Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

giáo án tin học 10 phương pháp mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.34 KB, 56 trang )

Tiết 1-2- 3
Ngày soạn: 10/08/2020
CHỦ ĐỀ 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀY KHOA HỌC- THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU.
1. Xác định vấn đề cần giải quyết của chủ đề:
 Biết tin học là 1 ngành khoa học.
 Biết sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của ngành khoa học tin học là do nhu cầu khai thác tài
nguyên thông tin.
 Biết tin học được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực của xã hội.
 Biết những đặc tính ưu việt của máy tính.
 Biết khái niệm thơng tin và dữ liệu.
 Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
 Biết khái niệm mã hóa thơng tin.
 Thực hiện được mã hóa số ngun, xâu kí tự đơn giản.
 Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
2. Nội dung kiến thức cần xây dựng trong chủ đề :
 Nội dung 1: Tin học là một ngành khoa học. Do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin dẫn
đến sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của Tin học. Tin học được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh
vực của xã hội. Đặc tính ưu việt của máy tính.
 Nội dung 2: Khái niệm thơng tin và dữ liệu. Các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
Khái niệm mã hóa thơng tin. Thực hiện được mã hóa số ngun và xâu kí tự đơn giản. Viết
được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và một số năng lực có thể được phát triển :
3.1. Kiến thức
 Biết tin học là 1 ngành khoa học.
 Biết sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của ngành khoa học tin học là do nhu cầu khai thác tài
nguyên thông tin.
 Biết tin học được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực của xã hội.
 Biết những đặc tính ưu việt của máy tính.
 Biết khái niệm thơng tin và dữ liệu.
 Biết các dạng biểu diễn thơng tin trong máy tính.
 Biết khái niệm mã hóa thơng tin.


3.2. Kĩ năng
 Thực hiện được mã hóa số ngun, xâu kí tự đơn giản.
 Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3.3. Thái độ:
 Có thái độ nghiêm túc trong việc học tập và nghiên cứu về máy tính cũng như ngành khoa
học Tin học.
3.4. Phát triển năng lực:
 Phát triển năng lực giải quyết vấn đề: biết nghiên cứu những tình huống gợi vấn đề, từ đó học
sinh phát hiện vấn đề và tìm hướng giải quyết vấn đề.
 Năng lực làm việc nhóm: Tạo thói quen làm việc, trao đổi, học tập với các bạn cùng nhóm.
3.5. Kiến thức liên môn:
4. Bảng mô tả yêu cầu cần đạt.
1


Nội dung

Thông tin
và dữ liệu.

Biết

Hiểu

 Biết tin học là 1 ngành khoa
học.
 Biết sự ra đời và phát triển
mạnh mẽ của ngành khoa học
tin học là do nhu cầu khai thác
tài nguyên thông tin.

 Biết tin học được ứng dụng
vào hầu hết các lĩnh vực của
xã hội.
 Biết những đặc tính ưu việt
của máy tính.
 Biết khái niệm thơng tin và dữ
liệu.
 Biết các dạng biểu diễn thông
tin trong máy tính.
 Biết khái niệm mã hóa thơng
tin.

Vận dụng thấp

Vận dụng
cao

 Thực hiện được mã
hóa số ngun, xâu
kí tự đơn giản.
 Viết được số thực
dưới dạng dấu
phẩy động.

5. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Khởi động

Có người anh đang làm việc cho cơng ty thuộc lĩnh vực Tin học sau này em muốn làm
việc giống như anh của mình. Hãy cùng với bạn tìm hiểu về Tin học xem nó là ngành như

thế nào, có những ứng dụng gì giúp ích cho cuộc sống. Nó sử dụng và giải quyết những
vấn đề gì?

Hình thành
kiến thức

a) Tin học có phải là một ngành khoa học?
 Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ.
b) Động lực nào cho Tin học phát triển? Ví dụ?
 Nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người. Ví dụ:
Quản lí học sinh: họ tên, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ, cha, mẹ, dân tộc, tôn giáo, điểm toán,
điểm tin, điểm lý... thực hiện các truy vấn như: tìm học sinh dân tộc, học sinh giỏi, khá,
trung bình, yếu, kém... trong thời gian ngắn và chính xác.
c) Kể tên các phần mềm và chức năng của nó mà em biết? Các lĩnh vực có ứng dụng của
Tin học?


Giáo dục: bài giảng điện tử, học tập online.



Y tế: mô phỏng đồ họa và tự động điều khiển giúp ích trong việc theo dõi và phẩu
thuật.



Cơng việc văn phịng: soạn thảo văn bản, in ấn và lưu trữ được dễ dàng và tốt hơn.




Khí tượng thủy văn, địa chất và các ngành khoa học tự nhiên: dựa trên kết quả tính
tốn của máy tính mà ngành khí tượng có thể dự báo thời tiết chính xác, tìm hiểu
2


cấu trúc địa tầng hay tìm dầu mỏ đều phải nhờ vào máy tính, nghiên cứu gen của
Sinh học nhằm cải tiến giống lúa đều nhờ vào máy tính.


Thiết kế máy móc và các cơng trình kiến trúc.



Điều khiển tự động.



Tài chính và thương mại.



Lĩnh vực giải trí.

d) Hãy thực hiện nhanh phép tính sau đây: 15x3+7/8x19+25-16/7x40 sau đó thực hiện
bằng máy tính bỏ túi và so sánh tốc độ làm việc? Những đặc tính ưu việt của máy tính?


Làm tính nhanh và chính xác.




Làm việc khơng mệt mỏi.



Lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian rất hạn chế.



Giá thành ngày càng hạ.



Ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.



