Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

DỰ ÁN XUẤT KHẨU CÀ PHÊ HÒA TAN VINACAFE SANG ALGERIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.97 KB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

--------------------------

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CƠNG TY ĐA QUỐC GIA
ĐỀ TÀI:DỰ ÁN XUẤT KHẨU CÀ PHÊ HÒA TAN VINACAFE SANG
ALGERIA
Giảng viên: Phùng Tuấn Thành


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 3


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................................ 1
1 KHÁI QUÁT DỰ ÁN: DỰ ÁN XUẤT KHẨU CÀ PHÊ HÒA TAN VINACAFE SANG ALGERIA 3
2

GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY...................................................................................................... 3

3

CƠ SỞ HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG............................................................................................ 4

4

MỤC TIÊU VÀ KẾT QUẢ CỦA DỰ ÁN.................................................................................. 4

5


ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM................................................................................................... 4
5.1

Thông tin sản phẩm................................................................................................................. 4

5.2

Điểm nổi bật............................................................................................................................. 5

5.3

Hướng dẫn sử dụng................................................................................................................. 6

5.4

Bảo quản................................................................................................................................... 6
THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU........................................................................................................ 6

6
6.1

Đặc điểm thị trường tiêu dùng................................................................................................ 6

6.2

Đặc điểm về pháp luật............................................................................................................. 7

6.3

Phân khúc của thị trường mục tiêu........................................................................................ 8

MÔI TRƯỜNG BÊN NGỒI..................................................................................................... 8

7
7.1

Mơi trường kinh tế................................................................................................................... 8

7.2

Yếu tố khách hàng................................................................................................................... 9

7.3

Đối thủ cạnh tranh................................................................................................................... 9

7.4

Sản phẩm thay thế................................................................................................................. 10
MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG................................................................................................. 10

8
8.1

Sơ lược về tình hình tài chính của cơng ty (2019)................................................................ 10

8.2

Các chỉ số tài chính................................................................................................................ 11

8.3


Ý nghĩa các tỷ số tài chính..................................................................................................... 12


DỰ THẢO KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH..................................................................................... 14

9

Chiến lược giá........................................................................................................................ 14

9.1

9.1.1

GDP bình quân đầu người ở Algeria............................................................................ 14

9.1.2

Giá một số loại cà phê tại thị trường Algeria............................................................... 14

9.1.3

Chiến lược giá................................................................................................................. 15

9.2

Lợi nhuận dự kiến................................................................................................................. 15

9.3


Nguồn vốn dự án đầu tư........................................................................................................ 16

10

ĐÁNH GIÁ CÁC RỦI RO CỦA DỰ ÁN................................................................................. 16

10.1

Rủi ro pháp lý:................................................................................................................... 16

10.2

Rủi ro kinh tế..................................................................................................................... 17

10.3

Rủi ro bảo mật................................................................................................................... 17

10.4

Rủi ro chính trị................................................................................................................... 17

10.5

Rủi ro tỷ giá........................................................................................................................ 18

10.6

Rủi ro cạnh tranh............................................................................................................... 18


XÁC ĐỊNH MƠ HÌNH KINH DOANH................................................................................... 18

11

11.1

Hình thức: xuất khẩu trực tiếp......................................................................................... 18

11.2

Các giai đoạn tiến hành..................................................................................................... 19

KẾT LUẬN/GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC.................................................................................. 19

12

12.1

Từ phía cơng ty.................................................................................................................. 20

12.2

Kiến nghị với nhà nước..................................................................................................... 21

13

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 21

14


PHỤ LỤC................................................................................................................................... 22

14.1

Biên bảng thành lập nhóm................................................................................................ 22

14.2

Bảng phân cơng cơng việc................................................................................................. 26

14.3

Biên bản họp nhóm............................................................................................................ 30


14.4

Biên bảng đánh giá các thành viên trong nhóm............................................................... 41


LỜI MỞ ĐẦU
Theo các báo cáo thống kê về tình hình tiêu thụ cà phê trên thế giới, nhu cầu tiêu thụ cà phê
ngày càng tăng, trong năm 2017-2018, tổng sản lượng cà phê tiêu thụ trên thế giới ước tính
đạt 158 triệu bao. Cà phê ln là đồ uống được ưa chuộng và phổ biến nhất trên thế giới,
ước tính mỗi tuần có tới 2.2 tỷ cốc cà phê được tiêu thụ trong đó Châu Âu là khu vực tiêu
thụ cà phê lớn nhất trên thế giới với nhiều loại đồ uống như Espresso, Cappuccino, Latte...
Cà phê là một trong những mặt hàng nông sản chủ lực của Việt Nam trên thị trường thế giới.
Trong những năm qua, mặt hàng cà phê ln đóng vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy
phát triển GDP. Với xu thế ngày càng tăng trong việc tiêu thụ cà phê, các doanh nghiệp
Việt Nam trong ngành sản xuất cà phê cũng đang có những bước phát triển mới để không

