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những thành tựu nổi bật của nhân dân Trung Quốc trong công cuộc Đổi mới từ năm 1978 đến nay?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b. Bài mới: G iới thiệu bài mới: * Hoạt động 1 GV: Dùng bản đồ ĐNÁ giới thiệu về các nước này. ?Em hãy trình bày những nét chủ yếu về các nước Đông Nam Á trước 1945? ? Em hãy trình bày tình hình Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới lần thứ hai? ?Sau khi một số nước giành được độc lập, tình hình khu vực này ra sao? ? Từ những năm 50 của thế kỷ XX, đường lối đối ngoại của các nước Đông Nam Á có gì thay đổi? GV Kết luận: Như vậy, từ cuối những năm 50, đường lối ngoại giao của các nước Đông Nam Á bị phân hoá.. I/ Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945: - Trước năm 1945, hầu hết là thuộc địa của đế quốc (trừ Thái Lan) - Sau khi Nhật đầu hàng đồng minh, một loạt các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền: + In-đô-nê-xia (8/1945) + Việt Nam (8/1945) + Lào (10/1945) - Sau khi giành độc lập, bọn đế quốc trở lại xâm lược như Việt Nam, In-đô-nê-xi-a. - Tháng 9/1954, Mĩ lập khối quân sự (SEATO) ở Đông Nam Á.. * Hoạt động 2 ? Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? II/ Sự ra đời của tổ chức ASEAN: 1/ Hoàn cảnh thành lập: ->Ngày 8/8/1967, ASEAN ra đời gồm 5 nước: In-đô-nê-xia, ? Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì? Thái Lan, Ma-lai-xia, Phi-lip? Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ pin, Xingapo ASEAN là gì? 2/ Mục tiêu hoạt động ? Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN như -> Phát triển kinh tế, văn hoa, thế nào? thông qua sự hợp tác hoà bình GV: Giới thiệu trụ sở ASEAN tại Gia-cac- ổn định giữa các thành viên ta (Inđônêxia), đó là nước lớn nhất và đông dân cư nhất Đông Nam Á * Hoạt động 3: Nhóm ? Tổ chức ASEAN đã phát triển ntn? III/ Từ “ASEAN 6” phát triển ? Hoạt động chủ yếu của ASEAN hiện nay thành “ASEAN 10”: là gì? - Tháng 1/1984, Bru-nây ? Những hoạt động cụ thể của ASEAN xin gia nhập ASEAN trong thập kỷ 90 đã có những nét gì mới? - 7/1995, Việt Nam GV: Hướng dẫn HS xem hình11. Hội nghị - 9/1997, Lào và Myanma cấp cao ASEAN VI, họp tại Hà Nôi, thể - 4/1999, Campuchia hiện sự hợp tác hữu nghị, giúp đỡ nhau - Hiện nay ASEAN có 10 cùng phát triển của ASEAN . nước - 1994, diễn ra đàn khu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> vực ARF gồm 23 nước trong và ngoài khu vực để cùng nhau hợp tác phát triển - Lịch sử Đông Nam Á bước sang thời kỳ mới c, Củng cố - luyện tập ?Vòng tròn chữ cái đầu câu em cho là sai về lí do tổ chức Asean ra đời: a. Xuất phát từ nhu cầu phát triển của các nước ĐNA. b. Hạn chế ảnh hưởng các nước lớn. c. Tăng thêm sức mạnh cho phe XHCN. d. Cư dân ĐNA đều là cư dân của văn minh lúa nước. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Theo phần đã củng cố - Chuẩn bị bài mới - Bài 6 Các nước châu Phi + Trả lời các câu hỏi cuối bài. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 6. + Sưu tầm một số tranh ảnh về châu Phi từ sau năm 1945 đến nay. e. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tuần 7, tiết 7 Ngày soạn 25 / 09 / 2016 BÀI 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI. A/ Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được: + Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai: cuộc đấu tranh giành độc lập và sự phát triển kinh tế-xã hội của các nước châu Phi. + Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi. 2. Kĩ năng: + Khai thác tranh ảnh, bản đồ. + Phân tích, đánh giá. 3. Tư tưởng: Giáo dục Hs: + Tinh thần đoàn kết, tương trợ và ủng hộ nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập và chống đói nghèo. B/ Phương tiện dạy học: + Bản đồ các nước châu Phi. + Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan. C/ Phương pháp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Trực quan, phân tích dự liệu, đàm thoại. D/Tiến trình lên lớp: a Bài cũ: ? Nêu hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức Asean? b Bài mới: Gv giới thiệu bài mới * Hoạt động 1: I/ TÌNH HÌNH CHUNG: GV: Dùng bản đồ châu Phi, g/thiệu nêu một - Phong trào phát triển sôi nổi, nổ ra vài nét về châu Phi nhanh nhất ở Bắc Phi: Ai Cập (1953), ? Em hãy trình bày về phong trào đấu tranh giải Angiêri (1954- 1962) và năm 1960, phóng dân tộc của các nước châu Phi? 17 nước châu Phi giành độc lập. ? Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi xây dựng đất nước và phát triển kinh tế – xã hội - Từ cuối thập kỷ 80 xung đột sắc tộc như thế nào? và nội chiến xảy ra nhiều nơi. Đầu GV: Minh hoạ thêm: Châu phi là châu lục nghèo thập kỷ 90, châu Phi nợ chồng chất. và kém phát triển nhất thế giới - Để khắc phục xung đột và nghèo - Châu Phi tỉ lệ tăng dân số cao nhất thế giới. đói, tổ chức thống nhất châu Phi - Tỉ lệ người mù chữ cao nhất thế giới được thành lập, nay gọi là Liên minh ? Hiện nay được sự giúp đỡ của các cộng đồng châu Phi (AU). quốc tế, châu Phi khắc phục sự nghèo đói và xung đột sắc tộc thế nào? GV: Kết luận: Có thể nói rằng: Cuộc đấu tranh để xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu ở châu Phi còn lâu dài II/ CỘNG HOÀ NAM PHI: và gian nan. 1/ Khái quát: * Hoạt động 2: - Nằm ở cực Nam châu Phi, Cả lớp chia làm 4 nhòm theo 4 tổ năm 1662, người Hà Lan đến Nam N1: Một vài nét khái quát về CH Nam Phi? Phi. Đầu XX, Anh chiếm Nam Phi N2: Chính quyền thực dân da trắng Nam Phi - Năm 1961, Cộng hoà Nam Phi đã thi hành chính sách phân biệt chủng tộc ntn? ra đời. N3: Quá trình đấu tranh diễn ra ntn? Kết quả 2/ Cuộc đấu tranh chống chế độ của nó? phân biệt chủnh tộc ở Cộng hoà N4: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt Nam Phi: chủng tộc ở CH Nam Phi đã đạt được những - Trong hơn 3 thế kỷ tồn tại chế thắng lợi nào có ý nghĩa lịch sử to lớn? độ phân biệt chủng tộc. - GV gọi đại diện từng nhóm trả lời, nhóm khác - Dưới sự lãnh đạo của “Đại hội nhận xét bổ sung  sau đó khẳng định ghi bảng dân tộc Phi” (ANC), người da đen GV: Giới thiệu hình 13 sgk về tổng thống đầu tiên đấu tranh kiên trì chống chủ nghĩa A(nguời da đen) của CH Nam Phi và giải thích một pac-thai vài nét về ông Nen-Xơn Ma-đê-la - Năm 1993, chế độ phân biệt ? Hiện nay Cộng hoà Nam Phi phát triển như thế chủng tộc bị xoá bỏ nào? - Tháng 4/1994, Nen-xơn Man- Chính quyền mới ở Cộng hoà Nam Phi đã đưa ra đê-la (da đen) được bầu làm tổng chiến lược kinh tế vĩ mô (6/1996) với tên gọi thống Cộng hoà Nam Phi “Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại” để cải - Đó là thắng lợi có ý nghĩa lịch thiện mức sống cho nhân dân. sử to lớn, chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. c/ Củng cố, luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Em hãy trình bày về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc châu Phi (bằng bản đồ). - Tình hình kinh tế và xã hội của châu Phi hiện nay ntn? (Nghèo, đói, lạc hậu, nợ nần chồng chất) - Trình bày về cộng hoà Nam Phi: Đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc và kết quả đã đạt được? d/ Dặn dò - Nắm các câu hỏi đã củng cố. - Soạn bài 7 CÁC NƯỚC MỸ LA-TINH + Trả lời các câu hỏi cuối bài. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 7. + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Mĩ latinh từ sau năm 1945 đến nay và Phiđen Caxtơrô. e. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng -----------------------------------------------. Tuần 8, tiết 8 Ngày soạn 03/ 10 / 2016 BÀI 7: CÁC NƯỚC MĨ LATINH. A/ Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được: + Tình hình Mĩ latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai. + Cuộc đấu tranh giải phóng của nhân dân Cuba và những thành tựu kinh tế, văn hoá, giáo dục mà nhân dân Cuba đã đạt được hiện nay. 2. Kĩ năng: + Khai thác tranh ảnh, lược đồ. + Phân tích, đánh giá. 3. Tư tưởng: Giáo dục Hs: + Sự anh hùng, kiên cường của nhân dân Cuba trong đấu tranh giành độc lập và kiến quốc. + Tình đoàn kết, hữu nghị giữa nhân dân hai nước Việt Nam và Cuba. B/ Phương tiện dạy học: + Bản đồ các nước Mĩ latinh. + Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan. C/ Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tình hình các nước châu Phi sau năm 1945? 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Cá nhân I/ Những nét chung: GV: Dùng bản đồ thế giới hoặc lược đồ Mỹ - Nhiều nước đã giành được La-tinh giới thiệu về khu vực Mỹ La-tinh và giải độc lập từ những thập niên đầu thế thích “Mỹ La-tinh”. kỷ XX: Bra-xin, Ac-hen-ti-na… GV: Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tình hình châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Yêu cầu HS xác định những nước đã giành được độc lập từ đầu thế kỷ XIX trên bản đồ (treo trên bảng) GV: Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đế nay tình hình cách mạng Mỹ La-tinh phát triển ntn? HS: Có nhiều biến chuyển mạnh mẽ (sgk) GV: Yêu cầu HS xác định vị trí của 2 nước: Chilê và Ni-ca-ra-goa trên bản đồ và đặt câu hỏi. Em hãy trình bày cụ thể những thay đổi của cách mạng Chilê và Ni-ca-ra-goa trong thời gian này? HS: Dựa vào sgk trình bày GV: Công cuộc xây dựng và phát triển của các nước Mỹ La-tinh diễn ra ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Minh hoạ thêm. * Củng cố: Những nét điển hình về phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? * Hoạt động 2: Cả lớp GV: Giới thiệu đất nước Cu Ba (trên bản đồ Mỹ La-tinh) hoặc bản đồ thế giới. Em biết gì về đất nước Cu Ba? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Em hãy trình bày phong trào cách mạng Cu Ba (từ 1945 đến nay). HS: Trả lời GV: Minh hoạ thêm. Từ 1952 đến 1958, chính quyền Ba-ti-xta đã giết 2 vạn chiến sĩ yêu nước, cầm tù hàng chục vạn người. GV: Trình bày phong trào đ/tranh giải phong dân tộc của nhân dân Cu Ba? HS: Trả lời GV: Minh hoạ thêm: Tại Mê-hi-cô, Phi-đen Ca-xtơ-rô đã tập hợp những chiến sĩ yêu nước, quyên góp tiền mua sắm vũ khí. Ngày 25-11-1956 cùng 81 chiến sĩ yêu nước do Phi-đen lãnh đạo đã đáp tàu Giama về nước, đặt chân lên đất nước chỉ còn có 12 người họ rút về vùng núi hoạt động. GV liên hệ trong chiến tranh Việt Nam GV: Sau khi cách mạng thắng lợi, Chính phủ cách mạng Cu Ba đã làm gì? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Em hãy nêu những thành tựu Cu Ba đã đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH?. - Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay, ở Mỹ La-tinh có nhiều biến chuyển mạnh mẽ, mở đầu là cách mạng Cu Ba (1959). - Kết quả: Chính quyền độc tài nhiều nước bị lật đổ, chính quyền dân chủ nhân dân được thiết lập.. - Các tổ chức liên minh khu vực để phát triển kinh tế được thành lập.. II/ Cu Ba - hòn đảo anh hùng: - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển. - Mỹ thiết lập chế độ độc tài quân sự Batixta, cực kỳ phản động. - Ngày 26-7-1953, quân cách mạng tấn công trại lính Môncađa mở đầu thời kỳ khởi nghĩa vũ trang - Tháng 11-1956, Phi đen về nước tiếp tục lãnh đạo cách mạng - Ngày 1-1-1959, Cách mạng Cu Ba thắng lợi. - Tháng 4-1961 tiến lên CNXH - Mỹ thực hiện chính sách thù địch, cấm vận. Cu Ba vẫn kiên trì với CNXH..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3/ Củng cố, luyện tập: - Theo em, tình hình cách mạng Mỹ La-tinh có gì khác với phong trào cách mạng ở châu Á và châu Phi? - Tại sao Cu Ba trở thành hòn đảo anh hùng? - Em có biết gì về mối quan hệ đoàn kết hữu nghị giữa lãnh tụ Phi-đen, nhân dân Cu Ba với Đảng, chính phủ và nhân dân Việt Nam. 4/ Hướng dẫn tự học: - Nắm phần đã củng cố. - Dặn dò HS về nhà tự ôn tập những phần đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết. 5. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng -----------------------------------------------. Tuần 9, tiết 9 Ngày soạn 14/10/2017 KIỂM TRA VIẾT 1 Tiết 1. Mục tiêu a. Về kiến thức Kiểm tra kiến thức các em qua các chương đã học, kịp thời uốn nắn những thiếu sót của các em. b. Về kỹ năng Hình thành tư duy lôgic, khả năng phán đoán... c. Về thái độ Có thái độ làm bài nghiêm túc. 2. Nội dung đề: * Ma trận đề: Cấp độ Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Thấp. 1. Liên Xô. Tổng Cao. Biết được tình hình của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai.. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 3 30%. 1 3 30%.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Các nước. Hiểu được. Châu Á. tình hình các nước châu á sau chiến tranh thế giới thứ hai. Sự ra đời các nước Đông Nam Á 1 2 20. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Các nước. 1 2 20 Tình hình các. Mỹ La Tinh. nước Mỹ La Tinh. Giải thích được Cu Ba là hòn đảo. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1 3 30. 1 2 20. anh hùng 1 5 50 1 5 50. 1 5 50 3 10 100. * Đề kiểm tra Đề 1 Câu 1: Trình bày Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai (19451950) của Liên Xô Câu 2: Nêu tóm tắt giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX? Câu 3: Nêu Những nét chung về tình hình của các nước Mỹ - La tinh? Đề 2 Câu 1: Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX). (21’) Câu 2: Trình bày Sự ra đời của tổ chức ASEAN: Câu 3: Tại sao Cu Ba trở thành hòn đảo anh hùng?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Đáp án – biểu điểm Đề số 1: Bài Đáp án - Liên Xô chịu tổn thất nặng nề trong chiến tranh thế giới thứ Câu 1 hai. - Đảng nhà nước Liên Xô đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế. * Kết quả: - Công nghiệp: năm 1950, sản xuất công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh, hơn 6200 xí nghiệp được phục hồi. - Nông nghiệp: bước đầu khôi phục, một số ngành phát triển. - Khoa học-kĩ thuật: chế tạo thành công bom nguyên tử (1949), phá vỡ thế độc quyền của Mĩ. - Châu Á: sau khi Nhật đầu hàng, nhân dân đứng lên khởi nghĩa vũ trang giành độc lập: Việt Nam, Lào, Ấn Độ … - Châu Phi: +Ai Cập: 1925. Câu 2 +An-giê-ri: 1954-1962. +17 nước châu Phi giành độc lập 1960=> Năm Châu Phi - Mỹ La-tinh: Cu ba 1959 - Nhiều nước đã giành được độc lập từ những thập niên đầu thế kỷ XX: Bra-xin, Ac-hen-ti-na… - Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay, ở Mỹ Latinh có nhiều biến chuyển mạnh mẽ, mở đầu là cách mạng Cu Câu 3 Ba (1959). - Kết quả: Chính quyền độc tài nhiều nước bị lật đổ, chính quyền dân chủ nhân dân được thiết lập. - Các tổ chức liên minh khu vực để phát triển kinh tế được thành lập.. Điểm 1 0.5 0.5 0.5 0.5 1 0.5 0.2 1. 1 2 1 10. Đề số 2: Bài. Đáp án - Các nước tư bản phương tây luôn có âm mưu và hành động Câu 1 bao vây, chống phá Liên Xô cả kinh tế, chính trị và quân sự. - Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. + Về kinh tế: Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau MĨ), một số ngành vượt Mĩ. + Về khoa học kĩ thuật: các ngành khoa học kĩ thuật đều phát triển, đặc biệt là khoa học vũ trụ. + Về quốc phòng: đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây.. Điểm 1 0.5 0.5 0.5.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Về đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Câu 2: Nêu tóm tắt giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX? - Châu Á: sau khi Nhật đầu hàng, nhân dân đứng lên khởi nghĩa vũ trang giành độc lập: Việt Nam, Lào, Ấn Độ … - Châu Phi: +Ai Cập: 1925. +An-giê-ri: 1954-1962. +17 nước châu Phi giành độc lập 1960=> Năm Châu Phi Mỹ La-tinh: Cu ba 1959. ->Ngày 8/8/1967, ASEAN ra đời gồm 5 nước: In-đô-nê-xia, Thái Lan, Ma-lai-xia, Phi-lip-pin, Xingapo 2/ Mục tiêu hoạt động -> Phát triển kinh tế, văn hoa, thông qua sự hợp tác hoà bình ổn định Câu 2 giữa các thành viên - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển. - Mỹ thiết lập chế độ độc tài quân sự Batixta, cực kỳ phản động. - Ngày 26-7-1953, quân cách mạng tấn công trại lính Môncađa mở đầu thời kỳ khởi nghĩa vũ trang Câu 3 - Tháng 11-1956, Phi đen về nước tiếp tục lãnh đạo cách mạng - Ngày 1-1-1959, Cách mạng Cu Ba thắng lợi. - Tháng 4-1961 tiến lên CNXH - Mỹ thực hiện chính sách thù địch, cấm vận. Cu Ba vẫn kiên trì với CNXH. 4. Đánh giá, nhận xét sau khi chấm bài. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần 10, tiết 10 Ngày soạn: 21/10 /2017 CHƯƠNG III: MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY. BÀI 8: NƯỚC MĨ. 1. Mục tiêu a. Về kiến thức + Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai . + Sự phát triển của kh-kt Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. + Các chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. b. Về kỹ năng. 0.5. 1 0.5 1 1 1 1 1 10.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Phân tích, đánh giá. + Khai thác tranh ảnh, tư liệu. c. Về thái độ HS cần thấy rõ thực chất chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ: - Về kinh tế Mỹ giàu mạnh nhưng gần đây, Mỹ bị Nhật Bản và Tây Âu (EU) cạnh tranh ráo riết. - Từ 1995 trở lại đây, Việt Nam và Mỹ thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức về nhiều mặt. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên + Bản đồ nước Mĩ.+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan. b. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, SGK, vở ghi 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ : (3’) Kiểm tra vở bài tập của Hs b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Cá nhân I/ Tình hình kinh tế nước Mỹ từ GV Tình hình nước Mĩ sau Chiến tranh thế sau chiến tranh thế giới lần thứ giới thứ hai? hai: (13’) HS Dựa vào sgk trả lời - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, GV Nguyên nhân nào giúp Mỹ trở thành Mỹ trở thành nước giàu mạnh nhất nước giàu mạnh nhất thế giới? thế giới. GV Gọi HS đọc đoạn chữ in nhỏ SGK - Nguyên nhân: HS Dựa vào sgk trả lời + Không bị chiến tranh tàn phá; ? Vì sao kinh tế Mỹ lại bị suy giảm, + Giàu tài nguyên; nguyên nhân do đâu? + Thu lợi nhuận sau chiến tranh HS Dựa vào sgk trả lời + Thừa hưởng thành quả khoa học GV Nền kinh tế các nước tư bản phát triển kĩ thuật thế giới. theo quy luật: Phát triển -> suy thoái - Từ những thập niên sau, kinh tế -> phát triển,... Mỹ suy giảm do: (SGK) Chuyển ý II/ Sự phát triển khoa học - kỹ thuật của Mỹ sau chiến tranh: ? 1. Vì sao Mĩ là nước khởi đầu của (12’) cách mạng khoa học - kĩ thuật? ? Nêu những thành tựu khoa học – kĩ - Mĩ là nơi khởi đầu cách mạng thuật mà nước Mĩ đạt được? khoa học - kĩ thuật lần thứ hai. GV Giới thiệu cho HS hình 16 sgk, đó là hình ảnh con tàu thoi của Mỹ đang - Mỹ đi đầu trên mọi lĩnh vực về được phóng lên vũ trụ, đó là biểu hiện khoa học- kỹ thuật và công nghệ thế sự tiến bộ vượt bậc KHKT Mỹ  Cho giới (7-1969 đưa con nguời lên Mặt HS nhận xét về trình độ KHKT của Trăng). III/ Chính sách đối nội và đối Mỹ lúc bây giờ? GV Chốt ghi bảng. ngoại của Mỹ sau chiến tranh: (12’) ? Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, * Đối nội: Do hai đảng Dân chủ và Mỹ thực hiện chính sách đối nội và đối Cộng hoà thay nhau cầm quyền, thi.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ngoại ntn? hành chính sách phản động. GV Chốt ý ghi bảng. Sau đó minh hoạ * Đối ngoại: thêm: sau Chiến tranh thế giới thứ hai, - Mỹ đề ra “Chiến lược toàn sự tập trung sản xuất ở Mỹ rất cao, 10 cầu” phản cách mạng nhằm làm bá tập đoàn tài chính lớn: Morgan, chủ thế giới, tiến hành “viện trợ” để Rockjxler…khống chế toàn bộ kinh tế khống chế các nước này. tài chính của Mỹ ...Nắm toàn bộ các - Từ 1991 đến nay Mỹ xác lập chức vụ chủ chốt trong Chính phủ, kể thế giới “đơn cực” để chi phối và cả Tổng thống. Điều đó quyết định khống chế thế giới. chính sách xâm lược hiếu chiến của Mỹ, Mỹ là điển hình của CNTB lũng đoạn nhà nước ? Thái độ của nhân dân Mỹ đối với những chính sách đối nội và đối ngoại của chính phủ ra sao? HS Trả lời theo sự hiểu biết của mình. c. Củng cố - luyện tập: (3’) - Em hãy trình bày những thành tựu to lớn về kinh tế, khoa học- kỹ thuật của Mỹ (từ 1945 đến nay) - Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển kinh tế Mỹ (1945---> 1973) và nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm kinh tế Mỹ (từ 1973 đến nay). - Những nét chính về chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ (1945 đến nay). d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - Học theo câu hỏi đã củng cố - Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 9 NHẬT BẢN + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 9. + Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về Nhật Bản từ sau năm 1945 đến nay. e. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tuần 11, tiết 11 Ngày soạn: 28/10 /2017 Tiết: 11 BÀI 9 NHẬT BẢN. 1. Mục tiêu a. Về kiến thức + Tình hình nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai. + Những thành tựu của Nhật Bản trong công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Nguyên nhân của những thắng lợi đó. + Các chính sách đối nội và đối ngoại của giới cầm quyền Nhật Bản sau chiến tranh..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b. Về kỹ năng + Quan sát, sử dụng bản đồ. + Phân tích, đánh giá, so sánh. c. Về thái độ + Lòng khâm phục về tinh thần lao động cần cù và sáng tạo của nhân dân Nhật Bản. + Mối quan hệ hữu nghị giữa nước ta với Nhật Bản. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên + Bản đồ nước Nhật Bản. + Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan. b. Chuẩn bị của học sinh Học bài cũ, SGK, vở ghi 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới? * Đặt vấn đề: (1’) Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, kinh tế gặp rất nhiều khó khăn (bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh) nhưng Nhật Bản đã vươn lên nhanh chóng trở thành một siêu cường về kinh tế, đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ). Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kỳ” của đất nước này? