Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Van tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.74 KB, 10 trang )

Tuần: 26
Tiết PPCT: 101

Ngày soạn: 28/ 02/ 2017
Ngày dạy : 03/ 03/ 2017

KIỂM TRA VĂN 7
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì II mơn
ngữ văn 7 theo nội dung các văn bản đã học. Nhằm đánh giá năng lực tiếp nhận văn bản của học
sinh.
- Giúp hs vận dụng kiến thức về văn bản để viết một đoạn văn.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA.
- Hình thức: Tự luận + trắc nghiệm
- Cách tổ chức kiểm tra: cho hs làm bài kiểm tra trong 45 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN.
- Liệt kê tất cả chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình ngữ văn 7, kì II
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận
- Xác định khung ma trận.
IV.BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN.
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 7
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Mức độ
Chủ đề
Chủ đề 1:
Đọc -hiểu
văn bản

Nhận biết

Thông hiểu



Vận dụng

TN
- Biết được tục
ngữ thuộc thể loại
văn học dân gian
(Câu 1)

TN
- Hiểu nét đặc
sắc trong văn
bản “Tinh thần
yêu nước của
nhân dân ta
(Câu 2)
- Hiểu luận
điểm chính của
bài “Tinh thần
yêu nước của
nhân dân ta
(Câu 3)
- Biết đức tính
giản dị của Bác
Hồ trên mọi
phương diện
(Câu 5)
- Hiểu được
nguồn gốc cốt
yếu của văn

chương
(Câu 6)

THẤP

- Phép lập luận
nào được sử dụng
chủ yếu trong văn
bản “Đức tính
giản dị của Bác
Hồ (Câu 4)

Cộng
CAO


Số câu 6
Số điểm 3.0

Số câu 2
Số điểm 1.0

Số câu 4
Số điểm 2.0
- Viết đoạn văn
ngắn trình bày:
em học tập
được gì qua
đức tính giản
dị của Bác

(Câu 1-TL)
Số câu 1
Số điểm : 2.0

Chủ đề 2
Tạo- lập
văn bản

Số câu 2
Số điểm 7.0
Cộng
Số câu 8
Số điểm 10

Số câu 6
Số điểm 3.0

Số câu 2
Số điểm 1.0

Số câu 4
Số điểm 2.0

Số câu 1
Số điểm 2.0

- Viết đoạn
văn ngắn
nêu nội
dung câu

câu tục ngữ
(Câu 2-TL)
Số câu 1
Số điểm :
5.0
Số câu 1
Số điểm 5.0

Số câu 2
Số điểm 7.0
Cộng
Số câu 8
Số điểm 10

ĐỀ BÀI
I .TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý em cho là đúng nhất.
Câu 1: Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào?
A. Văn học dân gian
B. Văn học viết
C. Văn học thời kì kháng chiến chống Pháp
D. Văn học thời kì kháng chiến chống Mĩ
Câu 2: Nét đặc sắc trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của tác giả Hồ Chí
Minh là:
A. sử dung biện pháp so sánh
B. sử dung biện pháp ẩn dụ
C. sử dung biện pháp nhân hoá
D. sử dung biện pháp so sánh và liệt kê theo mơ hình “từ......đến.......”
Câu 3: Dịng nào sau đây nói đúng nhất về luận điểm chính của bài “Tinh thần yêu nước
của nhân dân ta” của Hồ Chí Minh?
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta có từ thời xa xưa

B. Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
C. Ngày nay nhân dân ta cũng tiếp nối truyền thống yêu nước.
D. Nhiệm vụ của Đảng trong việc phát huy hơn nữa tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Câu 4: Phép lập luận nào được sử dụng chủ yếu trong văn bản “Đức tính giản dị của Bác
Hồ” của Phạm Văn Đồng
A. Chứng minh
B. Bình giảng
C. Bình luận
D. Phân tích
Câu 5: Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở mặt nào?
A. Trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong nói và viết.
B. Trong việc làm, trong quan hệ với mọi người, trong lối sống.
C. Trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và trong sử dụng nói viết hàng
ngày.
D. Trong lối sống, trong nói viết hàng ngày, trong việc làm.
Câu 6: Học xong văn bản “Ý nghĩa văn chương” của Hoài Thanh, em biết nguồn gốc cốt yếu
của văn chương là gì?
A. Là tình cảm, thương người.