những đáp ứng được nhu cầu trong nước mà cịn có thể xuất khẩu ra nước nước ngoài. Khi
Việt Nam thâm nhập sâu hơn vào thị trường quốc tế thông qua các Hiệp định thương mại tự
do đã ký kết.
Trong đó, Cơng ty Cafevina Biên Hịa vẫn ln là thương hiệu giữ được giá trị và sự đóng
góp của mình vào thị trường cà phê trong nước nói chung và thị trường xuất khẩu nói riêng.
Vinacafe đã xuất khẩu đi hơn 30 nước nhưng chủ yếu đánh vào các thị trường ổn định như
Singapore, Thái Lan, Hà Lan, Ý… và không ngừng mở rộng. Bên cạnh đó, Vinacafe cũng
khơng ngừng mở rộng thị trường xuất khẩu sang các thị trường mới nổi và tiềm năng như
Hàn Quốc, Trung Quốc… Tuy nhiên hiện nay, cà phê vẫn là một trong những ngành hàng có
sự cạnh tranh rất lớn giữa các nước như Brazil, Ấn Độ… Điều này dẫn đến nhu cầu tìm
kiếm thêm nhiều thị trường tiêu thụ mới và chưa được khai thác nhiều để doanh nghiệp cà
phê củng cố được vị trí và đảm bảo sự tăng trưởng.
Hiện nay, cùng với chè, cà phê đã trở thành đồ uống ngày càng được ưa chuộng của người
dân Bắc Phi Ả rập. Bên cạnh đó, tại những nước này, số lượng người nước ngoài, chủ yếu là
châu Âu đến sinh sống và làm việc ngày một đơng. Vì vậy, nhu cầu nhập khẩu cà phê tăng
mạnh, nhất là khi các nước trong khu vực không trồng được loại cây nào. Cà phê là một
trong những mặt hàng nơng sản của Việt Nam đã có mặt tại châu Phi, chủ yếu là các nước
Bắc Phi từ nhiều năm nay. Phần lớn cà phê nhập khẩu vào Bắc Phi dưới dạng cà phê thô (cà
6


phê chưa rang xay và chưa khử cafein) qua trung gian là các thương nhân châu Âu. 80% cà
phê nhập khẩu là cà phê robusta và 20% là cà phê arabica. Việc xuất khẩu cà phê hộp, cà phê
hòa tan của Việt Nam vào các nước Bắc Phi còn hạn chế. Người tiêu dùng tại đây thường
uống rất ngọt và đánh giá cà phê hòa tan của Việt Nam chưa có đủ độ đường. Đây là điều
các doanh nghiệp cần lưu ý khi chế biến, xuất khẩu cà phê thành phẩm vào những thị trường
này. Chính vì các yếu tố này đã mở ra thị trường cho cà phê hòa tan của Vinacafe có thể
thâm nhập và chiếm lĩnh nếu có những bước đi nhanh chóng và hiệu quả. Trong đó, Algeria
sẽ là thị trường hứa hẹn nhiều hấp dẫn khi cà phê chính là loại thức uống được ưa chuộng
nhất tại đất nước này. Tuy nhiên, ở Algeria, cà phê được nhập khẩu dưới dạng thô và được

chế biến tại các nhà máy rang xay theo thị hiếu của người Algeria. Với tình hình xuất khẩu
như hiện nay, Bộ Cơng thương dự báo, Algeria là thị trường vẫn cịn dư thị phần cho cà phê
Việt Nam nói chung, Vinacafe nói riêng và trong tương lai, đây vẫn sẽ là mặt hàng xuất
khẩu số 1 đặc biệt ở dòng cà phê hòa tan.


1

KHÁI QUÁT DỰ ÁN: DỰ ÁN XUẤT KHẨU CÀ PHÊ HỊA TAN VINACAFE
SANG ALGERIA

Cơng ty Vinacafe Biên Hịa với thương hiệu Vinacafe đã xuất khẩu sản phẩm sang nhiều
nước trên thế giới như: Mỹ, Trung Quốc, Canada, Úc, Hong Kong, Malaysia, …
Với mong muốn đưa thương hiệu Vinacafe ra thế giới, công ty đẩy mạnh xuất khẩu cà phê
sang các nước. Algeria là một khách hàng lớn của ngành cà phê Việt Nam nhưng chủ yếu
chỉ nhập khẩu cà phê hạt về chế biến. Lần này, Vinacafe hướng tới chiếm lĩnh thị trường cà
phê Algeria bằng cà phê hòa tan được chế biến theo khẩu vị của người Algeria.
2

GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY

Vinacafe Biên Hịa hay thương hiệu Vinacafe là một trong những cái tên hàng đầu trong
ngành cà phê Việt Nam.
Về lịch sử hình thành, nhà máy đầu tiên có tên Nhà máy cà phê Coronel được xây dựng vào
năm 1968 do Ông Marcel Coronel, quốc tịch Pháp, cùng vợ là bà Trần Thị Khánh khởi công
tại Khu kỹ nghệ Biên Hòa, đây là nhà máy sản xuất cà phê hịa tan đầu tiên của khu vực
Đơng Dương. Đến năm 1975 được bàn giao cho Chính phủ lâm thời Cộng hòa Miền Nam
Việt Nam và đổi tên thành nhà máy Cà Phê Biên Hòa. Năm 1977, nhà máy sản xuất thành
cơng mẻ cà phê hịa tan đầu tiên. Đến 1978, cà phê Việt Nam xuất hiện trên thị trường Liên
Xô cũ và Đông Âu. Năm 1983 đánh dấu mốc quan trọng khi thương hiệu Vinacafe ra đời.