Liên kết với nhau tạo thành mạng máy tính để truyền thơng và xử lí thơng tin tốt
hơn.

e) Khái niệm Tin học ngắn gọn?: Là ngành khoa học nghiên cứu phương pháp nhập / xuất,
lưu trữ, truyền và xử lí thơng tin một cách tự động bằng máy tính.
f) Một người chuẩn bị đi du lịch xem dự báo thời tiết để lên kế hoạch cụ thể cho chuyến đi.
Học sinh đọc các thơng báo của BGH... đó là các thơng tin có giá trị đối với người được
tiếp nhận?. Hãy cho biết thơng tin là gì?
 Thơng tin là tất cả những gì đem lại hiểu biết về con người và thế giới xung quanh ta.
g) Tin học (“tin” là thông tin, “học” là khoa học): ngành khoa học nghiên cứu thơng tin.
Vậy làm sao máy tính có thể xử lí các thơng tin được?
 Cần phải biểu diễn thơng tin thành các dãy bit để máy tính có thể hiểu và xử lí được thao
tác này gọi là mã hóa thơng tin. Thơng tin đưa vào máy tính gọi là dữ liệu.

h) Đơn vị đo trọng lượng và độ dài phổ biến ta thường sử dụng là gì? Ngồi ra cịn có các
đơn vị đo nào khác? Đơn vị đo thơng tin cơ bản là gì và các bội số của nó?
 Đơn vị đo thơng tin cơ bản là bit. Các bội số của bit: byte, kb, mb, gb, tb, pb.
i) Thông tin cuộc sống xung quanh chúng ta gồm có những loại nào? Trong đó gồm những
dạng nào?
-> Có thể chia làm 2 loại: số (số nguyên, số thực), phi số (văn bản, âm thanh, hình ảnh,
video, mùi vị, nhiệt độ...
j) Các hệ đếm thường dùng trong tin học?


Hệ thập phân: hệ đếm cơ số 10 sử dụng 10 kí hiệu từ 0 đến 9 để biểu diễn. Ví dụ:
536,4 = 5x102+3x101+6x100+4x10-1 =536,410



Hệ nhị phân: hệ cơ số 2 sử dụng 2 kí hiệu 0 và 1 để biểu diễn. Ví dụ:
1012=1x22+0x21+1x20=510
3




Hệ cơ số 16: sử dụng 16 kí hiệu 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F. Trong đó từ A đến
F tương ứng giá trị từ 10 đến 15 trong hệ thập phân. Ví dụ: 1BE16 =
1x162+11x161+14x160 = 44610

k) Biểu diễn số nguyên trong máy tính: có thể dùng 1 byte, 2 byte, 4 byte để biểu diễn.
Xét việc biểu diễn số nguyên bằng 1 byte.
bit 7


bit 6

bit 5

bit 4

bit 3

bit 2

bit 1

bit 0



Đối với số nguyên có dấu ta sử dụng bit 7 biểu diễn dấu với quy ước 1 là dấu âm, 0
là dấu dương. Bảy bit còn lại biểu diễn giá trị vậy là ta có thể biểu diễn được từ
-127 đến +127.



Đối với số nguyên dương ta sử dụng cả 8 bit để biểu diễn giá trị vậy ta có thể biểu
diễn được từ 0 đến 255.

l) Biểu diễn số thực trong máy tính: mọi số thực đều có thể biểu diễn được ở dạng dấu
phẩy động.
±Mx10±K trong đó 0,1<=M<1 là phần định trị và k là một số nguyên không âm gọi là phần
bậc. Ví dụ: 13456,25 được biểu diễn ở dạng 0.1345625x105. Máy tính sẽ lưu trữ thơng tin
gồm dấu của số, phần định trị, dấu của phần bậc và phần bậc.

m) Biểu diễn văn bản: có thể dùng một dãy bit để biểu diễn một kí tự chẳng hạn bảng mã
ASCII. Ví dụ: 01010100 01001001 01001110 để biểu diễn xâu kí tự “TIN”.
Hoạt
động a) Hãy suy nghĩ xem trong các trường hợp sau đây vật mang thông tin là gì? Sau đó điền
luyện tập
vào các ơ trống?
Trường hợp

Văn bản

Hình ảnh

Âm thanh

Bài học hằng
ngày ở lớp

Chữ trong sách Hình vẽ trong
sách

Lời nói của gv,
hs

Một trận đấu
bóng đá trên
tivi.

Tên đội, tỉ số,
thời gian


Hình ảnh về
trận đấu.

Âm thanh bình
luận viên, khán
giả, trọng tài.

Cuốn truyện
tranh
Deremon.

Lời thoại của
nhân vật

Hình vẽ.

Khơng có.

Đèn tín hiệu
giao thơng.

Thời gian

Xanh, đỏ, vàng Khơng có.

b) Giả sử mỗi kí tự được biểu diễn bằng 16 bit, mỗi dịng trung bình 80 kí tự, mỗi trang
sách in có 30 dịng, một quyển sách dày trung bình 200 trang. Hãy tính xem với USB dung
lượng 16GB có thể chứa được dung lượng tương đương với bao nhiêu cuốn sách?
-> 16 bit =2 byte. Mỗi quyển sách chứa lượng thông tin là 2x80x30x200 gần bằng 1MB.
Với 16GB chứa khoảng 16000 quyển sách với giả thuyết là sách khơng có hình ảnh.

c) Chuyển đổi các số sau đây?
C1) 1110001112 = ?10
4


C2) AF16C16 = ?10
d) Số -55 và 55,5 (dấu phẩy động) được biểu diễn như thế nào?
e) Dãy kí tự “THPT” được biểu diễn thành các dãy bit theo bảng mã ASCII như thế nào?
Hoạt
động a) Một kỹ sư muốn chế tạo robot để trò chuyện và phục vụ con người. Ơng đã trang bị cho
vận dụng
robot trí thơng minh nhưng sau đó khơng cịn đủ kinh phí nên chỉ có thể trang bị cho robot
2 trong số 5 giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, xúc giác ở làn da. Theo em thì kỹ sư nên chọn
giác quan nào? Tại sao?
-> Chọn tai và mắt để nghe được lệnh và thực hiện lệnh.
b) Một số người cho rằng sau này chỉ có những người làm trong Tin học mới sử dụng máy
tính cịn những lĩnh vực khác thì khơng cần. Trình bày suy nghĩ của em?.
-> Hầu hết các ngành nghề cơ bản trong xã hội đều cần phải biết sử dụng máy tính cơ bản
(trình độ A tin học).
Hoạt
động a) Bảng mã ASCII có thể biểu diễn được tiếng Việt hay khơng? Nếu khơng thì sử dụng
Tìm tịi mở bảng mã nào?
rộng
b) Theo em hiện nay máy tính vẫn kém con người trong những công việc nào: sáng tác bài
hát, điều khiển dây chuyền sản xuất với nhiều chi tiết phức tạp, làm thơ, sáng tác bức tranh
trừu tượng, trị chuyện với con người, thực hiện các phép tính.
6. Củng cố.
Qua bài chúng ta đã biết được sự hình thành và phát triển cua tin học
Đặc tính và vai trị của máy tính điện tử
Khái niệm tin học là gì?

