Tải bản đầy đủ (.docx) (220 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870.91 KB, 220 trang )

Tiết 1

Ngày soạn: 20/08/2017

Tôi đi học
-Thanh TịnhI. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1.Kiến thức: Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
“tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời; thấy được ngịi bút văn xi giàu chất
thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2.Kĩ năng: đọc hiểu văn bản, phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, cảm nhận được
những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên.
- Kĩ năng Suy nghĩ sáng tạo, phân tích bình luận về những cảm xúc của nhân
vật chính trong ngày đầu đi học.
-Suy nghĩ, sáng tạo:Những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu tiên đi
học.
- Trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân.
3.Thái độ: Trân trọng những kỉ niệm đẹp đẽ tuổi ấu thơ lưu giữ sâu sắc trong kí
ức mỗi con người, giáo dục tình u trường lớp, u kính thầy, mến bạn.
4. Năng lực: Đoc,hiểu văn bản,- Nêu vấn đề, phân tích,bình giá tác phẩm...
II. Chn bÞ:
- GV: Bảng ph, bỳt lụng.
- HS: son bi, SGK
III. tiến trình dạy häc:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sgk, vở ghi, vở bài soạn
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Gv giíi thiƯu HS chó ý l¾ng nghe.
Hoạt động của thầy và trò
-Gv yêu cầu hs theo dõi sgk
? Nêu hiểu biết của em về tác giả
Thanh Tịnh?


-Tác phẩm của ông tốt lên một tình
cảm êm dịu, trong trẻo, văn nhẹ
nhàng mà thấm sâu mang dư vị vừa
man mác , buồn thương vừa ngọt
ngào quyến luyến .-Gv nêu yêu cầu
đọc : giọng chậm, dịu, hơi buồn,
lắng sâu, chú ý ngữ điệu của từng
nhân vật, cố gắng thể hiện chất thơ
trong hình ảnh và nhịp điệu các câu
văn.
-Gv đọc mẫu một đoạn , gọi 3,4 hs
đọc hết bài
-Gv nhận xét cách đọc
-Hdẫn hs tìm hiểu chú thích sgk
? “Ơng đốc” là danh từ riêng hay

Yêu cầu cần đạt
I-Đoc-Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
-Tên thật: Trần Văn Ninh (1911-1988)
-Quê: Huế, từng dạy học, viết báo, sáng
tác văn thơ.
-Sáng tác mang đậm chất trữ tình.

2.Tác phẩm:
-In trong tập “Quê mẹ”, xuất bản năm


danh từ chung?
? Nêu xuất xứ của tác phẩm?

? Văn bản có thể chia làm mấy
phần? Nội dung từng phần?
-Có thể chia làm 5 phần:
P1: từ đầu -> “tưng bừng rộn rã”
P2: tiếp-> “trên ngọn núi”
P3: tiếp-> “trong các lớp”
P4: tiếp-> “chút nào hết”
P5: cịn lại
? Truyện có mấy nhân vật, ai là
nhân vật chính?(-Nhân vật “tơi”)
-Gv u cầu hs đọc thầm 4 câu đầu
? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác
giả được khơi nguồn từ thời điểm
nào?Vì sao ? Cảnh vật ntn?
? Tâm trạng của nhân vật “tôi” khi
nhớ lại kỉ niệm cũ ntn? Tâm trạng
ấy được thể hiện qua những chi tiết
nào?
? Những cảm giác ấy có mâu thuẫn
nhau không?
-Không mâu thuẫn mà bổ sung
nhau, rút ngắn khoảng cách thời
gian giữa quá khứ và hiện tại khiến
cho câu chuyện xảy ra bao năm rồi
mà như mới vừa xảy ra hơm qua,
hơm kia thơi.

1941

II. Đoc-Tìm hiểu văn bản

1.Khơi nguồn kỉ niệm:
-Thời điểm: cuối thu (tháng 9) - thời
điểm ngày khai trường
-Cảnh thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây
bành bạc
-Cảnh sinh hoạt: mấy em nhỏ rụt rè cùng
mẹ đến trường
-> Sự liên tưởng tương đồng, tự nhiên
giữa hiện tại và quá khứ
-Tâm trạng náo nức, mơn man, tưng
bừng rộn rã (từ láy)->Cảm giác trong
sáng nảy nở trong lòng, kỉ niệm đẹp khắc
sâu vào kí ức khơng thể qn được.

IV:Luyện tập - củng cố:-Đọc diễn cảm đoạn 1 truyện
V: HDVN: -Đọc diễn cảm tồn bộ truyện ngắn-Tìm hiểu tâm trạng nhân vật
‘tơi” qua từng thời điểm, thời gian trong ngày đầu tiên tới trường.

Tiết 2

Ngày soạn: 20/08/2017


Tôi đi học
-Thanh TịnhI. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1.Kiến thức: Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
“tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời; thấy được ngịi bút văn xi giàu chất
thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2.Kĩ năng: đọc hiểu văn bản, phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, cảm nhận được
những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên.

- Kĩ năng Suy nghĩ sáng tạo, phân tích bình luận về những cảm xúc của nhân
vật chính trong ngày đầu đi học.
-Suy nghĩ, sáng tạo:Những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu tiên đi
học.
- Trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân.
3.Thái độ: Trân trọng những kỉ niệm đẹp đẽ tuổi ấu thơ lưu giữ sâu sắc trong kí
ức mỗi con người, giáo dục tình u trường lớp, u kính thầy, mến bạn.
4.Năng lực:Đoc,hiểu văn bản,- Nêu vấn đề, phân tích,bình giá tác phẩm...
II. ChuÈn bÞ:
- GV: Sgk, Sgv, bài soạn, thiết kế…
- HS: Sgk, vở ghi, soạn bài theo câu hỏi sgk
III. tiến trình dạy học:
1.n nh lp: Kim din s s
2.Kim tra bài cũ:
? Tâm trạng nhân vật “tôi” khi nhớ lại những kỉ niệm cũ ntn?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Gv giíi thiƯu HS chó ý l¾ng nghe.
Tâm trạng náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã là những cảm giác trong sáng nảy nở
trong lịng nhân vật “tơi” khi nhớ lại những kỉ niệm đẹp khó quên trong đời khi được mẹ đưa
tới trường. Vậy từng khoảnh khắc, thời gian ấy in đậm trong nhân vật ra sao, chúng ta cùng
tìm hiểu tiếp truyện..