Năm 2004, sau thời gian dài chiếm được sự yêu thích của người dân Việt Nam, nhà máy Cà
phê Biên Hòa chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần và được đặt tên là
Công ty cổ phần Vinacafe Biên Hịa.
Với sản phẩm chính là cà phê hịa tan, thương hiệu Vinacafe đã trở nên quen thuộc với
người dân trong nước và được yêu thích bởi mức giá cạnh tranh, chất lượng ổn định, hương
vị độc đáo, hình ảnh thương hiệu đẹp.
3

CƠ SỞ HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG


Vinacafe luôn mong muốn đưa thương hiệu cà phê Việt ra thế giới. Bằng cách đẩy mạnh
xuất khẩu, công ty mong muốn được nhìn thấy thương hiệu Vinacafe ở khắp các châu lục và
các nước trên thế giới.
Algeria là một thị trường lớn của cà phê thế giới nói chung và cà phê Việt Nam nói riêng. Cà
phê là đồ uống được ưa chuộng nhất ở quốc gia Bắc Phi này, hằng năm nước này nhập khẩu
khoảng 130.000 tấn cà phê hạt các loại. Với định hướng xuất khẩu cà phê hịa tan có giá trị
gia tăng cao hơn, Vinacafe chọn Algeria là thị trường khai phá. Vì thị trường này được đánh
giá vẫn còn dư địa cho cà phê Việt Nam, và hầu hết các nước xuất khẩu sang Algeria dưới
dạng cà phê hạt. Vinacafe hướng tới một thị trường rộng với mong muốn trở thành thương
hiệu cà phê hòa tan quen thuộc với người dân Algeria.
4

MỤC TIÊU VÀ KẾT QUẢ CỦA DỰ ÁN

Từ nhiều năm qua, cà phê luôn là mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam sang Algeria.
Thị phần cà phê của Việt Nam thường duy trì ở mức cao nhất chiếm trên 50%. Năm 2019,
xuất khẩu cà phê của nước ta sang thị trường này đạt 69,405 tấn, kim ngạch 110.65 triệu
USD. Tuy nhiên, Algeria chủ yếu nhập khẩu cà phê dưới dạng thô (hạt) và chế biến lại theo
thị hiếu của người dân nơi đây. Sản phẩm cà phê hòa tan 3 trong 1 của công ty cổ phần

Vinacafe đã được tin dùng tại Mỹ, và nhiều nước khu vực châu Á, châu Âu khác. Nắm được
thế mạnh này, Vinacafe mở rộng xuất khẩu sang Châu Phi và chọn Algeria với mong muốn
khai thác thị trường cà phê hòa tan tại quốc gia này, khẳng định hương vị tuyệt vời của cà
phê Việt Nam đối với khách hàng trong và ngoài nước.
3

ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM

3.1 Thông tin sản phẩm
Thương hiệu: VinaCafé (Việt Nam)
Loại sản phẩm: Cà phê sữa hòa tan
Khối lượng tổng: 480g
Số lượng: 24 gói


Khối lượng lẻ: 20g
Thay đổi đặc biệt: Người dân Algeria rất chuộng cà phê hịa tan nhưng có vị ngọt hơn so với
người Việt Nam và thích hương vị cà phê đậm đà hơn. Chính vì thế, cơng ty sẽ tăng hàm
lượng đường của sản phẩm thêm 5 % và đồng thời giảm thành phần kem đi 2% để đáp ứng
tốt nhất nhu cầu người tiêu dùng ở quốc gia này.

3.2 Điểm nổi bật
Với hơn 45 năm VinaCafé cam kết không làm mất đi sự nguyên bản trong từng hương vị cà
phê bằng bí quyết cơng thức hạt 100% cho tách cà phê ngon đúng nghĩa
Giữ trọn hương vị nguyên bản suốt 21 năm qua, VinaCafé Gold Original danh tiếng đã đi
vào lòng hàng triệu người yêu cà phê Việt Nam bằng chính sự cân bằng, hài hịa giữa 5 vị
đặc trưng: chua thanh, đắng nhẹ, ngọt dịu, hơi chát và chút béo của sữa.


Với thành phần nguyên liệu chính là 100% từ hạt cà phê Robusta và Arabica chất lượng, trải

qua dây chuyền sản xuất hiện đại và khép kín nhằm để cho ra loại cà phê có hương vị đậm
đà hài hịa giữa vị cà phê và vị sữa thích hợp để thưởng thức mỗi ngày.
3.3 Hướng dẫn sử dụng

Uống nóng: dùng 1 gói pha với 70-75ml nước nóng.
Uống lạnh: dùng 2 gói pha với 50-70ml nước nóng và thêm
đá. Khuấy đều và thưởng thức.
Có thể tùy chỉnh lượng nước (hoặc lượng cà phê) tùy theo sở thích mỗi người.
3.4

Bảo quản

Bảo quản nơi khơ ráo, thống mát, tránh để gần hóa chất và sản phẩm có mùi mạnh.


4

THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU

4.1 Đặc điểm thị trường tiêu dùng
Theo đánh giá của Thương vụ Việt Nam tại Algeria, cà phê là mặt hàng có thể gia tăng xuất
khẩu vào thị trường này trong thời gian tới, bởi cà phê là đồ uống ưa chuộng nhất của người
Algeria, hàng năm quốc gia này dành 300 triệu USD nhập khẩu khoảng 130,000 tấn cà phê
hạt các loại.
Từ nhiều năm qua, cà phê luôn là mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam sang Algeria.
Thị phần cà phê của Việt Nam thường duy trì ở mức cao nhất chiếm trên 50%.

