Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

nhanh do dung do choi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.03 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ “ ĐỒ DÙNG ĐỒ CHƠI CỦA BÉ” Thời gian thực hiện 3 tuần: Từ tuần 09/10 đến ngày 27/10/2017. Hoạt động GD: Mục tiêu GD. Nội dung GD. (Chơi, học, lao động, ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân). I. Phát triển thể chất * Vận động: 1. Trẻ biết vận động cơ bản: Đi, bò , trườn, chui, chạy…và tập hít thở * Hoạt động với đồ vật:. - Chơi - tập vận động nhẹ nhàng.. - Vận động: Bò chui qua cổng, đi trong đường hẹp.. - Đi các kiểu chân. - Chơi TC:. - Bò chui qua cổng. + TC vận động: Bóng tròn to, Con bọ dừa, hãy tìm đồ vật có dạng hình này, chạy tiếp cờ, gieo hạt…. - Đi trong đường hẹp. - Tập xâu vòng. 2. Trẻ biết tập xâu vòng.. + TC dân gian: Nu na nu nống, Mèo đuổi chuột, Chi chi chành chành, dung dăng dung dẻ,... - TC: Gieo hạt. *Giáo dục DDSK: 3. Trẻ biết quen dần với chế độ ăn cơm, với các loại thức ăn khác nhau của trường. Làm quen với chế độ sinh hoạt của lớp, ngồi vào bàn ăn tự xúc cơm. - Biết lấy và cất đồ chơi đúng nơi quy định.. - Tự xúc cơm ăn. - Chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ, cắp cua, ô ăn quan”…. - Thay quần áo, cởi, đóng cúc áo, cúc quần - Lao động: Trẻ tự lấy ghế, cất ghế, xếp đĩa ra bàn ăn cùng cô - Buộc tóc, rửa tay, rửa mặt.. - Ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân:. - Cầm nắm, sắp xếp, xếp chồng, xếp thành hàng.. + Ăn: Trẻ cầm thìa bằng tay phải, xúc gọn gàng không làm rơi vãi, ăn hết xuất không bỏ dở cơm, kể cùng cô các món ăn trong bữa cơm. Trẻ giữ vệ sinh trong khi ăn, không dùng tay bốc thức ăn, lau tay vào khăn và nhặt cơm rơi vào đĩa đựng cơm rơi. + Ngủ: Trẻ lấy gối và nằm vào chỗ ngủ, không nói chuyện. + Vệ sinh cá nhân: Trẻ biết xin cô khi muốn đi vệ sinh, biết tự cởi, mặc quần khi đi vệ sinh. Biết tự lấy khăn lau mặt khi mặt bẩn....

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. Phát triển nhận thức * NBTN 1. Trẻ biết phân biệt được những đồ dùng, đồ chơi trong gia đình và đồ chơi của bé ở lớp. Nhận biết mầu sắc, hình dáng, kích thước những đồ dùng đồ chơi. Trẻ biết về công việc của cô giáo.. - Trò chuyện về đồ dùng, đồ chơi như: cái bát, cái thìa. - Trò chuyện về những đồ chơi bé thích.. - Trẻ nhận biết phân biệt được Hình tròn – Hình vuông, Màu xanh – Màu đỏ - Màu vàng.. - Trò chuyện về cô giáo của bé. - Chơi:. - Trò chuyện về cô giáo của bé.. + Chơi trong các khu vực chơi: Thao tác vai, bé xếp hình, bé xem tranh, bé thích tạo hình, bé cùng vận động, bé chơi trò chơi dân gian,.... - Chơi ở các khu vực: Vườn cổ tích, phòng hội đồng, vườn cây, khu nhà bếp,.... + Dạo chơi ngoài trời, chơi cùng nhóm bạn: Chơi ở các khu vực chơi, chơi đồ chơi ngoài trời, chơi theo ý thích. + Chơi trò chơi: “ Đố bé, Cái gì biến mất…”. - Hiểu được những lời nói đơn giản. * NBPB:. - NBTN: Cái bát – Cái thìa.. - Lao động: Cất dọn đồ dùng cá nhân, kê ghế, cất đồ dùng học tập sau khi học vào nơi quy định. - Phân biệt Hình tròn – Hình vuông,. - NBPB: + Phân biệt Hình tròn – Hình vuông,. - Phân biệt Màu xanh – Màu đỏ - Màu vàng.. + Phân biệt Màu xanh – Màu đỏ Màu vàng.. - Chơi với các bạn.. - Chơi: + Chơi trong các khu vực chơi: Khu học tập, dạo chơi ngoài trời, chơi cùng nhóm bạn + Chơi trò chơi: Tìm đồ vật xung quanh lớp theo yêu cầu, Thi ai nhanh…”. III. Phát triển ngôn ngữ - Trẻ biết tên các đồ chơi, đặc điểm của đồ chơi, mầu sắc, kích thước, hình dạng … của đồ chơi - Khả năng quan sát, ghi nhớ, chú ý. - Nghe hiểu nội dung bài thơ, bài. - Lắng nghe người khác nói. - Lắng nghe kể chuyện, đọc thơ. - Nghe hiểu nội dung câu hỏi của cô giáo, các bạn. - Đọc thơ, đồng dao, ca dao, về chủ đề. - Truyện: “Cái chuông nhỏ” - Thơ: “ Trăng sáng”, “Chia đồ chơi”. - Đồng dao: Kéo cưa lừa xẻ - Chơi: + Chơi trong các khu vực; dạo chơi ngoài trời, chơi cùng nhóm bạn (đọc các bài ca dao, đồng dao..)