Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu Thủ tục Ký kết Hợp đồng bảo đảm tiền vay pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.54 KB, 3 trang )

Thủ tục Ký kết Hợp đồng bảo đảm tiền vay\Đối với trường hợp tài sản bảo
đảm (TSBĐ) là tài sản của Khách hàng
Nơi tiếp
nhận hồ
sơ:
Tên đơn vị:
Trực tiếp tại trụ sở làm việc của các Sở Giao dịch,
Chi nhánh NHPT.
Địa chỉ:
Thời
gian tiếp
nhận:
Từ thứ 2 đến thứ 6
Trình tự
thực
hiện:
1. Sau khi nhận được thông báo cho vay của NHPT, Khách hàng liên
hệ và phối hợp với Sở Giao dịch hoặc Chi nhánh NHPT để ký Hợp
đồng Bảo đảm tiền vay (trên cơ sở tham khảo Bộ mẫu Hợp đồng ban
hành kèm kèm Quyết định số 134/QĐ-NHPT ngày 24/03/2008 của
Tổng giám đốc NHPT).
2. Công chứng Hợp đồng Bảo đảm tiền vay đối với các trường hợp
phải công chứng theo quy định của Pháp luật.
3. Đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp phải đăng ký
giao dịch bảo đảm theo quy định của Pháp luật
4. Cán bộ Sở Giao dịch hoặc Chi nhánh NHPT tiếp nhận hồ sơ và tài
sản cầm cố, thế chấp cho NHPT và lập Biên bản giao nhận hồ sơ tài
sản cầm cố, thế chấp .
Cách
thức thực
hiện:


Trực tiếp tại trụ sở làm việc của các Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT.
Thành
phần hồ
sơ:
1. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử
dụng đất hợp pháp (đối với quyền sử dụng đất); quyền sử
dụng, quyền quản lý đối với tài sản của doanh nghiệp nhà
nước; Biên bản họp Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên)
đồng ý cầm cố, thế chấp tài sản (nếu có); Giấy từ xác nhận
tài sản thuộc sở hữu chung, riêng của tập thể, cá nhân (nếu
có - Mẫu số 01) (Bản chính)
2. Chứng thư định giá hoặc Biên bản thỏa thuận giữa các
bên về xác định giá trị tài sản bảo đảm (nếu có - Mẫu số 02)
(Bản chính)
3. Hợp đồng bảo hiểm của tài sản (nếu có) (Bản sao)
4. Các giấy tờ khác có liên quan. (Bản sao)
Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải
quyết:
Tối đa 01 (một) ngày làm việc (đối với ký hợp đồng). ngày ()
Phí, lệ
phí:
không
Yêu cầu
điều kiện:
1. Tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền quản lý, quyền sử dụng
hợp pháp của bên bảo đảm. Đối với tài sản hình thành trong tương lai
thì tài sản đó phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên bảo đảm

sau khi tài sản được hình thành;
2. Tài sản bảo đảm được phép giao dịch;
3. Tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm, tài sản bảo đảm không là
đối tượng tranh chấp dưới bất kỳ hình thức nào;
4. Tài sản bảo đảm phải xác định được số lượng, chủng loại, giá trị tại
thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm và phải có khả năng thanh khoản;
5. Tài sản bảo đảm phải được mua bảo hiểm theo quy định của pháp
luật, trường hợp khác do Tổng Giám đốc NHPT quyết định.

Căn cứ
pháp lý:
1. Bộ Luật Dân sự năm 2005;
2. Luật Thương mại năm 2005.
3. Nghị định 181/2004/NĐ_CP ngày 29/10/2004 về thi hành luật đất
đai;
4. Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo
đảm.
5. Quy chế bảo đảm tiền vay của VDB ban hành kèm theo Quyết định
số 42/QĐ-HĐQL ngày 17/09/2007 của Hội đồng quản lý Ngân hàng
Phát triển Việt Nam.
6. Công văn số 4274/NHPT-PC ngày 22/12/2007 về việc hướng dẫn
thực hiện Quy chế bảo đảm tiền vay của NHPT.
7.Công văn số 3383/NHPT-TDTW ngày 31/10/2007 và 1881/ NHPT-
TDTW ngày 28/5/2008 về việc hướng dẫn cho vay thí điểm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà
nước./.

×