Algeria là nước xếp thứ 2 trong các nước Ả Rập tiêu thụ cà phê nhiều nhất.
Tại Algeria, số lượng người nước ngoài, chủ yếu là Châu Âu đến sinh sống và làm việc ngày
một đơng. Vì vậy, nhu cầu nhập khẩu cà phê tăng mạnh.

Người tiêu dùng tại đây thường uống cà phê rất ngọt.


4.2 Đặc điểm về pháp luật
Cà phê nhập khẩu phải tuân thủ việc kiểm tra chất lượng và các quy định chặt chẽ, do một
cơ quan chống gian lận và một phịng thí nghiệm đảm nhiệm.
Tổng số thuế và phí nhập khẩu cà phê vào Algeria là 60% bao gồm thuế hải quan 30%, VAT
19%, thuế tiêu thụ nội địa 10% và thuế đóng góp cộng đồng 1%.
4.3 Phân khúc của thị trường mục tiêu
Tại Algeria, dân số có mức thu nhập trung bình chiếm tỷ lệ lớn so với tổng dân số cả nước.
Vì vậy, nhu cầu sử dụng các loại cà phê hòa tan với giá cả phải chăng chắc chắn sẽ rất thích
hợp cho sự lựa chọn của họ. Cà phê hòa tan là một lựa chọn khá phù hợp bởi giá cả cũng
như sự tiện lợi. Đây là một thị trường năng động cho VinaCafé thâm nhập loại mặt hàng cà
phê hòa tan VinaCafé Gold 3 in 1 480g (24 gói).
Tính đến đầu năm 2017, cấu trúc dân số từ 15-64 tuổi ở Algeria chiếm 70.6%. Đây là độ
tuổi sử dụng cà phê nhiều nhất, cho nên Algeria thật sự là một thi trường đầy cơ hội cho sự
thâm nhập của VinaCafé.
Tuy nhiên, với sở thích uống cà phê ngọt đậm đà của người Algeria, cần phải chú ý điều
chỉnh vị cà phê sao cho phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Đây là thị trường tiêu thụ hứa
hẹn sẽ mang lại nhiều thành công trong lĩnh vực cà phê này.
5

MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI

5.1 Mơi trường kinh tế:
Mơi trường kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ nhiều năm qua, cà phê luôn là mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam sang Algeria.
Thị phần cà phê của Việt Nam thường duy trì ở mức cao nhất chiếm trên 50%. Năm 2019,
xuất khẩu cà phê đạt của nước ta sang thị trường này đạt 69,405 tấn, kim ngạch 110.65 triệu
USD.

Theo đánh giá, Algeria là thị trường vẫn còn dư địa cho cà phê Việt Nam và trong tương lai,
cà phê vẫn sẽ là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta vào thị trường này.


Tuy nhiên, hiện nay các doanh nghiệp chủ yếu là xuất khẩu cà phê hạt, cà phê thô sang nước
này sau đó tại thị trường này mới sản xuất và chế biến lại sao cho phù hợp với khẩu vị của
người tiêu dùng. Chính vì thế, Vinacafe sẽ nghiên cứu nhu cầu về hương vị của người dân ở
đây và sản xuất theo hương vị đó sao cho đáp ứng được thị hiếu của người dân nơi đây. Từ
đó doanh nghiệp Việt Nam có thể đẩy mạnh xuất khẩu cà phê chế biến, hịa tan để có giá trị
gia tăng cao hơn.
Algeria có một trong những mức tiêu thụ bình quân đầu người cao nhất trong khu vực điều
này giải thích cho sự thành cơng và quy mơ của cà phê. Thành cơng này được thúc đẩy bởi
thói quen của người tiêu dùng và dân số ngày càng tăng cho phép tiêu thụ nhiều đồ uống
nóng.
Theo một đánh giá nhu cầu ngày càng tăng đối với đồ uống nóng ở nước này, đặc biệt là cà
phê, phù hợp với sự gia tăng của đơ thị hóa và lối sống bận rộn cộng với việc ba phần tư cư
dân sống ở các trung tâm đô thị, dân số trẻ và ngày càng tăng tiềm năng cho việc tiêu thụ cà
phê.
5.2

Yếu tố khách hàng:

Cà phê là đồ uống ưa chuộng nhất của người Algeria. Trung bình một người dân tiêu thụ
trên 3 kg cà phê mỗi năm. Hàng năm, Algeria nhập khẩu khoảng 130 nghìn tấn cà phê hạt
các loại với trị giá 300 triệu USD. Cà phê được nhập khẩu dưới dạng thô (hạt) và được chế
biến tại các nhà máy theo thị hiếu của người Algeria.
Thị hiếu tiêu dùng cà phê của người Algeria có hơi ngọt nên thay đổi hương vị sao cho phù
hợp để đáp ứng được nhu cầu của người dân. Hiện đang phát triển xu hướng cho thanh thiếu
niên và những người trẻ tuổi là gặp gỡ bạn bè sau giờ làm việc hoặc học tập để cùng thưởng
thức cà phê.