Hoạt động của thầy và trị
? Tâm trạng đó của nhân vật được
miêu tả qua những thời điểm nào
trong ngày đầu tiên đến trường của
nhân vật?
? Tâm trạng và cảm giác của nhân
vật khi cùng mẹ đến trường buổi
đầu tiên?(hành động, lời nói nào

của nhân vật khiến em chú ý, vì
sao?)
? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ của
tác giả?
-Yêu cầu hs theo dõi sgk
? Khi đến trường nhân vật “tơi’
nhìn thấy gì?

u cầu cần đạt
II-Đọc-Tìm hiểu văn bản (tiếp)
2.Tâm trạng nhân vật “tơi” trong ngày
đầu tiên đi học:
a.Khi cùng mẹ đến trường:
-Cảm thấy trang trọng và đứng đắn , thèm
được tự nhiên, nhí nhảnh…
-Cố bặm tay ghì chặt, phải xóc lên…
-Những động từ: thèm, bặm, ghì,xệch,
chúi, muốn…được sử dụng đúng chỗ->
hình dung được tư thế ngộ nghĩnh, ngây
thơ, đáng yêu
->Tâm trạng háo hức, hăm hở, tự nhiên
của đứa trẻ ngày đầu tiên đến trường
b.Khi đến trường:
-Thấy: cảnh dày đặc người, đặc biệt là
các bạn học trò cũ vào lớp


? Trước cảnh đó tâm trạng nhân vật
ra sao?
-Gv:chuyển biến tâm trạng phù hợp

với tâm lí trẻ em:hồi hộp
? Vì sao lại có tâm trạng đó?
-Vì trường xinh xắn, oai nghiêm,
người đông, ai cũng vui tươi sáng
sủa nhất là mấy cậu học trị cũng
mới như mình.
-u cầu hs theo dõi sgk
? Tâm trạng n/v khi nghe ông Đốc
gọi tên … ntn?
? Vì sao n/v bất giác giúi đầu vào
lịng mẹ nức nở khóc khi chuẩn bị
rời mẹ vào lớp?
? Khi bước vào lớp, nhvật thấy
gì,có cảm giác, tâm trạng gì?
? Hình ảnh “một con chim non
liệng đến bên cửa sổ hót mấy tiếng
rụt rè rồi vỗ cánh bay cao” có ý
nghĩa gì?
? Có điểm gì thay đổi khi so với ở
sân trường?
? “Tơi đi học” kết thúc truyện có ý
nghĩa gì?
-Mở ra một thế giới mới, hồi nhớ
lại kỉ niệm cuộc đời của nhân vật.
? Văn bản đem lại cho em những
hiểu biết gì?
? Nêu chủ đề của văn bản?
-Gọi hs đọc ghi nhớ
? Trong vb tác giả đã sử dụng nghệ
thuật so sánh rất hiệu quả, đó là

những hình ảnh so sánh nào?

->Tâm trạng : lo sợ vẩn vơ vừa bỡ ngỡ,
vừa ước ao thầm vụng…cảm thấy chơ
vơ, vụng về,lúng túng, muốn bước nhanh
mà toàn thân cứ run run, cứ dềnh dàng

c.Khi nghe ông đốc gọi tên và rời tay mẹ
bước vào lớp:
-Tâm trạng: lúng túng lại càng lúng túng
hơn…
-Ịa khóc khi rời bàn tay mẹ
-> Cảm giác nhất thời của đứa bé nông
thôn rụt rè khi tiếp xúc với đám đông , lạ
lùng thấy xa mẹ, xa nhà.
d.Khi vào lớp:
-Nhìn cái gì cũng mới lạ và hay hay, cảm
giác lạm nhận chỗ ngồi là của riêng mình,
nhìn bạn mới chưa quen mà thấy quyến
luyến.
-Hình ảnh so sánh gợi nhớ tiếc những
ngày trẻ thơ chuyển sang giai đoạn mới,
giai đoạn tập làm người lớn
-> Hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng
-Từ chỗ lúng túng, rụt rè…-> Thấy tự tin,
quyến luyến, chủ động (nhìn thầy và chủ
động đánh vần)
III- Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
-Văn bản tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả

và biểu cảm
-Truyện giàu chất thơ
2. Nội dung: Văn bản “Tôi đi học” tô
đậm những cảm giác trong sáng nảy nở
trong lịng nhân vật “tơi” ở buổi tựu
trường đầu tiên.
*Ghi nhớ: SgkT9
IV-Luyện tập:
Hs thảo luận

IV: Củng cố:
? Phân tích tâm trạng nhân vật “tơi” trong ngày đầu tiên đi học?
V: HDVN:
-Học bài, nắm chắc nội dung, nghệ thuật


-Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của em trong buổi đến trường đầu tiên?
-Chuẩn bị bài “ Trong lòng mẹ”
******************************************************

Tiết 3

Ngày soạn: 25/08/2017

Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
( Tự học có hướng dẫn)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs:


