Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Hình 6(tuần 1 đến 29)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.75 KB, 50 trang )

Giáo án hình học 6
Ngày soạn: 01/09/ 2007
Tuần 1 Tiết 1
Chơng I: Đoạn thẳng
Mục tiêu ch ơng.
- Học sinh nhận biết và hiểu các khái niệm: Điểm, đờng thẳng, tia, đoạn thẳng, độ
dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
- Có kỹ năng vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm, vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm
không thẳng hàng.
- Học sinh biết sử dụng các công cụ vẽ, đo.
- Bớc đầu làm quen với các hoạt động hình học, biết cách tự học hình học theo
SGK. Có ý thức cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo.
Đ1. Điểm. Đờng thẳng
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu điểm là gì, đờng thẳng là gì.
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đờng thẳng
- Biết vẽ điểm, đờng thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đờng thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đờng thẳng, kí hiệu
,
.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Thớc thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
- Học sinh: Thớc thẳng, mảnh bìa
III. Ph ơng pháp
- Trực quan
IV. Các hoạt động dạy học trên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph)
Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt đợc coi là phẳng
( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nớc hồ khi không gió...)


Câu hỏi 2: Chiếc thớc dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?
( Đáp án: Thẳng, dài...)
* Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình
học ?
3. Dạy học bài mới (30 ph)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát H1: Đọc
tên các điểm và nói cách
viết tên các điểm, cách vẽ
điểm.
- Quan sát bảng phụ và chỉ
ra điểm D ?
- Đọc tên các điểm có trong
H2 ?
- Giới thiệu khái niệm hai
điểm trùng nhau, hai điểm
phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một
điểm
1. Điểm
A

B

M
(h1)

A

C
(h2) (Bảng phụ)
- Hai điểm phân biệt là hai
điểm không trùng nhau
Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 1

A

B

C

D
Giáo án hình học 6
hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp điểm
phân biệt trong H2
- Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK: Hãy nêu hình ảnh của
đờng thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
+ Đọc tên các đờng thẳng
+ Cách viết tên cách viết
- Cho HS quan sát H4:
Điểm A, B có quan hệ gì với
đờng thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng

những cách nào khác ?
- Treo bảng phụ tổng kết về
điểm, đờng thẳng.
- Cặp A và B, B và M ...
- Sợi chỉ căng thẳng, mép
thớc ...
- Đờng thẳng a, p
- Dùng chữ in thờng
- Điểm A nằm trên đờng
thẳng d, điểm B không nằm
trên đờng thẳng d.
- Bất cứ hình nào cũng là
một tập hợp điểm. Điểm
cũng là một điểm.
2. Đờng thẳng
a
p

(h3)
- Đờng thẳng là một tập hợp
điểm. Đờng thẳng không bị
giới hạn về hai phía. Vẽ đ-
ờng thẳng bằng một vạch
thẳng.
3. Điểm thuộc đờng ...
d
B
A

(h4)

- ở h4: A

d ; B

d
Cáchviết
Hình vẽ

hiệu
Điểm
M
M
M
Đờng
thẳng a
a
a
4. Củng cố (8ph)
Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm
Bài tập 3: Nhận biết điểm
,
đờng thẳng
Bài tập: Vẽ điểm
,
đờng thẳng
5. Hớng dẫn học ở nhà (2 ph)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT.
V. Rút kinh nghiệm

Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 2
Giáo án hình học 6
Ngày soạn:07/09/ 2007
Tuần 2 Tiết 2
Đ2. Ba điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng.
- Hiểu đợc quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Thớc thẳng, phấn màu.
Học sinh:
III. Ph ơng pháp
- Trực quan, hợp tác nhóm nhỏ.
IV. Các hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT
Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS
3. Dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Xem H8a và cho biết:
Khi nào ta nói ba điểm
A, B, D thẳng hàng ?
- Xem H8a và cho biết:
Khi nào ta nói ba điểm
A, B, C thẳng hàng
- Nhận xét về quan hệ
giữa ba điểm A, B, C

- Trong ba điểm thẳng
hàng có thể có mấy
điểm nằm giữa hai điểm
còn lại ?
- Đọc thông tin trong
SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin trong
SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin SGK và
trả lời câu hỏi
Có một điểm duy nhất.
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
A B D
H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên
một đờng thẳng ta nói, chúng thẳng
hàng
B
A
C
H8b
Khi ba điểm A, B, C không cùng
thuộc bất cứ đờng thẳng nào,ta nói
chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
M
N O
H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B

