Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

MTDEDA van 620152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.51 KB, 6 trang )

BẢNG MA TRẬN HAI CHIỀU
KIỂM TRA HỌC KỲ I, MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Năm học 2015 -2016
Thời gian làm bài: 90 phút
Mức độ
Kiến thức

I. Đọc - hiểu văn
bản

Số câu
Số điểm
II. Viết văn bản:
1. Văn biểu cảm:
Viết đoạn văn
biểu cảm về tình
yêu quê hương
(yêu cầu: định
hướng phát triển
năng lực cho học
sinh).
Số câu
Số điểm
2. Văn biểu cảm:
Viết bài văn biểu
cảm về loài cây
em yêu
(yêu cầu: định
hướng phát triển
năng lực cho học
sinh).


Số câu
Số điểm
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Nhận biết

Thông hiểu

- Nhận diện tác
giả.
- Xác định được
các từ láy sử
dụng trong đoạn
văn
- Nhận biết được
phương thức biểu
đạt chính
2,5
2,5 điểm

Hiểu
được
tình cảm của
tác giả được
thể hiện trong
đoạn văn

Vận dụng
thấp


Vận dụng
cao

1,5

3
1,5 điểm

4 điểm

- Nhận biết kiểu Hiểu nội
bài biểu cảm.
dung vấn đề.
- Biết cách trình
bày một đoạn
văn

Viết được Biết liên hệ,
đoạn
văn mở rộng.
biểu cảm

Câu 1

Câu 1
0,5 điểm
- Tạo lập
được một
văn

bản
biểu cảm.
- Bố cục
hợp lí, chặt
chẽ.

Câu 1
0,5 điểm
0,5 điểm
Xác định được Nêu và thể
kiểu bài biểu cảm hiện
được
.
tình cảm đối
với lồi cây
đó

Câu 2

Cộng

Câu 1
1
0,5 điểm
Biết liên hệ
thực tế, mở
rộng
vấn
đề.


2 điểm

Câu 2
Câu 2
Câu 2
1
0,5 điểm
1,0 điểm
1,5 điểm
1,0 điểm
4 điểm
3,5
3
2
1,5 10/5 câu
35%
30%
20%
15%
100%


PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA TƠ KIỂM TRA HỌC KỲ I . NĂM HỌC 2012-2013
---------* * *---------Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 8
Thời gian: 90 phút (Khơng tính thời gian giao đề)
Trường: TH&THCS Ba Bích .
Ngày kiểm tra: …………..
Họ và tên: …………………Lớp: …. Buổi:...................................
Điểm
Lời phê của giáo viên

Người chấm bài
(Ký, ghi rõ họ và tên)

SBD: …….
Người coi kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ và tên)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này
Phần I: Đọc - hiểu văn bản. (4 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi, sau đó trả lời.
[…] Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa
riêu riêu, gió lành lạnh, có tiêng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ
những thơn xóm xa xa, có câu hát h tình của cô gái đẹp như thơ mộng…
[…] Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu, của Bắc Việt thương mến.
Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng, tết hết mà chưa hết
hẳn, đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông, đầu
giêng, nhưng trái lại, lại nức một mùi hương man mác. […]
(Ngữ văn 7, tập 1)
Câu 1: (1 điểm) Đoạn văn trên tác giả dùng mấy từ láy ? Đó là những từ láy nào ?
Câu 2: (1 điểm) Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
Câu 3: a) (1 điểm) Ai là tác giả đoạn văn trên ?
b) (1 điểm) Trong đoạn văn trên, câu nào thể hiện rõ nhất tình cảm yêu mến của
tác giả đối với mùa xuân Hà Nội ?
Phần II: Viết văn bản. (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Hãy viết một đoạn văn 5 đến 7 câu về chủ đề: tình yêu của em với Quê hương nơi
em sống.
Câu 2: (4 điểm) Viết bài văn biểu cảm.

Loài cây em yêu. (Cây chuối)

BÀI LÀM


.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................


.........................................................................................................................
....
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Ngữ văn
- Lớp: 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Phần I: Đọc – hiểu (4 điểm)
Câu 1: Đoạn văn trên tác giả dùng 4 từ láy: riêu riêu, lành lạnh, xa xa, man mác (1,0 điểm)
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính được viết trong đoạn văn là : Biểu cảm
(1,0 điểm)
Câu 3: a) Tác giả đoạn văn trên Vú Bằng
b) Câu thể hiện rõ nhất tình cảm yêu mến của tác giả đối với mùa xuân Hà Nội là câu
“Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu, của Bắc Việt thương mến.” (1,0
điểm)

