Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De thi thu chuong 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.55 KB, 6 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2
CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN & BIẾN DỊ
NĂM HỌC: 2017-2018
Môn thi: SINH HỌC
Câu 1. Cho một số nhận định về ADN ở người, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1). Có 46 phân tử trong nhân tế bào lưỡng bội nhân đôi độc lập và diễn ra cùng thời điểm của chu kỳ tế bào.
(2). Thường mang các gen phân mãnh và tồn tại từng cặp alen.
(3). Có độ dài về số lượng các loại nucleotit bằng nhau.
(4). Có cấu trúc mạch mạch kép thẳng và liên kết với protein tạo thành phức hệ nucleoprotein.
(5). Phần lớn trình tự nucleotit là giống nhau giữa người này và người khác, chỉ một số trình tự là khác nhau.
Nhận xét đúng là
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4
(1). Có 46 phân tử trong nhân tế bào lưỡng bội nhân đôi cùng một lúc và diễn ra cùng thời điểm của chu kỳ tế bào.
Câu 2. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý
thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp chiếm
A. 1/2.
B. 4/9.
C. 2/9.
D. 17/18.
P: AAaa x AAaa => F1: 1AAAA: 8AAAa: 18AAaa: 8Aaaa: 1aaaa => Cây dị hợp = 34/36 = 17/18
Câu 3. Phát biểu khơng chính xác khi nói về đột biến đảo đoạn?
A. Một số thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản
B. Trong q trình giảm phân của thể dị hợp chứa NST bị đảo đoạn, khơng xãy ra q trình tiếp hợp trao đổi chéo giữa
2 NST vì NST đảo khơng tạo ra các vị trí tương đồng.
C. Hiện tượng đảo đoạn, sắp xếp lại các gen có thể dẫn đến q trình hình thành lồi mới.
D. Đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen nên hoạt động của gen có thể bị thay đổi.
Câu 4. Tại một bệnh viện sản phụ, y tá vơ tình làm nhầm hai trẻ sơ sinh của hai gia định. Khi nhập viện, các bà mẹ đều
được kiểm tra nhóm máu và khi sinh những đứa trẻ cũng được kiểm tra tương tự. Trường hợp nào dưới đây, khơng cần biết


nhóm máu của người bố mà vẫn phân biệt được sự nhầm lẫn trên?
A. Hai người mẹ có nhóm máu B và O, hai đứa trẻ cho máu B và O.
B. Hai người mẹ có nhóm máu B và A, hai đứa trẻ cho máu B và A.
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và O, hai đứa trẻ cho máu A và O.
D. Hai người mẹ có nhóm máu AB và O, hai đứa trẻ cho máu AB và O.
Câu 5. Chức năng của gen điều hồ là
A. kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.
B. tạo tín hiệu để báo hiệu kết thúc q trình điều khiển tổng hợp prơtêin của gen cấu trúc.
C. kiểm sốt hoạt động của gen cấu trúc thông qua các sản phẩm do chính gen điều hồ tạo ra.
D. ln ln ức chế q trình điều khiển tổng hợp prơtêin của các gen cấu trúc.
Câu 6. Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribơxơm gọi là poliribơxơm nhằm
A. tăng hiệu suất tổng hợp prơtêin.
B. điều hồ sự tổng hợp prôtêin.
C. tổng hợp các prôtêin cùng loại.
D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.
Câu 7. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng gây nên những
dạng đột biến nào?
A. Chuyến đoạn và đảo đoạn NST .
B. Đảo đoạn và mất đoạn NST.
C. Lặp đoạn và chuyển đoạn NST.
D. Lặp đoạn và mất đoạn NST.
Câu 8. Cho phép lai P: AABb x Aabb. Nếu NST phân ly bình thường, kiểu gen của con lai sau khi được tứ bội hóa khơng
thể là?
A. AAaaBBBB.
B. AAAABBbb.
C. AAaaBBbb.
D. AAaabbbb.
Câu 9. Khi nói về mối quan hệ giữa phiên mã và dịch mã, một học sinh đưa ra các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định
chính xác?
(1). Mã mở đầu trên mARN có tên là 5’AUG 3’.

