Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

tuan 1 den tuan 6SGK moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.11 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. Tuần 1 Bài 1 I. Tiết 1 MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh. - Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp. 2. Kĩ năng: - Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Tài liệu, giáo án điện tử, projector,... 2. Học sinh: - Đọc bài trước. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh(1’) 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Viết chương trình - ra lệnh cho máy tính làm việc (39’) + GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nội dung mục 1. 1. Viết chương trình - ra lệnh cho máy + HS: Đọc và tìm hiểu nội dung mục 1 SGK. tính làm việc + GV: Yêu cầu HS nêu những ứng dụng to lớn của - Con người chỉ dẫn cho máy tính thực máy tính đem lại cho con người. hiện thông qua lệnh. + HS: Sử dụng tính toán, trong quản lý, tự động hóa, giải trí, học tập, tự động hóa văn phòng,… - Chương trình máy tính là một dãy các + GV: Đặt vấn đề: làm thế nào để con người có thể lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện điều khiển và sử dụng được máy tính. được. + HS: Trả lời các ý tưởng mà các em có thể suy nghĩ ra được. + GV: Định hướng cho HS sơ lược về cách mà máy tính thực hiện + HS: Lắng nghe nội dung của GV đưa ra tìm câu trả lời trong bài học. + GV: Giới thiệu cho HS về cách mà con người ra lệnh cho máy tính thực hiện. + HS: Tập trung, chú ý lắng nghe bài giảng và hiểu về cách điều khiển máy tính của con người. + GV: Từ các ví dụ em có nhận xét gì về cách con người điều khiển máy tính. + HS: Như vậy, để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công việc nào đó, con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh đó. + GV: Em có nhận xét gì về con người điều khiển Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. máy tính. + HS: Máy tính hoạt động được là phụ thuộc vào sự điều khiển của con người + GV: Nhận xét chốt nội dung. + HS: Thực hiện ghi bài vào vở + GV: Giải thích và thuyết trình về Rô-bốt. + HS: Chú ý lắng nghe và tìm hiểu thêm về Rô-bốt. + GV: Rô-bốt thực hiện được các công việc là nhờ đâu. + HS: Thông qua sự điều khiển của con người. + GV: Đưa ra ví dụ về Rô-bốt nhặt rác để các em tìm hiểu. + HS: Chú ý lắng nghe tìm hiểu, tập trung nghe giảng. + GV: Việc Rô-bốt di chuyển, nhặt rác và bỏ rác vào thùng rác. Được thực hiện nhờ các lệnh để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời, nhặt rác và bỏ vào thùng rác để nơi quy định. + HS: Nghiên cứu và dựa trên hình SGK trình bày các bước thực hiện của Rô-bốt. + GV: Tương tự để điều khiển máy tính các em phải làm gì? + HS: Để điều khiển máy tính làm việc, chúng ta cần phải viết chương trình máy tính. + GV: Như vậy theo em chương trình là gì? + HS: Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. + GV: Đưa ra các ví dụ. + HS: Quan sát lắng nghe. + GV: Giới thiệu cho HS về cách viết chương trình cho máy tính. + HS: Chú ý lắng nghe bài giảng + GV: Vậy theo em tại sao cần viết chương trình?  hiểu về cách hoạt động. + GV: Yêu cầu một số HS trình bày nội dung câu hỏi. + HS: Viết nhiều lệnh và tập hợp lại trong một chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả. + GV: Nhận xét chốt nội dung. + HS: Thực hiện ghi bài. 4. Củng cố: (2’) - Sau khi thực hiện lệnh “Hãy quét nhà” ở trên, vị trí mới của rô-bốt là gì? Em hãy đưa ra các lệnh để rô-bốt trở lại vị trí xuất phát của nó (góc dưới bên trái màn hình). 5. Dặn dò: (2’) - Làm bài tập 1, 2, 3, trong sách giáo khoa trang 9. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................  Tuần 1 Tiết 2 Giáo viên: Lê Thị Yến. Bài 1 MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. - Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. - Biết vai trò của chương trình dịch. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết chương trình đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án. Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,... 2. Học sinh: - Đọc trước bài, SGK. Đồ dùng học tập, bảng phụ... III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ? Lấy một ví dụ minh hoạ ? 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là ngôn ngữ lập trình, chương trình dịch (35’) + GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nội dung mục 2. 4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình ? + HS: Đọc và tìm hiểu nội dung mục 2 SGK. + GV: Lớp 6 các em đã học. Em hay cho biết thông - Ngôn ngữ máy là các dãy bit. tin được biểu diễn trong máy tính dưới dạng gì? + HS: Thông tin được chuyển vào máy tính được - Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để chuyển đổi thành dạng dãy bit. viết các chương trình. + GV: Nhận xét các dãy bit là cơ sở để tạo ra ngôn ngữ dành cho máy tính, được gọi là ngôn ngữ máy. - Chương trình dịch là chương trình + HS: Trật tự, tập trung nghe giảng hiểu được ngôn chuyển đổi sang ngôn ngữ máy. ngữ máy là dãy bit chỉ gồm các số 0 và 1. + GV: Theo em máy tính có thể hiểu trực tiếp tiếng - Các bước tạo ra chương trình : Việt như ví dụ trước được hay không? + Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập + HS: Máy tính không thể hiểu trực tiếp ngôn ngữ trình tiếng Việt, máy tính chỉ hiểu ngôn ngữ máy. + Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy + GV: Em có nhận xét gì khi viết chương trình bằng để máy tính có thể hiểu được. ngôn ngữ máy gồm dãy bit 0 và 1 sẽ như thế nào? + HS: Viết chương trình bằng ngôn ngữ máy rất - Chương trình soạn thảo, chương trình khó khăn và mất nhiều thời gian, công sức. dịch, các công cụ trợ giúp tìm kiếm, sửa lỗi + GV: Rút ra nhận xét về chương trình và ngôn ngữ và thực hiện chương trình thường được kết lập trình. hợp vào một phần mềm, được gọi là môi + HS: Tập trung chú ý lắng nghe tìm hiểu bài. trường lập trình. + GV: Từ những vấn đề đã được tìm hiểu trên em hãy cho biết ngôn ngữ lập trình là gì? + HS: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính. + GV: Vậy chức năng của ngôn ngữ lập trình là gì? + HS: Ngôn ngữ lập trình là công cụ giúp tạo ra các Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. chương trình máy tính + GV: Lưu ý: máy tính vẫn chưa thể hiểu được các chương trình được viết bằng ngôn lập trình. Chương trình còn cần được chuyển đổi sang ngôn ngữ máy bằng một chương trình dịch tương ứng. + HS: Trật tự, tập trung nghe giảng và hiểu được về chương trình dịch trong ngôn ngữ lập trình. + GV: Trình bày hai bước tạo ra chương trình máy tính. + HS: Nghiên cứu SGK và trình bày theo yêu cầu. + GV: Yêu cầu HS nhắc lại hai bước tạo ra chương trình máy tính. + GV: Nhắc lại hai bước tạo ra chương trình máy tính + GV: Thuyết trình về các thành phần của chương trình. + HS: Trật tự, tập trung nghe giảng  ghi nhớ kiến thức. + GV: Đưa ra các ví dụ cho HS quan sát. + HS: Quan sát ví dụ của GV để hiểu thêm bài học. + GV: Nhận xét chốt nội dung nội dung bài học. + HS: Ghi nhớ kiến thức, ghi bài vào vở học. 4. Củng cố (3’) a) Tại sao người ta tạo ra các ngôn ngữ khác để lập trình trong khi các máy tính đều đã có ngôn ngữ máy của mình? b) Em hãy cho biết trong soạn thảo văn bản khi yêu cầu máy tính tìm kiếm và thay thế (Replace), thực chất ta đã yêu cầu máy thực hiện những lệnh gì ? Ta có thể thay đổi thứ tự của chúng được không? 5. Hướng dẫn về nhà. (2’) - Làm BT SGK Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................  Tuần 2 Bài 2 I. Tiết 3 LÀM QUEN VỚI NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh. - Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. - Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án 2. Học sinh : Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. - Đọc trước bài. SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) 1. Viết chương trình là gì ? tại sao phải viết chương trình ? 2. Ngôn ngữ lập trình là gì ? tại sao phải tạo ra ngôn ngữ lập trình ? 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Học sinh hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì (15’) + GV: Yêu cầu HS đọc mục 1. 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? + HS: Đọc và tìm hiểu trong SGK. Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái + GV: Vậy theo em ngôn ngữ lập trình được tạo và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý thành như thế nào? nghĩa xác định, các bố trí các câu lệnh,… + HS: Các câu lệnh được viết từ những kí tự và tập sao cho có thể tạo thành một chương hợp các kí tự tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên trình. máy tính. + GV: Qua nội dung trên yêu cầu HS trình bày các đặc trưng của ngôn ngữ lập trình. + HS: Mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái riêng. Các câu lệnh chỉ được viết từ các chữ cái của bảng chữ cái đó. + GV: Theo em bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình thường gồm những gì? + HS: Thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+,-,*,/,…), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,… + GV: Mỗi câu lệnh trong chương trình được viết như thế nào? + HS: Mỗi câu lệnh trong chương trình được viết theo một quy tắc nhất định. + GV: Vậy quy tắc viết câu lệnh được hiểu là gì? + HS: Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng. + GV: Nếu câu lệnh viết sai quy tắc thì chương trình dịch sẽ thực hiện điều gì? + HS: Chương trình dịch sẽ nhận biết và thông báo lỗi cho người viết chương trình. + GV: Mỗi câu lệnh có những ý nghĩa như thế nào? + HS: Ý nghĩa của câu lệnh xác định thao các thao tác mà máy tính cần thực hiện. + GV: Mỗi câu lệnh có ý nghĩa như thế nào? + HS: Mỗi câu lệnh đều có một ý nghĩa riêng xác định các thao tác mà máy tính cần thực hiện. + GV: Yêu cầu HS nhận xét và tóm tắt cơ bản về ngôn ngữ lập trình. + HS: Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, các bố trí các câu lệnh,… sao cho có thể tạo thành mộ chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. tính. + GV: Cho một số HS nhắc lại nội dung tóm tắt. + GV: Nhận xét hướng dẫn giải thích tóm tắt lại cho HS nắm chắc nội dung bài học. + GV: Nhận xét chốt nội dung. + HS: Thực hiện ghi bài. Hoạt động 2: HS tìm hiểu thế nào là từ khoá và tên trong chương trình. (20’) 3. Từ khoá và tên + GV: Đưa ra cho HS một số ví dụ về các từ khóa. + HS: Trật tự, tập trung nghe giảng  nhận biết và - Từ khoá là những từ dành riêng, không hiểu. được dùng các từ khoá này cho bất kì + GV: Các từ: Program, uses, begin, end, … là những mục đích nào khác ngoài mục đích sử từ khóa. Vậy theo em từ khóa là gì và được sử dụng dụng do ngôn ngữ lập trình quy định. trong ngôn ngữ lập trình như thế nào? + HS: Là những từ dành riêng, được quy định theo - Tên được dùng để phân biệt các đại mỗi ngôn ngữ lập