1.Kiến thức: Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mqhệ về cấp độ khái

quát của nghĩa từ ngữ
2. Kĩ năng sử dụng từ trong mqhệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng, nghĩa hẹp.
.- Ra quyết định:Vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ.
3.Thái độ: Giáo dục hs thái độ nghiêm túc trong học tập
4. Năng lực: Năng lực sử dụng từ nghĩa rộng , nghĩa hẹp phù hợp với tình
huống giao tiếp,Thực hành có hướng dẫn tìm nghĩa khái quát của từ ngữ.
II. ChuÈn bÞ:
- GV: Sgk, Sgv, bài soạn, thiết kế…
- HS: Sgk, vở ghi, soạn bài theo câu hỏi sgk
III. tiÕn tr×nh d¹y häc:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sgk, vở ghi, vở bài soạn
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Yêu cầu cần đạt
I-Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
-Hs quan sát sơ đồ
1.Xét ví dụ:
? Nghĩa của từ “động vật” rộng Động vật: -Thú: voi, hươu…
hơn hay hẹp hơn nghĩa của các
-Chim:tu hú, sáo…
từ : thú, chim, cá?
-Cá : cá rô, cá chép…
*Nhận xét:
? Nghĩa của các từ : thú, chim,
-Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa của
cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa các từ : thú, chim, cá
của các từ: voi, hươu, tu hú,

-Nghĩa của các từ: thú, chim, cá rộng hơn
sáo…?
nghĩa của các từ: voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô,
cá chép
? Vậy, thế nào là từ ngữ được
-> Động vật > thú, chim, cá > voi, hươu, tu
coi là có nghĩa rộng, ….có
hú, sáo, cá rơ, cá chép
nghĩa hẹp? Một từ ngữ vừa có
nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp
2.Ghi nhớ: Sgk T10
được không?
? Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ ở mỗi
nhóm?
II- Luyện tập:
BT1:
? Tìm những từ ngữ có nghĩa
a.Y phục: -Quần: quần đùi, quần dài
rộng hơn so với các từ ngữ
-Áo: : áo dài, áo sơ mi
trong mỗi nhóm sau?
b.Vũ khí: -Súng: súng trường, đại bác
-Bom: bom bi, bom ba càng
BT2:
? Tìm các từ ngữ có nghĩa được -Nhóm 1: a: chất đốt
bao hàm trong phạm vi nghĩa
-Nhóm 2 : b: nghệ thuật
của mỗi từ ngữ sau?
-Nhóm 3: c: thức ăn

-Nhóm 4: d: nhìn


-Hs thảo luận nhóm

-Nhóm 5: e: đánh
BT3:
-Nhóm 1: a. xe cộ : xe đạp, xe máy…
-Nhóm 2: b. kim loại : sắt, đồng, nhơm…
-Nhóm 3: c.hoa quả: chanh, cam, bưởi…
-Nhóm 4: d. người họ hàng: họ nội, họ ngoại,
cơ, dì, chú, bác…
-Nhóm 5: mang: xách, khiêng, vác, gánh.
BT4:

Hoạt động 4: Củng cố:
-Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng, …nghĩa hẹp?
-Một từ ngữ vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không? VD?
Hoạt động 5: HDVN:
-Nắm chắc nd bài học, làm tiếp bài tập
-Chuẩn bị bài “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”
---------------------------------------------------------------


Tiết 4

Ngày soạn: 25/08/2017

Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs:

1.Kiến thức: nắm được tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cả hai
phương diện: chủ đề và nd
2.Kĩ năng: vận dụng kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo
tính thống nhất về chủ đề.
Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ/ý tưởng cá nhân về
chủ đề và tính thống nhát chủ đề văn bản.
- Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đè
và tính thống nhất chủ đề văn bản
3.Thái độ: Giáo dục hs thái độ nghiêm túc trong học tập.
4.Năng lực: Tạo lập văn bản có tính thống nhất một chủ đề.
II. ChuÈn bÞ:
- GV: Sgk, Sgv, bài soạn, thiết kế…
- HS: Sgk, vở ghi, soạn bài theo câu hỏi sgk
III. tiến trình dạy học:
1.n nh lp: Kim din s s
2.Kim tra bài cũ: Kiểm tra sgk, vở ghi, vở bài soạn
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Gv giíi thiƯu HS chó ý l¾ng nghe.
Hoạt động của thầy và trị
u cầu cần đạt
-Đọc lại văn bản “Tôi đi học” I-Chủ đề của văn bản:
? Tgiả nhớ lại những kỉ niệm *Văn bản “Tôi đi học”:
sâu sắc nào trong thời thơ ấu -Nhớ lại những kỉ niệm trong sáng của buổi đầu
của mình? Sự hồi tưởng ấy
tiên đến trường. Sự hồi tưởng ấy để phát biểu ý
gợi lên những ấn tượng sâu
kiến và bộc lộ cảm xúc của tgiả về nnhững kỉ
sắc gì trong lịng?
niệm sâu sắc thuở thiếu thời.
? Chủ đề của văn bản này là - “Tôi đi học” tô đậm những cảm giác trong

gì?
sáng nảy nở trong lịng nhân vật “tôi” trong
buổi đầu tựu trường
=>Chủ đề của văn bản là vấn đề chốt, là những
? Vậy, chủ đề của văn bản là ý kiến, những cảm xúc của tgiả được thể hiện
gì?
một cách nhất qn trong văn bản
II-Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
*Căn cứ vào:
-Nhan đề của văn bản
? Căn cứ vào đâu mà em biết -Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần trong văn
văn bản “Tôi đi học” tô đậm bản: kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần
những kỉ niệm của tgiả ở
đầu tiên đến trường đi học, 2 quyển vở mới,…
ngày tựu trường đầu tiên?
.Câu: Hàng năm cứ vào cuối thu…Hôm nay tôi
đi học
-Văn bản “Tôi đi học” tập
a.Trên đường đi học:
trung hồi tưởng lại tâm trạng, -Con đường quen đi lại lắm lần nhưng lần này
cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật bỗng đổi khác


“tơi” trong buổi tựu trường
đầu tiên
? Hãy tìm những từ ngữ
chứng tỏ tâm trạng đó in sâu
trong lịng tgiả trong suốt cđ?

