Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

De thi HSG 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 99 trang )

Hướng dẫn giải một số dạng bài tập di truyền theo các quy luật của Men đen
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Những kiến thức lí thuyết cơ bản
- Những kiến thức cơ bản áp dụng khi giải bài tập nằm trong chương 1: các thí nghiệm của
Men đen - sinh học 9:
* Các quy luật của Men đen:
1. Quy luật phân li
a. Nội dung
- Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về
1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P .
b. Cơ sở tế bào học của quy luật
- Trong tế bào sinh dưỡng các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng nên các gen cũng tồn tại
thành từng cặp.
- Khi giảm phân, mỗi giao tử chỉ chứa 1 NST trong cặp tương đồng nên chỉ chứa 1 gen trong
cặp a len tương ứng.
c. Điều kiện nghiệm đúng
- Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, khơng có đột biến xảy ra
2. Phép lai phân tích
a . Nội dung
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá
thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có
kiểu gen đồng hợp (thuần chủng), nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính
trạng trội đó có kiểu gen dị hợp (khơng thuần chủng).
b. Mục đích
- Nhằm kiểm tra kiểu gen của cá thể đem lai và kiểm tra độ thuần chủng của giống.

c. Các tỷ lệ phân tính thường gặp trong lai phân tích:
Số cặp gen dị hợp

Tỷ lệ con lai phân tích


1 : Aa

1:1

= (1 : 1)1

2 : AaBb

1:1:1:1

= (1 : 1)2

3 : AaBbDd

1:1:1:1:1:1

.....................

.......................................................

= (1 : 1)3
= (1 : 1)n

n
3. Quy luật phân li độc lập
a. Nội dung

- Các cặp nhân tố di truyền(cặp gen) đã phân li độc lập với nhau trong quá trình phát sinh giao
tử.
b. Cơ sở tế bào học của quy luật

- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa
đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền(cặp gen).
c. Điều kiện nghiệm đúng

1


- Các cặp nhân tố di truyền nằm trên các cặp NST khác nhau
- Các cặp NST phân li ngẫu nhiên (độc lập) trong quá trình giảm phân.
d. Ý nghĩa
- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình giảm phân,
thụ tinh làm tăng biến dị tổ hợp, là nguồn ngun liệu cho chọn giống và tiến hóa.
*Các cơng thức ứng dụng cho các quy luật Men đen
Số
số
loại số tổ hợp số kiểu số kiểu tỷ lệ kiểu tỷ lệ kiểu
cặpTT dị giao tử
F2
gen F2
hình F2
gen F2
hình F2
hợp
1

2

4
2


3
2

2
2

1: 2: 1
2

3: 1
2

2

2

4

3

2

(1: 2: 1)

(3: 1)2

3

23


43

33

23

(1: 2: 1)3

(3: 1)3

...

...

...

...

....

...

...

n

2n

4n


3n

2n

(1: 2: 1)n

(3: 1)n

II. Phương pháp giải bài tập
1. Nhận dạng bài toán thuộc quy luật Men đen
a. Trường hợp 1:
Nếu đề bài đã nêu điều kiện nghiệm đúng của định luật Men đen: Mỗi tính trạng do 1
gen quy định; mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể hay các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc
thể tương đồng khác nhau (đối với lai hai hay nhiều tính trạng)
b. Trường hợp 2:
Nếu đề bài đã xác định tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con
- Khi lai 1 cặp tính trạng (do 1 cặp gen quy định) cho kiểu hình là một trong các tỷ lệ sau:
100% (đồng tính); 1: 1; 3 : 1; 2: 1 (tỷ lệ của gen gây chết); 1: 2: 1 (tỷ lệ của di truyền trung
gian).
- Khi lai hai hay nhiều tính trạng cho kiểu hình là một trong các tỷ lệ sau:
(1: 1)n ; (3 : 1)n; (1: 2: 1)n.
c. Trường hợp 3
Nếu đề bài khơng xác định tỷ lệ phân li kiểu hình mà chỉ cho biết một kiểu hình nào đó
ở con lai.
- Khi lai một cặp tính trạng, tỷ lệ 1 kiểu hình được biết bằng hoặc là bội số của 25% hay ¼.
- Khi lai 2 cặp tính trạng mà tỷ lệ một kiểu hình được biết bằng hoặc là bội số của 6,25 %
(hoặc 1/16); khi lai n cặp tính trạng mà từ tỷ lệ của kiểu hình đã biết cho phép xác định được
số loại giao tử của bố (hoặc mẹ) có tỷ lệ bằng nhau và bằng hoặc là ước số của 25%.
2. Cách giải bài tập thuộc quy luật Men- đen
- Cũng như bài toán ở các quy luật di truyền khác cách giải gồm 3 bước cơ bản sau:

Bước 1: Quy ước gen: Dựa vào đề bài quy ước gen trội, lặn( có thể khơng có bước này nếu
như bài đã cho).
Bước 2: Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của cặp bố mẹ.

2


Bước 3: Lập sơ đồ lai, nhận xét tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình và giải quyết các yêu cầu khác của đề
bài.
III. Một số dạng bài tập di truyền thường gặp
1. Bài tập về: Tìm số loại giao tử và kiểu gen của các loại giao tử
Phương pháp giải:
- Một cơ thể có n cặp gen dị hợp thì tối đa sẽ có 2n loại giao tử.
- Muốn xác định kiểu gen của giao tử, chúng ta kẻ sơ đồ phân nhánh.Cặp gen dị hợp có 2
nhánh, cặp gen đồng hợp có 1 nhánh. Giao tử là các gen từ gốc đến ngọn.
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Hãy xác định số loại giao tử và kiểu gen giao tử của các cơ thể sau:
a. Cơ thể có kiểu gen AaBbDd
b. Cơ thể có kiểu gen AabbDdEE
c. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe
Hướng dẫn giải:
a. Cơ thể có kiểu gen AaBbDd có 3 cặp gen dị hợp nên sẽ có 23 = 8 loại giao tử.
8 loại giao tử đó là:

D
B
A
b

d

D
d
D

B
a

d
D

b

d
- Kiểu gen của 8 loại giao tử đó là: ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.
b. Cơ thể có kiểu gen AabbDdEE có 2cặp gen dị hợp là Aa và Dd nên sẽ có số loại giao tử là
22 = 4 loại

A

a

D

E

d
D
d

E

E
E

b

b

- Kiểu gen của 4 loại giao tử là: AbDE, AbdE, abDE, abdE.
c. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe có 3 cặp gen dị hợp là Aa, Bb và Ee
tử là 23 = 8 loại giao tử.

