Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Trắc nghiệm địa lý lớp 8 theo từng bài có đáp án chi tiết từng câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.38 KB, 134 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐỊA LÝ LỚP 8
(TỪ BÀI 1-BÀI 15)
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khống sản
Câu 1: Châu Á khơng tiếp giáp đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương.
B. Đại Tây Dương.
C. Ấn Độ Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Lời giải:
Châu Á tiếp giáp 3 đại dương lớn: Thái Bình Dương, Ấn Độ Tây Dương và Bắc
Băng Dương, không giáp Đại Tây Dương.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Đại dương nào sau đây không tiếp giáp châu Á?
A. Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Thái Bình Dương.
D. Đại Tây Dương.
Lời giải:
Châu Á tiếp giáp 3 đại dương lớn: Thái Bình Dương, Ấn Độ Tây Dương và Bắc
Băng Dương, không giáp Đại Tây Dương.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Đặc điểm vị trí địa lí châu Á
A. Là một bộ phận của lục địa Á – Âu.
B. Tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
C. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam.
D. Phía Tây tiếp giáp châu Mĩ.
Lời giải:
Đặc điểm vị trí địa lí châu Á:
- Phần lục địa châu Á nằm ở bán cầu bắc và phần hải đảo kéo dài xuống bán cầu
nam (100N).
=> nhận xét C. nằm hoàn tồn ở bán cầu Bắc khơng đúng.


- Là một bộ phận của lục địa Á – Âu. => nhận xét A đúng.
- Tiếp giáp 3 đại dương lớn (Thái Bình Dương, Ấn Độ Tây Dương và Bắc Băng
Dương), không giáp Đại Tây Dương. => nhận xét B. tiếp giáp Thái Bình Dương
và Đại Tây Dương khơng đúng.
- Phía Tây giáp châu Âu và châu Phi, không tiếp giáp châu Mĩ => nhận xét D. phía
tây giáp châu Mĩ khơng đúng.
=> Loại đáp án B, C, D. Đáp án A đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Vị trí địa lí của châu Á không mang đặc điểm nào sau đây?
A. Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
B. Tiếp giáp Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.


C. Tiếp giáp hai châu lục.
D. Phía Tây giáp châu Âu.
Lời giải:
Đặc điểm của vị trí địa lí châu Á:
- Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
=> Nhận xét A không đúng với yêu cầu câu hỏi.
- Tiếp giáp 3 đại dương lớn (Thái Bình Dương, Ấn Độ Tây Dương và Bắc Băng
Dương), không giáp Đại Tây Dương. => nhận xét B. tiếp giáp Ấn Độ Dương và
Đại Tây Dương đúng với yêu cầu câu hỏi.
- Tiếp giáp hai châu lục và ba đại dương rộng lớn => nhận xét C không đúng với
yêu cầu câu hỏi.
- Phía Tây giáp châu Âu và châu Phi => nhận xét D không đúng với yêu cầu câu
hỏi.
=> Loại A, C, D. Đáp án B đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Đặc điểm nào thể hiện châu Á là một châu lục rộng lớn?
A. Tiếp giáp hai châu lục.

B. Tiếp giáp ba đại dương rộng lớn.
C. Lãnh thổ có dạng hình khối.
D. Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo.
Lời giải:
Lãnh thổ châu Á là một vùng rộng lớn, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích
Đạo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo là đặc điểm thể hiện
A. châu Á là một châu lục rộng lớn.
B. châu Á là một bộ phận của lục địa Á - Âu.
C. châu Á là một châu lục có điều kiện tự nhiên phức tạp.
D. châu Á là một châu lục giáp nhiều biển và đại dương.
Lời giải:
Lãnh thổ châu Á là một vùng rộng lớn, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích
Đạo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo là đặc điểm thể hiện
A. châu Á là một châu lục rộng lớn.
B. châu Á là một bộ phận của lục địa Á - Âu.
C. châu Á là một châu lục có điều kiện tự nhiên phức tạp.
D. châu Á là một châu lục giáp nhiều biển và đại dương.
Lời giải:
Lãnh thổ châu Á là một vùng rộng lớn, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích
Đạo.
Đáp án cần chọn là: A


Câu 8: Hướng chủ yếu của các dãy núi châu Á là
A. Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây và Bắc – Nam hoặc gần Bắc - Nam.
B. Tây Bắc – Đông Nam và Bắc – Nam hoặc gần Bắc - Nam.