-Cảm thấy trang trọng, đứng đắn trong bộ quần

áo mới,…-> Đi học thật thiêng liêng
b.Trên sân trường:
-Ngôi trường cao ráo->Lo sợ vẩn vơ
-Lúng túng khi xếp hàng vào lớp
c.Trong lớp:
-Bâng khuâng khi xa mẹ, xa nhà
*Ghi nhớ: SgkT12
-Phương diện: Hình thức: Nhan đề văn bản
? Vậy thế nào là tính thống
Nd: mạch lạc, từ ngữ, chi tiết
nhất về chủ đề của văn bản?
Đối tượng: xoay quanh nhân vật
Tính thống nhất này thể hiện III-Luyện tập:
ở những phương diện nào?
BT1:
a.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản “Rừng
-Gọi hs đọc văn bản “Rừng
cọ quê tôi”:
cọ quê tôi”
-Đối tượng: Rừng cọ q tơi
? Phân tích tính thống nhất về -Mạch lạc: Đoạn văn trình bày đối tượng và vấn
chủ đề của văn bản này?
đề theo thứ tự:
-Văn bản viết về đối tượng
.Giới thiệu rừng cọ
nào?
.Tả cây cọ
-Thứ tự trình bày của văn
.Tác dụng của cây cọ
bản?

.Tình cảm gắn bó với cây cọ
-Các ý lớn ở phần thân bài được sắp xếp hợp lí,
khơng nên thay đổi
b.Chủ đề: Văn bản thể hiện tình cảm gắn bó
giữa người dân sơng Thao với rừng cọ
? Theo em có thể thay đổi
BT2:
trật tự sắp xếp này được
Bỏ ý b, d
khơng? Vì sao?
BT3: Một phương án có thể chấp nhận được:
? Nêu chủ đề của văn bản
a.Sgk
trên?
b. Cảm thấy con đường quen mà lạ, nhiều cảnh
vật thay đổi
-Đọc yêu cầu sgk T14
c. Ý d sgk
-Hd hs làm
d.Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần
mà cũng có nnhiều thay đổi
-Có những ý lạc chủ đề c,g
e.Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp
-Có những ý lạc chủ đề
học, với những người bạn mới
nhưng do cách diễn đạt chưa
tốt nên thiếu sự tập trung chủ
đề: b,e
Hoạt động 4: Củng cố:
-Thế nào là chủ đề của văn bản? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn

bản?-Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất về chủ đề trong văn bản?
Hoạt động 5: HDVN:-Nắm chắc nd bài học,- Làm các bài tâp SGK
Tiết 5,6 (Tự chọn)
Ngày soạn: 27/8/2017


Ôn tập văn nghị luận
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs:
1.Kiến thức: - HS nắm được các kiến thức về văn nghị luận,Củng cố được kiến
thức về văn nghị luận,nắm được tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cả
hai phương diện: chủ đề và nd
2.Kĩ năng: vận dụng kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo
tính thống nhất về chủ đề. Rèn kỹ năng làm văn nghị luận
Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ/ý tưởng cá nhân về
chủ đề và tính thống nhát chủ đề văn bản.
3.Thái độ: Giáo dục hs thái độ nghiêm túc trong học tập.
4.Năng lực: Tạo lập văn bản có tính thống nhất một chủ đề với năng lực lập
luận có sức thuyết phục cao.
II. ChuÈn bÞ:
- GV: Sgk, Sgv, bài soạn, thiết kế…
- HS: Sgk, vở ghi, soạn bài theo câu hỏi sgk
III. tiến trình dạy học:
1.n nh lp: Kim din s số
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sgk, vở ghi, vở bài soạn
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV gọi HS nhắc lại cách làm
.ÔN TẬP NGHỊ LUẬN CHỨNG MINH
một bài văn nghị luận về tác

MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC
phẩm văn học.
1. Xác định đề
- Có thể đưa ra 1 nhận định hoặc 1 tư
tưởng,chủ đề của 1 tác phẩm hay 1 chủ đề văn
học
- Tìm hệ thống luận đi ểm để làm rõ chủ đề đó
? Nêu nhiệm vụ của các phần:
2. Các bước cơ bản
Mở bài, thân bài, kết bài trong
Mở Bài
một bài văn nghị luận về tác
Cách 1: Dùng biện pháp hình ảnh tu từ có liên
phẩm văn học?
quan đến chủ đề để vào bài
Dùng hoàn cảnh xã hội (chiến tranh …,xã hội
phong kiến)
Cách 2: Dùng trực tiếp tác giả,tác phẩm để vào
bài
Phải nêu được tư tưởng chủ đề mà đề yêu
cầu
Trích dẫn đề (….Cho nên có ý kiến cho
rằng/là:…)
Thân Bài
1.Giải thích ngắn (tư tưởng chũ đề,nhận định
mà đề bài yêu cầu:_là gì?)
2.Chứng minh
Trong từng luận điểm:
-Dùng lí lẽ lập luận



GV lưu ý HS: Khi dùng tác
phẩm chứng minh phải rõ ràng,
trước hết,dùng hình ảnh,ngơn từ
của tác phẩm phải để trong
“…..”.Nếu có nghệ thuật bàn về
nghệ thuật (phân tích hình
ảnh,phân tích nghệ thuật) bàn về
nội dung (chọn những chi tiết
đắt giá nhất )

GV lưu ý HS các dạng đề văn
nghị luận về một tư tưởng đạo
lý.
GV cho HS nhắc lại nhiện vụ
của các phần trong bài văn nghị
luận về một tư tưởng đạo lý.