Cần hiểu tin học theo nghĩa vừa sử dụng máy tính vừa phát triển máy tính chứ khơng phải
đơn thuần xem máy tính chỉ là cơng cụ.
Qua bài ta biết đượcthơng tin đưa vào máy để máyhiểu được thì phải đưa dữ liệu vào máy.
Biết các hệ đếm thường dùng trong tin học và cách qui đổi.
7. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

5


Tiết 4
Ngày soạn:10/08/2020
Bài thực hành số 1:
Làm Quen Với Thông Tin Và Mã Hố Thơng Tin
I/Mục đích, u cầu:
 Cũng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính
 Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu ký tự, số nguyên
 Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động
II/Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa
-Bảng, phấn
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài củ:
 Thế nào là mã hố thơng tin?
 Thế nào là mã ASCII thập phân ký tự?

 Thế nào là mã ASCII nhị phân ký tự?
 Trình bày việc biểu diễn thơng tin trong máy tính dạng phi số?
 Trình bày việc biểu diễn thơng tin trong máy tính dạng loại số?
3.Nội dung:
 Hoạt động khởi động
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Nhắc lại các loại hệ đếm
nghe
- Hệ la mã
- Hệ thập phân
- Hệ nhị phân
- Hệ 16
 Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Dựa vào kiến thức đã học + Hs thảo luận và trình
các nhóm thảo luận đưa bày.
ra phương án đúng và
trình bày?
+ Các em nhắc lại đơn vị
bội của byte?

NỘI DUNG BÀI DẠY
N=an*10n +an-1*10n-1 + …+
a1*101 + a0*100 +a1*10-1 + …+

a-m*10-m.
N=an*2n +an-1*2n-1 + …+ a1*21
+a
0
-1
-m
0*2 +a1*2 + …+ a-m*2 .

NỘI DUNG BÀI DẠY

a) Tin học, máy tính
a1) Chọn khẳng định đúng.
(A) S (B) S (C) Đ (D) Đ
a2) Chọn các khẳng định
đúng?
(A) S (B) Đ (C) S
A3) Dùng 10 bit để biễu diễn
10 hs chụp ảnh.
+ Hs thảo luận và trình Quy ước : Nam là 1, nữ là 0
6


+ Gợi ý: ta sử dụng bao bày.
nhiêu bit? Quy ước: nam
là bit 0, nữ bit 1 hoặc
ngược lại. Gọi các nhóm
lên trình bày?
 Hoạt động luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA

GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Chuyển đổi từ hệ đếm Các nhóm thảo luận
10 qua hệ đếm 16

 Hoạt động vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Các bài tập trong SGK
Các nhóm thảo luận rồi
trang số 16
cử đại diên trình bày
Dự kiến câu trả lời:
 Câu a1: phương
án (C), (D)
 Câu a2:
 Câu b1:
VN: 01010110 01001110
Tin: 01010100 01101001
01101110
 Câu b2: Hoa
 Câu c1: 1 Byte

 Hoạt động tìm tịi, mở rộng
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HỌC SINH

11005 được biểu diễn
Các nhóm thảo luận rồi
dưới dạng 0.11005 x105
cử đại diên trình bày
25,879 được biểu diễn
dưới dạng 0.25879x102

Biễu diễn: 10101010
b) Sử dụng bảng má ASCII
để mã hóa và giải mã:
b1) Chuyển xâu ký tự thành
mã nhị phân “VN”, “Tin”

NỘI DUNG BÀI DẠY

NỘI DUNG BÀI DẠY

Gọi hs nhắc lại bài
Gợi ý để HS biết một cách
mã hoá, chẳng hạn tương
ứng HS nữ là bit 1, HS nam
là bit 0
Gợi ý cho hs sử dụng Phụ lục
1
Sử dụng phụ lục 1, trang 169

NỘI DUNG BÀI DẠY
Nhắc lại 1 byte biểu diễn số
nguyên âm có dấu trong
phạm vi từ -127 đến 127

N=an*2n +an-1*2n-1 + …+
7


0,000984 được biểu diễn
a1*21 + a0*20 +a1*2-1
dưới dạng
Vd: 1112= 1*22 +1*21 + 1*20
Các câu hỏi và bài tập
=710
trong SGK, trang 17
5. Củng cố:
Hãy mã hoá dãy ký tự sau:
 Bung Rieng
 Xuyen Moc
 Phuoc Buu
6. Rút kinh nhiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

8


Tiết 5- 6- 7
Ngày soạn:18/08/2020
CHỦ ĐỀ 2: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH.

1. Xác định vấn đề cần giải quyết của chủ đề:
 Biết chức năng của các thiết bị chính của máy tính.
 Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị ngoại vi.
 Thực hiện được bật / tắt máy tính, màn hình, máy in.
 Làm quen với bàn phím, chuột.
2. Nội dung kiến thức cần xây dựng trong chủ đề :
 Nội dung 1: Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính. Nhận biết được các bộ phận
chính của máy tính và một số thiết bị ngoại vi.
 Nội dung 2: Thực hiện được bật / tắt máy tính, màn hình, máy in. Làm quen với bàn phím,
chuột.
3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và một số năng lực có thể được phát triển :
3.1. Kiến thức
 Biết chức năng của các thiết bị chính của máy tính.
 Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị ngoại vi.
3.2. Kĩ năng
 Thực hiện được bật / tắt máy tính, màn hình, máy in.
 Làm quen với bàn phím, chuột.
3.3. Thái độ:
 Có thái độ nghiêm túc trong việc học tập và nghiên cứu về máy tính cũng như ngành khoa
học Tin học.
3.4. Phát triển năng lực:
 Phát triển năng lực giải quyết vấn đề: biết nghiên cứu những tình huống gợi vấn đề, từ đó học
sinh phát hiện vấn đề và tìm hướng giải quyết vấn đề.
 Năng lực làm việc nhóm: Tạo thói quen làm việc, trao đổi, học tập với các bạn cùng nhóm.
3.5. Kiến thức liên mơn:
4. Bảng mơ tả u cầu cần đạt.
Nội dung

Biết


Cấu trúc
máy tính.