B. Là lịng thương người và thương mn lồi mn vật.
C. Là lịng thương người, thương vật.
D. Là thương mn lồi mn vật, là tình cảm.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: (2 điểm) Em học tập được những đức tính giản dị nào của Bác qua văn bản “Đức tính
giản dị của Bác Hồ” của Phạm Văn Đồng?
Câu 2: (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) chứng minh câu tục ngữ sau:
“Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”
V. HƯỚNG DẪN CHẤM ( ĐÁP ÁN) PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐÁP ÁN

CÁC
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN
TRẮC
Câu 1
Câu2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
NGHIỆM
A
D
B
A
C
B

TỰ
LUẬN

THANG
ĐIỂM
3.0 điểm

CÂU 1:
2.0 điểm
Câu 1: Học tập được từ Bác Hồ:
- Luôn tiết kiệm trong sinh hoạt đời sống hàng ngày.
(Ý1 đạt 1đ

- Giản dị trong cuộc sống, trong cách ăn mặc, nói năng, bài viết
- Lịng kính u Bác Hồ: Một trái tim suốt đời vì dân, vì nước. Em
Ý2 đạt 1đ)
lại càng thấm thía hơn về những lời Bác dạy nhi đồng và luôn hứa
học tập và làm theo tấm gương của Bác.
Câu 2:
- Giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa sâu xa là đúc kết kinh nghiệm
trong dân gian
* Giải thích: Mực thường có màu đen, tượng trưng cho cái khơng tốt 5.0 điểm
-Đèn có ánh sáng, tượng trưng cho những gì tốt đẹp.
* Chứng minh:
- Nếu chúng ta ở gần những người có nhiều phẩm chất tốt đẹp thì
cũng học tập được từ cái tốt đẹp của người đó. Cịn ngược lại ở cạnh
những người xấu thì chắc chắn cũng bị ảnh hưởng bởi cái xấu.
- Nhưng vẫn có nhiều trường hợp ở gần cái xấu nhưng cũng không
bị ảnh hưởng bởi cái xấu. Có câu “Gần bùn mà chẳng hơi tanh mùi
bùn”; - Có rất nhiều người ở cạnh những cái tốt, cái đẹp nhưng họ
vẫn không học tập được điều tốt đẹp.
→ Điều đó cho thấy một phần sự nhận thức của mỗi chúng ta. Tuy
nhiên môi trường sống cũng ảnh hưởng khơng nhỏ trong q trình
hình thành nhân cách. Mỗi người cần phải biết chắt lọc để làm cho
cuộc sống thêm ý nghĩa hơn.

E. RÚT KINH NGHIỆM:
+ Học sinh: ........................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
.
+ Giáo viên : .....................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
.

–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—


Tuần: 26
Tiết PPCT: 102

Ngày soạn: 28/ 02/ 2017
Ngày dạy : 03/ 03/ 2017

Tiếng việt:

DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.
- Nhận biết các cụm Chủ- Vị làm thành phần câu trong văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Mục đích của việc dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.
- Các trường hợp dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết các cụm Chủ - Vị làm thành phần câu.
- Nhận biết các cụm Chủ - Vị làm thành phần của cụm từ.
3. Thái độ:
- Trong từng văn cảnh dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu
hoặc thành phần của cụm từ để bài văn thêm phong phú, đa dạng, hấp dẫn hơn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, …..
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp: 7A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..)

