Tải bản đầy đủ (.docx) (221 trang)

giao an hoa 8 moi nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 221 trang )

Tổ:Tự nhiên

Trường THCS Nguyễn Trãi

Ngày soạn: 26/8/2017
Tiết 1: MỞ ĐẦU MƠN HỐ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết:
-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đăc biệt là một môn
học quan trọng và bổ ich.
-Hóa học có vai trị quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các
chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt mơn hóa học.
2. Kĩ năng:
-Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
-Phương pháp tư duy, suy luận.
3. Thái độ:
-Học sinh hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.
-Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.
II.PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, hỏi đáp, quan sát, hoạt động nhóm
III.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ, một số hình ảnh về vai trị của hố chất trong đời sống.
- Hoá chất:Dung dịch NaOH, CuSO4, Ca(OH)2, HCl, đinh sắt.
2. Chuẩn bị của HS:
- Nghiên cứu nội dung của bài.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài củ.
2. Bài mới.
* Đặt vấn đề: Trong cuộc sống hằng ngày có rất nhiều biến đổi diễn ra, ngành khoa học nghiên


cứu những biến đổi đó và áp dụng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tế cuộc sống gọi là
ngành hóa học .Vây hóa học là gì và nó có vai trị như thế nào trong cuộc sống? Chúng ta cùng
tìm hiểu bài học.
Hoạt động 1:Hố học là gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
 Giáo viên giới thiệu và hướng dẫn học sinh
I. Hóa học là gì ?
cách sử dụng các dung cụ thí nghiệm.
1/ Thí nghiệm:
? Dụng cụ thí nghiệm gờm những gì ?
-Dụng cụ:
GV:Chiếu hình ảnh và giới thiệu về dụng cụ.
+Có 3 ống nghiệm nhỏ chứa các chất:
a) Dd natri hiđroxit.
b) Dd đồng sunfat.
c) Dd axit clohiđric.
và vài cái đinh sắt.
Ngồi ra cịn có 2 ống nghiệm nhỏ úp
trong một giá gỗ.
Thí nghiệm 1: HS đọc thí nghiệm 1/SGK-3
Giáo viên tiến hành thí nghiệm, học sinh quan
a/Thí nghiệm 1:
sát , nhận xét màu sắc, trạng thái các chất.
 Thí nghiệm : SGK/3.
TH:Cho 1ml dd đờng sunfat vào ống nghiệm
 Tiến hành thí nghiệm: (Xem hình
thứ nhất rời thêm 1ml dung dịch natri hiđroxit.
Nguyễn Đức Đông – GAH8.


1

Năm học : 2017-2018


Tổ:Tự nhiên

Trường THCS Nguyễn Trãi

0.1/SGK-3).

 Học sinh quan sát trả lời các câu hỏi sau:
? Màu dung dịch NaOH, CuSO4 ban đầu như
thế nào ?
? Sau khi nhỏ dung dịch NaOH vào dung
dịch CuSO4 có màu như thế nào ? có hiện
tượng gì?
 Các nhóm sau khi quan sát, nhân xét, bổ
sung, rút ra kết luận.

+Natri hiđroxit : NaOH có màu trắng.
+Đờng sunfat: CuS O4 có màu xanh.
-Hiện tượng:Tạo kết tủa màu xanh lam.
(Kết tủa là chất rắn xuất hiện trong chất
lỏng và lắng xuống (khơng tan) khi làm thí
nghiệm)
Vậy: Từ các chất lỏng tạo thành chất rắn
-Kết luận: có sự biến đổi của các chất tạo
ra chất mới.
b/ Thí nghiệm 2:

 Thí nghiệm: SGK/3
 Tiến hành thí nghiệm : (Xem hình
0.2/SGK/3).

Thí nghiệm 2: HS đọc thí nghiệm trang 3 /
sgk
 Lấy một đinh sắt cho vào ống nghiệm thứ
hai chứa 1ml (7 – 8 giọt) dd HCl.

HS quan sát trả lời các câu hỏi:
+ Ban đầu đinh sắt và dung dịch HCl để
riêng có hiện tượng gì ?
+ Cho dung dịch HCl vào đinh sắt có hiện
tượng gì?

+Dd axit clohiđic : HCl.
-Trả lời câu hỏi:
+ Khơng có hiện tượng gì.
+Xuất hiện chất khí sủi bọt trong chất
lỏng.
Vậy: Từ chất lỏng và chất rắn tạo thành
chất khí
+Khơng có hiện tượng gì.