 Biết chức năng của các thiết bị
chính của máy tính.
 Nhận biết được các bộ phận
chính của máy tính và một số
thiết bị ngoại vi.

Hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng
cao

 Thực hiện được
bật / tắt máy tính,
màn hình, máy in.
 Làm quen với bàn
phím, chuột.

5. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Khởi
động

Giáo viên chuẩn bị các linh kiện máy tính cũ: thùng máy, màn hình, máy in, chuột, bàn
phím. Yêu cầu học sinh gọi tên và cho biết chức năng của từng thiết bị?
9



Hình
thành
kiến
thức

a) Hệ thống tin học là gì? Gồm những thành phần nào? Thành phần nào quan trọng nhất?
(nhóm 1)
 Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin.
Gồm những thành phần:
 Phần cứng gồm máy tính và một số thiết bị liên quan như: CPU, màn hình, bàn
phím, chuột.....
 Phần mềm: Các chương trình ứng dụng chạy trên máy như: soạn thảo văn bản,
game...
 Sự quản lý và điều khiển của con người.
Thành phần quan trọng nhất: sự quản lí và điều khiển của con người. Vì hệ thống tin học
tạo ra để phục vụ cho cơng việc của con người.
b) Trình bày sơ đồ cấu trúc máy tính và chỉ ra thành phần nào trong sơ đồ tương ứng với
các thiết bị giáo viên giới thiệu phần khởi động? (nhóm 2)

Thiết bị vào: chuột, bàn phím.
Thiết bị ra: màn hình, máy in.
Bộ nhớ ngồi, bộ nhớ trong, bộ xử lí trung tâm: tích hợp trong thùng máy.
c) Chức năng của bộ xử lí trung tâm CPU (Central Processing Unit)? Dựa vào các linh
kiện giáo viên cung cấp hãy chỉ ra đâu là CPU? (nhóm 4)
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc
thực hiện chương trình. CPU giống như bộ não của con người.
d) Chức năng của bộ nhớ trong (Main Memory)? Gồm mấy phần? Chức năng và đặc điểm
chính của từng phần và nhận biết các linh kiện do giáo viên cung cấp? (nhóm 3)
Là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí.

Gồm 2 phần: ROM (Read only memory), RAM (Random access memory).
ROM: bộ nhớ chỉ đọc, chứa chương trình hệ thống được hãng sản xuất nạp sẵn. Dữ
liệu không bị mất khi tắt máy.
RAM: bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, dùng đọc ghi dữ liệu trong quá trình làm việc.
Dữ liệu sẽ mất đi khi tắt máy.
e) Chức năng của bộ nhớ ngoài (Secondary memory)? Gồm những linh kiện phổ biến nào?
Nhận biết linh kiện do giáo viên cung cấp? (nhóm 4)
Dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài và hổ trợ bộ nhớ trong. Gồm: đĩa cứng, đĩa CD, USB, thẻ
nhớ...
f) Chức năng của thiết bị vào? Kể tên các thiết bị tiêu biểu? Nhận biết linh kiện giáo viên
10


cung cấp? (nhóm 4)
Đưa thơng tin vào máy tính. Gồm: bàn phím, chuột, máy scan, webcam
g) Chức năng của thiết bị ra? Kể tên các thiết bị tiêu biểu? Nhận biết linh kiện do giáo viên
cung cấp? (nhóm 4)
Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính. Gồm: màn hình, máy in, loa, máy chiếu, modem (vừa
là thiết bị vào/ra).
Hoạt
Điền vào chỗ trống (nhóm 5)
động
luyện tập a) Dữ liệu sau khi được nhập từ thiết bị vào hoặc bộ nhớ ngồi sẽ được xử lí bởi...
b) Trong q trình xử lí dữ liệu trung gian sẽ lưu ở....
c) Sắp xếp dung lượng lưu trữ các thiết bị sau đây theo thứ tự từ lớn đến bé theo dung
lượng lưu trữ thường gặp: USB, đĩa CD, đĩa DVD, đĩa cứng.
d) Đơn vị đo lượng thông tin cơ bản là... đơn vị đo thông tin phổ biến hiện nay là... và bội
số của nó là...
Hoạt
a) Cầm đĩa CD như thế nào cho đúng cách?

động vận
b) Khi cắm USB vào máy tính để chép dữ liệu sau khi thực hiện xong thì phải làm gì để tắt
dụng
USB an tồn? (khơng làm gì hết rút trực tiếp ra / tắt trình quản lí USB trên máy sau đó mới
rút ra).
c) Bảo quản như thế nào để máy tính hoạt động bền hơn? (nhóm 6)
Vệ sinh máy, không để nước rớt vào, không để nơi có độ ẩm cao, khi khơng sử dụng lâu
ngày thì ít nhất 10 ngày phải khởi động các thiết bị 1 lần.
Hoạt
a) So sánh điểm giống và khác nhau giữa Smartphone và máy tính để bàn? (chức năng gọi
động
điện, chụp ảnh, quay phim, thực hiện các phần mềm office, kết nối internet, tính năng di
Tìm tịi động tiện lợi). (nhóm 6)
mở rộng
b) Đĩa CD có thể ghi và xóa dữ liệu như USB được hay khơng? (nhóm 6)
c) Nếu có điều kiện nên mua laptop hay máy tính để bàn? Giải thích.
d) Với 10 triệu em hãy vào trang web để xem
bảng báo giá các linh kiện và lựa chọn để ráp thành một bộ máy bàn hoàn chỉnh với cấu
hình tốt nhất.
6. Củng cố:
 Khái niệm hệ thống tin học
 Sơ đồ cấu trúc một máy tính
 Chức năng của CPU
 Chức năng của bộ nhớ trong
 Chức năng của bộ nhớ ngoài
 Chức năng của thiết bị vào
 Chức năng của thiết bị ra
 Hoạt động của máy tính
7. Rút kinh nghiệm:
11



Tiết 8
Ngày soạn:18/8/2020
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Bài tập và thực hành
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng máy tính.
- Biết các thiết bị máy tính thực tế.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
- Bật tắt máy, biết sử dụng đĩa CD, usb,…
- Thao tác với chuột, phím thành thạo,…
3. Thái độ:
II. Phương tiện dạy học:
 Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án,bảng viết, máy chiếu, thiết bị.
 Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. Phương pháp day học: Thuyết trình + trực quan.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức(5’): ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu 4 nguyên lý hoạt động của máy tính ?, cho ví dụ từng nguyên
lý .
3. Nội dung bài mới:
- Kiểm tra 15’
Đề chẵn:
Câu 1 (5đ): Vẽ sơ đồ cấu trúc máy tính
Câu 2 (3đ): Đổi sang hệ thập phân:
10012, 101112, 10A16
Câu 3 (2đ): Chức năng của thiết bị vào, kể tên các thiết bị vào?