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I/ Tình hình Nhật Bản sau chiến GV Dùng bản đồ Nhật bản hoặc bản đồ tranh: (11’) châu Á giới thiệu về đất nước Nhật - Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn Bản. ? Tình hình nước Nhật Bản sau chiến phá nặng nề, khó khăn bào trùm đất nước. tranh thế giới lần thứ hai? GV Minh hoạ thêm: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, kinh tế Nhật Bản tàn - Dưới chế độ quân quản của Mĩ, một loạt cải cách dân chủ được tiến hành. phá nặng nề. ? Em hãy nêu những cải cách dân chủ ở - Ý nghĩa: là nhân tố quan trọng giúp Nhật bản (sau chiến tranh thế giới lần Nhật Bản phát triển mạnh sau này. II/ Nhật Bản khôi phục và phát thứ hai)? ? Ý nghĩa của những cải cách dân chủ? triển kinh tế sau chiến tranh: (11’) * Hoạt động 2: Nhóm + Để thấy được những thuận lợi khi - Thuận lợi: Nhờ vốn vay và những GV Nhật tiến hành khôi phục và phát triển đơn đặt hàng “béo bở” của Mỹ. kinh tế  thảo luận N1: Những thuận lợi và khó khăn - Thành tựu: (SGK) của Nhật Bản? N2: Nguyên nhân phát triển và những thành tựu mà Nhật Bản đã đạt - Kết quả : Những năm 70 của thế kỉ XIX, Nhật Bản trở thành một trong ba được? trung tâm kinh tế - tài chính thế giới..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV. ? GV. ? GV. ?. GV. Sau đó gọi đại diện nhóm trả lời  GV gọi nhóm khác nhận xét bổ sung - Nguyên nhân: Chốt ý, ghi bảng + Áp dụng những thành tựu của Tóm lại, từ một nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề, chỉ vài thập kỷ, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật. + Lợi dụng vốn đầu tư nước Nhật đã trở thành siêu cường kinh tế đứng thứ 2 thế giới. Đó là sự “thần ngoài + Hệ thống quản lý hiệu quả kỳ” của Nhật Bản. + Dân tộc Nhật có truyền thống Nguyên nhân phát triển của kinh tế Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai? tự cường Giới thiệu hình 18, 19 cho HS và giải - Nền kinh tế Nhật Bản cũng gặp thích sự “thần kỳ” của kinh tế Nhật nhiều khó khăn, đầu những năm 90 bản qua các hình trên so sánh với Việt suy thoái kéo dài. Nam để HS thấy rõ Việt nam cần phải vượt lên nhiều, xác định nhiệm vụ to III/ Chính sách đối nội và ngoại lớn của thế hệ trẻ. Những khó khăn và hạn chế của kinh của nhật bản sau chiến tranh: (12’) tế Nhật là gì? Minh hoạ thêm: tuy vậy, sau một thời 1/ Đối nội: gian phát triển nhanh, đến đầu những - Nhật chuyển từ xã hội chuyên năm 90, kinh tế Nhật lâm vào tình chế sang xã hội dân chủ. trạng suy thoái kéo dài. - Đảng dân chủ tự do (LDP) liên * Hoạt động 3: Cá nhân tục cầm quyền. Em hãy trình bày chính sách đối nội 2/ Đối ngoại: của Nhật từ sau chiến tranh thế giới - Hoàn toàn lệ thuộc Mỹ về an lần thứ hai đến nay? ninh, chính trị. HS: Dựa vào sgk - Nhiều thập niên qua, Nhật phấn GV: Nhận xét và sơ kết ý Kết luận: Từ 1945 đến nay, Nhật Bản đấu trở thành cường quốc chính trị. có những bước tiến “thần kỳ” về kinh tế, hiện nay vị thứ của Nhật Bản ngày càng cao trên trường quốc tế. c. Củng cố - luyện tập (3’). * Vì sao nói trong thập niên 60 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng thần kì ? Lấy dẫn chứng? * Vòng tròn chữ cái em cho là đúng về 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới thập niên 70 của thế kỉ XX? a. Anh-Mĩ- Liên Xô b. Mĩ- Đức- Nhật c.Liên Xô- Nhật- Tây âu d. Mĩ -Tây âu- nhật e. Anh- Pháp- Mĩ d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) Học theo phần đã củng cố Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 10 CÁC NƯỚC TÂY ÂU + Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài . e. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần 12, tiết 12 Ngày soạn: 04/11 /2017 Bài 10. CÁC NƯỚC TÂY ÂU 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Những nét khái quát nhất của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay; - Xu thế liên kết giữa các khu vực đang phát triển trên thế giới, Tây Âu là những nước đi đầu thực hiện xu thế này. b. Về kỹ năng Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phương pháp tư duy tổng hợp, phân tích, so sánh. c. Về thái độ - Thông qua những kiến thức trong bài, HS cần nhận thức được mối quan hệ, nguyên nhân dẫn tới sự kiện liên kết khu vực giữa các nước Tây Âu, mối quan hệ giữa Tây Âu và Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên Lược đồ các nước trong Liên minh châu Âu năm 2004 và những tài liệu nói về EU. b. Chuẩn bị của học sinh Học bài cũ, SGK, vở ghi 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: Nêu nguyên nhân sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản? * Đặt vấn đề: (1’) Tình hình các nước Tây Âu ntn các em n/c bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I/ Tình hình chung: (18’) GV Dùng bản đồ châu Âu (giới thiệu khái - Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nước Tây Âu bị tàn phá nặng nề. quát các nước Tây Âu) ? Em cho biết những thiệt hại của các nước Tây Âu trong chiến tranh thế giới - Năm 1948, các nước Tây Âu thực hiện lần thứ hai? HS “Kế hoạch Mác-san” để khôi phục kinh tế. ? Để khôi phục kinh tế, các nước Tây Âu đã làm gì? Quan hệ giữa Tây Âu và Mỹ ra sao?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HS - Đối ngoại: Tiến hành xâm lược để khôi GV Giải thích thêm: Macsan là tên ngoại phục các nước thuộc địa trước đây, nhưng trưởng Mỹ lúc đó đã đề xướng ra kế thất bại. Nhiều nước Tâu Âu gia nhập khối hoạch này. quân NATO (4/1949). ? Sau khi nhận viện trợ Mỹ, quan hệ giữa - Sau chiến tranh Đức bị chia làm hai nước, Tây Âu và Mỹ ntn? ngày 3-10-1990 nước Đức thống nhất trở HS thành cường quốc ở Tây Âu. ? Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới lần thứ hai là gì? HS II/ Sự liên kết khu vực: (17’) ? Trong thời kỳ “Chiến tranh lạnh” mâu - Mở đầu là sự ra đời của cộng đồng thuẫn gay gắt giữa hai phe XHCN và than, thép châu Âu (4/1951) ĐQCN, các nước Tây Âu làm gì? - Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu ? Tình hình nước Đức sau chiến tranh Âu (3/1957). thế giới lần thứ hai? - Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) (25HS 3-1957). ? Em hãy nêu những nét nổi bật, nhất - Tháng 7/1967, 3 cộng đồng trên sáp của tình hình các nước Tây Âu từ sau nhập với nhau thành cộng đồng châu Âu 1945 đến nay là gì? (GV hướng dẫn để (EC). HS trả lời) - Tháng 12- 1991, đổi tên thành Liên GV Yêu cầu HS đọc sgk mục II và đặt câu minh châu Âu (EU), hiện nay có trên 25 hỏi thành viên. EU hiện là một trong 3 trung ? Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đặc tâm kinh tế - tài chính thế giới. biệt từ 1950 trở đi một xu hướng mới phát triển ở Tây Âu là gì? HS ? Nguyên nhân dẫn đến sự liên kết khu vực các nước Tây Âu? GV Giải thích thêm và liên hệ khu vực ĐNÁ ? Sự liên kết khu vực của các nước Tây Âu diễn ra ntn? HS Em cho biết nội dung chính của hội ? nghị Ma-a-xtơ-rich (Hà Lan)? HS Chốt ý, tổng kết ý. GV c. Củng cố - luyện tập (3’) Em trình bày những nét chung nhất về Tây Âu (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay)? Tai sao các nước Tây Âu phải liên kết với nhau để phát triển? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) Học theo câu hỏi đã củng cố Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 11 + Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK. Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài . e. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng: .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tuần 13, tiết 13 Ngày soạn: 11/11 /2017 Chương IV: QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Bài 11: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI A/ Mục tiêu 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Sự hình thành trật tự thế giới mới “Trật tự hai cực I-an-ta” - Những quan hệ của “Trật tự thế giới hai cực”. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc, tình trạng “chiến tranh lạnh” đối đầu giữa hai phe XHCN và TBCN - Tình hình thế giới từ sau “chiến tranh lạnh”, những hiện tượng mới và các xu thế của thế giới ngày nay. 2/ Tư tưởng: Những nét khái quát của thế giới nửa sau thế kỷ XX với những diễn biến phức tạp, đó là cuộc đấu tranh gay gắt vì những mục tiêu của loài người: Hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ hợp tác phát triển. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích, nhận định những vấn đề lịch sử. B/ Thiết bị, tài liệu dạy - học: Bản đồ thế giới và những tranh ảnh và tài liệu nói về thời kỳ này: “chiến tranh lạnh” và Liên hợp quốc. C/ Phương pháp: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. D/ Hoạt động dạy - học: 1/ Kiểm tra bài cũ: Em biết gì về Liên minh châu Âu (EU) hiện nay? 2/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, một trật tự thế giới mới được thành lập, đó là “trật tự 2 cực Ianta”, Liên Xô và Mỹ là 2 siêu cường đại diện cho 2 phe: XHCN và TBCN đứng đầu mỗi cực. Để tìm hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài này. * Hoạt động 1 ? Em hãy trình bày về hoàn cảnh Hội nghị Ianta? I/ Sự hình thành trật tự thế giới GV: Giải thích thêm: mới: Ianta là địa danh họp Hội nghị thượng đỉnh 3 1/ Hội nghị Ianta: nước: Liên Xô, Mỹ, Anh (tại Liên Xô) - Chiến tranh thế giới lần thứ hai - Liên Xô: Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng Xta-lin sắp kết thúc. Hội nghị Ianta đựơc - Mỹ: Tổng thống Ru-dơ-ven triệu tập (Liên Xô) gồm 3 nguyên thủ - Anh: Thủ tướng Sớc-sin quốc gia: Liên xô, Mỹ, Anh GV: Giới thiệu hình 22 sgk về hội nghị Ianta.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV: Nội dung chủ yếu của Hội nghị Ianta? GV: Giải thích thêm: Về việc kết thúc chiến tranh ở châu Âu và châu Á- Thái Bình Dương, Hội nghị nhất trí: - Tiêu diệt tận gốc, chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật, nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu Âu, Liên Xô sẽ đánh Nhật ở châu Á - Ba cường quốc thỏa thuận cho Mỹ chiếm đóng Nhật Bản, Liên Xô và Mỹ cùng có quyền lợi ở Trung Quốc ? Em có biết gì về hệ quả của Hội nghị Ianta? * Hoạt động 2: ? Liên hợp quốc ra đời trong hoàn cảnh nào và nhiệm vụ chủ yếu của nó là gì? GV: Giới thiệu thêm. ? Từ khi ra đời đến nay, vai trò to lớn của Liên hợp quốc là gì? GV: Giải thích thêm Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (7-1977) là thành viên thứ 149 ? Em hãy nêu những việc làm của Liên hợp quốc giúp đỡ Việt Nam mà em biết. HS: Trả lời theo hiểu biết của mình. * Hoạt động 3 ? Hoàn cảnh nào Mỹ đề ra cuộc “chiến tranh lạnh”? ? Em hiểu như thế nào về “chiến tranh lạnh”? ? “ Chiến tranh lạnh” của Mỹ được thực hiện như thế nào? HS: Trả lời theo hiểu biết của mình GV: Giải thích và dẫn chứng ? Trong tình hình Mỹ thực hiện “ chiến tranh lạnh” Liên Xô và các nước XHCN làm gì?. - Hội nghị thông qua quyết định quan trọng về khu vực ảnh hưởng Liên Xô và Mỹ. - Trật tự Ianta được hình thành do Liên Xô và Mỹ đứng đầu mỗi cực. II/ Sự thành lập Liên hợp quốc - Hội nghị Ianta đã quyết định thành lập Liên hợp quốc - Có vai trò giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới. III/ “Chiến tranh lạnh” - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ và Liên Xô đối đầu nhau  Cuộc chiến tranh lạnh xảy ra - Mỹ và các nước đế quốc chạy đua vũ trang thành lập các khối quân sự tìm mọi cách chống Liên Xô - Thế giới luôn ở tình trạng căng thẳng (nguy cơ chiến tranh) IV/ Thế giới sau “chiến tranh lanh - Hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế (chuyển từ “đối đầu” sang “đối thoại”) - Xu thế chung của thế giới hiện nay là: Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.. * Hoạt động 4: Cá nhân GV: Yêu cầu HS đọc sgk mục IV và đặt câu hỏi ? Em hãy nêu những xu hướng biến chuyển của thế giới thời kỳ sau “chiến trạnh lạnh”? GV: Giải thích thêm: Từ năm 1991, Liên Xô sụp đổ, “thế giới hai cực” chuyển thành “thế giới đơn cực”, thực hiện thế giới có xu hướng chuyển thành “thế giới đa cực”. c/ Củng cố, luyện tập: - Hãy nêu những quyết định và hệ quả của hội nghị Ianta? Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là gì? - Các xu hướng của thế giới sau “chiến tranh lạnh”. d/ Hướng dẫn tự học:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 12 + Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài . e. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ----------------------------------------------Tuần 14, tiết 14 Ngày soạn 14 / 11 / 2017 Chương V: CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KỸ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Bài: 12 : NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KỸ THUẬT I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Nguồn gốc những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai của loài người (từ 1945 đến nay). Bộ mặt thế giới đã thay đổi rất nhiều bởi sự phát triển như vũ bão của khoa học – kỹ thuật hơn nữa thế kỷ qua. 2/ Tư tưởng: - Thông qua những kiến thức trong bài, HS cần xác định rõ ý chí vươn lên không ngừng, cố gắng phấn đấu không mệt mỏi để tiếp thu những thành tựu khoa học- kỹ thuật mới, sự phát triển trí tuệ không có giới hạn của con người sẽ phục vụ cuộc sống đòi hỏi ngày càng cao của chính con người. - Từ đó HS nhận thức được, cần phải cố gắng, chăm chỉ học tập, có ý chí và hoài bão vươn lên. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy, tổng hợp, phân tích, liên hệ những kiến thức đã học với thực tế. II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Một số tranh ảnh về những thành tựu mới của cuộc cách mạng khoa học - kỷ thuật lần thứ hai. III/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu những xu thế phát triển của thế giới ngày nay? 2/ Dạy bài mới: * Hoạt động 1: I/ Những thành tựu chủ yếu của cách ? Hãy nêu những thành tựu chủ yếu về mạng khoa học – Kỹ thuật: khoa học cơ bản của cuộc cách mạng khoa - Có những phát minh to lớn, đánh dấu học – kỹ thuật lần thứ hai của loài người? bước nhảy vọt trong các lĩnh vực: Toán GV: Hướng dẫn HS xem hình 24, con cừu học, Lý học, Hoá học, Sinh học ứng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Đô-li.. dụng vào cuộc sống con người + Tạo được con cừu bằng phương pháp vô tính (3/1997) + Tháng 6/2000, tiến sĩ Cô-lin (Mỹ) đã công bố “ Bản đồ gen người” Tương lai loài người sẽ chữa trị được những căn bệnh nan y - Công cụ sản xuất: Máy điện tử, máy ? Em cho biết những thành tựu mới về tự động và hệ thống máy tự động công cụ sản xuất? GV: Giải thích thêm: - Các nhà khoa học còn tạo ra các Rôbốt “người máy” đảm nhận những công việc con người không đảm nhận được: Lặn xuống đáy biển (6-7km), làm việc trong các nhà máy điện nguyên tử… - Năng lượng mới: Năng lượng ? Em hãy cho biết những nguồn năng nguyên tử, mặt trời, gió, thủy triều… lượng mới con người đã tạo ra? GV: Giới thiệu cho HS xem hình 25, Nhật - Vật liệu mới: Chất dẻo (Polime) quan Bản đã sử dụng năng lượng mặt trời rất trọng hàng đầu trong cuộc sống và trong phổ biến. công nghiệp ?: Em trình bày về “Cuộc cách mạng xanh” - “Cách mạng xanh”: giải quyết được của loài người? vấn đề lương thực cho nhiều quốc gia. ?: Những thành tựu về giao thông vận tải - Giao thông vận tải và thông tin liên lạc. và thông tin liên lạc? GV: Minh họa thêm: - Chinh phục vũ trụ: Đạt được nhiều ? Em biết gì về những thành tựu trong lĩnh thành tựu kỳ diệu: vực chinh phục vũ trụ? + 1957, vệ tinh nhân tạo đầu tiên GV: Minh hoạ thêm và chốt ý của Trái Đất; + 1961, con người đã bay vào vũ trụ; + 1969, con người đã đặt chân lên Mặt Trăng. II/ Ý nghĩa và tác động của cách mạng * Hoạt động 2: Cả lớp khoa học - kỹ thuật: ? Em hãy nêu ý nghĩa to lớn của cuộc cách * Ý nghĩa: mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ hai? ? Em hãy nêu những hậu quả của cuộc cách - Là mốc đánh dấu trong lịch sử tiến hoá của văn minh nhân loại. mạng khoa học - kỷ thuật lần thứ hai? - Thay đổi to lớn trong cuộc sống của HS: Hậu quả nghiêm trọng (sgk). con người GV: Tổng kết ý. * Hậu quả: - Chế tạo ra những loại vũ khí, phương tiện quân sự - Ô nhiễm môi trường, xuất hiện bệnh hiểm nghèo. 3/ Củng cố, luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Nêu những thành tựu to lớn của cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai của loài người. - Ý nghĩa và hậu quả của cuộc cách mạng này. 4/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 13 + Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài . 5. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng -----------------------------------------------. Tuần 15, tiết 15 Ngày soạn 21/11/2017 Bài 13: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY I. MụC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Giúp cho HS củng cố những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại (phần từ 1945 đến nay). - HS cần nắm được: tình hình thế giới từ 1945 đến nay có những diễn biến phức tạp, những đặc điểm chủ yếu nhất, là thế giới chia thành 2 phe: XHCN và TBCN do 2 siêu cường Mỹ và Liên Xô đứng đầu. - Thấy được những xu thế phát triển của thế giới hiện nay, khi loài người bước vào thế kỉ XXI. 2/ Tư tưởng: - HS nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt với những diễn biến phức tạp giữa một bên là lực lượng XHCN độc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ với một bên là CNĐQ và các thế lực phản động. - HS cần nhận thức đựơc Việt Nam hiện nay ngày càng có quan hệ mật thiết với khu vực và thế giới. 3/ Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, phân tích nhận định, đánh giá, so sánh để HS thấy rõ: mối liên hệ giữa các chương và các bài. - Làm quen với việc phân tích các sự kiện lịch sử theo logic: Bối cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa. B. Phương pháp - Trực quan, phân tích dữ liệu, đàm thoại, so sánh nhận định. C/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: SGK Lịch sử, SGV, tư liệu tham khảo, thiết kế bài dạy D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Em hãy nêu những thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ hai của loài người? Ý nghĩa của nó? 2/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1 I/ Những nội dung chính của lịch sử ? Em hãy cho biết sự ra đời, phát triển và thế giới từ sau năm 1945 đến nay: những sai lầm dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô - Hệ thống các nước XHCN hình thành có ảnh hưởng quan trọng đến thế giới. và các nước Đông Âu? ? Em cho biết phong trào đấu tranh giải - CNXH sụp đổ ở hầu hết các nước phóng dân tộc ở Châu Á, châu Phi và Mỹ La- Đông Âu (1989) và Liên Xô (1991) - Sự thắng lợi phong trào đấu tranh giải tinh? ? Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, các phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mỹ La-tinh. nước Mỹ, Nhật, Tây Âu phát triển ntn? - Sự phát triên của các nước tư bản chủ ? Quan hệ quốc tế (từ 1945 đến nay) ntn? ? Em cho biết những thành tựu điển hình của yếu: Mỹ, Nhật, Tây Âu. cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật lần thứ - Quan hệ quốc tế (1945 đến nay). - Sự phát triển của cuộc cách mạng hai và ý nghĩa lịch sử to lớn của nó? ? Em hãy nêu những nội dung chủ yếu của khoa học – kỹ thuật lần thứ hai và ý nghĩa lịch sử của nó. lịch sử thế giới hiện đại? II/ Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay: * Hoạt động 2 - Sự hình thành trật tự thế giới mới. GV: Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay - Các nước đều điều chỉnh chiến ntn? lược, lấy phát triển kinh tế làm trọng HS: Trả lời. điểm. GV: Xu thế mới của thế giới hiện nay là - Xu thế của thế giới hiện nay là: gì? Hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển HS: Trả lời. kinh tế. GV chốt ý. 3/ Củng cố, luyện tập: - Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại (từ 1945 đến nay). - Tại sao nói: “Hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với dân tộc”. 4/ Hướng dẫn tự học: Như đã củng cố Đọc trước và soạn bài 14 + Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài . 5. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng -----------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần 16, tiết 16 Ngày soạn 27/11/2017 PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY Chương I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919- 1930 Bài: 14: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT I. MụC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam. - Những thủ đoạn của thực dân Pháp về chính trị, văn hoá, giáo dục phục vụ cho chương trình khai thác lần này. - Sự phân hoá giai cấp và thái độ, khả năng cách mạng của các giai cấp (trong chương trình khai thác lần hai). 2/ Tư tưởng: - Giáo dục cho HS lòng căm thù đối với bọn thực dân Pháp áp bức, bóc lột dân tộc ta. - HS có sự đồng cảm với sự vất vả, cực nhọc của người lao động sống dưới chế độ thực dân phong kiến. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát lược đồ, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Lược đồ về quyền lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai. C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã tiến hành chương trình “khai thác lần thứ hai” ở Việt Nam, làm cho kinh tế, xã hội và văn hoá biến đổi sâu sắc. Để rõ hơn hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu * Hoạt động 1: I/ Chương trình khai thác lần thứ hai GV: Tóm lược về tình hình nước Pháp sau của thực dân Pháp: chiến tranh thế giới thứ nhất. ? Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ hai đối với nước ta trong hoàn cảnh nào? Nhằm mục đích gì? ? Nội dung của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là gì? ? Về kinh tế: Chúng chủ trương đầu tư vào những ngành nào? GV: Giải thích tình hình hình 27 sgk GV: Kết luận. - Hoàn cảnh: sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp bị thiệt hại nặng nề. - Mục đích: để bù dắp vào sự thiệt hại trong chiến tranh. - Chính sách cụ thể: nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải, tài chính, thuế khóa... tất cả đều tăng. - Đặc điểm: khai thác mạnh nhưng chính sách vẫn không thay đổi. II/ Các chính sách chính trị, văn hoá,.