Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Báo cáo thực tập đề tài quản lý nhân sự của thư viện đơn vị thực tập thư viện tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.82 KB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIÊN GIANG
KHOA THÔNG TIN & TRUYỀN THỒNG

BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản lý nhân sự của thư
viện Đơn vị thực tập: Thư viện tỉnh

Lớp: B17TT2
GVHD: Nhan Thanh Nhã

Tháng 9 năm 2020

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIÊN GIANG
KHOA THÔNG TIN & TRUYỀN THỒNG

BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản lý nhân sự của thư
viện Đơn vị thực tập: Thư viện tỉnh

Lớp: B17TT2
GVHD: Nhan Thanh Nhã

Tháng 9 năm 2020


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến các


anh/chị trong Thư viện Tỉnh Kiên Giang lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, em xin gởi đến anh Phạm Hùng Tiến và chị Nguyễn Thị Thu
Trang, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo
thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của Thư viện
Tỉnh Kiên Giang, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong
suốt quá trình thực tập tại công ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn thầy Nhan Thanh Nhã đã giúp đỡ, cung cấp
những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thưc tập nơi mà em
yêu thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các
thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới
mẻ và bổ ích trong việc kinh doanh để giúp ích cho cơng việc sau này của bản
thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện
chun đề này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý
kiến đóng góp từ thầy cũng như khoa Thơng Tin & Truyền Thông.
Châu thành, Ngày 20 tháng 10 năm 2020
Sinh viên thực hiện

3


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Tổng điểm từ 0-10.0, cụ thể như sau:
• Tinh thân kỷ luật: 4.0đ
 Thực hiện nội quy cơ quan: 1.0đ
 Chấp hành giờ giấc làm việc: 1.0đ
 Thái độ giao tiếp với cán bộ trong đơn vị: 1.0đ
 Tích cực trong cơng việc: 1.0đ

• Khả năng chuyên môn nghiệp vụ: 3.0đ
 Đáp ứng yêu cầu công việc: 1.0đ
 Tinh thần học hỏi nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ; 1.0đ
 Có đề xuất, sáng kiến, năng động trong cơng việc: 1.0đ
• Kết quả công tác: 3.0đ
 Báo cáo tiến bộ công việc cho cán bộ hướng dẫn mỗi tuần 1 lần:1.0đ
 Hoàn thành cơng việc được giao: 1.0đ
 Kết quả cơng việc có đóng góp cho cơ quan nơi thực tập:
1.0đ Tổng điểm: …
Nhận xét khác:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
………., Ngày ….. tháng ….. năm …..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên và đóng dấu)

4


ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA KHOA
Tổng điểm từ 0-10.0, cụ thể như sau:









Hình thức trình bày: 1.0đ
Đúng định dạng của khoa: 0.5đ
Trình bày mạch lạc súc tích, khơng có lỗi chính tả: 0.5đ
Phiếu theo dõi: 4.75đ
Có lịch làm việc đầy đủ cho 8 tuần: 0.25đ
Số buổi thực tập tại cơ quan trong 1>=6 tuần: 1.0đ
Hoàn thành tốt kế hoạch công tác đã được ghi trong lịch làm
việc. Cách tính = (Điểm cộng các các cán bộ hướng
dẫn/100)x3.5: 3.5đ
• Nội dung thực tập: 4.25đ
 Có được sự hiểu biết tốt về cơ quan – nơi thực tập: 0.5đ
 Phương pháp thực hiện phù hợp với nội dung công việc được
giao:1.0đ
 Kết quả củng cố lý thuyết: 0.5đ
 Kết quả rèn luyện kỹ năng thực hành: 0.5đ
 Kinh nghiệm thực tiễn thu nhận được: 0.5đ
 Kết quả công việc có đóng góp cho cơ quan nơi thực tập: 1.25đ
 Điểm trừ: -2.0đ
 Không tham dự buổi phổ biến Thực tập thực tế:-1.0đ
 Không gửi phiếu giao việc về Khoa đúng hạn: -1.0đ Tổng
điểm: ..…
Nhận xét khác:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
………, Ngày….. tháng….. năm …..
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

(ký và ghi rõ họ tên)

