Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.3 KB, 28 trang )

TUẦN: 12.
Thứ 2 ngày 20 tháng 11 năm 2017
(NGHỈ 20/11)
Thứ 3 ngày 21 tháng 11 năm 2017
(HỌC CHƯƠNG TRÌNH THỨ 3)

TIẾT: 1.

TẬP ĐỌC
MÙA THẢO QUẢ

I. MỤC TIÊU.
- Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng. Biết đọc diễn cảm bài văn,
nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Nội dung: Thấy đựơc vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển
nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc
của tác giả.
- Em Quyên đọc trơn, đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
a. Luyện đọc:
- YC 1 em đọc to toàn bài.
- 1 em đọc to toàn bà, lớp đọc thầm
- GVchia đoạn: Bài có thể chia thành 3


bằng mắt.
- Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn.
- Đoạn 2: Từ thảo quả đến khơng gian.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
- Đoạn 3: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết hợp - 3 HS đọc nối tiếp kết hợp tìm và
tìm từ khó.
luyện đọc từ khó.
H: Tìm từ khó đọc trong bài ?
- Thảo quả, đản khao, chin san,...
- Cho HS đọc nối tiếp đđoạn lần 2, kết - HS đọc nối tiếp đđoạn lần 2, kết
hợp giải nghĩa từ.
hợp giải nghĩa từ mới.
*GV chú ý giới thiệu quả thảo quả, ảnh
minh họa rừng thảo quả (nếu có) ; sửa lỗi
phát âm, giọng đọc cho từng em ; giúp
các em hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải
sau bài.
- Luyện đọc nhóm đơi.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho
nhau nghe, đọc thể hiện.
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu cả - HS theo dõi lắng nghe.
bài.
b. Tìm hiểu bài:


H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách - HS Đọc thầm bài trả lời câu hỏi.
nào?
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng
mùi thơm quyến rũ lan xa, làm cho

gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời
thơm, từng nếp áo, nếp khăn người
H: Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đi rừng cũng thơm.
chú ý?
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp
- Giảng từ: lướt thướt.
lại có tác dụng nhấn mạnh mùi
hương đặc biệt của thảo quả. Câu 2
khá dài, lại có những từ như lướt
thướt, quyến rũ, rải, ngọt lựng,
thơm nồng, gợi cảm giác hương
thơm lan tỏa kéo dài. Các câu Gió
thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm.
rất ngắnm, lặp lại từ thơm, như tả
một người đang hít vào để cảm nhận
mùi thơm của thảo quả lan trong
- HS đọc to đoạn 2, 3.
không gian.
H: Những chi tiết nào cho thấy cây thảo - Qua một năm, hạt thảo quả đã
quả phát triển rất nhanh ?
thành cây, cao tới bụng người. Một
năm nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai
nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã
thành từng khóm lan tỏa, vươn
H: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ?
ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
H: Khi thảo quả chín, rừng có những nét - Nảy dưới gốc cây.
gì đẹp ?
- Dưới đáy rừng rực lên những
chùm thảo quả đỏ chon chót, như

chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập
hương thơm. Rừng sáng như có lửa
hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say
ngây và ấm nóng. Thảo quả như
những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều
ngọn mới, nhấp nháy.
H: Bài này nói lên điều gì?
- HS nối tiếp nêu.
- Nêu nội dung của bài: GV ghi bảng.
- Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả
- Cho HS nhắc lại.
khi vào mùa với hương thơm đặc
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
biệt và sự sinh sôi, phát triển nhanh
- 3 em đọc nối lại bài.
đến mức bất ngờ của thảo quả
- GV treo bảng phụ HD đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
một ( đoạn 3)
- Luyện đọc nhóm đơi.
- HS theo dõi cách đọc diễn cảm
- Thi đọc trước lớp.
đoạn 3
- GV theo dõi, uốn nắn.
- HS luyện đọc diễn cảm.