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> * Hoạt động 2: ? Trong chương trình khai thác lần thứ hai, thực dân Pháp đã có những chính sách cai trị ntn, đối với nước ta? ? Những chính sách về văn hoá, giáo dục?. giáo dục: - Chính trị: thực hiện chính sách “chia để trị”, lợi dụng triệt để địa chủ phong kiến.. * Hoạt động 3: ? Em hãy trình bày sự phân hoá giai cấp trong lòng xã hội Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất và thái độ chính trị của từng giai cấp? GV: Giai cấp phong kiến HS: Trả lời GV: Giai cấp tiểu tư sản? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Giai cấp công nhân? HS: Trả lời GV: Kết luận. - Văn hoá, giáo dục: thi hành chính sách văn hoá nô dịch, ngu dân, tuyên truyền cho chính sách “khai hoá” của thực dân Pháp. III/ Xã hội Việt Nam phân hoá: - Giai cấp địa chủ phong kiến cấu kết chặt chẽ với Pháp, tuy nhiên một bộ phận vẫn có tinh thần yêu nước. - Giai cấp tư sản: tư sản mại bản, có quyền gắn chặt với Pháp; tư sản dân tộc, thái độ chính trị cải lương. - Giai cấp tiểu tư sản hăng hái cách mạng. - Giai cấp nông dân bị bần cùng hoá không lối thoát là lực lượng cách mạng hùng hậu. - Giai cấp công nhân chịu 3 tầng áp bưc  Nhanh chóng nắm quyền lãnh đạo cách mạng.. 3/ Củng cố, luyện tập: - Nêu nội dung chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp ở nước ta? - Mục đích của các thủ đoạn chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp trong thời kỳ khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì? Hậu quả của các chính sách trên. 4/ Hướng dẫn tự học: Như đã củng cố Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 15 + Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài . 5. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng -----------------------------------------------. Tuần 17, tiết 17 Ngày soạn 04/11/2017 PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1919- 1926).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> I. MụC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công và sự tồn tại vững chắc của nhà nước Xô viết đầu tiên, đã ảnh hưởng thuận lợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam. - Những nét chính trong phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc, tiểu tư sản và phong trào công nhân Việt Nam từ 1919 đến 1925. 2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng HS lòng yêu nước, kính trọng và khâm phục các bậc tiền bối cách mạng, luôn phấn đấu, hy sinh cho cách mạng (Phan Bội Châu, Phân Châu Trinh, Tôn Đức Thắng, Phạm Hồng Thái). 3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng trình bày các sự kiện lịch sử và có sự đánh giá đúng đắn về các sự kiện. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Một số tài liệu và chân dung các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Phan Bội Châu, Phân Châu Trinh, Tôn Đức Thắng, Phạm Hồng Thái. C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/Kiểm tra bài cũ: Xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? 2/ Bài mới: Giới Thiệu Bài Mới: trong lúc XHVN phân hóa sâu sắc do ảnh hưởng của tình hình khai thác lần thứ hai của thực dân pháp, thì tình hình thế giới sau CTTG có những thuận lợi như thế nào đến cách mạng việt nam . phong trào VN phát triển ra sao? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1 I/ Ảnh hưởng của cách mạng tháng mười Nga và phong trào cách mạng thế giới: - Phong trào giải phóng dân tộc ? Tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt phương Đông và phong trào công nhân phương Tây gắn bó mật thiết với nhau Nam ntn? - Phong trào cách mạng lan rộng khắp GV: Kết luận  Tất cả những điều đó ảnh thế giới. hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam GV: Yêu cầu HS đọc sgk mục II và đặt câu hỏi * Hoạt động 2: II/ Phong trào dân tộc, dân chủ công khai (1919- 1925): ? Em hãy cho biết những nét khai quát của - Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong phong trào dân chủ công khai (1919 trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển -1925)? mạnh với những hình thức phong phú. - Giai cấp tư sản: Cải lương, thỏa hiệp ? Em hãy trình bày phong trào đấu tranh - Các tầng lớp tiểu tư sản trí thức: Chống của giai cấp tiểu tư sản (1919-1925)?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> cường quyền, áp bức, đòi các quyền tự do, dân chủ. ? Em cho biết những điểm tích cự và hạn - Tích cực: Thức tỉnh lòng yêu nước, chế của phong trào dân chủ công khai? truyền bá tư tưởng dân tộc, dân chủ, tư tưởng cách mạng mới trong nhân dân - Hạn chế: + Phong trào tư sản còn mạng theo tính chất cải lương. + Phong trào của tiểu tư sản: ấu trĩ. III/ Phong trào công nhân (1919- 1925) * Hoạt động 3: * Bối cảnh: ? Bối cảnh lịch sử của phong trào công nhân - Thế giới: ảnh hưởng của phong trào Việt Nam trong mấy năm đầu chiến tranh thuỷ thủ Pháp và Trung Quốc. thế giới thứ nhất? - Trong nước: Phong trào tuy còn tự ? Giới thiệu với HS chân dung cụ Tôn Đức phát nhưng ý thức cao hơn. Thắng và một số nét khái quát về cụ - Công hội bí mật do Tôn Đức Thắng ? Em hãy trình bày những phong trào đấu lãnh đạo. tranh điển hình của công nhân Việt Nam? * Diễn biến: - 1922, công nhân Bắc Kỳ đấu tranh (1919-1925). ? Theo em phong trào đấu tranh của công đòi nghỉ ngày chủ nhật thắng lợi. - 1924, nhiều cuộc bãi công nổ ra ở nhân Ba Sơn (8-1925) có điểm gì mới so với với phong trào công nhân trước đó? Hà Nội, Nam Định, Hải Dương… - Tháng 8/1925, phong trào đấu tranh (GV gợi ý để HS trả lời). của công nhân Ba Son (Sài Gòn) GV: Kết luận. * Ý nghĩa: (SGK) 3/ Củng cố, luyện tập: - Những ảnh hưởng của cách mạng thế giới đối với cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất - Nắm được các cuộc đấu tranh của phong trào công nhân (1919-1925). 4/ Hướng dẫn tự học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 16 + Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài . 5. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng -----------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn 04/11/2016 TiÕt 18. Ngày dạy 06/11/201 KiÓm tra häc kú I. A- Mục tiêu cần đạt: - Qua giờ kiểm tra giúp học sinh đánh giá kiến thức lịch sử ở học kỳ I. - Giúp học sinh đánh giá, so sánh, phân tích các sự kiện lịch sử. - Gi¸o dôc häc sinh tù gi¸c khi lµm bµi, vËn dông kiÕn thøc vµo bµi häc. B- ChuÈn bÞ: - Giáo viên: Nghiên cứu ra đề + Biểu chẩm. - Häc sinh: ¤n tËp + Bót. C- TiÕn tr×nh: - ổn định tổ chức. - KiÓm tra: Sù chuÈn bÞ cña häc sinh..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Bµi míi: Gv phát đề cho Hs – Hs làm vào đề ra. ----------------------------------------------KIỂM TRA 15 phót I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Kiểm tra kiến thức các em qua chương 1 và chương 2, kịp thời uốn nắn những thiếu sót của các em. 2/ Tư tưởng: Có thái độ làm bài nghiêm túc, có tình cảm với bộ môn. 3/ Kĩ năng: Hình thành tư duy lôgic, khả năng phán đoán... II/ BÀI MỚI: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SỬ 9 * Chọn câu trả lời đúng: (Gồm 20 câu, mỗi câu đúng 0,5 điểm). 1. Nước nào phóng thành công tàu vũ trụ đầu tiên trên thế giới ? a. Anh b. Mĩ c. Liên Xô d. Nga. 2. Liên bang Xô viết chính thức tan rã vào năm nào ? a. 1988 b. 1989 c. 1990 d. 1991. 3. Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên ? a. Mĩ b. Liên Xô c. Anh d. Pháp. 4. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất nổ ra vào năm nào ? a. Năm 1911 b. Năm 1912 c. Năm 1913 d. Năm 1914. 5. Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trong khoảng thời gian nào ? a. Từ 1914 – 1918 b. Từ 1929 – 1933 c. Từ 1939 – 1945 d. Từ 1941 – 1945. 6. Ai là người Tổng bí thư đầu tiên của nước Nga ? a. Lê-nin b. Goóc-ba-chóp c. Pu-tin d. Xta-lin. 7. Cách mạng nhân dân Cu Ba giành thắng lợi vào thời gian nào ? a. Ngày 2/9/1945 b. Ngày 12/10/1945 c. Ngày 1/10/1949 d. Ngày 1/1/1959. 8. Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc bắt đầu từ thời gian nào ? a. 5/1966 b. 10/1978 c. 12/1978 d. 12/1991. 9. Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công vào thời gian nào ? a. 5/1995 b. 10/1996 c. 7/1997 d. 12/1999. 10. Nước nào ở Đông Nam Á giành độc lập đầu tiên ? a. Lào c. Cam-pu-chia c. Việt Nam d. In-đô-nê-xi-a. 11. Việt Nam chính thức gia nhập vào ASEAN vào thời gian nào ? a. Ngày 28/7/1992 b. Ngày 28/7/1993 c. Ngày 28/7/1994 d. Ngày 28/7/1995. 12. Tổ chức ASEAN được thành lập tại nước nào ?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> a. Xin-ga-po b. Ma-la-xi-a c. In-đô-nê-xi-a d. Thái Lan. 13. Tổ chức Liên minh châu Phi viết tắt theo tiếng Anh là gì ? a. EU b. EEC c. EC d. AU. 14. Liên bang Xô viết chính thức được thành lập vào năm nào ? a. 1917 b. 1918 c. 1920 d. 1922. 15. Nước nào đã phóng thành công Vệ tinh nhân tạo đầu tiên trên thế giới ? a. Mĩ b. Liên Xô c. Anh d. Pháp. 16. Đông Nam Á hiện nay có nhiêu quốc gia? a. 9 quốc gia b. 10 quốc gia c. 11 quốc gia d. 12 quốc gia. 17. Nước nào ở Đông Nam Á tham gia vào khối quân sự SEATO của Mĩ ? a. Phi-lip-pin b. Thái Lan c. In-đô-nê-xi-a d. Cả a, b. 18. Khu vực Mĩ Latinh bao gồm: a. Bắc Mĩ b. Trung Mĩ c. Nam Mĩ d. Cả b, c. 19. Lãnh tụ Đảng Cộng sản Trung Quốc là: a. Mao Trạch Đông b. Tưởng Giới Thạch c. Tôn Trung Sơn d. Cả a, b, c. 20. Quốc gia nào ở đông dân nhất ở Đông Nam Á hiện nay? a. Việt Nam b. Ma-la-xi-a c. In-đô-nê-xi-a d. Thái Lan. ĐÁP ÁN Ngày soạn 05/01/2011 Ngày dạy 07/01/2011 Tiết:19 BÀI 16. HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM 1919 – 1925 I. MụC TIÊU 1. Kiến thức - Những hoạt động cụ thể cũa Nguyễn Ái Quốc sau CTTGII ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc. Qua những hoạt động đó, Nguyễn Ái Quốc đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và tích cực chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam. - Nắm được chủ trương và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. Trọng tâm: hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. 2. Về tư tưởng, tình cảm, thái độ: - Giáo dục cho HS lòng khâm phục, kính yêu đối với chủ tịch Hồ Chí Minh và các chiến sĩ cách mạng..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 3. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh ảnh lược đồ. - Tập cho HS biết cách phân tích so sánh đánh giá sự kiện lịch sử. B/ THIẾT BỊ DẠY HỌC - Ảnh Nguyễn Ái Quốc tại đại hội Tua. - Lược đồ hành trình của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài. C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. D/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC */ Tổ chức : kiểm tra sỉ số */ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra */ Bài mới: Giới thiệu bài mới “Căn cứ hoạt động cuả Nguyễn Ái Quốc từ 1911 – 1920 chúng ta so sánh để thấy con đường cứu nước của NAQ có gì khác với con đường truyền thống của lớp người đi trước. Từ 1921 – 1925 NAQ đã có những hoạt động như thế nào để chuẩn bị tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời ccủa chính đảng vô sản ở Việt Nam” HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Giáo viên giới thiệu sơ lược lại hành trình I/ Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917 – 1923) của NAQ từ 1911 – 1917 Giáo viên giới thiệu: sau chiến tranh thề - 18/6/1919 NAQ gửi đến hội nghị Véc – giới thứ nhất các nước thắng trận đã tổ xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đòi chức hội nghị ở Véc – xai để chia lại thế Pháp thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, giới. quyền bình đẳng và tự quyết của dân tộc. ? Khi hội diễn ra NAQ đã có hoạt động gì? ý nghĩa của hoạt động đó? HS dựa vào SGK trình bày. HS khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức. ? “Hãy nêu các hoạt động khác của NAQ ở Pháp?” Giáo viên giới thiệu hình ảnh NAQ ở đại hội Đảng Xã hội Pháp ở Tua Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận: con đường cứu nước của NAQ có gì mới và khác với lớp người đi trước? HS chia nhóm thảo luận trình bày GV chuẩn xác: hoạt động của các bậc tiền bối: Phan Bội Châu (dựa vào Nhật Bản), Phan Châu Trinh (canh tân đất. - 7/1920 Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lê nin - 12/1920 gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng công sản Pháp. - 1921 sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa. - Người viết bài cho báo: Người cùng khổ, Nhân đạo, Đời sống công nhân . . .. Đặc biệt là tác phẩm bản án chế độ thực dân Pháp. (các tác phẩm được bí mật truyền bá về Việt Nam).

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nước). . . đều thất bại. Con đường NAQ lựa chọn là cách mạng vô sản – con đường hoàn toàn mới lần đầu tiên được một người Việt Nam tiếp nhận. II/ Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô ( 1923 -1924) - 6/ 1923 người rời Pháp sang Liên xô dự hội nghị quốc tế nông dân và được bầu vào ban chấp hành. - Ở Liên xô người làm nhiều việc: nghiên cứu , học tập, viết bài cho báo sự thật , tạp chí thư tín quốc tế. - Tại đại hội V của quốc tế cộng sản ( 1924) người viết tham luận và trình bày lập trường quan điểm của mình về cách mạng thuộc địa. ? Hoàn cảnh thành lập hội VN cách mạng III / Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc 1924 thanh niên? -1925 HS: suy nghĩ trả lời. - Cuối năm 1924 NAQ về Quảng Châu ( TQ). GV: chốt ý, trình bày hoạt động của hội - Tháng 6/1925 thành lập Hội Việt Nam Cách GV: khẳng định đây là sự chuẩn bị về ổ Mạng Thanh Niên chức cho sự thành lập của chính đảng vô - Năm 1928 Hội chủ trương “ vô sản hóa” sống sản về sau. cùng công nhân để rèn luyện và truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin tổ chức và lãnh đạo công nhân đấu tranh. E/ Củng cố và luyện tập Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp? G/ Hướng dẫn học ở nhà - Lập niên biểu họat động của nguyễn ái quốc từ 1911 -1925? - Học bài cũ, đọc trước bài mới. - Trả lời câu hỏi cuối SGK ----------------------------------------------? Những hoạt động của NAQ ở Liên Xô? GV: chốt ý nhấn mạnh về chính trị và tư tưởng cho sự thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam của NAQ.. Ngày soạn 06/01/2011 Ngày dạy 08/01/2011 Tiết 20 BÀI 17 : CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. MụC TIÊU 1/ Kiến thức: giúp HS: - Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cách mạng ở trong nước. - Chủ trương và hoạt động của 2 tổ chức cách mạng thành lập ở trong nước, sự khác nhau giữa các tổ chức này với hội việt nam cách mạng thanh niên. - Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta đặc biệt là phong trào công nông đã dẫn tới sự ra đời của 3 tổ chứccộng sản đầu tiên. Sự thành lập 3 tổ chức thể hiện bước phát triển của cách mạng việt nam..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2/ Tư tưởng, tình cảm, thái độ Giáo dục HS lòng kính yêu khâm phục các bậc tiền bối. 3/ Kỹ năng: rèn luyện cho HS. - Biết sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến một cuộc khởi nghĩa, sử dụng tranh ảnh lịch sử - Biết hình dung hồi tưởng lại sự kiện lịch sử và biết so sánh chủ trương hoạt động của các tổ chức cách mạng , đánh giá nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, ý nghĩa sự ra đời ba tổ chức cộng sản. B/ THIẾT BỊ – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ khởi nghĩa yên bái 1930 ảnh chỉ sở chi bộ cộng sản đầu tiên nhà số 5đ phố Hàm Long Hà Nội . - Chân dung: Ngô Gia Tự, Nguyễn Đức Cảnh, Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài,Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính. - Các tài liệu liên quan. C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. D/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC */ Ổn định và tổ chức: kiểm tra sỉ số */ Kiểm tra bài cũ: Trình bày những hoạt động của Nguyễn Aùi Quốc ở Pháp? */ Bài mới Giới thiệu bài mới: Năm 1925 hội VN cách mạng thanh niên ra đời, phong trào cách mạng trong nước cũng phát triển với sự ra đời của nhiều tổ chức cách mạng căn cứ vào chủ trương hoạt động Tân Việt cách mạng Đảng nên sự khác nhau giữa 2 tổ chức này có Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tại sao 3 tổ chức cộng sản lại ra đời vào năm 1929 và ý nghia của sự kiện này? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNGBÀI HỌC * Hoạt động 1 I/ Bước phát triển mới của phong trào ? Em hãy trình bày về phong trào đấu tranh cách mạng Việt Nam (1926 -1927): chống thực dân Pháp trong những năm 19261927? - Phong trào công nhân, nông dân, tiểu GV: Minh hoạ thêm: Từ năm 1926- 1927 tư sản phát triển với quy mô toàn quốc toàn quốc đã nổ ra 27 cuộc đấu tranh của công nhân. Họ nhằm 2 mục đích: Tăng lương 20 - Trình độ giác ngộ của công nhân 40%; Đòi ngày làm 8 giờ như công nhân Pháp được nâng lên, họ đã trở thành lực lượng ? Phong trào yêu nước thời kỳ này phát triển chính trị độc lập ntn? ? Theo em phong trào cách mạng nước ta trong những năm 1926 - 1927 có điểm gì mới so với thời gian trước đó? II/ Tân Việt Cách mạng đảng (7/1928): * Hoạt động 2 - Từ Hội Phục Việt được thành lập từ GV: Yêu cầu HS đọc sgk mục II ? Em hãy trình bày sự ra đời của tổ chức Tân (7/1925), đổi tên thành Tân Việt Cách mạng đảng (7/1928) Việt cách mạng đảng? - Tổ chức VNCMTN đã có sức hút ? Tân Việt cách mạng đảng phân hoá trong.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> hoàn cảnh nào?. mạnh mẽ với Tân Việt, nhiều người xin gia nhập HVNCMTN. * Hoạt động 3 ? VNQDĐ thành lập ntn? ? Người lãnh đạo? GV: Minh hoạ. Chủ nghĩa “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc” ? Em hãy trình bày hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng trước khởi nghĩa Yên Bái? GV: Minh hoạ thêm. Trước sự khủng bố khốc liệt của kẻ thù, những người lãnh đạo VNQDĐ quyết định sống mái với quân thù, với phương châm “không thành công thì cũng thành nhân”- âu là chết đi để làm gương cho người sau phấn đấu. GV: Có thể cho HS trình bày cuộc khởi nghĩa trên lược đồ GV: Minh hoạ thêm * Hoạt động 4 ? Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929? GV: Phân tích ý và minh hoạ, giới thiệu hình 30. ? Quá trình thành lập của 3 tổ chức trên? HS: Trình bày theo sgk GV: Kết luận: Như vậy, chỉ trong vòng 4 tháng, ở Việt Nam đã có tới 3 tổ chức cộng sản ra đời. Khẳng định bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam. III/ Việt Nam Quốc dân đảng (1927) và cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930): 1/ Việt Nam Quốc dân đảng (1927): - Ngày 25/12/1927 Việt Nam Quốc dân đảng ra đời - Lãnh đạo: Nguyễn Thái Học, Nguyễn Khắc Nhu… - Thành phần: Tiểu tư sản trí thức, tư sản lớp dưới, thân hào địa chủ, phú nông, binh lính - Tôn chỉ: theo chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn 2/ Khởi nghĩa Yên Bái (1930) - Khởi nghĩa bùng nổ đêm 9/2/1930 và nhanh chóng bị thất bại - Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử: (SGK) IV/ Ba tổ chức Cộng sản đảng nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929: - Hoàn cảnh: + Cuối 1928 - đầu 1929 phong trào cách mạng trong nước phát triển mạnh  cần có 1 đảng cộng sản lãnh đạo cách mạng - Sự thành lập: + Đông Dương Cộng sản đảng 17/6/1929 + 8/1929, An Nam Cộng sản đảng ra đời (TQ) + 9/1929, Đông Dương Cộng sản liên đoàn (Hà Tĩnh). E/ Củng cố: - Em hãy trình bày về phong trào cách mạng Việt Nam 1926-1927? - Sự ra đời và phân hoá của tổ chức Tân Việt cách mạng đảng? Nguyên nhân thất bại khởi nghĩa Yên Bái? G/ Hướng dẫn tự học: Như đã củng cố Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 18 ----------------------------------------------Ngày soạn 12/01/2011 Tiết: 22. Ngày dạy 14/01/2011.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> CHƯƠNG II VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930- 1939. BÀI 18 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức:giúp học sinh nắm được. -Bối cảnh lịch sử và nội dung hội nghị thành lập đảng. - Nội dung chính của luận cương chính trị 1930. - Yù nghĩa của việc thành lập đảng. 2/ Tư Tưởng, tình cảm, thái độ -Quan sát vai trò lãnh tụ NAQ đối với hội nghị thành lập đảng giáo dục cho hs lòng biết ơn đối với Chủ Tịch Hồ Chí Minh, củng cố niềm tin và vai trò lãnh đạo của đảng. 3/ Kỹ Năng: - Rèn luyện cho hs khả năng sử dụng tranh ảnh lịch sử . - Lập niên biểu những sự kiện chính trong hoạt động của lãnh tụ NAQ từ năm 1920- 1930. - Biết phân tích đánh giá ý nghĩa lịch sử của việc thành lập đảng. B/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh ảnh lịch sử nhà số 5đ Hàm Long – Hà Nội chân dung NAQ 1930 và chân dung các đại biểu dự hội nghị thành lập Đảng ngày 3-2-1939. -Chân dung Trần Phú 1930. -Tài liệu liên quan. C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. D/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định và tổ chức: kiểm tra sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ: CH: Tại sao trong thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở việt nam? 3/ Bài Mới : * Giới thiệu bài mới: “ việc 3 tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong thời gian ngắn để đánh dấu bước phát triển mới của phong trào cách mạng việt nam. Tuy nhiên thực tế cách mạng đòi hỏi phải thống nhất 3 tổ chức này thành một đảng duy nhất để lãnh đạo CMVN vấn đề đặt ra ai là người đủ uy tín để thống nhất 3 tổ chức cộng sản? Nội dung của hội nghị diễn ra như thế nào? Đảng ra đời có ý nghĩa lịch sử như thế nào? Bài học sẽ trả lời. * Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1 I/ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt ? Em hãy trình bày hoàn cảnh lịch sử dẫn Nam (3/2/1930) đến sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Hoàn cảnh: (3/2/1930)? + Cuối năm 1929, phong trào cách mạng GV: Minh hoạ thêm trong nước phát triển, đòi hỏi phải có một đảng ? Trình bày về Hội nghị thành lập Đảng thống nhất lãnh đạo.