5


LỊCH THỰC TẬP

Số tuần thực tập: tuần (bắt đầu từ ngày 31/8/2020 và kết thúc vào ngày
11/10/2020
Địa chỉ: lô C20-2, đường 3 tháng 2, Vĩnh Lạc, Rạch Giá, Kiên Giang
+Tuần 1 (1/9 – 6/9): nhận công việc, làm quen với mơi trường thực
tập, làm quen với máy tính trên thư viện, tham gia phân loại sách
+Tuần 2 (7/9 – 13/9): tham gia vào việc trang trí thư viện, cài
windows và sửa chữa thùng CPU cho thư viện, khắc phục một số lỗi trên máy tính
+Tuần 3 (14/9 – 20/9): làm quen với phần mềm tra cứu liên thư viện,
và phân loại sách theo khổ
+Tuần 4 (21/9 – 27/9): bắt đầu làm việc với phần mềm tra cứu liên
thư viện Open Bilio, nhập thông tin và đánh mã vạch sách, phục vụ nhập cho thư
viện thị xã Hà Tiên
+Tuần 5 (20/9 - 4/10): tiếp tục sử dụng phần mềm Open Biblio nhập
sách cho thư viện thị xã Hà Tiên
+Tuần 6 (5/10-11/10): tiếp tục và kết thúc công việc nhập sách cho
thư viên thị xã Hà Tiên

*Kết quả đạt được
1. Trong 6 tuần thực tập em đã có thêm nhiều kiến thức mới về công tác quản
lý thư viện
2. Được trải nghiệm những sự kiện được thư viện tổ chức mở rộng kiến
thức, kỹ năng làm việc.
3. Học hỏi nhiều kinh nghiệm mới từ các anh chị trong thư viện

4. Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình trước đám đơng được cải thiện
6


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN............................................................................................... i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP................................................. ii
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA KHOA............iii
LỊCH THỰC TẬP....................................................................................... iv
MỤC LỤC.................................................................................................... v
DANH SÁCH HÌNH ẢNH........................................................................ vii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT.................................................................. viii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG........................................................... 1
1.1. Giới thiệu Thư viện tỉnh Kiên Giang [1]............................................ 1
1.1.1. Giới thiệu..................................................................................... 1
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ.................................................................... 4
1.1.3. Cơ cấu tổ chức............................................................................. 4
1.1.4. Nội quy thư viện.......................................................................... 6

CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THƠNG TIN.........................9
2.1. Khảo sát thơng tin hệ thống địa lý..................................................... 9
2.1.1. Thông tin cá nhân....................................................................... 9
2.1.2. Thông tin cơ bản......................................................................... 9
2.1.3. Hệ số lương.............................................................................. 10
2.1.4. Lương cơ bản............................................................................ 10
2.1.5. Phòng ban................................................................................. 10
2.1.6. Quản lý tài khoản...................................................................... 10
7



2.2. Thiết kế thực thể dữ liệu.................................................................. 11
2.2.1.Thông tin cá nhân...................................................................... 11
2.2.2.Thơng tin cơ bản........................................................................ 11
2.2.3.Phịng ban.................................................................................. 12
2.2.4.Hệ số lương............................................................................... 12
2.2.5.Lương cơ bản............................................................................. 12
2.2.6.Tài khoản................................................................................... 12
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC TẬP.........14
3.1. Sơ đồ quan hệ giữa các thực thể dữ liệu.......................................... 14
3.2. Xây dựng hệ thống và kết quả sản phẩm......................................... 14
3.2.1. Giải quyết bài toán quản lý nhân sự.......................................... 14
3.2.2. Demo sản phẩm............................................................................ 15
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN............................19
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 20

8


DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 3. 1 sơ đồ quan hệ.............................................................................. 23
Hình 3. 2 Đăng nhập hệ thống.................................................................... 24
Hình 3. 3 Trang chủ.................................................................................... 25
Hình 3. 4 Quản lý thơng tin cá nhân........................................................... 25
Hình 3. 5 Quản lý thơng tin cơ bản............................................................ 26
Hình 3. 6 Quản lý phịng ban...................................................................... 26
Hình 3. 7 Quản lý lương............................................................................. 27
Hình 3. 8 Quản lý hệ số lương.................................................................... 27
Hình 3. 9 Quản lý tài khoản........................................................................ 27



DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
UBND
VHTT & DL
CNTT
CSDL

Giải thích
Ủy ban nhân dân
Văn hóa thơng tin và du lịch
Cơng nghệ thông tin
Cơ sở dữ liệu


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1.