Lớp: 7A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..)
Lớp: 7A5 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ?
- Cho ví dụ? Thử chuyển 1 câu chủ động thành câu bị động ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Ngữ pháp Tiếng Việt rất uyển chuyển. Câu cú biến đổi linh hoạt. Đơi khi ta cần rút gọn
câu nhưng có lúc ta phải mở rộng câu mới phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. Một trong những cách
mở rộng câu là dùng cụm C-V làm thành phần câu. Hôm nay, chúng ta, cùng tìm hiểu cách dùng
cụm C-V để mở rộng câu và các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung
(?) Xác định CN – VN
(?) Hãy phân tích cấu tạo của 2 CDT
(?) Vậy các phần sau có cấu tạo như
thế nào ?
à Câu trên ta gọi là câu có cụm C-V
làm phụ ngữ
(?) Qua VD trên , các em hãy nhận xét
(?) Tìm cụm C-V làm thành phần câu
& cho biết trong mỗi câu cụm C-V làm
thành phần gì trong những câu trên ?
+ Tìm hiểu về các trường hợp dùng

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG
I.Tìm hiểu chung:
1. Thế nào là dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu:
a.Ví Dụ:
Phụ ngữ

Danh từ
Phụ ngữ sau
trước
Những
tình cảm ta /khơng cócụm C-V
Những
tình cảm ta / sẵn có cụm C-V
 Cụm chủ- vị có hình thức giống câu
đơn bình thường làm thành phần của câu => Mở
rộng câu


cụm c-v..
- Hs: đọc 4 vd trong sgk
(?) Tìm cụm C-V làm thành phần câu
hoặc thành phần của cụm từ trong
câu ?
(?) Với câu a điều gì khiến người nói
( tôi) rất vui mừng, vững tâm ? (Chị
Ba đến )
(?) Theo dõi câu b và trả lời , khi bắt
đầu kháng chiến nhân dân ta ntn?
- Hs: Tinh thần rất hăng hái
(?) Chú ý câu c trả lời câu hỏi: Chúng
ta có thể nói gì ?
- Hs: Trời sinh lá sen để bao bọc cốm,
cũng như trời sinh cốm để ủ trong lá
sen
(?) Với câu d : Nói đúng ra phẩm giá
tiếng việt chỉ mới thực sự được xác

định và đảm bảo từ ngày nào? - Cách
mạng tháng tám thành cơng
(?) Với mỗi cụm C-V trên đóng vai
trị gì ?
a, làm chủ ngữ
b, làm vị ngữ
c, làm phụ ngữ trong cụm động từ
d, làm phụ ngữ trong cụm danh từ
(?) Trong những trường hợp nào có thể
dùng cụm C-V để mở rộng câu ?
- Hs: Đọc ghi nhớ sgk.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS
luyện tập
(?) Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
- Nêu các trường hợp dùng cụm C-V
để mở rộng câu.
- Soạn bài “Tìm hiểu chung về phép
lập luận giải thích”
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS
tự học
- Thế nào là dùng cụm C-V để mở
rộng câu
- Nêu các trường hợp dùng cụm C-V
để mở rộng câu.

b. Ghi nhớ1: (sgk/68)
2.. Các trường hợp dùng cụm chủ – vị để mở rộng
câu:
a.Ví Dụ :
VD2:

(a). Chị Ba / đến // khiến tôi rất vui và vững tâm
à Cụm C-V làm CN và phụ ngữ của cụm ĐT
(b). Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta //tinh
thần /rất hăng hái
à Cụm C-V làm VN
(c). Chúng ta//có thể nói rằng trời/sinh ra lá sen để
bao bọc cốm, cũng như trời/sinh ra cốm để nằm ủ
trong lá sen
à 2 Cụm CV làm phụ ngữ của CĐT
(d). Nói…thì phẩm giá của TV// chỉ mới … đảm bảo
từ ngày CMT8 / thành công
à Cụm C-V làm phụ ngữ của CDT
b. Ghi nhớ2: (sgk/69)
II. LUYỆN TẬP :
- Tìm cụm C-V và cho biết cụm C-V làm thành
phần gì
a- Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người
chuyên môn mới định được, người ta gặt mang về.>Làm PN trong cụm DT
b-Trung đội trưởng Bính // khn mặt /đầy đặn.
->Làm VN.
c- Khi các cơ gái Vịngđỗ gánh, giở từng lớp lá sen,
chúng ta thấy hiện ra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh
khiết, khơng có mảy may một chút bụi nào.
->Làm PN trong cụm DT, PN trong cụm ĐT
d- Bỗng một bàn tay đập vào vai / khiến hắn giật
mình. -> Làm CN, làm PN của ĐT.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu
- Nêu các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.
* Bài mới: Soạn bài “Tìm hiểu chung về phép lập

luận giải thích”

E. RÚT KINH NGHIỆM:
+ Học sinh: ........................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
.
+ Giáo viên : .....................................................................................................................................