trình, không dùng các từ khóa này lượng trong chương trình và do người lập cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng trình đặt theo quy tắc : do ngôn ngữ lập trình quy định. + Hai đại lượng khác nhau trong một + GV: Nhận xét về một số ý nghĩa từ khóa trong ngôn chương trình phải có tên khác nhau. ngữ Pascal. + Tên không được trùng với các từ khoá. + HS: Tập trung chú ý quan sát,  ghi nhớ kiến thức + Tên không được bắt đầu bằng kí tự số. bài học. + Tên không được có khoảng trắng. + GV: Đưa ra cho HS một số ví dụ về tên. + HS: Trật tự, tập trung nghe giảng  nhận biết và hiểu. + GV: Các từ: CT_Dau_tien, crt,… đó là các tên. Vậy theo em tên được sử dụng trong ngôn ngữ lập trình như thế nào? + HS: Khi viết chương trình để giải bài toán, ta phải tính toán với các đại lượng hoặc xử lí các đối tượng. Các đại lượng và đối tượng này đều phải được đặt tên. + + GV:Tên trong ngôn ngữ lập trình được đặt như thế nào? + HS: Tên do người lập trình đặt, phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. + GV: Đưa ra cho HS các chú ý khi đặt tên. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe  hiểu cách đặt trên. + GV: Nhận xét chốt ý. + HS: Tập trung chú lắng nghe. 4. Củng cố. (3’) ? Hãy đặt hai tên hợp lệ và hai tên không hợp lệ 5. Hướng dẫn về nhà. (2’)  Hiểu, phân biệt được từ khoá và tên trong chương trình.  Làm bài tập trong sách giáo khoa. Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................  Tuần 2 Bài 2 Tiết 4 LÀM QUEN VỚI NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,... 2. Học sinh : - Đọc trước bài - SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) 1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ? 2. Thế nào là từ khoá và tên trong chương trình ? 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung hoạt động 1: Học sinh hiểu cấu trúc của một chương trình (20’) + GV: Cấu trúc của một bài văn gồm mấy phần, đó là 3. Cấu trúc chung của chương những phần nào? trình. + HS: Cấu trúc của một bài văn gồm 3 phần: phần mở bài, Cấu trúc chung của mọi chương thân bài và kết bài. trình gồm: + GV: Đưa ra ví dụ: + Phần khai báo: - Khai báo tên chương trình. - Khai báo thư viện và một số khai báo khác. - Phần này có hoặc không có phải đặt trước thân chương trình. + Phần thân: - Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. - Phần than chương trình bắt buộc + HS: Tập trung, quan sát ví dụ, chú ý lắng nghe. phải có. + HS: Trả lời các yêu cầu của GV đưa ra  Hiểu về ví dụ. + GV: Từ ví dụ và hướng dẫn trên, em hãy chỉ ra phần khai báo và phân thân ở ví dụ trên? + HS: Program và Uses là phần khai báo. Còn Begin … End là phần thân chương trình. + GV: Theo em phần khai báo dùng để làm gì? + HS: Thường gồm các câu lệnh để: Khai báo tên chương trình; Khai báo các thư viện và một số khai báo khác.+ GV: Nhận xét bổ xung cho HS các thiếu sót và chốt nội dung. + GV: Lấy ví dụ minh họa cho HS nhận biết. + HS: Quan sát ví dụ của GV đưa ra nhận biết phần khai Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. báo. + GV: Phần thân chương trình dùng để làm gì? + HS: Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. + GV: Lưu ý cho HS phần khai báo phải được đặt trước phần thân. + HS: Chú ý lắng nghe, nhận biết và thực hiện đúng theo yêu cầu. hoạt động 2 : Ví dụ về ngôn ngữ lập trình (15’) + GV: Việc soạn thảo chương trình được thực hiện như 4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình thế nào? - Khi khởi động phần mềm Free + HS: Về cơ bản giống với soạn thảo văn bản mà em đã Pascal, ta có cửa sổ soạn thảo được học. chương trình tương tự như soạn + GV: Hướng dẫn HS việc dịch chương trình: thảo văn bản với Word. - Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 để dịch chương trình. - Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 để dịch chương trình. - Nhấn tổ hợp Crt + F9 để chạy chương trình.. - Nhấn tổ hợp Crt + F9 để chạy chương trình.. + HS: Thực hiện các thao tác trên máy rèn luyện kỹ năng thực hiện. - Thực hiện dịch và tìm hiểu về lỗi khi dịch. - Chạy chương trình và xem kết quả. + GV: Để dịch chương trình ta dùng tổ hợp phím nào? + HS: Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 để dịch chương trình. + GV: Để chạy chương trình ta dùng tổ hợp phím nào? + HS: Nhấn tổ hợp Crt + F9 để chạy chương trình. - Nhấn phím Enter để kết thúc việc chạy chương trình. + GV: Làm mẫu thao tác cho HS quan sát và thực hiện theo. + HS: Chú ý quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của GV. 4. Củng cố kiến thức. (2’)  Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?  Chỉ ra một vài từ khoá?  Nêu cách đặt tên đúng của chương trình Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. 5. Hướng dẫn về nhà. (2’) 1. Hiểu cấu trúc của chương trình thường gồm những phần nào ? 2. Làm bài tập sách giao khoa. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................  Tuần 3 Bài thực hành 1 I. Tiết 5 LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Free Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh. - Gõ được một chương trình Pascal đơn giản. - Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án. - Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,... - Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt. 2. Học sinh : - Đọc trước bài thực hành. - Học thuộc kiến thức lý thuyết đã học. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 1. Cấu trúc chung một chương trình gồm những phần nào ? Đọc tên và chức năng của một số từ khoá trong chương trình. 2. Nêu các bước cơ bản để làm việc với một chương trình trong Free Pascal. 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung Hoạt động 2 : Bài 1 (15’) + GV:Giới thiệu biểu tượng của chương trình và cách khởi Bài 1. Làm quen với việc khởi động chương trình bằng 2 cách. động và thoát khỏi Free Pascal. Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu tượng trên màn hình Nhận biết các thành phần trên màn hình của Free Pascal. nền; Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên tệp Turbo.exe trong thư a. Khởi động. b. Quan sát màn hình làm việc. mục chứa tệp này (thường là thư mục con TP\BIN). + + HS:Theo dõi và quan sát tìm biểu tượng của chương c. Nhận biết các thành phần: - Thanh bảng chọn. trình trên máy của mình. - Tên tệp đang mở. + GV: Giới thiệu màn hình TP - Con trỏ soạn thảo. + HS: Quan sát khám phá các thành phần trên màn hình. + GV:Giới thiệu các thành phần trên màn hình của Turbo - Dòng trợ giúp phía dưới màn hình. Pascal. Thanh bảng chọn; tên tệp đang mở; con trỏ; dòng trợ giúp d. Sử dụng F10 để mở bảng chọn Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. phía dưới màn hình. và các phím mũi tên để di chuyển + HS:Quan sát. qua lại giữa các bảng chọn. + GV:Giới thiệu và làm mẫu cách mở hệ thống thực đơn e. Sử dụng Enter để mở 1 bảng (menu) và cách di chuyển vệt sáng, chọn lệnh trong thực chọn. đơn. f. Thoát khỏi Free Pascal: tổ hợp - Mở các bảng chọn bằng cách khác: Nhấn tổ hợp phím Alt phím Alt + X. và phím tắt của bảng chọn (chữ màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt của bảng chọn File là F, bảng chọn Run là R,...). g. Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống ( và ) để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng chọn. + HS: Làm theo trên máy của mình và quan sát các lệnh trong từng menu. + GV: Giới thiệu cách thoát khỏi TP Nhấn tổ hợp phím Alt+X để thoát khỏi Free Pascal. + HS: Làm thử trên máy tính của mình. + GV: Theo dõi quan sát các thao tác thực hiện của hs trên từng máy và hướng dẫn thêm. Hoạt động 2 : bài 2. (20’) + GV: Yêu cầu hs soạn thảo đoạn chương trình theo sách Bài 2. Soạn thảo, lưu, dịch và chạy giáo khoa. một chương trình đơn giản. + HS: Gõ chương trình phần a trong sgk: program CT_Dau_tien; program CT_Dau_tien; uses crt; uses crt; begin begin clrscr; clrscr; writeln('Chao cac writeln('Chao cac ban'); ban'); write('Toi la Turbo Pascal'); write('Toi la Turbo end. Pascal'); end. + GV: Theo dõi và hướng dẫn trên các máy. - Nhấn F2 hoặc lệnh File/Save để + HS: Làm theo một cách tuần tự các bước b, c, d sgk. lưu chương trình. b. Lưu bài: Nhấn F2 hoặc lệnh File/Save để lưu chương - Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chương trình trình. - Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình. - Nhấn Alt + F5 để xem kết quả.. c. Dịch chương trình Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chương trình.. Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. d. Chạy chương trình: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình. Nhấn Alt + F5 để xem kết quả.. + GV: Theo dõi và hướng dẫn trên các máy. + HS: Quan sát và đối chiếu kết quả trên máy của mình. 4. Củng cố (2’) - Nhắc hs cách khởi động và thoát khỏi khỏi Free Pascal. - Giải thích cách sử dụng lệnh Readln; thay cho tổ hợp phím Alt +F5. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Xem trước nội dung bài tập 3, 4 sách giáo khoa. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................  Tuần 3 Bài thực hành 1 I. Tiết 6 LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,... - Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt. 2. Học sinh : - Đọc trước bài thực hành. - Học thuộc kiến thức lý thuyết đã học. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung Hoạt động 1 : bài 3 (25’) + GV: yêu cầu hs tìm hiểu nội dung bài tập 3: Bài 3. Chỉnh sửa chương trình và nhận + HS: đọc bài. biết một số lỗi. + GV: yêu cầu hs thực hiện các yêu cầu của bài Program CT_Dau_Tien; + HS:Làm theo các bước yêu cầu trong SGK. Uses CRT; a. xóa dòng lệnh Begin, quan sát chương trình báo BEGIN lỗi CLRSCR; Writeln(‘Chao cac ban’); Writeln(‘Toi la Turbo Pascal’); Readln; END. a. xóa dòng lệnh Begin. b. xóa dấu chấm ở dòng End. c. Thoát khỏi Free Pascal. b. xóa dấu chấm ở dòng End, quan sát chương trình báo lỗi.. + GV: Thường xuyên đi các máy kiểm tra, theo dõi và hướng dẫn cụ thể. + GV: thực hiện lại các bước a, b trên máy chủ và giải thích một số lỗi cho hs hiểu. + HS: Quan sát và lắng nghe giải thích. Hoạt động 2 : bài 4. (15’) + GV: Xác định nội dung cần thông báo. Bài 4: Hãy chỉnh sửa chương trình để in + HS: Xác định nội dung. ra lời chào và tên của em + GV: hướng dẫn hs dựa vào nội dung trong bài tập Program CT_Dau_Tien; 2 để viết chương trình. Uses CRT; + HS: Theo dõi. BEGIN + GV: yêu cầu 1 hs viết chương trình trên bảng. Hs CLRSCR; còn lại thực hiện trên máy tính. Writeln(‘Chao cac ban’); + HS: thực hành. Writeln(‘Toi ten la Pham Nhu Anh); + GV: chỉnh sửa bài trên bảng. Readln; +HS: Theo dõi trên bảng. END. +GV: Yêu cầu hs chỉnh sửa bài trên máy nếu sai sót. +HS: viết chương trình trên máy tính.. Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. + GV: Thường xuyên đi các máy kiểm tra, theo dõi và hướng dẫn cụ thể. +HS: Chạy chương trình.. 