3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.
_________________________________________________________
TIẾT: 2.
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000; . . .
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100, 1000...
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
HDHS nhân nhẩm một số thập phân
với 10; 100; 1000; . . .
a) Ví dụ 1:
- GV đưa VD 1, HS thực hiện phép - HS thực hiện:
27,867 x 10 = 278,67
tính.
H: Em có nhận xét gì về phép tính - Chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang
phải 1 chữ số thành 278,67
trên ?
- HS thực hiện:
b) Ví dụ 2:
53,286 x 100 = 5328,6

- Yêu cầu HS thực hiện phép tính VD2.
- Chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang
- Nhận xét ?
H: Khi nhân nhẩm 1 số thập phân với phải 2 chữ số thành 5328,6
- Chuyển dấu phẩy sang phải 1; 2; 3...
10, 100, 1000... ta làm thế nào ?
c) Quy tắc nhân nhẩm 1 số thập chữ số
- HS nêu quy tắc theo SGK/57
phân với 10; 100 ; 1000
- Khi nhân nhẩm 1 số thập phân với 10,
100, 1000...ta làm thế nào ?
HDHS thực hành
Bài: 1.
- Tính nhẩm.
- Gọi HS nêu YC
HS làm bài vào vở, nêu miệng KQ.
- YCHS đọc đề và làm bài vaò vở.
a) 1,4 x 10 = 14
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
2,1 x 100 = 210
- Cho HSNX - GV Chữa bài.
7,2 x 1000 = 7200
b) 9,63 x 10 = 96,3
25,08 x 100 = 2508
0,894 x 1000 = 894


Bài: 2.
- Viết các số đo sau dưới dạng số đo có
- Gọi HS nêu YC

ĐV là cm.
- HD Hs nắm YC và làm bài vào vở.
- HS làm vào vở
- 1 HS làm vào bảng phụ.
10,4dm = 104cm ; 0,856m = 85,6cm
- GV chấm một số bài.
12,6m = 1260cm ; 5,75dm = 57,5cm
- Chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- HS tự học ở nhà.
__________________________________________________________
TIẾT: 3.
CHÍNH TẢ
MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC TIÊU.
- Nghe – viết chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả.
- Làm được bài tập 2 (a, b), hoặc bài tập 3 (a, b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV: Phiếu
HS: Bảng con
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe
HDHS nghe - viết
a. Luyện viết từ khó.
- Đọc đoạn văn cần viết.

- HS đọc đoạn văn trong bài Mùa thảo
- Nêu nội dung đoạn văn ?
quả.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Lưu ý HS một số từ dễ viết sai chính - Tả q trình thảo quả nảy hoa, kết trái
tả.
và chín đã làm cho rừng ngập hương
- Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.
trước khi viết.
- HS đọc thầm đoạn văn. Chú ý những
từ ngữ dễ viết sai: nảy, lặng lẽ, mưa
rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng.
- Đọc từ khó cho HS viết
- HS viết từ khó vào bảng con.
b. Nghe – viết:
- HS viết. Gấp SGK.
- Đọc cho HS viết. Riêng em Quyên - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa
viết 5 câu đầu
lỗi.
- Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những
- GV chấm chữa 5-7 bài.
chữ viết sai.
- Nêu nhận xét chung.
HDHS làm BT chính tả
Bài tập: 2(b).
- HS thi viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi
- Tổ chức cho HS chơi tiếp sức: Nối trên phiếu.



tiếp nhau lên viết từ tìm được.
- GV đính phiếu lời giải lên bảng cho
HS tham khảo.
Bài tập: 3(b).
- Với BT3(b), GV phát phiếu cho HS
làm việc theo nhóm. Các nhóm thi tìm
từ láy, trình bày kết quả.
- GV đính bảng kết quả lên, để HS tham
khảo.

- HS làm vào phiếu theo nhóm 4.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- An-at: man mát, ngan ngát, sàn sạt,
chan chát...
- Ang-ac: khang khác, nhang nhác,
bàng bạc, càng cạc ...
- Ơn-ơt: sồn sột, dơn dồt, tơn tốt, mồn
một ...
- Ơng-ơc: xồng xộc, cơng cốc, tông
- GV bổ sung.
tốc, cồng cộc ...
- Un-út: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút,
chun
- Ung-uc: sùng sục, khùng khục, cung
3. Củng cố - dặn dò:
cúc, nhung nhúc, trùng trục ... chút,
- Nhận xét tiết học, biểu dương những chùn chụt.
hs tốt.
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã

luyện tập ở lớp. Về nhà làm bài tập 2(a) - HS tự học
và 3(a)
__________________________________________________________
TIẾT: 4.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU.
- Hiểu nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
- Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức
(BT2).
- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
* HSNK nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT 2.
- GDBVMT: Khai thác trực tiếp.
+ GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường
xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bài tập 1(b) viết sẵn vào bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài: 1.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc to trước lớp.
bài tập.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm
- HS làm việc theo nhóm.