............................................................................................................................................................
.
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—
Tuần: 26
Tiết PPCT: 103

Ngày soạn: 28/ 02/ 2017
Ngày dạy : 07/ 03/ 2017

Tập làm văn:

TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của một bài văn lập luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích
2. Kĩ năng:
- Nhận diện và phân tích một văn bnar nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này.
- Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh .
3. Thái độ:

- Bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người, định hướng hành động hợp với qui luật
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, …..
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 7A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..)
Lớp: 7A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..)
Lớp: 7A5 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của văn bản nghị luận ?.
- Thế nào là phép lập luận chứng minh ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Từ trước đến nay, chúng ta đã học phép lập luận nào? (chứng minh), vậy tiết này, chúng
ta đi tìm hiểu tiếp 1 phép lập luận nữa trong văn nghị luận đó là phép lập luận giải thích.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu chung
(?) Trong đời sống khi nào người ta cần giải thích
?
(?) Trong cuộc sống hàng ngày, em có hay gặp
các vấn đề, các sự việc, hiện tượng mà em khơng
giải thích được không ? Cho 1 số VD
(?)Muốn trả lời, tức là giải thích các vấn đề nêu
lên thì phải làm như thế nào ?
(?) Khi gặp vấn đề khó hiểu mà em được giải
thích rõ thì em cảm thấy trí tuệ và tình cảm của
em như thế nào ?
v Nhờ biết giải thích mà con người khơng ngừng
tiến bộ, vì muốn giải thích thấu đáo thì người ta
phải hiểu, phải học hỏi
(?) Vậy khi nào cần giải thích


NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Giải thích trong đời sống:
-Vì sao có lụt ?
-Vì sao lại có nguyệt thực ?
-Vì sao nước biển mặn ?
=>Muốn giải thích được sự vật thì phải
hiểu, phải học hỏi, phải có kiến thức về
nhiều mặt.
*Ghi nhớ 1: sgk (71 ).


(?) Muốn giải thích 1 vấn đề thì cần phải làm như
thế nào ?
(?) Giải thích về “Lịng khiêm tốn” như thế nào
(?) Ở đoạn “Điều quan trọng . . . trước mọi
người”, tác giả đã nói gì về lịng khiêm tốn
(?) Đó có phải là giải thích về lịng khiêm tốn
không ?
(?) Ở đoạn “Vậy là khiêm tốn. . . trước mọi
người”, tác giả lại tiếp tục nói gì về lịng khiêm
tốn ?
(?) Đó có phải thực sự là giải thích cho lịng
khiêm tốn khơng ?
(?) Người khiêm tốn có cách biểu hiện như thế
nào ?
(?) Chứng minh lịng khiêm tốn bằng biểu hiện
thực tế có phải là cách giải thích khơng ?
(?) Tại sao con người ln cần phải khiêm tốn

(?) Đoạn văn tìm ngun nhân của lịng khiêm
tốn có thuộc văn giải thích khơng ?
(?) Qua tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là phép lập
luận giải thích ?
¯ Bố cục bài văn “ Lịng khiêm tốn “
- Mở bài : Câu đầu
- Thân bài : 5 đoạn giữa
- Kết bài : Câu cuối
¯ Có 4 luận cứ trong bài
- Luận cứ 1 : Bản chất (Thế nào?)
- Luận cứ 2 : Định nghĩa (Là gì ? )
- Luận cứ 3 : Biểu hiện (Ở đâu ? )
- Luận cứ 4 : Nguyên nhân (Tại sao ? )
¯ Yếu tố liên kết chính là lặp lại từ “ khiêm tốn “
lúc thì khẳng định , lúc thì đặt câu hỏi
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
(?) Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng

2. Giải thích trong văn nghị luận:
* Văn bản: “ Lòng khiêm tốn”
a. Bài văn giải thích vấn đề về “Lịng
khiêm tốn” và đã giải thích bằng lí lẽ.
b. Trong bài văn những câu giải thích có
tính chất định nghĩa về lịng khiêm tốn rất
nhiều:
- Lịng khiêm tốn có thể coi như một bản
tính căn bản.
- Khiêm tốn là biểu hiện của con người

đứng đắn, là tính nhã nhặn….
c. Cách liệt kê các biểu hiện của khiêm
tốn, cách đối lập người khiêm tốn và kẻ
khơng khiêm tốn là 1 cách giải thích bằng
h.tượng.
d. Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại
của khơng khiêm tốn cũng là cách giải
thích về lịng khiêm tốn.

II. LUYỆN TẬP:
Bài “ Lòng nhân đạo”
- Vấn đề giải thích : Lịng nhân đạo
- Phương pháp: Giải thích
+ Định nghĩa: lòng Nhân đạo là biết
thương người
+ Đặt câu hỏi: Thế nào là biết thương
người?
+ Thế nào là lòng nhân đạo ?
+ Nêu những biểu hiện: ông lão hành khất,
đưa bé nhặt những mẫu bánh à mọi người
xót thương
+ Đối chiếu lập luận bằng cách đưa ra câu
nói của Thánh Găng–đi
+ Đọc thêm bài : “ Tự do và nô lệ”
“ Ĩc phán đốn và thẩm mĩ”
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Mục đích của giải thích là gì ? Nêu các phương
* Bài cũ: Mục đích của giải thích là gì ?
pháp lập luận giải thích ?

- Học thuộc ghi nhớ . Làm hết bài tập phần đọc Nêu các phương pháp lập luận giải thích ?
- Học thuộc ghi nhớ . Làm hết bài tập
thêm
phần đọc thêm
* Bài mới: Soạn bài “ Cách làm bài văn
lập luận giải thích
E. RÚT KINH NGHIỆM:
+ Học sinh: ........................................................................................................................................


............................................................................................................................................................
.
+ Giáo viên : .....................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
.
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—
Tuần: 26
Tiết PPCT: 104

Ngày soạn: 28/ 02/ 2017
Ngày dạy : 07/ 03/ 2017

Tập làm văn:

CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH.
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết (Về tạo lập văn bản, văn bản lập luận giải thích) để dễ
dàng nắm được cách làm bài văn lập luận giải thích.
- Bước đầu hiểu được cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích, những điều cần lưu ý và
lỗi cần tránh trong lúc làm bài.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Các bước làm bài văn lập luận giải thích
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích.
3. Thái độ:
- Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, …..
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp: 7A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..)
Lớp: 7A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..)
Lớp: 7A5 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..)
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là phép lập luận giải thích ? Có những cách giải thích nào ? Muốn làm đợc bài
văn giải thích thì cần phải làm gì ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Chúng ta đã tìm hiểu phép lập luận giải thích vậy để nhận diện ra đề văn giải thích có
mấy bước làm văn giải thích, tiết học hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
*HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu chung
Gọi hs đọc đề bài trong sgk
(?) Muốn làm bài văn nghị luận giải thích trước hết
người viết cần phải nắm vững vấn đề gì ?
- Hs: Vấn đề nghị luận nêu trong đề bài
(?) Làm thế nào để tìm hiểu được ý nghĩa chính xác
và đầy đủ của câu tục ngữ ?

(?) Em có thể rút ra kết luận gì cho việc tìm hiểu đề

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Các bước làm bài văn lập luận
giải thích:
- Đề: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Đi
một ngày đàng, học một sàng khơn”.
Hãy giải thích.
a. Tìm hiểu đề và tìm ý:
- Giải thích nghĩa đen nghĩa bóng và


và tìm ý ?
(?) Khi tìm hiểu đề và tìm ý xong cơng việc tiếp theo
ta phải làm gì ? ( lập dàn bài )
(?) Phần mở bài trong bài văn lập luận giải thích cần
đạt những u cầu gì ?
- Phải mang định hướng giải thích, phải gợi nhu cầu
cần được hiểu )
(?) Phần thân bài trong bài văn lập luận giải thích
phải làm nhiệm vụ gì ?
- HS: Lần lượt trình bày các nội dung cần được giải
thích, cần sử dụng các cách lập luận giải thích phù
hợp
- Nghĩa đen, nghĩa bóng và nghĩa sâu
(?) Phần kết bài trong bài văn lập luận giải thích cần
phải làm nhiệm vụ gì ?
- HS: Nêu ý nghĩa của điều cần được giải thích đối
với mọi người )

