Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bai 12 Ho hap o thuc vat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Quan sát hình em hãy cho biết người ta bảo quản nông sản bằng cách nào?. Phơi khô  bảo quản khô.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bảo quản lạnh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sử dụng CO2 để kéo dài thời hạn sử dụng của thực phẩm tươi sống.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 12_BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT II. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT. III. HÔ HẤP SÁNG IV. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Không khí. Dung dịch KOH hấp thụ CO2. Thí nghiệm 1:. Vì sao nước vôi trong ống bị vẩn đục khi bơm hút hoạt động? Nước vôi. Hạt đậu nảy mầm. Nước vôi vẩn đục. Nước vôi trong bình bị vẩn đục là do hoạt động nảy mầm thải ra khí CO2..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thí nghiệm 2: 0 1 2 3 4. 5 6. Tại sao giọt nước trong ống mao dẫn lại di chuyển về phía trái? Vôi xút. Hạt nảy mầm. Giọt nước di chyển về phía trái do thể tích khí trong bình giảm, oxi đã bị hút do quá trình hô hấp diễn ra.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Mùn cưa. Bình thủy tinh. Hạt nảy mầm. Thí nghiệm 3:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I – KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT. Hô hấp ở thực vật là gì?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I – KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 1. Hô hấp ở thực vật là gì?. Viết PTTQ Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển của đổi quá năng trình lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử bị hôcacbohidrat hấp?. phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP. 2. Phương trình hô hấp tổng quát  C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Q (ATP + nhiệt).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I – KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT Hô hấp có vai trò gì 1. Hô hấp ở thực vật là gì? đối với cơ thể thực 2. Phương tình hô hấp tổng quát vật? C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng: ATP + nhiệt). 3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật  Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể.  Một phần năng lượng được giải phóng ở dạng nhiệt để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các phản ứng enzim.  Qúa trình hô hấp hình thành các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II – CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT. Quan sát hình em hãy nêu các con đường hô hấp ở thực vật?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II – CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT. Phân giải kị khí. Hô hấp ở thực vật Phân giải hiếu khí.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Dựa vào sơ đồ hình 12.2 SGK trang 53 thảo luận nhóm để hoàn thành bảng sau. Điểm phân biệt Điều kiện Nơi xảy ra Các giai đoạn Sản phẩm Số phân tử ATP PTTQ. Phân giải kị khí. Phân giải hiếu khí.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Điểm phân biệt Điều kiện Nơi xảy ra. Phân giải kị khí. Phân giải hiếu khí. Cần ôxi Tế bào chất, ti thể Các giai đoạn Đường phân, Đường phân, Lên men Chu trình Crep, So sánh hiệu quả năng Chuỗi chuyền electron. lượng giữa phân giải hiếu Sản phẩm Rượu êtilic, axít lactic CO , H O 2 2 khí so với phân giải kị khí? Số phân tử 2 ATP 36-38 ATP ATP PTTQ. Không cần ôxi Tế bào chất. - C6 H12O6 -----> 2 rượu êtilic + 2 CO2 + 2 ATP + Nhiệt - C6 H12O6 -----> 2 axit lactic + 2 ATP + Nhiệt. C6 H12O6 + 6O2 + 6 H2O -> 6 CO2 + 12H2 O + (36 -38) ATP + Nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trong trồng trọt làm thế nào hạn chế quá trình phân giải kị khí?. Chúng ta nên cày, bừa, xới xáo