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hát, câu chuyện, biết trả lời câu hỏi và làm theo yêu cầu của cô giáo. - Kể chuyện về cô giáo, đồ dùng, đồ chơi - Kể chuyện theo tranh minh họa. + Chơi trò chơi: Con bọ dừa, gieo hạt, làm theo yêu cầu của cô, kéo cưa lừa xẻ, dung dăng dung dẻ,…. IV. Phát triển tình cảm, xã hội và thẩm mỹ *Tình cảm xã hội - Biểu lộ tình cảm của mình thích thú khi thấy đồ dùng đồ chơi. - Chơi đoàn kết ở các khu vực chơi, giao lưu khi chơi - Cất dọn đồ dùng đồ chơi. - Vâng lời cô giáo.. - Biết nghe lời người lớn, biết công dụng của những ĐDĐC. - Sắp xếp, cất đồ chơi ở các khu vực gọn gàng. - Bước đầu thể hiện tính tự lực trong một số việc tự phục vụ ( ăn, ngủ, vệ sinh). - Chào cô giáo khi đến lớp, khi ra về.. - Biết vui chơi đoàn kết với bạn trong các khu vực chơi. *Tạo hình: Vẽ nguệch ngoạc bằng bút sáp, phấn, được làm quen với đất nặn…. - Cất ba lô, dép vào đúng vị trí.. - Chơi: + Chơi trong các khu vực chơi (Không tranh giành đồ chơi, giao lưu giúp đỡ các bạn trong nhóm cùng chơi, nhóm chơi khác; dạo chơi ngoài trời, chơi theo ý thích, chơi trong các nhóm chơi đoàn kết. - Cô khích lệ trẻ chơi, chơi cùng trẻ. - Lao động: Cất ghế, cất đồ chơi trong các khu vực chơi.. - Chào ông bà, bố mẹ khi đi học về…. - Làm quen với đất nặn, bút sáp màu, giấy màu,.... - Tạo hình: + Dán quả bóng màu đỏ. Nặn đôi đũa.. - Di màu đèn ông sao. + Tô màu cái trống lắc.. - Cắt, dán trang trí đèn ông sao, ông trăng, mâm ngũ quả cùng cô. - Chơi: Chơi trong các khu vực chơi: Di màu theo ý thích, chơi vẽ các hình vẽ, cắt dán các hình trang trí các góc chơi trẻ thích.. + Di màu đèn ông sao. + Dạo chơi ngoài trời: Vẽ phấn, di màu, nặn thành hình trẻ thích.. + Chơi trò chơi: Dung dăng dung dẻ, chi chi chành chành,... * Âm nhạc:. - Hát đúng giai điệu và. * Âm nhạc:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trẻ thích hát một số bài hát quen thuộc và vận động đơn giản theo nhạc. thể hiện sắc thái, tình cảm của các bài hát về chủ đề.. + Dạy hát: Đôi dép, Đu quay, Rước đèn, Bóng tròn to, Cô và mẹ. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu nhịp điệu phù hợp với các bài hát.. - Chơi: + Chơi trong các khu vực chơi: Tại khu nghệ thuật: hát vận động các bài hát về chủ đề; dạo chơi ngoài trời, chơi trong nhóm bạn. + Chơi các trò chơi âm nhạc một cách thích thú, vui vẻ, tích cực..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ: ĐỒ DÙNG ĐỒ CHƠI CỦA BÉ Thực hiện từ ngày 09/10 đến 20/10/2017. Giáo viên thực hiện: Trần Thị Nhung HĐ. Thứ 2. Đón trẻ. Thứ 3. Thứ 4. Thứ 5. Thứ 6. - Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ. Trẻ cất đồ dùng vào tủ. Trẻ chơi tự chọn. - Điểm danh – Chấm báo ăn.. - Thứ 2,4,6: Hoạt động chung toàn trường. - Thứ 3,5: Vận động nhẹ theo các động tác. Chơi tập có chủ định Hoạt động chơi tập. GDNT NBPB: Cái bát – Cái thìa.. GDTC Thể dục: Bò chui qua cổng. GDTC&X H Tạo hình Dán quả bóng màu đỏ.. GDNN Thơ: Chia đồ chơi.. GDTC& XH Âm nhạc: Dạy hát: Đu quay.. Dạo chơi ngoài trời. - Chơi với đồ - Chơi ở - Chơi ở - Dạo chơi - Dạo chơi chơi ngoài khu vườn cổ khu thể chất khu vực khu sân trời. tích. vườn hoa khấu - Chơi theo - Chơi theo ý - Chơi theo ý thích - Chơi - Chơi thích ý thích theo ý theo ý thích thích. Chơi -Tập ở các khu vực chơi. - Khu chơi thao tác vai: Bế em, bán hàng, nấu ăn, ru em ngủ - Khu chơi hoạt động với đồ vật: Bé xếp hình, xếp nhà,xâu vòng... - Khu chơi vận động: Tập với vòng, gậy,... - Khu xem sách: Xem sách, tranh ảnh, tranh truyện về chủ đề.. Vệ sinh- ăn chính - ngủ trưa – Vận động nhẹ - An phụ.. - Vệ sinh cá nhân cho trẻ trước khi ăn - Cô kê bàn ghế, chuẩn bị khăn lau, đĩa đựng cơm rơi nhắc trẻ sử dụng các từ như: Mời cô, mời bạn trước khi ăn. - Cô trải chiếu, lấy gối cho trẻ ngủ. - Cô thức trẻ dậy vận động nhẹ – ăn phụ.. Hoạt động - Ôn chơi - tập theo TCDG: Kéo ý thích cư lừa xẻ. - Chơi theo ý thích. - Ôn TC: Gieo hạt - Chơi theo ý thích. - Ôn: Dán - Ôn bài quả bóng thơ: Chia màu đỏ. đồ chơi. - Chơi theo - Chơi theo ý thích ý thích. Liên hoan văn nghệ phát phiếu bé ngoan - Chơi theo ý thích. Ăn chính - Cô kê bàn ghế cho trẻ ăn chính chiều chiều - Vệ sinh - Dọn dẹp đồ dùng - Đồ chơi cùng trẻ - Trả trẻ - Vệ sinh các nhân cho trẻ. Chuẩn bị đồ dùng cá nhân cho trẻ ra về - Trao đổi với phụ huynh về các hoạt động trong ngày.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHƠI – TẬP, VẬN ĐỘNG NHẸ NHÀNG Động tác phát triển cơ hô hấp, tay, chân, lườn. (Vận động nhẹ nhàng theo các động tác) 1. Mục đích- yêu cầu. - Trẻ biết tập các động tác theo cô giáo. - Trẻ có ý thức trong khi luyện tập, hứng thú luyện tập. - Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè trong khi tập luyện. 