(?) Em có thể rút ra kết luận gì về việc lập dàn bài
cho một bài văn lập luận giải thích? (đó là việc làm
cần thiết )
- HS: Gọi hs đọc phần mở bài trong sách giáo khoa
(?) Các đoạn mở bài này có đáp ứng yêu cầu của đề
bài lập luận giải thích khơng ? ( có )
(?) Có phải đối với mỗi bài văn có một cách mở bài
duy nhất hay khơng ? ( khơng )
(?) Vậy các em có thể tìm cách mở bài khác để chứng
minh cho vấn đề trên ? ( hs tự tìm)
- Gọi hs đọc các phần thân bài trong sgk
(?) Làm thế nào để đoạn đầu tiên của phần thân bài
liên kết với mở bài ? Cần làm gì để các đoạn sau của
thân bài liên kết với đoạn trước đó ? Ngồi cách nói “
thật vậy …” cịn có cách nói nào nữa khơng ?
(?) Nên viết đoạn giải thích nghĩa đen ntn? Nên giải
thích nghĩa đen của từng từ ngữ, từng vế câu trước,
rồi giải thích nghĩa đen của các câu, của tồn nhận
định sau hay ngược lại ? Vì sao ?
(?) Nếu sử dụng 1 cách mở bài khác ( theo cách đi từ
cái chung đến cái riêng chẳng hạn) thì có thể viết các
đoạn thân bài như sgk được hay không ? Vì sao?
- Gọi hs đọc phần kết bài
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
(?) Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Nêu các bước làm bài văn lập luận giải thích, bố cục
một bài văn lập luận giải thích gồm có mấy phần ?

nêu nội dung từng phần

nghĩa sâu xa của câu tục ngữ
- Vận dụng các phép lập luận giải
thích
- Liên hệ các câu ca dao, tục ngữ
tương tự để giải thích
b. Dàn bài:
+ Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ với ý
nghĩa sâu xa đúc kết kinh nghiệm và
thể hiện khát vọng đi nhiều để mở rộng
tầm hiểu biết
+ Thân bài:
- Nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa sâu xa
+ Kết bài : nêu ý nghĩa của câu tục
ngữ
c. Viết bài:
- GV hướng dẫn hs viết phần mở bài,
kết bài
d. Đọc lại và sửa bài:

2. Ghi nhớ : sgk / 86
II. LUYỆN TẬP:
- Viết thêm những cách mở bài khác
cho đề bài trên :
Đi một ngày đàng học một sàng khôn
quả là một chân lí sâu sắc và tiến bộ.
Nhưng chân lí ấy khơng chỉ sâu sắc và
tiến bộ đối với người xưa. Ngày nay
khi cái mới đang nảy nở nhanh chóng

ở khắp nơi, khi đất nước đang có nhu
cầu mở cửa để hội nhập với thế giới
thì nhu cầu đi để học lấy cái khôn lại
càng trở nên cần thiết đối với mọi
người, nhất là những tuổi trẻ. Hơn bao
giờ hết, ngày nay, chúng ta cần phải đi
cho biết đó biết đây chứ không chỉ ru
rú “ở nhà với
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: Nêu các bước làm bài văn
lập luận giải thích, bố cục một bài văn
lập luận giải thích gồm có mấy phần ?
nêu nội dung từng phần
* Bài mới: Học ghi nhớ sgk ; Viết
hoàn chỉnh bài; soạn bài “ Luyện tập
lập luận giải thích”


E. RÚT KINH NGHIỆM:
+ Học sinh: ........................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
.
+ Giáo viên : .....................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
.
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×