làm cho đất tơi xốp thoáng khí cung cấp ôxi sẽ hạn chế được quá trình phân giải kị khí xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  1. Phân giải hiếu khí (Có ôxi): - Xảy ra theo các giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi vận chuyển electron - C6 H12O6 + 6O2 +6 H2O -> 6 CO2 + 12H2 O + (36 -38) ATP + Nhiệt  2. Phân giải kị khí (không có ôxi): - Gồm các giai đoạn: đường phân và lên men ( tạo ra các sản phẩm còn nhiều năng lượng: rượu etilic, axit lactic) - C6 H12O6 -----> 2 rượu êtilic + 2 CO2 + 2 ATP + Nhiệt - C6 H12O6 -----> 2 axit lactic + 2 ATP + Nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Quan sát hình em hãy cho biết giai đoạn chung của quá trình phân giải hiếu khí và kị khí?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sơ đồ Phân giải kị khí (trong tế bào chất). 2ATP Đường phân Glucose (C6H12O6). H2O. Axit piruvic 2CH3COCOOH. A. Lên men. Rượu etilic (2C2H5OH) + 2CO2 hoặc axit lactic (C3H6O3). Quan sát sơ đồ trên và cho biết từ 1 phân tử glucozo qua giai đoạn đường phân, có bao nhiêu phân tử ATP và axit pyruvic được tạo thành? A.2 ATP và 3 axit pyruvic B. 2 ATP và 2 axit pyruvic C.1 ATP và 2 axit pyruvic.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Mào Chất nền (chứa AND và ribôxôm). ( có nhiều enzym hô hấp). 4. 3. Màng trong 2 1 Màng ngoài. Vai trò ti Dựa vàocủa kiến thể trong thức lớp quá 10, trình hãy môhôtảhấp cấu hiếu khíti là gì? tạo của thể là quan Ti bào thể ví như hô là một “nhà máy điện” cung cấp nguồn năng hấp hiếu khí?của tế bào dưới dạng các phân tử ATP . lượng chủ yếu Ti thể chứa nhiều enzim hô hấp tham gia vào quá trình chuyển hoá đường và các chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Khi sống trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao thì tất cả các nhóm thực vật đều có khí khổng đóng. Khi khí khổng đóng thì CO2 không khuếch tán vào dịch bào của lá. Ở thực vật C4 và CAM do cơ chế dự trữ CO2 theo chu trình C4 nên khi khí khổng đóng vẫn có CO2 cho quang hợp. Còn ở thực vật C3 khi khí khổng đóng làm cho CO2 không đi vào lá thì trong dịch bào của lá không có CO2 để cung cấp cho quang hợp. Khi đó sẽ xảy ra hô hấp sáng.. Cam.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III –HÔ HẤP SÁNG Tại sao nói hô hấp sáng ở thực vật làm giảm hiệu quả quang hợp?. O2. Ánh sáng Trong RiDP (C5) điều. APG (C3). CO2. kiện quang hợp bình 1 phân tử RiDP Axitthường, thì Axit Sêrin Glixin (C5) kết Axit hợp với 1 phân tử CO2 sẽ tạoGlicôlic ra 2 APG. Gliôxilic Sau đó APG được biến đổi Glicôlic(C2) thành Lục ALPG thành nên glucôzơ và các sản phẩm Ti thể lạp và từ ALPG hình Perôxixôm khác .  1. Chủ ở thực vật C3 trong điều kiện cường độ ánh Hôyếu hấp xảy sáng ra là gì? Khi Làcóquá trình hấpthìthụ ôxi và tử giải phóng COhình ở ngoài sáng.1 hô hấp sáng, từ 1 phân RiDP (C ) chỉ thành được 2 5 sáng (CO cạnvới kiệt, O2cótích lũy nhiều). 2. cao Hô sáng raquang khi những điều kiện gì?tiêu hao nhiều sản 2thờixảy  Xảy ra hấp đồng hợp, không tạo ATP, APG cho nên làm giảm 50% hiệu quả quang hợp. phẩm quang hợp ( gia 30 –của 50%).  Với sựquả tham ba bào quan: thể, 3. Hậu của hô hấp sáng đối với thựctivật là lục gì? lạp, perôxixôm..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> IV – QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG 1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp. ATP.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> IV – QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG Quang hợp và hô hấp PTTQ của hô hấp: C6H12O6 + 6O2. có mối quan hệ như thế nào??? 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng: ATP + nhiệt). PTTQ của quang hợp : 6CO2 + 12H2O. C6 H12O6 + 6O2 + 6H2O. Ánh sáng MT, Diệp lục.