- Điểm A và B nằm lhác phía đối với
điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với
điểm B ....
* Nhận xét: SGK
Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 3
Giáo án hình học 6
- Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm và làm bài
tập 11
- Một số nhóm trình
bày kết quả
- Nhận xét và thống
nhất câu trả lời
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với
điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối
với điểm M ....
4. Củng cố.
- Nhắc những nội dung chính cần nắm đợc
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 12:
5. Hớng dẫn học ở nhà.
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK

V. Rút kinh nghiệm.
Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 4
Giáo án hình học 6
Ngày soạn:14/09/ 2007
Tuần 3 Tiết 3
Đ3. Đờng thẳng đi qua hai điểm
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc có một và chỉ một đờng thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Biết vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm.
- Biết vị trí tơng đối giữa hai đờng thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau.
- Vẽ hình chính xác đờng thẳng đi qua hai điểm.
II. Chuẩn bị
GV: Thớc thẳng, máy chiếu hắt
HS: Thớc thẳng, giấy trong
III. Ph ơng pháp
- Trực quan.
IV. Các hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp (2)
2. Kiểm tra bài cũ( 7)
Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
- Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
- Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng
- Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. Sgk
3. Dạy học bài mới (25)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Cho điểm A, vẽ đờng
thẳng a đi qua A. Có
thể vẽ đợc mấy đờng
thẳng nh vậy ?

- Lấy điểm B

A, vẽ
đờng thẳng đi qua hai
điểm A, B. Vẽ đợc
mấy đờng nh vậy?
- Đọc thông tiin trong
SGK: Có những cách
nào để đặt tên cho đ-
ờng thẳng ?
- Đọc tên những đờng
thẳng ở hình H1.
Chúng có đặc điểm
gì?
- Các đờng thẳng ở H2
có đặc điểm gì?
- Vẽ hình và trả lời câu
hỏi
- Làm bài tập 15. Sgk:
Làm miệng
- Dùng một chữ cái in th-
ờng, hai chữ cái in thòng,
hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? Sgk
- Đờng thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
1. Vẽ đờng thẳng
A
B

* Nhận xét: Có một và chỉ một đờng
thảng đi qua hai điểm phân biệt
2. Tên đờng thẳng
a
A
B
y
x
3. Đờng thẳng trùng nhau, ....
a. Đờng thẳng trùng nhau
H1
a
H
I
b. Đờng thẳng cắt nhau
Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 5
Giáo án hình học 6
- Các đờng thẳng ở H3
có đặc điểm gì ?

- Chúng song song với
nhau
H2
J
K
L
c. Đờng thẳng song song
H3
j

k
* Nhận xét: Hai đờng thẳng phân
biệt thì cắt nhau hoặc song song
4. Củng cố(8)
- Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ?
- Làm bài tập 16
- Cho ba điểm và một thớc thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng
không?
- Làm bài tập 17 Sgk
- Làm bài tập 19Sgk
5. Hớng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK
Đọc trớc nội dung bài tập thực hành.
V. Rút kinh nghiệm.
Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 6
Giáo án hình học 6
Ngày soạn:21/09/ 2007
Tuần 4 Tiết 4
Đ4. Thực hành: trồng cây thẳng hàng
I. Mục tiêu
- Học sinh đợc củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng.
- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng.
- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
- 05 cọc tiêu
- 05 quả dọi
HS: Đọc trớc nội dung bài thực hành.

III. Ph ơng pháp
- Trực quan, hợp tác nhóm nhỏ, đo đạc thực nghiệm.
IV. Hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
3. Tổ chức thực hành.
1. Nhiệm vụ.
Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B.
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đờng
2. Hớng dẫn cách làm.
Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C là vị trí nằm giữa A và B.
Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn
toàn cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.
3. Thực hành ngoài trời.
- Chia nhóm thực hành từ 5 7 HS.
- Giao dụng cụ cho các nhóm.
- Tiến hành thực hành theo hớng dẫn.
4. Kiểm tra.
- Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí a, B, C.
- Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm.
- Ghi điểm cho các nhóm.
4. Củng cố.
5. Hớng dẫn học ở nhà.
Đọc trớc nội dung bài tiếp theo.
V. Rút kinh nghiệm
Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 7