3

nên có số loại giao


8 loại giao tử đó là:

B

E
e

d

A

a

b


d

B

d

E
e
E
e

b
- Kiểu gen của 8 loại giao tử là:

d

E
e

ABdE , ABde, AbdE, Abde, aBdE, aBde, abdE, abde.

Bài tập 2: Cơ thể AABbDdee giảm phân sẽ cho bao nhiêu loại giao tử? loại giao tử mang gen ABde
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
- Cơ thể AABbDdee có 2 cặp gen dị hợp nên sẽ cho số loại giao tử là 22 = 4 loại.
- Khi cơ thể có 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử chiếm tỉ lệ = ¼ =25%
---> loại giao tử mang kiểu gen ABde chiếm tỉ lệ là 25%.
2. Bài tập về: Phép lai một cặp tính trạng
Dạng 1: Xác định kết quả ở F1, F2

Phương pháp giải:
B1: Xác định tính trạng trội, lặn( có thể khơng có bước này nếu như bài đã cho).
B2: Quy ước gen
B3:Xác định kiểu gen.
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
Bài tập vận dụng
Bài 1: Ở cà chua, dạng quả do một cặp gen quy định. Lai cây quả tròn với cây quả bầu dục, ở F 1 thu
được 100% cây quả tròn. Tiếp tục cho các cây F1 lai với nhau để được F2, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Biết khơng có đột biến xảy ra.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Ở F1 100% quả tròn ⇒ quả tròn trội so với quả bầu dục.
Bước 2: Quy ước gen: Gen A quy định quả tròn,
Gen a quy định quả bầu dục.
Bước 3: Vì F1 đồng tính 

Pt/c, có các KG đồng hợp (AA và aa).

Bước 4: Sơ đồ lai từ P đến F2:
Pt/c: ♂ AA (quả tròn)
GP:

A

♀ aa (quả bầu dục)
a

4





F1: 100% Aa (quả tròn)
F1

F1

Aa (quả tròn)

GF ❑1 :

Aa (quả tròn)

1/2 A : 1/2 a

1 /2A : 1/2 a

F2:


1/2 A

1/2 a

1/2 A

1/4 AA (quả tròn)

1/4 Aa (quả tròn)

1/2 a


1/4 Aa (quả tròn)

1/4 aa (quả bầu dục)



Kết quả: TLKG: 1/4AA : 2/4Aa: 1/4aa; TLKH: 3/4 quả tròn : 1/4 quả bầu dục.
Bài 2: Ở cà chua thụ phấn cây quả tròn với cây quả bầu dục, ở F1 thu được 100% cây quả tròn. Tiếp
tục cho các cây F1 lai với nhau .
a. Xác định kết quả thu được ở F2.
b. Lấy các cây thu được ở F2 tự thụ phấn với nhau. Xác định kết quả ở F3.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Ở F1 100% quả tròn ⇒ quả tròn trội so với quả bầu dục.
Bước 2: Quy ước gen: Gen B quy định quả tròn,
Gen b quy định quả bầu dục.
Bước 3: Vì F1 đồng tính 

Pt/c, có các KG đồng hợp (BB và bb).

Bước 4: Sơ đồ lai từ P đến F2:
Pt/c: ♂ BB (quả tròn)
GP:

B

F1:
F1

♀ bb (quả bầu dục)

b

100% Aa (quả tròn)
F1

Bb (quả tròn)

GF ❑1 :

Bb (quả tròn)

B,b


B, b
B

b


B

BB (quả tròn)

Bb (quả tròn)

b

Bb (quả tròn)


bb (quả bầu dục)

Kết quả: - Tỉ lệ kiểu gen: 1BB: 2Bb: 1bb
- Tỉ lệ kiểu hình: 3 quả trịn : 1 quả bầu dục.
b. Xác định kết quả ở F3
Lấy các cây F2 :BB, Bb; bb tự thụ phấn ta có:
* Sơ đồ lai 1:
F2 x F2: ♂ BB (quả tròn)
F3:

♀ BB (quả tròn)

BB

Kết quả: - Tỉ lệ kiểu gen: 100% BB
- Tỉ lệ kiểu hình: 100% quả trịn

5


* Sơ đồ lai 2:
F2 x F2: ♂ Bb (quả tròn)
GF2:

♀ Bb (quả tròn)

B,b

B, b


F3:


B

b


B

BB (quả tròn)

Bb (quả tròn)

b

Bb (quả tròn)

bb (quả bầu dục)

Kết quả: - Tỉ lệ kiểu gen: 1 BB : 2 Bb :1bb
- Tỉ lệ kiểu hình: 3 quả tròn : 1 quả bầu dục
* Sơ đồ lai 3:
F2 x F2: ♂ bb (quả bầu dục)
GF2:

♀ bb (quả bầu dục )

b


F3:

b
bb

Kết quả: - Tỉ lệ kiểu gen: 100% bb
- Tỉ lệ kiểu hình: 100% quả bầu dục
Bài tập 3: Cho hai nịi chuột thuần chủng lơng dài và lông ngắn giao phối với nhau , F 1 thu
được tồn chuột lơng dài.
a. Xác định kiểu gen F1.
b. Đem chuột lai F1 giao phối với chuột lông ngắn. Xác định tỉ lệ phân tính ở F2.
Hướng dẫn giải:
a. 100% chuột lông dài
b. 50% chuột lông dài : 50 % chuột lơng ngắn
Dạng 2: Dựa vào kiểu hình để xác định kiểu gen của bố, mẹ
Phương pháp giải:
B1: Xác định tính trạng trội, lặn( có thể khơng có bước này nếu như bài đã cho).
B2: Quy ước gen
B3:Xác định kiểu gen( dựa vào kiểu hình lặn ở đời con hoặc cháu)
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Ở người, thuận tay phải do gen trội (F), thuận tay trái do gen lặn (f). Cặp gen này
nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một gia đình, bố và mẹ đều thuận tay phải, con gái của
họ thuận tay trái. Biết khơng có đột biến xảy ra.
Xác định kiểu gen của bố mẹ.
Hướng dẫn giải:
- Xác định kiểu gen
Bố : thuận tay phải( F -)
Mẹ : thuận tay phải( F -) Con gái của họ thuận tay trái là tính trạng lặn có kiểu gen ff . trong
đó 1 gen f nhận từ bố và 1 gen f nhận từ mẹ.