2. Chuẩn bị. - Sắc xô, khu vực dạo chơi, vận động bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn. - Trẻ khỏe mạnh. 3. Tổ chức hoạt động. - Cô và trẻ đi dạo chơi, thổi nơ tay, khởi động các khớp tay, chân. - Trẻ vận động nhẹ nhàng theo cô tác động tác tay, chân, lườn - Cô nhận xét động viên trẻ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CHƠI - TẬP TRONG CÁC KHU VỰC CHƠI Tên các khu vực chơi 1. Khu chơi thao tác vai:. Mục đích yêu cầu. Chuẩn bị. - Búp bê, bộ đồ nấu ăn, giường, - Trẻ biết chơi với nôi ngủ, tủ, bàn, ghế Trò chơi: Ru các đồ chơi nấu em bé, cho ăn em búp bê ăn, chơi nấu ăn. - Trẻ bế búp bê đung đưa để ru ngủ, bón cho em ăn. 2. Khu xếp hình:. - Trẻ biết lắp - Các khối lắp ghép các đồ chơi. ghép bằng nhựa. - Trẻ lắp ghép các đồ chơi để tạo thành ngôi nhà.. Xâu vòng, lắp ghép đồ chơi. - Trẻ biết xâu vòng màu xanh, màu đỏ. - Hoa, hạt và dây - Giải quyết tình huống đủ cho trẻ xâu trong khi trẻ chơi. vòng ( màu đỏ, - Bao quát trẻ khi trẻ chơi màu xanh). - Trẻ xâu vòng màu xanh, màu đỏ cùng với cô. 3. Khu xem sách tranh:. - Trẻ biết chọn tranh có các hình ảnh như: Quả bóng, búp bê, ô tô,... - Tranh ảnh, sách - Trẻ chọn được tranh, chỉ truyện theo chủ và nói đúng hình ảnh phù đề hợp với nội dung chủ đề. Tranh ảnh và trò chuyện về chủ đề.. 4. Khu vận động: Chơi nhà bóng. TC: Bóng tròn to, bắt chước tạo dáng. - Trẻ biết ru em ngủ, cho em ăn.. Tiến hành chơi. - Trẻ tập các thao tác với các đồ chơi nấu ăn đơn giản - Giải quyết tình huống trong khi trẻ chơi. - Bao quát trẻ khi trẻ chơi. - Giải quyết tình huống trong khi trẻ chơi.. - Biết trả lời câu hỏi của cô giáo. - Bao quát trẻ khi trẻ chơi. - Trẻ biết chơi với - Nhà bóng. bóng, các trò - Chơi trò chơi: chơi: Bóng tròn bóng tròn to to, bắt chước tạo dáng. - Trẻ trèo bậc thang vào nhà bóng. - Trẻ hứng thú khi chơi trò chơi. - Trẻ cầm bóng tung cao, đá bóng bằng chân, đưa bóng qua đầu, chuyền bóng cho bạn - Giải quyết tình huống trong khi trẻ chơi. - Bao quát trẻ khi trẻ chơi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ hai ngày 09 tháng 10 năm 2017 HOẠT ĐỘNG SÁNG I. ĐÓN TRẺ - Đón trẻ, nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ. Trò chuyện với trẻ về chủ đề. - Trẻ vui chơi tự chọn – Điểm danh – Chấm báo ăn – Chào cờ. II. HOẠT ĐỘNG CHƠI - TẬP: 1. Vận động nhẹ nhàng: Tập các động tác: Hô hấp, tay, chân, bụng, bật.. 2. Hoạt động chơi – Tập có chủ định GIÁO DỤC NHẬN THỨC: Nhận biết tập nói: CÁI BÁT – CÁI THÌA. 1. Mục đích – yêu cầu a. Kiến thức: - Trẻ nhận biết và gọi tên được một số đồ dùng. - Trẻ biết được lợi ích và công dụng của đồ dùng. b. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng phân biệt được các đồ dùng đó. - Phát triển ngôn ngữ mạch lac cho trẻ. c. Thái độ: - Trẻ có ý thức sử dụng và sử dụng đồ trong gia đình. - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. 2. Chuẩn bị: a. Đồ dùng của cô: - Cái bát, cái thìa - Tranh vẽ cái bát, tranh vẽ cái thìa. - Hộp đựng quà cái bát, cái thìa. Băng đĩa nhạc. b. Đồ dùng của trẻ: - Tranh lô tô: Cái bát, cái thìa.(mỗi trẻ một bộ). c. Địa điểm: Trong lớp 3. Tiến hành Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. * Hoạt động 1: Ôn định tạo hứng thú: - Cho cả lớp hát bài: “Giờ ăn đến rồi”. - Trẻ hát - Trò chuyện: - Trẻ trả lời + Trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình, các con thường thấy những gì để đựng thức ăn? + Hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu những đồ - Vâng dùng đó nhé!. * Hoạt động 2: Trò chuyện..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Cái bát: - “Trời tối” “Trời sáng". - Cô giới thiệu: Hôm nay bạn búp bê có tặng lớp chúng ta một món quà. Cô và các con cùng mở ra xem nhé!. - Cô đưa cái bát thật ra. + Hỏi trẻ đây là cái gì? - Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân cùng đọc (Cái bát). + Cái bát này dùng để làm gì? + Miệng bát có dạng hình gì? + Cái bát này có màu gì? Đây là cái bát, miệng bát có dạng hình tròn. Nó có màu trắng, dùng để đựng cơm. Được làm bằng sứ rất dể vỡ khi sử dụng các con phải nhớ phải cẩn thận. * Cái thìa: - “Nhìn xem” “Nhìn xem”. - Cô đưa cái thìa (vật thật) cho trẻ xem. + Hỏi trẻ đây là cái gì?. Cho cả lớp, nhóm, tổ, cá nhân trẻ đọc (Cái thìa). + Cái thìa dùng để làm gì? + Khi xúc cơm các con xúc cơm bằng tay nào? (Cho cả lớp cùng đưa tay phải lên). Đây là cái thìa được làm bằng inox, dùng để xúc cơm và thức ăn. * So sánh cái bát và cái đĩa. - Giống nhau: + Đều để dùng trong gia đình + Đều được làm bằng sứ, bằng inoc. - Khác nhau: + Cái bát dùng để đựng cơm + Cái thìa dùng để đựng xúc cơm và thức ăn. * Hoạt động 3: Luyện tập củng cố. Cô đọc câu đố: “Miệng tròn lòng trắng phau phau Đựng cơm, đựng thịt, đựng rau hằng ngày” - Cô hỏi tiếp: Cái gì dùng để xúc ăn? - Cái gì đựng cơm, thức ăn hằng ngày? - Cô đọc câu đố trẻ lắng nghe và chọn lô tô thích hợp đưa lên cô kiểm tra. * Trò chơi 1: “Vật gì biến mất” Trên màn hình cô xuất hiện cái bát, cái thìa. Lần lượt cho từng đồ dùng biến mất và cho trẻ trả lời.. - Trẻ chú ý. - Cái bát - Trẻ nói - Đựng cơm - Hình tròn - Màu trắng - Trẻ chú ý - Xem gì, xem gì - Cái thìa - Trẻ đọc - Xúc