-Dùng tác phẩm chứng minh(rõ ràng ,lấy từ tác
phẩm nào?)
-Đưa ra luận điểm(có thể đưa từ đầu)
-Trích dẫn:”…”
(Trích từ…)
Lần lượt trình bày các lận điểm và phải đảm
bảo các luận điểm tiếp theo được đi theo đúng
trình tự
LƯU Ý: Khi dùng tác phẩm chứng minh phải
rõ ràng, trước hết,dùng hình ảnh,ngơn từ của
tác phẩm phải để trong “…..”.Nếu có nghệ
thuật bàn về nghệ thuật (phân tích hình

ảnh,phân tích nghệ thuật) bàn về nội dung
(chọn những chi tiết đắt giá nhất )
3. Ý nghĩa của chủ đề (giá trị của tư tưởng,chủ
đề đó đối với người viết)
Mở rộng vấn đề(quay lại hiện tại)
Khẳng định tư tưởng,nhận định đó là đúng hay
sai
Kết bài : Khẳng định lại vấn đề
ÔN TẬP NGHỊ LUẬN XÃ HỘI (nghị luận
về một tư tưởng đạo lí)
1.Các dạng đề
1.Nghị luận về một câu danh ngơn, Nghị luận
về một câu ca dao, tục ngữ
2.Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
3.Nghị luận về một câu chuyện
2. Dàn bài
Mở bài
1. Nếu là một câu danh ngôn:nêu suy nghĩ có
liên quan đến vấn đề cần nghị luận
Giới thiệu vấn đề
2. Nếu là một lời thơ,câu chuyện
-Tác giả - tác phẩm - vấn đề - nghệ thuật
Thân bài
1.Giải thích ngắn: giải thích từ ngữ thể hiện nội
dung (Đồng nghĩa, trái nghĩa,_nghĩa vốn có)
- Giải thích vế câu (là gì?)
- Giải thích vế cả câu (Ý nghĩa,bài họcgì?)
*Nếu là một câu ca dao,tục ngữ hay một câu
chuyện
-Giải thích nghĩa đen

-Giải thích nghĩa bóng
-Nghĩa cả câu là gì? (Lời răn dạy, lời khun?)
*Câu chuyện:Giải thích bằng hình thức tóm lại
câu chuyện


*Nếu là câu danh ngơn có từ khó giải thích từ
khó
2.Vì sao? (lại có những hình ảnh như vậy?)
LL1……
3.Biểu hiện trong cuộc sống
Khẳng định vấn đề (đây là vấn đề có ý nghĩa
như thế nào? Tác dụng chỉ đường hay lời
GV lưu ý HS: Nghị luận về một khuyên bổ ích?)
hiện tương xã hội có nghị luận
4. Phê phán
về vấn đề tích cực và nghị luận
Đáng trách cho những ai đi ngược lại vấn đề.
về vấn đề tiêu cực.
Nêu biểu hiện đi ngược thái độ của chúng ta.
5. Bài học và ý nghĩa trong cuộc sống
Kết bài
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu - Khẳng định lại giá trị của vấn đề
nhiệm vụ của các phần trong bài - Vấn đề đó trong thực tiển ngày hơm nay có ý
văn nghị luận về vấn đề tích cực nghĩa ra sao?
và nghị luận về vấn đề tiêu cực. ÔN TẬP NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
*Nghị luận về một hiện tượng xã hội
Tích cực
1. Mở bài
Giới thiệu khái quát tầm quan trọng,sự ảnh

hưởng
2.Thân bài
-Những biểu hiện của hiện tượng đó (kể tóm
tắt những việc mà em biết)
-Nguyên nhân: Tại sao họ có thể làm được như
vậy?
-Rút ra bài học: Đây là tấm gương cho mọi
người noi theo
-Liên hệ kể ra một số tấm gương xưa và nay)
-Mở rộng (ứng dụng trong cuộc sống, nêu ra
những mặt xấu, mặt tiêu cực)
3. Kết luận
-Khẳng định lại tầm quan trọng của hiện tượng
(trên nói quan trọng thế nào thì dưới chốt lại
hoặc khuyên phải tránh xa các tệ nạn)
-Rút ra bài học cho bản thân
Tiêu cực
1. Mở bài(giống tích cực)
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu 2. Thân bài
nhiệm vụ của các phần trong bài -Những biểu hiện của hiện tượng đã được phổ
văn nghị luận suy nghĩ về một
biến như thế nào trong từng lĩnh vực
câu chuyện.
-Nêu tác hại và hậu quả của nó
-Nguyên nhân
-Biện pháp ngăn ngừa
*Biện pháp tức thời(xử phạt)


*Biện pháp ngăn ngừa(giáo dục,tuyên truyền)

-Mở rộng (liên hệ với các tệ nạn). Báo động
tồn thế giới
Kết luận(giống tích cực)
SUY NGHĨ VỀ MỘT CÂU CHUYỆN
Mở bài
-Nêu suy nghĩ về nội dung cần bàn
-Nội dung ấy được viết cụ thể qua các tác
phẩm nào
Thân bài
1. Kể vắn tắt câu chuyện từ 5-7 dịng
-Trong câu chuyện có những hình ảnh ẩn dụ
nào?
-Giải thích hình ảnh ẩn dụ đó
-Ý nghĩa lớn lao của câu chuyện (bài học, lời
khuyên?)
2. Ý nghĩa của câu chuyện đó đúng hay sai ,tại
sao?
3. Biểu hiện trong cuộc sống tìm dẫn chứng
chứng minh
-Khẳng đinh lại đề
4. Phê phán :đưa ra những biểu hiện trái
ngược, phân tích hậu quả.
5. Ý nhĩa và tác dụng
-Câu chuyện để lại trong lòng em bài học gì?
Kết bài
1.Khẳng định ý nghĩa của câu chuyện
2. Bài học đạo lí làm người
3.Cuộc sống của ngày hơm nay,câu chuyện có
ý nhĩa như thế nào?
IV. Hướng dẫn học ở nhà:

- Học lại những kiến thức vừa củng cố
- Chuẩn bị ôn luyện về Chủ đề, bố cục văn bản....

*************************************

Tiết 7

Ngày soạn 28/8/2017

Trong lòng mẹ
-Nguyên HồngI. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.