6


- Vậy bố và của mẹ có kiểu gen dị hợp Ff.
- SĐL minh họa: P: ♀ Ff (thuận tay phải)
G P:

♂ Ff (thuận tay phải)

1F : 1f

1F : 1 f



F

f

F

FF

Ff

f

Ff


ff



Kết quả: - Tỉ lệ kiểu gen: 1 FF: 2 Ff: 1 ff
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% con thuận tay phải: 25% con thuận tay trái
Bài tập 2: Ở mèo tính trạng lơng ngắn trội hồn tồn so với lơng dài. Đem lai mèo đực với 3
mèo cái có kiểu gen khác nhau:
- Với mèo cái thứ nhất(A) lông dài thì được mèo con lơng ngắn.
- Với mèo cái thứ hai (B) lơng ngắn thì được mèo con lơng ngắn.
- Với mèo cái thứ ba (C) lơng ngắn thì được mèo con lông dài.
a. Xác định kiểu gen của mèo đực và 3 mèo cái A, B, C
b.Viết sơ đồ lai minh họa
Hướng dẫn giải:
a. Xác định kiểu gen của mèo đực và 3 mèo cái A, B, C
- Ở mèo tính trạng lơng ngắn trội hồn tồn so với lông dài
Quy ước: Gen A quy định lông ngắn
Gen a quy định lơng dài
- Biện luận tìm kiểu gen:
Mèo♀ (A) lơng dài có kiểu gen aa  mèo con lơng ngắn ( A-)
Mèo♀ (B) lơng ngắn có kiểu gen A-  mèo con lông ngắn ( A-)
Mèo♀ (C) lông ngắn có kiểu gen A-  mèo con lơng dài( a a)
- Xác định kiểu gen:
+ Mèo ♂ có kiểu gen và kiểu hình chưa biết( - - )
+ Mèo♀ (A) lơng dài là tính trạng lặn có kiểu gen aa  mèo con lông ngắn nhận 1 gen a của
mèo mẹ 1(- a ) , và nó có kiểu hình lơng ngắn  nó nhận của mèo ♂ gen A
+ Mèo♀ (B) lơng ngắn có kiểu gen (AA, A a)  mèo con lông ngắn (AA, Aa) sẽ nhận 1 gen A
từ ♂ hoặc mèo Mèo♀ (B). Khả năng kiểu gen mèo ♀ (B) lông ngắn là A A hoặc A a (vì ♂ có
kiểu gen A a)
+ Mèo♀ (C) lơng ngắn có kiểu gen ( A- )  mèo con lông dài( a a)==>mèo con sẽ nhận 1 gen a

từ ♂ và 1 gen a từ mèo ♀ (C) =>kiểu gen của mèo ♂( A a) và mèo mèo♀ (C) là (A a).
b.Viết sơ đồ lai minh họa
* Sơ đồ 1 :
P: ♀ (A) lông dài (a a)
GP:
F1:

♂ lông ngắn (A a)

a

1A : 1a
1A a : 1aa

7


Kết quả : - Tỉ lệ kiểu gen 1A a : 1aa
- Tỉ lệ kiểu hình: 50% lơng ngắn: 50% lông dài
* Sơ đồ 2 :
P: ♀ (B) lông ngắn (A A)
GP:

♂ lông ngắn (A a)

A

F1:

1A : 1a


1A A : 1Aa

Kết quả : - Tỉ lệ kiểu gen 1A A : 1Aa
- Tỉ lệ kiểu hình: 100% lơng ngắn
* Sơ đồ 3 :
P: ♀ (C) lông ngắn (A a)
GP:

1A : 1a

F1:

1A A : 2Aa :1a a

♂ lông ngắn (A a)
1A : 1a

Kết quả : - Tỉ lệ kiểu gen 1A A : 2Aa :1a a
- Tỉ lệ kiểu hình: 75 % lông ngắn : 25% lông dài
Bài tập 3: Ở người mắt nâu(B) mắt xanh (b) . Trong một gia đình bố mắt nâu, mẹ mắt xanh có
2 người con: Con trai mắt nâu và con gái mắt xanh .
Xác định kiểu gen của gia đình trên.
Hướng dẫn giải:
Bố ( Bb),

Mẹ ( bb) , con trai( Bb) , con gái( bb)

Dạng 3: Dựa vào tỉ lệ kiểu hình để xác định kiểu gen của bố, mẹ
Phương pháp giải:

B1: Xác định tính trạng trội, lặn( có thể khơng có bước này nếu như bài đã cho).
B2: Quy ước gen
B3:Xác định kiểu gen( dựa vào tỷ lệ các kiểu hình ): 100%; 3:1; 1:1
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: ở chuột, gen qui định hình dạng lông nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa 2
chuột với nhau thu được F1 là 45 chuột lông xù và 16 chuột lơng thẳng.
a. Giải thích kết quả và lập sơ đồ cho phép lai nói trên?
b. Nếu tiếp tục cho chuột có lơng xù giao phối với nhau thì kết quả sẽ như thế nào?
Hướng dẫn giải:
a.
- Xét kết quả F1 : chuột lông xù : chuột lông thẳng = 46 : 16 ≈ 3:1
Đây là tỉ lệ của định luật phân tính, tính trội hồn tồn => Lơng xù là tính trạng trội hồn tồn
so với tính trạng lơng thẳng.
- Qui ước: A: lơng xù; a: lơng thẳng.
- F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 =>
P đều có KG dị hợp: Aa(lơng xù) x Aa (lơng xù)
- Sơ đồ lai minh họa:

8


P: (lông xù) Aa

x

G:

A, a


F1:

AA : Aa : Aa: aa

Aa (lông xù)
A, a

+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
+ KH: 3 chuột lông xù : 1 chuột lông thẳng.
b.
- Trường hợp 1:

P: (lông xù) AA
G:
F1:

x

A

AA (lông xù)
A

AA

+ KG: 100% AA
+ KH: 100% lông xù.
- Trường hợp 2:

P: (lông xù) AA

G:

A

F1:

AA : Aa

x

Aa (lông xù)
A, a

+ KG: 1AA : 1Aa
+ KH: 100% lông xù.
- Trường hợp 3:

P: (lông xù) Aa

x

G:

A,a

F1:

AA : Aa : Aa : aa

Aa (lông xù)

A, a

+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
+ KH: 3 lông xù: 1 lông thẳng.
Bài tập 2: Ở cà chua tính trạng quả trịn trội hoàn toàn so với quả bầu dục.
a. Muốn ngay F1 xuất hiện tỉ lệ 1 quả tròn: 1 quả bầu dục thì bố ,mẹ phải có kiểu gen như thế
nào?
Hướng dẫn giải:
a. Xác định kết quả ở F1
- Xác định trội - lặn: quả trịn trội hồn tồn so vớ quả dài( bài ra)
- Quy ước: gen T - quả tròn
gen t - quả bầu dục
- Xác định kiểu gen: Muốn ngay F 1 xuất hiện tỉ lệ 1: 1 đây là tỉ lệ cảu phép lai phân tích =>
Kiểu gen của bố dị hợp và mẹ đồng hợp lặn hoặc ngược lại)
=> Cây bố : quả tròn (Tt )
Cây mẹ : quả bầu dục (tt)
- Sơ đồ lai:
P: ♀ quả bầu dục ( tt )
GP:

1t

F1:

1Tt : 1 tt

♂ quả tròn ( Tt )
1T : 1t

Kết quả : - Tỉ lệ kiểu gen 1Tt :1 tt

- Tỉ lệ kiểu hình: 5 0% quả trịn : 50% quả bầu dục.

9


Bài tập 3 : Đem thụ phấn 2 thứ lúa hạt tròn và hạt dài với nhau, ở F 1 thu được 100% lúa hạt
tròn và F2 thu được 768 cây lúa hạt tròn và 250 cây lúa hạt dài.
a. Giải thích kết quả trên. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Làm thế nào để xác định được lúa hạt trịn thuần chủng hay khơng ?
Học sinh tự giải :
a. A A x a a

b. Lai phân tích

Dạng 4 : Bài toán tạp giao
Bài tập 1 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt vàng là trội hồn tồn so với tính trạng hạt xanh. Khi
cho cây hạt vàng lai với cây hạt xanh được F 1 phân li theo tỉ lệ 1 cây hạt vàng : 1 cây hạt
xanh. Sau đó cho các cây F1 tạp giao với nhau thì kết quả về kiểu gen, kiểu hình ở F2 sẽ như
thế nào ? Biết rằng gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. (Đề thi HSG Tỉnh
2005 - 2006)
Hướng dẫn giải:
- Qui ước: Gen A: hạt vàng, gen a: hạt xanh.
- F1 phân li theo tỉ lệ 1 cây hật vàng : 1 cây hạt xanh là kết quả của phép lai phân tích suy ra
cây hạt vàng đem lai có kiểu gen dị hợp Aa.
- Sơ đồ lai:
P

Aa (cây hạt vàng) x aa (cây hạt xanh)

G


A,a

F1

KG:

a
1Aa

:

1aa

KH: 1 cây hạt vàng : 1 cây hạt xanh
- Cho F1 tạp giao ta có các phép lai sau:
Phép lai 1 Aa x Aa (chiếm 1/4 tổng số phép lai )
Phép lai 2 Aa x aa (chiếm 2/4 tổng số phép lai )
Phép lai 3 aa x aa (chiếm 1/4 tổng số phép lai )
- Kết quả F2 :
Phép lai 1: 1/4 (Aa x Aa)
F2 : KG: 1/4 (1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa) = 1/16 AA : 2/16 Aa : 1/16 aa
KH: 3/16 cây hạt vàng : 1/16 cây hạt xanh
Phép lai 2: 2/4 (Aa x aa)
F2 : KG: 2/4(1/2 Aa : 1/2 aa) = 2/8 Aa : 2/8 aa
KH: 1/2 cây hạt vàng : 1/2 cây hạt xanh
Phép lai 3: 1/4 (aa x aa)
F2 : KG: 1/4 aa
KH: 100% cây hạt xanh
--> Tỉ lệ chung ở F2 : KG: 1/16 AA : 6/16 Aa : 9/16 aa

KH: 7 cây hạt vàng : 9 cây hạt xanh
Bài 2: Ở đậu Hà lan, gen A trội hoàn toàn quy định hạt màu vàng, gen lặn a quy định hạt màu
xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh để được F 1, tiếp
tục lấy hạt của cây F1 đem gieo để được cây F2. Biết không xảy ra đột biến.

10


a) Hãy xác định tỉ lệ màu hạt của các cây thế hệ F1 và cây thế hệ F2 .
Hướng dẫn giải:
a) Xác định tỉ lệ màu hạt của các cây thế hệ F1 và cây thế hệ F2 .
- Hạt của cây ở thế hệ P (thế hệ F1): Tồn hạt màu vàng ⇒ Cây hạt màu vàng có KG AA,
cây hạt xanh có KG aa, hạt thu được có KG dị hợp (Aa) sẽ thành cây F 1.
- Cây F1 tự thụ phấn: F1: Aa
Aa → 1/4 AA: 2/4 Aa : 1/4 aa.
Hạt của cây F1 (là thế hệ F2 ) có 2 loại màu, tỉ lệ 3/4vàng : 1/4 xanh, sẽ thành cây F2.
- Các cây F2 qua tự thụ phấn:
Cây AA cho: 1/4 (AA
AA ) = 1/4 AA .
Cây Aa cho: 1/2 (Aa
Aa) = 1/8 AA : 1/4 Aa : 1/8 aa
Cây aa cho: 1/4 (aa
aa) = 1/4 aa.
Hạt của các cây F2 (là thế hệ F3 ) có TLKG : 3/8 AA : 2/8 Aa : 3/8 aa
TLKH : 5 màu vàng: 3 màu xanh.
Bài 3: Ở cà chua quả trịn ( A) trội hồn toàn so với quả dài (a). Khi lai cà chua quả trịn với
nhau, F1 được tồn cà chua quả trịn . Cho F1 giao phấn với nhau, F2 xuất hiện có cả cà chua
quả trịn và quả dài. Lập sơ đồ lai từ P đến F2
Hướng dẫn giải:
Theo bài ra F2 có cả cà chua quả trịn và quả dài. Chứng tỏ P khơng thuần chủng