Giới thiệu Thư viện tỉnh Kiên Giang[ CITATION htt \l 1033 ]
1.1.1. Giới thiệu

Thư viện tỉnh Kiên Giang được thành lập từ năm 1976 qua bao lần di dời
đến nay Thư viện tỉnh Kiên Giang được trụ sở khang trang tọa lạc tại Lô C20-02,
đường 3 tháng 2, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Năm 1976 Thư viện tỉnh Kiên Giang được thành lập bước đầu Thư viện
cịn gặp rất nhiều khó khăn, với vốn sách ban đầu là 5.000 bản do Thư viện tỉnh
Quảng Ninh hỗ trợ, cơ sở vật chất nghèo nàn, thiếu thốn, cán bộ thư viện khơng có
nghiệp vụ. Nhờ sự hỗ trợ hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Thư viện tỉnh
Quảng Ninh, Thư viện tỉnh Kiên Giang vừa mở cửa phục vụ độc giả, vừa tổ chức

và sắp xếp lại tất cả phần việc chun mơn. Ngồi việc phục vụ đọc tại chỗ Thư
viện tỉnh còn cho mượn sách về nhà.
Trải qua quá trình xây dựng và phát triển, đến năm 1982 vốn sách Thư viện
tỉnh lên đến gần 20.000 bản. Được sự hỗ trợ của Đoàn sinh viên thực tập - Trường
Đại học Văn hóa TP.Hồ Chí Minh đã xử lý nghiệp vụ, sắp xếp toàn bộ các kho
sách. Từ đó Thư viện tỉnh đã có bước phát triển và không ngừng phấn đấu để phục
vụ tốt cho bạn đọc trong và ngồi tỉnh, góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển
kinh tế - khoa học - kỹ thuật của đất nước.
Đặc biệt, việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Thư viện tỉnh
được thực hiện từ khá sớm, góp phần phục vụ tốt nhu cầu tra cứu tài liệu của bạn
đọc. Cụ thể, tháng 7 năm 2007, Thư viện được lãnh đạo UBND tỉnh, Sở Bưu
chính viễn thơng tỉnh (nay là Sở Thơng tin & Truyền thơng), Sở Văn hóa – Thơng
tin (Nay là Sở VHTT & DL) phê duyệt dự án Thư viện điện tử giai đoạn I với hai
hạng mục mua sắm trang thiết bị và phần mềm ilib3.6. Thời kỳ này Thư viện đã có
được một số trang thiết bị khá hiện đại như: Phần mềm Ilib 3.6; 01 máy chủ IBM;


01 tủ mạng 24 cổng; 9 máy tính cá nhân; 01 máy Scan khổ A4 và 04 máy in; 1
máy photocopy, đường truyền Internet băng thơng rộng (ADSL). Có được trang
thiết bị hiện đại , Thư viện tỉnh Kiên Giang đã khẩn trương xây dựng mạng LAN,
sau đó tiến hành sử dụng phần mềm mới để chuyển đổi CSDL từ phần mềm ISIS
sang ILIB hồi cố toàn bộ tài liệu tại thư viện trong 4 tháng và đưa ra phục vụ bạn
đọc.
Năm 2009, được sự quan tâm của UBND tỉnh Kiên Giang, Sở Thơng tin và
Truyền thơng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thư viện tỉnh tiếp tục được duyệt
dự án đưa trang tra cứu opac ra mạng diện rộng UBND tỉnh Kiên Giang để phục
vụ cán bộ & lãnh đạo trong tỉnh. Trong quá trình phục vụ có nhiều ý kiến từ phía
độc giả là làm sao đưa trang tra cứu opac ra phục vụ rộng rãi trong nhân dân để
thuận tiện tìm tài liệu. Nhận thấy ý kiến của bạn đọc là hoàn toàn xác đáng và cần
thiết, năm 2012 Thư viện tỉnh xây dựng dự án đưa trang tra cứu sách opac ra