nghĩa của các cụm từ đã cho.
- HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng. - HS phát biểu, cả lớp bổ sung.
- GV dùng tranh, ảnh để HS phân biệt
rõ ràng được khu dân cư, khu sản xuất,
khu bảo tồn thiên nhiên.
b) Yêu cầu HS tự làm bài
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên làm bài vào vở bài tập.
bảng.
- Nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Theo dõi bài của GV vừa sửa lại bài
Bài: 2.
mình (nếu sai).
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc thành tiếng.
bài tập.
- Nhóm 2.
- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả làm
- HS làm việc trong nhóm.
bài, các nhóm khác theo dõi và bổ sung
- HSNK nêu được nghĩa của mỗi từ
ý kiến.
ghép được ở bài này.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài: 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS nêu câu đã thay từ.
- Gọi HS phát biểu.

- Nhận xét, kết luận từ đúng.
- Lắng nghe.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
_______________________________________________________
TIẾT: 5
ATGT
NGUYÊN NHÂN TAI NẠN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- HS biết được những khác nhau gây tai nạn giao thông
- HS xác định được những hành vi an tồn và khơng an tồn đối với người tham
gia giao thơng.
2. Kĩ năng.
- Biết cách phịng tránh tai nạn có thể xảy ra.
3. Thái độ
- Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an tồn khi đi
đường.


- Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB để đảm bảo
ATGT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Làm thế nào để xác định được con

2. Bài mới: Giới thiệu bài.
đường an tồn?
Hoạt động 1: Tìm hiểu các ngun
nhân gây ra tai nạn giao thông.
- GV đọc mẫu tin TNGT.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận nhóm.phân tích.
+ Hiện tượng ?
+ Xãy ra vào thời gian nào?
+ Xảy ra ở đâu?
+ Hậu quả?
+ Nguyên nhân?
Hoạt động 2. Thử Xác định nguyên - Phát biểu trước lớp.
nhân gây TNGT.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Học sinh thảo luận và đánh dấu vào ô
- Nội dung tham khảo tài liệu.GV kết đúng.
luận.
- Nhóm nào xong trước được biểu
dương.
- Trình bày trước lớp.
Hoạt động 3: Thực hành làm chủ tốc - Lớp nhận xét, bổ sung.
độ.
- Giáo viên nêu cách chơi.
- Các nhóm tham gia trị chơi.
- 2 HS
- Chạy ngược chiều nhau với tốc độ
nhanh.
- Lớp nhân xét.
- Có tìn hiệu dừng lại.

- Ai thực hiện đúng, chính xác.
- Lắng nghe.
Hoạt động 4: GV kết luận.
3. Củng cố - dặn dò:
- Viết một bài tường thuật về một
TNGT, vẽ tranh cổ động về ATGT.
- Thực hiện ở nhà.
___________________________________________________________
Chiều thứ 3 ngày 21 tháng 11 năm 2017
(HỌC CHƯƠNG TRÌNH SÁNG THỨ 3)
TIẾT: 1.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
Biết:


- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, trịn trăm.
- Giải bài tốn có ba bước tính. HS làm BT1(a), BT2 (a, b), BT3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS làm BT
Bài: 1(a).
- HS tự làm phần (a) bài tập và nêu lại
- GV cho HS tự làm và nêu lại cách quy tắc.

nhân một số thập phân với 10, 100,
1000,...
Bài: 2 (a, b).
- Yêu cầu HS làm vở + Gọi bảng
- HS đặt tính rồi tính. Kết quả là:
a. 384,50
b. 10 080,0
Bài: 3.
GV cho HS tự làm và giáo viên chấm
Bài giải
một số bài
Quãng đường người đó đi trong 3 giờ
đầu:
10,8 x 3 = 32,4 (km)
Quãng đường người đố đi trong 4 giờ
tiếp:
9,52 x 4 = 38,08 (km)
Quãng đường người đó đi được dài tất
cả là:
3. Củng cố - dặn dò:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
- GV nhận xét giờ
Đáp số: 70,48 km
__________________________________________________________
TIẾT: 2.
GDKNS
(GV2)
TIẾT: 3.