+ Nếu cho đinh sắt vào nước có hiện tượng
gì ?
 Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ
sung
 Kết luận
 Qua 2 thí nghiệm trên ta rút ra được điều gì ?

HS: ngành khoa học chuyên nghiên cứu về
các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của
chúng  ngành hóa học

Nguyễn Đức Đơng – GAH8.

 Kết luận: có sự tạo ra chất mới (khí)
sủi bọt trong lịng chất lỏng.
Nhận xét: Hố học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng
của chúng
2

Năm học : 2017-2018


Tổ:Tự nhiên

Trường THCS Nguyễn Trãi

Hoạt động 2:Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1.Trả lời câu hỏi:
II. Hóa học có vai trị như thế nào trong
 Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cuộc sống của chúng ta ?
trả lời 3 câu hỏi trong SGK/4 :
1.Trả lời câu hỏi:
 GV treo bảng phụ
+ Kể tên 3 lọai vật dụng là đồ dùng sử dụng

trong gia đình làm bằng nhơm, sắt, đờng,
chất dẻo .
a) Xoong nhơm ; mắc quần áo (chất dẻo) ;
+ Kể tên 3 lọai sản phẩm hóa học dùng trong
cửa sắt ; mâm đồng ; bát , đĩa , quần áo ,
sản xuất nông nghiệp ,thủ công nghiệp
giày dép ,.......
+ Kể tên 3 sản phẩm hóa học phục vụ trực
b) Thuốc trừ sâu ; thuốc diệt cỏ ; lân ; đạm
tiếp học tập, bảo vệ sức khỏe.
 Các nhóm thảo luận 2 phút cử đại diện báo ; kali ; photpho ; chất bảo quản thực phẩm ,
chất bải vệ thực vật , .....
cáo, bổ sung .
c) Bút bi , bút chì , thước kẻ , cặp sách ,
2.Nhận xét:
thuốc
bồi dưỡng sức khỏe , thuốc chữa
 Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh ,tư
bệnh , thuốc phòng bệnh ,......
liệu về vai trò to lớn của hóa học trong sản
xuất cơng nghiệp, nơng nghiệp, cuộc sống
2/Nhận xét: (SGK/4)

+Những sản phẩm nêu ở câu a) là những
sản phẩm hóa học.

 Giáo viên giới thiệu các thành tựu của
ngành dầu khí , sản xuất gang thép, phân bón,
khai thác khống sản, hóa chất, ximăng , cao su +Các nhà khoa học đã chế tạo được các
, dược phẩm . . . những thành tích học tập xuất chất hóa học ,các loại thuốc chữa bệnh có

sắc của những học sinh về hóa học trong nước , những tính chất kì diệu từ những ngun
liệu khống chất,động vật,thực vật.Nhờ có
quốc tế.
hóa học con người đã tạo nên được các chất
theo ý muốn sản xuất được nhiều sản phẩm
phục vụ đời sống.
+Tuy nhiên nó cũng có thể gây ơ nhiễm
mơi trường nếu khơng làm đúng quy trình.
->Do đó các em cần phải hiểu biết về hóa
học.

- Giáo viên đọc nội dung phần 2 của SGK-4.
-Từ nội dung trên các em cần phải làm gì ?
3.Kết luận:
Nguyễn Đức Đông – GAH8.

3.Kết luận:
3

Năm học : 2017-2018


Tổ:Tự nhiên

Trường THCS Nguyễn Trãi

? Hóa học có vai trị như thế nào ?

Hóa học có vai trị rất quan trọng trong
sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, và

trong cuộc sống .

Hoạt động 3:Cần phải làm gì để học tốt mơn Hóa học?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
3.1: Khi học tập mơn Hóa học các em cần
III. Cần phải làm gì để có thể học tốt
chú ý thực hiện những các hoạt động gì ?
mơn Hóa học?
-HS thảo luận nhóm ?
1.Khi học tập mơn Hóa học các em cần
? Khi học tập mơn hố học các em cần chú ý chú ý thực hiện các hoạt động sau:
thực hiện các hoạt động nào?
HS:
+Thu thập thông tin bằng cách từ việc tự
làm,quan sát thí nghiệm và các hiện tươngj
trong tự nhiên,trong cuộc sống,từ tư liệu được
a) Thu thập tìm kiếm kiến thức ( bằng
cung cấp.
cách thu thập thông tin).
+Xử lí thơng tin:Tự rút ra kết luận cần thiết
hoặc nhận xét,trả lời câu hỏi hay hệ thống câu
b) Xử lí thông tin.
hỏi hướng dẫn.
+Vận dụng:Trả lời câu hỏi hay làm bài
c) Vận dụng.
tập,đem những kết luận rút ra từ bài học vận
dụng vào thực tiễn để hiểu sâu bài học,đồng
d) Ghi nhớ.
thời để tự kiểm tra trình độ.