Đề lẻ:
Câu 1 (5đ): Vẽ sơ đồ cấu trúc máy tính.
Câu 2 (3đ) Đổi sang hệ thâp phân:
10102, 111102, A1016
Câu 3 (2đ): Chức năng của thiết bị ra, kể tên các thiết bị ra ?
 Hoạt động khởi động
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Giới thiệu một số thiết bị Quan sát và đưa ra các
liên quan đến máy tính và thắc mắc trong nhón để Sử dụng máy chiếu chiếu cho
chức năng của các nút thảo luận.
hs thấy
điều kiển các thiết bị.
 Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
- Chiếu hình nhiều thiết
bị máy tính để hs quan

NỘI DUNG BÀI DẠY
Thao tác mở máy, tắt máy an
toàn.
Phân biệt nút nguồn, reset.
Nút nguồn (Power) có tác
12



sát.
- Cho hs phân biệt nút
bấm trên thùng máy.

dụng khởi động máy tính.
Nút Reset có tác dụng khởi
động lại máy tính trong
+ Hs thảo luận và trình những trường hợp máy bị
? Trình bày chức năng bày.
treo khơng thể tắt máy an
của mỗi nút
tồn thì ta sd phương án này.
- Các nút điều khiển máy
Gv nhận xét
tính: thùng máy và màn hình
- Nêu chức năng của các
loa…
nút chuột
- Thao tác sử dụng chuột. tác
Gv nhận xét
dụng của mỗi nút.
- thao tác tắt máy an toàn:
 Hoạt động luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Chỉ rõ phân biệt cổng Các nhóm thảo luận

cắm các thiết bị:
Đâu là cổng máy in,
mạng, chuột, bàn phím,
cổng màn hình (cái, đực),
cổng video,
Ngồi ra có thể hướng
dẫn thêm các khe căm
phía trong mainboard, và
chức năng của từng khe
cắm.
- ?Khi làm việc với máy
tính cần thực hiện nhứng
ngun tắc gì để đảm bảo
an tồn sức khỏe, con
người và tuổi thọ của
máy tính.

 Hoạt động vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Giới thiệu và hướng dẫn
Các nhóm thao tác trực
hs quan sát và nhận biết
tiếp trên máy tính.
một số bộ phận: màn
Chú ý (ngón trỏ đặt vào
hình, chuột, bàn phím,
chuột trái, ngón giữa đặt

cáp nối, nguồn điện,…
vào chuột phải)
- Hướng dẫn các em làm
+ Thực hiện di chuyển

NỘI DUNG BÀI DẠY
Start  Turn off chọn Turn
off một lần nữa, hoặc Start 
Shutdown chọn Shutdown 
OK
- Các thiết bị ngoại vi:
Nhận biết các cổng cắm các
thiết bị: mà hình, cắm chuột,
bàn phím, cắm nguồn, máy
in. cổng USB,…
- An tồn khi làm việc với
máy tính.
* an tồn về điện, khi sửa
chữa tháo lắp phải có bút thử
điện hoặc nhờ nhân viên kĩ
thuật
* tư thế ngồi khi làm việc với
máy tính đảm bảo tránh các
bệnh cột sống, thị lực. ánh
sáng phù hợp, thời gian làm
việc hợp lí tránh ngồi quá lâu
trước màn hình…

NỘI DUNG BÀI DẠY
1. Làm quen với máy tính.

- Các bộ phận của máy tính
và một số thiết bị khác như:
ổ đĩa, bàn phím, màn hình,
nguồn điện, cáp nối, cổng
USB,…
13


1 số thao tác bật/tắt một
số thiết bị như máy tính,
màn hình,..
Hs thao tác khởi động
máy.
hướng dẫn hs cách sử
dụng bàn phím.
- u cầu hs liệt kê các
nhóm phím trên bàn
phím?
- Hướng dẫn hs phân biệt
việc gõ một phím và gõ
tổ hợp phím bằng cách
nhấn giữ.
- Mở notepad.
- Cho hs gõ một dịng kí
hướng dẫn học sinh các
cách sử dụng chuột.
- Muốn di chuyển chuột
từ vị trí đầu đoạn văn bản
đến cuối đoạn em phải
làm như thế nào?

- Nhận xét và hướng dẫn
các em thực hiện.
- Yêu cầu các em nhấn
nút trái chuột rồi thả ngón
tay ra.
- Muốn mở một tập tin ta
phải làm như thế nào?
- Phân tích và nhận xét:
Nháy chuột nhanh 2 lần
liên tiếp.(double click)
- Yêu cầu hs mở một tập
tin bấtt kì trên màn hình.
- Hướng dẫn các em tơ
đen các kí tự đã gõ bằng
cách nhấn và giữ nút trái
chuột, di chuyển con trỏ
chuột đến vị trí cần thiết
thì thả ngón tay nhấn giữ
chuột ra

chuột và quan sát.
+ Các biểu tượng đổi
thành màu khác.