TẬP LÀM VĂN

CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI

I. MỤC TIÊU.
- Nắm được cấu tạo ba phần (Mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người.
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi
tiết tả một người thân trong gia đình.
- HSNK lập được một dàn ý với những ý riêng ; nêu được những chi tiết nổi bật về
hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần (mở bài, thân bài, kết luận) của bài Hạng A
Cháng


- Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ để 2, 3 HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một
người thân trong gia đình.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc lá đơn kiến nghị về nhà các em
Gọi HS đọc lá đơn kiến nghị về nhà đã viết lại.
các em đã viết lại.
- 1 HS nhắc lại cấu tạo ba phần của bài
văn tả cảnh đã học.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
Trong các tiết TLV từ đầu năm, các
em nắm được cấu tạo của một bài
văn tả cảnh; học được các lập dàn ý,
xây dựng đoạn, viết hoàn chỉnh một

bài văn tả cảnh. Từ tiết học này, các
em sẽ học về văn tả người; biết lập
dàn ý cho bài văn
a. Phần nhận xét
- Yêu cầu HS đọc bài Hạng A Cháng - 1 HSđọc to bài văn, lớp theo dõi.
kết hợp quan sát tranh minh họa.
- HS trao đổi theo cặp, lần lượt trả lời
- Hoàn thành các câu hỏi SGK
từng câu hỏi.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và gv nhận xét, bổ sung.
H : Em hãy xác định đoạn mở bài ? - Từ đầu đến Đẹp quá !: giới thiệu về
người định tả – Hạng A Cháng – bằng
cách đưa ra lời khen của các cụ già trong
làng về thân hình khoẻ đẹp của Hạng A
H: Hình dáng của A cháng có những Cháng.
điểm gì nổi bật ?
- Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp
tay, bắp chân rắn chắc như trắc gụ ; vóc
cao, vai rộng; người đứng như cái cột đá
trời trồng ; khi đeo cày hùng dũng như
H : Qua đoạn văn miêu tả hoạt động một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
của A Cháng, em thấy A Cháng là - Người lao động rất khỏe, rất giỏi, cần
người như thế nào ?
cù, say mê lao động, tập trung cao độ
đến mức chăm chắm vào công việc.
H: Em hãy nêu đoạn kết bài?
- Câu văn cuối bài – Sức lực tràn trề ....
chân núi Tơ Bo
H: Nêu ý chính của đoạn?

- Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A
Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng.
H : Từ bài văn, HS rút ra nhận xét về - HS nối tiếp nêu nhận xét.
cấu tạo bài văn tả người ?
*Ghi nhớ (SGK)
- HS đọc ghi nhớ ở SGK.
HDHS thực hành


- GV nêu yêu cầu của bài luyện tập - Vài HS nói đối tượng chọn tả là người
lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người nào trong gia đình.
trong gia đình ; nhắc HS chú ý:
+ Khi lập dàn ý cần bám sát cấu tạo 3 - HS lắng nghe.
phần
(mở bài, thân bài, kết bài) của bài
văn miêu tả người.
+ Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết - HS lập dàn ý vào nháp 2HS làm vào
có chọn lọc – những chi tiết nổi bật giấy khổ to để có thể sửa chữa, bổ sung
về hình dáng, tính tình, hoạt động trước khi viết vào vở.
của người đó
- GV phát giấy, bút dạ cho 2, 3 HS.
Những HS này làm bài xong, dán kết - Một số em nêu dàn ý của mình, cả lớp
quả lên bảng lớp ; trình bày.
bổ sung nhận xét.
- Cả lớp và gv nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý - 1HS nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK.
của bài văn tả người, viết vào vở.
__________________________________________________________

TIẾT: 4.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU.
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường ; lời kể
rõ rằng, ngắn gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của
bạn.
- GDMT: Khai thác trực tiếp
+ HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ MT, qua đó nâng cao
ý thưc BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV+HS: Sưu tầm chuyện
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Học sinh lắng nghe.
HDHS kể chuyện
- GV ghi đề bài lên bảng
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đọc
- 1HS đọc đề bài.
hay đã nghe có liên quan đến việc bảo vệ
mơi trường.
• Giáo viên hướng dẫn học HS gạch dưới - Học sinh phân tích đề bài, gạch chân
ý trọng tâm của đề bài.
trọng tâm.



• Giáo viên quan sát cách làm việc của
từng nhóm.