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 3/2/1930? + Nguyễn Ái Quốc chủ ttrì Hội nghị từ 3 GV: Minh hoạ thêm: Đầu tháng 1/1930, 7/2/1930 tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung trước nhu cầu cấp bách của phong trào Quốc cộng sản trong nước, được sự uỷ nhiệm của - Nội dung: Quốc tế Cộng sản Nguyễn Ái Quốc đã từ + Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Thái Lan về Cửu Long- Hương Cảng- 3/2/1930 Trung Quốc triệu tập Hội nghị thành lập + Hội nghị thông qua Chính cương vắn Đảng, tham dự hội nghị có 7 đại biểu: tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt do Nguyễn Ái Quốc, Trịnh Đình Cửu, Nguyễn Nguyễn Ái Quốc khởi thảo Đức Cảnh, Châu Văn Liêm, Nguyễn Thiện, - Ý nghĩa: Hồ Tùng Mậu, Lê Hồng Sơn + Nó có ý nghĩa như một đại hội ? Nội dung, ý nghĩa Hội nghị thành lập + Chính cương vắn tắt, sách lược vắn Đảng? tắt… là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng GV: Củng cố, liên hệ ở Phú Yên và chuyển ý * Hoạt động 2 II/ Luận cương chính trị (10/1930) ? Hãy nêu nội dung chủ yếu của Luận - Nội dung luận cương: cương chính trị tháng 10-1930? + Đường lối chiến lược cách mạng Đông GV: Giới thiệu hình 31: Đồng chí Trần Dương là cách mạng tư sản dân quyền, sau đó Phú- Tổng bí thư đầu tiên của Đảng cho tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua tư bản chủ nghĩa HS  giới thiệu cho HS vài phẩm chất của + Nhiệm vụ chiến lược: Dân tộc, dân chủ Trần Phú trước quân thù  là Tổng bí thư + Lực lượng cách mạng là công - nông + Xây dựng chính quyền công - nông đầu tiên và trẻ tuổi nhất trong hàng ngũ + Cách mạng Việt Nam gắn liền khăng Tổng bí thư GV: Kết luận: Luận cương chính trị tháng khít với cách mạng thế giới 10-1930 còn hạn chế nhất định: + Chưa nêu cao vấn đề dân tộc (hàng đầu) + Nặng đấu tranh giai cấp (cách mạng ruộng đất) + Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, còn “tả khuynh”, “giáo điều” qua một quá trình đấu tranh những nhược điểm đó mới được xoá bỏ III/ Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng * Hoạt động 3 ? Em hãy nêu ý nghĩa của việc thành lập - Đó là tất yếu lịch sử, là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa 3 yếu tố: chủ nghĩa Mác Lê-nin, Đảng? GV: Phân tích minh hoạ thêm về vai trò của phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Đảng, có thể hát bài “Đảng đã cho ta một Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam, từ đây giai cấp công nhân Việt Nam nắm độc mùa xuân để minh hoạ” quyền lãnh đạo cách mạng GV: Sơ kết ý - Cách mạng Việt Nam gắn liền khăng khít với cách mạng thế giới. E/ Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trình bày về Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930? Nội dung chủ yếu của luận cương (10/1930)do đồng chí Trần Phú khởi thảo. Nêu ý nghĩa thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? G/ Hướng dẫn tự học: Như đã củng cố Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 19 ----------------------------------------------Ngày soạn 14/01/2011 Ngày dạy 16/01/2011 Tiết: 23 BÀI 19 : PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 – 1935 A / MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : giúp hs nắm được - Nguyên nhân diễn biến và ý nghĩa của phong trà cách mạng 1930 -1931 với đỉnh cao là Xô Viết Nghệ - Tĩnh - Quá trình phục hồi cách mang 1931-1935 - Các khái niệm “ khủng hoảng kinh tế” Xô Viết Nghệ Tĩnh 2. Tư Tưởng, tình cảm, thái độ Giáo dục cho hs kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần chúng công nông và các chiến sĩ cộng sản. 3. Kỹ Năng: - Sử dụng lược đồ phong trào xô viết nghệ tĩnh (1930- 1931) để trình bầy được diễn biến của phong trão xô viết nghệ tĩnh. B/ THIẾT BỊ – TÀI LIỆU: - Lược đồ xô viết nghệ tĩnh 1930- 1931 - Tranh ảnh về phong trào xô viết nghệ tĩnh Những tài liệu thơ ca viết về phong trào đấu tranh đặc biệt ở nghệ tĩnh. C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. D/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Tổ Chức: 2. Kiểm Tra Bài Cũ: Trình bày hoàn cảnh nội dung hội nghị thành lập đảng? Vai trò Nguyễn Ái Quốc? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Tình hình việt nam trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới như thế nào? Nguyên nhân diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào cách mạng trong những năm 1930- 1935 ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1 I/ Việt Nam trong thời kỳ khủng GV: Giải thích một vài nét về tình hình lúc bấy hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) giờ * Nguyên nhân: ? Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ + Do ảnh hưởng khủng hoảng kinh.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> của phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931? GV: Khẳng định có 3 nguyên nhân. tế thế giới (1929-1933) + Thực dân Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa + Sự ra đời của Đảng Cộng sản * Hoạt động 2 II/ Phong trào cách mạng 1930-1931 ? Em hãy trình bày phong trào cách mạng 1930- với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh 1931 phát triển với quy mô toàn quốc (Từ 2/19301/5/1930)? - Dưới sự lãnh đạo của Đảng, phong trào đấu tranh của quần chúng bùng lên ? Phong trào công nhân? Phong trào nông dân? mạnh mẽ với quy mô toàn quốc. Đỉnh GV: Đặc biệt là phong trào kỷ niệm 1-5? cao là phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh GV: Giải thích và minh hoạ thêm. Đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh. Giới thiệu lược đồ về phong trào - Diễn biến: (SGK) Xô viết Nghệ - Tĩnh, HS theo dõi lược đồ sgk hình 32 - Kết quả: Chính quyền Xô viết ra GV: Cho HS thảo luận nhóm. Cả lớp chia 4 nhóm đời ở một số huyện nhưng sau đó bị đàn N1: Diễn biến của phong trào? (Dựa vào lược áp đồ trình bày) - Ý nghĩa: chứng tỏ tinh thần yêu N2: Kết quả và ý nghĩa của phong trào? nước và năng lực cách mạng của quần N3: Vì sao nói Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao chúng. của phong trào công nhân, nông dân 1930-1931? N4: Căn cứ vào đâu để cho rằng Xô viết Nghệ Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng GV gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung ? Trước sự lớn mạnh của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh, thực dân Pháp đã làm gì? Ý nghĩa lịch sử? HS: Dựa vào sgk trả lời * Hoạt động 3 III/ Lực lượng cách mạng được phục ? Tình hình Việt Nam sau phong trào Xô viết hồi Nghệ - Tĩnh - Từ cuối 1931, phong trào cách ? Thái độ của những người yêu nước Việt Nam mạng bị khủng bố khốc liệt lúc bây giờ? - Tháng 3/1935, Đại hội lần thứ nhất ? Lực lượng cách mạng được phục hồi ntn? của Đảng họp tại Ma Cao(Trung Quốc), GV: Sơ kết và nhận xét chung đánh dấu sự phục hồi phong trào cách mạng 4/ Củng cố: - Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới phong trào cách mạng 1930-1931? - Căn cứ vào đâu nói rằng: Xô viết Nghệ -Tĩnh là chính quyền kiểu mới? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 20 ----------------------------------------------Ngày soạn 18/01/2011 Ngày dạy 20/01/2011.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tiết: 24 BÀI 20 : CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 – 1939 I. MụC TIÊU BÀI HỌC 1 . Kiến Thức : giúp hs hiểu được. - Những nét chính của tình hình thế giới và trong nước có ảnh hưởng đến cách mạng việt nam trong những năm 1936 -1939. - Chủ trương của đảng và phong trào đấu tranh trong những năm 1936 -1939, ý nghĩa của phong trào. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ Giáo dục cho hs lòng tin vào sự lãnh đạo của đảng. 3/ Kỹ Năng . - Tập dược cho hs so sánh các hình thức tổ chức đấu tranh trong những năm 1930 -1931 với 1936 -1939 để thấy rõ sự chuyển hướng của pt đấu tranh. - Biết sử dụng tranh ảnh lịch sử. B / THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Aûnh cuộc mít tinh ở ở đấu xảo ( Hà Nội), các hình thức đấu tranh thời kỳ 1936 -1939 - Bản đồ Việt Nam. C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. D/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC . 1/ Ổn định và tổ chức: kiểm tra sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu tinh hình việt nam thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới? Đáp án: - Công nông nghiệp suy sụp, xuất nhập khẩu đình đốn hàng hóa khan hiếm. - Đời sống mọi tầng lớp giai cấp đều bị ảnh hưởng - Thêm vào đó , hạn hán , lú lụt triền miên. Pháp còn tăng thuế, đẩy mạnh đàn áp,….  Dân tộc Việt Nam mâu thuẫn với thực dân Pháp gay gắt, tinh thần cách mạng lên cao. 3/ Bài mới * Giới thiệu bài mới: Thời kỳ 1936 -1939 tình hình thế giới có sự chuyển biến, cm việt nsm cũng có tác động với hình thức đấu tranh mới , vận động dân chủ. * Dạy và học bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1 I/ Tình hình thế giới và trong nước: ? Em hãy cho biết tình hình thế giới sau - Thế giới: cuộc khủng hoảng kinh tế 1936-1939? + Chủ nghĩa phát xít xuất hiện một ? Trước tình hình đó các nước đế quốc đã số nước. làm gì? + Quốc tế Cộng sản chỉ đạo thành HS: Các nước tự phát xít hoá  chuẩn bị lập Mặt trận Nhân dân ở các nước để chống phát xít, chống chiến tranh gây chiến tranh + Năm 1936, Chính phủ Mặt trận ? Trước tình hình thế giới như vậy, Quốc tế Nhân dân Pháp thực hiện một số chính Cộng sản đã làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Nhắc lại tình hình Việt Nam sau cuộc sách tiến bộ khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933? - Trong nước: GV: Chốt ý + Ảnh hưởng sâu sắc của khủng * Hoạt động 2: Nhóm hoảng kinh tế 1929-1933 Chia lớp 2 nhóm: Lập bảng so sánh 2 + Thực dân phản động ra sức phong trào 1930-1931 và phong trào 1936- khủng bố cách mạng 1939? II/ Mặt trận Dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ: Nội dung Phong trào 1930 -1931 Phong trào 1936 -1939 Kẻ thù Đế quốc, phong kiến Phản động Pháp, phong kiến Chống đế quốc giành độc Chống phát xít, chống chiến Nhiệm vụ (khẩu lập, chống phong kiến giành tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo hiệu) ruộng đất dân cày hòa bình Mặt trận Mặt trận Dân chủ Đông Dương Hình thức đấu Bí mật, bất hợp pháp; bạo Hợp pháp, nửa hợp pháp; công tranh động vũ trang khai, nửa công khai * Hoạt động 3: Cá nhân III/ Ý nghĩa của phong trào: ? Ý nghĩa của phong trào dân chủ đối với - Là một cao trào dân tộc dân chủ cách mạng Việt Nam? rộng lớn. Uy tín và ảnh hưởng của GV: chốt ý Đảng ngày càng cao trong quần chúng - Đảng đã rèn luyện được đội quân chính trị đông hàng triệu người cho Cách mạng tháng Tám 1945 E/ Củng cố: - Nêu hoàn cảnh trong nước và thế giới trong những năm (1936- 1939)? - Chủ trương của Đảng trong phong trào dân chủ là gì? Ý nghĩa của phong trào (1936-1939)? G/ Hướng dẫn tự học: Như đã củng cố Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 21 ----------------------------------------------Ngày soạn 22/01/2011 Ngày dạy 24/01/2011 Tiết: 25 CHƯƠNG III : CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG 8 -1945 BÀI 21 : VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 -1945 I. MụC TIÊU 1.Kiến Thức: giúp hs nắm được - Sự câu kết pháp nhật áp bức bóc lột dân ta, làm cho đời sống của các tầng lớp, giai cấp vô cùng cực khổ! - Những nét chính về 3 cuộc nổi dậy. Khởi nghĩa bắc sơn, khởi nghĩa nam kỳ và binh biến đô lương và ý nghĩa của nó..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 2. Tư Tưởng, tình cảm, thái độ - Giáo dục cho hs lòng căm thù đế quốc phát xít nhật và lòng kính yêu khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta. 3. Kỹ Năng. - Tập dược cho hs biến phân tích các thủ đoạn thâm độc của pháp, biết đánh giá ý nghĩa của 3 cuộc nổi dậy, biết sử dụng bản đồ. B/ THIẾT BỊ – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tài liệu về ách áp bức pháp nhật đối với nhân dân ta và 3 cuộc nổi dậy. - Lược đồ 3 cuộc nổi dậy, chân dung một số nhân vật lịch sử. C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. D/ TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định và tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Ýù nghĩa phong trào 1936 -1939? - Là cao trào dân tộc dân chủ rộng lớn, đường lối chính sách của đảng được phổ biến . công tác cán bộ đảng viên nâng cao. - Uy tín của đảng ngày càng nâng lên, tổ chức đảng được củng cố và phát triển. Đây là cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 chuẩn bị cho CM tháng 8. 3/ Bài mới * Giới Thiệu Bài Mới: Tình hình thế giới và trong nước sau 1939 thế nào? Ba cuộc nổi dậy đầu tiên ra sao? Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa cuộc nổi dậy là nội dung bài học . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động I/ Tình hình thế giới và Đông Dương: ? Tình hình thế giới lúc bấy giờ? Và ở Đông - Chiến tranh thế giới hai bùng nổ, Nhật Dương xâm lược Trung Quốc  tiến sát biên giới GV: Phân tích thêm Việt - Trung ? Tại sao Pháp và Nhật thoả hiệp với nhau để - Pháp ở Đông Dương đang đứng trước 2 cùng thống trị Đông Dương? nguy cơ: Cách mạng Đông Dương và Phát ? Chúng đã thống trị và bóc lột ntn? xít Nhật GV: Phân tích thủ đoạn thống trị của Pháp và - Tháng 9-1940 Nhật nhảy vào Đông Nhật Dương, Pháp đầu hàng Nhật và cấu kết GV: Chốt ý  Củng cố ý cùng áp bức, bóc lột nhân dân Đông Dương => Chính sách áp bức, bóc lột dã man của Pháp-Nhật càng làm cho nhân dân bùng lên đấu tranh II/ Những cuộc nổi dậy đầu tiên: * Hoạt động 2 1. Khởi nghĩa Bắc Sơn: GV: Chia lớp làm 4 nhóm theo 4 tổ - Ngày 27-9-1940 Đảng bộ Bắc Sơn N1: Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi nghĩa lãnh đạo nhân dân, nổi dây tước khí giới Bắc Sơn 27-9-1940? của Pháp thành lập chính quyền cách mạng N2: Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi nghĩa - Nguyên nhân: thời chưa đều cả nước, Nam Kỳ 23-1-1940? địch mạnh N3: Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi nghĩa - Ý nghĩa: thành lập đội du kích Bắc Sơn Binh biến Đô Lương? 2. Khởi nghĩa Nam Kỳ:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> N4: Nhận xét  Ý nghĩa lịch sử và bài học - Nguyên nhân: bắt lính người Việt - Đêm 22 ngày 23-11-1940 khởi nghĩa kinh nghiệm từ hai cuộc khởi nghĩa và binh nổ ra hầu hết các tỉnh Nam Kỳ  Lá cờ đỏ biến GV gọi từng đại diện nhóm trình bày trên sao vàng xuất hiện lược đồ - Nguyên nhân thất bại: thời cơ chưa Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung đến, kế hoạch lộ GV: Kết luận ghi bảng 3.Binh biến Đô Lương: GV: Giới thiệu cho HS một vài chân dung - Nguyên nhân:lính người Việt bất bình của những nhân vật lịch sử trong giai đoạn - Diễn biến: (SGK) này VD: Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Thị Minh * Ý nghĩa: các cuộc khởi nghĩa đã để lại Khai  Giới thiệu một vài nét về tiểu sử của nhiều bài học về khởi nghĩa vũ trang cho Đảng ta những người này * Củng cố: Ý nghĩa của 2 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và binh biến Đô Lương đối với cách mạng tháng Tám? E/ Củng cố: Nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương. G/ Hướng dẫn tự học: Như đã củng cố Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 22 ----------------------------------------------Ngày soạn 09/02/2011 Ngày dạy 11/02/2011 BÀI 22 : CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG 8 NĂM 1945 I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến THỨC: giúp hs nắm được: - H cảnh dẫn đến chủ trương thành lập mặt trận việt minh và sự phát triển của lực lượng cách mạng sau khi việt minh thành lập - Những chủ trương của đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng nhật, cứu nước, tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 2/ Tư tưởng, tình cảm, thái độ - Giáo dục cho hs lịng kính yêu chủ tịch hồ chí minh, lịng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. 3/ Kỹ năng - Rèn luyện cho hs sử dụng tranh ảnh, lợc đồ, phân tích đánh giá sự kiện lịch sử. II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Aûnh : “ đội việt nam truyền giải phĩng quân” và lược đồ “ khu giải phĩng việt bắc”. - Các tài liệu, tư liệu liên quan. III/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định và tổ chức: kiểm tra sỉ số.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 2/ Kểm tra bài cũ : ? Hãy nêu rõ những hoạt động của Mặt trận Việt Minh ngay sau ngày được thành lập? 3/ Bài mới * Giới thiệu bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Nguyên nhân nào dẫn tới Nhật đảo II/ Cao trào kháng Nhật, cứu nước tiến chính Pháp tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm HS: Dựa vào sgk trả lời 1945: GV: Phân tích khẳng định tình thế trên 1/ Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945): buộc Nhật phải đảo chính Pháp để độc Tình hình thế giới và Đông Dương chiếm Đông Dương không có lợi cho phát xít Nhật, đêm 9-3GV: Tình thế diễn ra ntn? Quân Pháp 1945 Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông thất bại ra sao Dương. Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ sgk/89 2/ Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám - Vậy cuộc đảo chính diễn ra ntn? năm 1945 HS: Đêm 9-3-1945 Nhật nổ súng lật đổ - Chủ trương Ban Thường vụ Trung ương Pháp trên Đông Dương… Đảng: * Hoạt động Nhóm: Cả lớp chia làm 2 + Xác định kẻ thù chính trước mắt của nhóm theo 2 dãy bàn Đông Dương là phát xít Nhật N1: Trước tình hình đó Ban Thường vụ + “Nhật, Pháp bắn nhau và hành động Trung ương Đảng đã họp hội nghị chủ của chúng ta” trương ntn? + Phát động cao trào kháng Nhật cứu N2: Diễn biến của phong trào. Trình bày nước một vài nét về khu giải phóng Việt Bắc qua - Diễn biến: tranh hình 38/91 (sgk) + Phong trào đấu tranh khởi nghĩa Sau 4’ thảo luận GV gọi đại diện từng từng phần phát triển mạnh mẽ nhóm trả lời + 15-4-1945 Việt Nam giải phóng Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung quân ra đời GV: Chốt ý ghi bảng + 4-6-1945 khu giải phóng Việt Bắc GV: Nói rõ cho HS vì sao Đảng ta quyết thành lập định phát động cao trào kháng Nhật cứu + Nhân dân các thành phố mít tinh, nước chuẩn bị những điều kiện tiến tới Tổng biểu tình, diễn thuyết khởi nghĩa + Phong trào “Phá kho thóc giải quyết  Xác định trên bản đồ khu giải phóng nạn đói” Việt Bắc: gồm 6 tỉnh: Cao - Bắc - Lạng, Thái - Cao trào kháng Nhật, cứu nước đã tạo một khí thế sẵn sàng trong cả nước. - Hà - Tuyên. * Là căn cứ địa của cách mạng là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới GV: Có thể liên hệ với thực tế lịch sử địa phương, phim ảnh về phong trào phá kho thóc của Nhật. Tình hình cả nước lúc bây giờ ra sao? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Kết luận.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 4/ Củng cố: Đảng Cộng sản Đông Dương đã có những chủ trương, khẩu hiệu để đửa phong trào cách mạng tiến lên. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 23 ----------------------------------------------Ngày soạn 10/02/2011 Ngày dạy 12/02/2011 Tiết 28 BÀI 23: TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến Thức: giúp hs nắm được - Khi tình hình thế giới diễn ra vô cùng thiận lợi cho cách mạng nước ta đảng ta đứng đầu là Chủ Tịch HCM đã quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong toàn quốc. Khởi nghĩa diễn ra và nhanh chóng giành thắng lợi ở thủ đô hà nội cũng như thăng các địa phương trong cả nước . nước việt nam dân chủ cộng hòa ra đời. - Yù nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng tám năm 1945 2. Tư Tưởng: - Giáo dục Hs lòng kính yêu đảng, lãnh tụ HCM. Niềm tin vào sự thắng lợi của Đảng và niềm tin tự hào Dân Tộc. 3. Kỹ năng: - Sử dụng tranh ảnh lịch sử, tường thuật diễn biến của cách mạng tháng tám rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử. II/ THIẾT BỊ TÀI LIỆU : - Lược đồ tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945 - Aûnh cuộc mít tinh ở nhà Hát Lớn Hà Nội 19/5/1945. III/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC 1. Oån Định Và Tổ Chức: 2. Kiểm Tra Bài Cũ: Nguyên nhân và quá trình nhật đảo chính pháp? 3. Bài mới: Giới Thiệu Bài Mới: năm 1945 thời cơ cách mạng đã dẫn đảng ta tiến hành tổng khởi nghĩa nhanh chóng giành thắng lợi đén nước việt nam dân chủ cộng hòa ra đời. Yù nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng tám là nội dung bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1 I/ Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố: GV: Lệnh Tổng khởi nghĩa ban bố trong - Hoàn cảnh: hoàn cảnh nào? + Châu Âu: 5-1945 Đức đầu hàng.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> HS: Dựa vào sgk trả lời không điều kiện GV: Phân tích giải thích. Những hoạt động + Châu Á: 15- 8-1945 Nhật đầu sau khi lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố? hàng không điều kiện HS: Dựa vào những sự kiện sgk trả lời - Hội nghị toàn quốc của Đảng họp GV: Khẳng định Đảng ta và Hồ Chí ở Tân Trào (Tuyên Quang) 14  15-8-1945 Minh đã dự đoán đúng tình hình, khi thời cơ đã quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả xuất hiện đã kịp thời hạ lệnh Tổng khởi nghĩa nước: trong cả nước + Uỷ ban khởi nghĩa được thành lập ?: Em có suy nghĩ gì về chủ trương của + 16-8 Đại hội quốc dân được tiến hành. Đảng? Quyết định thông qua 10 chính sách của Việt Minh + Thành lập uỷ ban dân tộc giải phóng Việt nam - Chiều 16-8 giải phóng thị xã Thái Nguyên * Hoạt động 2 II/ Giành chính quyền ở Hà Nội: GV: + Treo lược đồ Tổng khởi nghĩa - Sau khi Nhật đảo chính Pháp, khí tháng Tám; Không khí cách mạng ở Hà Nội? thế cách càng thêm sôi động HS: Trả lời theo sgk - 19-8 khởi nghĩa và giành thắng lợi GV: Miêu tả, tường thuật kết hợp với tranh 39/93 sgk. Sự kiện giành chính quyền ở ở Hà Nội Hà Nội  ghi lại không khí sôi động ở Thủ Đô GV: Giới thiệu nhạc sĩ Văn Cao và bài hát Tiến quân ca * Hoạt động 3 GV: Sử dụng bản đồ thông báo ngắn gọn về tình hình lúc bấy giờ và thời gian giành III/ Giành chính quyền trong cả nước: chính quyền ở Huế, Sài Gòn, Cả nước. Sự - Ngày 23 - 8: Huế giành thắng lợi kiện Bảo Đại thoái vị - Ngày 25 - 8: Sài Gòn được giải phóng Nếu có thể GVdành 1 ít thời gian để đọc - Ngày 28 - 8: Thắng lợi trong cả nước cho HS nghe về cảnh Bảo Đại thoái vị - Ngày 30 - 8: Bảo Đại thoái vị GV: Cách mạng thành công Chủ tịch Hồ - Ngày 2-9-1945: Hồ Chủ tịch đọc bản Chí Minh đã làm gì? Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước HS: Trả lời theo sgk VNDCCH GV: Giới thiệu tranh hình 40/94 sgk GV: Sơ kết ý * Hoạt động 4: GV: Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng IV/ Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân lợi? thành công của Cách mạng tháng Tám HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Khẳng định nguyên nhân chủ quan đóng vai trò quyết định  phân tích cho HS rõ (Học sgk) 4/ Củng cố: Năm được tiến trình Cách mạng tháng Tám diễn ra như thế nào? Ý nghĩa và nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945. 5/ Hướng dẫn tự học:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 24 *************************************** Ngày soạn Ngày dạy: Tiết 29 CHƯƠNG IV: VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946 ) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến Thức: - Thuận lợi và khó khăn của nước ta trong những năm đầu của nước Việt Nam Dân Chủ. - Sự lãnh đạo của đảng hồ chí minh đã phát huy thuận lợi.khắc phục khó khăn, thực hiện chủ trương và biện pháp xây dựng chính quyền. - Sách lược chống ngoại xâm nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng. 2. Tư Tưởng: - Bồi dưỡng cho hs lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin và sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hào dân tộc 3. Kỹ Năng: - Phân tích nhận định đánh giá tình hình đát nước sau cmt 8 và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong những năm đầu của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hịa.. II/ THIẾT BỊ – TÀI LIỆU: III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC 1. Oån Định Và Tổ Chức: 2. Kieåm Tra Baøi Cuõ: Ýù nghĩa lịch sử nguyên nhân thắng lợi của Cách Mạng Tháng Tám? 3. Bài Mới: Giới Thiệu Bài Mới: sau khi thắng lợi ta xây dựng nước Việt Nam DCCH trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 1: Nhóm GV: Cách mạng tháng Tám thành công, chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Việt Nam có thêm nhiều điều kiện thuận lợi song cũng gặp không ít khó khăn thách thức. Vậy đó là những thuận lợi và khó khăn nào? Cả lớp chia làm. I/ Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: - Đương đầu với 3 loại giặc: giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. - Tài chính trống rỗng  Nước Việt Nam đứng trước tình thế.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> nhóm theo 2 dãy bàn: “ngàn cân treo sợi tóc” N1: Những thuận lợi của nước ta sau Cách mạng tháng Tám? N2: Những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám? Sau thảo luận gọi đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: Phân tích và trình bày  chốt ý ghi bảng. II/ Bước đầu xây dựng chế độ mới: * Hoạt động 2: Cá nhân - Ngày 06-1-1946 Tổng tuyển cử ?: Việc làm đầu tiên của Chính phủ và tự do trong cả nước nhân dân ta là gì? HS: 08/9/1945 Chính phủ lâm thời tuyên bố lệnh Tổng tuyển cử trong cả nước, 06/01/1946 Tổng tuyển cử tự do trong cả nước. GV: Giới thiệu tranh hình 41 /97 SGK. ?: Qua tranh hình em thấy nhân dân Nam Bộ bầu cử chính quyền ở cấp nào? “Trung ương” GV: Mặc dù kẻ thù tìm mọi cách ngăn cản nhưng nhân dân vẫn quyết tâm đi đến phòng bỏ thăm để thực hiện quyền công dân của mình, bầu những người có tài có đức vào bộ máy nhà nước - Bầu cử HĐND các cấp thậm chí nhân dân Nam Bộ phải đổ máu khi đi bầu cử, 06/01/1946 còn gọi là “Ngày hội của quần chúng” - Ngày 29-5-1946 Hội Liên hiệp ?: Kết quả của Tổng tuyển cử như thế quốc dân Việt Nam thành lập nào? GV: Gọi HS đọc chữ in nhỏ trong SGK trang 98. HS: Dựa vào phần đã đọc để trả lời. ?:Sau bầu cử Quốc hội các địa phương đã làm gì? HS: Tiến hành bầu cử HĐND các cấp theo phổ thông đầu phiếu. ?: Tại sao chỉ Trung và Bắc Bộ tiến hành bầu cử mà không có Nam Bộ? HS: Trả lời theo hiểu biết của mình. - Liên hệ thực tế việc bầu cử ở địa phương. ?: Để tăng cường và mở rộng khối đoàn kết III/ Diệt giặc đói, giặc dốt và giải toàn dân Đảng và chính phủ còn làm gì? HS: Thành lập Hội Liên hiệp Quốc dân Việt quyết khó khăn về tài chính: * Diệt giặc đói: Nam 29/5/1946. GV: Đưa tranh hình danh sách những thành viên trong Chính phủ mới do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch kiêm Bộ trưởng Bộ ngoại giao ..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> * Hoạt động 3: Cá nhân GV: “Có thực mới vực được đạo” nên diệt giặc đói trở thành nhiệm vụ cấp bách hàng đầu. - Lập ra các “hũ gạo cứu đói” và - Gọi HS đọc đoạn trích “Lúc chúng ta thực hiện “ngày đồng tâm” nâng bát cơm mà ăn… không khỏi đến nỗi chết đói”. Em có nhận xét gì về lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch HS: Rất cảm động và thiết thực GV: Phân tích đưa tranh 42/48 sgk ?:Qua tranh hình cho biết hưởng ứng lời kêu gọi của Người nhân dân cả nước đã làm gì? HS: Lập ra “hũ gạo cứu đói” và thực hiện “ngày đồng tâm” ?: Tăng gia sản xuất được đẩy mạnh ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời, đọc những câu khẩu hiệu hoặc những câu ca dao, tục ngữ nói về việc đẩy mạnh tăng gia sản xuất: “Tấc đất tấc vàng”, “Lấy ngắn nuôi dài”… GV: Phân tích, dẫn câu khẩu hiệu của Hồ Chủ Tịch “ Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất ngay, tăng gia sản xuất nữa” ?: Kết quả của những việc làm trên? HS: Đầu năm 1946 nạn đói bị đẩy lùi GV: Tiếp theo diệt giặc dốt cũng diễn ra khẩn trương trong phạm vi cả nước ?: Hồ Chí Minh đã có những biện pháp gì để diệt giặc dốt? HS: Ngày 8-9-1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ GV: Người nói “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu” Người kêu gọi cả nước tham gia xóa nạn mù chữ, mười vạn người tự nguyện giảng dạy không có thù lao, 7 vạn lớp học mọc lên ở khắp nơi: đình chùa, nhà máy, bờ đê, các chợ… GV: Giới thiệu tranh hình 43/99 sgk ?: Qua tranh hình em có nhận xét gì về lớp Bình dân học vụ? HS: Nhận xét: Học ban đêm đủ mọi thành phần, học rất chăm chú GV: Phân tích, liên hệ thực tế để giáo dục HS về tinh thần hiếu học ?: Để giải quyết khó khăn về tài chính Đảng và Chính phủ đã chủ trương ntn? HS: Xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào. - Đẩy mạnh tăng gia sản xuất - Đầu 1946 nạn đói bị đẩy lùi * Diệt giặc dốt: - Ngày 08-9-1945 Hồ Chủ Tịch ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ.. * Tài chính: - Xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào “Tuần lễ vàng” - 23-11-1946 Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> “Tuần lễ vàng” Ngày 23-11-1946 Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước ?: Đến đây ta khẳng định điều gì? HS: Cơ bản đã diệt được 2 loại giặc giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính 4 / Sơ kết bài học - Khó khăn và thuận lợi của Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa 5/ Hướng dẫn học ở nhà ø - Tìm hiểu tại sao đảng ta ký hiệp định sơ bộ 6/3 và tạm ước 14/9.. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN DÂNCHỦ NHÂN DÂN (1945-146 ) . I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC (như tiết 29) II/ THIẾT BỊ TÀI LIỆU (như tiết 29) III/ PHƯƠNG PHÁP: (như tiết 29) IV/ TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC : 1. Oån Định Và Tổ Chức: 2. Kiểm Tra Bài Cũ: Những khó khăn và thuận lợi của nước ta sau CMT8. 3. Bài Mới: Giới Thiệu Bài Mới: Về chính trị Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn. Chúng ta s ẽ tìm hiểu những khó khăn đó qua tiết hoc hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY – TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1 IV/ Nhân dân Nam bộ khởi nghĩa ?: Được sự giúp đỡ của quân Anh, Pháp chống thực dân pháp xâm lược: đã làm gì? HS: Dựa vào sgk trả lời - Đêm 22 rạng 23-9-1945 Pháp nổ ?: Thử nhớ lại Pháp đã nổ súng xâm lược súng vào Sài Gòn, xâm lược nước ta nước ta thứ nhất vào thời gian nào? lần thứ hai HS: Suy nghĩ trả lời - Nhân dân Sài Gòn kiên quyết ?: Quân dân Nam Bộ đã chống trả ntn? chống trả Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk ?: Sau đó Pháp tiếp tục chiếm các tỉnh - Hồ Chủ Tịch phát động phong Nam Bộ ra sao? trào cả nước ủng hộ Nam Bộ kháng HS: Trả lời theo sgk chiến ?: Trước tình hình đó Đảng và chính phủ nhân dân ta đã làm gì? HS: Dựa vào sgk trả lời.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> GV: Phân tích tranh hình 44/100 sgk GV: Phân tích, chốt ý * Hoạt động 2 V/ Đấu tranh chống quân Tưởng và ?.N1: Tại sao lúc bây giờ ta chấp nhận bọn phản cách mạng: thương lượng, hòa hoãn với Pháp - Thỏa mãn cho chúng 1 số quyền ?.N2: Hãy nêu rõ biện pháp đối phó của ta lợi về kinh tế, chính trị đối với quân Tưởng và tay sai - Kiên quyết chống trả những đòi GV gọi đại diện từng nhóm trả lời, Nhóm hỏi quá đáng xâm phạm đến chủ quyền khác nhận xét bổ sung dân tộc GV: Chốt ý, ghi bảng * Hoạt động 3: Cá nhân VI/ Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và ?: Sau khi chiếm Nam Bộ thực dân Pháp Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946): làm gì? - Để tránh cuộc đụng độ với nhiều HS: Dựa vào sgk trả lời kẻ thù, mượn tay Pháp đuổi Tưởng ?: Pháp và Tưởng đã làm gì? Chính phủ ta đã ký với Pháp Hiệp định HS: Trả lời theo sgk sơ bộ 6-3-1946 GV: Phân tích: Khó khăn đồng thời cũng có lợi cho ta  Đảng ta đã chủ trương lợi dụng Pháp - Sau đó Hồ Chủ Tịch buộc phải ký với Pháp Tạm ước 14-9-1946 để đuổi Tưởng ?: Hồ Chí Minh chủ trương ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk trang 102 ?: Sau Hiệp định Sơ bộ thái độ của Pháp ra sao? Chính phủ ta phải làm gì? HS: Trả lời GV: Tổng kết ý cả bài 4/ Củng cố: Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. Chính phủ ta ký với Pháp Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 nhằm mục đích gì? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 25 *************************************** Ngày soạn 19/02/2011 Tiết: 31. Ngày dạy 22/02/2011. CHƯƠNGV: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946- 1954. BÀI 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946- 1950) (T1 ) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến Thức: hs hiểu biết về - Nguyên nhân dẫn tới bùng nổ chiến tranh ở Việt nam lúc đầu ở nửa nước sau đó trên phạm vi cả nước. Quyết định kịp thời phát động kháng chiến toàn quốc..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Đường lối kháng chiến sáng tạo của đảng và của ct hcm là đường lối chiến tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện trường kỳ. Lực lượng cánh sinh tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, vừa kháng chiến vừa kiến quốc. - Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trong các mặt trận chính trị, quân sự kinh tế ngoại giao, văn hóa giáo dục, âm mưu và thủ đoạn của thực dân pháp trong những năm đầu của cuộc kháng chiến ( 1946 -1950 ). 2. Tư Tưởng : - Bồi dưỡng cho Hs lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào Dân tộc. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích nhận định đánh giá những hoạt động của địch và của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến. - Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng tranh ảnh, phân tích bản đồ các chiến dịch và các trận đánh. II / THIẾT BỊ – TÀI LIỆU -Tranh ảnh lược đồ trong Sgk -Bản đồ “ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947”. III/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC 1. Tổ Chức. 2. Kiểm Tra Bài Cũ : Tại sao ta lại ký hiệp định sơ bộ ngày 6/3 và tạm ước 14/9/46. 3. Bài mới : Giới Thiệu Bài Mới : sau khi ký hiệp định và tạm ước là ta đã có một số thuận lợi lên phân tích cực chuẩn bị kháng chiến lâu dài. Như dự đóan 12/46 kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ. Cuộc chiến diễn ra quyết liệt bước đầu ta có một số thắng lợi. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1 ?: Sau Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 thái độ của Pháp ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời ?: Chứng cứ về việc Pháp bội ước đó? HS: Trả lời theo phần chữ in nhỏ sgk trang 103 ?: Sau đó chúng làm gì? HS: 18-12-1946 gửi Tối hậu thư buộc chính phủ ta giải toán lực lượng tự vệ… GV: Phân tích khẳng định ?: Trước tình hình đó Đảng ta chủ trương ntn? GV: Gọi 1 HS đọc đoạn trích lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ (1912-1946) 1. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ: - Sau Tạm ước 14-9-1946: Pháp tìm mọi cách phá hoại, nhằm tiến hành xâm lược nước ta 1 lần nữa - Tối 19-12-1946 Hồ Chủ tịch ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Hưởng ứng Lời kêu gọi của Người, nhân dân cả nước tích cực tham gia.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> GV: Phân tích lời kêu gọi ?: Hưởng ứng lời kêu gọi nhân dân cả nước đã làm gì? GV: Đêm 19-12-1946 kháng chiến toàn quốc bắt đầu. Kể cho HS nghe chi tiết ngay trong đêm 19-12-1946 ở Hà Nội  Đêm 1912-1946 kháng chiến toàn quốc bùng nổ ?: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta là gì? GV: Phân tích GV: Chuyển ý * Hoạt động 2 ?: Vì sao ta chủ động đánh địch và mở đầu là cuộc chiến đấu ở đâu? Và diễn ra ntn? HS: Trả lời theo sgk GV: Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk trang 105 GV: Giải thích tranh hình và giải thích về “ tinh thần quyết tử” cho “ Tổ quốc quyết sinh” ?: Cuộc chiến đấu ở Nam Định, Huế, Đà Nẵng ra sao? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Sơ kết ý GV: Chuyển ý * Hoạt động 3 ?:Để chiến đấu lâu dài Đảng ta chuẩn bị những gì? Thảo luận nhóm: Cả lớp chia 2 nhóm theo 2 dãy bàn N1: Ta tiến hành cuộc tổng di chuyển ntn? Vì sao? N2: Ta đã chuẩn bị những gì cho cuộc chiến đấu? Sau 4’ thảo luận GV gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Chốt ý, ghi bảng. 2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta Là cuộc chiến tranh nhân dân: Toàn dân, toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. II/ Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 - 19-12-1946  17-2-1947 cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt ở Hà Nội - Ở Nam Định, Huế, Đà Nẵng quân ta chủ động tấn công, chặn đánh địch, phá cơ sở hậu cần của chúng III/ Tích cực chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài - Thực hiện cuộc tổng di chuyển, “tiêu thổ kháng chiến”, đưa cơ quan đầu não về nơi an toàn - Chuẩn bị mọi mặt: Chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục. 4/ CỦNG CỐ: Nguyên nhân của kháng chiến toàn quốc? 5/ DẶN DÒ: Vẽ Lược Đồ ***************************************** Ngày soạn 24/02/2011Ngày dạy 26/02/2011 Tiết 32.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> BÀI 25 : NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946- 1950) (T2 ) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC (như tiết 28) II/ THIẾT BỊ TÀI LIỆU (như tiết 28) III/ PHƯƠNG PHÁP: (như tiết 28) IV/ TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC : 1. Và Tổ Chức: 2. Bài Mới: Giới Thiệu Bài Mới : pháp đẩy mạnh tấn công căn cứ Việt Bắc ta đã chiến đấu bảo vệ căn cứ và đẩy mạnh kháng chiến toàn diện. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: IV/ Chiến dịch Việt Bắc thu đông ?: Vì sao thực dân Pháp tấn công Việt 1947 Bắc? 1/. Thực dân Pháp tiến công căn cứ ?: Để thực hiện điều đó Pháp phải làm địa kháng chiến Việt Bắc gì? - Nguyên nhân, mục đích: (SGK) ?: Mục đích của Pháp khi tấn công? GV:Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ trang - Diễn biến: ngày 7/10/1947, Pháp 106-107 chia thành 2 cánh tấn công lên căn cứ GV: Chốt ý ghi bảng địa Việt Bắc ?: Trước tình hình đó Đảng và chính phủ đề ra chủ trương gì? 2/ Quân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ GV: Chỉ trên lược đồ trình bày cuộc chiến địa Việt Bắc dịch ở khu căn cứ Việt Bắc ?: Ngoài ra quân dân ta còn làm gì? - Quân ta chủ động kịp thời phản ?: Kết quả của chiến dịch? công, tiến công địch. GV: Chốt ý, ghi bảng * Củng cố: Trình bày trên lược đồ (hình 45) - Sau 75 ngày đêm chiến đấu Pháp trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu đã bị thất bại và rút chạy khỏi Việt Bắc. Đông 1947 * Hoạt động 2 V/ Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, GV: Cho HS thảo luận nhóm theo 2 dãy toàn diện: bàn - Sau thất bại ở Việt Bắc, thực dân N1: Hãy cho biết âm mưu của thực Pháp tăng cường chính sách: Dùng dân Pháp ở Đông Dương sau thất bại người Việt đánh người Việt, lấy chiến trong cuộc tiến công Việt Bắc thu - đông tranh nuôi chiến tranh. 1947 - Phía ta: thực hiện phương châm N2: Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn “Đánh lâu dài”, đẩy mạnh cuộc kháng diện của ta được đẩy mạnh sau chiến chiến toàn dân, toàn diện quân sự, chính thắng Việt Bắc thu - đông 1947 trị ngoại giao, kinh tế, văn hóa giáo dục. Sau 4’ thảo luận GV gọi HS trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Nhận xét bổ sung chốt ý, chú ý phân tích chính sách ngoại giao lúc bây giờ.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> của Đảng?  Tổng kết ý 4/ Củng cố: - Đường lối kháng chiến toàn dân toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế của Đảng được cụ thể hóa ra sao? - Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc chiến đấu thắng lợi ở đô thị và chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947? Ngày soạn 20/02/2011 Ngày dạy 02/03/2011 Tiết: 33 BÀI 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950- 1953 ) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến Thức: HS hiểu - Giai đoạn phát triển của cuộc KCTQ từ chiến thắng biên giới Thu – đông 1950. sau chiến dịch biên giới, cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh từ tuyến đến hậu phương giành thắng lợi toàn diện về chính trị ngoại giao, Kinh Đô – Tài Chính Văn Hóa – Giáo Dục . - Đế quốc Mỹ can thiệp sâu vào chiến tranh đông dương Pháp Mỹ âm mưu giành lại quyền, chủ động chiến lược đã mất. 2. Tư Tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đoàn kết dân tộc, Đông Dương, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hầo của dân tộc. 3. Kỹ Năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá âm mưu thủ đoạn của Pháp, Mỹ. Bước phát triển mới và thắng lợi toàn diện của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Kỹ năng sử dụng bản đồ chiến dịch biên giới Thu Đông năm 1950, cá chiến dịch Mỹ ra ở đồng bằng, và hướng núi ( sau biên giới đến trước ĐÔNG Xuân) II/ THIẾT BỊ – TÀI LIỆU : Bản đồ chiến dịch “ chiến dịch Thu – Đông năm 1950” tranh ảnh, lược đồ sgk III/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Oån Định Và Tổ Chức: 2. Kiểm Tra Bài Cũ: Trình bày sơ lược diễn biến chiến dịch Việt Bắc 1947 3. Bài Mới: Giới Thiệu Bài Mới: cuộc KCTQ chống thực dân pháp từ chiến thắng biên giới Thu Đông 1950 chuyển từ phía phòng ngự ssang tiến công và phản nông, ở tiền tuyến và hậu phương kháng chiến được đẩy mạnh, giành thăng lợi toàn diện, chuẩn bị cho chiến dịch quyết định ở Điện Biên Phủ. HOẠT ĐỘNG THÀY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: I/ CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU?:Hoàn cảnh quốc tế và trong ĐÔNG 1950 nước ? 1. Hoàn Cảnh Lịch Sử Mới..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> HS: dựa vào sgk trả lời GV: nhận xét chốt ý ?: âm mưu của Pháp Mỹ? HS: chia nhóm thảo luận GV: nhận xét chốt ý. - 1/10/49/ CMTQ thắng lợi - 1/1950 Liên Xô ,Trung Quốc rồi sau đó các nước dân chủ tiến bộ đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. - - Pháp thất bại trên tiếp, ngày càng lệ thuộc vào mỹ. Mỹ can thiệp sâu và “ dính líu trực tiếp” vào Đông Dương. 2. Quân Ta Tiến Công Địch ơû Biên Giới ?: mục đích kế hoạch Lơ Ve? Phía Bắc HS: dựa vào sgk trả lời - - Với viện trợ của mỹ pháp thực hiện kế GV: chốt ý hoạch Lơ – Ve nhằm khóa “ cửa biên giới ?: nguyên nhân ta mở chiến dịch? Việt Trung” căn cứ địa Việt Bắc cô lập tấn HS: dựa vào sgk trả lời công. GV: chốt ý - - 6/ 1950 ta quyết định mở chiến dịch CH: dựa vào nội dung và lược đồ trình biên giới căn cứ địa việt bắc nhằm: bầy diễn biến, trả lời lược đồ. - +) Tiêu diệt một bộ phận sinh lực. HS: dựa nhóm thảo luận trình bày - +) Khai thông liên lạc quốc tế GV: nhận xet chốt ý - +) Mở rộng căn cứ Việt Bắc tạo điều kiện GV: nêu ý nghĩa đẩy mạnh kháng chiến toàn diện. - - Sáng 18/9 ta tiêu diệt Đông Khê, hệ thống phòng ngự đường số 4 bị lung lay. - - 23/10 Pháp rút khỏi đường số 4. - - Sau hơn một tháng( 16/9- 28/10 ) ta đã giải phóng biên giới Việt Trung lung lay .Hµnh lang đông tây bị chọc thủng. Kế hoạch Lơ Ve thất bại. Hoạt động2: II/ ÂM MƯU ĐẨY MẠNH CHIẾN ?: âm mưu Pháp Mỹ sau thất bại ở TRANH XÂM LƯỢC ĐÔNG DƯƠNG chiến dịch biên giới? CỦA THỰC DÂN PHÁP: HS:dựa vào sgk trình bày - - Thất bại trong chiến dịch biên giới, GV: nhận xét bổ sung chốt ý. Pháp thực hiện âm mưu giành quyền chủ động ( dựa vào Mỹ ) - - Mỹ âm mưu thay chân Pháp ngày càng rõ. - -12/1950 kế hoạch - Xây dựng lực lượng - Bình định vầy tạm chiến - Phản công và tấn công cách mạng. Tiết 34 HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt Động1: III/ ĐHĐB TOÀN QUỐC LẦN ?: nội dung chủ yếu của đại hội? THỨ 2 CỦA ĐẢNG THÁNG2 NĂM 1951 GV: nhận xét, chốt ý ĐH ở Chiêm Hóa- Tuyên Quang đề GV: giới thiệu thêm về đại hội ra những chính sách cơ bản, nhiệm vụ cách GV: Khẳng định và phân tích đảng là.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> đại hội kháng chiến thắng lợi.. Hoạt động 2 ?: Sự phát triển cá mặc chính trị? Kinh tế? Văn hóa Giáo dục diễn ra như thế nào? HS: Chia nhóm thảo luận trình bầy GV: Nhận xét, chốt ý GV: Giới thiệu thêm về đại hội chiến sĩ thi đua.. Hoạt động 3: CH: Ơû trung du- đồng bằng ta dữ những chiến dịch nào? Kết quả? HS: Dựa vào sgk trình bầy GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý CH: Chiến dịch rừng núi của những chiến dịch nào? Kết quả. HS: Dựa vào sgk trình bày. GV:Nhận xét chốt ý GV: Tổng kết lại kết quả các chiếnn dịch và tầm quan trọng của nó. 1. 