4. Củng cố kiến thức (2’) - Trong Pascal dấu chắm phẩy để phân cách các lệnh. Sau câu lệnh trước từ khóa End có thể không cần dấu chấm phẩy. - Sau từ khóa End kết thúc chương trình luôn có dấu chấm đi kèm. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Đọc và chuẩn bị bài 3 : Chương trình máy tính và dữ liệu. - Đọc thêm phần Tổng kêt. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................  Tuần 4 Bài 3 I. Tiết 7 CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu. - Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,... - Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt. 2. Học sinh : - Đọc trước bài thực hành. - Học thuộc kiến thức lý thuyết đã học. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và nhận xét. Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. - Học sinh đọc SGK, trao đổi lại và G tổng kết. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu 1: Hãy nêu sự khác nhau giữa từ khóa và tên? Câu 2: Hãy cho biết các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình? 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung Hoạt động 1: dữ liệu và kiểu dữ liệu. (25’) + GV:Nêu tình huống để gợi ý về dữ liệu và kiểu dữ 1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu. liệu. Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường + GV: Đưa lên màn hình ví dụ 1 SGK. dùng nhất: - Số nguyên (integer), ví dụ số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện,... - Số thực (real), ví dụ chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn Toán,... + HS:Quan sát để phân biệt được hai loại dữ liệu - Xâu kí tự (hay xâu)(string) là dãy các quen thuộc là chữ và số. “chữ cái” lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ Tên kiểu Phạm vi giá trị lập trình, ví dụ: “Chao cac ban”, “Lop 8E”, 15 15 Số nguyên trong khoảng 2 đến 2 “2/9/1945”... integer  1. - Ngôn ngữ lập trình cụ thể còn định nghĩa Số thực có giá trị tuyệt đối trong nhiều kiểu dữ liệu khác. Số các kiểu dữ khoảng 2,910-39 đến 1,71038 và số liệu và tên kiểu dữ liệu trong mỗi ngôn ngữ Real 0. lập trình có thể khác nhau. Char Một kí tự trong bảng chữ cái. String Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự. + GV: Ta có thể thực hiện các phép toán với dữ liệu kiểu gì ? + HS: Nghiên cứu SGK trả lời với kiểu số. + GV: Còn với kiểu chữ thì các phép toán đó không có nghĩa. + GV: Theo em có những kiểu dữ liệu gì ? Lấy ví dụ cụ thể về một kiểu dữ liệu nào đó. + HS: Nghiên cứu SGK và trả lời trên SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... + GV: Chốt trên màn hình 3 kiểu dữ liệu cơ bản nhất và giải thích thêm. + GV: Trong ngôn ngữ lập trình nào cũng chỉ có 3 kiểu dữ liệu đó hay còn nhiều nữa ? + HS: Nghiên cứu SGK trả lời. + GV: Đưa lên màn hình ví dụ 2 SGK để giới thiệu tên của một số kiểu dữ liệu cơ bản trong NNLT pascal. + GV: Đọc tên kiểu dữ liệu Integer, real, char, string. + HS: Đọc lại. + HS: Viết tên và ý nghĩa của 4 kiểu dữ liệu cơ bản trong TP. Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. + GV: Đưa ví dụ : 123 và ‘123’ + HS: Đọc tên hai kiểu dữ liệu trên. + GV: Đưa ra chú ý về kiểu dữ liệu char và string. Hoạt động 2: Các phép toán và kiểu dữ liệu số. (10’) + GV: Viết lên bảng phụ các phép toán số học dùng 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số. cho dữ liệu kiểu số thực và số nguyên ? - Bảng dưới đây kí hiệu của các phép toán + HS: Viết và giơ bảng phụ khi có hiệu lệnh của G. số học đó trong ngôn ngữ Pascal: +KíGV: Đưa màn hình bảngdữkíliệu hiệu các phép toán Phéplên toán Kiểu dùng cho kiểu số thực và số nguyên. hiệu ++ HS:cộng Quan sát để hiểu cách viết số nguyên, số và ý nghĩa của từng phép toán và ghi thực vở. + GV:trừ Đưa ra một số ví sgk vàsốgiải thích thêm. số dụ nguyên, + HS: Quan sát, lắng nghe thực và ghi vở. +* GV:nhân Đưa ra phép toán viết dạng số nguyên, số ngôn ngữ toán x thực +2 xy −8 5 học: và yêunguyên, cầu hssố viết biểu thức này / chia số bằng ngôn ngữ TP. thực + HS:chia Viếtlấy và phần giơ bảngsốphụ khi có hiệu lệnh của G. div nguyên + GV: Yêu cầu hs viết lại phép toán nguyên x  5 chia y lấy phần mod số nguyên  (x  2) 2 a  3 dư b 5 bằng ngôn ngữ TP. + HS: Làm trên bảng phụ + GV: Nhận xét và đưa ra bảng ví dụ SGK. + HS: Nêu quy tắc tính các biểu thức số học. + GV: Nhận xét và chốt trên màn hình. + GV: Viết lại biểu thức này bằng ngôn ngữ lập.  (a  b)(c  d)  6  a. 3 trình Pascal. ? + HS: Viết SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... + GV:Nhận xét và đưa ra chú ý. 4. Củng cố. (2’) + HS:Nhắc lại những kiến thức cần đạt được trong bài. + GV:Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài. 5. Hướng dẫn về nhà. (2’) 1. Học lý thuyết, làm bài tập 1, 2, 3, 4 2. Đọc trước phần 3, 4 bài 2 Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................  Tuần 4 Bài 3 I. Tiết 8 CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu. - Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số - Biết được sự giao tiếp giữa người và máy tính. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số. Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,... 2. Học sinh : - Kiến thức đã học. - Đọc trước bài mới. - SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) (?) Nêu một số kiểu dữ liệu mà em được học? Lấy ví dụ minh hoạ? (?) Nêu một số các phép toán số học có trong ngôn ngữ Pascal? Lấy ví dụ? (?) Hãy nêu ít nhất hai kiểu dữ liệu và một phép toán có thể thực hiện được trên một kiểu dữ liệu, nhưng phép toán đó không có nghĩa trên kiểu dữ liệu kia. (?) Dãy chữ số 2010 có thể thuộc những kiểu dữ liệu nào? 