- Học sinh đọc gợi ý 1 và 2.
- Học sinh suy nghĩ chọn nhanh nội
dung câu chuyện.
- HS nêu tên câu chuyện vừa chọn.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc gợi ý 3 và 4.
HS tập kể
- Học sinh lập dàn ý
- Học sinh thực hành kể và trao đổi ý
- Học sinh tập kể.
nghĩa câu chuyện (thảo luận nhóm,
- Học sinh tập kể theo từng nhóm.
dựng hoạt cảnh).
- Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết,
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực
diễn biến, hay ý nghĩa cần thảo luận.
hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét.
- Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua
kể (kết hợp động tác, điệu bộ).
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Các nhóm khác nhận xét cách kể và
nội dung câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa giáo dục - Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung
của câu chuyện.
hay nhất.
- Nhận xét, giáo dục (bảo vệ MT)
- Nhận xét nêu nội dung, ý nghĩa câu

3. Củng cố - dặn dò:
chuyện
- Chuẩn bị: “Đi thăm cảnh đẹp của quê
em”.
- Nhận xét tiết học.
_________________________________________________________
TIẾT: 5.
THỂ DỤC
ƠN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC
TRỊ CHƠI: “ AI NHANH VÀ KHEO HƠN
I. MỤC TIÊU.
- Ôn tập các động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và tồn thân của bài thể dục
phát triển chung. Yêu cầu tập đúng liên hồn các động tác.
- Ơn trị chơi: Ai nhanh và khéo hơn. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động
nhiệt tình.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
GV: Tranh, cịi.
HS: Q/áo TT, bata.
III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP.
NỘI DUNG
TL
A. Phần mở đầu:
8p
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung
bài học.
- Tập bài thể dục phát triển chung

PHƯƠNG PHÁP





2 x 8 nhịp.
- Trò chơi: Đứng ngồi theo hiệu
lệnh
- Chạy theo hàng dọc xung quanh
sân tập.
- Gọi một số HS lên để kiểm tra
bài cũ.

B. Phần cơ bản.

1) Ôn tập 5 động tác đã học.
- GV hô cho HS tập lần 1.
22p
- Lần 2 cho cán sự lớp hô cho các
bạn tập, GV đi sửa sai cho từng
em.
- Chia tổ tập luyện – GV quan sát
 
sửa chữa sai sót của các tổ và cá


nhân.

- Tập lại 4 động tác đã học.
 
2) Trò chơi vận động:
Trò chơi: Chạy nhanh theo số.
- Nêu tên trị chơi, giải thích cách

chơi và luật chơi.
- Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau
đó cho từng tổ chơi thử.
- Cả lớp thi đua chơi.

- Nhận xét – đánh giá biểu dương

những đội thắng cuộc.
C. Phần kết thúc.
- Chạy chậm thả lỏng tích cực hít 5p
thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xt giờ học.
- Giao bài tập về nhà cho HS.
___________________________________________________________
Thứ 4 ngày 22 tháng 11 năm 2017
TIẾT: 1.
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân hai số thập phân .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ BT 2.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Tiết học này chúng ta cùng học
cách nhân một số thập phân với một
số thập phân.
HDHS nhân một số thập phân
với một số thập phân
a) Ví dụ: 1.
* Hình thành phép tính nhân một số
thập phân với một số thập phân
- GV nêu VD1 SGK
* Cho HS đi tìm kết quả quả của
phép nhân.
* Giới thiệu kĩ thuật tính
+ Đặt tính rồi thực hiện phép nhân
như nhân các số tự nhiên.
+ Đếm thấy phần thập phân của cả
hai thừa số có bao nhiêu chữ số thì
dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu
chữ số kể từ phải sang trái.
* Ghi nhớ
- Vài HS nhắc ghi nhớ ở SGK.
HDHS thực hành
Bài: 1.
- Cho HS đọc yêu cầu
- Lưu ý: HS đặt tính dọc.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp
Bài: 2.
- GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- So sánh tích của a x b và b x a ?

- Vậy phép nhân của các số thập
phân có tính chất giao hốn.
- Hãy phát biểu tính chất giao hoán
của các số thập phân ?
- HS áp dụng tính chất giao hốn để
thực hiện bài 2(b).
Bài: 3 (Dành cho HSNK làm thêm)
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS xem trước bài mới.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS lắng nghe
¿ ¿
¿

- HS thực hiện phép tính 6,4 x 4,8 tùy ý.
- HS đặt tính để tính
¿
6,4 ¿ 4,8 ¿
¿ ¿

HS nêu SGK

- HS đọc đề, làm bài.
25,8 x 1,5 = 38,70
16,25 x 6,7 = 108,876
0,24 x 4,7 = 1,128
7,826 x 4,5 = 35,2170

- HS lên bảng điền số, cả lớp làm vào
nháp
- Bằng nhau.
- HS phát biểu theo SGK.
- HS thực hiện bài 2(b).

- HS tự học


TIẾT: 2.