+ Thấy có bảng thơng
báo xuất hiện với các
thực đơn.
- Cách bật/tắt một số thiết bị
+ HS thực hiện, quan sát như máy tính, màn hình,…
thấy các biểu tượng di - Cách khởi động.

chuyển đi đến vị trí thả
chuột.
2. Sử dụng bàn phím.
+ Học sinh thực hiện
- Phân biệt các nhóm phím.
- Phân biệt việc gõ một phím
và tổ hợp phím bằng cách
nhấn giữ.
- Gõ 1 dịng kí tự tuỳ chọn.
3. Sử dụng chuột:
- Di chuyển chuột: Thay đổi
vị trí của chuột trên mặt
phẳng.
- Nháy chuột: Nhấn nút trái
chuột rồi thả ngón tay.
- Nháy đúp chuột.
- Kéo thả chuột

14


 Hoạt động tìm tịi, mở rộng
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Quan sát một số thiết bị
Các nhóm thảo luận rồi
gia dụng trong gia đình

cử đại diên trình bày
Tivi có nút nguồn, nút âm
(Ti vi, nồi cơm điện…)
lượng, nút điều chỉnh chuyển
và trình bày kí hiệu và
kênh…
chức năng của các nút.
V. Củng cố, dặn dò (5’):
1. Củng cố:
HTTH có mấy thành fần? Thành fần nào là quan trọng nhất?Vì sao?
Gọi hs lên bảng vẽ tổng quát sơ đồ cấu trúc chung của htth.
Cho HS kể tên một số CPU. Cho học sinh quan sát lịch sử phát triển Cpu
Nắm vững các phần của bài thực hành
Cho học sinh lên sử dụng máy tính thao tác với chuột phím…
2. Dặn dị: Chuẩn bị bài số 4: Bài toán và Thuật toán..
VI. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

15


Tiết 9-10- 11- 12
Ngày soạn: 20/09/2020
CHỦ ĐỀ 3: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN.
1. Xác định vấn đề cần giải quyết của chủ đề:
 Biết khái niệm bài toán và thuật tốn, các đặc trưng chính của thuật tốn.
 Hiểu một số thuật tốn thơng dụng.
 Hiểu cách biểu diễn thuật tốn bằng ngơn ngữ liệt kê.
 Mơ tả được thuật tốn giải một số bài tốn đơn giản bằng ngơn ngữ liệt kê.

2. Nội dung kiến thức cần xây dựng trong chủ đề :
 Nội dung 1: Biết khái niệm bài tốn và thuật tốn, các đặc trưng chính của thuật tốn. Hiểu
một số thuật tốn thơng dụng.
 Nội dung 2: Hiểu cách biểu diễn thuật tốn bằng ngơn ngữ liệt kê. Mơ tả được thuật tốn giải
một số bài tốn đơn giản bằng ngơn ngữ liệt kê.
3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và một số năng lực có thể được phát triển :
3.1. Kiến thức
 Biết khái niệm bài tốn và thuật tốn, các đặc trưng chính của thuật tốn.
 Hiểu một số thuật tốn thơng dụng.
 Hiểu cách biểu diễn thuật tốn bằng ngơn ngữ liệt kê.
3.2. Kĩ năng
 Mơ tả được thuật tốn giải một số bài tốn đơn giản bằng ngơn ngữ liệt kê.
3.3. Thái độ:
 Có thái độ nghiêm túc trong việc học tập và nghiên cứu về máy tính cũng như ngành khoa
học Tin học.
3.4. Phát triển năng lực:
 Phát triển năng lực giải quyết vấn đề: biết nghiên cứu những tình huống gợi vấn đề, từ đó học
sinh phát hiện vấn đề và tìm hướng giải quyết vấn đề.
 Năng lực làm việc nhóm: Tạo thói quen làm việc, trao đổi, học tập với các bạn cùng nhóm.
3.5. Kiến thức liên mơn:
4. Bảng mơ tả u cầu cần đạt.
Nội dung

Bài tốn
và thuật
tốn.

Biết

Hiểu


Vận dụng thấp

 Biết khái niệm
bài tốn và
thuật tốn, các
đặc trưng chính
của thuật tốn.

 Hiểu một số thuật
tốn thơng dụng.
 Hiểu cách biểu
diễn thuật tốn
bằng ngơn ngữ liệt
kê.

 Mơ tả được thuật
tốn giải một số
bài tốn đơn giản
bằng ngơn ngữ
liệt kê.

Vận dụng
cao

16


5. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:


Khởi động

 Yêu cầu học sinh tìm số lớn nhất trong 5 số ngẫu nhiên 7 27 5 39 18
 Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lại quá trình tìm ra được số 39 là số lớn nhất trong
5 số? -> so sánh lần lượt với các số cịn lại tìm ra số lớn nhất.
 Nếu dãy số khoảng 1 tỷ số thì chúng ta có thể thực hiện được khơng? -> khơng thể thực
hiện phải sử dụng máy tính.
 Máy tính có thể tự nó thực hiện được hay khơng? -> khơng thể thực hiện phải cần có sự
hướng dẫn của con người, hướng dẫn như thế nào chúng ta cùng vào Chủ đề 3: Bài
tốn và thuật tốn để tìm hiểu.

Hình thành
kiến thức

a) Khái niệm bài toán? Các yếu tố cần quan tâm để xác định bài toán?
Bài toán là những việc mà con người muốn máy tính thực hiện. Hai yếu tố cần quan tâm
để xác định bài toán: Input đưa vào thơng tin gì, output lấy ra thơng tin gì.
Ví dụ1: tính tổng s hai số a, b.
Input: hai số a, b.
Output: tổng s.
Ví dụ 2: tìm số lớn nhất (max) của ba số a, b, c.
Input: a, b, c.
Output: max.
b) Làm thế nào để từ input ta tìm được output? -> sử dụng thuật toán. Khái niệm thuật
toán?
Là dãy hữu hạn các thao tác.
Được sắp xếp theo một trình tự xác định.
Sau khi thực hiện dãy thao tác ấy từ input ta tìm được output.
Vd1: tính tổng c của hai số nguyên a, b.
Input: a, b.

