Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

DONG TAC CAM GUONG VAC CO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 23 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
Thực hiện động tác tháo, thắt khăn quảng đỏ


BÀI: CẦM CỜ, GIƯƠNG CỜ VÀ VÁC CỜ


1. Động tác “Cầm cờ”

Bàn tay phải nắm cán cờ cao ngang thắt
lưng, đốc cán cờ đặt trên mặt đất, sát ngón út bàn
chân phải.


Nghiêm

Nghỉ

Có mấy tư thế cầm cờ?


Cầm cờ “Nghỉ”

 Khi nghe khẩu lệnh “Nghỉ!”,

chân trái chùng và ngả cờ ra phía
trước.


2. Cầm cờ “Nghiêm”





Khi nghe khẩu lệnh
“Nghiêm! ”, kéo cán cờ áp sát vào
thân mình, người ở tư thế nghiêm.


BÀI DẠY:

ĐỘNG TÁC

CẦM CỜ, GIƯƠNG CỜ, VÁC CỜ , KÉO CỜ
II/ Động tác “Giương cờ”:
Khẩu lệnh: “Chào cờ - Chào!” hoặc “Giương cờ!”

Khi nghe khẩu lệnh “Giương
cờ!” chúng ta thực hiện mấy
bước?


BÀI DẠY:

ĐỘNG TÁC

CẦM CỜ, GIƯƠNG CỜ, VÁC CỜ , KÉO CỜ
II/ Động tác “Giương cờ”:




Từ tư thế cầm cờ “Nghiêm”
chuyển sang “Giương cờ”:

Bước 1: Tay phải cầm cờ giương lên
trước mặt, tay thẳng và vng góc với
thân người, cán cờ dựng thẳng đứng.


Bước 2: Tay trái nắm cán cờ dưới bàn tay phải khoảng
20- 30 cm.


Bước 3: Tay phải di chuyển xuống nắm sát đốc cán cờ,
kéo sát vào ngang thắt lưng đưa về tư thế giương cờ.
Lúc này cán cờ nghiêng 450 so với mặt đất.


BÀI DẠY:

ĐỘNG TÁC

CẦM CỜ, GIƯƠNG CỜ, VÁC CỜ , KÉO CỜ
III/ Động tác “Vác cờ”: Khẩu lệnh: “Vác cờ!”
1. Từ tư thế cầm cờ “Nghiêm” chuyển sang “Vác cờ” :
Thảo luận nhóm :
Từ tư thế “Cầm cờ nghiêm” chuyển
sang “Vác cờ” chúng ta thực hiện động
tác như thế nào?



BÀI DẠY:

ĐỘNG TÁC

CẦM CỜ, GIƯƠNG CỜ, VÁC CỜ , KÉO CỜ
III/ Động tác “Vác cờ”:
1. Từ tư thế cầm cờ “Nghiêm” chuyển sang “Vác cờ” :
Từ tư thế cầm cờ nghiêm chuyển sang
vác cờ chúng ta tiến hành theo 4 bước:
Bước 1: Tay phải cầm cờ giương lên
trước mặt, tay thẳng và vng góc với
thân người, cán cờ dựng thẳng đứng.


Bước 2:Tay trái nắm cán cờ dưới bàn tay phải
khoảng 20- 30 cm.


Bước 3: Tay phải di chuyển xuống nắm sát đốc cán cờ,
đưa thẳng ra phía trước , cán cờ nghiêng với mặt đất
một góc khoảng 450.


Bước 4: Tay trái kéo cán cờ đặt lên vai phải đưa về tư thế
vác cờ.


BÀI DẠY:

ĐỘNG TÁC


CẦM CỜ, GIƯƠNG CỜ, VÁC CỜ , KÉO CỜ
III/ Động tác “Vác cờ”: Khẩu lệnh: “Vác cờ!”
2. Từ tư thế “Giương cờ” chuyển sang “Vác cờ”:
Từ tư thế
“Giương cờ” chuyển sang
“Vác cờ” chúng ta thực
hiện động tác như thế nào?


BÀI DẠY:

ĐỘNG TÁC

CẦM CỜ, GIƯƠNG CỜ, VÁC CỜ , KÉO CỜ
III/ Động tác “Vác cờ”: Khẩu lệnh: “Vác cờ!”
2. Từ tư thế “Giương cờ” chuyển sang “Vác cờ”: chúng ta
tiến hành theo 2 bước:
Bước 1: Tay phải đẩy đốc cán cờ ra trước,
cán cờ nghiêng với mặt đất một góc
khoảng 450.


Bước 2: Tay trái kéo cán cờ đặt lên vai phải đưa về
tư thế vác cờ.


BÀI DẠY:

ĐỘNG TÁC


CẦM CỜ, GIƯƠNG CỜ, VÁC CỜ , KÉO CỜ
IV/ Động tác “Kéo cờ”: Khẩu lệnh: “Chào cờ - Chào!”

 Cờ được buộc sẵn vào dây.

Đội cờ có 2 em, 1 em kéo cờ, 1 em
nâng
cờtác
quay
về phía
cờ. thế
Động
“Kéo
cờ”cột
như
Lưu
ý:
nào
- Phải cầm tách dây, không cho cờ

đúng
theo
bị rối xoắn vào dây, ròng rọc phải
nghi thức Đội?
trơn.
- Khi cờ đã được kéo lên đến đỉnh
cột cờ, chúng ta buộc dây cờ vào
cột cờ bằng gút “cột cờ”.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×