cơm và thức ăn - Tay phải - Trẻ chú ý. - Trẻ so sánh. - Trẻ chú ý - Cái thìa - Cái bát - Trẻ chơi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Trò chơi 2: “Tìm đúng nhà” Cô chuẩn bị 2 bức tranh: Bức tranh 1: vẽ hình cái bát Bức tranh 2: vẽ hình cái thìa Cô phát cho mỗi trẻ 1 lô tô tương ứng với 2 bức tranh trên. Cho trẻ vừa đi vừa hát, khi kết thúc lời bài hát cô nói: “Tìm đúng nhà” thì trẻ cầm lô tô nào thì về bức tranh đó. - Cô hướng dẩn trẻ chơi từ 2 – 3 lần.. - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chú ý - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ hát. * Kết thúc: Cô cùng trẻ hát bài: Chiếc khăn tay 3. Dạo chơi ngoài trời. - Chơi ở khu có đồ chơi - Chơi theo ý thích a. Yêu cầu: - Đảm bảo an toàn cho trẻ - Trẻ chơi đồ chơi ngoài trời ở khu vực trước cửa lớp. - Có kỹ năng quan sát, khả năng chú ý, ghi nhớ, có chủ định. - Hứng thú tích cực chủ động tham gia hoạt động - Đoàn kết, chia sẻ giúp đỡ bạn. b. Chuẩn bị. - Khu vực dạo chơi của trẻ sạch sẽ, an toàn - Hột hạt, lá cây khô, dây, một số quả nhựa, phấn trắng đảm bảo tính an toàn khi trẻ sử dụng chúng. c. Tiến hành: * Chơi ở khu vực sân trường - Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát bài: Đi chơi - Giới thiệu buổi dạo chơi + Hỏi trẻ những lưu ý khi ra sân chơi + Cho trẻ dạo chơi + Hỏi trẻ về những gì nổi bật mà trẻ quan sát được + Tình cảm của trẻ đối với các bạn... * Chơi theo ý thích + Gợi ý các nhóm chơi - TCVĐ: Bóng tròn to. Động viên, khích lệ trẻ chơi 4. Chơi – Tập trong các khu vực chơi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Khu chơi Thao tác vai: Chơi với Búp bê, nấu ăn, ru Búp bê ngủ - Khu bé xếp hình: Xếp theo ý thích - Khu chơi vận động: Tập với vòng, gậy,... - Khu xem sách: Xem sách, tranh ảnh, tranh truyện về chủ đề. 5. Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa. - Cô cho trẻ vệ sinh cá nhân trước khi ăn. - Cô kê bàn ghế, chuẩn bị khăn lau, đĩa đựng cơm rơi. - Trước khi chia ăn cô đeo găng tay, đeo khẩu trang, tạp dề để chia ăn. - Chú ý những trẻ biếng ăn xếp vào 1 bàn. Động viên trẻ ăn hết xuất. - Trẻ ăn xong cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng. Cô rải chiếu, lấy gối cho trẻ ngủ. - Trẻ ngủ dậy cô dọn dẹp đồ dùng. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Vận động nhẹ - Vươn vai dài rộng. 2. Chuẩn bị và tổ chức ăn bữa phụ cho trẻ. 3. Chơi – Tập theo ý thích: Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ. a. Mục đích – Yêu cầu: - Trẻ mạnh dạn tư tin giao lưu cùng các bạn, biết chơi trò chơi. - Không tranh giành đồ chơi với các bạn trong lớp b. Chuẩn bị: - Đồ chơi, lớp học sạch sẽ... c. Tiến hành: - Cô nói luật chơi, cách chơi để trẻ hiểu rõ - Cô chơi cùng trẻ (trò chơi quen thuộc với trẻ) - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi, động viên trẻ. - Trẻ vui chơi 2 - 3 lần. Cô cho trẻ chơi theo ý thích 4. Vệ sinh – ăn chính chiều. Chơi theo ý thích 5. Vệ sinh – nêu gương - trả trẻ * Đánh giá cuối ngày ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017 HOẠT ĐỘNG SÁNG A. ĐÓN TRẺ - Đón trẻ, nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ. Trò chuyện với trẻ về chủ đề. - Trẻ vui chơi tự chọn – Điểm danh – Chấm báo ăn. B. HOẠT ĐỘNG CHƠI - TẬP 1. Vận động nhẹ nhàng: Tập các động tác: Hô hấp, tay, chân, bụng, bật.. 2. Hoạt động chơi – Tập có chủ định GIÁO DỤC THỂ CHẤT Thể dục: BÒ CHUI QUA CỔNG a. Mục đích yêu cầu: * Kiến thức: - Trẻ biết bò chui qua cổng không chạm vào cổng. - Trẻ kết hợp cùng cô cùng bạn chơi trò chơi: Bóng tròn to. * Kỹ năng: - Rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo, phát triển thể lực. * Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. b. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Cổng chui. - Đồ dùng của trẻ: Trang phục gọn gàng - Địa điểm: Trong lớp học c. Tiến hành: Hoạt động của cô * Hoạt động 1: Khởi động: Trẻ đi, chạy, kiễng chân theo cô. Hoạt động của trẻ - Trẻ khởi động. * Hoạt động 2: Trọng động. a. BTPTC: Tay em + ĐT1: Tay đẹp đâu ( giơ tay ra trước) Mất rồi( giấu tay sau lưng) + ĐT2: Đồng hồ tích tắc( 2 tay cầm vành tai nghiêng sang hai bên) + ĐT3: Hái hoa ( Ngồi xuống tay vờ hái hoa). - Trẻ tập động tác cùng cô.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Động tác 3 tập bổ trợ b. VĐCB: Bò chui qua cổng. - Bạn búp bê mời chúng mình đến nhà bạn chơi. Nhưng nhà bạn rất khó đi, phải đi qua một cái cổng rất thấp mới đến được nhà bạn. * Cô làm mẫu 2 lần giải thích rõ ràng, cô đứng đúng vạch chuẩn sau đó cô bò thật khéo léo chân no tay kia đầu không cúi, mắt nhìn thẳng, đến cổng cô chui thật khéo léo để không chạm vào cổng. Sau đó cô đứng lên chào búp bê.. - Trẻ lắng nghe cô. - Trẻ chú ý - Trẻ thực hiện. * Trẻ thực hiện. - Lần lượt cho từng trẻ thực hiện vài lần. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cho trẻ tập thi đua giữa 2 tổ với nhau vài lần. c. TCVĐ: Kéo cưa lừa xẻ. Chơi 2 lần * Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ đi nhẹ nhàng. - Đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân. Chuyển hoạt động. 3. Dạo chơi ngoài trời. - Chơi ở khu vườn cổ tích - Chơi theo ý thích a. Yêu cầu: - Đảm bảo an toàn cho trẻ. Trẻ chơi ở khu vườn cổ tích. - Có kỹ năng quan sát, khả năng chú ý, ghi nhớ, có chủ định. - Hứng thú tích cực chủ động tham gia hoạt động - Đoàn kết, chia sẻ giúp đỡ bạn. b. Chuẩn bị. - Khu vực dạo chơi của trẻ sạch sẽ, an toàn - Hột hạt, lá cây khô, dây, một số quả nhựa, phấn trắng đảm bảo tính an toàn khi trẻ sử dụng chúng. c. Tiến hành: * Chơi ở khu vườn cổ tích. - Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát bài: Đi chơi - Giới thiệu buổi dạo chơi + Hỏi trẻ những lưu ý khi ra sân chơi. Cho trẻ dạo chơi + Hỏi trẻ về những gì nổi bật mà trẻ quan sát được.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Tình cảm của trẻ đối với những con vật, đồ chơi trẻ nhìn thấy... * Chơi theo ý thích + Gợi ý các nhóm chơi - TCVĐ: Đuổi bắt cùng cô. Động viên, khích lệ trẻ chơi 4. Chơi – Tập trong các khu vực chơi. - Khu chơi Thao tác vai: Chơi với Búp bê, nấu ăn, ru Búp bê ngủ - Khu bé xếp hình: Xếp theo ý thích - Khu chơi vận động: Tập với vòng, gậy,... - Khu xem sách: Xem sách, tranh ảnh, tranh truyện về chủ đề. 5. Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa. - Cô cho trẻ vệ sinh cá nhân trước khi ăn. - Cô kê bàn ghế, chuẩn bị khăn lau, đĩa đựng cơm rơi. - Trước khi chia ăn cô đeo găng tay, đeo khẩu trang, tạp dề để chia ăn. - Chú ý những trẻ biếng ăn xếp vào 1 bàn. Động viên trẻ ăn hết xuất. - Trẻ ăn xong cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng. Cô rải chiếu, lấy gối cho trẻ ngủ. - Trẻ ngủ dậy cô dọn dẹp đồ dùng. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Vận động nhẹ - Vươn vai dài rộng. 2. Chuẩn bị và tổ chức ăn bữa phụ cho trẻ. 3. Chơi – Tập theo ý thích: Trò chơi dân gian: Gieo hạt. a. Mục đích – Yêu cầu: - Trẻ mạnh dạn tư tin giao lưu cùng các bạn, biết chơi trò chơi. - Không tranh giành đồ chơi với các bạn trong lớp b. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ... c. Tiến hành: - Cô nói luật chơi, cách chơi để trẻ hiểu rõ - Cô chơi cùng trẻ (trò chơi quen thuộc với trẻ) - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi, động viên trẻ. - Trẻ vui chơi 2 - 3 lần. Cô cho trẻ chơi theo ý thích 4. Vệ sinh – ăn chính chiều. Chơi theo ý thích 5. Vệ sinh – nêu gương - trả trẻ * Đánh giá cuối ngày ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Thứ 4 ngày 20 tháng 09 năm 2017 HOẠT ĐỘNG SÁNG I. ĐÓN TRẺ - Đón trẻ, nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ. - Trò chuyện với trẻ về ngày hội đến trường của bé. - Trẻ vui chơi tự chọn – Điểm danh – Chấm báo ăn. II. HOẠT ĐỘNG CHƠI - TẬP 1. Vận động nhẹ: Tập chung toàn trường. 2. Hoạt động Chơi – Tập có chủ định GDTC – XHTM Tạo hình: DÁN QUẢ BÓNG MÀU ĐỎ. a. Mục đích yêu cầu * Kiến thức: + Trẻ biết bôi keo và dán quả bóng + Trẻ phân biệt được màu đỏ. * Kỹ năng: + Phát triển khả năng chú ý lắng nghe của trẻ + Rèn luyện sự khéo léo của bàn tay khi dán. * Thái độ: Trẻ biết yêu quý sản phẩm của mình làm ra b. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: + Tranh mẫu, bút màu, giấy A4, hình quả bóng đã cắt dán sẵn, khăn lau tay... + Bàn ghế đủ cho trẻ. - Đồ dùng của trẻ: + Vở tạo hình, keo dán, khăn lau tay... - Địa điểm: Lớp học c. Tiến hành Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. * Hoạt động 1: Gây hứng thú, trò chuyện - Cô cùng trẻ hát bài: Bóng tròn to. - Cô trò chuyện cùng trẻ về bài hát, về chủ đề.. - Trẻ hát.