1.Kiến thức: Giúp hs hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của
nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình thương yêu mãnh liệt của chú đối
với mẹ. Bước đầu tiên hiểu được văn xuôi hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua
ngịi bút Nguyên Hồng thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành,
giàu sức truyền cảm
2.Kĩ năng: Cảm thụ, phân tích những đoạn văn xi giàu chất trữ tình, giàu cảm
xúc mạnh mẽ.
3.Thái độ: Gd tình cảm u kính, biết ơn cha mẹ, nguồn tình cảm, chỗ dựa tinh
thần lớn lao, vững chắnc của những đứa con.
4. Năng lực: Kĩ năng Suy nghĩ sáng tạo, phân tích bình luận về những cảm xúc
của bé Hồng về tình yêu thương mãnh liệt đối với người me.
- Giao tiếp: Trao đổi trình bày suy nghĩ/ý tưởng cảm nhạn của bản thân về giá
trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
II. ChuÈn bÞ:
- GV: Sgk, Sgv, bài soạn, thiết kế…
- HS: Sgk, vở ghi, soạn bài theo câu hỏi sgk
III. tiÕn tr×nh d¹y häc:

1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:
-Cảm nhận gì khi học xong tác phẩm “Tơi đi học”?Giá trị nghệ thuật của tác
phẩm trên?
-Hs trả lời, nhận xét, gv đánh giá
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Gv giíi thiƯu HS chó ý l¾ng nghe.
Mỗi chúng ta, ai mà chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu: tuổi thơ cay
đắng, tuổi thơ ngọt ngào, tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm,…Tuổi thơ, thời thơ
ấu ấy trôi qua và không bao giờ trở lại. “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng
đã được kể, tả, nhớ lại với những “rung động cực điểm của một linh hồn thơ
dại” (Thạch Lam) mà thấm đẫm tình yêu- tình yêu đối với mẹ.
2. KÕt nèi:
Hoạt động của thầy và trò
Yêu cầu cần đạt
? Tóm tắt tiểu sử tgiả?
I-Đọc - tìm hiểu chung:
1.Tác giả:(1918- 1982)
-Tên thật: Nguyễn Nguyên Hồng, quê ở Nam
-Gv hd hs đọc: Chậm rãi,
Định
tình cảm, chú ý các đoạn
-Trước CM ơng chủ yếu sống ở thành phố Hải
đối thoại
Phịng trong một xóm lao động nghèo
-Ngịi bút của ơng hướng về những người lao
động cùng khổ, gần gũi mà ông thương yêu thắm
?Nêu những hiểu biết của
thiết
em về tác phẩm “Những

2.Tác phẩm:
ngày thơ ấu”?
-Đạt giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật
?Vị trí đoạn trích học?
năm 1938
?Cấu trúc của đoạn trích
- “Những ngày thơ ấu” là tập hồi kí viết về quãng
học? Nêu nd từng phần?
tuổi thơ cay đắng của Nguyên Hồng
-Cấu trúc: 2 phần:
-Đoạn trích học thuộc chương IV của tác phẩm


+Phần 1: Từ đầu-> “…
(1938)
người ta hỏi đến chứ?”:
cuộc đối thoại giữa bà cô
cay độc và chú bé Hồng; ý
nghĩ, cảm xúc của chú về
người mẹ bất hạnh
+Phần 2: Còn lại: Cuộc gặp
gỡ bất ngờ với mẹ và cảm
giác sung sướng cực điểm
của chú bé Hồng
II.Đoc-Tìm hiểu văn bản
1.Nhân vật bà cơ (qua cái nhìn và tâm trạng của
Hồng)
? Đọc và kể lại cuộc gặp gỡ -Tâm địa của bà cơ hiện ra theo trình tự các bước
và đối thoại giữa bà cô và
càng lộ rõ:

chú bé Hồng?
*Bước 1: “Một hôm, cô tôi gọi tôi đến bên cười
?Tâm địa của bà cơ được
hỏi: “Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hóa chơi
diễn tả theo trình tự ntn?
với mẹ mày khơng?”
?Nhân vật bà cơ được mtả
-Hồn cảnh nhân vật bà cơ xuất hiện trong cuọc
ntn qua đoạn văn đầu?
gặp gỡ đối thoại với Hồng là chủ động
-Cử chỉ “cười hỏi” không chút tình cảm
?Bà cơ là người chủ động
- “Cười rất kịch”: dối trá như đóng kịch
hay bị động trong cuộc gặp (hoàn cảnh của Hồng lúc này rất đáng thương: bố
gỡ với chú bé Hồng? Trong mới chết, mẹ lại bỏ nhà đi tha hương cầu thực…
cuộc gặp gỡ này, tính cách lẽ ra bà cơ phải có thái độ cảm thông, chia sẻ
của bà cô được bộc lộ ntn, nhưng đằng này lại “cười hỏi”)
qua những chi tiết nào?
-Hồng vốn nhạy cảm và nặng tình yêu thương
quý mến mẹ -> Em nhận ra ý nghĩ cay độc trong
giọng nói và nụ cười của cơ -> Cúi đầu khơng
?Hồng có nnhận ra điều đó đáp
khơng?
*Bước 2:
-Biết được những “rắp tâm
Bà cơ lại hỏi ln, mắt long lanh nhìn cháu
tanh bẩn” của bà cô, Hồng chằm chặp: “Sao lại không vào…đâu”
đã ứng phó thơng minh: cúi ->Người cơ cứ muốn kéo đứa cháu đáng thương
đầu khơng đáp, trả lời
vào một trị chơi độc ác đã được dàn tính