Giáo án hình học 6
Ngày soạn: 28/09/ 2007
Tuần 5 Tiết 5
Đ5. TIA
I. Mục tiêu
- Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
- Biết vẽ tia, phân biết đợc 2 tia chung gốc.
- Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học.
II. Chuẩn bị
GV: Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng.
III. Ph ơng pháp
- Trực quan, nhận dạng, tởng tợng.
IV. Các hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp (1)
2. Kiểm tra bài cũ( 5)
Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
- Vẽ đờng thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau
trong hình vẽ.
- Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đờng thẳng
3. Dạy học bài mới (25)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
? Theo ĐN tia hãy vẽ
tia gốc O.
Giáo viên hớng dẫn
học sinh vẽ hình.
? Nhận xét gì về tia
Ox và Oy
Hãy làm ?1

? Thế nào là 2 tia
trùng nhau.
? Hãy làm ?2
Học sinh lên bảng vẽ tia
gốc O.
- Có chung gốc O và tạo
thành 1 đờng thẳng.
a, Vì không chung gốc.
b, Ax và Ay; Bx và By.
a, Tia Ob trùng với Oy.
b, Ox và Ax không trùng
nhau vì không chung gốc.
c, Ox và Oy không cùng
thuộc một đt nên không
đối nhau.
1. Tia.
Một phần đt bị chia ra bởi điểm O
cùng với điểm O gọi là tia gốc O.
x O y

2. Hai tia đối nhau.
- Nhận xét (Sgk)
- Ox và Oy là 2 tia đối nhau.
?1.
3. Hai tia trùng nhau.
Ax và Bx là 2 tia trùng nhau.
Ax AB
* Chú ý: Sgk
?2.
4. Củng cố (8)

- Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy (3 trờng hợp: đối nhau, trùng nhau, phân biệt.
- Làm bài 23 Sgk
Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 8
Giáo án hình học 6
a, MN MP MQ; NP NQ.
b, Không có tia nào đối nhau.
c, 2 tia PN và PQ đối nhau.
- Làm bài 25 (Sgk)
5. Hớng dẫn học ở nhà(4)
Học bài theo SGK
Làm bài tập từ 22, 24 Sgk.
Đọc trớc bài đoạn thẳng.
V. Rút kinh nghiệm.
Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 9
Giáo án hình học 6
Ngày soạn: 05/10/ 2007
Tuần 6 Tiết 6
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Học sinh đợc củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách
khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đờng thẳng
II. Chuẩn bị
GV: Thớc thẳng, máy chiếu hắt
HS: Thớc thẳng, giấy trong
III. Ph ơng pháp
- Trực quan, nhận dạng, tởng tợng..

IV. Các hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp (1)
2. Kiểm tra bài cũ( 7)
Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
- Vẽ đờng thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau
trong hình vẽ.
- Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đờng thẳng
3. Dạy học bài mới (33)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- HS vẽ hình và làm
bài tập vào nháp
- Nhận xét và ghi
điểm:
- Trả lời miệng điền
vào chỗ trống các câu
hỏi
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều
kiện để hai tia đối
nhau
- Một HS lên bảng làm
bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu SGK
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở
- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập 32

Bài tập 26. SGK

H1
A BM
H2
A MB
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối
với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1),
hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài tập 27. SGK
a. A
b. A
Bài tập 32. SGK
a.Sai
x
y
O
b.Sai

x
y
O
Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 10
Giáo án hình học 6
- Yêu cầu HS làm vào
vở
- Yêu cầu HS làm vào
vở
- Một HS lên bảng vẽ
hình

- Trả lời miệng ( không
yêu cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ
hình
- Trả lời miệng ( không
yêu cầu nêu lí do)
Bài tập 28. SGK
x
y
O
M
N
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối
nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài tập 30. SGK

A
B
C
M
N
a. A
4. Hớng dẫn về nhà. (4 )
- Học bài theo Sgk và vở ghi.
- Cho 2 điểm A, B. Hãy vẽ đờng thẳng AB, tia AB, tia BA.
- Làm thêm bài tập số 29, 31 (lu ý vẽ hình)
V. Rút kinh nghiệm.
Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 11