2.. mang. Tăng cường sức mạnh quân đội mở rộng mặt trận đoàn kết dân tộc, Đông dương, quốc tế. Phát triển kinh tế tài chính, vă hóa giáo dục. Đh quyết định đưa ra hoạt động công khai, lập tên là đảng lao động việt nam. - Đh bầu ban chỉ huy chủ trương và bộ chính trị. IV/ PHÁT TRIỂN HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN VỀ MỌI MẶT. *chính trị: - Ngày 3/3/1951 thống nhất Việt Minh và hội Liên Việt thành mặt trận Liên Việt. - Ngày 1/3/1951 thành lập liên minh ViệtMiên- Lào. * Kinh tế: - Tăng gia sản xuất, giảm tô, chấn chỉnh thuế khóa. - Tháng 12/1953 thông qua luật cải cách ruộng đất. * văn hóa- giá dục: thực hiện3 phương châm: phụcvụ sản xuất- kháng chiến- dân sinh. - ngày 1/5/1952 ĐH anh hùng CSTĐ bần 7 anh hùng. V. GIỮ VỮNG QUYỀN CHỦ DỘNG ĐÁNH ĐỊCH TRÊN CHIẾN TRUỜNG - Sau chiến dich biên giớ ta mở nhiều chiến dịch ở 3 chiến trưòng đồng bằng, trung du va rừng núi. - Chiến dich Trung du và Đồng bằng( chiến dich trung du-đường số18, Hà nam Ninh) là chiến trường không có lợi cho ta nên hiệu suất không lớn. -Chiến dịch rừng núi( Hòa Bình, Tây Bắc, Thượng Lào) có lợi cho ta nên chiến thắng và có ý nghĩa chiến lược - Củng cố căn cứ việt bắc. - Nối liền với căn cứ lào.. CỦNG CỐ: Hậu phương đã phát triển như thế nào để phục vụ kháng chiế? DẶN DÒ: Lập niên biểu cái chiến dịch?.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ***********************************. Ngày soạn 07/03/2011 Ngày dạy 09/03/2011 Tiết 35 BÀI 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC. I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến Thức: Hs hiểu biết về -Âm mưu mới của Pháp . Mỹ ở Đông Dương trong kế hoạt Na Va ( 5/ 1953) nhằm giành thắng lợi sự quyết định “ kết thúc chiến tranh trong danh dự” -Chủ trương, kế hoạch tác chiến Đông Xuân 1953 -1954 của ta nhằm phá kế hoạch Na Va của Pháp, Mỹ bằng cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 và chiến dịch ĐBP ( 1954) giành tháng lợi quân sự quyết định. 2. Tư Tưởng -Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước tinh thần cách mạng lòng đoàn kết dân tộc,đoàn kết với nhân dân Đông Dương, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào niềm tự hào dân tộc. 3. Kỹ Năng - Rèn luyện cho Hs kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá âm mưu, thủ đoạn chiến tranh của Pháp, Mỹ, chủ trương kế hoạch chiến đấu của ta, kỹ năng sử dụng bản đồ cuộc tấn công chiến lược đông xuân 1953 -1954 và chiến dịch Đông Bắc. II / THIẾT BỊ TÀI LIỆU - Tranh ảnh, lược đồ sgk về chiến dịch điện biên phủ, tài liệu tham khảo trong sgk. III/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV / TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Oån định và tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : Nội dung đại hội tháng 2/ 1951 . 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới :cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp nhân dân ta từ cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 đã chuyển sang giai đoạn kết thúc. Chiến thắng ĐBP ngày 7/5/54 đã quyết định kết thúc chiến tranh về quân sự và việc ký hiệp định GIƠNEVƠ đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta. HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ Hoạt Động 1: Gv: Giới thiệu lại tình hình pháp sau Thu Đông 1950 và việc Na Va cứ sang Đông. NỘI DUNG I/ KẾ HOẠCH NA VA CỦA PHÁP MỸ - 7/5/1953 Na Va được sang làm tổng chỉ huy quân đội pháp ở Đông Dương và kế.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Dương ?: Nội dung kế hoạch Na Va? GV: nhận xết chốt ý GV: cho HS đọc chữ nhỏ sgk và giới thiệu kế hoạch Na Va. Hoạt Động 2: ?: chủ trương của ta Gv: chốt ý Gv: giới thiệu về việc phân tán lực lượng địch. HS: suy nghĩ so sánh trình bày GV; nhân xét bổ sung chốt ý GV: giới thiệu vị trầp âm mưu của Pháp ?: dựa vào sgk và lược đồ trình bày diễn biến trên lược đồ HS: chia nhóm thảo luận trình bày GV: nhận xét bổ sung CH: củng cố lại diễn biến GV: giới thiệu về ý nghĩa 4. 5.. hoạch Na Va nhằm nhanh chóng “kết thúc chiến tranh trong danh dự” - NỘI DUNG: +) Bước 1: giữ thế phòng ngự chiến lược ở Miền Bắc, tiến công chiến lược ở Miền Trung và à Nam. +) Bước 2: tiến công chiến lược MIỀN Bắc giành thắng lợi quân sự quyết định “ kết thúc chiến tranh” II/ CUỘC CHIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG XUÂN 1953- 1954 VÀ CHIẾN DỊCH LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ 1954. 1. Cuộc chiến công chiến lược Đông Xuân 1953- 1954 - theo kế hoạch của hội nghị bộ chính trị . Ta tấn công địch ở Tây Bắc, Trung Lào, Thượng Lào, Tây Nguyên. - Ta đánh phân tán được lực lượng địch điều quân khỏi đồng bằng đến những nơi rừng núi hiểm trở rồi lại ở Điện Biên Phủ, 2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ - 12/1953 ta quyết định mở chiến dịch - Đợt 2: 13/3 – 26/4 tấn công tiêu diệt căn cứ phía đông phân khu trung cư - Đợt 3: 1/5- 7/5 tấn công tiêu diệt căn cứ còn lại . 7/5 của địch đầu hàng.. CỦNG CỐ: nội dung kế hoạch Na Va? DẶN DÒ: làm bài tập 1,2 trong sgk ******************************************** Ngày soạn 09/03/2011 Ngày dạy 11/03/2011 Tiết: 36 BÀI 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC( 1953 – 1954 ) (T2) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : 4. Kiến Thức: Hs hiểu biết về -Âm mưu mới của Pháp. Mỹ ở Đông Dương trong kế hoạt Na Va ( 5/ 1953) nhằm giành thắng lợi sự quyết định “ kết thúc chiến tranh trong danh dự” -Chủ trương, kế hoạch tác chiến Đông Xuân 1953 -1954 của ta nhằm phá kế hoạch Na Va của Pháp, Mỹ bằng cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 và chiến dịch ĐBP ( 1954) giành tháng lợi quân sự quyết định. 5. Tư Tưởng -Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước tinh thần cách mạng lòng đoàn kết dân tộc,đoàn kết với nhân dân Đông Dương, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào niềm tự hào dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 6. Kỹ Năng - Rèn luyện cho Hs kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá âm mưu, thủ đoạn chiến tranh của Pháp, Mỹ, chủ trương kế hoạch chiến đấu của ta, kỹ năng sử dụng bản đồ cuộc tấn công chiến lược đông xuân 1953 -1954 và chiến dịch Đông Bắc. II / THIẾT BỊ TÀI LIỆU - Tranh ảnh, lược đồ sgk về chiến dịch điện biên phủ, tài liệu tham khảo trong sgk. III/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC : 1. Tổ Chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Aâm mưu của Pháp Mỹ trong kế hoạch Na Va? Kế hoạch bước đầu sự phá sản. 3. Bài Mới: Giới Thiệu Bài Mới: tuy các cuộc chiến tranh khi thắng lợi vn lựa chọn giải pháp hòa bình và điện biên phủ cũng như vậy. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động1 : III/ HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ VỀ ? diễn biến hội nghị? CHẤM DỨT CHIẾN TRANH Ở ĐÔNG GV: bổ sung chốt ý DƯƠNG 1945. - 21/7/1945 Hiệp định giơ- ne –vơ được. ? nội dung hiệp định? *) Nội Dung: GV: nhận xét chốt ý - Công nhân độc lập thống nhất và toàn ? ý nghĩa hiệp định ? vẹn lãnh thổ của 3 nước đông dương. HS: chia nhóm thảo luận trình bày - Hai bên tham chiến ngừng bắn theo giới GV: nhận xét bổ sung chốt ý tuyến quân sự là vĩ tuyến 17. - 20/7/1956 tổ chức tổng tuyển cử thống nhất Vn. IV/ Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ NGUYÊN Hoạt động 2 NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC ? ý nghĩa dân tộc và thế giới KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1945 HS: chia nhóm thảo luận trình bày -1954) GV: nhận xét chốt ý *) Ý Nghĩa Lịch Sử: GV: giới thiệu về sự cổ vũ phong trào - chấm dứt chiến tranh xâm lược ách cách mạng thế giới. thống trị gần 2 thế kỷ của nước ta . - Phía Bắc được giải phóng chuyển sang cách mạng XHXN tạo cơ sở giải phóng miền Nam - Giáng một đòn nặng nề và tham vọng xâm lược của chủ nghĩa đế quốc làm tan giã hệ thống thuộc địa. - Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở Âu Phi, Mỹ La Tinh, trên thế giới. ? nguyên nhân thắng lợi? 2. Nguyên Nhân Thắng Lợi: GV: bổ sung chốt ý - Sự lãnh đạo của Đảng ( đứng đầu là CTHCM ) với đường lối kháng chiến đúng.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> đắn. - Có chính quyền dân chủ nhân dân mặt trận dân tộc thống nhất, lực lượng vũ trang 3 thế quân. 4. CỦNG CỐ: 5. DẶN DÒ: Ngày soạn 13/03/2011 Tiết 37 : Lịch sử địa phơng. Ngày dạy 14/03/2011. NghÖ an tõ 1919-1945 A. Môc tiªu: - HS nắm đợc những sự kiện cơ bản của lịch sử địa phơng trong dòng chảy của lịch sử dân tộc trong giai đoạ từ 1919-1945, thấy đợc những nét đặc trng nổi bật của lịch sử quª h¬ng - Gi¸o dôc truyÒn thèng quª h¬ng, lßng tù hµo vµ ý thøc tr¸ch nhiÖm cña b¶n th©n víi quª h¬ng - Rèn luyện kỹ năng thu thập t liệu, đánh giá các vấn đề lịch sử B. Ph¬ng tiÖn: - Tµi liÖu LÞch sö NghÖ An - Mét sè t liÖu su tÇm C. C¸c bíc tiÕn hµnh: H§ d¹y - häc Ghi b¶ng 1. NghÖ An tõ 1919-1930 a. KT- XH * KT - Cuộc khai thác thuộc địa lần 2 đã đợc - Dới tác động của cuộc khai thác thuộc địa tiÕn hµnh ntn? lÇn 1 -> t×nh h×nh KT-XH NghÖ an cã nhiÒu thay đổi: - 10/12/1927 : TP Vinh-BT ra đời - Những biến đổi của Nghệ An về KT,XH - Các đồn điền đợc mở rộng ( Phủ quỳ- Nghiã khi TD Ph¸p tiÕn hµnh khai th¸c? §µn) - Hệ thống GT đợc pt -> Vinh trë thµnh trung t©m CN lín cña + §êng bé b¾c miÒn Trung. + §êng sắt Vinh - §«ng Hµ (1922-1927) + Sân bay Vinh đợc đa vào khai thác... - ViÖc h×nh thµnh trung t©m CN ë Vinh cã * XH tác động nh thế nào tới quá trình phát triẻn - G/c công nhân tăng lên nhanh chóng ( 7000 cña g/c CN? ngêi n¨m 1929) - TTS ngày càng đông.... b. ChÝnh trÞ: - 7/1925 hội Phục Việt ra đời -> tiền thân của đảng Tân Việt - 9/1929 ĐDơng CSLĐ ra đời tại Vinh 2. NghÖ An tõ 1930 - 1945 a. NghÖ An trong phong trµo CM 1930-1931 - Em h·y nªu mét sè sù kiÖn c¬ b¶n cña * c¸c sù kiÖn c¬ b¶n: phong trµo CM ë NghÖ TÜnh trong giai - 1/5/1930 : 1200 ND Yªn Dòng, Léc §a ®o¹n 1930-1931? ( Vinh)... biểu tình, CN nhà máy Diêm, Ca...đấu tranh - Đặc điểm phong trào đấu tranh của nhân -30/8/1930: 3000 ND Nam Đàn phá nhà lao d©n NghÖ TÜnh? - 1/9/1930: 20 000 ND Thanh Ch¬ng bao v©y - Liªn hÖ víi dÞa ph¬ng ( HuyÖn, X·) đốt trụ sở Huyện đờng... - 12/9/1930 h¬n 2 v¹n ND Hng Nguyªn, Nam - KQ cña phong trµo? ý nghÜa ? §µn biÓu t×nh kÐo vÒ Vinh ®a yªu s¸ch-> TD - Thái độ và hành động của TD Pháp ? Pháp đàn áp dã man( 217 ngời chết, 126 ngời - T¹i sao PTrµo l¹i ph¸t triÓn m¹nh mÏ ë bÞ th¬ng) NghÖ TÜnh? => CQ PK tay sai ë mét sè lµng x· tan r·-> - Em có nx gì về hiện tợng ra đời của cá.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> XV ë NghÖ TÜnh? TW Đảng nhận định:" ở Thanh Chơng, Nam đàn bây giờ chấp uỷ thế là đã chủ trơng bạo động rồi (...)chủ trơng h thế thì cha đúng hoàn cảnh... Song việc đã nh vậy råi th× b©y giê lµm c¸ch nµo mµ duy tr×, kiên cố trong quần chúng, để đên khi thất b¹i th× ý nghÜa XV ¨n s©u vµo trong ãc quÇn chóng.... - Tr×h bµy vÒ cuéc binh biÕn §« l¬ng? - TKN đã diễn ra ntn ở Nghệ Tĩnh trong CM th¸ng 8?. XV đợc thành lập, thực hiện nhiều chính sách tiÕn bé - Cuèi n¨m 1931 PT CM t¹m thêi l¾ng xuãng. b. NghÖ An trong phong trµo DC 1936-1939 - Tháng 3/1936 các CS Đảng ở Nghẹ An đợc phôc håi - 20/9/1936 §D§H ddîc tæ chøc t¹i Vinh - Phong trµo cña c¸c tÇng líp nh©n d©n pt m¹nh ( quyªn gãp tiÒn ñng hé nh©n d©n Trung Hoa kháng Nhật, ủng hộ CN Trờng Thi đình c«ng...) c. NghÖ An trong cao trµo CM 1939 - 1945 - 9/1940 NhËt nh¶y vµo §«ng D¬ng -> NhËt+Ph¸p ra søc bãc lét => Kh«ng khÝ CM bao trïm c¶ NghÖ An - 14/1/1941 : Cuéc binh biÕn §« L¬ng xÈy ra - 19/5/1945 Ban vận động Mặt trận VM Nghệ Tĩnh đợc thành lập - Từ ngày 16/8 nhiều nơi ở Nghệ Tĩnh đã KN dµnh CQ - 21/8/1945: UB KN Nghệ Tĩnh đã lãnh đạo quÇn chóng nh©n d©n KN giµnh CQ => TKN diÔn ra vµ giµnh th¾ng lîi chØ trong 10 ngµy ë NghÖ TÜnh. D. Củng cố - Dặn dò - Xem lại các bài học, ôn tập chuẩn bị kiểm tra ***************************************** Ngày soạn 13/03/2011 Ngày dạy 15/03/2011 TiÕt 38:. KiÓm tra 1 tiÕt. A. Môc tiªu - Học sinh nắm , khái quát và hệ thống đợc kiến thức những bài đã học (( từ chơng II đến chơng V ) - RÌn luyÖn kü n¨ng lµm bµi kiÓm tra viÕt m«n LÞch Sö B. Néi dung ( §Ò ph« t« ) BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 38 (học kỳ II – lớp 9) Mức độ Nội dung Việt Nam trong những năm 1930-1939 (Câu 1) Số câu: Số điểm: Tỷ lệ:. Biết. Hiểu Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. 1 3 30%. Vận dụng. Tổng. 1 3,0 30%.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Việt Nam từ Trình bày sau cách mạng những khó khăn tháng tám đến nước ta sau cách toàn quốc mạng tháng kháng chiến. tám. (Câu 2) Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30% Việt Nam từ Những nguyên cuối năm 1946nhân cơ bản 1954. dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng (Câu 3) chiến chống pháp 1946-1954. Số câu: 1/2 Số điểm: 2 Tỷ lệ 50%x0,4=20% Tổng _ Số câu: 3 5.0 điểm Số điểm: 50% Tỷ lệ I.. 1 3,0 30% Nguyên nhân quyết định. Giải thích vì sao?. 3.0 điểm 30%. 1/2 2 50%x0,4=20%. 1 4,0 40%. 2.0 điểm 30%. 3 câu 10 đ 100%. ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 38 – LỚP 9.. Câu 1: (3đ). Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời Đảng Cộng Sản Việt Nam 3/2/1930? Câu 2: (3đ). Em hãy nêu những khó khăn cơ bản của nước ta sau cách mạng tháng 8-1945? Câu 3: (4đ). Nêu những nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1946-1954. Theo em nguyên nhân nào là quyết định nhất? Vì sao? II.. ĐÁP ÁN.. Câu 1(3đ). Học sinh cần nêu được các ý cơ bản sau: - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời 3/2/1930 là một sự kiện trọng đại của lịch sử dân tộc, là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam. (0.5đ) - Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết tinh giữa chủ nghĩa Mác-Lê Nin với phong trào công nhân, phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX…(0.75) - Đảng ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Từ đây cách mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân với đường lối cách mạng vô sản. (0.75) - Cách mạng Việt Nam từ đây trở tjhành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.(0.5đ) - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là yếu tố quyết định cho mọi thắng lợi sau này của cách mạng Việt Nam.(0.5đ).

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Câu 2(3đ). Cần nêu được các ý cơ bản sau : * Sau cách mạng tháng tám bên cạnh những thuận lợi cơ bản thì Nước VNDC Công hoà tràn ngập khó khăn tưởng chừng không thể qua nổi. - Về kinh tế: Nền kinh tế nông nghiệp vốn nghèo nàn lạc hậu, còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hậu quả của nạn đói năm 1944-1945 chưa được khắc phục. Lũ lụt, hạn hán liên tiêp xảy ra, lương thực trong Nam không đưa ra được vì Pháp gây chiến trở lại. Sản xuất công nghiệp đình đốn, hàng hoá khan hiếm…( 1đ). - Tài chính : Ngân sách nhà nước trỗng rỗng, nhà nước không kiểm soát được ngân hàng Đông Dương. Bọn quân Tưởng và bọn phản động tung tiền mất giá làm rối loạn thị trường…(0.5đ) - Văn hoá-giáo dục: Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan : Rượu chè, cờ bạc, nghiện hút tràn lan…(0,5đ) - Quân sự : Quân đội mới được thành lập vũ khí thô sơ, lực lượng còn yếu. Không những vậy chúng ta còn phải đối phó với 20 vạn quân Tưởng ở phía Bắc, theo chân chúng là bọn phản động với âm mưu phá hoại thành quả cách mạng. Miền nam có một vạn quân Anh, theo sau chúng là Pháp với âm mưu cướp nước ta lần nữa . Ngoài ra trên đất nước ta còn có 6 vạn quân Nhật (1đ) Câu 3 (4đ): a. Nguyên nhân thắng lợi (2đ) - Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi trước hết là nhờ lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh . (0,5đ) - Truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của cả dân tộc. Tất cả sẵn sàng hiến dâng cho tổ quốc đến giọt máu cuối cùng.(0.5đ) - Cuộc kháng chiến của ta được tiến hành trong điều kiện có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có hậu phương rộng lớn ,vững chắc…(0.5đ) - Ta có một liên minh vững chắc, đoàn kết giữa ba dân tộc anh em : Việt-Miên-Lào. (0.25đ) - Sự ủng hộ to lớn về vật chất, tinh thần của các lực lượng yêu chuộng hoà bình trên thế giới đặc biệt là Trung Quốc, Liên Xô..(0.25đ) b. Nguyên nhân quyết định.(2đ) - Cuộc kháng chiến chống pháp 1946-1954 thắng lợi quyết định là nhờ sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh. (1đ) - Vì Đảng đã biết phát huy sức mạnh của toàn dân, Đảng đã đề ra đường lỗi kháng chiến đúng đắn sáng tạo: "Toàn dân, toàn diện, trường kì…". Đảng đã xây dựng một hậu phương vững mạnh về mọi mặt…(1đ) *************************************************** Ngày soạn 19/03/2011 Ngày dạy 21/03/2011 CHƯƠNG VI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954- 1975 TiÕt 39 BÀI 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮCĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM 1954- 1965 I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến Thức: cung cấp cho hs những hiểu biết về;.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Của việc đổi nước ta bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị xã hội khác nhau. - Nhiệm vụ cũa cách mạng việt bắc, nam trong giai đoạn 1954- 1965 Miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ còn lại của cách mạng ĐTCND vừa bắt đầu thực hiện những nhiệm vụ của cuộc CMXHCN Miền Nam thực hiện c/m dcnd vừa bắt đầu thực hiện những nhiệm vụ của cuộc C/M CNXH miền nam thực hiên C/M ĐTCND tiến hành chống đế Quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Sài Gòn. - Trong việc thực hiện những nhiệm vụ đó nhân dân ta ở 2 miền đạt được những thành tựu to lớn, có nhiều ưu điểm. Nhưng cũng gặp không ít khó khăn yếu kém, cả sai lầm, khuyết điểm nhất là trong lĩnh vực quản lý KT- XH ở miền Bắc. 2. Tư Tưởng: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với chủ nghĩa xã hội, tình cảm ruột thịt Bắc Nam niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng và tiến đồ của cách mạng. 3. Kỹ Năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá tình hình đất nước nhiệm vụ 2 miền, âm mưu, thủ đoạn của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở Miền Nam, kỹ năng sử dụng bản đồ chiến sự. II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG HỌC DẠY HỌC Tranh ảnh ,lược đồ. III/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC: 1. Oån Định Và Tổ Chức: 2. Kiểm Tra Bài Cũ; 3. Bài Mới: Giới Thiệu Bài Mới: sau khi hòa bình được thành lập lại miền Bắc năm 1954 nước ta tạm thời bị chia cắt làm 2 miền : miền Bắc bắt đầu những hiệm vụ cách mạng trong thời kỳ quá độ lên CMXH Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng ĐTCND đấu tranh chống đế quốc Mỹ xâm lược và chính quyền Sài Gòn * Hoạt động 1 I/ Tình hình nước ta sau Hiệp định ? Sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đơng Giơnevơ 1954 về Đơng Dương Dương, tình hình nước ta như thế nào? - Đất nước tạm bị chia cắt làm hai miền. GV sử dụng bản đồ việt nam giới thiệu cho các em về vĩ tuyến 17 ranh giới tạm thời giữa hai miền nam bắc + Pháp rút khỏi miền bắc. GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh hình 57. Quan sát tranh em cĩ nhận xét gì về hình ảnh nhân dân thủ đơ ? ? Họ vô cùng mừng rỡ, cờ hoa rợp trời đón + Miền nam Mĩ nhảy vào thay chân chào bộ đội vào tiếp quản thủ đơ . Pháp. ? Tình hình ở miền Nam như thế nào? * Hoạt động 2 II/ Miền Bắc hồn thành cải cách ruộng ? Chúng ta đã tiến thành cải cách ruộng đất đất ,khơi phục kinh tế, cải tạo quan hệ như thế nào ? sản xuất (1954-1960) GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 58. ? 1/ Hồn thành cải cách ruộng đất.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Quan sát tranh em thấy hình ảnh người nơng - Miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất dân như thế nào? GV gọi học sinh đọc đoạn chữ nhỏ ở sgk - Bộ mặt nơng thơn miền Bắc thay đổi cơ ? Trong quá trình thực hiện cải cách ruộng đất bản. chúng ta đã phạm sai lầm như thế nào? GV Gọi học sinh đọc đoạn khôi phục kinh tế, 2/ Khơi phục kinh tế, hàn gắn vết thương hàn gắn vết thương chiến tranh. Cho cả lớp chiến tranh thảo luận theo 4 nhóm Từ 1954-1957 ta tiến hành khơi phục Nhóm 1: trình bày những thành tưự về kinh tế về các mặt: nơng nghiệp, cơng nơng nghiệp . nghiệp, thủ cơng nghiệp, thương nghiệp, giao => nông dân hăng hái khai hoang, sắm thơng vận tải… và đạt được nhiều thành tựu. thêm trâu bị, hệ thống nơng giang được phục hồi, nạn đói được đẩy lùi 3/ Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu Nhóm 2: công nghiệp thời kỳ này phát triển phát triển kinh tế - văn hĩa (1958 -1960) như thế nào Từ 1958 miền Bắc tiến hành cải tạo quan =>khôi phục và mở rộng thêm các cơ sở hệ theo định hướng xã hội chủ nghĩa và đạt công nghiệp quan trọng được thành tựu trong nơng nghiệp, cơng Nhóm 3: thủ công nghiệp và thương nghiệp, văn hĩa giáo dục. nghiệp, giao thông vận tải phát triển như thế nào ? =>nhiều mặt hàng tiêu dùng được sản xuất, số thợ thủ công nhiều hơn, trao đổi hàng hóa phát triển, khơi phục nhiều đường sắt, .... Nhóm 4: Hãy trình bày ý nghĩa của những thành tựu đó =>giảm bớt khó khăn và cải thiện đời sống nhân dân, an ninh quốc phòng được giữ vững. 4/ Củng cố: Hãy điền kiến thức phù hợp với các nhiệm vụ, thành t ựu c ủa mi ền B ắc t ừ n ăm 19541960. Thời gian Nhiệm vụ Thành tựu Ý nghĩa 1954-1957 1958-1960 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dị HS đọc trước và trả lời câu hỏi mục III, IV (SGK) ******************************************** Ngày soạn 20/03/2011 Ngày dạy 22/03/2011 CHƯƠNG VI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954- 1975 Tiết 40 - 41 BÀI 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM 1954- 1965 I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: ( như tiết 39).