Phần II: Viết văn bản. (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
* Yêu cầu chung: Học sinh biết vận dụng kiến thức đời sống và kĩ năng về dạng văn biểu
cảm để tạo lập văn bản. Đoạn văn phải có kết cấu rõ ràng, viết đúng chủ đề; đảm bảo tính liên kết
về nội dung và hình thức; diễn đạt trơi chảy, khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp; đảm bảo
đúng số câu.
* Yêu cầu cụ thể:
a. Xác định đúng vấn đề(0,5 điểm): Tình yêu của em với quê hương nơi em sống.
- Điểm 0,5: Đảm bảo đầy đủ các yêu cầu trên.
- Điểm 0,25: Đáp ứng được một nửa yêu cầu trên.
- Điểm 0: Xác định không đúng vấn đề biểu cảm.
b. Triển khai luận điểm một cách hợp lí, đúng với kiểu văn bản biểu cảm. (1.0 điểm)
Có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng tất cả các cách đều phải đảm bảo tính
liên kết về nội dung và hình thức; cần thực hiện được các ý theo định hướng sau:
- Tình yêu quê hương được thể hiện bằng những việc làm cụ thể: tích cực trong học tập,
phụ giúp cha mẹ, ...
- Nói được suy nghĩ chân thành, sâu sắc về trách nhiệm của tuổi trẻ hôm nay đối với quê
hương đất nước.
- Phê phán một số người chưa thực sự có tình u đối với q hương, có những biểu hiện
chưa tích cực, ....
- Tình u q hương là điều thực sự cần thiết ở mỗi học sinh và mọi người .
* Biểu điểm:
- Điểm 1,0: Đảm bảo đầy đủ các yêu cầu trên, đồng thời khuyến khích những ý có sáng tạo
nhưng phải hợp lí.
- Điểm 0,75: Đảm bảo được các ý cơ bản nhưng còn mắc lỗi liên kết.
- Điểm 0,5: Đáp ứng được một nửa yêu cầu trên.
- Điểm 0,25: Có được một vài ý đúng nhưng chưa biết cách triển khai luận điểm và cịn
mắc lỗi liên kết.
- Điểm 0: Khơng đảm bảo các yêu cầu trên.
c. Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. (0,25 điểm)

- Điểm 0,25: Đảm bảo đầy đủ các yêu cầu trên.
- Điểm 0: Mắc một trong các lỗi: diễn đạt, chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
d. Viết đúng một đoạn và đúng số câu yêu cầu (7-10 câu). (0,25 điểm)


- Điểm 0,25: Đảm bảo đầy đủ các yêu cầu trên.
- Điểm 0: Viết hơn một đoạn hoặc thừa; thiếu số câu theo yêu cầu.
Câu 2: (4 điểm)
* Yêu cầu chung:
Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài biểu cảm để tạo lập văn bản. Bài
viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng; luận điểm chính xác; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trơi chảy, bảo
đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp; trình bày đẹp.
Dàn bài:
-Mở bài:
Nêu lồi cây và lí do em yêu thích
-Thân bài:
+ Các đặc điểm gợi cảm của cây ....
+ Cây .... trong cuộc sống của con người.
+ Cây .... trong cuộc sống của em.
+ ...
-Kết bài:
Tình cảm của em đối với cây ....
* Yêu cầu cụ thể:
a. Đảm bảo cấu trúc bài. (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Phần Mở bài biết dẫn dắt
hợp lí và nêu được vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với
nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần Kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được tình cảm ấn
tượng.
- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài nhưng các phần chưa thể
hiện đầy đủ yêu cầu nêu trên; phần Thân bài chỉ có một đoạn văn.

- Điểm 0: Thiếu phần Mở bài hoặc Kết bài, Thân bài hoặc cả bài chỉ có một đoạn văn.
b. Xác định đúng vấn đề. (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Thể hiện tình cảm chân thành của cá nhân đối với loài cây em yêu.
- Điểm 0,25: Xác định chưa rõ vấn đề, chỉ nêu chung chung.
- Điểm 0: Xác định sai vấn đề, trình bày lạc sang vấn đề khác.
c. Chia vấn đề cần thể hiện tình cảm thành các luận điểm phù hợp; các luận điểm được
triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; ...để triển khai các luận điểm. (2,0 điểm)
- Điểm 2,0: Đảm bảo các yêu cầu trên và biết liên hệ, mở rộng tới những loài cây khác
- Điểm 1,25 – 1,75: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trong các luận điểm
cịn chưa được trình bày đầy đủ hoặc liên kết chưa thực sự chặt chẽ.
- Điểm 0,5 – 1,0: Đáp ứng 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên.
- Điểm 0,25: Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên.
- Điểm 0: Không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
d. Sáng tạo. (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ, hình ảnh và các yếu
tố miêu tả...); văn viết giàu cảm xúc; thể hiện khả năng miêu tả và biểu cảm tốt.
- Điểm 0,25: Diễn đạt hay; có so sánh nhưng cịn hạn chế.
- Điểm 0: Khơng có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không so sánh...
e. Chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. (0,5 điểm)
- Điểm 0,5 : Khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
- Điểm 0,25 : Mắc một số lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
- Điểm 0 : Mắc nhiều lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.

............o0o.............


Chú ý: trong quá trình chấm,giám khảo linh động chấm không nhất thiết phải tuân theo đúng
đáp án. Ưu tiên những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×