Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 24 Tu truong cua ong day co dong dien chay qua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.59 KB, 3 trang )

TIẾT 24: BÀI 24. TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: So sánh được từ phổ của ống dây có dịng điện chạy qua với từ phổ của
thanh nam châm thẳng. Nắm được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống
dây có dịng điện chạy qua.
2. Kỹ năng: Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây có dịng điện. Vận
dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dịng điện chạy qua khi
biết chiều dịng điện.
3.Thái độ: Hứng thú học tập mơn Vật lí; Tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ;
Tính trung thực trong khoa học; Tinh thần nổ lực cá nhân, hợp tác trong học tập.
4.Năng lực hướng tới: Sử dụng kiến thức; Phương pháp; Trao đổi thông tin; Cá thể.
B. TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp dạy học: Củng cố, bồi dưỡng HS những hiểu biết về PP thực nghiệm: Nêu dự
đoán, làm TNKT dự đoán để xác nhận kết quả TN có phù hợp với dự đốn khơng, rút ra kết luận.
2. Phương tiện-Hình thức tổ chức dạy học:
+ Phương tiện: Sgk, SBT, Bảng, Bảng phụ, Phiếu học tập
+ Hình thức tổ chức dạy học: Học tập trên lớp ; Học sinh làm việc theo nhóm, cá nhân ;
Tổ chức cho HS làm TN về từ phổ của ống dây có dịng điện chạy qua. Từ đó so sánh, tìm sự
giống nhau, khác nhau giữa từ phổ của thanh nam châm thẳng với từ phổ của ống dây có dịng
điện chạy qua. Tổ chức cho HS tìm hiểu quy tắc nắm tay phải, thực hành áp dụng quy tắc để xác
định chiều đường sức từ của ống dây có dịng điện chạy qua.
3. Chuẩn bị của GV- HS:
- Cho mỗi nhóm HS: 1 Tấm nhựa có các vịng dây của một ống dây; 1 nguồn điện; Mạt
sắt; 1 khoá; 3 đoạn dây nối; Bút dạ; Bảng phụ; Phiếu học tập: Bài tập trắc nghiệm
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* TỔ CHỨC: Kiểm tra sĩ số; Ổn định lớp; Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
THỨ NGÀY GIẢNG TIẾT
LỚP SĨ SỐ
TÊN HỌC SINH VẮNG
9A
9B


9C
* KIỂM TRA (10ph):Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: Nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ
phổ của thanh NC thẳng? Nêu quy ước đường cảm ứng từ? Vẽ và xác định chiều đường sức từ
biểu diễn Từ trường của NC thẳng? BT 23.1; 23.2 SBT
* BÀI MỚI
1. GIỚI THIỆU BÀI HỌC: Ta đã biết từ phổ và các đường sức từ biểu diễn từ trường của nam
châm thẳng. Cịn từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua được biểu diễn như thế nào ?
2. DẠY HỌC BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1.HĐ1: Tạo ra và quan sát + Yêu cầu HS nêu cách tạo ra I.TỪ PHỔ-ĐƯỜNG SỨC TỪ
từ phổ của ống dây có dịng để quan sát từ phổ của một ống CỦA ỐNG DÂY CÓ DỊNG
điện chạy qua (15ph):
dây có dịng điện chạy qua với ĐIỆN CHẠY QUA:
-Nêu cách tạo ra để quan sát những dụng cụ đã có?
1.Thí nghiệm:
từ phổ của một ống dây có + u cầu HS làm thí nghiệm +Dụng cụ:
dịng điện: Cho dòng điện tạo ra từ phổ của một ống dây +Tiến hành-Hiện tượng:
chạy qua ống dây, gõ nhẹ có dịng điện chạy qua? Quan -Cho dịng điện chạy qua ống
bảng nhựa, quan sát sự sắp sát từ phổ bên trong và bên dây, gõ nhẹ bảng nhựa, quan sát
xếp của các mạt sắt.
ngoài ống dây để Trả lời câu sự sắp xếp của các mạt sắt.
-Tiến hành thí nghiệm theo hỏi C1?
-Dùng bút dạ vẽ theo sự sắp xếp
nhóm; Quan sát từ phổ bên + HDHS Trả lời câu hỏi C1:
của các mạt sắt.
trong và bên ngoài ống dây để
-Đặt các kim NC nối tiếp nhau
Trả lời câu hỏi C1

trên một đường sức từ


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Thực hiện câu hỏi C2
+ Yêu cầu nhóm HS giơ cao
-Làm C3 theo nhóm và thảo bảng nhựa đã vẽ một vài
luận nhóm,
đường sức từ của ống dây?
Yêu cầu HS nhóm khác nhận
xét?
+ Yêu cầu HS làm C 2
+Yêu cầu HS làm C3 theo
-Rút ra Kết luận
nhóm HDHS thảo luận nhóm,
rút ra Kết luận ?
+Nêu ND phần thơng báo kiến
thức SGK-66
2.HĐ2: Tìm hiểu quy tắc
nắm tay phải (10 ph):
+Nêu dự đoán và cách KT sự
phụ thuộc của chiều đường
sức từ vào chiều dòng điện:
Đổi chiều dòng điện trong
ống dây, KT sự định hướng
của các kim NC trên đường
sức từ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

+Nhận xét:
-Phần từ phổ ở bên ngồi ống
dây có dịng điện chạy qua giống
từ phổ của thanh NC thẳng. Bên
trong ống dây có các đường mạt
sắt được sắp xếp gần như song
song.
2.Kết luận: Sgk-66