internet phục vụ rộng rãi trong nhân dân và được Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch
chấp thuận. Đến tháng 6 năm 2012, Thư viện tỉnh tiến hành làm thủ tục và chạy
thử nghiệm trang opac của thư viện trên mạng internet, hiệu quả tương đối ổn
định. Cùng thời điểm đó Trung tâm CNTT & Truyền thơng xây dựng miễn phí
trang website cho thư viện nên đơn vị tiến hành làm đề án xin cấp phép, thuê tên
miền… và một số thủ tục cần thiết, đến nay website của thư viện đã hoạt động ổn
định.
Ngày 29 tháng 10 năm 2014, UBND tỉnh Kiên Giang đã ban hành quyết
định số 2240/QĐ-UBND về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cơng trình Thư
viện tỉnh Kiên Giang tại Lô C20-2 đường 3-2, phường Vĩnh lạc, Tp.Rạch Giá. Trụ
sở Thư viện tiến hành xây dựng vào q 4 năm 2015 đến năm 2017 hồn thành và
Thư viện tiến hành di dời về trụ sở mới.
Ngày 02 tháng 01 năm 2018 Thư viện tỉnh Kiên Giang đưa vào hoạt động
đón tiếp rất đơng bạn đọc đến tham quan, đọc sách; Trụ sở mới gồm 6 tầng (01
bán hầm,01 trệt, 03 lầu, 1 sân thượng nhìn hướng ra biển rất đẹp mắt, với tổng
diện tích đất 2.974,4 m2 , diện tích sử dụng gần 6.000 m2). Ví trí trụ sở mới của


Thư viện tỉnh Kiên Giang rất thuận lợi, nằm trong trung tâm thành phố Rạch Giá,
nơi tập trung đông đúc dân cư, có nhiều doanh nghiệp, nhiều trường học: cơng lập,
ngồi cơng lập, trung tâm đào tạo dạy nghề ... đặc biệt có khơng gian nghiên cứu,
học tập, thư giản cho học sinh, sinh viên. Tổng số vốn tài liệu hiện có tại Thư viện
trên 130.000 bản sách, trang thiết bị mới hiện đại đáp ứng được nhu cầu hưởng
thụ văn hóa, đọc sách, giải trí của mọi tầng lớp nhân dân trong tỉnh.Thực hiện tốt
hơn chức năng và nhiệm vụ được giao; phấn đấu trở thành trung tâm thông tin,
trung tâm học tập ngoài nhà trường, đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời, thực hiện
tốt kế hoạch số 128/KH-UBND, ngày 23 tháng 12 năm 2015 về thực hiện đề án
“Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn
hóa, câu lạc bộ đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và kế hoạch số
55/KH-UBND, ngày 21 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Kiên Giang về Kế

hoạch triển khai Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo tinh thần Quyết định số
208/QĐ-TTg và 329/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính Phủ.


Tên gọi chính thức: THƯ VIỆN TỈNH KIÊN GIANG.



Tên giao dịch quốc tế: KIENGIANG LIBRARY.



Logo chính thức:




Địa chỉ: Lơ C20 - 02 đường 3 tháng 2, phường Vĩnh lạc, TP.Rạch Giá, tỉnh Kiên
Giang




Điện thoại: 02973.863 495.



Website: thuvienkiengiang.vn




Email:
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ

Với chức năng chính là thu thập giử gìn tư sản tư tịch của dân tộc; bổ sung,
bảo quản, tổ chức khai thác và sử dụng chung vốn tài liệu trong xã hội nhằm
truyền bá tri thức, cung cấp thông tin phục vụ nhu cầu học tập, công tác và giải trí
của mọi tầng lớp nhân dân; góp phần nâng cao nhân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng dân tài, phát triển khoa học, cơng nghệ, kinh tế, văn hóa, phục vụ xây dựng
và phát triển tỉnh Kiên Giang trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Với trọng trách đó, thư viện tỉnh Kiên Giang đã xác định được các nhiệm
vụ chính sau:
- Thu thập, tang trữ và bảo quản lâu dài các tài liệu được xuất bản tại địa phương.
Sưu tầm các tài liệu quý hiếm của địa phương hoặc liên quan đến địa phương.
- Xử lý thông tin biên soạn và xuất bản các ấn phẩm thơng tin – thư mục, thơng tin
có chọn lọc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và đối tượng phục vụ của thư viện.
- Quản lý, sử dụng nhà đất , tài chính, tài sản ( vốn tài liệu, phương tiện, trang thiết
bị,…), ngân sách được phân bổ hang năm và nguồn thu khác theo quy định của
phát luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Kiên Giang giao.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức
BAN GIÁM ĐỐC
STT