(2). Mã mở đầu trên mạch bổ sung có tên là 5’ATG 3’.
(3). Mã kết thúc trên mARN có thể là 5’UAG 3’ hoặc 5’UGA 3’ hoặc 3’UAA 5’
(4). Anticondon mang axit amin formyl mêtionyl ở nhân thực có tên là 3’UAX 5’
(5). Codon mở đầu mã hóa cho axit amin ở nhân sơ có tên là 5’AUG 3’.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 10. Hiện tượng nào đã xảy ra khi người ta phát hiện được cành tứ bội trên cây lưỡng bội?
A. không phân li của toàn bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
B. khơng phân li của tồn bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào xoma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây.
C. không phân li của toàn bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao tử 2n, qua thụ tinh tạo ra thể tứ bội.
D. khơng phân li của tồn bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào xoma tạo ra tế bào 4n.
Câu 11. Trong quá trình tự sao của ADN, một mạch được tổng hợp liên tục cịn mạch kia tổng hợp gián đoạn vì
A. hai mạch của ADN có cấu trúc ngược chiều trong khi enzim ADN pôlimeraza chỉ xúc tác tổng hợp theo 1 chiều nhất
định.
B. cùng một lúc có 2 loại enzim cùng tham gia xúc tác tổng hợp trên 2 mạch khuôn theo 2 chiều khác nhau.


C. enzim ADN pôlimeraza trên mạch khuôn này xúc tác liên kết ở đầu 5’cịn mạch khn kia xúc tác liên kết ở đầu 3’.
D. hai mạch của ADN có cấu trúc ngược chiều và enzim ADN pôlimeraza xúc tác tổng hợp cùng chiều với mỗi mạch
khn.
Câu 12. Khi nói về quá trình giảm phân bình thường tạo giao tử của cơ thể có kiểu gen AaBbDd, một học sinh đưa ra các
nhận định, có bao nhiêu nhận định chính xác?
(1). Có 3 tế bào sinh trứng qua giảm phân, sẽ tạo ra 8 trứng có kiểu gen khác nhau.
(2). Có 2 tế bào sinh trứng qua giảm phân, sẽ tạo ra 2 trứng và 4 thể định hướng có kiểu gen khác nhau
(3). Có 3 tế bào sinh trứng qua giảm phân, có thể tạo ra 1, 2 hoặc 3 trứng có kiểu gen khác nhau.
(4). Có 3 tế bào sinh tinh qua giảm phân, có thể tạo ra 6 loại tinh trùng với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1.
(5). Có 2 tế bào sinh tinh qua giảm phân, có thể tạo ra 2 loại tinh trùng với tỉ lệ 1:1.
(6). Có 2 tế bào sinh tinh qua giảm phân, có thể tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ 1:1:1:1.

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 13. Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mơ hình của opêron Lac ở E.coli là
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactơzơ.
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactơzơ.
C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.
D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.
Câu 14. Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và
quá trình nào sau đây, có bao nhiêu ý đúng?
(1). Nhân đơi.
(2). Sao mã.
(3). Dịch mã.
(4). Phiên mã.
(5). Tạo ra mARN.
(6). Tự sao.
A. 3.
B.5.
C. 2.
D. 4.
Câu 15. Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình
thường, khơng đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1). Hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân II là 1x.
(2). Hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì giữa của giảm phân I là 2x.
(3). Hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của nguyên phân là 2x.
(4). Hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì giữa của nguyên phân là 2x.
(5). Hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở pha S của chu kỳ tế bào là x.
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D.4.
Câu 16. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hồn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra
giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho 6 phép lai sau:
PL1: AAaaBbbb x aaaaBBbb.
PL2: AAaaBBbb x AaaaBbbb.
PL3: AaaaBBBb x AAaaBbbb.
PL4: AaaaBBbb x AaBb.
PL5: AaaaBBbb x aaaaBbbb.
PL6: AaaaBBbb x aabb.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1). Có 2 phép lai tạo ra đời con xuất hiện 12 kiểu gen và 4 kiểu hình khác nhau.
(2). Có 3 phép lai tạo ra đời con xuất hiện 12 kiểu gen khác nhau.
(3). Có 5 phép lai tạo ra đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình khác nhau.
(4). Có 1 phép lai cho đời con có 16 kiểu gen và 1 phép lai đời con có 6 loại kiểu gen khác nhau.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Phép lai
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb
(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb
(3) AaaaBBBb x
AAaaBbbb.
(4) AaaaBBbb x AaBb.
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb.
(6) AaaaBBbb x aabb.