+Ghi nhớ:Học thuộc những nội dung quan
=>Tự thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lí
trọng nhất được in trên nền xanh chữ đậm.
thơng tin , vận dụng và ghi nhớ
GV: Cho HS quan sát phần khung màu xanh
chữ đậm cuối SGK/5 -> phần ghi nhớ cần học
thuộc.
2/Phương pháp học tập mơn Hóa học
3.2: Phương pháp học tập mơn hố học như như thế nào là tốt ?
thế nào là tốt?
-Học tốt mơn hóa học là nắm vững và có
? Thế nào là học tốt mơn hóa học ?
khả năng vận dụng kiến thức đã học.
-Để học tốt mơn hóa học cần:
 Biết làm thí nghiệm,quan sát hiện
? Để học tốt mơn hóa em cần có phương pháp
tượng thí nghiệm,trong thiên nhiên
học tập như thế nào ?
cũng như trong cuộc sống.
 Có hứng thú say mê,chủ động,chú ý
HS: Đại diện nhóm trình bày, bổ sung
rèn luyện phương pháp tư duy,óc
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách học tập
suy luận sáng tạo.
bộ mơn vì đây là môn khoa học thực nghiệm
 Cũng phải nhớ nhưng nhớ một cách
qua thí nghiệm, quan sát để tìm kiếm kiến thức
chọn lọc thơng minh.
từ đó có thể vận dụng trả lời được một số câu
 Phải đọc thêm sách,rèn luyện lịng

hỏi, giải thích được một số hiện tượng trong
ham đọc sách và cách đọc sách.
thực tế đời sống hàng ngày.
3. Củng cố:
Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
+ Hố học là gì?
Nguyễn Đức Đơng – GAH8.

4

Năm học : 2017-2018


Tổ:Tự nhiên

Trường THCS Nguyễn Trãi

+ Vài trị của Hóa học.
+ Làm gì để học tốt mơn Hóa học?
Bài tập: Điền vào chỡ trống để được khẳng định đúng.
1. Hóa học là khoa học nghiên cứu ....các chất...., .....sự biến đổi..... và ứng dụng của chúng.
2. Hóa học có vai trị .....rất quan trọng.....trong cuộc sống của chúng ta.
3. Khi học tập mơn Hóa học, cần thực hiện các hoạt động:
....tự thu thập tìm kiếm kiến thức......,.....xử lí thông tin......,...vận dụng.... và....ghi nhớ....
4. Học tốt hóa học là .....nắm vững....và có khả năng .....vận dụng kiến thức....kiến thức đã học.
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài + ghi nhớ trong SGK.
- Chuẩn bị bài: Chất, tìm hiểu:
+ Chất có ở đâu? Chất có những tính chất nào?
+ Thế nào là tính chất vật lí, tính chất hóa học?

+ Biết tính chất của chất có lợi gì?
- Hướng dẫn HS cách sử dụng dụng cụ thử tính dẫn điện.
Mỗi nhóm mang theo các vật thể: dây đờng, mía, giấy bạc, ly nhựa, ly thủy tinh
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
- Nội dung:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp và kỹ thuật dạy học:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nguyễn Đức Đông – GAH8.

5

Năm học : 2017-2018


Tổ:Tự nhiên

Trường THCS Nguyễn Trãi

Ngày soạn: 26/8/2017
Chương 1:
CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ.
Tiết 2: CHẤT
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp

muối ăn và cát.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh
bột.
3. Thái độ:
- Học sinh có hứng thú say mê mơn học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.
II.PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Nêu vấn đề, TN trực quan, thảo luận nhóm.
III.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt...
2. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, ..
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài củ:
HS 1: Hóa học là gì? Hóa học có vai trị như
- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất,
thế nào trong đời sống và sản xuất? Lấy ví dụ
sự biến đổi và ứng dụng của chúng(3đ)
minh họa về vai trị của hóa học đối với đời
-Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời
sống và sản xuất?(10đ)
sống của chúng ta(3đ)
- HS tự lấy ví dụ minh họa(3đ)
- Soạn bài ở nhà (1đ)
HS 2: Các em cần phải làm gì để có thể học
+ Gờm có 4 hoạt động:(4đ)
tốt mơn hóa học? Lấy 1 ví dụ minh họa về một
Tự thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lý
trong các cách làm đó?(10đ)

thơng tin, vận dụng và ghi nhớ
+ Các phương pháp:(4đ)
- Biết làm thí nghiệm hóa học, biết
quan sát xung quanh
- Có hứng thú say mê, chủ động rèn
luyện tư duy, suy luận sáng tạo
- Ghi nhớ chọn lọc
-Đọc nhiều và biết cách đọc
+ HS tự lấy ví du (1đ)
Nguyễn Đức Đông – GAH8.