Vậy P có kiểu gen là:
P:
A A( quả trịn)
x
A a( quả trịn )
G:

A

F1: Kiểu gen

A,

a

½ A A: ½ A a

Kiểu hình : 100% quả trịn
Cho F1 giao phấn xảy ra các trường hợp sau
F1 :

½AA

x

½ AA

½ AA

x


½Aa

½Aa

x

½AA

½Aa

x

½Aa

( HS tự viết sơ đồ lai)
F2 có TLKG : 9 AA : 6 Aa : 1 aa
TLKH : 16 tròn : 1 dài
Bài tập tự giải
Bài 1: Cho biết ở ruồi giấm gen quy định chiều dài cánh nằm trên NST thường và cánh dài là
trội so với cánh ngắn. Khi cho ruối giấm đều cánh dài lai với nhau thu được con lai F1
a. Lập sơ đồ lai nói trên.
b. Nếu tiếp tục cho ruồi cánh dài F1 lai phân tích. Kết quả sẽ như thế nào?
Bài 2: Ở đậu Hà lan, gọi gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt
màu xanh. Cho cây đậu Hà lan dị hợp (Aa) tự thụ phấn để được F 1. Dùng các cây hạt xanh F 1
làm bố lai với các cây hạt vàng F 1 làm mẹ để được F2. Hãy lập sơ đồ lai và xác định kết quả
chung (theo lí thuyết) thu được ở F 1và ở F2 qua các phép lai. Phép lai giữa các cây F 1 nói trên
có thể gọi là phép lai gì? (Đề thi HSG tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 - 2009)
Bài 3: Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt do một gen qui định. Đem gieo các hạt đậu Hà
Lan màu vàng thu được các cây (P). Cho các cây (P) tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ con thu

được: 99% hạt màu vàng; 1% hạt màu xanh. Tính theo lí thuyết, các cây (P) có kiểu gen như

11


thế nào? Tỉ lệ mỗi loại kiểu gen là bao nhiêu? Biết khơng có đột biến xảy ra và tính trạng màu
sắc hạt ở đậu Hà Lan không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.(Đề thi HSG tỉnh Vĩnh Phúc
năm 2012 - 2013)
Bài 4: Ở ruồi giấm gen xác định chiều dài lông tơ: alen trội A và alen a cho lông rất ngắn. Lai
một ruồi đực (lông dài) với ruồi cái lơng ngắn. Ở F 1 có 850 cá thể thì 418 cá thể có kiểu lơng
dài và 432 cá thể có kiểu hình lơng ngắn.
a. Ruồi đực cha có kiểu gen như thế nào ?
3. Bài tập về: Phép lai hai cặp tính trạng
Dạng 1: Xác định kết quả ở F1, F2
Phương pháp giải:
B1: Xác định tính trạng trội, lặn( có thể khơng có bước này nếu như bài đã cho).
B2: Quy ước gen
B3:Xác định kiểu gen.
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Giao phối chuột đen , lông dài với chuột trắng , lông ngắn, ở F 1 thu được 100%
chuột đen , lơng ngắn. Sau đó lấy chuột F1 giao phối với nhau.
a. Xác định kết quả ở F2.
b. Lai phân tích chuột F1 . xác định kết quả ở F2
Hướng dẫn giải:
a. Xác định kết quả ở F2.
- Xác định trội lặn: Vì F1 được 100% chuột đen, lơng ngắn=> lơng đen trội hồn tồn so với
lơng trắng, lơng ngắn trội hồn tồn so với lơng dài.
Quy ước: Gen A lông đen
Gen a lông trắng

Gen B lông ngắn
Gen b lơng dài
- Xác định kiểu gen: Vì F1 đồng tính=> P thuần chủng
Chuột ♀ lơng đen, dài có kiểu gen ( AAbb)
Chuột ♂ lơng trắng, ngắn có kiểu gen (aaBB)
- Viết sơ đồ lai và kết quả
Sơ đồ lai:
♀ lông đen, dài ( AAbb)
Gp :

♂ lông trắng, ngắn (aaBB)

Ab

F1 :
F 1 x F1 :

x

aB
AaBb (100% đen, ngắn)

AaBb

x

AaBb

GF1: AB = Ab = aB = ab = 25%


AB = Ab = aB = ab = 25%

F2

12


AB

Ab

aB

ab

AB

AABB

AABb

AaBB

AaBb

Ab

AABb

AAbb


AaBb

Aabb

aB

AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

Kế t q u ả :
Tỷ lệ kiểu gen

Tỷ lệ kiểu hình


1AABB:2AaBB : 2AABb: 4AaBb

9A–B9 đen, ngắn

1AAbb : 2Aabb

3 A - bb
3 đen, dài

1aaBB :2aaBb

3 aaB 3 trắng, ngắn

1 aabb

1 aabb
1trắng, dài

b) Lai phân tích chuột F1 (AaBb):
- Sơ đồ lai: PB:

F1 AaBb (lông đen, ngắn)

aabb (lông trắng, dài)

GP ❑B : (1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab)
F 2:

1 ab


1/4 AaBb : 1/4 Aabb : 1/4 aaBb : 1/4 aabb

Kết quả: TLKG: 1/4 AaBb : 1/4 Aabb : 1/4 aaBb : 1/4 aabb
TLKH: 25% đen, ngắn: 25% đen, dài: 25% trắng, ngắn: 25% trắng, dài.
Bài tập 2: Đem giao phối chuột đen, lông xù với chuột trắng , lông trơn ở F 1 thu được 100%
chuột lơng đen , xù. Sau đó lấy chuột thu được ở F1 giao phối với chuột lông trắng, trơn.
a. Xác định kết quả thu được ở F2
b. Nếu giao phối chuột trắng, xù có kiểu gen dị hợp với chuột đen, xù của F 1
được kết quả như thế nào?
HS tự giải
Đáp án: a. 1 đen , xù: 1 đen , trơn: 1 trắng, trơn: 1 trắng, xù
b. Tỉ lệ 3: 3: 1 :1
Dạng 2: Dựa vào kiểu hình để xác định kiểu gen bố, mẹ
Phương pháp giải:
B1: Xác định tính trạng trội, lặn( có thể khơng có bước này nếu như bài đã cho).
B2: Quy ước gen
B3:Xác định kiểu gen( dựa vào kiểu hình lặn của đời con hoặc cháu).
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
Bài tập vận dụng

13

thì F2 sẽ thu


Bài tập 1: Ở người, nhóm máu O (a a) , máu A (A A; A a) Máu B(A’A’; A’a) nhóm máu
B(AA’), thuận tay phải gen (B) , thuận tay trái gen(b). Trong một gia đình bố có nhóm máu A,
thuận tay trái, mẹ có nhóm máu B, thuận tay phải có 2 người con: con trai có nhóm máu AB,
thuận tay trái và con gái có nhóm máu O thuận tay phải.
a. Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình.

b. Người con trai lớn lên lấy vợ có nhóm máu O, thuận tay phải; con gái của họ nhóm máu B,
thuận tay phải. Xác định kiểu gen vợ của người con trai và bé gái con của họ.
Hướng dẫn giải
a. Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình.
- Bố có nhóm máu A, thuận tay trái có kiểu gen (A- bb)
- Mẹ có nhóm máu B, thuận tay phải có kiểu gen(A’- B -)
- Con trai có nhóm máu AB, thuận tay trái có kiểu gen(AA’bb). Trong cặp gen bb thì 1 gen b
nhận từ bố và 1 gen b nhận từ mẹ.
- Con gái có nhóm máu O thuận tay phải có kiểu gen (a aB -). Trong cặp gen a a thì 1 gen a
nhận từ bố và 1 gen a nhận từ mẹ.
Vậy - Bố có nhóm máu A, thuận tay trái có kiểu gen (Aa bb)
- Mẹ có nhóm máu B, thuận tay phải có kiểu gen(A’a B b)
- Viết sơ đồ lai và kết quả
Sơ đồ lai:
♀ Máu B, thuận tay phải(A’a B b) x

♂ máu A, thuận tay trái (Aa bb)

Gp : A’B = A’b =aB = ab =25%

Ab = ab

F1 :


A’B

A’b

aB


ab

Ab

AA’Bb

AA’bb

AaBb

Aabb

ab

A’aBb

A’abb

aaBb

aabb



Kết quả: Tỉ lệ kiểu gen

Tỉ lệ kiểu hình

1 AA’Bb


1 con nhóm máu AB thuận tay phải

1 AA’bb

1 con nhóm máu AB thuận tay trái

1 AaBb

1 con nhóm máu A thuận tay phải

1 Aabb

1 con nhóm máu A thuận tay trái

1 A’aBb

1 con nhóm máu B thuận tay phải

1 A’abb

1 con nhóm máu B thuận tay trái

1 aaBb

1 con nhóm máu O thuận tay phải

1 aabb

1 con nhóm máu O thuận tay trái


b. Xác định kiểu gen
- Con trai có nhóm máu AB, thuận tay trái có kiểu gen(AA’bb)
- Vợ có nhóm máu O, thuận tay phải có kiểu gen(aaB-)

14


- Con gái của họ nhóm máu B, thuận tay phải có kiểu gen( A’ - B- )nhận gen b từ bố và gen a từ
mẹ.
Vậy: - Bé gái có kiểu gen là( A’a Bb )
- Vợ người con trai có kiểu gen aaBB hoặc aa Bb
- Sơ đồ lai 1:
♀ Máu O thuận tay phải(aa Bb) x
Gp :

aB , ab

♂ máu AB, thuận tay trái (AA’ bb)
Ab , A’b

F1 :


aB

ab

Ab


A aBb

A abb

A’b

A’aBb

A’abb



Kết quả: Tỉ lệ kiểu gen

Tỉ lệ kiểu hình

1 AaBb

1 con nhóm máu A thuận tay phải

1 Aabb

1 con nhóm máu A thuận tay trái

1 A’aBb

1 con nhóm máu B thuận tay phải

1 A’abb


1 con nhóm máu B thuận tay trái

- Sơ đồ lai 2:
♀ Máu O thuận tay phải(aa BB) x
Gp :
F1 :

aB

♂ máu AB, thuận tay trái (AA’ bb)
Ab , A’b

1 A aBb : 1 A’aBb

Kết quả: Tỉ lệ kiểu gen

Tỉ lệ kiểu hình

1 AaBb

1 con nhóm máu A thuận tay phải

1 A’aBb

1 con nhóm máu B thuận tay phải

Bài tập 2: Ở một loài thực vật, hoa tìm (T) , hoa trắng (t) , hạt nâu(N), hạt vàng(n) . Đem thụ
phấn cay có hoa tím, hạt nâu với cây có hoa trắng , hạt vàng. Ở F 1 thu được 50% cây hoa tím,
hạt nâu và 50% cây hoa trắng, hạt vàng.
a. Xác định kiểu gen của P

b. Đem lai cây hoa tím, hạt nâu dị hợp 2 cặp gen với cây hoa trắng , hạt nâu ở F 1 .Xác định kết
quả ở F2
Hướng dẫn giải:
a. Xác định kiểu gen của P
- Xác định kiểu gen:
Cây hoa tím, hạt nâu có kiểu gen(T- N- )
Cây hoa trắng, hạt vàng có kiểu gen (ttnn)=> giao tử (tn) khơng ảnh hưởng đến kiểu hình F 1 .Ở
F1 thu được
50% cây hoa tím, hạt nâu( T- N- )=> Cây hoa tím, hạt nâu cho giao tử (TN)
50% cây hoa trắng, hạt nâu(ttN-) => Cây trắng hạt nâu cho giao tử (tN)