Cặp gen A
1 :4 :1

1 :5 :5 :1
1 :5 :5 :1

Cặp gen B
1 :5 :5 :1
1 :5 :5 :1
1 :2 :1

Số kiểu gen
3 x 4 = 12
4 x4 = 16
4 x 3 = 12

Số kiểu hình
2x2=4
2 x 2= 4
2x1=2

1 :2 :1
1 :1
1 :1

1 :5 :5 :1
1 :5 :5 :1
1 :4 :1

3 x 4 = 12
2x4=8
2x3=6


2x2=4
2x2=4
2x2=4

Câu 17. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cơnsixin xử lí
các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F 1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn
với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến, các
cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F 2 là:
A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa.
B. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa.
C. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa.
D. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa.
- Khi xử lý cônsixin: AA => AAAA; Aa => AAaa; aa=> aaaa
F2: 1190 đỏ: 108 vàng  11: 1 => Kg P: AAaa x Aaaa (loại) hoặc Aa x AAaa
=> P: AAaax Aa => F1: 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa => Chọn D
Câu 18. Khi nói về gen cấu trúc, cho các thơng tin sau
(1). Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuổi polinucleotit hay một phân tử mARN.
(2). Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc, có trình tự nucleotit để liên kết với enzimARN polimeraza.


(3). Vùng mã hóa ở sinh vật nhân sơ gồm các đoạn êxơn, mang thơng tin mã hóa các axit amin.
(4). Vùng kết thúc, nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc chứa trình tự nucleotit kết thúc phiên mã.
(5). Vùng mã hóa ở sinh vật nhân thực gồm các đoạn intrơn mang thơng tin mã hóa các axit amin.
Số nhận định đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(1). Sai, vì mã hóa cho chuổi polipetit.
(4). Sai, vùng kết thúc ở đầu 5’.

(5). Sai, vì ở nhân thực, vùng mã hóa gồm exon và intron xen kẽ.
Câu 19. Mã di truyền có các đặc điểm ?
(1). Mã bộ ba, được đọc từ một điểm xác định, không chồng gối.
(2). Mã di truyền có tính phổ biến, áp dụng cho hầu hết các lồi sinh vật.
(3). Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một axit amin chỉ mã hóa một bộ ba nhất định.
(4). Mã di truyền có tính thối hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.
(5). Vì có 4 loại nucleotit, nên có tối đa 64 bộ ba mã hóa cho tất cả các axit amin.
Số nhận định đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(3). Sai, vì tính đặc hiệu một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
(5). Sai, vì có 3 bộ kết thúc là khơng mã hóa cho axit amin => Chỉ có 61 bộ ba mã hóa cho 20 loại axit amin khác nhau
Câu 20. Khi nói về bộ ba của mã di truyền, có hai nhóm học sinh đưa ra các nhận định sau:
* Nhóm I
(1). Có 3 bộ ba vô nghĩa là 3’UAG5’, 3’UGA5’, 3’UAA5’ và 1 bộ ba mở đầu là 3’AUG5’.
(2). Có 61 bộ ba mã hóa cho tất cả các axit amin, kể cả axit amin mở đầu.
(3). Bộ ba 5’AUG3’ và 5’UGG3’ chỉ mã hóa cho một axit amin nhất định là mêtiơnin (Met) và Tritophan (Trp).
(4). Axit amin Lơxin (Leu) có nhiều loại bộ ba nhất (6 bộ ba).
* Nhóm II
(1). Bộ ba mở đầu 3’GUA 5’ mã hóa cho axit amin formymetiơni ở sinh vật nhân sơ, cịn ở nhân thực là mêtiơnin.
(2). Có tổng cộng 64 bộ ba khác nhau, nhưng chỉ có 61 bộ ba mã hóa các axit amin.
(3). Trên mARN bộ ba 5’AUG3’ nhiệm vụ mở đầu và ba bộ kết thúc 5’UAG3’, 5’UGA3’, 5’UAA3’.
(4). Ba nucleotit trên mARN gọi là côđon, nếu trên tARN gọi là anticơđon cịn trên mạch gốc của gen gọi là triplet.
Số nhận định đúng của nhóm I và II lần lượt là
A. 2 & 3.
B. 4 & 2.
C. 3 & 3.
D. 3 & 4.