Thay đổi lối sống và mở rộng hơn nữa hệ thống bán lẻ hiện đại và dịch vụ thực phẩm tiêu
dùng là tất cả các yếu tố được dự kiến sẽ hỗ trợ tăng trưởng hơn nữa trong đồ uống nóng
trong giai đoạn dự báo. Với quy mơ của đồ uống nóng và sự gia tăng dân số dự kiến, bối
cảnh Algeria cho đồ uống nóng có tiềm năng lớn đặc biệt là cà phê sẽ thu hút sự gia tăng ở
cả người chơi trong nước và quốc tế.


5.3

Đối thủ cạnh tranh:

EURL FACTO VÀ NESTLÉ hiện đang dẫn đầu thị trường đồ uống nóng ở quốc gia này.
EURL FACTO tiếp tục dẫn đầu cảnh quan phân mảnh do sự hiện diện lâu đời và mức độ
nhận biết thương hiệu cao. Eurl Facto, tiếp tục dẫn đầu về cà phê về giá trị trong năm 2019,
do nhận thức về thương hiệu mạnh mẽ, sự hiện diện lâu dài ở Algeria và hồ sơ bán hàng tích
cực tại quốc gia này. Hơn nữa, Facto đã mở rộng các cơ sở của mình để tăng sản lượng cà
phê và cũng đã đưa ra các phát triển sản phẩm mới để tăng giá trị và doanh số bán hàng.
Có sự cạnh tranh khốc liệt giữa những người chơi trong nước và quốc tế về cà phê. Những
người chơi địa phương dẫn đầu cà phê tươi ở Algeria, trong khi những người chơi quốc tế
như Nescafé và Cà phê Maxwell House của Nestlé, quản lý để kiểm soát phần lớn nhất của
cà phê hịa tan. Người chơi trong nước có xu hướng chiếm ưu thế từ góc độ số lượng, trong
khi các nhà sản xuất nước ngoài, đặc biệt là Nestlé với Nescafé và Nespresso, nhắm đến đối
tượng thu nhập trung bình hạn chế và tận dụng giá trị, thay vì bán hàng khối lượng.
Nestlé SA được xếp hạng thứ hai về cà phê, với việc cung cấp Nescafé, nơi có sự hiện diện
mạnh mẽ trong cà phê hòa tan. Tuy nhiên, khi nói về khối lượng, Société Industrielle du
Café Sarl trở thành người dẫn đầu, tiếp theo là Eurl Facto, trong khi Nestlé đứng thứ bảy.
5.4

Sản phẩm thay thế:


Trà, rượu vang đỏ Medea, Mansuorah, đồ uống khác..
Xu hướng sức khỏe và chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng là động lực tích cực cho việc bán
trà. Tiêu thụ trà sẽ tăng lên vì nó được coi là một lựa chọn lành mạnh hơn của đồ uống; với
nhiều loại trà trái cây /thảo dược có đặc tính chống viêm, là chất chống oxy hóa và cũng
được bán trên thị trường như có tác dụng giảm cân. Mặc dù các yếu tố tích cực thúc đẩy tăng
trưởng, tốc độ tăng trưởng của trà dự kiến sẽ giảm so với giai đoạn xem xét, sự bù đắp của
trà trở nên trưởng thành hơn. Hơn nữa, mức giảm thu nhập dự đoán sẽ ảnh hưởng tiêu cực
đến doanh số bán hàng vì đơn giá trung bình của trà được coi là tương đối đắt - vì vậy khả
năng chi trả sẽ trở thành mối đe dọa chính đối với trà.


6

MƠI TRƯỜNG BÊN TRONG

6.1 Sơ lược về tình hình tài chính của cơng ty (2019)

Bảng cân đối kế tốn (đơn vị VND)
TÀI SẢN NGẮN
HẠN

1,651,014,347,917 NỢ PHẢI TRẢ

Tiền và tương
đương
Khoản phải thu

218,388,319,710 Nợ ngắn hạn
1,214,118, 987,237 Nợ dài hạn


Hàng tồn kho

778,141,786,866
5,116,077,250

209,196,938,479

Tài sản ngắn hạn
khác
TÀI SẢN DÀI
HẠN

783,257,846,116

9,310,102,491
574,314,489,337

Bất động sản đầu tư
Tài sản cố định

524,528,739,209

Tài sản dài hạn
khác

48,081,174,047

VỐN CHỦ SỞ
HỮU


1,442,070,973,138

Vốn chủ sở hữu

1,442,070,973,138

Nguồn kinh phí,
quỹ khác

0

6.2 Các chỉ số tài chính
TỶ SỐ TÀI CHÍNH
Tỷ số thanh tốn hiện hành
(RC )

2019

2018

2.12174

1.945


Tỷ số thanh tốn nhanh
(Rq)

1.852898


1.609

2.551

3.136

Vịng quay hàng tồn kho

14.806

12.640

Vịng quay tài sản cố định

5.905

5.767

Vòng quay tổng tài sản

1.392

1.550

Hiệu suất sử dụng vốn cổ
phần

11.654

12.923


Tỷ số nợ trên tổng tài sản

0.352

0.367

Tỷ số nợ trên vốn cổ phần

2.957

3.064

42.085

43.941

Tỷ suất sinh lợi trên tổng
tài sản (ROA)

30.5

28.7

Tỷ suất sinh lợi trên doanh
thu (ROS)

21.9

18.5


Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ
phần (ROE)

25.50

23.97

25,615

24,076

Vòng quay các khoản phải
thu

Khả năng thanh tốn lãi
vay

EPS

6.3 Ý nghĩa các tỷ số tài chính:
Tỷ số thanh tốn hiện hành: 2 năm 2018, 2019 cơng ty đều có Rc xấp xỉ 2, chứng tỏ tài sản
ngắn hạn gấp xấp xỉ 2 lần nợ ngắn hạn, vì thế tình hình tài chính của cơng ty lành mạnh ít
nhất trong thời gian ngắn.