6

Năm học : 2017-2018


Tổ:Tự nhiên

Trường THCS Nguyễn Trãi

2. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng
dụng của chúng.Vậy chất có ở đâu? chất có những tính chất như thế nào? Trong bài học này
chúng ta cùng làm quen với chất.
* Triển khai bài:
1.Hoạt động 1:Chất có ở đâu?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung quanh
I.CHẤT CÓ Ở ĐÂU?

chúng ta ?.
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể thì
HS: Bàn ghế, sách, bút, quần áo, cây cỏ,
ở đó có chất.
sơng suối, …
- GV: Các vật thể xung quanh ta được chia
thành 2 loại chính: vật thể tự nhiên và vật thể
nhân tạo.Hãy đọc SGK mục I/7, thảo luận
theo nhóm để hồn thành bảng sau:
Vật thể
Chất
Tên
TT
Tự
Nhân cấu tạo
vật thể
vật thể
nhiên
tạo
1

Cây
mía

2

Sách

3


Bàn
ghế

4

Sơng
suối

5

Bút bi

-Cá nhân tự đọc SGK.
-Học sinh thảo luận nhóm (4’)
-Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm cịn lại
nhận xét, bổ sung.
Vật thể
Tự
Nhân
nhiên
tạo

TT

Tên
vật
thể

1


Cây
mía

2

Sách

X

Xenlulo

3

Bàn
ghế

X

Xenlulo

X

Nguyễn Đức Đơng – GAH8.

Chất cấu
tạo vật
thể
Đường,
nước
xenlulo


7

Năm học : 2017-2018


Tổ:Tự nhiên

4

Sông
suối

5

Bút
bi

Trường THCS Nguyễn Trãi

X

Nước, …
X

Chất dẻo,
sắt, …




-Nhận xét bài làm của các nhóm.
*Chú ý:
Khơng khí: vật thể tự nhiên gờm: Oxi,
Nitơ, Cacbonic,…
?Qua bảng trên theo em: “Chất có ở đâu ?”
HS: Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật
thể nơi đó có chất hay chất có ở khắp mọi nơi.
Hoạt động 2:Tính chất hố học của chất.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Thuyết trình: Mỗi chất có những tính
1.MỖI CHẤT CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT
chất nhất định:
NHẤT ĐỊNH.
+Tính chất vật lý:  ví dụ: màu sắc, mùi vị,
trạng thái, tính tan, nhiệt độ sơi, …
+Tính chất hóa học:  ví dụ: tính cháy được,
a. Tính chất vật lý:
bị phân huỷ, …
+ Trạng thái, màu sắc, mùi vị.
HS: Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở.
+ Tính tan trong nước.
- Ngày nay, khoa học đã biết Hàng triệu chất
+ Nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy.
khác nhau,. Vậy, làm thế nào để biết được tính + Tính dẫn diện, dẫn nhiệt.
chất của chất ?
+ Khối lượng riêng
- Các nhóm hãy thảo luận tiến hành 1 số thí
b. Tính chất hóa học:khả năng biến đổi chất
nghiệm

này thành chất khác.
-Hướng dẫn:
VD: khả năng bị phân hủy, tính cháy được,
+ Muốn biết muối ăn, nhơm có màu gì, ta

phải làm như thế nào ?
Cách xác định tính chất của chất:
+ Muốn biết muối ăn, nhơm có tan trong
+Quan sát
nước khơng, theo em ta phải làm gì ?
+Dùng dụng cụ đo.
+ ghi kết quả vào bảng sau:
+Làm thí nghiệm.
Chất
Cách thức
Tính chất
tiến hành
của chất
Nhơm
Muối
HS: Thảo luận nhóm (5’) để tìm cách xác
định tính chất của chất.
Cách
Tính chất của
Chất
thức tiến
chất
hành
Nhơm
-Quan sát -Chất rắn, màu

trắng bạc
Nguyễn Đức Đông – GAH8.