“Khơng, cuối năm thế nào -Khi chú bé đã cúi đầu, khóe mắt cay cay, bà vẫn
mợ cháu cũng về”… những tiếp tục tấn công: Cử chỉ: vỗ vai cười nói: “Mày
tưởng cuộc đối thoại đã kết dại quá…chứ”
thúc
=>Giả dối, độc ác, sự châm chọc, nhục mạ khơng
?Nhưng bà cơ có bng tha gì cay đắng bằng khi vết thương lịng do chinhý
khơng? Bà đã hỏi gì? Nét
người cơ của mình săm soi, hành hạ
mặt và thái độ thay đổi ra
*Bước 3:
sao? Chi tiết đó chứng tỏ
Đối lập tâm trạng đau đớn, xót xa như bị gai
điều gì? Hãy phân tích?
cào, muối xát >< sự vô cảm, sắc lạnh đến ghê sợ
?Khi chú bé phẫn uất, nức
-Lời nói: Cơ tơi vẫn tươi cười kể các chuyện cho
nở, nước mắt rịng rịng,
tơi nghe
cuộc đối thoại diễn ra ntn? -Cử chỉ:


. Đổi giọng, vỗ vào vai, nhìn vào mặt nghiêm
nghị
.Hạ giọng tỏ vẻ ngậm ngùi thương xót
=> Bản chất giả dối thâm hiểm
NT: Kịch tính, tăng cấp
?Qua đó em có nhận xét gì -Nhân vật là người lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm
về bản chất của nhân vật bà -Ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô
cô?
héo cả tình máu mủ ruột rà

?Tgiả đã sử dụng nghệ
-Bà cơ đại diện cho những hủ tục của XH
thuật gì khi XD cuộc đối
TDPKVN giai đoạn 1930-1945
thoại?
?Bà cô đại diện cho lớp
người nào trong XH?
Hoạt động 4:Củng cố:
-Phân tích hình ảnh bà cơ qua cuộc đối thoại với chú bé Hồng?
-Tóm tắt đoạn trích
Hoạt động 5: HDVN:
-Học bài theo phần củng cố
-Soạn phần còn lại
--------------------------------------------------------------------------------------

Tiết 8

Ngày soạn: 06/09/2017

Trong lòng mẹ
-Nguyên HồngI. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1.Kiến thức: Giúp hs hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của
nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình thương yêu mãnh liệt của chú đối
với mẹ. Bước đầu tiên hiểu được văn xi hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua


ngịi bút Ngun Hồng thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành,
giàu sức truyền cảm
2.Kĩ năng: Cảm thụ, phân tích những đoạn văn xi giàu chất trữ tình, giàu cảm
xúc mạnh mẽ.

3.Thái độ: Gd tình cảm yêu kính, biết ơn cha mẹ, nguồn tình cảm, chỗ dựa tinh
thần lớn lao, vững chắnc của những đứa con.
4. Năng lực:
- Kĩ năng Suy nghĩ sáng tạo, phân tích bình luận về những cảm xúc của bé
Hồng về tình yêu thương mãnh liệt đối với người me.
- Giao tiếp: Trao đổi trình bày suy nghĩ/ý tưởng cảm nhạn của bản thân về giá
trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
II. ChuÈn bÞ:
- GV: Sgk, Sgv, bài soạn, thiết kế…
- HS: Sgk, vở ghi, soạn bài theo câu hỏi sgk
III. tiến trình dạy học:
1.n nh lp: Kim din s s
2.Kim tra bài cũ:
?Phân tích hình ảnh bà cơ qua cuộc đối thoại với chú bé Hồng?
-Hs trả lời, nhận xét, gv đánh giá
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Gv giíi thiƯu HS chó ý l¾ng nghe.
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu nhân vật bà cơ qi ác qua cuộc gặp gỡ như
trị đùa độc ác do chính bà dàn dựng. Vậy, tâm trạng của chú bé Hồng ra
sao? Tình cảm của chú đối với mẹ ntn? Đó chính là nd của tiết học
Hoạt động của thầy và trò
Yêu cầu cần đạt
?Hồn cảnh sống hiện tại
II-Đoc-Tìm hiểu văn bản( tiếp)
của bé Hồng ntn?
2.Nhân vật bé Hồng với những rung động cực
-Gọi hs đọc 4 câu đầu
điểm của một linh hồn trẻ dại:
?Diễn biến tâm trạng của
*Hoàn cảnh: Đáng thương:

bé Hồng khi lần lượt nghe
-Bố chơi bời nghiện ngập, mất sớm
những câu hỏi và trước
-Mẹ phải xa con nhỏ đi tha hương cầu thực gần
thái độ, cử chỉ của bà cô
một năm khơng có tin tức gì
ntn?
*Tâm trạng của bé Hồng qua cuộc đối thoại với
?vì sao trước câu hỏi lần
bà cô:
đầu của bà cô, Hồng toan
-Diễn biến tâm trạng rất hồn nhiên, tự nhiên, kì lạ
trả lời là “có” nhưng rồi lại nhưng cũng rất hợp lí, hợp tình.
“cúi đầu không đáp”?
Tâm trạng ấy được thể hiện qua 3 giai đoạn nhỏ:
?Hồng cịn thấy gì ở bà cơ +Bước 1:
và em đã ứng xử ntn?
-Nghe cơ hỏi lần 1-> Kí ức sống lại hình ảnh về
vẻ mặt rầu rầu và sự hiền từ ở mẹ-> Em rất muốn
gần mẹ nhưng em nhận ra sự giả dối của bà cô->
“cúi đầu khơng đáp” ->Từ chối dứt khốt
?Trước những câu hỏi , lời “Không, cháu không đi, cuối năm thế nào mợ
khuyên như xát muối vào
cháu cũng về”: phản ứng thông minh xuất phát từ
lòng, nnhư châm nnhư
sự nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ, nhận ra ý nghĩ
chích mà chứa đầy sự mai
cay độc của bà cô



mỉa sâu cay thì tâm trạng
Hồng ra sao?
?Chi tiết “Hồng cười dài
trong tiếng khóc” có ý
nghĩa gì?