+ĐVĐ: Từ trường do dòng II. QUY TẮC NẮM TAY
điện sịnh ra, vậy chiều của PHẢI:
đường sức từ có phụ thuộc vào 1.Chiều đường sức từ của ống
chiều dòng điện hay khơng? dây có dịng điện chạy qua phụ
Làm thế nào để Kiểm tra được thuộc vào yếu tó nào?
điều đó?
+Dự đốn: Chiều đường sức từ
+Tổ chức cho HS tiến hành thí của ống dây có dịng điện chạy
nghiệm kiểm tra dự đốn theo qua phụ thuộc vào chiều dịng
nhóm và HDHS thảo luận điện.
nhóm kết quả của TN=> Rút ra +Thí nghiệm: Đổi chiều dịng
+Nêu Quy tắc:
KL:
điện trong ống dây
-Nắm bàn tay phải, rồi đắt sao +ĐVĐ: Để xác định chiều -Hiện tượng: Các kim NC trên
cho bốn ngón tay hướng theo đường sức từcảu ống dây có đường sức từ đảo lại chiều
chiều dòng điện chạy qua các dịng điện chạy qua khơng phải + Kết luận: Chiều đường sức từ
vịng dây thì ngón tay cái lúc nào cũng cần có kim NC của ống dây phụ thuộc vào chiều
choãi ra chỉ chiều đường sức thử, tiến hành TN như trên mà dòng điện chạy qua các vòng
từ trong lòng ống dây.
ta dùng một quy tắc: Quy tắc dây.

+Áp dụng: Dùng nắm tay nắm tay phải:
2.Quy tắc nắm tay phải:
phải xác định chiều đường - Yêu cầu HS nghiên cứu, phát a.Quy tắc:Nắm bàn tay phải, rồi
sức từ trong ống dây trong biểu quy tắc nắm tay phải đắt sao cho bốn ngón tay hướng
TN H24.3 Sgk-66
Sgk-66.
theo chiều dòng điện chạy qua
+Quy tắc nắm tay phải giúp ta các vịng dây thì ngón tay cái
xác định được chiều đường sức choãi ra chỉ chiều đường sức từ
từ ở trong lịng ống dây hay trong lịng ống dây.
bên ngồi ống dây? Chiều
đường sức từ bên trong và bên
ngoài ống dây có gì khác
nhau?
+ u cầu HS dùng nắm tay
phải xác định chiều đường sức b.Áp dụng:
từ trong ống dây trong TN -Xác định chiều đường sức từ
H24.3 Sgk-66
H24.3 Sgk-66
3. LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ (10ph):
C4 Sgk-67:
- Vẽ đường sức từ qua kim NC
- Áp dụng quy ước chiều đường sức từ: Là chiều đi từ cực Nam xang cực Bắc của kim NC thử
đặt trên đường sức từ đó => Đường sức từ dọc theo trục của ống dây có chiều từ A -> B. Vậy đầu
A: đường sức từ đi vào: Cực từ Nam của ống dây. Đầu B đường sức từ đi ra: Cực từ Bắc của ống
dây.


Vân Cơ, Ngày tháng năm 2016
XÉT DUYỆT CỦA TTCM


C5 Sgk-67:
Đặng Thị Xuân Cảnh
4. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI:
+Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ: Quy tắc nắm tay phải-Có thể em chưa biết Sgk+ HDVN:
- Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT:24 SBT
- Chuẩn bị T25: Bài tập
5. DỰ KIẾN KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ:
Câu 1: Phần từ phổ ở bên ngồi ống dây có dịng điện chạy qua ….. phần từ phổ ở bên
ngoài thanh nam châm .
A: Khác
B: Giống
C: Thưa hơn.
Câu 2: Để xác định một cách thuận tiện chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng
điện sử dụng :
A: Quy tắc nắm tay phải B: Quy tắc bàn tay trái
C: Quy tắc cái đinh ốc.
Câu 3: Chiều đường sức từ của ống dây có dịng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào?
A: Chiều dòng điện chạy qua ống dây . B: Số vòng dây .
C: Chất liệu làm dây dẫn.
Câu 4: Khi đặt nam châm thẳng gần ống dây ( chưa có dịng điện chạy qua ) . Hiện tượng
gì xảy ra ?
A: Chúng hút nhau
B: chúng đẩy nhau .
C: Chúng tương tác với nhau
D: Chúng không tương tác với nhau
Câu 5: Quy tắc nắm tay phải để xác định :
A: Chiều của dòng điện trong ống dây
B: Chiều đường sức từ của ống dây.
C: Chiều của dòng điện trong ống dây và chiều đường sức từ của ống dây.

D: Chiều của dòng điện trong ống dây hoặc chiều đường sức từ của ống dây.
Câu 6: Các đường sức từ trong lịng ống dây :…..
A: Vng góc với nhau
B: Gần như song song với nhau.
C: Song song với nhau.
Câu 7: Câu phát biểu nào đúng ?
A: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ.
B: Các đường sức từ có chiều xác định .
C: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, các đường sức từ có chiều xác định.
Câu 8: Có thể thu được từ phổ bằng cách……lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ .
A: Rắc mạt nhôm
B: Rắc giấy vụn
C: Rắc mạt sắt .
Câu 9: Bên ngồi nam châm các đường sức từ có chiều:
A: Đi ra từ cực bắc đi vào cực nam.
B: Đi vào cực bắc đi ra cực nam.
C: Đi từ cực nam sang cực bắc.
Câu10: Qui ước chiều đường sức từ là chiều đi …….dọc kim nam châm được đặt cân bằng
trên đường sức đó.
A: Từ cực Nam sang cực Bắc.
C: Vào ở hai cực.

B: Từ cực Bắc sang cực Nam.
Câu
Đáp án

1
B

2

A

3
A

D: Ra ở hai cực
4
D

5
D

6
B

7
C

8
C

9
A

10
A





×