Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bai 10 Dac trung vat li cua am

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.98 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TRUNG TÂM GDNN – GDTX HUYỆN KHOÁI CHÂU.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIẾT 17 – BÀI 10 + 11: ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ VÀ ĐẶC TRƯNG ĐẶC TRƯNG VẬTSINH LÍ LÍ CỦAÂM ÂM CỦA.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Âm là gì? - Định nghĩa: +) Sóng âm (âm) là những sóng cơ truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí. +) Tần số của sóng âm cũng là tần số âm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Nguồn âm.. - Định nghĩa: +) Nguồn âm là những vật dao động phát ra âm. +) Tần số âm phát ra bằng tần số dao động của nguồn. - Ví dụ: Đàn, sáo, âm thoa........

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. ÂM.NGUỒN ÂM. 3. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm. Hạ âm f < 16Hz. Tai con người không cảm nhận được. Một số loài vật như: voi, chim bồ câu, …. Âm nghe được. Siêu âm. 16Hz ≤ f ≤ 20.000Hz. f > 20.000Hz. Tai con người cảm nhận được. Tai con người không cảm nhận được. Tiếng nói, loa, nhạc cụ, động cơ…. Một số loài vật như dơi, dế, cào cào, chó, cá heo, ....

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Những con vật có thể phát và cảm nhận sóng hạ âm, siêu âm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. ÂM. NGUỒN ÂM 4. Sự truyền âm a) Môi trường truyền âm - Âm không truyền được trong môi trường chân không - Âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí.. - Âm hầu như không truyền được qua các chất xốp như bông, len…( chất cách âm) b) Tốc độ truyền âm - Sóng âm truyền trong mỗi môi trường với một tốc độ hoàn toàn xác định.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bảng 10.1 Tốc độ truyền âm trong một số chất Chất KHÍ. LỎNG. RẮN. v(m/s). Không khí ở 00C. 331. Không khí ở 250C. 346. Hiđrô ở 00C. 1 280. Nước, nước biển ở 150C. 1 500. Sắt. 5 850. Nhôm. 6 260. vkhí < vlỏng < vrắn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT 17: ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ VÀ ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM II. Những đặc trưng vật lí của âm: 1. Tần số âm:. II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM - Nhạc âm là những âm có một tần số xác định - Tạp âm là những âm không có một tần số xác định. 1. Tần số âm - Tần số âm là một đặc trưng vật lí quan trọng nhất của âm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Những đặc trưng vật lí của âm: 1. Tần số âm 2. Cường độ âm và mức cường độ âm:. 2. Cường độ âm và mức cường độ âm. a. Cường độ âm - Định nghĩa: Cường độ âm là năng lượng của sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.. - Kí hiệu: I. E  I  - Biểu thức: S .t S Trong đó: I là cường độ âm tại 1 điểm (W/m2 ) E: Là năng lượng ( J ) S: Là diện tích (m2 ).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾT 17: ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ VÀ ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM II. Những đặc trưng vật lí của âm: 1. Tần số âm: 2. Cường độ âm và mức cường độ âm: 3. Âm cơ bản và họa âm. b. Mức cường độ âm Lấy làm chuẩn cường độ I0 của âm rất nhỏ mà tai vừa đủ nghe được. Ta có bảng sau: Cường độ I. I0. 10 I0. 100 I0. 1000I0. I/I0. 1. 10. 100. 1000. lgI/I0. 0. 1. 2. 3.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II.ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM 2. Cường độ âm và mức cường độ âm b. Mức cường độ âm:. I Đại lượng: L lg I0. Trong đó: L: Là mức cường độ âm (B)(ben) I: Là cường độ âm tại một điểm (W/m2 )( Oát trên mét vuông) : I0=10-12 (W/m2 ): Cường độ âm chuẩn. Có f = 1000 Hz.. 1 Thực tế: 1dB  B 10. Nên. I L(dB ) 10 lg I0.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIẾT 17: ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ VÀ SINH LÍ CỦA ÂM II. Những đặc trưng vật lí của âm: 1. Tần số âm: 2. Cường độ âm và mức cường độ âm: 3. Âm cơ bản và họa âm. 3. Âm cơ bản và họa âm - Nhạc cụ phát ra âm có tần số là (f0) được gọi là âm cơ bản hay họa âm thứ nhất. - Đồng thời cũng phát ra một loạt âm có tần số 2f0 , 3f0 , 4f0 .........những âm có tần số như vậy lần lượt được gọi là họa âm thứ 2, họa âm thứ 3, họa âm thứ 4......... - Tập hợp các họa âm tạo thành phổ của nhạc âm nói trên..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Âm cơ bản và họa âm Tập hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm trong một nhạc âm ta được đồ thị dao động của nhạc âm đó. Vậy đặc trưng vật lí thứ 3 của âm là đồ thị dao động của âm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đồ thị dao động âm. x. x t0. 0. t Sáo. Âm thoa x 0. t Kèn săcxô.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM 1. Độ cao - Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số âm. - Âm có tần số càng lớn thì nghe càng cao và ngược lại.. 2. Độ to. - Độ to chỉ là một khái niệm nói về đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí mức cường độ âm. 3.Âm sắc - Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ứng dụng của sóng âm. Máy đo loãng xương. Máy đuổi chuột bằng sóng âm. Máy siêu âm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Định vị bằng sóng siêu âm ở dơi. • Loài dơi tránh chướng ngại vật và bắt côn trùng bằng cách phát ra sóng siêu âm rồi dựa vào những sóng âm dội lại để tránh chướng ngại vật và bắt mồi. • Loài cá heo cũng sử dụng phương pháp này, được gọi là "echolocation" để định hướng trong môi trường nước đục..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Hai âm cùng độ cao là hai âm cùng A. Cường độ âm. B. Mức cường độ âm. C. Biên độ. D. Tần số.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> PHIẾU HỌC TẬP. Câu 2: Cho các chất sau: Không khí ở 00 C , không khí ở 250 C , nước và sắt . Sóng âm truyền nhanh nhất trong A. Không khí ở 250 C. C. Nước. B. Không khí 00 C. D. Sắt I 0 10 12 W / m 2 .. Câu 3: Cường độ âm chuẩn là Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10 5 W / m 2 . Mức cường độ âm tại điểm đó bằng A. 50 dB. B. 60 dB. C. 70 dB. D. 80 dB.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Câu 3: Tóm tắt:  12. I 0 10 W / m I 10 5 W / m 2 L ?. Mức cường độ âm là: 2. I 10 5 L 10 lg 10 lg  12 70dB I0 10 Đáp án: C.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI HỌC *Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn. *Nguồn âm là các vật dao động. *Tần số dao động của nguồn cũng là tần số của sóng âm. *Âm nghe được (âm thanh) có tần số từ 16Hz – 20 000Hz. *Âm có tần số dưới 16Hz gọi là hạ âm. *Siêu âm là âm có tần số trên 20 000Hz. *Nhạc âm là âm có tần số xác định. *Âm không truyền được trong chân không. *Trong mỗi môi trường, Âm truyền với vận tốc xác định. vkhí < Đặc trưng vật lí của âm. Đặc trưng sinh lí của âm. - Tần số âm.. - Độ cao.. - Cường độ âm, mức cường độ âm . - Độ to. - Đồ thị dao động của âm .. - Âm sắc.. vlỏng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ĐỌC KĨ BÀI HỌC TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SGK Tr 55 LÀM BÀI TẬP (8,9,10)/55. BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×