TẬP ĐỌC
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG

I. MỤC TIÊU.
- Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, giọng trải dài, tha thiết, ngắt nhịp đúng câu thơ
lục bát, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong.
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây
mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã phai tàn, để lại hương thơm, vị ngọt
cho đời.
- Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.
* Em Quyên đọc trôi chảy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa bài đọc SGK và ảnh những con ong HS sưu tầm được.
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.

- HS lắng nghe.
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 em đọc toàn bài.
- 1HSNK đọc - Lớp đọc thầm bằng mắt.
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- - 4 HS đọc nối tiếp các khổ thơ
H: Em hãy tìm từ khó đọc trong bài ?--- - Đẫm, rong ruổi, men, thăm thẳm...
H: Cho HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa
giải nghĩa từ.
từ từ.
- Cho HS Luyện đọc theo cặp.
- - HS luyện đọc theo cặp, đọc thể hiện
tr trước lớp.
- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn - HS theo dõi lắng nghe.
bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
- HS đ ọc to, lớp đọc thầm bằng mắt.
H: Những chi tiết nào trong khổ thơ - Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời,
đầu nói lên hành trình vơ tận của bầy khơng gian là nẻo đường xa – bầy ong
ong?
bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
- Hành trình vơ tận của bầy ong.
TCTV: hành trình.
- HS nêu, lớp NX.
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc to đoạn 2, lớp đọc thầm bằng
H: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi mắt.
nào? Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc - Rong ruổi trăm miền, ...thăm thẳm rừng

biệt.
sâu,...đảo xa.
H : Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi - Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ. Giỏi
đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?
giang cũng tìm được hoa làm mật, đem
- Yêu cầu học sinh nếu ý 2.
lại hương vị ngọt ngào cho đời.
Những nơi bầy ong đến tìm hoa hút mật.


- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 3, 4.
H: Qua hai câu thơ cuối bài, tác giả
muốn nói lên điều gì về cơng việc của
lồi ong?

- Học sinh đọc khổ thơ 3, 4.
- Cơng việc của lồi ong có ý nghĩa thật
đẹp đẽ và lớn lao: Ong giữ lại cho con
người những mùa hoa đã tàn nhờ đã
chắt được trong vị ngọt, mùi hương của
hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng
thức mật ong, con người như thấy những
mùa hoa sống lại không phai tàn.
- HS nêu, lớp NX.
Nội dung: Bài thơ tả phẩm chất cao quý
của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa
gây mật giữ hộ cho người những mùa
hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị
ngọt cho đời.
- 4 em đọc bài


H : Bài thơ muoán nói lên điều gì ?
• Nêu nội dung của bài.
- GV ghi bảng
- Cho HS nhắc lại.
c. Đọc diễn cảm.
- 4 em nối tiếp đọc lại toàn bài.
- GV treo bảng phụ ghi 2 khổ thơ đầu
hướng dẫn đọc diễn cảm v à HTL.
- HSTheo dõi.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc diễn cảm khổ, cả bài.
- Cho học sinh luyện đọc từng khổ.
- Thi đọc diễn cảm 2 khổ đầu.
- Thi đọc diễn cảm
- Luyện đọc thuộc.
- Luyện đọc thuộc: HS luyện đọc
- HS xung phong đọc thuộc bài.
thuộc hai khổ cuối.
- GVNX tuyên dương
3. Củng cố - dặn dị:
- HS tự học ở nhà.
- Về nhà HTL toàn bài.
___________________________________________________________
TIẾT: 3.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU.
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình , hoạt động của
nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi ; Người thơ rèn)

- Hiểu: Khi quan sát, khi viết một bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài
chỉ những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. Từ đó biết vận dụng hiểu biết
đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà (BT1), những chi tiết tả
người thợ rèn đang làm việc (BT2 )
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS nhắc lại nội dung
- GV kiểm tra HS về việc cần ghi nhớ trong tiết


hoàn chỉnh dàn ý chi tiết
của bài văn tả một người
trong gia đình.
2. Bài mới: Giới thiệu
bài.
Các em đã nắm được
cấu tạo 3 phần của bài
văn tả người và luyện tập
lập dàn ý cho bài văn tả
một người trong gia đình.
Tiết học hơm nay giúp
các em hiểu: phải biết
chọn lọc chi tiết quan sát,
khi viết một bài văn miêu

tả người.
HDHS luyện
tập
Bài tập: 1.
- Yêu cầu HS đọc bài văn
“Bà tôi”
- u cầu HS thảo luận
nhóm hồn thành u cầu
bài tập.
- Gọi đại diện nhóm trình
bày KQ.