<span class='text_page_counter'>(77)</span> II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG HỌC DẠY HỌC: ( như tiết 39) III/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC: 1. Oån Định Và Tổ Chức: 2. Kiểm Tra Bài Cũ; 3. Bài Mới: Giới Thiệu Bài Mới: * Hoạt động 1 III/ Miền Nam đấu tranh chống chế độ ? Trong hoàn cảnh nào Đảng ta chủ trương Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh lượng cách mạng, tiến tới đồng khởi chính trị ở miền Nam .? (1954-1960) ? Phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân 1/ Đấu tranh chống chế độ Mĩ diệm, giữ miền Nam diễn ra như thế nào ? gìn và phát triển lực lượng cách GV: sử dụng bản đồ Việt Nam minh họa các mạng(1954-1959) đơ thị phong trào nổ ra sơi nổi. - Đảng ta chủ trương chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị - Mở đầu là phong trào hịa bình đã lơi cuốn hàng triệu người tham gia. * Hoạt động 2 2/ phong trào Đồng khởi (1959-1960) GV: cho HS quan sát tranh hình 61 về phong - Từ 1957-1959, Mĩ - Diệm mở rộng trào Đồng khởi. chính sách “tố cộng, diệt cộng”. GV cho cả lớp thảo luận - Phong trào cách mạng miền Nam Tổ 1 và tổ 2: Phong trào Đồng khởi của kết hợp giữa chính trị và vũ trang giành nhân dân miền nam bùng nổ trong hoàn cảnh chính quyền . nào? - Diễn biến: ngày 17/1/1960 phong => từ 1957-1959 Mĩ - Diệm mở rộng trào đồng khởi nổ ra ở Bến Tre, lan rộng chính sách “tố cộng, diệt cộng”, đàn áp cách khắp Nam Bộ, trung Trung Bộ. mạng Việt Nam. Đặc biệt là tháng 5/1959 ra - Ngày 20/12/1960, Mặt trận Dân tộc đời Đạo luật 10-59, lê máy chém khắp nơi giải phĩng miền Nam Việt Nam ra đời. Tổ 3 và tổ 4: Dựa vào lược đồ hãy trình bày diễn biến của phong trào Đồng khởi ? HS trình bày . ? Em hãy nêu kết quả và ý nghĩa của phong trào đồng khởi ? =>giáo dục lịng yêu nước cho học sinh . * Hoạt động 3 IV/Miền bắc xây dựng bước đầu cơ sở ? Hoàn cảnh lịch sử của Đại hội đại biểu tồn vật chất –kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội quốc lần thứ III của Đảng như thế nào ? (1961-1965) ? Nội dung chính của Đại hội đại biểu tồn 1/Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ III quốc lần thứ ba ? của đảng (9-1960) GV nêu vài nét về ý nghĩa của Đại hội đảng - Tháng 9/1960 Đại hội đại biểu tồn quốc lần III lần thứ ba diễn ra ở Hà Nội. ? Mục tiêu của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất - Đại hội đã xác định nhiệm vụ cách như thế nào ? mạng từng miền Nam - Bắc . ? Nêu những thành tựu của miền Bắc trong 2/ Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> việc thực hiện kế hoạch năm năm ?. * Hoạt động 4: GVcho học sinh đọc sgk phần 1 và cho cả lớp thảo luận. Tổ 1 và tổ 2:Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” => Sau thất bại phong trào Đồng Khởi 1959-1960 .Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt. Nội dung: dùng người việt trị người việt, chủ lực ngụy cùng với cố vấn và trang bị của Mĩ Tổ 3và tổ 4: Âm mưu và thủ đoạn của chiến tranh đặc biệt được Mĩ thực hiện như thế nào ? => Dựa vào sgk trả lời GV: Cho HS xem tranh hình “thiết xa vận, trực thăng vận”  Giải thích GV: Giải thích hình 63 sgk. Khẳng định chiến lược “chiến tranh đặc biệt” vơ cùng thâm độc GV: Chuyển ý * Hoạt động 5 ? Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam đấu tranh ntn? ? Những thắng lợi về mặt quân sự? HS: Trả lời theo sgk. GV Giải thích, phân tích và đưa lên bản đồ việt nam những trận thắng lớn của ta lúc bây giờ GV: Giải thích tranh hình 64 sgk Cho HS đọc phần chữ in nhỏ trang 140. Thấy được việc lấp “ấp chiến lược” của Mỹ khơng thành cơng GV: Khẳng định thắng lợi ở Ấp Bắc cĩ ý nghĩa to lớn. GV: Nêu 1/11/1963 đảo chính anh em Diệm Nhu ? Cuối 1964 đầu 1965 tình hình chiến trường miền Nam ntn? GV sử dụng bản đồ việt nam nêu một số trận đánh tiêu biểu ở, Đồng Xồi, Bình Giã... giáo dục lịng yêu nước cho học sinh =>sơ kết bài 4/ Củng cố:. nước 5 năm (1961-1965) Đạt được thành tựu về cơng nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải … V/ MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA MỸ (1961-1965) 1/ Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở Miền Nam - Hồn cảnh: Sau thất bại phong trào Đồng khởi 1959-1960 - Nội dung: Quân đội tay sai + cố vấn Mỹ + vũ khí trang bị, phương tiện chiến tranh của Mỹ. - Thực hiện: + Mở những cuộc càn quét + Lập “Ấp chiến lược” + “Bình định” miền Nam. 2/ Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ - Chủ trương: Tấn công địch ở 3 vùng chiến lược - Thắng lợi: + Quân sự: Thắng lợi ở chiến khu D, căn cứ U Minh, Tây Ninh, Ấp Bắc 2-11963 + Chính trị: phong trào phá “ấp chiến lược”; phong trào đấu tranh của tăng ni phật tử; lật đổ chính quyền Diệm - Nhu (1/1/1963) - Cuối 1964-1965 quân ta liên tiếp mở một loạt các chiến dịch.  Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ bị phá sản.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Hãy điền kiến thức phù hợp vào các cột trống v ề phong trào Đồng kh ởi và chi ến đ ấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Thời gian Diễn biến Kết quả Ý nghĩa 2-1959 8-1959 1960 1961-1965 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dị HS đọc trước và soạn bài 29. Ngày soạn 02/04/2011 Ngày dạy 04/04/2011 Tiết 42 Bài 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC (1965-1973) I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ - Ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Miền Bắc phải chiến đấu để chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ vừa phải làm nhiệm vụ của 1 hậu phương đối với tiền tuyến lớn; những hoạt động lao động của miền Bắc trong điều kiện chống chiến tranh phá hoại. - Thấy được những thắng lợi trong việc chiến đấu chống “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mỹ 1969-1973 - Miền Bắc đã khôi phục phát triển văn hoá, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần 2 của Mỹ ntn? - Nội dung của Hiệp định Pa-ri 1973, ý nghĩa của Hiệp định - Miền Bắc đã khắc phục hậu quả của chiến tranh khôi phục và phát triển kinh tếvăn hoá, ra sức chi viện cho miền Nam. 2/ Tư tưởng: - Bồi dưỡng HS lòng yêu nước gắn với CNXH, tin vào sự lãnh đạo của Đảng - Cảm phục sự hy sinh dũng cảm, cần cù của nhân dân miền Bắc, giáo dục các em lòng tự hào dân tộc. - Giáo dục lòng yêu nước gắn với CNXH tình cảm ruột thịt giữa hai miền Nam Bắc, tình đoàn kết 3 nước Đông Dương 3/ Kĩ năng: HS biết phân tích nhận định, đánh giá âm mưu thủ đoạn của địch trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mỹ. II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Tranh hình sgk; bản đồ treo tường “Chiến dịch Vạn Tường” 8-1965; cuộc tập kịch chiến lược đường không bằng B52 của Mỹ tháng 12-1972; quan cảnh Hội nghị Pa-ri, tranh ảnh về miền Bắc trong quá trình khôi phục và phát triển kinh tế, sưu tầm tranh ảnh tài liệu có liên quan. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. V/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy bài mới: * Hoạt động 1 I/ Chiến đấu chống chiến lược “Chiến ? Mỹ đề ra chiến lược “chiến tranh cục bộ” tranh cục bộ” của Mỹ 1965-1968 trong hoàn cảnh nào? Nội dung của chiến 1/ Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” lược? của Mỹ ở miền Nam GV: Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ sgk. - Hoàn cảnh: sau thất bại chiến lược ? Chiến lược “ chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” Mỹ đề ra chiến “chiến tranh đặc biệt” có điểm gì giống và lược “Chiến tranh cục bộ” khác nhau? - Nội dung: Quân Mỹ + quân ngụy GV: Phân tích + quân đồng minh + vũ khí Mỹ * Hoạt động 2 ? Quân dân miền Nam đã chiến đấu chống 2/ Chiến đấu chống chiến lược “Chiến chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ tranh cục bộ” của Mỹ ntn? - Quân ta với tinh thần: “quyết HS: trình bày trên lược đồ trận Vạn Tường chiến quyết thắng giặc Mỹ xâm lược” GV Câu hỏi thảo luận: Vì sao sau chiến - Thắng lợi: thắng Vạn Tường cả miền Nam dấy lên + Vạn Tường 18-8-1965  Chiến.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> phong trào “tìm Mỹ mà đánh? thắng đã mở đầu cho phong trào “tìm Mỹ HS: Thảo luận tại chỗ 3’. Sau 3’ cử đại mà đánh” diện trả lời  gọi HS khác bổ sung. GV: Hoàn thiện ý của HS + Thắng lợi ở 2 mùa khô (1965GV: Trình bày những thắng lợi của quân dân ta trong 2 mùa khô (1965-1966) (1966- 1966) (1966-1967) 1967)? GV: Giải thích tranh hình 66,67 sgk GV: Sơ kết ý khẳng định: Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của Mặt trận DTGPMNVN được nâng cao trên trường quốc tế 3/ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết * Hoạt động 3 Mậu Thân (1968) ? Ta phát động Tổng tiến công và nổi dậy trong hoàn cảnh nào? - Xuân 1968, Đảng ta chủ trương ? Diễn biến của Tổng tiến công và nổi dậy Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Tết Mậu Thân 1968? Nam GV: Phân tích thêm GV: Bên cạnh những thắng lợi thu được, - Đêm 30 rạng 31-1-1968 ta nhất tề lúc bây giờ còn có những tổn thất do thiếu nổi dậy, tấn công vào các vị trí đầu não sót trong đường lối chỉ đạo song đã kịp thời của địch khắc phục - Ý nghĩa: (học sgk) ? Ý nghĩa của Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968? GV: Khẳng định và tổng kết ý 4/ Củng cố: - Vì sao ta khẳng định Mỹ đã thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1? - Nhân dân cả nước đã thu được những thắng lợi nào trong thời gian “1969-1973”? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn phần tiếp theo *********************************** Ngày soạn 03/04/2011 Ngày dạy 03/04/2011 Tiết 43 Bài 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC (1965-1973) I/ MỤC TIÊU: (Như tiết 42) II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: (Như tiết 42) III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. V/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 3/ Dạy bài mới: * Hoạt động 1. II/ MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT CỦA MỸ, VỪA SẢN XUẤT (1965-1968) ? Mỹ đã tiến hành đưa chiến tranh ra miền 1/ Mỹ tiến hành không quân và hải Bắc vào thời gian nào? quân phá hoại miền Bắc ? Em biết gì về sự kiện “Vịnh Bắc Bộ”? - 5-8-1964, Mỹ dựng lên “sự kiện ? Để “Trã đũa” Mỹ đã làm gì? Vịnh Bắc Bộ” rồi đưa chiến tranh ra miền ? Đế quốc Mỹ đánh phá miền Bắc ntn? Bắc GV: Chốt ý ghi bảng GV: Cho HS xem tranh hình 68 sgk - 7-2-1965, Mỹ chính thức gây ra chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ nhất * Hoạt động 2 2/ Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến ? Nhân dân miền Bắc đã chiến đấu chống tranh phá hoại của Mỹ chiến tranh phá hoại vừa sản xuất ntn? - Miền Bắc kịp thời chuyển mọi hoạt Ta tiến hành thảo luận, lớp chia 2 nhóm động sang thời chiến với tinh thần “vừa N1: Nhân dân miền Bắc đã chống chiến chiến đấu vừa sản xuất” tranh phá hoại ntn? - Thành tích: N2: Nhân dân miền Bắc vừa sản xuất ra + Chiến đấu: Dấy lên phong trào thi đua sao? chống Mỹ cứu nước  1-11-1968 Mỹ tuyên Sau 3’ thảo luận GV gọi đại diện từng bố ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc nhóm lên trả lời + Sản xuất: đạt nhiều thành tích trong các GV: Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung lĩnh vực: nông nghiệp, công nghiệp, giao GV: Giải thích tranh hình 69 sgk  giải thích thông vận tải  Chốt ý ghi bảng * Chuyển ý * Hoạt động 3 ? Miền Bắc đã làm gì để hướng về miền 3/ Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu Nam ruột thịt? phương lớn: GV: Khẳng định, nhấn mạnh - Miền Bắc luôn hướng về miền Nam ruột ? Bên cạnh đó tuyến đường giao thông Bắc thịt sẵn sàng đáp ứng lợi kêu gọi của miền Nam được xây dựng ntn? Nam GV: Trong khói lửa mịt mù những đoàn xe vẫn thẳng hướng băng qua lửa đạn để đi đến - Tuyến đường mang tên Hồ Chí Minh miền Nam được khai thông nối liền hậu phương với ? Vậy hậu phương đó đã cung cấp được tiền tuyến những gì cho miền Nam? ? Kết quả đó gợi cho em suy nghĩ gì? GV: Phân tích, nhấn mạnh  kết luận miền - Sự chi viện tăng gấp 10 lần so với trước Bắc đánh bại được cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ * Hoạt động 4 ? Hai chiến lược trên được đề ra khi nào? III/ Chiến đấu chống chiến lược “Việt ? Công thức của chiến lược “Việt Nam hoá Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> chiến tranh” GV: Phân tích để thấy được âm mưu của Mỹ trong chiến lược này còn thâm độc hơn 2 chiến lược trước ntn? Có gì khác và điểm yếu của chiến lược đó? ? Chiến tranh đã mở rộng sang Lào và Campu-chia ntn? GV: Những sự kiện lịch sử lớn xảy ra lúc bây giờ? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Phân tích và nhấn mạnh việc chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời là tổn thất lớn đ/v dân tộc ta. Song cả nước đã biến đau thương thành sức mạnh để thực hiện di chúc lịch sử của người ? Nhân dân 3 nước đã phối hợp chống Mỹ ra sao? HS: Trình bày sgk GV: Bổ sung khẳng định bây giờ ở thành thị, nông thôn, rừng núi đều có phong trào quần chúng “bình định” và phá “ấp chiến lược” của địch. hoá chiến tranh” của Mỹ (1969-1973) 1/ Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mỹ - 1969 Ních-xơn đề ra chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” ở miền nam & “Đông Dương hoá chiến tranh” ở Đông Dương - Công thức: Quân ngụy là chủ yếu + cố vấn Mỹ + hoả lực và không quân Mỹ ; mở rộng chiến tranh sang Lào và Cam-pu-chia với âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” 2/ Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” & “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mỹ - 6-6-1969, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời - 30-4-1970  23-3-1971 nhân dân 3 nước đã phối hợp chống Mỹ cứu nước: cuộc hành quân xâm lược Cam-pu-chia, hành quân “Lam Sơn-719”…. 4/ Củng cố: - Nhân dân cả nước đã thu được những thắng lợi nào trong thời gian “1969-1973”? - Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri 1973 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn phần tiếp theo Ngày soạn 02/04/2011 Ngày dạy 04/04/2011 Tiết 44 Bài 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC (1965-1973) I/ MỤC TIÊU: (Như tiết 42) II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: (Như tiết 42) III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. V/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày hoàn cảnh, âm mưu, thực hiện của Mỹ trong chiến tranh đặc bieät. ? Chủ trương của ta đối với chiến tranh đặc biệt như thế nào? 3/ Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> III/ Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mỹ (1969-1973) 1/ Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mỹ 2/ Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” & “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mỹ * Hoạt động 1 ? Quân ta đã tiến công chiến lược ntn? GV: Khẳng định: Giúp 1 đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”  Mỹ thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh này Chuyển ý * Hoạt động 2 ? Miền Bắc đã lầm gì để khôi phục phát triển kinh tế? ? Những thành tích đạt được trong các lĩnh vựa? HS: Trả lời theo số liệu sgk GV: Kết luận  ghi bảng * Củng cố ý * Hoạt động 3 ? Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận N1: Quân dân miền Bắc đã giành được những thắng lợi gì trong cuộc chiến đấu chống cuộc tập kích không quân bằng B52 của Mỹ cuối 1972 N2: Những thắng lợi đó đã có ý nghĩa ntn đối với cuộc kháng chiến. Tại sao gọi là trận “Điện Biên Phủ trên không” Sau khi hết thời gian gọi đại diện 2 nhóm trả lời GV: Bổ sung, tổng kết ý * Hoạt động 4 ? Cuộc thương lượng trong hội nghị đã diễn ra như thế nào? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Phân tích thêm Lập trường của 4 bên (2 phía) khác nhau ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Phân tích sự khác nhau đó  sự đòi hỏi. 3/ Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 - Từ 30-3-1972 trở đi ta đánh vào Quãng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ  Giải phóng nhiều đất đại - Mỹ chấp nhận sự thất bại của “Việt Nam hoá chiến tranh” IV/ Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế- văn hoá, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ lần thứ hai của Mỹ (1969-1973) 1/ Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế- văn hoá - Khắp miền Bắc dấy lên phong trào thi đua học tập, công tác, lao động sản xuất - Thành tích: Đạt được nhiều thành tích trong: nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, văn hoá, giáo dục, y tế… 2/ Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương - 16-4-1972 Ních- xơn tuyên bố chính thức chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2 - Miền Bắc lại phải “vừa chiến đấu vừa sản xuất” - Nhân dân miền Bắc lập nên trận “Điện Biên phủ trên không”  Mỹ trở lại bàn hội nghị và ký Hiệp định Pa-ri V/ Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam - Từ 13-5-1968  25-1-1969 cuộc thương lượng chính trị diễn ra tại Pa-ri - Lập trường của hai phía khác hẳn nhau nên cuộc thương lượng kéo dài.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> của Mỹ là quá đáng nhằm xoay chuyển tình thế trên bàn ngoại giao - Mỹ thất bại trong cuộc tập kích bằng ? Kết quả ntn? B52 vào Hà Nội nên phải ký Hiệp định PaHS: Trả lời theo sgk ri GV: Sự thất bại ê chề buộc Mỹ phải ngồi - Nội dung: (học sgk) vào bàn để ký Hiệp định Pa-ri. Nội dung của Hiệp định HS: Đọc phần chữ in nhỏ (sgk/ 153) GV: Ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri? HS: Trả lời theo sgk GV: Nhấn mạnh và tổng kết ý 4/ Củng cố: - Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri 1973 - Kết quả và ý nghĩa của những nhiệm vụ mà miền Bắc thức hiện? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 30. Ngày soạn: Tuaàn:26 Ngaøy daïy: Tiết: 42 Bài 33:HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973-1975) I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong thời kỳ mới, sau Hiệp định Pa-ri nhằm tiến tới giải phóng miền Nam; những thắng lợi mà nhân dân miền Nam đã làm được. - Tình hình 2 miền đất nước sau đại thắng của cuộc k/c chống Mỹ cứu nước, về nhiệm vụ cách mạng nước ta năm đầu sau đại thắng Xân 1975. - Những biện pháp nhằm khắc phục hậu quả Chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế-văn hóa, thống nhất đất nước. 2/ Tư tưởng: Giáo dục các em lòng tự hào dân tộc; tình cảm ruột thịt gắn bó giữa hai miền Bắc - Nam 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định lịch sử. II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Quang cảnh Hội nghị Pa-ri, tranh ảnh về miền Bắc trong quá trình khôi phục và phát triển kinh tế III/ PHÖÔNG PHAÙP:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định: 2/ kiểm tra bài cũ: * Đế quốc Mỹ đã dùng thủ đoạn gì nhắm phá vỡ Liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba nuoc Đông Duong ? * Hoàn cảnh , noi dung, ý nghĩa của HĐ Pa ri? 3/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới : sau HD Pa ri, Mỹ phải rút quân, miền bắc hòa bình trở lại , mien Nam lực lượng so sanh có lợi cho ta . Miền Bắc thể hiện là hậu phương lớn ra sưc chi viện cho miền Nam , còn miền Nam đảy mạnh đấu tranh chống địch “Bình định- lấn chiếm “ , chuẩn bị mọi mặt tiến tơi giải phóng hoàn toàn miền Nam . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1 I/ Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển GV: Chia 2 nhóm thảo luận kinh tế -văn hoá, ra sức chi viện cho N1: Sau hiệp định Pa-ri 1973 về Việt miền Nam Nam, miền Bắc thực hiện nhiệm vụ gì? - Sau Hiệp định Pa-ri, miền Bắc N2: Nêu kết quả và ý nghĩa của từng khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi nhiệmvụ đó? phục và phát triển kinh tế, văn hoá, để Sau thời gian 3’gọi đại diện từng nhóm chi viện cho miền Nam trả lời  gọi đại diện nhóm khác bổ sung  Gv - Thành tích: (học sgk) - Ý nghĩa: + Phục vụ nhiệm vụ bổ sung, chốt ý ghi bảng. Ý nghĩa của những việc làm trên của nhân dân miền chiến đấu  tiến tới Tổng tiến công và nổi Bắc? dậy năm 1975 HS: Trả lời sgk + Chuẩn bị xây dựng và tiếp quản GV chuyển ý vùng giải phóng sau khi kết thúc chiến * Hoạt động 2 tranh GV: Theo Hiệp định Pa-ri năm 1973 II/ Đấu tranh chống địch “bình định Mỹ rút quân khỏi nước ta nhưng cố vấn Mỹ - lấn chiếm” tạo thế và lực, tiến tới vẫn còn để làm gì? giải phóng hoàn toàn miền Nam HS: Dựa vào sgk trả lời - Được sự giúp đỡ của Mỹ chính GV: Được sự giúp đỡ của cố vấn Mỹ quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pa-ri, chính quyền Sài Gòn đã làm gì? chúng tiến hành chiến dịch “tràn ngập HS: Trả lời lãnh thổ”, “bình định-lấn chiếm” vùng GV: Nước ta có thay đổi ntn sau Hiệp giải phóng định Pa-ri? - Về phía ta: tận dụng thuận lợi để HS: Trả lời sgk chống âm mưu và hành động mới của GV: Những kết quả và tổn thất mà Mỹ và chính quyền Sài Gòn quân ta sau khi ký Hiệp định? + 7-1973 Ban chấp hành Trung HS: Trả lời theo sgk ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 GV: Trước tình hình đó Đảng đã làm + Đánh trả địch trong hành quân gì? “bình định -lấn chiếm” HS: Trả lời theo những sự kiện sgk + Khôi phục đẩy mạnh sản xuất.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> GV: Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk + Kinh tế, văn hoá-xã hội, giáo trang 157. Ngoài việc bảo vệ quê hương dục y tế được đẩy mạnh nhân dân ta còn làm gì? Gọi HS đọc tiếp phần chữ in nhỏ sgk HS: Dựa vào phần bạn đọc trả lời GV: Các ngành kinh tế bay giờ đã thay đổi ra sao? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Sơ kết ý 4/ Củng cố: 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn phần tiếp theo. Ngày soạn: Tuaàn:27 Ngaøy daïy: Tiết: 43 Bài 33:HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973-1975) I/ MỤC TIÊU: ( Như tiết 42) II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: ( Như tiết 42) III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định: 2/ kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Sau Hiệp Định Pa ri 1973 về Việt Nam , miền Bắc thực hiện nhiệm vụ gì ? Cho biết kết quả và ý nghĩa của từng nhiệm vụ đó ? - Sau HD Pa ri , lực lượng giữa ta và địch ở miền Nam đã có sự thay đổi như thế naøo ? 3/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới : do tình hình chiến trường miền Nam có sự thay đổi mau lẹ có lợi cho ta , Trung Ương Đảng đã kịp thời nhận định tình hình và đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam . Cuộc tổng tiến công va nổi dậy xuân 1975 toàn thắng đã chứng minh đường lối lãnh đạo của Đảng ta là kịp thời , sáng suốt . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1 III/ Giải phóng hoàn toàn miền Nam, GV: Nêu khái quát toàn bộ tình hình miền giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc Nam lúc bây giờ. Dựa vào tình hình đó Bộ 1/ Chủ trương kế hoạch giải phóng chính trị TW Đảng đã làm gì? hoàn toàn miền Nam HS: Dựa vào sgk trả lời - Dựa vào tình hình so sánh lực lượng GV: Bộ chính trị còn nhấn mạnh điều gì? giữa ta và địch Bộ Chính trị Trung ương HS: Trả lời theo sgk Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền GV: Phân tích thêm. Cho cả lớp thảo luận Nam câu hỏi: + Trong 2 năm 1975-1976 Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam có những điểm khẳng định sự lãnh + Nếu thời cơ đến lập tức giải phóng đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng ta? miền Nam trong năm 1975 Sau 3’ thảo luận (thảo luận tại chỗ) GV có thể gọi bất kỳ 1 HS nào trả lời GV phân tích sự sáng suốt của Đảng ta dựa trên cơ sở trả lời của HS  khẳng định sự sáng 2/ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy suốt ấy Xuân 1975 * Hoạt động 2: * Chiến dịch Tây Nguyên: diễn ra từ GV: Theo kế hoạch ta chọn Tây Nguyên để đánh lớn và then chốt mổ màn ở Buôn Ma 4-3  24-3-1975 thắng lợi hoàn toàn Thuột * Chiến dịch Huế-Đà Nẵng: 21-3  29- Diễn biến chiến dịch Tây Nguyên? 3-1975 HS: Dựa vào sgk trả lời - 25-3 giải phóng Huế GV: Dùng lược đồ chiến tranh Tây Nguyên - 29-3 giải phóng Đà Nẵng sgk (tranh hình 72) phóng to để HS trình bày * Chiến dịch Hồ Chí Minh: 26-4  30-4GV: Sau chiến dịch Tây Nguyên Bộ chính 1975 giành thắng lợi hoàn toàn trị có quyết định ntn? - 2-5 Châu đốc được giải phóng HS: Trả lời theo sgk GV: Chiến dịch Huế, Đà Nẵng diễn ra thế nào? HS: Dựa vào lược đồ chiến dịch Huế-Đà Nẵng (tranh hình 74 sgk ) phóng to để trình bày GV: Giải thích tiếp tranh hình 73 quân ta giải phóng cố đô Huế.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> GV: Quân ta đã tiến công Xuân Lộc và Phan Rang ntn? HS: Dựa vào chữ in nhỏ trang 161 sgk trả lời GV: Chiến dịch Hồ Chí Minh (sgk hình 75) phóng to trình bày GV: Giới thiệu tranh hình 76 sgk xe tăng quân đội ta tiến vào Dinh Độc Lập GV: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã phát triển qua 3 chiến dịch lớn ntn? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Dựa vào lược đồ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 (hình 77 sgk) phóng to trình bày GV: Sơ kết ý Hoạt động 3 IV/ Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân ? Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ 1954 đến 1975? Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) 1/ Ý nghĩa lịch sử - Kết thúc 21 năm chống Mĩ cứu nước, đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội - Thắng lợi có tác động mạnh mẽ đến phong trào cách mạng thế giới, phong trào giải phóng dân tộc ? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng 2/ Nguyên nhân thắng lợi chiến? - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng - Truyền thống yêu nước, sự đoàn kết của nhân dân cả nước. - Sự đoàn kết nhân dân Đông Dương; sự giúp đỡ của thế giới… 4/ Củng cố: 5/ Hướng dẫn tự học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 31 ******************************************* Ngày soạn Ngày dạy: Tiết: 44 CHƯƠNG VII: VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN 2000 Bài 31 VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được: - Tình hình 2 miền đất nước sau đại thắng của cuộc k/c chống Mỹ cứu nước, về nhiệm vụ cách mạng nước ta năm đầu sau đại thắng Xuân 1975 - Những biện pháp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa, thống nhất đất nước..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 2. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước tình cảm ruột thịt Bắc - Nam, tinh thần độc lập dân tộc thống nhất Tổ quốc 3. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ của cách mạng năm đầu độc lập II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:: 3. Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1 I/ Tình hình 2 miền Nam - Bắc sau đại GV: Những thuận lợi mà 2 miền đã đạt thắng Xuân 1975 được sau thắng lợi? HS: Dựa vào sgk trả lời: + Miền Bắc? - Thuận lợi: Đất nước thống nhất, độc + Miền Nam? lập GV: Bên cạnh những thuận lợi còn có - Khó khăn: Do hậu quả của Chiến tranh những khó khăn gì? và chủ nghĩa thực dân mới Mỹ để lại là HS: Dựa vào sgk trả lời nặng nề GV: Chốt ý  ghi bảng GV: Sơ kết ý, chuyển ý II/ Khắc phục hậu quả của chiến * Hoạt động 2 tranh khôi phục và phát triển kinh tế văn hóa ở 2 miền đất nước - Miền Bắc: + Hoàn thành nhiệm vụ khắc phục hậu quả sau chiến tranh, khôi phục kinh GV: Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận N1: Những biện pháp và nhiệm vụ của miền tế + Ra sức làm tròn nghĩa vụ quốc tế Bắc? N2: Những biện pháp và nhiệm vụ của miền đối với Lào, Cam-pu-chia - Miền Nam: Nam? + Tiếp quản các vùng giải phóng, Sau 3’ thảo luận GV gọi đại diện từng nhóm thành lập các đoàn thể quần chúng trả lời  nhóm khác nhận xét bổ sung + Giúp đỡ đồng bào hồi hương, GV: Chốt ý ghi bảng trên cơ sở đó có sự phân xây dựng vùng kinh tế mới tích + Xóa bỏ bóc lột phong kiến, GV: Khẳng định tuy có 2 nhiện vụ song 2 quốc hữu hóa ngân hàng miền có sự quan hệ mật thiết với nhau + Khôi phục sản xuất, văn hóa, GV: Em có suy nghĩ gì về những biện pháp và nhiệm vụ của 2 miền sau năm đầu sau đại giáo dục III/ Hoàn thành thống nhất đất nước thắng? về mặt nhà nước 1975-1976 HS: Suy nghĩ trả lời - Hai miền Nam - Bắc họp Hội nghị * Hoạt động 3: GV: Sau đại thắng Tổ Quốc Việt Nam đã hiệp thương 15 21-11-1975 được thống nhất song ở mỗi miền lại thuộc một.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> tổ chức nhà nước khác nhau. Đáp lại nguyện - 25-4-1976 Tổng tuyển cử bầu quốc vọng chính đáng của nhân dân cả nước Ban hội chung được tiến hành trong cả nứơc Chấp hành Trung ương Đảng làm gì? HS: Dựa vào sgk trả lời - 24-6  3-7-1976 Quốc hội khóa VI GV: Tổng tuyển cử bầu quốc Hội lần 2 của nước Việt Nam thống nhất họp kỳ chung tiến hành cả nước vào thời gian nào? đầu tiên HS: Dựa vào sgk trả lời GV: 24-6  3-7-1976 Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất đã thông qua và quyết định những vấn đề gì? HS: Dựa vào phần đó để trả lời GV: Ở địa phương được tổ chức ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Liên hệ với tổ chức nhà nước hiện nay ở địa phương GV: Ý nghĩa của những việc làm trên? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Tổng kết ý 3. Củng cố: Việc thực hiện những nhiệm vụ cấp bách trước mắt và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước trong năm đầu sau kháng chiến chống Mỹ thắng lợi có ý nghĩa gì? 4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Như đã củng cố b. Bài sắp học: Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 32 Ngày soạn 26/04/2011 Ngaøy daïy 28/04/2011 Tiết: 49 Bài 32 XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC, ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1976-1985) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được: - Con đường tất yếu của cách mạng nước ta đi lên CNXH và tình hình đất nước 10 năm đầu. - Cuộc chiến bảo vệ biên giới của Tổ quốc 2. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước yêu CNXH tinh thần lao động xây dựng đất nước, đất tranh bảo vệ Tổ quốc niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và con đường đi lên CNXH. 3. Kĩ năng: Phân tích, so sánh, nhận định tình hình đất nước.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Tranh ảnh sgk; tài liệu tham khảo có liên quan. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1 ? Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ thắng lợi và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước cách mạng nước ta bước sang giai đoạn nào? ? Trước tình hình đó Đảng ta đã làm gì? ? Kế hoạch Nhà nước 5 năm đề ra nhằm mục đích gì? ? Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch? ? Kết quả thực hiện kế hoạch? GV: Giải thích tranh hình 81/171 sgk GV: Kết luận: nền kinh tế nước ta vẫn còn những hạn chế nhất định  đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn * Hoạt động 2 ?Đại hội đại biểu lần thứ V của Đảng vào thời gian nào? Khẳng định điều gì? GV: Cho lớp thảo luận theo 2 nhóm N1: Nội dung điều chỉnh của Đại hội V? N2: Những điều chỉnh và kết quả của nó? Sau thời gian thảo luận 3’ GV gọi đại diện từng nhóm trả lời, GV giới thiệu tranh hình 82/172 GV: Chốt ý, ghi bảng * Hoạt động 3: ?Sau thắng lợi của cuộc k/c chống Mỹ cứu nước bọn pôn pốt Cam-pu-chia đã làm gì? ? Sự kiện cụ thể? Ta phản công chống lại chúng ntn? GV: Chốt ý, chuyển ý * Hoạt động 4: ? Giới thiệu bản đồ nước Trung Quốc. Ta vào. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Việt Nam trong 10 năm đi lên CNXH (1976 - 1985) 1. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1975-1980) - 12-1976 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng họp ở Hà Nội, quyết định: + Đề ra đường lối xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước + Phương hướng nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm (19761980) - Kết quả:(SGK) 2. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981-1985) - 3-1982 Đại Hội đại biểu toàn quốc lần thứ V để điểu chỉnh bổ sung cụ thể hóa những quyết định đã đề ra trong Đại hội IV - Kết quả: (SGK) 3. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây -Nam - 22-12-1978 tập đoàn Pôn Pốt xâm lấn biên giới Tây_Nam nước ta - Nhân dân ta tổ chức phản công đánh đuổi quân Pôn Pốt 4. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trung Quốc đã từng có những quan hệ gì? - 1978 quan hệ giữa ta và Trung GV: Những việc làm chứng tỏ quan hệ đó xấu đi Quốc xấu đi ? Ta đã đánh trả ntn? - 17-2-1979, 32 sư đoàn Trung Quốc HS: Trả lời theo sgk mở cuộc tiến công nước ta GV: Tổng kết ý + Nhân dân ta chống trả quyết liệt và giành thắng lợi 3. Củng cố: Sau hơn 10 năm đi lên chủ nghĩa xã hội (1976-1985), nước ta đã đạt được những thành tựu và tồn tại khó khăn, yếu kém gì? 4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Như đã củng cố b. Bài sắp học: Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 33 **************************************. Ngày soạn 01/05/2011 Ngaøy daïy 03/05/2011 Tiết: 50 Bài 33 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được: Đường lối đổi mới của Đảng ta từ 1986-2000; Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới đó 2. Thái độ: Bồi dưỡng HS lòng yêu nước gắn liền với CNXH tinh thần đổi mới trong lao động, công tác, học tập, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào con đường đổi mới đất nước. 3. Kĩ năng: Phân tích nhận định, đánh giá con đường tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Tranh ảnh sgk; tài liệu tham khảo có liên quan. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1 ? Hoàn cảnh dẫn đến việc đổi mới? + Trong nước? + Ngoài nước? GV: Bổ sung, phân tích, chốt ý  ghi bảng ? Đường lối đổi mới biểu hiện ntn? GV: Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ sgk. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Đường lối đổi mới của Đảng - Hoàn cảnh đổi mới: + Trong nước: đạt nhiều thắng lợi song còn nhiều khó khăn và yếu kém  khủng hoảng về kinh tế xã hội + Ngoài nước: Đứng trước cuộc khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô  ta cần đổi mới - Đường lối đổi mới được đề ra ở các Đại Hội lần thứ VI (12-1986), lần thứ VII (6-1991), lần thứ VIII (6-1996), lần thứ IX (4-2000) ?Theo em phải hiểu đổi mới đất nước đi lên => Không làm thay đổi mục tiêu CNXH ntn? CNXH. Đổi mới phải toàn diện và đồng GV: Nhận xét, chốt ý bộ: Kinh tế phải gắn liền với đổi mới về Chuyển ý chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế. * Hoạt động 2 II/ Việt Nam trong 15 năm thực hiện GV: Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận đường lối đổi mới (1986-2000) N1: Nội dung và kết quả thực hiện kế hoạch - 12-1986 đại hội đại biểu toàn quốc lần 5 năm (1986-1990) VI đề ra kế hoạch Nhà nước 5 năm N2: Nội dung và kết quả thực hiện kế hoạch (1986-1990) 5 năm (1991-1995) N3: Nội dung và kết quả thực hiện kế hoạch - 6-1991 Đại hội đại biểu toàn quốc lần 5 năm (1996-2000) thứ VII của Đảng đề ra kế hoạch Nhà Sau thời gian thảo luận 3’ GV gọi đại diện nước 5 năm (1991-1995) từng nhóm trả lời  Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung - 6-1996 Đại hội đại biểu toàn quốc lần GV: Phân tích, chốt ý, ghi bảng thứ VIII của Đảng đề ra kế hoạch Nhà GV: Giới thiệu cho HS các hình 83, 84, 85, nước 5 năm (1996-2000) 86, 87 SGK  HS dựa vào đó để tìm hiểu nội - Kết quả: (SGK) dung tranh hình ? Những thành tựu và hạn chế sau khi thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Giải thích các tranh hình 88, 89, 90 (phóng to) GV: Tổng kết ý: Bên cạnh thuận lợi còn gặp nhiều khó khăn  đòi hỏi nhân dân và Đảng cố gắng vươn lên mới đạt được mục đích đã định 4. Củng cố: Đảng ta đề ra đường lối đổi mới đất nước nhằm mục đích gì? (đánh dấu X vào câu đúng)  Khắc phục khó khăn, sai lầm, khuyết điểm mắc phải trước đó  Đẩy mạnh XHCN nước ta tiến lên  Vượt qua khủng hoảng của CNXH.  Cả 3 ý trên. 5. Hướng dẫn tự học: Như đã củng cố Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 34 *************************************. Ngµy so¹n 02/05/2011 TiÕt 51 Bµi 2. LÞCH Sö §ÞA PH¦¥NG NGHÖ AN. Ngµy d¹y 04/05/2011. Nghệ an từ năm 1945 đến nay I . Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc: - Học sinh hiểu đợc những chuyển biến cơ bản về kinh tế chính trị của Nghệ An từ năm 1945 đến nay. - những thành tựu mà nhân dân Nghệ An đạt đợc trong quá trình xây dựng và phát triển tÜnh nhµ. 2. T tëng: - Giáo dục long tự hào về truyền thống đấu tranh cũng nh trong quá trinh xây dng và ph¸t triÓn kinh tÕ cña tÜnh nhµ. - Giáo dục lòng tin tởng vào sự lãnh đạo của đảng bộ Nghệ An, củng nh quá trìnhphấn đấu của nhân dân tĩnh nhà. 3. KÜ n¨ng: - Rèn luyện kĩ nẫng xác định các địa danh lịch sử, so sánh các thành tích mà nhân dân Nghệ An đạt đợc với thành tích cả nớc. - Su tÇm c¸c t liÖu vÒ thêi k× lÞch sö hµo hïng cña tØnh ta. II. ThiÕt bÞ d¹y häc: - Tµi liÖu lÞch sö NghÖ An, tranh ¶nh lÞch sö liªn quan. - Những mẫu chuyện về quá trình đấu tranh của nhân dân Nghệ An. III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1.Bµi cñ - Nªu nguyªn nh©n th¾ng lîi, ý nghÜa lÞch sö cña cuéc kh¸ng chiÕn chèng MÜ cøu níc? 2. Bµi míi:.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Hớng dẫn học sinh đọc và tim hiểu tài liệu. ? T×nh h×nh NghÖ An trong n¨m ®Çu sau gi¶i phãng nh thÕ nµo? Th¶o luËn tr¶ lêi ThuyÕt gi¶ng vµ më réng thªm vÒ nh÷ng biện pháp mà đảng bộ và nhân dân Nghệ An đã làm để giải quyết những khó khăn. ? Nªu nh÷ng thµnh tùu mµ nh©n d©n NghÖ An đã đạt dợ trong năm 1946? Dùa vµo tµi liÖu tr¶ lêi: +Diệt giặc đói. + DiÖt giÆc dèt… Nêu các số liệu cụ thể đẻ dẫn chứng.. ? Ngoµi nh÷ng thµnh tùu trong c«ng cuéc giải quyết giặc đói giặc dốt nhân dân NghÖ An cßn cã nh÷ng thµnh tùu nµo n÷a? Chi viÖn cho MiÒn Nam, hëng øng lêi kªu giäi tßan quèc kh¸ng chiÕn cña chñ tÞch Hå ChÝ Minh. Më réng thªm b¨ng c¸c t liÖu cô thÓ.. 1.NghÖ An trong n¨m ®Çu sau c¸ch m¹ng th¸ng t¸m (2/9/1945 – 19/12/1946) - 10/ 1945 Đảng bộ lam thời đợc thành lập, 21/1/1945 uỷ ban hành chính đợc thành lập trªn c¬ së uû ban c¸ch m¹ng l©m thêi. - còng nh nh©n d©n c¶ n¬c nh©n d©n nghÖ An cũng đứng trớc vô vàn những khó khăn thử th¸ch nhng nh©n d©n NghÖ An vÉn quyÕt t©m gi¶i quyªt kh¾c phôc nh÷ng khã kh¨n. + Diệtt giặc đói: nhân dân Yên Thàng, Quỳnh Lu, Nam Đàn đã vỡ hoang 700 mẫu, phục hoá 1.420 mẫu, thanh phố Vinh và 5 huyện đòng băng quyên góp đợc 23kg vàng. + Diệt giặc dốt: Các hội khuyến học ra đời-> đến năm 1946 hơn nữa dân số đã biết đọc biết viÕt. + 24/2/1946 uỷ ban cách mạng đợc thành lập. - Ngoµi ra trong thêi k× nµy hµng tr¨m thanh niên Nghệ An đã tham gia đoàn quân Nam tiÕn. Nh©n d©n NghÖ An còng tÝch cùc x©y dung , thÇnh lËp c¸c xëng s¶n xuÊt. - Hëng øng lêi kªu gäi toµn quèc khµng chiÕn nhân dân Nghệ Annổi dậy đấu tranh và giành thắng lợi ở Vinh đêm 19/12/1946.. 2. NghÖ An trong cuéc kh¸ng chiÕn chèng ? Trong cuéc kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p Ph¸p (1946 - 1954) nhân dân Nghệ An đã làm gì? Th¶o luËn ®a ra c¸c biÖn Ph¸p mµ nh©n - Nh©n d©n NghÖ An tÝch cùc thùc hiªn chÝnh dân Nghệ An đã áp dung trong cuộc kháng sách tiêu thổ kháng chiến. - Phong trµo thi ®ua s¶n xuÊt, x©y dng vµ b¶o chiÕn. ThuyÕt gi¶ng vÒ c¸c phong trµo thi ®ua cña vÖ v÷ng ch¾c hËu ph¬ng diÔn ra s«i næi trªn kh¾p NghÖ An. nh©n d©n NghÖ An. _ NghÖ An còng gãp phÇn quan träng vµo + Chi viÖn cho chiÕn dÞch Biªn giíi. + Chi viÖn cho chiÕn cuéc §«ng xu©n chiÕn th¾ng llÞch sö §iÖn Biªn Phñ. 1953 – 1954… 3. Nghệ An từ năm 1954 đến năm 1975. ? Nghệ An đã làm gì trong những năm a) Nghệ An từ năm 1954 đến năm 1964 1954 - 1964/ - B¾t tay vµo x©y dùng kh«i phôc l¹i c¸c tuyÕn Thảo luận để trả lời. Trình bày những công việc và thành tựu đờng, các nhà máy, giải quyết các vấn đề an ninh x· héi. mà nhân dân Nghệ An đã làm. - Th¸ng 3/ 1955 NghÖ An tiÕn hµnh c¶c c¸ch ruộng đất. - Thµnh tùu: + Bộ mặt kinh tế thay đổi mạnh. + Đời sống nhân dân đợc cải thiện rỏ rệt. + Hệ thống giáo dục ở Nghệ An đợc thết lập từ lớp 1 đến đại học. ? Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nb) Nghệ An từ 1965 đến 1975 ớc nhân dân Nghệ An đã làm gì? Dựa vào tài liệu thảo luận để trả lời, cử đai - Tuy Nghệ An là một trọng điểm đánh phá diÖn nhãm tr×nh bµy. của đế quốc Mĩ nhng nhân dân Nghệ An đã Bæ sung vµ ®a ra chuÈn kiÕn thøc KÓ chuyÖn vÒ phong trµo b¾n m¸y bay MÜ, anh dòng chèng tr¶. bắt giặc lái, chuyện về tuyến đờng chi viện + Nhân dân Vinh cửa hội đã bắn rơi chiếc chiÕn lîc Trêng S¬n, chuyÖn vÒ Tru«ng m¸y bay ®Çu tiªn 5/8/1964 më ®Çu phong trµo.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Bån…. b¾n r¬i m¸y bay MÜ ë NghÖ An. + NghÖ An còng dèc søc chi viÖn cho miÒn Nam. ? Tình hìmh Nghệ An sau năm 1975 nh thế c. Nghệ An từ 1975 đến năm 2000 nµo? Thảo luận nhóm trình bày những hiểu biết - 27/ 12/ 1975 Nghệ An và Hà Tĩnh đã nhất cña häc sinh. thµnh NghÖ TÜnh. Nhận xét những hiểu biết của hs sau đó đa . ra kiÕn thøc chuÈn. - Trong mêi n¨m ®Çu §¶ng bé vµ nh©n d©n Nghệ Tĩnh đã thực hiện nhiều chính sách lớn §a ra nh÷ng thµnh tùu còng nh nh÷ng khã tuy nhiªn nÒn kinh tÕ vÉn ®i xuèng, nh©n d©n khăn mà nhân dân Nghệ An có đợc trong vẫn gặp nhiều khó khăn. qua tr×nh tiªn hµnh t¸ch tØnh. - Năm 1986 chính sách đổi mới của Đảng đã làm thay đổi bộ mặt kinh tế của Nghệ Tĩnh. - Năm 1991 Nghệ An lại đợc tái lập có diện tÝch lín thø 3 trong c¶ níc vµ cã Vinh lµ mét đô thị loại 2, dới sự lãnh đạo của Đảng bộ Nghệ An kinh tế của Nghệ An có tốc độ tăng trëng binh qu©n tõ 7,1% GDP b×nh qu©n ®Çu ngời đạt 270 USD/ ngời / năm III. Còng cè, DÆn dß: - Giáo viên nhắc lại một số nội dung chính đã học. - T¹i sao sau n¨m 1975 Ta l¹i cã tªn la NghÖ TÜnh? IV. Híng dÉn häc ë nhµ: - Hớng dẫn học sinh su tầm các t liệu lịch sử ở địa phơng Quỳ Hợp: tốc độ tăng trởng kinh tế, đóng góp của nhân dân Quỳ Hợp trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc cña nh©n d©n ta. **************************************** Ngày soạn 07/05/2011 Ngaøy daïy 09/05/2011 Tiết: 47 Bài 34 TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT NHẤT ĐẾN NĂM 2000 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được: - Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919 đến 2000 qua các giai đoạn chính với những đặc điểm của từng giai đoạn lịch sử. - Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn rút ra từ đó. 2. Thái độ: Quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của cách mạng và tiền đồ của Tổ quốc. 3. Kĩ năng: Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Sưu tầm tranh ảnh và tài liệu có liên quan đến giai đoạn lịch sử từ 1919 đến nay chủ yếu là các thành tựu trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Dạy và học bài mới: * Hoạt động 1 GV: Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay 2000 lịch sử có thể chia làm mấy giai đoạn? HS: 5 giai đoạn GV: 5 giai đoạn. Đặc điểm, nội dung từng giai đoạn: - Giai đoạn 1919-1930: Pháp khai thác thuộc địa ở Việt Nam (1919-1929), làm biến đổi tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam, ĐCSVN ra đời mở đầu bước ngoặt của cách mạng - Giai đoạn: 1930-1945: Dưới sự lãnh đạo của Đảng (Hồ Chí Minh) cách mạng Việt Nam qua các quá trình: 19301931, 1932-1935, 1936-1939, 1939-1945  Cách mạng tháng Tám thắng lợi  mở ra kỷ nguyên độc lập tự do - Giai đoạn: 1945-1954: 9 năm k/c chống Pháp quay trở lại xâm lược đã có sự can thiệp của Mỹ giành t/lợi vang dội “5 châu chấn động địa cầu” đó là chiến thắng Điện Biên Phủ - Giai đoạn: 1954-1975: + Cách mạng XHCN ở miền Bắc + Cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Nam Đồng thời thực hiện những nhiệm vụ chung của cuộc k/c chống Mỹ cứu nước thắng lợi hoàn toàn với đại thắng Xuân 1975  mở ra kỷ nguyên độc lập thống nhất, đi lên CNXH - Giai đoạn: 1975-2000: + 10 năm đầu, gặp nhiều khó khăn thử thách + 15 năm sau từ đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) thực hiện đường lối đổi mới đúng đắn, phù hợp với tình hình đất nước GV: Tổng kết ý, chuyển ý * Hoạt động 2 GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận N1: Nguyên nhân thắng lợi?. I/ Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử * Chia làm 5 giai đoạn - Giai đoạn 1: 1919-1930: 3-2-1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời - Giai đoạn 2: 1930-1945: Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân đấu tranh làm nên cách mạng Tháng Tám - Giai đoạn 3: 1945-1954: Chín năm chống Pháp  thắng lợi bằng chiến dịch Điện Biên Phủ - Giai đoạn : 1954-1975: 21 năm xây dựng CNXH ở miền Bắc và chống Mỹ ở miền nam, thống nhất đất nước vào năm 1975 - Giai đoạn 5: 1975-2000: 25 năm xây dựng và đổi mới đất nước đi lên CNXH. II/ Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên - Nguyên nhân thắng lợi: Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng là nguyên nhân hàng đầu quyết định thắng lợi - Bài học kinh nghiệm: 5 bài (SGK) - Phương hướng đi lên: Là độc lập dân tộc gắn với CNXH.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> N2+3: Bài học kinh nghiệm? N4: Phương hướng đi lên? Sau 3’ thảo luận GV gọi đại diện từng nhóm lên trình bày  nhóm khác nhận xét bổ sung  GV bổ sung, ghi bảng GV: Giới thiệu tranh hình 91, 92 sgk trang 181. Tổng kết ý 3. Củng cố: Trả lời câu hỏi cuối (SGK) 4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Như đã củng cố b. Bài sắp học: Tiết sau kiểm tra học kỳ II về nhà chuẩn bị Học tất cả các câu hỏi cuối bài từ đầu học kỳ II đến nay; Học kĩ các bài: 24, 25, 26, 30. Bám vào câu hỏi cuối bài và có phần lịch sử Phú Yên. Ngày soạn Ngaøy daïy:. Tiết: 48 KIỂM TRA HỌC KÌ II. I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những nét cơ bản của lịch sử Việt Nam giai đoạn từ 1845 đến nay. - Hiểu được sự thắng lợi tất yếu của cách mạng Việt Nam khi có Đảng ra đời và lãnh đạo. 2/ Tư tưởng: Biết ơn những anh hùng liệt sĩ đã xả thân vì nước; niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; thái độ làm bài nghiêm túc. 3/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài nhanh, chính xác và khả năng tư duy logic, khái quát, tổng hợp… II/ ĐỀ BÀI: ĐỀ KIỂM TRA LỊCH SỬ LỚP 9 – KÌ II 2016 – 2011 Các mức độ tư duy Các chủ đề/ Tổng số điểm nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Câu 1 3 Tiểu sử (3 điểm ) Câu 2 3,5 Ý nghĩa (3,5 điểm) Câu 3 3,5 Diễn biến ( 3,5điểm) 1 1 1 Tổng câu 3,5 3 3,5 10 Tổng điểm 35% 30% 35% Tỷ lệ I. ĐỀ RA :.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Câu 1:. Những họat động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp 1917 – 1923 ? ( 3 diểm) Câu 2: Nêu ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) (3,5 điểm) Câu 3.Trình bày tĩm tắt Chiến dịch Hồ Chí Minh (17h 26-4 đến 11h 30 phút 30-41975) ? (3,5 điểm) II. ĐÁP ÁN : Câu 1:. Những họat động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp 1917 – 1923 ? ( 3 diểm) : + 1917 Người ở lại Pháp.(0,25) + 1919 Người gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội Nghị Véc xai: đòi quyền tự do, dân chủ, bình đẳng và tự quyết của nhân dân An Nam.(0,5) + Tháng 7/1920 Người đọc Bản sơ thảo lần thứ nhất, những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin: Người tin theo Lênin và Quốc tế III.(0,5) + Tháng 12/1920 Tại Đại Hội Tua Người bỏ phiếu tán thành Quốc Tế III và tham gia sáng lập ĐCS Pháp.(0,5) + Năm 1920 Đánh dấu bước ngoặc của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, quyết đi theo con đường cách mạng vô sản.(0,5) + Năm 1921 Người sáng lập Hội Liên Hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari, cho xuất bản báo “Người cùng khổ”: Tố cáo tội ác của Thực dân đế quốc và truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin. ( Người là chủ bút ... ).(0,5) Người còn tham gia viết bài cho các báo Nhân đạo, ( ĐCS Pháp ) Đời sống công nhân (Tổng Liên Đoàn LĐ Pháp), Bản án chế độ thực dân Pháp. Nhiều sách báo đưa về VN nhằm giác ngộ từng lớp thanh niên yêu nước.(0,25) Câu 2: Nêu ý nghĩa lịch sử ,nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) (3,5 điểm) 1. Ý nghĩa: (1,5 điểm) a. Trong nước: +….Kết thúc gần 1 thế kỷ xâm lược và thống trị đất nước ta của thưc dân Pháp(19581954). (0,5) +…Miền Bắc giải phóng , đi lên chủ nghĩa xã hội, làm cơ sở cho việc thống nhất nước nhà.(0,5) b.Quốc tế: +…Đánh bại tham vọng xâm lược của bọn đế quốc, đặc biệt là Pháp và Mỹ(0,25). -+..Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên phạm vi thế giới.(0,25) 2. Nguyên nhân thắng lợi (2 điểm) a. Chủ quan : +….Tinh thần yêu nước của nhân dân ta…(0.25) + ….Nhờ có sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng đứng đầu là Hồ Chủ Tịch…(0,25) + …Nhờ có hệ thống chính quyền nhân dân vững chắc.. +..Nhờ có lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh…(0,25) + …Nhờ cĩ hậu phương rộng lớn….(0,25) b. Khách quan : +..Nhờ sự đoàn kết của ba nước Đông Dương…(0,5) +…Nhờ sự giúp đỡ của Liên Xô,Trung Quốc và các lực lượng tiến bộ thế giới…(0,5).

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Câu 3.Trình bày tóm tắt Chiến dịch Hồ Chí Minh (17h 26-4 đến 11h 30 phút 30-41975) ? (3,5 điểm) a.Tình hình : (1 điểm) - Ngày 16-4-1975 phịng tuyến Phan rang bị phá vỡ .(0,25) - Ngày 18-4-1975 Tổng thống Mỹ hạ lệnh di tản người Mỹ..(0,25) - Ngày 21-4-1975 phòng tuyến Xuân Lộc bị thất thủ..(0,25) - Ngày 21-4-1975 Nguyễn Văn Thiệu từ chức Tổng thống..(0,25) Thời cơ ngàn năm có một… b.Diễn biến : (2 điểm) -5h chiều ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu.(0,5) - Đến 10h-45 phút ngày 30-4-1975 xe tăng ta tiến vào dinh Độc lập,.(0,5) - Tổng thống Việt nam cộng hòa Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện.. (0,5) - 11h30 phút cờ cách mạng tung bay trên Phủ Tổng thống, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng….(0,5) c. Kết quả :(0,5 điểm) - Đến ngày 2-5-1975 tỉnh Miền nam cuối cùng được giải phóng (Châu đốc).(0,25) - Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 thắng lợi, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của dân tộc ta.(0,25).

<span class='text_page_counter'>(102)</span>

×