Câu 21. Khi nói về q trình nhân đôi, cho các thông tin sau:
(1). Diễn ra vào pha S ở kỳ trung gian của chu kỳ tế bào.
(2). Enzim ADN polimeraza có chức năng liên kết các nucleotit tự do của môi trường với mạch gốc theo nguyên tắc bổ
sung.
(3). Trên mạch khuôn 3’-5’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn, mỗi đoạn okazaki sẽ được enzim ligaza nối lại thành
mạch liên tục.
(4). Trên mạch khuôn 5’-3’, mạch mới được tổng hợp theo chiều 3’-5’.
(5). Quá trình nhân đôi của ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
Số nhận định đúng là?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(3). Sai, trên mạch khuôn 3’-5’ mạch mới được tổng hợp liên tục.
Câu 22: Từ 4 loại nuclêôtit khác nhau (A, T, G, X). Cho rằng tỉ lệ các nucleotit là ngang nhau, theo lý thuyết có bao nhiêu
nhận định chưa chính xác?
(1). Có 37 bộ ba chứa A và 27 bộ ba chứa 1 G.
(2). Có 9 bộ ba chứa 2 X và 4 bộ ba chứa 1 loại nucleotit.
(3). Có 27 bộ ba khơng chứa X và 64 bộ ba khác nhau.
(4). Nếu chỉ có 3 loại nucleotit tạo ra các bộ ba thì sẽ có 37 bộ ba khác nhau.
(5). Tỉ lệ bộ ba vô nghĩa là 0,046875.
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây khơng chính xác?
A. Ở sinh vật nhân thực, phiên mã là quá trình tổng hợp ra mARN, quá trình này xãy ra trong nhân tế bào dựa trên
nguyên tắc bổ sung A=U; G=X.
B. Ở sinh vật nhân sơ, sau khi phiên mã tạo được mARN sơ khai, sau đó cắt bỏ đi các đoạn intron để tạo ra mARN
trưởng thành.

C. Gen có hai mạch, nhưng khi phiên mã chỉ có một mạch khn mẫu tạo ra ARN.
D. Ở nhân sơ, phiên mã và dịch mã đều diễn ra ở tế bào chất, trong khi ở nhân thực, phiên mã ở trong nhân còn dịch mã
xãy ra ở tế bào chất.
Câu 24. Nói về q trình dịch mã, cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Mỗi một riboxom trượt xong một phân tử mARN là tổng hợp được một phân tử polipeptit.
(2). Trên một phân tử mARN cùng một lúc có nhiều riboxom cùng trượt, điều này chỉ đúng ở sinh vật nhân thực.
(3). Số axit amin có thực trên chuổi polipeptit trưởng thành ít hơn 2 bộ ba trên mARN.
(4). Sự có mặt của polixom là làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã.
(5). Khi riboxom tiếp xúc với bộ ba UAG hoặc UGA hoặc UAA thì quá trình dịch mã ngừng lại.


A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 25. Cho các sự kiện diễn ra trong q trình phiên mã:
(1). ARN pơlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu khởi đầu phiên mã
(2). ARN pơlimeraza bám vào vùng điều hồ làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ – 5’
(3). ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4).Khi ARN pơlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã
Các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1) → (4) → (3) → (2).
B. (1) → (2) → (3) → (4)
C. (2) → (1) → (3) → (4).
D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 26: Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thơng tin nói về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế
bào nhân sơ?
(1). mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2). Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hồn tất
(3). Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp

(4). mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
A. 2 .
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 27: Biết các codon được mã hóa với các axit amin tương ứng như sau: Valin: GUU; Trip: UGG; Lys: AAG; Pro:
XXA; Met: AUG. Xác định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit được dịch mã từ phân tử mARN có trình tự
nuclêơtitnhư sau: 5’ AUGAAGGUUUGGXXA 3’
A. Met – Lys – Trip – Pro – Val
B. Met – Lys – Val – Trip – Pro
C. Met – Lys – Trip – Val – Pro
D. Met – Trip – Pro – Val – Lys
Câu 28: Điều nào sau đây chính xác khi nói về q trình nhân đơi ADN?
(1). Diễn ra ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia.
(2). Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bào tồn.
(3). Mỗi đơn vị nhân đôi gồm hai chạc chữ Y.
(4). Emzim ADN – polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
(5). Trên mạch khuôn 3’ → 5’, mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.
(6). Trên mạch khuôn 5’ → 3’, mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quảng tạo nên các đoạn Okazaki.
A. (1), (2), (3), (4), (6).
B. (1), (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
D. (1), (2), (4), (5), (6).
Câu 29: Có 8 phân tử ADN ở trong nhân tế bào tiến hành tái bản một số lần trong mơi trường mới có chứa N 15 (so với môi
trường ban đầu chứa N14), trong quá trình này đã tạo ra được 240 mạch polinucleotit hồn tồn mới. Theo lý thuyết, có bao
nhiêu phát biểu chính xác?
(1). Tế bào chứa các phân tử ADN nói trên đã nguyên phân 4 lần.
(2). Có 112 phân tử ADN chỉ chứa các nucleotit N15.
(3). Có 120 phân tử ADN chứa các nucleotit do môi trường cung cấp.
(4). Có 8 phân tử ADN chứa các nucleotit của mơi trường củ N 14.

A. 4.
B. 3 .
C. 2.
D. 1.
(1). Số phân tử do mtcc =240/2=120  Số pt do mtcc = a(2k-1)  120 =8(2k-1)=> k= 4
(2). Số pt có 2 mạch mới hoàn toàn = a(2k-2) = 8(24-2)=112
(3). a(2k-1) = 8(24-1)=120
(4). Số pt chỉ chứa các nu môi trường củ là 2.8=16
Câu 30: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N 15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này
sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng
nhân hoàn toàn chứa N14 ?
A. 16.
B. 8.
C. 32.
D. 30.
Câu 31. Một đoạn gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự các nuclêôtit như sau:
Mạch 1: 5´...TAXTTAGGGGTAXXAXATTTG...3´
Mạch 2: 3´...ATGAATXXXXATGGTGTAAAX...5´
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Mạch mang mã gốc là mạch 2; số axit amin được dịch mã là 4.
B. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 7.
C. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 5.
D. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 4.
Câu 32. Gen có 3240 liên kết hydro và có 2400 nucleotit. Gen trên nhân đôi 3 lần, các gen con phiên mã 2 lần
(1). Số lượng loại A và G của gen lần lượt là 360 và 840.
(2). có 6 phân tử mARN được tạo ra.
(3). Số axit amin mà môi trường cần cung cấp cho quá trình dịch mã là 6384.
(4). Số nucleotit loại A mà mơi trường cung cấp cho q trình tự sao là 2520.
(5). Số lượng các đơn phân mà mơi trường cung cấp cho q trình phiên mã là 19.200.
Số thơng tin chưa chính xác?

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(1). Đúng. 3240 = 2A + 3G (1) 2400 = 2A + 2G (2) => G=X = 840; A=T = 360.
(2). Sai vì số gen con = 2k = 23 = 8 => Số phân tử mARN = 8.2 = 16