Output: c.
B1: nhập a, b.
B2: c=a+b.
B3: in ra c và kết thúc.
Vd2: tính diện tích s của hình chữ nhật với chiều dài a, chiều rộng b.
Input: a, b.
Output: s.
B1: nhập a, b.
B2: s=axb.
B3: in ra s và kết thúc.
Vd3: tìm số lớn nhất trong dãy số có N số nguyên a1, a2, a3, ..., aN
17


Input: N và dãy số nguyên a1, a2, a3, ..., aN
Output: giá trị lớn nhất max của dãy số.
B1: nhập N và dãy a1, a2, a3, ..., aN.
B2: max=a1. i=2.
B3: nếu i>N thì đưa ra max rồi kết thúc.
B4: nếu max>ai thì max=ai.
B5: i=i+1. Quay lại B3.
c) Dựa vào các ví dụ trên hãy nêu các tính chất của thuật tốn?
- Tính dừng: thuật tốn phải kết thúc sau một số hữu hạn các bước.
- Tính xác định: sau khi thực hiện thao tác hoặc thuật toán dừng hoặc là có đúng một thao
tác xác định để thực hiện tiếp theo.
- Tính đúng đắn: sau khi thuật tốn kết thúc, ta phải nhận được output cần tìm.
d) Thuật tốn tìm kiếm tuần tự:
Cho dãy số có N số nguyên a1, a2, a3, ..., aN và số nguyên k. Hãy tìm trong dãy N số có
giá trị bằng k và in ra vị trí i của số đó. Nếu khơng thì thơng báo khơng tìm thấy.
Input: số ngun k, N và dãy a1, a2, a3, ..., aN.

Output: chỉ số i (k=ai) hoặc khơng có chỉ số i.
B1: nhập k, N, dãy a1, a2, a3, ..., aN.
B2: i=1.
B3: nếu i>N thì thơng báo khơng tìm thấy và kết thúc.
B4: nếu k=ai thì in ra giá trị i và kết thúc.
B5: i=i+1. Quay lại b3.
e) Thuật toán sắp xếp tráo đổi:
Cho dãy số có N số nguyên a1, a2, a3, ..., aN. Hãy sắp xếp dãy số thành dãy không giảm.
Input: số nguyên N và dãy a1, a2, a3, ..., aN.
Output: dãy a1, a2, a3, ..., aN đã sắp xếp thành dãy không giảm.
B1: nhập số nguyên N và dãy a1, a2, a3, ..., aN.
B2: M=N.
B3: nếu M<2 đưa ra dãy đã được sắp xếp và kết thúc.
B4: M=M-1, i=0.
B5: i=i+1.
B6: Nếu i>M thì quay lại B3.
B7: nếu ai>ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau.
B8: quay lại B5.
Hoạt

động Điền vào chỗ trống.
18


luyện tập
f) Các yếu tố cần quan tâm đến của bài toán là ...
g) Sử dụng .... để từ input ta sẽ tìm được output.
h) Dãy các thao tác sau có phải thuật tốn hay khơng? Tại sao?
B1: xóa bảng.
B2: vẽ hình.

B3: quay lại B1.
Hoạt
động i) Ba em đang xây dựng nhà cần mua một số viên gạch để lát nền (mỗi viên gạch là hình
vận dụng
vng có cạnh bằng 40cm) với mặt sàn cần lát gạch có chiều dài 12m, chiều rộng 6m. Em
hãy xây dựng thuật tốn tìm ra số lượng viên gạch ít nhất có thể để giúp ba em tiết kiệm
chi phí xây nhà.
j) Cuối năm học lớp 10 các bạn trong lớp đều có điểm trung bình mơn. Ví dụ bạn A: 8.5,
B:9.4, C: 7.8 ..., em hãy xây dựng thuật tốn tìm ra bạn có điểm cao nhất.
k) Tuyển sinh 10 năm học 2016-2017 của trường THPT Châu Phong có 300 học sinh nộp
xét tuyển. Mỗi học sinh đều có điểm số khác nhau. Ví dụ: A: 42, B: 37, C: 30, D:32, E: 39,
... điểm số của học sinh là ngẫu nhiên gây khó khăn cho cơng tác xét duyệt của Ban tuyển
sinh. Em có cách thực hiện nào để giúp cho Ban tuyển sinh thực hiện cơng việc của mình
tốt hơn.
Hoạt
động l) Tìm kiếm tuần tự là thuật tốn tìm kiếm dễ thực hiện nhưng tốc độ làm việc chậm khi số
Tìm tịi mở lượng phần tử cần tìm lớn. Em hãy tìm thuật tốn tìm kiếm hiệu quả hơn thuật tốn tìm
rộng
kiếm tuần tự?
6. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
1. Củng cố:
- Nắm được các khái niệm mới, xác định được input và output.
- Giải bài toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối.
2. Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem kỉ ví dụ trong phần 2 bài 4
7. Rút kinh nhiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................


19


Tiết 13-14
ngày soạn 30/9/2020
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Hiểu một số thuật tốn đã học như sắp xếp, tìm kiếm.
2. Kĩ năng:
– Biết cách tìm thuật tốn giải một số bài toán đơn giản.
3. Thái độ:
– Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án + bảng vẽ sơ đồ khối
2. Học sinh: SGK + vở ghi. Làm bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu thuật tốn giải bài tốn: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên ?
3. Bài mới
Khởi động: Luyện tập cách xác định bài toán
Nội dung
Phương pháp
Bài 1: Hãy xác định các bài tốn sau:
 Cho các nhóm thảo luận, gọi 1 HS bất kì
a) Tính chu vi hình chữ nhật khi cho biết chiều dài và trong nhóm trả lời.
chiều rộng của hình chữ nhật đó.
 HS trả lời a) Input: chiều dài, ciều rộng

b) Tìm giá trị lớn nhất của 2 số a, b.
Output: chu vi
b) Input: a, b
Output: GTLN của a và b.
Hình thành kiến thức: Mơ tả thuật tốn giải các bài tốn bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ
khối
Nội dung
Phương pháp
Bài 2: Cho N và dãy số a1, a2,  Cho các nhóm thực hiện lần lượt các bước để tìm thuật tốn.
…, aN. Hãy tìm thuật tốn cho Gọi 1 HS bất kì trong nhóm trả lời.
biết có bao nhiêu số hạng trong H1. Xác định bài tốn?
dãy có giá trị bằng 0.
H2. Nêu ý tưởng thuật toán?
 HS trả lời
Đ1. Input: N, a1, a2, …, aN
Output: số Dem cho biết số lượng số 0 có trong dãy số trên.
Đ2.
– Ban đầu Dem = 0
– Lần lượt duyệt qua dãy số, nếu gặp số hạng nào bằng 0 thì tăng
giá trị Dem lên 1.
Hoạt động luyện tập:
 Thuật toán:
a) Liệt kê:
B1: Nhập N, a1, a2, …, aN
B2: i  0; Dem  0
B3: i  i + 1

 Hướng dẫn HS liệt kê các bước của thuật toán và vẽ sơ đồ khối.