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Hoạt động 2: Quan sát mẫu - Cô có bức tranh gì đây? - Chùm bóng như thế nào? Bóng có rất nhiều hình dạng, có quả bóng hình tròn, có quả hình mặt gấu, hình mặt thỏ.. * Hướng dẫn trẻ dán quả bóng. - Ngoài ra cô còn có 1 bức tranh nhưng chưa được hoàn thiện, bây giờ cô và các con cùng dán những quả bóng để bức tranh được hoàn thiện nhé! - Cô làm mẫu lần 1 không giải thích. - Cô làm mẫu lần 2 + giải thích: Để dán quả bóng trước tiên cô dùng ngón tay trỏ để cô chấm hồ sau đó cô chấm hồ đúng vào mặt trái của quả bóng, cô lau tay vào khăn lau, cô ấn nhẹ để quả bóng dính chặt không bị rơi. Tiếp theo cô chọn quả bóng màu vàng, màu xanh và dán tiếp ( hỏi trẻ thao tác thực hiện khi dán) - Trước tiên cô làm gì? Chấm hồ xong cô làm gì đây? Cô chọn quả bóng màu gì đây? Các con có muốn dán những chùm bóng đẹp như cô không? Cô có những bức tranh chưa được hoàn thiện và cô đã chuẩn bị cho chúng mình hồ dán, khăn lau tay và nhưng quả bóng rất đẹp các con hãy về chỗ của mình để hoàn thiện những bức tranh giúp cô nào! * Hoạt động 3: Trẻ về nhóm và thực hiện - Cho trẻ thực hiện Mở nhạc nhẹ nhàng cho trẻ thực hiện. - Trong quá trình trẻ thực hiện cô đến bên trẻ động viên, khuyến khích và giúp đỡ trẻ còn yếu. - Cô nhắc trẻ chú ý không chấm quá nhiều hồ để bức tranh không bị ướt, không làm nhàu, rách giấy. - Cô đến bên trẻ, hỏi trẻ: Con đang làm gì? - Quả bóng của con dán màu gì? * Hoạt động 4: Trưng bày và nhận xét sản phẩm Cô treo tất cả sản phẩm của trẻ vào góc treo tranh và cho 1 số trẻ lên giới thiệu bức tranh của mình. - Bức tranh của con đâu?. - Trẻ trò chuyện - Trẻ trẻ lời. - Trẻ chú ý. - Trẻ chú ý quan sát. - Trẻ chú ý - Có ạ - Trẻ chú ý. - Trẻ thực hiện. - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Quả bóng trong tranh con dán màu gì ? - Cô nhận xét lại lần nữa, động viên, tuyên dương trẻ * GD: Các con ạ! Quả bóng là đồ dùng, đồ chơi trong lớp nên các con phải chú ý giữ gìn đồ dùng, đồ chơi nhé.. - Trẻ nhận xét sản phẩm - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý. 3. Dạo chơi ngoài trời. - Chơi ở khu vườn cổ tích - Chơi theo ý thích a. Yêu cầu: - Đảm bảo an toàn cho trẻ. Trẻ chơi ở khu vườn cổ tích. - Có kỹ năng quan sát, khả năng chú ý, ghi nhớ, có chủ định. - Hứng thú tích cực chủ động tham gia hoạt động - Đoàn kết, chia sẻ giúp đỡ bạn. b. Chuẩn bị. - Khu vực dạo chơi của trẻ sạch sẽ, an toàn - Hột hạt, lá cây khô, dây, một số quả nhựa, phấn trắng đảm bảo tính an toàn khi trẻ sử dụng chúng. c. Tiến hành: * Chơi ở khu vườn cổ tích. - Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát bài: Đi chơi - Giới thiệu buổi dạo chơi + Hỏi trẻ những lưu ý khi ra sân chơi. Cho trẻ dạo chơi + Hỏi trẻ về những gì nổi bật mà trẻ quan sát được + Tình cảm của trẻ đối với những con vật, đồ chơi trẻ nhìn thấy... * Chơi theo ý thích + Gợi ý các nhóm chơi - TCVĐ: Đuổi bắt cùng cô. Động viên, khích lệ trẻ chơi 4. Chơi – Tập trong các khu vực chơi. - Khu chơi Thao tác vai: Chơi với Búp bê, nấu ăn, ru Búp bê ngủ - Khu bé xếp hình: Xếp theo ý thích - Khu chơi vận động: Tập với vòng, gậy,... - Khu xem sách: Xem sách, tranh ảnh, tranh truyện về chủ đề. 5. Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Cô cho trẻ vệ sinh cá nhân trước khi ăn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cô kê bàn ghế, chuẩn bị khăn lau, đĩa đựng cơm rơi. - Trước khi chia ăn cô đeo găng tay, đeo khẩu trang, tạp dề để chia ăn. - Chú ý những trẻ biếng ăn xếp vào 1 bàn. Động viên trẻ ăn hết xuất. - Trẻ ăn xong cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng. Cô rải chiếu, lấy gối cho trẻ ngủ. - Trẻ ngủ dậy cô dọn dẹp đồ dùng. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Vận động nhẹ - Vươn vai dài rộng. 2. Chuẩn bị và tổ chức ăn bữa phụ cho trẻ. 3. Ôn dán quả bóng a. Mục đích – Yêu cầu: - Trẻ biết dán quả bóng, biết bôi hồ và dán. - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm. b. Chuẩn bị: - Vở tạo hình, bóng cắt sẵn, hồ dán, khăn lau tay, lớp học sạch sẽ... c. Tiến hành: - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề. - Cô cho trẻ dán quả bóng vào vở. Cô động viên khuyến khích trẻ. - Cô cùng trẻ nhận xét sản phẩm. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích 4. Vệ sinh – ăn chính chiều. Chơi theo ý thích 5. Vệ sinh – nêu gương - trả trẻ * Đánh giá cuối ngày ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017 HOẠT ĐỘNG SÁNG A. ĐÓN TRẺ - Đón trẻ, nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ. - Trò chuyện với trẻ về chủ đề. - Trẻ vui chơi tự chọn – Điểm danh – Chấm báo ăn. B. HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP 1. Vận động nhẹ nhàng: Tập các động tác: Hô hấp, tay, chân, bụng, bật.. 2. Hoạt động chơi – tập có chủ định GIÁO DỤC NGÔN NGỮ Thơ: CHIA ĐỒ CHƠI a. Mục đích – Yêu cầu. * Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài thơ và biết nội dung bài thơ: “Bài thơ nói về sự nhường nhịn, biết chia sẻ đồ chơi với bạn trong khi chơi.” - Trẻ biết đọc thơ cùng cô và cảm nhận được giọng điệu của bài thơ. * Kĩ năng: - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Rèn khả năng đọc thơ rõ ràng, đủ câu cho trẻ. * Thái độ: - Trẻ biết chia sẻ đồ chơi với bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn. Trẻ biết yêu quý, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. b. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh thơ, PP, máy chiếu, bài đồng dao, đầu đĩa,... - Đồ dùng của trẻ: Quần áo gọn gàng sạch sẽ - Địa điểm: Trong lớp. c. Tiến hành Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Ổn định. - Cô cùng trẻ đọc bài đồng dao: “ Đi cầu đi - Trẻ đọc cùng cô và đi quanh quán” và đi vòng quanh lớp để đi chợ mua lớp. hàng. - Các con vừa được đi đâu về?. - Đi chợ ạ. - Các con đã mua được những gì nào?. - Đồ chơi ạ. Cô thấy các con mua được rất nhiều đồ - Có ạ chơi, các con có muốn chơi không? - Nhường bạn - Trong khi chơi các con phải chơi thế nào? - Có một bài thơ rất hay nói về sự nhường nhịn của các bạn trong khi chơi đấy,các con cùng - Trẻ lắng nghe lắng nghe cô đọc bài thơ “ Chia đồ chơi” nhé! 2. Nội dung 2.1. Hoạt động 1: Cô đọc thơ - Cô đọc thơ lần 1: Diễn cảm. - Nghe cô đọc thơ. - Cô đọc thơ lần 2: Kết hợp máy chiếu 2.2. Hoạt động 2: Trích dẫn đàm thoại. - Cô vừa đọc bài thơ gì?. - Chia đồ chơi. - Trong bài thơ có nhắc đên những đồ chơi gì? - Ô tô,búp bê Trích dẫn : “ Ô tô đẹp - Trẻ nghe Búp bê xinh” - Trong bài thơ em bé đã làm gì khi có đồ chơi - Chia cho bạn mới?? Trích dẫn : “ Em chia cho bạn Không chơi một mình”. - Trẻ nghe. - Bài thơ “ Chia đồ chơi” nói về bạn nhỏ đã biết nhường nhịn, biết chia sẻ đồ chơi với bạn trong khi chơi đây các con ạ. => Các con cũng phải học tập bạn nhỏ trong bài thơ, trong khi chơi phải biết chia sẻ đồ - Dạ chơi,không tranh giành đồ chơi với bạn nhé! 2.3. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ - Cho trẻ đọc thơ cùng cô. - Cho tổ thi đua đọc cùng cô.. - Trẻ đọc thơ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Khuyến khích, động viên cá nhân đọc cùng cô. Trong quá trình trẻ đọc cô chú ý sửa sai - Trẻ đọc thơ cho trẻ. 3. Kết thúc - Cô cho trẻ hát bài hát “ Em búp bê” và đi ra - Trẻ hát và đi ra ngoài. ngoài. 3. Dạo chơi ngoài trời. - Chơi ở khu vườn cổ tích - Chơi theo ý thích a. Yêu cầu: - Đảm bảo an toàn cho trẻ. Trẻ chơi ở khu vườn cổ tích. - Có kỹ năng quan sát, khả năng chú ý, ghi nhớ, có chủ định. - Hứng thú tích cực chủ động tham gia hoạt động - Đoàn kết, chia sẻ giúp đỡ bạn. b. Chuẩn bị. - Khu vực dạo chơi của trẻ sạch sẽ, an toàn - Hột hạt, lá cây khô, dây, một số quả nhựa, phấn trắng đảm bảo tính an toàn khi trẻ sử dụng chúng. c. Tiến hành: * Chơi ở khu vườn cổ tích. - Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát bài: Đi chơi - Giới thiệu buổi dạo chơi + Hỏi trẻ những lưu ý khi ra sân chơi. Cho trẻ dạo chơi + Hỏi trẻ về những gì nổi bật mà trẻ quan sát được + Tình cảm của trẻ đối với những con vật, đồ chơi trẻ nhìn thấy... * Chơi theo ý thích + Gợi ý các nhóm chơi - TCVĐ: Đuổi bắt cùng cô. Động viên, khích lệ trẻ chơi 4. Chơi – Tập trong các khu vực chơi. - Khu chơi Thao tác vai: Chơi với Búp bê, nấu ăn, ru Búp bê ngủ - Khu bé xếp hình: Xếp theo ý thích - Khu chơi vận động: Tập với vòng, gậy,... - Khu xem sách: Xem sách, tranh ảnh, tranh truyện về chủ đề. 5. Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cô cho trẻ vệ sinh cá nhân trước khi ăn. - Cô kê bàn ghế, chuẩn bị khăn lau, đĩa đựng cơm rơi. - Trước khi chia ăn cô đeo găng tay, đeo khẩu trang, tạp dề để chia ăn. - Chú ý những trẻ biếng ăn xếp vào 1 bàn. Động viên trẻ ăn hết xuất. - Trẻ ăn xong cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng. Cô rải chiếu, lấy gối cho trẻ ngủ. - Trẻ ngủ dậy cô dọn dẹp đồ dùng. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Vận động nhẹ - Vươn vai dài rộng. 2. Chuẩn bị và tổ chức ăn bữa phụ cho trẻ. 3. Ôn dán quả bóng a. Mục đích – Yêu cầu: - Trẻ biết dán quả bóng, biết bôi hồ và dán. - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm. b. Chuẩn bị: - Vở tạo hình, bóng cắt sẵn, hồ dán, khăn lau tay, lớp học sạch sẽ... c. Tiến hành: - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề. - Cô cho trẻ dán quả bóng vào vở. Cô động viên khuyến khích trẻ. - Cô cùng trẻ nhận xét sản phẩm. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích 4. Vệ sinh – ăn chính chiều. Chơi theo ý thích 5. Vệ sinh – nêu gương - trả trẻ * Đánh giá cuối ngày ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ 6 ngày 13 tháng 10 năm 2017 HOẠT ĐỘNG SÁNG I. ĐÓN TRẺ - Đón trẻ, nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ. Trò chuyện với trẻ về chủ đề. - Trẻ vui chơi tự chọn – Điểm danh – Chấm báo ăn. II. HOẠT ĐỘNG CHƠI - TẬP: 1. Vận động nhẹ: Tập chung toàn trường. 