Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Bai 4 Quyen binh dang cua cong dan trong mot so linh vuc cua doi song xa hoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI BÀI 4: 4:. QUYỀN QUYỀN BÌNH BÌNH ĐẲNG ĐẲNG CỦA CỦA CÔNG CÔNG DÂN DÂN TRONG TRONG MỘT MỘT SỐ SỐ LĨNH LĨNH VỰC VỰC CỦA CỦA ĐỜI ĐỜI SỐNG SỐNG XÃ XÃ HỘI HỘI (Tiết (Tiết 1) 1).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NỘI DUNG BÀI HỌC I. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình 1.- Thế nào là bình đẳng trong HNGĐ 2.- Nội dung bình đẳng trong HNGĐ. II. Bình đẳng trong lao động 1.- Thế nào là bình đẳng trong LĐ 2.- Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động. III. Bình đẳng trong kinh doanh 1.- Thế nào là bình đẳng trong KD 2.- Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình 1.Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hôn nhân là gì? Gia đình là gì?. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn. 2. Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật này..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trong đình em cóhạnh biểuphúc, Để có gia mộttắc gia dân đình nguyên chủ, công hiện của bình đẳng hoà thuận, bền vững chúng ta bằng, tônsự trọng lẫn nhau, không? VD? phải làm gì? biệt không phân đối xử.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thế nào là bình đẳng trong HN & GĐ ? Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình có những nội dung cơ bản nào? a. Bình đẳng giữa vợ và chồng. b. Bình đẳng giữa cha mẹ và con. c d. Bình đẳng giữa ông bà và cháu Bình đẳng giữa anh, chị, em.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. a. Bình đẳng giữa vợ và chồng. *. Quan hệ nhân thân.. *. Quan hệ tài sản.. Bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện trong mối quan hệ nào?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tôn trong, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. -Giúp đỡ nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng,tôn giáo của nhau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bàn bạc, quyết định và sử dụng biện pháp KHHGĐ . Sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình a. Bình đẳng giữa vợ và chồng * Quan hệ nhân thân Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau ở các mặt chung thủy, yêu thương, quý trọng, giúp nhau cùng tiến bộ, cùng nhau thực hiện KHHGĐ Quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, tham gia công tác chính trị, văn hóa xã hội. Tự do chọn chỗ ở, không bị ràng buộc bởi phong tục tập quán..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình a. Bình đẳng giữa vợ và chồng * Quan hệ tài sản Tình huống:Người chồng do quan niệm vợ mình không đi làm, chỉ ở nhà làm công việc nội trợ, không thể quyết định được việc lớn, nên khi bán xe ( tài sản chung của vợ chồng đang sử dụng vào công việc kinh doanh của gia đình ) đã không bàn bạc với vợ. Người vợ phản đối không đồng ý bán. Theo em người vợ có quyền đó không? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Vợ chồng tạo ra trong thời kì hôn nhân.. Vợ chồng được kế thừa chung. Tài sản chung. Vợ chồng được tặng cho chung. Vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> .. Có trước khi kết hôn Được thừa kế riêng Tài sản riêng. Được tặng cho riêng trong thời kì hôn nhân Đồ dùng, tư trang cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình a. Bình đẳng giữa vợ và chồng * Quan hệ tài sản -Vợ chồng có nghĩa vụ và quyền ngang nhau đối với tài sản chung. -Pháp luật thừa nhận vợ chồng có quyền có tài sản riêng, có quyền chiếm hữu, định đoạt tài sản riêng của mình. -> Vợ chồng có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình b. Bình đẳng giữa cha mẹ và con - Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tình huống: Do nghiện rượu, ông Nam bắt đứa con lớn (14 tuổi) của ông phải nghỉ học để kiếm tiền mua rượu cho bố. Như vậy có phải ông Nam đã lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên? Ý kiến của em như thế nào?. - Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên, không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -. Yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ  -Tôn trọng ý kiến của con  - Chăm lo việc học tập và phát triển về thể chất, trí tuệ, đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thân Nhi năm nay 18 tuổi, em đã đi làm nên có thu nhập riêng, bố Nhi mất sớm, mẹ Nhi đã trên 50 tuổi hay bệnh tật nhiều, gia đình Nhi có 4 anh em, cuộc sống còn nhiều khó khăn. Hỏi Nhi có nghĩa vụ đóng góp để nuôi mẹ và các em không? Pháp luật có quy định về điều này không?. Xét về tình cảm, đạo đức, và pháp lí thì Nhi có nghĩa vụ đóng góp một phần thu nhập của mình để nuôi mẹ và em, thực hiện đạo lý và nghĩa vụ của người con cũng như trách nhiệm của một thành viên trong gia đình.. Nghĩa vụ này được quy định trong khoản 2 điều 36 và khoản 2 điều 44 luật hôn nhân và gia đình.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình c. Bình đẳng giữa ông bà và cháu đẳng giữa ông bà và cháu được hiểu là BĐ giữa ai với ai? -ThểBình hiện qua nghĩa vụThể vàhiện quyền giữa ông bà và cháu như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ●● Đối Đối với với ông ông bà bà -- Có Có nghĩa nghĩa vụ vụ và và quyền quyền trông trông nom, nom, chăm chăm sóc, sóc, giáo giáo dục dục cháu, cháu, sống sống mẫu mẫu mực mực và và nêu nêu gương gương tốt tốt cho cho con con cháu cháu... Đối Đối với với cháu: cháu: Có Có bổn bổn phận phận kính kính trọng, trọng, chăm chăm sóc, sóc, phụng phụng dưỡng dưỡng ông ông bà bà.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình d. Bình đẳng giữa anh, chị, em - Anh, chị, em có bổn phận yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ đẳng anh chịđùm em biểu như thế nào? nhau; cóBình nghĩa vụ giữa và quyền bọc,hiện nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Củng cố 1/ Nếu em chứng kiến, hoặc em là nạn nhân của hành vi bạo lực gia đình em sẽ làm gì để bảo vệ nạn nhân hoặc bảo vệ mình?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Củng cố Câu 1: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ A.giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và nhân thân. B.giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình. C.giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử. D.giữa anh, chị, em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Củng cố Câu 2: Nội dung nào dưới đây không thuộc bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A.Bình đẳng giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con. B.Bình đẳng giữa ông bà, cô dì, chú bác. C.Bình đẳng giữa ông bà và cháu. D.Bình đẳng giữa anh chị em với nhau.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Củng cố Câu 3: Anh H bán xe ô tô (tài sản chung của hai vợ chồng) mà không bàn bạc với vợ. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A.tài sản chung. B.tài sản riêng. C.tình cảm. D.nhân thân..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Củng cố Câu 4: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh, chị, em? A.Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình. B.Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ. C.Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ. D.Anh trai phải chịu trách nhiệm chính trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Củng cố Câu 5: Luật Hôn nhân và gia đình nước ta quy định: Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Điều này thể hiện trong quan hệ nào dưới đây? A.Nhân thân và tài sản. B.Nhân thân và thừa kế. C.Nhân thân và sở hữu. D.Nhân thân và kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Củng cố Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con? A.Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con. B.Tôn trọng ý kiến con. C.Thương yêu con ruột hơn con nuôi. D.Chăm lo, giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Những văn bản pháp luật liên quan đến nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Dặn dò Học bài, làm trước bài tập trắc nghiệm bài 4 (từ câu 1->30) đọc trước SGK phần 2. Bình đẳng trong lao động..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

×