HỌ VÀ TÊN

CHỨC
DANH


ĐIỆN THOẠI

EMAIL


1

Lê Thị Thanh Thủy

Giám đốc

2

Trần Kim Chi

3

Nguyễn Thị Tú Mi Phó Giám đốc 0297.3523235


n

0297.3892626

Phó Giám đốc 0297.3866839


BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH
STT


HỌ VÀ TÊN

CHỨC
DANH

ĐIỆN THOẠI

EMAIL

1 Nguyễn Thị Mỹ Hảo Viên chức 0297.3863495
2 Nguyễn Ngọc Thoại

Viên chức 0297.3863495

3 Nguyễn Thị Tố Giang

Viên chức 0297.3863495

4 Lê Trần Mai Khanh

Viên chức 02973.811728


n

5 Quách Thị Huyền Trang Viên chức 02973.811726
6 Nguyễn Lam Tuyền

Viên chức 02973.811726


7 Nguyễn Thị Hiền

Nhân viên 0297.3863495
BỘ PHẬN NGHIỆP VỤ

STT

HỌ VÀ TÊN

CHỨC
DANH

ĐIỆN THOẠI

EMAIL

1 Nguyễn Đình Chinh

Viên chức 0297.3811729

2 Nguyễn Thu Trang

Viên chức 0297.3811729

3 Lâm Bảo Ngọc

Viên chức 0297.3523232

4 Lê Thị Thúy Quyên


Viên chức 02973.811727

5 Nguyễn Mỹ Xuyên

Viên chức 02973.811728


n


6 Phạm Quang Thái

Viên chức 0297.3523232



7 Phạm Hùng Tiến

Viên chức 0297.3863495



8 Nguyễn Thành Tâm

Viên chức 02973.811727



1.1.4. Nội quy thư viện

* Những quy định của phòng đọc
1. Bạn đọc đến phòng đọc phải trình thẻ đọc
2. Thủ tục mượn tài liệu tại phòng đọc:
+Bạn đọc viết vào phiếu yêu cầu, sau khi tra cứu tài liệu trên các mục lục
truyền thống và trên máy.
+ Viết đầy đủ các ký hiệu theo bảng hướng dẫn sử dụng tra cứu tìm tin
trong Thư viện điện tử (Opac).
+ Đưa phiếu yêu cầu cho cán bộ Thư viện đi lấy tài liệu.
3. Mỗi lần chỉ được mượn từ 1 đến 2 cuốn sách để đọc tại chỗ. Đọc xong trả
lại cho cán bộ Thư viện.
4. Bạn đọc không được viết, vẻ lên sách, rọc, xé sách, báo, tạp chí. Nếu cán bộ
Thư viện phát hiện bạn đọc nào vi phạm sẽ thu hồi thẻ và mời ra khỏi
phịng đọc.
5. Bạn đọc khơng được mang thức ăn vào phịng đọc.
6. Phải giữ gìn trật tự trong phịng đọc. Thể hiện nếp sống văn minh, văn hóa
đọc nơi cộng đồng.
* Những quy định của phòng mượn


− Mỗi lần được mượn từ 1 đến 2 quyển sách.
− Thời gian cho mượn sách về nhà 7 ngày.
− Nếu bạn đọc đọc chưa xong có thể đến Thư viện gia hạn tiếp.


Nếu bạn đọc trả sách quá hạn, Thư viện sẽ thu hồi thẻ

− Trường hợp làm mất sách, bạn đọc đến báo ngay với Thư viện: có ba hình thức
đền cho sách mất:
+ Bạn đọc mua cuốn sách đúng cuốn sách đã mất.
+ Bạn đọc đền cuốn sách khác nhưng phải ngang nhau về giá trị và nội dung

gần giống sách đã mất.
+ Đền bằng tiền tuỳ theo giá trị quyển sách.
− Bạn đọc tự tìm tài liệu thông qua hệ thống kho mở, hoặc tra cứu trên máy
tính.
− Để quản lý tốt vốn tài liệu, Thư viện quy định khi bạn đọc mượn sách về nhà
phải dằn tiền cọc 100.000đồng//năm/2cuốn, tiền cọc sẽ hoàn trả lại khi bạn
đọc khơng mượn sách của Thư viện.