20



B4: Nếu i > N thì thơng báo
giá trị Dem, rồi kết thúc.
B5: Nếu ai = 0 thì Dem 
Dem + 1.
B6: Quay lại B3.

Mô phỏng việc thực hiện thuật toán:
a) N = 10, dãy A: 1, 2, 0, 4, 5, 0, 7, 8, 9, 0  Dem = 3
b) N = 10, dãy A: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Dem = 0
Hoạt động vận dụng
Nội dung
* Thuật tốn tìm
kiếm
nhị
phân
(Binary Search)
- Input: Dãy số A là
dãy tăng gồm N số
nguyên khác nhau và
một số nguyên K.
- Output: Chỉ số i
mà ai = K hoặc thông
báo khơng có số hạng
nào của dãy có giá trị
K.
Ý tưởng: Sử dụng
tính chất dãy A là dãy
tăng, ta tìm cách thu

hẹp nhanh phạm vi
tìm kiếm sau mỗi lần
so sánh khố với số
hạng được chọn. Để
làm điều đó, ta chọn
số hạng aGiua ở “Giữa
dãy” để so sánh với k,
trong đó Giua
Khi đó, chỉ xảy ra
một trong ba trường
hợp:
- Nếu aGiua = k thì
Giua là chỉ số cần

Phương pháp
Hoạt động 1:
Dẫn dắt vấn đề
- Trong thực tế việc tìm kiếm rất cần thiết và rộng lớn ở rất nhiều
lĩnh vực. Ví dụ như việc tìm kiếm một học sinh trong sổ điểm, tìm
một quyển sách trên giá sách. . . Nói tổng quát là việc tìm kiếm một
đối tượng cụ thể trong một tập hợp xác định.
- Ở đây ta chỉ xét một ví dụ đơn giản là tìm một số trong một dãy
số cho trước.
Một bài tốn đưa ra thì có thể có nhiều cách để làm. Ở bài tốn tìm
kiếm ta sẽ lần lượt đi tìm hiểu 2 thuật tốn là tìm kiếm tuần tự và tìm
kiếm nhị phân
Hoạt động 2:
? Xác định input và output của bài toán.
- Nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra câu trả lời chính xác
- Gọi một học sinh mơ tả ý tưởng thuật tốn.

- Mơ tả lại chính xác ý tưởng thuật toán và các bước thực hiện.
- Gọi 2 học sinh đồng thời lên bảng mơ tả thuật tốn bằng 2 cách
liệt kê và sơ đồ khối (khơng nhìn SGK)
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn.
- Sửa bài làm của HS.
- Giáo viên mô tả lại từng bước để biểu diễn liệt kê và sơ đồ khối.
- Cho ví dụ mơ phỏng việc thực hiện thuật tốn: Tìm số 2 trong dãy
5, 7, 9, 2, 3, 6
- Cho một ví dụ khác và gọi học sinh lên bảng làm
- GV nhận xét

21


tìm. Việc tìm kiếm kết
thúc
- Nếu aGiua > k thì do
dãy A là dãy đã được
sắp xếp nên việc tìm
kiếm tiếp theo chỉ xét
trên dãy a1, a2, …,
aGiua-1
- Nếu aGiua < k thì
thực hiện tìm kiếm
trên dãy aGiua +1, aGiua +2,
…, aN.
Quá trình trên sẽ
được lặp lại một số
lần cho đến khi hoặc
đã tìm thấy khố k

trong dãy A hoặc
phạm vi tìm kiếm
bằng rỗng
a) Cách liệt kê:
B1: Nhập N, dãy số
ai, và số K.
B2: Dau  1, Cuoi 
N;
B3: Giua  (Dau+
Cuoi)/2
B4: Nếu aGiua = K thì
thơng báo chỉ số
Giua, rồi kết thúc;
B5: Nếu aGiua > K thì
đặt Ci = Giua -1,
rồi chuyển đến bước
7
B6: Dau  Giua +1;
B7: Nếu Dau > Cuoi
thì thơng báo dãy A
khơng có số hạng có
giá trị bằng k, rồi kết
thúc;
B8: Quay lại B3
b) Sơ đồ khối.
(Hình 2)
Hoạt động tìm kiếm mở rộng
Nội dung
Phương pháp
Hãy xác định các bài tốn sau:

 Cho các nhóm thảo luận, gọi 1 HS bất kì
Tìm 1 phần tử bất kì trong dãy an và đưa ra tất cả các trong nhóm trả lời.
phần tử có giá trị bất kì ra
22


23


4. Củng cố
Cho HS nhắc lại các bước tìm thuật toán giải 1 bài toán.
5. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Xem lại các thuật toán đã học.
– Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
6. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

24


Tiết 15
Ngày 1/10/2020
Họ và tên:…………………………………….
Lớp:…………………………………………
Đề kiểm tra 45 phút

Môn: Tin học
Điểm

Kiểm tra đánh giá giữa kỳ I

Lời phê

Đề Chẵn
PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. (Hãy khoanh tròn
vào câu được chọn)
Câu 1: Hãy chọn những khẳng định đúng trong các câu sau:(0,4đ)
a) Máy tính có thể thay thế hồn tồn cho con người trong các lĩnh vực tính tốn
b) Học tin học là học sử dụng máy tính
c) Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người
d) Một người phát triển trong thế giới hiện đại không thể thiếu hiểu biết về tin học
e) Các câu a,b,c,d trên đều sai
f)
Các câu a,b,c,d trên đều đúng
Câu 2: Các thành phần cơ bản của máy tính PC là: (0,4đ)
a) Bộ xử lý trung tâm CPU
b) Bộ nhớ
c) Thiết bị nhập, xuất
d) Thiết bị lưu trữ
e) Dữ liệu
f)
Các câu a,b,c,d đều sai
g) Các câu a,b,c,d đều đúng
h) Các câu a,b,c,d,e đều đúng
i)
Các câu a,b,c,d,e đều sai

Câu 3: Đơn vị nhỏ nhất để đo thông tin là: (0,4đ)
a) BYTE
b) BIT
c) MB
d) GB
e) TB
f)
Các câu a,b,c,d,e trên đều sai
g) Các câu a,b,c,d,e trên đều đúng
Câu 4: (0,4đ).
25


×