Tỷ số thanh tốn nhanh: cả 2 năm cơng ty đều có Rq > 1 cho thấy khả năng thanh tốn
nhanh các khoản nợ ngắn hạn cao, doanh nghiệp khơng gặp khó khăn khi thanh tốn ngay
các khoản nợ ngắn hạn.
Vòng quay các khoản phải thu: năm 2019, hệ số này là 2.551 giảm 18% so với 3.136 của

năm 2018. Điều này cho thấy trong kỳ, nợ phài thu 2 năm 2019,2018 luân chuyển được số
vòng lần lượt là 2.551 và 3.136. Cho thấy tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp khá nhanh và
hiệu quả
Vòng quay hàng tồn kho: hệ số này năm 2019 và 2018 lần lượt là 14.806 và 12.640 tức là 1
đồng vốn tồn kho của 2 năm 2019 và 2018 quay được lần lượt từng đó vịng trong một kỳ.
Vịng quay tài sản cố định của 2 năm 2019 và 2018 xấp xỉ nhau ( 5.905 và 5.767) cho thấy
hiệu suất sử dụng tài sản hiện có của doanh nghiệp là cao, 1 đồng tài sản cố định tạo ra xấp
xỉ 6 đồng doanh thu.
Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần: hệ số này của năm 2019 là 11.654 giảm gần 10% so với
năm 2018 là 12.923 cho thấy vốn cổ phần năm 2018 được sử dụng hiệu quả hơn trong năm
2019.
Khả năng thanh toán lãi vay: 2 năm 2019, 2018 doanh nghiệp đều có khả năng thanh toán lãi
vay cao, tức là trong năm 2019 và 2018 cơng ty có thể thanh tốn khoản lãi vay hiện tại lần
lượt là 42.085 và 43.981 bằng tài sản hiện có.
ROA: năm 2019 có sự tăng về tỷ số này là 30.5 % so với 28.7% của năm 2018. Hệ số này
của Vinacafe là cao so với các cơng ty khác.
ROS: năm 2019 Vinacafe có sự tăng rõ rệt về chỉ số này ( 21.9% so với 18.5%) cho thấy
cơng ty đang kinh doanh có lãi và khoản lãi đạt được là khá ấn tượng.
ROE: tỷ số này qua 2 năm 2019 và 2018 của công ty đều cao là 25.5% và 23.97% và cho
thấy mức độ ổn định tức là vốn cổ phần của công ty đang được sử dụng hiệu quả.
EPS: năm 2019 chỉ số này cao hơn rất nhiều so với năm 2018 là 25,615 đồng và 24,076
đồng. Với mức EPS này Vinacafe luôn lọt top những doanh nghiệp đạt EPS cao.


 Từ các chỉ số phân tích trên cho thấy tình hình tài chính của cơng ty đang rất tốt,
có khả năng đầu tư để phát triển thị trường.


-


Bên cạnh đó trong năm 2019 dịng tiền của cơng ty là 51,388,319,710 tăng mạnh
so với 15,713,528,412 của năm 2018 chứng tỏ công ty ăn nên làm ra.

7

DỰ THẢO KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

7.1

Chiến lược giá

7.1.1

GDP bình qn đầu người ở Algeria

GDP bình quân đầu người (GDP/người) của Algeria là 4,279 USD/người vào năm 2018.
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của Algeria đạt 6% trong năm 2018, với mức
tăng 231 USD/người so với con số 4,048 USD/người của năm 2017.
GDP bình quân đầu người của Algeria năm 2019 dự kiến sẽ đạt 4,536 USD/người
7.1.2

Giá một số loại cà phê tại thị trường Algeria

Những nước xuất khẩu cà phê chủ yếu sang Algeria là Việt Nam, Côte d'Ivoire, Indonesia,
Brazil và Italy.
Những nhà sản xuất trong nước của Algeria dẫn đầu về thị trường cà phê rang xay. EURL
FACTO, với dòng sản phẩm FACTO, tiếp tục dẫn đầu về giá trị cafe trong năm 2019, nhờ
vào sự quen thuộc của người dùng đối với hãng, sự tồn tại lâu năm ở Algeria và những số
liệu bn bán tích cực trong nước. Hơn nữa, FACTOR đã mở rộng cơ sở vật chất để tăng
cường sản xuất cà phê và cũng đã tung ra thị trường sản phẩm mới. Trong khi đó, các tập