*Bước 2:
-Lịng bé Hồng càng thắt lại vì đau đớn, tủi nhục,
xúc động vì thương mẹ-> khóe mắt em cay cay
-Chi tiết “Hồng cười dài trong tiếng khóc” thể
hiện phong cách viết văn của Ngun Hồng vì nó
thể hiện một cách nồng nhiệt và mạnh mẽ cường
độ, trường độ của cảm xúc, tâm trạng nhân vật =>
Hồng nhỏ bé, yếu ớt mà kiên cường, tự hào đấu
tranh, tin yêu người mẹ của mình nên chọn cách
“cười dài trong tiếng khóc”
? Đoạn văn “Cơ tơi chưa
+Bước 3:
nói dứt câu…mới thơi” thể -Nỗi uất hận càng nặng, càng sâu…-> Bật thành
hiện điều gì ở tâm trạng của những so sánh liên tiếp + Động từ mạnh -> Tâm
bé Hồng?
trạng đau đớn, phẫn uất đến cực điểm
*Tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ:
-Gọi hs đọc: “Chiều hơm
-Gọi: “Mợ ơi! Mợ ơi”cuống qt, mừng tủi, xót
đó…sa mạc”
xa, đau đớn và hi vọng-> Sự khát khao tình mẹ,
?Khi thống nhìn thấy một gặp mẹ đang cháy sơi
người giống mẹ, Hồng có
tâm trạng gì?Vì sao?

NT : so sánh: 1 giả định + 1 so sánh
?Cái hay và hấp dẫn ở đoạn -Khi gặp mẹ, chú “thở hồng hộc, trán đẫm mồ
văn là nghệ thuật gì?
hơi” chạy ríu cả chân -> hồi hộp, sung sướng khi
?Khi gặp mẹ, Hồng có tâm được mẹ kéo tay xoa đầu -> ịa khóc nức nở->
trạng ntn? Tìm những chi
bao sầu khổ bị dồn nén, vỡ ịa. Hồng cảm thấy
tiết chứng tỏ điều đó?
ngây ngất, sung sướng vô bờ khi được nằm trong
?Thái độ của Hồng khi
lịng mẹ
được mẹ chăm sóc?
-Tơi ngồi trên đệm xe…lạ thường…khơng nhớ là
?Hãy phân tích những chi
mẹ đã hỏi những gì (đó là những giây phút hiếm
tiết, hình ảnh khi Hồng gặp hoi, đẹp đẽ nhất của con người…TKNV8T36)
mẹ để thấy được khả năng
mtả tâm lí nhân vật tinh tế
=>Hồng là một chú bé giàu tình cảm (tình yêu
của tgiả?
thương mẹ), giàu lịng tự trọng
?Qua việc phân tích trên
III-Tổng kết:
em thấy Hồng là một chú
1.NT:
bé ntn?
-Hồi kí: ghi lại, tự thuật lại chuyện xảy ra mà
?Nghệ thuật đặc sắc cuẩ
mình chứng kiến
chương hồi kí?

-Tập hồi kí + mtả + so sánh với cảm xúc trữ tình
?Em hiểu thế nào là hồi kí? sơi nổi, tha thiết
?ND ý nghĩa chính của văn 2.Nd: -Truyện giàu chất thơ như một bản tình ca
bản?
ca ngợi tình mẫu tử trong sáng, thiêng liêng
*Ghi nhớ: Sgk
Hoạt động 4: Củng cố:
-Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng, cảm nhận rõ nhất, nổi bật nhất của
bản thân về người mẹ của mình?
-Nêu cảm nhận của em về nhân vật bé Hồng qua đoạn trích?
Hoạt động 5: HDVN:


-Tóm tắt đoạn trích, học bài
-Chuẩn bị bài “Trường từ vựng”

************************************************************


Tiết 9,10( Tự chọn)

Ngày soạn: 07/09/2017

Ơn tập
văn bản “Tơi đi học”,cấp độ khái quát của nghĩa từ vựng
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs:
1.Kiến thức: - HS nắm được nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật chính của các
văn bản “Tôi đi học “.
- Củng cố được kiến thức về cấp độ khái quát của từ ngữ
2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nhận biết và thực hành về cấp độ khái quát của từ ngữ.

3.Thái độ: Giáo dục hs thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực:
- Ra quyết định:Vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cấp độ khái quát của từ ngữ
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cấp độ khái quát của từ ngữ tiếng Việt.
- Thực hành có hướng dẫn tìm , xác lập các cấp độ khái quát của từ ngữ đơn
giản.
II. ChuÈn bÞ:
- GV: Sgk, Sgv, bài soạn, thiết kế…
- HS: Sgk, vở ghi, son bi theo cõu hi sgk
III. tiến trình dạy học:
1.n định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Giúp HS củng cố lại những kiến
I. Một số lưu ý:
thức đã học về các văn bản
1. Văn bản: Tôi đi học
- Nhận xét của em về văn bản Tôi đi học - Tôi đi học không thuộc loại truyện
của Thanh Tịnh?
ngắn chứa đựng nhiều sự kiện, nhân
vật, những xung đột xã hội…mà là
những kỷ niệm mơn man của buổi tựu
trường qua hồi tưởng của nhân vật
“Tôi”
- Cần chú ý khai thác sự kết hợp hài
hoà giữa miêu tả với biểu cảm.
- Khi nào thì 1 từ ngữ được coi là có 2- Cấp độ khái quát của nghĩa từ

nghĩa rộng?
ngữ và trường từ vựng:
- Khi nào thì 1 từ ngữ được coi là có - Cấp độ khái quát nghĩa của từ:
nghĩa hẹp?
+ Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi
nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi
nghĩa của 1 số từ ngữ khác.
- VD: Từ giáo viên có nghĩa rộng hơn từ + Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi
thầy giáo, cơ giáo, nhưng lại có nghĩa nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm
hẹp hơn từ người.
trong phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác.
+ Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×