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> IV – QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG 1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp  Quang hợp tích lũy năng lượng, tạo chất hữu cơ, ôxi là nguyên liệu cho quá trình hô hấp.  Ngược lại hô hấp tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có tổng hợp các chất tham gia vào quá trình quang hợp ( sắc tố, enzim, chất nhận CO2 ) tạo ra CO2 , H2O là nguyên liệu cho quang hợp..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> IV – QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG 1. Mối quan hệ giữa hô hấp Có và những quangnhân hợp tố môi trường nào ảnh hưởng 2. Mối quan hệ giữa hô hấptới vàquá môitrình trường hô hấp của  Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng …………….. nước. Nước. T0.  Khivật? nhiệt độ tăng đến nhiệt thực độ tối ưu thì cường độ hô hấp….. …vượt quá nhiệt độ tối tăng giảm. ưu thì cường độ hô hấp………. HÔ HẤP.  Cường độ hô tỉ lệ thuận với nồng hấp.................... độ ôxi.. O2. CO2.  Cường độ hô tỉ lệ nghịch..với nồng hấp……………… độ CO2 ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trái đất đang ngày một nóng lên, nồng độ CO2 trong môi Vậy để cây xanh hô hấp tốt chúng ta phải làm gì? trường tăng cao gây ức chế quá trình hô hấp ở thực vật dẫn đến đe dọa môi trường sống của con người..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trong bảo quản hạt giống, hoa, quả quá trình hô hấp mạnh lại toả ra một lượng nhiệt lớn làm tiêu hao nhanh chất hữu cơ nên làm giảm chất lượng sản phẩm. Chúng ta phải làm gì để bảo quản hạt, củ, quả sau thu hoạch? Cần hạn chế hô hấp bằng cách:. Bảo quản khô: giảm lượng nước ( phơi, Bảo quản lạnh: sấy)->tốc độ hô hấp nhiệt độ thấp-> giảm ức chế hô hấp. Nồng độ CO2 cao ức chế hô hấp.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> CỦNG CỐ. Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật? A. Hình thành các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể. B. Tạo ra chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên trái đất, biến đổi và tích lũy năng lượng. C. Một phần năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt thuận lợi cho các phản ứng enzim. D. Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Câu 2: Bảng sau cho biết một số thông tin về hô hấp hiếu khí ở thực vật. Cột A Cột B 1. Nơi xảy ra a. đường phân, chu trình crep, chuỗi vận chuyển electron 2. Điều kiện. b. 36 - 38 ATP. 3. Sản phẩm. c. có ôxi phân tử 4. Số phân tử ATP d. tế bào chất, ti thể được tạo ra 5. Các giai đoạn e. CO2, H2O, ATP Trong các tổ hợp ghép đôi ở dưới đây, phương án nào đúng? A. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e. B. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Câu 3: Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ ôxi và giải phóng CO2 ở ngoài sáng, chủ yếu xảy ra ở thực vật C 3 trong điều kiện cường độ ánh sáng cao ( CO 2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều) với sự tham gia của 3 bào quan A.lục lạp, perôxixôm, ty thể. B. lục lạp, bộ máy gôn gi, ty thể. C. lục lạp, lizôxôm, ty thể. D. lục lạp, ribôxôm, ty thể..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Câu 4: Trong quá trình hô hấp ở thực vật cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với A.hàm lượng nước, nhiệt độ. B. hàm lượng nước, nồng độ CO2 C. nồng độ CO2 , nhiệt độ. D. hàm lượng nước, nồng độ ôxi. Câu 5: Trong quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả người ta không dùng biện pháp bảo quản A.lạnh (nhiệt độ thấp). B. trong nồng độ O2 cao. . C. khô (giảm lượng nước) D. trong nồng độ CO2 cao..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> DẶN DO - Các em về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Tìm hiểu trước bài thực hành: “ Phát hiện diệp lục và carôtenôit” - Lên phòng thực hành đúng giờ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×