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung hoạt động 1: các phép toán so sánh (10’) + GV: Đưa lên màn hình bảng kí hiệu các phép toán 3. Các phép so sánh so sánh trong toán học. - Bảng kí hiệu các phép so + GV: Các phép toán so sánh dùng để làm gì ? ngôn ngữ Pascal: + HS: Nghiên cứu SGK trả lời. - để so sánh các số, các biểu thức với nhau. Kí hiệu Phép so sánh + GV: Đưa ra ví dụ : trong a) 5  2 = 9 Pascal b) 15 + 7 > 20  3 = Bằng c) 5 + x # 10 <> Khác + HS: Viết bảng phụ kết quả so sánh của a, b, c. < Nhỏ hơn + GV: Theo em các phép so sánh này viết trong <= Nhỏ hơn hoặc ngôn ngữ TP có giống trong toán học không ? bằng + HS: Trả lời theo ý hiểu. > Lớn hơn + GV: Đưa lên màn hình bảng >= Lớn hơn hoặc + HS: Quan sát, lắng nghe. bằng + GV: nhận xét và chốt ý. +HS: ghi bài. Hoạt động 2 : giao tiếp với máy tính (25’). Giáo viên: Lê Thị Yến. sánh viết trong Kí hiệu toán học = # < # > #. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Sông Nhạn. +GV: để in thông báo ra màn hình ta sử dụng từ khóa nào. +HS: Writeln(‘ ‘); +GV: Để thông báo két quả phép toán ta kết hợp câu lệnh in thông báo và lệnh xuất kết quả. Writeln (‘nội dung thông báo’,kết quả); + HS: Quan sát, lắng nghe gv giải thích. +GV: Vd in ra diện tích hình tròn. + HS: Trả lời theo ý hiểu. Writeln (‘diện tích hình tròn là’,X); + GV: Đưa ví dụ về bảng thông báo kết quả. + HS: Quan sát, lắng nghe gv giải thích. + GV: Đưa lên màn hình hộp thoại nhập dữ liệu. + GV: Em phải làm gì khi xuất hiện hộp thoại này ? + HS: Trả lời theo ý hiểu. + GV: Nhận xét và giải thích. - Lệnh: write('Ban hay nhap nam sinh:'); readln(NS);. Năm học: 2017 - 2018. 4. Giao tiếp người - máy tính a) Thông báo kết quả tính toán - Lệnh: write('Dien tich hinh tron la ',X); - Thông báo : b) Nhập dữ liệu - Lệnh: write('Ban hay nhap nam sinh:'); readln(NS); - Thông báo : c) Chương trình tạm ngừng - Lệnh : Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe...'); Delay(2000); Thông báo :. - Lệnh : writeln('So Pi = ',Pi); read; {readln;} + GV: Nêu hai tình huống tạm ngừng tại màn hình - Thông báo kết quả thông qua các lệnh và hộp thoại. + GV: Giải thích từng tình huống. d) Hộp thoại Delay(2000); read; {readln;} + HS:Lắng nghe để hiểu . + GV:Đưa ra ví dụ về hộp thoại. + HS:Quan sát và lắng nghe gv giải thích. 4. Củng cố. (2’) + HS:Nhắc lại những kiến thức cần đạt được trong bài. + GV:Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài. + HS:Đọc phần ghi nhớ sgk. 5. Hướng dẫn về nhà. (2’) 1. Làm bài tập 5, 6 2. Học thuộc phần ghi nhớ. 3. Chuẩn bị Bài thực hành số 2 để tiết sau thực hành. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................  Tuần 5 Bài thực hành 2 I. Tiết 9 VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. - Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,... -Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt. 2. Học sinh : - Đọc trước bài thực hành. - Học thuộc kiến thức lý thuyết và các bài tập đã học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn làm bài 1 (37’) a) Gõ các biểu thức toán học dưới dạng biểu thức Bài tập 1. trong Pascal. a. Gõ các biểu thức toán học dưới dạng + HS: Làm bài trên bảng. biểu thức trong Pascal. - 15 * 4 – 30 + 12 - 15 * 4 – 30 + 12 - (10 + 5) / (3 + 1) – 18 /(5 + 1) - (10 + 5) / (3 + 1) – 18/ (5 + 1) - (10 + 2) * (10 + 2) / (3 + 1) - (10 + 2) * (10 + 2) / (3 + 1) - (10 + 2) * (10 + 2) – 24 / (3 + 1) - (10 + 2) * (10 + 2) – 24 / (3 + 1) + GV: Theo dõi và hướng dẫn. b) Viết chương trình + HS: Làm bài trên máy tính của mình. + GV: Theo dõi và hướng dẫn từng máy. + GV: Kết hợp kiểm tra kĩ năng khởi động chương trình, soạn chương trình và chạy dịch chương trình trong Pascal.. b. Chương trình: BEGIN Writeln(‘15*4–30+12=‘,15*4– 30+12); Writeln(‘(10+5)/(3+1)–18/(5+1=’, (10+5)/(3+)–18/(5+1)); + HS: Rèn luyện kĩ năng soạn thảo chương trình, chạy Writeln(‘(10+2)*(10+2)/(3+)=’, dịch chương trình. (10+2)*(10+ 2)/(3+1)); BEGIN Writeln(‘(10+2)*(10+2)–24/(3+)=’, Writeln(‘15*4–30+12=‘,15*4–30+12); (10 + 2) * (10 + 2) – 24 / (3 + Writeln(‘(10+5)/(3+1)–18(5+1=’, (10+5)/ 1); (3+) – 18/(5+1)); Readln; Writeln(‘(10+2)*(10+2)/(3+)=’, END. (10+2)*(10+ 2)/(3+1)); Writeln(‘(10+2)*(10+2)–24/(3+)=’, (10 + 2) * (10 + 2) – 24 / (3 + 1); Readln; END. + HS: Hiểu được tác dụng của lệnh in ra câu thông Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. báo và in kết quả của phép toán trong FP. 4. Củng cố. (2’) ? HS nhắc lại các kí hiệu để thực hiện các phép tốn. - GV lưu ý thêm cho HS khi thực hiện gõ các câu lệnh thơng báo kết quả và thơng báo chuỗi kí tự được in ra. 5. Hướng dẫn về nhà. (2’) Chuẩn bị bài 3 và phần tổng kết để tiết sau thực hành tiếp. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................  Tuần 5 Bài thực hành 2 I. Tiết 10 VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng phép toán DIV và MOD - Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương trình. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal 3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án - Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt. 2. Học sinh : - Đọc trước bài thực hành. - Học thuộc kiến thức lý thuyết và các bài tập đã học. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra trong quá trình thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn hình. (20’) + HS: Làm bài trên máy tính của mình. Bài tập 2. + GV: Theo dõi và hướng dẫn từng máy. a) Soạn thảo chương trình: + GV: Kết hợp kiểm tra kĩ năng soạn chương Uses CRT; trình và chạy dịch chương trình trong Pascal. BEGIN CLRSCR; + HS: Rèn luyện kĩ năng soạn thảo chương Writeln(‘16/3=’,16/3); trình, chạy dịch chương trình. Writeln(’16 div 3=’,16 div 3); + HS: Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn Writeln(’16 mod 3=’,16 mod 3); hình. Writeln(’16 mod 3=’,16 –(16div 3)*3); 16/3=’,16/3; Writeln(’16 div 3=’, (16–(16 mod div 3=’,16 div 3; 3))/3); 16 mod 3=’,16 mod 3; Readln; 16 mod 3=’,16 –(16div 3)*3; END. 16 div 3=’, (16–(16 mod 3))/3) b) Dịch và chạy chương trình. Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Sông Nhạn. +GV: Theo dõi và hướng dẫn cho hs. + HS: Thực hành trên máy Uses CRT; BEGIN CLRSCR; Writeln(‘16/3=’,16/3); Writeln(’16 div 3=’,16 div 3); Writeln(’16 mod 3=’,16 mod 3); Writeln(’16 mod 3=’,16 –(16div 3)*3); Writeln(’16 div 3=’, (16–(16 mod 3))/3); Readln; END. +GV: yêu cầu hs dịch và chạy chương trình. +HS: dịch và chạy chương trình, so sánh kết quả. +GV: Theo dõi và sửa sai cho hs. +GV: Sử dụng lệnh tạm ngừng màn hình. +HS: delay(thời gian); và Readln; +HS: ghi bài vào vở.. Năm học: 2017 - 2018. c) Tạm ngừng chương trình. d) Thêm câu lệnh Readln; trước End.. hoạt động 3 : bài tập 3. (7’) +GV: yêu cầu hs mở lại bài tập 1. Bài tập 3. +HS: thực hiện mở bài tập. Writeln((10+5)/(3+1)–18 (5+1):4:2); +GV: yêu cầu hs chạy lại chương trình. Writeln((10+2)*(10+2)/(3+):4:2); +HS: chạy chương trình và quan sát kết quả. Writeln ((10+2)*(10+2)–24/(3+):4:2); +GV: có thể tinh giảm kết quả cho dễ nhìn. +HS: trả lời. +GV: Để tinh giảm kết quả cho dễ nhìn ta có thể sử dụn như sau: (giá trị thực:n:m); Tong đó: Giá trị thực là số hay biểu thức số thực, n là sô tự nhiên quy định độ rrộng in số, m là số tự nhiên quy định số chữ số thập phân. +HS: theo dõi. +GV: yêu cầu hs thực hành + HS: Làm bài trên máy tính của mình. Ues crt; Begin Writeln((10+5)/(3+1)–18 (5+1):4:2); Writeln((10+2)*(10+2)/(3+):4:2); Writeln ((10+2)*(10+2)–24/(3+):4:2); Readln; End. +GV: quan sát và hướng dẫn hs +HS: đọc thêm phần tổng kết - Kí hiệu của các phép toán số học trong Pascal: +, -, *, /, mod và div. - Các lệnh làm tạm ngừng chương trình: - delay(x) tạm ngừng chương trình trong vòng x phần nghìn giây, sau đó tự động tiếp tục Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. chạy. - read hoặc readln tạm ngừng chương trình cho đến khi người dùng nhấn phím Enter. Câu lệnh Pascal writeln(<giá trị thực>:n:m) được dùng để điều khiển cách in các số thực trên màn hình; trong đó giá trị thực là số hay biểu thức số thực và n, m là các số tự nhiên. n quy định độ rộng in số, còn m là số chữ số thập phân. Lưu ý rằng các kết quả in ra màn hình được căn thẳng lề phải. 4. Củng cố kiến thức KIỂM TRA 15’ Câu 1: Chuyển các biểu thức toán học sau sang biểu thức được viết dưới dạng pascal. a. (25+5):3. b. A3+B2+C=0 Câu 2: viết chương trình in ra các dòng thông báo sau: Trường THCS Sông Nhạn Năm học: 2017-2018 ĐÁP ÁN Câu 1: Chuyển các biểu thức toán học sau sang biểu thức được viết dưới dạng pascal. a. (25+5)/3. b. A*A*A+B*B+C=0 Câu 2: viết chương trình in ra các dòng thông báo sau: BEGIN Writeln (‘Trường THCS Sông Nhạn’); Writeln (‘Năm học: 2016-2017’); End. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài tiết sau làm bài tập; xem trước bài Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................  Tuần 6 Bài 4 I. Tiết 11 SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH M ụ c tiêu: 1. Kiến thức:  Biết được: biến là công cụ trong lập trình.  Biết được cách khai báo biến trong chương trình Pascal 2. Kĩ năng:  Rèn luyện kĩ năng khai báo biến trong chương trình 3. Thái độ:  Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên :  SGK, SGV, tài liệu, Giáo án  Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,... 2. Học sinh :  Đọc trước bài.  SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. III. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 1. Viết lệnh in lên màn hình thông báo : ‘20 + 5 =’ 2. Viết lệnh in lên màn hình kết quả phép toán : 20+5. 3. Viết lệnh điều khiển máy dừng lại đến khi nhấn phím enter thì tiếp tục. 4. Viết lệnh nhập dữ liệu vào từ bàn phím. 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung hoạt động 1 : Học sinh biết vai trò của biến trong lập trình. (20’) + HS: Đọc SGK để hiểu thế nào là biến. 1. Biến là công cụ trong lập trình. + GV: Biến là gì ? Biến có vai trò gì trong chương trình ? - Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi + GV: Viết lệnh in kết quả phép cộng 15+5 lên trong khi thực hiện chương trình. màn hình ? + HS: Viết bảng phụ - Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết của biến. lệnh : writeln(15+5); + GV:Muốn in lên màn hình kết quả của một phép tính khác thì làm thế nào ? + HS:In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị của biến y viết lệnh: writeln(X+Y); + GV:Đưa hình ảnh lên màn hình và phân tích gợi mở.. + HS: Quan sát, lắng nghe để hiểu thế nào là biến và vai trò của biến. + HS: Đọc thầm ví dụ 2. + GV: Trình bày cách tính hai biểu thức bên ? * Ví