đoàn quốc tế như Nescafé của Nestlé và Maxwell House Coffee của Kraft Foods nắm sự
kiểm soát phần lớn thị phần đối với sản phẩm cà phê hòa tan.
Sản phẩm Nescafe Gold Blend Decaff Instant Coffee tại thị trường Châu Phi nhìn chung có
giá vào khoảng $9.41/500gram; Nescafe Rich & Smooth Gold Blend Coffee có giá
$9.02/500gram
Tại thị trường nội địa Algeria, một số sản phẩm cà phê được tin dùng khác có giá:
• Segafredo Zanetti Café Moulu ($4.54/250gram)
• Café Grand'Mère Familial - Café moulu 100% Robusta ($2.33/250gram)


• Illy Café Moulu Classico À L'Espresso Torréfaction Moyenne 100% Arabica
($8.16/125gram)
7.1.3

Chiến lược giá

Những nước xuất khẩu cà phê chủ yếu sang Algeria là Việt Nam, Bờ Biển Ngà, Indonesia,
Brazil và Italy. Tổng số thuế và phí nhập khẩu cà phê vào Algeria là 60% bao gồm thuế hải
quan 30%, thuế giá trị gia tăng (VAT) 19%, thuế tiêu thụ nội địa 10% và thuế đóng góp
cộng đồng 1%.
Chi phí vận chuyển 1 tấn hàng hóa sang Algeria khoảng 80 USD
Chỉ tiêu

Giá (1 túi 480gram)

Giá vốn

$2

Chi phí vận chuyển


$0.0384

Thuế hải quan

30%

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

19%

Thuế tiêu thụ nội địa

10%

Thuế đóng góp cộng đồng

1%

Tổng cộng

$3.2384

Vậy Một túi cà phê hịa tan 3 trong 1 (túi 480gram) của Vinacafe được bán ở Algeria với giá
$7.
7.2 Lợi nhuận dự kiến
Chiến lược xúc tiến: Tham gia một số buổi triển lãm, hội chợ: SIEL HORECA Expo Algéria
(HOR Expo). Tài trợ cà phê cho các quỹ từ thiện, làm mặt hàng dùng thử tại các siêu thị địa
phương.
Doanh thu


$14,000,000

Giá vốn hàng bán

$6,476,800

Chi phí chiến lược xúc tiến

$1,400,000

Chiết khấu (20%)

$2,800,000

Lợi nhuận

$3,323,200


7.3 Nguồn vốn dự án đầu tư
Vinacafe dự định sẽ xuất khẩu khoảng 2,000,000 túi (480gram/túi) cà phê hòa tan sang
Algeria, tương đương 960 tấn. Tổng số vốn ban đầu cần đầu tư vào dự án dự kiến vào
khoảng 155 tỷ VNĐ.
Trích một phần vốn từ Quỹ đầu tư phát triển. Quỹ này được trích lập từ lợi nhuận chưa phân
phối theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. Các quỹ này được thành lập nhằm mục đích
mở rộng kinh doanh trong tương lai.
Huy động vốn từ các cổ đơng. Vay tín dụng.
8


ĐÁNH GIÁ CÁC RỦI RO CỦA DỰ ÁN
Các hoạt động mở rộng thị trường ra nước ngoài thường chứa đựng nhiều rủi ro và

mạo hiểm do sự tách biệt về môi trường địa lý, sự khác biệt trong văn hóa xã hội cũng như
mơi trường chính trị giữa các quốc gia. Dưới đây là những phân tích và đánh giá về các rủi
ro cơng ty có thể gặp phải khi mở rộng thị trường sang Algeria để cơng ty có cái nhìn khái
qt và đưa ra những kế hoạch hạn chế những rủi ro.
8.1 Rủi ro pháp lý:
˖ Hệ thống pháp luật: luật pháp Algeria rất rắc rối do có nhiều nguồn khác nhau: Hiến
pháp, luật do Quốc hội bầu chọn, các sắc lệnh và mệnh lệnh của bộ trưởng, các công ước và
điều ước quốc tế được Algeria phê chuẩn. Quyền tư pháp khơng hồn tồn độc lập ở
Algeria. Các thẩm phán thường phải chịu các biện pháp kỷ luật hoặc các biện pháp đàn áp
khác về phía chính phủ. Bởi vì tịa án chịu ảnh hưởng chính trị và dễ bị tham nhũng nên các
cơng ty khơng coi tịa án là có hiệu quả trong việc giải quyết tranh chấp. Vì vậy việc xuất
khẩu sẽ gặp nhiều khó khăn nếu chúng ta khơng tìm hiểu kĩ luật pháp của Algeria. Bên cạnh
đó việc các bản án nước ngồi khơng được tịa án Algeria cơng nhận cũng là một rủi ro cho
các công ty đa quốc gia.