Giáo án hình học 6
Ngày soạn: 12/10/ 2007
Tuần 7 Tiết 7
Đ6. Đoạn thẳng
I. Mục tiêu
- Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đờng thẳng, đoạn thẳng, tia.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Thớc thẳng, máy chiếu hắt
HS: Thớc thẳng, giấy trong
III. Ph ơng pháp
- Trực quan, nhận dạng.
IV. Các hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp (1 )
2. Kiểm tra bài cũ( 7)
Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
- Vẽ đờng thẳng AB
- Vẽ tia AB
- Đờng thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
3. Dạy học bài mới (24)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Cho HS vẽ đoạn
thẳng AB
- Nêu cách vẽ
- Đoạn thẳng AB là
gì?
- Có những các nào để

gọi tên đoạn thẳng
AB?
* Củng cố: Cho làm
bài tập 33. SGK
- Cho HS quan sát các
trờng hợp cắt nhau của
đoạn thẳng và đoạn
thẳng, đoạn thẳng và
đờng thẳng, đoạn
thẳng và tia
- Vẽ đoạn thẳng AB và
mô tả cách vẽ
- Phát biểu định nghĩa
đoạn thẳng
- Có thể gọi là BA
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất
cả các điểm nằm giữa P
và Q.
- Quan sát các trờng
hợp trong SGK H33,
H34, H35 SGK
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
a, Vẽ đoạn thẳng AB.
A
B
b, Định nghĩa:
- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,
điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A
và B.

- Đoạn thẳng AB hay BA. A và B là 2
đầu mút.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
tia, cắt đờng thẳng
Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 12
Giáo án hình học 6
Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trờng hợp cắt nhau trong bảng phụ sau:
A
B
C
D
A
B
C
D
D
A
B
C
A
x
O
B
x
O
B
A
x
A

B
O
x
O
A
B
a
B
A
a
O
N
4. Củng cố(10 )
- Làm bài tập 33, 35 (Sgk) để củng cố lại định nghĩa đoạn thẳng.
- Làm bài tập 34 (Sgk) để nhận dạng đoạn thẳng.
- Làm bài tập 38 (Sgk) để phân biệt đoạn thẳng, tia, đờng thẳng.
5. Hớng dẫn học ở nhà(3 )
- Học bài theo Sgk và vở ghi.
- Làm bài tập 36 ; 37 ; 39 Sgk
- Làm bài tập 31, 32, 33, 34 (SBT)
V. Rút kinh nghiệm
Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 13
Giáo án hình học 6
Ngày soạn: 19/10/ 2007
Tuần 8 Tiết 8
Đ7. độ dài Đoạn thẳng
I. Mục tiêu
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Biết sử dụng thớc đo độ dài để đo đoạn thẳng.

- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận.
II. Chuẩn bị
Thớc thẳng, SGK ...
Một số loại thớc dây, thớc gấp ...
III. Ph ơng pháp.
- Trực quan, nhận dạng.
IV. Hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: ĐN đoạn thẳng MN, vẽ đoạn MN giao với đoạn AB tại I.
HS2: Làm bài tập 39 (sgk)
Cả lớp: Vẽ đoạn thẳng AB, đo đoạn thẳng AB vừa vẽ, nói rõ cách đo.
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thớc có chia
khoảng để đo độ dài đoạn
thẳng AB
- Nhận xét về độ dài của
đoạn thẳng
- Thông báo : độ dài đoạn
thẳng là một số dơng
- Độ dài và khoảng cách
có chỗ khác nhau
- Đoạn thẳng và độ dài
đoạn thẳng khác nhau nh
thế nào ?
- Đọc thông tin và nhớ các
kí hiệu tơng ứng.

- Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả các
dụng cụ đo độ dài trong
SGK
- Kiểm tra xem 1 inch có
phải bằng 2,54 cm không?
- Đo và trình bày cách đo
- Đoạn thẳng là một hình,
độ dài đoạn thẳng là một
số.
- Đọc thông tin tìm hiểu
SGK.
1. Đo đoạn thẳng.
A B
Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25
mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK
2. So sánh hai đoạn thẳng.
H
I
J
K
F G
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng
cách so sánh độ dài của chúng.
?1 AB = IK, GH = EF
EF < CD
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ
dài

