Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 13 tiet 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.23 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 13 / 11 / 2017 Ngày dạy: 16 / 11 / 2017. Tuần: 13 Tiết: 26. §2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của hình tam giác, hình thang, các tứ giác đặc biệt thừa nhận công thức tính diện tích hình chữ nhật. 2. Kỹ năng: - HS vận dụng được các công thức vào tính diện tích các hình đã học. 3. Thái độ: - Nhanh nhẹn, chính xác cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, mô hình. - HS: SGK, bảng nhóm. III. Phương pháp dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A2………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Thế nào là đa giác, đa giác đều? Hãy vẽ một đa giác và chỉ ra các yếu tố của đa giác đó. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) 1. Khái niệm diện tích đa giác: - GV: Yêu cầu HS kiểm tra - HS: Trả lời xem diện tích hình A, B có phải là 9 ô vuông hay không? - GV: Sau khi HS trả lời, GV B A kết luận diện tích hình A và diện tích hình B bằng nhau. D - GV: Ta có thể kết luận diện - HS: Có thể kết luận như c E tích hình D gấp 4 lần diện tích vậy vì diện tích hình D là 8 hình C hay không? ô vuông, diện tích hình C là 2 ô vuông. - GV: Giới thiệu như thế nào - HS: Chú ý theo dõi. là diện tích đa giác. - GV: So sánh diện tích hình - HS: Diện tích hình E gấp C và diện tích hình E. 4 lần diện tích hình C. - GV: Giới thiệu các tính chất - HS: Đọc trong SGK. của diện tích như trong SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. - Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. - Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. GHI BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: (10’) - GV: Giới thiệu công thức - HS: Chú ý theo dõi. tính diện tích hình chữ nhật.. 2. Công thức tính diện tích h.chữ nhật: S = a.b Với a, b là hai kích thước của nó. - GV: Lấy 1 VD minh hoạ VD: a = 5cm, b = 8cm thì S = a.b = 5.8 = 40cm2 - GV: Hình vuông có là hình - HS: Hình vuông cũng là 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông: chữ nhật hay không? hình chữ nhật. - GV: Nhưng hình vuông có - HS: Có hai kích thước a và điểm gì đặc biệt? b bằng nhau. - Diện tích hình vuông bằng bình - GV: Như vậy, từ công thức phương cạnh của nó: S = a2 tính diện tích hình chữ nhật, - HS: S = a.a = a2 em hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông. - GV: Hãy so sánh diện tích - HS: Diện tích tam giác - Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích 1 tam giác vuông và diện tích vuông bằng nửa diện tích hình chữ nhật trong hình vẽ. hai cạnh góc vuông: S = 2 ab hình chữ nhật. - GV: Vậy công thức tính diện 1 tích tam giác vuông là gì? S = 2 ab 4. Củng cố: (10’) - GV cho HS thảo luận bài tập 6. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (4’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 7 ở nhà. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×