C. Đơng – Tây và vịng cung.
D. Vịng cung và Tây Bắc – Đông Nam.
Lời giải:
Hướng chủ yếu của các dãy núi châu Á là Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây và
Bắc – Nam hoặc gần Bắc - Nam.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Đâu không phải là hướng núi chủ yếu của châu Á?
A. Đông - Tây hoặc gần Đông - Tây.
B. Bắc - Nam hoặc gần Bắc - Nam.
C. Vòng cung và Tây Bắc - Đông Nam.
D. Đông - Tây và Bắc - Nam.
Lời giải:
Hướng chủ yếu của các dãy núi châu Á là Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây và
Bắc – Nam hoặc gần Bắc - Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Vùng trung tâm châu Á có địa hình chủ yếu là
A. núi và sơn nguyên cao.
B. vùng đồi núi thấp.
C. các đồng bằng châu thổ rộng lớn.
D. đồng bằng nhỏ hẹp.
Lời giải:
Vùng trung tâm châu Á có địa hình chủ yếu là núi và sơn nguyên cao (sơn nguyên
Tây Tạng).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây ở châu
Á?
A. phía đơng.
B. phía tây.
C. trung tâm.
D. phía bắc.

Lời giải:
Vùng trung tâm châu Á tập trung chủ yếu các núi và sơn nguyên cao.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?
A. Đông Nam Á
B. Tây Nam Á
C. Trung Á
D. Nam Á
Lời giải:


Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực Tây Nam Á
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Khu vực Tây Nam Á tập trung chủ yếu loại khoáng sản nào sau đây?
A. Dầu mỏ, khí đốt.
B. Than, sắt.
C. Vàng, crơm.
D. Đồng, kẽm.
Lời giải:
Tây Nam Á là khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt nhất châu Á.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Sơn nguyên đồ sộ nhất thế giới nằm ở châu Á là sơn nguyên nào?
A. Sơn nguyên Đê-can.
B. Sơn nguyên Trung Xi-bia.
C. Sơn nguyên Tây Tạng.
D. Sơn nguyên Iran.
Lời giải:
Sơn nguyên đồ sộ nhất thế giới nằm ở châu Á là sơn nguyên Tây Tạng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Các khoáng sản chủ yếu của châu Á là

A. dầu mỏ, khí đốt, kim cương, vàng, chì, kẽm.
B. kim cương, vàng, chì, kẽm, thạch anh.
C. dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crơm, đồng, thiếc.
D. khống sản vật liệu xây dựng (sét, cao lanh, đá vơi..).
Lời giải:
Các khống sản chủ yếu của châu Á là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, đồng,
thiếc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Loại khống sản nào sau đây khơng phân bố chủ yếu ở Châu Á?
A. Kim cương.
B. Dầu mỏ, khí đốt.
C. Than.
D. Sắt.
Lời giải:
Các khoáng sản phân bố chủ yếu ở châu Á là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crơm,
đồng, thiếc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Đỉnh núi Everest (8848 m) cao nhất thế giới nằm trên dãy núi nào sau đây
của châu Á?
A. Dãy Hi-ma-lay –a.
B. Dãy Côn Luân.
C. Dãy U-ran.
D. Dãy Đại Hùng An.


Lời giải:
Đỉnh núi Everest (8848 m) cao nhất thế giới nằm trên dãy Hi-ma-lay-a thuộc châu
Á
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: 8848m là độ cao của đỉnh núi nào sau đây?

A. Everest.
B. Fansipan.
C. Thái Sơn.
D. Phú Sĩ.
Lời giải:
Đỉnh núi Everest (8848 m) cao nhất thế giới nằm trên dãy Hi-ma-lay-a thuộc châu
Á.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Các đồng bằng lớn ở châu Á có đặc điểm chung là gì?
A. do phù sa biển hình thành .
B. do quá trình băng hà tạo thành.
C. do phù sa các con sông lớn tạo thành.
D. do vận động kiến tạo làm hạ thấp địa hình miền núi.
Lời giải:
Các đồng bằng ven biển châu Á có diện tích rộng lớn và bằng phẳng, đất đai màu
mỡ, được bồi đắp bởi phù sa của các con sơng lớn.
Ví dụ: sơng Hồng Hà bồi đắp nên đồng bằng Hoa Bắc, sơng Ơ-bi bồi đắp nên
đồng bằng Tây Xi-bia.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Các đồng bằng lớn ở châu Á chủ yếu được hình thành do
A. phù sa các con sơng lớn.
B. quá trình băng hà.
C. phù sa biển.
D. sự nâng lên của thềm lục địa.
Lời giải:
Các đồng bằng ven biển châu Á rộng lớn và bằng phẳng, đất đai màu mỡ, được
bồi đắp bởi phù sa của các con sơng lớn.
Ví dụ: sơng Hồng Hà bồi đắp nên đồng bằng Hoa Bắc, sông Mekong bồi đắp nên
đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Ranh giới tự nhiên giữa châu Á với châu Âu là
A. Sơng Ơ-bi.
B. Dãy U-ran.
C. Biển Địa Trung Hải.
D. Dãy Cap-ca.
Lời giải:


Dãy U-ran, nằm ở phía Tây châu Á (trên đường kinh tuyến 60 độ Đông), là ranh
giới tự nhiên giữa châu Á và châu Âu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Dãy núi Uran là
A. ranh giới tự nhiên giữa châu Á và châu Âu.
B. ranh giới tự nhiên giữa châu Á và châu Phi.
C. ranh giới tự nhiên giữa Đông Á và Tây Á.
D. ranh giới tự nhiên giữa Bắc Á và Nam Á.
Lời giải:
Dãy uran là ranh giới tự nhiên giữa châu Á và châu Âu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Khó khăn lớn nhất của địa hình châu Á đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội là
A. bị chia cắt mạnh mẽ và phức tạp.
B. gồm các khối núi và cao nguyên đồ sộ.
C. vùng núi cao tuyết bao phủ trắng xóa quanh năm.
D. chịu tác động mạnh mẽ của vận động tạo núi.
Lời giời:
Địa hình châu Á gồm nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ kết hợp các đồng
bằng nằm xen kẽ làm cho địa hình bị chia cát phức tạp. Đây là khó khăn lớn nhất
của địa hình châu Á, làm cản trở hoạt động giao lưu trao đổi giữa các vùng, lãnh
thổ, các quốc gia.

Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Thuận lợi của tự nhiên châu Á đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
A. địa hình bị chia cắt mạnh mẽ, phức tạp.
B. giàu tài nguyên khoáng sản.
C. chịu ảnh hưởng của các thiên tai như động đất, núi lửa.
D. núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn.
Lời giải:
Châu Á giàu tài ngun khống sản (than đá, sắt,…) thuận lợi cho phát triển kinh
tế - xã hội đặc biệt là ngành cơng nghiệp khai khống.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Khu vực Trung Á tập trung nhiều hoang mạc, bán hoang mạc. Nguyên
nhân chủ yếu do
A. vị trí nằm sâu trong nội địa kết hợp bức chắn địa hình.
B. ảnh hưởng của gió Tín phong khơ nóng.
C. có dịng biển lạnh chảy ven bờ.
D. sự thống trị của khối áp cao cận chí tuyến.
Lời giải:
Khu vực Trung Á có vị trí nằm sâu trong nội địa kết hợp với các dãy núi cao bao
bọc phía nam tạo nên bức chắn địa hình lớn ngăn cản các luồng gió ẩm từ biển


thổi vào. Khí hậu của vùng khơ hạn, ít mưa, hình thành các dạng địa hình hoang
mạc và bán hoang mạc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Khu vực Tây Nam Á tập trung nhiều hoang mạc, bán hoang mạc. Nguyên
nhân chủ yếu do
A. nằm sâu trong nội địa ít chịu ảnh hưởng của biển.
B. ảnh hưởng của gió Tín phong khơ nóng.
C. có dịng biển lạnh chảy ven bờ.
D. chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến khơ nóng.

Lời giải:
Khu vực Tây Nam Á tập trung nhiều hoang mạc, bán hoang mạc do có đường chí
tuyến Bắc đi qua làm cho vùng chịu ảnh hưởng của khối khí áp cao cận chí tuyến
(đẩy gió) nên khơng khí khơ hạn, lượng mưa thấp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Có hàng chục núi lửa hoạt động ở các đảo và quần đảo phía đơng ven
Thái Bình Dương là do
A. nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.
B. nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. địa hình chủ yếu là đồi núi.
D. phát triển thủy điện, xây dựng nhiều cơng trình lớn.
Lời giải:
Các đảo và quần đảo phía đơng ven Thái Bình Dương nằm trên vành đai núi lửa
Thái Bình Dương. Khu vực này là nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương và các
mảng Philippin, Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a => tại ranh giới tiếp xúc của chúng đá sẽ bị
nén ép dồn lại và nhơ lên hình thành các dãy núi cao ở lục địa, vực biển sâu ở đại
dương, sinh ra động đất núi lửa…
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Nguyên nhân nào sau đây khiến châu Á chịu ảnh hưởng của nhiều thiên
tai như động đất, núi lửa, sóng thần?
A. Nơi tiếp xúc của nhiều mảng kiến tạo.
B. Nằm trên ‘vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.
C. Biến đổi khí hậu.
D. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Lời giải:
Châu Á là nơi tiếp xúc của nhiều mảng kiến tạo như mảng Thái Bình Dương và
các mảng Philippin, Ấn Độ - Ơ-xtrây-li-a => tại ranh giới tiếp xúc của chúng đá sẽ
bị nén ép dồn lại và nhơ lên hình thành các dãy núi cao ở lục địa, vực biển sâu ở
đại dương, sinh ra động đất núi lửa, sóng thần…
Đáp án cần chọn là: A

Bài 2: Khí hậu châu Á
Câu 1: Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở khu vực nào của châu Á?


A. Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á
B. Đông Bắc Á, Tây Nam Á, Nam Á
C. Đông Nam Á, Bắc Á, Đông Á
D. Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á
Lời giải:
Khí hậu gió mùa phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Ở các khu vực Đông Nam Á, Đơng Á, Nam Á phổ biến kiểu khí hậu nào
sau đây?
A. Khí hậu lục địa.
B. Khí hậu gió mùa.
C. Khí hậu hải dương.
D. Khí hậu nhiệt đới khơ.
Lời giải:
Ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á phổ biến kiểu khí hậu gió mùa.
Trong đó, khu vực Nam Á và Đơng Nam Á là kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, khu
vực Đơng Á là kiểu khí hậu ơn đới gió mùa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Á?
A. Đông Á
B. Đông Nam Á
C. Tây Nam Á
D. Nam Á
Lời giải:



Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á phổ biến kiểu khí hậu nào?
A. Khí hậu hải dương.
B. Khí hậu gió mùa.
C. Khí hậu lục địa.
D. Khí hậu núi cao.
Lời giải:
Các vùng nội địa và Tây Nam Á phổ biến kiểu khí hậu lục địa. Trong đó các vùng
nội địa kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa hoặc ôn đới lục địa, khu vực Tây Nam Á là
kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Đặc trưng của gió mùa mùa hạ là
A. nóng ẩm, mưa nhiều.
B. nóng, khơ hạn.
C. lạnh khơ, ít mưa.
D. lạnh ẩm, mưa nhiều.
Lời giải:
Mùa hạ gió thổi từ đại dương lục địa, mang lại thời tiết nóng ẩm và mưa nhiều =>
Đây là đặc trưng của gió mùa mùa hạ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây gây ra đặc trưng của gió mùa mùa đơng là
khơng khí khơ, lạnh và mưa khơng đáng kể?
A. Do gió từ biển thổi vào.


B. Do lượng bốc hơi cao.
C. Do gió từ nội địa thổi ra.
D. Do ảnh hưởng của yếu tố địa hình.
Lời giải:

Vào mùa đơng có gió từ nội địa thổi ra làm cho khơng khí khơ, lạnh và mưa ít.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc phổ biến ở
A. vùng nội địa và Tây Nam Á.
B. khu vực Đông Á.
C. khu vực Đông Nam Á.
D. khu vực Nam Á.
Lời giải:
Khu vực nội địa và Tây Nam Á có khí hậu khơ lạnh vào mùa đơng và mùa hạ khơ
nóng, độ ẩm khơng khí thấp, mưa ít => do vậy phổ biến cảnh quan hoang mạc và
bán hoang mạc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Vùng nội địa và Tây Nam Á phổ biến cảnh quan nào?
A. Cảnh quan rừng lá kim.
B. Cảnh quan thảo nguyên.
C. Cảnh quan rừng nhiệt đới thường xanh.
D. Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.
Lời giải:


Khu vực nội địa và Tây Nam Á có khí hậu khơ lạnh vào mùa đơng và mùa hạ khơ
nóng, độ ẩm khơng khí thấp, mưa ít => do vậy phổ biến cảnh quan hoang mạc và
bán hoang mạc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Xếp theo thứ tự các đới khí hậu châu Á từ cực Bắc đến vùng Xích đạo là
A. Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, xích đạo, nhiệt đới.
B. Đới khí hậu cực và cận cực, cận nhiệt, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.
C. Đới khí hậu xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ơn đới, cực và cận cực.
D. Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.
Lời giải:

Xếp theo thứ tự các đới khí hậu châu Á từ cực Bắc đến vùng Xích đạo là đới khí
hậu cực và cận cực, ơn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Xếp theo thứ tự các kiểu khí hậu cận nhiệt ở Châu Á từ Đông sang Tây là
A. cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa.
B. cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt gió mùa.
C. cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt địa trung hải.
D. cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt gió mùa.
Lời giải:
Xếp theo thứ tự các khí hậu cận nhiệt ở Châu Á từ đơng sang tây là cận nhiệt gió
mùa, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt địa trung hải.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là
A. gió mùa và lục địa.


B. hải dương và lục địa.
C. núi cao và lục địa.
D. gió mùa và hải dương.
Lời giải:
Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục
địa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Đới khí hậu nhiệt đới phân bố ở những khu vực nào của Châu Á?
A. Khu vực Bắc Á, Đông Bắc Á, Đông Á.
B. Khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Tây Nam Á.
C. Khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á.
D. Khu vực Tây Nam Á, Đơng Á, Đơng Bắc Á.
Lời giải:
Đới khí hậu nhiệt đới phân bố ở khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Tây Nam Á.

Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Khí hậu châu Á được chia thành nhiều đới khí hậu, nguyên nhân do
A. địa hình da dạng gồm núi, sơn nguyên, cao nguyên, đồi thấp, đồng bằng.
B. lãnh thổ rộng lớn, trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
C. hoạt động của hồn lưu gió mùa.
D. hoạt động của các dịng biển nóng, lạnh.
Lời giải:
Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo


-> do vậy hình thành nhiều đới khí hậu: cực và cận cực, ơn đới, cận nhiệt, nhiệt
đới, xích đạo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Lãnh thổ châu Á rộng lớn, trải dài từ vùng cực Bắc, địa hình đa dạng về
xích đạo nên
A. khí hậu có sự phân hóa đa dạng.
B. chịu nhiều thiên tai.
C. tài ngun khống sản đa dạng.
D. tài nguyên sinh vật phong phú.
Lời giải:
Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo
=> do vậy hình thành nhiều đới khí hậu: cực và cận cực, ơn đới, cận nhiệt, nhiệt
đới, xích đạo.
Ngồi ra địa hình châu Á đa dạng gồm núi, sơn nguyên, cao nguyên, đồi thấp,
đồng bằng => do vậy đã tạo ra sự phân hóa các kiểu khí hậu từ đơng sang tây.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Đâu không phải là nguyên nhân khiến một số đới khí hậu châu Á phân
chia thành nhiều kiểu khác nhau?
A. Lãnh thổ rộng lớn.
B. Ảnh hưởng của bức chắn địa hình.

C. Địa hình núi cao.
D. Mạng lưới sơng ngịi dày đặc
Lời giải:
Một số đới, khí hậu phân hóa thành nhiều kiểu khác nhau, ngun nhân là do:


- Lãnh thổ rộng lớn, vị trí nằm sâu trong lục địa, kết hợp với các dãy núi và sơn
nguyên cao nguyên ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa.
Ví dụ: Vùng trung tâm châu Á có vị trí nằm sâu trong nội địa, cách xa đại dương,
mặt khác do ảnh hưởng của bức chắn địa hình dãy Himaylaya cao đồ sộ ngăn cản
ảnh hưởng của gió từ biển vào nên khí hậu khơ hạn, hình thành nhiều sa mạc.
- Mặt khác, trên các núi và sơn ngun cao khí hậu cịn thay đổi theo chiều cao.
Ví dụ: trên sơn nguyên Tây Tạng với độ cao trung bình trên 4500m -> hình thành
kiểu núi cao.
=> Loại các đáp án A, B, C
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa
các kiểu khí hậu ở châu Á.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Đâu không phải là nguyên nhân tạo sự phân hóa khí hậu theo chiều Đơng
– Tây ở châu Á?
A. Do bức chắn là các dãy núi.
B. Do hồn lưu khí quyển.
C. Do sự phân hóa khí hậu theo mùa.
D. Do sự ảnh hướng của biển và đại dương.
Lời giải:
Trong một đới khí hậu có sự phân hóa thành các kiểu khác nhau theo chiều kinh
tuyến, nguyên nhân là do:
+ Bức chắn địa hình: Hướng của các dãy núi ở châu Á chạy chủ yếu theo hướng
tây bắc – đông nam, hướng bắc – nam hoặc gần bắc nam, vì vậy đã ngăn cản sự
ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa lảm cho càng vào sâu trong nội địa tính

chất lục địa càng gia tăng. Điều này đã tạo ra sự phân hóa khác biệt giữa hai bên
phí đơng và phía tây của châu lục.


+ Hồn lưu khí quyển: do ảnh hưởng từ dại dương mà các khối khí di chuyển qua
nó được cung cấp thêm một lượng ẩm lớn làm gia tăng tính chất hải hương cho
khu vực phía đơng của lục địa. Ngược lại, càng di chuyển vào sâu trong lục địa các
khối khí bị biến tính, trở nên khơ và nóng hơn, gia tăng tính chất lục địa cho các
khối khí.
=> Loại các đáp án A, B, D
+ Khí hậu châu Á nói chung chỉ có sự phân hóa ở một số khu vực có khí hậu gió
mùa như Đơng Nam Á, Nam Á và Đơng Á. Ngồi ra, các khu vực khác ít có sự
phân hóa theo mùa => Sự phân hóa này khơng ảnh hưởng đến sự phân hóa theo
chiều kinh tuyến của khí hậu châu Á mà chỉ ảnh hưởng đến sự phân mùa vào các
thời điểm trong năm.
=> C đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Khí hậu châu Á khơng có đặc điểm nào?
A. Phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau.
B. Khơng có đới khí hậu cận nhiệt.
C. Mỗi đới khí hậu lại phân hóa thành nhiều kiểu khác nhau.
D. Phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và lục địa.
Lời giải:
Khí hậu Châu Á có đặc điểm:
- Phân hóa thành nhiều đới khí hậu: gồm 5 đới khí hậu (cực và cận cực, ơn đới,
cận nhiệt, nhiệt đới và xích đạo).
- Trong mỗi đới khí hậu lại phân hóa thành nhiều kiểu khác nhau.
- Phổ biến kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
=> Loại đáp án A, C, D
- Nhận xét khơng có đới khí hậu cận nhiệt là không đúng



Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Khí hậu của châu Á mang đặc điểm nào sau đây?
A. Khơng có đới khí hậu cực và cận cực.
B. Khơng có đới khí hậu cận nhiệt.
C. Phân hóa theo chiều đơng – tây.
D. Khơng phân hóa theo chiều bắc - nam.
Lời giải:
Các đới khí hậu của châu Á có các đặc điểm:
+ Phân hóa theo chiều bắc – nam: Phân chia thành 5 đới khí hậu là đới khí hậu
xích đạo, đới gió mùa, đới cận nhiệt, đới ơn đới, đới cực và cận cực. => A,B,D sai
+ Phân hóa theo chiều đông – tây: do cảnh hưởng của biển và đại dương cùng với
bức chắn địa hình đã tạo ra sự phân hóa theo chiều đơng – tây (chiều kinh tuyến)
thành các kiểu khí hậu lục địa và hải dương.
=> Loại đáp án A, B, D
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Cho biểu đồ:
Nhiệt độ và lượng mưa của trạm khí hậu Y – an –gun (Mi-an-ma)
Hãy cho biết địa điểm trên nằm trong kiểu khí hậu nào?
A. cận nhiệt lục gió mùa.
B. ơn đới lục địa.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. ơn đới hải dương.
Lời giải:
Phân tích trạm khí hậu Y-an-gun:


- Nhiệt độ trung bình năm trên 25 0C, khơng có tháng nào nhiệt độ dưới 25 0C, biên
độ nhiệt năm khá nhỏ (70C).

- Lượng mưa lớn (2750 mm), phân mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 -10 chiếm
khoảng 80% lượng mưa cả năm, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
=> Địa điểm này có đặc điểm nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, lượng mưa lớn và mưa theo
mùa. Đây là đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Khí hậu nước ta mang tính chất hải dương, điều hịa hơn so với các nước
có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, nguyên nhân chủ yếu vì
A. ảnh hưởng của biển Đơng nên các khối khí vào nước ta được tăng cường lượng
ẩm.
B. nước ta có địa hình chủ yếu là đồi núi.
C. nước ta nằm ở vùng vĩ độ thấp, gần khu vực xích đạo.
D. do ảnh hưởng của các dịng biển nóng.
Lời giải:
Nước ta tiếp giáp vùng biển Đông rộng lớn, mang lại nguồn dự trữ dồi dào về
nhiệt - ẩm và lượng mưa lớn cho nước ta, đã làm cho khí hậu nước ta chịu ảnh
hưởng sâu sắc của biển, mang tính hải dương điều hịa hơn, khác với một số nước
cùng vĩ độ ở Tây Nam Á (khí hậu khơ hạn).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nước ta khơng có cảnh quan hoang
mạc và bán hoang mạc như các nước thuộc Tây Nam Á là
A. do ảnh hưởng sâu sắc của biển.
B. do mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
C. do ảnh hưởng của yếu tố địa hình.
D. do ảnh hưởng của các dòng biển ven bờ.


Lời giải:
Nước ta tiếp giáp với vùng biển rộng lớn. Đây là vùng biển nhiệt đới có tính chất
nóng, ẩm có tính chất điều hịa khí hậu, cung cấp lượng ẩm cho các khối khí nhiệt
đới khi di chuyển qua nó. Vì vậy nên khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của

biển, khác hẳn với các nước thuộc khu vực Tây Nam Á (khí hậu khơ hạn).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Ngun nhân hình thành gió mùa châu Á là
A. sự nóng lên và lạnh đi khơng đều giữa các vĩ độ theo mùa.
B. sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
C. sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa các lục địa ở hai bán cầu.
D. sự nóng lên hoặc lạnh đi khơng đều giữa đại dương và lục địa theo mùa.
Lời giải:
Nguyên nhân hình thành gió mùa chủ yếu do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều
giữa lục địa và đại dương theo mùa, từ đó có sự thay đổi của các vùng khí áp cao
và khí áp thấp ở lục địa và đại dương.
- Mùa đơng: ở lục địa khơng khí lạnh và khơ (hình thành áp cao), cịn trên đại
dương khơng khí ấm và ẩm hơn trên lục địa (hình thành áp thấp). Gió từ áp cao lục
địa thổi đến áp thấp trên biển và đại dương đem đến khí hậu lạnh và khơ cho các
vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa đơng.
+ Vào mùa hạ: ở lục địa khơng khí nóng và khơ hơn (hình thành áp thấp) cịn trên
đại dương khơng khí mát và ẩm hơn trên lục địa (hình thành áp cao). Gió thổi từ
biển và đại dương vào trong lục địa đem lại khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Nguyên nhân chính hình thành các đới khí hậu ở châu Á là
A. do sự chênh lệch nhiệt độ giữa lục địa và đại dương.
B. do bức xạ mặt trời giảm dần từ xích đạo về cực.
C. do bức chắn địa hình của các dãy núi.