8

Năm học : 2017-2018


Tổ:Tự nhiên

Trường THCS Nguyễn Trãi

-Cho vào
nước

-Không tan
trong nước

-Quan sát -Chất rắn, màu
-Cho vào
trắng
Muối
nước
-Tan trong nước
-Đốt
-Không cháy
được
-Vậy bằng cách nào người ta có thể xác định
được tính chất của chất ?
HS: - Người ta thường dùng các cách sau:

+Quan sát.
+Dùng dụng cụ đo.
+Làm thí nghiệm.
-Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ đo.
GV: Thuyết trình:
+Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có
thể quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí
nghiệm.
+Để biết được tính chất hóa học của chất thì
phải làm thí nghiệm.
Tại sao chúng phải tìm hiểu tính chất của
chất và việc biết tính chất của chất có ích lợi
gì.
Hoạt động 3:Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm
2.VIỆC HIỂU BIẾT TÍNH CHẤT CỦA
thí nghiệm sau:
CHẤT CĨ LỢI ÍCH GÌ ?
Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất
- Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức
lỏng trong suốt không màu là: nước và cồn nhận biết được chất.
(khơng có nhãn). Các em hãy tiến hành thí
-Biết sử dụng các chất.
nghiệm để phân biệt 2 chất trên Gợi ý: Để
-Biết ứng dụng chất thích hợp
phân biệt được cờn và nước ta phải dựa vào
tính chất khác nhau của chúng. Đó là những
tính chất nào ?

-Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2
giọt nước và cờn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ.
Dùng que đóm châm lửa đốt.
HS: -Kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong
khay thí nghiệm.
-Hoạt động theo nhóm (3’)
Để phân biệt được cờn và nước ta phải dựa
vào tính chất khác nhau của chúng là: cờn
cháy được cịn nước khơng cháy được.
Theo em tại sao chúng ta phải biết tính chất
của chất ?
-Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc
Nguyễn Đức Đông – GAH8.

9

Năm học : 2017-2018


Tổ:Tự nhiên

Trường THCS Nguyễn Trãi

sử dụng chất không đúng do khơng hiểu biết
tính chất của chất như khí độc CO2 , axít
H2SO4 , …
- HS trả lời câu hỏi
-Nhớ lại nội dung bài học, trả lời câu hỏi của
giáo viên.
3. Củng cố:

- Cho học sinh làm bài tập.
Chỉ ra đâu là vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo hay chất trong các ý sau:
1. Ổ khoá được làm bằng đồng
2. Đại dương gờm có nước, muối và các sinh vật khác
3. Nồi bằng đồng đắt tiền hơn nồi bằng nhơm
4. Quặng hematit có thành phần chính là sắt(III)oxit
5. Trong thân cây mía có nước, đường, chất xơ
6. Từ chất xơ và các hoá chất khác có thể làm ra sách, vở
Vật thể tự nhiên:...........................................................................................
Vật thể nhân tạo:..........................................................................................
Chất:...............................................................................................................
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài
- Bài tập :1, 2, 4, 5/11 sgk, 2.1;2.2;2.4/3SBT.
- Đọc trước phần III, tìm hiểu:
+ Thế nào là hỗn hợp?Thế nào là chất tinh khiết?
+ So sánh tính chất của chất tinh khiết và tính chất của hỗn hợp?
+ Làm thế nào để ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp?
-Mỗi nhóm mang 1 chai nước khống có nhãn, 1 ống nước cất. Chuẩn bị cho tiết sau học tiếp
theo.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
- Nội dung:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp và kỹ thuật dạy học:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kiểm tra ngày: 28/8/2017
Nguyễn Thị Thu

Nguyễn Đức Đông – GAH8.

10

Năm học : 2017-2018



Tổ:Tự nhiên

Nguyễn Đức Đông – GAH8.

Trường THCS Nguyễn Trãi

11

Năm học : 2017-2018


Tổ:Tự nhiên

Trường THCS Nguyễn Trãi

Ngày soạn:1/9/2017
Tiết 3: CHẤT
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp
muối ăn và cát.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh
bột.