dụ 2 : 100  50 3 Tính và in giá trị của các biểu thức và 100  50 5 ra màn hình.. Cách làm : X  100 + 50 Y  X/3 Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. Z  X/5 + HS:Nghiên cứu SGK trả lời. + GV:Đưa ra cách làm và phân tích. Hoạt động 2 : HS biết khái niệm về biến (15’) + HS:Đọc thầm nghiên cứu SGK. 2. Khai báo biến + GV:Việc khai báo biến gồm khai báo những - Việc khai báo biến gồm : gì ? + Khai báo tên biến; + HS:Trả lời. + Khai báo kiểu dữ liệu của biến. + GV:Đưa ra ví dụ SGK và phân tích các thành phần. Cú pháp : Var <danh sách tên biến> : <kiểu Trong đó : của biến> ; - var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến, - m, n là các biến có kiểu nguyên (integer), - S, dientich là các biến có kiểu thực (real), - thong_bao là biến kiểu xâu (string). + HS:Lắng nghe và nắm vững kiến thức. + GV:Viết một ví dụ về khai báo biến rồi giải thích thành phần ? + HS:Làm theo nhóm vào bảng phụ. + GV:Thu kết quả nhận xét và cho điểm. + GV:Viết dạng tổng quát để khai báo biến trong chương trình. + HS:Quan sát ví dụ và viết theo nhóm. + GV:Kiểm tra kết quả nhóm và đưa ra dạng tổng quát. + HS:Quan sát và ghi vở. 4. Củng cố. (2’) 1. Trong Pascal, khai báo nào sau đây là đúng cho khai báo biến số ? a) var tb: real; b) var 4hs: integer; c) const x: real; d) var R = 30; 2. Hãy cho biết kiểu dữ liệu của các biến cần khai báo dùng để viết chương trình để giải các bài toán dưới đây: a) Tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím). b) Tính kết quả c của phép chia lấy phần nguyên và kết quả d của phép chia lấy phần dư của hai số nguyên a và b. đáp án : a) Var S, a, h: integer b) Var a, b: integer; c, d: real; 5. Hướng dẫn về nhà (2’) 1. Nắm vững khái niệm biến và chức năng của biến trong chương trình. 2. Học thuộc cách khai báo biến và lấy ví dụ. 3. Đọc trước phần 3, 4 trong bài. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................  Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. Tuần 6 Bài 4 I. Tiết 12 SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:  Biết được cách sử dụng biến trong chương trình Pascal  Biết được khái niệm hằng trong ngôn ngữ lập trình 2. Kĩ năng:  Rèn luyện kĩ năng sử dụng biến trong chương trình 3. Thái độ:  Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên :  SGK, SGV, tài liệu, Giáo án  Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,... 2. Học sinh :  Đọc trước bài.  SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) a. Biến dùng để làm gì trong chương trình ? Lệnh Readln(x) có tác dụng gì ? b. Viết cách khai báo biến và cho ví dụ cụ thể ? 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1 : Học sinh biết cách sử dụng biến trong chương trình. (20’) + GV:Sau khi khai báo biến, muốn sử dụng biến 3. Sử dụng biến trong chương trình phải làm cho biến có giá trị bằng 1 trong 2 cách (nhập hoặc gán). - Muốn dùng biến ta phải thực hiện các thao + HS:Viết lệnh nhập giá trị cho biến y vào bảng tác : phụ. + GV:Khi khai báo biến y thuộc kiểu Interger thì + Khai báo biến thuộc kiểu nào đó. phải nhập giá trị cho biến y như thế nào ? + HS:Nghiên cứu sgk trả lời. + Nhập giá trị cho biến hoặc gán giá trị cho + GV:Khi nhập hoặc gán giá trị mới cho biến thì biến. giá trị cũ có bị mất đi hay không ? + HS:Nghiên cứu sgk trả lời. + Tính toán với giá trị của biến. + GV:Giới thiệu cấu trúc lệnh gán - Lệnh để sử dụng biến : + Lệnh nhập giá trị cho biến từ bàn phím : Readln(tên biến); + Lệnh gán giá trị cho biến : Tên biến := Biểu thức cần gán giá trị cho biến;. Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. + HS:Nghiên cứu ví dụ sgk để hiểu hoạt động của lệnh gán. + GV:Đưa ra màn hình bảng các ví dụ về lệnh gán. + Lệnh Ý nghĩa X:=12;. Gán giá trị số 12 vào biến nhớ X.. X:=Y;. Gán giá trị đã lưu trong biến nhớ Y vào biến nhớ X. X:=(a+b)/2; Thực hiện phép toán tính trung bình cộng hai giá trị nằm trong hai biến nhớ a và b. Kết quả gán vào biến nhớ X. X:=X+1; Tăng giá trị của biến nhớ X lên 1 đơn vị, kết quả gán trở lại biến X. HS:Điền vào các ô trống lệnh hoặc ý nghĩa của lệnh. + GV:Nhận xét và chốt bảng như SGK. hoạt động 2 : HS biết khái niệm và cách sử dụng hằng trong chương trình. (15’) + HS:Đọc sgk để hiểu thế nào là hằng và cách khai 4. Hằng báo hằng như thế nào ? - Hằng là đại lượng để lưu trữ dữ liệu và có + GV:Nêu khái niệm ngắn gọn về hằng ? giá trị không đổi trong suốt quá trình thực + HS:Trả lời. hiện chương trình. + GV:Viết cách khai báo hằng số và 1 ví dụ cụ thể. - Cách khai báo hằng : Const tên hằng =giá trị của hằng ; Ví dụ : + HS:Viết bảng phụ. + GV:Nhận xét và chốt khái niệm hằng, cách khai báo hằng, ví dụ. + GV:Có thể dùng lệnh gán để thay đổi giá trị của hằng không ? Khi cần thay đổi giá trị của hằng ta làm như thế nào ? + HS:N/c sgk trả lời. 4. Củng cố. (2’) + HS:Đọc phần ghi nhớ sgk. + GV:Chốt khái niệm hằng và biến. - Giả sử A được khai báo là biến với kiểu dữ liệu số thực, X là biến với kiểu dữ liệu xâu. Các phép gán sau đây có hợp lệ không? a) A:= 4; b) X:= 3242; c) X:= '3242'; d) A:= 'Ha Noi'. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) 1. Học thuộc khái niệm và cách khai báo biến, hằng. 2. Làm bài 2, 3, 5/33. Rút kinh nghiệm:....................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Sông Nhạn. Năm học: 2017 - 2018. . Giáo viên: Lê Thị Yến. Tin học 8.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×