TLV trước
- HS để vở lên bàn.

- HS lắng nghe.

- HS đọc bài Bà tôi, trao
đổi cùng bạn bên cạnh,
ghi những đặc điểm ngoại
hình của người bà trong
đoạn văn (mái tóc, đơi
mắt, khn mặt).
- HS trình bày kết quả, cả
lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đ ọc.

- GV mở bảng phụ đã ghi
vắn tắt đặc điểm ngoại
hình của người bà. Một

HS nhìn bảng đọc.
Mái tóc Đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực,
xuống đầu gối ; mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược
thua bằng gỗ một cách khó khăn.
Đơi mắt (khi bà mỉm cười) hai con ngươi đen sẫm nở ra, long
lanh, dịu hiền khó tả; ánh lên những tia sáng ấm áp,
tươi vui.
Khn mặt Đơi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng
khn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
Giọng nói Trầm bổng, nhân nga chư tiếng chng, khắc sâu vào
trí nhớ của cậu bé; dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống
như những đoá hoa.
*GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã - HS lắng nghe.


chon lọc những tiết tiêu biểu về
ngoại hình của bà để miêu tả. bài
văn vì thế ngắn gọn mà sống động,
khắc họa rất rõ hình ảnh của người
bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời
bộc lộ tình u của đứa cháu nhỏ
qua từng lời tả.
Bài tập: 2.
Đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS đọc thầm bài văn thảo
luận nhóm đơi tìm chi tiết tả người
thợ rèn đang làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày KQ-lớp
nhận xét bổ sung.
GV: Tác giả đã quan sát rất kĩ hoạt

động của người thợ rèn; miêu tả quá
trình thỏi thép hồng qua bàn tay anh
đã biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ,
duyên dáng. Thỏi thép hồng được ví
như một con cá sống bướng bỉnh,
hung dữ; anh thợ rèn như một người
chinh phục mạnh mẽ, quyết liệt.
người đọc bị cuốn hút vì cách tả, tị
mị về một hoạt động mà mình chưa
biết, say mê theo dõi quá trình người
thợ khuất phục con cá lửa. bài văn
hấp dẫn, sinh động, mới lạ cả với
người đã biết nghề rèn.

- 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- 1 em đọc to bài văn.
Thảo luận nhóm đơi để hồn thành bài
tập.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Những chi tiết miêu tả người thợ rèn đang
làm việc:
+ Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một
con cá sống.
+ Quai những nhát búa hăm hở (khiến con
cá lửa vùng vẫy, quằn quại, giãy đành
đạch, vảy bắn tung toé thành những tia
sáng rực, nghiến răng ken két, cưỡng lại,
không chịu khắc phục)
+ Quặp thỏi thép trong đơi kìm sắt dài,
dúi đầu nó vào giữa đống than hồng; lệnh

cho thợ phụ thổi bễ.
+ Lơi con cá lửa ra, quật nó lên hịn đe,
vừa hằm hằm quai búa choang choang
vừa nói rõ to “ Này ... Này ... Này...”
(khiến con cá lửa chịu thua, nằm ưỡn dài
ngửa bụng ra trên đe mà chịu những nhát
búa như trời giáng)
+ Trở tay đánh thỏi sắt đánh xéo một
tiếng vào chậu nước đục ngầu(làm chậu
nước bùng sơi lên sùng sục ; con cá sắt
chìm nghỉm, biến thành chiếc lưỡi rực
vạm vỡ, duyên dáng.
+ Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến
thắng, lại bắt đầu một cuộc chinh phục
mới
3. Củng cố - dặn dò:
- 1 em nêu tác dụng của việc quan sát và
- Gv gọi 1 HS nói tác dụng của việc chọn lọc: Chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi
quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. miêu tả sẽ làm cho đối tuợng này không
- Về nhà quan sát và ghi lại có chọn giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn,


lọc kết quả quan sát một người em không lan man, dài dịng.
thường gặp (cơ giáo, thầy giáo, chú
cơng an, người hàng xóm ...)
- HS về nhà làm bài.
________________________________________________________
TIẾT: 4.
KHOA HỌC
(GV2)

TIẾT: 5.

ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ

I. MỤC TIÊU.
Học xong bài này, HS biết:
- Cần phải tôn trọng, lễ phép với người già, vì người có nhiều kinh nghiệm sống,
đã đóng góp nhiều cho xã hội ; Biết yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quân tâm chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn
người già, trẻ em.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với
những hành vi, việc làm khơng đúng với người già và trẻ em.
- GDKNS:
+ Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán ,đánh giá những quan niệm sai, những
hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em).
+ Kĩ năng ra quyết định phù hợp với các tình huống có liên quan đến người già và
trẻ em.
+ Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường
ngoài xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV+HS: Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung - HS nhắc lại mục bài

truyện Sau đêm mưa
- HS theo dõi chuyện
- GV đọc truyện Sau đêm mưa trong - HS đóng vai minh họa theo nội dung
SGK.
truyện.
- Cho HS đóng vai thể hiện lại
chuyện.
- HS cả lớp thảo luận theo các câu - HS cả lớp thảo luận theo các câu hỏi.
hỏi:
H: Các bạn trong truyện đã làm gì - Dắt bà cụ và em nhỏ đi qua đường trơn.
khi gặp bà cụ và em nhỏ?
H: Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? - Bà cảm động trước việc làm của các bạn
H: Em suy nghĩ gì về việc làm của nhỏ.


các bạn trong truyện?
* Kết luận: Cần tôn trọng người
già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng
những việc làm phù hợp với khả
năng. Tôn trọng người già, giúp đỡ
em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt
đẹp giữa con người với con người,
là biểu hiện của người văn minh lịch
sự.
- GV mời 1, 2 HS đọc phần Ghi nhớ
trong SGK.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
HS nhận biết được các hành vi thể
hiện tình cảm kính già, u trẻ.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1.

- GV mời một số HS trình bày ý
kiến. Các HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Kết luận: Các hành vi (a), (b), (c)
là những hành vi thể hiện tình cảm
kính già, u trẻ. Hành vi (d) chưa
thể hiện sự quan tâm, yêu thương,
chăm sóc em nhỏ.
3. Củng cố - dặn dị:
- GV củng cố khắc sâu nội dung bài
học.

- Việc làm của các bạn thể hiện biết yêu
quý trẻ em và tôn trọng giúp đỡ người già.
- HS lắng nghe.

- 1, 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
- HS làm bài tập 1.

- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày ý kiến. Các HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Lắng nghe.

- 2 em nhắc lại ghi nhớ
- Tìm hiểu các phong tục, tập qn thể
hiện tình cảm kính già, u trẻ của địa
phương, của dân ta.

- Dặn HS chuẩn bị cho bài sau.

_________________________________________________________
Thứ 5 ngày 23 tháng 11 năm 2017
TIẾT: 1.
KHOA HỌC
(GV2)
TIẾT: 2.

ĐỊA LÍ
(GV2)

TIẾT: 3.

LỊCH SỬ
(GV2)

TIẾT: 4.

ÂM NHẠC
(GVC)
____________________________________________________________
Chiều thứ 5 ngày 23 tháng 11 năm 2017


TIẾT: 1.

TOÁN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:

- Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000 ...
- Em Quyên làm được cột 1 Bài 1(b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
HDHS làm BT
Bài: 1.
- HS đặt tính rồi tính.
a. 142,57 x 0,1 = ?
- YC HS đặt tính rồi tính.
142,57
- Gọi HS nêu miệng
x
0,1
- Lớp NX.
- GV chữa bài.
14,257
H: Em có NX gì về kết quả và phép
- Nếu chuyển số 142,57 sang bên trái
tính?
một chữ số ta được số 14,257.
- GV ghi: 531,75 x 0,01 = ?
- Nếu chuyển số 531,75 sang bên trái
(Tương tự )

H: Muốn nhân một STP với 0,1; 0,01; hai chữ số ta được số 5,3175.
-.... ta chỉ việc chuyển dấu của số đó
0,001 ta làm thế nào ?
sang bên trái một, hai, ba chữ số.
- GV rút ra quy tắc SGK.
- HS nhắc lại.
b. Tính nhẩm.
- YC HS làm vào vở
579,8 x 0,1 = 57,98
- 1 HS làm vào bảng phụ.
805,13 x 0,01 = 8,0513
- GV chấm một số bài.
362,5 x 0,001 = 0,3625
- Cho HSNX
(Tương tự)
- Nêu cách làm.
- GV chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________________
TIẾT: 2.
TIẾNG VIỆT (TT)
LUYỆN VIẾT CHỮ NGHIÊNG
I. MỤC TIÊU.
- GV luyện viết cho học sinh.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×