(3). Đúng, Số aa mtcc = (2400/6 -1 ) x 16 phân tử = 6384.
(4). Đúng, (A=T)mtcc = 360.7 = 2520.
(5). Đúng, 1200 x 16 = 19.200.
Câu 33 (2016).Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng
15N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa 14N mà không chứa 15N trong
thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có
bao nhiêu dự đốn sau đây đúng?
(1). Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
(2). Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1533.
(3). Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1530.
(4). Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 15N thu được sau 3 giờ là 6.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Số thế hệ = Số lần phân bào = 180/20 = 9
(1). Đúng- Số tế bào con sau 9 lần phân bào = a2k = 3.29 =1536
(2) Sai- Số mạch đơn mới (N14)=> 1530 .2 +6 = 3066
(3)- Số phân tử mới hoàn toàn = 3(2k- 2) = 3(29 - 2) = 1530
(4) Đúng- Số p/tử chứa ADN củ bao giờ cũng bằng = 6 mạch đơn chứa N14, 6 mạch đơn chứa N15
Câu 34. (2016). Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 2 đợt phân đơi bình thường liên tiếp, thu được các tế bào
con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1). Quá trình phân bào của vi khuẩn này khơng có sự hình thành thoi phân bào.
(2). Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con.
(3). Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào ln có 12 plasmit.
(4). Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số plasmit.
(5). Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit.
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
(1). Vi khuẩn là nhân sơ => Khi phân bào khơng có hình thành thoi vơ sắc => 1 đúng
(2). Khi phân bào; vật chất di truyền phân chia trước sau đó là tế bào chất, nhưng phân chia không đều => 2 sai
(3). Qua 2 lần phân bào cho ra 4 tế bào con, trong 1 tế bào con có 1 ADN vùng nhân, cịn số plasmit không xác định do tế
bào chất phân chai không đều => 3 sai, 4 đúng, 5 sai
Câu 35. (2017).Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng khởi động (P) là nơi prơtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
III. Khi môi trường khơng có lactơzơ thì gen điều hịa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 36, (2017). Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm
sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?

I. AaaBbDdEe.
IV. AaBbDdEe.
A.5.

B. 2.


II. ABbDdEe.
V. AaBbdEe.
C. 4.

III. AaBBbDdEe.
VI. AaBbDdE.
D. 3.

Câu 37.(2017) Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêơtit của
gen. Mạch 1 có 150 nuclêơtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêơtit của mạch. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
1. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.
1. Mạch 1 của gen có (A + G) = (T + X).
3. Mạch 2 của gen có T = 2A.
4. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 2/3.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 38. (2017). Phép lai P: ♀ XAXa × ♂ XaY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính khơng phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân
hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào
sau đây?
A. XAXAY.
B. XAXAXa.
C. XaXaY.
D. XAXaXa.
Câu 39. Khi nói về điều hịa hoạt động của gen, cho các nhận định sau
(1). Điều hịa hoạt động của gen chính là điều hịa lượng nguyên liệu cần tạo ra của gen.

(2). Trong tế bào sinh vật hầu hết các gen đều ở trạng thái hoạt động nên cơ thể mới thích nghi với mơi trường.
(3). Ở nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen xãy ra ở giai đoạn phiên mã.
(4). Ở nhân thực, điều hòa hoạt động của gen xãy ra ở trước phiên mã, phiên mã, dịch mã và sau dịch mã.
(5). Điều hòa hoạt động ở nhân thực do F.Jacop và J. Mono phát hiện.
Số thơng tin chính xác?
A. 1.
B.2.
C. 3.
D. 4.


(1). Sai, điều hòa lượng sản phẩm do gen tao ra.
(2). Sai, chỉ một số gen hoạt động, hầu hết là bất hoạt.
(3), Sai, điều hòa ở nhân sơ
Câu 40. Khi nói về Opeon Lac ở vi khuẩn E.coli, cho các thơng tin sau
(1). Operon là một nhóm các gen cấu trúc có liên quan về chức năng, phân bố liền kề nhau có chung một cơ chế điều
hịa.
(2). Vùng vận hành O (operator), nằm sau vùng khởi động, nơi mà protein ức chế gắn vào để ngăn cản quá trình phiên
mã.
(3). Vùng khởi động P (promoter), nằm trước vùng vận hành, nơi mà ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình
phiên mã.
(4). Các gen cấu trúc (Z, Y, A), nằm trước vùng vận hành, qui định tổng hợp các enzim tham gia phân giải đường
lactozo cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
(5). Gen điều hòa R (Regualator), nằm trước liền kề vùng khởi động, tham gia tổng hợp protein ức chế.
Số thơng tin chính xác?
A. 1.
B.2.
C. 3.
D. 4.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×