Nếu sách có giá trị cao hơn thì phải dằn thêm tiền cọc tùy giá trị quyển sách.
* Đọc giả đến Thư viện cần tuân thủ
1- Đến Thư viện bạn đọc xuất trình thẻ Thư viện

2- Độc giả đến Thư viện đọc hoặc mượn phải đảm bảo trật tự cơng cộng, đi
nhẹ, nói khẻ, không hút thuốc, không được di chuyển bàn ghế, hộp phích
sách báo ra nơi qui định
3- Có ý thức bảo vệ tài sản công cộng, tuyệt đối không làm hư , rách, gạch viết
lên sách báo
4 -Các vật dụng cá nhân như nón, túi xách.v.v... phải để nơi qui định
5 - Nghiêm túc chấp hành từng bộ phận về các qui định như: thẻ đọc, mượn,
thẻ thiếu nhi, phòng máy vi tính.
6- Thẻ có giá trị sử dụng 1 năm.
7- Phải giữ gìn thẻ cẩn thận. Trường hợp mất thẻ phải báo ngay cho thư viện.


8- Đối với phịng đọc khơng mang sách, báo, tạp chí ra ngồi hoặc mang về.
Khi


xem xong phải để ngăn nắp, gọn gàng từng loại

9- Sách, báo là tài sản của Nhà nước, nếu làm hư hỏng, mất mát phải bồi
thường theo qui định của Thư viện
10- Thực hiện nếp sống văn minh, văn hóa đọc cộng đồng, trên tinh thần:
đoàn kết, lịch sự và tôn trọng lẫn nhau cùng tiến bộ.
1.2.

Giới thiệu đề tài

Ngày nay, công việc quản lý thông tin nhân viên trở nên khó khăn và dễ
nhâm lẫn hơn khi lưu trữ bằng thủ công, việc lưu trữ này tốn khá nhiều nhân sự,
thời gian và cơng sức. Vì vậy, việc xây dựng một ứng dụng để quản lý nhân viên
trong thư viện là điều cần thiết.
Quản lý nhân viên trong thư viện có các úng dụng sau
Quản lý thơng tin cá nhân ( Họ tên, ngày sinh,giới tính, CMDN, địa chỉ
thường trú, tạm trú, dân tộc, tôn giáo,….)
Quản lý thông tin cơ bản (Họ tên, chức danh, phòng ban, hệ số lương,…)
Quản lý phòng ban ( Tên phòng ban, ngày thành lập,…)
Quản lý lương cơ bản ( Mã lương, lương cơ bản,…)
Quản lý hệ số lương ( Tên hệ số lương, hệ số lương,…)



CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THƠNG TIN
2.1. Khảo sát thông tin hệ thống địa lý
2.1.1. Thông tin cá nhân
Quản lý thông tin cá nhân bao gồm:
− Mã nhân viên
− Tên nhân viên
− Ngày sinh
− Giới tính

− Địa chỉ thường trú
− Địa chỉ tạm trú
− Nguyên quán
− Số điện thoại
− Chưng minh nhân dân
− Nơi cấp
− Dân tộc
− Tôn giáo
− Trình độ học vấn
2.1.2. Thơng tin cơ bản
Quản lý thông tin cơ bản gồm:
− Mã nhân viên
− Tên nhân viên
− Mã phòng ban
− Chức danh
− Mã hệ số lương
− Mã lương
− Loại hộp đồng


− Thời gian hộp đồng
− Ngày ký
− Ngày hết hạn
− Email
2.1.3. Hệ số lương
Quản lý hệ số lương bao gồm:
− Mã hệ số lương
− Tên hệ số lương
− Hệ số lương
2.1.4. Lương cơ bản

Quản lý lương cơ bản bao gồm:
− Mã lương
− Lương
− Ngày nhập
2.1.5. Phòng ban
Quản lý phòng ban bao gồm:
− Mã phòng ban
− Tên phòng ban
− Ngày thành lập
2.1.6. Quản lý tài khoản
Quản lý tài khoản bao gồm:
− UserName
− PassWord
− Tên thật
− Ngày sinh


− Quyền
2.2. Thiết kế thực thể dữ liệu
Dựa trên các thông tin đã khảo sát ở trên ta xây dựng được các thực thể dữ
liệu như sau:
2.2.1. Thông tin cá nhân
Tên cột
MaNV
TenNV
GioiTinh
DC_ThuongTru
DC_TamTru
NguyenQuan
SDT

CMND
NoiCap
TonGiao
DanToc
TDHV
GhiChu

Kiểu dữ liệu
Char(10)
Nvarchar(50)
Nvarchar(3)
Nvarchar(50)
Nvarchar(50)
Nvarchar(50)
Int
Int
Nvarchar(50)
Nvarchar(50)
Nvarchar(20)
Char(5)
Ntext