15


Vậy Cây hoa tím, hạt nâu có kiểu gen (TtNN)
Cây hoa trắng, hạt vàng có kiểu gen (ttnn0
- Sơ đồ lai:
P: Hoa tím, hạt nâu (TtNN) x
Gp :

Hoa trắng, hạt vàng ( ttnn)

TN; tN

F1:

tn

TtNn: ttNn


Kiểu hình: 50% cây hoa tím, hạt nâu: 50% cây hoa trắng, hạt nâu
b. - Xác định kiểu gen
Cây hoa tím, hạt nâu dị hợp hai cặp gen có kiểu gen TtNn
Cây hoa trắng, hạt nâu ở F1 ttNn
- Sơ đồ lai:
F1: Hoa tím, hạt nâu
GF1:

(TtNn)

x

Hoa trắng, hạt vàng ( ttNn)

TN, Tn, tN, tn

tN, tn



TN

Tn

tN

tn

tN


TtNN

TtNn

ttNN

ttNn

tn

TtNn

Ttnn

ttNn

ttnn



Tỉ kệ kiểu gen:
1 TtNN: 2 TtNn = 3 cây hoa tím, hạt nâu
1 ttNN: 2ttNn = 3 cây hoa trắng, hạt nâu
1 Ttnn = 1 cây hoa tím, hạt vàng
1 ttnn = 1 cây hoa trắng, hạt vàng
Bài tập 3: Giao phấn cà chua quả đỏ, tròn với với cà chua quả vàng, bầu dục ở F 1 thu được
100% cà chua quả đỏ, trịn. sau đó lấy các cây F1 giao phấn với nhau.
a. xác định kết quả ở F2
b. Lấy một cây ở F2 giao phấn với cây quả vàng, bầu dục. ở F 3 thu được cây quả vàng, bầu dục
và cây quả đỏ, tròn. Xác định kiểu gen cây F2.

(Học sinh tự giải)
Dạng 3: Dựa vào tỉ lệ kiểu hình để xác định kiểu gen bố, mẹ
Phương pháp giải:
B1: Xác định tính trạng trội, lặn( có thể khơng có bước này nếu như bài đã cho).
B2: Quy ước gen
B3: Xác định kiểu gen( dựa vào tỉ lệ kiểu hình). Xét riêng từng cặp cặp tính trạng)
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Ở lúa , thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm rội hồn tồn so với chín muộn.
Đem hai thứ lúa đều thân cao, chín sớm thụ phấn với nhau ở F1 thu được: 897 cây lúa thân cao, chín
sớm: 299 cây lúa thân cao, chín muộn: 302 cây lúa thân thấp, chín sớm: 97 cây lúa thân thấp, chín
muộn.

16


a. Xác định kiểu gen của bố mẹ.
b.Lấy cây thân thấp, chín sớm thụ phấn với cây thân cao , chín sớm ở P. Xác định kết quả thu được.
Hướng dẫn giải:
a. Xác định kiểu gen của bố mẹ.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Cao
897  299
3
Thâp = 302  97 = 1
Chinsom
897  302 3
chinmuon = 299  97 = 1
- Biện luận:
F1 xuất hiện tỉ lệ 3 cao: 1 thấp  cao trội hoàn toàn so với thấp

Quy ước: Gen A quy định thân cao
Gen a quy định thân thấp
Tỉ lệ 3: 1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x 2 => p dị hợp có kiểu gen Aa x A a
F1 xuất hiện tỉ lệ 3 chín sớm: 1 chín muộn  chín sớm trội hồn tồn với chín muộn.
Quy ước: Gen B quy định thân cao
Gen b quy định thân thấp
Tỉ lệ 3: 1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x 2 => p dị hợp có kiểu gen Bb x Bb

- Sơ đồ lai:
P
♀ Thân cao, chín sớm ( AaBb)
Gp : AB = Ab = aB = ab = 25%

x

♂ Thân cao, chín sớm ( AaBb)
AB = Ab = aB = ab = 25%

F1 :


AB

Ab

aB

ab

AB


AABB

AABb

AaBB

AaBb

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

aB

AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

ab


AaBb

Aabb

aaBb

aabb



Kết quả:
Tỷ lệ kiểu gen

Tỷ lệ kiểu hình

1AABB:2AaBB : 2AABb: 4AaBb

9A–B9 đen, ngắn

1AAbb : 2Aabb

3 A - bb
3 đen, dài

1aaBB :2aaBb

3 aaB -

3 trắng, ngắn


1 aabb

1 aabb

1trắng, dài

17


b. Xác định kết quả
- Xác định kiểu gen:
Cây bố thân cao, chín sớm ( a aBB, a aBb)
Cây mẹ thân coa, chín sớm ở P: AaBb
- Sơ đồ lai 1:
P
♀ Thân cao, chín sớm ( AaBb)
Gp : AB = Ab = aB = ab = 25%

x

♂ Thân thấp, chín sớm ( aaBB)
aB

F1 :


AB

Ab


aB

ab


aB

AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

Kết quả:
Tỉ lệ kiểu gen: 1 AaBB; 1 AaBb ; 1aaBB ; aaBb
Tỉ lệ kiểu hình: 2 Cao , chín sớm; 2 Thân thấp, chín sớm
- Sơ đồ lai 2:
P được F2 Thân cao, chín sớm ( AaBb)
Gp : AB = Ab = aB = ab = 25%

x

♂ Thân thấp, chín sớm ( aaBb)
aB , ab

F1 :