3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn theo,u thích bộ mơn.
II.PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC
- TN,đàm thoại,thảo luận nhóm, giải thích.
III.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Hoá chất:5 ống nước cất,chai nước khoáng, muối ăn, nước tự nhiên.
- Dcụ:Đèn cồn, kiềng sắt, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ tấm kính, ống hút, nhiệt kế.
2. Chuẩn bị của HS:
-Đọc trước bài.Chuẩn bị 1 gói muối,1 gói đường.vỏ chai nước khống.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài củ
Câu hỏi: Làm thế nào để biết được tính chất của chất? Hãy nêu một số tính chất vật lí của đường?
Mỗi chất có những tính chất như thế nào? Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
* Trả lời:
- Để biết được tính chất của chất người ta thường dùng các cách sau: Quan sát, dùng dụng cụ
đo, làm thí nghiệm.
- Một số tính chất vật lí của đường là: chất kết tinh khơng màu, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
- Mỗi chất có những tính chất nhất định.
- Hiểu biết tính chất của chất có lợi là
+ Nhận biết được chất và giữ an toàn khi dùng hóa chất.
+ Biết mỗi chất được sử dụng làm gì là tùy thuộc vào tính chất của nó.
2. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể,.Giúp ta biết tính chất vật lí
và tính chất hóa học của chất.Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn
hợp.Biết cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Hoạt động 1:Chất tinh khiết.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Hướng dẫn HS quan sát chai nước khoáng,

III. CHẤT TINH KHIẾT
mẫu nước cất và nước ao.
1.CHẤT TINH KHIẾT VÀ HỖN HỢP.
HS: Quan sát: nước khoáng, nước cất, nước ao
-Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau,
đều là chất lỏng khơng màu.
có tính chất thay đổi.
Nguyễn Đức Đông – GAH8.

12

Năm học : 2017-2018


Tổ:Tự nhiên

GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước lên trên kính:
+Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất.
+Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao.
+Tấm kính 3 :1-2 giọt nước khống.
b2: Đặt các tấm kính trên ngọn lửa đèn cờn để
nước bay hơi ..
HS: Các nhóm làm thí nghiệm  ghi lại kết quả
vào giấy nháp:
+Tấm kính 1: khơng có vết cặn.
+Tấm kính 2: có vết cặn.
+Tấm kính 3: có vết mờ.
Từ kết quả thí nghiệm trên, các em có nhận xét
gì về thành phần của nước cất, nước khống,

nước ao?
HS trả lời câu hỏi:
-Nước cất: khơng có lẫn chất khác.
-Nước khống, nước ao có lẫn 1 số chất tan.

Trường THCS Nguyễn Trãi

-Chất tinh khiết: là chất không lẫn chất
khác, có tính chất vật lý và tính chất hóa học
nhất định.

-Thơng báo:
+Nước cất: khơng có lẫn chất khác gọi là chất
tinh khiết.
+Nước khống, nước ao có lẫn 1 số chất khác
gọi là hỗn hợp.
-Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau .
?Theo em, chất tinh khiết và hỗn hợp có thành
phần như thế nào.
HS: Chất tinh khiết: khơng lẫn với chất khác .
?Nước sông, nước biển, … là chất tinh khiết
hay hỗn hợp.
HS: Đều là hỗn hợp.
GV: Nước sơng, nước biển,… là hỗn hợp
nhưng đều có thành phần chung là nước. Muốn
tách được nước ra khỏi nước tự nhiên  Dùng
đến phương pháp chưng cất. Nước thu được
sau khi chưng cất gọi là nước cất.Giới thiệu
bộ thí nghiệm chưng cất nước tự nhiên.
-HS liên hệ thực tế để hiểu rõ hơn về phương

pháp chưng cất: đun nước sôi,
GV: Mơ tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sơi, khối
lượng riêng của nước cất, nước khoáng, …
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét: sự khác nhau về
tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp.
?Tại sao nước khống khơng được sử dụng để
pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong phịng
thí nghiệm.
? u cầu HS lấy 1 số ví dụ về chất tinh khiết
và hỗn hợp.
Nguyễn Đức Đông – GAH8.

13

Năm học : 2017-2018


Tổ:Tự nhiên

Trường THCS Nguyễn Trãi

HS: Làm việc theo nhóm nhỏ
Hoạt động 2:Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Trong thành phần cốc nước muối gồm:
2. TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP
muối ăn và nước. Muốn tách riêng được muối
Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý
ăn ra khỏi nước muối ta phải làm thế nào?

có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
HS: -Thảo luận theo nhóm  Ghi kết quả vào
giấy nháp.
-Nếu cách làm:
+Đun nóng nước muối  Nước bay hơi.
+Muối ăn kết tinh.
-Đường tan trong nước cịn cát khơng tan được
trong nước.
GV: Như vậy, để tách được muối ăn ra khỏi
nước muối, ta phải dựa vào sự khác nhau về
tính chất vật lý của nước và muối ăn.
(tos nước=1000C,tos muối ăn=14500C)
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau: Tách đường
ra khỏi hỗn hợp gồm đường và cát.
HS: Thảo luận nhóm  Tiến hành thí nghiệm:
Câu hỏi gợi ý:
?Đường và cát có tính chất vật lý nào khác
nhau.
?Nêu cách tách đường ra khỏi hỗn hợp trên.
? Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách làm
của nhóm.
HS:
b1:Cho hỗn hợp vào nước  Khuấy đều Đường
tan hết.
b2:Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần cát khơng tan
Cịn lại hỗn hợp nước đường.
b3:Đun sơi nước đường, để nước bay hơi  Thu
được đường tinh khiết.
GV: Nhận xét, đánh giá và chấm điểm.
?Theo em để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp

cần dựa vào nguyên tắc nào.
HS: Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp, ta có
thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý.
GV: Ngồi ra, chúng ta cịn có thể dựa vào tính
chất hóa học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn
hợp.
3. Củng cố:
-Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau ntn?
-Gv yêu cầu các nhóm làm BT 7/ 11sgk
-Để tách chất ra khỏi hỗn hợp người ta dùng phương pháp gì?
Nguyễn Đức Đông – GAH8.

14

Năm học : 2017-2018


Tổ:Tự nhiên

Trường THCS Nguyễn Trãi

4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:
- Học thuộc bài.
-Làm bài tập: 6, 8/11 SGK, 2.52.8/4SBT.
-Học thuộc 1 số quy tắc an toàn trong PTN/154SGK.
-Đọc trước nội dung bài thực hành, tìm hiểu:
+ Các bước để thực hiện thí nghiệm 2.
*Học sinh các nhóm đem theo muối ăn, quẹt gas để chuẩn bị tiết sau thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
- Nội dung:---------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp và kỹ thuật dạy học:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Nguyễn Đức Đông – GAH8.

15

Năm học : 2017-2018


Tổ:Tự nhiên

Nguyễn Đức Đông – GAH8.

Trường THCS Nguyễn Trãi

16

Năm học : 2017-2018


Tổ:Tự nhiên

Trường THCS Nguyễn Trãi

Ngày soạn:1/9/2017
Tiết 4 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỔN HỢP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Học sinh biết:
- Nội quy và một số quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số
dụng cụ, hoá chất trong phịng thí nghiệm.

- Mục đích và các bước tiến hành , kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và S.
+ Làm sạch muối ăn trong hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:
- Sử dụng được một số dụng cụ, hố chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: Cẩn thận, nhiệt tình trong thao tác thí nghiệm
II.PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC
- GV hướng dẫn các nhóm HS làm TN.
III.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
-1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen.
-Tranh: 1 số qui tắc an tồn trong phịng thí nghiệm.
-2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh ch̃u nhiệt. 3 ống nghiệm2, 2 kẹp gỗ. Phễu và đ ̣ia thuỷ tinh.đèn cồn
và giấy lọc. Bột lưu huỳnh,
2. Chuẩn bị của HS:
-Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) .
-Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát + vỡ thực hành theo mẫu
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài củ.
Chất có những tính chất gì.Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác?
2. Bài mới:
* Đặt vấn đề: GV giới thiệu nội dung tiết thực hành: Nắm nội quy và một số quy tắc an tồn
trong phịng thí nghiệm: cách sử dụng một số dụng cụ,hóa chất trong PTN. Biết làm sạch muối ăn
có lẫn cát.
Hoạt động1:Một số quy tắc an tồn, cách sử dụng dụng cụ, hố chất trong phịng thí
nghiệm:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản trong phịng

I. Một số quy tắc an tồn, cách sử dụng
thí nghiệm.
dụng cụ, hố chất trong phịng thí nghiệm:
- u cầu HS đọc SGK/154 Rút ra nhận xét
1. Một số quy tắc an toàn:
về cách sử dụng háo chất trong phịng thí
- Mục I Trang 154 sgk.
nghiệm
2. Cách sử dụng hoá chất:
- Hs: Đọc bảng phụ (mục I và II) sgk Trang
-Mục II Trang 154 sgk.
154.
-Thao tác lấy hoá chất lỏng, tắt đèn cồn,
Gv: Giới thiệu nhãn của một số hoá chất nguy đun chất lỏng trong ống nghiệm...
hiểm.
3. Một số dụng cụ và cách sử dụng:
Hs: Quan sát các hình Trang 155 rời gv giới
- Mục III Trang 155 sgk.
thiệu các dụng và cách sử dụng các dụng này
trong phịng TN.
Nguyễn Đức Đơng – GAH8.