?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài
khác.
Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 14
Giáo án hình học 6
4. Củng cố. (10 ) (Bảng phụ)
Bài tập 1: Cho 5 đoạn thẳng:
+ Xác định độ dài các đoạn.
+ Sắp xếp độ dài theo thứ tự tăng dần.
Bài tập 43 (Sgk): Học sinh đo độ dài các đoạn và kết luận.
? Đờng từ em nhà đến trờng là 800m tức là khoảng cách từ nhà em đến trờng là
800m. Câu nói này đúng hay sai.
( Sai vì đờng từ nhà em đến trờng không thẳng)
5. Hớng dẫn về nhà. (3 )
- Học theo Sgk và vở ghi.
- Làm bài tập 40, 44, 45 (Sgk)
V. Rút kinh nghiệm.
Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 15
Giáo án hình học 6
Ngày soạn: 26/10/ 2007
Tuần 9 Tiết 9
Đ8. KHi nào AM + MB = AB ?
I. Mục tiêu
- HS nắm đợc Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
- Nhận biết đợc một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bớc đầu tập suy luận Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm
đợc số còn lại.
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.
II. Chuẩn bị

Thớc thẳng, SGK ...
SGK, SBT , ....
Bảng phụ
III. Ph ơng pháp.
- Trực quan, nhận dạng.
IV. Hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp (1 )
2. Kiểm tra bài cũ (7 )
* HS làm bài tập sau:
Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB.
Nhận xét cách đo. Kết quả đo.
A
B
M
3. Dạy học bài mới (28 )
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
Bảng phụ:
- Hãy vẽ ba điểm thẳng
hàng A, M, B sao cho M
nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB với
AB
- Điền vào chỗ trống:
Nếu điểm M .... hai điểm
A và B thì AM + MB =
AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì
điểm M nằm giữa A và
B
- Đọc ví dụ SGK

- Làm bái tập 46 theo cá
nhân
- Làm theo nhóm vào giấy
trong
- Các nhóm lên trình bày
trên máy chiếu
- Nhận xét chéo giữa các
nhóm
- Hoàn thiện vào vở
- Trình bày trên máy chiếu
nội dung bài
1. Khi nào thì tổng độ dài ....
? 1

A
B
M
AM = ......
MB = .......
AB = ........
AM + MB = AB
Nếu điểm M nằm giữa hai
điểm A và B thì AM + MB =
AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB
= AB thì điểm M nằm giữa A
và B
Ví dụ: SGK
Bài tập 46. SGK
I KN
Vì N nằm giữa I và K nên

Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 16
Giáo án hình học 6
- Làm bài tập 47 SGK
- Biết M là điểm nằm giữa
hai điểm hai điểm A và B.
Làm thế nào để đo hai lần,
mà biết độ dài của cả ba
doạn thẳng AM, MB, AB.
Có mấy cách làm ?
- Hoàn thiện vào vở
- Làm trên giấy trong
- Nhận xét tren máy chiếu
- Hoàn thiện vào vở.
- Đo AM, MB. Tính AM +
MB = AB....
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
Bài tập 47. Sgk
E FM
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
2. Một vài dụng cụ .....
4. Củng cố (7 )
HS làm bài tập theo SGK vào giấy trongvà trình bày trên máy chiếu:

Bài tập 50. SGK
Điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài tập 51. SGK
Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
Vậy A nằm giữa V và T
* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
5. Hớng dẫn học ở nhà (2 )
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK
Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
V. Rút kinh nghiệm
Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 17
Giáo án hình học 6
Ngày soạn: 02/11/ 2007
Tuần 10 Tiết 10
Luyện tập
I. Mục tiêu
- HS đợc củng cố Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và
ngợc lại
- Nhận biết đợc một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bớc đầu tập suy luận Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì
tìm đợc số còn lại
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
II. Chuẩn bị
Thớc thẳng, SGK, giấy trong, máy chiếu.
SGK, SBT , ....
Bảng phụ
III. Ph ơng pháp .

IV. Hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp (1 )
2. Kiểm tra bài cũ (7 )
* HS lên bảng làm bài tập sau (cả lớp làm vào vở):
HS1: Khi nào thì AM + MB = AB ?
Làm bài tập 46.SBT:
( GV chiếu đề bài cho HS làm)
HS2: Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết
đợc độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ?
Làm bài tập 47. SBT:
3. Luyện tập tại lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Giáo viên treo đề bài
trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề
và làm bài
- Một nhóm lên bảng
trình bày trên bảng
phụ
- Các nhóm khác làm
vào giấy trong
- Nhận xét nhóm làm
trên bảng phụ
- Chiếu bài làm của
các nhóm để đối chiếu,
so sánh, nhận xét.
- Giáo viên treo đề bài
trên bảng phụ.
- HS làm vào giấy trong
theo nhóm