˖ Rủi ro quyền sở hữu: Theo quy định của Algeria, hàng đã vào cảng là thuộc quyền sở
hữu của người mua dù chưa thanh tốn, thậm chí chưa đặt cọc hay cầm bộ chứng từ gốc.
Khi


hàng nằm ở cảng quá 81 ngày, Hải quan Algeria sẽ tiến hành bán đấu giá, sung công quỹ.
Việc thuê luật sư khởi kiện tại Algeria tốn kém và thủ tục kéo dài. Lợi dụng điều này, một số
khách hàng Algeria thường gây khó dễ cho DN Việt Nam, nhất là khi hàng đã đến cảng.
Việc này đã xảy ra tương đối nhiều ở các doanh nghiệp VN xuất khẩu sang Algeria, chúng ta
cần xem xét các biện pháp đối phó để tránh tình trạng tương tự.
8.2 Rủi ro kinh tế:

Algeria tiếp tục chịu sự sụt giảm GDP của Algeria chỉ tăng 0,7% trong năm 2019 của giá
dầu toàn cầu (vì dầu chiếm hơn 90% xuất khẩu và 60% tổng thu nhập), đều thấp hơn dự báo
trước đó của IMF và mức mục tiêu 4% của chính phủ Algeria, gây thâm hụt ngân sách trầm
trọng. Tài khoản ngoại hối hiện tại của Algeria dự kiến sẽ vẫn thâm hụt, do đó có thể thu hẹp
một chút về nhu cầu trong nước và hạn chế nhập khẩu hàng hóa. Điều này gây bất lợi lớn
đối với doanh nghiệp xuất khẩu ở Việt Nam như chúng ta.
8.3 Rủi ro bảo mật:
Thị trường cà phê hòa tan của Algeria hiện đang được Nestle và các nhà sản xuất nội địa
chiếm lĩnh (NSX nhập cà phê thơ và chế biến lại). Trong khi đó, ở Algeria việc vi phạm
quyền sở hữu trí tuệ diễn ra khá phổ biến, hàng giả được buôn bán khắp nơi nên chúng ta
hồn tồn có thể phải đối mặt với nguy cơ bảo mật thông tin – công thức cà phê hịa tan
riêng.
8.4 Rủi ro chính trị:
Tổng thống Abdelaziz Bouteflika, người nắm quyền từ năm 1999, đã buộc phải từ chức vào
ngày 2 tháng 4 năm 2019, 16 ngày trước cuộc bầu cử tổng thống do những cuộc biểu bình
bất bình của dân chúng. Bất chấp sự ra đi của ơng Bouteflika các cuộc biểu tình thường
xun (được gọi là phong trào Hirak) vẫn tiếp tục, buộc phải hoãn hai cuộc bầu cử tổng
thống, có sự thất vọng trong dân chúng với giới cầm quyền được coi là tham nhũng và
không thể quản lý đất nước đúng cách. Tuy đã chính thức có tổng thống mới nhưng các phe
phái đã thách thức sự lãnh đạo của ông và các phong trào đặt câu hỏi về tính hợp pháp của
ơng vẫn cịn nhiều. Sự bất ổn định của chính trị khi khơng có người cầm đầu chắc chắn cũng
như nội bộ bị chia rẽ là rủi ro cao của chúng ta khi đầu tư vào Algeria, bởi có thể có những


thay đổi về chế độ, chính sách khi có tổng thống mới cũng như sự sụt giảm kinh tế khi bị
ảnh hưởng bởi chính trị.
8.5 Rủi ro tỷ giá:
Trong bối cảnh chính trị với các cuộc biểu tình tiếp diễn hiện nay, rất khó để củng cố hơn
nữa tài chính cơng của Algeria. Nền kinh tế trì trệ do giá dầu sụt giảm trầm trọng với tỷ lệ
thất nghiệp cao về mặt cấu trúc (tổng tỷ lệ thất nghiệp ở mức 12% vào cuối năm 2018 trong

khi tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên là gần 30%) và các nguồn bất mãn xã hội khác khiến cho
giá trị đồng tiền DZD có nguy cơ giảm. Tuy nhiên, thực tế là nước này gần như khơng có nợ
nước ngồi có nghĩa là khơng có khả năng vỡ nợ đối với khoản nợ nước ngoài hạn chế hiện
và thặng dư tài khoản vãng lai sẽ hạn chế mọi áp lực giảm giá nghiêm trọng đối với đồng
dinar Algeria. Từ những lý do trên có thể thấy tỷ giá DZD/VND rất khó đốn nên việc đề ra
các kế hoạch thay đổi để đề phòng rủi ro tỷ giá khi xuất khẩu sang Algeria là rất cần thiết.
8.6 Rủi ro cạnh tranh:
Thị trường cà phê hòa tan của Algeria chủ yếu là Nestle và các hãng nội địa (chủ yếu là mua
cà phê thô ở Việt Nam và chế biến). Ở Algeria cà phê phải chịu một số thuế nhà nước. 10%
dưới dạng thuế tiêu thụ nội địa (TIC), 17% VAT và 30% thuế quan vì vậy phải tìm hiểu cẩn
thận để lên các chiến lược cạnh tranh về giá đối với các hãng nội địa. Bên cạnh đó, Nestle đã
thâm nhập lâu và có chỗ đứng vững chãi trong thị trường Algeria cũng là đối thủ đáng lo
ngại cho chúng ta. Vì vậy chúng ta cần nắm bắt tình hình cụ thể, phải có những chiến lược
để nâng tầm giá trị, giành được thị phần khi thâm nhập.
9

XÁC ĐỊNH MƠ HÌNH KINH DOANH

9.1 Hình thức: xuất khẩu trực tiếp
Doanh nghiệp ký hợp đồng xuất khẩu với các nhà nhập khẩu Algeria thông qua văn
phịng đại diện, các tổ chức của cơng ty.
- Ưu điểm:
+ Lợi nhuận mà công ty nhận được cao hơn các hình thức khác vì khơng phải chia sẻ
qua khâu trung gian.


×