D. do hoạt động của các hồn lưu khí quyển.
Lời giải:
Bức xạ mặt trời giảm dần từ Xích đạo về cực, sự chênh lệch về nhiệt độ kéo theo
sự khác nhau về các đặc điểm khí hậu khác:
+ Ở khu vực xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, lượng bốc hơi lớn cùng với lượng

ẩm trong khơng khí cao nên khí hậu nóng ẩm và khơng có sự phân hóa theo mùa
=> hình thành đới khí hậu xích đạo.
+ Từ xích đạo đến chí tuyến Bắc nhận được lượng nhiệt lớn nhưng do chịu ảnh
hưởng của hồn lưu khí quyển nên có sự phân mùa, hình thành nên đới nhiệt đới.
+ Từ chí tuyến Bắc lên vĩ tuyến 60ᵒB, bức xạ mắt trời giảm dần, khí hậu lạnh hơn,
nhiệt độ trung bình năm thấp, hình thành đới ơn đới.
+ Từ vòng cực về cực bức xạ mặt trời rất nhỏ, nhiệt độ trung bình năm thấp, lượng
mưa nhỏ, hình thành đới khí hậu cực và cận cực.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 3: Sơng ngịi và cảnh quan châu Á
Câu 1: Các sông lớn ở Đông Á đổ vào biển và đại dương nào?
A. Bắc Băng Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương.
Lời giải:
Các sông lớn ở Đông Á xuất phát từ sơn nguyên Tây Tạng, đổ vào Thái Bình
Dương.
Ví dụ: sơng Trường Giang, Hồng Hà, A-mua.
Đáp án cần chọn là: B


Câu 2: Các sông lớn ở Đông Á được bắt nguồn từ đâu?
A. Các vùng thung lũng.
B. Các sơn nguyên, cao nguyên ở phía Tây.
C. Các hoang mạc, sa mạc vùng trung tâm
D. Vùng đồng bằng thấp nhỏ hẹp phía Đông.
Lời giải:
Các sông lớn ở Đông Á bắt nguồn từ sơn ngun Tây Tạng ở phía Tây.
Ví dụ: sơng Hồng Hà, Trường Giang.

Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Chế độ nước sơng theo mùa, sơng có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu
thu và thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân. Đây là đặc điểm của sơng ngịi
thuộc khu vực
A. Bắc Á.
B. Tây Nam Á.
C. Đơng Nam Á.
D. Trung Á.
Lời giải:
Khu vực Đơng Nam Á có chế độ mưa theo mùa nên chế độ nước sông theo mùa,
sơng có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu và thời kì cạn nhất vào cuối đơng
đầu xuân.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Lũ ở sông ngịi khu vực Đơng Nam Á diễn ra vào mùa nào?
A. Đầu mùa xuân.
B. Cuối hạ đầu thu.


C. Mùa thu - đông.
D. Giữa mùa đông.
Lời giải:
Khu vực Đơng Nam Á có chế độ nước sơng theo mùa, sơng có lượng nước lớn
nhất vào cuối hạ đầu thu và thời kì cạn nhất vào cuối đơng đầu xn. Khu vực này
hàng năm nhận được lượng mưa lớn do đó có lưu lượng dịng chảy lớn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Ở châu Á, khu vực có mạng lưới sơng ngịi kém phát triển nhất là
A. Tây Nam Á và Trung Á.
B. Bắc Á.
C. Đông Nam Á.
D. Nam Á và Đơng Á.

Lời giải:
Ở châu Á, khu vực có mạng lưới sơng ngịi kém phát triển nhất là Tây Nam Á và
Trung Á (khu vực có khí hậu khơ hạn).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Mạng lưới sông ngòi ở Tây Nam Á và Trung Á kém phát triển nhưng vẫn
có một số sơng lớn do
A. hàng năm nhận được lượng mưa lớn.
B. có các hệ thống nước ngầm cung cấp nước.
C. băng và tuyết trên núi tan cung cấp nước.
D. có các hệ thống hồ, đầm lớn.
Lời giải:
Mạng lưới sơng ngịi ở Tây Nam Á và Trung Á kém phát triển nhưng vẫn có một
số sơng lớn do được cung cấp nước bởi băng tuyết trên núi tan ra.


Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Vùng Xi-bia đặc trưng với kiểu cảnh quan tự nhiên nào?
A. Rừng lá rộng.
B. Xavan và cây bụi.
C. Thảo nguyên.
D. Rừng lá kim.
Lời giải:
Vùng Xi-bia là nơi phân bố chủ yếu của cảnh quan rừng lá kim, phân bố ở đồng
bằng Tây Xi-bia, sơn nguyên Trung Xi-bia và một phần Đông Xi-bia.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Rừng lá kim là cảnh quan tự nhiên đặc trưng của vùng nào sau đây?
A. Xi – bia.
B. Đông Nam Á.
C. Đông Á.
D. Nam Á.