Giải thích
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Giới tính
Địa chỉ thường trú
Địa chỉ tạm trú
Nguyên quán
Số điện thoại

Chứng minh nhân dân
Nơi cấp CMND
Tơn giáo
Dân tộc
Trình độ học vấn
Ghi chú

2.2.2. Thơng tin cơ bản
Tên cột
MaNV
TenNV
MaPB
ChucDanh
MaHSL
MaLuong
LoaiHD
ThoiGianHD
NgayKy
NgayHH
Email
GhiChu

Kiểu dữ liệu
Char(10)
Nvarchar(50)
Char(5)
Nvarchar(50)
Char(2)
Char(5)
Nvarchar(50)

Nvarchar(50)
Date
Date
Nvarchar(50)
Ntext

2.2.3. Phịng ban
Tên cột

Kiểu dữ liệu

Giải thích
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Mã phịng ban
Chức danh
Mã hệ số lương
Mã lương
Loại hộp đồng
Thời gian hộp đồng
Ngày ký
Ngày hết hạn
Email
Ghi chú

Giải thích


MaPB
TenPB

NgayTL
GhiChu

Char(5)
Nvarchar(50)
Date
Ntext

Mã phòng ban
Tên phòng ban
Ngày thành lập
Ghi chú

Kiểu dữ liệu
Char(2)
Nvarchar(50)
Float
ntext

Giải thích
Mã hệ số lương
Tên hệ số lương
Hệ số lương
Ghi chú

Kiểu dữ liệu
Char(10)
Int
Date
Ntext


Giải thích
Mã lương
Lương cơ bản
Ngày nhập
Ghi chú

2.2.4. Hệ số lương
Tên cột
MaHSL
TenHSL
HSL
GhiChu
2.2.5. Lương cơ bản
Tên cột
MaLuong
Luong
NgayNhap
GhiChu
2.2.6. Tài khoản
Tên cột
UserName
PassWord
TenThat
NgaySinh
Quyen

Kiểu dữ liệu
Char(20)
Char(10)

Nvarchar(50)
Date
Nvarchar(50)

Giải thích
Tên tài khoản
Mật khẩu
Tên thật
Ngày sinh
Quyền


CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MƠ HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC TẬP
3.1. Sơ đồ quan hệ giữa các thực thể dữ liệu

Hình 3. 1 sơ đồ quan hệ

3.2. Xây dựng hệ thống và kết quả sản phẩm
3.2.1. Giải quyết bài toán quản lý nhân sự
Nghiên cứu bài toán quản lý nhân sự nói chung và bài tốn quản lý nhân sự
của Thư viện tỉnh Kiên Giang nói riêng để thiết kế và lập trình phần mềm nhằm
hỗ trợ cơng tác quản lý của cơng ty. Dự kiến lập trình phần mềm quản lý nhân sự
ở Thư viện tỉnh Kiên Giang đạt được các mục tiêu chính sau:
Tin học hố những khâu:
+ Cập nhật hồ sơ nhân viên mới vào công ty
+ Cập nhật phịng ban hoặc bộ phận khi cơng ty phát sinh thêm các
bộ phận hoặc phòng ban mới.
+ Quản lý danh mục cho cơng ty như trình độ, chức danh, loại hợp
đồng….



+ Cập nhật hệ số lương, lương cơ bản,.
+ Tìm kiếm, tra cứu thông tin nhân viên trong công ty
Quá trình xử lý dữ liệu:
- Các thơng tin về lao động được lưu trữ trong kho dữ liệu hồ sơ.
- Các thơng tin phát sinh trong q trình cơng tác sẽ liên tục được cập

nhật nhanh chóng, chính xác và kịp thời.
- Đối với các trường hợp đặc biệt như: chuyển phịng, nghỉ chế độ thì

các dữ liệu liên quan sẽ được xử lý tuỳ theo yêu cầu cụ thể của người
quản lý.
- Công tác theo dõi diễn biến lương của người lao động sẽ lấy các dữ

liệu liên quan từ kho dữ liệu hồ sơ cùng các quy định về lương của
nhà nước để áp dụng cho người lao động cụ thể sau đó tất cả dữ liệu
sẽ được đẩy vào kho dữ liệu lương.
3.2.2. Demo sản phẩm
− Đầu tiên phải đăng nhập hệ thống

Hình 3. 2 Đăng nhập hệ thống


×