- Cử đại diện nhóm lên
trình bày điền vào bảng
phụ
- Nhận xét thiếu sót, sai
lầm của các nhóm
- Hoàn thiện bài vào vở.
- HS làm vào giấy trong
Bài tập 49. SGK
A
B
A
B
M
N
N M
a. AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM, ta
có AM + MN = BN + NM
Hay: AM = BN
b. AM = AN + NM
BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, mà
NM = MN suy ra AM = BN
Bài tập 48. SBT
a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3
= 6 (cm), mà AB = 5 cm
Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 18
Giáo án hình học 6

- Yêu cầu HS đọc kĩ đề
và làm bài
- Một nhóm lên bảng
trình bày trên bảng
phụ
- Các nhóm khác làm
vào giấy trong
- Nhận xét nhóm làm
trên bảng phụ
- Chiếu bài làm của
các nhóm để đối chiếu,
so sánh, nhận xét.
- Làm việc cá nhân và
hoàn thiện trên bảng
phụ
- Một HS lên bảng điền
- Yêu cầu HS nhận xét
và hoàn thiện bài tập
vào vở
theo nhóm
- Cử đại diện nhóm lên
trình bày điền vào bảng
phụ
- Nhận xét thiếu sót, sai
lầm của các nhóm
- Hoàn thiện bài vào vở.
- Làm vào giấy trong
- Đối chiếu nội dung bài
làm
- Nhận xét bài làm của bạn

và hoàn thiện vào vở.
Suy ra AM + MB

AB, vậy
điểm M không nằm giữa A và
B.
Lý luận tơng tự ta có :
AB + BM

AM, Vậy điểm B
không nằm giữa A và M
MA + AB

MB, vậy A không
nằm giữa M và B.
b. Vì ba điểm A, B, M không
có điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại, vậy ba điểm A, B, M
không thẳng hàng.
Bài tập 48. SGK
N
A
Q
B
M P
Gọi A, B là điểm đầu và cuối
của bề rộng lớp học. M, N, P, Q
là các điểm cuối của mỗi lần
căng dây.
Theo đề ta có:

AM+MN+NP+PQ+QB = AB
Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m
QB =
1
5
.1,25=0,25 (m)
Do đó: AB = 4.1,25 +0,25
= 5,25 (m)
4. Củng cố.
Bài 50 (Sgk)
Vì TV + VA = TA nên điểm V nằm giữa hai điểm T và A
Bài 51 (Sgk)
Vì TA + AV = 1 + 2 = 3 = TV nên điểm A nằm giữa hai điểm T và V
5. Hớng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT
- Xem trớc nội dung bài học tiếp.
V. Rút kinh nghiệm
Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 19
Giáo án hình học 6
Ngày soạn: 09/11/ 2007
Tuần 11 Tiết 11
Đ9. vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
I. Mục tiêu
- HS nắm đợc: Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m (đơn vị dài) (m
> 0).
- Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trớc.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, thớc thẳng, compa

III. Ph ơng pháp.
IV. Hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào.
? Khi nào thì điểm M nằm giữa 2 điểm A và B
? Ngoài 2 cách trên còn các nào khác giúp ta xác định đợc khi nào điểm M
nằm giữa 2 điểm A và B không.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS làm việc
cá nhân các công việc
sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thớc có chia
khoảng vẽ điểm M trên
tia Ox sao cho OM = 2
cm. nói cách làm.
- Dùng compa xác định
vị trí của điểm M trên
Ox sao cho Om = 2 cm.
Nói cách làm
- Yêu cầu HS làm việc
cá nhân các công việc
sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thớc có chia
khoảng vẽ điểm Mvà N
trên tia Ox sao cho OM
= 2 cm, ON = 3 cm.

- Trong ba điểm O, M, N
điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại ?
- Từ đó ta có nhận xét
gì?
- Vẽ tia Ox
- Dùng thớc chia
khoảng:
Đặt thớc sao cho vạch số
0 trùng ...
- Đặt một đàu compa
trùng với vách 0 cm,
vạch kia ...
- Vẽ tia Ox
- Dùng thớc chia
khoảng:
Đặt thớc sao cho vạch số
0 trùng ...
- Điểm M nằm giữa O và
N
- Phát biểu thành nhận
xét
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: SGK
x
O
M
*Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ
cũng vẽ đợc một chỉ một điểm M
sao cho

OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2. SGK
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: SGK
x
O
M
N
* Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a,
ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M
nằm giữa hai điểm O và N
Ngời soạn: Trần Thị Phơng Thảo Trờng THCS Mạo Khê II
Trang 20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×