Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

de thi hsg hoa 9 phuc yen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.22 KB, 2 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚC YÊN
(đề gồm 2 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 (LẦN 9)
MƠN: HĨA HỌC
NĂM HỌC: 2017-2018
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
-----------------------------------------------------

Câu 1 (2 điểm):
1. Phân tử A có cơng thức XaYb. Tổng số hạt proton ở hạt nhân các nguyên tử trong A là
50, phân tử khối của A là 102 đvC. Trong nguyên tử X thì số nơtron hơn số proton 1 hạt,
ở lớp ngồi cùng có 3 electron. Trong nguyên tử Y thì số proton bằng số nơtron, ở lớp
ngồi cùng có 6 electron. X, Y đều thuộc chu kỳ nhỏ. Biết rằng khối lượng của 1 hạt
proton xấp xỉ khối lượng 1 hạt nơtron và xấp xỉ 1 đvC.
Xác định công thức của A (chỉ dùng bảng tuần hồn khi xác địn kí hiệu hóa học của X,
Y).
2. Quan sát sắt tác dụng với khí clo (hình bên)
trả lời các câu hỏi sau:
a, Tại sao dây sắt làm thí nghiệm phải quấn dưới dạng lị xo ?
b, Tại sao phải đun nóng đỏ dây sắt trước khi cho vào
bình khí clo ?
c, Tại sao phải để lớp cát mỏng dưới đáy bình phản ứng ?
d, Nêu hiện tượng và giải thích thí nghiệm trên ?
Kính đậy
Viết phương trình hóa học (nếu có)
Câu 2 (2,5 điểm):
Khí Cl2
Dây sắt
1. Xác định công thức cấu tạo của A,B,D,E,F,G,K biết rằng chúng là các chất hữu cơ


không chứa quá 3 ngun tử C và khơng chứa halogen.Viết các phương trình phản ứng .
B
E
F (C2H6O)
A
D
G
K (C2H6O)
2. Một hợp kim X gồm kim loại M có lẫn tạp chất A, B, D với A là phi kim, B và D là
kim loại.
- Khi cho X vào dung dịch HCl dư thì chỉ có M và B tan cho ra dung dịch E có màu lục
nhạt. Thêm NaOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa trắng xanh hố nâu ngồi khơng
khí và dung dịch F. Lại thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch F, lúc đầu thấy có kết
tủa trắng đục, kết tủa này tan khi thêm dư dung dịch HCl.
- Khi cho X vào HNO3 đặc, nóng dư thì X phản ứng hồn tồn tạo thành dung dịch G
màu xanh và hỗn hợp 3 khí I, J, K. Cho hỗn hợp 3 khí này qua dung dịch Ca(OH)2 dư
thì I, J bị giữ lại và tạo thành kết tủa trắng L. Khí K gần như trơ ở nhiệt độ thường. Xác
định các chất M, A, B, D, I, J, K, L và viết các phương trình phản ứng biểu diễn các
phản ứng đã mô tả ở trên. Biết rằng M, B, D và A là các kim loại và phi kim thơng dụng,
trong đó B là kim loại nhẹ, dẫn nhiệt tốt, dùng làm ấm nấu nước, soong chảo…I là khí
màu nâu, J là khí khơng màu, khơng mùi.
Câu 3 (1,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố, sản
phẩm cháy (có nước) được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy có 20 gam


kết tủa. Trong 1 thí nghiệm khác, người ta phân tích 9,9 gam A rồi cho sản phẩm phân
tích vào dung dịch AgNO3 dư thì thấy tạo ra 28,7 gam kết tủa AgCl kết tủa.
1. Xác định công thức phân tử của A, vết công thức cấu tạo cúa A.
2. A được tạo từ chất hữu cơ B do B tác dụng với Cl 2. Viết công thức cấu tạo của B và
phương trình tạo ra A. Nếu lượng B tạo ra lượng A trên rồi thực hiện phản ứng trùng

hợp thì thu được bao nhiêu gam sản phẩm, biết hiệu suất là 80%.
Câu 4 (1 điểm): Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch
HNO3 48% thu được dung dịch X( không chưa muối amoni). Cho X phản ứng với 400
ml dung NaOH 1M và KOH 0,5 M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong
khơng khí đén khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 20 gam Fe2O3 và CuO. Cô cạn
dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất răn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi,
thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn.Tính nồng độ phần trăm của Fe(NO 3)3 trong X ?
Câu 5 (1,5 điểm): Cho một bình kín dung tích là 11,2 lít; thực tế khơng đổi theo
nhiệt độ chứa 12,8 gam khí O 2 và 2,46 gam hỗn hợp A gồm đimetylamin và hai
hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Nhiệt độ trong bình là 27,3 0C; áp
suất trong bình P1= 1,1 atm. Bật tia lửa điện trong bình để đốt cháy hết A, nhiệt độ
sau phản ứng là 109,2 0C; áp suất là P 2. Dẫn các khí trong bình đi rất chậm qua bình
đựng lượng dư dung dịch Ba(OH) 2, thấy khối lượng bình tăng lên 10,66 gam; trong
bình có 27,58 gam kết tủa trăng được tạo thành .
1. Xác định P2.
2. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon và tính thành phần %theo thể tích
của chung trong A.
Câu 6 (1,5 điểm): Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3gam X vào nước dư,
chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được
20,16lít CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được kết
quả biểu diễn theo hình vẽ. Tìm giá trị của x ?

n

3a
2
a
0,56x

0,68x


nHC
l

---------------------------------------------Hết-----------------------------------------Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm !
Thí sinh không được sử dụng tài liệu !



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×