17

Năm học : 2017-2018


Tổ:Tự nhiên

Trường THCS Nguyễn Trãi


Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
-GV giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm:
II.Tiến hành thí nghiệm:
ống nghiệm, bình cầu, đũa thủy tinh…
Thí nghiệm 1: Tách riêng chất từ hỡn
-Giới thiệu một số kí hiệu nhãn đặc biệt ghi
hợp cát và muối ăn.
trên các lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ cháy….
-Cho vào ống nghiệm chừng 3 gam hỗn
*Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1
hợp muối ăn và cát rời rót tiếp khoảng 5
-GV hướng dẫn một số thao tác cơ bản như lấy
ml nước sạch. Lắc nhẹ ống nghiệm cho
hóa chất, châm và tắt đèn cờn, đun hóa chất lỏng
muối tan trong nước.
đựng trong ống nghiệm…
-Thực hiện thao tác lọc (dùng phễu, giấy
-Các nhóm HS thực hiện theo thứ tự hướng
lọc), đổ từ từ qua phễu có giấy lọc hỗn hợp
dẫn.
nêu trên. Quan sát chất cịn lại trên giấy
-Lưu ý HS thực hiện thao tác đốt và tắc đèn
lọc. So sánh với dung dịch trước khi lọc?
cồn.
-Đun dung dịch thu được sau khi lọc đến
*Lưu ý : Ghi lại hiện tượng xảy ra khi thực
khi nước bay hơi hết.

hiện thí nghiệm.
HS:Quan sát và trả lời các câu hỏi:
1.Dung dịch trước khi lọc có hiện tượng gì?
2.Dung dịch sau khi lọc có những chất nào?
3.Chất nào cịn lại trên giấy lọc?
4.Lúc bay hơi hết nước, thu được chất nào?
HS trả lời:
1.Dung dịch đục.
2.Có dung dịch muối ăn trong suốt và cát.
3.Cát còn lại trên giấy lọc.
4.Chất rắn thu được là muối ăn sạch.
3. Củng cố:
GV hướng dẫn học sinh viết tường trình thí nghiệm.
- Nhận xét giờ thực hành.
-Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và dọn vệ sinh lớp học.
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:
-Ơn lại các cách tiến hành thí nghiệm vừa làm.
-Nắm được cách tách chất từ hỗn hợp.
-Chuẩn bị bài nguyên tử, tìm hiểu:
+ Nguyên tử là gì?
+ Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
+ Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
- Nội dung:---------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp và kỹ thuật dạy học:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kiểm tra ngày: 5/9/2017

Nguyễn Đức Đông – GAH8.

18

Năm học : 2017-2018



Tổ:Tự nhiên

Trường THCS Nguyễn Trãi

Nguyễn Thị Thu

Nguyễn Đức Đông – GAH8.

19

Năm học : 2017-2018


Tổ:Tự nhiên

Trường THCS Nguyễn Trãi

Ngày soạn: 9/9/2017
Tiết 5: NGUYÊN TỬ
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Học sinh biết:
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra mọi chất . Ngun tử gờm hạt nhân
mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm. Electron, kí hiệu là e, có
điện tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-).
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu (+) cịn
nơtron khơng mang điện tích.
- Trong 1 ngun tử: số proton = số electron. Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành lớp,
nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết.

2. Kĩ năng:Rèn cho học sinh:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào
sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3. Thái độ:
- Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn.
II.PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Vấn đáp, trực quan, giải thích,hoạt động nhóm......
III.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Chuẩn bị sẵn sơ đồ minh hoạ cấu tạo 3 NT: hidro, oxi, natri.
2. Chuẩn bị của HS:
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15 .
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài củ: Không kiểm tra
2. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay
chất khác.Thế chất được tạo ra từ đâu?
Hoạt động 1:Nguyên tử là gì ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
GV: “Các chất đều được tạo nên từ những hạt
vơ cùng nhỏ, trung hịa về điện gọi là nguyên
tử”.
Vậy nguyên tử là gì ?
HS : -Ngun tử là những hạt vơ cùng nhỏ,
trung hịa về điện.
GV : Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ
có trên 100 loại ngun tử với kích thước rất
nhỏ bé…
-“Ngun tử gờm hạt nhân mang điện tích

dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang
điện tích âm”.
-Minh họa: Sơ đồ nguyên tử He
-Thông báo đặc điểm của hạt electron.
?Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào.
Nguyễn Đức Đơng – GAH8.

NỘI DUNG KIẾN THỨC
1.NGUN TỬ LÀ GÌ ?
Ngun tử là những hạt vơ cùng nhỏ, trung
hịa về điện.
Ngun tử gờm:
+1 hạt nhân mang điện tích dương.
+Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện
tích âm.

20

Năm học : 2017-2018



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×