2. Hoạt động chơi – tập có chủ định PTTC, XH- TM: NDTT: Dạy hát và vận động: “ ĐU QUAY” Nghe hát: “ CHIẾC KHĂN TAY” a. Mục đích yêu cầu: * Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả và hiểu nội dung bài hát - Trẻ hát đúng giai điệu bài hát biết vận động theo lời bài hát. - Trẻ biết lắng nghe và vận động cùng cô. * Kỹ năng: - Rèn cho trẻ kỹ năng ca hát và cảm thụ âm nhạc. * Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. Biết cẩn thận khi chơi với đồ chơi. b. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Đĩa nhạc, đầu đĩa, khăn tay,... - Đô dùng của trẻ: Trang phục gọn gàng, sạch sẽ - Địa điểm: Trong lớp. c. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô * Hoạt động 1: Gây hứng thú, trò chuyện chủ đề. Hoạt động của trẻ. - Trẻ trò chuyện.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. * Hoạt động 2: Dạy hát - Cô hát lần 1. - Trẻ lắng nghe cô hát. - Lần 2: Hát và làm động tác. - Trẻ lắng nghe. - Cô vừa hát cho chúng mình nghe bài hát gì?. - Đu quay. - Trong bài hát nói về cái gì?. - Đu quay. - Khi ngồi đu quay các bạn nhỏ thấy thế nào?. - Rất hay. - Khi ngồi đu quay các con phải thế nào?. - Tay nắm chắc. - Cô hát và làm động tác.. - Trẻ chú ý. - Cô dạy trẻ hát từng câu.. - Trẻ hát. - Cô và trẻ cùng hát 3- 4 lần. Kết hợp vận động minh họa. Cô động viên trẻ hát - Thi đua tổ, nhóm, cá nhân trẻ hát và vận động. Cô nhận xét, sửa sai, khen trẻ.. - Trẻ hát thi đua. Các con khi ngồi chơi đu quay chúng mình - Trẻ chú ý phải ngồi cẩn thận không được đùa nghịch nhau là ngã đấy. * Hoạt động 3: Nghe hát “ Chiếc khăn tay” - Cô đưa chiếc khăn tay ra cho trẻ quan sát và hỏi: + Cô có cái gì đây?. - Trẻ chú ý - Khăn tay. + Khăn tay dùng để làm gì? - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Cô hát cho trẻ nghe 1 lần. - Lần 2: Cho trẻ nghe ca sỹ hát. Cô cùng trẻ múa minh họa. Giáo dục trẻ: Các con phải biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ,... * Kết thúc: Cô cùng trẻ hát: “ Đu quay”. - Để lau mặt khi bẩn - Trẻ chú ý - Trẻ vận động cùng cô - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát. 3. Dạo chơi ngoài trời - Chơi ở khu vực sân khấu - Chơi theo ý thích a. Yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Đảm bảo an toàn cho trẻ - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm khu vực sân khấu. - Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích. Phát triển ngôn ngữ, tư duy cho trẻ. - Phát triển vận động thô qua các trò chơi ngoài trời - Trẻ vui chơi đoàn kết b. Chuẩn bị: - Đồ dùng: Khu vực sân khấu, bàn ghế, hột hạt, lá, phấn, dây đan tết, giấy A4, giấy màu, sáp màu, hồ dán… c. Tiến hành: - Cho trẻ ra sân trường. Giới thiệu về buổi dạo chơi - Cho trẻ quan sát, trò chuyện về khu vực sân khấu + Gợi ý cho trẻ quan sát - Chơi theo ý thích. Gợi ý cho trẻ chơi các nhóm chơi - Động viên khuyến khích trẻ chơi - Trò chơi vận động : Cho trẻ chơi “ Kéo cưa lừa sẻ”. 4. Chơi – Tập trong các khu vực chơi: - Khu chơi Thao tác vai: Chơi với Búp bê, nấu ăn, ru búp bê ngủ - Khu bé xếp hình: Xếp theo ý thích - Khu bé làm sách tranh: Trò chuyện về lớp học của bé - Khu bé chơi trò chơi dân gian: Chơi các trò chơi dân gian 5. Vệ sinh – ăn trưa – ngủ trưa. - Cô cho trẻ vệ sinh cá nhân trước khi ăn. - Cô kê bàn ghế, chuẩn bị khăn lau, đĩa đựng cơm rơi. - Trước khi chia ăn cô đeo găng tay, đeo khẩu trang, tạp dề để chia ăn. - Chú ý những trẻ biếng ăn xếp vào 1 bàn. Động viên trẻ ăn hết xuất. - Trẻ ăn xong cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng. Cô rải chiếu, lấy gối cho trẻ ngủ. - Trẻ ngủ dậy cô dọn dẹp đồ dùng. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Vận động nhẹ - Vệ sinh, ăn phụ 2. Liên hoan văn nghệ, phát phiếu bé ngoan. a. Yêu cầu: - Trẻ biết biểu diễn bài hát, bài thơ trong chủ đề - Phát triển ngôn ngữ, khả năng cảm thụ âm nhạc của trẻ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Trẻ biết yêu quý , giữ gìn đồ dùng, đồ chơi… b. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: Đầu đĩa, dụng cụ âm nhạc, đồ dùng phục vụ cho hoạt động . * Đồ dùng của trẻ: Xắc xô, phách, trống… * Địa điểm: Trong lớp học c. Tiến hành: * Văn nghệ cuối tuần - Cô làm người dẫn chương trình tổ chức cho trẻ biểu diễn theo: Cả lớp, tổ, nhóm cá nhân - Khuyến khích trẻ biểu diễn - Kết thúc: Nhận xét và tuyên dương.. * Nêu gương cuối tuần - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ ngoan trong tuần - Nhận xét, khích lệ trẻ chưa ngoan, hiếu động - Cô phát phiếu bé ngoan * Kết thúc: - Cô cùng trẻ hát bài: Đu quay. 3. Vệ sinh – ăn chính chiều. Chơi theo ý thích 4. Vệ sinh – trả trẻ Đánh giá cuối ngày: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×