Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

BÀI TẬP NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.55 KB, 4 trang )

Giaovienvietnam.com
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm (C%)
Nồng độ phần trăm của dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch

C% =

m ct
×100%
m dd

Trong đó: mct là khối lượng chất tan
mdd là khối lượng dung dịch
mdd = mdm + mct
Ví dụ 1: Hịa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tình nồng độ phần trăm của dung dịch
thu được:
Hướng dẫn giải:
Ta có: mdd = mdm + mct = 50 + 15 = 65 gam
Áp dụng cơng thức:

C% =

m ct
15
×100% =
×100% = 23, 08%
m dd
65

Ví dụ 2: Người ta hòa tan 40 gam muối và nước được dung dịch có nồng độ 20%.
a) Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được.


b) Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế trên.
Hướng dẫn giải:
a) Khối lượng dung dịch nước muối thu được là:

C% =

m ct
40 �100
×100% => m dd =
 200 g
m dd
20


Giaovienvietnam.com
c) khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế trên là:
m dd - m ct = 200 - 40 = 160 gam
Ví dụ 3: Trộn 50 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50 gam dung dịch muối ăn
10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?
Hướng dẫn giải:
Số gam muối ăn có trong 50 gam dung dịch muối ăn nồng độ 20% là:
mct (1) 

20 �50
 10 gam
100

Số gam muối ăn có trong 50 gam dung dịch muối ăn nồng độ 10% là:
mct (2) 


10 �50
 5 gam
100

Dung dịch muối ăn thu được sau phản ứng là: mdd1 + mdd2 = 50 + 50 = 100 gam
Nồng độ % dung dịch muối ăn sau khi trộn là:
C% 

mct (1)  mct (2)
mdd


100% 

10  5

100  15%
100

II. Nồng độ mol (CM )
Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tàn có trong 1 lít dung dịch

CM =

n
Vdd

Trong đó: CM là nồng độ mol
n là số mol chất tan
Vdd là thể tích dung dịch (lít)

Ví dụ 1: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lit dung dịch CuSO4 chứa 100 gam
CuSO4
Hướng dẫn giải:


Giaovienvietnam.com
Số mol của CuSO4 = 100 : 160 = 0,625 mol
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 = 0,625 : 0,5 = 1,25M
Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 100 ml dung dịch H2SO4 2M
Hướng dẫn giải:
Số mol của H2SO4 là = 0,1 x 2 = 0,2 mol
Khối lượng của H2SO4 = 0,2 x 98 = 19,6 gam
Ví dụ 3: Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 4M vào 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M. Nồng độ
mol của dung dịch mới là
Hướng dẫn giải:
Số mol H2SO4 2 lít dung dịch H2SO4 4M là
0,2 : 4 = 0,8 mol
Số mol H2SO4 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M là
4 : 0,25 = 1 mol
Thể tích sau khi trộn dung dịch là: 4 + 0,2 = 4,2 lít
Nồng độ mol của dung dịch mới là: ( 0,8 + 1) : 4,2 = 0,43M
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Trộn lẫn 100 gam dung dịch H2SO4 10% với 200 gam dung dịch H2SO4 C% thu
được dung dịch H2SO4 30%. Tính C%
Câu 2: Cho D = m/v. Lập công thức thể hiện mối quan hệ giữa C% và CM
Câu 3: Trong Cho m gam NaCl vào nước được 200 gam dung dịch NaCl 15%. Tính
nồng độ mol của dung dich NaCl. Biết dung dich NaCl có D= 1,1g/ml


Giaovienvietnam.com

Câu 4: Trộn 2 lít dd đường 0,5M với 3 lit dd đường 1M. Tính nồng độ mol của dd đường
sau khi trộn?
Câu 5: Tính nồng độ mol của dung dịch
a. 1mol KCl trong 750ml dung dịch
b. 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch
c. 0,6 mol trong 1500 ml dung dịch
Câu 6: Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau
a. 20 gam KCl trong 600 gam dung dịch
b. 32 gam KNO3 trong 2 Kg dung dịch
c. 75 g K2CO3 trong 1500 gam dung dịch
Câu 7: Đun nhẹ 20 gam dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết thu được 3,6
gam chất rắn. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4
Câu 8:
a.Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dd H2SO4 2M
b.Tính nồng độ mol của dung dịch khi 4 lít dd CuSO4 chứa 400 gam CuSO4
Câu 9: Cho bao nhiêu gam NaOH vào bao nhiêu gam nước có trong 200 gam dung dịch
NaOH 10%
Câu 10: Tính
a. Khối lượng nước có trong 400 gam dung dịch CuSO4 4%
b. Khối lượng NaCl có trong 300ml dung dịch NaCl 3M
Mời các bạn tham khảo thêm tại />


×