AB

Ab

aB

ab


aB

AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb


Kết quả:
Tỉ lệ kiểu gen: 1 AaBB; 2 AaBb ; 1A abb; 1aaBB ; 2 aaBb; 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 3 Thân Cao , chín sớm; 1 Thân cao, chín muộn;
3 Thân thấp, chín sớm; 1 Thân thấp, chín muộn
Bài tập 2: Cho biết ở một lồi cơn trùng, 2 cặp tính trạng về chiều cao chân và độ dài cánh do
gen nằm trên NST thường qui định và di truyền độc lập với nhau.
Gen A: chân cao ; gen a: chân thấp
Gen B: cánh dài ; gen b: cánh ngắn.
Người ta tiến hành 2 phép lai và thu được 2 kết quả khác nhau ở con lai F1 như sau:
a)
Phép lai 1, F1 có:
+ 37,5% số cá thể có chân cao, cánh dài.
+ 37,5% số cá thể có chân thấp, cánh dài.
+ 12,5% số cá thể có chân cao, cánh ngắn.
+ 12,5% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.
b)
Phép lai 2, F1 có:
+ 25% số cá thể có chân cao, cánh dài.
+ 25% số cá thể có chân cao, cánh ngắn.
+ 25% số cá thể có chân thấp, cánh dài.

18


+ 25% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.
Hướng dẫn giải:
a)
Phép lai 1:
F1 có tỉ lệ : 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5% = 3 : 3 : 1 : 1

- Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1 :
+ Về chiều cao của chân :
Chancao
Chanthap

37 , 5 %+12 , 5 %

50 %

Cánhdài
Cánhngăn

37 , 5 %+37 , 5 %

75 %

= 37 , 5 %+12 , 5 % = 50 % = 1 chân cao : 1 chân thấp.
F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích. Suy ra phép lai ở P sẽ là :
P : Aa ( chân cao ) x aa ( chân thấp )
+ Về độ dài cánh :
= 12 ,5 % +12 ,5 % = 25 % = 3 cánh dài : 1 cánh ngắn
F1 có tỉ lệ của định luật phân li 3 trội : 1 lặn. Suy ra P đều mang kiểu gen dị hợp
P : Bb ( cánh dài ) x Bb ( cánh dài )
* Tổ hợp 2 tính trạng suy ra :
- Một cơ thể P mang kiểu gen AaBb ( chân cao, cánh dài )
- Một cơ thể còn lại mang kiểu gen aaBb ( chân thấp, cánh dài)
* Sơ đồ lai : (HS tự viết)
- Tỉ lệ kiểu hình ở F1 :
3 chân cao, cánh dài : 1 chân thấp, cánh dài
1 chân cao, cánh ngắn : 1 chân thấp, cánh ngắn.

b) Phép lai 2:
Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1 :
+ Về chiều cao của chân :
Chancao
Chanthap

=

Cánhdaif
Cánhngan

=

25 %+25 %
25 %+25 %

50 %

= 50 % = 1 chân cao : 1 chân thấp.
F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích. Suy ra phép lai ở P sẽ là :
P : Aa (chân cao) x aa (chân thấp)
+ Về độ dài cánh :
25 %+25 %
25 %+25 %

50 %

= 50 % = 1 cánh dài : 1 cánh ngắn.
F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích. Suy ra phép lai ở P sẽ là :
P : Bb (cánh dài) x bb (cánh ngắn)

* Tổ hợp 2 tính trạng suy ra : Phép lai 2 cơ thể P là 1 trong 2 trường hợp sau :
P : AaBb x aabb ;
P : Aabb x aaBb
Sơ đồ lai : (HS tự viết)
Bài tập 3: Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 6400 cây trong đó có 1200
cây quả đỏ, hạt dài. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên các NST khác
nhau. Đối lập với quả đỏ, hạt dài là quả vàng,hạt trịn.
a. Xác định tính chất của tỉ lệ trên và viết sơ đồ lai
b. Tính số cây của các kiểu hình cịn lại.
Hướng dẫn giải :
a. Xác định tính chất của tỉ lệ trên và viết sơ đồ lai
F2 có tỉ lệ 1200/ 6400 = 18,75% tương ứng với 3/ 16 . Vậy F 2 có 16 tổ hợp = 4 4♀ x 4♂
=> F1 dị hợp 2 cặp gen( A a Bb)
* Sơ đồ lai: F1 ♀ AaBb

x

♂ AaBb

Gp : AB = Ab = aB = ab = 25%

AB = Ab = aB = ab = 25%

F2 :

19





AB

Ab

aB

ab

AB

AABB

AABb

AaBB

AaBb

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

aB


AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb



Kết quả:
Tỷ lệ kiểu gen

Tỷ lệ kiểu gen tổng quát

1AABB:2AaBB : 2AABb: 4AaBb

9A–B-

1AAbb : 2Aabb


3 A - bb

1aaBB :2aaBb

3 aaB -

1 aabb
1 aabb
b. Tính số cây của các kiểu hình còn lại.
* Nếu 3A- bb tương ứng với kiểu quả đỏ, hạt dài ta có quy ước gen
A: quả đỏ

a: quả vàng

B : hạt tròn

b: hạt dài

- Tỉ lệ kiểu hình và số cây ở F2 là:
9 A – B - : Đỏ tròn tương ứng với 3600 cây
3 A - bb

: Đỏ dài tương ứng với 1200 cây

3 aaB -

: Vàng tròn tương ứng 1200 cây

1a abb

: vàng dài tương ứng 400 cây
* Nếu 3 aaB- tương ứng với kiểu quả đỏ, hạt dài ta có quy ước gen
A: quả vàng

a: quả đỏ

B : hạt dài

b: hạt tròn

- Tỉ lệ kiểu hình và số cây ở F2 là:
9 A – B - : Vàng dài tương ứng với 3600 cây
3 A - bb

: Vàng tròn tương ứng với 1200 cây

3 aaB -

: Đỏ dài tương ứng 1200 cây

1a abb

: Đỏ tròn tương ứng 400 cây

Bài tập 4( Đề khảo sát HSG năm học 2009- 2010)
Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực được F 1 . Cho F1 tự thụ phấn với nhau , F2 thu
được 3202 cây trong đó có 1801 cây cao đỏ.Biết rằng các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả
vàng và di truyền độc lập.
a. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P. Viết sơ đồ lai từ P đến F2
b.Xác định số lượng kiểu hình cịn lại của F2

(Họ sinh tự giải)

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×