Lời giải:
Rừng lá kim (rừng taiga) có diện tích rộng lớn nhất, phân bố chủ yếu ở Xi – bia.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu làm thu hẹp diện tích các cảnh quan rừng, xavan và
thảo nguyên ở châu Á là
A. cháy rừng.
B. con người khai phá.
C. xói mịn, sạt lở đất.


D. chiến tranh tàn phá.
Lời giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm thu hẹp diện tích các cảnh quan rừng, xavan và thảo
nguyên ở châu Á là do con người khai phá, biến thành đất nông nghiệp, các khu
dân cư và khu công nghiệp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Tác hại mà con người gây ra đối với tài nguyên rừng ở Châu Á là
A. diện tích đất nơng nghiệp tăng lên.
B. xuất hiện thêm một số loài sinh vật mới.
C. ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.
D. diện tích rừng bị thu hẹp, suy giảm hệ sinh thái.
Lời giải:
Các hoạt sản xuất và phục vụ đời sống của con người đang ngày càng làm thu hẹp
diện tích các cảnh quan thiên nhiên và làm suy giảm hệ sinh thái tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Sông ở Nam Á có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ
A. Nước ngầm
B. Nước mưa
C. Băng tuyết tan.
D. Nước từ ao, hồ.

Lời giải:
Khu vực Nam Á có mưa nhiều nên nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các con
sông ở Nam Á là từ nước mưa.
Đáp án cần chọn là: B


Câu 12: Đặc điểm sơng ngịi ở khu vực Nam Á là
A. Sơng ngịi nhiều nước do nước mưa cung cấp.
B. Sơng ngịi nhiều nước do băng tuyết tan trên núi cung cấp.
C. Sơng ngịi ít nước, bị mất dịng khi đi vào vùng hoang mạc.
D. Chế độ nước sông khơng có sự phân hóa mưa – khơ.
Lời giải:
Sơng ngịi ở khu vực Nam Á có nhiều nước do có đây là khu vực mưa nhiều nên
nước mưa là nguồn cung cấp chính, chế độ nước sơng có sự phân hóa theo mùa.
Cịn khu vực Tây Nam Á và Trung Á, sơng ngịi ít nước, một số sơng lớn nhiều
nước là do có nguồn cung cấp từ băng tuyết trên núi tan.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Đâu không phải là đặc điểm sơng ngịi khu vực Bắc Á?
A. Chảy theo hướng Nam – Bắc.
B. Nguồn cung cấp nước chủ yếu do nước mưa.
C. Thường xảy ra lũ vào mùa xuân do băng tan.
D. Đổ ra Bắc Băng Dương.
Lời giải:
Đặc điểm sơng ngịi Bắc Á là: hướng chảy từ Nam lên Bắc và đổ ra Bắc Băng
Dương, nằm trong khu vực lạnh giá nên về mùa đông sông bị đóng băng kéo dài,
mùa xuân băng tan gây ra lũ băng lớn. Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các con
sông là băng tuyết tan.
=> Nhận xét A, C, D đúng. Nhận xét B. Nguồncung cấp nước chủ yếu do nước
mưa là không đúng.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Đặc điểm hướng chảy của sơng ngịi ở Bắc Á là


A. hướng tây nam - đông bắc.
B. hướng tây - đông.
C. hướng tây bắc - đông nam.
D. hướng nam - bắc.
Lời giải:
Các sông ở Bắc Á hầu hết bắt nguồn từ vùng núi và cao nguyên ở nội địa chảy
theo hướng từ nam lên bắc đổ ra Bắc Băng Dương.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Đâu không phải là khó khăn về mặt tự nhiên cản trở sự phát triển của
châu Á?
A. Địa hình núi cao hiểm trở
B. Khống sản có trữ lượng nhỏ, phân bố phân tán.
C. Nhiều hoang mạc khí hậu khơ cằn
D. Nhiều thiên tai: bão, lụt, động đất, núi lửa
Lời giải:
Tự nhiên châu Á có nhiều hạn chế ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế- đời sống
như: địa hình núi cao hiểm trở khó khăn cho đi lại và giao lưu trao đổi, nhiều
hoang mạc lớn khô cằn (vùng Tây Nam Á, Trung Á, nội địa), các thiên tai bão lũ,
động đất, núi lửa, sóng thần…
=> Loại đáp án A, B, C
- Châu Á có tài ngun khống sản phong phú với trữ lượng lớn (dầu mỏ, khí đốt,
than, sắt, đồng…) thuận lợi cho phát triển các ngành cơng nghiệp.
=> Nhận xét: khống sản có trữ lượng nhỏ và phân bố phân tán là khơng chính
xác, đây khơng phải là khó khăn của tự nhiên châu Á.
Đáp án cần chọn là: B



×